Luận văn Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Tài liệu Luận văn Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh: 1 MụC LụC Trang phụ bìa Trang Lời cam đoan................................................................................................................... i Mục lục...........................................................................................................................ii Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................. vi Danh mục các bảng ......................................................................................................vii Danh mục các hình vẽ ..................................................................................................vii Danh mục các phụ lục .................................................................................................viii Mở ĐầU CHƯƠNG 1: NHữNG VấN Đề CHUNG Về Hệ THốNG KIểM SOáT NộI Bộ TRONG HOạT động kinh doanh của các ngân hμng th−ơng mại ........................................................................

pdf106 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 987 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 MụC LụC Trang phụ bìa Trang Lời cam đoan................................................................................................................... i Mục lục...........................................................................................................................ii Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................. vi Danh mục các bảng ......................................................................................................vii Danh mục các hình vẽ ..................................................................................................vii Danh mục các phụ lục .................................................................................................viii Mở ĐầU CHƯƠNG 1: NHữNG VấN Đề CHUNG Về Hệ THốNG KIểM SOáT NộI Bộ TRONG HOạT động kinh doanh của các ngân hμng th−ơng mại ............................................................................................................ 1 1.1 NHữNG VấN Đề CƠ BảN Về KIểM SOáT NộI Bộ......................................... 1 1.1.1 Lịch sử ra đời vμ phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ .................... 1 1.1.2 Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo COSO.................................................. 3 1.1.3 Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO.................................. 3 1.1.3.1 Môi tr−ờng kiểm soát....................................................................... 4 1.1.3.2 Đánh giá rủi ro................................................................................. 6 1.1.3.3 Hoạt động kiểm soát ........................................................................ 7 1.1.3.4 Thông tin vμ truyền thông................................................................ 9 1.1.3.5 Giám sát ......................................................................................... 10 1.2 Những vấn đề cơ bản về ngân hμng th−ơng mại......................... 10 1.2.1 Sơ l−ợc quá trình hình thμnh vμ phát triển của Ngân hμng th−ơng mại....... 10 1.2.2 Chức năng của ngân hμng th−ơng mại......................................................... 13 1.2.2.1 Chức năng trung gian tín dụng....................................................... 13 1.2.2.2 Chức năng trung gian thanh toán .................................................. 13 1.2.2.3 Chức năng tạo ra tiền ngân hμng ................................................... 13 1.2.3 Các hoạt động kinh doanh của Ngân hμng th−ơng mại ............................... 14 2 1.2.3.1 Huy động vốn ................................................................................ 14 1.2.3.2 Tín dụng vμ đầu t− ......................................................................... 14 1.2.3.3 Các hoạt động kinh doanh khác..................................................... 14 1.2.4 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hμng th−ơng mại...................... 15 1.3 Kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của ngân hμng th−ơng mại ......................................................................................... 16 1.3.1 Mục tiêu kiểm soát nội bộ trong hoạt động Ngân hμng th−ơng mại ........... 16 1.3.2 Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động Ngân hμng ....... 17 1.3.2.1 Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ..................... 18 1.3.2.2 Bảo vệ ngân hμng tr−ớc những thất thoát tμi sản có thể tránh ....... 18 1.3.2.3 Đảm bảo việc chấp hμnh chính sách kinh doanh........................... 18 1.3.3 Những điểm đặc biệt trong thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ ngân hμng .18 1.3.4 Hệ thống các nguyên tắc về giám sát ngân hμng của ủy ban Basle............. 19 1.3.4.1 Các thμnh phần của Khung kiểm soát nội bộ theo Báo cáo Basle .19 1.3.4.2 Hệ thống các nguyên tắc theo Khung kiểm soát nội bộ ngân hμng của ủy ban Basle ............................................................................ 20 1.3.5 Kiểm soát nội bộ trong một số hoạt động chủ yếu của NHTM .................. 23 1.3.5.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .............................................................. 23 1.3.5.2 Quy trình nghiệp vụ tín dụng......................................................... 24 1.3.5.3 Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân hμng vμ quản lý rủi ro ngân hμng ......................................................................... 25 KếT LUậN CHƯƠNG 1.............................................................................................. 27 Ch−ơng 2: THựC TRạNG HOạT ĐộNG KIểM SOáT NộI Bộ TạI CáC NGÂN HμNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN TRÊN ĐịA BμN THμNH PHố Hồ CHí MINH.................................................................................................................. 28 2.1 Hệ THốNG Tổ CHứC TíN DụNG VIệT NAM.......................................... 28 2.1.1 Các loại hình tổ chức tín dụng ..................................................................... 28 2.1.2 Các loại hình tổ chức tín dụng đ−ợc phép hoạt động tại Việt Nam............. 29 3 2.2 THựC TRạNG HOạT ĐộNG CủA NHTM Cổ PHầN TRÊN ĐịA BμN THμNH PHố Hồ CHí MINH THờI GIAN QUA............................................. 30 2.3 NHữNG ƯU ĐIểM Vμ TồN TạI CủA KIểM SOáT NộI Bộ TRONG HOạT ĐộNG CủA CáC NGÂN HμNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN TRÊN ĐịA BμN THμNH PHố Hồ CHí MINH .......................................................... 36 2.3.1 Đối t−ợng, mục đích, vμ ph−ơng pháp khảo sát........................................ 36 2.3.1.1 Đối t−ợng khảo sát ...................................................................... 37 2.3.1.2 Mục đích khảo sát ....................................................................... 37 2.3.1.3 Ph−ơng pháp khảo sát ................................................................. 37 2.3.2 Những −u điểm vμ tồn tại của kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của các ngân hμng th−ơng mại cổ phần trên địa bμn Thμnh phố Hồ Chí Minh ............................................................................................. 38 2.3.2.1 Môi tr−ờng kiểm soát.................................................................. 38 2.3.2.2 Phân tích vμ đánh giá rủi ro ........................................................ 39 2.3.2.3 Các hoạt động kiểm soát ............................................................. 42 2.3.2.4 Thông tin vμ truyền thông .......................................................... 45 2.3.2.5 Hoạt động giám sát ..................................................................... 48 2.4 Đánh giá kiểm soát nội bộ đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hμng th−ơng mại cổ phần ............................................... 49 KếT LUậN CHƯƠNG 2.............................................................................................. 51 Ch−ơng 3: MộT Số GIảI PHáP HOμN THIệN Hệ THốNG KIểM SOáT NộI Bộ TRONG HOạT Động kinh doanh của CáC NGÂN HμNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN TRÊN ĐịA BμN THμNH PHố Hồ CHí MINH.... 52 3.1 Ph−ơng h−ớng hoμn thiện ....................................................................... 52 3.2 Một số giải pháp hoμn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của các ngân hμng th−ơng mại Cổ PHầN trên địa bμn thμnh phố hồ chí minh ...................... 53 3.2.1 Nhóm giải pháp thứ nhất: Giải pháp hoμn thiện môi tr−ờng kiểm soát....... 53 4 3.2.1.1 Về phía Chính Phủ............................................................................... 53 3.2.1.2 Về phía Ngân hμng Nhμ n−ớc Việt Nam ............................................ 54 3.2.1.3 Về phía các ngân hμng th−ơng mại cổ phần........................................ 58 3.2.2 Nhóm giải pháp thứ hai: Nhận dạng rủi ro vμ thiết lập các thủ tục kiểm soát hữu hiệu nhằm ngăn ngừa rủi ro vμ hạn chế các sai phạm trong hoạt động kinh doanh của NHTM cổ phần ........................................................ 60 3.2.2.1 Các giải pháp nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc ngăn ngừa, kiểm soát vμ quản lý rủi ro tín dụng ................ 60 3.2.2.2 Giải pháp thực hiện quy trình kiểm soát tín dụng chặt chẽ nhằm phục vụ tốt cho khách hμng ................................................................ 69 3.2.2.3 Các giải pháp quản lý có hiệu quả việc xử lý của các khoản nợ xấu ..71 3.2.3 Nhóm giải pháp thứ ba: Giải pháp nâng cao chất l−ợng hệ thống thông tin vμ truyền thông ........................................................................................... 71 3.2.3.1 Các giải pháp nâng cao chất l−ợng hệ thống báo cáo tín dụng vμ hiệu quả phân tích hoạt động tín dụng ........................................................ 71 3.2.3.2 Các giải pháp nâng cao tính hiệu quả của hệ thống trao đổi thông tin trong ngân hμng................................................................................... 72 3.2.4 Nhóm giải pháp thứ t−: Giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động giám sát ngân hμng ............................................................................................... 72 3.2.4.1 Định kỳ đánh giá một số vấn đề trọng yếu.......................................... 72 3.2.4.2 Tăng c−ờng cơ chế giám sát vμ kiểm tra thông qua vai trò của ban giám sát cũng nh− ban kiểm toán, kiểm soát nội bộ vμ thực hiện nghiêm túc việc kiểm toán độc lập hμng năm ..................................... 73 3.2.4.3 Giải pháp nâng cao chất l−ợng, hiệu quả của bộ máy kiểm toán nội bộ trong các NHTM cổ phần............................................................... 73 3.2.4.4 Phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan kiểm tra, giám sát ngân hμng gồm thanh tra ngân hμng, kiểm toán độc lập vμ kiểm toán nội bộ...... 75 Kết luận Tμi liệu tham khảo Phụ lục 5 Danh mục các chữ viết tắt trong luận văn ACB : Ngân hμng th−ơng mại cổ phần á châu AICPA : American Institute of Certified Public Accountants Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ bo : Back Office – Bộ phận tất toán, kiểm tra, hạch toán CIC : Credit Information Center – Trung tâm thông tin tín dụng coso : Committee of Sponsoring Organizations – ủy ban tổ chức đồng bảo trợ Cobit : Control Objectives for Information and related Technology Ebs Electronic Brokerage System – Hệ thống khớp lệnh điện tử fei : Financial Executive Institute – Hiệp hội quản trị viên tμi chính Fo : Front Office – Bộ phận kinh doanh giao dịch iia : Institute of Internal Auditor – Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ ksnb : Kiểm soát nội bộ Nhnn : Ngân hμng Nhμ n−ớc Nhtm : Ngân hμng th−ơng mại ocb : Ngân hμng th−ơng mại cổ phần Ph−ơng Đông - Oricombank ROA : Return on asset ratio – Tỷ suất sinh lợi trên tμi sản ROE : Return on equity ratio - Tỷ suất sinh lợi trên tμi sản ROS : Return on revenue ratio – Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu Sec : Securities and Exchange Commission 6 DANH MụC CáC BảNG Bảng 2.1: Thị phần huy động vốn của hệ thống NHTM .................................................31 Bảng 2.2: Ước tính thực hiện một số chỉ tiêu trong lĩnh vực ngân hμng trên địa bμn Thμnh phố Hồ Chí Minh trong năm 2006 ......................................................................35 Bảng 2.3: Tỷ trọng thu lãi cho vay trên tổng thu nhập....................................................39 Danh mục các hình vẽ, đồ thị Hình 2.1: Sơ đồ hệ thống tổ chức tín dụng Việt Nam .....................................................29 DANH MụC CáC PHụ LụC ƒ Phụ lục 1: Các loại rủi ro trong nghiệp vụ tín dụng ngân hμng ƒ Phụ lục 2: Giới thiệu sơ l−ợc về Ngân hμng th−ơng mại cổ phần Ph−ơng Đông vμ Ngân hμng th−ơng mại cổ phần Ph−ơng Nam ƒ Phụ lục 3: D− nợ tín dụng – Huy động vốn – Doanh số cho vay ƒ Phụ lục 4: Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ 7 Mở ĐầU 1. Tính cấp thiết vμ ý nghĩa của đề tμi Trong nền kinh tế thị tr−ờng, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân đều chứa đựng v tiềm ẩn nhiều rủi ro. Rủi ro của hoạt động kinh doanh đã lμm cho nhiều doanh nghiệp lâm vμo tình trạng khó khăn có thể dẫn đến bị phá sản. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp lμ lμm sao hạn chế đ−ợc rủi ro ở một giới hạn nhất định, điều đó không những lμm cho doanh nghiệp đứng vững đ−ợc trên th−ơng tr−ờng mμ còn có điều kiện để phát triển. Vì vậy việc thiết lập một cơ chế kiểm soát nội bộ hữu hiệu nhằm giảm thiểu vμ kiểm soát rủi ro lμ rất cần thiết ở bất kỳ một doanh nghiệp nμo. Đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hμng th−ơng mại hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ –tín dụng, khả năng tiềm ẩn rủi ro cμng lớn có thể lμm ảnh h−ởng đến hoạt động của ngân hμng vμ cả nền kinh tế. Do đó, nếu nh− hệ thống ngân hμng đ−ợc ví nh− “huyết mạch” của nền kinh tế thì cơ chế kiểm soát nội bộ đ−ợc ví nh− “thần kinh trung −ơng” của một ngân hμng th−ơng mại. Việt Nam đã chính thức lμ thμnh viên của Tổ chức Th−ơng mại Thế giới – WTO, đối với ngμnh ngân hμng Việt Nam việc hội nhập quốc tế sẽ mở ra nhiều cơ hội để trao đổi, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực hoạch định chính sách tiền tệ, đề ra biện pháp phòng ngừa rủi ro nh−ng thách thức đối với ngμnh ngân hμng lμ không ít; Hệ thống ngân hμng Việt Nam phải chịu tác động mạnh của thị tr−ờng tμi chính thế giới, nhất lμ tỷ giá, lãi suất, dự trữ ngoại tệ, Bên cạnh đó, hội nhập quốc tế sẽ lμm tăng các giao dịch vốn vμ rủi ro hệ thống ngân hμng, trong khi cơ chế quản lý của các ngân hμng nói chung ch−a hoμn thiện, nhất lμ về thanh tra, giám sát. Vì vậy, việc hoμn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam nói chung vμ của NHTM cổ phần nói riêng lμ một yêu cầu bức thiết vμ quan trọng để đảm bảo đ−ợc các mục tiêu về kiểm soát nội bộ vμ giám sát hiệu quả các hoạt động kinh doanh của một ngân hμng th−ơng mại 2. Đối t−ợng vμ phạm vi nghiên cứu 8 Đề tμi tập trung nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh chủ yếu của các ngân hμng th−ơng mại cổ phần trên địa bμn Thμnh phố Hồ Chí Minh, mμ hoạt động đáng quan tâm lμ hoạt động tín dụng, vì hoạt động tín dụng đ−ợc coi lμ hoạt động chủ yếu, hoạt động tạo ra thu nhập với một tỷ trọng rất cao trong tổng thu nhập của các ngân hμng th−ơng mại cổ phần trên địa bμn. 3. Mục tiêu của đề tμi Đề tμi đ−ợc nghiên cứu với các mục đích nh− sau: - Hệ thống hoá các lý luận cơ bản về kiểm soát nội bộ trong hoạt động ngân hμng. - Khảo sát, đánh giá thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ trong các hoạt động chủ yếu tại ngân hμng th−ơng mại cổ phần trên địa bμn Thμnh phố Hồ Chí Minh, đặc biệt lμ hoạt động tín dụng. - Trên cơ sở phân tích các −u điểm vμ những vấn đề tồn tại trong hệ thống kiểm soát nội bộ, tác giả đề xuất một số các giải pháp nhằm hoμn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của ngân hμng th−ơng mại cổ phần trên địa bμn Thμnh phố Hồ Chí Minh mμ chủ yếu lμ hoạt động tín dụng. 4. Ph−ơng pháp luận nghiên cứu - Nghiên cứu các lý thuyết vμ các thông lệ quốc tế về kiểm soát nội bộ - Các quy định hiện hμnh của Ngân hμng Nhμ n−ớc có liên quan - Nghiên cứu thực trạng kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của các NHTM cổ phần trên địa bμn Thμnh phố Hồ Chí Minh trên cơ sở: y Sử dụng Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ để khảo sát thực trạng kiểm soát nội bộ tại Ngân hμng th−ơng mại cổ phần Ph−ơng Đông, Ngân hμng th−ơng mại cổ phần Ph−ơng Nam y Nghiên cứu tμi liệu về quy trình kiểm soát hoạt động tín dụng, vμ các tμi liệu khác có liên quan của một số Ngân hμng th−ơng mại cổ phần trên địa bμn. 9 y Thảo luận với một số cán bộ, kiểm toán viên nội bộ lμm việc trong các hoạt động chủ yếu nh− tín dụng, ngoại hối tại một số ngân hμng th−ơng mại cổ phần trên địa bμn Thμnh phố Hồ Chí Minh y Tổng hợp vμ phân tích các bμi viết trên các tạp chí chuyên ngμnh Ngân hμng, Kiểm toán, Kế toán, tạp chí Kinh tế phát triển của các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hμng -tiền tệ, lĩnh vực kiểm toán. 5. Nội dung của đề tμi Ngoμi phần mở đầu vμ kết luận, nội dung của luận văn đ−ợc trình bμy trong 03 ch−ơng chính nh− sau: - CHƯƠNG 1: NHữNG VấN Đề CHUNG Về Hệ THốNG KIểM SOáT NộI Bộ TRONG HOạT động kinh doanh của các ngân hμng th−ơng mại - Ch−ơng 2: THựC TRạNG HOạT ĐộNG KIểM SOáT NộI Bộ TạI CáC NGÂN HμNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN TRÊN ĐịA BμN THμNH PHố Hồ CHí MINH - Ch−ơng 3: MộT Số GIảI PHáP HOμN THIệN Hệ THốNG KIểM SOáT NộI Bộ TRONG hoạt động kinh doanh của CáC NGÂN HμNG THƯƠNG MạI TRÊN ĐịA BμN THμNH PHố Hồ CHí MINH ---------- KK o0o JJ--------- 10 CHƯƠNG 1: NHữNG VấN Đề CHUNG Về Hệ THốNG KIểM SOáT NộI Bộ TRONG HOạT động KINH DOANH của các ngân hμng th−ơng mại 1.1. NHữNG VấN Đề CƠ BảN Về KIểM SOáT NộI Bộ 1.1.1. Lịch sử ra đời vμ phát triển của các lý thuyết kiểm soát nội bộ Kiểm soát nội bộ (KSNB) lμ công cụ chủ yếu để nhμ quản lý thực hiện chức năng kiểm soát đơn vị. Trong hơn một thế kỷ qua, khái niệm KSNB đã phát triển từ chỗ đ−ợc xem lμ một ph−ơng pháp giúp cho kiểm toán viên độc lập xác định ph−ơng pháp hiệu quả nhất trong việc lập kế hoạch kiểm toán đến chỗ đ−ợc coi lμ một bộ phận chủ yếu của hệ thống quản lý hữu hiệu. Khái niệm KSNB bắt đầu đ−ợc sử dụng vμo đầu thế kỷ XX trong các tμi liệu về kiểm toán. Năm 1929, KSNB đ−ợc đề cập chính thức trong Federal Reserve Bulletin1 nh− lμ một cơ sở để phục vụ cho việc lấy mẫu thử nghiệm của kiểm toán viên. Theo đó, KSNB đ−ợc định nghĩa lμ một công cụ để bảo vệ tiền vμ các tμi sản khác đồng thời thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động với một ý nghĩa rất đơn giản: các biện pháp nhằm bảo vệ tiền không bị nhân viên biển thủ. Từ thập niên 1940, các tổ chức kế toán công vμ tổ chức nghề nghiệp kiểm toán nội bộ đã xuất bản hμng loạt các báo cáo, h−ớng dẫn vμ tiêu chuẩn có liên quan đến việc tìm hiểu KSNB trong các cuộc kiểm toán. Các ấn phẩm nμy cũng đ−a ra định nghĩa vμ các yếu tố của KSNB, kỹ thuật đánh giá các bộ phận của KSNB. Đến giữa thập niên 1970, KSNB đ−ợc quan tâm nhiều trong lĩnh vực thiết kế hệ thống vμ kiểm toán, mμ trọng tâm lμ cách thức cải tiến hệ thống kiểm soát nội bộ vμ tiếp cận KSNB trong kiểm toán. Đạo luật chống hμnh vi hối lộ ở n−ớc ngoμi 1977 đ−ợc ban hμnh, cũng nh− các báo cáo của Cohen Commission vμ FEI đều đề cập việc hoμn thiện hệ thống kế toán vμ hệ thống KSNB. Năm 1979, ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ (SEC) đã tiến xa hơn Cohen Commission vμ FEI trong việc đ−a ra điều luật bắt buộc các nhμ quản trị báo cáo về 1 Công bố của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ - tiền thân của chuẩn mực kiểm toán Hoa Kỳ 11 hệ thống KSNB, điều nμy cho thấy trách nhiệm của các nhμ quản trị trong việc duy trì một hệ thống kiểm soát nội bộ trong tổ chức. Vμ cũng trong năm 1979, Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA) thμnh lập ủy ban t− vấn đặc biệt về kiểm soát nội bộ để h−ớng dẫn việc thiết lập vμ đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. Năm 1980, AICPA đã ban hμnh chuẩn mực về đánh giá KSNB của kiểm toán viên độc lập. Năm 1982, AICPA ban hμnh vμ sửa đổi h−ớng dẫn về trách nhiệm của kiểm toán viên độc lập trong việc nghiên cứu vμ đánh giá KSNB khi kiểm toán báo cáo tμi chính. Năm 1983, Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA) cũng ban hμnh chuẩn mực, h−ớng dẫn kiểm toán viên nội bộ về bản chất của kiểm soát vμ vai trò của các bên liên quan trong việc thiết lập, duy trì vμ đánh giá hệ thống KSNB. Năm 1985, Hội đồng Quốc gia về chống gian lận báo cáo tμi chính, th−ờng đ−ợc gọi lμ ủy ban Treadway2, đ−ợc thμnh lập nhằm khảo sát các nguyên nhân dẫn đến việc gian lận báo cáo tμi chính vμ tìm cách khắc phục. Năm 1987, báo cáo của Hội đồng có liên quan đến nhiều tổ chức nghề nghiệp, đã đ−a ra hμng loạt các vấn đề về KSNB, nhấn mạnh vai trò của môi tr−ờng kiểm soát, các quy tắc về đạo đức, vμ các vấn đề có liên quan đến các ủy ban kiểm toán vμ chức năng của kiểm toán nội bộ. Vμ ủy ban tổ chức đồng bảo trợ COSO3 thuộc Hội đồng quốc gia về chống gian lận báo cáo tμi chính đã đ−ợc thμnh lập nhằm nghiên cứu về kiểm soát nội bộ, cụ thể lμ: - Thống nhất định nghĩa về kiểm soát nội bộ để phục vụ cho nhu cầu của các đối t−ợng khác nhau. - Công bố đầy đủ một hệ thống tiêu chuẩn để giúp các đơn vị có thể đánh giá hệ thống kiểm soát của họ vμ tìm giải pháp để hoμn thiện 2 ủy ban Treadway lμ Hội đồng Quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận báo cáo tμi chính (National Commission on Financial Reporting), đ−ợc liên kết trách nhiệm bởi Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (AAA) American Accounting Association, Hiệp hội quản trị viên tμi chính (FEI), Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA) vμ Hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA) Institute of Management Accountant; đ−ợc thμnh lập, khảo sát các nguyên nhân dẫn đến việc gian lận báo cáo tμi chính vμ tìm cách khắc phục 3 COSO – Committee of Sponsoring Organizations – lμ một ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tμi chính (thuộc Treadway Commission) 12 Báo cáo COSO năm 1992 ch−a thật sự hoμn chỉnh nh−ng đã tạo lập một cơ sở lý thuyết rất cơ bản về KSNB. Trên cơ sở Báo cáo COSO 1992, hμng loạt các nghiên cứu phát triển về KSNB trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời, chẳng hạn nh−: - Phát triển theo h−ớng quản trị: năm 2001, COSO tiếp tục triển khai nghiên cứu hệ thống đánh giá rủi ro doanh nghiệp trên cơ sở Báo cáo COSO 1992. - Phát triển theo h−ớng công nghệ thông tin: năm 1996, báo cáo COBIT nhấn mạnh kiểm soát trong môi tr−ờng máy tính. - Phát triển theo h−ớng chuyên sâu vμo những ngμnh nghề cụ thể: Báo cáo Basle 1998 của ủy ban Basle4 các Ngân hμng Trung −ơng đã công bố khuôn khổ KSNB trong ngân hμng. Báo cáo Basle 1998 không đ−a ra những lý luận mới mμ lμ sự vận dụng các lý luận cơ bản của COSO vμo các ngân hμng. - Phát triển theo h−ớng quốc gia: COSO 1992 lμ một báo cáo của Hoa Kỳ, vì vậy nhiều quốc gia trên thế giới có khuynh h−ớng xây dựng một khuôn khổ lý thuyết riêng về KSNB, điển hình nh− Báo cáo COCO 1995 của Canada, Báo cáo Turnbull 1999 của Anh. Các báo cáo nμy không có sự khác biệt lớn so với Báo cáo COSO 1992. 1.1.2. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo COSO Theo báo cáo COSO 1992, KSNB lμ một quá trình bị chi phối bởi ban giám đốc, nhμ quản lý vμ các nhân viên của đơn vị, đ−ợc thiết kế để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt đ−ợc các mục tiêu sau: - Mục tiêu về sự hữu hiệu vμ hiệu quả của hoạt động - Mục tiêu về sự tin cậy của báo cáo tμi chính - Mục tiêu về sự tuân thủ các luật lệ vμ quy định. 1.1.3. Các yếu tố của hệ thống kiểm soát nội bộ 4 ủy ban Basle về giám sát hoạt động Ngân hμng (The Basel Committee on Banking Supervision) lμ một ủy ban bao gồm các chuyên gia giám sát hoạt động ngân hμng đ−ợc thμnh lập bởi các Thống đốc Ngân hμng Trung −ơng của nhóm G10, năm 1975. ủy ban nμy bao gồm đại diện cao cấp của các cơ quan giám sát nghiệp vụ ngân hμng vμ bản thân ngân hμng Trung −ơng của các n−ớc Bỉ, Canada, Pháp, Đức, Italia, Nhật Bản, Luxembourg, Hμ Lan, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Anh, vμ Hoa Kỳ nhằm nghiên cứu các hoạt động giám sát vμ xây dựng các văn bản pháp luật trong lĩnh vực ngân hμng. ủy ban tổ chức họp th−ờng niên tại trụ sở Ngân hμng thanh toán quốc tế tại Washington hoặc tại Thμnh phố Basel - Thụy Sĩ. Ban th− ký th−ờng trực của ủy ban nμy cũng có trụ sở lμm việc tại Thủ đô Washington – Hoa Kỳ. 13 Mặc dù có sự khác biệt đáng kể về tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ giữa các đơn vị vì phụ thuộc vμo nhiều yếu tố nh− quy mô, tính chất hoạt động, mục tiêu… của từng nơi nh−ng bất kỳ hệ thống kiểm soát nội bộ nμo cũng phải bao gồm những bộ phận cơ bản. Theo quan điểm phổ biến hiện nay, kiểm soát nội bộ bao gồm năm bộ phận: Môi tr−ờng kiểm soát; Đánh giá rủi ro; Hoạt động kiểm soát; Thông tin, truyền thông; vμ Giám sát. 1.1.3.1. Môi tr−ờng kiểm soát Môi tr−ờng kiểm soát phản ảnh sắc thái chung của một tổ chức, chi phối ý thức kiểm soát của mọi thμnh viên trong tổ chức, vμ lμ nền tảng đối với các bộ phận khác của KSNB, tạo lập một nề nếp kỷ c−ơng, đạo đức vμ cơ cấu cho tổ chức. Các nhân tố chính thuộc về môi tr−ờng kiểm soát gồm: ™ Tính chính trực vμ giá trị đạo đức Sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tr−ớc tiên phụ thuộc vμo tính chính trực vμ việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những ng−ời liên quan đến các quá trình kiểm soát. Để đáp ứng yêu cầu nμy, các nhμ quản lý cao cấp phải xây dựng những chuẩn mực về đạo đức trong đơn vị vμ c− xử đúng đắn để có thể ngăn cản không cho các thμnh viên có các hμnh vi thiếu đạo đức hoặc phạm pháp. Các nhμ quản lý cần phải lμm g−ơng cho cấp d−ới về việc tuân thủ các chuẩn mực vμ cần phải phổ biến những quy định đến mọi thμnh viên bằng các thể thức thích hợp. Để nâng cao tính chính trực vμ sự tôn trọng các giá trị đạo đức còn phải loại trừ hoặc giảm thiểu những sức ép hoặc điều kiện có thể dẫn đến nhân viên có những hμnh vi thiếu trung thực, chẳng hạn gian lận báo cáo tμi chính có thể xuất phát từ việc nhân viên bị ép buộc phải thực hiện những mục tiêu phi thực tế của nhμ quản lý. Những hμnh động không đúng cũng có thể phát sinh khi quyền lợi của nhμ quản lý lại gắn chặt với số liệu báo cáo về thu nhập nh− các khoản th−ởng trên lợi nhuận, nghĩa lμ khi có phát sinh mâu thuẫn quyền lợi… ™ Đảm bảo năng lực Đảm bảo cho nhân viên có đ−ợc những kỹ năng vμ hiểu biết cần thiết để thực hiện đ−ợc nhiệm vụ của mình, nếu không chắc chắn họ sẽ thực hiện nhiệm vụ đ−ợc giao không hữu hiệu vμ hiệu quả. Do đó, nhμ quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân 14 viên có trình độ đμo tạo vμ kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ đ−ợc giao, vμ phải giám sát vμ huấn luyện họ đầy đủ vμ th−ờng xuyên. ™ Hội đồng quản trị vμ ủy ban kiểm toán ủy ban kiểm toán lμ ủy ban gồm một số thμnh viên trong vμ ngoμi Hội đồng quản trị nh−ng không tham gia vμo việc điều hμnh đơn vị. ủy ban kiểm toán có thể có những đóng góp quan trọng cho việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị, thông qua việc giám sát sự tuân thủ pháp luật, giám sát việc lập báo cáo tμi chính, giữ sự độc lập của kiểm toán nội bộ… Do có các chức năng quan trọng trên, nên sự hữu hiệu của ủy ban Kiểm toán vμ Hội đồng Quản trị có ảnh h−ởng lớn đến môi tr−ờng kiểm soát. Các nhân tố đ−ợc xem xét để đánh giá sự hữu hiệu của Hội đồng Quản trị hoặc ủy ban Kiểm toán gồm mức độ độc lập, kinh nghiệm vμ uy tín của các thμnh viên trong Hội đồng Quản trị hoặc ủy ban Kiểm toán, vμ mối quan hệ của họ với bộ phận kiểm toán nội bộ vμ kiểm toán độc lập. ™ Triết lý quản lý vμ phong cách điều hμnh của nhμ quản lý Triết lý quản lý thể hiện quan điểm vμ nhận thức của nhμ quản lý; Phong cách lãnh đạo thể hiện qua cá tính, t− cách vμ thái độ của nhμ quản lý khi điều hμnh đơn vị. Nếu nhμ quản lý cấp cao cho rằng KSNB lμ quan trọng thì những thμnh viên khác trong tổ chức cũng sẽ cảm nhận đ−ợc điều đó vμ sẽ theo đó mμ tận tâm xây dựng hệ thống KSNB. Tinh thần nμy biểu hiện ra thμnh những quy định đạo đức ứng xử trong đơn vị, chẳng hạn nh− việc thiết lập bộ phận kiểm toán nội bộ trong đơn vị thể hiện sự quan tâm của nhμ quản lý đến KSNB. Ng−ợc lại, nếu các thμnh viên trong tổ chức cho rằng KSNB không quan trọng, điều nμy có nghĩa lμ nhμ quản lý ch−a quan tâm đúng mức đến KSNB. Vμ KSNB chỉ lμ hình thức chứ không có ý nghĩa thực sự, dẫn đến mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị không còn đạt đ−ợc nh− mong muốn. ™ Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức thực chất lμ sự phân chia trách nhiệm vμ quyền hạn giữa các bộ phận trong đơn vị. Cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ lμ cơ sở cho việc lập kế hoạch, điều 15 hμnh, kiểm soát vμ giám sát các hoạt động; góp phần rất lớn trong việc đạt đ−ợc các mục tiêu của tổ chức. Xây dựng cơ cấu tổ chức phải xác định đ−ợc các vị trí then chốt với quyền hạn, trách nhiệm vμ các thể thức báo cáo cho phù hợp. Cơ cấu tổ chức của một đơn vị th−ờng đ−ợc mô tả qua sơ đồ tổ chức, trong đó phản ảnh các mối quan hệ về quyền hạn, trách nhiệm vμ báo cáo. ™ Cách thức phân định quyền hạn vμ trách nhiệm Phân định quyền hạn vμ trách nhiệm đ−ợc xem lμ phần mở rộng của cơ cấu tổ chức; lμ cụ thể hoá về quyền hạn vμ trách nhiệm của từng thμnh viên trong các hoạt động của đơn vị, giúp cho mỗi thμnh viên phải hiểu rằng họ có nhiệm vụ cụ thể gì vμ từng hoạt động của họ sẽ ảnh h−ởng nh− thế nμo đến ng−ời khác trong việc hoμn thμnh mục tiêu. Do đó, khi mô tả công việc, đơn vị cần phải thể chế hoá bằng văn bản những nhiệm vụ vμ quyền hạn cụ thể của từng thμnh viên vμ quan hệ giữa họ với nhau. ™ Chính sách nhân sự Chính sách nhân sự bao gồm sự tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt, khen th−ởng vμ kỷ luật nhân viên. Chính sách nhân sự có ảnh h−ởng đáng kể đến sự hữu hiệu của môi tr−ờng kiểm soát thông qua tác động đến các nhân tố khác trong môi tr−ờng kiểm soát nh− đảm bảo về năng lực, tính chính trực vμ các giá trị đạo đức Thí dụ, một chính sách tuyển dụng dμnh −u tiên cho những cá nhân có trình độ, kinh nghiệm, chính trực vμ hạnh kiểm tốt sẽ lμ sự đảm bảo không những về năng lực mμ còn về phẩm chất của đội ngũ nhân viên. Mỗi cá nhân trong tổ chức đóng vai trò quan trọng trong KSNB. Vì vậy, nhμ lãnh đạo cần thiết lập các ch−ơng trình động viên khuyến khích bằng các hình thức khen th−ởng vμ nâng cao mức khuyến khích cho các hoạt động cụ thể. Đồng thời, các hình thức kỷ luật nghiêm khắc cho các hμnh vi vi phạm cũng cần đ−ợc các nhμ lãnh đạo quan tâm. 1.1.3.2. Đánh giá rủi ro 16 KSNB đ−ợc thiết lập nhằm đạt đ−ợc mục tiêu mμ tổ chức đặt ra, tất cả các hoạt động diễn ra trong đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro vμ khó có thể kiểm soát tất cả. Vì vậy, các nhμ quản lý phải thận trọng khi xác định vμ phân tích những nhân tố đe dọa đến mục tiêu của đơn vị. Việc phân tích đánh giá rủi ro nhằm thu hẹp vμo những rủi ro chủ yếu. Việc nhận dạng rủi ro chủ yếu hết sức quan trọng, không chỉ liên quan đến những đe dọa của rủi ro mμ còn liên quan đến sự phân chia trách nhiệm vμ nguồn lực đối phó rủi ro. Đánh giá rủi ro bao gồm quá trình nhận dạng vμ phân tích các rủi ro một cách thích hợp để đạt đ−ợc mục tiêu của tổ chức vμ xác định biện pháp xử lý phù hợp. ™ Nhận dạng rủi ro Rủi ro có thể tác động đến tổ chức ở mức độ toμn đơn vị hay chỉ ảnh h−ởng đến từng hoạt động cụ thể. Để nhận dạng rủi ro, ng−ời quản lý có thể sử dụng nhiều ph−ơng pháp khác nhau, từ việc sử dụng các ph−ơng tiện dự báo, phân tích các dữ liệu quá khứ, cho đến việc rμ soát th−ờng xuyên các hoạt động. ™ Phân tích vμ đánh giá rủi ro Phân tích vμ đánh giá rủi ro lμ đánh giá tầm quan trọng của rủi ro, tác hại mμ rủi ro gây ra vμ khả năng xảy ra rủi ro. Rủi ro rất khó định l−ợng nên đây lμ một công việc khá phức tạp vμ có nhiều ph−ơng pháp khác nhau, tuy nhiên cần phải đánh giá rủi ro một cách có hệ thống, xây dựng tiêu chí đánh giá rủi ro, sắp xếp thứ tự −u tiên của rủi ro, dựa vμo đó nhμ quản lý sẽ phân bổ nguồn lực để đối phó rủi ro. 1.1.3.3. Hoạt động kiểm soát Hoạt động kiểm soát lμ những chính sách vμ thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị của nhμ quản lý đ−ợc thực hiện nhằm giúp kiểm soát các rủi ro mμ đơn vị đang hay có thể gặp phải. Một số các hoạt động kiểm soát nhằm đạt mục tiêu của tổ chức nh− sau: ™ Phân chia trách nhiệm Phân chia trách nhiệm lμ không có phép một thμnh viên nắm giữ mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thμnh cho đến khi kết thúc; không cho kiêm nhiệm các chức 17 năng phê chuẩn, thực hiện, ghi chép nghiệp vụ vμ bảo quản tμi sản. Tuy nhiên, nếu việc thông đồng giữa các nhân viên xảy ra thì điều nμy sẽ lμm giảm hoặc phá hủy sự hữu hiệu của KSNB. Mục đích của việc phân chia trách nhiệm nhằm để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau; nếu có sai sót xảy ra sẽ đ−ợc phát hiện nhanh chóng; đồng thời giảm cơ hội cho bất kỳ thμnh viên nμo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra vμ giấu diếm những sai phạm của mình. ™ Kiểm soát quá trình xử lý thông tin vμ các nghiệp vụ Kiểm soát quá trình xử lý thông tin vμ các nghiệp vụ lμ kiểm tra tính xác thực, đầy đủ vμ việc phê chuẩn của nghiệp vụ nhằm có đ−ợc thông tin đáng tin cậy. Khi kiểm soát quá trình xử lý thông tin, cần bảo đảm rằng phải kiểm soát chặt chẽ hệ thống chứng từ, sổ sách; việc phê chuẩn các loại nghiệp vụ phải đúng đắn. ™ Kiểm soát vật chất Kiểm soát vật chất đ−ợc thực hiện cho các loại sổ sách vμ tμi sản, kể cả những ấn chỉ đã đ−ợc đánh số tr−ớc nh−ng ch−a sử dụng; cũng nh− cần hạn chế sự tiếp cận với các ch−ơng trình tin học vμ những hồ sơ dữ liệu. Chẳng hạn, tμi sản có thể đ−ợc kiểm soát bằng cách sử dụng tủ sắt, khóa, t−ờng rμo, lực l−ợng bảo vệ… vμ chỉ những ng−ời đ−ợc ủy quyền mới đ−ợc phép tiếp cận tμi sản của đơn vị. Định kỳ, cần phải so sánh, đối chiếu giữa sổ sách kế toán vμ tμi sản hiện có. Nếu có bất kỳ chênh lệch nμo cũng cần phải điều tra vμ xem xét nguyên nhân, nhờ đó sẽ phát hiện đ−ợc những yếu kém về các thủ tục bảo vệ tμi sản vμ sổ sách có liên quan. ™ Kiểm tra Kiểm tra đ−ợc tiến hμnh bởi các cá nhân hoặc bộ phận khác độc lập với các cá nhân hoặc bộ phận đang thực hiện nghiệp vụ. Nhu cầu phải kiểm tra độc lập xuất phát từ hệ thống kiểm soát nội bộ th−ờng có khuynh h−ớng giảm sút tính hữu hiệu trừ khi có một cơ chế th−ờng xuyên kiểm tra soát xét lại. Chẳng hạn, nhân viên có thể quên hoặc vô ý không tuân thủ các thủ tục, hoặc bất cẩn trong công việc vμ cần có ng−ời quan sát để đánh giá việc thực hiện công việc của họ. 18 Vấn đề cần l−u ý trong kiểm tra lμ ng−ời kiểm tra phải độc lập với đối t−ợng đ−ợc kiểm tra. Sự hữu hiệu của hoạt động nμy sẽ mất đi nếu ng−ời thực hiện thẩm tra lại lμ nhân viên cấp d−ới của ng−ời đã thực hiện nghiệp vụ, hoặc không độc lập vì bất kỳ lý do gì. ™ Phân tích soát xét việc thực hiện Xem xét lại những việc đã đ−ợc thực hiện bằng cách so sánh số thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán, kỳ tr−ớc, vμ các dữ liệu khác có liên quan nh− những thông tin không có tính chất tμi chính; đồng thời còn xem xét trong mối liên hệ với tổng thể để đánh giá quá trình thực hiện. Soát xét lại quá trình thực hiện giúp cho nhμ quản lý biết đ−ợc một cách tổng quát lμ mọi thμnh viên có theo đuổi mục tiêu của đơn vị một cách hữu hiệu vμ hiệu quả hay không? Nhờ th−ờng xuyên nghiên cứu về những vấn đề bất th−ờng xảy ra trong quá trình thực hiện, nhμ quản lý có thể thay đổi kịp thời chiến l−ợc hoặc kế hoạch, hoặc có những điều chỉnh thích hợp. 1.1.3.4. Thông tin vμ truyền thông Thông tin vμ truyền thông chính lμ điều kiện không thể thiếu cho việc thiết lập, duy trì vμ nâng cao năng lực kiểm soát trong đơn vị thông qua việc hình thμnh các báo cáo để cung cấp thông tin về hoạt động, tμi chính vμ sự tuân thủ, bao gồm cả bên trong vμ bên ngoμi đơn vị. ™ Thông tin Điều kiện đầu tiên đảm bảo thông tin thích hợp vμ đáng tin cậy lμ thông tin phải đ−ợc ghi chép kịp thời, phân loại đúng đắn các nghiệp vụ vμ sự kiện, đ−ợc chuyển đi d−ới những biểu mẫu vμ lộ trình bảo đảm nhân viên thực hiện chức năng trong KSNB. Do đó, hệ thống KSNB đòi hỏi tất cả các nghiệp vụ phải lập các chứng từ đầy đủ. Yêu cầu chất l−ợng của thông tin lμ thích hợp, kịp thời, cập nhật, chính xác vμ truy cập thuận tiện. Thông tin đ−ợc cung cấp thông qua hệ thống thông tin. Hệ thống thông tin thích hợp phải tạo ra các báo cáo về hoạt động, tμi chính, những vấn đề tuân thủ hỗ trợ cho việc điều hμnh vμ kiểm soát những hoạt động. ™ Truyền thông 19 Truyền thông lμ một phần của hệ thống thông tin nh−ng đ−ợc nêu ra để nhấn mạnh vai trò của việc truyền đạt thông tin. Truyền thông hữu hiệu lμ việc cung cấp thông tin từ cấp trên xuống cấp d−ới hoặc từ cấp d−ới lên cấp trên hoặc ngang hμng giữa các bộ phận, thông tin xuyên suốt toμn bộ tổ chức. Mọi thμnh viên của tổ chức phải hiểu rõ công việc của mình, tiếp nhận đầy đủ vμ chính xác các chỉ thị từ cấp trên, hiểu rõ mối quan hệ với các thμnh viên khác vμ sử dụng đ−ợc những ph−ơng tiện truyền thông trong đơn vị. Điều nμy đ−ợc thực hiện nhờ việc tổ chức các kênh thông tin hữu hiệu trong nội bộ. Ngoμi ra, cũng cần có sự truyền thông hiệu quả từ bên ngoμi tổ chức; chẳng hạn, thông tin từ Nhμ n−ớc, cổ đông, khách hμng cũng cần đ−ợc tiếp nhận vμ ghi nhận một cách trung thực vμ đầy đủ, nhờ đó đơn vị mới có thể có những phản ứng kịp thời. 1.1.3.5. Giám sát Giám sát lμ quá trình mμ ng−ời quản lý đánh giá chất l−ợng hoạt động của hệ thống kiểm soát, đ−ợc thực hiện th−ờng xuyên, định kỳ, hoặc kết hợp cả hai. ™ Giám sát th−ờng xuyên Giám sát th−ờng xuyên KSNB thiết lập cho những hoạt động thông th−ờng vμ lặp lại của tổ chức; bao gồm cả những hoạt động giám sát, quản lý th−ờng xuyên công việc hμng ngμy của các nhân viên trong tổ chức. Hoạt động giám sát th−ờng xuyên nhắm vμo tất cả các yếu tố của kiểm soát nội bộ, cung cấp các thông tin phản hồi về tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ. ™ Giám sát định kỳ Phạm vi vμ tần số giám sát định kỳ phụ thuộc vμo mức độ rủi ro đ−ợc kiểm soát vμ tính hiệu lực của các thủ tục giám sát th−ờng xuyên. Giám sát định kỳ đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống KSNB. 1.2. Những vấn đề cơ bản về ngân hμng th−ơng mại 1.2.1. Sơ l−ợc quá trình hình thμnh vμ phát triển Ngân hμng th−ơng mại 20 Trong lịch sử, ngμnh ngân hμng xuất hiện sớm ở Châu Âu, đặc biệt vμo khoảng thế kỷ XIV đến thế kỷ XVIII khi những yếu tố kinh tế t− bản chủ nghĩa phát sinh vμ phát triển tác động mạnh mẽ đến mọi lĩnh vực kinh doanh. Hoạt động của các ngân hμng sơ khai chủ yếu lμ bảo quản, giữ hộ tiền vμ đổi tiền h−ởng hoa hồng. Với sự phát triển của nghiệp vụ nhận tiền gởi vμ bảo quản vμng bạc cũng với việc sử dụng rộng rãi các ph−ơng tiện thanh toán thay thế cho tiền đã tạo nên l−ợng dự trữ tiền tệ ngμy cμng lớn, hình thμnh nguồn vốn, thúc đẩy các ngân hμng sơ khai mở rộng thêm hoạt động để sinh lời bằng cách cho vay, lμm các dịch vụ thanh toán, vμ nhận chuyển tiền… đó lμ sự kiện quan trọng nhất lμm chuyển biến những tổ chức kinh doanh mang tính dịch vụ tiền tệ đơn thuần thμnh những tổ chức ngân hμng thực thụ. Để đáp ứng nhu cầu ngμy cμng lớn vốn tiền tệ trong hoạt động cho vay, các ngân hμng không chỉ tạo tín dụng trong phạm vi các khoản tiền khách hμng gởi, mμ còn mở rộng quan hệ tín dụng ngân hμng bằng việc đi vay để cho vay. Thời kỳ đầu, các ngân hμng đều có quyền tạo ra những tờ giấy bạc có hiệu lực pháp lý nh− nhau trong l−u thông. Tình trạng đ−ợc phát hμnh tiền ngân hμng bị lạm dụng. Trong nền kinh tế của mỗi n−ớc lúc bấy giờ có nhiều ngân hμng, mỗi ngân hμng phát hμnh giấy bạc của mình, lμm cho trong n−ớc có nhiều giấy bạc khác nhau, gây cản trở việc giao l−u vμ phát triển kinh tế. Các Nhμ n−ớc bắt đầu can thiệp vμo hoạt động ngân hμng để hạn chế việc phát hμnh, giới hạn quyền phát hμnh tiền về cho một số ngân hμng vμ cuối cùng lμ một ngân hμng duy nhất vμo cuối thế kỷ XVII, những ngân hμng còn lại chỉ còn một quyền đó lμ vay vμ cho vay tiền tệ. Nh− vậy, sau khi Chính phủ giới hạn quyền phát hμnh tiền về một ngân hμng vμo cuối thế kỷ XVIII, khoảng cách giữa các ngân hμng bắt đầu phát sinh, đó lμ việc chỉ có một ngân hμng duy nhất đ−ợc phát hμnh tiền, trong khi những ngân hμng còn lại thì không. Từ đó, hệ thống ngân hμng đ−ợc phân chia thμnh hai loại: (1) Ngân hμng độc quyền phát hμnh tiền, gọi lμ Ngân hμng trung −ơng, hoμn toμn biệt lập với công chúng, mọi hoạt động đều thông qua những định chế trung gian vμ Chính phủ để lan ra công chúng; vμ (2) Ngân hμng th−ơng mại lμm nhiệm vụ những “trung gian tμi chính” giữa những ng−ời cho vay vμ những ng−ời vay tiền trong nền kinh tế. 21 ở Việt Nam, lịch sử phát triển của hệ thống ngân hμng Việt Nam gắn liền với lịch sử phát triển của từng thời kỳ cách mạng vμ công cuộc xây dựng Đất n−ớc. Căn cứ vμo những biến đổi quan trọng về tình hình vμ nhiệm vụ cách mạng cũng nh− về chức năng, nhiệm vụ, vμ tổ chức của Ngân hμng Nhμ n−ớc Việt Nam, quá trình phát triển của hệ thống Ngân hμng Việt Nam có thể đ−ợc chia lμm bốn thời kỳ nh− sau: (1) Thời kỳ năm 1951 - 1954: Trong thời kỳ nμy, Ngân hμng quốc gia Việt Nam đ−ợc thμnh lập vμ hoạt động t−ơng đối độc lập trong hệ thống tμi chính, thực hịên trọng trách do Đảng vμ Nhμ n−ớc lμ: Phát hμnh giấy bạc ngân hμng, thu hồi giấy bạc tμi chính; Thực hiện quản lý Kho bạc Nhμ n−ớc góp phần tăng thu, tiết kiệm chi, thống nhất quản lý thu chi ngân sách; Phát triển tín dụng ngân hμng phục vụ sản xuất, l−u thông hμng hoá, tăng c−ờng lực l−ợng kinh tế quốc doanh vμ đấu tranh tiền tệ với địch. (2) Thời kỳ 1955 - 1975: Ngân hμng Quốc gia đã thực hiện những nhiệm vụ cơ bản sau: - Củng cố thị tr−ờng tiền tệ, giữ cho tiền tệ ổn định, góp phần bình ổn vật giá, tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc khôi phục kinh tế. - Phát triển công tác tín dụng nhằm phát triển sản xuất l−ơng thực, đẩy mạnh khôi phục vμ phát triển nông, công, th−ơng nghiệp, góp phần thực hiện hai nhiệm vụ chiến l−ợc: xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa Miền Bắc vμ giải phóng Miền Nam. (3) Thời kỳ 1975 - 1985: Lμ giai đoạn 10 năm khôi phục kinh tế sau chiến tranh giải phóng vμ thống nhất n−ớc nhμ, lμ thời kỳ xây dựng hệ thống ngân hμng mới của chính quyền cách mạng; tiến hμnh thiết lập hệ thống ngân hμng thống nhất trong cả n−ớc vμ thanh lý hệ thống ngân hμng của chế độ cũ ở miền Nam. Theo đó, Ngân hμng Quốc gia Việt Nam của chính quyền Việt Nam cộng hoμ (ở miền Nam) đã đ−ợc quốc hữu hoá vμ sáp nhập vμo hệ thống Ngân hμng Nhμ n−ớc Việt Nam, cùng thực hiện nhiệm vụ thống nhất tiền tệ trong cả n−ớc, phát hμnh các loại tiền mới của n−ớc CHXHCN Việt Nam, thu hồi các loại tiền cũ ở cả hai miền Nam - Bắc vμo năm 1978. Đến cuối những năm 80, hệ thống Ngân hμng Nhμ n−ớc về cơ bản vẫn hoạt động nh− lμ một công cụ ngân sách, ch−a thực hiện các hoạt động kinh doanh 22 tiền tệ theo nguyên tắc thị tr−ờng. Sự thay đổi về chất trong hoạt động của hệ thống ngân hμng - chuyển dần sang hoạt động theo cơ chế thị tr−ờng chỉ đ−ợc bắt đầu khởi x−ớng từ cuối những năm 80, vμ kéo dμi cho tới ngμy nay. (4) Thời kỳ 1986 đến nay: Thực hiện tách dần chức năng quản lý Nhμ n−ớc ra khỏi chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng, chuyển hoạt động ngân hμng sang hạch toán, kinh doanh xã hội chủ nghĩa. Cơ chế mới về hoạt động ngân hμng đã đ−ợc hình thμnh vμ hoμn thiện dần - Tháng 5/1990, hai pháp lệnh Ngân hμng ra đời (Pháp lệnh Ngân hμng Nhμ n−ớc Việt Nam vμ Pháp lệnh Ngân hμng, hợp tác xã tín dụng vμ công ty tμi chính ) đã chính thức chuyển cơ chế hoạt động của hệ thống Ngân hμng Việt Nam từ 1 cấp sang 2 cấp - Trong đó lần đầu tiên đối t−ợng nhiệm vụ vμ mục tiêu hoạt động của mỗi cấp đ−ợc luật pháp phân biệt rạch ròi: - Ngân hμng Nhμ n−ớc thực thi nhiệm vụ Quản lý nhμ n−ớc về hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối vμ ngân hμng; Thực thi nhiệm vụ của một Ngân hμng Trung −ơng - lμ ngân hμng duy nhất đ−ợc phát hμnh tiền; Lμ ngân hμng của các ngân hμng vμ lμ Ngân hμng của Nhμ n−ớc; NHTW lμ cơ quan tổ chức việc điều hμnh chính sách tiền tệ, lấy nhiệm vụ giữ ổn định giá trị đồng tiền lμm mục tiêu chủ yếu vμ chi phối căn bản các chính sách điều hμnh cụ thể đối với hệ thống các ngân hμng cấp 2. - Cấp Ngân hμng kinh doanh thuộc lĩnh vực l−u thông tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối vμ dịch vụ ngân hμng trong toμn nền kinh tế quốc dân do các Định chế tμi chính Ngân hμng vμ phi ngân hμng thực hiện5. 1.2.2. Chức năng của ngân hμng th−ơng mại 1.2.2.1. Chức năng trung gian tín dụng Hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ nên chức năng trung gian tμi chính lμ chức năng cơ bản nhất của ngân hμng. Với chức năng nμy, NHTM lμm cầu nối giữa ng−ời có vốn vμ ng−ời cần vốn; thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhμn rỗi trong nền kinh tế hình thμnh nên quỹ cho vay, đáp ứng mọi nhu cầu về vốn ngắn hạn, trung hạn, dμi hạn cho các doanh nghiệp, cá nhân vμ ngay cả với ngân sách nhμ n−ớc. 5 Xem phần Phụ lục – Các định chế tμi chính tại Việt Nam hiện nay 23 Với chức năng nμy, NHTM đóng vai trò vừa lμ ng−ời đi vay vừa lμ ng−ời cho vay. 1.2.2.2. Chức năng trung gian thanh toán NHTM thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hμng nh− trích tiền từ tμi khoản tiền gởi của họ để thanh toán tiền hμng hóa, dịch vụ hoặc nhập vμo tμi khoản tiền gởi của khách hμng các khoản thu nhập theo lệnh của chủ tμi khoản. Với chức năng nμy, NHTM không chỉ lμ ng−ời thủ quỹ, bảo quản tiền cho khách hμng mμ còn thực hiện thanh toán chuyển khoản, bù trừ giữa các khách hμng theo sự ủy nhiệm của họ. Qua đó, tạo điều kiện cho sự ra đời của tiền ghi sổ (bút tệ) cùng với các ph−ơng tiện thanh toán nh− séc, giấy nhờ thu, th− tín dụng,… Thực hiện chức năng nμy NHTM đã trực tiếp tiết kiệm một khoản chi phí l−u thông cho xã hội nh− chi phí in ấn phẩm, bảo quản, vận chuyển tiền,… 1.2.2.3. Chức năng tạo ra tiền ngân hμng Quá trình tạo tiền của NHTM đ−ợc thực hiện thông qua hoạt động tín dụng vμ thanh toán trong hệ thống ngân hμng, trong mối liên hệ chặt chẽ với hệ thống Ngân hμng Trung −ơng. Đó lμ khả năng biến mức tiền gởi ban đầu tại một ngân hμng đầu tiên nhận tiền gởi thμnh một khoản tiền lớn hơn gấp nhiều lần khi thực hiện các nghiệp vụ tín dụng thanh toán qua nhiều ngân hμng. Với chức năng nμy hệ thống ngân hμng th−ơng mại đã lμm tăng tổng ph−ơng tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả xã hội. 1.2.3. Các hoạt động kinh doanh của Ngân hμng th−ơng mại Ngân hμng th−ơng mại lμ doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ. Thực hiện các hoạt động kinh doanh ở các lĩnh vực chủ yếu nh− hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, đầu t− vμ các hoạt động kinh doanh khác cung cấp các dịch vụ tμi chính đa dạng cho khách hμng. 1.2.3.1. Huy động vốn Huy động vốn lμ một trong những nghiệp vụ chủ yếu của NHTM nhằm giải quyết nguồn vốn để ngân hμng hoạt động. Để huy động vốn, NHTM có thể thu hút từ nhiều nguồn khác nhau, bằng các hình thức khác nhau nh− nhận tiền gởi, phát 24 hμnh các công cụ nợ, hoặc có thể vay m−ợn lẫn nhau trên thị tr−ờng tiền tệ liên ngân hμng, vay Ngân hμng Trung −ơng. 1.2.3.2. Tín dụng vμ đầu t− Đây lμ hoạt động kinh doanh mang lại phần lớn thu nhập, tạo ra lợi nhuận cho ngân hμng. Hoạt động nμy đã thể hiện vai trò trung gian của NHTM; từ nguồn vốn tiền tệ tập trung qua hoạt động huy động vốn, NHTM cho vay vμ đầu t− để đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế. Hoạt động nμy bao gồm cho vay ngắn hạn, trung hạn, dμi hạn, vμ hoạt động đầu t−, góp vốn liên doanh liên kết. 1.2.3.3. Các hoạt động kinh doanh khác Bao gồm: - Dịch vụ thanh toán: trong n−ớc vμ quốc tế - Dịch vụ trên thị tr−ờng chứng khoán nh− môi giới, bảo lãnh, phát hμnh chứng khoán… - Hoạt động kinh doanh ngoại hối - Dịch vụ ủy thác vμ lμm đại lý - Dịch vụ bảo lãnh… 1.2.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Ngân hμng th−ơng mại Ngân hμng th−ơng mại lμ doanh nghiệp kinh doanh đồng vốn; lμ loại hình kinh doanh đặc thù. Chất liệu kinh doanh chủ yếu của loại hình nμy lμ quyền sử dụng các khoản tiền tệ. NHTM có những đặc điểm trong hoạt động kinh doanh sau: Ngân hμng vừa lμ ng−ời “cung cấp” đồng vốn, đồng thời cũng lμ ng−ời “tiêu thụ” đồng vốn của khách hμng. Tất cả những hoạt động “mua, bán” nμy th−ờng thông qua một số công cụ vμ nghiệp vụ ngân hμng. Ngân hμng kinh doanh tiền tệ chủ yếu không phải bằng vốn tự có, mμ chủ yếu bằng vốn của những ng−ời gởi tiền qua vai trò trung gian tμi chính, lμm môi giới cho các nhμ đầu t− vμ những ng−ời có tích lũy. Thực hiện chức năng trung gian của mình, NHTM nằm trong tay một bộ phận lớn nhất của cải xã hội d−ới dạng giá trị, nh−ng không có quyền sở hữu chúng, mμ chỉ có quyền sử dụng với những điều kiện rμng buộc, đòi hỏi NHTM phải chịu trách nhiệm vật chất đối với những ng−ời chủ sở hữu thực của các tμi sản nμy vμ sử dụng tμi sản vốn đúng với điều kiện rμng buộc sao cho có hiệu quả nhất. 25 Lμ một doanh nghiệp đặc thù, hμng hoá mμ các NHTM kinh doanh lμ tiền vμ các giấy tờ có giá - một loại hμng đặc biệt bao gồm tiền tệ, vμng bạc, kim khí quý, đá quý, chứng khoán… Hoạt động của NHTM gắn bó mật thiết với hệ thống l−u thông tiền tệ vμ hoạt động thanh toán của mỗi quốc gia. Điều nμy xuất phát từ việc ngân hμng thực hiện ba chức năng cơ bản lμ trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, vμ tạo tiền. Các ngân hμng đã thực sự huy động đ−ợc sức mạnh tổng hợp của toμn bộ nền kinh tế vμo quá trình sản xuất vμ l−u thông hμng hoá, thúc đẩy nhanh quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế, lμ một trong các chủ thể tham gia vμo quá trình cung ứng tiền, NHTM tạo ra một khối l−ợng ph−ơng tiện thanh toán rất lớn trong nền kinh tế. Hoạt động của NHTM hết sức đa dạng, phong phú với phạm vi rộng lớn. Điều nμy thể hiện ở nguồn vốn của ngân hμng rất lớn, có nhiều chi nhánh, số l−ợng khách hμng lớn, nghiệp vụ đa dạng… nên hoạt động của ngân hμng liên quan trực tiếp đến toμn xã hội từ các doanh nghiệp đến các tổ chức xã hội, các tầng lớp dân c−. Tính xã hội hóa của hoạt động ngân hμng ngμy cμng cao. 1.3. Kiểm soát nội bộ trong hoạt động KINH DOANH của ngân hμng th−ơng mại 1.3.1. Mục tiêu kiểm soát nội bộ trong hoạt động Ngân hμng th−ơng mại KSNB lμ quá trình đ−ợc thực hiện bởi Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc vμ toμn thể các nhân viên trong tổ chức. Đây không đơn thuần lμ một thủ tục hay một chính sách đ−ợc thực thi tại một thời điểm nhất định mμ lμ một quá trình có tính liên tục ở mọi cấp của Ngân hμng. Hội đồng quản trị vμ Ban Giám đốc có trách nhiệm tạo ra môi tr−ờng thuận lợi nhằm lμm cho KSNB hoạt động hữu hiệu vμ giám sát th−ờng xuyên hoạt động nμy; bất cứ nhân viên nμo của Ngân hμng đều phải tham gia vμo quá trình nμy. Điều nμy nhằm thực hiện ba mục tiêu d−ới đây: - Sự hữu hiệu vμ hiệu quả của các hoạt động - Sự tin cậy, đầy đủ, vμ kịp thời của thông tin tμi chính vμ quản trị - Sự tuân thủ luật pháp vμ các quy định có liên quan 26 Với mục tiêu thứ nhất, nhμ quản lý ngân hμng mong muốn lμ chính sách mμ họ đ−a ra phải đ−ợc đảm bảo về tính hiệu lực vμ hiệu quả nghĩa lμ đảm bảo việc sử dụng các nguồn lực của ngân hμng, kể cả nguồn nhân lực một cách tối −u; đảm bảo sự trung thực vμ độ tin cậy của các thông tin hoạt động của ngân hμng việc bảo vệ tμi sản vμ thông tin của ngân hμng; đảm bảo việc bảo quản tμi sản; thực hiện thμnh công các chính sách, hoμn thμnh các mục tiêu hoạt động của ngân hμng. Mục tiêu thứ hai, các nhμ quản lý ngân hμng mong muốn lμ các báo cáo tμi chính phải đ−ợc lập vμ trình bμy theo đúng quy định của pháp luật. Đây lμ một vấn đề thuộc trách nhiệm của các nhμ quản lý. Nếu thông tin tμi chính không trung thực, nhμ quản lý có thể phải chịu trách nhiệm tr−ớc nhμ n−ớc hoặc các bên thứ ba về các tổn thất gây ra cho họ. Mục tiêu thứ ba, các nhμ quản lý ngân hμng mong muốn lμ mọi hoạt động của ngân hμng phải đ−ợc đảm bảo tuân thủ theo luật pháp vμ các quy định hiện hμnh. Tính tuân thủ mμ các nhμ quản lý đòi hỏi ở đây bao gồm hai vấn đề lớn lμ tuân thủ luật pháp, quy định của nhμ n−ớc cũng nh− lμ chấp hμnh các chính sách thủ tục của đơn vị. Để thực hiện ba mục tiêu quản trị trên, về cơ bản các nhμ quản lý cần phải thiết lập, thực hiện th−ờng xuyên kiểm tra vμ đánh giá các chính sách, tiêu chuẩn vμ thủ tục nμy có thực hiện đ−ợc những mục tiêu mong muốn hay không. Nh− vậy quá trình thực hiện kiểm soát nội bộ đ−ợc thực hiện qua các chính sách, tiêu chuẩn, vμ thủ tục đ−ợc các nhμ quản lý thiết lập tại đơn vị. Việc thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ vừa nêu không chỉ phụ thuộc vμo nhμ quản lý, mμ còn chịu ảnh h−ởng rất lớn bởi Hội đồng quản trị vμ các nhân viên khác trong đơn vị. Hội đồng quản trị có thể tác động đến các chính sách vμ quan điểm kiểm soát cuả nhμ quản lý. Các nhân viên trong đơn vị chính lμ ng−ời thực hiện các thủ tục kiểm soát hμng ngμy. Kiểm soát nội bộ đ−ợc nhμ quản lý thiết lập để điều hμnh mọi nhân viên, mọi loại hoạt động, vμ kiểm soát nội bộ không chỉ giới hạn trong chức năng tμi chính vμ kế toán mμ phải kiểm soát mọi chức năng khác nh− về hμnh chính, quản lý sản xuất… nh− vậy kiểm soát nội bộ không thể lμ hệ thống kỹ thuật đơn thuần, cũng 27 nh− không thể cho rằng kiểm soát nội bộ chỉ thuộc về các nhμ quản lý. Kiểm soát nội bộ phải lμ một hệ thống nhằm huy động mọi thμnh viên trong đơn vị cùng tham gia kiểm soát các hoạt động, vì chính họ lμ nhân tố quyết định mọi thμnh quả chung. Tại những đơn vị có quy mô lớn, nhiều chi nhánh nh− ngân hμng thì kiểm soát nội bộ cμng có ý nghĩa quan trọng, vì khi quy mô cμng mở rộng thì quyền hạn vμ trách nhiệm cμng phải phân chia cho nhiều cấp vμ nhiều bộ phận, nên mối quan hệ giữa các bộ phận chức năng vμ các nhân viên sẽ cμng trở nên phức tạp, quá trình truyền đạt vμ thu thập thông tin phản hồi cμng trở nên khó khăn, tμi sản lại sẽ cμng phân tán ở nhiều địa điểm. 1.3.2. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động Ngân hμng Với những mục tiêu thiết kế trên, hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hμng có các nhiệm vụ sau: - Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ - Bảo vệ ngân hμng tr−ớc những thất thoát tμi sản có thể tránh - Đảm bảo việc chấp hμnh chính sách kinh doanh 1.3.2.1. Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ Các thủ tục kiểm soát phải đ−ợc thiết kế sao cho có thể h−ớng các nghiệp vụ kinh tế xảy ra đúng nguyên tắc quy định, nhằm ngăn chặn kịp thời các sai sót, nhầm lẫn vô tình hay cố ý có thể gây thất thoát tiền bạc hoặc tμi sản của ngân hμng, gây ra thiệt hại trong kinh doanh. Chẳng hạn nh− để ngăn chặn thất thoát tiền bạc, ngân hμng quy định mọi khoản thu chi tr−ớc khi thủ quỹ thực hiện đều phải qua xét duyệt của kế toán, kiểm soát viên, kế toán tr−ởng,… 1.3.2.2. Bảo vệ ngân hμng tr−ớc những thất thoát tμi sản có thể tránh Ngân hμng phải giữ gìn một l−ợng tiền mặt lớn đủ loại bao gồm tiền mặt vμ các ph−ơng tiện chuyển nh−ợng, chúng đòi hỏi phải đ−ợc bảo quản về mặt vật chất cả trong khâu l−u trữ cũng nh− khi chuyển tiền. Vì lý do nμy ngân hμng cần phải thiết lập các quy trình hoạt động, xác định rõ giới hạn tự do cá nhân vμ lập ra một hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ đối với tμi sản. 28 Ngoμi đặc tr−ng trên, hầu hết các tμi sản của ngân hμng đều không thể kiểm đếm đ−ợc. Những tμi sản nμy phần lớn bao gồm một giá trị lớn các khoản phải thu (phải thu tiền vay, phải thu tiền lãi, khoản dự phòng nợ khó đòi), các tμi sản ngoại bảng (cam kết bảo lãnh, cam kết cho vay,…) đòi hỏi ngân hμng cμng phải đặc biệt chú trọng đến việc thiết lập một quy trình chặt chẽ đảm bảo kiểm soát đ−ợc đầy đủ các tμi sản Nợ vμ tμi sản Có của ngân hμng. 1.3.2.3. Đảm bảo việc chấp hμnh chính sách kinh doanh Cơ cấu kiểm soát nội bộ cần đ−ợc thiết lập bao gồm những thủ tục để đảm bảo chính sách kinh doanh của ngân hμng đ−ợc tất cả các nhân viên ngân hμng chấp hμnh. Chẳng hạn, cần phải thiết kế các biện pháp kiểm tra để đảm bảo các cán bộ tín dụng sẽ thực hiện các khoản cho vay đúng theo quy định của ngân hμng; các kế toán giao dịch thực hiện đúng các quy trình ngân hμng đã quy định về mở tμi khoản, chuyển tiền,… 1.3.3. Những điểm đặc biệt trong thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hμng Đặc điểm hoạt động kinh doanh của các ngân hμng tiềm ẩn nhiều rủi ro vì vậy khi thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ cần l−u ý những vấn đề sau: - Các ngân hμng th−ờng có số l−ợng lớn các nghiệp vụ vμ giao dịch trực tiếp bằng tiền mặt, chứng từ có giá… Điều nμy dẫn đến rủi ro cao về thất thoát tμi sản vμ gian lận cả trong công việc bảo quản tμi sản vμ thực hiện giao dịch. Do đó, các ngân hμng th−ờng thiết lập những quy trình hoạt động vμ kế toán thống nhất, hạn chế quyền hạn cá nhân vμ duy trì hệ thống KSNB hữu hiệu. - Các ngân hμng th−ờng có số l−ợng lớn các nghiệp vụ vμ giao dịch cả về số l−ợng vμ giá trị. Điều nμy đòi hỏi các ngân hμng phải thiết lập hệ thống kế toán vμ kiểm soát nội bộ phức tạp cùng với việc sử dụng rộng rãi hệ thống máy vi tính. - Các ngân hμng th−ờng có mạng l−ới hoạt động rộng lớn nhiều chi nhánh vμ phòng ban nên đòi hỏi phải phân cấp trách nhiệm vμ quyền hạn lớn trong các chức năng kế toán vμ giám sát. - Các ngân hμng th−ờng thực hiện nhiều cam kết vμ bảo lãnh lớn. Đây lμ những nghiệp vụ cần đ−ợc báo cáo trong “Các chỉ tiêu ngoμi bảng Cân đối kế toán” các 29 nghiệp vụ nμy khó đ−ợc phát hiện nếu chúng không đ−ợc ghi chép đầy đủ trong hệ thống sổ sách vμ kế toán của ngân hμng. - Các ngân hμng th−ờng phải tuân thủ chặt chẽ các quy định của các cơ quan quản lý nhμ n−ớc hữu quan vμ hoạt động trong môi tr−ờng pháp lý đ−ợc quy định chặt chẽ. Tuy nhiên, những quy định nμy cũng th−ờng xuyên đ−ợc thay đổi vμ điều chỉnh. 1.3.4. Hệ thống các nguyên tắc về giám sát ngân hμng của ủy ban Basle 1.3.4.1. Các thμnh phần của Khung kiểm soát nội bộ theo Báo cáo Basle Khái niệm KSNB ban đầu chỉ nhằm góp phần chống gian lận, sai sót vμ mất mát tμi sản; giờ đ−ợc mở rộng bao gồm cả kiểm soát những rủi ro trong hoạt động kinh doanh vμ quản lý của ngân hμng. KSNB góp phần trong việc đạt đ−ợc mục tiêu đề ra vμ đảm bảo sự tồn tại về mặt tμi chính của một ngân hμng. Theo báo cáo của ủy ban Basel 1998, hệ thống KSNB trong hoạt động ngân hμng bao gồm năm thμnh phần t−ơng hỗ. Các thμnh phần đó bao gồm: (1) Môi tr−ờng kiểm soát vμ giám sát của Ban lãnh đạo (2) Xác định vμ đánh giá rủi ro (3) Các hoạt động kiểm soát vμ sự phân công, phân nhiệm (4) Thông tin vμ truyền thông; vμ (5) Giám sát hoạt động vμ sửa chữa những sai sót. 1.3.4.2. Hệ thống các nguyên tắc theo Khung kiểm soát nội bộ ngân hμng của ủy ban Basle ủy ban Basle về giám sát ngân hμng đã đề ra 13 nguyên tắc cơ bản cần thiết để thiết kế vμ đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ngân hμng. Nội dung của các nguyên tắc nh− sau6: Môi tr−ờng kiểm soát vμ giám sát của Ban lãnh đạo (1) Nguyên tắc 1: Hội đồng quản trị có trách nhiệm xét duyệt vμ kiểm tra định kỳ toμn bộ chiến l−ợc kinh doanh vμ những chính sách quan trọng của ngân hμng; Nhận biết những 6 Phần nμy đ−ợc dịch từ tμi liệu “Framework for Internal Control in Banking Organisation – Basle Committee 1998” 30 rủi ro trọng yếu trong hoạt động ngân hμng, xây dựng những mức rủi ro có thể chấp nhận đ−ợc đối với các rủi ro nμy vμ đảm bảo rằng Ban điều hμnh đã thực hiện các công việc cần thiết để xác định, đo l−ờng, theo dõi, vμ kiểm soát rủi ro nμy; Phê chuẩn cơ cấu tổ chức; vμ đảm bảo rằng Ban điều hμnh giám sát sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm sau cùng về việc thiết lập vμ duy trì một hệ thống kiểm soát nội bộ đầy đủ vμ hữu hiệu. (2) Nguyên tắc 2: Ban điều hμnh chịu trách nhiệm thực hiện những chiến l−ợc vμ chính sách mμ Hội đồng quản trị ban hμnh; Nâng cao việc xác định, đo l−ờng, theo dõi vμ kiểm soát những rủi ro phát sinh trong hoạt động của ngân hμng; Duy trì một cơ cấu tổ chức trong đó có sự phân công rõ rμng về trách nhiệm, quyền hạn, vμ các mối quan hệ báo cáo giữa các phòng ban; Đảm bảo rằng đã thực hiện nhiệm vụ một cách hiệu quả; Thiết lập các chính sách kiểm soát nội bộ thích hợp; vμ Giám sát sự đầy đủ vμ hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ. (3) Nguyên tắc 3 Hội đồng quản trị vμ Ban điều hμnh chịu trách nhiệm nâng cao tiêu chuẩn đạo đức, tính chính trực, thiết lập văn hoá tổ chức trong đó nhấn mạnh vμ lμm cho tất cả nhân viên thấy rõ tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ. Tất cả nhân viên trong ngân hμng cần hiểu rõ vai trò của mình trong quá trình kiểm soát nội bộ vμ thực sự tham gia vμo quá trình đó. Xác định vμ đánh giá rủi ro (4) Nguyên tắc 4 Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu đòi hỏi phải nhận biết đánh giá liên tục những rủi ro trọng yếu có thể ảnh h−ởng đến việc hoμn thμnh kế hoạch của ngân hμng. Việc đánh giá phải bao gồm tất cả những rủi ro trong hoạt động của ngân hμng (rủi ro tín dụng, rủi ro chính sách quốc gia, rủi ro thị tr−ờng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động, rủi ro pháp lý, rủi ro danh tiếng). Kiểm soát nội bộ cần nhận biết những rủi ro ch−a đ−ợc kiểm soát tr−ớc đây cũng nh− những rủi ro mới vừa phát sinh. Các hoạt động kiểm soát vμ sự phân công, phân nhiệm 31 (5) Nguyên tắc 5 Hoạt động kiểm soát lμ một phần thiết yếu trong hoạt động th−ờng nhật của một ngân hμng. Để một hệ thống kiểm soát nội bộ phát huy hiệu quả cần phải thiết lập một cơ cấu kiểm soát thích hợp, trong đó sự kiểm soát đ−ợc xác định ở mỗi mức độ hoạt động. Nghĩa lμ kiểm tra ở cấp cao nhất; kiểm tra hoạt động đối với các bộ phận, phòng ban khác nhau; kiểm tra vật chất; kiểm tra sự tuân thủ những qui định ban hμnh vμ theo dõi những tr−ờng hợp không tuân thủ; cơ chế phê duyệt vμ ủy quyền; cũng nh− cơ chế rμ soát vμ đối chiếu. (6) Nguyên tắc 6 Một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả cần phải có sự phân công hợp lý vμ các công việc của nhân viên không mâu thuẫn nhau. Cần xác định rõ những lĩnh vực mμ tại đó có thể xảy ra xung đột quyền lợi, giảm thiểu tối đa, vμ tùy thuộc vμo sự giám sát độc lập, thận trọng. Thông tin vμ truyền thông (7) Nguyên tắc 7 Một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả cần phải có đầy đủ vμ tổng hợp các thông tin về sự tuân thủ về tình hình hoạt động, tình hình tμi chính, cũng nh− các thông tin thị tr−ờng bên ngoμi ảnh h−ởng đến việc đ−a ra quyết định. Thông tin phải đáng tin cậy, kịp thời, có thể sử dụng đ−ợc vμ đ−ợc trình bμy theo biểu mẫu thống nhất. (8) Nguyên tắc 8 Một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả cần phải có một hệ thống thông tin đáng tin cậy, có thể đáp ứng tất cả những hoạt động chủ yếu của ngân hμng. Hệ thống nμy phải l−u trữ, sử dụng dữ liệu d−ới hình thức điện tử, an toμn, đ−ợc theo dõi độc lập vμ đ−ợc kiểm tra đột xuất, đầy đủ. (9) Nguyên tắc 9 Một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả cần phải có kênh truyền thông hiệu quả để đảm bảo rằng tất cả cán bộ - nhân viên đều hiểu đầy đủ vμ tuân thủ triệt để các chính sách vμ thủ tục có liên quan đến trách nhiệm vμ nhiệm vụ của họ vμ đảm bảo 32 rằng các thông tin cần thiết khác cũng đã đ−ợc phổ biến đến các nhân viên có liên quan. Giám sát hoạt động vμ sửa chữa những sai sót (10) Nguyên tắc 10 Tổng thể của một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả đòi hỏi phải đ−ợc giám sát th−ờng xuyên. Việc theo dõi những rủi ro trọng yếu phải lμ công việc hμng ngμy của ngân hμng, cũng nh− lμ việc đánh giá định kỳ của bộ phận kinh doanh vμ kiểm toán nội bộ. (11) Nguyên tắc 11 Hệ thống kiểm soát nội bộ cần phải có bộ phận kiểm toán nội bộ toμn diện, hiệu quả vμ đ−ợc thực hiện bởi những ng−ời có năng lực, đ−ợc đμo tạo thích hợp, vμ lμm việc độc lập. Nhiệm vụ kiểm toán nội bộ, một phần lμ giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ, phải báo cáo trực tiếp cho Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát vμ Ban điều hμnh (12) Nguyên tắc 12 Những sai sót của hệ thống kiểm soát nội bộ đ−ợc phát hiện bởi bộ phận kinh doanh, bộ phận kiểm toán nội bộ, hoặc các nhân viên khác thì phải đ−ợc báo cáo kịp thời cho cấp quản lý thích hợp vμ ghi nhận ngay lập tức. Những sai sót trọng yếu của kiểm soát nội bộ phải đ−ợc báo cáo trực tiếp cho Hội đồng quản trị vμ Ban điều hμnh. Đánh giá của cơ quan thanh tra ngân hμng về hệ thống kiểm soát nội bộ (13) Nguyên tắc 13 Cơ quan thanh tra cần yêu cầu tất cả các ngân hμng phải thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu, phù hợp với loại hình, sự phức tạp, rủi ro vốn có trong hoạt động ngân hμng, thích nghi đ−ợc với sự thay đổi mội tr−ờng vμ điều kiện của ngân hμng. Trong tr−ờng hợp, cơ quan thanh tra xác định hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hμng không hiệu quả (chẳng hạn không đáp ứng đ−ợc tất cả các nguyên tắc nêu ra trong báo cáo nμy) thì cơ quan thanh tra ngân hμng sẽ đ−a ra cách xử lý thích hợp. 33 1.3.5. Kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM Với đặc thù kinh doanh đặc biệt, hoạt động kinh doanh của ngân hμng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro nh−: rủi ro thị tr−ờng, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro lãi suất, rủi ro ngoại hối, rủi ro danh tiếng, rủi ro chiến l−ợc7. Nh−ng loại rủi ro đ−ợc quan tâm hμng đầu lμ rủi ro tín dụng; do hoạt động tín dụng lμ hoạt động chủ yếu tạo ra doanh thu cho các NHTM hiện nay. 1.3.5.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ™ Rủi ro tín dụng phát sinh khi một hoặc các bên tham gia hợp đồng tín dụng không có khả năng thanh toán cho các bên còn lại. Đối với NHTM rủi ro tín dụng phát sinh trong tr−ờng hợp ngân hμng không thu đ−ợc đầy đủ cả gốc vμ lãi của các khoản cho vay, hoặc lμ việc thanh toán nợ gốc vμ lãi vay không đúng kỳ hạn đã thoả thuận giữa ngân hμng vμ khách hμng vay. ™ Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng Việc phân tích các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định các hoạt động kiểm soát đối với nghiệp vụ tín dụng, hạn chế rủi ro tín dụng. Các nguyên nhân th−ờng dẫn đến rủi ro tín dụng: - Khách hμng vay lâm vμo tình trạng khó khăn về tμi chính nên không có đủ khả năng thanh toán nợ cho ngân hμng. - Khách hμng vay không có phẩm chất tốt, gian lận. - Do thiếu thông tin về khách hμng nên ngân hμng đã cho những khách hμng kinh doanh kém hiệu quả vay vốn, vì vậy việc thu nợ gặp khó khăn, đến hạn khách hμng không trả đ−ợc nợ cho ngân hμng. - Cán bộ ngân hμng bất cập về trình độ hoặc vi phạm đạo đức trong kinh doanh, dẫn đến cho vay khống, cho vay không đúng mục đích, thẩm định dự án đầu t− vμ ph−ơng án kinh doanh không chính xác. - Giá trị tμi sản đảm bảo tiền vay không đáp ứng đ−ợc yêu cầu thu nợ của ngân hμng. 7 Xem phần Phụ lục về các loại rủi ro trong hoạt động của Ngân hμng th−ơng mại 34 - Ngân hμng quá chú trọng vμo lợi tức, đặt kỳ vọng về lợi tức cao hơn khoản cho vay lμnh mạnh. 1.3.5.2. Quy trình nghiệp vụ tín dụng Bao gồm 04 giai đoạn: (1) Quy trình xét duyệt cho vay - Nhận vμ kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hμng - Thẩm định cho vay - Quyết định cho vay (2) Quy trình giải ngân - H−ớng dẫn, nhận hồ sơ giải ngân - Xét duyệt giải ngân - Thực hiện giải ngân (3) Quy trình kiểm tra sử dụng vốn - Xây dựng kế hoạch kiểm tra sử dụng vốn vay - Thực hiện kiểm tra sử dụng vốn vay - Lập biên bản vμ/hoặc báo cáo kết quả kiểm tra sử dụng vốn vay (4) vμ Quy trình thu hồi nợ vay - Đôn đốc thu hồi nợ gốc vμ nợ lãi khi đến hạn - Thực hiện thu nợ - Chuyển nợ quá hạn - Xử lý tμi sản bảo đảm để thu nợ. 1.3.5.3. Kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng ngân hμng vμ quản lý rủi ro tín dụng Hoạt động tín dụng lμ hoạt động cơ bản của một ngân hμng vμ tiềm ẩn rủi ro cao. Để đối phó rủi ro tín dụng các ngân hμng lập ra hệ thống kiểm soát phức hợp bao trùm nhiều công đoạn trong quá trình thực hiện một khoản cấp tín dụng nhằm đảm bảo hợp lý rằng: 9 Chu trình xét duyệt tín dụng, giám sát tín dụng đ−ợc thực hiện đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả, ngăn ngừa kịp thời những thiếu sót trong hệ thống xử lý. 35 9 Các dữ liệu cần thiết đ−ợc thu thập, chuyển giao vμ xử lý một cách đầy đủ chính xác, kịp thời giúp cho việc ra quyết định tín dụng có chất l−ợng cao. 9 Rủi ro trong tín dụng đ−ợc quản lý chặt chẽ nhằm ngăn ngừa thất thoát tμi sản vμ có dự phòng rủi ro hợp lý. 9 Tμi liệu, hồ sơ, các tμi sản có liên quan đến nghiệp vụ đ−ợc đảm bảo an toμn. Trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm của các NHTM các n−ớc phát triển đã trải qua những rủi ro vμ hoạt động quản trị rủi ro tín dụng, ủy ban Basle đã đ−a ra 17 nguyên tắc hoạt động quản trị rủi ro tín dụng ngân hμng gồm8: - Nguyên tắc 1: Xây dựng vμ th−ờng xuyên đánh giá chiến l−ợc quản lý rủi ro tín dụng - Nguyên tắc 2: Xây dựng chính sách vμ quản lý rủi ro ở tất cả các sản phẩm vμ hoạt động - Nguyên tắc 3: Xác định vμ quản lý rủi ro ở tất cả các sản phẩm tín dụng - Nguyên tắc 4: Xây dựng một hệ thống tiêu chuẩn cấp tín dụng rõ rμng - Nguyên tắc 5: Xây dựng các hạn mức chung vμ cho các cấp - Nguyên tắc 6: Thủ tục phê duyệt tín dụng rõ rμng - Nguyên tắc 7: Việc mở rộng tín dụng phải nằm trong tầm kiểm soát - Nguyên tắc 8: Phải có cơ chế quản lý th−ờng xuyên danh mục rủi ro - Nguyên tắc 9: Có hệ thống quản lý các khoản tín dụng cụ thể - Nguyên tắc 10: Xây dựng hệ thống xếp loại rủi ro nội bộ - Nguyên tắc 11: Có hệ thống thông tin thích hợp vμ hiệu quả - Nguyên tắc 12: Có hệ thống quản lý chất l−ợng danh mục d− nợ - Nguyên tắc 13: Đánh giá đ−ợc các xu h−ớng của nền kinh tế - Nguyên tắc 14: Có hệ thống đánh giá chất l−ợng quản lý rủi ro tín dụng một cách độc lập - Nguyên tắc 15: Duy trì mức độ rủi ro ở mức phù hợp với tiêu chuẩn nội bộ - Nguyên tắc 16: Có hệ thống cảnh báo sớm vμ thực hiện các biện pháp trong tình trạng có thể xảy ra rủi ro tín dụng - Nguyên tắc 17: Phải có hệ thống kiểm soát hoạt động hiệu quả. 8 Trích l−ợc trong tμi liệu “Principles for the Management of Credit risk” của ủy ban Basle, tháng 9/2000 36 Nh− vậy một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả trong việc kiểm soát, ngăn ngừa, vμ quản lý rủi ro tín dụng cần phải đ−ợc thiết kế qua các khâu nh− sau: 9 Quá trình xử lý nghiệp vụ phát sinh vμ giải ngân - Kiểm soát thủ tục đề nghị vay vốn - Kiểm soát việc thực hiện tiêu chuẩn cho vay - Kiểm soát thực hiện phân tích thông tin tín dụng - Kiểm soát thực hiện hạn mức tín dụng cho vay vốn do các chuyên viên lập ra - Kiểm soát thực hiện quyền phán quyết tín dụng 9 Quá trình giám sát tín dụng - Kiểm soát giám sát việc tuân thủ cam kết trả vốn, lãi vay - Kiểm soát quá trình thẩm tra th−ờng xuyên tình hình tμi chính của ng−ời vay vốn - Kiểm soát việc tập hợp các báo cáo về vốn vμ lãi vay quá hạn. 9 Kiểm soát việc thực hiện sự đánh giá vμ thẩm định định kỳ về các mặt nh−: - Tiêu chuẩn lập quỹ dự phòng cho khoản vay có khả năng không thu hồi đ−ợc - Đánh giá độ an toμn của tμi sản thế chấp. - Vấn đề trích tr−ớc hay ng−ng trích tr−ớc khoản lãi cho vay 9 Kiểm soát vμ quản lý rủi ro tín dụng - Kiểm soát việc xác định hệ thống hạn mức tín dụng - Kiểm soát việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân loại khách hμng vμ việc thực hiện phân loại khách hμng - Kiểm soát việc xây dựng các ph−ơng pháp l−ợng định rủi ro vμ cách thức giám sát rủi ro áp dụng trong ngân hμng. - Kiểm soát việc chấp hμnh các nguyên tắc phân quyền. KếT LUậN CHƯƠNG 1 - Hệ thống kiểm soát nội bộ đ−ợc thiết lập trong một tổ chức để cung cấp sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt đ−ợc ba mục tiêu: Báo cáo tμi chính đáng tin cậy; Các luật lệ vμ quy định đ−ợc tuân thủ; vμ Hoạt động hữu hiệu vμ hiệu quả. Một hệ thống kiểm soát nội bộ th−ờng bao gồm năm yếu tố: Môi tr−ờng kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Các hoạt động kiểm soát, Thông tin vμ truyền thông, vμ Giám sát. 37 - Hoạt động kinh doanh của ngân hμng th−ơng mại lμ hoạt động kinh doanh đặc biệt, với những đặc điểm riêng có, tiềm ẩn nhiều rủi ro, nên phải thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ thích hợp để đảm bảo việc kiểm soát, ngăn ngừa, vμ phát hiện rủi ro. Theo ủy ban Basle về giám sát ngân hμng, hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm các yếu tố: Môi tr−ờng kiểm soát vμ giám sát của Ban lãnh đạo; Xác định vμ đánh giá rủi ro; Các hoạt động kiểm soát vμ sự phân công, phân nhiệm; Thông tin vμ truyền thông; Giám sát hoạt động vμ sửa chữa những sai sót. - Trong các hoạt động kinh doanh tạo thu nhập cho các NHTM cổ phần, hoạt động tín dụng đem lại thu nhập cao nhất cho các ngân hμng, kế đến lμ hoạt động kinh doanh ngoại hối. Tuy nhiên đây lμ những hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro xuất phát từ nhiều nguyên nhân chủ quan vμ khách quan. Với nguyên nhân chủ quan, hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hμng có tác dụng giảm thiểu rủi ro thông qua việc kiểm soát chặt chẽ các khâu trong các quy trình tín dụng, kinh doanh ngoại hối. Với nguyên nhân khách quan, nhờ có sự giám sát th−ờng xuyên, nhận biết đ−ợc các dấu hiệu gây ra rủi ro nên cũng hạn chế đ−ợc. Tóm lại, hệ thống kiểm soát nội bộ đ−ợc thiết lập vμ vận hμnh tại các NHTM giúp cho các ngân hμng kiểm soát vμ ngăn ngừa đ−ợc rủi ro của từng hoạt động kinh doanh nhằm đem lại thu nhập cao nhất cho ngân hμng. Việc hoμn thiện vμ phát triển hệ thống kiểm soát nội bộ luôn lμ vấn đề bức thiết của từng ngân hμng. 38 Ch−ơng 2: THựC TRạNG HOạT ĐộNG KIểM SOáT NộI Bộ TạI CáC NGÂN HμNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN TRÊN ĐịA BμN THμNH PHố Hồ CHí MINH 2.1. Hệ THốNG Tổ CHứC TíN DụNG VIệT NAM 2.1.1. Các loại hình tổ chức tín dụng: Tổ chức tín dụng lμ doanh nghiệp đ−ợc thμnh lập theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng đ−ợc sửa đổi, bổ sung vμ các quy định khác của pháp luật để hoạt động ngân hμng. Ngân hμng lμ loại hình tổ chức tín dụng đ−ợc thực hiện toμn bộ hoạt động ngân hμng vμ các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất vμ mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hμng gồm ngân hμng th−ơng mại, ngân hμng phát triển, ngân hμng đầu t−, ngân hμng chính sách, ngân hμng hợp tác vμ các loại hình ngân hμng khác. Tổ chức tín dụng phi ngân hμng lμ loại hình tổ chức tín dụng đ−ợc thực hiện một số hoạt động ngân hμng nh− lμ nội dung kinh doanh th−ờng xuyên, nh−ng không đ−ợc nhận tiền gửi không kỳ hạn, không lμm dịch vụ thanh toán. Tổ chức tín dụng phi ngân hμng gồm công ty tμi chính, công ty cho thuê tμi chính vμ các tổ chức tín dụng phi ngân hμng khác. Tổ chức tín dụng n−ớc ngoμi lμ tổ chức tín dụng đ−ợc thμnh lập theo pháp luật n−ớc ngoμi. Tổ chức tín dụng hợp tác lμ tổ chức kinh doanh tiền tệ vμ lμm dịch vụ ngân hμng, do các tổ chức, cá nhân vμ hộ gia đình tự nguyện thμnh lập để hoạt động ngân hμng theo quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng vμ Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu lμ t−ơng trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh vμ đời sống. Tổ chức tín dụng hợp tác gồm ngân hμng hợp tác, quỹ tín dụng nhân dân vμ các hình thức khác. 39 2.1.2. Các loại hình Tổ chức tín dụng đ−ợc phép hoạt động tại Việt Nam Hình 2.1: Sơ đồ hệ thống tổ chức tín dụng Việt Nam9 5 Ngân hμng Th−ơng mại Nhμ n−ớc Ngân hμng chính sách xã hội 37 Ngân hμng Th−ơng mại Cổ phần 5 Ngân hμng Liên doanh 31 Chi nhánh Ngân hμng n−ớc ngoμi Hệ thống Quỹ Tín dụng nhân dân - QTĐNTƯ gồm 24 chi nhánh - 905 Quỹ tín dụng cơ sở 06 Công ty Tμi chính (Trong đó có 5 công ty trực thuộc Tổng Công ty) 9 Công ty Cho thuê tμi chính (Trong đó 5 công ty trực thuộc NHTM Nhμ n−ớc) Hệ thống tổ chức tín dụng ở việt nam Theo quy định tại Điều 12 của Luật Tổ chức tín dụng tr−ớc đây, các loại hình Tổ chức tín dụng vừa phân theo tính chất sở hữu, vừa phân theo loại hình hoạt đông nên còn nhầm lẫn giữa các loại hình Tổ chức tín dụng. Trong Luật Tổ chức tín dụng sửa đổi, Điều 12 đ−ợc sửa đổi, bổ sung theo h−ớng sắp xếp các loại hình Tổ chức tín dụng theo tính chất sở hữu để dễ phân biệt vμ điều chỉnh theo từng loại hình Tổ chức tín dụng. Cụ thể nh− sau: 9 Báo cáo th−ờng niên của Ngân hμng Nhμ n−ớc Việt Nam năm 2005 40 - Tổ chức tín dụng đ−ợc thμnh lập theo pháp luật Việt Nam bao gồm: tổ chức tín dụng Nhμ n−ớc, tổ chức tín dụng cổ phần, Tổ chức tín dụng hợp tác, Tổ chức tín dụng liên doanh, Tổ chức tín dụng 100% vốn n−ớc ngoμi. - Tổ chức tín dụng n−ớc ngoμi đ−ợc mở chi nhánh Ngân hμng n−ớc ngoμi vμ văn phòng đại diện tại Việt Nam. - Tổ chức tín dụng n−ớc ngoμi góp vốn, mua cổ phần của Tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ. 2.2. THựC TRạNG HOạT ĐộNG CủA NHTM Cổ PHầN TRÊN ĐịA BμN THμNH PHố Hồ CHí MINH THờI GIAN QUA Hệ thống các ngân hμng th−ơng mại đ−ợc ra đời trong thời kỳ đầu của quá trình chuyển đổi vμ gắn liền với sự đổi mới của hệ thống Ngân hμng. Sau gần hai m−ơi năm hoạt động, hệ thống NHTM đã trải qua những thăng trầm để tồn tại vμ ngμy cμng phát triển. Thời gian đầu, khi hệ thống pháp luật ch−a đồng bộ, các quy định về hoạt động ngân hμng ch−a ban hμnh kịp thời, hệ thống NHTM gặp nhiều khó khăn. Sau thời điểm thực hiện chủ tr−ơng của Nhμ n−ớc về củng cố, chấn chỉnh NHTM cho đến nay, thực trạng NHTM nói chung, vμ NHTM cổ phần nói riêng đã khá hơn rất nhiều, một số ngân hμng có tốc độ phát triển cao, tạo đ−ợc th−ơng hiệu vμ uy tín tại thị tr−ờng trong n−ớc. Trong năm 2005, hoạt động ngân hμng trên địa bμn Thμnh phố Hồ Chí Minh tăng tr−ởng vμ phát triển hơn so với các năm tr−ớc, các chỉ tiêu về tốc độ tăng tr−ởng của các hoạt động dịch vụ, chỉ tiêu phản ảnh chất l−ợng hoạt động dịch vụ, cũng nh− kết quả kinh doanh… đánh giá chung đều đạt so với kế hoạch đề ra. Riêng khối NHTM cổ phần trên địa bμn Thμnh phố Hồ Chí Minh đã đạt đ−ợc những chỉ tiêu cụ thể nh− sau: ™ Năng lực tμi chính của các NHTM cổ phần trên địa bμn ngμy cμng cao: 9 Về quy mô tμi sản, đây lμ chỉ tiêu quan trọng nhất vμ phản ảnh tập trung, bao quát mức độ lớn, sự phát triển của một ngân hμng. Tính đến cuối năm 2005, bình quân các NHTM cổ phần có tốc độ tăng khoảng 48%-50% so với cuối năm 2004, gấp 2,5 lần tốc độ tăng tr−ởng chung của toμn hệ thống ngân hμng Việt Nam vμ gấp 5-6 lần tốc độ tăng trung bình của thế giới. Kết thúc năm 2005, NHTM cổ phần 41 Quốc tế -VIB có tốc độ tăng cao nhất, đạt tổng tμi sản lμ 8.978,2 tỷ đồng, tăng 117,9% so với cuối năm 2004. Tiếp đến lμ NHTM cổ phần Kỹ Th−ơng Việt Nam - Techcombank, đạt tốc độ trên 63%; NHTM cổ phần Ph−ơng Đông -OCB, tăng 58,9%; NHTM cổ phần Ph−ơng Nam – Southernbank tăng 55%; NHTM cổ phần á Châu -ACB tăng 56,2%; NHTM cổ phần Các doanh nghiệp ngoμi quốc doanh -VP Bank tăng 55,0%;… so với cuối năm 2004. Trong 9 tháng đầu năm 2006, khối ngân hμng th−ơng mại cổ phần cũng tiếp tục có tốc độ tăng cao, bình quân đạt 25% - 40% so với cuối năm 2005. 9 Về lợi nhuận tr−ớc thuế vμ cổ tức lμ chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả kinh doanh của một ngân hμng th−ơng mại. Kết thúc năm 2005, ACB đạt lợi nhuận tr−ớc thuế tới 385,1 tỷ đồng so với năm 2004 lμ 278,0 tỷ đồng; Sacombank đạt 306,1 tỷ đồng so với năm 2004 lμ 198 tỷ đồng; Techcombank đạt 286 tỷ đồng so với năm tr−ớc chỉ đạt 39 tỷ đồng; OCB đạt 67,2 tỷ đồng so với năm 2004 lμ 35,6 tỷ đồng; Southernbank đạt 102,6 tỷ đồng so với năm 2004 lμ 72,6 tỷ đồng;… Kết thúc năm 2005, bình quân các NHTM cổ phần chia cho các cổ đông lμ 15-16%, cao gấp gần 2 lần lãi suất tiết kiệm Đồng Việt Nam kỳ hạn một năm. Dẫn đầu lμ Techcombank chia 36,6% so với mức của năm 2004 lμ 15,0%; ACB chia 28% so với năm 2004 lμ 36,7%; Sacombank chia 23,8% so với mức của năm tr−ớc lμ 26,0%; EAB vμ VP Bank đều cùng mức chia 20% tăng gấp 1,5 lần năm 2004; Southernbank chia 17,0% so với năm 2004 lμ 15,57%; năm 2005 OCB chia 18,9% 9 Quy mô hoạt động của các NHTM cổ phần từng b−ớc đ−ợc cải thiện theo chiều h−ớng tăng dần. Tính đến cuối năm 200510, toμn hệ thống NHTM cổ phần đã đạt đ−ợc 16,5% tổng tμi sản có; chiếm 35,56% thị phần huy động vốn trong toμn hệ thống, vμ 30% thị phần tín dụng trong toμn hệ thống NHTM. Bên cạnh đó lμ tỷ lệ nợ quá hạn của các NHTM cổ phần trong thời gian qua liên tục giảm; năm 2001 tỷ lệ nợ quá hạn lμ 16,8%, những tháng cuối năm 2005 nợ quá hạn giảm xuống còn 2,33%. 10 Nguồn số liệu: Website Cục thống kế Tp. Hồ Chí Minh: www.pso.hochiminhcity.gov.vn. Chi tiết xem phần Phụ lục 42 Bảng 2.1: thị phần huy động vốn của hệ thống nhtm Các ngân hμng 2002 2003 2004 2005 NHTM nhμ n−ớc 50,19% 50,70% 47,98% 46,25% NHTM cổ phần 29,0% 29,0% 32,89% 35,56% NH có vốn đầu t− n−ớc ngoμi 20,81% 20,3% 19,13% 18,19% Cộng 100% 100% 100% 100% Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Website Cục Thống Kê Thμnh phố Hồ Chí Minh www.pso.hochiminhcity.gov.vn 9 Vốn điều lệ của khối NHTM cổ phần liên tục tăng; năm 2001: 2.596.446 triệu đồng, năm 2002: 2.936.649 triệu đồng, năm 2003: 3.862.088 triệu đồng, năm 2004: 7.101.607 triệu đồng, vμ năm 2005: 9.758.131 triệu đồng11. Việc tăng vốn điều lệ đã tạo điều kiện cho các NHTM cổ phần duy trì thị phần của mình trong điều kiện tốc độ tăng tr−ởng của các loại hình ngân hμng khác phát triển nhanh. Cụ thể về tình hình tăng vốn điều lệ tính đến hết năm 2005, hầu hết các NHTM cổ phần có số vốn điều lệ gấp 2-3 lần số vốn cuối năm 2004, cuối năm 2005 Sacombank dẫn đầu với gần 1.900 tỷ đồng. Về quy mô mạng l−ới vμ chi nhánh, tính đến nay hầu hết các NHTM cổ phần trên địa bμn thμnh phố đều có số l−ợng chi nhánh, mạng l−ới giao dịch, số l−ợng nhân viên tăng gấp 2 lần năm 2004. 9 Về vốn pháp định, hầu hết các NHTM cổ phần đã đáp ứng đ−ợc yêu cầu về mức vốn pháp định theo quy định của pháp luật vμ đạt tỷ lệ an toμn vốn tối thiểu 8%. Điều nμy cho thấy các NHTM cổ phần đã có chiến l−ợc nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh về quy mô, vốn, trình độ công nghệ, mở rộng thị phần, phạm vi địa bμn hoạt động… chuẩn bị cho quá trình hội nhập. 9 Tất cả các NHTM trên địa bμn đều đã từng b−ớc ổn định về hoạt động, kinh doanh có lãi, trích lập dự phòng rủi ro vμ bảo đảm các tỷ lệ an toμn theo quy định, tham gia bảo hiểm tiền gởi. Nhiều ngân hμng đạt tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) cao nh− NHTM cổ phần Ph−ơng Nam đạt 13,33%, NHTM cổ phần Ph−ơng 11 Nguồn số liệu do tác giả tổng hợp từ tạp chí Ngân hμng 43 Đông đạt 16,28% trong năm 200512. Một số NHTM cổ phần đã xây dựng đ−ợc Chiến l−ợc phát triển dμi hạn 5 - 10 năm, trong đó đã có định h−ớng, lộ trình rõ rμng về hoạt động tín dụng, ngoại hối, thanh toán vμ đặc biệt lμ dịch vụ ngân hμng mới nh− thẻ tín dụng, ngân hμng điện tử… ™ Các dịch vụ ngân hμng ngμy cμng đa dạng vμ phong phú hơn. Trong đó chất l−ợng của các dịch vụ ngân hμng truyền thống nh−: huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngoại hối ngμy cμng hoμn thiện hơn nhờ sự ứng dụng công nghệ hiện đại trong kinh doanh. 9 Dịch vụ thanh toán tiếp tục đáp ứng tốt các nhu cầu của khách hμng về giao dịch vμ thanh toán bởi sự thuận lợi về thủ tục giao dịch nhờ tổ chức theo mô hình giao dịch một cửa vμ khả năng ứng dụng công nghệ hiện đại của hoạt động dịch vụ thanh toán. Đến nay tổng số l−ợng tμi khoản cá nhân mở tại các ngân hμng trên địa bμn đạt 938.377 tμi khoản, tăng 41% so với năm 2004; khối l−ợng thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hμng chiếm 87% trong tổng khối l−ợng thanh toán qua ngân hμng, năm 2004 lμ 85%. 9 Các dịch vụ ngân hμng điện tử ngμy cμng mở rộng vμ phát triển. So với năm 2004 đã có nhiều ngân hμng phát triển thêm các dịch vụ ngân hμng điện tử, đặc biệt lμ dịch vụ ATM có tốc độ phát triển cao. Hệ thống mạng l−ới máy ATM đến cuối năm 2005 đạt 408 máy, tăng 110 máy so với năm 2004 vμ đ−ợc phân bố rộng khắp trên các địa điểm thuận lợi cho giao dịch, cùng với các tiện ích về rút tiền, thanh toán, chuyển tiền… đã ngμy cμng thu hút khách hμng sử dụng dịch vụ. Kết quả lμ tổng số thẻ ATM đến nay đạt 724.773 thẻ. Riêng trong năm 2005 phát hμnh 469.049 thẻ với tổng doanh số hoạt động thẻ ATM lμ 10.080 tỷ đồng. Đây lμ diễn biến tích cực trong giải pháp mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. 9 Dịch vụ thanh toán vμ kinh doanh ngoại hối mở rộng vμ phát triển, gắn liền với các công cụ phái sinh hỗ trợ giúp khách hμng, doanh nghiệp hạn chế đ−ợc những rủi ro thị tr−ờng, rủi ro về giá, rủi ro về tỷ giá… Bên cạnh đó sự tiện ích trong thanh toán quốc tế, trong chi trả kiều hối cũng nh− cơ chế về quản lý ngoại hối của Ngân 12 Nguồn: Báo cáo th−ờng niên năm 2005 của NHTMCP Ph−ơng Nam, NHTMCP Ph−ơng Đông 44 hμng Nhμ n−ớc ngμy cμng thông thoáng, thuận lợi lμ yếu tố thúc đẩy hoạt động kinh doanh ngoại hối của các NHTM cổ phần ngμy cμng tăng tr−ởng nhanh. Năm 2005, l−ợng kiều hối chuyển về đạt 2.200 triệu USD13, tăng 16.34% so với năm 2004. Doanh số mua ngoại tệ đạt 20.407 triệu USD; doanh số bán đạt 19.628 triệu USD. Thông qua đó đáp ứng tốt nhất nhu cầu về ngoại tệ phục vụ cho hoạt động giao dịch thanh toán vμ sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Các NHTM cổ phần cũng đã quan tâm tới hiện đại hoá công nghệ vμ mở rộng hoạt động của mình thông qua các dịch vụ mới nh−: bao thanh toán, Internet banking…; đặc biệt, một số ngân hμng nh− NHTM cổ phần á Châu, NHTM cổ phần Kỹ Th−ơng đã đ−ợc Ngân hμng Nhμ n−ớc cho phép thực hiện các công cụ phòng ngừa rủi ro trên thị tr−ờng ngoại hối nh−: giao dịch kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn,… ™ Trình độ quản lý, quản trị của các NHTM cổ phần ngμy cμng cao gắn liền với khả năng kinh doanh, tính chuyên nghiệp trong kinh doanh cũng nh− ý thức pháp luật của các NHTM cổ phần ngμy cμng hoμn thiện, cũng nh− yếu tố cơ bản góp phần thúc đẩy vμ nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hμng. Chính kinh nghiệm quản lý, cách thức tổ chức hoạt động, trình độ quản trị kinh doanh của một số NHTM cùng với các yếu tố khác nh− vốn, hiệu quả kinh doanh, dịch vụ… đã tạo ra uy tín, th−ơng hiệu ngân hμng cho một số NHTM; chẳng hạn, NHTM cổ phần á Châu đạt giải th−ởng Ngân hμng tốt nhất Việt Nam năm 2005. Các NHTM cổ phần đã dần từng b−ớc quan tâm đến việc quản trị rủi ro, một số NHTM cổ phần lớn đã thực hiện chiến l−ợc quản trị vμ thiết lập hệ thống cảnh báo trong hoạt động. Năm 2006, một năm hoạt động sôi nổi của hệ thống ngân hμng: Dịch vụ thẻ ATM tiếp tục phát triển với tốc độ cao, hệ thống mạng thanh toán ngμy cμng đ−ợc mở rộng. Trên địa bμn thμnh phố Hồ Chí Minh có 8.306 điểm chấp nhận thanh toán thẻ; Dịch vụ mua bán ngoại tệ dự −ớc doanh số mua tăng 43,9% so với năm 2005 vμ doanh số bán tăng 47,4%; Dịch vụ kiều hối tăng 9,1%. Nhiều ngân hμng đã tập trung hiện đại hóa công nghệ, tăng vốn điều lệ, thực hiện mô hình ngân hμng đa 13 Nguồn số liệu: Tạp chí Ngân hμng số 1+2 năm 2006 45 năng với nhiều sản phẩm dịch vụ. Ngoμi ra các ngân hμng còn thμnh lập công ty con hoạt động trong lĩnh vực mua bán nợ, kiều hối, chứng khoán, bảo hiểm. Hiện nay mô hình giao dịch một cửa với hệ thống mạng l−ới rộng khắp với trên 512 đơn vị ( bao gồm hội sở, sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch vμ quỹ tiết kiệm) đã đem lại sự thuận lợi cho khách hμng khi đến giao dịch với ngân hμng (không mất nhiều thời gian đi lại, thủ tục nhanh chóng, tiện lợi). Đây cũng lμ yếu tố góp phần thúc đẩy mở rộng vμ tăng tr−ởng của nguồn vốn huy động cũng nh− d− nợ tín dụng trên địa bμn. Vốn huy động đến cuối năm −ớc đạt 277.911 tỷ đồng, tăng 47,1% so cùng kỳ năm tr−ớc. Vốn huy động bằng ngoại tệ chiếm 32,4% tổng vốn huy động, tăng 50% so năm 2005. Vốn huy động VND tăng 45,8%. Tiền gửi tiết kiệm vμ kỳ phiếu tăng 45,8%, đạt 126.959,5 tỷ đồng, chiếm 45,7 % tổng vốn huy động. Tổng d− nợ đến cuối năm −ớc đạt 226.336 tỷ đồng, tăng 28,8% so với năm 2005, trong đó tín dụng bằng VND tăng nhanh hơn tín dụng bằng ngoại tệ; D− nợ tín dụng bằng ngoại tệ đạt 74.077,7 tỷ đồng, chiếm 32,8 % tổng d− nợ luân chuyển, tăng 18,7%. D− nợ tín dụng bằng VND tăng 34,5%. D− nợ tín dụng trung dμi hạn chiếm 38,8% tổng d− nợ, tăng 20%. D− nợ tín dụng ngắn hạn tăng 35,1%. BảNG 2.2: ƯớC TíNH THựC HIệN MộT Số CHỉ TIÊU trong lĩnh vực ngân hμng trên địa bμn thμnh phố hồ chí minh trong năm 2006 % so sánh Tháng 12 với CHỉ TIÊU (Số cuối kỳ) Tháng 12 Dự tính cả năm Tháng 11 Tháng 12/2005 Năm 2005 với năm 2004 Năm 2006 với năm 2005 1. Tổng nguồn huy động (tỷ đồng) 277,911 277,911 102.7 147.1 125.8 147.1 Tr.đó: Tiền gửi dân c− 126,960 126,960 102.7 145.8 127.0 145.8 2. Tổng d− nợ (tỷ đồng) 226,336 226,336 103.2 128.8 128.8 128.8 Tr. đó: D− nợ ngắn hạn 138,495 138,495 100.5 135.1 128.6 135.1 Nguồn: Website Cục Thống Kê Thμnh phố Hồ Chí Minh www.pso.hochiminhcity.gov.vn 46 Bên cạnh những kết quả đạt đ−ợc nêu trên, hoạt động của ngân hμng thμnh phố vẫn còn một số tồn tại, khó khăn, v−ớng mắc, tác động đến quá trình tăng tr−ởng vμ phát triển. Đứng trên góc độ rủi ro trong hoạt động của ngân hμng, thực trạng về rủi ro trong hoạt động của các NHTM tại Thμnh phố Hồ Chí Minh nh− sau: ™ Đối với rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng phát sinh trong tr−ờng hợp ngân hμng không thu đ−ợc đầy đủ nợ gốc vμ lãi hoặc không đ−ợc thanh toán nợ đúng hạn. Đây lμ nỗi lo th−ờng xuyên của các tổ chức tín dụng, bởi vì đây lμ rủi ro có sự tác động, ảnh h−ởng từ nền kinh tế khi có sự biến động hay các diễn biến bất th−ờng dẫn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp vμ khách hμng kém, do đó, khả năng trả nợ giảm sút hoặc không có nguồn thu trả nợ, tất yếu dẫn đến rủi ro của ngân hμng. Thực tiễn cho thấy khi trình độ khả năng thẩm định của cán bộ tín dụng yếu kém, không xác định đ−ợc dự án có hiệu quả thực sự hay không thì rủi ro cũng sẽ xảy ra. Tuy nhiên, cũng không loại trừ tr−ờng hợp khi thẩm định dự án vay vốn có hiệu quả nh−ng sau một vμi năm cho vay có sự thay đổi về cơ cấu thị tr−ờng, sản phẩm của dự án không còn chiếm lĩnh vμ tiêu thụ đ−ợc trên thị tr−ờng, không có nguồn trả nợ ngân hμng, do đó rủi ro sẽ xảy ra. Hậu quả của rủi ro tín dụng rất lớn thể hiện qua tỷ lệ nợ quá hạn, nợ tồn đọng trên tổng d− nợ cho vay của các NHTM trên địa bμn ở các năm nh− sau: năm 1998: 6,2%; năm 1999: 26,7%; năm 2000: 22,2%; năm 2001: 9,2%; năm 2002: 5,2%; năm 2003: 3,6%; năm 2004: 2,1%; vμ năm 2005: 2,0%. ™ Đối với rủi ro ngoại hối Kinh doanh ngoại tệ lμ lĩnh vực rất nhạy cảm vμ chịu nhiều sự tác động bởi lãi suất, lạm phát, cung cầu ngoại tệ, xuất nhập khẩu trên thị tr−ờng… Thực tế trong thời gian qua cho thấy rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ th−ờng xuất phát từ hai nguyên nhân chính lμ khả năng của chính khách hμng vμ biến động tỷ giá. ở Thμnh phố Hồ Chí Minh, tr−ớc năm 1997, khi các ngân hμng bảo lãnh cho khách hμng thanh toán L/C trả chậm, khách hμng mất khả năng thanh toán, dẫn đến nợ quá hạn L/C trả chậm n−ớc ngoμi lên đến hμng trăm triệu USD. 47 Nguyên nhân chủ yếu lμ do nhập hμng trả chậm giá cao nh−ng khi về bán lại trong n−ớc với giá thấp hơn (do giá giảm), thậm chí có đơn vị bán thu tiền về sử dụng cho mục đích khác, không trả nợ n−ớc ngoμi, nên các ngân hμng bảo lãnh phải chịu trách nhiệm trả thay. Tình trạng nμy sau đó đã dần đ−ợc khắc phục, những quy định về điều kiện bảo lãnh chặt chẽ hơn, hạn chế rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ. Về rủi ro xuất phát từ tỷ giá, tuy đã có biện pháp bảo hiểm để hạn chế nh−ng có thực sự an toμn hay không, còn phụ thuộc vμo nhiều vấn đề khách quan. ™ Đối với rủi ro thanh khoản Trong thực tế, nhiều ngân hμng cho rằng khi có nhu cầu thanh toán thì có thể vay bất kỳ khi nμo cần đến. Do đó, không cần phải dự trữ thanh khoản nhiều d−ới hình thức các tμi sản có giá cả ổn định vμ dễ chuyển nh−ợng. Trong những năm gần đây, tình trạng thiếu hụt ngân quỹ ở một mức độ lớn tại một số ngân hμng đã chỉ ra rằng vấn đề thanh khoản lμ không thể bỏ qua. Thực tế đã cho thấy hiện t−ợng thiếu hụt thanh khoản, th−ờng lμ một trong những dấu hiệu đầu tiên cho thấy ngân hμng đang ở trong tình trạng khó khăn tμi chính. Sau đó, những ngân hμng có vấn đề nμy bắt đầu mất các khoản tiền gởi cũ vμ mới, nguồn vốn ngμy cμng giảm dần. 2.3. NHữNG ƯU ĐIểM Vμ TồN TạI CủA KIểM SOáT NộI Bộ TRONG HOạT ĐộNG kinh doanh CủA CáC NGÂN HμNG THƯƠNG MạI Cổ PHầN TRÊN ĐịA BμN THμNH PHố Hồ CHí MINH 2.3.1. Đối t−ợng, mục đích, vμ ph−ơng pháp nghiên cứu 2.3.1.1. Đối t−ợng khảo sát Hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động của các Ngân hμng th−ơng mại cổ phần trên địa bμn Thμnh phố Hồ Chí Minh14. 2.3.1.2. Mục đích khảo sát Mục đích khảo sát thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động của các ngân hμng th−ơng mại cổ phần trong đề tμi nμy lμ: - Nhận dạng các rủi ro chủ yếu trong hoạt động của các ngân hμng th−ơng mại cổ phần. - Phân tích các nguyên nhân dẫn đến các rủi ro chủ yếu nμy. 14 Xem Phần phụ lục: Thông tin về các NHTM cổ phần đ−ợc khảo sát trong luận văn 48 - Đánh giá các −u điểm vμ tồn tại của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động của các ngân hμng th−ơng mại cổ phần trên địa bμn thμnh phố Hồ Chí Minh. - Từ đó đề xuất các giải pháp hoμn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động của các ngân hμng th−ơng mại cổ phần trên địa bμn Thμnh phố Hồ Chí Minh. 2.3.1.3. Ph−ơng pháp khảo sát Tác giả đã tiến hμnh khảo sát theo cách: - Sử dụng Bảng câu hỏi kiểm soát nội bộ15 để khảo sát thực trạng kiểm soát nội bộ đối với hoạt động của một số ngân hμng th−ơng mại cổ phần trên địa bμn Thμnh phố Hồ Chí Minh. - Nghiên cứu tμi liệu về quy trình kiểm soát hoạt động tín dụng, vμ các tμi liệu khác có liên quan của một số Ngân hμng th−ơng mại cổ phần trên địa bμn. - Trao đổi với một số nhμ quản lý, cán bộ tín dụng, cán bộ phòng kinh doanh nguồn vốn của một số ngân hμng th−ơng mại cổ phần trên địa bμn Thμnh phố Hồ Chí Minh - Tổng hợp vμ phân tích một số bμi viết, báo cáo của các nhμ nghiên cứu, các nhμ quản lý liên quan đến vấn đề giám sát ngân hμng. 2.3.2. Những −u điểm vμ tồn tại của kiểm soát nội bộ trong hoạt động kinh doanh của các ngân hμng th−ơng mại cổ phần trên địa bμn Thμnh phố Hồ Chí Minh Bằng việc khảo sát hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động của các ngân hμng th−ơng mại cổ phần, vμ tổng hợp một số các tμi liệu, bμi báo của các học giả, nhμ nghiên cứu; tác giả có một số nhận xét nh− sau: 2.3.2.1. Môi tr−ờng kiểm soát Các NHTM cổ phần đang ngμy cμng nỗ lực hoμn thiện bộ máy tổ chức để nâng cao năng lực quản lý điều hμnh, nâng cao sức cạnh tranh của các NHTM cổ phần so với các NHTM Nhμ n−ớc, vốn có uy tín lâu năm vμ sự hỗ trợ của Nhμ n−ớc; tạo tiền đề trong tiến trình hội nhập hoá của hệ thống NHTM Việt Nam. 15 Nội dung bảng câu hỏi Kiểm soát nội bộ xem Phần Phụ lục 49 - Ban lãnh đạo cấp cao của các NHTM cổ phần ý thức đ−ợc sự cần thiết quản lý các rủi ro vμ kiểm soát rủi ro đối với các hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hμng. - Các NHTM cổ phần đã nhận thức đ−ợc vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộ, đặc biệt lμ bộ phận kiểm toán nội bộ đối với việc giám sát, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động của ngân hμng. Vμ theo quy định của Ngân hμng Nhμ n−ớc cũng nh− theo yêu cầu quản trị ngân hμng, tại mỗi ngân hμng th−ơng mại nói chung, vμ NHTM cổ phần nói riêng đều tổ chức một hệ thống kiểm tra, kiểm soát vμ kiểm toán nội bộ. - Các NHTM cổ phần đã bắt đầu chú trọng việc cập nhật hiểu biết nghề nghiệp cho nhân viên ngân hμng, liên tục đμo tạo, tập huấn theo từng loại công việc nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ, kỹ năng vμ tạo khả năng thực thi độc lập nhiệm vụ đ−ợc phân công. Tuy nhiên, bên cạnh những −u điểm đã nêu trên, các NHTM cổ phần vẫn tồn tại những vấn đề nh− sau: - Một số NHTM cổ phần còn bất cập về cơ cấu tổ chức vμ bộ máy quản trị, điều hμnh. Cơ cấu tổ chức chồng chéo, phân định ch−a rõ rμng giữa các chức năng. Chính vì vậy, việc quản lý vμ trao đổi thông tin trong ngân hμng kém hiệu quả. Theo Luật Các tổ chức tín dụng đã đ−ợc sửa đổi, bổ sung năm 2004, các tổ chức tín dụng đ−ợc cấu tạo theo Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát; nhìn chung các NHTM đã thiết lập các bộ phận nμy. Nh−ng hoạt động của các bộ phận nμy còn nhiều bất cập. Chẳng hạn nh− Hội đồng quản trị của một số NHTM cổ phần ch−a thực sự lμ đại diện chủ sở hữu, vai trò thực sự trong ngân hμng thuộc về Ban giám đốc; Ban kiểm soát với đại diện của Ngân hμng nhμ n−ớc, Bộ tμi chính, kế toán… thì hoạt động ch−a có hiệu quả. - Bộ phận kiểm toán nội bộ hoạt động ch−a hiệu quả nh− mong muốn, do nhiều nguyên nhân nh− trình độ, thẩm quyền… nh−ng chủ yếu do tính độc lập của bộ phận nμy ch−a đ−ợc đảm bảo. Để lμm tốt nhiệm vụ kiểm toán, bộ phận kiểm toán nội bộ phải đ−ợc độc lập với ban điều hμnh, trong khi đó bộ phận nμy của nhiều NHTM cổ phần vẫn chịu sự chỉ đạo của ban điều hμnh. 50 - Hệ thống thông tin báo cáo còn chồng chéo, ch−a kịp thời cung cấp cho các nhμ lãnh đạo ngân hμng những biến động của lãi suất, tỷ giá cũng nh− những biến động trong nhu cầu huy động vốn vμ cho vay của toμn hệ thống trong mỗi ngân hμng dẫn đến việc các nhμ lãnh đạo ngân hμng không có thông tin đầy đủ, chính xác vμ kịp thời để ra các quyết định quản lý hiệu quả. - Hoạt động tín dụng lμ hoạt động chủ yếu đem lại thu nhập cao nhất cho mỗi ngân hμng (khoảng hơn 70% trong tổng thu nhập) nói chung, vμ NHTM cổ phần nói riêng. Vì vậy, các NHTM cổ phần chú trọng quá mức vμo việc tăng tr−ởng tín dụng, kiểm soát hoạt động tín dụng hơn lμ các hoạt động khác trong ngân hμng. Một số NHTM cổ phần không chấp hμnh nghiêm túc chế độ tín dụng vμ điều kiện cho vay. Bảng 2.3: Tỷ TRọNG THU LãI CHO VAY TRÊN TổNG THU NHậP Chỉ tiêu 2002 (%) 2003 (%) 2004 (%) 2005 (%) 2006 (−ớc) (%) Bình quân của khối NHTM nhμ n−ớc 75,0 60,0 66,0 70,0 72,0 Bình quân của khối NHTM cổ phần 77,5 98,0 68,0 74,0 76,5 ( Nguồn: Tạp chí Ngân Hμng - Số chuyên đề năm 2005 vμ tổng hợp từ website của Cụt Thống kê TP Hồ Chí Minh) 2.3.2.2. Phân tích vμ đánh giá rủi ro Hoạt động ngân hμng tiềm ẩn nhiều loại rủi ro nên các nhμ quản trị của các NHTM nói chung, NHTM cổ phần nói riêng đều chú trọng đến việc phân tích, đánh giá vμ quản trị các loại rủi ro chủ yếu nh− rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro giá cả, rủi ro ngoại hối, rủi ro hoạt động vμ rủi ro pháp lý. Tại mỗi một NHTM cổ phần hiện nay đều thiết lập một bộ phận quản lý rủi ro. Chẳng hạn, NHTM cổ phần Ph−ơng Đông thiết lập bộ phận quản lý rủi ro, bộ phận nμy chuyên thẩm định vμ đánh giá rủi ro của các hợp đồng tín dụng. Đa số các NHTM cổ phần đều mạnh dạn trong việc ủy quyền, giao trách nhiệm cho các cán bộ phụ trách vμ tác nghiệp, phù hợp với năng lực vμ kinh nghiệm kinh doanh của các cán bộ đã đμo tạo, đồng thời có cơ chế giám sát bằng cách báo cáo th−ờng xuyên hoặc định kỳ qua các cuộc họp giao ban. 51 Đối với mỗi hoạt động kinh doanh, các NHTM cổ phần đều xây dựng quy trình xử lý nghiệp vụ, các bộ phận chức năng thực hiện nghiệp vụ trong quy trình sẽ kiểm tra, kiểm soát lẫn nhau nhằm hạn chế đ−ợc rủi ro thực hiện nghiệp vụ. Việc phân công nhiệm vụ tại ngân hμng đều tuân thủ nguyên tắc kiểm soát kép, tức lμ ít nhất có hai ng−ời thực hiện vμ kiểm tra đối với mỗi nghiệp vụ. Nhìn chung, bản thân các NHTM cổ phần năng lực tμi chính còn yếu kém, trình độ quản lý kinh doanh còn non yếu, công tác quản trị rủi ro ngân hμng còn lỏng lẻo, ch−a đ−ợc thực sự chú trọng vμ mang tính chuyên nghiệp; thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ lệ cao (trên 70%) vμ cho vay chủ yếu dựa vμo tμi sản bảo đảm. Trong khi đó, năng lực thẩm định tín dụng yếu, hệ thống phân loại nợ ch−a phù hợp, nguyên tắc kiểm tra, kiểm soát nội bộ thiếu chặt chẽ, sản phẩm dịch vụ ngân hμng còn đơn điệu vμ chất l−ợng ch−a cao; mặt khác, hoạt động phi tín dụng vμ dịch vụ ch−a phát triển, các sản phẩm, dịch vụ tiên tiến ít rủi ro đi kèm ch−a có môi tr−ờng để thực thi. o Đối với hoạt động tín dụng, các NHTM cổ phần đều nhận biết khá đầy đủ các loại rủi ro tín dụng trong điều kiện môi tr−ờng kinh doanh hiện nay. Do đó, các NHTM cổ phần rất quan tâm tới việc kiểm soát tỷ lệ tăng tr−ởng tín dụng, tập trung vμo hiệu quả của các hoạt động tín dụng, quy trình tín dụng đ−ợc thực hiện gần hơn với chuẩn mực quốc tế, danh mục cho vay theo nhóm khách hμng của các NHTM cổ phần tập trung vμo các doanh nghiệp ngoμi quốc doanh. Tùy theo từng thời điểm, chính sách tín dụng, vμ năng lực của mỗi ngân hμng, các nhμ quản trị ngân hμng sẽ l−ợng định các loại rủi ro tín dụng ở những cấp độ khác nhau. Tuy nhiên, vấn đề định l−ợng vμ phân tích rủi ro tín dụng ch−a đầy đủ, việc xét duyệt cho vay phần nhiều dựa vμo tμi sản thế chấp vμ dựa vμo thông tin từ cán bộ tín dụng. Các NHTM hiện đang thực hiện xây dựng mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ phù hợp với phạm vi hoạt động, tình hình thực tế, đặc điểm kinh doanh của NHTM theo tinh thần Quyết định 49316 của Thống đốc Ngân hμng Nhμ n−ớc. Đây lμ một b−ớc tiến ban đầu trong việc tiếp cận an toμn vốn, không chỉ nhằm mục đích phân loại nợ, mμ còn nhằm đánh giá rủi ro khoản vay, quản lý chất l−ợng tín dụng. 16 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngμy 22/04/2005 của Thống đốc NHNN ban hμnh Quy định về phân loại nợ, trích lập vμ sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hμng của tổ chức tín dụng. 52 o Đối với h

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf460511.pdf
Tài liệu liên quan