Tài liệu Luận văn Tìm giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đầu tư Phát triển của Nhà nước thông qua Chi nhánh Ngân hàng phát triển Vĩnh Long: Mục lục
Trang
Mở Đầu ………………………………………………………………….. 1
1. Tính cấp thiết của đề tμi……………………………………………….. 2
2. Mục đích nghiên cứu của đề tμi.............................................................. 2
3. Đối t−ợng vμ phạm vi nghiên cứu của đề tμi........................................... 2
4. Cơ sở lý luận vμ ph−ơng pháp nghiên cứu……………………………… 3
5. Kết cấu của luận văn………………………………………………... 3
Ch−ơng . Lý luận cơ bản về tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc vμ Rủi ro tín dụng ĐTPT của nhμ n−ớc………….. 4
1.1. Khái niệm vμ bản chất tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc……………..... 4
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc…………………….... 4
1.1.2. Bản chất tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc………………………….... 4
1.2. Sự cần thiết khách quan của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc vμ
những điểm khác biệt giữa tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với các
hình thức tín dụng khác ......................................................................... 5
1.2.1. Sự cần thiết khách quan của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc……... 6
1....
91 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Tìm giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đầu tư Phát triển của Nhà nước thông qua Chi nhánh Ngân hàng phát triển Vĩnh Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục lục
Trang
Mở Đầu ………………………………………………………………….. 1
1. Tính cấp thiết của đề tμi……………………………………………….. 2
2. Mục đích nghiên cứu của đề tμi.............................................................. 2
3. Đối t−ợng vμ phạm vi nghiên cứu của đề tμi........................................... 2
4. Cơ sở lý luận vμ ph−ơng pháp nghiên cứu……………………………… 3
5. Kết cấu của luận văn………………………………………………... 3
Ch−ơng . Lý luận cơ bản về tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc vμ Rủi ro tín dụng ĐTPT của nhμ n−ớc………….. 4
1.1. Khái niệm vμ bản chất tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc……………..... 4
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc…………………….... 4
1.1.2. Bản chất tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc………………………….... 4
1.2. Sự cần thiết khách quan của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc vμ
những điểm khác biệt giữa tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với các
hình thức tín dụng khác ......................................................................... 5
1.2.1. Sự cần thiết khách quan của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc……... 6
1.2.2. Những điểm khác biệt giữa tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với các
hình thức tín dụng khác.................................................................. 7
1.3. Vai trò của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc trong việc thúc đẩy phát
triển kinh tế............................................................................................. 8
1.3.1. Lμ một công cụ quan trọng trong việc lμnh mạnh hoá nền tμi
chính - tiền tệ quốc gia………………………………………….. 8
1.3.2. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế………………………………………… 10
1.3.3. Nâng cao hiệu quả đầu t−, xoá bỏ bao cấp về đầu t−. 10
1.3.4. Góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp mở rộng đầu t− vμ phát triển
sản xuất kinh doanh………………………………………………... 11
1.4. Hình thức hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc........................... 11
1
1.4.1. Các hình thức tạo nguồn vốn……………………………………... 11
1.4.1.1. Huy động vốn d−ới hình thức phát hμnh trái phiếu của
Chính phủ…………………………………………………. 11
1.4.1.2. Nguồn vốn vay nợ, viện trợ của n−ớc ngoμi……………. 12
1.4.1.3. Nguồn vốn ngân sách Nhμ n−ớc…………………………. 13
1.4.1.4. Nguồn vốn thu hồi nợ hμng năm…………………………. 13
1.4.1.5. Vốn tự huy động trên thị tr−ờng…………………………. 13
1.4.1.6. Nguồn vốn nhận ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong vμ
ngoμi n−ớc……………………………………………...
14
1.4.2. Các hình thức sử dụng nguồn vốn………………………………. 14
1.4.2.1.Cho vay đầu t− phát triển……………………………….. 14
1.4.2.2. Bảo lãnh tín dụng đầu t− phát triển…………………….... 14
1.4.2.3. Hỗ trợ sau đầu t−……………………………………….. 15
1.5. Chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc tr−ớc vμ sau khi gia nhập
WTO………………………………………………………………......
16
1.5.1. Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc tr−ớc khi gia nhập WTO……...... 16
1.5.2. Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sau khi gia nhập WTO………..... 18
1.6. Rủi ro tín dụng vμ xử lý rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc…..... 19
1.6.1. Khái niệm rủi ro tín dụng……………………………………...... 19
1.6.2. Điểm khác biệt giữa rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với rủi ro
tín dụng NHTM…………………………………………………..
20
1.6.3. Nguyên tắc xử lý rủi ro……………………………………….... 21
1.6.4. Biện pháp xử lý…………………………………………………. 22
1.6.4.1. Gia hạn nợ……………………………………………… 22
1.6.4.2. Khoanh nợ………………………………………………. 22
1.6.4.3. Miễn, giảm lãi tiền vay……………………………........ 23
1.6.4.4. Xóa nợ…………………………………………………… 24
Ch−ơng 2.Thực trạng về rủi ro vμ xử lý rủi ro tín
dụng đTPT của nhμ n−ớc thông qua chi nhánh nhpt
26
2
vĩnh long ...............................................................................................
2.1. Tổng quan về chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc………….. 26
2.1.1. Một số nét cơ bản về đầu mối thực hiện chính sách tín dụng
ĐTPTcủa Nhμ n−ớc……………………………………………..
26
2.1.1.1. Đầu mối thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc…………………………………………………….
26
2.1.1.2. Đặc điểm của Ngân hμng phát triển Việt Nam……….... 27
2.1.2. Cơ chế cho vay tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc vμ sự khác nhau
giữa tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với tín dụng NHTM………….
29
2.1.2.1. Cơ chế cho vay tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc…………... 29
2.1.2.2. Sự khác nhau giữa tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với tín
dụng NHTM……………………………………………..
31
2.1.3. Tình hình thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT thông qua NHPT
VN ……………………………………………………………..
34
2.1.3.1. Những mặt đã đạt đ−ợc…………………………………. 34
2.1.3.2. Những hạn chế………………………………………… 36
2.2. Tình hình thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông
qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long…………………………………...
37
2.2.1. Khái quát về kinh tế Vĩnh Long từ năm 2002-2006……………... 37
2.2.1.1. Khái quát về Vĩnh Long……………………………….. 37
2.2.1.2. Tình hình kinh tế Vĩnh Long từ năm 2002-2006………..... 38
2.2.2. Tình hình cho vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua
Chi nhánh NHPT Vĩnh Long từ năm 2002-2006………………..
39
2.2.2.1. Doanh số cho vay từ năm 2002-2006…………………...... 39
2.2.2.2. Tình hình thu nợ từ năm 2002-2006…………………...... 42
2.2.2.3. Tình hình d− nợ vay từ năm 2002-2006………………. 43
2.3. Thực trạng về rủi ro vμ xử lý rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long từ năm 2002-2006 .
43
2.3.1. Tình hình nợ quá hạn vμ nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn........... 43
2.3.1.1. Tình hình nợ quá hạn........................................................... 43
3
2.3.1.2. Nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn....................................... 45
2.3.1.2.1 Những nguyên nhân xuất phát từ chính sách của
Chính phủ………………………………………………
45
a. Tiến độ xử lý rủi ro chem…………………………..... 45
b. NHPT VN ch−a đ−ợc chủ động trong việc xử lý rủi ro. 46
c.NHPT VN ch−a có biện pháp khuyến khích vμ xử lý các
đơn vị vay vốn theo ch−ơng trình của Chính phủ trả
nợ…………………………………………………….
46
d. Những hạn chế của chính sách cho vay………………. 47
2.3.1.2.2 Những nguyên nhân xuất phát từ NHPT VN vμ
Chi nhánh NHPT Vĩnh Long…………………………….
49
a. Sự phức tạp của quy chế, quy trình cho vay ……......... 49
b. Những yếu kém trong chính sách marketing …............ 49
c. Những yếu kém trong việc thẩm định dự án…………... 51
d. Việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ ch−a chặt chẽ ……….. 51
e. Tiến độ xử lý nợ quá hạn còn chậm................................. 52
2.3.1.2.3 Những v−ớng mắt trong việc xử lý tμi sản thế
chấp....................................................................................
53
a. Đối với những tμi sản bảo đảm bên mua không có khả
năng thanh toán ngay để thu hồi nợ................................
53
b. Đối với những tμi sản lμ quyền sử dụng đất vμ tμi sản
gắn liền với đất..................................................................
54
2.3.2. Đánh giá tình hình xử lý rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long.........................................
55
2.3.2.1. Những mặt đã đạt đ−ợc...................................................... 55
2.3.2.2. Những tồn tại vμ hạn chế trong việc xử lý rủi ro. .......... 57
Ch−ơng 3. Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín
dụng ĐTPt của Nhμ n−ớc thông qua chi nhánh NHPT
Vĩnh Long .............................................................................................
59
3.1. Định h−ớng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Vĩnh Long từ nay
4
đến năm 2010 ………………………………………………………. 59
3.1.1. Mục tiêu chung…………………………………………………… 59
3.1.2. Các chỉ tiêu chủ yếu phải đạt từ nay đến năm 2010……………… 59
3.1.3. Nhiệm vụ cụ thể vμ giải pháp chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế......... 60
3.2. Định h−ớng vμ mục tiêu chiến l−ợc của việc thực hiện chính sách
tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua NHPT VN từ nay đến
năm 2010………………………………………………………………
60
3.2.1. Định h−ớng……………………………………………………… 61
3.2.2. Mục tiêu…………………………………………………………. 62
3.3. Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng ĐTPT trên địa bμn
tỉnh Vĩnh Long…………………………………………......................
62
3.3.1. Những giải pháp liên quan đến Chính phủ trong việc ban hμnh
chính sách tín dụng ĐTPT……………………………………….
62
3.3.1.1. Tăng c−ờng công tác kiểm tra, giám sát NHPT VN 62
3.3.1.2. Cho phép NHPT VN linh hoạt trong việc áp dụng các hình
thức bảo đảm tiền vay……………………………………
63
3.3.1.3. Đẩy nhanh tiến độ xử lý rủi ro vμ cho phép NHPT VN chủ
động trong việc xử lý rủi ro……………………………….
63
3.3.1.3.1 Đẩy nhanh tiến độ xử lý rủi ro………………… 63
3.1.1.3.2 Cho phép NHPT VN chủ động trong việc xử lý
rủi ro…………………………………………………….
64
3.3.1.4. Điều chỉnh chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc phù
hợp với yêu cầu của quá trình hội nhập…………………
65
3.3.1.5. Đơn giản hoá một số thủ tục trong việc vay vốn……….. 65
3.3.1.6. Điều chỉnh lãi suất cho vay vμ xem xét cho vay vốn l−u
động……………………………………………………..
66
3.3.1.6.1 Điều chỉnh lãi suất cho vay……………………. 66
3.3.1.6.2 Xem xét cho vay vốn l−u động…………………. 66
3.3.2. Những giải pháp liên quan đến NHPT Việt Nam……………….. 67
3.3.2.1. Sớm ban hμnh quy trình phòng ngừa vμ xử lý rủi ro …….. 67
5
3.2.2.2. Cần phát huy hiệu quả của trung tâm phòng ngừa vμ xử lý
rủi ro…………………………………………………….
67
3.3.2.3. NHPT VN cần tạo tính chủ động cho Chi nhánh……...... 69
3.3.3. Những giải pháp liên quan đến NHPT VN vμ Chi nhánh NHPT
Vĩnh Long………………………………………………………
69
3.3.3.1. Đơn giản vμ công khai quy trình cho vay cho vay……... 69
3.3.3.2. Đẩy mạnh công tác marketing về NHPT để thu hút khách
hμng………………………………………………………
71
3.3.3.3. Hoμn thiện công tác kiểm tra, giám sát nội bộ…………... 72
3.3.3.4. Nâng cao chất l−ợng nguồn nhân lực trong hệ thống
NHPT VN……………………………………………….
73
3.3.3.4.1 Nâng cao chất l−ợng công tác tuyển dụng nhân
sự…………………………………………………………
74
3.3.3.4.2 Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ nâng cao
trình độ…………………………………………………..
75
3.3.3.4.3 Có chế độ đãi ngộ hợp lý………………………. 76
3.3.4.5. Nâng cao chất l−ợng thẩm định dự án…………………… 76
3.3.4. Những giải pháp liên quan đến Chi nhánh NHPT Vĩnh Long..... 77
3.3.4.1. Tăng c−ờng công tác giám sát tín dụng…………………. 77
3.3.4.2. Đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ quá hạn…………………….... 78
3.3.4.3. Tăng c−ờng các mối quan hệ với các cơ quan có thẩm
quyền ở địa ph−ơng………………………………………
80
3.3.5. Những giải pháp liên quan đến các Bộ, Ngμnh có liên quan……. 80
3.3.5.1. Cần tạo tín chủ động cho các tổ chức tín dụng, NHPT VN
trong việc xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay………………..
81
3.3.5.2. Cần có biện pháp khuyến khích các dự án do ngân sách
địa ph−ơng vay sớm trả nợ theo HĐTD………………….
81
3.3.5.3. Sớm ban hμnh quy định bắt buộc các báo cáo tμi chính
của doanh nghiệp phải đ−ợc kiểm toán…………………..
82
Kết luận…………………………………………………………….. 83
Tμi liệu tham khảo 85
6
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
TT Ký hiệu, chữ viết tắt Diễn giải
1 DNNN Doanh nghiệp nhμ n−ớc
2 ĐTPT Đầu t− phát triển
3 NHPT Ngân hμng phát triển
4 NHPT VN Ngân hμng phát triển Việt Nam
5 NHTM Ngân hμng th−ơng mại
6 NSNN Ngân sách nhμ n−ớc
7 Quỹ HTPT Quỹ hỗ trợ phát triển
8 TCTD Tổ chức tín dụng
9 WTO World Trade Organization- Tổ
chức th−ơng mại thế giới
7
Danh mục các biểu đồ
- Biểu đồ 1: Tình hình tăng tr−ởng GDP của Vĩnh Long vμ cả n−ớc từ năm
2002-2006.
- Biểu đồ 2: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Vĩnh Long từ năm 2002-2006
- Biểu đồ 3: Doanh số cho vay từ năm 2002-2006
- Biểu đồ 4: Tình hình thu nợ từ năm 2002-2006
- Biểu đồ 5: D− nợ vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua Chi nhánh
NHPT Vĩnh Long vμ d− nợ tín dụng trên địa bμn tỉnh Vĩnh Long
- Biểu đồ 6: Tình hình nợ quá hạn từ năm 2002-2006
- Biểu đồ 7: Tỷ lệ nợ quá hạn từ năm 2002-2006
8
Mở Đầu
1. Tính cấp thiết của đề tμi
Tr−ớc đây, Nhμ n−ớc cấp vốn cố định để đầu t−, cấp vốn l−u động để các
doanh nghiệp hoạt động nh−ng khi nền kinh tế chuyển đổi từ nền kinh tế kế
hoạch sang nền kinh tế thị tr−ờng, các doanh nghiệp phải tự vay, tự trả vμ tự
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động. Trong quá trình chuyển đổi đó, Ngân
hμng phát triển Việt Nam (tr−ớc đây lμ Quỹ hỗ trợ phát triển - Quỹ HTPT) lμ
một công cụ tμi chính trung gian thực hiện chính sách tín dụng đầu t− phát
triển (ĐTPT) của Nhμ n−ớc lμm cho việc chuyển đổi của nền kinh tế không bị
hụt hẫng. Đây lμ một chủ tr−ơng đúng đắn không những phù hợp với quá trình
chuyển đổi mμ còn phù hợp với xu h−ớng chung của quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế.
Trong 6 năm qua, chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc do Ngân hμng
phát triển Việt Nam (NHPT VN) thực hiện, đã góp phần thu hút thêm nhiều
nguồn vốn cho đầu t−, tạo thêm động lực phát triển cho một số ngμnh, lĩnh
vực, sản phẩm quan trọng thúc đẩy tăng tr−ởng kinh tế, chuyển dịch nhanh cơ
cấu kinh tế của cả n−ớc vμ các địa ph−ơng. Cùng với các nguồn vốn khác của
xã hội, nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc đã góp phần thực hiện mục
tiêu xóa đói, giảm nghèo thông qua đầu t− xây dựng các công trình thủy lợi,
giao thông nông thôn, trong đó rất chú trọng đến việc đầu t− phát triển ở khu
vực miền núi, Tây nguyên vμ vùng sâu, vùng xa.
Bên cạnh những kết quả đã đạt đ−ợc, vấn đề lμm đau đầu các nhμ quản lý
trong việc thực thi chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc trong thời gian
qua cũng nh− hiện nay lμ tỷ lệ nợ quá hạn ngμy cμng cao, nguy cơ tổn thất
nguồn vốn ngμy cμng gia tăng. Hoạt động của NHPT VN không vì mục tiêu
lợi nhuận nh−ng dựa trên nguyên tắc đảm bảo hoμn vốn vμ bù đắp chi phí. Do
đó, việc tìm ra những giải pháp để hạn chế phần nμo những rủi ro trong quá
9
trình thực thi chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc, góp phần giảm thiểu
mức thâm hụt ngân sách nhμ n−ớc lμ vấn đề rất cấp thiết hiện nay.
Với mong muốn đ−ợc góp thêm một lời giải về vấn đề cấp thiết nμy, tác
giả đã tâm huyết lựa chọn đề tμi “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng đầu t−
phát triển của Nhμ n−ớc thông qua Chi nhánh Ngân hμng phát triển Vĩnh
Long.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tμi
Dựa vμo tình hình thực tiễn trong quá trình thực thi chính sách tín dụng
ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long, tác giả sẽ phân
tích những nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn, những tồn tại vμ hạn chế trong
việc xử lý rủi ro vμ từ đó sẽ đề ra giải pháp góp phần hạn chế rủi ro tín dụng
ĐTPT của Nhμ n−ớc.
3. Đối t−ợng vμ phạm vi nghiên cứu của đề tμi
* Đối t−ợng nghiên cứu của luận văn:
- Lý luận về tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc vμ rủi ro tín dụng ĐTPT của
Nhμ n−ớc.
- Đánh giá thực trạng về rủi ro vμ xử lý rủi ro trong quá trình thực thi
chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh
Long.
- Dựa trên thực trạng về rủi ro vμ xử lý rủi ro sẽ đề ra giải pháp góp phần
hạn chế rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh
Long.
* Phạm vi nghiên cứu:
Đề tμi nghiên cứu những rủi ro vμ xử lý rủi ro trong quá trình thực thi
chính sách cho vay vốn tín dụng ĐTPT trung vμ dμi hạn của Nhμ n−ớc thông
10
qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long (tr−ớc đây lμ Chi nhánh Quỹ HPT Vĩnh
Long).
4. Cơ sở lý luận vμ ph−ơng pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng ph−ơng pháp duy vật biện chứng vμ duy vật lịch sử
lμm ph−ơng pháp luận cơ bản.
- Sử dụng các số liệu thống kê để phân tích, so sánh, tham khảo ý kiến
các chuyên gia để rút ra kết luận về giải pháp.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoμi phần mở đầu vμ kết luận, luận văn sẽ đ−ợc trình bμy theo 3
ch−ơng gồm:
- Ch−ơng 1: Những lý luận cơ bản về tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc vμ rủi
ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc.
- Ch−ơng 2: Thực trạng về rủi ro vμ xử lý rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long.
- Ch−ơng 3: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông
qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long.
11
Ch−ơng 1. Lý luận cơ bản về tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc vμ Rủi ro tín dụng ĐTPT của nhμ n−ớc
1.1. Khái niệm vμ bản chất tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ một hình thức tín dụng nhμ n−ớc nhằm
thực hiện mục tiêu đầu t− cho phát triển kinh tế - xã hội, thể hiện các hoạt
động vay trả giữa một bên nhμ n−ớc với các tác nhân hoạt động trong nền kinh
tế. Khác với loại hình tín dụng khác, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc không
phục vụ cho các mục tiêu kinh tế đơn thuần mμ nhằm vμo các mục tiêu rộng
hơn, vừa có tính chất kinh tế, vừa có tính chất xã hội, thực hiện vai trò điều tiết
vĩ mô của Nhμ n−ớc trong từng thời kỳ nhất định.
1.1.2. Bản chất tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
Giống nh− các hình thức tín dụng khác, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
không chỉ giúp tập trung đ−ợc nguồn vốn cần thiết - nền tảng cho Nhμ n−ớc
tiến hμnh điều tiết nền kinh tế mμ còn có tác dụng nâng cao hiệu quả sử dụng,
bảo toμn vμ phát triển đ−ợc nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc. Thông
qua đó, Nhμ n−ớc có thể mở rộng vμ chủ động trong vấn đề đầu t− phát triển.
Tuy nhiên, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ một hình thức tín dụng đặc biệt vì
tính kinh tế của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc không phải lμ tính kinh tế đơn
thuần mμ nó có đặc tính sau:
- Đặc tính kinh tế vĩ mô: Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sẽ tập trung vμo
các lĩnh vực then chốt, có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân cả
n−ớc, hoặc một ngμnh, một vùng, một khu vực.
- Đặc tính xã hội: Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sẽ tập trung vμo các lĩnh
vực mμ tín dụng th−ơng mại với mục tiêu hμng đầu lμ lợi nhuận không thể giải
quyết đ−ợc (do hiệu quả trực tiếp của nhμ đầu t− không đ−ợc đảm bảo, hoặc
12
quy mô quá lớn, thời gian thu hồi vốn đầu t− dμi...) để giải quyết các vấn đề
xã hội của đất n−ớc nh− giải quyết việc lμm, xóa đói giảm nghèo, điều chỉnh
cơ cấu kinh tế...
Với các đặc tính kinh tế vμ xã hội vừa nêu trên, tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc có các đặc điểm sau:
- Mục tiêu của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ phục vụ cho yêu cầu quản
lý, điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhμ n−ớc.
- Nguồn vốn cho vay để đầu t− lμ vốn của NSNN đ−ợc cân đối để cho vay
đầu t− hoặc nguồn vốn huy động theo kế hoạch của Nhμ n−ớc để phục vụ theo
chủ tr−ơng của Nhμ n−ớc.
- Đối t−ợng cho vay của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ các đối t−ợng
theo các ch−ơng trình, mục tiêu định h−ớng, chủ tr−ơng đầu t− của Nhμ n−ớc,
theo chính sách kinh tế vĩ mô nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế quốc dân theo
h−ớng đã đ−ợc quy định trong chiến l−ợc phát triển kinh tế xã hội.
- Lãi suất cho vay của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ lãi suất −u đãi do
Nhμ n−ớc điều tiết phù hợp với yêu cầu, đặc điểm cụ thể của đất n−ớc vμ chủ
tr−ơng khuyến khích đầu t− phát triển kinh tế xã hội của đất n−ớc trong từng
thời kỳ.
- Tổ chức tín dụng lμm nhiệm vụ quản lý vμ cho vay đầu t− lμ hệ thống
những đơn vị, cơ quan chuyên môn của Nhμ n−ớc, đ−ợc thμnh lập theo quyết
định của Chính phủ.
Nh− vậy, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc vừa có nội dung kinh tế vừa có
nội dung chính trị vμ xã hội. Sự kếp hợp hμi hòa giữa lợi ích kinh tế, chính trị
vμ xã hội của Nhμ n−ớc chính lμ bản chất của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc.
1.2. Sự cần thiết khách quan của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc vμ những
điểm khác biệt giữa tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với các hình thức tín
dụng khác
13
1.2.1. Sự cần thiết khách quan của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
Trong nền kinh tế thị tr−ờng luôn có những −u vμ khuyết điểm nhất định.
Do đó, để đảm bảo nền kinh tế phát triển bền vững cần phải có sự can thiệp
của Nhμ n−ớc để điều tiết nền kinh tế nhằm hạn chế những khuyết điểm vμ
phát huy những −u điểm vốn có của nền kinh tế thị tr−ờng. Để thực hiện vai
trò điều tiết nền kinh tế, Nhμ n−ớc th−ờng sử dụng các công cụ tμi chính vốn
có nh− thuế, phí, chi NSNN... . Ngoμi ra, Nhμ n−ớc còn thực hiện chính sách
tín dụng −u đãi để hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong các lĩnh vực trọng yếu,
then chốt của nền kinh tế hoặc những lĩnh vực hoạt động có tính chất xã hội
(công ích). Tùy theo điều kiện lịch sử cụ thể, đặc điểm kinh tế từng thời kỳ vμ
yêu cầu phát triển kinh tế đất n−ớc trong từng giai đoạn mμ Nhμ n−ớc có sự hỗ
trợ khác nhau. Thực tế, ở hầu hết các n−ớc đã phát triển cho thấy trong giai
đoạn đầu để phát triển kinh tế đều có những chính sách, cơ chế hỗ trợ nhằm
thúc đẩy nhanh quá trình đầu t− cho những ngμnh, vùng kinh tế trọng điểm có
tác động chi phối tốc độ tăng tr−ởng kinh tế của quốc gia cũng nh− hỗ trợ
nâng cao tính cạnh tranh của một số ngμnh, vùng khó khăn trên thị tr−ờng
trong n−ớc vμ quốc tế. Do vậy, sự hình thμnh chính sách tín dụng ĐTPT của
Nhμ n−ớc lμ một đòi hỏi khách quan, tất yếu trong đầu t− cơ bản của Chính
phủ trong một giai đoạn lịch sử nhất định của quá trình phát triển kinh tế của
mỗi n−ớc.
Mặt khác, đối với các n−ớc đang phát triển nh− ở n−ớc ta, cơ sở hạ tầng
rất lạc hậu vμ tiềm lực tμi chính của các thể chế kinh tế còn thấp nên vai trò
điều tiết kinh tế của Nhμ n−ớc trong lúc nμy lμ rất cấp thiết vì phải xây dựng
nền tảng cơ sở hạ tầng cần thiết cho nền kinh tế vμ phần nμo hỗ trợ cho các
đơn vị kinh tế đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất l−ợng hμng hóa, góp
phần giảm chi phí đầu vμo, tăng khả năng cạnh tranh, duy trì thị tr−ờng
truyền thống vμ tiếp cận thị tr−ờng mới, đặc biệt lμ các mặt hμng có sự cạnh
tranh gay gắt trên thị tr−ờng quốc tế. Đồng thời hỗ trợ cho những doanh
nghiệp hoạt động trên địa bμn khó khăn trong thời gian nhất định nhằm phát
14
triển kinh tế, ổn định chính trị xã hội, tạo động lực phát triển kinh tế vùng
khó khăn, tạo thế ổn định chung của quốc gia.
Tuy nhiên, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc cũng có những hạn chế nhất
định nh− do nguồn vốn tích lũy quốc gia có hạn, nên việc tăng c−ờng huy
động nguồn vốn cho tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sẽ hạn chế nguồn vốn tín
dụng phi nhμ n−ớc. Bên cạnh đó, việc tồn tại nhiều nhu cầu huy động vốn
trong nền kinh tế có thể đẩy mặt bằng lãi suất, qua đó đội chi phí sản xuất lên,
hạn chế khả năng cạnh tranh vμ có thể ảnh h−ởng đến mặt bằng giá. Việc thực
hiện cơ chế tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với những −u đãi nhất định có thể
gây ra tình trạng cạnh tranh không bình đẳng, bóp méo thị tr−ờng vμ có thể vi
phạm các nguyên tắc mμ Việt Nam đã cam kết trong quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế.
Nh− vậy, việc thiết lập chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc để hỗ trợ
đầu t− trong những lĩnh vực mμ Nhμ n−ớc cần khuyến khích lμ rất cần thiết.
Tuy nhiên, vấn đề quan trọng lμ chính sách hỗ trợ phải đ−ợc thiết lập sao cho
phù hợp với thông lệ quốc tế, phải tuân thủ những quy định của quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt lμ những quy định của WTO. Có nh− vậy, Chính
sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc mới đ−a n−ớc ta phát triển lên tầm cao mới.
1.2.2. Những điểm khác biệt giữa tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với
các hình thức tín dụng khác
Sự phát triển nền kinh tế hμng hóa đã lμm xuất hiện nhiều loại hình tín
dụng khác nhau nh− tín dụng th−ơng mại, tín dụng ngân hμng, tín dụng quốc
tế, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc. Điểm giống nhau của các loại hình tín dụng
nμy lμ hoạt động dựa trên nguyên tắc vay trả. Tuy nhiên, tín dụng ĐTPT của
Nhμ n−ớc có những điểm khác biệt so với các loại hình tín dụng khác nh− sau:
- Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc gắn liền với việc điều tiết nền kinh tế vĩ
mô vμ vấn đề quản lý hμnh chính theo chủ tr−ơng của Nhμ n−ớc.
15
- Đối t−ợng đầu t− bằng nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc tập
trung vμo các lĩnh vực kinh tế then chốt, cần thiết có tác động đến tăng tr−ởng
kinh tế nh−ng theo cơ chế thị tr−ờng các thμnh phần kinh tế khác không đảm
nhận đ−ợc vì mức độ sinh lợi thấp, nguồn vốn lớn, thời hạn đầu t− dμi... nên
phải gắn với những −u đãi nhất định nh− lãi suất cho vay thấp, số vốn cho vay
lớn...
- Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc có tính lịch sử, th−ờng tồn tại vμ phát
triển trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế đất n−ớc, khi nền kinh tế thị tr−ờng
phát triển, các nhμ đầu t− đã quen với các hoạt động cạnh tranh...thì vai trò
can thiệp, điều tiết của Nhμ n−ớc giảm, nên phạm vi tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc thu hẹp lại chuyển sang tín dụng th−ơng mại.
- Đối t−ợng cho vay của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc do Nhμ n−ớc xác
định vμ phải tuân thủ theo kế hoạch đầu t− của Nhμ n−ớc.
1.3. Vai trò của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc trong việc thúc đẩy phát
triển kinh tế
1.3.1. Lμ một công cụ quan trọng trong việc lμnh mạnh hóa nền tμi
chính - tiền tệ quốc gia
Đối với lĩnh vực tμi chính, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc có tác dụng tích
cực trong việc tạo dựng vμ phân bổ nguồn vốn một cách hiệu quả cho các hoạt
động đầu t− thuộc trách nhiệm của tμi chính quốc gia. Việc tập trung vμ phân
bổ nguồn vốn luôn lμ hai mặt của một vấn đề, có tác dụng hỗ trợ, thúc đẩy
nhau cùng phát triển. Nếu việc sử dụng nguồn vốn không có hiệu quả d−ới
hình thức cấp phát thì khả năng huy động nguồn vốn vμ can thiệp vμo nền
kinh tế của Nhμ n−ớc rất hạn chế. Nếu huy động vốn bằng các hình thức tăng
thuế, phí, lệ phí... thì không những mục đích huy động nguồn vốn khó có thể
đạt đ−ợc, mμ nền sản xuất có thể bị bóp méo. Trong cả hai tr−ờng hợp, sự phát
triển của nền tμi chính quốc gia đều bị đe dọa. Ng−ợc lại, vấn đề đ−ợc giải
quyết một cách hiệu quả bằng cơ chế tín dụng. Tính chất đòn bẩy đi từ cơ chế
16
sử dụng nguồn vốn hiệu quả tới hoạt động huy động vốn. Trên thị tr−ờng,
động cơ đầu t− vμo tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc cũng đ−ợc tăng lên do các
nguy cơ về lạm phát tiềm ẩn (hình thμnh do vấn đề chi tμi chính quốc gia
không hiệu quả, tiền tệ hoá thâm hụt ngân sách...) không còn nữa. Nh− vậy,
tính c−ỡng chế trong hoạt động vay m−ợn của Nhμ n−ớc trên thị tr−ờng không
cần thiết nữa. Thực tế, với các công cụ nợ của Nhμ n−ớc hiện nay nh− trái
phiếu, tín phiếu,..., Nhμ n−ớc đã có thể tập trung một cách nhanh chóng khối
l−ợng vốn theo yêu cầu với thời hạn dμi vμ chi phí không cao. Khả năng nμy
sẽ giúp Nhμ n−ớc chủ động trong việc điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng tr−ởng
kinh tế, kéo theo sự cải thiện tiềm lực tμi chính quốc gia.
Mặt khác, việc ra đời cơ chế tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc còn lμ một
nhân tố quan trọng trên thị tr−ờng tμi chính, đó lμ sự phát triển của thị tr−ờng
chứng khoán vμ của khu vực các thể chế tμi chính phi ngân hμng (công ty bảo
hiểm, công ty tμi chính, quỹ đầu t−...). Không chỉ hoạt động huy động vốn tín
dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμm phát triển thị tr−ờng chứng khoán, mμ tác dụng
đòn bẩy đi từ hiệu quả của việc sử dụng nguồn vốn bằng cơ chế tín dụng đã
tạo ra tính an toμn cho chứng khoán Chính phủ, thúc đẩy sự phát triển của hoạt
động huy động vốn nói riêng vμ thị tr−ờng vốn nói chung. Chỉ có tính hiệu
quả của các hoạt động đầu t− bằng nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
mới tạo ra đ−ợc nguồn vốn để trang trải các nghĩa vụ nợ, xóa bỏ hoμn toμn cơ
chế tiền tệ hóa thâm hụt ngân sách, loại bỏ nguy cơ lạm phát tiềm ẩn, bảo đảm
giá trị của đồng tiền, lúc đó việc huy động nguồn vốn dμi hạn mới tồn tại vμ
phát triển đ−ợc.
Đối với lĩnh vực tiền tệ, vai trò của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc cũng
hết sức quan trọng. Việc xóa bỏ cơ chế tiền tệ hóa thâm hụt ngân sách lμ nền
tảng cho việc lμnh mạnh hóa khu vực tiền tệ - ngân hμng, góp phần duy trì sự
ổn định giá trị đồng nội tệ. Mặt khác, sự ra đời của tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc lμ cơ sở để tách các hoạt động tín dụng mang tính kinh tế xã hội ra khỏi
hoạt động có tính th−ơng mại của khu vực trung gian tμi chính, chuyển hoạt
17
động kinh doanh của các tổ chức trung gian tμi chính sang cơ chế hạch toán
kinh doanh hoμn toμn. Việc tách bạch tín dụng chính sách vμ tín dụng ngân
hμng có tác dụng tích cực trong việc hạn chế rủi ro của các ngân hμng th−ơng
mại. Nếu các ngân hμng th−ơng mại bị buộc phải cung cấp quá sức các khoản
tín dụng trung vμ dμi hạn thì khả năng các ngân hμng th−ơng mại không đáp
ứng đ−ợc các nhu cầu chi trả tiền gửi có thể xảy ra vμ sẽ vi phạm nguyên tắc
huy động vốn của các ngân hμng th−ơng mại.
1.3.2. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế
Mục tiêu của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ thực hiện chức năng điều
tiết vĩ mô nền kinh tế - vai trò của Nhμ n−ớc trong nền kinh tế hỗn hợp. Để có
thể giải quyết đ−ợc vấn đề nμy, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc một mặt phải tập
trung vμo những lĩnh vực, ngμnh nghề cần thiết cho sự phát triển kinh tế bền
vững, nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp lôi kéo các tác nhân thị tr−ờng phát triển
các lĩnh vực, ngμnh nghề, điều chỉnh cơ cấu kinh tế theo h−ớng mong muốn.
Mặt khác, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sẽ tập trung vμo các ngμnh nghề, lĩnh
vực công nghệ mới, có tác dụng thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng sản
phẩm xã hội nhằm cải thiện đời sống, rút ngắn khoảng cách với các n−ớc,
cũng nh− không tụt hậu hoặc đi lệch h−ớng phát triển của nền kinh tế thế giới
vμ khu vực.
1.3.3. Nâng cao hiệu quả đầu t−, xóa bỏ bao cấp về đầu t−
Nâng cao hiệu quả hoạt động đầu t− lμ vấn đề tiên quyết đối với tín dụng
ĐTPT của Nhμ n−ớc. Nh− phần trên vừa đề cập chỉ có hiệu quả của các dự án tín
dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc mới tạo nền tảng cho sự phát triển của các hoạt động
tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc nói riêng, thị tr−ờng nợ của Chính phủ vμ thị
tr−ờng tμi chính nói chung. Để đảm bảo tính hiệu quả của hoạt động đầu t−, các
cơ chế chính sách quản lý tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc đ−a ra phải chặt chẽ
nhằm kiểm tra, giám sát tr−ớc vμ trong khi cho vay một cách nghiêm ngặt. D−ới
áp lực nμy, buộc các chủ đầu t− phải chứng minh hiệu quả kinh tế xã hội, khả
18
năng hoμn trả nợ vay (gốc vμ lãi) do dự án mang lại đồng thời chịu sự giám sát
chặt chẽ của các cơ quan quản lý nguồn vốn tín dụng đầu t− phát triển của Nhμ
n−ớc. Mặt khác, việc quy định tμi sản đảm bảo tiền vay vμ mức vốn tự có của chủ
đầu t− cũng có tác dụng tích cực đến việc nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu
t− vμ thực hiện nghĩa vụ trả nợ của chủ đầu t−.
Khi hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc ngμy cμng phát triển thì các
hoạt động bao cấp về chi đầu t− sẽ giảm dần. Nếu nh− không có cơ chế tín dụng
ĐTPT của Nhμ n−ớc thì mọi khoản chi đầu t− từ NSNN sẽ đ−ợc thực hiện bằng
cơ chế cấp phát vμ việc không rμng buộc nghĩa vụ trả nợ sẽ không tạo ra các
động cơ thực hiện một cách hiệu quả đối với chủ đầu t−. Bên cạnh đó, so với cơ
chế cấp phát, cơ chế tín dụng lμm cho khả năng điều tiết nền kinh tế của Nhμ
n−ớc tăng lên nhờ quy mô nguồn vốn dμnh cho đầu t− phát triển đ−ợc cải thiện
khi các khoản cho vay đ−ợc thu hồi.
1.3.4. Góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp mở rộng đầu t− vμ phát
triển sản xuất kinh doanh
Việc xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu cho sản xuất hoặc phát triển một số
khâu nμo đó của quá trình sản xuất từ nguồn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sẽ góp
phần lμm hạ giá thμnh sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị tr−ờng. Từ đó tạo điều kiện để thu hút vμ lôi kéo các thμnh phần kinh tế
tham gia các hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp cho doanh nghiệp mở rộng sản
xuất kinh doanh. Mặt khác, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thuộc
diện đ−ợc h−ởng chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sẽ có điều kiện đầu t−
mới hoặc đổi mới thiết bị vμ công nghệ, tăng quy mô sản xuất...
1.4. Hình thức hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
1.4.1. Các hình thức tạo nguồn vốn
1.4.1.1. Huy động vốn d−ới hình thức phát hμnh trái phiếu của Chính phủ
Phát hμnh trái phiếu Chính phủ lμ một cách tạo nguồn vốn hiệu quả
trong việc điều tiết kinh tế nói chung, cũng nh− trong hoạt động tín dụng
19
ĐTPT của Nhμ n−ớc đặt biệt ở các n−ớc có thị tr−ờng tμi chính phát triển.
Việc phát hμnh trái phiếu Chính phủ có −u điểm lμ có khả năng tập trung
nguồn vốn nhanh, với khối l−ợng lớn vμ chi phí t−ơng đối thấp. Vì đối với một
quốc gia, Nhμ n−ớc lμ cơ quan quyền lực cao nhất, có độ an toμn cao nhất, nên
trái phiếu Chính phủ không chỉ phải trả lãi suất thấp, mμ còn có tính thanh
khoản cao, điều đó lμm cho thời hạn của trái phiếu Chính phủ hầu nh− không
có giới hạn, có thể rất ngắn, hoặc rất dμi. Bên cạnh đó, trái phiếu Chính phủ
cũng đã trở thμnh một bộ phận quan trọng của thị tr−ờng tμi chính, đặc biệt nó
đ−ợc coi lμ công cụ an toμn trong hoạt động của hệ thống các trung gian tμi
chính vμ lμ một công cụ quan trọng trên thị tr−ờng mở. Vì lý do nμy, phát
hμnh chứng khoán Chính phủ đã trở thμnh một hoạt động th−ờng xuyên ở hầu
hết các n−ớc, kể cả các nền kinh tế có thặng d− ngân sách.
Tuy nhiên, trái phiếu Chính phủ lại tiềm ẩn những tác động tiêu cực
nhất định đối với thị tr−ờng tμi chính, đặc biệt đối với các thị tr−ờng ch−a phát
triển. Với những −u thế về tính an toμn vμ khả năng thanh khoản cao, trái
phiếu Chính phủ có thể trở thμnh nơi đến hấp dẫn đối với tất cả các nhμ đầu t−,
hạn chế các hoạt động đầu t− trực tiếp cũng nh− các hoạt động tín dụng khác,
những lĩnh vực có khả năng sinh lợi lớn hơn so với tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc.
Hơn thế nữa, đối với các n−ớc phát triển, với tμi khoản vốn tự do, việc
sử dụng trái phiếu Chính phủ không chỉ có độ hấp dẫn cao đối với c− dân
trong n−ớc mμ còn cả đối với các nhμ đầu t− n−ớc ngoμi. Tình trạng nμy sẽ
gây ra những khó khăn nhất định đối với việc ổn định hóa hệ thống tμi chính
quốc gia cũng nh− những bất ổn cho vấn đề tμi chính toμn cầu.
1.4.1.2. Nguồn vốn vay nợ, viện trợ của n−ớc ngoμi
Lμ một cơ chế tμi chính của Chính phủ, ngoμi phần vốn vay nợ, viện trợ
đ−ợc chuyển từ NSNN sang nguồn vốn cho ĐTPT của Nhμ n−ớc d−ới hình
thức tín dụng có thể đ−ợc tạo dựng bằng cách trực tiếp thực hiện việc vay nợ
20
vμ nhận viện trợ của các tổ chức, cá nhân n−ớc ngoμi. Đặc điểm của nguồn
vốn nμy lμ không th−ờng xuyên nh−ng có lãi thấp. Tuy nhiên, đối với việc vay
nợ n−ớc ngoμi chi phí thực còn bao gồm cả sự biến động về tỷ giá. Chính vì
vậy, bên cạnh vấn đề lãi suất, cần quan tâm đến xu h−ớng biến động của tỷ giá
để thực hiện các nghiệp vụ phòng chống rủi ro tỷ giá, hoặc có các ph−ơng
h−ớng sử dụng hiệu quả hơn.
1.4.1.3. Nguồn vốn ngân sách Nhμ n−ớc
Trong cơ cấu chi hμng năm, ngoμi chi th−ờng xuyên vμ chi cấp phát cho
đầu t− phát triển, NSNN luôn có một phần nhất định dμnh cho đầu t− phát triển
d−ới hình thức tín dụng. Đối với các n−ớc đang phát triển tăng dần lên cùng với
việc hoμn thiện cơ cấu chi ngân sách, cắt giảm dần các khoản chi đầu t− phát
triển có tính bao cấp. Nguồn NSNN dμnh cho tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc có
thể đ−ợc chia lμm hai phần: nguồn vốn tích lũy trong n−ớc vμ nguồn vốn viện
trợ, vay n−ớc ngoμi. Nguồn vốn viện trợ, vay nợ n−ớc ngoμi ở đây lμ nguồn viện
trợ vμ vay −u đãi từ các Chính phủ vμ các tổ chức quốc tế của Chính phủ.
1.4.1.4. Nguồn vốn thu hồi nợ hμng năm
Vì hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ hoạt động vay trả vμ đ−ợc
thực hiện th−ờng xuyên nên hμng năm có một l−ợng vốn nhất định đ−ợc thu
hồi từ các dự án cho vay tr−ớc đó. Vốn thu hồi nợ đ−ợc sử dụng để trả nợ, bù
đắp chi phí hoạt động vμ phần còn lại đ−ợc tăng c−ờng vμo nguồn vốn tín
dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc hiện hμnh.
1.4.1.5. Vốn tự huy động trên thị tr−ờng
Khác với hoạt động kinh doanh tiền tệ của các trung tâm tμi chính trên
thị tr−ờng, việc huy động vốn đ−ợc thực hiện d−ới tất cả các hình thức nhận
tiền gửi, phát hμnh giấy nhận nợ, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu... cho đầu t−
phát triển hầu nh− đ−ợc thực hiện d−ới hình thức phát hμnh trái phiếu vμ mua
nguồn vốn từ các thể chế tμi chính, chẳng hạn các công ty bảo hiểm, các quỹ
h−u trí, các quỹ tμi chính tập trung của Nhμ n−ớc (nếu có), các công ty tμi
chính, các công ty tiết kiệm, các ngân hμng th−ơng mại... Nói cách khác,
21
ngoμi việc phát hμnh trái phiếu, thì Nhμ n−ớc có thể vay từ các công ty tμi
chính, công ty Bảo hiểm, Quỹ h−u trí... để tạo nguồn cho vay đầu t− phát triển.
1.4.1.6. Nguồn vốn nhận ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong vμ ngoμi
n−ớc
Lμ một cơ chế tμi chính nhμ n−ớc, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc còn có
thể thực hiện bằng các nguồn vốn ủy thác từ các cá nhân, tổ chức trong vμ ngoμi
n−ớc.
1.4.2. Các hình thức sử dụng nguồn vốn
1.4.2.1. Cho vay đầu t− phát triển
Cho vay đầu t− phát triển lμ hình thức tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
truyền thống, nguồn vốn tín dụng nhμ n−ớc trực tiếp tham gia vμo hoạt động
đầu t− phát triển. Ưu điểm của hình thức tín dụng nμy lμ có khả năng thực
hiện quản lý, giám sát nguồn vốn chặt chẽ ở các khâu tr−ớc vμ trong khi cho
vay. Tuy nhiên, thực hiện việc cho vay ĐTPT thì phải luôn có sẵn nguồn vốn
theo tiến độ thực hiện dự án đầu t−.
1.4.2.2. Bảo lãnh tín dụng đầu t− phát triển
Bảo lãnh tín dụng đầu t− phát triển lμ hình thức tín dụng ĐTPT gián
tiếp, ở đó cơ quan quản lý tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với uy tín vμ nguồn
vốn của mình thực hiện việc bảo lãnh cho các nhu cầu vay vốn ĐTPT nằm
trong danh mục điều tiết kinh tế của Nhμ n−ớc. Khác với cho vay đầu t−,
nguồn vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sẽ không xuất hiện lúc bảo lãnh vμ
cũng sẽ không xuất hiện trong hoạt động tín dụng ĐTPT trừ khi con nợ
không thực hiện đ−ợc nghĩa vụ trả nợ. Để đảm bảo hiệu quả của hoạt động
bảo lãnh, việc thẩm định khả năng sinh lợi của dự án vay vốn vμ kế hoạch trả
nợ vẫn đ−ợc thực hiện nh− đối với cho vay đầu t− phát triển. Tuy nhiên, do
khả năng giám sát trong cho vay bị hạn chế, nên cần phải tăng c−ờng hoạt
động giám sát của tổ chức trực tiếp cấp tín dụng. Thực hiện mục đích nμy
th−ờng quy định trách nhiệm liên đới nhất định đối với tổ chức trực tiếp cấp
tín dụng trong tr−ờng hợp thất thoát tín dụng xảy ra.
22
1.4.2.2. Hỗ trợ sau đầu t−
Hỗ trợ sau đầu t− lμ việc nhμ n−ớc sử dụng một phần NSNN dμnh cho
đầu t− phát triển để hỗ trợ một phần lãi suất cho chủ đầu t− vay vốn trên thị
tr−ờng đầu t− vμo các dự án nằm trong danh mục điều tiết của Nhμ n−ớc. Đây
thực chất không phải lμ một loại hình tín dụng, song nó lμ động cơ, lμ nhân tố
hỗ trợ cho hoạt động tín dụng ĐTPT theo các nguyên tắc thị tr−ờng xảy ra.
Nói cách khác, nếu không có hỗ trợ lãi suất sau đầu t− thì có thể sẽ không có
các hoạt động tín dụng thị tr−ờng cho các hoạt động đầu t− phát triển thuộc
đối t−ợng cần sự điều tiết của Nhμ n−ớc. Do vậy, việc hỗ trợ lãi suất sau đầu t−
luôn gắn với một hoạt động tín dụng ĐTPT. Cơ chế hỗ trợ lãi suất sau đầu t−
khắc phục đ−ợc những nh−ợc điểm của cả hai nghiệp vụ trên, đó lμ:
- Một lμ, không cần phải có nguồn vốn t−ơng ứng với kế hoạch đầu t−
phát triển.
- Hai lμ, hoạt động kiểm tra, giám sát tr−ớc, trong vμ sau khi cho vay
luôn đ−ợc thực hiện một cách hiệu quả bằng chức năng vμ nghiệp vụ của các
tổ chức chuyên về tμi chính tín dụng.
- Đối với hoạt động hỗ trợ sau đầu t−, nguồn vốn hỗ trợ lμ nguồn vốn
cho không. Tuy nhiên, hiệu quả kinh tế của hoạt động đầu t− phát triển sẽ tăng
c−ờng nguồn thu cho NSNN trong t−ơng lai, tạo nguồn để thanh toán các
nghĩa vụ nợ trong hoạt động tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc.
1.5. Chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc tr−ớc vμ sau khi gia nhập
WTO
1.5.1. Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc tr−ớc khi gia nhập WTO
* Giai đoạn 1990 - 1999:
Từ đầu những năm 1990, Đảng vμ Nhμ n−ớc thực hiện chính sách đổi
mới toμn diện cơ chế quản lý kinh tế, chuyển từ hình thức kinh tế kế hoạch
hóa tập trung bao cấp sang cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của Nhμ n−ớc.
Trong giai đoạn nμy, lĩnh vực đầu t− vμ xây dựng đã từng b−ớc có những thay
23
đổi quan trọng theo chiều h−ớng tiến bộ. Nhμ n−ớc đã chuyển một bộ phận
vốn đầu t− xây dựng cơ bản tập trung của NSNN đối với các dự án đầu t− của
các ngμnh sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có khả năng thu hồi vốn sang cơ chế
vay vốn để đầu t−, khuyến khích các doanh nghiệp tự đầu t−, tự vay, tự trả, tự
chịu trách nhiệm kết quả đầu t−. Đối với các dự án cần khuyến khích, nằm
trong chủ tr−ơng, chính sách kinh tế vμ chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Nhμ
n−ớc, Chính phủ bố trí kế hoạch đầu t− thông qua cơ chế cho vay đầu t− có
hoμn lại với lãi suất −u đãi vμ chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc hình
thμnh vμ phát triển từ đây.
Trong giai đoạn nμy, đối t−ợng vay vốn tín dụng đầu t− đ−ợc quy định
theo từng năm vμ chủ yếu lμ cho vay đối với thμnh kinh tế nhμ n−ớc. Lãi suất
vay vốn thay đổi theo từng thời kỳ vμ từng năm cho phù hợp với chủ tr−ơng
của Đảng vμ Nhμ n−ớc nh−ng lãi suất cho vay rất thấp so với lãi suất thị
tr−ờng.
* Giai đoạn 2000 - 4/2004:
Trong giai đoạn nμy, đối t−ợng vay vốn đã đ−ợc mở rộng vμ quy định
cụ thể tại Nghị định 43/1999/NĐ-CP ngμy 29/06/1999 của Chính phủ, có hiệu
lực từ năm 2000, bao gồm một số dự án đầu t− tại các vùng khó khăn của một
số ngμnh, nghề −u đãi theo luật khuyến khích đầu t− trong n−ớc (sửa đổi) nh−
sản xuất điện, khoáng sản, chế tạo máy công cụ, xây dựng các cơ sở chế biến
nông lâm thủy sản, sản xuất hμng xuất khẩu, xây dựng cơ sở hạ tầng... Trong
giai đoạn nμy, thμnh phần kinh tế nhμ n−ớc đ−ợc −u đãi hơn về bảo đảm tiền
vay so với các thμnh phần kinh tế khác (không phải dùng tμi sản thế chấp
tr−ớc đầu t−)
* Từ tháng 04/2004 - đến 2006:
Trong giai đoạn nμy, đối t−ợng vay vốn −u đãi đã đ−ợc thu hẹp rất nhiều
(chỉ còn 14 đối t−ợng) vμ Nghị định 43/1999/NĐ-CP đã đ−ợc thay thế bằng
Nghị định 106/2004/NĐ-CP ngμy 01/04/2004. Điểm nổi bật của Nghị định
nμy lμ đã xóa bỏ sự −u đãi của thμnh phần kinh tế nhμ n−ớc so với các thμnh
24
phần kinh tế khác về việc đảm bảo tiền vay. Đáng l−u ý lμ tất cả những dự án
chế biến nông lâm, thủy hải sản xuất khẩu đều không thuộc đối t−ợng vay vốn
trung vμ dμi hạn.
Nhìn chung, chính sách tín dụng đầu t− phát triển của Nhμ n−ớc tr−ớc
khi gia nhập WTO (từ 1991-2006) có đặc điểm:
- Lãi suất cho vay rất −u đãi, chỉ bằng 60-70% lãi suất thị tr−ờng.
- Thμnh phần kinh tế nhμ n−ớc có nhiều −u đãi hơn so với các thμnh
phần kinh tế khác. Thμnh phần kinh tế có vốn đầu t− n−ớc ngoμi không đ−ợc
h−ởng chính sách tín dụng đầu t− phát triển của Nhμ n−ớc.
- Đối t−ợng vay vốn từ năm 1999-2004 thay đổi theo h−ớng mở rộng
gây nên tình trạng căng thẳng về nguồn vốn vμ hạn chế khả năng tập trung hỗ
trợ cho các vùng kinh tế mũi nhọn vμ các vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn
của đất n−ớc. Mặt khác, đối t−ợng vay vốn mở rộng trong giai đoạn nμy còn
ảnh h−ởng đến thị phần của các ngân hμng th−ơng mại. Những hạn chế nμy đã
đ−ợc điều chỉnh bởi Nghị định nμy 106/2004/NĐ-CP ngμy 01/04/2004 của
Chính phủ về tín dụng đầu t− phát triển của Nhμ n−ớc. Sự điều chỉnh nμy,
không chỉ đáp ứng đ−ợc nhu cầu vốn đầu t− vμo những dự án trọng tâm đ−ợc
xem lμ “đòn bẩy” của nền kinh tế, tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững mμ còn lμm giảm bớt gánh nặng
từ ngân sách nhμ n−ớc cho đầu t− phát triển.
1.5.2. Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sau khi gia nhập WTO
Khi gia nhập WTO, Chính phủ các n−ớc phải tuân thủ các quy định của
WTO. Theo quy định của WTO, Chính phủ các n−ớc thμnh viên không những
phải giảm thuế vμ bỏ trợ cấp xuất khẩu mμ còn không đ−ợc phép bóp méo,
lμm chệch h−ớng ngoại th−ơng bằng những biện pháp trợ giúp. Nh− vậy, để
phù hợp với những quy định của quá trình hội nhập kinh tế, chính sách tín
dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc sẽ đ−ợc điều chỉnh theo h−ớng:
25
- Trợ cấp xuất khẩu vμ trợ cấp thúc đẩy việc sử dụng hμng nội địa thay
thế hμng nhập khẩu (đ−ợc gọi lμ trợ cấp “đèn đỏ”) sẽ bị xoá bỏ ngay khi hội
nhập (thời hạn xóa bỏ trợ cấp một số mặt hμng có thể kéo dμi hơn tùy thuộc
vμo sự cam kết vμ thỏa thuận của Việt Nam với các n−ớc thμnh viên).
- Trợ cấp riêng biệt cho từng doanh nghiệp, lĩnh vực, ngμnh... (đ−ợc gọi
lμ “trợ cấp đèn vμng”) không bị cấm. Tuy nhiên sẽ bị áp dụng các biện pháp
đối kháng nếu gây hại đến sản xuất, tiêu thụ của các n−ớc thμnh viên khác
(n−ớc nhập khẩu sẽ đánh thuế đặc biệt đối với nhóm hμng hóa nμy nhằm triệt
tiêu những hỗ trợ của Chính phủ).
- Trợ cấp cho phát triển cơ sở hạ tầng, y tế giáo dục, bảo vệ môi tr−ờng,
phát triển các vùng, miền khó khăn thì đ−ợc phép trợ cấp (đ−ợc gọi lμ “trợ cấp
đèn xanh”).
Nh− vậy, sau khi gia nhập WTO, chính sách tín dụng đầu t− phát triển
của Nhμ n−ớc sẽ có sự thay đổi sao cho phù hợp với những quy định của
WTO, đặc biệt lμ phải tuân thủ Hiệp định về trợ cấp vμ các biện pháp đối
kháng. Cụ thể có những thay đổi nh− sau:
- Đối t−ợng thuộc nhóm “đèn đỏ” sẽ không đ−ợc hỗ trợ trực tiếp bằng
cách cho vay với lãi suất −u đãi nh− tr−ớc đây mμ có thể hỗ trợ gián tiếp bằng
các hình thức −u đãi về thời gian cho vay, mức vốn cho vay vμ đảm bảo tiền
vay.
- Đối t−ợng thuộc nhóm “ đèn vμng” vẫn tiếp tục duy trì các hình thức −u
đãi nh− tr−ớc khi hội nhập. Tuy nhiên mức lãi suất cho vay sẽ đ−ợc điều chỉnh
tiếp cận với lãi suất thị tr−ờng đồng thời Nhμ n−ớc cũng kiểm soát chặt chẽ
mức hỗ trợ sao cho phù với những quy định của Hiệp định về trợ cấp vμ các
biện pháp đối kháng.
- Đối t−ợng thuộc nhóm “đèn xanh” vẫn đ−ợc tiếp tục đẩy mạnh vμ mở
rộng hỗ trợ d−ới mọi hình thức nh− cho vay đầu t− với lãi suất −u đãi, hỗ trợ
lãi suất sau đầu t−, bảo lãnh tín dụng đầu t−, thời hạn hỗ trợ không bị hạn chế.
26
- Tất cả các thμnh phần kinh tế (nếu đúng đối t−ợng vμ đủ điều kiện −u
đãi) thì đều đ−ợc h−ởng chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc.
1.6. Rủi ro vμ xử lý rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
1.6.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.
* Rủi ro tín dụng NHTM:
Có nhiều quan niệm khác nhau về rủi ro tín dụng mμ chúng ta có thể
dẫn ra lμ:
Quan điểm của A.Saunders vμ H.Lange định nghĩa: Rủi ro tín dụng lμ
khoản lỗ tiềm tμng khi ngân hμng cấp tín dụng cho một khách hμng, nghĩa lμ
khả năng luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hμng
không thể đ−ợc thực hiện đầy đủ về cả số l−ợng vμ thời hạn.
Quan điểm của Timmothy W.Koch: Rủi ro tín dụng lμ sự thay đổi tiềm
ẩn của thu nhập thuần vμ thị giá của vốn xuất phát từ việc vốn vay không
đ−ợc thanh toán hay thanh toán trễ hạn.
Rủi ro tín dụng theo định nghĩa của Uỷ ban Basle thuộc Ngân hμng
thanh toán quốc tế lμ “Rủi ro tín dụng lμ khả năng mμ khách hμng vay hoặc
bên đối tác không thực hiện đ−ợc các nghĩa vụ của mình theo những điều
khoản đã thoả thuận. Cũng theo Uỷ ban nμy, một định nghĩa khác có thể
nêu ra lμ “Rủi ro thất thoát đối với một ngân hμng lμ sự vỡ nợ của ng−ời giao
−ớc trong hợp đồng, trong đó sự vỡ nợ đ−ợc xác định lμ bất kỳ sự vi phạm
nghiêm trọng nμo đối với nghĩa vụ hợp đồng khi hoμn trả gốc vμ/hoặc lãi”.
Theo Quyết định 493/QĐ-NHNN, của Thống đốc NHNN, tại khoản 1,
điều 2 đề cập khái niệm: Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hμng của
TCTD lμ khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hμng của tổ chức tín
dụng do khách hμng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết.
27
Có thể có nhiều cách khác nhau để định nghĩa về rủi ro tín dụng nh−ng
các quan niệm về rủi ro tín dụng có điểm chung: Rủi ro tín dụng lμ khả năng
(xác suất) xảy ra những thiệt hại về kinh tế mμ bên cho vay phải gánh chịu do
khách hμng vay vốn thanh toán nợ không đúng hạn hoặc không hoμn trả đ−ợc
nợ vay (gồm gốc vμ/hoặc lãi).
* Rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc:
Do bản chất của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc khác với bản chất của tín
dụng NHTM nên bản chất rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc không chỉ đơn
thuần lμ khả năng xảy ra những thiệt hại về kinh tế mμ còn xảy ra những thiệt
hại về xã hội vμ ảnh h−ởng đến sự điều tiết vĩ mô của Nhμ n−ớc trong từng
thời kỳ.
1.6.2. Điểm khác biệt giữa rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với rủi
ro tín dụng NHTM
- Khả năng xảy ra rủi ro của tín dụng ĐTPT cao hơn các NHTM vì đối
t−ợng cho vay lμ những dự án tiềm ẩn rủi ro cao hơn vμ lμ những đối t−ợng mμ
NHTM không muốn cho vay.
- Những tổn thất khi rủi ro xảy ra: Đối với tín dụng NHTM, rủi ro xảy
ra sẽ lμm giảm lợi nhuận của ngân hμng, có thể dẫn đến tình trạng thua lỗ vμ
thậm chí dẫn đến tình trạng phá sản. Còn đối với tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc, không vì mục tiêu lợi nhuận nên khi rủi ro xảy ra sẽ lμm cho nguồn vốn
cho vay lại bị thu hẹp, ảnh h−ởng đến sự điều tiết vĩ mô của Nhμ n−ớc. Nếu rủi
ro xảy ra liên tục trong nhiều năm sẽ ảnh h−ởng đến cơ cấu thu chi NSNN,
ảnh h−ởng đến nguồn vay nợ vμ viện trợ từ n−ớc ngoμi.
- Việc phân loại d− nợ để có h−ớng xử lý rủi ro (tr−ớc khi Nghị định
151/2006/NĐ-CP ngμy 20/12/2006 có hiệu lực): NHTM phân loại d− nợ đ−ợc
chia thμnh 5 nhóm bao gồm nhóm 1 lμ nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm 2 lμ nợ cần
chú ý, nhóm 3 nợ d−ới tiêu chuẩn, nhóm 4 lμ nợ nghi ngờ, nhóm 5 lμ nợ có
28
khả năng mất vốn. Trong khi đó việc phân nợ tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
đ−ợc chi thμnh 3 nhóm đó lμ nợ bình th−ờng, nợ xấu vμ rất xấu.
- Trích lập quỹ dự phòng để xử lý rủi ro (tr−ớc khi Nghị định
151/2006/NĐ-CP ngμy 20/12/2006 có hiệu lực). Đối với ngân hμng th−ơng
mại việc trích lập quỹ dự phòng căn cứ vμo các nhóm nợ với tỷ lệ nh− sau:
nhóm 1 lμ 0%, nhóm 2 lμ 5%, nhóm 3 lμ 20%, nhóm 4 lμ 50%, nhóm 5 lμ
100%. Trong khi đó tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc việc trích lập quỹ dự phòng
rủi ro hằng năm lμ tối đa bằng 0,2% trên dự nợ bình quân cho vay đầu t− vμ
nghĩa vụ bảo lãnh đầu t−.
- Khả năng xử lý tμi sản đảm bảo để thu hồi nợ vay của chính sách tín
dụng của NHTM cao hơn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc.
1.6.3. Nguyên tắc xử lý rủi ro
- Việc xem xét xử lý chỉ đ−ợc thực hiện đối với các dự án vay vốn tín
dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc gặp khó khăn do các nguyên nhân khách quan.
- Việc xem xét xử lý rủi ro phải gắn với đối t−ợng vay vốn, mức độ thiệt
hại trên cơ sở đề nghị của chủ đầu t− (hoặc đại diện bên vay vốn) có xác nhận
của cơ quan quản lý nhμ n−ớc có thẩm quyền.
- Một dự án có thể đ−ợc áp dụng đồng thời nhiều biện pháp xử lý rủi ro.
Căn cứ vμo các kết quả phân loại d− nợ theo nguyên nhân dẫn đến rủi ro để áp
dụng các biện pháp xử lý phù hợp theo quy định.
1.6.4. Biện pháp xử lý
Căn cứ kết quả phân loại nợ theo nguyên nhân gây ra rủi ro vμ mức độ
thiệt hại, khả năng trả nợ của từng chủ đầu t− để áp dụng biện pháp xử lý rủi
ro cho phù hợp. Các biện pháp đ−ợc áp dụng cụ thể nh− sau:
1.6.4.1. Gia hạn nợ
áp dụng cho các dự án bị thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh, tai
nạn bất ngờ lμm thiệt hại đến tμi sản những dự án đang hoạt động, dự án bị rủi
ro do Nhμ n−ớc điều chỉnh chính sách, dự án của chủ đầu t− lμ DNNN gặp khó
29
khăn tạm thời trong sản xuất kinh doanh vμ tμi chính do chuyển đổi, tổ chức
sắp xếp lại, chủ đầu t− có khó khăn nh−ng vẫn có khả năng khôi phục sản xuất
kinh doanh vμ trả nợ nếu đ−ợc điều chỉnh thời hạn ân hạn, thời hạn, kỳ hạn trả
nợ hoặc mức trả nợ trong mỗi kỳ hạn
1.6.4.2. Khoanh nợ
áp dụng trong các tr−ờng hợp dự án đã đ−ợc gia hạn nh−ng hoạt động
vẫn không hiệu quả, chủ đầu t− khó khăn về tμi chính không cân đối đ−ợc
nguồn để trả nợ vay vμ cần có một khoản thời gian nhất định để khôi phục
hoặc thay đổi ph−ơng án sản xuất kinh doanh.
* Khoanh nợ gốc quá hạn:
- Dự án bị thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh, tai nạn bất ngờ
lμm thiệt hại một phần tμi sản nh−ng vẫn có khả năng khắc phục. Hiệu quả sản
xuất kinh doanh của chủ đầu t− bị giảm sút, chủ đầu t− cần đ−ợc hỗ trợ để
khôi phục sản xuất kinh doanh, tạo nguồn trả nợ vμ chi phí để thực hiện các
khoản nợ đến hạn nếu đ−ợc khoanh phần nợ quá hạn.
- Dự án của chủ đầu t− lμ DNNN đ−ợc chuyển đổi, tổ chức sắp xếp lại
gặp khó khăn về tμi chính không trả đ−ợc các khoản nợ đến hạn cần đ−ợc
khoanh nợ phần quá hạn để khắc phục khó khăn tạo nguồn trả nợ.
* Khoanh toμn bộ nợ vay:
- Dự án bị thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh, tai nạn bất ngờ
lμm thiệt hại đến phần lớn tμi sản, sản xuất kinh doanh bị đình trệ, chủ đầu t−
kinh doanh thua lỗ, không có khả năng trả các khoản nợ vay theo Hợp đồng
tín dụng (hoặc theo Hợp đồng tín dụng điều chỉnh) đã ký, chủ đầu t− cần đ−ợc
khoanh toμn bộ d− nợ vay mới khắc phục đ−ợc khó khăn.
- Dự án gặp rủi ro do Nhμ n−ớc điều chỉnh chính sách lμm cho sản xuất
kinh doanh không hiệu quả, không có nguồn trả nợ vay, chủ đầu t− cần đ−ợc
khoanh toμn bộ d− nợ vay để khôi phục sản xuất kinh doanh hoặc chuyển
h−ớng đầu t− mới cho dự án.
30
- Dự án của chủ đầu t− lμ DNNN chuyển đổi lại, sắp xếp lại do gặp khó
khăn về tμi chính, kinh doanh thua lỗ, không có nguồn trả nợ vay. Nếu chỉ xử
lý phần nợ gốc đến hạn thì không giải quyết đ−ợc các khó khăn cơ bản. Do đó,
chủ đầu t− cần đ−ợc xem xét xử lý khoanh toμn bộ nợ mới có khả năng khôi
phục sản xuất kinh doanh sau khi chuyển đổi đồng thời trả đ−ợc nợ vay theo
hợp đồng tín dụng đã ký.
1.6.4.3. Miễn, giảm lãi tiền vay
áp dụng trong các tr−ờng hợp chủ đầu t− gặp rủi ro do nguyên nhân
khách quan bất khả kháng, do Nhμ n−ớc điều chỉnh chính sách hoặc chủ đầu
t− lμ DNNN thuộc đối t−ợng chuyển đổi, tổ chức sắp xếp lại, xử lý khó khăn
về tμi chính.
Chủ đầu t− vẫn có khả năng trả nợ gốc nh−ng không có khả năng trả
đ−ợc toμn bộ hoặc một phần lãi vay. Việc miễn giảm chỉ đ−ợc áp dụng sau khi
dự án đã đ−ợc gia hạn nợ vμ khoanh nợ nh−ng chủ đầu t− vẫn không có khả
năng trả đ−ợc lãi vay.
* Giảm một phần lãi vay:
Biện pháp xử lý nợ nhằm giảm một phần lãi phải trả nh−ng ch−a trả tùy
theo mức độ rủi ro trong các tr−ờng hợp:
- Dự án bị rủi ro thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh, tai nạn bất
ngờ lμm thiệt hại tμi sản; rủi ro do Nhμ n−ớc điều chỉnh chính sách lμm ảnh
h−ởng đến sản xuất kinh doanh; chủ đầu t− lμ DNNN chuyển đổi, tổ chức sắp
xếp lại, kinh doanh thua lỗ.
- Các dự án mμ chủ đầu t− có khó khăn về tμi chính, chỉ có khả năng trả
nợ gốc vμ một phần nợ lãi.
* Miễn toμn bộ lãi:
Biện pháp xử lý nợ nhằm miễn toμn bộ lãi phải trả nh−ng ch−a trả cho
chủ đầu t− trong các tr−ờng hợp rủi ro có nguyên nhân t−ơng tự nh− tr−ờng
31
hợp giảm 1 phần lãi vay nh−ng với mức độ thiệt hại cao hơn. Chủ đầu t− chỉ
có khả năng trả nợ gốc, không còn khả năng trả nợ lãi tồn đọng từ nhiều năm.
1.6.4.4. Xóa nợ
Biệp pháp xóa nợ đ−ợc áp dụng trong các tr−ờng hợp:
- Dự án gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan bất khả kháng lμm thiệt
hại toμn bộ hoặc một phần tμi sản, không có khả năng khôi phục. Sau khi tận
thu mọi nguồn có khả năng thanh toán, chủ đầu t− không còn nguồn nμo khác
để trả nợ.
- Chủ đầu t− lμ DNNN thuộc diện cổ phần hóa bị lỗ, không có khả năng
thanh toán nợ vay. Tr−ờng hợp nμy đ−ợc xem xét xóa nợ lãi vay với mức xóa
lãi tồn đọng tối đa bằng số lũy kế đến thời điểm cổ phần hóa.
- Việc xóa nợ một phần hay toμn bộ nợ vay tùy thuộc vμo mức độ cụ
thể.
Kết luận ch−ơng 1: Tác giả nêu một số lý luận cơ bản về tín dụng
ĐTPT của Nhμ n−ớc vμ rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc. Trong đó, tác giả
đi sâu vμo việc phân tích vai trò của tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc, phân tích
những thay đổi về Chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc tr−ớc vμ sau gia
nhập WTO, những điểm khác biệt giữa tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với các
hình thức tín dụng khác. Tác giả nêu ra các nguyên tắc vμ biện pháp xử lý rủi
ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc đồng thời cũng phân tích những điểm khác
biệt giữa rủi ro tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với tín dụng của NHTM.
32
Ch−ơng 2. Thực trạng về rủi ro vμ xử lý rủi ro
tín dụng ĐTPT của nhμ n−ớc thông qua chi
nhánh nHPT vĩnh long
2.1. Tổng quan về chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
2.1.1. Một số nét cơ bản về đầu mối thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT
của Nhμ n−ớc
2.1.1.1. Đầu mối thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
Đại hội Đảng lần thứ VI (nhiệm kỳ 1986 -1990) đã đ−a ra chủ tr−ơng
đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, thực hiện chủ tr−ơng xóa bỏ cơ chế bao cấp,
tăng c−ờng trách nhiệm, quyền hạn thực hiện chế độ tự chủ về tμi chính, nâng
cao hiệu quả kinh tế của các ngμnh sản xuất. Để thực hiện đ−ờng lối đổi mới
đó, trong lĩnh vực đầu t− vμ xây dựng cơ chế quản lý vốn đầu t− xây dựng đã
hình thμnh, đi vμo cuộc sống vμ ngμy cμng hoμn thiện hơn. Từ năm 1990, cơ
cấu thu chi ngân sách bắt đầu thay đổi, vốn đầu t− cho các ngμnh sản xuất
kinh doanh đ−ợc chuyển từ hình thức cấp phát sang cho vay có thu hồi vốn với
lãi suất −u đãi. Vốn cấp phát của Nhμ n−ớc chỉ chi cho những công trình quan
trọng có ý nghĩa an ninh quốc phòng, các dự án công trình quan trọng không
có khả năng thu hồi vốn.
Năm 1990 - 1994, cả n−ớc chỉ có một đầu mối cho vay tín dụng ĐTPT
của Nhμ n−ớc lμ Ngân hμng Đầu t− vμ phát triển với vốn nhμ n−ớc giao ban
đầu lμ 300tỷ đồng. Năm 1994, Tổng cục đầu t− phát triển đ−ợc thμnh lập nên
cả n−ớc có 2 đầu mối cho vay tín dụng đầu t− phát triển của Nhμ n−ớc cùng
tồn tại.
Đến năm 1996 vμ năm 1997, thực hiện Quyết định 237/KTTH ngμy
20/09/1996 của Chính phủ về việc huy động 3.000tỷ đồng từ nguồn ngắn hạn
sang cho vay trung vμ dμi hạn, có thêm 3 ngân hμng khác cùng tham gia cho
33
vay tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc (Ngân hμng Công th−ơng, Ngân hμng Ngoại
th−ơng, Ngân hμng Nông nghiệp vμ Phát triển nông thôn).
Đến năm 2000, để đảm bảo sự thống nhất về cơ chế vμ điều kiện vay,
đầu mối cho vay đ−ợc tập trung tại Quỹ hỗ trợ phát triển bao gồm việc tiếp tục
phần cho vay của Tổng cục đầu t− phát triển vμ Quỹ hỗ trợ đầu t− quốc gia.
Tuy nhiên, trên thực tế có bốn đầu mối lμ các ngân hμng th−ơng mại vẫn tồn
tại thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc nhằm thực hiện cho vay
tiếp tục các dự án đang cho vay dở dang.
Đến ngμy 19/05/2006, để đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập kinh
tế quốc tế, Ngân hμng phát triển Việt Nam (tên giao dịch quốc tế lμ The
Vietnam Development Bank, tên viết tắt lμ VDB) đ−ợc thμnh lập theo Quyết
định số 108/2006/QĐ-TTg ngμy 19/05/2006 của Thủ t−ớng Chính phủ trên cơ
sở tổ chức lại hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển (đ−ợc thμnh lập theo Nghị định
số 50/1999/NĐ-CP ngμy 08/07/1999) để thực hiện chính sách tín dụng đầu t−
phát triển của Nhμ n−ớc vμ Ngân hμng phát triển Việt Nam chính thức đi vμo
hoạt động từ ngμy 01/07/2006.
2.1.1.2. Đặc điểm của Ngân hμng phát triển Việt Nam
- Ngân hμng phát triển Việt Nam hoạt động không vì mục đích lợi
nhuận, tỷ lệ dự trữ bắt buộc 0%, không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi. Ngân
hμng phát triển thừa kế mọi quyền lợi vμ trách nhiệm từ Quỹ hỗ trợ phát triển.
Ngân hμng phát triển đ−ợc Chính phủ bảo đảm khả năng thanh toán, đ−ợc
miễn nộp thuế vμ các khoản phải nộp ngân sách nhμ n−ớc theo quy định của
pháp luật.
- Vốn điều liệu lμ 5.000tỷ đồng từ nguồn vốn điều lệ của Quỹ hỗ trợ
phát triển. Việc điều chỉnh bổ sung vốn điều lệ tùy thuộc vμo yêu cầu vμ
nhiệm vụ cụ thể, bảo đảm tỷ lệ an toμn vốn của Ngân hμng phát triển do Thủ
t−ớng Chính phủ phê duyệt. Thời hạn hoạt động của Ngân hμng lμ 99 năm.
34
Điều lệ vμ tổ chức hoạt động của Ngân hμng phát triển do Thủ t−ớng Chính
phủ phê duyệt.
- Nguồn vốn hoạt động bao gồm nguồn vốn từ NSNN (vốn điều lệ, vốn
của NSNN cho các dự án theo kế hoạch hμng năm, vốn ODA đ−ợc Chính phủ
giao), vốn huy động (phát hμnh trái phiếu vμ chứng chỉ tiền gởi theo quy định
của pháp luật, vay tiết kiệm B−u điện, Quỹ bảo hiểm xã hội vμ các tổ chức tμi
chính trong vμ ngoμi n−ớc), nhận tiền gởi ủy thác của các tổ chức trong vμ
ngoμi n−ớc, vốn đóng góp tự nguyện không hoμn lại của các cá nhân, các tổ
chức kinh tế, tổ chức tμi chính, tín dụng vμ các tổ chức chính trị - xã hội, các
hiệp hội, các hội, các tổ chức trong vμ ngoμi n−ớc, vốn nhận ủy thác cấp phát,
cho vay của chính quyền địa ph−ơng, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị -
xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức, các cá nhân trong vμ ngoμi n−ớc...
- Chức năng vμ nhiệm vụ của Ngân hμng phát triển Việt Nam:
+ Huy động, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong vμ ngoμi n−ớc để
thực hiện tín dụng đầu t− phát triển vμ tín dụng đầu t− xuất khẩu của Ngân
hμng nhμ n−ớc theo quy định của Chính phủ.
+ Thực hiện chính sách tín dụng đầu t− phát triển (cho vay đầu t−
phát triển, bảo lãnh tín dụng đầu t−, hỗ trợ sau đầu t−), chính sách tín dụng
xuất khẩu (cho vay xuất khẩu, bảo lãnh tín dụng xuất khẩu, bảo lãnh dự thầu
vμ bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu).
+ Nhận ủy thác quản lý nguồn vốn ODA đ−ợc Chính phủ cho vay
lại, nhận ủy thác, cấp phát cho vay đầu t− vμ thu hồi nợ của khách hμng từ các
tổ chức trong vμ ngoμi n−ớc thông qua hợp đồng nhận ủy thác giữa Ngân hμng
phát triển với các tổ chức ủy thác, ủy thác cho các tổ chức tμi chính, tín dụng
thực hiện nghiệp vụ tín dụng của NHPT VN.
+ Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hμng vμ tham gia hệ
thống thanh toán trong n−ớc vμ quốc tế phục vụ các hoạt động của NHPTVN
theo quy định của pháp luật.
35
+ Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đầu t− phát
triển vμ tín dụng xuất khẩu.
+ Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Thủ t−ớng Chính phủ giao.
- Mạng l−ới hoạt động của NHPT VN: Ngoμi Hội sở chính đặt tại Hμ
Nội, NHPT VN còn có 61 Chi nhánh ở các tỉnh vμ thμnh phố, 01 sở giao dịch
ở Hμ Nội vμ 01 văn phòng đại diện tại TPHCM.
2.2.1. Cơ chế cho vay tín dụng ĐTPT vμ sự khác nhau giữa tín dụng
ĐTPT của Nhμ n−ớc với tín dụng NHTM
2.2.1.1. Cơ chế cho vay tín dụng ĐTPTcủa Nhμ n−ớc
- Đối t−ợng đ−ợc vay:
+ Các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc danh mục các dự án,
ch−ơng trình do Chính phủ quyết định trong từng thời kỳ.
+ Danh mục chi tiết các dự án, ch−ơng trình vay vốn đầu t−, thời hạn đầu
t−, thời hạn −u đãi do Bộ tμi chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên
quan trình Chính phủ quyết định.
+ Đối t−ợng vay vốn hiện nay đ−ợc quy định tại Nghị định 151/2006/NĐ-
CP ngμy 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu t− vμ tín dụng xuất khẩu
(tr−ớc khi Nghị định 151/2006/NĐ-CP có hiệu lực, đối t−ợng cho vay đ−ợc
quy định tại Nghị định 106/2004/NĐ-CP ngμy 1/4/2004 của Chính phủ về Tín
dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc).
- Điều kiện vay vốn:
+ Phải thuộc đối t−ợng mμ Nhμ n−ớc đã quy định.
+ Đ−ợc Ngân hμng phát triển Việt Nam thẩm định ph−ơng án tμi chính,
ph−ơng án trả nợ vay tr−ớc khi quyết định đầu t−.
36
+ Dự án án đã hoμn tất các thủ tục đầu t− vμ xây dựng theo đúng quy
định của Nhμ n−ớc về quản lý đầu t− vμ xây dựng.
+ Ngoμi ra, chủ đầu t− các dự án phải có năng lực hμnh vi dân sự đầy đủ,
có khả năng tμi chính bảo đảm trả nợ trong thời hạn cam kết vμ thực hiện các
quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Nhμ n−ớc.
- Về mức vốn cho vay:
+ Tối đa bằng 70% tổng mức vốn đầu t− của dự án (không bao gồm
vốn l−u động). Tr−ờng hợp đặc biệt, dự án nhất thiết phải vay với mức cao hơn
70% tổng mức vốn đầu t− thì NHPT VN đề nghị Bộ tμi chính xem xét trình
Thủ t−ớng Chính phủ xem xét, quyết định.
+ Phần vốn đầu t− còn lại của dự án, chủ đầu t− phải dùng các nguồn
vốn hợp pháp khác nh− vốn chủ sở hữu, vốn vay của các tổ chức, cá nhân theo
quy định của luật pháp về đầu t−.
+ Trong quá trình giải ngân, NHPT VN giải ngân theo cơ cấu nguồn
vốn đã xác định.
- Thời hạn cho vay:
+ Thời hạn cho vay đ−ợc xác định theo khả năng thu hồi vốn phù hợp
với đặc điểm sản xuất kinh doanh của dự án vμ khả năng trả nợ của chủ đầu t−
nh−ng tối đa không quá 12 năm.
+ Đối với các dự án đặc thù (trồng rừng, nguyên liệu tập trung cho
sản xuất giấy, bột giấy, ván nhân tạo; dự án đầu t− sản xuất máy công cụ, thép
chất l−ợng cao thuộc nhóm A...), thời gian cho vay tối đa lμ 15 năm.
- Bảo đảm tiền vay:
+ Chủ đầu t− đ−ợc dùng tμi sản hình thμnh từ vốn vay để đảm bảo tiền
vay.
+ Khi ch−a trả hết nợ, chủ đầu t− không đ−ợc chuyển nh−ợng, bán,
cho, tặng, thế chấp, cầm cố hoặc bảo đảm cho bảo lãnh để vay vốn nơi khác.
37
- Trả nợ vμ xử lý rủi ro:
+ Khi dự án hoμn thμnh đi vμo sử dụng, phát huy hiệu quả kinh tế, chủ
đầu t− đ−ợc dùng các nguồn nh− khấu hao tμi sản cố định hoặc nguồn thu phí
sử dụng tμi sản hình thμnh từ vốn vay, lợi nhuận sau thuế vμ các nguồn hợp
pháp khác để trả nợ.
+ Đến kỳ hạn trả nợ, nếu không trả đ−ợc nợ, số nợ không trả đ−ợc sẽ
chuyển sang nợ quá hạn, chủ đầu t− phải chịu lãi suất nợ quá hạn. Tuy nhiên,
đối với các nguyên nhân khách quan, bất khả kháng nh− thiên tai, hỏa hoạn
bất ngờ lμm mất tμi sản, do điều chỉnh chính sách của nhμ n−ớc, do biến động
giá cả trên thị tr−ờng trong vμ ngoμi n−ớc. ảnh h−ởng lớn đến hoạt động sản
xuất kinh doanh thì đ−ợc Nhμ n−ớc xem xét gia hạn nợ, miễn giảm lãi tiền
vay, khoanh nợ. Tr−ờng hợp đặc biệt có thể đ−ợc xóa một phần hoặc toμn bộ
nợ vay.
2.1.2.2. Sự khác nhau giữa tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với tín
dụng NHTM
Tr−ớc đây, các ngân hμng th−ơng mại quốc doanh nh− Ngân hμng Đầu
t− vμ phát triển, Ngân hμng Nông nghiệp vμ phát triển nông thôn, Ngân hμng
Ngoại th−ơng, Ngân hμng Công th−ơng cũng đ−ợc Nhμ n−ớc giao nhiệm vụ
lμm đầu mối cho vay tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc. Các ngân hμng nμy vừa
hoạt động kinh doanh vừa thực hiện hoạt động công ích.
Tuy nhiên, kể từ năm 2000 hoạt động công ích (cho vay tín dụng
ĐTPT) vμ hoạt động kinh doanh đã tách bạch ra khỏi các ngân hμng nμy. So
sánh với hình thức tín dụng của NHTM, tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc có
những điểm khác nhau nh− sau:
- Mục đích hoạt động: Tín dụng ĐTPT do Nhμ n−ớc quản lý, cho vay
theo chủ tr−ơng của Nhμ n−ớc nên mục đích hoạt động không vì lợi nhuận.
Trong khi đó, tín dụng NHTM do nhiều thμnh phần quản lý (của Nhμ n−ớc
hoặc các thμnh phần khác, liên doanh, ngân hμng...) vμ mục đích hoạt động
chủ yếu lμ vì lợi nhuận.
38
- Luật điều chỉnh: Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc đ−ợc điều chỉnh theo
luật riêng về tín dụng ĐTPT vμ luật các tổ chức tín dụng, luật ngân hμng, còn
đối với các NHTM đ−ợc điều chỉnh theo luật ngân hμng vμ luật các tổ chức tín
dụng.
- Cơ quan quản lý nhμ n−ớc: Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc do Chính
phủ trực tiếp quản lý, còn đối với tín dụng NHTM do NHNN trực tiếp quản lý.
- Can thiệp của Nhμ n−ớc: Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc đ−ợc Chính
phủ bảo đảm khả năng thanh toán, đối với tín dụng của NHTM đ−ợc Nhμ
n−ớc giám sát thông qua luật TCTD vμ Ngân hμng.
- Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay tín dụng ĐTPT do Nhμ n−ớc quy
định, phù hợp với yêu cầu vμ mục tiêu phát triển kinh tế từng thời kỳ, từng đối
t−ợng mμ Nhμ n−ớc cần khuyến khích vμ lãi suất cho vay th−ờng cố định vμ
thấp hơn lãi suất của các NHTM.
- Đối t−ợng cho vay: Đối t−ợng cho vay của tín dụng đầu t− phát triển
hẹp, chỉ cho vay đối với các dự án theo chủ tr−ơng của Nhμ n−ớc nằm trong kế
hoạch đầu t− bằng nguồn tín dụng đầu t− phát triển của Nhμ n−ớc vμ chỉ cho
vay đầu t− đối với dự án, không cho vay vốn l−u động. Còn đối với tín dụng
của NHTM thì đối t−ợng cho vay rất rộng, ngoμi cho vay đầu t− còn cho vay
vốn l−u động vμ các hoạt động khác miễn lμ đảm bảo an toμn vốn vay, khách
hμng chấp nhận lãi suất vay, đủ khả năng trả nợ cả gốc vμ lãi.
- Tμi sản bảo đảm tiền vay: Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc có −u đãi về
tμi sản bảo đảm tiền vay hơn so với NHTM.
- Giới hạn d− nợ cho vay: Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc không giới hạn
d− nợ cho một khách hμng hoặc một nhóm khách hμng nh− NHTM.
- Thủ tục vay vốn: Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc phức tạp hơn, chủ đầu
t− phải tuân thủ các quy định về thủ tục đầu t− xây dựng t−ơng tự nh− những
dự án sử dụng vốn ngân sách. Một dự án tr−ớc khi đ−ợc đơn vị quản lý vốn tín
dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thẩm định cho vay thì chủ đầu cần phải thông qua
39
nhiều Sở, ban, ngμnh có liên quan. Ví dụ nh− một dự án sản xuất n−ớc chấm
thuộc nhóm C cần phải có một số hồ sơ nh− sau:
+ Văn bản của Sở công nghiệp xác định phù hợp với quy hoạch phát
triển công nghiệp.
+ Văn bản của UBND tỉnh về việc chấp thuận địa điểm xây dựng dự án
+ Phải có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch cấp (đối
với đơn vị mới thμnh lập).
+ Văn bản của Sở tμi nguyên đánh giá về địa điểm đầu t− có phù hợp
với sử dụng đất của địa ph−ơng nh− cách xa tr−ờng học, chợ, bệnh viện; xác
nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi tr−ờng; đánh giá tác động môi tr−ờng
khi thực hiện dự án.
+ Văn bản của Sở xây dựng về việc thẩm định thiết kế cơ sở (theo Nghị
định 16/2005/NĐ-CP ngμy 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu t−
xây dựng công trình).
+ ý kiến của Sở y tế về chất l−ợng vệ sinh, an toμn thực phẩm.
+ Văn bản của Sở khoa học công nghệ về máy móc thiết bị của dự án
chuẩn bị đầu t−.
+ ý kiến của Đơn vị phòng cháy chữa cháy.
+ Cục thuế xác nhận hoμn thμnh nghĩa vụ thuế (nếu không có kiểm
toán).
Nh− vậy, để hoμn chỉnh cơ bản một hồ sơ vay vốn chủ đầu dự án nhóm
C cần phải qua 6 Sở gồm: Sở kế hoạch, Sở tμi nguyên, Sở công nghiệp, Sở xây
dựng, Sở khoa học công nghệ vμ Sở y tế; cục thuế; phòng cháy chữa cháy vμ
UBND. Qua đó cho thấy thủ tục vay vốn rất phức tạp nh−ng đây chỉ mới lμ
những thủ tục cơ bản mμ chủ đầu t− phải hoμn thμnh tr−ớc khi NHPT VN hoặc
Chi nhánh NHPT Vĩnh Long thẩm định dự án.
- Chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện thủ tục vay vốn cao: Do
thủ tục vay vốn phức tạp nên phát sinh nhiều khoản chi phí, lμm tăng chi phí
khi vay vốn.
40
- Thời gian nhận vốn vay chậm: Ngoμi ý kiến của các Sở, ban, ngμnh
liên quan khi thực hiện dự án vừa nêu trên, dự án đầu t− phải đ−ợc NHPT
thẩm định tr−ớc khi quyết định đầu t− vμ thời gian quy định tối đa lμ 20 ngμy
đối với nhóm C, 30 ngμy đối với nhóm B, 60 ngμy đối với nhóm A. Ngoμi ra,
để đ−ợc giải ngân vốn vay, chủ đầu t− phải tham gia vốn tự có, có hợp đồng
kinh tế, hóa đơn giá trị gia tăng... theo quy trình cho vay do NHPT VN ban
hμnh. Do đó, sự phức tạp về hồ sơ vay vốn nên chủ đầu t− rất chậm nhận đ−ợc
vốn vay.
2.1.3. Tình hình thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
thông qua NHPT VN
2.1.3.1. Những mặt đã đạt đ−ợc
Từ khi nguồn vốn tín dụng ĐTPT đã tập trung về một đầu mối do Quỹ
hỗ trợ phát triển quản lý (nay lμ NHPT VN) đến nay đã đạt đ−ợc kết quả nh−
sau:
- Cho vay trung vμ dμi hạn: Từ năm 2000 đến nay cả n−ớc đã có 6.093
dự án đ−ợc vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc với tổng số vốn theo hợp
đồng tín dụng đã ký hơn 183.200tỷ đồng, trong đó có 293 dự án vay vốn ODA
đ−ợc Quỹ HTPT cho vay lại với tổng số tiền theo HĐTD đã ký hơn 6,2tỷ USD
với d− nợ. D− nợ hiện nay trên 85.100tỷ đồng, trong đó d− nợ vay vốn ODA lμ
43.900tỷ đồng vμ các dự án nhóm A chiếm 30% tổng d− nợ. Hiện có trên
3.400 dự án đã hoμn thμnh vμ đ−ợc đ−a vμo khai thác, sử dụng.
- Hỗ trợ sau đầu t−: Cả n−ớc có đến 2.676 dự án đã đ−ợc hỗ trợ với
tổng số vốn theo hợp đồng lμ 3.200tỷ đồng.
- Bảo lãnh tín dụng đầu t−: Cả n−ớc có 05 dự án đ−ợc bảo lãnh với số
tiền giải ngân lμ 30tỷ đồng.
Với những kết quả đạt đ−ợc nh− trên, chính sách tín dụng ĐTPT của
Nhμ n−ớc trong thời gian qua đã góp phần tăng thêm nhiều năng lực sản xuất
41
mới cho các ngμnh kinh tế then chốt của đất n−ớc, thể hiện trên những mặt
chủ yếu nh− sau:
- Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc đã góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ
cấu kinh tế đất n−ớc theo h−ớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n−ớc.
L−ợng vốn đầu t− vμo các ngμnh tăng dần vμ chuyển dịch theo h−ớng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa góp phần vμo tăng tr−ởng GDP của đất n−ớc.
- Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc hỗ trợ phát triển một số lĩnh vực,
ch−ơng trình, dự án trọng điểm, các vùng kinh tế khó khăn nên đã góp phần
phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế, phát triển kinh tế nông nghiệp vμ nông thôn;
góp phần phát triển các ngμnh, các sản phẩm trọng điểm đồng thời góp phần
thực hiện các chính sách xã hội trong lĩnh vực y tế, văn hoá, giáo dục.
- Tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc đã tạo đ−ợc sự chuyển biến về l−ợng vμ
chất trong việc khai thác nguồn vốn cho đầu t−, thúc đẩy sự phát triển của thị
tr−ờng tμi chính.
- Nhờ những −u đãi của chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc nên
các doanh nghiệp đã có điều kiện để đầu t− đổi mới công nghệ, hạ giá thμnh
sản xuất, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh
tranh trên th−ơng tr−ờng.
- Cùng với hình thức hỗ trợ trực tiếp, hình thức hỗ trợ gián tiếp lμ bảo
lãnh đầu t− vμ hỗ trợ sau đầu t− đã tạo điều kiện thuận lợi cho các nhμ đầu t−
mạnh dạng vay vốn NHTM để đầu t− vμo những lĩnh vực mμ Nhμ n−ớc cần
khuyến khích đầu t−.
2.1.3.2. Những hạn chế
Bên cạnh những thμnh tựu đã đạt đ−ợc trong thời gian qua, chính sách
tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc do NHPT VN đảm nhận còn có những hạn chế
nh− sau:
- Cơ chế tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc còn chậm điều chỉnh, ch−a phù
hợp với diễn biến thực tế:
42
+ Đối t−ợng h−ởng −u đãi còn dμn trải, quá rộng nên hạn chế khả
năng tập trung hỗ trợ phát triển các ngμnh kinh tế mũi nhọn vμ các vùng kinh
tế khó khăn, đặc biệt khó khăn của đất n−ớc, ảnh h−ởng đến hiệu quả đầu t−.
+ Cơ chế lãi suất ch−a điều chỉnh linh hoạt theo diễn biến của thị
tr−ờng dẫn đến sự bao cấp quá lớn, ngμy cμng thiếu hụt nguồn vốn cấp bù từ
ngân sách nhμ n−ớc.
- Nguồn vốn ch−a thực sự ổn định vμ bền vững:
+ Vốn điều lệ do ngân sách cấp đã đủ 5.000tỷ đồng nh−ng trong đó
khoảng 2.700 tỷ đồng lμ đ−ợc bμn giao từ Tổng cục ĐTPT d−ới dạng d− nợ
các dự án nên đã hạn chế nhiều đến khả năng tμi chính của NHPT (tr−ớc đây
lμ Quỹ HTPT).
+ Cơ chế vμ ph−ơng thức huy động vốn ch−a đa dạng, ch−a thật sự
gắn với thị tr−ờng.
- Khó khăn trong vấn đề quản lý vμ bảo toμn vốn tín dụng ĐTPT:
+ NHPT VN ch−a triển khai đ−ợc việc thanh toán trực tiếp với các
khách hμng, lμm hạn chế vai trò kiểm soát các luồng tiền của khách hμng
thông qua giao dịch tμi khoản.
+ Tỷ trọng vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc chiếm tỷ trọng đáng
kể trong tổng d− nợ tín dụng của toμn bộ nền kinh tế nh−ng ch−a nhận đ−ợc sự
giám sát, hỗ trợ th−ờng xuyên của cơ quan quản lý Nhμ n−ớc về tiền tệ vμ tín
dụng.
- Hoạt động nghiệp vụ của NHPT VN ch−a đa dạng theo yêu cầu của
nền kinh tế h−ớng tới thị tr−ờng.
2.2. Tình hình thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông
qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long
2.2.1. Tình hình kinh tế Vĩnh Long từ 2002 - 2006
2.2.1.1. Khái quát về Vĩnh Long
Vĩnh Long nằm ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, gồm có 6
huyện vμ 1 thị xã với dân số khoảng 1,06 triệu ng−ời, gồm các dân tộc Kinh,
43
Khơmer vμ Hoa cùng lμm ăn sinh sống trên diện tích 147.500ha.Vĩnh Long lμ
tỉnh bản lề nối liền các tỉnh miền Tây với Tp.HCM, nằm giữa sông Tiền vμ
sông Hậu với hệ thống sông ngòi phong phú. Do tiếp giáp với các tỉnh Tiền
Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, Bến Tre vμ Trμ Vinh nên Vĩnh Long trở thμnh
trung tâm của vùng nông sản dồi dμo nhất khu vực Nam Bộ. Hầu hết diện tích
đất đai của tỉnh đều có l−ợng n−ớc ngọt quanh năm, đất đai rất mμu mỡ, khí
hậu ôn hòa, thích hợp với các loại cây trồng đặc sản nh− nhãn, chôm chôm,
b−ởi năm roi, cam sμnh...
Ngoμi ra, Vĩnh Long còn đ−ợc biết đến với nhiều lμng nghề truyền
thống nh− gạch ngói, gốm sứ, trầm nón, thêu... Các sản phẩm nμy đã có mặt
nhiều nơi trên thế giới. Bên cạnh đó, Vĩnh Long còn lμ một trong những trung
tâm đμo đạo nhân lực của ĐBSCL với hệ thống tr−ờng phổ thông chất l−ợng
vμ có mạng l−ới tr−ờng đμo tạo chuyên nghiệp từ trung cấp đến đại học.
2.2.1.2 Tình hình kinh tế Vĩnh Long từ năm 2002 - 2006:
* Tăng tr−ởng kinh tế:
Nhìn chung, trong nhiều năm qua tình hình kinh tế Vĩnh Long có nhiều
chuyển biến tích cực, tốc độ tăng tr−ởng kinh tế năm sau đều cao hơn các năm
tr−ớc, trong 5 năm qua GDP bình quân đạt 9,5%/năm. Tình hình tăng tr−ởng
kinh tế cuả Vĩnh Long trong các năm qua đ−ợc thể hiện qua biểu đồ sau:
Biểu đồ 1: Tình hình tăng tr−ởng GDP của Vĩnh Long vμ cả n−ớc từ năm 2002-2006
7,95 8,24
9,63
10,65 11,16
7,04 7,27
7,7
8,5 8,17
0
2
4
6
8
10
12
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
G
D
P(
%
)
Vĩnh Long Cả n−ớc
Nguồn: Cục thống kê Vĩnh Long
Qua biểu đồ 1 cho thấy tốc độ tăng tr−ởng kinh tế của Vĩnh Long tăng
rất cao so với mức tăng tr−ởng của cả n−ớc. Đáng chú ý năm 2004, mức tăng
44
tr−ởng GDP của cả n−ớc lμ 7,7%, trong khi đó Vĩnh Long đạt mức tăng tr−ởng
lμ 9,63%; năm 2005, mức tăng tr−ởng GDP của cả n−ớc lμ 8,5%, trong khi đó
Vĩnh Long vẫn đạt ở mức 10,65%, cao hơn 2,1% so với mức bình quân chung
của cả n−ớc; năm 2006 mức tăng tr−ởng cả n−ớc đạt 8,17%, trong khi đó Vĩnh
Long đạt 11,16%, cao hơn 2,9% so với cả n−ớc.
* Cơ cấu kinh tế:
Dựa vμo biểu đồ 2 cho thấy cơ cấu kinh tế của Vĩnh Long đã có chuyển
biến tích cực theo h−ớng tăng dần tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng vμ
dịch vụ vμ giảm dần tỷ trọng nông nghiệp. Tuy nhiên, tốc tộc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế còn chậm, tỷ lệ nông nghiệp vẫn còn chiếm tỷ trọng cao, chiếm tỷ
trọng trên 50%.
Biểu đồ 2: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Vĩnh Long từ năm 2002-2006
57,53 57,19 54,84 55,16 53,38 53,01
12,55 12,68 14,00 14,22 15,49 15,40
29,92 30,13 31,16 30,62 31,13 31,59
0,00
10,00
20,00
30,00
40,00
50,00
60,00
70,00
2001 2002 2003 2004 2005 2006
Năm
T
ỷ
lệ
(
%
)
Nông nghiệp vμ thuỷ sản Công nghiệp vμ XD Dịch vụ
Nguồn: Cục thống kê Vĩnh Long
* Về tình hình xuất nhập khẩu:
Trong những năm gần đây kim ngạch xuất khẩu cuả tỉnh Vĩnh Long có
b−ớc tăng tr−ởng nhảy vọt. Trong những năm tới, khi hai khu công nghiệp
Hòa Phú vμ Bình Minh đi vμo hoạt động sẽ lμ tiền đề để thúc đẩy kim ngạch
xuất khẩu cũng nh− mức độ tăng tr−ởng kinh tế của tỉnh ngμy một cao hơn.
Tuy nhiên, xét về cơ cấu mặt hμng xuất khẩu, mặt hμng nông sản vẫn còn
chiếm tỷ trọng cao, chiếm trên 80% kim ngạch xuất khẩu. Mặt hμng chủ lực
45
của tỉnh vẫn lμ gạo. Các mặt hμng nh− thủy sản, tiểu thủ công nghiệp... có
phát triển nh−ng ch−a chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu hμng xuất khẩu.
2.2.2. Tình hình cho vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông
qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long từ năm 2002 - 2006
2.2.2.1. Doanh số cho vay từ năm 2002 - 2006
* Doanh số cho vay:
Dựa vμo biểu đồ 3 cho thấy, doanh số cho vay trong năm 2002 lμ
107.082trđ, năm 2003 lμ 150.669trđ, trong khi đó năm 2005 chỉ có 38.572trđ
vμ năm 2006 lμ 27.295trđ.
Biểu đồ 3: Doanh số cho vay từ năm 2002-2006
107.082
150.669
59.215
38.572
27.295
-
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
160.000
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
D
oa
nh
s
ố
(t
rđ
)
Nguồn: Chi nhánh NHPT Vĩnh Long
Doanh số cho vay trong năm 2005-2006 chỉ bằng 1/2 doanh số cho vay
năm 2002-2003. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng nμy lμ do đối t−ợng cho vay
đ−ợc Nhμ n−ớc thu hẹp dần. Vμo thời điểm năm 2002 vμ 2003, đối t−ợng cho
vay theo tại Nghị định 43/1999/NĐ-CP ngμy 29/06/1999 nên trên địa bμn tỉnh
Vĩnh Long có nhiều đối t−ợng đ−ợc h−ởng chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc nh− các cơ sở chế biến nông lâm, thủy hải sản, các doanh nghiệp sản
xuất hμng xuất khẩu, các dự án trồng cây ăn quả, các dự án nuôi trồng thủy
hải sản... Đến năm 2005-2006, đối t−ợng cho vay theo Nghị định
46
104/2004/NĐ-CP ngμy 01/04/2004 nên các dự án sản xuất hμng xuất khẩu,
các cơ sở sản xuất chế biến nông lâm, thủy hải sản... đều không thuộc đối
t−ợng vay vốn, trong khi đó trên địa bμn Vĩnh Long thế mạnh vẫn lμ kinh tế
nông nghiệp nên doanh số cho vay trong năm 2005-2006 thấp lμ tất yếu.
Ngoμi ra, doanh số cho vay trong năm 2005-2006 thấp còn do lãi suất cho vay
trong giai đoạn nμy tăng cao so với giai đoạn 2000-2003 nên nhu cầu vay vốn
tín dụng ĐTPT trong giai đoạn 2005-2006 thấp hơn so với tr−ớc.
Riêng năm 2004, doanh số đạt 59.215trđ, đạt mức trung bình. Nguyên
nhân lμ do năm 2004 lμ năm chuyển giao đối t−ợng vay vốn giữa Nghị định 43
vμ Nghị định 106.
* Kết quả đã đạt đ−ợc:
Trong 6 năm qua, Chi nhánh NHPT Vĩnh Long (tr−ớc đây Chi nhánh
Quỹ HTPT Vĩnh Long) đã cố gắng nỗ lực thực hiện chính sách cho vay vốn
ĐTPT của Nhμ n−ớc nhằm hỗ trợ các ngμnh nghề, các dự án trọng điểm, thúc
đẩy phát triển kinh tế trên địa bμn Vĩnh Long, trong đó tập trung cho vay các
ch−ơng trình, dự án trọng điểm nh− sau:
- Các ch−ơng trình mục tiêu của Chính phủ: Đã cho vay ch−ơng trình
kiên cố hoá kênh m−ơng, ch−ơng trình giao thông nông thôn, đặc biệt với
ch−ơng trình cho vay tôn nền cụm tuyến dân c− ngập lũ, đã xây dựng 43 cụm
tuyến dân c− với năng lực thiết kế trên 9.000 nền nhμ, góp phần thay đổi bộ
mặt nông thôn vμ ổn định cuộc sống cho ng−ời dân ngập lũ.
- Các dự án phát triển cơ sở hạ tầng của tỉnh: Đầu t− dự án cải tạo nâng
cấp quốc lộ 54, xây dựng 04 dự án hạ tầng khu tái định c−, 08 dự án nâng cấp
mặt đ−ờng vμ giao thông nông thôn; các dự án điện khí hóa, ch−ơng trình điện
hạ thế.... góp phần nâng số hộ dân sử dụng điện của toμn tỉnh theo Nghị quyết
của Tỉnh ủy, UBND Tỉnh đã đề ra; đầu t− một số dự án cung cấp n−ớc sạch
sinh hoạt nông thôn, nâng công suất cung cấp n−ớc sạch sinh hoạt nông thôn
thêm 1.200m3/ ngμy đêm.
47
- Các dự án đầu t− chế biến hμng xuất khẩu: Đã đầu t− 18 dự án, trong
đó, các dự án tiêu biểu nh− Xí nghiệp may Vĩnh Tiến thuộc Công ty may Việt
Tiến, Công ty cổ phần SXKD XNK Vĩnh Long tại khu Công nghiệp Hòa Phú;
mở rộng cơ sở sản xuất gốm mỹ nghệ xuất khẩu của Công ty TNHH T−
Thạch, Công ty TNHH Năm Vμng... góp phần thúc đẩy tăng kim ngạch xuất
khẩu của tỉnh.
- Các dự án xã hội hóa giáo dục - y tế gồm 11 dự án, trong đó các dự án
tiêu biểu nh− Tr−ờng Đại học dân lập Cửu Long với năng lực thiết kế giảng
dạy 9.800 sinh viên đại học/năm, Trung tâm chẩn đoán y khoa Loan Trâm với
năng lực khám vμ chuẩn đoán bệnh trung bình 400 ng−ời/ngμy.
- Các dự án chế biến nông sản, các dự án đầu t− nuôi trồng thủy hải sản
chất l−ợng cao, cây ăn quả lâu năm vμ các ngμnh nghề khác.
2.2.2.2. Tình hình thu nợ từ năm 2002 - 2006
Biểu đồ 4: Tình hình thu nợ từ năm 2002-2006
43.788
54.443
73.866
56.537
52.235
-
10.000
20.000
30.000
40.000
50.000
60.000
70.000
80.000
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
D
oa
nh
s
ố
th
u
nợ
(t
rđ
)
Nguồn: Chi nhánh NHPT Vĩnh Long
Qua biểu đồ 4 cho thấy, doanh số thu nợ trong 5 năm qua (2002-2006),
có chiều h−ớng tăng từ năm 2002-2004, vμ sau đó giảm dần ở năm 2005 vμ
năm 2006.
So sánh giữa biểu đồ 4 vμ 3 cho thấy doanh số cho vay trong năm 2002
vμ 2003 rất cao trong vòng 5 năm qua nh−ng doanh số thu nợ lại đạt thấp.
48
Ng−ợc lại, doanh số cho vay trong năm 2005 vμ 2006 đạt thấp nh−ng doanh số
thu nợ đạt khá cao. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng nμy lμ do các dự
án vay vốn tín dụng ĐTPT có đặc điểm lμ các dự án vay vốn th−ờng đ−ợc ân
hạn 1 năm nên các dự án vay vốn trong năm đầu tiên không phải trả nợ vay
mμ chỉ trả lãi tiền vay vμ do số nợ gốc chủ đầu t− phải trả đ−ợc chia đều cho
các năm.
2.2.2.3. Tình hình d− nợ vay từ năm 2002 - 2006
Dựa vμo biểu đồ 5 cho thấy d− nợ vay vốn tín dụng ĐTPT thông qua
Chi nhánh NHPT Vĩnh Long từ năm 2003-2006 giảm dần qua các năm. Cụ
thể năm 2003 d− nợ 311.586trđ; năm 2004 lμ 296.935trđ, năm 2005 lμ
278.970trđ vμ năm 2006 lμ 257.030trđ, trong khi đó d− nợ tín dụng trên toμn
địa bμn tăng dần qua các năm. Nguyên nhân lμ do đối t−ợng vay vốn tín dụng
ĐTPT của Nhμ n−ớc thu hẹp, số l−ợng NHTM trên địa bμn gia tăng vμ tình
hình kinh tế của Vĩnh Long không ngừng tăng tr−ởng.
Biểu đồ 5: D− nợ vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thông qua Chi nhánh NHPT
Vĩnh Long vμ d− nợ tín dụng trên địa bμn tỉnh Vĩnh Long
215,360
311,586 296,935 278,970 257,030
1,213,403 1,235,345
1,458,559
1,577,340
1,892,808
-
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
1,400,000
1,600,000
1,800,000
2,000,000
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
D
−
nợ
(
tr
đ)
D− nợ TDĐPT D− nợ tín dụng
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Chi nhánh NHPT VL vμ Cục thống kê Vĩnh Long
2.3. Thực trạng về rủi ro vμ xử lý rủi ro tín dụng ĐTPT thông qua Chi
nhánh NHPT Vĩnh Long từ năm 2002 - 2006
49
2.3.1. Tình hình nợ quá hạn vμ nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn
2.3.1.1. Tình hình nợ quá hạn
* Nợ quá hạn:
Qua biểu đồ 6 cho thấy nợ quá hạn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc trên
địa bμn tỉnh Vĩnh Long tăng dần qua các năm. Cụ thể nh− năm 2002 nợ quá
hạn lμ 304trđ, năm 2003 lμ 5.348trđ vμ tiếp tục tăng lên 7.641trđ vμo năm
2004 lμ 9.823trđ vμo năm 2005 vμ năm 2006 tăng đến 12.235trđ.
Biểu đồ 6: Tình hình nợ quá hạn từ năm 2002-2006
304
5.348
7.641
9.823
12.235
-
2.000
4.000
6.000
8.000
10.000
12.000
14.000
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
N
ợ
qu
á
hạ
n
(t
rđ
)
Nguồn: Chi nhánh NHPT Vĩnh Long
* Tỷ lệ nợ quá hạn:
Biểu đồ 7: Tỷ lệ nợ quá hạn từ năm 2002-2006
0,14
1,72
2,57
3,52
4,76
-
1,00
2,00
3,00
4,00
5,00
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
tỷ
lệ
n
ợ
qu
á
hạ
n
(%
)
Nguồn: Chi nhánh NHPT Vĩnh Long
50
Năm 2002 tỷ lệ nợ quá hạn rất thấp, chỉ chiếm 0,14%. Tuy nhiên, điều
nμy ch−a thể khẳng định chất l−ợng tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc ở năm 2002
lμ có hiệu quả cao vì năm 2002 lμ khoảng thời gian đầu tiên triển khai thực
hiện hiện chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc theo h−ớng mở rộng (Nghị
định 43) nên số nợ phải thu thấp. Mặt khác, nhiều dự án thời gian giải ngân
kéo dμi trên 1 năm nên các dự án mặc dù gặp khó khăn về khả năng trả nợ
nh−ng vẫn tìm mọi cách để thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay nhằm giải ngân hết
số vốn vay theo hợp đồng tín dụng đã ký.
Năm 2003 tỷ lệ nợ quá hạn tăng 1,72%, năm 2004 lμ 2,57%, năm 2005
lμ 3,52%, năm 2006 lμ 4,76% (cao nhất trong các năm qua). Nguyên nhân
tăng lμ do số nợ đến kỳ phải thu năm sau cao hơn năm tr−ớc nh−ng ch−a thu
đ−ợc vμ số nợ quá hạn ch−a thu đ−ợc của các năm tr−ớc chuyển sang.
2.3.1.2. Nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn
Qua biều đồ 7 cho thấy tỷ lệ nợ quá hạn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long có xu h−ớng ngμy cμng tăng cao, tỷ lệ
nợ quá hạn năm sau cao hơn năm tr−ớc lμ do các nguyên nhân sau:
2.3.1.2.1. Những nguyên nhân xuất phát từ chính sách của Chính
phủ
a. Tiến độ xử lý rủi ro chậm.
Do đặc thù của chính sách cho vay tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ cho
vay chủ yếu những dự án trọng điểm, những dự án ở vùng khó khăn, ở vùng
đặc biệt khó khăn, cho vay theo ch−ơng trình chỉ định của Chính phủ, cho vay
những dự án mμ các NHTM không có khả năng hoặc không muốn cho vay
nên tỷ lệ nợ quá hạn xảy ra vμ tăng dần qua các năm lμ đều khó tránh khỏi.
Chính sách cho vay tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ chấp nhận rủi ro
cao nh−ng khi rủi ro xảy ra thì tiến độ xử lý rủi ro của Chính phủ còn rất
chậm, ch−a phù hợp với tình hình thực tế. Nhiều dự án, Chi nhánh đã hoμn
chỉnh hồ sơ xử lý rủi ro theo quy định tại Thông t− 89/2004/TT-BTC ngμy
28/06/2004 nh−ng hơn 6 tháng Chính phủ vẫn ch−a có văn bản trả lời. Nguyên
51
nhân dẫn đến tình trạng nμy lμ do trình tự thủ tục xử lý rủi ro còn phức tạp,
Chi nhánh phải hoμn chỉnh hồ sơ theo quy định trình lên Hội sở chính, Hội sở
chính kiểm tra, xem xét vμ trình Bộ tμi chính, Bộ tμi chính kiểm tra, xem xét
vμ trình Chính phủ quyết định.
b. NHPT VN ch−a đ−ợc chủ động trong việc xử lý rủi ro
* Nguồn vốn dự phòng xử lý rủi ro:
Tr−ớc khi Nghị định 151/2006/NĐ-CP ngμy 20/12/2006 có hiệu lực,
việc trích lập quỹ dự phòng chỉ dựa vμo một tiêu chí duy nhất lμ 0,2% trên
tổng d− nợ bình quân. Việc trích lập nμy không đảm bảo đ−ợc tính chủ động
của ngân hμng khi xử lý rủi ro vì khi nguồn xử lý rủi ro không đủ bù đắp thì
phải thông qua Bộ tμi chính trình Chính phủ phê duyệt. Mặt khác, việc trích
lập dự phòng nh− trên ch−a phản ảnh đ−ợc mức độ rủi ro có thể xảy ra vμ ch−a
đảm bảo tính thống nhất chung giữa các ngân hμng.
* Thẩm quyền xử lý rủi ro:
Hiện nay, NHPT chỉ có thẩm quyền xem xét vμ quyết định gia hạn nợ
đối với từng dự án tối đa bằng 1/3 thời hạn cho vay ghi trong hợp đồng tín
dụng ký kết lần đầu tiên. Tổng thời gian cho vay vμ thời gian gia hạn không
v−ợt quá thời hạn cho vay tối đa đối với từng loại đối t−ợng theo quy định.
Các tr−ờng hợp còn lại, Hội sở chính phải báo cáo Bộ tμi chính trình Chính
phủ quyết định. Nh− vậy, thẩm quyền của NHPT VN trong việc xử lý rủi ro
rất hạn chế, chủ yếu lμ báo cáo Bộ tμi chính trình Chính phủ xử lý lμm cho
tiến độ xử lý rủi ro chậm, dẫn đến tình trạng nợ quá hạn tồn động còn nhiều.
c. NHPT VN ch−a có biện pháp khuyến khích vμ xử lý các đơn vị vay
vốn theo ch−ơng trình của Chính phủ trả nợ
Theo quy định, tr−ớc khi vay vốn phải đ−ợc NHPT VN (hoặc Chi
nhánh) thẩm định ph−ơng án tμi chính, ph−ơng án trả nợ. Việc cho vay dựa
trên nguyên tắc lμ bảo tồn nguồn vốn cho vay, nếu dự án không có hiệu quả
kinh tế, không có khả năng thu hồi vốn thì đơn vị cho vay đ−ợc quyền từ chối
cho vay nh−ng trên thực tế các tr−ờng hợp cho vay theo ch−ơng trình của
52
Chính phủ thì NHPT VN (hoặc Chi nhánh) không thẩm định mμ thực hiện
theo sự chỉ định của Chính phủ.
Thông qua Chi nhánh NHPT Vĩnh Long, tổng số vốn tín dụng ĐTPT
cho vay theo ch−ơng trình chỉ định của Chính phủ chiếm 30% vốn vay
(ch−ơng trình kiên cố hóa kênh m−ơng, ch−ơng trình tôn nền v−ợt lũ, ch−ơng
trình giao thông nông thôn...). Đối với những dự án nμy, nguồn trả nợ lμ từ
ngân sách địa ph−ơng nên việc trả nợ tùy thuộc vμo kế hoạch bố trí nguồn trả
nợ của các cơ quan thẩm quyền có liên quan, Chi nhánh chỉ có thể đôc đốc,
theo dõi vμ đề nghị các cơ quan thẩm quyền bố trí trả nợ, còn việc áp dụng các
biện pháp nh− khuyến khích hoặc xử lý nợ đối với các đơn vị nμy v−ợt ngoμi
tầm của Chi nhánh. Đây lμ một trong những nguyên nhân lμm cho nợ quá hạn
tăng cao.
d. Do những hạn chế của chính sách cho vay
* Tμi sản đảm bảo chỉ mang tính hình thức:
Theo quy định, chủ đầu t− đ−ợc dùng các tμi sản sau đầu t− để thế chấp
vμ sau 06 tháng kể từ ngμy chuyển nợ quá hạn, sau khi đã áp dụng các biện
pháp thu hồi nợ mμ chủ đầu t− không trả đ−ợc nợ thì đơn vị cho vay đ−ợc
quyền phát mại tμi sản để thu hồi nợ vay theo quy định của pháp luật. Tuy
nhiên, trên thực tế việc ký hợp đồng thế chấp sau đầu t− chỉ mang tính hình
thức, chủ yếu lμ để hợp thức hóa về các thủ tục đảm bảo tiền vay. Nhiều tμi
sản trên sổ sách có giá trị rất lớn nh−ng giá trị thực tế rất nhỏ vμ tính thanh
khoản rất thấp. Ví dụ nh− các dự án sản xuất gốm xuất khẩu, tμi sản thế chấp
lμ những lò nung. Giá trị trên sổ sách của những dự án nμy lμ rất lớn (vì tμi sản
thế chấp sau đầu t− bao gồm cả chi phí nhân công) nh−ng khi chủ đầu t−
không thể trả đ−ợc nợ thì không thể xử lý tμi sản đ−ợc vì giá trị thấp vμ tính
thanh khoản rất kém. Ngoμi ra, còn một số dự án khác nh− sản xuất cá tra, ba
ba thì tμi sản thế chấp lμ những cá, ba ba bố mẹ thì việc xử lý tμi sản thế
chấp lại cμng khó khăn hơn.
* Mức lãi suất phạt nợ quá hạn còn thấp:
53
Theo quy định mức lãi suất phạt nợ quá hạn của vốn tín dụng ĐTPT của
Nhμ n−ớc bằng 150% lãi suất trong hạn, tức bằng 8,1% (lãi trong hạn các dự
án tr−ớc đây lμ 5,4% năm) vμ chỉ tính trên số nợ gốc quá hạn (không phạt nợ
lãi quá hạn), trong khi đó lãi suất cho vay dμi hạn của các NHTM trên địa bμn
Vĩnh Long từ 12-15%/năm. Nh− vậy, chênh lệch giữa lãi suất cho vay của
NHTM vμ lãi suất quá hạn vốn tín dụng ĐTPT lμ 3,9- 6,9%/năm. Hơn nữa, lãi
suất huy động tiền gởi của các NHTM trên địa bμn tỉnh Vĩnh Long hiện nay
khoảng 8,2-9%/năm, chênh giữa lãi suất tiền gởi tiết kiệm ở các NHTM vμ lãi
suất quá hạn vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc lμ 0,1 - 0,9%/năm. Nh− vậy,
lãi suất nợ quá hạn của vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc rất thấp so với lãi
suất cho vay của các NHTM, thậm chí thấp hơn mức lãi suất huy động vốn
của các NHTM. Do đó, với sự chênh lệch lãi suất nh− trên nên các doanh
nghiệp sẵn sμng chiếm dụng vốn, chấp nhận nợ quá hạn để đạt đ−ợc lợi nhuận.
Mặt khác, hầu hết các doanh nghiệp ở Vĩnh Long cũng nh− cả n−ớc đều
rất thiếu vốn để sản xuất kinh doanh nên các doanh nghiệp khó có thể chấp
nhận việc trả nợ vay với lãi suất thấp để vay lại với lãi suất cao gấp hai lần.
Bên cạnh đó, việc vay vốn tại các NHTM lại gặp khó khăn về tμi sản thế chấp.
Thông th−ờng, các NHTM chỉ cho vay từ 50-70% giá trị tμi sản thế chấp nên
các doanh nghiệp khó có thể vay đ−ợc một số l−ợng tiền lớn.
Tóm lại, chính vì mức lãi suất quá hạn thấp nên doanh nghiệp chấp
nhận nợ quá hạn để đạt đ−ợc lợi nhuận.
* Đối t−ợng cho vay không ổn định:
Không giống nh− tín dụng của các NHTM, đối t−ợng cho vay vốn tín
dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc thay đổi theo từng thời kỳ vμ đối t−ợng vay có xu
h−ớng hẹp dần để thích ứng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế nên phần
lớn các chủ đầu t− chỉ có cơ hội vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc một lần
duy nhất. Ví dụ nh− tr−ớc ngμy 01/04/2004 thì các đơn vị chế biến nông lâm
thuỷ hải sản đều thuộc đối t−ợng vay vốn nh−ng khi Nghị định 106 ra đời, các
lĩnh vực nμy lại không thuộc đối t−ợng vay vốn. Qua thực tế tại địa bμn tỉnh
54
Vĩnh Long cho thấy số chủ t− vay vốn từ hai lần trở lên chỉ chiếm tỷ lệ không
đến 2%. Điều nμy lμ nguyên nhân lμm cho chủ đầu t− không chú trọng đến
chữ tín với NHPT VN, chấp nhận nợ quá hạn để chiếm dụng vốn nhằm mang
lại hiệu quả kinh tế.
2.3.1.2.2. Những nguyên nhân xuất phát từ NHPT VN vμ Chi
nhánh NHPT Vĩnh Long
a. Do quy chế, quy trình cho vay còn phức tạp
Trong thời gian qua, đơn vị cho vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
luôn cố gắng hoμn thiện quy chế, quy trình theo h−ớng đơn giản nh−ng trên
thực tế thủ tục vay vốn vẫn còn phức tạp đã lμm hạn chế các chủ đầu t− không
phải lμ thμnh phần kinh tế nhμ n−ớc tiếp cận đ−ợc nguồn vốn −u đãi. Theo quy
định tất cả các thμnh phần kinh tế sử dụng vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc
đều phải thực hiện đầy đủ các thủ tục nh− dự án sử dụng vốn NSNN. Chính
những quy định nμy lμm cho các doanh nghiệp không phải lμ DNNN nãn lòng
vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc, nhất lμ các dự án có quy mô nhỏ, mức
vốn vay thấp, những dự án cần xây dựng nhanh để tranh thủ cơ hội đầu t−.
Do quy chế, quy trình cho vay quá phức tạp nên các nhμ đầu t− có khả
năng tμi chính mạnh, có tμi sản thế chấp lớn.. sẽ nhanh chóng vay vốn ở các
NHTM để nắm bắt cơ hội kinh doanh. Điều nμy dẫn đến nghịch lý lμ khi cả
hai nhμ đầu t− cùng thuộc một đối t−ợng vay vốn nh−ng nhμ đầu t− có tiềm
lực tμi chính mạnh sẽ vay vốn ở các NHTM còn nhμ đầu t− có tiềm lực tμi
chính kém (không đủ tμi sản thế chấp) sẽ vay vốn tín dụng ĐTPT của Nhμ
n−ớc. Do đó, sự phức tạp của quy trình, quy chế lμ nguyên nhân đμo thải
những dự án mμ chủ đầu t− có tiềm lực kinh tế mạnh, lμm giảm cơ hội lựa
chọn dự án để cho vay, dẫn đến tình trạng nợ quá hạn tăng cao.
b. Do những yếu kém trong chính sách Marketing
Đối với các doanh nghiệp cũng nh− các NHTM không ngừng thực hiện
chiến l−ợc Marketing với hình thức nh− quảng cáo, khuyến mãi, tμi trợ cho
các ch−ơng trình thể thao, ca nhạc... Thông qua đó, khách hμng sẽ biết đến vμ
55
sử dụng các sản phẩm của họ nhiều hơn vμ đem lợi nhuận cao hơn. Mặt khác,
đối với các NHTM việc thực hiện các chiến l−ợc Marketing còn giúp các
NHTM thu hút nhiều khách hμng đến vay vốn vμ có nhiều cơ hội lựa chọn
những dự án có tính khả thi cao để cho vay vμ loại bỏ những dự án kém hiệu
quả, góp phần hạn chế rủi ro khi cho vay.
Riêng đối với NHPT VN thì chiến l−ợc Marketing rất hạn chế. Cả hệ
thông quản lý trên 80.000tỷ đồng nh−ng ch−a có website riêng. Việc quảng
cáo chính sách cho vay thông qua các ph−ơng tiện thông tin đại chúng nh−
TV, radio, báo chí... còn rất khiêm tốn. Chủ yếu chính sách cho vay của toμn
hệ thống chỉ đ−ợc giới thiệu thông qua Nghị định của Chính phủ, sự h−ớng
dẫn của Bộ tμi chính vμ một số ban ngμnh có liên quan.
Đối với Chi nhánh chỉ giới thiệu thông qua hình thức lμ gởi bằng văn
bản đến các ban ngμnh có liên quan ở cấp tỉnh vμ huyện nh− Phòng công
th−ơng các huyện, Sở công nghiệp, Sở kế hoạch.. vμ tổ chức hội nghị khách
hμng nh−ng với số lần thực hiện rất ít.
Mặt khác, tên đơn vị quản lý thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT cũng
ch−a thực sự rõ rμng vμ dễ nhầm lẫn:
+ Tr−ớc ngμy 01/07/2006 có tên gọi lμ “Quỹ hỗ trợ phát triển”. Tên
gọi nμy lμm cho nhiều khách hμng nhầm t−ởng với Quỹ Bảo trợ xã hội, một số
ng−ời còn nhầm t−ởng Quỹ hỗ trợ lμ quỹ dμnh cho ng−ời nghèo.
+ Ngμy 01/07/2006, “Quỹ hỗ trợ phát triển” đã chính thức đổi tên
thμnh “Ngân hμng phát triển Việt Nam” nh−ng nhiều khách hμng còn nhầm
lẫn với Ngân hμng đầu t− vμ phát triển, Ngân hμng phát triển nhμ ĐBSCL...
Ngoμi ra, chức năng vμ nhiệm vụ của Ngân hμng phát triển vμ những điểm
khác biệt so với các NHTM trên địa bμn rất ít khách hμng biết đến.
Do sự hạn chế vừa nêu trên nên nhiều khách hμng ch−a biết đến những
chủ tr−ơng khuyến khích −u đãi đầu t− của Nhμ n−ớc vμ ch−a biết rõ đơn vị
56
nμo thực thi chính sách tín dụng ĐTPT của Nhμ n−ớc. Chính vì vậy, đã lμm
hạn chế số l−ợng khách hμng đến vay, lμm giảm cơ hội chọn lựa dự án cho vay
vμ tạo ra nguy cơ dẫn đến nợ quá hạn.
c. Những yếu kém trong việc thẩm định dự án
Đối với các doanh nghiệp, tính hiệu quả của dự án có liên hệ chặt chẽ
với việc trả nợ của chủ đầu t− vì nguồn trả nợ chủ yếu lμ do tính hiệu quả của
dự án đó mang lại. Do đó, chất l−ợng thẩm định dự án còn thấp lμ một trong
những nguyên nhân góp phần lμm cho nợ quá hạn tăng cao. Nguyên dân dẫn
đến chất l−ợng thẩm định dự án còn thấp lμ do:
- Năng lực, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn của cán bộ thẩm định
còn hạn chế, nhiều cán bộ còn mang t− t−ởng bao cấp, ch−a thích ứng với tình
hình mới.
- Công tác đμo tμo bồi d−ỡng nghiệp vụ chuyên môn ch−a th−ờng xuyên
- Hệ thống thông tin phục vụ công tác thẩm định ch−a tốt, ch−a tham
gia mạng thông tin CIC, ch−a có tμi liệu tổng hợp của hệ thống để phục vụ cho
công tác thẩm định...
- Việc tuân thủ quy trình thẩm định ch−a chặt chẽ.
- Tính pháp lý về các báo cáo tμi chính ch−a cao. Hiện nay pháp luật
ch−a quy định bắt buộc các báo cáo tμi chính đều phải đ−ợc kiểm toán nên
dẫn đến tình trạng một doanh nghiệp có đến 3 báo cáo tμi chính đó lμ 1 báo
cáo dùng cho cơ quan thuế, 1 báo cáo dùng để vay vốn ngân hμng vμ 1 báo
cáo dùng cho nội bộ.
d. Việc kiểm tra, kiểm soát nội bộ ch−a chặt chẽ
Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng lμ một
công cụ rất quan trọng để góp phần hạn chế rủi ro, thông qua hoạt động kiểm
tra kiểm soát có thể phát hiện, ngăn ngừa vμ chấn chỉnh những sai sót trong
quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng. Tuy nhiên, việc kiểm tra kiểm soát tại
Chi nhánh NHPT Vĩnh Long còn bộc lộ một số hạn chế nh− sau:
57
+ Tr−ớc thời điểm 01/07/2006, Chi nhánh NHPT Vĩnh Long ch−a có
cán bộ kiểm tra, giám sát tín dụng chuyên trách nên việc kiểm tra giám sát tín
dụng ch−a chặt chẽ, dẫn đến sai sót trong việc thực hiện quy trình cho vay.
Chẳng hạn nh− Hợp đồng thế chấp ch−a đ−ợc công chứng, ch−a đăng ký giao
dịch đảm bảo theo quy định, hồ sơ pháp lý ch−a chặt chẽ...Điều nμy lμm cho
việc xử lý tμi sản đảm bảo gặp nhiều khó khăn khi chủ đầu t− không có thiện
chí trong việc trả nợ.
+ Sau thời điểm 01/07/2006, Chi nhánh đã có 01 cán bộ kiểm tra
kiểm soát nội bộ nh−ng cán bộ nμy phụ trách việc kiểm tra kiểm soát toμn bộ
hoạt động của Chi nhánh nên ch−a thể hiện đ−ợc tính chuyên nghiệp trong
việc kiểm tra kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng. Hơn nữa, việc kiểm
tra chủ yếu lμ hậu kiểm nên có nhiều sai sót không thể khắc phục kịp thời.
+ Tại Hội sở chính đã có ban kiểm tra kiểm soát để kiểm tra việc
thực hiện nghiệp vụ tín dụng của các Chi nhánh nh−ng do những giới hạn về
nhân sự cũng nh− không gian nên việc kiểm tra ch−a đ−ợc th−ờng xuyên.
e. Tiến độ xử lý nợ quá hạn còn chậm
Theo quy định về việc sử lý tμi sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ thì
sau 06 tháng kể từ ngμy đến hạn nếu chủ đầu t− không thực hiện nghĩa vụ trả
nợ thì NHPT có quyền phát mại tμi sản để thu hồi nợ. Tuy nhiên, trên thực tế
hầu hết các dự án có nợ quá hạn trên 06 tháng liên tiếp, thậm chí một số dự án
có nợ quá hạn trên 2-3 năm nh−ng vẫn ch−a đ−ợc xử lý tμi sản bảo đảm tiền
vay để thu hồi nợ. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng nμy lμ do:
- Tμi sản đảm bảo chỉ mang tính hình thức
- Chi nhánh ch−a đ−ợc chủ động trong việc xử lý rủi ro:
+ Xử lý tμi sản đảm bảo: theo Công văn số 647/HTPT-TTXLN
ngμy 22/03/2006 của Quỹ HTPT v/v h−ớng dẫn xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay,
Chi nhánh muốn xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ thì Chi nhánh
phải có văn bản trình Hội sở chính xem xét vμ khi đ−ợc Hội sở chính chấp
58
thuận, Chi nhánh mới có quyền xử lý tμi sản đảm bảo để thu hồi nợ theo quy
định.
+ Khởi kiện ra tòa: cũng theo Công văn số 647/HTPT-TTXLN ngμy
22/03/2006 của Quỹ HTPT v/v h−ớng dẫn xử lý tμi sản đảm bảo tiền vay thì
Chi nhánh không thể chủ động trong việc khởi kiện chủ đầu t− ra tòa khi chủ
đầu t− vi phạm hợp đồng. Muốn khởi kiện Chi nhánh phải đ−ợc sự thông qua
(ủy quyền) của Tổng giám đốc.
- Chi nhánh còn thiếu kiên quyết trong việc xử lý nợ quá hạn.
2.3.1.2.3. Những v−ớng mắt trong việc xử lý tμi sản thế chấp
a. Đối với những tμi sản bảo đảm bên mua không có khả năng thanh
toá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 462131.pdf