Luận văn Tìm hiểu và xây dựng hệ thống Framwork hỗ các hình thức trắc nghiệm

Tài liệu Luận văn Tìm hiểu và xây dựng hệ thống Framwork hỗ các hình thức trắc nghiệm: SV ne t.vn 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM SINH VIÊN THỰC HIỆN ƒ MAI HẢI THANH 0112113 ƒ ĐÀO PHƯƠNG THÚY 0112448 TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG FRAMEWORK HỖ TRỢ CÁC HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM LUẬN VĂN CỬ NHÂN TIN HỌC Tp.HCM, 2005 SV ne t.vn 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM SINH VIÊN THỰC HIỆN ƒ MAI HẢI THANH 0112113 ƒ ĐÀO PHƯƠNG THÚY 0112448 TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG FRAMEWORK HỖ TRỢ CÁC HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ThS. TRẦN MINH TRIẾT ThS. NGUYỄN TẤN TRẦN MINH KHANG Tp.HCM, 2005 SV ne t.vn 2 LỜI CÁM ƠN Chúng em xin chân thành cám ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin, trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TpHCM đã tạo điều kiện tốt cho chúng em thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp này. Chúng em xin chân thành cám ơn Thầy Trần Minh Triết và Thầy Nguyễn Tấn Trần Minh Khang đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo c...

pdf150 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1007 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Tìm hiểu và xây dựng hệ thống Framwork hỗ các hình thức trắc nghiệm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SV ne t.vn 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN BỘ MƠN CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM SINH VIÊN THỰC HIỆN ƒ MAI HẢI THANH 0112113 ƒ ĐÀO PHƯƠNG THÚY 0112448 TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG FRAMEWORK HỖ TRỢ CÁC HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM LUẬN VĂN CỬ NHÂN TIN HỌC Tp.HCM, 2005 SV ne t.vn 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN BỘ MƠN CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM SINH VIÊN THỰC HIỆN ƒ MAI HẢI THANH 0112113 ƒ ĐÀO PHƯƠNG THÚY 0112448 TÌM HIỂU VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG FRAMEWORK HỖ TRỢ CÁC HÌNH THỨC TRẮC NGHIỆM GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ThS. TRẦN MINH TRIẾT ThS. NGUYỄN TẤN TRẦN MINH KHANG Tp.HCM, 2005 SV ne t.vn 2 LỜI CÁM ƠN Chúng em xin chân thành cám ơn Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin, trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TpHCM đã tạo điều kiện tốt cho chúng em thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp này. Chúng em xin chân thành cám ơn Thầy Trần Minh Triết và Thầy Nguyễn Tấn Trần Minh Khang đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo chúng em trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Chúng em xin chân thành cám ơn quý Thầy Cơ trong Khoa đã tận tình giảng dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức quý báu trong những năm học vừa qua. Chúng con xin nĩi lên lịng biết ơn sâu sắc đối với Ơng Bà, Cha Mẹ đã chăm sĩc, nuơi dạy chúng con thành người. Xin chân thành cám ơn các anh chị và bạn bè đã ủng hộ, giúp đỡ và động viên chúng em trong thời gian học tập và nghiên cứu. Mặc dù chúng em đã cố gắng hồn thành luận văn trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sĩt. Chúng em kính mong nhận được sự cảm thơng và tận tình chỉ bảo của quý Thầy Cơ và các bạn. Sinh viên thực hiện, Mai Hải Thanh & Đào Phương Thúy 07/2005 SV ne t.vn i MỤC LỤC Trang MỤC LỤC ...................................................................................................... i DANH SÁCH CÁC HÌNH...............................................................................v DANH SÁCH CÁC BẢNG............................................................................ ix Chương 1 Tổng quan....................................................................................1 1.1 Xu hướng chung...........................................................................................1 1.2 Hình thức thi trắc nghiệm............................................................................2 1.3 Lý do và mục tiêu của đề tài ........................................................................3 1.4 Cấu trúc của báo cáo: .................................................................................3 Chương 2 Chuẩn, chuẩn trắc nghiệm và đặc tả IMSQTI .......................5 2.1 Chuẩn và chuẩn trắc nghiệm.......................................................................5 2.1.1 Giới thiệu chung..................................................................................5 2.1.2 Tổ chức IMS .......................................................................................6 2.2 Đặc tả IMSQTI (Question and Test Interoperability) ...............................11 2.2.1 Lịch sử các phiên bản:.......................................................................11 2.2.2 Mục đích thiết kế...............................................................................11 2.2.3 Cấu trúc tổ chức bài thi và câu hỏi....................................................13 Chương 3 Phân loại câu hỏi trắc nghiệm .................................................15 3.1 Sơ đồ lớp interaction .................................................................................15 3.1.1 interaction..........................................................................................15 3.1.2 inlineInteraction ................................................................................15 3.1.3 blockInteraction.................................................................................16 3.2 Sơ đồ lớp choice.........................................................................................16 3.3 Các loại câu hỏi phân loại theo interaction ..............................................17 3.3.1 choiceInteraction ...............................................................................17 3.3.2 orderInteraction .................................................................................18 3.3.3 associateInteraction ...........................................................................18 3.3.4 matchInteraction................................................................................19 3.3.5 gapMatchInteraction .........................................................................19 3.3.6 inlineChoiceInteraction .....................................................................20 3.3.7 textEntryInteraction...........................................................................20 3.3.8 extendedTextInteraction....................................................................21 3.3.9 hottextInteraction ..............................................................................21 SV ne t.vn ii 3.3.10 hotspotInteraction..............................................................................22 3.3.11 selectPointInteraction........................................................................23 3.3.12 graphicOrderInteraction ....................................................................24 3.3.13 graphicAssociateInteraction..............................................................25 3.3.14 graphicGapMatchInteraction.............................................................26 3.3.15 positionObjectInteraction..................................................................26 3.3.16 sliderInteraction.................................................................................27 3.3.17 drawingInteraction ............................................................................27 3.3.18 uploadInteraction...............................................................................27 3.3.19 customInteraction..............................................................................27 Chương 4 Kiến trúc chung của phần mềm ..............................................28 4.1 Phát biểu bài tốn: ....................................................................................28 4.2 Mơ hình kiến trúc và tổ chức hoạt động ....................................................30 4.2.1 Engine ...............................................................................................30 4.2.2 ETSONLINE.....................................................................................36 4.2.3 ETSClient..........................................................................................45 4.2.4 InteractionDefinition .........................................................................49 4.2.5 ImportExportEngine..........................................................................50 4.2.6 QuestionsPlugins...............................................................................50 4.2.7 UserInterfacePlugins .........................................................................50 4.2.8 ETSPluginService .............................................................................50 4.2.9 HelpCenter ........................................................................................51 4.3 Thiết kế dữ liệu ..........................................................................................53 4.3.1 Lược đồ các bảng dữ liệu ..................................................................53 4.3.2 Danh sách và chức năng các bảng dữ liệu ........................................53 Chương 5 Module quản lý .........................................................................55 5.1 Đặc tả yêu cầu chức năng của module quản lý .........................................55 5.2 Mơ hình Use-Case .....................................................................................56 5.2.1 Lược đồ chính của mơ hình Use-Case ..............................................56 5.2.2 Đặc tả một số Use-Case chính ..........................................................58 5.3 Các lược đồ tuần tự chính .........................................................................64 5.3.1 Lược đồ tuần tự “CreateFolder”:.......................................................64 5.3.2 Lược đồ tuần tự “ChangeRole”:........................................................65 5.3.3 Lược đồ tuần tự “CreateMember”: ...................................................65 5.3.4 Lược đồ tuần tự “UpdateDataFromWin”:.........................................66 5.3.5 Lược đồ tuần tự “ExportToMSWord”: .............................................66 5.4 Các màn hình giao diện chính và hướng dẫn sử dụng ..............................67 5.4.1 Chức năng quản lý câu hỏi ................................................................67 5.4.2 Chức năng quản lý đề thi...................................................................69 5.4.3 Chức năng quản lý thành viên...........................................................71 5.4.4 Chức năng quản lý ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề thi..................75 SV ne t.vn iii Chương 6 Module soạn thảo......................................................................78 6.1 Đặc tả yêu cầu chức năng của module soạn thảo .....................................78 6.2 Mơ hình Use-Case .....................................................................................78 6.2.1 Lược đồ chính của mơ hình Use-Case ..............................................78 6.2.2 Đặc tả một số Use-Case chính ..........................................................79 6.3 Các lược đồ tuần tự chính .........................................................................86 6.3.1 Lược đồ tuần tự “CreateQuestion”....................................................86 6.3.2 Lược đồ tuần tự “ImportQuestionFromMSWord”............................87 6.4 Các màn hình giao diện chính và hướng dẫn sử dụng ..............................87 6.4.1 Chức năng “Soạn thảo nội dung câu hỏi” .........................................87 6.4.2 Chức năng “Import danh sách câu hỏi từ MS Word” .......................91 6.4.3 Chức năng “Soạn thảo thơng tin section” .........................................92 6.4.4 Chức năng “Biên tập nội dung section” ............................................94 6.4.5 Chức năng “Soạn thảo thơng tin đề thi”............................................97 6.4.6 Chức năng “Biên tập nội dung đề thi” ..............................................99 Chương 7 Module plugin .........................................................................101 7.1 Mục đích và vị trí của plugin trong hệ thống ..........................................101 7.2 Tổ chức một bộ plugin câu hỏi ................................................................102 7.3 Plugin template đề thi ..............................................................................104 7.3.1 Các bước để tạo một template.........................................................104 7.3.2 Hình ảnh giao diện: .........................................................................105 7.4 Plugin thành phần giao diện....................................................................108 Chương 8 Module tổ chức thi cử.............................................................111 8.1 Đặc tả yêu cầu chức năng của module tổ chức thi cử .............................111 8.2 Mơ hình Use-Case ...................................................................................111 8.2.1 Lược đồ chính của mơ hình Use-Case ............................................111 8.2.2 Đặc tả một số Use-Case chính ........................................................112 8.3 Các lược đồ tuần tự chính .......................................................................117 8.3.1 Lược đồ tuần tự “DoTest”...............................................................117 8.3.2 Lược đồ tuần tự “RequestResult” ...................................................118 8.3.3 Lược đồ tuần tự “ViewMemberResults”.........................................118 8.4 Giao diện và hướng dẫn sử dụng.............................................................118 8.4.1 Sơ đồ màn hình giao diện................................................................118 8.4.2 Chức năng thi ..................................................................................118 8.4.3 Chức năng tra cứu danh sách thí sinh và kết quả bài thi .................119 Chương 9 Các kỹ thuật bổ sung..............................................................122 9.1 Kỹ thuật thiết kế web application linh động và load động user control ..122 9.2 Kỹ thuật automation Microsoft Word ......................................................124 SV ne t.vn iv 9.2.1 Giới thiệu.........................................................................................124 9.2.2 Các đối tượng trong MS Word........................................................124 9.2.3 Ngơn ngữ VBA (Microsoft Visual Basic for Applications) ...........125 9.2.4 Ứng dụng trong hệ thống ................................................................128 Chương 10 Tổng kết ...................................................................................132 10.1 Kết luận....................................................................................................132 10.2 Hướng phát triển......................................................................................132 Phụ lục A - Export database theo đặc tả IMSQTI ..................................133 Phụ lục B - Phần lưu trữ XML của một số dạng câu hỏi trong đặc tả IMSQTI ..................................................................................................135 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................138 SV ne t.vn v DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 1-1 Logo ETS................................................................................................................1 Hình 1-2 Logo ETS-TOEFL..................................................................................................1 Hình 1-3 Logo MCAD - Microsoft........................................................................................1 Hình 1-4 Logo MCDBA - Microsoft .....................................................................................1 Hình 2-1 Logo tổ chức IMS...................................................................................................6 Hình 2-2 Vai trị của các thành phần tham gia hệ thống sử dụng đặc tả IMSQTI...............12 Hình 2-3 Cấu trúc bài thi trong đặc tả IMSQTI...................................................................13 Hình 3-1 Sơ đồ lớp interaction ............................................................................................15 Hình 3-2 Sơ đồ lớp inlineInteraction ...................................................................................15 Hình 3-3 Sơ đồ lớp blockInteraction ...................................................................................16 Hình 3-4 Sơ đồ lớp choice ...................................................................................................16 Hình 3-5 Câu hỏi choiceInteraction với 1 lựa chọn đúng....................................................17 Hình 3-6 Câu hỏi choiceInteraction với nhiều lựa chọn đúng.............................................17 Hình 3-7 Câu hỏi orderInteraction.......................................................................................18 Hình 3-8 Câu hỏi associateInteraction.................................................................................18 Hình 3-9 Câu hỏi matchInteraction .....................................................................................19 Hình 3-10 Câu hỏi gapMatchInteraction .............................................................................19 Hình 3-11 Câu hỏi inlineChoiceInteraction.........................................................................20 Hình 3-12 Câu hỏi loại textEntryInteraction .......................................................................20 Hình 3-13 Câu hỏi extendedTextInteraction .......................................................................21 Hình 3-14 Câu hỏi hottextInteraction ..................................................................................21 Hình 3-15 Câu hỏi hotspotInteraction .................................................................................22 Hình 3-16 Câu hỏi selectPointInteraction............................................................................23 Hình 3-17 Câu hỏi graphicOrderInteraction........................................................................24 Hình 3-18 Câu hỏi graphicAssociateInteraction..................................................................25 Hình 3-19 Câu hỏi graphicGapMatchInteraction ................................................................26 Hình 3-20 Câu hỏi positionObjectInteraction......................................................................26 Hình 3-21 Câu hỏi sliderInteraction ....................................................................................27 Hình 4-1 Mơ hình kiến trúc và tổ chức................................................................................30 Hình 4-2 Mối quan hệ giữa Engine và các component khác ...............................................31 Hình 4-3 Sơ đồ tổ chức của Engine .....................................................................................32 SV ne t.vn vi Hình 4-4 Sơ đồ lớp phần ETSEngineBasicObject của Engine............................................33 Hình 4-5 Sơ đồ lớp phần IMSQTIBasicObject của Engine.................................................34 Hình 4-6 Sơ đồ lớp phần ETSEngineControllerObject của Engine ....................................34 Hình 4-7 Sơ đồ lớp phần ETSEngineDBManager...............................................................35 Hình 4-8 Sơ đồ tổ chức ứng dụng ETSONLINE.................................................................36 Hình 4-9 Sơ đồ tổ chức lớp trong ETSONLINE .................................................................37 Hình 4-10 Trang chủ ETSONLINE.....................................................................................38 Hình 4-11 Phân cấp quản lý theo cấu trúc cây ....................................................................39 Hình 4-12 Trang quản lý chính của ETSONLINE ..............................................................39 Hình 4-13 Demo chức năng soạn thảo câu hỏi ....................................................................40 Hình 4-14 Kết quả bài thi được truyền đi bằng XML .........................................................41 Hình 4-15 Sơ đồ tổ chức ứng dụng ETSClient....................................................................46 Hình 4-16 Sơ đồ tổ chức lớp trong ETSClient ....................................................................47 Hình 4-17 Sơ đồ tổ chức InteractionDefinition ...................................................................49 Hình 4-18 Sơ đồ tổ chức lớp trong InteractionDefinition....................................................49 Hình 4-19 Sơ đồ tổ chức HelpCenter ..................................................................................51 Hình 4-20 HelpCenterMenu ................................................................................................51 Hình 4-21 Liên hệ tác giả ....................................................................................................52 Hình 4-22 Hướng dẫn sử dụng ETSONLINE .....................................................................52 Hình 4-23 Sơ đồ các bảng dữ liệu .......................................................................................53 Hình 4-24 Danh sách các bảng dữ liệu ................................................................................54 Hình 5-1 Mơ hình Use-Case module quản lý ......................................................................56 Hình 5-2 Quản lý danh sách câu hỏi trên web.....................................................................67 Hình 5-3 Xem thơng tin thống kê của câu hỏi .....................................................................68 Hình 5-4 Quản lý danh sách câu hỏi trên windows .............................................................68 Hình 5-5 Quản lý danh sách bài thi trên web ......................................................................69 Hình 5-6 Kết xuất đề thi ra file Word..................................................................................70 Hình 5-7 Xem thơng tin thống kê bài thi .............................................................................71 Hình 5-8 Quản lý danh sách thành viên trên web................................................................72 Hình 5-9 Xem hồ sơ thành viên...........................................................................................72 Hình 5-10 Import danh sách sinh viên từ file Excel ............................................................73 Hình 5-11 Di chuyển thành viên đang được chọn ...............................................................73 SV ne t.vn vii Hình 5-12 Xem thơng tin thống kê về tình hình trả lời câu hỏi của sinh viên.....................74 Hình 5-13 Quản lý danh sách thành viên trên windows ......................................................75 Hình 5-14 Quản lý kho câu hỏi, kho bài thi, thành viên, cấu trúc section...........................76 Hình 5-15 Cấu trúc lại quan hệ giữa các thư mục ...............................................................76 Hình 5-16 Các chức năng đối với thư mục trên windows ...................................................77 Hình 6-1 Sơ đồ Use-Case module soạn thảo .......................................................................78 Hình 6-2 Chọn loại câu hỏi trên web...................................................................................87 Hình 6-3 Soạn thảo nội dung một câu hỏi ...........................................................................88 Hình 6-4 Menu tạo câu hỏi trên windows............................................................................89 Hình 6-5 Context Menu tạo câu hỏi trên windows..............................................................89 Hình 6-6 Danh sách các loại câu hỏi trong ứng dụng trên windows ...................................90 Hình 6-7 Import danh sách câu hỏi từ MS Word ................................................................91 Hình 6-8 Soạn thảo một section trên web............................................................................92 Hình 6-9 Soạn section trên windows ...................................................................................93 Hình 6-10 Chọn trực tiếp câu hỏi cho section trên web ......................................................94 Hình 6-11 Chọn trực tiếp câu hỏi cho section trên windows...............................................95 Hình 6-12 Chọn kho câu hỏi cho section trên windows ......................................................96 Hình 6-13 Soạn thảo đề thi trên web ...................................................................................97 Hình 6-14 Soạn thảo đề thi trên windows............................................................................98 Hình 6-15 Chọn section cho bài thi trên web ......................................................................99 Hình 6-16 Chọn section cho bài thi trên windows.............................................................100 Hình 7-1 Minh họa plugin .................................................................................................101 Hình 7-2 Tổ chức 1 bộ câu hỏi ..........................................................................................103 Hình 7-3 Template mặc định của bài thi............................................................................105 Hình 7-4 Template smoke skin..........................................................................................106 Hình 7-5 Template wave skin............................................................................................107 Hình 7-6 Chỉnh sửa cấu hình giao diện .............................................................................108 Hình 7-7 Plugin cột trái .....................................................................................................109 Hình 7-8 Plugin cột phải ....................................................................................................109 Hình 7-9 Các plugin hiển thị theo lựa chọn của người dùng.............................................110 Hình 8-1 Sơ đồ Use-Case module thi cử ...........................................................................111 Hình 8-2 Sơ đồ các màn hình giao diện module thi cử .....................................................118 SV ne t.vn viii Hình 8-3 Hình ảnh một bài thi ...........................................................................................119 Hình 8-4 Danh sách thí sinh đã thi ....................................................................................120 Hình 8-5 Kết quả thi một bài thi nào đĩ của các thí sinh ..................................................120 Hình 8-6 Thơng tin thống kê tình hình điểm số của một bài thi........................................121 Hình 9-1 Sơ đồ quan hệ của các đối tượng của MS Word ................................................124 Hình 9-2 Record macro trong MS Word ...........................................................................126 Hình 9-3 Edit macro trong MS Word ................................................................................127 Hình 9-4 Kết quả edit macro trong MS Word ...................................................................127 Hình 9-5 Add reference đến Word Object Library trong .NET.........................................128 SV ne t.vn ix DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2-1 Các đặc tả được tổ chức IMS định nghĩa ...............................................................8 Bảng 5-1 Danh sách actor module quản lý ..........................................................................57 Bảng 5-2 Danh sách Use-Case module quản lý...................................................................58 Bảng 6-1 Danh sách actor module soạn thảo.......................................................................79 Bảng 6-2 Danh sách Use-Case module soạn thảo ...............................................................79 Bảng 8-1 Danh sách actor module thi cử...........................................................................112 Bảng 8-2 Danh sách Use-Case module thi cử ...................................................................112 SV ne t.vn 1 Chương 1 Tổng quan 1.1 Xu hướng chung Ngày nay, hình thức thi trắc nghiệm đã trở thành một trong những hình thức thi phổ biến nhất trên thế giới. Với ưu điểm khách quan, chính xác và thuận tiện cho cả người ra đề và thí sinh đi thi, hình thức thi này đã được áp dụng ở hầu khắp các nước, đặc biệt là trong các kỳ thi của các tổ chức lớn cĩ phạm vi tồn cầu như ETS (Educational Testing Service) – tổ chức các kỳ thi TOEFL, GMAT, GRE…, Microsoft – tổ chức các kỳ thi MCSE, MCAD… Hình 1-1 Logo ETS Hình 1-2 Logo ETS-TOEFL Hình 1-3 Logo MCAD - Microsoft Hình 1-4 Logo MCDBA - Microsoft SV ne t.vn 2 Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, song song với việc đổi mới phương pháp dạy và học, việc đổi mới hình thức thi cử cũng trở thành một việc làm cấp thiết. Trong các hình thức thi cử, trắc nghiệm khách quan là hình thức được nhiều người chú ý nhất do những ưu điểm của nĩ trong việc kiểm tra, đánh giá trình độ người dự thi như: khách quan, trung thực, kiểm tra được nhiều kiến thức, tránh được việc học tủ, học vẹt…Do đĩ, trắc nghiệm đang là khuynh hướng của hầu hết các kỳ thi ở Việt Nam hiện nay. 1.2 Hình thức thi trắc nghiệm Hình thức của thi trắc nghiệm rất đa dạng, ví dụ: một câu hỏi cĩ một số phương án trả lời, thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất, hay một câu hỏi cĩ nhiều phương án trả lời và thí sinh chọn các câu trả lời đúng. Tuy nhiên, do độ phổ biến của một số cách thể hiện cũng như về bản chất nội dung, trắc nghiệm thường được hiểu theo một phạm vi hẹp hơn, cụ thể: đĩ là một hay nhiều bài kiểm tra, trong đĩ cĩ một hay nhiều câu hỏi, trong mỗi câu hỏi cĩ nhiều phương án trả lời (thường là 4) và nhiệm vụ của thí sinh là chọn ra câu trả lời đúng nhất. Thật ra, trắc nghiệm khơng chỉ cĩ thế, hình thức thi này rất phong phú, đa dạng về nội dung và cả hình thức thể hiện. Câu hỏi trắc nghiệm khơng chỉ kiểm tra việc thí sinh lựa chọn một phương án trả lời đúng mà cịn cĩ thể là kiểm tra kiến thức kết hợp các ý niệm, kiến thức khác nhau khi tạo đường nối các phương án trả lời cĩ liên quan. Trong tình huống này, thể hiện của câu hỏi khơng cịn là một số phương án trả lời với ơ đánh dấu để chọn câu trả lời đúng nữa, mà là 2 cột phương án trả lời được xếp cạnh nhau để thí sinh tạo đường nối giữa các phương án trả lời cĩ liên quan. Hay trong một tình huống khác, câu hỏi trắc nghiệm cĩ thể kiểm tra kiến thức thuộc lịng một đoạn ký tự cĩ ý nghĩa nào đĩ. Lúc này, sẽ khơng cĩ phương án trả lời nào được đưa ra để lựa chọn. Việc trả lời câu hỏi được thực hiện bằng cách điền một đoạn ký tự vào một ơ trống cho trước. Câu trả lời này đúng khi nĩ so khớp với câu trả lời – là một đoạn ký tự – mà người ra đề mong đợi. SV ne t.vn 3 1.3 Lý do và mục tiêu của đề tài Như chúng ta đã nĩi, hình thức trắc nghiệm đang trở thành một xu hướng tất yếu cho rất nhiều kỳ thi, đặc biệt là ở trên đất nước Việt Nam chúng ta. Trắc nghiệm là một hình thức thi cĩ thể ở trên giấy hoặc trên máy tính. Trong đĩ hình thức thi trắc nghiệm trên giấy hiện phổ biến hơn, tuy vậy, lại khơng thuận tiện. Hình thức thi trên máy tính cĩ những ưu điểm riêng cần quan tâm. Đi xa hơn, hình thức thi qua mạng đem lại rất nhiều lợi ích. Internet đem mọi người đến lại gần nhau hơn bất kể khơng gian. Người ra đề cũng như người dự thi cĩ thể ở bất cứ nơi đâu và bất cứ khi nào muốn đều cĩ thể thực hiện cơng việc của mình, khơng hề cĩ giới hạn về địa lý, chi phí rẻ do khơng cần sự di chuyển, phân phối đề thi, thu bài, chấm bài… Nhận thức được tầm quan trọng đĩ và trong bối cảnh tại Việt Nam chưa cĩ hệ thống nào hỗ trợ việc thi trắc nghiệm trực tuyến qua mạng internet một cách tồn diện và đầy đủ, chúng em quyết định đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu một số vấn đề quan trọng sau: • Tìm hiểu các loại câu hỏi trắc nghiệm về bản chất. • Xây dựng một bộ khung (framework) cĩ tính tiến hĩa cao, phục vụ cho việc soạn câu hỏi, đề thi, cũng như việc thi cử. • Xây dựng một hệ thống thi thử nghiệm. 1.4 Cấu trúc của báo cáo: Từ những mục tiêu trên, chúng em đã thực hiện các cơng việc và kết quả các cơng việc được thể hiện trong báo cáo luận văn này theo cấu trúc như sau: Báo cáo luận văn gồm 10 chương: Chương 1. Tổng quan: xu hướng của hình thức thi trắc nghiệm trong các hình thức thi cử hiện nay, nêu lên nhu cầu thực tế và l ý do thực hiện đề tài, đồng thời giới thiệu sơ lược về đề tài và mục tiêu phải đạt được. Chương 2. SV ne t.vn 4 Chuẩn, chuẩn trắc nghiệm và đặc tả IMSQTI: trình bày lý do cần đến chuẩn khi thực hiện phần mềm, giới thiệu chuẩn trắc nghiệm được ưa chuộng trên thế giới và chuẩn được sử dụng trong hệ thống phần mềm này. Chương 3. Phân loại câu hỏi trắc nghiệm: chương này sẽ trình bày các dạng câu hỏi trắc nghiệm theo phân loại của đặc tả IMSQTI. Chương 4. Kiến trúc chung của phần mềm: chương này trình bày các yêu cầu đặt ra cho bài tốn, sau đĩ mơ tả kiến trúc tổng quan của hệ thống phần mềm, sự liên lạc giữa các thành tố và cách tổ chức hoạt động của hệ thống. Chương 5. Module quản lý: trình bày các yêu cầu đặt ra cho module quản lý, cách tổ chức, hoạt động của module và hướng dẫn sử dụng các chức năng của module này. Chương 6. Module soạn thảo: trình bày các yêu cầu đặt ra cho module soạn thảo, cách tổ chức, hoạt động của module và hướng dẫn sử dụng các chức năng của module soạn thảo. Chương 7. Module plugin: trình bày các yêu cầu đặt ra cho module plugin, cách tổ chức, hoạt động của module và hướng dẫn sử dụng các chức năng. Chương 8. Module tổ chức thi cử: trình bày các yêu cầu đặt ra cho module tổ chức thi cử, cách tổ chức, hoạt động và hướng dẫn sử dụng module . Chương 9. Các kỹ thuật bổ sung: chương này trình bày các kỹ thuật lập trình, kỹ thuật tổ chức, thiết kế hay, cĩ ảnh hưởng quan trọng trong việc hồn thành hệ thống phần mềm nhưng chưa được nĩi đến ở các phần trên. Chương 10. Tổng kết: tĩm lại các vấn đề đã giải quyết và nêu ra một số hướng phát triển trong tương lai. SV ne t.vn 5 Chương 2 Chuẩn, chuẩn trắc nghiệm và đặc tả IMSQTI 2.1 Chuẩn và chuẩn trắc nghiệm 2.1.1 Giới thiệu chung ISO (International Standards Organization - Tổ chức chuẩn hố quốc tế) định nghĩa như sau: Chuẩn: là các thoả thuận trên văn bản chứa các đặc tả kỹ thuật hoặc các tiêu chí chính xác khác được sử dụng một cách thống nhất như các luật, các chỉ dẫn, hoặc các định nghĩa của các đặc trưng, để đảm bảo rằng các vật liệu, sản phẩm, quá trình, và dịch vụ phù hợp với mục đích của chúng. Đối với những người làm việc trong lĩnh vực e-Learning (Theo Sun Microsystems, e-Learning là: việc học tập được phân phối hoặc hỗ trợ qua cơng nghệ điện tử. Việc phân phối qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ thống giảng dạy thơng minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính) mà trắc nghiệm là một phần của nĩ, các chuẩn e-Learning đĩng vai trị rất quan trọng. Khơng cĩ chuẩn e-Learning chúng ta sẽ khơng cĩ khả năng trao đổi với nhau và sử dụng lại các đối tượng học tập. Nhờ cĩ chuẩn tồn bộ thị trường e- Learning (người bán cơng cụ, khách hàng, người phát triển nội dung) sẽ tìm được tiếng nĩi chung, hợp tác với nhau được cả về mặt kỹ thuật và mặt phương pháp. Dựa vào các chuẩn e-Learning cĩ thể giúp chúng ta giải quyết được những vấn đề sau: • Khả năng truy cập được: truy cập nội dung học tập từ một nơi ở xa cũng như phân phối cho nhiều nơi khác khơng gặp trở ngại về khoảng cách địa lý. • Tính khả chuyển: sử dụng được nội dung học tập phát triển tại ở một nơi khác, bằng nhiều cơng cụ và nền tảng khác nhau tại nhiều nơi và trên nhiều hệ thống khác nhau. SV ne t.vn 6 • Tính thích ứng: đưa ra nội dung và phương pháp đào tạo phù hợp với từng tình huống và từng cá nhân. • Tính sử dụng lại: một nội dung học tập được tạo ra cĩ thể được sử dụng ở nhiều ứng dụng khác nhau. • Tính bền vững: vẫn cĩ thể sử dụng được các nội dung học tập khi cơng nghệ thay đổi, mà khơng phải thiết kế lại. • Tính giảm chi phí: tăng hiệu quả học tập rõ rệt trong khi giảm thời gian và chi phí. 2.1.2 Tổ chức IMS Cĩ rất nhiều người và tổ chức liên quan tới các nhĩm tham gia quá trình chuẩn hố. Các nhĩm này đã đưa ra nhiều chuẩn và đặc tả khác nhau. Trong số các chuẩn và đặc tả về thi trắc nghiệm hiện cĩ trên thế giới, đặc tả IMSQTI (Instructional Management System – Question and Test) là đặc tả cĩ uy tín và được nhiều nơi trên thế giới áp dụng nhất. Hình 2-1 Logo tổ chức IMS 2.1.2.1 Tổ chức IMS IMS (Instructional Management System) Global Learning Consortium là tổ chức chuyên phát triển và xúc tiến các đặc tả mở để hỗ trợ các hoạt động học tập phân tán trên mạng như định vị và sử dụng nội dung giáo dục, theo dõi quá trình học tập, thơng báo kết quả học tập, và trao đổi các thơng tin về học viên giữa các hệ thống quản lý. IMS cĩ hai mục tiêu chính: • Xác định các đặc tả kỹ thuật phục vụ cho việc khả chuyển giữa các ứng dụng và các dịch vụ trong học tập phân tán • Hỗ trợ việc đưa các đặc tả của IMS vào các sản phẩm và các dịch vụ trên tồn thế giới. IMS xúc tiến việc thực thi các đặc tả sao cho các mơi trường học tập phân tán và nội dung từ nhiều nguồn khác nhau cĩ thể hiểu nhau SV ne t.vn 7 IMS đĩng vai trị rất quan trọng trong việc đưa ra các đặc tả trong e- Learning. Các đặc tả sau đĩ được các tổ chức ở cấp cao hơn như ADL, IEEE, ISO sử dụng, chứng nhận thành chuẩn e-Learning dùng ở quy mơ rộng rãi. 2.1.2.2 Mục đích, hoạt động của tổ chức IMS • Tổ chức đưa ra và hỗ trợ các đặc tả dựa trên XML phục vụ cho các cơng nghệ trong e-Learning. Các đặc tả của IMS được chấp nhận như các chuẩn khơng chính thức trên tồn thế giới. Nĩ chính là điều kiện để người mua các hệ thống LMS (Learning Management System – Hệ thống quản lý học tập) đặt ra với người bán và là các hướng dẫn cho những người phát triển các sản phẩm và các dịch vụ e-Learning. • Để đưa ra một đặc tả, IMS tập hợp các yêu cầu về chức năng, dựa trên khả năng kỹ thuật, và các ưu tiên phát triển từ những người sử dụng, người bán sản phẩm, người mua sản phẩm, và người quản lý. Các yêu cầu này sẽ được các đội dự án của IMS (IMS Project Teams) phát triển thành một bộ các đặc tả bao gồm: Information Model, XML binding, và Best Practice Guide. Các phiên bản Public Drafts Release và Final Releases sẽ được cơng bố rộng rãi qua trang Web của IMS (www.imsglobal.org). Sau đĩ, IMS sẽ nhận các ý kiến phản hồi về đặc tả để chỉnh sửa, nâng cấp. 2.1.2.3 Các đặc tả tổ chức IMS đặt ra Tên đặc tả Chức năng Meta-Data v1.2.1 Các thuộc tính mơ tả các tài nguyên học tập (learning resources) để hỗ trợ cho việc tìm kiếm và phát hiện các tài nguyên học tập Enterprise v1.1 Các định dạng dùng để trao đổi thơng tin về học viên, khĩa học giữa các thành phần của hệ thống Content Package v1.1.3 Các chỉ dẫn để đĩng gĩi và trao đổi nội dung học tập (learning content) Question and Test Interoperability v1.2 Các định dạng để xây dựng và trao đổi thơng tin về đánh giá kết quả học tập Learner Information Package(LIP) v1.0 Thơng tin liên quan đến học viên như khả năng, kết quả học tập SV ne t.vn 8 Reusable Definition of Competency or Educational Objective v1.0 Là một khung (framework) để trao đổi các kết quả học tập của học viên sử dụng các định nghĩa về các mục tiêu giáo dục Simple Sequencing v1.0 Xác định các đối tượng học tập được sắp xếp và trình bày tương ứng với từng học viên như thế nào. Digital Repositories Interoperability v1.0 Gắn kết việc học trên mạng với các tài nguyên thơng tin Learning Design v1.0 Các định nghĩa dùng để mơ tả việc thiết kế giảng dạy và học tập Assessiblity for Learner Information Package v1.0 Đưa thêm các đặc điểm cho đặc tả LIP để gộp dữ liệu bao gồm các yêu cầu thay đổi của học viên, điều kiện sử dụng, cơng nghệ Bảng 2-1 Các đặc tả được tổ chức IMS định nghĩa (Theo website: www.el.edu.net.vn) 2.1.2.4 Tại sao tham gia IMS? Rất nhiều thành viên (trên 100 thành viên) tham gia IMS vì: • Các cơng ty và các tổ chức chính phủ đang đầu tư vào e-Learning và các chương trình quản lý tri thức (knowledge management program) gia nhập IMS để đảm bảo rằng các chính sách của họ, cơ sở hạ tầng e-Learning, và các mục tiêu đặc thù của chương trình bắt kịp tối đa với sự phát triển của cơng nghệ và xu hướng của e-Learning. • Các người bán dịch vụ và sản phẩm tham gia để đĩng gĩp vào sự phát triển và đảm bảo rằng các sản phẩm tung ra phù hợp với các yêu cầu rộng lớn của thị trường, để đảm bảo tính khả chuyển và cĩ các tính năng dựa trên chuẩn. • Các tổ chức đưa ra các dịch vụ giáo dục và đào tạo tham gia để đảm bảo rằng các quyết định đầu tư của họ là đúng và giảm thiểu rủi ro khi mua các sản phẩm e-Learning. SV ne t.vn 9 2.1.2.5 Sự hợp tác của IMS với các tổ chức khác IMS cĩ sự hợp tác rộng rãi và chặt chẽ với các tổ chức khác để đảm bảo rằng các đặc tả của IMS cĩ thể áp dụng được rộng rãi trong e-Learning. Dưới đây là danh sách các tổ chức mà IMS cĩ quan hệ chặt chẽ: • Advanced Distributed Learning: ADL là một chương trình của bộ quốc phịng Mĩ (Department of Defense) và Văn Phịng Nhà Trắng về Khoa học và Cơng nghệ (White House Office of Science and Technology) nhằm phát triển các chỉ dẫn cần thiết cho việc phát triển và triển khai e- Learning ở quy mơ lớn. ADL đưa ra các yêu cầu cho các đặc tả của IMS. ADL sử dụng các đặc tả của IMS. Đối với SCORM 1.3 (Sharable Content Object Reference Model – Mơ hình tham khảo đối tượng nội dung chia sẻ), ADL sử dụng các đặc tả sau của IMS : Content Package, Simple Sequencing, Metadata • ARIADNE: Đây là một dự án của cộng đồng Châu Âu. tập trung vào phát triển các cơng cụ và các phương pháp luận để sản xuất ra, quản lý và sử dụng lại các thành phần giáo dục dựa trên máy tính và các chương trình đào tạo từ xa. Họ tham gia về đặc tả kỹ thuật trong lĩnh vực meta- data. ARIADNE hợp tác với IMS phát triển đặc tả meta-data sau đĩ đưa lên cho IEEE phê duyệt. • Aviation Industry CBT Committee (AICC): Tổ chức phát triển các hướng dẫn cho cơng nghiệp hàng khơng thơng qua phát triển, đưa ra và thử nghiệm CBT (Computer-Based Training) và các kỹ thuật liên quan. IMS đang tích cực hợp tác với các cơng ty bán cơng cụ tương thích với AICC để đảm bảo rằng nội dung tương thích với AICC cũng hỗ trợ các đặc tả của AICC. • Dublin Core: Nhĩm này đã thiết lập một đặc tả kỹ thuật cho meta-data của nội dung của thư viện số. Learning Resource Metadata Specification của IMS tham khảo nhiều đặc tả của Dublic Core. • European Committee for Standardization/Information Society Standardization System(CEN/ISSS): CEN là một tổ chức quốc tế, được SV ne t.vn 10 cơng nhận bởi cộng đồng Châu Âu, quản lý sự hợp tác của 15 thành viên của EU. ISSS được thành lập để tập trung chủ yếu vào các yêu cầu về chuẩn hĩa “xã hội thơng tin”(information technology), và đã tổ chức một số hội thảo mở. IMS là một thành viên của hội thảo CEN/ISSS về Metadata on Multimedia Information. Ngồi ra, IMS cũng đã kí với CEN/ISSS và các tổ chức khác một bản ghi nhớ hợp tác để tạo nên sự thống nhất chung về cơng nghệ giáo dục. • Institute of Electrical and Electronics Engineers(IEEE): IMS Global Learning Consortium sẽ tiếp tục hợp tác với IEEE để cùng phát triển các chuẩn cơng nghệ quốc tế. Các đặc tả của IMS sẽ được IEEE sử dụng, sau đĩ là sự phát triển của đặc tả thành các chuẩn ISO hay ANSI, tức là được sự chấp thuận của tồn bộ thế giới. • World Wide Web Consortium(W3C): Thiết lập các đặc tả web. Các đặc tả nổi tiếng của nĩ là HTML, XML, SOAP. Mặc dù khơng đuợc chứng nhận, các đặc tả của nĩ đã trở thành chuẩn cơng nghiệp. Một số thành viên của IMS: ADL Co-Laboratory, Sun Micro Systems, WebCT, BlackBoard, Cisco Learning Institue, Digital Think, Microsoft, Oracle, QuestionMark Computing, Carnegie MellonUniversity, Texas Instruments, Cisco Systems, Apple Computer, Click2learn, Docent, Saba Software, University of Cambridge, University of California-Berkeley. Trong số các đặc tả mà tổ chức IMS đưa ra, đặc tả mà chúng ta quan tâm nhất chính là đặc tả về thi trắc nghiệm Question and Test Interoperability (Các định dạng để xây dựng và trao đổi thơng tin về đánh giá kết quả học tập). Chúng ta cĩ thể tham khảo danh sách các cơng ty và tổ chức đã tuân theo đặc tả IMS Question and Test Interoperability sau đây 1 : Canvas Learning, Citogroep (The Netherlands), Giunti Learn eXact, IBM, Open University, QuestionMark, Oracle, Texas Instruments, WebCT, UkeU 1 Nguồn: SV ne t.vn 11 2.2 Đặc tả IMSQTI (Question and Test Interoperability) 2.2.1 Lịch sử các phiên bản: IMSQTI version 0.5 được cơng bố vào tháng 3 năm 1999 và version 1.0 được cơng bố vào tháng 2 năm 2000, hồn chỉnh version này vào tháng 5 trong năm đĩ. Đặc tả này được mở rộng và cập nhật 2 lần vào tháng 3/2001 và tháng 1/2002. Đến tháng 3/2003, version 1.2.1 được cơng bố. Hiện nay, version 2.0 vừa mới được hồn chỉnh. 2.2.2 Mục đích thiết kế Một cách đặc biệt, IMSQTI được thiết kế để: • Cung cấp một định dạng lưu trữ nội dung tốt, và việc lưu trữ các nội dung này là độc lập đối với các cơng cụ đã được dùng để tạo ra chúng. • Cung cấp khả năng phân phối các kho câu hỏi trên một diện rộng các hệ thống học tập và đánh giá, kiểm tra khác nhau. • Cung cấp khả năng sử dụng các câu hỏi và kho câu hỏi tại một hệ thống đơn với nguồn câu hỏi và kho câu hỏi đa dạng được đưa đến từ các hệ thống khác. • Cung cấp các hệ thống với khả năng báo cáo các kết quả đánh giá, kiểm tra nhất quán. SV ne t.vn 12 Mơ hình vai trị của các hệ thống tham gia sử dụng đặc tả IMSQTI: Hình 2-2 Vai trị của các thành phần tham gia hệ thống sử dụng đặc tả IMSQTI Trong đĩ: • authoringTool: cơng cụ tạo bài thi. • itemBank: kho câu hỏi. • assessmentDeliverySystem: hệ thống phân phối bài thi. • learningSystem: hệ thống học tập • author: tác giả của đề thi (giáo viên). • itemBankManager: người quản lý các kho câu hỏi. • proctor: giám thị/người coi thi. • scorer: giám khảo. • tutor: giáo viên • candidate: thí sinh SV ne t.vn 13 2.2.3 Cấu trúc tổ chức bài thi và câu hỏi 2.2.3.1 Cấu trúc chung assessment section section assessmentItem assessmentItem assessmentItem Hình 2-3 Cấu trúc bài thi trong đặc tả IMSQTI Trong đặc tả IMSQTI, tất cả bài thi, bao gồm trong nĩ các section và các câu hỏi đều được lưu trữ bằng XML. Trong đĩ: 2.2.3.2 Bài thi Một bài thi được gọi là 1 assessment, trong 1 bài thi cĩ thể cĩ nhiều section. 2.2.3.3 Section Một section được hiểu như là 1 bài thi con hay 1 phần của bài thi, trong section cĩ nhiều câu hỏi, gọi là các assessmentItem. 2.2.3.4 Câu hỏi Câu hỏi được gọi là assessmentItem. SV ne t.vn 14 ‰ Ví dụ: cấu trúc XML của 1 câu hỏi trơng cĩ dạng như sau: <assessmentItem identifier="choiceMultiple" title="Composition of Water" adaptive="false" timeDependent="false"> <responseDeclaration identifier="RESPONSE" cardinality="multiple" baseType="identifier"> H O <outcomeDeclaration identifier="SCORE" cardinality="single" baseType="integer"/> <choiceInteraction responseIdentifier="MR01" shuffle="true" maxChoices="0"> Which of the following elements are used to form water? Hydrogen Helium Carbon Oxygen Nitrogen Chlorine <responseProcessing template=" se"/> SV ne t.vn 15 Chương 3 Phân loại câu hỏi trắc nghiệm Theo như chuẩn IMSQTI, các câu hỏi trắc nghiệm được phân loại theo kịch bản tương tác và xử lý của câu hỏi, nĩi cách khác, là phân loại theo bản chất của câu hỏi. IMSQTI đưa ra khái niệm interaction, đĩ chính là tương tác hay bản chất của một câu hỏi. interaction là một lớp tổng quát ở bên trên, dưới nĩ là các interaction con, tương ứng với từng loại câu hỏi cụ thể. IMSQTI cũng đưa ra khái niệm về choice, đĩ chính là các phương án trả lời hay các lựa chọn của câu hỏi. choice cũng là một lớp tổng quát bên trên, dưới nĩ là các lớp con tùy thuộc cho từng loại câu hỏi. 3.1 Sơ đồ lớp interaction 3.1.1 interaction Hình 3-1 Sơ đồ lớp interaction 3.1.2 inlineInteraction Hình 3-2 Sơ đồ lớp inlineInteraction SV ne t.vn 16 3.1.3 blockInteraction Hình 3-3 Sơ đồ lớp blockInteraction 3.2 Sơ đồ lớp choice Hình 3-4 Sơ đồ lớp choice SV ne t.vn 17 3.3 Các loại câu hỏi phân loại theo interaction Sau đây là phân loại các câu hỏi trắc nghiệm theo khái niệm interaction trong đặc tả IMS Question and Test Interoperability. 3.3.1 choiceInteraction Đây là loại câu hỏi trắc nghiệm thơng dụng nhất và khi nghĩ đến trắc nghiệm, chúng ta thường nghĩ đến loại câu hỏi này. Câu hỏi loại này thường cĩ một hay nhiều phương án trả lời, nhiệm vụ của thí sinh là chọn ra phương án trả lời đúng nhất hoặc là các phương án trả lời đúng trong trường hợp cĩ nhiều phương án trả lời đúng. Trong câu hỏi sẽ cĩ nhiều lựa chọn gọi là các simpleChoice. Ví dụ: Hình 3-5 Câu hỏi choiceInteraction với 1 lựa chọn đúng Hình 3-6 Câu hỏi choiceInteraction với nhiều lựa chọn đúng SV ne t.vn 18 3.3.2 orderInteraction Câu hỏi loại này thường cĩ nhiều simpleChoice mà ta tạm gọi là các phương án trả lời. Trong đĩ, khơng cĩ simpleChoice nào là đúng, chỉ cĩ thứ tự ưu tiên trước sau của chúng là cĩ ý nghĩa. Nhiệm vụ của thí sinh là sắp xếp lại các phương án trả lời này theo thứ tự đúng của chúng. Ví dụ: Hình 3-7 Câu hỏi orderInteraction 3.3.3 associateInteraction Là loại câu hỏi trắc nghiệm kết nối nhiều lựa chọn. Câu hỏi loại này nhiều lựa chọn, nhiệm vụ của thí sinh là nối một lựa chọn với các lựa chọn khác cĩ liên quan. Các lựa chọn này gọi là các simpleAssociableChoice. Ví dụ: Hình 3-8 Câu hỏi associateInteraction SV ne t.vn 19 3.3.4 matchInteraction Câu hỏi loại này cĩ 2 cột các phương án trả lời được đặt đứng cạnh nhau, nhiệm vụ của thí sinh là nối các phương án của cột này với một hay nhiều phương án cĩ liên quan ở cột bên cạnh. Loại câu hỏi này khác với loại associateInteraction ở chỗ: trong loại này, một phương án trả lời khơng được phép tạo liên kết với 1 phương án khác trong cùng cột, trong khi loại associateInteraction thì cho phép. Trong câu hỏi sẽ cĩ 2 cột phương án trả lời gọi là 2 simpleMatchSet, mỗi simpleMatchSet chứa nhiều simpleAssociableChoice. Ví dụ: Hình 3-9 Câu hỏi matchInteraction 3.3.5 gapMatchInteraction Loại câu hỏi trắc nghiệm này hơi khác thường, câu hỏi loại này thường cĩ 1 hay nhiều chỗ trống trong đoạn văn ngữ cảnh dùng làm câu hỏi. Thí sinh cĩ nhiệm vụ điền vào các chỗ trống này bằng một trong các phương án trả lời được cho sẵn ở bên dưới. Trong câu hỏi sẽ cĩ nhiều chỗ trống gọi là gapChoice, mỗi gapChoice cĩ thể là text (gapText) hay hình ảnh (gapImg). Ví dụ: Hình 3-10 Câu hỏi gapMatchInteraction SV ne t.vn 20 3.3.6 inlineChoiceInteraction Câu hỏi loại này cĩ một vị trí văn bản (text) bị khuyết trong ngữ cảnh đoạn văn dùng làm câu hỏi. Các giá trị phương án trả lời để điền vào chỗ khuyết này sẽ được cho trước và nhiệm vụ của thí sinh là chọn phương án đúng trong số các phương án đã cho. Trong câu hỏi sẽ cĩ nhiều lựa chọn gọi là các inlineChoice, mỗi inlineChoice đơn thuần là một đoạn văn bản (a simple run of text). Ví dụ: Hình 3-11 Câu hỏi inlineChoiceInteraction 3.3.7 textEntryInteraction Câu hỏi loại này gần giống với loại inlineChoiceInteraction, chỉ khác ở chỗ: khơng cĩ các phương án gợi ý để chọn, thí sinh phải tự nghĩ ra phương án trả lời và điền vào chỗ trống. Ví dụ: Hình 3-12 Câu hỏi loại textEntryInteraction SV ne t.vn 21 3.3.8 extendedTextInteraction Về mặt hình thức, câu hỏi loại này yêu cầu thí sinh trả lời cho câu hỏi bằng cách viết một đoạn văn bản, cĩ thể dài, để trả lời cho câu hỏi được đưa ra. Thực chất, câu hỏi loại này là một câu hỏi tự luận đơn giản, cĩ thể là một bài tiểu luận. Ví dụ: Hình 3-13 Câu hỏi extendedTextInteraction 3.3.9 hottextInteraction Câu hỏi hottextInteraction cĩ một hay nhiều phương án trả lời, tuy nhiên, các phương án này khơng được để riêng bên dưới câu hỏi để trả lời cho câu hỏi mà chính là một phần của đoạn văn bản câu hỏi. Nhiệm vụ của thí sinh là chọn ra phương án trả lời đúng nhất bằng cách click chọn trên chính câu hỏi vào các vị trí được đánh dấu là câu trả lời. Trong câu hỏi sẽ cĩ nhiều lựa chọn gọi là các simpleChoice. Câu hỏi loại này thường được đưa ra nhằm xác định lỗi sai trong đoạn văn đĩng vai trị câu hỏi. Ví dụ: Hình 3-14 Câu hỏi hottextInteraction SV ne t.vn 22 3.3.10 hotspotInteraction Loại câu hỏi này hiển thị gồm phần nội dung câu hỏi bằng văn bản và phần hình ảnh kèm theo. Trên hình ảnh định nghĩa các vị trí đặc biệt đĩng vai trị là các phương án trả lời. Thí sinh trả lời cho câu hỏi bằng cách click vào một vị trí hợp lệ trên hình vẽ. Về bản chất, loại này giống như loại hottextInteraction, chỉ khác là thay vì là text thì là hình ảnh. Ví dụ: Hình 3-15 Câu hỏi hotspotInteraction SV ne t.vn 23 3.3.11 selectPointInteraction Câu hỏi loại này giống như câu hỏi loại hotspotInteraction, khác nhau là ở chỗ: nhiệm vụ của thí sinh thay vì click chọn một hay nhiều vị trí được định nghĩa là các phương án trả lời thì phải click một số chỗ nào đĩ theo suy nghĩ của mình mà khơng cĩ gợi ý là các vị trí được định nghĩa sẵn. Ví dụ: Hình 3-16 Câu hỏi selectPointInteraction SV ne t.vn 24 3.3.12 graphicOrderInteraction Câu hỏi loại này cĩ nhiều phương án trả lời chính là các vị trí được đánh dấu trên 1 hình vẽ, nhiệm vụ của thí sinh là gắn cho mỗi vị trí này một số thứ tự sao cho thứ tự các vị trí trên hình là đúng với yêu cầu của câu hỏi. Trong câu hỏi sẽ cĩ nhiều lựa chọn gọi là các hotspotChoice, mỗi hotspotChoice thật sự là một vùng hình ảnh được định nghĩa sẵn trên hình vẽ cho trước. Ví dụ: Hình 3-17 Câu hỏi graphicOrderInteraction SV ne t.vn 25 3.3.13 graphicAssociateInteraction Loại câu hỏi trắc nghiệm này về bản chất giống như loại associateInteraction, nhưng thay vì các phương án trả lời là văn bản thì là hình ảnh. Ví dụ: Hình 3-18 Câu hỏi graphicAssociateInteraction SV ne t.vn 26 3.3.14 graphicGapMatchInteraction Loại câu hỏi trắc nghiệm này về bản chất giống như loại gapMatchInteraction, nhưng các phương án trả lời là hình ảnh thay cho văn bản. Ví dụ: Hình 3-19 Câu hỏi graphicGapMatchInteraction 3.3.15 positionObjectInteraction Câu hỏi loại này yêu cầu thí sinh đặt một hình ảnh vào đúng vị trí của nĩ trên một hình ảnh khác. Trên hình ảnh thứ 2 này, khơng cĩ vị trí đặc biệt nào được phép định nghĩa trước. Ví dụ: Hình 3-20 Câu hỏi positionObjectInteraction SV ne t.vn 27 3.3.16 sliderInteraction Câu hỏi loại này thể hiện cho thí sinh một thanh điều khiển cho phép chọn lựa một giá trị số trong một tập số liên tục được cho trước. Cĩ giá trị biên dưới và biên trên cho tập giá trị cho trước này. Ví dụ: Hình 3-21 Câu hỏi sliderInteraction 3.3.17 drawingInteraction Câu hỏi loại này yêu cầu thí sinh dùng một tập hợp các cơng cụ vẽ cho trước để chỉnh sửa một hình ảnh đề cho. 3.3.18 uploadInteraction Câu hỏi loại này yêu cầu thí sinh upload 1 file theo yêu cầu. 3.3.19 customInteraction Đây là loại câu hỏi trắc nghiệm mở rộng. Loại này mang ý nghĩa là một loại câu hỏi trắc nghiệm chưa được định nghĩa trong đặc tả của IMSQTI. Điều đĩ cĩ nghĩa là chúng ta cĩ thể thêm những loại câu hỏi mới chưa cĩ trong đặc tả để phù hợp với nhu cầu trong tình huống cụ thể. SV ne t.vn 28 Chương 4 Kiến trúc chung của phần mềm 4.1 Phát biểu bài tốn: ETSONLINE là một hệ thống framework dịch vụ hỗ trợ các hình thức trắc nghiệm khác nhau. Hệ thống cho phép các tài khoản là giáo viên quản lý hiệu quả sinh viên cùng các đề thi, câu hỏi …; hỗ trợ các tài khoản là sinh viên hồn thành việc làm các bài thi trắc nghiệm một cách nhanh chĩng, tiện lợi; giúp đỡ các tài khoản là người quản trị điều hành tốt và chặt chẽ hệ thống. Một tài khoản mới được đăng ký sẽ mặc định cĩ quyền là sinh viên. Một sinh viên bắt buộc phải thuộc quyền quản lý của một giáo viên trong hệ thống. Sinh viên này chỉ cĩ thể thực hiện các bài thi do giáo viên phụ trách đưa ra. Sau khi thực hiện thi, sinh viên sẽ được xem ngay kết quả bài thi hoặc sẽ phải gọi điện thoại đến hệ thống trả lời tự động để nghe kết quả (tùy vào yêu cầu của giáo viên) Giáo viên cĩ tồn quyền quản lý sinh viên cùng các câu hỏi, section, đề thi thuộc phạm vi của mình. Hệ thống quản lý dựa trên thư mục, tức là các sinh viên, câu hỏi, bài thi đều được nhĩm vào trong các loại thư mục phù hợp. Một tài khoản giáo viên sẽ đi kèm với các thư mục chứa sinh viên, bài thi, câu hỏi thuộc quyền quản lý của giáo viên đĩ. Giáo viên cĩ quyền tạo thêm thư mục con ngồi 3 thư mục chính trên để hỗ trợ cho việc quản lý. Giáo viên cũng cĩ thể cấu trúc lại cây thư mục riêng của mình bằng các thao tác kéo thả rất tiện lợi. Giáo viên được hỗ trợ tạo ra câu hỏi mới bằng nhiều cách như là soạn trực tiếp trên hệ thống web, soạn trên hệ thống Windows rồi upload lên mạng, import từ word hoặc excel. Nội dung chính của câu hỏi được lưu trữ dưới dạng XML theo gần đúng chuẩn IMSQTI, vì vậy hệ thống cũng hỗ trợ việc kết xuất câu hỏi ra theo đúng chuẩn để tiện trao đổi dữ liệu với các hệ thống khác. Giáo viên cĩ thể xem thơng tin thống kê chi tiết cho từng câu hỏi, di chuyển câu hỏi sang một thư mục khác, sửa nội dung câu hỏi hoặc xĩa hẳn câu hỏi khỏi cơ sở dữ liệu. Hệ thống hỗ trợ nhiều loại câu hỏi và các loại câu hỏi sẽ được plugin động vào trong hệ thống. SV ne t.vn 29 Giáo viên cĩ thể tạo ra 2 loại section. Loại thứ nhất là section tự phát sinh ra câu hỏi khi cĩ yêu cầu thi dựa trên số câu hỏi trong section và ngân hàng câu hỏi được chỉ định. Loại thứ hai thì giáo viên phải trực tiếp chọn từng câu hỏi sẽ được hiển thị trong section. Các section cũng cĩ thể được tổ chức thành nhiều cấp như thư mục và người giáo viên cũng cĩ thể dễ dàng cấu trúc lại mối quan hệ giữa các section bằng thao tác kéo thả. Giáo viên cũng cĩ thể xem các thơng tin thống kê cho từng section, chọn lại các câu hỏi cho section, sửa thơng tin section và xĩa hẳn section khỏi cơ sở dữ liệu. Các đề thi được tạo ra bằng cách chỉ định các section nào sẽ thuộc đề thi đĩ. Giáo viên cĩ thể chọn mẫu thể hiện (template) cho đề thi cũng như chọn yêu cầu sinh viên được xem kết quả ngay sau khi thi hay khơng. Giáo viên cũng cĩ thể xem thống kê về bài thi, xem danh sách sinh viên đã làm bài thi đĩ cùng với kết quả chi tiết của các lần thi đĩ. Bên cạnh đĩ, giáo viên cịn cĩ thể export đề thi ra định dạng file word để thực hiện thi trên giấy. Các sinh viên sau khi đăng ký tài khoản thì sẽ thuộc thư mục quản lý sinh viên chung của giáo viên phụ trách, nhưng sau đĩ giáo viên sẽ cĩ thể di chuyển sinh viên vào thư mục con phù hợp. Giáo viên cĩ quyền tạo thêm sinh viên bằng cách tạo trực tiếp trên hệ thống hoặc import danh sách sinh viên từ file excel. Giáo viên cũng cĩ thể xem các thơng tin thống kê về sinh viên cũng như sửa thơng tin sinh viên hay xĩa hẳn sinh viên khỏi cơ sở dữ liệu. Hệ thống cĩ cả module dành cho web và module dành cho Windows, vì vậy giáo viên cịn cĩ thêm quyền cập nhật dữ liệu thi của mình trên Windows lên cơ sở dữ liệu dùng cho web. Chức năng này nhằm mục đích hỗ trợ giáo viên thao tác nhanh chĩng, tiện lợi trên mơi trường Windows cho phù hợp với điều kiện tốc độ internet ở nước ta. Ngồi ra, tất cả các tài khoản đều cĩ thế cấu hình thể hiện của hệ thống theo ý thích riêng của mình như chọn ngơn ngữ thể hiện, bố trí lại các thành phần giao diện … SV ne t.vn 30 4.2 Mơ hình kiến trúc và tổ chức hoạt động Hình 4-1 Mơ hình kiến trúc và tổ chức 4.2.1 Engine Trong hệ thống, module Engine sẽ chứa các định nghĩa chung, làm các nhiệm vụ chung nhất cho cả ứng dụng web và windows, cụ thể, trong engine sẽ chứa các nhĩm lớp đối tượng sau: - Các lớp đối tượng cơ bản của phần mềm. - Các lớp đối tượng của đặc tả IMSQTI, trừ các lớp interaction cụ thể cho từng loại câu hỏi. - Các lớp truy xuất cơ sở dữ liệu. - Các lớp xử lý điều khiển. - Các lớp tiện ích o Cung cấp cơ chế ứng dụng web đa ngơn ngữ. o Cung cấp cơ chế bảo mật, đăng nhập, phân quyền. o Cung cấp các hàm convert. o Cung cấp các hàm truy xuất các thuộc tính chung từ file cấu hình. SV ne t.vn 31 Mối quan hệ giữa Engine và các component khác: - Tất cả các module khác đều tham chiếu đến Engine khi làm việc. - Engine cung cấp tất cả những định nghĩa, khái niệm, class, phương thức, thuộc tính, thơng tin cấu hình, cơ chế hoạt động chung cho tất cả các module khác trong hệ thống bao gồm ứng dụng web, ứng dụng windows, module plugin trên web, module plugin trên windows, module import, export. - Engine là một component độc lập, khơng tham chiếu đến module nào khác trong hệ thống. - Engine định nghĩa tất cả các lớp abstract cha mà các module con phải tạo các lớp kế thừa và xử lý. Hình 4-2 Mối quan hệ giữa Engine và các component khác SV ne t.vn 32 4.2.1.1 Sơ đồ tổ chức của Engine Hình 4-3 Sơ đồ tổ chức của Engine SV ne t.vn 33 4.2.1.2 Sơ đồ lớp của Engine ETSEngineBasicObject: là nơi định nghĩa và cài đặt tất cả các đối tượng dùng chung của hệ thống, bao gồm: bài thi, câu hỏi… Hình 4-4 Sơ đồ lớp phần ETSEngineBasicObject của Engine SV ne t.vn 34 IMSQTIBasicObjects: là nơi định nghĩa và cài đặt tất cả các class nằm trong đặc tả IMS Question and Test Interoperability, trừ các class phụ thuộc từng câu hỏi là các class interaction cụ thể của từng loại câu hỏi và các class mơ tả các phương án trả lời. Hình 4-5 Sơ đồ lớp phần IMSQTIBasicObject của Engine ETSEngineControllerObjects: phần này định nghĩa và cài đặt tất cả các class liên quan đến xử lý chung cho hệ thống. ETSEngineControllerObjects ExportIMSQTIDatabase ScoringMachine WordMachine ExportEngine ImportEngine MailEngine SectionUserResult AssessmentUserResult AssessmentUserResponse SectionUserResponse QuestionUserResponseDatabaseController Hình 4-6 Sơ đồ lớp phần ETSEngineControllerObject của Engine SV ne t.vn 35 ETSEngineDBManager: là nơi định nghĩa và cài đặt tất cả các interface, các class liên quan đến truy xuất cơ sở dữ liệu cùng các class cung cấp cơ chế cho việc truy xuất dữ liệu theo mơ hình n-tier. ETSEngineDBManager DatabaseInterface DBManager IQuestionManager ISectionManager IAssessmentManager IMemberManager ……………………. SQLSERVER SqlServerDBManager QuestionManager SectionManagerAssessmentManager MemberManager ……………………. XML ………………….. Hình 4-7 Sơ đồ lớp phần ETSEngineDBManager SV ne t.vn 36 4.2.2 ETSONLINE Là phần ứng dụng chạy trên web của hệ thống. Đây là một web application, cĩ nhiệm vụ thực hiện các chức năng của hệ thống, bao gồm tất cả các cơng việc từ việc soạn câu hỏi, đề thi đến việc thi cử trên mạng. ETSONLINE là phần ứng dụng chính, quan trọng nhất của hệ thống. 4.2.2.1 Sơ đồ tổ chức của ứng dụng ETSONLINE ETSONLINE Các file ngơn ngữ Các trang web aspx Các file lưu thơng tin cấu hình Các trang user control ascx Các tài nguyên hình ảnh, flash... Đây là nơi thật sự chứa các thơng tin và các xử lý nghiệp vụ của hệ thống Hiện hệ thống hỗ trợ 2 ngơn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh Các trang web này thực sự khơng chứa nội dung cũng như xử lý nghiệp vụ, thật sự chúng là các cổng điều phối các luồng xử lý vào thể hiện vào đúng vị trí cần thiết Các file template đề thi Các file plugin cần thiết của các bộ câu hỏi choiceInteraction inlineChoiceInteraction ………... Hình 4-8 Sơ đồ tổ chức ứng dụng ETSONLINE SV ne t.vn 37 4.2.2.2 Sơ đồ tổ chức các lớp Tổ chức class ETSONLINE Các class của web pages Các bộ câu hỏi Default Testing MemberAdministration ImportExport Management ViewStatistics RestructureFolder ChooseQuestion ForSection ChooseSection ForAssessment Các class của user control CreateAssessment CreateNewFolder MoveFolder CreateSection ConfigUI Register CreateNews MoveMember ReportMemberResult CustomTestList ViewQuestionContainer ViewTest ViewSection SummaryQuestionList SummarySectionList SummaryAssessmentList SummaryMemberList SummarySectionList ViewProfile ViewQuestionStatistics PortalLeftMenu choiceInteraction inlineChoiceInteraction …….. RestructureSections Global ……... PortalTopMenu PortalHeader ……… Hình 4-9 Sơ đồ tổ chức lớp trong ETSONLINE SV ne t.vn 38 4.2.2.3 Các chức năng chính: Ứng dụng ETSONLINE đã giải quyết được những vấn đề chính sau: (Một số vấn đề sẽ được trình bày tương đối chi tiết, một số phần khác sẽ được trình bày rõ hơn ở các chương sau trong các chương về module Quản lý, Soạn thảo, Plugin và Thi cử) 1. Tạo ra một cổng thơng tin đa năng portal đĩng vai trị là cổng vào của hệ thống dịch vụ thi cử trực tuyến mà chúng ta đang phát triển. Hình 4-10 Trang chủ ETSONLINE SV ne t.vn 39 2. Cĩ một vùng tiến trình quản lý theo cấp cây thư mục phục vụ cho việc sử dụng và quản lý các tài nguyên phân cấp dành cho cả nhà quản trị và cả các thành viên đĩng vai trị là giáo viên. Tài nguyên được quản lý phân cấp ở đây bao gồm: kho câu hỏi, kho bài thi, thư mục chứa thành viên và section. Hình 4-11 Phân cấp quản lý theo cấu trúc cây Hình 4-12 Trang quản lý chính của ETSONLINE SV ne t.vn 40 3. Cĩ các chức năng để soạn thảo ra các câu hỏi hồn chỉnh, và chỉnh sửa chúng. Trong việc soạn câu hỏi, cho phép plugin câu hỏi tùy ý, cho phép mở rộng tối đa khả năng thêm loại câu hỏi mới. Hình 4-13 Demo chức năng soạn thảo câu hỏi 4. Phân cấp xử lý soạn thảo, lưu trữ, xử lý thể hiện, xử lý tính điểm cho câu hỏi đến mức con nhất cĩ thể. Mỗi loại câu hỏi phải tự biết mình phải được soạn thảo bằng bộ editor nào, thể hiện bằng control nào, lưu trữ những thơng tin gì và chấm điểm ra sao. 5. Cĩ các chức năng tạo mới, chỉnh sửa đề thi một cách thuận tiện nhất, cĩ nhiều mẫu template bài thi để người giáo viên chọn lựa, đồng thời người giáo viên cĩ thể chỉnh sửa template này hoặc thêm một template mới hồn tồn một cách nhanh chĩng. SV ne t.vn 41 6. Quản lý nội dung đề thi theo dạng phân cấp, mỗi đề thi cĩ thể cĩ các phần đề thi con, và mỗi phần con này lại cĩ thể cĩ các phần con khác. Việc thay đổi cấu trúc nội dung đề thi chỉ đơn giản là check, bỏ check và kéo thả. 7. Cĩ các bộ editor soạn thảo đa năng, cĩ thể định dạng một cách dễ dàng font chữ, cỡ chữ, chèn các ký tự đặc biệt, chèn bảng biểu, chỉnh sửa các thuộc tính định dạng, chèn hình ảnh, video, flash, nhạc… 8. Cĩ phần xử lý hiển thị đề thi cĩ các dạng câu hỏi với thể hiện và xử lý khác nhau mà khơng được biết trước. 9. Cĩ phần chấm điểm với khả năng tùy biến, chấm điểm theo cách xử lý riêng của từng loại câu hỏi. Muốn thay đổi cách chấm điểm của bất cứ loại câu hỏi nào cũng dễ dàng. 10. Thơng tin về kết quả lựa chọn khi làm bài thi và kết quả chi tiết của bài thi được lưu trữ đầy đủ, kỹ càng theo định dạng XML, giúp cho việc truy xuất, thống kê kết quả làm bài, theo dõi kết quả học tập cĩ thể thực hiện bất cứ lúc nào. Hình 4-14 Kết quả bài thi được truyền đi bằng XML SV ne t.vn 42 11. Thơng tin truyền thơng kết quả lựa chọn khi làm bài và kết quả chấm điểm đều sử dụng XML. 12. Đặc biệt, do hệ thống tuân theo đặc tả IMSQTI, một đặc tả dựa trên XML, hệ thống hiện tại cĩ chức năng kết xuất một hay nhiều tài nguyên kho câu hỏi ra định dạng chuẩn của đặc tả IMSQTI, từ đĩ, cĩ thể chia sẻ cơ sở dữ liệu với tất cả các hệ thống khác trên thế giới cĩ tuân theo đặc tả này. (Và cĩ thể import cơ sở dữ liệu từ các hệ thống khác trong tương lai). Chức năng kết xuất này sử dụng XSLT để chuyển đổi từ định dạng đang sử dụng sang định dạng chuẩn đúng đặc tả. Nội dung file XSLT làm nhiệm vụ chuyển đổi xin xem trong phần phụ lục. 13. Cĩ phần gửi tin nhắn ngắn gọn giúp giáo viên cĩ thể gửi tin nhắn nhanh đến sinh viên của mình qua cổng portal này. 14. Cung cấp một cơ chế web đa ngơn ngữ linh động. File ngơn ngữ được lưu trữ dưới dạng XML. Mỗi thành viên cĩ thơng tin cấu hình riêng. Khi đăng nhập vào trang web, ngơn ngữ hiển thị của trang web sẽ là ngơn ngữ mà thành viên này đã chọn. Một người chưa phải là thành viên cũng cĩ thể chọn ngơn ngữ hiển thị cho riêng mình. Khi cần thêm một ngơn ngữ mới, chỉ cần làm cơng việc hết sức đơn giản là thêm vào thư mục file ngơn ngữ một file ngơn ngữ của ngơn ngữ mình muốn thêm vào – file này chỉ việc lấy mẫu và cấu trúc bằng việc copy lại một file cĩ sẵn và dịch sang ngơn ngữ mới. Cấu trúc file XML lưu ngơn ngữ: Nội dung thẻ Nội dung thẻ Nội dung thẻ Nội dung thẻ Nội dung thẻ Nội dung thẻ Nội dung thẻ Nội dung thẻ SV ne t.vn 43 Nội dung thẻ Nội dung thẻ Nội dung thẻ Nội dung thẻ Ví dụ: Đăng nhập Tên đăng nhập Mật khẩu Tự động đăng nhập Bạn gặp trục trặc ? Hay là quên mật khẩu ? Đăng nhập Đăng nhập thành cơng! Bạn chưa cĩ tài khoản ? Vui lịng Đăng ký Tên đăng nhập và mật khẩu của bạn khơng hợp lệ. Vui lịng làm lại nhé! Bạn hãy nhập cả tên đăng nhập và mật khẩu Phục hồi mật khẩu Chúng tơi đã gửi cho bạn mật khẩu mới! Gửi mật khẩu Việc tạo mới mật khẩu bị lỗi Đăng ký thành viên mớir Thơng tin đăng ký Tên tài khoản Bạn chưa nhập tên tài khoản. Mật mã Bạn chưa nhập mật mã. Nhập lại mật mã Mật mã khơng giống nhau. Địa chỉ email Thơng tin cá nhân SV ne t.vn 44 Location Home Page Forum Preferences Múi giờ Tên tài khoản hoặc địa chỉ email của bạn đã được đăng ký rồi. Đăng ký Email khơng hợp lệ. 15. Cĩ cơ chế plugin các thành phần giao diện. Mỗi thành phần giao diện trên trang chủ là một component được phát triển riêng và tích hợp vào hệ thống. Nhà quản trị cĩ thể thêm bớt các component này vào hệ thống bằng cách đơn giản là copy, paste hay delete. 16. Cung cấp cho các thành viên khả năng cấu hình các thành phần giao diện. Mỗi thành viên cĩ thể cho phép hiển thị trên trang web những thành phần mình thích hay quan trọng với chính mình và tại vị trí bên trái hay bên phải tùy thích. 17. Cung cấp cơ chế bảo mật FormsAuthenticationTicket đảm bảo hệ thống website được bảo mật, phân quyền an tồn. Đảm bảo mỗi thành viên khơng thể truy cập vào tài khoản của các thành viên khác, đồng thời, những người chưa phải là thành viên khơng thể truy cập vào những khu vực chỉ dành riêng cho thành viên. 18. Tầng truy xuất cơ sở dữ liệu thực hiện viết code an tồn, dùng store procedure và truyền tham số theo parameter, giúp cho tránh được lỗ hổng Sql Injection. SV ne t.vn 45 4.2.3 ETSClient Là phần ứng dụng chạy trên windows. Là một windows application cĩ nhiệm vụ thực hiện bổ sung những tiện ích hữu dụng cho hệ thống phần mềm ở trên windows và thực hiện một số tính năng trợ giúp cho ứng dụng web nhằm đem lại những lợi ích về thời gian xử lý cũng như thuận tiện trong tương tác mà các ứng dụng web khơng cĩ được. Mục tiêu chính là: - Người giáo viên cĩ thể soạn đề thi, câu hỏi trên windows với những tiện ích tốt nhất cùng với tốc độ xử lý nhanh của máy client, khơng phụ thuộc tốc độ và sự ổn định của đường truyền internet. Sau đĩ, người giáo viên sẽ kết nối internet và upload đề thi lên tài khoản của mình trên server và sinh viên cĩ thể làm bài thi trên mạng. - Tạo ra phần dành cho thí sinh thi cử tập dượt ngay trên máy tính của mình khi load xong đề thi mẫu và các đề thi tham khảo trên server. - Thực hiện import đề thi từ các nguồn dữ liệu điện tử cĩ sẵn hoặc kết xuất đề thi người giáo viên đã soạn để cho sinh viên, học sinh của mình thi trên giấy. SV ne t.vn 46 4.2.3.1 Sơ đồ tổ chức của ứng dụng ETSClient Hình 4-15 Sơ đồ tổ chức ứng dụng ETSClient SV ne t.vn 47 4.2.3.2 Sơ đồ tổ chức các lớp Hình 4-16 Sơ đồ tổ chức lớp trong ETSClient 4.2.3.3 Các chức năng chính: Các chức năng chính trong ứng dụng ETSClient bao gồm: (Cũng như phần trên, một số vấn đề sẽ được trình bày tương đối chi tiết, một số phần khác sẽ được trình bày rõ hơn ở các chương sau trong các chương về module Quản lý, Soạn thảo, Plugin và Thi cử) SV ne t.vn 48 1. Quản lý theo cấp cây thư mục phục vụ cho việc sử dụng và quản lý các tài nguyên phân cấp dành cho cả nhà quản trị và cả các thành viên đĩng vai trị là giáo viên. 2. Cĩ các chức năng để soạn thảo ra các câu hỏi hồn chỉnh, và chỉnh sửa chúng. Trong việc soạn câu hỏi, cho phép plugin câu hỏi tùy ý, cho phép mở rộng tối đa khả năng thêm loại câu hỏi mới. Bộ soạn thảo trên windows là một phần của bộ câu hỏi mà trong đĩ cĩ bộ soạn thảo trên web. Mỗi loại câu hỏi phải tự biết mình phải được soạn thảo bằng bộ editor nào. 3. Cĩ các chức năng tạo mới, chỉnh sửa đề thi một cách thuận tiện nhất, cĩ nhiều mẫu template bài thi để người giáo viên chọn lựa, đồng thời người giáo viên cĩ thể chỉnh sửa template này hoặc thêm một template mới hồn tồn một cách nhanh chĩng. 4. Quản lý nội dung đề thi theo dạng phân cấp, mỗi đề thi cĩ thể cĩ các phần đề thi con, và mỗi phần con này lại cĩ thể cĩ các phần con khác. Việc thay đổi cấu trúc nội dung đề thi chỉ đơn giản là check, bỏ check và kéo thả,… giống như ứng dụng trên web. 5. Cĩ các bộ editor soạn thảo đa năng, cĩ thể định dạng một cách dễ dàng Font chữ, cỡ chữ, chèn các ký tự đặc biệt, chèn bảng biểu, chỉnh sửa các thuộc tính định dạng, chèn hình ảnh…Đặc biệt, ứng dụng trên windows cĩ bộ soạn thảo với input và output đều là HTML. Điều đĩ cĩ nghĩa là tất cả những gì người giáo viên trơng thấy khi soạn câu hỏi trên windows thì cũng sẽ trơng thấy như vậy khi câu hỏi được hiển thị trên web và ngược lại do đều cùng cĩ input và output vào editor là HTML. 6. Tầng truy xuất cơ sở dữ liệu thực hiện viết code an tồn, dùng store procedure và truyền tham số theo parameter, giúp cho tránh được lỗ hổng Sql Injection. SV ne t.vn 49 4.2.4 InteractionDefinition Là module tổ chức định nghĩa các interaction riêng cho các loại câu hỏi cụ thể. Định nghĩa của mỗi loại câu hỏi sẽ được sử dụng chung cho các plugin câu hỏi cả trên web và trên windows. 4.2.4.1 Sơ đồ tổ chức Hình 4-17 Sơ đồ tổ chức InteractionDefinition 4.2.4.2 Sơ đồ lớp Hình 4-18 Sơ đồ tổ chức lớp trong InteractionDefinition SV ne t.vn 50 4.2.5 ImportExportEngine Là module độc lập thực hiện khả năng import danh sách các câu hỏi từ Microsoft Word và export đề thi ngược lại ra Word, giúp ích cho việc nhập liệu nhanh chĩng hơn nữa, tận dụng lại các dữ liệu điện tử đã cĩ sẵn, đồng thời giúp cho đề thi được soạn ra khơng chỉ được dành cho thi cử trên web mà cịn cĩ thể in ra và tổ chức thi trên giấy một cách tự động. 4.2.6 QuestionsPlugins Là module cung cấp các dạng câu hỏi cụ thể cho phần ứng dụng web. Các dạng câu hỏi khác nhau đều được đưa vào hệ thống phần mềm dưới dạng plugin. Một bộ câu hỏi mới khi cài đặt vào ứng dụng web sẽ gồm file dll chứa định nghĩa interaction của loại câu hỏi đĩ, file dll chứa các class, xử lý soạn thảo, xử lý thể hiện, xử lý tính điểm riêng cĩ của loại câu hỏi mà nĩ định nghĩa cùng với các file user control (ascx) tương ứng. (Phần này sẽ được trình bày rõ hơn ở chương 7: Module plugin) 4.2.7 UserInterfacePlugins Là module cung cấp các plugin giao diện cho hệ thống ứng dụng web. Hệ thống plugin giao diện gồm 2 phần chính: phần plugin các gĩi hiển thị thơng tin trên trang chủ và phần plugin các gĩi skin hiển thị bài thi. (Phần này sẽ được trình bày rõ hơn ở chương 7: Module plugin) 4.2.8 ETSPluginService Là module cung cấp các dạng câu hỏi cụ thể cho phần ứng dụng windows. Cũng như phần ứng dụng trên web, các dạng câu hỏi khác nhau đều được đưa vào hệ thống phần mềm dưới dạng plugin. Một bộ câu hỏi mới khi cài đặt vào ứng dụng web sẽ gồm file dll chứa định nghĩa interaction của loại câu hỏi đĩ, file dll chứa các class, xử lý soạn thảo, xử lý thể hiện, xử lý tính điểm riêng cĩ của loại câu hỏi mà nĩ định nghĩa cùng với các file tài nguyên cần thiết. (Phần này sẽ được trình bày rõ hơn ở chương 7: Module plugin) SV ne t.vn 51 4.2.9 HelpCenter Đây là module cung cấp tất cả những gì liên quan đến các tài liệu, văn bản, bao gồm: - Hướng dẫn sử dụng cho hệ thống phần mềm trên web và trên windows. - Các tài liệu tra cứu kiến thức Anh văn, tin học và các mơn học phổ thơng khác. Module này được viết dưới dạng 1 website HTML. Mục tiêu là sử dụng cho cả ứng dụng web và windows, vừa là một website giúp đỡ đặt trên server, vừa là một cuốn user manual - hướng dẫn sử dụng. 4.2.9.1 Sơ đồ tổ chức HelpCenter Tra cứu kiến thức ELearning Trang chủ Hướng dẫn sử dụng chung Hướng dẫn sử dụng ETSClient Hướng dẫn sử dụng ETSONLINE Download tài liệu Liên hệ & tác giả Hình 4-19 Sơ đồ tổ chức HelpCenter 4.2.9.2 Giao diện Hình 4-20 HelpCenterMenu SV ne t.vn 52 Hình 4-21 Liên hệ tác giả Hình 4-22 Hướng dẫn sử dụng ETSONLINE SV ne t.vn 53 4.3 Thiết kế dữ liệu 4.3.1 Lược đồ các bảng dữ liệu Hình 4-23 Sơ đồ các bảng dữ liệu 4.3.2 Danh sách và chức năng các bảng dữ liệu Tên bảng Chức năng IMSQTIAssessment Lưu trữ thơng tin về các đề thi. IMSQTIFolder Lưu trữ thơng tin về các thư mục để quản lý. IMSQTIMember Lưu trữ thơng tin các tài khoản sử dụng hệ thống. IMSQTIQuestion Lưu trữ thơng tin về các câu hỏi. IMSQTISection Lưu trữ thơng tin về các section. Member_AssessmentDone Lưu trữ thơng tin kết quả thi của các thí sinh. SV ne t.vn 54 Member_Configuration Lưu trữ thơng tin cấu hình các thành phần giao diện của các tài khoản. MemberInRoles Lưu trữ thơng tin về quyền của các tài khoản. News Lưu trữ thơng tin về các tin tức của các giáo viên thơng báo cho sinh viên. Question_Section Ghi nhận section cĩ chứa các câu hỏi nào. Role Lưu trữ thơng tin về các loại quyền trong hệ thống. Section_Assessment Ghi nhận bài thi cĩ chứa các section nào. Section_AutoGeneratingInfo Lưu trữ thơng tin về loại section tự phát sinh câu hỏi. Hình 4-24 Danh sách các bảng dữ liệu SV ne t.vn 55 Chương 5 Module quản lý 5.1 Đặc tả yêu cầu chức năng của module quản lý Trong hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm trực tuyến, module quản lý phải đảm nhiệm các chức năng sau đây: 1. Đăng ký thành viên. 2. Bảo mật thơng tin thành viên. 3. Bảo mật hệ thống, thực hiện cơ chế đăng nhập, phân quyền. 4. Quản lý câu hỏi 5. Quản lý đề thi 6. Quản lý các thành viên tham gia hệ thống gồm nhà quản trị, các giáo viên và các sinh viên. 7. Quản lý ngân hàng đề thi. 8. Quản lý ngân hàng câu hỏi. 9. Phát sinh các báo cáo, thống kê về ngân hàng câu hỏi, đề thi, danh sách thí sinh. SV ne t.vn 56 5.2 Mơ hình Use-Case 5.2.1 Lược đồ chính của mơ hình Use-Case 5.2.1.1 Lược đồ Student ConfigUserInterfaceCompon ent LoginRegister CreateFolderDeleteFolder RestructureFolder DeleteQuestion MoveQuestion ViewQuestionStatistics ExportToIMSQTI DeleteSection ViewSectionStatistics RestructureSection DeleteAssessment ViewAssessmentStatistics ExportToMSWord CreateMember ImportStudentList DeleteMember MoveMember ViewMemberStatistics ViewProfile Teacher UpdateDataFromWin Admin ChangeRole Hình 5-1 Mơ hình Use-Case module quản lý SV ne t.vn 57 5.2.1.2 Danh sách các Actor STT Actor Ý nghĩa 1 Admin Người quản trị hệ thống 2 Teacher Giáo viên 3 Student Sinh viên Bảng 5-1 Danh sách actor module quản lý 5.2.1.3 Danh sách các Use-Case chính STT Use-Case Ý nghĩa 1 ChangeRole Chuyển quyền của 1 tài khoản từ sinh viên sang giáo viên hoặc ngược lại 2 Login Chức năng đăng nhập vào hệ thống 3 Register Chức năng đăng ký tài khoản mới để bắt đầu sử dụng hệ thống 4 CreateFolder Thực hiện tạo mới 1 thư mục con 5 DeleteFolder Xĩa 1 thư mục 6 RestructureFolder Cấu trúc lại cây thư mục 7 DeleteQuestion Xĩa 1 câu hỏi khỏi cơ sở dữ liệu 8 MoveQuestion Di chuyển 1 câu hỏi sang 1 thư mục khác 9 ViewQuestionStatistics Xem thơng tin thống kê về 1 câu hỏi 10 ExportToIMSQTI Export các câu hỏi ra file xml theo đúng chuẩn IMSQTI 11 DeleteSection Xĩa section trong CSDL 12 ViewSectionStatistics Xem thơng tin thống kê về 1 section 13 RestructureSection Thực hiện cấu trúc lại quan hệ giữa các section 14 DeleteAssessment Xĩa bài thi trong CSDL 15 ViewAssessmentStatistics Xem thơng tin thống kê về 1 bài thi SV ne t.vn 58 16 ExportToMSWord Kết xuất bài thi ra file word 17 CreateMember Tạo mới 1 sinh viên 18 ImportStudentList Import 1 danh sách các sinh viên từ file excel 19 DeleteMember Xĩa 1 tài khoản trong CSDL 20 MoveMember Di chuyển 1 tài khoản sang 1 thư mục khác 21 ViewMemberStatistics Xem thơng tin thống kê về 1 sinh viên 22 ViewProfile Xem tất cả thơng tin về 1 tài khoản 23 UpdateDataFromWin Thực hiện cập nhật dữ liệu về câu hỏi, bài thi … từ hệ thống windows lên hệ thống web 24 ConfigUserInterfaceComponent Cấu hình lại các thành phần giao diện Bảng 5-2 Danh sách Use-Case module quản lý 5.2.2 Đặc tả một số Use-Case chính 5.2.2.1 Đặc tả Use-Case “CreateFolder” 5.2.2.1.1 Tĩm tắt Use-case này cho phép giáo viên tạo thêm 1 thư mục là con của 1 thư mục khác trong CSDL. 5.2.2.1.2 Dịng sự kiện 5.2.2.1.2.1 Dịng sự kiện chính 1. Use-case này bắt đầu khi giáo viên chọn vào link “Create child folder”. 2. Hệ thống lưu giữ lại loại thư mục cần tạo (thư mục chứa tài khoản, câu hỏi hay bài thi) và mã của thư mục cha được chọn. 3. Hệ thống lấy thơng tin về thư mục cha thơng qua mã. 4. Hệ thống hiển thị màn hình các thơng tin đã chọn và cho phép giáo viên nhập tên thư mục cần tạo. SV ne t.vn 59 5. Giáo viên nhấn nút “Create” để xác nhận việc tạo thư mục mới. 6. Hệ thống thêm 1 thư mục mới vào cơ sở dữ liệu. 7. Hệ thống load lại trang web để thêm thư mục mới vào cây thư mục. 5.2.2.1.2.2 Các dịng sự kiện khác Giáo viên chưa nhập tên thư mục cần tạo Nếu giáo viên chưa nhập tên thư mục cần tạo mà đã nhấn nút xác nhận việc tạo mới thì hệ thống sẽ cĩ thơng báo lỗi. 5.2.2.1.3 Các yêu cầu đặc biệt Giáo viên phải chọn vào 1 nút trên cây thư mục (tức là chọn thư mục cha) thì mới cĩ thể nhấn vào link tạo thư mục con. 5.2.2.1.4 Điều kiện tiên quyết Người dung phải đăng nhập thành cơng với tài khoản cĩ quyền giáo viên hay người quản trị. 5.2.2.1.5 Điều kiện kết thúc Khơng cĩ. 5.2.2.1.6 Điểm mở rộng Khơng cĩ. 5.2.2.2 Đặc tả Use-Case “ChangeRole” 5.2.2.2.1 Tĩm tắt Use-case này cho phép nhà quản trị chuyển quyền 1 tài khoản từ quyền “sinh viên” thành quyền “giáo viên” và ngược lại. 5.2.2.2.2 Dịng sự kiện 5.2.2.2.2.1 Dịng sự kiện chính SV ne t.vn 60 1. Use-case này bắt đầu khi người dùng chọn vào nút xác nhận sự chuyển quyền. 2. Hệ thống đọc thơng tin của tài khoản muốn thay đổi quyền. 3. Hệ thống ghi nhận lại quyền hiện tại và quyền muốn chuyển thành. 4. Người quản trị nhấn nút xác nhận lại yêu cầu thay đổi. 5. Nếu 2 quyền khác nhau, hệ thống sẽ ghi nhận sự thay đổi quyền của tài khoản trong CSDL. 6. Nếu quyền mới là “giáo viên”, hệ thống sẽ tạo ra các thư mục quản lý tương ứng bao gồm thư mục gốc, thư mục ngân hàng câu hỏi, thư mục ngân hàng đề thi và thư mục quản lý sinh viên. 5.2.2.2.2.2 Các dịng sự kiện khác Quyền hiện tại và quyền muốn chuyển thành giống nhau Hệ thống thơng báo cho người dùng là 2 quyền giống nhau và use- case ngừng. Nếu quyền muốn chuyển thành là “sinh viên” Hệ thống thực hiện từ bước 1Ỉ bước 5 giống dịng sự kiện chính. Bước tiếp theo là hệ thống sẽ xĩa hết các thơng tin quản lý thuộc tài khoản đĩ, tức là xĩa các câu hỏi, các section, các bài thi và các tài khoản thuộc quyền quản lý của tài khoản bị thay đổi quyền, đồng thời xĩa các thư mục quản lý thuộc về tài khoản đang xử lý. 5.2.2.2.3 Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ. 5.2.2.2.4 Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành cơng vào hệ thống với quyền người quản trị. 5.2.2.2.5 Điều kiện kết thúc Khơng cĩ. SV ne t.vn 61 5.2.2.2.6 Điểm mở rộng Khơng cĩ. 5.2.2.3 Đặc tả Use-Case “CreateMember” 5.2.2.3.1 Tĩm tắt Use-case này cho phép người dùng tạo 1 tài khoản mới thuộc quyền quản lý của mình. 5.2.2.3.2 Dịng sự kiện 5.2.2.3.2.1 Dịng sự kiện chính 1. Use-case này bắt đầu khi người dùng chọn vào liên kết “Create new member”. 2. Hệ thống ghi nhận lại thơng tin người dùng này. 3. Hệ thống mở ra trang điền thơng tin tài khoản muốn tạo ra. 4. Người dùng nhấn nút “Create” để xác nhận yêu cầu tạo mới. 5. Hệ thống tạo mới 1 tài khoản trong CSDL, tài khoản này thuộc thư mục thành viên của người dùng đang đăng nhập vào hệ thống. 5.2.2.3.2.2 Các dịng sự kiện khác Khơng cĩ. 5.2.2.3.3 Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ. 5.2.2.3.4 Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành cơng vào hệ thống với quyền giáo viên hay người quản trị. 5.2.2.3.5 Điều kiện kết thúc Khơng cĩ. SV ne t.vn 62 5.2.2.3.6 Điểm mở rộng Khơng cĩ. 5.2.2.4 Đặc tả Use-Case “UpdateDataFromWin” 5.2.2.4.1 Tĩm tắt Use-case này cho phép giáo viên cập nhật dữ liệu ngân hàng câu hỏi, đề thi của mình từ CSDL riêng trên windows lên CSDL chung trên web 5.2.2.4.2 Dịng sự kiện 5.2.2.4.2.1 Dịng sự kiện chính 1. Use-case này bắt đầu khi người dùng chọn yêu cầu “Synchronization”. 2. Hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập địa chỉ máy chủ. 3. Hệ thống sẽ tạo kết nối với cơ sở dữ liệu trên máy chủ được cung cấp. 4. Hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập tên tài khoản và mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống trên mạng. 5. Người dùng nhấn nút xác nhận đăng nhập. 6. Hệ thống sẽ lấy tất cả dữ liệu của người dùng trên cơ sở dữ liệu trên windows. 7. Hệ thống kiểm tra dữ liệu của người dùng trên web và thực hiện cập nhật với dữ liệu mới lấy từ windows. 5.2.2.4.2.2 Các dịng sự kiện khác Địa chỉ máy chủ khơng chính xác Hệ thống thơng báo lỗi khơng kết nối được và use-case ngừng. Tên tài khoản hay mật khẩu dùng để đăng nhập vào hệ thống trên mạng khơng đúng Hệ thống thơng báo khơng thể đăng nhập và yêu cầu nhập lại. 5.2.2.4.3 Các yêu cầu đặc biệt Người dùng phải kết nối internet. SV ne t.vn 63 5.2.2.4.4 Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành cơng vào hệ thống với quyền giáo viên. 5.2.2.4.5 Điều kiện kết thúc Khơng cĩ. 5.2.2.4.6 Điểm mở rộng Khơng cĩ. 5.2.2.5 Đặc tả Use-Case “ExportToMSWord” 5.2.2.5.1 Tĩm tắt Use-case này cho phép người dùng export 1 bài thi ra dạng file .doc. 5.2.2.5.2 Dịng sự kiện 5.2.2.5.2.1 Dịng sự kiện chính 1. Use-case này bắt đầu khi người dùng chọn yêu cầu kết xuất đề thi ra file. 2. Hệ thống hiển thị trang kết xuất đề thi ra file. 3. Hệ thống yêu cầu người dùng lựa chọn các tùy chọn kết xuất. 4. Hệ thống sẽ đọc thơng tin của đề thi được chọn. 5. Hệ thống tạo ra file word mới. 6. Hệ thống kết xuất các thơng tin như tiêu đề bài thi, header, footer … ra file. 7. Hệ thống xây dựng định dạng file word cho phù hợp với các tùy chọn. 8. Hệ thống bắt đầu kết xuất các section, câu hỏi thuộc đề thi đang được xử lý. 9. Với mỗi câu hỏi, hệ thống sẽ đọc file xml cấu hình câu hỏi và load đúng lớp xử lý export của câu hỏi đĩ và thực hiện kết xuất câu hỏi đĩ ra file. SV ne t.vn 64 10. Hệ thống lưu file lại và ghi nhận đường link đến file đĩ để thơng báo cho người dùng. 5.2.2.5.2.2 Các dịng sự kiện khác Khơng cĩ. 5.2.2.5.3 Các yêu cầu đặc biệt Yêu cầu hệ thống được cài trên máy cĩ sẵn Microsoft word. 5.2.2.5.4 Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành cơng vào hệ thống với quyền giáo viên. 5.2.2.5.5 Điều kiện kết thúc Khơng cĩ. 5.2.2.5.6 Điểm mở rộng Khơng cĩ. 5.3 Các lược đồ tuần tự chính 5.3.1 Lược đồ tuần tự “CreateFolder”: : Teacher : pManagement : pCreateFolder : Engine.FolderController 1: // choose "Create child folder" 2: GetFolderById() 3: // show page 4: OnBtnCreate_Click() 5: CreateNewFolder() 6: // refresh in order to update folder tree SV ne t.vn 65 5.3.2 Lược đồ tuần tự “ChangeRole”: : Admin : pViewProfile : Engine.RoleController : Engine.FolderController 1: // choose "ChangeRole" 2: OnBtnChangeRole_Click() 4: // CreateNewFolder() If new role == "teacher" 3: UpdateRole() If new role old role 5.3.3 Lược đồ tuần tự “CreateMember”: : Teacher : pManagement : pCreateMember : Engine.MemberController 1: // choose "Create new member" 2: // show page 3: OnBtnCreate_Click() 4: CreateNewMember() SV ne t.vn 66 5.3.4 Lược đồ tuần tự “UpdateDataFromWin”: : Teacher : pManagement : pSynchronization : SynchronizationCotroller 1: // choose "Synchronization" 2: // show page 3: // input Server address 4: // input Username & Password 6: OnBtnSynchronize_Click() 5: Connect() 7: UpdateDataFromWin() 5.3.5 Lược đồ tuần tự “ExportToMSWord”: : Teacher : pManagement : pExport : Engine.ExportEngine : Engine.AssessmentController : Engine.SectionController : Engine.QuestionController 1: // choose "Export assessment to Word 2: // show page 3: // choose options for exporting 4: OnBtnExport_Click() 5: ExportToMSWord() 6: GetAssessmentById() 8: GetAllSectionsInAssessment() 10: GetAllQuestionsInSection 7: BuildAssessment() 9: BuildSections 11: BuildQuestions SV ne t.vn 67 5.4 Các màn hình giao diện chính và hướng dẫn sử dụng 5.4.1 Chức năng quản lý câu hỏi 5.4.1.1 Mơ tả chức năng Với mỗi câu hỏi, chức năng quản lý câu hỏi cho phép người dùng thực hiện các yêu cầu sau: - Xem chi tiết, xĩa, di chuyển từng câu hỏi. - Xem thơng tin thống kê của câu hỏi. 5.4.1.2 Màn hình giao diện trên web Hình 5-2 Quản lý danh sách câu hỏi trên web SV ne t.vn 68 Hình 5-3 Xem thơng tin thống kê của câu hỏi 5.4.1.3 Màn hình giao diện trên window Hình 5-4 Quản lý danh sách câu hỏi trên windows SV ne t.vn 69 5.4.2 Chức năng quản lý đề thi 5.4.2.1 Mơ tả chức năng Với mỗi đề thi, chức năng quản lý đề thi cho phép người dùng thực hiện các yêu cầu sau: - Xem chi tiết, xĩa từng đề thi. - Xem thơng tin thống kê của câu hỏi. - Kết xuất đề thi ra file .doc. 5.4.2.2 Màn hình giao diện trên web Hình 5-5 Quản lý danh sách bài thi trên web SV ne t.vn 70 Màn hình kết xuất đề thi ra file Word Hình 5-6 Kết xuất đề thi ra file Word Mẫu kết xuất là yêu cầu chọn file template cho thể hiện của đề thi trên giấy. Các template này được tạo sẵn và chứa trong thư mục WordFile Templates của hệ thống. Cách trình bày câu hỏi là tùy chọn sắp xếp các câu hỏi thành 1 cột, 2 cột … Đánh số lại là tùy chọn đánh số câu hỏi lại từ đầu với mỗi section. Ngắt trang theo section là tùy chọn mỗi section sẽ sang 1 trang mới. Sau khi hồn tất các lựa chọn, giáo viên nhấn nút “Kết xuất” để yêu cầu hệ thống thực hiện yêu cầu kết xuất. SV ne t.vn 71 Hình 5-7 Xem thơng tin thống kê bài thi 5.4.3 Chức năng quản lý thành viên 5.4.3.1 Mơ tả chức năng Với mỗi thành viên (tài khoản), chức năng quản lý thành viên cho phép người dùng thực hiện các yêu cầu sau: - Tạo tài khoản sinh viên mới. - Nhập danh sách sinh viên từ file excel. - Sửa, xĩa, di chuyển tài khoản. - Xem chi tiết thơng tin tài khoản. - Xem thơng tin thống kê về tài khoản. SV ne t.vn 72 5.4.3.2 Màn hình giao diện trên web Hình 5-8 Quản lý danh sách thành viên trên web Hình 5-9 Xem hồ sơ thành viên SV ne t.vn 73 Hình 5-10 Import danh sách sinh viên từ file Excel Giáo viên nhấn nút “Tìm file …” và chỉ đến file excel chứa thơng tin về các sinh viên muốn import vào hệ thống. Cĩ 4 cột bắt buộc phải cĩ là Mã sinh viên, Họ sinh viên, Tên sinh viên, Mật khẩu để đăng nhập vào hệ thống. Mã sinh viên sẽ được dùng làm tên tài khoản dùng để đăng nhập. Các thơng tin thêm sẽ được liệt kê theo thứ tự cột trong file excel, mỗi thơng tin cách nhau bởi dấu “;”. Sau khi hồn tất, giáo viên nhấn nút “Upload” để xác nhận yêu cầu tải file excel lên web và thực hiện import. Hình 5-11 Di chuyển thành viên đang được chọn Giáo viên chọn một nhĩm tài khoản khác rồi nhấn nút “Di chuyển” để xác nhận và yêu cầu hệ thống cập nhật sự thay đổi. SV ne t.vn 74 Hình 5-12 Xem thơng tin thống kê về tình hình trả lời câu hỏi của sinh viên SV ne t.vn 75 5.4.3.3 Màn hình giao diện trên windows Hình 5-13 Quản lý danh sách thành viên trên windows 5.4.4 Chức năng quản lý ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề thi 5.4.4.1 Mơ tả chức năng Chức năng quản lý ngân hàng đề thi, ngân hàng câu hỏi hỗ trợ các thao tác sau: - Tạo kho câu hỏi, đề thi mới. - Xĩa, đổi tên kho câu hỏi, đề thi. - Cấu trúc lại quan hệ giữa các kho. - Xem chi tiết thơng tin kho câu hỏi, đề thi. SV ne t.vn 76 5.4.4.2 Màn hình giao diện trên web Giáo viên cĩ thể dễ dàng sử dụng chuột kéo và thả các thư mục để cấu trúc lại mối quan hệ giữa các thư mục theo ý muốn, nhưng lưu ý là chỉ cĩ thể cấu trúc lại mối quan hệ giữa các thư mục cùng loại. Ví dụ: khơng thể kéo thư mục là kho câu hỏi trở thành con của thư mục là kho đề thi được. Hình 5-14 Quản lý kho câu hỏi, kho bài thi, thành viên, cấu trúc section Hình 5-15 Cấu trúc lại quan hệ giữa các thư mục SV ne t.vn 77 5.4.4.3 Màn hình giao diện trên windows Hình 5-16 Các chức năng đối với thư mục trên windows SV ne t.vn 78 Chương 6 Module soạn thảo 6.1 Đặc tả yêu cầu chức năng của module soạn thảo Trong hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm trực tuyến, module soạn thảo phải đảm nhiệm các chức năng sau đây: 1. Soạn thảo nội dung câu hỏi. 2. Import câu hỏi từ file .doc. 3. Soạn thảo thơng tin section. 4. Biên tập nội dung section. 5. Soạn thảo thơng tin đề thi. 6. Biên tập nội dung đề thi. 6.2 Mơ hình Use-Case 6.2.1 Lược đồ chính của mơ hình Use-Case 6.2.1.1 Lược đồ CreateQuestionEditQuestion ImportQuestionFromMSWor d CreateSection EditSection SelectQuestions CreateAssessment EditAssessment Teacher SelectSections Hình 6-1 Sơ đồ Use-Case module soạn thảo SV ne t.vn 79 6.2.1.2 Danh sách các Actor STT Actor Ý nghĩa 1 Teacher Giáo viên Bảng 6-1 Danh sách actor module soạn thảo 6.2.1.3 Danh sách các Use-Case chính STT Use-Case Ý nghĩa 1 CreateQuestion Soạn thảo tạo mới 1 câu hỏi 2 ImportQuestionFromMSWord Import các câu hỏi từ file word vào trong 1 ngân hàng câu hỏi nào đĩ. 3 CreateSection Sọan thảo các thơng tin tạo mới 1 section. 4 SelectQuestions Thực hiện chọn các câu hỏi cho 1 section. 5 CreateAssessment Soạn thảo các thơng tin tạo mới 1 đề thi. 6 SelectSections Thực hiện chọn các section cho 1 đề thi. 7 EditQuestion Sửa nội dung 1 câu hỏi. 8 EditSection Sửa thơng tin 1 section. 9 EditAssessment Sửa thơng tin 1 đề thi. Bảng 6-2 Danh sách Use-Case module soạn thảo 6.2.2 Đặc tả một số Use-Case chính 6.2.2.1 Đặc tả Use-Case “CreateQuestion” 6.2.2.1.1 Tĩm tắt Use-case này cho phép giáo viên soạn thảo tạo 1 câu hỏi mới. 6.2.2.1.2 Dịng sự kiện SV ne t.vn 80 6.2.2.1.2.1 Dịng sự kiện chính 1. Use-case này bắt đầu khi giáo viên chọn vào link “Create new question”. 2. Hệ thống đọc trong file xml cấu hình các loại câu hỏi đang cĩ trong hện thống để hiển thị các loại thể hiện soạn câu hỏi. 3. Giáo viên chọn 1 loại thể hiện soạn câu hỏi. 4. Hệ thống đọc file xml cấu hình của loại câu hỏi được chọn để load đúng control hiển thị màn hình soạn câu hỏi tương ứng với loại thể hiện đã chọn. 5. Giáo viên nhập các thơng tin cần thiết về câu hỏi và các lựa chọn. 6. Giáo viên nhấn nút “Create” để xác nhận việc tạo câu hỏi mới. 7. Hệ thống thực hiện các bước xây dựng chuỗi xml nội dung chính của câu hỏi dựa vào các thơng tin được nhập vào. 8. Hệ thống thêm 1 câu hỏi mới vào trong CSDL. 6.2.2.1.2.2 Các dịng sự kiện khác Giáo viên khơng nhập đủ dữ liệu cho câu hỏi Giáo viên khơng nhập đủ dữ liệu yêu cầu để tạo câu hỏi mà đã nhấn nút xác nhận muốn tạo câu hỏi thì hệ thống sẽ thơng báo lỗi. 6.2.2.1.3 Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ. 6.2.2.1.4 Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành cơng vào hệ thống với quyền giáo viên. 6.2.2.1.5 Điều kiện kết thúc Khơng cĩ. 6.2.2.1.6 Điểm mở rộng Khơng cĩ. SV ne t.vn 81 6.2.2.2 Đặc tả Use-Case “ImportQuestionFromMSWord” 6.2.2.2.1 Tĩm tắt Use-case này cho phép người dùng import 1 loạt các câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi từ 1 file word theo định dạng quy định trước. 6.2.2.2.2 Dịng sự kiện 6.2.2.2.2.1 Dịng sự kiện chính 1. Use-case này bắt đầu khi giáo viên chọn vào link “Import questions from file”. 2. Hệ thống hiển thị trang cho người dùng nhập các thơng tin giúp cho việc import. 3. Người dùng chọn đường dẫn đến file word và chọn loại câu hỏi sẽ được import (1 lần chỉ import được cùng 1 loại câu hỏi) 4. Người dùng nhấn nút “Import” để xác nhận yêu cầu. 5. Hệ thống đọc file xml cấu hình của loại câu hỏi muốn import để load đúng lớp xử lý import cho loại câu hỏi đĩ. 6. Hệ thống bắt đầu đọc nội dung file word. 7. Dựa vào dấu phân cách (quy ước trước), hệ thống lấy nội dung từng câu hỏi truyền vào lớp xử lý import. 8. Lớp xử lý import sẽ tiến hành xây dựng chuỗi xml nội dung của từng câu hỏi. 9. Hệ thống thêm các câu hỏi mới vào CSDL. 6.2.2.2.2.2 Các dịng sự kiện khác Khơng cĩ. 6.2.2.2.3 Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ. 6.2.2.2.4 Điều kiện tiên quyết SV ne t.vn 82 Người dùng phải đăng nhập thành cơng vào hệ thống với quyền giáo viên. 6.2.2.2.5 Điều kiện kết thúc Khơng cĩ. 6.2.2.2.6 Điểm mở rộng Khơng cĩ. 6.2.2.3 Đặc tả Use-Case “CreateSection” 6.2.2.3.1 Tĩm tắt Use-case này cho phép giáo viên soạn thảo các thơng tin để tạo 1 section mới. 6.2.2.3.2 Dịng sự kiện 6.2.2.3.2.1 Dịng sự kiện chính 1. Use-case này bắt đầu khi giáo viên chọn vào link “Create new section”. 2. Hệ thống hiển thị trang cho phép soạn thảo thơng tin section. 3. Người dùng nhập thơng tin và chọn các tùy chọn. 4. Người dùng nhấn nút “Create” để xác nhận yêu cầu tạo section mới. 5. Hệ thống thêm 1 section vào cơ sở dữ liệu. 6. Hệ thống hiển thị liên kết đến trang chọn các câu hỏi cho section vừa tạo. 6.2.2.3.2.2 Các dịng sự kiện khác Khơng cĩ. 6.2.2.3.3 Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ. 6.2.2.3.4 Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành cơng vào hệ thống với quyền giáo viên. 6.2.2.3.5 Điều kiện kết thúc SV ne t.vn 83 Khơng cĩ. 6.2.2.3.6 Điểm mở rộng Khơng cĩ. 6.2.2.4 Đặc tả Use-Case “SelectQuestions” 6.2.2.4.1 Tĩm tắt Use-case này cho phép giáo viên chỉ định các câu hỏi nào sẽ được sử dụng trong 1 section nào đĩ. 6.2.2.4.2 Dịng sự kiện 6.2.2.4.2.1 Dịng sự kiện chính 1. Use-case bắt đầu khi giáo viên chọn link “Select questions” của 1 section. 2. Hệ thống đọc tất cả các ngân hàng chứa câu hỏi của giáo viên trong hệ thống và xây dựng thành cây thư mục. 3. Giáo viên chọn từng node trong cây thư mục và hệ thống sẽ hiển thị các câu hỏi cĩ trong thư mục (node) được chọn cùng với tình trạng chọn tương ứng (câu hỏi nào đã cĩ trong section này rồi thì sẽ được check) 4. Giáo viên sửa lại trạng thái check của các câu hỏi để thêm vào hay xĩa bớt câu hỏi trong section. 5. Giáo viên nhấn nút “Update” để cập nhật trạng thái chọn của các câu hỏi. 6. Hệ thống sẽ ghi nhận lại trạng thái chọn của các câu hỏi trong CSDL. 7. Giáo viên tiếp tục làm việc với node khác trong cây thư mục. 6.2.2.4.2.2 Các dịng sự kiện khác Khơng cĩ. 6.2.2.4.3 Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ. SV ne t.vn 84 6.2.2.4.4 Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành cơng vào hệ thống với quyền giáo viên. 6.2.2.4.5 Điều kiện kết thúc Khơng cĩ. 6.2.2.4.6 Điểm mở rộng Khơng cĩ. 6.2.2.5 Đặc tả Use-Case “CreateAssessment” 6.2.2.5.1 Tĩm tắt Use-case này cho phép giáo viên soạn thảo các thơng tin để tạo 1 đề thi mới. 6.2.2.5.2 Dịng sự kiện 6.2.2.5.2.1 Dịng sự kiện chính 1. Use-case này bắt đầu khi giáo viên chọn vào link “Create new assessment”. 2. Hệ thống hiển thị trang cho phép soạn thảo thơng tin đề thi. 3. Người dùng nhập thơng tin và chọn các tùy chọn. 4. Người dùng nhấn nút “Create” để xác nhận yêu cầu tạo đề thi mới. 5. Hệ thống thêm 1 đề thi vào cơ sở dữ liệu. 6. Hệ thống hiển thị liên kết đến trang chọn các section cho đề thi vừa tạo. 6.2.2.5.2.2 Các dịng sự kiện khác Khơng cĩ. 6.2.2.5.3 Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ. 6.2.2.5.4 Điều kiện tiên quyết Người dùng phải đăng nhập thành cơng vào hệ thống với quyền giáo viê

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf[LVIT036] - Tìm hiểu và XD hệ thống Framwork hỗ các hình thứ trắc nghiệm.pdf