Tài liệu Luận văn Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai: Luận văn
Tổ chức công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty may xuất khẩu Phương MaiMỤC LỤC
Lời mở đầu
Việt Nam đang chuyển sang nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý vĩ mụ của Nhà nước đồng thời với chớnh sỏch mở rộng quan hệ với cỏc nước trong khu vực và trờn thế giới. Vỡ vậy ngày càng cỳ nhiều cỏch doanh nghiệp thành lập.
Do nhiều doanh nghiệp ra đời nờn sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, muốn đứng vững và phỏt triển được mỗi doanh nghiệp cần phải năng động, nghiờn cứu thị trường và thị hiếu của khỏch hàng nhằm mang lại lợi nhuận cao.
Muốn vậy doanh nghiệp phải quan từm hàng đầu đến yếu tố đầu vào, đặc biệt là vật liệu, đừy là sự sống cũn của doanh nghiệp.
ở hầu hết cỏc doanh nghiệp, NVL chiếm tỷ trọng lớn trong giỏ thành sản phẩm. Vỡ vậy NVL cỳ ý nghĩa quan trọng trong việc qui định số lượng và chất lượng sản phẩm sản xuất ra đời.
Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai là cụng ty thuộc Bộ Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn chuyờn may hàng xuất khẩu ở Việt Nam cũng như trờn thế giớ...
73 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn
Tổ chức cụng tỏc kế toỏn NVL, CCDC tại Cụng ty may xuất khẩu Phương MaiMỤC LỤC
Lời mở đầu
Việt Nam đang chuyển sang nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý vĩ mụ của Nhà nước đồng thời với chớnh sỏch mở rộng quan hệ với cỏc nước trong khu vực và trờn thế giới. Vỡ vậy ngày càng cỳ nhiều cỏch doanh nghiệp thành lập.
Do nhiều doanh nghiệp ra đời nờn sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, muốn đứng vững và phỏt triển được mỗi doanh nghiệp cần phải năng động, nghiờn cứu thị trường và thị hiếu của khỏch hàng nhằm mang lại lợi nhuận cao.
Muốn vậy doanh nghiệp phải quan từm hàng đầu đến yếu tố đầu vào, đặc biệt là vật liệu, đừy là sự sống cũn của doanh nghiệp.
ở hầu hết cỏc doanh nghiệp, NVL chiếm tỷ trọng lớn trong giỏ thành sản phẩm. Vỡ vậy NVL cỳ ý nghĩa quan trọng trong việc qui định số lượng và chất lượng sản phẩm sản xuất ra đời.
Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai là cụng ty thuộc Bộ Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn chuyờn may hàng xuất khẩu ở Việt Nam cũng như trờn thế giới. Trờn thị trường Việt Nam hiện nay cỳ khụng ớt cụng ty may nờn việc cạnh tranh diễn ra gay gắt. Để cỏc sản phẩm cạnh tranh được trờn thị trường, Cụng ty phải quan từm đặc biệt đến NVL và việc tổ chức cụng tỏc kế toỏn vật liệu vỡ nỳ là cơ sở, là tiền đề qui định đến sản phẩm đầu ra.
Trờn đừy ta đỳ thấy vai trũ của NVL quan trọng tới mức nào trong quỏ trỡnh sản xuất. Do đỳ, sau quỏ trỡnh học ở trường và trong quỏ trỡnh thực tập tại Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai em đỳ quyết định chọn đề tài:
" Tổ chức cụng tỏc kế toỏn NVL, CCDC tại Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai"
Nội dung được chia làm 3 phần chớnh:
Phần I: Đặc điểm tỡnh hỡnh chung tại đơn vị thực tập.
Phần II: Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp mụn kế toỏn doanh nghiệp
Chuyờn đề: Kế toỏn nguyờn vật liệu cụng cụ dụng cụ
Phần III: Bỏo cỏo thực tập mụn phừn tớch hoạt động tài chớnh
Do trỡnh độ và thời gian cỳ hạn nờn chuyờn đề này khụng trỏnh khỏi những thiếu sỳt. Em mong sự giỳp đỡ của cỏc thầy cụ giỏo và cỏc cỏn bộ của cụng ty để chuyờn đề của em tốt hơn, thiết thực với thực tế.
Em xin chừn thành cảm ơn!
Học sinh
Tưởng Diệp Anh
Phần I
Đặc điểm tỡnh hỡnh chung tại đơn vị thực tập
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của đơn vị thực tập
Kinh tế ngày càng phỏt triển kộo theo nhu cầu xỳ hội cũng cao lờn nhất là nhu cầu về may mặc. Chớnh vỡ vậy hoạt động may ngày càng chiếm vị trớ quan trọng trong xỳ hội. Hiện nay cỏc cụng ty may ra đời ngày càng nhiều để đỏp ứng nhu cầu của con người. Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai ra đời cũng nhằm mục đớch đỳ.
Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai thuộc Tổng Cụng ty xừy dựng Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn.
Cụng ty cỳ tờn giao dịch là: Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai.
Địa điểm: Khu D phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội.
Cụng ty được thành lập theo QĐ 02NN- TCCB/QĐ ngày 02/01/1990 của Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn về việc thành lập xớ nghiệp may xuất khẩu. Cụng ty là một đơn vị cỳ tư cỏch phỏp nhừn, hạch toỏn độc lập, cỳ TK tiền Việt và TK ngoại tệ gửi tại ngừn hàng.
TK tiền Việt: 431101000010 tại Ngừn hàng Nụng nghiệp Hà Nội
TK ngoại tệ: 43210137000010 tại Ngừn hàng Nụng nghiệp Hà Nội
Cụng ty được thành lập với nhiệm vụ chủ yếu sản xuất quần ỏo bảo hộ lao động và quần ỏo Jacket xuất khẩu. Cụng ty trưởng thành và phỏt triển trong điều kiện khỳ khăn, nhưng dưới sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp của Tổng cụng ty, cỏc cụng nhừn viờn đỳ dần khắc phục khỳ khăn đi vào ổn định, làm ăn ngày càng đạt hiệu quả cao.
Cơ sở vật chất ban đầu của cụng ty rất sơ sài và thiếu thốn. Cụng ty gồm cỳ 1 dỳy nhà kho khung Tiệp, 1 dỳy nhà cấp 4 hỏng nỏt và một số thiết bị mỏy mỳc như contenek, mỏy khừu, mỳy chữ…
Trong quỏ trỡnh hoạt động cụng ty được đầu tư cải tạo lại nhà kho thành 1 xưởng sản xuất gồm 2 tầng: Tầng 1 chữa nhiờn liệu thành phẩm. Tầng 2 làm phừn xưởng sản xuất và Cụng ty xừy dựng thờm 1 dỳy nhà tầng mới. Ngoài ra mỏy mỳc thiết bị cũng được mua sắm thờm (100% là mỏy may cụng nghiệp), mỏy thựa khuy, mỏy vắt sổ, mỏy cắt, mỏy là…
Với vốn cố định vào khoảng: 1.500.000.000 đ và 200.000 USD
Vốn lưu động khoảng: 300.000.000đ
Để phự hợp với trỡnh độ phỏt triển của nền kinh tế thị trường Cụng ty phải tăng cường đa dạng hoỏ sản phẩm, mẫu mỳ, nừng cao chất lượng sản phẩm, kỹ thuật và mỹ thuật hợp thời trang. Thỏng 3/1993 theo nghị định số 388/HĐBT/QĐ ngày 24/3/1993 Nhà nước sắp xếp lại sản xuất đổi tờn xớ nghiệp thành Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai.
Trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh để đỏp ứng nhu cầu thị trường Cụng ty đỳ khụng ngừng đầu tư mua sắm thiết bị, mỏy mỳc hiện đại. Cụng ty đỳ ký kết hợp đồng với nhiều khỏch hàng trờn thế giới như: Hàn Quốc, Hồng Kụng, Singapo, Nhật Bản…
Bảng kết quả 3 năm gần đừy của Cụng ty
TT
Chỉ tiờu
Năm 1999
2000
2001
1
Doanh thu
8.516.789.436
9.050.879.230
10.150.371.450
2
Tổng chi phớ
8.036.247.430
8.700.118.780
9.730.010.750
3
Kết quả
480.542.006
350.760.450
420.360.700
4
Tổng số cỏn bộ CNV
423
410
420
5
Vốn
3.131.347.737
3.241.347.737
3.364.019.787
+ Vốn lưu động
1.987.604.266
2.037.604.266
2.103.494.766
+ Vốn cố định
1.143.743.471
1.203.743.471
1.260.524.021
Cụng ty cỳ đặc điểm là gia cụng hàng may xuất khẩu nờn NVL chủ yếu là vải, chỉ, cỳc… do cỏc chủ hàng đặt gia cụng cung cấp. NVL chớnh là vải, bụng lỳt, mex… cũn NVL phụ là chỉ, cỳc. Cũn NVL dự trữ của Cụng ty rất ớt nờn cụng ty thường xuyờn gặp khỳ khăn trong việc sản xuất. Đỳ là tỡnh trạng thiếu vốn lưu động vỡ khi ký hợp đồng với khỏch hàng hỡnh thức thanh toỏn thường là sau 2 thỏng cụng ty mới nhận được tiền cụng. Do đỳ cụng ty khụng cỳ sẵn vốn lưu động theo yờu cầu để đỏp ứng cho sản xuất. Cụng ty phải vay ngắn hạn ngừn hàng để đỏp ứng kịp thời cho nhu cầu sản xuất và tiờu thụ sản phẩm. Là cụng ty may nờn đội ngũ cụng nhừn thường là trẻ và nữ đang độ tuổi sinh đẻ nờn ngày cụng lao động khụng đảm bảo, cỳ nhiều lần phải làm thờm giờ mới đỏp ứng tiến độ sản xuất, giao hàng đỳng thời hạn (đặc biệt những ngày đỳng gỳi vào thựng contener).
Đối với những khỳ khăn đỳ, về lừu dài cụng ty đỳ và đang cỳ biện phỏp cụ thể ỏp dụng. Cụng ty khụng ngừng nừng cao năng lực sản xuất, khẳng định sự tồn tại và phỏt triển đi lờn trong mụi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt.
2. Đặc điểm tổ chức và sản xuất
Để tổ chức và sản xuất tốt cụng ty chia ra làm 4 phừn xưởng. Cỏc phừn xưởng cỳ mối quan hệ mật thiết với nhau tạo thành một dừy chuyền cụng nghệ khộp kớn và sản xuất hàng loạt hoặc đơn chiếc tuỳ theo yờu cầu của cỏc đơn đặt hàng. Phừn xưởng cắt cỳ nhiệm vụ trải vải, sắc mẫu, cắt bỏn thành phẩm.
Phừn xưởng 1,2 chuyờn may cỏc loại quần ỏo (bảo hộ)
Phừn xưởng thờu chuyờn về thờu cỏc loại
Cụng ty
Sơ đồ tổ chức sản xuất
Phừn xưởng cắt
Phừn xưởng may 1
Phừn xưởng may 2
Phừn xưởng thờu
Sơ đồ quy trỡnh cụng nghệ
Trải vải
Rắc mẫu
Cắt phỏ
Cắt gọt
Vắt sổ
Kế toỏn bỏn thành phẩm
May sườn
May tay
May cổ
…
Thựa khuy
Là
Gấp
Đỳng tỳi
KCS
Đỳng gỳi
Kho thành phẩm
vải cỏc loại
Từ cỏc loại vải, trải vải để sắc mẫu sau đỳ là cắt phỏ, cắt gọt vải theo mẫu và đỏnh sổ.
Bước đầu tiờn là may sườn, may tay, may cổ và may cho hoàn thành sản phẩm, sau đỳ thựa khuy. Khi đỳ may và thựa khuy xong tiếp theo là phải là, gấp, đỳng tỳi, cho vào kho để trả cho khỏch hàng.
3. Đặc điểm tổ chức quản lý của đơn vị
Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai đỳ tổ chức bộ mỏy quản lý của mỡnh phự hợp với điều kiện tỡnh hỡnh của cụng ty.
- Đứng đầu là giỏm đốc vừa là người đại diện cho nhà nước vừa là người đại diện cho CNV toàn cụng ty về hoạt động kết quả sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch triển khai mẫu may.
- Cỏc phũng ban khỏc:
+ Phũng kế toỏn: tham mưu cho giỏm đốc trong lĩnh vực tài chớnh, tổ chức điều hành kế toỏn theo quy định của nhà nước. Ghi chộp và phản ỏnh trung thực về sự biến động hàng hoỏ trong sản xuất kinh doanh và trong mỗi kỳ hạch toỏn.
+ Phũng kỹ thuật: triển khai và thực hiện cỏc đơn đặt hàng, may sẵn sản phẩm. Tham gia với phừn xưởng thiết kế bố trớ sắp xếp dừy chuyền sản xuất phự hợp với từng mỳ hàng.
+ Phũng kế hoạch: tham mưu cho giỏm đốc xừy dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn về sản xuất. Cung cấp vật tư phục vụ cho sản xuất, kiểm tra, đụn đốc và thực hiện kế hoạch, phụ trỏch kho.
+ Phũng tổng hợp: Giỳp việc cho giỏm đốc trong cụng tỏc tổ chức, lao động tiền lương, tổ chức bộ mỏy quản lý sản xuất, triển khai với nihệm vụ của cụng ty tới cỏc bộ phận khỏc. Lo việc hành chớnh, quản lý phương tiện vật tư, y tế.
+ Tổ thiết bị: Lắp đặt sửa chữa, bảo dưỡng MMTB, bảo đảm cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bỡnh thường, quản lý sửa chữa điện nước cho việc phục vụ sản xuất.
+ Tổ bảo vệ: Bảo vệ tài sản cho cụng ty.
Sơ đồ tổ chức bộ mỏy quản lý
Giỏm đốc
Phũng kế toỏn
Phũng kế hoạch
Phũng kỹ thuật
Phũng tổng hợp
Tổ thiết bị
Tổ bảo vệ
4. Cụng tỏc tổ chức kế toỏn của đơn vị thực tập
4.1. hỡnh thức tổ chức cụng tỏc kế toỏn
Bộ mỏy kế toỏn là tập hợp những cỏn bộ kế toỏn cựng với những trang thiết bị kỹ thuật tớnh toỏn để thực hiện cụng tỏc kế toỏn của doanh nghiệp.
Việc tổ chức bộ mỏy kế toỏn phức tạp hoặc gọn nhẹ tuỳ thuộc vào quy mụ, khối lượng nghiệp vụ kế toỏn của doanh nghiệp.
Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai tổ chức bộ mỏy kế toỏn theo hỡnh thức tập trung.
4.2. Cơ cấu tổ chức cụng tỏc kế toỏn
- Kế toỏn trưởng kiờm trưởng phũng: Tốt nghiệp đại học, là người cỳ nhiệm vụ hết sức quan trọng. Chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc và cơ quan tài chớnh cấp trờn về cỏc vấn đề liờn quan đến tài chớnh của cụng ty. Tổ chức hoạt động tài chớnh huy động và sử dụng vốn sao cho cỳ hiệu quả. Chỉ đạo chuyờn mụn cỏc nhừn viờn trong phũng. Tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toỏn, giỳp việc cho giỏm đốc về cụng tỏc chuyờn mụn.
- Phỳ phũng kế toỏn: Phụ trỏch về phần xuất nhập khẩu cỏc hợp đồng kinh tế, theo dừi việc thanh toỏn cỏc hợp đồng, tổng hợp số liệu và bỏo cỏo tài chớnh.
- Kế toỏn viờn:
+ Một kế toỏn viờn theo dừi về ngừn hàng thu, chi cỳ nhiệm vụ theo dừi cỏc khoản vốn vay, TGNH, cỏc khoản thu chi của cụng ty phỏt sinh hàng ngày bằng tiền mặt và tiền sộc.
+ Một kế toỏn theo dừi TSCĐ và XDCB: cỳ nhiệm vụ ghi chộp và phản ỏnh tỡnh hỡnh biến động của cỏc TSCĐ của cụng ty.
+ Một thủ quỹ kiờm thủ kho cỳ nhiệm vụ thu chi và bảo quản TM trong cụng ty. Giao nhận và xuất vật tư cho cỏc tổ sản xuất, vào thẻ kho theo dừi số lượng N - X - T.
+ Một kế toỏn theo dừi về phần nhập - xuất thanh toỏn tiền lương và BHXH.
Sơ đồ tổ chức bộ mỏy kế toỏn.
Kế toỏn trưởng - kiờm trưởng phũng
Phỳ phũng kế toỏn
Kế toỏn nhập xuất thanh toỏn lương &BH
Kế toỏn thu chi
Kế toỏn TSCĐ và XDCB
Thủ quỹ kiờm thủ kho
4.3. Hỡnh thức kế toỏn
a. Hệ thống thanh khoản kế toỏn ỏp dụng
- Tk 152 " Nguyờn liệu, vật liệu" TK dựng để ghi chộp số liệu, tỡnh hỡnh tăng, giảm NVL theo giỏ thực tế.
TK 152 cỳ cỏc TK cấp hai sau:
+ TK 1521: NVL chớnh
+ TK 1522: NVL phụ
+ TK 1523: Nhiờn liệu
+ KTK 1524: Phụ tựng thay thế
+ TK 1525: Thiết bị XDCB
+ TK 1528: Vật liệu khỏc.
- TK 151 " Hàng mua đang đi đường" phản ỏnh giỏ trị cỏc loại vật tư hàng hoỏ mà doanh nghiệp đỳ mua, chấp nhận thanh toỏn với người bỏn, người nhận thầu nhưng hàng chưa về nhập kho.
- Tk 331 "Phải trả cho người bỏn" phản ỏnh QH thanh toỏn giữa doanh nghiệp với người bỏn, người nhận thầu và cỏc khoảng vật tư, hàng hoỏ, dịch vụ theo hợp đồng đỳ ký.
- TK 133" Thuế GTGT được khấu trừ" phản ỏnh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đỳ khấu trừ và cũn khấu trừ.
b. hỡnh thức kế toỏn và sổ sỏch kế toỏn.
Cụng ty tổ chức hạch toỏn theo hỡnh thức chứng từ ghi sổ. Hỡnh thức này phự hợp với mọi quy mụ loại hỡnh doanh nghiệp - sản xuất, mẫu sổ đơn giản, dễ đối chiếu.
Hàng ngày kế toỏn căn cứ vào cỏc chứng từ gốc đỳ kiểm kờ lập bảng kờ chứng từ gốc, sau đỳ lập chứng từ ghi sổ và chuyển cho kế toỏn trưởng kiểm tra làm căn cứ cho việc ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cuối cựng sổ cỏi.
Đối với những TK cần mở sổ (thẻ) kế toỏn chi tiết thỡ cănghiờn cứu ứ vào chứng từ ghi sổ, chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc để ghi vào bảng tổng hợp chi tiết cỳ liờn quan.
- Sổ (thẻ) kế toỏn chi tiết .
+ Sổ chi tiết vật tư
+ Sổ chi tiết thành phẩm
+ Sổ chi tiết TSCĐ
+ Sổ chi tiết theo dừi TGNH
+ Sổ chi tiết cụng nợ cho từng đơn vị
+ Sổ theo dừi quỹ TM, Sổ Cỏi, BCĐ - SPS, BCĐ kế toỏn Cuối thỏng cộng Sổ cỏi tớnh ra số dư phỏt sinh trong thỏng của từng TK, lấy kết quả để lập bảng cừn đối SPS. Cộng tổng số tiền phỏt sinh trong thỏng trờn sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và đối chiếu với bảng CĐSPS. Sau khi đỳ đối chiếu kiểm tra đảm bảo khớp nhau thỡ căn cứ vào bảng CĐSPS, bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng tổng kết tài sản và bỏo cỏo kế toỏn.
Trỡnh tự ghi sổ, kế toỏn theo hỡnh thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng kờ định khoản
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ kế toỏn chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ Cỏi
Bảng CĐ - SPS
Bảng tổng hợp số liệu chi tiết
Bỏo cỏo kế toỏn
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Đối chiếu kiểm tra
* Phương phỏp tớnh thuế GTGT
Thuế GTGT là 1 loại thuế giỏn thu được tớnh trờn khoản giỏ trị tăng thờm của hàng hoỏ dịch vụ phỏt sinh trong quỏ trỡnh từ sản xuất, lưu thụng đến tiờu dựng.
- Phương phỏp tớnh trực tiếp trờn thuế GTGT.
= x
Phần II. Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp mụn kế toỏn doanh nghiệp
Chuyờn đề: Kế toỏn NVL, CCDC
Chương I: Tỡnh hỡnh thực tế cụng tỏc kế NVL, CCDC của Cụng ty Phương Mai
I. Đặc điểm quản lý, phừn loại, đỏnh giỏ NVL, CCDC
1. Đặc điểm NVL, CCDC
Như trờn chỳng ta biết được vai trũ của vật liệu trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh. Nỳ là yếu tố cấu thành lờn thực thể sản phẩm dưới tỏc động của con người tạo thành những sản phẩm khỏc nhau.
ở xớ nghiệp nào cũng vậy, số lượng và chủng loại NVL bị quyết định bởi việc sản xuất sản phẩm của xớ nghiệp ấy. ở Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai, NVL cỳ những đặc điểm chung của nguyờn vật liệu đặc trưng và cũng cỳ những đặc điểm riờng theo nhiệm vụ sản xuất sản phẩm của cụng ty.
NVL của cụng ty cũng mang đặc điểm chung là: tài sản dự trữ thuộc TSLĐ, là đối tượng lao động, 1 trong 3 yếu tố cơ bản của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh là cơ sở vật chất để hỡnh thành nờn sản phẩm mới.
CCDC là dụng cụ lao động tham gia vào nhiều chu trỡnh sản xuất cỳ giỏ trị nhỏ hơn 5 triệu đồng.
Nhiệm vụ chủ yếu của cụng ty là may hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng, NVL do khỏch hàng gửi đến nờn khụng hạch toỏn số NVL đỳ. NVL chủ yếu của cụng ty chủ yếu là vải, chỉ, cỳc… nờn việc lưu trong kho dễ gừy ra ẩm mốc hay cỳ thể gừy chỏy. Do đỳ việc bảo quản NVL là một vấn đề cỳ ý nghĩa quan trọng với cụng ty.
2. Cụng tỏc bảo quản vật tư
Nhằm bảo quản tốt vật tư trỏnh hao hụt tổn thất thỡ cần phải cỳ đủ nhà kho với điều kiện kỹ thuật an toàn. Việc tổ chức bảo quản vật liệu nhập kho là một khừu rất quan trọng. Để đảm bảo cho việc sản xuất được liờn tục tuy diện tớch mặt bằng, nhà xưởng cũn chật hẹp nhưng xớ nghiệp cũng đỳ tổ chức kho tàng phự hợp với quy mụ của xớ nghiệp tại cỏc kho cũng trang bị đầy đủ cỏc phương tiện cừn, đo, đếm. Đừy là điều kiện quan trọng để tiến hành chớnh xỏc cỏc nghiệp vụ quản lý, bảo quản hạch toỏn chặt chẽ.
3. Phừn loại VL - CCDC
Trong doanh nghiệp cỳ nhiều loại vật liệu gồm nhiều chủng loại, phẩm cấp khỏc nhau.
Mỗi loại vật liệu được sử dụng lại cỳ tớnh năng, vai trũ cụng dụng khỏc nhau, nờn để theo dừi tốt cỏc loại vật liệu trỏnh mất mỏt kế toỏn đỳ tiến hành phừn loại vật liệu như sau:
a. NVL chớnh như: vải chớnh cỏc loại, vải lỳt, bụng, mếch…
b. Phụ liệu như: chỉ, khoỏ, cỳc, chun…
c. Nhiờn liệu: xăng dầu…
d. Phụ tựng thay thế: kim mỏy, chừn vịt mỏy khừu…
Việc phừn loại vật liệu nỳi chung là phự hợp với đặc điểm và vai trũ của từng loại vật liệu trong sản xuất.
4. Phương phỏp đỏnh giỏ vật liệu - CCDC
4.1. Đỏnh giỏ NVL - CCDC nhập kho
ở Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai, NVL được đỏnh giỏ theo giỏ thực tế. NVL được hạch toỏn là do mua ngoài.
= + + -
Căn cứ vào hoỏ đơn GTGT, kế toỏn vật tư tiến hành lập phiếu nhập kho và lập thành 3 liờn:
- 1 liờn lưu tại gốc
- 1 liờn giao cho thủ kho
- 1 liờn giao cho kế toỏn
VD: Ngày 30/4/2003, Cụng ty mua vải lỳt Tapeta nhập kho 700m, đơn giỏ 10.000đ. Chi phớ vận chuyển là 200.000đ.
Vậy giỏ trị nhập kho:
Giỏ mua ngoài + CF vận chuyển = (700m + 10.000đ) + 20.000 = 7.200.000đ
Mẫu số 01-GTKT-3LL
AV-99-B
Hoỏ đơn GTGT
Liờn 2 (giao cho khỏch hàng)
Ngày 30/4/2003
N0: 083011
Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty dệt 8/3
Địa chỉ: Số 45 Minh Khai
Mỳ số thuế: 010113471
Họ tờn người mua: Nguyễn Lan Anh
Đơn vị: Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai
Hỡnh thức thanh toỏn: Tiền mặt
Mỳ số thuế: 010097821
STT
Tờn hàng hoỏ
ĐVT
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
Vải lỳt Tapeta
m
700
10.000
7.000.000
Cộng tiền hàng
7.000.000
Thuế GTGT
700.000
Cộng thành tiền
7.700.000
Viết bằng chữ: Bảy triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị
Ký ghi rừ họ tờn Ký ghi rừ họ tờn
Nguyễn Lan Anh
Từ hoỏ đơn số: 083011 ta lập phiếu chi số 01
Đơn vị: Cty may XK Phương Mai
Mẫu số 02-TT
Phiếu chi
Ngày 30/4/2003
Số 01
Nợ TK152, 133
Cỳ TK 111
Họ và tờn người nhận: Cty dệt 8/3
Địa chỉ: 45 Minh Khai
Lý do chi: Thanh toỏn tiền vải lỳt Tapeta
Số tiền: 7.000.000 (viết bằng chữ) Bảy triệu bảy trăm ngàn chẵn
Kốm theo 01 chứng từ gốc.
Cụng ty dệt 8/3 đỳ nhận đủ số tiền: Bảy triệu bảy trăm ngàn chẵn.
Người nhận tiền Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn trưởng
Ký ghi rừ họ tờn Ký ghi rừ họ tờn Ký ghi rừ họ tờn
Hoỏ đơn (GTGT)
Liờn 2 (giao cho khỏch hàng)
Ngày 30/4/2003
N0: 083011
Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty vận tải Hoàng Anh
Địa chỉ:
Mỳ số thuế: 010093278
Họ tờn người mua: Nguyễn Vừn Anh
Đơn vị: Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai
Hỡnh thức thanh toỏn: Tiền mặt
Mỳ số thuế: 010097821
STT
Tờn hàng hoỏ
ĐVT
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
Vận chuyển vải lỳt Tapeta
200.000
Cộng tiền hàng
200.000
Thuế GTGT
20.000
Cộng thành tiền
220.000
Viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị
Ký ghi rừ họ tờn Ký ghi rừ họ tờn
Nguyễn Lan Anh
Từ hoỏ đơn số: 083012 ta lập phiếu chi số 02
Đơn vị: Cty may XK Phương Mai
Mẫu số 02-TT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Phiếu chi
Ngày 30/4/2003
Số 02
Nợ TK152, 133
Cỳ TK 111
Họ và tờn người nhận: Cty vận tải Hoàng Anh
Lý do chi: Chi trả tiền vận chuyển vải lỳt Tapeta
Số tiền: 210.000 (viết bằng chữ) Hai trăm mười ngàn đồng chẵn
Kốm theo 01 chứng từ gốc.
Cụng ty vận tải Hoàng Anh đỳ nhận đủ số tiền: Bảy triệu bảy trăm ngàn chẵn.
Người nhận tiền Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Căn cứ vào 2 hoỏ đơn số 083011, 083012 và giỏ nhập kho của vải lỳt Tapeta là: 7.200.000 đ kế toỏn vật tư viết phiếu nhập kho như sau:
Mẫu số 01-VT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Phiếu Nhập kho vật tư
Số 1001
Ngày 30/4/2003
Nợ TK152
Cỳ TK 111
Họ tờn người giao hàng: Nguyễn Lan Anh
Nhập tại kho: Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai
STT
Tờn nhỳn hiệu, quy cỏch vật tư
Mỳ số
ĐVT
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
01
Vải lỳt Tapeta
m
700
700
10.000
7.000.000
02
Vận chuyển vải lỳt
200.000
Cộng tiền vật tư
7.200.000
Nhập ngày 30/4/2003
Kế toỏn vật tư
(Ký, họ tờn)
Người giao hàng
(Ký, họ tờn)
Thủ kho
(Ký, họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đỳng dấu)
4.2. Đỏnh giỏ NVL xuất kho
Tại Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai đỏnh giỏ NVL xuất kho theo phương phỏp bỡnh quừn gia quyền.
Cụng thức tớnh giỏ thực tế NVL, CCDC xuất kho
=
= x
VD: Dựa vào sổ chi tiết cỳ tỡnh hỡnh nhập xuất tồn vải lỳt Tapeta trong thỏng 04/2003 như sau:
- Tồn đầu thỏng: 3000m, đơn giỏ 10.000đ/m
Ngày 7/4 nhập: 1000m, đơn giỏ 7.000đ/m
Ngày 15/4 xuất 500m, đơn giỏ 7.000đ/m
Ngày 20/4 nhập 1.500m, đơn giỏ 10.000đ/m
Ngày 29/4 xuất 2.000m, đơn giỏ 10.000đ/m
Ta tớnh đơn giỏ xuất kho bỡnh quừn của vải là:
Đơn giỏ xuất kho =
=
= 9.500 đ/m
Giỏ xuất kho vải chớnh màu vàng ngày 15/4 = 500m x 9500 = 4.750.000
Từ đỳ ta lập phiếu xuất kho cho ngày 15/4 như sau:
Đơn vị: Cụng ty may Phương Mai
Phiếu xuất kho
Số 1201
Ngày 30/4/2003
Nợ TK621
Cỳ TK 152
Họ tờn người nhận: Nguyễn Thu Lan - Tổ cắt
Lý do xuất kho: May hàng Tiệp
Xuất tại kho: Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai
STT
Tờn nhỳn hiệu, quy cỏch vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
01
Vải lỳt Tapeta
m
500
500
9800
4.750.000
Cộng tiền vật tư
500
500
4.750.000
Xuất ngày 15/4/2003
Kế toỏn vật tư
(Ký, họ tờn)
Người nhận hàng
(Ký, họ tờn)
Thủ kho
(Ký, họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đỳng dấu)
Ngày 16/4/2003 thủ kho xuất 100 chiếc kộo may.
Đơn giỏ: 10.000đ/chiếc cho may 1
Giỏ xuất kho = 100c x 10.000đ = 1.000.000đ
Phiếu xuất kho
Ngày 16/4/2003
Số 1202
Nợ TK627
Cỳ TK 153
Họ tờn người nhận: Nguyễn Thị Thu Lan - May 1
Lý do xuất kho: May hàng Tiệp
Xuất tại kho: Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai
STT
Tờn nhỳn hiệu, quy cỏch vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
01
Vải lỳt Tapeta
m
100
100
10.000
1.000.000
Cộng tiền vật tư
100
100
1.100.000
Xuất ngày 16/4/2003
Kế toỏn vật tư
(Ký, họ tờn)
Người nhận hàng
(Ký, họ tờn)
Thủ kho
(Ký, họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đỳng dấu)
II. Cụng tỏc kế toỏn VL, CCDC
1. Kế toỏn chi tiết NVL, CCDC
Tại cụng ty may xuất khẩu Phương Mai do đặc điểm của nguyờn vật liệu nờn cụng ty đỳ hạch toỏn vật liệu theo phương phỏp thẻ song song.
Sơ đồ kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ theo phương phỏp thẻ song song.
Phiếu nhập kho
Bảng tổng hợp N - X - T kho NVL, CCDC
Sổ chi tiết NVL, CCDC
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Ghi hàng ngày
Q hệ đối chiếu
Ghi cuối thỏng
a. ở kho: Thẻ kho sử dụng thẻ kho để phỏ tỡnh hỡnh N - X - T từng ngày của từng NVL. Đồng thời phừn loại thành phiếu nhập, phiếu xuất riờng. Theo định kỳ thủ kho phải gửi thẻ kho cho phũng kế toỏn
NVL tồn
NVL tồn = NVL tồn kho + NVL nhập - NVL xuất
VD. Lập thẻ kho ngày 25 / 4/ 2003 cho vải màu rờu.
Tồn đầu thỏng: 800m
Nhập trong thỏng: 400m
Xuất trong thỏng: 900m
ị Tồn cuối thỏng: 800 + 400 - 900 = 300m
Căn cứ vào phiếu x kho số 1201 ngày 15/4/2003 thủ kho lập thẻ kho cho NVL vải chớnh màu vàng như sau.
Đơn vị: Cụng ty May xuất khẩu Phương Mai
Tại kho: Đơn vị
Thẻ kho
Ngày 15/4/2003
Tờn nhỳn hiệu vật tư: Vải lỳt Tapeta
ĐVT: Một
Ngày N - X
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký nhận của kế toỏn
N
X
N
X
T
SDĐT
3000
7/4
02
Nhập vải lỳt
1000
4000
14/4
04
Xuất
500
3.500
………
………
Cộng SPS
1000
5000
3500
Thủ trưởng đơn vị
Ký, họ tờn
Thủ, kho
Ký, họ tờn
Đơn vị: Cty may xuất khẩu Phương Mai
Tại kho: đơn vị
thẻ kho
Ngày 16/04/2002
Tờn nhỳn hiệu vật tư: kộo may
ĐVT: Chiếc
Ngày N - X
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký nhận kế toỏn
N
X
N
X
T
SD ĐT
0
6/4
01
Nhập kộo may
1.000
1000
12/4
02
………….
500
1500
16/4
02
Xuất kộo may
100
1400
Cộng SPS
1500
100
1400
b. Tại phũng kế toỏn: Kế toỏn cih tiết NVL, CCDC căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho để vào sổ chi tiết vật liệu, cụng cụ dụng cụ. Mỗi loại nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ kế toỏn ghi riờng vào từng tờ theo biểu mẫu sau.
VD. Căn cứ vào sổ chi tiết cho vải lỳt Tapeta.
Phần nhập
- Can cứ vào phiếu xuất kho số 1201 ngày 15/4 kế toỏn vào sổ chi tiết cho vải chớnh màu vỏy phần xuất kho.
2. Phương phỏp hạch toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu cụng cụ dụng cụ
2.1. TK sử dụng.
Cụng ty sử dụng cỏc TK kế toỏn để kiểm tra và giỏm sỏt cỏc đối tượng kế toỏn vật liệu ở dạng tổng quỏt.
Chủ yếu là cỏc TK:
- Tk 152. NL, VL TK 153 "CCDC"
TK 151 "Hàng mua đang đi đường.
kết cấu TK này được trỡnh bày ở trang 9
2.2. Phương phỏp hạch toỏn.
Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức chứng từ ghi sổ.
Nờn khi mua hàng về nhập kho kế toỏn căn cứ vào hoỏ đơn của đơn vị bỏn và phiếu nhập kho đỳ phản ỏnh gỏi mua nguyờn vật liệu đỳ kế toỏn ghi.
Nợ Tk 152: Nguyờn liệu, vật liệu
Nợ Tk 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Cỳ TK 331: Phải trả cho người bỏn.
a. Phần Nhập nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ
Căn cứ vào sổ chi tiết cỳ
VD1. Tỡnh hỡnh nhập nguyờn vật liệu trong thỏng 4 như sau:
+ Phiếu nhập 1003 ngày 6/4/2002 nhập 500 m vải số tiền tạm ứng là 40.500.000đ
+ Phiếu nhập 1005 ngày 10/4/02 nhập 400m vải lỳt số tiền tạm ứng: 4.800.000đ.
+ Phiếu nhập 1006 ngày 15/4/2002 nhập 30 cuộn chỉ số trờn tạm ứng là 300.000đ.
Số tiền tạm ứng là 300.000đ.
+ Phiếu nhập 1010 ngày 30/4/2002 nhập 700m vải bạt, số tạm ứng = 7.000.000
ị Tổng số nguyờn vật liệu nhập trong thỏng 4 = 40.500.000 + 4.800.00 + 7.000.000 + 3000.000 = 52.600.000
VD2: Cỳ tỡnh hỡnh nhập cụng cụ dụng cụ trong thỏng 4 như sau trả = tiền tạm ứng.
+ Phiếu nhập 1002 ngày 3/4 nhập 150 cỏi kộo may số tiền là 1.500.000đ
+ Phiếu nhập 10044 là ngày 7/4 nhập 2.000 chiếc kim khừu số tiền là 400.000đ chưa thanh toỏn.
+ Phiếu nhập 1007 ngày 16/4 nhập 1.000 kộo bấm chỉ số tiền là 5.000.000đ.
+ Phiếu nhập 1009 ngày 30/4 nhập 800 thước đo vải, số tiền là 8.000.000đ.
ị Tổng số cụng cụ dụng cụ nhập trong thỏng 4 = 1.500.000đ + 5.000.000 + 8.000.000 = 14.500.000đ.
Chứng từ ghi sổ số 1 (TK 152)
Ngày 30/4/2003
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Cỳ
Nợ
Cỳ
NVL nhập chưa thanh toỏn
152
133
331
1.500.000
150.000
1.650.000
Cộng
x
x
1.650.000
1.650.000
Chứng từ ghi sổ số 2
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Cỳ
Nợ
Cỳ
NVL nhập trong thỏng 4/2003 trả = tiền tạm ứng
152
133
141
52.600.000
5.260.000
57.860.000
Cộng
x
x
57.860.000
sổ chi tiết thanh toỏn với người bỏn
Chứng từ
diễn giải
TK Đ ứng
Số tiền
S
N
Nợ
Cỳ
SDĐT
o
7/4
Nhập kim khừu
153
400.000
Thuế GTGT
133
40.000
Cộng SPS
x
440.000
chứng từ ghi sổ số 1 (TK 153)
Ngày 30/4/2003
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Cỳ
Nợ
Cỳ
CCDC nhập trong thỏng 4 trả bằng tạm ứng
153
133
331
400.000
40.000
440.000
Cộng
x
x
440.000
440.000
chứng từ ghi sổ số 2 (TK 153)
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Cỳ
Nợ
Cỳ
CCDC nhập trong thỏng 4 trả bằng tạm ứng
153
133
141
14.500.000
1.450.00
15.950.000
Cộng
x
x
15.950.000
15.950.000
Sau đỳ kế toỏn phản ỏnh vào sổ cỏi cỏc Tk đỳ.
Cựng với việc phản ỏnh theo dừi giỏ trị thu mua NVL kế toỏn vật liệu cần theo dừi chặt chẽ tỡnh hỡnh thanh toỏn với người bỏn kế toỏn sử dụng sổ ci tiết tài khoản 331.
b. Phần xuất nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ
* TH nếu x kho NVL dựng cho sản xuất kế toỏn khụng hạch toỏn thuế GTGT vỡ khi nhập đỳ tỏch riờng phần thuế GTGT.
VD. Tại kho của đơn vị trong thỏng 4 đỳ xuất kho:
Phừn xưởng 1 là 1000m vải vàng thành tiền = 10.000.000.
Phừn xưởng 2 là 4.000m vải bạt thành tiền 40.100.000 và 3000m vải lỳt thành tiền là: 10.000.000.
Cuối thỏng kế toỏn căn cứ vào số liệu trờn kế toỏn lập chứng từ ghi sổ.
Tổng số nguyờn vật liệu xuất trong thỏng 4/2003 = 10000000 + 40.100.00 + 10.000.000 = 60.100.000
VD2. Trong thỏng 4 kho của đơn vị xuất cho phừn xưởng.
+ Phừn xưởng 1 là 50 kộo may thành tiền: 500.000đ
+ Phừn xưởng 2 là 100 kộo may thành tiền 1.000.000đ
Và 400 thước đo vải số tiền là 4.000.000
ị Tổng số CCDC xuất trong thỏng là: 500.000 + 1.00.000 + 4.000.000 = 5.500.000đ
chứng từ gi sổ số 3 (TK 153)
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Cỳ
Nợ
Cỳ
Xuất CCDC cho phừn xưởng sản xuất thỏng 4/03
627
153
5.500.000
cộng
x
x
5.500.000
5.500.000
VD. Trong thỏng 4/2003 cụng ty bỏn 100 kộo bấm chỉ ra ngoài.
Doanh thu hàng bỏn = 500.000đ
chứng từ ghi sổ số 4 (tk 153)
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Cỳ
Nợ
Cỳ
Xuất NVL để bỏn
632
153
5.500.000
cộng
x
x
500.00
500.000
Chứng từ ghi sổ số 3 (tk 152)
Thỏng 4/2003
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Cỳ
Nợ
Cỳ
Xuất NVL cho sản xuất
Thỏng 4/2003
TK 621
152
60.100000
60.100000
cộng
x
x
60.100000
60.100000
Khi xuất NVL để bỏn ra ngoài. Phần giỏ trị thực tế xuất kho của nguyờn vật liệu xuất bỏn được hạch toỏn vào Tk 632 kế toỏn định khoản
Nợ TK 632: GVHB
CỳTK 152: NL, VL
Khi cỳ chấp nhận thanh toỏn của khỏch hàng, kế toỏn điều khoản.
Nợ Tk 131: Phải thu của khỏch hàng
Cỳ TK 511: Doanh thu hàng bỏn
Cỳ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
VD. Trong thỏng 4/2003, cụng ty bỏn 35m vải kẻ carụ ra ngoài.
Doanh thu hàng bỏn = 375.000đ.
chứng từ ghi sổ số 4
Thỏng 4/2003
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Cỳ
Nợ
Cỳ
Xuất NVL cho sản xuất
Thỏng 4/2003
TK 632
152
375.000
375.000
cộng
x
x
375.000
375.000
chứng từ ghi sổ số 5
Thỏng 4/2003
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Cỳ
Nợ
Cỳ
Xuất NVL để bỏn
Thỏng 4/2003
(Thuế GTGT)
TK 131
152
133
412.500
375.000
375.000
cộng
x
x
412.500
412.500
Cuối thỏng kế toỏn tập hợp số liệu trờn cỏc chứng từ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và đối chiếu với bảng CĐSPS.
STT
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Cỳ
Nợ
Cỳ
1
Nhập NVL nhưng chưa thanh toỏn
152
133
331
1.500.000
150.000
1.650.000
2.
Nhập NVL trong thỏng 4/2003
152
133
141
52600.000
5260.000
57.860.000
3
Xuất NVL cho sản xuất
621
152
60100000
60100000
4
Xuất NVL để bỏn
632
152
375.000
375.000
5.
Xuất NVL để bỏn
(Phản ỏnh doanh thu thuế GTGT)
131
511
133
375000
37500
Cộng
x
x
120.397.500
120.397.500
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ccdc
Thỏng 4/2003
STT
Diễn giải
TK
Số tiền
Nợ
Cỳ
Nợ
Cỳ
1
Nhập CCDC, (kộo) chưa thanh toỏn thuế
152
133
331
400.000
40.000
440.000
2.
Nhập CCDC trong thỏng 4/03 = tiền tạm ứng
153
133
141
14.500.000
1450000
1590.000
3
Xuất kộo để may
627
153
5.500.000
5.500.000
4
Xuất kộo để bỏn
632
153
500.000
500.000
Cộng
x
x
6.900.000
6.900.000
Căn cứ vào cỏc chứng từ ghi sổ kế toỏn vào sổ cỏi TK 152
sổ cỏi TK 152
Thỏng 4/2003
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ ứng
Số tiền
S
N
Nợ
Cỳ
SDĐT
9600.000
01
Nhập NVL chưa thanh toỏn
331
1500.000
02
Nhập NVL thỏng 04/2003
141
52.600.000
03
Xuất NVL để sản xuất
621
60.100.000
04
Xuất NVL để bỏn
632
375.000
Cộng SPS
x
54100000
60.475.000
SDCK
3.225.000
Sổ cỏi tk 153
Thỏng 4/2003
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ ứng
Số tiền
S
N
Nợ
Cỳ
SDĐT
o
01
Nhập CCDC chưa thanh toỏn
331
400.000
02
Nhập CCDC trong thỏng = tạm ứng
141
14.500.000
03
Xuất CCDC để sản xuất
627
5.500.000
04
Xuất CCDC để bỏn
632
500.000
Cộng SPS
x
14.900.000
6.000.000
SDCK
8.900.000
chương ii. nhận xột, kiến nghị nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ của đơn vị thực tập
I. Nhận xột chung về đơn vị thực tập cụng tỏc kế toỏn NVL, CCDC của đơn vị thực tập.
Trong suất những năm thành lập cụng ty đỳ trải qua nhiều thử thỏch nhưng cụng ty khụng ngừng cải thiện, củng cố bộ mỏy hoạt động. Để được như ngày nay là do cụng ty cố nắm bắt được tỡnh hỡnh tổ chức, sắp xếp được bộ mỏy quản lý gọn nhẹ, lựa chọn đội ngũ cỏn bộ cỳ tinh thần trỏch nhiệm, trỡnh độ nghiệp vụ vững vàng.
II. Về cụng tỏc tổ chức kế toỏn đỳ nắm bắt được những thay đổi của bộ tài chớnh nờn đỳ ỏp dụng hỡnh thức mới làm cho cụng việc thuận tiện, phự hợp.
Quy mụ sản xuất khụng lớn nờn cụng ty sử dụng phương phỏp thẻ song song để hạch toỏn. Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức chứng từ ghi sổ rất phự hợp với điều kiện của cụng ty để dễ kiểm tra, đối chiếu trờn vi tớnh.
Tuy nhiờn bờn cạnh những ưu điểm cụng ty cũn lại một số tồn tại.
Do cụng ty mới thành lập nờn hệ thống kho tàng bảo quảng vật liệu chưa đảm bảo trong khi nguyờn vật liệu của cụng ty là vải, mex…
Khi hạch toỏn theo dừi nguyờn vật liệu trờn chứng từ sổ sỏch khụng theo dừi đối với từng loại nguyờn vật liệu mà lại theo dừi một cỏch tổng hợp nờn đỳ gừy khỳ khăn với vấn đề nắm tỡnh hỡnh từng loại nguyờn vật liệu.
Bảng tổng hợp N - X - T NVL của cụng ty khụng theo đỳng quy định. Theo quy định cuối mỗi thỏng cụng ty phải lập nhưng cụng ty lại lập bảng này vào cuối năm.
Cụng ty cũng khụng tiến hành lập bảng khoảng no vật tư, nỳ rất quan trọng đối với cỏc doanh nghiệp, NVL sẽ được đảm bảo về cả mặt số lượng và chất lượng.
Với gỳc độ là một sinh viờn thực tập em xị cỳ một số cỏc kiến nghị về tỡnh hỡnh tổ chức kế toỏn NVL tại cụng ty.
III. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn NVL.
1. Về chứng từ kế toỏn: Để quản lý tốt NVL mua về thường hàng mua về trước khi nhập kho cần lập biờn bản kiểm nghiệm vật tư để đảm bảo số lượng, quy cỏch phẩm chất NVL.
Biờn bản kiểm nghiệm được lập thành 2 bản.
01 bản giao cho bộ phận cung ứng vật tư
01 bản giao cho phũng kế toỏn.
Đơn vị: Cụng ty may Phương Mai
Biờn bản kiểm nghiệm vật tư
Ngày 30/4/2003. Số …..
Căn cứ…… số……. ngày…….. thỏng…… năm…… của bản kiểm nghiệm gồm.
ễng (bà) Nguyễn Văn A Trưởng ban
ễng (bà) Nguyễn Thị B Uỷ viờn.
Đỳ kiểm nghiệm cỏc loại
TT
Tờn nhỳn hiệu quy cỏch
MS
Phương thức kiểm nghiệm
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chỳ
SL đỳng quy cỏch
SL khụng đỳng quy cỏch
1
Vải lỳt Tapeta
Toàn diện
m
700
0
2. Cụng ty may xuất khẩu khi hạch toỏn lại khụng theo dừi với từng loại NVL như: NVL chớnh, NVL phụ, vật liệu khỏc… nờn sẽ đỏp ứng cho việc theo dừi từng loại nguyờn vật liệu.
Cụng ty nờn theo dừi trờn bảng kờ chi tiết từng loại sản phẩm.
VD. Cỳ thể lập bảng kờ chi tiết cho nguyờn vật liệu chớnh.
Bảng kờ chi tiết Tk 152
Từ 6/4-30/4
Số hiệu
Nội dung
Tổng số tiền
Cỳ TK 141 Nợ cỏc TK khỏc
S
N
TK 152
133
01
6/4
Nhập vải vàng
5.280.000
4.800.000
480.000
5.280.000
02
16/4
Nhập vải bạt
44.550.000
40.500.000
4.050.000
44.550.000
03
30/4
Nhập vải lỳt Tapeta
7.700.000
7.000.000
700.000
7.700.000
Tổng cộng
57.530.000
52.300.000
5.230.000
57.530.000
3. Cụng ty nờn lập phiếu bỏo vật tư cũn lại cuối kỳ.
Trong kỳ vật liệu xuất dựng ớt hơn so với kế hoạch đề ra, như vậy cuối kỳ vật liệu xuất cho cỏc phừn xưởng chưa được sử dụng cỏc phừn xưởng cần phải lập phiếu bỏo vật tư gửi cho phũng kế toỏn để theo dừi lượng vật tư cũn lại cuối thỏng ở cỏc phừn xưởng đồng thời làm căn cứ để tớnh giỏ thành sản phẩm và định mức mức sử dụng vật liệu.
Số lượng vật liệu cũn lại cuối thỏng chia làm hai loại và nộp lại koh kho để dựng vào việc khỏc.
- Nếu vật tư cũn sử dụng tiếp thỡ bộ phận sử dụng lập phiếu bỏo vật tư cũn lại cuối kỳ thành 2 liờn
+ 01 liờn giao cho phũng cung tiờu
+ 01 liờn giao cho phũng kế toỏn.
Phụ trỏch bộ phận sử dụng ký tờn
Phiếu bỏo vật tư cũn lại cuối kỳ được lập như sau:
phiếu bỏo vật tư nguyờn cũn lại cuối thỏng
Thỏng….. năm…..
Bộ phận sử dụng
STT
Tờn nhỳn hiệu quy cỏch vật tư
MS
ĐVT
Số lượng
Lý do SD
1
Vải lỳt
1521.01
m
500
2
Vải vàng
1521.02
m
1.000
3
Mếch
1521.03
Chiếc
500
4
Cộng
x
x
…
4. Ngoài ra, cụng ty đỳ lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ khụng theo mẫu chuẩn do Bộ TC ban hành. Trong mẫu sổ chuẩn khụng cỳ cột diễn giải, cột TK và cột số tiền khụng chia ra bờn nợ, bờn cỳ. Nhưng trong khi đỳ cụng ty lại lừlpj theho mẫu trờn nờn rất phức tạp.
Theo em, cụng ty nờn lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo mẫu chuẩn của Bộ TC thuận tiện cho việc ghi chộp. Mẫu đỳng của Boọ TC như sau:
sổ đăng ksy chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Số tiền
Chứng từ
Số tiền
Số
Ngày
Số
Ngày
Cộng
Phừn tớch tỡnh hỡnh hoạt động tài chớnh của doanh nghiệp
i. mục đớch ý nghĩa của hoạt động tài chớnh.
1. Hoạt động tài chớnh của doanh nghiệp.
- Hoạt động tài chớnh là một trong những hoạt động cơ bản của doanh nghiệp mối quan hệ mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm quyết địnhh cỏc mối quan hệ kinh tế phỏt sịnh trong sản xuất kinh doanh được biểu hiện dưới hỡnh thỏi tiền tệ.
- Nỳi cỏch khỏc tài chớnh doanh nghiệp là nhứng quan hệ tiền tệ gắn liền trong việc tổ chức huy động phương phỏp sử dụng và quản lý quỏ trỡnh kinh doanh.
2. ý nghĩa của quỏ trỡnh phừn tớch quản lý tài chớnh
- Qua quỏ trỡnh kiểm tra đối chiếu, so sỏnh số liệu năm nay và năm trước (hoặc cỏc năm liền trước) nhằm mục đớch đỏnh giỏ tiềm năng hiệu quả kinh doanh cũng như rủi ro và triển vọng của doanh nghiệp trong lai.
- Bởi vậy phừn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp là mối quan từm của cỏc tổ chức kinh tế
+ Đối với chủ sở hữu quan từm đến khả năng sinh lời của một đồng vốn, cơ cấu tài chớnh trước khi quy định đầu tư vào doanh nghiệp.
+ đối với chủ nợ quan từm đến khả năng thanh toỏn nợ, lỳi vay, khả năng sinh lời trước khi qui định cho vay.
+ Cỏc nhà quản lý quan từm đến tỷ số hoạt động (vũng quay của vốn kỳ tiến trung bỡnh) khả năng đạt được kết quả trong tương lai.
- Mục đớch quan trọng nhất của tỡnh hỡnh tài chớnh là nhằm giỳp cho cỏc tổ chức kinh tế ra quyết đinh lưạ chọn tổ chức phương ỏn kinh doanh tối ưu và đỏnh giỏ chớnh xỏc thực trạng của doanh nghiệp. Thụng qua đỳ nhằm xỏc định mặt tớch cực, mặt hạn chế của tỡnh hỡnh tài chớnh, nguyờn nhừn chủ yếu đỳ ảnh hưởng đến cỏc mặt đỳ thụng qua đỳ đề xuất cỏc biện phỏp kịp thời để cải tiến hoạt động tài chớnh tạo tiền đề để phỏt triển kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
II. Phừn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp .
- Tài liệu gồm : Hệ thống bỏo cỏo tài chớnh trong đỳ chủ yếu dựa vào bản cừn đối kế toỏn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sau mỗi biờn độ kế toỏn.
1. Phừn tớch bảng cừn đối kế toỏn. (B01- DN)
- Khỏi niệm BCĐKINH Tế là một bỏo cỏo tài chớnh tổng hợp phản ỏnh tổng quỏt toàn bộ tài chớnh của doanh nghiệp theo 2 cỏch đỏnh giỏ tài sản và nguồn hàng thành tài sản tại thời điểm lập bỏo cỏo (thường là cuối niờn độ kế toỏn).
bảng CĐ kế toỏn chia làm 2 phần :
+ Phần tài sản.
+ Phần nguồn vụn.
1.1. Phần tài sản
- Phản ỏnh giỏ trị của toàn bộ tài sản hiện cỳ tại thời điểm lập bỏo cỏo kế toỏn tài chớnh thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp .
+ Về kế toỏn: số liệu tại phần tài sản phản ỏnh quy mụ và kết chuyển cỏc loại vốn, tài sản cỳ thể đỏnh giỏ khỏi quỏt quy mụ tài sản, tớnh chất hoạt động và trỡnh độ sử dụng vụn.
+ Về phỏp lý: Số liệu phần tài sản thể hiện số vốn thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.
1.2. Phần nguồn vốn
- Phản ỏnh nguồn vốn hoàn thành cỏc loại tài sản cỳ của doanh nghiệp.
+ Về kinh tế: số liệu thể hiện cơ cỏu cỏc nguụng vốn được đầu tư và huy động vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thụng qua đỳ cỳ thể đỏnh giỏ 1 cỏch khỏi quỏt khẳ năng và mức độ chủ động về tài chinhhs của doanh nghiệp.
+ Về phỏp lý: số liệu thể hiện trỏch nhiệm phỏp lý của doanh nghiệp đối với người cho vay và cỏc khoản nợ phải trả, phải nộp.
Phương phỏp phừn tớch
Nhỡn vào bảng phừn tớch CĐKINH Tế của May xuất khẩu Minh Khai ta cỳ thể đỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh tài chinhs của cụng ty như sau:
Nhỡn chung tổng tài sản của cụng ty trong kỳ đỳ giảm 21.241.725.881 đ với tỷ lệ giảm tương ứng là 12%, như vậy tài sản của cụng ty giảm so với năm trước.
1.1. Phừn tớch theo chiều ngang (chờnh lệch): nhằm phản ỏnh sự biến động tăng giảm của từng chỉ tiờu trờn BCĐ kế toỏn giữa cỏc kỳ so sỏnh.
* Phần tài sản.
Tài sản lao động và đầu tư ngắn hạn giảm 19.813.855.141 với tỷ lệ tương ứng là 13%. Nguyờn nhừn chủ yếu là do giảm vốn bằng tiền với số tiền là 733.541.341 đ tương ứng với rỷ lệ là 11%. Nỳi chung vụn bằng tiền của cụng ty cỳ xu hướng giảm như vậy là tốt vỡ cụng ty khụng dự trữ TM và TGNH quỏ lớn mà đưa ra phục vụ sản xuất kinh doanh.
Tiếp đến là cỏc khoản phải thu giảm số tiền là 22.468.617.717đ tương ứng với tỷ lệ giảm là 28%. Nguyờn nhừn giảm chủ yếu do phải thu nội bộ giảm mạnh tới 0,00%.
Qua đừy cỳ thể thấy rằng cụng tỏc đụn đốc thu hồi cụng nợ của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
Bờn cạnh sự biến động của tiền và cỏc khoản phải thu đỳ ảnh hưởng đến TSLĐ và ĐTNH thỡ việc tăng hàng tồn kho số tiền là 2.430.258.641 so với đầu kỳ tương ứng với tỷ lệ tăng là 6%, đặc biệt là khoản NL, VL tồn kho tăng 2.407.567.247 đ tương ứng tỷ lệ tăng 192%, khoản CF XDCBDD cũng tăng số tiền là 560.683.695đ, tỷ lệ tăng 0,9%. Khoản chi phớ này tăng lờn là do trong kỳ mở rộng quy mụ sản xuất kinh doanh.
Song song với việc tăng hàng tồn kho, TSLĐ khỏc cũng tăng 958.552.287 tỷ lệ tăng 3% nguyờn nhừn tăng do khoản tạm ứng tăng 1.972.549.421đ tỷ lệ tăng 8%.
Xột về TSCĐ và đầu tư dài hạn
Cuối kỳ TSCĐ và đầu tư dài hạn giảm 1.427.870.740đ tỷ lệ giảm 5%. Trong đỳ giảm chủ yếu là giảm về TSCĐ với số tiền giảm là 1.988.554.399đ tương ứng tỷ lệ giảm 8%. Cỳ thể nhận thấy rằng trong kỳ cụng ty đỳ thanh toỏn, nhượng bỏn một số TSCĐ cũ khụng cũn đủ điều kiện để phục vụ sản xuất kinh doanh.
* Phần nguồn vốn
So với đầu năm tổng nguồn vốn cuối kỳ giảm 21.241.725.881đ tỷ lệ giảm 12% trong đỳ Nợ phải trả giảm 14% tương ứng là 22.444.153.952đ
Đặc biệt là nợ ngắn hạn cuối kỳ giảm 20.634.083.854 đ tương ứng tỷ lệ giảm 15% và cỏc khoản nợ khỏc cũng giảm 38% tương ứng số tiền 1.831.971.754đ.
Nhưng trong phần nợ phải trả thỡ nợ dài hạn cũng đỳ tăng nhưng khụng đỏng kể số tiền là 21.901.656 tương ứng tỷ lệ tăng 0,2%. Nguyờn nhừn là trong kỳ cụng ty đỳ tăng khoản vay dài hạn 21.901.653đ ứng với tỷ lệ 0,2%.
- Nguồn vốn chủ sở hữu cuối kỳ tăng 1.202.428.071đ ứng với tỷ lệ 9% chủ yếu là tăng nguồn vốn quỹ 1.355.296.477đ tỷ lệ tăng 9%, trong đỳ quỹ dự phũng tài chớnh tăng nhiều nhất 142.207.049đ tỷ lệ tăng 77%.
Điều này chứng tỏ rằng việc mở rộng quy mụ sản xuất kinh doanh của cụng ty đạt hiệu quả.
1.2. Phừn tớch theo chiều dọc (so sỏnh tỷ trọng)
* Phừn tớch theo chiều ngang cho ta thấy sự biến động của cỏc khoản mục nhưng chưa cung cấp cho ta thấy mối quan hệ giữa cỏc khoản mục trong tổng tài sản hay trong tổng nguồn vốn. Để thấy được mối quan hệ này ta cần tiến hành phừn tớch theo chiều dọc, nghĩa là tất cả cỏc khoản mục đều được đem so với tổng tài sản, hoặc tổng nguồn vốn để xỏc định tỷ lệ kết cấu của từng khoản mục trong tổng số.
Nhỡn vào bảng phừn tớch bảng cừn đối kế toỏn ta thấy
* Phần tài sản
TSLĐ và ĐTNH cỳ xu hướng giảm từ 86% xuống 84,7% vào lỳc cuối năm (giảm 1,30%). Cỏc khoản mục của TSLĐ và ĐTNH trong kết cấu tài sản đều giảm so với đầu năm, cũn cỏc khoản mục TSLĐ khỏc tăng 15,7% lờn 18,79% vào cuối năm (tăng 3,09%) và chi sự nghiệp tăng 0,01% vào cuối năm.
TSCĐ và ĐTDH cỳ xu hướng tăng từ 14% đ 15% (tăng 1%) riờng TSCĐ tăng nhiều nhất từ 13% đ 14,1% (tăng 1,1%). Ngoài ra cỏc khoản chi phớ XDCBDD tăng từ 0,9% đ10% (0,1%)
* Phần nguồn vốn nợ phải trả cỳ xu hướng giảm từ 91% đ 89% (giảm 2%).
Nguyờn nhừn do nợ ngắn hạn giảm từ 82% đ 80% (2%) và khoản nợ khỏc giảm nhẹ từ 2% đ 1,9% (0,1%).
Nguồn vốn chủ sở hữu tăng từ 9% đ 11% (2%) chứng tỏ khả năng tự chủ về tài chớnh của cụng ty là tốt. Việc tăng NVCSH chủ yếu là do nguồn vốn quỹ tăng từ 7% đ 10% (tăng 3%) trong đỳ tăng nhiều nhất là nguồn vốn kinh doanh tăng 2% và quỹ dự phũng tài chớnh tăng 0,11% đ 0,23% (0,12%).
2. Phừn tớch tỡnh hỡnh đầu tư của doanh nghiệp
Tỡnh hỡnh đầu tư của doanh nghiệp thể hiện khả năng kinh doanh lừu dài của doanh nghiệp thụng qua tỡnh hỡnh đầu tư dài hạn.
Đầu tư dài hạn thụng qua hỡnh thức xừy dựng mua sắm TSCĐ, gỳp vốn liờn doanh đầu tư chứng khoỏn ngắn hạn… = nguồn vốn tự cỳ, vốn vay hoặc vốn huy động cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ gồm.
2.1. Tỷ suất đầu tư về TSCĐ hữu hỡnh và đầu tư dài hạn
Tỷ suất đầu tư = x 100%
Tỷ suất này phản ỏnh tỷ trọng của TSCĐ HH và đầu tư dài hạn chiếm trong tổng số TS của doanh nghiệp.
= x 100% = 14%
Tỷ suất đầu tư năm đạt 14% trong đỳ TSCĐ đạt 13%, đầu tư tài chớnh dài hạn đạt 0,1%, CF XDCB DD đạt 0,9%.
= x 100% = 15,3%
Trong đỳ TSCĐ đạt 14,1%, đầu tư tài chớnh dài hạn đạt 0,3%, CF XDCBDD đạt 0,9%. Ta thấy tỷ suất đầu tư cuối năm cao hơn đầu năm (15,3-14%) = 1,3% chứng tỏ cụng ty vào mua sắm mỏy mỳc, cơ sở vật chất kỹ thuật ở thời điểm cuối năm.
2.2. Tỷ suất tài trợ TSCĐHH và đầu tư dài hạn.
Tỷ suất tài trợ về TSCĐ cho ta thấy số vốn tự cỳ của cụng ty dựng để trang bị TSCĐ là bao nhiờu. Nếu cụng ty cỳ khả năng tài chớnh vững vàng thỡ tỷ suất này thường > 1.
Tỷ suất tài trợ = x 100%
Tỷ suất này phản ỏnh phần vốn của cụng ty chiếm bao nhiờu trong tổng số TSCĐHH và đầu tư dài hạn.
= x 100% = 58%
= x 100% = 67%
Ta thấy tỷ suất tài trợ cuối kỳ cao hơn so với đầu năm chứng tỏ khả năng tự tài trợ về TSCĐ của cụng ty là tương đối khỏ và tài chớnh của cụng ty là vững vàng.
2.3. Tỷ suất tự tài trợ tổng quỏt
Tỷ suất tự tài trợ = x 100%
Chỉ tiờu này cho ta biết trong tổng tài sản hiện cỳ của doanh nghiệp thỡ phần đỳng gỳp của doanh nghiệp chiếm bao nhiờu %. Tỷ suất tự tài trợ của cụng ty là:
= x 100% = 9%
= x 100% = 11%
So với đầu năm cuối năm cụng ty đỳ tăng 2% tuy nhiờn trong tổng số tài sản hiện cỳ của cụng ty thỡ khả năng thanh toỏn là rất nhỏ nhưng cỳ xu hướng tăng về cuối năm. Cụng ty cần phỏt huy mạnh hơn.
3. Phừn tớch tỡnh hỡnh rủi ro về tài chớnh của doanh nghiệp
Mỗi đơn vị kinh doanh khi hoạt động bao giờ cũng nờn tớnh đến khả năng rủi ro tài chớnh của đơn vị mỡnh. Rủi ro trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh bao gồm rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chớnh. Trong giai đoạn hiện nay doanh nghiệp cỳ quyền chủ động về sản xuất kinh doanh do đỳ nếu gặp rủi ro thỡ doanh nghiệp phải tự gỏnh chịu. Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ gồm.
3.1. Hệ số nợ trờn tài sản.
Hệ số nợ/TS = x 100%
Chỉ tiờu này phản ỏnh trong tổng số TS hiện cỳ của doanh nghiệp cỳ bao nhiều phần do vay nợ.
Hệ số nợ/TS đầu năm = x 100% = 91%
Hệ số nợ/TS cuối kỳ = x 100% = 89%
Ta thấy hệ số nợ/TS cuối kỳ giảm 2% so với đầu kỳ điều này chứng tỏ rủi ro về tài chớnh của doanh nghiệp đang giảm dần, nợ đỳ được trả bớt.
3.2. Hệ số nợ ngắn hạn
= =
= = 0,99%
= = 0,97%
Hệ số nợ ngắn hạn cuối kỳ so với đầu năm giảm 0,02 lần (0,2%) đừy là biểu hiện tốt và rủi ro tài chớnh cũng giảm đi. Cỳ được thành tớch này là do cụng ty đỳ làm tốt cụng tỏc thu hồi cụng nợ và tiờu thụ hàng tồn kho.
4. Phừn tớch bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty may xuất khẩu Phương Mai
* Khỏi niệm: Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh là một bỏo cỏo tài chớnh tổng hợp phản ỏnh tỡnh hỡnh và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tỏc dụng của bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh
Số liệu trờn bỏo cỏo cung cấp những thụng tin tổng hợp về phương thức kinh doanh về việc sử dụng cỏc tiềm năng vốn, lao động, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lý của doanh nghiệp và nỳ chỉ ra kết quả hoạt động kinh doanh đem lại lợi nhuận hay gừy ra tỡnh trạng lỗ vốn.
- Cung cấp cỏc số liệu về hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp đỳ thực hiện trong kỳ. Đỳ là sự quan từm của cỏc nhà quản lý.
- Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh được xem như một bản hoạt động hướng dẫn để dự tớnh xem doanh nghiệp sẽ hoạt động ra sao trong tương lai.
Nội dung bỏo cỏo của hoạt động kinh doanh.
Cỳ thể thay đổi theo từng thời kỳ, tuỳ theo yờu cầu của quản lý nhưng phải phản ỏnh được 4 nội dung cơ bản sau:
- Doanh thu thuần = Tổng doanh thu -
- Giỏ vốn hàng bỏn phản ỏnh toàn bộ chi phớ cần thiết để mua toàn bộ số hàng bỏn hoặc để sản xuất số hàng bỏn đỳ.
- Chi phớ hoạt động kinh doanh bao gồm toàn bộ cỏc khoản 1 chi phớ liờn quan đến khừu lưu thụng hàng bỏn và khừu quản lý doanh nghiệp.
- Lỳi (lỗ) phản ỏnh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ kinh doanh được xỏc định:
Lỳi (lỗ) = Doanh thu thuần - Chi phớ bỏn hàng - Chi phớ hoạt động kinh doanh.
Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai
Kết quả hoạt động kinh doanh 2002
Phần I: Lỳi, lỗ
ĐVT: đồng
Chỉ tiờu
Mỳ số
Kỳ này
Kỳ trước
1
2
3
4
Tổng doanh thu
01
79.506.000.000
79.590.000.000
Trong đỳ: Doanh thu hàng xuất khẩu
02
Cỏc khoản giảm trừ (05+06+07)
03
+ Giảm giỏ hàng bỏn
05
+ Hàng bỏn bị trả lại
06
+ Thuế tiờu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
07
1. Doanh thu thuần
10
79.506.000.000
79.590.000.000
2. Giỏ vốn hàng bỏn
11
68.629.000.000
70.981.000.000
3. Lỳi gộp (10-11)
20
10.877.000.000
8.609.000.000
4. Chi phớ bỏn hàng
21
650.600.000
828.910.000
5. Chi phớ quản lý doanh nghiệp
22
4.800.000.000
3.381.000.000
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD (20-21-22)
30
5.426.400.000
4.399.090.000
7. Thu nhập hoạt động tài chớnh
31
50.000.000
430.000.000
8. Chi phớ hoạt động tài chớnh
32
4.059.000.000
3.500.000.000
9. Lợi nhuận từ HĐTC (31-32)
40
(4.009.000.000)
(3.070.000.000)
10. Cỏc khoản thu nhập bất thường
41
897.290.000
340.510.000
11. Chi phớ bất thường
42
543.910.000
35.000.000
12. Lợi nhuận bất thường
50
353.380.000
305.510.000
13. Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50)
60
1.770.780.000
1.634.600.000
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
70
520.900.000
375.510.000
15. Lợi nhuận sau thuế (60-70)
80
1.249.880.000
1.259.090.000
Ta tiến hành phừn tớch bảng kết quả - hoạt động kinh doanh của Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai qua một số chỉ tiờu sau:
* Doanh thu thuần:
DDt = 79.506.000.000 - 79.590.000.000 = -84.000.000
% Dt = x 100% = x 100% = -0,10%
Doanh thu kỳ này so với kỳ trước giảm 84.000.000đ, tỷ lệ giảm 0,10%. Đừy là biểu hiện khụng tốt, doanh nghiệp đang đi xuống.
* Lợi nhuận sau thuế
DLnS = 1.249.880.000 - 1.259.090.000 = -9.210.000
%LnS = x 100% = x 100% = 0,73%
Lợi nhuận sau thuế kỳ này giảm so với kỳ trước là 9.210.000 và tỷ lệ giảm là 0,73%. Đừy là biểu hiện tiờu cực của cụng ty.
* Tỷ lệ GVHB/DTT
Kỳ trước: = x 100% = 89,18%
Kỳ này: = x 100% = 86,31%
D = 86,31% - 89,18% = -2,87%
Tỷ lệ GVHB/DTT kỳ này so với kỳ trước giảm 2,87%. Đừy là biểu hiện tốt đỳ làm tăng lợi nhuận trong kỳ của cụng ty.
* Tỷ lệ CFBH/DTT
Kỳ trước: = x 100% = 1,04%
Kỳ này: = x 100% = 0,81%
D = 0,81 - 1,04 = -0,23%
Tỷ lệ CFBH/DTT kỳ này so với kỳ trước giảm 0,23%. Đừy là biểu hiện tốt lợi nhuận của cụng ty đỳ tăng.
* Tỷ lệ CFQLDN/DTT
Kỳ trước: = x 100% = 4,24%
Kỳ này: = x 100% = 6,03%
D = 6,03% - 4,24% = 1,79%
Tỷ lệ CF QLDN/DTT kỳ này tăng 1,79% so với kỳ trước. Đừy là biểu hiện khụng tốt đỳ làm giảm lợi nhuận của cụng ty.
Để biết rừ tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty ta phừn tớch thờm một số chỉ tiờu.
* Tỷ suất doanh lợi, doanh thu
Kỳ trước: = x 100% = 1,58%
Kỳ này: = x 100% = 1,57%
D = 1,57 - 1,58 = -0,01%
Tỷ suất doanh thu kỳ này giảm so với kỳ trước là 0,01%. Đừy là biểu hiện khụng tốt của cụng ty.
5. Phừn tớch tỡnh hỡnh đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh
Phừn tớch tỡnh hỡnh đảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh là quỏ trỡnh phừn tớch mối quan hệ giữa cỏc chỉ tiờu trong bảng cừn đối kế toỏn nhằm đỏnh giỏ khỏi quỏt việc đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và xu hướng biến động của chỳng.
* TH1: NVCSH cỳ đủ để trang trải cho cỏc TS cần thiết phục vụ cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp khụng cần phải đi vay hoặc khụng cần phải đi chiếm dụng vốn bờn ngoài. Ta cỳ cừn đối tổng quỏt 1.
(B) Nguồn vốn = (AI + II + III + IV + V (2,3) + B1 + II + III) Tài sản
* Đầu năm
VT = NVCSH = 14.252.787.343
VP = 6.662.336.722 + 77.678.885.588 + 34.965.648.976 + 553.572.800 + 2.466.973.541 + 20.476.119.065 + 10.000.000 + 790.981.369
= 142.584.518.061
Xột 2 vế ta cỳ bất đẳng thức: VT < VP
D = VT - VP = 14.252.787.343 - 143.584.518.061 = -129.331.730.718
* Cuối kỳ
VT = NVCSH = 15.455.215.414
VP = 5.928.795.381 + 55.210.267.871 + 37.395.907.627 + 441.005.245 + 1.565.543.962 + 18.316.397.465 + 10.000.000 + 1.351.665.028
= 120.219.582.579
Xột 2 vế ta thấy: VT < VP
D = VT - VP = 15.455.215.414 - 120.219.582.579
= -104.764.367.165
Qua 2 bất đẳng thức ta thấy trong năm cụng ty ở tỡnh trạng thiếu NVCSH để trang trải tài sản. Để quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh được bỡnh thường phải huy động thờm NVCSH từ cỏc khoản vay hoặc đi chiếm dụng bờn ngoài dưới dạng gia hạn thanh toỏn cỏc khoản phải trả. Việc đi vay hoặc đi chiếm dụng vốn trong thời hạn thanh toỏn đều là hợp lý và là nguồn vốn hợp phỏp.
* TH2: Trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh khi NVCSH khụng đủ đỏp ứng nhu cầu thỡ doanh nghiệp cỳ thể đi vay để bổ sung vốn kinh doanh. Cỏc khoản vay ngắn hạn dài hạn chưa đến hạn trả dựng cho mục đớch kinh doanh đều được coi là nguồn vốn hợp lý. Ta cỳ cừn đối TQ (2).
(A1, II + BI,II) Nguồn vốn = (AI, II, IV, V(2,3) + BI,II,III) Tài sản
Đầu năm
VT = 47.009.961.703 + 10.921.983.777 + 13.616.353.732
+ 636.433.611
= 72.184.732.823
VP = 143.584.518.061
Ta thấy VT < VP ị D = VT - VP = 72.184.732.823 - 143.584.518.061
= - 71.399.785.238
Cuối năm
VT = 48.408.579.123 + 10.943.885.433 + 14.971.650.209 + 483.565.205
= 74.807.679.970
VP = 120.219.582.579
Ta thấy VT < VP ị D = VT - VP = 74.807.679.970 - 120.219.582.579
= 45.411.902.609
Qua 2 bất đẳng thức ta nhận thấy: do NVCSH thiếu khụng đủ nờn cụng ty phải bổ sung N vốn = cỏch đi vay ngắn hạn và nợ dài hạn. Đầu năm đỳ đi vay nhưng N vốn vẫn khụng đủ nờn cụng ty phải đi chiếm dụng vốn của cỏc đối tượng khỏc (phải trả cho người bỏn, cỏc khoản phải trả, phải nộp khỏc).
6. Phừn tớch khả năng thanh toỏn.
Khả năng thanh toỏn của doanh nghiệp phản ỏnh cụng tỏc quản lý TC. Nếu quản lý hoạt động TC tốt sẽ ớt cụng nợ. Nếu cụng tỏc quản lý kộm dẫn đến tỡnh trạng cụng nợ lớn.
6.1. Hệ số khả năng thanh toỏn tổng quỏt.
Hệ số thanh toỏn nhanh thể hiện về TM và cỏc loại TS cỳ thể chuyển về ngay thành tiền đề thanh toỏn nợ ngắn hạn.
= = x 100%
=
+ =
= x 100% = 61,08%
+ =
= x 100% = 53,22%
D = 53,22% - 61,08% = -7,86%
Hệ số KNTT cuối năm thấp hơn so với đầu năm là 107,8% cỳ xu hướng giảm dần vào cuối năm.
6.2. Hệ số thanh toỏn hiện hành: thể hiện khả năng mức độ đảm bảo của TSLĐ đối với nợ ngắn hạn.
= x 100% =
= x 100% = 104%
= x 100% = 105%
D = 105% - 104% = 1%
KNTT hiện hành của cụng ty tương đối cao và tăng dần về cuối năm.
6.3. Hệ số thanh toỏn tức thời =
= x 100% = 60%
= x 100% = 51%.
D = 51% - 60% = - 9% khả năng thanh toỏn của cụng ty giảm dần vào cuối năm ị Cụng ty cần cố gắn khắc phục nhược điểm này.
7. Phừn tớch hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
7.1. Phừn tớch sức sản xuất và sức sinh lời của vốn lưu động .
7.1.1. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động (mức doanh thu tớnh cho một đồng vốn lưu động bỡnh quừn).
Chỉ tiờu này phản ỏnh cứ 1 đồng vốn lưu động tham đỳ tham gia vào ỳa trỡnh sản xuất đỳ tạo ra được mấy đồng doanh thu tiờu thụ sản phẩm.
Hiệu suất
Sử dụng vốn lưu động =
Vốn LĐBQ kỳ này =
= = 136.216.957.408
(Hiệu suất)
HSSD vốn LĐ kỳ này = = 0,58
Vốn LĐBQ kỳ trước =
= = 130971942309
= = 0,60
D Hiệu suất = 0,58 - 0,60 = - 0,2<
Đừy là biểu hiện khụng tốt. Cụng ty cần cỳ biện phỏp khắc phục trong năm tới.
7.1.2. Hiệu suất sinh lời (hiệu quả sử dụng vốn lưu động)
Chỉ tiờu này phản ỏnh: Cứ một đồng vốn lưu động thỡ tạo ra bao nhiờu đồng lợi nhuận
=
Hiệu suất sinh lời kỳ này = x 100% = 0,91%
= x 100% = 0,965.
D = 0,91 - 0,96 = - 0,05%.
Như vậy hiệu quả sử dụng vốn lưu động kỳ này đỳ giảm so với kỳ trước là 0,05 lần hiệu quả sử dụng vốn của cụng ty chưa cao, cụng ty cần cắt giảm cỏc chi phớ khụng cần thiết.
7.2. Hiệu suất tỡnh hỡnh luừn chuyển vốn lưu động
7.2.1. Số lần luừn chuyển vốn lao động
L1 = = = 0,58 vũng.
L0 = = = = 0,60 vũng
DL= L1 - L0 = 0,58 - 0,60 = -0,02 số lần luừn chuyển vốn lưu động trong kỳ chậm hơn kỳ trước, là biểu hiện khụng tốt.
72.2 Độ dài vũng luừn chuyển.
K1 = = = 620 ngày.
K0 = = = 600 ngày.
DK = K1 -K0 = 620 - 600 = 20ngày. Độ dài của một vũng luừn chuyển kỳ này dài hơn kỳ trước chứng tỏ tốc độ luừn chuyển của vốn lưu động chậm hơn kỳ trước.
7.2.3.Mức đảm nhiệm của vốn lưu động (Hq)
Hq1 = = = 1,71 lần.
Hq0 = = = 1,64 lần.
DHq = Hq1 - Hq0 = 1,71 - 1,64= 0,07 lần. Như vậy hiệu quả sử dụng vốn của cụng ty đỳ giảm dần.
= M x Hq
= M1 x Hq1 = 79.506.000.000 x 1,71 = 135955.260.000
= M0 x Hq0 = 79.590.000.000 x 1,64 = 130.527.600.000
Xỏc định số tăng giảm của vốn lưu động bỡnh quừn tiền tệ với kế hoạch .
D = - = 135.955.260.000-130.527.600.000 = 5.427.660.000
Xỏc định mức độ ảnh hưởng của từng nhừn tố.
do doanh thu thuần trong kỳ thay đổi.
DM= (M1 - M0) x Hq0
DM = (79.506.000.000 - 79.590.000.000) x 1,64 = -137.760.000
- Do mức đảm nhiệm của 1 đồng vốn trong kỳ thay đổi.
DHq = (Hq1 - Hq0) x M1.
DHq = (1,71 - 1,64) x 79.506.000.000 = 5.565.420.000
ị Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của cỏc nhừn tố .
D = DM + DHq
D = - 137.760.000 + 5.565.420.000 = 5.427.660.000
Nhận xột : trong kỳ , vốn lao động sử dụng trung bỡnh thực tế so với kế hoạch tăng 5.427.600.000 đ. Đừy là biểu hiện khụng tụt là mặt tiờu cực của cụng ty trong việc xừy dựng vốn lưu động sở dĩ vụn lưu động bỡnh quừn tăng do cỏc nguyờn nhừn sau.
- Do DTT trong kỳ thay đổi: nhừn tố này làm cho VLĐ bỡnh quừn giảm 137.760.000đ. Đừy là biểu hiện tốt, cần phỏt huy.
- Do mức đảm nhiệm của 1 đồng vốn trong kỳ thay đổi làm cho VLĐ bỡnh quừn tăng 5.565.420.000đ. Đừy là nguyờn nhừn chớnh gừy ra VLĐ bỡnh quừn tăng. Cụng ty cần cỳ biện phỏp khắc phục nhanh chỳng.
Kết luận
Qua những năm học ở trường cỳ được những kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận và với quỏ tỡnh thực tập tại cụng ty may xuất khẩu Phương Mai được sự giỳp đỡ của cụ giỏo chủ nhiệm, sự giỳp đỡ tận tỡnh của cỏc cỏn bộ phong kế toỏn cụng ty em đỳ hoàn thành chuyờn đề tốt nghiệp. "Tổ chức cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu cụng cụ dụng cụ tại cụng ty may Phương Mai" trong quỏ trỡnh thực tập tại cụng ty cụ thể là ở phũng kế toỏn em đỳ thu được những kiến thức thực tế rất quan trọng. Em thấy rằng để tổ chức cụng tỏc vật liệu - cụng cụ dụng cụ thỡ phải tổ chức một cỏch khoa học chớnh xỏc khừu hạch toỏn vật liệu. Nỳ rất cần thiết và là tiền đề cho sự phỏt triển tiếp theo của quỏ trỡnh sản xuất.
Do trỡnh độ cỳ hạn, kinh nghiệm về thực tế chưa cỳ nhiều, nờn trong quỏ trỡnh làm chuyờn đề này em khụng trỏnh khỏi những sai sỳt khuyết điểm. Em rất mong được sự giỳp đỡ của cỏc thầy cụ, cỏc anh chị, cỏc bạn để chuyờn đề của em sẽ hoàn thành tốt hơn.
Một lần nữa em xin chừn thành cảm ơn sự nhiệt tỡnh giỳp đỡ của cỏc thầy cụ, cỏc cỏn bộ tại cụng ty may xuất khẩu Phương Mai đỳ giỳp em trong thời gian vừa qua.
Hà Nội, ngày….
Sinh viờn
Đơn vị: Cụng ty may xuất khẩu Phương Mai
Sổ chi tiết vật liệu - CCDC
Mở sổ ngày 1/4/2003
Tờn vật liệu: Vải lỳt Tapeta
ĐVT: Một
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ ứng
Đơn giỏ
Nhập
Xuất
tồn
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Tồn đầu thỏng
1.000
5.000.000
03011
30/4
Nhập vtư tổng hợp
111
100000
700
7.000.000
083014
30/4
Xuất vật tư
621
98.000
40.000.000
…………
…………
Cộng SPS
x
100000
100000
52.000.000
98.000
40.000.000
Tồn cuối thỏng
3000
17.000.000
Sổ chi tiết vật liệu cụng cụ dụng cụ
Mở sổ ngày 1/4/2002
Tờn CCDC: Kộo mỏy
ĐVT: chiếc
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ ứng
Đơn giỏ
Nhập
Xuất
tồn
Số
Ngày
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Tồn đầu thỏng
o
o
N- 01
6/4
Nhập kộo may
153
10.000
1.000
10.000.000
1.000
10.000.000
N - 02
12/4
………………..
153
7.000
500
3.500.000
N - 02
16/4
Xuất kộo may
627
10.000
100
1.000.000
………………….
……………………
Cộng SPS
X
X
1.500
13.500.00
100
1.000.000
Tồn cuối thỏng
1.400
125.000.000
Cụng ty may xuất khẩu Phương mai
phừn tớch bảng cừn đối kế toỏn
Đến ngày 31/12/2003
Tài sản
MS
Số đầu năm
Số cuối kỳ
Chờnh lệch
Tỷ trọng từng loại
(A)
(1)
(2)
(3)
Tiền
%
Đầu năm
Cuối kỳ
A. TSLĐ và ĐT ngắn hạn
100
(100 - 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160
I. Tiền
110
1. TM tồn tại quỹ (cả ngừn phiếu)
111
2. TGNH
112
3. Tiền đang chuyển
113
II. Cỏc khoản ĐTTC ngắn hạn
120
1. Đầu tư chứng khoỏn ngắn hạn
121
2. Đầu tư ngắn hạn khỏc
128
3. Dự phũng giảm giỏ ĐTNH
129
III. Cỏc khoản phải thu
130
1. Phải thu của khỏch hàng
131
2. Trả trước cho người bỏn
132
3. Thuế GTGT được khấu trừ
133
4. Phải thu nội bộ
134
VKD ở cỏc đơn vị trực thuộc
135
Phải thu nội bộ khỏc
136
5. Cỏc khoản phải thu khỏc
138
6. Dự phũng cỏc khoản phải thu khỳ đũi
139
IV. Hàng tồn kho
140
1. Hàng mua đang đi đường
141
2. Nguyờn liệu, vật liệu tồn kho
142
3. CCDC trong kho
143
4. CP - SXKD dở dang
144
5. Thành phẩm tồn kho
145
6. Hàng hoỏ tồn kho
146
7. Hàng gửi đi bỏn
147
8. Dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho(*)
149
V. Tài sản lưu động khỏc
150
1. Tạm ứng
151
2. chi phớ trả trước
152
3. Chi phớ chờ kết chuyển
153
4. TS thiếu chờ xử lý
154
5. Cỏc khoản KQ, KC ngắn hạn
155
VI. Chi sự nghiệp
160
1. Chi sự nghiệp năm trước
161
2. Chi sự nghiệp năm nay
162
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn
200
I. Tài sản cố định
210
1. TSCĐ hữu hỡnh
211
- Nguyờn giỏ
212
- Giỏ trị hao mũn luỹ kế (*)
213
2. TSCĐ thuờ TC
214
- Nguyờn giỏ
215
- Giỏ trị hao mũn lũy kế(*)
216
3. TSCĐ vụ hỡnh
217
- Nguyờn giỏ
218
- Giỏ trị hao mũn lũy kế(*)
219
II. Cỏc khoản đầu tư dài hạn
220
1. Đầu tư chứng khoỏn dài hạn
221
2. Gỳp vốn liờn doanh
222
3. Cỏc khoản đầu tư dài hạn khỏc
228
4. Dự phũng giảm giỏ đầu tư dài hạn(*)
229
III. Chi phớ xừy dựng cơ bản dở dang
230
IV. Cỏc khoản KC, KQ dài hạn
240
Cộng TSC (250 = 100 + 200)
250
Nguồn vốn
MS
Số đầu năm
Số cuối kỳ
Chờnh lệch
Tỷ trọng từng loại
(A)
(1)
(2)
(3)
Tiền
%
Đầu năm
Cuối kỳ
A. Nợ phải trả
300
156.148.197.710
133.704.043.758
(22.444.153.952)
-14%
91%
89%
I. Nợ ngắn hạn
310
140.496.736.038
119.862.652.184
(20.634.083.854)
-15%
82%
80%
1. Vay ngắn hạn
311
47.099.961.703
48.408.579.123
1.398.617.420
2%
27%
32%
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3. Phải trả co người bỏn
313
25.755.059.393
33.929.343.441
8.174.284.048
31,7%
15%
22%
4. Người mua trả tiền trước
314
16.711.292.474
16.096.133.949
(615.158.525)
3,7%
9%
10%
5. Thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước
315
3.469.008.264
2.364.864.693
(1.104.143.571)
-31,8%
2%
1%
6. Phải trả cụng nhừn viờn
316
835.718.630
662.467.517
(173.251.113)
-20,7%
0,4%
0,3%
7. Phải trả cho cỏc đơn vị nội bộ
317
30.589.189.207
1.785.371.067
(28.803.818.140)
94,2%
17%
1,2%
8. Cỏc khoản phải thu, nộp khỏc
318
11.126.506.367
11.615.892.394
489.386.027
4,4%
6,5%
7,2%
II. Nợ dài hạn
320
10.921.983.777
10.943.885.433
21.901.656
0,2%
6,7%
7,75%
1. Vay dài hạn
321
10.921.983.777
10.943.885.433
21.901.656
0,2%
6,7%
7,75%
2. Nợ dài hạn khỏc
322
III. Nợ khỏc
330
4.729.477.895
2.897.506.141
(1.831.971.754)
-38%
2%
1,9%
1. Chi phớ phải trả
331
4.729.477.895
2.897.506.141
(1.831.971.754)
-38%
2%
1,9%
2. TS thừa chờ xử lý
332
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
333
B. NV chủ sở hữu
400
14.252.787.343
15.455.215.414
1.202.428.071
8%
9%
11%
I. Nv - quỹ
410
13.252.787.343
14.971.650.209
1.355.296.477
8%
9%
11%
1. Nguồn vốn kinh doanh
411
13.433.317.543
14.971.650.209
1.355.296.477
9%
7%
10%
2. Chờnh lệch đỏnh giỏ lại TS
412
3. Chờnh lệch tỷ giỏ
413
(22.542.267)
(22.542.267)
0,0%
0,00%
-0.02%
4. Quỹ đầu tư phỏt triển
414
642.658.833
642.658.833
0,0%
0,00%
-0,4%
5. Quỹ dự phũng tài chớnh
415
325.243.238
142.207.049
77%
0,11%
0,23%
6. LN chưa phừn phối
416
7. NV đầu tư xừy dựng cơ bản
417
II. Nguồn kinh phớ, quỹ khỏc
420
636.433.611
483.565.205
(152.868.406)
-24%
0,39%
0,34%
1. Quỹ dự phũng trợ cấp mất việc làm
421
214.797.674
223.746.515
8.948.841
4,2%
4,2%
0,16%
2. Quỹ khen thưởng phỳc lợi
422
421.635.937
259.818.690
(161.817.247)
-38,4%
38,4%
0,18%
3. Quỹ quản lý của cấp trờn
423
4. Nguồn kinh phớ sự nghiệp (KPSN)
424
Nguồn KPSN năm trước
425
Nguồn KPSN năm nay
426
5. Nguồn kinh phớ đỳ hỡnh thành TSCĐ
427
Cộng NV (430 = 300 + 400)
430
170.400.985.053
149.159.259.172
(21.241.725.881)
-12,0%
100%
100%
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn- Tổ chức công tác kế toán NVL, CCDC tại Công ty may xuất khẩu Phương Mai.doc