Tài liệu Luận văn Thu nhận Enzym Papain để ứng dụng vào phản ứng thủy phân Protein trong bánh dầu đậu phộng: ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
THU NHẬN ENZYM PAPAIN ĐỂ ỨNG DỤNG VÀO
PHẢN ỨNG THỦY PHÂN PROTEIN TRONG BÁNH
DẦU ĐẬU PHỘNG
CHUYÊN NGÀNH: HÓA HỮU CƠ
MÃ SỐ: 604427
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. TRẦN KIM QUI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2009
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và luận văn này, em đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô
khoa Hóa trƣờng Đại Học Khoa Học Tự Nhiên.
Trƣớc hết, em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô khoa Hóa
trƣờng Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TpHCM, đặc biệt là những thầy
cô đã tận tình dạy bảo cho em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Trần Kim Qui, TS. Lê
Việt Tiến đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên
cứu và giúp em hoàn thành luận văn này.
Nhân đây, em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị nghiên
cứu sinh đã động viên và gi...
92 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Thu nhận Enzym Papain để ứng dụng vào phản ứng thủy phân Protein trong bánh dầu đậu phộng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
THU NHẬN ENZYM PAPAIN ĐỂ ỨNG DỤNG VÀO
PHẢN ỨNG THỦY PHÂN PROTEIN TRONG BÁNH
DẦU ĐẬU PHỘNG
CHUYÊN NGÀNH: HĨA HỮU CƠ
MÃ SỐ: 604427
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. TRẦN KIM QUI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2009
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình cao học và luận văn này, em đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và gĩp ý nhiệt tình của quý thầy cơ
khoa Hĩa trƣờng Đại Học Khoa Học Tự Nhiên.
Trƣớc hết, em xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cơ khoa Hĩa
trƣờng Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TpHCM, đặc biệt là những thầy
cơ đã tận tình dạy bảo cho em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Trần Kim Qui, TS. Lê
Việt Tiến đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên
cứu và giúp em hồn thành luận văn này.
Nhân đây, em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị nghiên
cứu sinh đã động viên và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hồn
thành luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn anh Hồ Anh Vũ, anh luơn động viên
và đồng hành cùng em trong suốt thời gian học tập cũng nhƣ thời
gian em thực hiện luận văn này.
Cuối cùng con xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến gia đình
đã cho con cĩ đƣợc thành quả nhƣ ngày hơm nay.
Mặc dù đã cĩ nhiều cố gắng để hồn thiện luận văn bằng tất cả
sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi
những thiếu sĩt, rất mong nhận đƣợc những ý kiến đĩng gĩp quý báu
của quý thầy cơ và các bạn.
Tp.HCM – Ngày 12 tháng 09 năm 2009
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1 TỔNG QUAN ................................................................................... 2
1.1 GIỚI THIỆU VỀ ENZYME PAPAIN ...................................................... 2
1.1.1 Cysteine protease ................................................................................. 2
1.1.2 Papain .................................................................................................... 2
1.1.2.1 Nguồn gốc ....................................................................................... 2
1.1.2.1.1. Giới thiệu về cây đu đủ. .......................................................... 3
1.1.2.1.2. Phân bố sinh thái của cây đu đủ. ............................................ 4
1.1.2.1.3. Hoạt tính sinh học và cơng dụng của một số chất cĩ trong
cây đu đủ ................................................................................................. 4
1.1.2.2 Tính chất của papain ..................................................................... 5
1.1.2.2.1 Tính chất vật lý ......................................................................... 5
1.1.2.2.2 Tính chất hĩa học ..................................................................... 5
a) Cấu tạo hĩa học ........................................................................... 5
b) Cấu trúc khơng gian ..................................................................... 6
c) Cấu trúc tâm hoạt động của papain ............................................. 7
d) Phản ứng của papain ................................................................... 7
e. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính xúc tác của papain ................ 9
1.1.2.3 Ứng dụng của enzyme papain ................................................. 10
1.1.2.3.1 Trong y học: ....................................................................... 10
1.1.2.3.2 Trong cơng nghiệp thực phẩm: .......................................... 10
1.1.2.3.3 Trong các ngành cơng nghiệp khác: .................................. 10
1.2 THÀNH PHẦN HĨA HỌC CỦA BÁNH DẦU ĐẬU PHỘNG ................ 10
1.3 PHẢN ỨNG THỦY PHÂN BÁNH DẦU ĐẬU PHỘNG ........................... 12
1.3.1 Khái niệm phản ứng thủy phân ............................................................ 12
1.3.2 Quy trình thực hiện phản ứng thủy phân ............................................ 13
1.3.3 Các thay đổi hĩa sinh trong quá trình thủy phân: ............................. 14
1.3.4 Tính chất của sản phẩm sau thủy phân ............................................... 14
1.3.5 Ƣu và nhƣợc điểm của phản ứng thủy phân: ...................................... 15
1.3.5.1 Ƣu điểm: ........................................................................................... 15
1.3.5.2 Nhƣợc điểm: ..................................................................................... 15
1.4 ỨNG DỤNG ENZYME PAPAIN LÀM XÚC TÁC CHO PHẢN ỨNG
THỦY PHÂN PROTEIN TRONG BÁNH DẦU ĐẬU PHỘNG .................... 15
Chương 2 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP ........................................................ 17
2.1. HĨA CHẤT VÀ THIẾT BỊ ........................................................................ 17
2.1.1. Hĩa chất ................................................................................................. 17
2.1.2. Thiết bị ................................................................................................... 18
2.2 PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN ................................................................... 18
2.2.1 Phƣơng pháp trích nhựa đu đủ từ trái................................................. 18
2.2.2 Phƣơng pháp thu nhận papain tinh khiết ............................................ 19
2.2.2.1 Loại bỏ các chất khơng tan ở pH 9. ................................................ 20
2.2.2.2 Quá trình phân đoạn bằng amonium sulfate ................................. 20
2.2.2.3 Quá trình phân đoạn bằng NaCl ..................................................... 20
2.2.2.4 Kết tinh .............................................................................................. 20
2.2.2.5 Tái kết tinh ........................................................................................ 21
2.2.2.6 Đơng khơ chân khơng. ..................................................................... 21
2.2.3 Xác định lƣợng protein theo phƣơng pháp Lowry ............................. 22
2.2.4 Xác định hoạt tính protein theo phƣơng pháp Anson ........................ 23
2.2.5 Xác định đạm tổng số theo phƣơng pháp Kjeldahl ............................ 24
2.2.5.1 Nguyên tắc: ...................................................................................... 24
2.2.5.2 Cách tính: ......................................................................................... 24
2.2.6 Phƣơng pháp xác định đạm formol (phƣơng pháp Sorensen) .......... 25
2.2.6.1 Nguyên tắc........................................................................................ 25
2.2.6.2 Tiến hành ......................................................................................... 25
2.2.6.3 Cách tính .......................................................................................... 26
2.2.7 Xác định đạm amoniac .......................................................................... 26
2.2.7.1 Nguyên tắc........................................................................................ 26
2.2.7.2 Tiến hành ......................................................................................... 27
2.2.7.3 Cách tính .......................................................................................... 27
2.2.8 Phƣơng pháp chung tiến hành phản ứng thủy phân bánh dầu đậu
phộng với xúc tác papain thơ. ........................................................................ 27
2.2.8.1 Phƣơng pháp loại béo: .................................................................... 27
2.2.8.2 Phƣơng pháp thực hiện phản ứng ................................................. 27
2.2.8.3 Hiệu suất thủy phân ........................................................................ 28
Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................... 30
3.1 KHẢO SÁT LƢỢNG NHỰA Ở QUẢ ĐU ĐỦ ........................................... 30
3.2 KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN SƠ CHẾ NHỰA TƢƠI ..................................... 30
3.3 KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN THU NHẬN PAPAIN TỪ NHỰA KHƠ ....... 31
3.4 PHƢƠNG PHÁP LOWRY XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG PROTEIN ....... 33
3.5 PHƢƠNG PHÁP ANSON XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH PROTEASE ........ 34
3.6 KHẢO SÁT LƢỢNG ENZYME THU ĐƢỢC SAU CÁC GIAI ĐOẠN
TINH CHẾ. .......................................................................................................... 35
3.7 KHẢO SÁT HOẠT TÍNH CỦA ENZYME SAU CÁC GIAI ĐOẠN
TINH CHẾ ........................................................................................................... 37
3.8 KHẢO SÁT SỰ BIẾN ĐỔI LƢỢNG PROTEIN TRONG CÁC CHẾ
PHẨM PROTEASE THU ĐƢỢC THEO THỜI GIAN .................................. 39
3.9 KHẢO SÁT SỰ BIẾN ĐỔI HOẠT TÍNH CỦA CÁC CHẾ PHẨM
THEO THỜI GIAN. ........................................................................................... 41
3.10 KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT TÍNH CỦA
ENZYME PAPAIN. ............................................................................................ 44
3.10.1. Khảo sát ảnh hƣởng của pH ............................................................... 44
3.10.2 Khảo sát ảnh hƣởng của nhiệt độ ....................................................... 45
3.11 KHẢO SÁT HÀM LƢỢNG ĐẠM FORMOL VÀ AMONIAC THEO
THỜI GIAN TRONG PHẢN ỨNG THỦY PHÂN. ......................................... 46
3.12 KHẢO SÁT PHẢN ỨNG THỦY PHÂN BÁNH DẦU ĐẬU PHỘNG
VỚI XÚC TÁC PAPAIN THƠ. ......................................................................... 49
3.12.1. Khảo sát phản ứng thủy phân ở hàm lƣợng xúc tác là 0.25% so
với cơ chất theo thời gian............................................................................ 50
3.12.2. Khảo sát phản ứng thủy phân ở hàm lƣợng xúc tác là 0.50% so
với cơ chất theo thời gian............................................................................ 57
3.12.3. Khảo sát phản ứng thủy phân ở hàm lƣợng xúc tác là 0.75% so
với cơ chất .................................................................................................... 65
3.12.4. Khảo sát phản ứng thủy phân ở hàm lƣợng xúc tác là 1.00% so
với cơ chất .................................................................................................... 72
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 81
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Tính chất vật lý của papain .......................................................................... 5
Bảng 1.2 Thành phần hĩa học của hạt đậu phộng .................................................... 10
Bảng 1.3. Thành phần acid béo trong bánh dầu đậu phộng ...................................... 11
Bảng 1.4 Thành phần hĩa học của bã đậu phộng đã loại béo ................................... 11
Bảng 1.5. Thành phần amino acid trong đậu phộng ................................................. 11
Bảng 3.1. Hàm lượng phần trăm của nhựa đu đủ trong các loại quả khác nhau. ..... 30
Bảng 3.2. Các phương pháp làm khơ nhựa đu đủ ..................................................... 30
Bảng 3.3. Mật độ quang của albumin ở bước sĩng 750nm ...................................... 33
Bảng 3.4. Mật độ quang của tyrosin ở bước sĩng 720nm ........................................ 34
Bảng 3.5. Lượng protein thu được ở các phân đoạn tinh chế khác nhau. ................. 36
Bảng 3.6. Hoạt tính protease của enzyme sau các giai đoạn tinh chế ....................... 38
Bảng 3.7. Hàm lượng protein của các chế phẩm theo thời gian .............................. 40
Bảng 3.8. Hoạt tính protein của các chế phẩm theo thời gian .................................. 42
Bảng 3.9. Hoạt tính của protein P(UI) biến đổi theo pH ......................................... 44
Bảng 3.10. Hoạt tính của protein P(UI) trong nhựa khơ biến đổi theo nhiệt độ ...... 45
Bảng 3.11: Biến thiên hàm lượng đạm formol theo thời gian ở tỉ lệ enzyme là 0.25%
so với cơ chất. ........................................................................................................... 47
Bảng 3.12: Biến thiên hàm lượng đạm formol theo thời gian ở tỉ lệ enzyme là 0.50%
so với cơ chất. ........................................................................................................... 47
Bảng 3.13: Biến thiên hàm lượng đạm formol theo thời gian ở tỉ lệ enzyme là 1.00%
so với cơ chất. ........................................................................................................... 47
Bảng 3.14: Biến thiên hàm lượng đạm amoniac ở các nồng độ enzyme khác nhau 48
Bảng 3.15. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 60OC và hàm lượng xúc tác là 0.25% ..... 51
Bảng 3.16. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 70OC và hàm lượng xúc tác là 0.25% ..... 51
Bảng 3.17. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 80OC và hàm lượng xúc tác là 0.25% ..... 52
Bảng 3.18. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 60OC và hàm lượng xúc tác là 0.25% ..... 53
Bảng 3.19. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 70OC và hàm lượng xúc tác là 0.25% ..... 53
Bảng 3.20. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 80OC và hàm lượng xúc tác là 0.25% ..... 54
3.11 KHẢO SÁT HÀM LƢỢNG ĐẠM FORMOL VÀ AMONIAC THEO
THỜI GIAN TRONG PHẢN ỨNG THỦY PHÂN. ......................................... 46
3.12 KHẢO SÁT PHẢN ỨNG THỦY PHÂN BÁNH DẦU ĐẬU PHỘNG
VỚI XÚC TÁC PAPAIN THƠ. ......................................................................... 49
3.12.1. Khảo sát phản ứng thủy phân ở hàm lƣợng xúc tác là 0.25% so
với cơ chất theo thời gian............................................................................ 50
3.12.2. Khảo sát phản ứng thủy phân ở hàm lƣợng xúc tác là 0.50% so
với cơ chất theo thời gian............................................................................ 57
3.12.3. Khảo sát phản ứng thủy phân ở hàm lƣợng xúc tác là 0.75% so
với cơ chất .................................................................................................... 65
3.12.4. Khảo sát phản ứng thủy phân ở hàm lƣợng xúc tác là 1.00% so
với cơ chất .................................................................................................... 72
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 81
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Tính chất vật lý của papain .......................................................................... 5
Bảng 1.2 Thành phần hĩa học của hạt đậu phộng .................................................... 10
Bảng 1.3. Thành phần acid béo trong bánh dầu đậu phộng ...................................... 11
Bảng 1.4 Thành phần hĩa học của bã đậu phộng đã loại béo ................................... 11
Bảng 1.5. Thành phần amino acid trong đậu phộng ................................................. 11
Bảng 3.1. Hàm lượng phần trăm của nhựa đu đủ trong các loại quả khác nhau. ..... 30
Bảng 3.2. Các phương pháp làm khơ nhựa đu đủ ..................................................... 30
Bảng 3.3. Mật độ quang của albumin ở bước sĩng 750nm ...................................... 33
Bảng 3.4. Mật độ quang của tyrosin ở bước sĩng 720nm ........................................ 34
Bảng 3.5. Lượng protein thu được ở các phân đoạn tinh chế khác nhau. ................. 36
Bảng 3.6. Hoạt tính protease của enzyme sau các giai đoạn tinh chế ....................... 38
Bảng 3.7. Hàm lượng protein của các chế phẩm theo thời gian .............................. 40
Bảng 3.8. Hoạt tính protein của các chế phẩm theo thời gian .................................. 42
Bảng 3.9. Hoạt tính của protein P(UI) biến đổi theo pH ......................................... 44
Bảng 3.10. Hoạt tính của protein P(UI) trong nhựa khơ biến đổi theo nhiệt độ ...... 45
Bảng 3.11: Biến thiên hàm lượng đạm formol theo thời gian ở tỉ lệ enzyme là 0.25%
so với cơ chất. ........................................................................................................... 47
Bảng 3.12: Biến thiên hàm lượng đạm formol theo thời gian ở tỉ lệ enzyme là 0.50%
so với cơ chất. ........................................................................................................... 47
Bảng 3.13: Biến thiên hàm lượng đạm formol theo thời gian ở tỉ lệ enzyme là 1.00%
so với cơ chất. ........................................................................................................... 47
Bảng 3.14: Biến thiên hàm lượng đạm amoniac ở các nồng độ enzyme khác nhau 48
Bảng 3.15. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 60OC và hàm lượng xúc tác là 0.25% ..... 51
Bảng 3.16. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 70OC và hàm lượng xúc tác là 0.25% ..... 51
Bảng 3.17. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 80OC và hàm lượng xúc tác là 0.25% ..... 52
Bảng 3.18. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 60OC và hàm lượng xúc tác là 0.25% ..... 53
Bảng 3.19. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 70OC và hàm lượng xúc tác là 0.25% ..... 53
Bảng 3.20. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 80OC và hàm lượng xúc tác là 0.25% ..... 54
Bảng 3.21. Hiệu suất phản ứng ở pH 8.0, 60OC và hàm lượng xúc tác là 0.25% ..... 55
Bảng 3.22. Hiệu suất phản ứng ở pH 8.0, 70OC và hàm lượng xúc tác là 0.25% ..... 56
Bảng 3.23. Hiệu suất phản ứng ở pH 8.0, 80OC và hàm lượng xúc tác là 0.25% ..... 56
Bảng 3.24. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 60OC và hàm lượng xúc tác là 0.50% ..... 58
Bảng 3.25. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 70OC và hàm lượng xúc tác là 0.50% ..... 59
Bảng 3.26. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 80OC và hàm lượng xúc tác là 0.50% ..... 59
Bảng 3.27. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 60OC và hàm lượng xúc tác là 0.50% ..... 60
Bảng 3.28. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 70OC và hàm lượng xúc tác là 0.50% ..... 61
Bảng 3.29. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 80OC và hàm lượng xúc tác là 0.50% ..... 61
Bảng 3.30. Hiệu suất phản ứng ở pH 8.0, 60OC và hàm lượng xúc tác là 0.50% ..... 62
Bảng 3.31. Hiệu suất phản ứng ở pH 8.0, 70OC và hàm lượng xúc tác là 0.50% ..... 63
Bảng 3.32. Hiệu suất phản ứng ở pH 8.0, 80OC và hàm lượng xúc tác là 0.50% ..... 63
Bảng 3.33. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 60OC và hàm lượng xúc tác là 0.75% ..... 65
Bảng 3.34. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 70OC và hàm lượng xúc tác là 0.75% ..... 66
Bảng 3.35. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 80OC và hàm lượng xúc tác là 0.75% ..... 66
Bảng 3.36. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 60OC và hàm lượng xúc tác là 0.75% ..... 68
Bảng 3.37. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 70OC và hàm lượng xúc tác là 0.75% ..... 68
Bảng 3.38. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 80OC và hàm lượng xúc tác là 0.75% ..... 69
Bảng 3.39. Hiệu suất phản ứng ở pH 8.0, 60OC và hàm lượng xúc tác là 0.75% ..... 70
Bảng 3.40. Hiệu suất phản ứng ở pH 8.0, 70OC và hàm lượng xúc tác là 0.75% ..... 70
Bảng 3.41. Hiệu suất phản ứng ở pH 8.0, 80OC và hàm lượng xúc tác là 0.75% ..... 71
Bảng 3.42. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 60OC và hàm lượng xúc tác là 1.00% ..... 72
Bảng 3.43. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 70OC và hàm lượng xúc tác là 1.00% ..... 73
Bảng 3.44. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 80OC và hàm lượng xúc tác là 1.00% ..... 74
Bảng 3.45. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 60OC và hàm lượng xúc tác là 1.00% ..... 75
Bảng 3.46. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 70OC và hàm lượng xúc tác là 1.00% ..... 75
Bảng 3.47. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 80OC và hàm lượng xúc tác là 1.00% ..... 76
Bảng 3.48. Hiệu suất phản ứng ở pH 8.0, 60OC và hàm lượng xúc tác là 1.00% ..... 77
Bảng 3.49. Hiệu suất phản ứng ở pH 8.0, 70OC và hàm lượng xúc tác là 1.00% ..... 77
Bảng 3.50. Hiệu suất phản ứng ở pH 8.0, 80OC và hàm lượng xúc tác là 1.00% ..... 78
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Các loại hoa và trái của cây đu đủ. ............................................................. 3
Hình 1.2 Cấu trúc bậc 3 của papain ............................................................................ 6
Hình 1.3 Cấu trúc tâm hoạt động của papain .............................................................. 7
Hình 1.4. Phản ứng hĩa học của papain ...................................................................... 8
Hình 1.8. Sơ đồ phản ứng thủy phân......................................................................... 13
Hình 2.1 Cách lấy nhựa đu đủ ................................................................................... 19
Hình 2.2 Sơ đồ thu nhận papain từ nhựa đu đủ đơng khơ......................................... 21
Hình 3.1a. Điện di đồ của nhựa khơ ở trái non sơ chế bằng dung mơi etanol ......... 31
Hình 3.1 b. Điện di đồ của chế phẩm Merk và papain tinh chế từ nhựa đu đủ đơng
khơ. ............................................................................................................................ 32
Hình 3.2. Đường chuẩn biểu diễn sự phụ thuộc của mật độ quang vào nồng độ
albumin. ..................................................................................................................... 33
Hình 3.3. Đường chuẩn biểu diễn sự phụ thuộc của mật độ quang vào nồng độ
tyrosin. ....................................................................................................................... 34
Hình 3.4 Đồ thị biểu diễn sự biến thiên lượng protein sau mỗi giai đoạn tinh chế. . 36
Hình 3.5. Sự biến thiên hoạt tính của protein sau các giai đoạn tinh chế. ................ 39
Hình 3.6. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên hàm lượng protein theo thời gian ............. 40
Hình 3.7. Sự biến đổi hoạt tính của các chế phẩm theo thời gian ............................. 42
Hình 3.8 Hoạt tính của protein P(UI/ml) trong nhựa khơ biến đổi theo pH ............. 44
Hình 3.9:Hoạt tính của protein trong nhựa khơ theo nhiệt độ .................................. 46
Hình 3.10: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên hàm lượng đạm formol theo thời gian
phản ứng. ................................................................................................................... 48
Hình 3.11. Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng ở pH 6.0 và hàm
lượng xúc tác là 0.25%. ............................................................................................. 52
Hình 3.12. Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng ở pH 7.0 và hàm
lượng xúc tác là 0.25%. ............................................................................................. 55
Hình 3.13. Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng ở pH 8.0 và hàm
lượng xúc tác là 0.25%. ............................................................................................. 57
Hình 3.14. Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng ở pH 6.0 và hàm
lượng xúc tác là 0.50%. ............................................................................................. 60
Hình 3.15. Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng ở pH 7.0 và hàm
lượng xúc tác là 0.50%. ............................................................................................. 62
Hình 3.16. Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng ở pH 8.0 và hàm
lượng xúc tác là 0.50%. ............................................................................................. 64
Hình 3.17. Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng ở pH 6.0 và hàm
lượng xúc tác là 0.75%. ............................................................................................. 67
Tại pH 7.0, hiệu suất phản ứng ở mỗi nhiệt độ khác nhau được trình bày trong bảng
3.36 – 3.38. ................................................................................................................ 67
Hình 3.18. Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng ở pH 7.0 và hàm
lượng xúc tác là 0.75%. ............................................................................................. 69
Hình 3.19. Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng ở pH 8.0 và hàm
lượng xúc tác là 0.75%. ............................................................................................. 71
Hình 3.20. Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng ở pH 6.0 và hàm
lượng xúc tác là 1.00%. ............................................................................................. 74
Hình 3.21. Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng ở pH 7.0 và hàm
lượng xúc tác là 1.00%. ............................................................................................. 76
Hình 3.22. Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng ở pH 8.0 và hàm
lượng xúc tác là 1.00%. ............................................................................................. 78
Hình 3.23 Kết quả điện di của dung dịch sau phản ứng ở các hàm lượng xúc tác
khác nhau................................................................................................................... 79
1
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
MỞ ĐẦU
Hiện nay vấn đề vệ sinh an tồn thực phẩm và ơ nhiễm mơi trường đang là
vấn đề được quan tâm hàng đầu. Trong quá trình sản xuất nước chấm cĩ hàm lượng
đạm cao, người ta thường dùng các phương pháp thủy phân protein tạo thành các
dung dịch amino acid. Cĩ 3 phương pháp tiến hành phản ứng thủy phân protein:
Phương pháp hĩa học: thủy phân protein với xúc tác acid, thời gian tiến hành
phản ứng là 24 giờ. Nhược điểm của phương pháp này là tạo thành sản phẩm phụ 3-
MCPD, một chất độc gây ung thư.
Phương pháp dùng men vi sinh: sử dụng chủng nấm Aspergillus oryzae để
xúc tác phản ứng thủy phân protein. Nhược điểm của phương pháp này là thời gian
thực hiện phản ứng khá dài khoảng từ 6 – 8 tháng.
Phương pháp hĩa sinh: sử dụng xúc tác là các enzyme protease cĩ nguồn gốc
động thực vật làm xúc tác. Phương pháp này cĩ thời gian phản ứng ngắn và khơng
tạo sản phẩm phụ cĩ khả năng gây ung thư.
Các phản ứng sử dụng xúc tác enzyme được ứng dụng rất rộng rãi trong lĩnh
vực này vì chúng khơng những cho hiệu suất cao mà thời gian thực hiện phản ứng
cũng ngắn hơn so với phản ứng được tiến hành theo phương pháp cổ điển. Hơn nữa
các enzyme thường được phân bố rất rộng rãi trong tất cả các mơ, cơ quan động vật
và thực vật, tế bào vi sinh vật nên tương đối dễ tìm.
Trong phạm vi luận văn này chúng tơi sẽ tiến hành thu nhận enzyme papain
cĩ trong nhựa đu đủ và ứng dụng tính chất thủy phân protein của enzyme papain để
làm xúc tác cho phản ứng thủy phân protein trong bánh dầu đậu phộng đã được ép
lấy dầu. Chúng tơi chọn enzyme papain vì đây là enzyme cĩ hoạt tính protease cao,
hiện diện nhiều trong nhựa trái đu đủ, một loại cây được trồng rất phổ biến ở nước
ta.
2
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Chương 1 TỔNG QUAN
1.1 GIỚI THIỆU VỀ ENZYME PAPAIN
1.1.1 Cysteine protease
[8, 9, 19, 34, 43]
Cysteine proteases (EC.3.4.22) là nhĩm các protein cĩ trọng lượng phân tử
trong khoảng 21-30 kDa, các protein này cĩ khả năng xúc tác để thủy phân các loại
liên kết: peptide, amide, ester thiol. Đây cũng là những enzyme cĩ nhĩm –SH trong
tâm hoạt động.
Người ta đã tìm thấy hơn 20 họ cysteine proteases (Barrett, 1994) và nhiều
enzyme trong số này (papain, bromelain, ficain, animal cathepsins) được ứng dụng
rộng rãi trong cơng nghiệp.
Cĩ hai loại cysteine proteases là exopeptidase (cathepsin X,
carboxypeptidase B) và endopeptidases (bromelain, ficain, cathepsin...).
Exopeptidase thủy phân liên kết peptide ở đầu N hoặc đầu C tự do trong khi đĩ
endopeptidase cắt đứt các liên kết peptide ở giữa chuỗi polypeptide.
1.1.2 Papain
1.1.2.1 Nguồn gốc[2,17, 19, 32 ]
Papain (EC 3.4.22.3) là cysteine protease được biết đến nhiều nhất và được
phân lập lần đầu tiên vào năm 1879 từ nhựa trái đu đủ (Carica papaya). Đây cũng
là enzyme đầu tiên được xác định cấu trúc tinh thể (Drenth et al., 1968; Kamphuis
et al., 1894). Trong nhựa đu đủ ngồi enzyme papain cịn cĩ các loại protease khác
như chymopapain, caricain, glycyl endopeptidase và một số enzyme khác (Baines
and Brock-lehurst, 1979). Nhựa đu đủ cĩ hàm lượng và hoạt tính papain cao nhất
tập trung ở vùng cĩ nắng nĩng và độ ẩm ổn định quanh năm.
3
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
1.1.2.1.1. Giới thiệu về cây đu đủ.[7, 8, 41]
A: hoa cái B: hoa lưỡng tính C: hoa đực
D: trái của cây cái E: trái lưỡng tính F: cây đực
Hình 2.1. Các loại hoa và trái của cây đu đủ.
Tên khoa học: Carica papaya L., thuộc họ đu đủ - Caricaceae
Cây đu đủ cịn được gọi thù đủ ở Huế, phiên mộc, cà lào, phiên qua, phan
qua thụ, lơ hong phlê (Campuchia), mắc hung (Lào), má hống (Thái).
Đu đủ thường là cây đồng chu, nhưng đu đủ cĩ thể xếp thành 3 loại trên
phương diện giới tính: cây đực, cây lưỡng tính và cây cái. Vài cây đu đủ cũng cĩ thể
trổ cả ba loại hoa nĩi trên. Ngồi ra cũng cĩ cây ra hoa khơng hẳn hồn tồn đực,
cái hay lưỡng tính mà lại pha lẫn nhiều ít đặc tính của ba loại hoa. Khuynh hướng
thay đổi giới tính phần lớn do thời tiết gây ra tỉ như khơ hạn và thay đổi nhiệt độ.
4
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
1.1.2.1.2. Phân bố sinh thái của cây đu đủ.[7, 26, 33]
Chi Carica L. cĩ nguồn gốc ở vùng nhiệt đới châu Mỹ. Ở vùng núi cao
(1500-3000m), từ Panama đến Bolivia, cây đu đủ trồng hiện nay rất cĩ thể là giống
lai tự nhiên của lồi C. peltata Hook & Ann. Vào khoảng thế kỷ 16, người Tây Ban
Nha đã đưa đu đủ vào trồng ở vùng Caribê và một số nước Đơng Nam Á. Từ các địa
điểm này, cây tiếp tục được trồng rộng rãi ở Ấn Độ, Srilanca, châu Đại Dương và
châu Phi.
1.1.2.1.3. Hoạt tính sinh học và cơng dụng của một số chất cĩ trong cây đu
đủ [8,41, 45]
1. Nhựa đu đủ cĩ thể gây viêm da.
2. Ở Trung Mỹ, trong dân gian, người ta sử dụng đu đủ để điều trị bệnh lỵ
amip (Entamoeba histolytica), một loại ký sinh trùng gây tiêu chảy dạng lỵ và biến
chứng áp- xe gan.
3. Ở Samoa, người dân dùng phần dưới vỏ thân cây đu đủ để chữa chứng
nhức răng.
4. Nhựa đu đủ cĩ chứa papain, là một trong hai loại men tiêu hủy protein
(proteolytic enzymes) cĩ tác dụng làm mềm thịt bắp. Chính do tác dụng này, khi
dùng đu đủ hầm chung với thịt, thịt sẽ mềm hơn. Người dân vùng Ca-ri-bê, Trung
Mỹ cho biết họ cĩ thể dùng khẩu phần với số lượng lớn thịt cá nhưng vẫn khơng hề
gì nếu ăn đu đủ xanh sau đĩ.
5. Phần cơm đu đủ là thành phần chính của các loại mỹ phẩm như kem nền
(mặt), kem đánh răng, xà bơng gội đầu.
6. Các ứng dụng quan trọng trong y học của nhựa đu đủ là chiết xuất papain
để dùng trong phẫu thuật cột sống (là một loại "dao phẫu thuật tự nhiên" để mở đĩa
đệm). Nghiên cứu cho thấy chiết xuất papain cĩ hoạt tính kháng sinh (antibiotic
activity) với tác dụng chống vi khuẩn gram dương (gram-positive bacteria). Nĩ cịn
được dùng để điều trị lở loét, làm tiêu giả mạc trong bệnh bạch hầu, chống kết dính
sau phẫu thuật, làm thuốc giúp tiêu hĩa. Trong cơng nghiệp, papain được dùng để
5
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
tinh chế bia; xử lý len và lụa trước khi nhuộm; là phụ gia trong cơng nghệ chế biến
cao su; khi tinh chế dầu gan cá tuna, người ta tiêm papain vào gan trước khi chiết
xuất, làm cho thành phẩm giàu Vitamin A và D hơn. Khoảng 1,500 quả đu đủ xanh
cỡ vừa cho được khoảng 650g papain.
1.1.2.2 Tính chất của papain[8]
1.1.2.2.1 Tính chất vật lý
Bảng 1.1 Tính chất vật lý của papain
Tính chất vật lý Giá trị
Điểm đẳng điện pI = 8.75
Hằng số sa lắng S20 2.42 ± 0.04
Hằng số phân tán D20 (10
-7
giây.cm
2
) 10.27 ± 0.13
Phân tử lượng 20,700
Độ triền quang []
D
20
-66.7
o
Độ xoắn 17%
Vịng hiệu ứng cotton 290nm
Thể tích riêng phần V(mL/g) 0.724
Trị số ma sát f/fo 1.16
Bột màu vàng hay màu nâu nhạt, tùy thuộc phương pháp sấy, khơng tan
trong hầu hết các chất hữu cơ nhưng tan một phần trong H2O hay glycerine.
Bền nhiệt.
1.1.2.2.2 Tính chất hĩa học[8, 34]
a) Cấu tạo hĩa học
Theo kết quả phân tích bằng tia X, phân tử papain được cấu tạo bởi 212 acid
amin trong đĩ khơng cĩ chứa methionine. Phân tử lượng khoảng 23,350 Da, phân tử
là một mạch polypeptide với đầu N là isoleucine, đầu C là asparagine, cĩ 6 gốc
cysteine tạo thành 3 cầu disulfur ở các vị trí 22-63, 56-95, 153-200 khơng cĩ chức
năng sinh học, chỉ làm tăng tính bền vững của cấu trúc và một nhĩm –SH tự do ở vị
trí 25.
6
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
b) Cấu trúc khơng gian
Phân tử papain cĩ dạng hình cầu với kích thước 36x48x36Ao và mạch chính
bị gấp thành hai phần riêng biệt bởi một khe. Trung tâm hoạt động nằm tại bề mặt
của khe này, nhĩm -SH hoạt động của cysteine 25 nằm bên trái khe và nhĩm
histidine 159 nằm bên phải khe. Phần xoắn chiếm 20% tồn bộ các amino acid cĩ
trong phân tử.
Hình 1.2 Cấu trúc bậc 3 của papain
Hoạt tính của papain dựa trên hai tâm hoạt động là Cys25 và His159. Khoảng
pH hoạt động của papain khá rộng (3.5 – 8.0) tùy thuộc vào cơ chất. Khi cơ chất là
casein thì hoạt tính tối ưu của papain trong vùng pH từ 5.7 – 7.0 và nhiệt độ thích
hợp là 50 – 57OC.
7
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
c) Cấu trúc tâm hoạt động của papain
Tâm hoạt động của papain gồm cĩ nhĩm –SH của cysteine 25 và nitrogen
bậc 3 của histidine 159. Bên cạnh đĩ nhĩm imidazole của His 159 cũng liên kết với
Asp 175 bởi liên kết hydrogen.
Vùng tâm hoạt động của papain chứa mạch polypeptide với các amino acid
là:
Lys-Asp-Glu-Gly-Ser-Cys-Gly-Ser-Cys.
Theo các nghiên cứu của Lowe, chuỗi polypeptide trong trung tâm hoạt động
của papain gần giống như của ficin hay trypsin, mặc dù chúng cĩ nguồn gốc khác
nhau.
Ficin: Arg-Glu-Glu-Gly-Glu-Cys-Gly-Ser-Cys.
Trypsin: Lys-Asp-Ser-Cys-Glu-Gly-Gly-Asp-Ser.
Hình 1.3 Cấu trúc tâm hoạt động của papain
d) Phản ứng của papain [21, 22, 23, 35]
Papain thủy phân protein thành các polypeptide và các acid amin, nĩ đĩng
vai trị vừa như endopeptidase vừa như exopeptidase.
8
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
S
NH
HN
R'
NH
C O
R
Cys
25
S
NH
N
Cys
25
C
R
O
R'
NH2
His159 His159
S
NH
HN
Cys
25
His159
RCO-NHR'
S
NH
N
Cys
25
C
R
O
His159
O
H H
S
NH
HN
OH
C O
R
Cys
25
His159
Thủy phân
RCOOH
S - acyl hóa
H2O
R'NH2
Đề acyl hóa
Liên kết với chất nền
Papain + R- SHS-S-CH3 Papain SH + R-S-S-CH3
C
O
HNHC
(CH2)3
NH
C
C
O
NO2
NH2
+
NH2 Cl
Papain SH
C
O
HNHC
(CH2)3
NH
C
C
O
NH2
+
NH2
OH3 +
NH2
NO2
Cl
Không hoạt động
Hoạt động
Không màu
Có màu
Hình 1.4. Phản ứng hĩa học của papain
9
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
e. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính xúc tác của papain[8, 6, 38]
Nhiệt độ: Papain là enzyme chịu được nhiệt độ tương đối cao. Ở dạng nhựa
khơ papain khơng bị biến tính trong 3 giờ ở 100oC. Cịn ở dạng dung dịch papain bị
mất hoạt tính sau 30 phút ở 82.5oC và nếu nhiệt độ tăng cao hơn (>100oC) thì nĩ sẽ
bị mất hồn tồn hoạt tính kể cả khi thêm lượng lớn chất hoạt hĩa vào dung dịch.
Điều này là do ở dạng dung dịch khi tăng lên đến nhiệt độ lớn hơn 100oC thì cấu
trúc tâm hoạt động của papain bị phá hủy hồn tồn.
Điều đáng lưu ý là sau khi đã được tinh sạch và ở trạng thái tinh thể thì papain
cĩ độ bền nhiệt thấp hơn papain ở trong nhựa, do trong nhựa cịn chứa các protein
khác cĩ tác dụng bảo vệ papain.
Papain trong dung dịch NaCl giữ ở 4oC bền trong nhiều tháng. Trong dung
dịch dẫn xuất thủy ngân, papain cũng khơng mất hoạt tính trong nhiều tháng. Trong
khi đĩ hầu hết các enzyme mất hoạt tính mỗi ngày 1-2% do sự phân hủy hoặc oxy
hĩa.
Khi thủy phân các protein khác nhau, thì tùy thuộc vào cơ chất mà nhiệt độ
thích hợp cho papain cũng khác nhau chẳng hạn đối với cơ chất là casein thì nhiệt
độ tối ưu cho phản ứng là 37oC. Papain dạng ổn định ở trạng thái khơ cĩ thể chịu
nhiệt độ sấy ở 115oC trong thời gian 2 giờ mà hoạt tính vẫn duy trì được 90%.
pH: Papain hoạt động trong khoảng pH tương đối rộng từ 4.5-8.5 nhưng lại
dễ biến tính trong mơi trường acid cĩ pH < 4.5 hoặc trong mơi trường kiềm mạnh
cĩ pH > 12.
Khi phản ứng với cơ chất thì tùy thuộc vào bản chất của cơ chất mà pH tối ưu
sẽ khác nhau. Chẳng hạn, papain phản ứng với casein ở pH tối ưu là 7-7.5.
Papain dạng ổn định tức là dạng mà cấu trúc khơng gian của enzyme được ổn
định, cĩ thể chịu được các pH = 1.5 và pH = 8.5 trong 90 phút.
Dung mơi: Papain khơng thay đổi độ quay quang học trong dung mơi là
methanol 70% và khơng thay đổi độ nhớt trong dung mơi methanol 50%. Trong
dung dịch dimethylsulfoxide chứa 20% dung mơi hữu cơ và urea 8M khơng làm
giảm hoạt tính cũng như thay đổi cấu hình của papain. Các chất gây biến tính mạnh
10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
như TCA 10%, guanidine hydrochloride 6M làm biến đổi bất thuận nghịch về độ
quay quang học và hoạt tính của papain.
1.1.2.3 Ứng dụng của enzyme papain[7, 8, 25, 29, 46]
1.1.2.3.1 Trong y học:
Papain được dùng làm thuốc chống giun sán, ăn khơng tiêu, chống biếng
ăn,… papain cịn dùng làm thuốc rửa ráy tai, dùng trong phẫu thuật.
Papain cĩ tác dụng lên hệ mạch dùng trị bệnh bạch cầu, viêm họng…
1.1.2.3.2 Trong cơng nghiệp thực phẩm:
Papain được dùng để làm mềm thịt, dùng để thủy phân gan cá ngừ làm thuốc
bổ. Papain cịn được dùng trong sản xuất bia vì nĩ giúp tiêu hĩa các protein cịn hịa
tan trong bia.
1.1.2.3.3 Trong các ngành cơng nghiệp khác:
Papain được dùng làm mềm da trong ngành cơng nghiệp thuộc da, dùng tẩy
các vết máu trên quần áo. Trong cơng nghiệp mỹ phẩm, papain được dùng để tẩy
các vết nám, tàn nhang trên da.
1.2 THÀNH PHẦN HĨA HỌC CỦA BÁNH DẦU ĐẬU PHỘNG
Đậu phộng cĩ hàm lượng lipid cao nên thường được dùng để ép dầu. Đậu
phộng sau khi ép lấy dầu được gọi là bánh dầu phộng.
Theo tài liệu cơng bố, trung bình trong hạt đậu phộng cĩ thành phần như bảng 1.2:
Bảng 1.2 Thành phần hĩa học của hạt đậu phộng
Thành phần Hàm lượng (%)
Protein 20 – 34
Lipid 40 – 60
Hydrat carbon 6.0 – 22
Xenlulo 2.0 – 4.5
Tro 1.8 – 4.6
Trong protein của đậu phộng thì glubumin cĩ hàm lượng cao nhất chiếm
khoảng 97%, ngồi ra cịn cĩ một số hàm lượng khơng đáng kể albumin, prolamin,
glutein.
11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Trong lipid của đậu phộng cĩ hai loại acid béo no và khơng no với hàm
lượng tính theo phần trăm như bảng 1.3:
Bảng 1.3. Thành phần acid béo trong bánh dầu đậu phộng
Tên acid béo Khơng no (%) No (%)
Oleic 50 – 70 6 - 11
Linoleic 13 – 26 2 – 6
Linolenoic 13 – 26 5 – 7
Bánh đậu phộng đã tách dầu cĩ thành phần theo bảng 1.4:
Bảng 1.4 Thành phần hĩa học của bã đậu phộng đã loại béo
Thành phần Hàm lượng (%)
Protein 48
Acid amin 12.7
Hydrat carbon 26.5
Lipid 8.0
Tro 4.8
Hàm lượng acid amin bao gồm các acid amin cơ bản theo bảng 1.5 :
Bảng 1.5. Thành phần acid amin trong đậu phộng
Tên cấu tử Hàm lượng (%)
Tryptophan 0.5
Leucin 3.5
Isoleucin 1.5
Valin 1.65
Threonin 0.75
Lysin 1.5
Methionin 0.6
Phenylalanin 2.7
12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
1.3 PHẢN ỨNG THỦY PHÂN BÁNH DẦU ĐẬU PHỘNG
1.3.1 Khái niệm phản ứng thủy phân[13, 14, 15]
Phản ứng thủy phân là phản ứng phân hủy các chất cĩ sự tham gia của nước.
Phản ứng thủy phân là phản ứng quan trọng trong các ngành cơng nghiệp, đặc biệt
là trong cơng nghiệp thực phẩm. Người ta ứng dụng phản ứng thủy phân trong cơng
nghiệp thực phẩm để sản xuất ra hàng loạt sản phẩm mới khác xa với tính chất của
nguyên liệu ban đầu về tính cảm quan, về tính dinh dưỡng của sản phẩm. Tuy
nhiên, trong nhiều trường hợp phản ứng thủy phân cĩ hại cho các sản phẩm thực
phẩm trong quá trình bảo quản.
Phương trình tổng quát của phản ứng thủy phân
R1R2 + H2O
Enzym
(H+, HO-)
R1OH + R2H
Các tác nhân làm xúc tác cho phản ứng thủy phân thường là các acid, base
hay các enzyme hydrolase trong đĩ đặc biệt được ứng dụng rộng rãi là các enzyme
cĩ nguồn gốc vi sinh vật và thực vật.
Trong phản ứng thủy phân cĩ sự tham gia của một lượng nước rất lớn do đĩ
tốc độ của phản ứng thủy phân chỉ tùy thuộc vào nồng độ của cơ chất. Như vậy,
phản ứng thủy phân xúc tác bởi enzyme là phản ứng đơn phân cĩ thứ bậc 1.
13
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
1.3.2 Quy trình thực hiện phản ứng thủy phân
e
e
Hình 1.8. Sơ đồ phản ứng thủy phân
Quá trình chuyển từ protein bánh đậu phộng thành acid amin là một quá trình
khá phức tạp. Dưới điều kiện thích hợp cho quá trình thủy phân, enzyme sẽ tham
gia phản ứng theo sơ đồ sau:
E + S ---> ES --> S + P
Người ta cho rằng ban đầu enzyme sẽ liên kết với cơ chất (bánh dầu đậu
phộng), sau đĩ mới diễn ra sự thủy giải và tạo ra các sản phẩm là các acid amin và
các đoạn peptid ngắn.
14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Ở đây E là enzyme papain và S là protein đậu phộng, ES là phức hợp trung
gian giữa enzyme và cơ chất, P là sản phẩm (chủ yếu là các acid amin và các peptid
cấp thấp).
Sự tạo thành và chuyển biến của hợp chất trung gian ES xảy ra qua 3 bước:
Bước 1: Enzyme kết hợp với protein tạo thành phức enzyme – protein (ES).
Bước 2: Cĩ sự thay đổi mật độ điện tử và sự biến dạng hình học của các mối liên
kết đồng hĩa trị trong phân tử cơ chất S cũng như trung tâm hoạt động của E.
Bước 3: Giai đoạn tạo thành acid amin hay peptid cấp thấp và giải phĩng enzyme.
1.3.3 Các thay đổi hĩa sinh trong quá trình thủy phân:
Những nghiên cứu về sự liên kết enzyme và cơ chất đề ra giả thuyết: phần
lớn các enzyme trở nên hấp thụ với bề mặt ngồi của protein đậu phộng theo một
tiến trình tương đối nhanh, sau đĩ sự khuếch tán những phân tử enzyme vào trong
những thành phần này xảy ra chậm hơn. Sự thủy phân những nối peptid của protein
đậu phộng cĩ thể chia làm hai pha:
Pha nhanh (pha động): xảy ra ở giai đoạn đầu. Trong suốt pha này, một số
lớp peptid bị phá hủy trong một đơn vị thời gian và một phần chất hịa tan được
phĩng thích vào trong dung dịch.
Pha chậm (pha tĩnh): tốc độ thủy phân càng về sau càng giảm, tiến trình hầu
như ít cĩ sự thay đổi cho đến khi phản ứng thủy phân kết thúc.
1.3.4 Tính chất của sản phẩm sau thủy phân[16]
Tính chất quan trọng nhất của sản phẩm là tính dinh dưỡng. Chiều dài chuỗi
peptid của sản phẩm thủy phân cĩ tầm quan trọng đặc biệt. Khả năng hịa tan, khả
năng nhũ tương, vị đắng …đều phụ thuộc ít nhiều vào kích thước và trọng lượng
phân tử của các loại proteint cĩ trong sản phẩm. Tất cả các sản phẩm thủy phân đều
cĩ vị đắng ở những mức độ khác nhau làm hạn chế rất nhiều tính cảm quan của sản
phẩm. Vị đắng là nhược điểm chung của các sản phẩm thủy phân với xúc tác
enzyme và được cho là cĩ liên quan đến những peptid cĩ trọng lượng phân tử thấp
(khoảng 6,000 Da). Ta khơng thể khử được vị đắng nhưng cĩ thể giảm bớt được
15
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
bằng cách kiểm sốt mức độ thủy phân để cho những peptid cĩ phân tử lượng lớn
chiếm ưu thế.
Việc sử dụng enzyme làm xúc tác cĩ nhược điểm là thủy phân khơng triệt để,
sau thủy phân cịn khoảng 20% nitơ tổng số vẫn khơng tan, do đĩ người ta thường
phối hợp thủy phân bằng hĩa chất để nâng cao hiệu suất thủy phân.
1.3.5 Ƣu và nhƣợc điểm của phản ứng thủy phân:
1.3.5.1 Ƣu điểm:
Do enzyme hydrolase cĩ tính đặc hiệu cao nên ít hoặc hầu như khơng tạo
thành sản phẩm phụ. Dịch thủy phân thu được cĩ độ thuần khiết cao.
Sử dụng enzyme xúc tác phản ứng cĩ thể định hướng được phản ứng xảy ra
và sản phẩm tạo thành.
Cĩ thể điều chỉnh được phản ứng nhằm tạo ra sản phẩm mong muốn.
Hiệu suất thủy phân của enzyme khá cao, chỉ cần một lượng nhỏ enzyme
cũng cĩ thể thủy phân được một lượng rất lớn cơ chất.
Trong phản ứng xúc tác bởi enzyme thì yêu cầu về độ thuần khiết của cơ
chất khơng cao.
Khơng như một số phản ứng hĩa học khác, phản ứng thủy phân với xúc tác
enzyme xảy ra ở những điều kiện ít khắc nghiệt hơn.
Phản ứng thủy phân bằng enzyme cĩ biệt tính chọn lọc lập thể cao.
1.3.5.2 Nhƣợc điểm:
Thời gian thủy phân với xúc tác enzyme thường kéo dài hơn so với thủy
phân với xúc tác acid.
Dịch sau thủy phân thường khĩ lọc.
1.4 ỨNG DỤNG ENZYME PAPAIN LÀM XÚC TÁC CHO PHẢN ỨNG
THỦY PHÂN PROTEIN TRONG BÁNH DẦU ĐẬU PHỘNG
Trong luận văn này, chúng tơi điều chế enzyme papain để thủy phân protein
trong bánh dầu đậu phộng với các nội dung sau:
1. Thu nhận enzyme papain từ nhựa trái đu đủ
Khảo sát các điều kiện thu nhận enzyme papain
16
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Định lượng và hoạt tính của enzyme papain sau mỗi giai đoạn tinh
chế.
Khảo sát sự biến đổi lượng và hoạt tính enzyme papain theo thời gian.
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme papain.
2. Khảo sát phản ứng thủy phân bánh dầu đậu phộng
Xác định hàm lượng đạm formol và đạm amoniac theo thời gian phản
ứng
Khảo sát sự thay đổi hàm lượng xúc tác, pH và nhiệt độ ảnh hưởng
đến hiệu suất phản ứng thủy phân.
17
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Chương 2 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP
2.1. HĨA CHẤT VÀ THIẾT BỊ
2.1.1. Hĩa chất
Thuốc thử Folin – Merck, Đức.
Tyrosin – Merck, Đức.
Casein – Merck, Đức.
Albumin – Merck, Đức.
Dung dịch Citrat Natri 1%: cân chính xác 1g Citrat Natri pha với nước cất
thành 100ml.
Dung dịch Na2HPO4 1/15M: cân chính xác 5.9690g Na2HPO4.12H2O hịa tan
trong nước cất và định mức cho đủ 250ml.
Dung dịch KH2PO4 1/15M: cân chính xác 0.9072g KH2PO4 hịa tan trong
nước cất và định mức lại cho đủ 100ml.
Dung dịch đệm Sorosen 1/15M, pH 7.6: trộn chung 177ml dung dịch
Na2HPO4 1/15M và 23ml dung dịch KH2PO4 1/15M.
Dung dịch casein 1%: đun sơi cách thủy 1g casein trong dung dịch đệm
Sorensen cho đến khi tan hồn tồn rồi định mức lại cho đủ 100ml.
Dung dịch TCA 5%: hịa tan 5g TCA trong nước cho đủ 100ml.
Dung dịch NaOH 0.5N: hịa tan 10g NaOH trong nước cho đủ 500ml.
Dung dịch HCl 0.2N: trộn 4.25ml HCl đậm đặc với nước cho đủ 250ml.
Dung dịch Tyrosin 20 mM/l: khuấy nghiền 1.8119 Tyrosin trong dung dịch
HCl 0.2N vừa đủ 500ml.
Dung dịch Tyrosin chuẩn 1mM/l trong dung dịch HCl 0.2N: pha lỗng 5ml
dung dịch Tyrosin 20mM/l trong dung dịch HCl 0.2N thành 100ml.
Nhựa đu đủ lấy mẫu tại thị trấn Xuyên Mộc - tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
18
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Bánh dầu đậu phộng lấy mẫu tại chợ Lái Thiêu.
2.1.2. Thiết bị
Máy quang phổ UV Aglient 8453.
Máy đơng khơ chân khơng Christ, Alpha 1- 2 Ldplus
Cùng các thiết bị khác của phịng thí nghiệm : máy ly tâm, máy khuấy từ gia
nhiệt...
2.2 PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN
2.2.1 Phƣơng pháp trích nhựa đu đủ từ trái[3, 8, 11, 16, 10, 20]
Quả: lấy ở những quả đang cịn xanh, vỏ quả mịn, cĩ trọng lượng từ 0.3-1 kg
là tốt nhất. Quả non quá cho ít nhựa, quả quá già hoặc quả to vừa cho nhựa ít, vừa
khơng sánh sệt, hoạt tính enzyme khơng cao. Quả cĩ vỏ sần sùi, chia thùy cũng cho
ít nhựa. Để thu enzyme cĩ hoạt tính cao nhất, nên lấy nhựa ở quả đang độ 10 tuần
tuổi.
Thời gian lấy nhựa: sáng sớm, kết thúc vào giữa buổi sáng (giai đoạn cĩ độ
ẩm khơng khí cao). Khi độ ẩm khơng khí thấp, dịng nhựa chảy chậm và đặc rất khĩ
thu nhận.
Mùa khơ: nhựa ít, đặc, nồng độ protein cao
Mùa mưa: nhựa nhiều, lỗng, nồng độ protein thấp
Tiến hành
Nhựa đu đủ lấy ở quả xanh cịn ở trên cây
Dùng dao inox cĩ đầu nhọn rạch vài đường dọc theo quả ở chỗ đường kính
quả to nhất, các lát khía cách nhau 3-5cm (khơng rạch sâu quá 2cm, nếu khơng dịch
nước và tinh bột từ quả sẽ trộn lẫn vào nhựa và làm giảm chất lượng nhựa thu
được).
Hứng lấy nhựa chảy ra bằng lọ thủy tinh màu miệng rộng trong 4 – 6 phút,
sau khi lấy nhựa xong đậy nắp kín và bảo quản lạnh, giữ trong tối nhằm tránh khơng
cho nhựa tiếp xúc lâu với khơng khí và để bảo đảm hoạt tính của papain cĩ trong
nhựa.
19
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Khi lấy nhựa cần lau sạch trái nhằm tránh khơng cho chất bẩn hoặc cơn trùng
lẫn vào.
Khơng nên trộn nhựa khơ với nhựa tươi vì nĩ làm giảm chất lượng nhựa.
Hình 2.1 Cách lấy nhựa đu đủ
Quả cĩ thể được rút nhựa trong suốt khoảng thời gian từ 4 – 7 ngày. Lần đầu
tiên cĩ thể chỉ cần một rạch là đủ, ở những lần thu nhựa sau, rạch 2 – 3 đường giữa
những đường rạch trước đĩ.
Khi tiến hành các thao tác với nhựa tươi, tránh khơng cho nhựa tiếp xúc vào
da vì dễ gây bỏng. Đồng thời cũng khơng nên để nhựa tiếp xúc với các dụng cụ làm
từ kim loại nặng như sắt, đồng, …để tránh làm biến màu và giảm hoạt tính enzyme.
Lọ, dao, muỗng,… phải được làm bằng nhựa hoặc thép khơng rỉ.
Nhựa tươi khơng bền vì thế nên đơng khơ chân khơng ngay sau khi thu nhận,
nhựa đơng khơ được bảo quản trong tủ lạnh để tiến hành các nghiên cứu.
2.2.2 Phƣơng pháp thu nhận papain tinh khiết[8, 18, 23, 28, 40, 42, 44]
Trong thành phần của nhựa đu đủ tươi ngồi enzyme papain, chymopapain
cịn cĩ một số loại enzyme, protein, chất nhựa, chất cao su, chất béo,… và các tạp
chất khác. Để cĩ được quy trình tách và làm sạch papain từ nhựa đu đủ cĩ hiệu quả
thì phải cĩ quy trình hịa tan nhựa đu đủ, mục đích là để loại bỏ các chất cặn, nhựa,
tạp lớn.
20
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Trộn 180g nhựa đu đủ khơ với 100g celite và 150g cát sạch, nghiền kỹ trong
cối ở nhiệt độ phịng với 200-300ml dung dịch cysteine 0.04M (hịa tan 6.3g
cysteine hydrochloride trong 1000ml dung dịch NaOH 0.054M, kiềm được sử dụng
để đưa pH dịch chiết tới 5.7). Khi dịch nhựa tạo thành thể huyền phù, gạn bỏ lớp
nổi ở trên. Quá trình nghiền và trích được lặp lại với 300ml dung dịch cysteine. Sau
đĩ rửa cối với dung dịch cysteine để điều chỉnh thể tích lên 1000ml. Dịch huyền
phù sau cùng được lọc lạnh (cĩ thể hút nhẹ) trên giấy lọc Whatman số 1. Thời gian
lọc phụ thuộc vào nhựa khơ được sử dụng và quá trình này cĩ thể rất chậm. Nước
lọc cĩ màu trắng sữa hoặc vàng xanh, pH gần 5.7. Các bước cịn lại của quá trình
tinh sạch enzyme được tiến hành trong điều kiện lạnh.[25, 27, 28]
2.2.2.1 Loại bỏ các chất khơng tan ở pH 9.
Dịch chiết thu được ở trên được điều chỉnh lên pH 9 bằng cách thêm từ từ và
khuấy đều một lượng khoảng 110ml dung dịch NaOH 1M. Tủa xám tạo thành cĩ
thể được loại ra bằng lọc hoặc ly tâm ở 4000rpm trong 30 phút. Dịch trích ở giai
đoạn này phải trong do các tủa gây biến tính protein đã được loại bỏ.
2.2.2.2 Quá trình phân đoạn bằng amonium sulfate
Cho amonium sulfate vào dịch enzyme đến 40% độ bão hịa, sau 1-2 giờ, ly
tâm ở 4000rpm. Thu nhận tủa, bỏ dịch lỏng hoặc cĩ thể giữ lại để lấy chymopapain.
Tủa được rửa một lần với 400-500ml dung dịch amonium sulfate 40% độ bão hịa.
2.2.2.3 Quá trình phân đoạn bằng NaCl
Hịa tan tủa trong 600ml dung dịch cysteine 0.02M (pH 7-7.5), tủa papain tạo
thành khi thêm từ từ 60g NaCl rắn. Sau một giờ, ly tâm ở 4000rpm trong 40 phút để
thu tủa, bỏ dịch lỏng.
2.2.2.4 Kết tinh
Tủa được tạo thành dịch huyền phù với 400ml dung dịch cysteine 0.002M ở
pH 6.5 và điều kiện nhiệt độ phịng. pH của dung dịch huyền phù được điều chỉnh
lại đến 6.5 sau khi cho protein vào. Giữ ở nhiệt độ phịng trong 30 phút để tinh thể
tạo thành, sau đĩ duy trì ở 4oC qua đêm, sau đĩ ly tâm lạnh ở 4000rpm trong 1 giờ
để thu nhận tinh thể.
21
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
2.2.2.5 Tái kết tinh
Hịa tan tinh thể thu được ở giai đoạn kết tinh trong nước cất (tạo dung dịch
cĩ nồng độ protein khoảng 1%) ở nhiệt độ phịng. Sau đĩ cho vào từ từ (đồng thời
khuấy đều) dung dịch NaCl bão hịa (10ml/300ml dung dịch protein). Khi 75% thể
tích dung dịch NaCl đã cho vào, papain bắt đầu kết tinh ở nhiệt độ phịng. Dịch
huyền phù được giữ ở 4oC qua đêm, sau đĩ ly tâm thu tủa. Hoạt độ riêng của
enzyme cĩ thể tăng nhẹ nếu tiến hành tái kết tinh thêm một lần nữa như trên.
2.2.2.6 Đơng khơ chân khơng.
Tủa protein thu được đem đơng khơ chân khơng để loại bỏ nước. Protein sau
khi đơng khơ chân khơng được bảo quản trong tủ lạnh để tiến hành các nghiên cứu
tiếp theo.
Qui trình thu nhận papain tinh khiết cĩ thể được tĩm tắt lại theo sơ đồ
2.2
Hình 2.2 Sơ đồ thu nhận papain từ nhựa đu đủ đơng khơ
22
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
2.2.3 Xác định lƣợng protein theo phƣơng pháp Lowry[1, 4, 12, 36]
Nguyên tắc
Hầu hết các protein đều cĩ chứa tyrosin và tryptophan. Hàm lượng của
những acid amin này tùy thuộc vào loại protein. Vì vậy, những protein cùng loại với
nhau cĩ hàm lượng các acid amin này giống nhau.
Khi cho protein tác dụng với thuốc thử Folin sẽ tạo thành một phức chất cĩ
màu. Cường độ màu của phức này tỉ lệ với hàm lượng tyrosin và tryptophan (cũng
là hàm lượng protein). Vì thế ta cĩ thể dùng phương pháp so màu để xác định hàm
lượng protein.
Hĩa chất
Dung dịch A: cân 2g Na2CO3 hịa tan trong NaOH N/10 thành 100ml.
Dung dịch B: cân 0.5g CuSO4.5H2O hịa tan trong Citrat Natri 1% tạo thành
100ml.
Dung dịch C (chỉ pha để dùng trong ngày): là hỗn hợp của hai dung dịch A
và B được pha theo tỷ lệ 49:1.
Dung dịch Albumin 0.1%: cân chính xác đến 4 chữ số khoảng 0.1g albumin
pha với nước cất thành 100ml.
Dựng đƣờng chuẩn
Ta thực hiện đường chuẩn với một loại protein tinh khiết cĩ sẵn, thường là
albumin của bị đã đơng khơ. Tiến hành pha albumin cĩ nồng độ khác nhau vào các
ống nghiệm được đánh số từ 0 đến 5 như bảng bên dưới.
Ống nghiệm số 0 1 2 3 4 5
Nồng độ protein mg/ml 0 50 100 150 200 250
Dung dịch albumin 0.1% (ml) 0 0.5 1.0 1.5 2.0 2.5
Nước cất (ml) 10 9.5 9.0 8.5 8.0 7.5
Hút 0.4ml dung dịch protein cĩ nồng độ khác nhau từ các ống nghiệm vừa
pha ở trên theo thứ tự từ 1 đến 6 vào 6 ống nghiệm sạch khác. Thêm vào đĩ 2ml
dung dịch C. Lắc đều và để yên ở nhiệt độ phịng trong 5 phút. Sau đĩ thêm vào
0,2ml thuốc thử Folin, lắc đều trong 5 – 10 phút, thêm nước cất cho đủ 5ml. Đem
23
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
đo mật độ quang (OD) ở bước sĩng 750nm. Sau đĩ vẽ đường chuẩn biểu diễn sự
biến thiên của mật độ quang (OD) theo nồng độ albumin chuẩn (mg/ml).
Xác định hàm lƣợng protein cĩ trong mẫu:
Hút 0.4ml dung dịch protein cần xác định hàm lượng cho vào một ống
nghiệm sạch và đã được sấy khơ. Thêm vào đĩ 2ml dung dịch C. Lắc đều và để yên
ở nhiệt độ phịng trong 5 phút. Sau đĩ, thêm vào 0.2ml thuốc thử Folin, lắc đều
trong 5 – 10 phút, thêm nước cất vào cho đủ 5ml. Đem đo mật độ quang (OD) ở
bước sĩng 750nm. Dựa vào đường chuẩn để ngoại suy ra hàm lượng protein cĩ
trong mẫu nghiên cứu.
2.2.4 Xác định hoạt tính protein theo phƣơng pháp Anson[1, 4]
Nguyên tắc
Casein bị phân giải trong mơi trường kiềm dưới tác dụng của protease tạo
thành sản phẩm là các đoạn peptid ngắn hịa tan trong tricloroacetic acid (TCA), xác
định tyrosin và tryptophan hịa tan bởi thuốc thử Folin.
Dựng đƣờng chuẩn Tyrosin
Dung dịch hĩa chất Ống nghiệm
Dung dịch Tyrosin chuẩn (ml) 1 2 3 4 5 6
Lượng Tyrosin tương ứng (M) 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
Dung dịch HCl 0.2N (ml) 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
Dung dịch NaOH 0.5N (ml) 5.0 4.8 4.6 4.4 4.2 4.0
Lắc mạnh, sau 10 phút đo OD ở bước sĩng 720nm
Ống số 1 là ống thử khơng (TK), các ống cịn lại là ống thí nghiệm (TT). Vẽ
đường chuẩn Tyrosin tương quan giữa lượng Tyrosin (M) và độ hấp thu quang ở
bước sĩng 720nm.
Vẽ đường chuẩn Tyrosin tương quan giữa lượng Tyrosin (M) và OD.
Xác định lƣợng Tyrosin trong dung dịch nghiên cứu
Cân chính xác 0.1g mẫu protein hịa tan trong 100ml nước cất, tạo thành
dung dịch protein cĩ nồng độ 0.001g/ml.
24
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Dung dịch hĩa chất Ống nghiệm
1 2
Dung dịch casein 1% (ml) 5 5
Dung dịch TCA 5% (ml) 0 10
Dung dịch enzyme mẫu (ml) 1 1
Lắc đều và giữ ở 35.5oC
Dung dịch TCA 5% (ml) 10 0
Để yên 30 phút, lọc lấy dịch bên dưới
Lấy 4 ống nghiệm mới, sạch, chia thành hai lơ, mỗi lơ hai ống để lấy trung
bình đánh dấu A và B. Cho vào ống A 5ml dịch lọc từ ống nghiệm 1 và ống B 5ml
dịch lọc từ ống nghiệm 2.
Thêm vào mỗi ống 10ml dung dịch NaOH 0.5N và 3ml thuốc thử Folin, lắc
mạnh, sau 10 phút, đo OD ở bước sĩng 660nm hoặc 720nm. Dựa vào đồ thị chuẩn
để suy ra được M Tyrosin.
2.2.5 Xác định đạm tổng số theo phƣơng pháp Kjeldahl[1, 4]
2.2.5.1 Nguyên tắc:
Chất đạm khi đem vơ cơ hĩa sẽ chuyển thành dạng ammonium sulfat, khi
cho tác dụng với chất kiềm mạnh như NaOH sẽ phĩng thích ra amoniac theo
phương trình như sau:
(NH4)2SO4 + NaOH ---> 2NH3 + H2O + Na2SO4
Lượng amoniac phĩng thích ra sẽ được hơi nước lơi cuốn bằng một dụng cụ
là máy Parnas – Wargner và được dẫn đến một bình tam giác cĩ chứa một lượng
thừa H2SO4. Từ đây, cho phép chúng ta xác định được lượng amoniac phĩng thích
ra, cĩ nghĩa là xác định hàm lượng đạm trong mẫu nguyên liệu.
2NH3 + H2O + H2SO4 ---> (NH4)2SO4 + H2O
2.2.5.2 Cách tính:
N = 1.4*V (mg/ml)
Trong đĩ:
25
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
N: Số gam đạm tổng số cĩ trong 1 lít nguyên liệu lỗng hay 1kg nguyên liệu
rắn.
V = V0 – V
V0: thể tích NaOH N/100 mẫu thử khơng.
V: thể tích NaOH N/100 mẫu thử thật.
2.2.6 Phƣơng pháp xác định đạm formol (phƣơng pháp Sorensen)[1, 4]
2.2.6.1 Nguyên tắc
Trong phân tử acid amin, peptid, protein cĩ một đầu chức là nhĩm –COOH
như là một acid cịn đầu kia là nhĩm –NH2 được xem như là một base, cịn các amin
tự do cũng như amoniac khi hịa tan thường ở dưới dạng amonium NH4
+
kết hợp với
một anion thường là clorur, sulfat, phosphat…
Như vậy khi ta cho tác dụng các phân tử “phi protein” này với formol,
formol sẽ tác dụng lên nhĩm -NH2 để tạo thành phức chất methylen (mono, tri hoặc
hexamethylen).
HOOC C
R
NH2
H
+ HCHO HOOC C
R
N
H
CH2 + H2O
+ HCHO R N CH2 + H2ORNH4
+Cl- + HCl
Sản phẩm của phản ứng là hợp chất methylen và một chức –COOH tự do
(trong trường hợp acid amin) hoặc HCl (trong trường hợp amin tự do hoặc
amoniac). Nên ta cĩ thể định phân bằng NaOH, từ đây cho phép ta xác định một
cách gián tiếp được lượng –NH2.
Khi hàm lượng đạm formol khơng tăng theo thời gian cĩ nghĩa là phản ứng
thủy phân đã kết thúc
2.2.6.2 Tiến hành
Trung hịa formol ½: lấy 50ml formol ½, thêm vào đĩ vài giọt
phenolphtalein 3%, cho NaOH N/10 từng giọt cho đến khi dung dịch chuyển màu
hồng nhạt, ta được formol ½ đã trung hịa.
26
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Hút 10ml dung dịch nguyên liệu đã pha lỗng từ 5 đến 20 lần (trong đề tài
này chúng tơi tiến hành pha lỗng mẫu 10 lần) thêm vào đĩ 10ml dung dịch formol
½ đã trung hịa và vài giọt phenolphtalein 3%, lắc đều để phản ứng xảy ra hồn
tồn, sau đĩ định phân bằng NaOH x N/10 cho đến khi dung dịch chuyển màu
hồng.
Thực hiện ba sự thử thật và ba sự thử khơng (thay dung dịch đạm bằng nước
cất) lấy trị số trung bình.
2.2.6.3 Cách tính
Số gam đạm formol cĩ trong 1 lít nguyên liệu = 1.4*V (g/lít)
Trong đĩ:
V = V – V0
V0: thể tích NaOH N/10 mẫu thử khơng.
V: thể tích NaOH N/10 mẫu thử thật.
2.2.7 Xác định đạm amoniac[1, 4]
2.2.7.1 Nguyên tắc
Trong nguyên liệu chứa đạm thường cĩ một loại đạm nằm dưới dạng “vơ cơ”
(muối amonium hay những amin dễ bay hơi). Đây là dạng đạm tạo thành do sự
phân hủy của protein (bị lên men thối hoặc quá trình khử carboxyl của acid amin),
vì thế nếu đứng về khía cạnh dinh dưỡng thì loại đạm này khơng cần cho cơ thể,
nếu cĩ sự hiện diện của nĩ với hàm lượng cao thì nguyên liệu được đánh giá là “mất
phẩm chất’.
Những loại đạm này thường cĩ tính kiềm yếu, vì vậy khi cho tác dụng với
MgO thì những loại đạm này sẽ bị đuổi ra khỏi dung dịch, nên chúng sẽ được lơi
cuốn theo hơi nước qua một bình đựng lượng thừa acid. Sau đĩ đem định phân
lượng acid dư, cho phép chúng ta xác định được loại đạm này.
2(NH4)
+
+ Mg(OH)2 ---> 2NH3 + 2H2O + Mg
2+
2NH3 + H2SO4 ----> (NH4)2SO4
27
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
2.2.7.2 Tiến hành
Lấy 50ml dung dịch nguyên liệu đã pha lỗng 20 lần (hoặc cân chính xác
một lượng m gam nguyên liệu đã nghiền nhuyễn cho đồng nhất) cho vào trong bình
cầu 500ml, thêm vào đĩ 150ml nước cất và vài giọt phenolphtalein, tiếp tục thêm
vào bình cầu 5g MgO, dung dịch phải cĩ màu hồng nhạt, đậy nút ngay để tránh
amoniac bay ra, lắc đều, đun sơi và hơi nước được chưng cất sang một bình tam
giác cĩ chứa sẵn 10ml H2SO4 N/10 và vài giọt thuốc thử Tashiro, đầu nhọn của ống
sinh hàn nhúng chìm trong dung dịch H2SO4 N/10. Chưng cất trong 15-20 phút kể
từ khi dung dịch trong bình cầu sơi. Sau 15-20 phút chất đạm amoniac sẽ được hấp
thụ vào dung dịch H2SO4. Lấy bình tam giác ra (rửa đầu ống sinh hàn trước khi lấy
ra).
Định phân lượng acid dư bằng NaOH cĩ chuẩn độ là x N/10 từ màu xanh tím
sang màu xanh xám, nếu dư NaOH thì chuyển thành màu xanh ve chai. Thực hiện
ba lần thử thật và ba lần thử khơng.
2.2.7.3 Cách tính
Số gam đạm NH3 cĩ trong 1 lít nguyên liệu = (1.4*V)/2.5
V = (Vt – V0) là lượng NaOH tương đương với lượng đạm phĩng thích đã
được hấp thụ trong H2SO4.
2.2.8 Phƣơng pháp chung tiến hành phản ứng thủy phân bánh dầu đậu phộng
với xúc tác papain thơ.[15, 27]
2.2.8.1 Phƣơng pháp loại béo:
Sử dụng dung mơi eter dầu hỏa: cho dung mơi vào bánh dầu đậu phộng đã
xay nhuyễn với tỷ lệ khối lượng dung mơi trên cơ chất là 3:2. Khuấy đều trong 3
giờ ở 70oC, sau đĩ lọc bỏ dung mơi (tiến hành 3 lần). Sau đĩ cho nước vào với tỷ lệ
trên sản phẩm là 2:1, khuấy đều, đem lọc. Thực hiện sự rửa này 7 lần. Sản phẩm thu
được đem sấy khơ ta được bánh dầu đậu phộng đã loại béo.
2.2.8.2 Phƣơng pháp thực hiện phản ứng[5, 30, 31, 37]
Phản ứng thủy phân được thực hiện tại tỉ lệ của bánh dầu đậu phộng với
dung dịch đệm phosphate là 1:10. Cân 5g bánh dầu đậu phộng đã loại béo cho vào
28
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
erlen 100ml, thêm vào 50ml dung dịch đệm phosphate 0.1M. Bánh dầu đậu phộng
được trộn với dung dịch đệm phosphate để đạt được pH mong muốn, hỗn hợp sau
đĩ được gia nhiệt và khuấy từ liên tục. Khi phản ứng đạt đến nhiệt độ cần khảo sát,
cho enzyme vào với tỉ lệ thích hợp, phản ứng được tiến hành trong 26 giờ. Sau mỗi
2 giờ phản ứng, lấy 0.1 gam dịch thủy phân từ erlen trên, thêm nước sơi để ngừng
phản ứng, định mức thành 100ml dung dịch, đem lọc. Hút 10ml dịch lọc đem xác
định hàm lượng đạm formol theo phương pháp Sorensen, phần dung dịch cịn lại
trong bình định mức dùng để xác định lượng protein theo phương pháp Lowry.
2.2.8.3 Hiệu suất thủy phân[39]
Papain cĩ tính chất của endopeptidase thủy phân protein trong bánh dầu đậu
phộng chủ yếu thành peptide theo phản ứng sau:
R1 N C
H
H
R3
C
O
N
H
C
R4
C
H
R2
O
HOH+ N C
H
H
R3
C
O
R1 OH H2N C
R4
CO R2
H
+
Ngồi ra, papain cịn cĩ tính chất của exopeptidase thủy phân các peptide
thành các acid amin theo phản ứng sau:
H2N C
H
R2
C
O
N
H
C
R3
C
H
R1
O
HOH+ H2N C
H
R3
C
O
OH H2N C
R4
CO R1
H
+
Hiệu suất gần đúng của phản ứng thủy phân (%) được tính dựa trên tỉ lệ hàm
lượng acid amin hịa tan trong nước của dung dịch sau phản ứng so với hàm lượng
protein ban đầu được xác định thơng qua hàm lượng nitơ tổng.
Hiệu suất gần đúng của phản ứng thủy phân H(%) được tính theo cơng thức
như sau:
100*
P
G
H
Trong đĩ:
H: hiệu suất gần đúng của phản ứng thủy phân (%).
29
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
G: hàm lượng acid amin tan của dung dịch sau thủy phân xác định theo
phương pháp Lowry.
P: hàm lượng protein ban đầu trong bánh dầu đậu phộng xác định theo
phương pháp Kjeldahl.
30
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 KHẢO SÁT LƢỢNG NHỰA Ở QUẢ ĐU ĐỦ
Chúng tơi đã tiến hành khảo sát lượng nhựa ở ba loại quả (quả non, quả già
xanh, quả gần chín) ở trên cùng một lồi và cùng một phương pháp làm khơ. Kết
quả được trình bày trong bảng 3.1
Bảng 3.1. Hàm lƣợng phần trăm của nhựa đu đủ trong các loại quả khác nhau.
Loại quả
Khối lượng
quả (g)
Khối lượng nhựa
lấy (g)
Tỉ lệ nhựa
thơ trên
quả (%)
Quả non (dưới 40 ngày tuổi) 120 0.2576 0.21
Quả già xanh (50-100 ngày tuổi) 580 1.5153 0.26
Quả gần chín (100-120 ngày tuổi) 1700 3.0292 0.18
Nhận xét: lượng papain thơ thu được ở quả già xanh cao hơn so với quả non
và quả gần chín đồng thời chiếm hàm lượng khá cao. Qua kết quả này, chúng tơi
nhận thấy thời gian thích hợp để thu nhận nhựa thơ là khi quả đu đủ được 50 – 100
ngày tuổi.
3.2 KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN SƠ CHẾ NHỰA TƢƠI
Nhựa tươi được làm khơ ngay, ở nhiệt độ nhỏ hơn 50oC bằng các phương
pháp khác nhau. Kết quả được trình bày trong bảng 3.2
Bảng 3.2. Các phƣơng pháp làm khơ nhựa đu đủ
Phương pháp làm khơ Hình thức cảm quan
Phơi nắng 1-2 nắng Vĩn cục,vàng nâu
Sấy nĩng, cĩ quạt giĩ 24 giờ Vĩn cục, vàng nhạt
Đơng khơ chân khơng 8 giờ Vẩy mỏng, ĩng ánh và trắng sáng
Nhận xét:
Chất lượng papain thơ thu được từ các phương pháp xử lý khác nhau rất khác
nhau. Hình thức cảm quan phản ánh rõ chất lượng của sản phẩm: màu càng thẫm
chất lượng càng kém.
31
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Tuy cĩ nhiều phương pháp khác nhau để làm khơ nhựa tươi nhưng phương
pháp đơng khơ chân khơng là phương pháp hiệu quả nhất và ít ảnh hưởng đến chất
lượng nhựa. Do đĩ, tồn bộ nhựa tươi được đơng khơ chân khơng để loại nước và
nhựa sau đơng khơ được bảo quản trong tủ lạnh để tiến hành các nghiên cứu tiếp
theo.
Từ 100ml dung dịch nhựa tươi, chúng tơi tiến hành đơng khơ trong 8 giờ và
thu được 5 gam chế phẩm đơng khơ.
3.3 KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN THU NHẬN PAPAIN TỪ NHỰA KHƠ
Nhựa tươi sau khi đã đơng khơ chân khơng, chúng tơi tiến hành sơ chế bằng
dung mơi hữu cơ được làm lạnh để loại bỏ các tạp chất. Sản phẩm sau quá trình sơ
chế được chạy điện di để phân tích sơ bộ thành phần protein. Kết quả chạy điện di
của sản phẩm sau giai đoạn sơ chế được trình bày trong hình 3.1a:
Hình 3.1a. Điện di đồ của nhựa khơ ở trái non sơ chế bằng dung
mơi etanol
32
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
1 – thang protein chuẩn
2 – nhựa đu đủ non đơng khơ sơ chế bằng etanol
Nhận xét: quá trình sơ chế bằng dung mơi cịn lẫn khá nhiều protein tạp, do
đĩ chúng tơi tiến hành qui trình tinh chế với các phân đoạn khác nhau để tinh sạch
protein. Đồng thời, chúng ta cũng dễ dàng nhận thấy rằng trong vạch điện di của
nhựa đu đủ non khơng cĩ xuất hiện enzyme papain do đĩ chúng tơi tiến hành lấy
nhựa trên trái trưởng thành để thu nhận papain. Điều này hồn tồn phù hợp với các
nghiên cứu trước đây về enzyme trong nhựa đu đủ: enzyme papain chỉ hình thành
trong giai đoạn trưởng thành của trái.
Tinh chế:
Tiến hành tinh chế papain từ nhựa đơng khơ theo phương pháp đã trình bày
trong phần thực nghiệm, từ 90 gam nhựa khơ ban đầu chúng tơi thu được 1g papain.
Kết quả điện di được trình bày trong hình 3.1b:
Hình 3.1 b. Điện di đồ của chế phẩm Merk và papain tinh chế từ
nhựa đu đủ đơng khơ.
1- Thang protein chuẩn
2- Chế phẩm Merck
3 - papain
33
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
3.4 PHƢƠNG PHÁP LOWRY XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG PROTEIN
Kết quả đo mật độ quang ∆OD ở bước sĩng 750nm của các ống nghiệm cĩ
nồng độ albumin từ 50 – 250mg/ml được trình bày trong bảng 3.3 (phụ lục 1)
Bảng 3.3. Mật độ quang của albumin ở bƣớc sĩng 750nm
Mẫu 01 02 03 04 05
Nồng độ Albumin
(mg/ml)
50 100 150 200 250
Độ hấp thu quang OD
(AU)
0.0432 0.0648 0.1192 0.135 0.1942
Từ kết quả trên, vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên của mật độ quang ∆OD
(AU) theo nồng độ protein chuẩn (mg/ml) theo hình 3.2 với phương trình đường
chuẩn là y = 0.0007x – 0.0004
Hình 3.2. Đƣờng chuẩn biểu diễn sự phụ thuộc của mật độ quang
vào nồng độ albumin.
Cách tính
Từ phương trình đường chuẩn so sánh mật độ quang của ống nghiệm chứa
mẫu protein. Từ đĩ suy ra nồng độ của protein trong nguyên liệu là x (mg/ml)
Hàm lượng protein M (cĩ trong 1g nguyên liệu được tính theo cơng thức):
34
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
m
nx
M
*001.0*
(mg/g)
với x: là nồng độ protein trong dung dịch đã pha lỗng (mg/ml).
n: hệ số pha lỗng
m: khối lượng nguyên liệu lấy phân tích (g)
3.5 PHƢƠNG PHÁP ANSON XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH PROTEASE
Kết quả đo mật độ quang ∆OD ở bước sĩng 720nm của các ống nghiệm cĩ
lượng tyrosin tương ứng từ 0.2 – 1.0M được trình bày trong bảng 3.4 (phụ lục 2)
Bảng 3.4. Mật độ quang của tyrosin ở bƣớc sĩng 720nm
Mẫu 02 03 04 05 06
Lượng tyrosin tương ứng (M) 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
Độ hấp thu quang OD(AU) 0.1059 0.1812 0.3138 0.3464 0.4688
Ống số 1 là ống thử khơng (TK), các ống cịn lại là ống thí nghiệm (TT). Vẽ
đường chuẩn Tyrosin tương quan giữa lượng Tyrosin (M) và biến thiên độ hấp thu
quang ở bước sĩng 720nm như hình 3.3 với phương trình đường chuẩn là y =
0.4454x + 0.016.
Đường chuẩn Anson
y = 0.4454x + 0.016
0
0.05
0.1
0. 5
0.2
0.25
0.3
0.35
0.4
0.45
0.5
0 0.2 0.4 0.6 0.8 1 1.2
Lượng Tyrosin (mM)
M
ật
đ
ộ
qu
an
g
(A
U)
Hình 3.3. Đƣờng chuẩn biểu diễn sự phụ thuộc của mật độ quang
vào nồng độ tyrosin.
35
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Cách tính
Định nghĩa đơn vị Anson: một đơn vị Anson là lượng enzyme tối thiểu trong
điều kiện chuẩn (35.5oC, pH 7.6 …) thủy phân casein trong 1 phút tạo thành sản
phẩm hịa tan trong TCA, phản ứng với thuốc thử Folin cho ta độ hấp thu OD ở
bước sĩng 660nm tương ứng với 1M Tyrosin trong đường chuẩn.
Hđ P =
Tyrosin*V*L
t*m*v
(UI)
với
Hđ P: hoạt tính protein (UI)
V: tổng thể tích hỗn hợp trong ống nghiệm 1 hoặc 2 (ml).
v: thể tích dịch lọc đem phân tích (ml).
t: thời gian thủy phân (phút)
m: khối lượng mẫu enzyme đem xác định hoạt tính (g)
L: độ pha lỗng mẫu enzyme.
M Tyrosin: lượng M Tyrosin trong v (ml) suy ra từ đường chuẩn.
3.6 KHẢO SÁT LƢỢNG ENZYME THU ĐƢỢC SAU CÁC GIAI ĐOẠN
TINH CHẾ.
Trong quá trình tinh chế enzyme chúng tơi tiến hành khảo sát lượng protein
thu được sau mỗi phân đoạn bằng cách lấy ra 0,1g dung dịch enzyme, sau đĩ định
mức thành100ml bằng nước cất để xác định hàm lượng protein theo phương pháp
Lowry. Kết quả được trình bày trong bảng 3.5 với cách tính như sau:
Thế giá trị mật độ quang ∆OD ở mỗi phân đoạn vào phương trình đường
chuẩn xác định hàm lượng protein theo phương pháp Lowry là y = 0.0007x –
0.0004 ta suy ra được nồng độ protein trong dung dịch đã pha lỗng là x. Sau đĩ, áp
dụng cơng thức
m
nx
M
*001.0*
(mg/g)
với x: là nồng độ protein trong dung dịch đã pha lỗng (mg/ml).
n: hệ số pha lỗng
m: khối lượng nguyên liệu lấy phân tích (g)
36
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
để tính lượng protein trong nguyên liệu là M (mg/g).
Bảng 3.5. Lƣợng protein thu đƣợc ở các phân đoạn tinh chế khác
nhau.
247.71
199.14
184.86 179.14 174.86
162.00
0
50
100
150
200
250
300
pH 5.7 pH 9 (NH4)2SO4 NaCl Kết tinh Tái kết tinh
Các giai đoạn tinh chế
Lư
ợn
g p
ro
tei
n (
mg
/g)
Hình 3.4 Đồ thị biểu diễn sự biến thiên lƣợng protein sau mỗi giai
đoạn tinh chế.
Nhận xét:
Từ bảng số liệu và biểu đồ trên ta nhận thấy rằng, trong quá trình tinh chế
enzyme bằng phương pháp tủa muối thì hàm lượng protein trong mẫu giảm dần.
Điều này cĩ thể được giải thích như sau: lượng protein ban đầu cao là do trong nhựa
khơ chưa tinh chế ngồi papain cịn cĩ nhiều protein khác, sau mỗi giai đoạn tinh
chế thì protein tạp được loại bỏ dần làm cho hàm lượng protein cũng giảm theo.
Các phân đoạn ∆OD M (mg/g) Phụ lục
Phân đoạn pH 5.7 0.173 247.71 3
Phân đoạn pH 9.0 0.139 199.14 4
Phân đoạn tủa với ammonium sulfat 0.129 184.86 5
Phân đoạn bằng NaCl 0.125 179.14 6
Phân đoạn kết tinh 0.123 174.86 7
Phân đoạn tái kết tinh 0.113 162.00 8
37
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
3.7 KHẢO SÁT HOẠT TÍNH CỦA ENZYME SAU CÁC GIAI ĐOẠN TINH
CHẾ
Trong quá trình tinh chế enzyme ngồi việc khảo sát lượng protein thu được
sau mỗi phân đoạn, chúng tơi cũng tiến hành đồng thời việc khảo sát hoạt tính
protein ở mỗi giai đoạn tinh chế với cách thực hiện như sau:
Cân 0.1g mẫu protein ở mỗi giai đoạn tinh chế định mức thành 100ml dung
dịch bằng nước cất. Cho vào mỗi ống nghiệm 1ml dung dịch protein đã pha lỗng
và các dung dịch khác như sau
Dung dịch hĩa chất Ống nghiệm
1 2
Dung dịch casein 1% (ml) 5 5
Dung dịch TCA 5% (ml) 0 10
Dung dịch enzyme mẫu (ml) 1 1
Lắc đều và giữ ở 35.5oC
Dung dịch TCA 5% (ml) 10 0
Để yên 30 phút, lọc lấy dịch bên dưới
Lấy 2 ống nghiệm mới, sạch đánh dấu A và B. Cho vào ống A 5ml dịch lọc
từ ống nghiệm 1 và ống B 5ml dịch lọc từ ống nghiệm 2.
Thêm vào mỗi ống 10ml dung dịch NaOH 0.5N và 3ml thuốc thử Folin, lắc
mạnh, sau 10 phút, đo ∆OD1 và ∆OD2 ở bước sĩng 720nm từ đĩ dựa vào đồ thị
chuẩn để suy ra được M Tyrosin.
Hoạt tính protein được xác định theo phương pháp Anson. Kết quả được
trình bày trong bảng 3.6 với cách tính như sau:
Thế giá trị y = (∆OD1 - ∆OD2) vào phương trình đường chuẩn xác định hoạt
tính theo Anson y = 0.4454x + 0.016 ta suy ra được x chính là lượng tyrosin. Từ giá
trị của x ta tính được hoạt tính protease theo cơng thức:
Hđ P =
Tyrosin*V*L
t*m*v
(UI)
với
38
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Hđ P: hoạt tính protein (UI)
V: tổng thể tích hỗn hợp trong ống nghiệm 1 hoặc 2 (ml).
v: thể tích dịch lọc đem phân tích (ml).
t: thời gian thủy phân (phút)
m: khối lượng mẫu enzyme đem xác định hoạt tính (g)
L: độ pha lỗng mẫu enzyme.
M Tyrosin: lượng M Tyrosin trong v (ml) suy ra từ đường chuẩn.
Bảng 3.6. Hoạt tính protease của enzyme sau các giai đoạn tinh chế
Các phân đoạn ∆OD1 ∆OD2 P(UI/ml)
Tỉ lệ hoạt
tính sau mỗi
giai đoạn
tinh chế (%)
Phụ lục
Nhựa khơ ban đầu 0.308 0.012 70.353 9
Phân đoạn pH 5.7 0.264 0.063 66.46 94.47 10
Phân đoạn pH 9.0 0.150 0.035 57.39 81.57 11
Phân đoạn tủa với ammonium
sulfat
0.372
0.185
49.30 70.08 12
Phân đoạn bằng NaCl 0.240 0.074 45.60 64.81 13
Phân đoạn kết tinh 0.115 0.055 36.36 51.68 14
Phân đoạn tái kết tinh 0.097 0.062 36.78 55.34 15
39
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
66.46
57.39
49.30
45.60
36.36 36.78
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
pH 5.7 pH 9 (NH4)2SO4 NaCl Kết tinh Tái kết tinh
Các giai đoạn tinh chế
Ho
ạt
tín
h p
ro
tea
se
(U
I)
Series1
Hình 3.5. Sự biến thiên hoạt tính của protein sau các giai đoạn
tinh chế.
Qua bảng số liệu và đồ thị, ta nhận thấy rằng trong quá trình tinh chế enzyme
bằng phương pháp tủa muối thì hoạt tính protein trong mẫu giảm dần. Nguyên nhân
cĩ thể là do ban đầu nhựa khơ ngồi chứa enzyme papain ra cịn chứa những
enzyme khác cĩ chức năng bảo vệ papain nên hoạt tính cao, sau khi qua những giai
đoạn tinh chế tiếp theo đã loại bỏ hầu hết những protein tạp chỉ cịn lại papain tinh
khiết nên dẫn đến hoạt tính protein cũng giảm theo. Sau phân đoạn kết tinh, sản
phẩm đem đi kết tinh lại thì độ tinh sạch của sản phẩm cao hơn dẫn đến hoạt tính
protein tăng lên đơi chút.
3.8 KHẢO SÁT SỰ BIẾN ĐỔI LƢỢNG PROTEIN TRONG CÁC CHẾ
PHẨM PROTEASE THU ĐƢỢC THEO THỜI GIAN
Nhằm đánh giá tính ổn định của mỗi chế phẩm, chúng tơi tiến hành khảo sát
sự biến đổi hàm lượng protein của mỗi chế phẩm theo thời gian.
Cân chính xác 0.10 gam các chế phẩm thu được bằng các phương pháp khác
nhau sau khi đã đơng khơ, cho vào bình định mức 100ml. Thêm nước cất đến vạch
định mức, sau đĩ lắc đều đến khi chế phẩm tan hồn tồn. Các chế phẩm này được
bảo quản ở 4oC để dùng dần. Hút 0,4ml dung dịch protein đã pha ở trên để tiến hành
xác định lượng protein cho mỗi lần thí nghiệm Thời gian tiến hành thí nghiệm là 5
ngày. Kết quả được trình bày trong bảng 3.7 (phụ lục 16 -19):
40
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Bảng 3.7. Hàm lƣợng protein của các chế phẩm theo thời gian
Ngày
∆OD Hàm lượng protein (mg/g)
M0 M1 M2 M3 M0 M1 M2 M3
1 0.155 0.112 0.115 0.110 222.00 160.57 164.86 157.71
2 0.136 0.141 0.101 0.109 199.14 202.00 144.86 156.29
3 0.142 0.124 0.162 0.131 203.43 177.71 232.00 187.71
4 0.135 0.116 0.133 0.122 193.43 166.29 190.57 174.86
5 0.125 0.106 0.133 0.116 179.14 147.71 190.57 169.14
100
0
160
190
220
250
1 2 3 4 5
Ngày khảo sát
Lư
ợn
g p
ro
tei
n (
mg
/g)
M0
M1
M2
M3
Hình 3.6. Đồ thị biểu diễn sự biến thiên hàm lƣợng protein theo
thời gian
Trong đĩ:
M0: mẫu nhựa đu đủ tươi được đem đơng khơ
M1: mẫu enzyme thu được bằng phương pháp tủa với ammonium sulfate sau
khi đơng khơ.
M2: mẫu enzyme thu được bằng phương pháp tủa bằng ethanol sau khi đơng
khơ.
41
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
M3: mẫu enzyme thu được bằng phương pháp tủa bằng dung mơi aceton sau
khi đơng khơ.
Nhận xét:
Qua biểu đồ trên chúng ta thấy rằng hàm lượng protein của các chế phẩm
hầu như khơng thay đổi nhiều theo thời gian chúng tơi khảo sát. Chế phẩm M0 cĩ
hàm lượng protein cao nhất cịn M1 cĩ hàm lượng protein nhỏ nhất. Như vậy
phương pháp kết tủa bằng muối đã loại bỏ hầu hết các protein tạp cĩ trong mẫu
nghiên cứu, cịn lại chủ yếu là papain nên cĩ hàm lượng protein nhỏ nhất trong các
phương pháp. Phương pháp đơng khơ giữ lại hầu hết những protein trong chế phẩm
M0 vì quá trình đơng khơ giúp cố định mẫu nên cĩ hàm lượng protein cao nhất. Cịn
hai phương pháp cịn lại dùng dung mơi để tủa enzyme đã loại bỏ một số protein cĩ
trong chế phẩm nhưng khơng thể loại bỏ hồn tồn các protein khác nên cĩ hàm
lượng protein trung bình nằm giữa chế phẩm M0 và M1.
3.9 KHẢO SÁT SỰ BIẾN ĐỔI HOẠT TÍNH CỦA CÁC CHẾ PHẨM THEO
THỜI GIAN.
Nhằm đánh giá tính ổn định của chế phẩm, chúng tơi đã tiến hành khảo sát
sự biến đổi hoạt tính của chế phẩm theo thời gian.
Cân 0.1 gam các chế phẩm thu được bằng các phương pháp khác nhau sau
khi đã đơng khơ, cho vào bình định mức 100ml. Thêm nước cất đến vạch định mức,
sau đĩ lắc đều đến khi chế phẩm tan hồn tồn. Chế phẩm được bảo quản ở 4oC để
dùng dần, thời gian tiến hành thí nghiệm là 5 ngày.
Hút 1ml dung dịch trong bình định mức tiến hành xác định hoạt tính protease
theo phương pháp Anson. Thí nghiệm được lặp lại mỗi ngày và kết quả được thể
hiện trong bảng 3.8:
42
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Bảng 3.8. Hoạt tính protein của các chế phẩm theo thời gian
Ngày
∆OD P(UI/ml)
M0 M1 M2 M3 M0 M1 M2 M3
1 0.296 0.212 0.144 0.116 70.353 49.286 32.187 25.146
2 0.197 0.158 0.192 0.124 65.081 51.010 63.224 38.797
3 0.125 0.107 0.081 0.080 54.728 45.766 32.690 32.187
4 0.265 0.071 0.064 0.087 44.702 9.879 8.621 12.753
5 0.264 0.059 0.044 0.033 26.749 4.634 3.018 1.832
Kết quả này được biểu diễn bằng đồ thị như hình 3.7
0
10
0
30
40
50
60
70
80
1 2 3 4 5
Thời gian (ngày)
Ho
ạt
tín
h (
UI
/m
l)
M0
M1
M2
M3
Hình 3.7. Sự biến đổi hoạt tính của các chế phẩm theo thời gian
Trong đĩ:
M0: mẫu nhựa đu đủ tươi được đem đơng khơ
M1: mẫu enzyme thu được bằng phương pháp tủa với ammonium sulfate sau
khi đơng khơ.
M2: mẫu enzyme thu được bằng phương pháp tủa bằng ethanol sau khi đơng
khơ.
M3: mẫu enzyme thu được bằng phương pháp tủa bằng dung mơi aceton sau
khi đơng khơ.
43
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Nhận xét:
Nhựa đu đủ là hỗn hợp các protease cĩ tính thủy phân mạnh, trong đĩ papain
là một trong những enzyme cĩ hoạt tính mạnh và chiếm hàm lượng cao nhất, thủy
phân protein tới oligopeptide. Papain ở dạng tự nhiên, nhĩm –SH tự do bị bao vây,
cĩ tính ổn định cao hơn papain dạng hoạt động trong dung dịch.
Khơng chỉ là proteza cĩ tính chất đặc hiệu cơ chất rộng, papain cịn cĩ khả
năng tự thủy phân do một phân tử papain xúc tác cho sự thủy phân một phân tử
khác. Do trong thời gian tiến hành thí nghiệm, dung dich enzyme chịu ảnh hưởng
bởi nhiều yếu tố khách quan như chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố oxy trong khơng khí
và sự tự thủy phân của papain, nên hoạt tính của các chế phẩm sẽ giảm dần theo
thời gian.
Theo kết quả ở bảng, hoạt tính của các chế phẩm giảm dần mỗi ngày. Sạu 5
ngày chúng tơi khảo sát thì hoạt tính của các chế phẩm giảm đi rất nhiều so với
ngày đầu tiên (M0 cịn 47.91%, M1: 9.4%, M2: 9.37 %, M3:7.29 %). Chế phẩm M0
giữ hoạt tính tốt hơn là do trong nhựa đu đủ cịn cĩ một số chất khác đã gĩp phần
bảo vệ papain. Các phương pháp kết tủa thu nhận papain đã loại bỏ một số chất cĩ
trong nhựa nên độ bền của những chế phẩm cịn lại kém hơn so với M0.
Trên hình biểu diễn sự biến động hoạt tính của các chế phẩm theo thời gian
đã cho chúng ta thấy rằng hoạt tính của chế phẩm M1 cĩ hoạt tính cao hơn hẳn các
chế phẩm khác. Lý do cĩ thể là do phương pháp tủa muối khơng cĩ ảnh hưởng đến
hoạt tính enzyme, phương pháp này chỉ loại đi nhiều proteaza tạp, cịn lại phần lớn
là papain. Cồn và aceton cũng là một dung mơi hữu cơ được sử dụng rộng rãi để kết
tủa proteaza nhưng phương pháp này cĩ nhược điểm làm giảm hoat tính proteolytic,
nhiều khi dẫn đến mất hoạt tính hồn tồn.
Từ những số liệu thực nghiệm cho ta cĩ thể đánh giá rằng chế phẩm papain
được tách bằng muối cĩ hoạt tính cao hơn so với các phương pháp sử dụng dung
mơi hữu cơ và khá bền khi tồn tại ở dạng hoạt động.
44
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
3.10 KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT TÍNH CỦA
ENZYME PAPAIN.
3.10.1. Khảo sát ảnh hƣởng của pH
Tiến hành thí nghiệm xác định hoạt tính enzyme ở các pH khác nhau từ 7.5
đến 9.0. Xác định hoạt tính theo phương pháp Anson, mẫu được đo độ hấp thu
quang ở bước sĩng 720nm. Kết quả được trình bày trong bảng 3.9 (phụ lục 20)
Bảng 3.9. Hoạt tính của protein P(UI) biến đổi theo pH
pH ∆OD1 ∆OD2 ∆OD P(UI/ml)
7.0 0.355 0.087 O.268 72.34
7.5 0.295 0.030 0.265 71.65
8.0 0.232 0.067 0.228 60.80
8.5 0.275 0.064 0.211 56.01
9.0 0.271 0.072 0.200 52.77
50.00
5 .00
60.0
65.00
70.00
75.00
7.0 7.5 8.0 8.5 9.0
pH
Ho
ạt
tín
h P
(U
I/m
l)
Hình 3.8 Hoạt tính của protein P(UI/ml) trong nhựa khơ biến đổi
theo pH
Nhận xét:
45
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Khi tăng dần giá trị pH lên thì đồng thời hoạt tính protein cũng tăng lên sau
đĩ giảm xuống rất nhanh, đều này chứng tỏ rằng pH đĩng một vai trị rất quan trọng
cho sự tồn tại của enzyme trong mơi trường do pH ảnh hưởng đến mức độ ion hĩa
của các enzyme và phần nào quyết định dạng tồn tại và hoạt tính của chúng. Và khi
pH = 7 – 7.5 thì hoạt tính protein trong nhựa khơ đạt giá trị cao nhất so với các giá
trị cịn lại.
3.10.2 Khảo sát ảnh hƣởng của nhiệt độ
Cân 0.0224 g nhựa khơ hịa tan trong 100ml nước cất. Sau đĩ tiến hành thí
nghiệm xác định hoạt tính protein trong nhựa khơ theo phương pháp Anson ở các
khoảng nhiệt độ khác nhau từ nhiệt độ t = 40OC đến 90oC (với ∆t = 5OC), pH dung
dịch đệm được giữ cố định ở pH = 7.6. Kết quả được trình bày trong bảng 3.10:
Bảng 3.10. Hoạt tính của protein P(UI) trong nhựa khơ biến đổi
theo nhiệt độ
t
O
C ∆OD1 ∆OD2 P(UI/ml)
45 0.1053 0.0646 17.728
50 0.1108 0.0652 21.276
55 0.1619 0.0559 25.844
60 0.2731 0.0659 54.957
65 0.2525 0.0718 59.178
70 0.4136 0.0702 70.560
75 0.1678 0.0415 23.758
80 0.1993 0.0532 28.059
85 0.1697 0.0559 21.075
90 0.1366 0.0486 15.524
46
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
0
10
20
30
40
50
60
70
80
45 50 55 60 65 70 75 80 85 90
Nhiệt độ (
o
C)
Ho
ạt
tí
nh
P
(U
I/m
l)
Hình 3.9:Hoạt tính của protein trong nhựa khơ theo nhiệt độ
Nhận xét:
Khi nhiệt độ thay đổi thì hoạt tính cũng thay đổi đáng kể theo nhiệt độ, tăng
dần khi nhiệt độ tăng và đạt giá trị cực đại khi lên tới 70OC và sau đĩ lại giảm dần.
Nguyên nhân cĩ thể là do khi ta tăng nhiệt độ thì các protein trong nhựa khơ
sẽ thay đổi cấu trúc tâm hoạt động của chúng chuyển từ dạng bất hoạt hay ở dạng cĩ
hoạt tính kém do quá trình phân hủy hay oxy hĩa thành dạng hoạt hĩa nên dẫn đến
hoạt tính tăng cao, nhưng khi nhiệt độ tăng quá cao thì nĩ lại chuyển thành dạng bất
hoạt cĩ khi bất hoạt hồn tồn do cấu trúc tâm hoạt động đã bị thay đổi.
Qua các kết quả khảo sát trên chúng tơi nhận thấy rằng: hoạt tính của enzyme
papain sau các giai đoạn tinh chế giảm dần đồng thời với lượng protein cũng giảm
dần. Do đĩ, chúng tơi sử dụng nhựa đu đủ đã đơng khơ để làm xúc tác cho phản ứng
thủy phân protein trong bánh dầu đậu phộng mà khơng tiến hành tinh chế.
3.11 KHẢO SÁT HÀM LƢỢNG ĐẠM FORMOL VÀ AMONIAC THEO
THỜI GIAN TRONG PHẢN ỨNG THỦY PHÂN.
Tiến hành phản ứng thủy phân protein trong bánh dầu đậu phộng ở điều kiện
nhiệt độ phản ứng là 70OC và pH của phản ứng là 7.0 với các hàm lượng xúc tác
khác nhau. Sau mỗi 2 giờ phản ứng, cân 10ml dung dịch thủy giải từ bình phản ứng,
thêm nước sơi để ngừng phản ứng, định mức thành 100ml dung dịch đem lọc. Hút
47
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
10ml dịch lọc đem xác định đạm formol theo phương pháp Sorensen. Kết quả được
trình bày trong bảng 3.11 – 3.13:
Bảng 3.11: Biến thiên hàm lƣợng đạm formol theo thời gian ở tỉ lệ enzyme là
0.25% so với cơ chất.
Bảng 3.12: Biến thiên hàm lƣợng đạm formol theo thời gian ở tỉ lệ enzyme là
0.50% so với cơ chất.
Bảng 3.13: Biến thiên hàm lƣợng đạm formol theo thời gian ở tỉ lệ enzyme là
1.00% so với cơ chất.
Sự biến thiên hàm lượng đạm formol ở các hàm lượng xúc tác khác nhau
được biểu diễn qua đồ thị hình 3.10
Thời gian phản ứng 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26
Hàm lượng đạm
formol trung bình của
dịch thủy phân (g/l)
1.1 1.4 1.8 2.0 2.2 2.4 2.5 2.9 3.1 3.4 3.5 3.6 3.6
Thời gian phản ứng 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26
Hàm lượng đạm
formol trung bình của
dịch thủy phân (g/l)
1.9 2.9 3.2 3.5 3.8 4.1 4.2 4.6 4.9 6.1 7.2 8.6 8.6
Thời gian phản ứng 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26
Hàm lượng đạm
formol trung bình của
dịch thủy phân (g/l)
1.4 2.8 3.5 4.9 6.3 7.0 7.7 8.3 8.4 8.8 9.1 9.2 9.2
48
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Biến thiên hàm lƣợng đạm formol theo thời gian
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28
Thời gian phản ứng (giờ)
Hà
m
lƣ
ợn
g đ
ạm
fo
rm
ol
(g
/l)
Nổng độ xúc tác 0.25%
Nồng độ xúc tác 0.50%
Nồng độ xúc tác 1.00%
Hình 3.10: Đồ thị biểu diễn sự biến thiên hàm lƣợng đạm formol
theo thời gian phản ứng.
Bảng 3.14: Biến thiên hàm lƣợng đạm amoniac ở các nồng độ enzyme khác
nhau
Nhận xét:
Hàm lượng đạm amin = hàm lượng đạm formol – hàm lượng đạm amoniac.
Qua kết quả khảo sát trên, hàm lượng đạm amoniac của dịch thủy phân dao
động từ 0.06 – 0.07g/l. Như vậy hàm lượng đạm amoniac của dịch thủy phân rất
thấp so với các chỉ tiêu cho phép của nước chấm và xem như khơng đáng kể. Do đĩ
trong các khảo sát về ảnh hưởng của tỉ lệ enzyme so với cơ chất cũng như các điều
Nồng độ enzyme (%) 0.25 0.50 1.00
Hàm lượng đạm
amoniac trung bình
của dịch thủy phân
(g/l)
0.06 0.07 0.07
49
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
kiện ảnh hưởng đến phản ứng thủy phân chúng tơi khơng xét đến hàm lượng đạm
amoniac của dịch thủy phân.
Sau 24 giờ phản ứng, hàm lượng đạm formol đạt tối đa là 9.2 và nếu cứ tiếp
tục phản ứng thủy phân thì hàm lượng đạm formol khơng tăng lên nữa điều này
chứng tỏ phản ứng đã kết thúc. Do đĩ chúng tơi đã ngưng tất cả các phản ứng khảo
sát sau 24 giờ.
3.12 KHẢO SÁT PHẢN ỨNG THỦY PHÂN BÁNH DẦU ĐẬU PHỘNG VỚI
XÚC TÁC PAPAIN THƠ.
Qua tham khảo các tài liệu, chúng tơi tiến hành phản ứng thủy phân bánh dầu
đậu phộng sau khi đã loại béo với tỉ lệ bánh dầu đậu phộng và đệm phosphate là
1:10. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ, pH và nồng độ của xúc tác đến phản ứng
thủy phân theo thời gian.
Hàm lượng protein trong đậu phộng (bao gồm cả protein tan và khơng tan)
được xác định thơng qua hàm lượng nitơ tổng xác định bằng phương pháp Kjeldalh.
Kết quả thu được như sau:
V = 17.5 (ml)
P (hàm lượng protein ban đầu) = hàm lượng Nitơ tổng * 5.91
= 17.5*5.91*1.4 = 145.4 (mg/g)
Hàm lượng protein trong 5g mẫu cho phản ứng
Mđậu phộng = 145.4*5 = 725.2 (mg/g)
Hàm lượng protein tan cĩ trong nhựa đu đủ đơng khơ được xác định theo
phương pháp Lowry là:
M = ((0.4545 + 0.0004)/0.0007) = 649.85 (mg/g).
Hàm lượng protein tan cĩ trong mẫu đậu phộng được xác định theo phương
pháp Lowry là:
M = ((0.2525 + 0.0004)/0.0007) = 361.25 (mg/g)
Chúng tơi đã tiến hành phản ứng thủy phân protein trong bánh dầu đậu
phộng ở những điều kiện khác nhau và thu được các kết quả như sau:
50
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
3.12.1. Khảo sát phản ứng thủy phân ở hàm lƣợng xúc tác là 0.25% so với cơ
chất theo thời gian
Ở hàm lượng xúc tác là 0.25%, phản ứng được thực hiện ở 3 giá trị pH khác
nhau là 6, 7, 8. Tương ứng với mỗi giá trị pH, tiến hành khảo sát 3 giá trị nhiệt độ là
60
O
C, 70
O
C, 80
O
C. Sau mỗi 2 giờ phản ứng, cân 0.1g dung dịch phản ứng định mức
thành 100ml bằng nước sơi để ngừng phản ứng thủy phân. Rút 0.4ml dung dịch
phản ứng đã pha lỗng để xác định hàm lượng protein hịa tan theo phương pháp
Lowry. Hiệu suất gần đúng của phản ứng thủy phân H(%) được tính theo cơng thức
như sau:
100*
P
G
H
Trong đĩ:
H: hiệu suất gần đúng của phản ứng thủy phân (%).
G: hàm lượng protein tan của dung dịch sau thủy phân xác định theo phương
pháp Lowry.
P: hàm lượng protein ban đầu (tan và khơng tan) trong bánh dầu đậu phộng
xác định theo phương pháp Kjeldahl.
Tại pH 6.0 chúng tơi thu được kết quả như bảng 3.15 – 3.17.
51
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Bảng 3.15. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 60OC và hàm lƣợng xúc tác là 0.25%
Thời gian
thủy phân
(giờ)
Mật độ quang
750nm (AU)
Hàm lượng
protein
(mg/g)
Hiệu suất thủy
phân (%)
2 0.1320 189.14 19.97%
4 0.1435 205.57 22.24%
6 0.1554 222.57 24.58%
8 0.1668 238.86 26.82%
10 0.1789 256.14 29.21%
12 0.1802 258.00 29.46%
14 0.1857 265.86 30.54%
16 0.1898 271.71 31.35%
18 0.1921 275.00 31.80%
20 0.1956 280.00 32.49%
22 0.1999 286.14 33.34%
24 0.2034 291.14 34.03%
Bảng 3.16. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 70OC và hàm lƣợng xúc tác là 0.25%
Thời gian
thủy phân
(giờ)
Mật độ quang
750nm (AU)
Hàm lượng
protein
(mg/g)
Hiệu suất thủy
phân (%)
2 0.1460 209.14 22.73%
4 0.1537 220.14 24.24%
6 0.1676 240.00 26.98%
8 0.1789 256.14 29.21%
0 0.1807 258.71 29.56%
12 0.1857 265.86 30.54%
14 0.1878 268.86 30.96%
16 0.1913 273.86 31.65%
18 0.1921 275.00 31.80%
20 0.1956 280.00 32.49%
22 0.1968 281.71 32.73%
24 0.2059 294.71 34.52%
52
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Bảng 3.17. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 80OC và hàm lƣợng xúc tác là 0.25%
Thời gian
thủy phân
(giờ)
Mật độ quang
750nm (AU)
Lượng
protein
(mg/g)
Hiệu suất thủy
phân (%)
2 0.1102 156.86 15.52%
4 0.1234 175.71 18.12%
6 0.1278 182.00 18.99%
8 0.1302 185.43 19.46%
10 0.1311 186.71 19.64%
12 0.1345 191.57 20.31%
14 0.1346 191.71 20.33%
16 0.1358 193.43 20.56%
18 0.1489 212.14 23.14%
20 0.1460 208.00 22.57%
22 0.1613 229.84 25.58%
24 0.1850 263.71 30.25%
Nhận xét: tại giá trị pH 6.0 và hàm lượng xúc tác là 0.25% nhiệt độ khơng
ảnh hưởng nhiều đến hiệu suất phản ứng (hiệu suất cao nhất là 34.52% ở 70OC và
thấp nhất là 30.25% ở 80oC).
Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng
(pH 6.0, Nồng độ xúc tác 0.25%)
10.00
15.00
20.00
25.00
30.00
35.00
40.00
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26
Thời gian phản ứng (giờ)
Hi
ệu
su
ất
p
hả
n
ứn
g
(%
)
60oC
70oC
80oC
Hình 3.11. Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng ở pH 6.0 và hàm
lƣợng xúc tác là 0.25%.
53
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Tại pH 7.0 chúng tơi thu được kết quả như bảng 3.18 - 3.20
Bảng 3.18. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 60OC và hàm lƣợng xúc tác là 0.25%
Thời gian
thủy phân
(giờ)
Mật độ quang
750nm (AU)
Lượng
protein
(mg/g)
Hiệu suất thủy
phân (%)
2 0.1345 192.71 20.46%
4 0.1421 203.57 21.96%
6 0.1433 205.29 22.20%
8 0.1503 215.29 23.58%
10 0.1756 251.43 28.56%
12 0.1878 268.86 30.96%
14 0.1898 271.71 31.35%
16 0.1902 272.29 31.43%
18 0.1921 275.00 31.80%
20 0.1933 276.71 32.04%
22 0.2011 287.86 33.58%
24 0.2168 310.29 36.67%
Bảng 3.19. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 70OC và hàm lƣợng xúc tác là 0.25%
Thời gian
thủy phân
(giờ)
Mật độ quang
750nm (AU)
Lượng
protein
(mg/g)
Hiệu suất thủy
phân (%)
2 0.1510 216.29 23.71%
4 0.1543 221.00 24.36%
6 0.1602 229.43 25.52%
8 0.1654 236.86 26.55%
10 0.1787 255.86 29.17%
12 0.1905 272.71 31.49%
14 0.1911 273.57 31.61%
16 0.1923 275.29 31.84%
18 0.1998 286.00 33.32%
20 0.2014 288.29 33.64%
22 0.2056 294.29 34.46%
24 0.2211 316.43 37.51%
54
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Bảng 3.20. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 80OC và hàm lƣợng xúc tác là 0.25%
Thời gian
thủy phân
(giờ)
Mật độ quang
750nm (AU)
Lượng
protein
(mg/g)
Hiệu suất thủy
phân (%)
2 0.1221 175.00 18.02%
4 0.1248 178.86 18.55%
6 0.1303 186.71 19.64%
8 0.1421 203.57 21.96%
10 0.1532 219.43 24.15%
12 0.1655 237.00 26.57%
14 0.1733 248.14 28.10%
16 0.1854 265.43 30.49%
18 0.1876 268.57 30.92%
20 0.1899 271.86 31.37%
22 0.1956 280.00 32.49%
24 0.2073 296.71 34.80%
Nhận xét: So với pH 6.0, tại giá trị pH 7.0 hiệu suất phản ứng cĩ tăng đơi
chút. Hiệu suất cao nhất là 37.51% ở 70OC và thấp nhất là 34.80% ở 80OC. Trong
khoảng từ 2 đến 18 giờ, hiệu suất phản ứng tăng rõ rệt, đặc biệt tăng mạnh trong
khoảng từ 8 đến 14 giờ.
Hiệu suất phản ứng ở 80OC thường thấp hơn so với 60OC. Điều này cĩ thể
được giải thích do nhiệt độ tăng cao làm bất hoạt tâm hoạt động của enzyme.
55
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng
(pH 7.0, Nồng độ xúc tác 0.25%)
10.00
15.00
20.00
25.00
30.00
35.00
40.00
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26
Thời gian phản ứng (giờ)
Hi
ệu
su
ất
p
hả
n
ứn
g
(%
)
60oC
70oC
80oC
Hình 3.12. Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng ở
pH 7.0 và hàm lƣợng xúc tác là 0.25%.
Hiệu suất phản ứng thủy phân tại pH 8.0 được trình bày trong bảng 3.21 – 3.23
Bảng 3.21. Hiệu suất phản ứng ở pH 8.0, 60OC và hàm lƣợng xúc
tác là 0.25%
Thời gian
thủy phân
(giờ)
Mật độ quang
750nm (AU)
Lượng
protein
(mg/g)
Hiệu suất thủy
phân (%)
2 0.1355 194.14 20.66%
4 0.1434 205.43 22.22%
6 0.1473 211.00 22.98%
8 0.1511 216.43 23.73%
10 0.1632 233.71 26.12%
12 0.1768 253.14 28.79%
14 0.1805 258.43 29.52%
16 0.1909 273.29 31.57%
18 0.1912 273.71 31.63%
20 0.1933 276.71 32.04%
22 0.2011 287.86 33.58%
24 0.2076 297.14 34.86%
56
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Bảng 3.22. Hiệu suất phản ứng ở pH 8.0, 70OC và hàm lƣợng xúc tác là 0.25%
Thời gian
thủy phân
(giờ)
Mật độ quang
750nm (AU)
Lượng
protein
(mg/g)
Hiệu suất thủy
phân (%)
2 0.1521 217.86 23.93%
4 0.1556 222.86 24.62%
6 0.1608 230.29 25.64%
8 0.1657 237.29 26.61%
10 0.1732 248.00 28.08%
12 0.1970 282.00 32.77%
14 0.1987 284.43 33.10%
16 0.1990 284.86 33.16%
18 0.1998 286.00 33.32%
20 0.2029 290.43 33.93%
22 0.2053 293.86 34.40%
24 0.2197 314.43 37.24%
Bảng 3.23. Hiệu suất phản ứng ở pH 8.0, 80OC và hàm lƣợng xúc tác là 0.25%
Thời gian
thủy phân
(giờ)
Mật độ quang
750nm (AU)
Lượng
protein
(mg/g)
Hiệu suất thủy
phân (%)
2 . 203 172.43 17.67%
4 . 254 179.71 18.67%
6 0.1306 187.14 19.70%
8 0.1423 203.86 22.00%
10 0.1566 224.29 24.82%
12 0.1676 240.00 26.98%
14 0.1730 247.71 28.04%
16 0.1823 261.00 29.88%
18 0.1836 262.86 30.13%
20 0.1858 266.00 30.56%
22 0.1960 280.57 32.57%
24 0.2005 287.00 33.46%
57
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Nhận xét: So với pH 6.0 và pH 7.0 hiệu suất phản ứng ở pH 8.0 cĩ phần
giảm nhẹ. Hiệu suất cao nhất là 37.24% ở 70OC và thấp nhất là 33.46% ở 80OC.
Trong khoảng từ 2 đến 18 giờ, hiệu suất phản ứng tăng rõ rệt, đặc biệt tăng mạnh
trong khoảng từ 8 đến 14 giờ.
Hiệu suất phản ứng ở 80OC thường thấp hơn so với 60OC. Điều này cĩ thể
được giải thích do nhiệt độ tăng cao làm bất hoạt tâm hoạt động của enzyme.
Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng
(pH 8.0, Nồng độ xúc tác 0.25%)
10.00
15.00
2 .00
25.00
30.00
35.00
40.00
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26
Thời gian phản ứng (giờ)
Hi
ệu
su
ất
ph
ản
ứ
ng
(%
)
60oC
70oC
80oC
Hình 3.13. Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng ở
pH 8.0 và hàm lƣợng xúc tác là 0.25%.
Qua các điều kiện khảo sát, chúng tơi nhận thấy rằng phản ứng thủy phân với
hàm lượng xúc tác là 0.25% cĩ hiệu suất cao nhất ở pH 7.0 và nhiệt độ là 70oC.
Nhiệt độ 70OC
pH 6.0 7.0 8.0
Hiệu suất (%) 34.52 37.51 37.24
3.12.2. Khảo sát phản ứng thủy phân ở hàm lƣợng xúc tác là 0.50% so với cơ
chất theo thời gian
Ở hàm lượng xúc tác là 0.50%, phản ứng được thực hiện ở 3 giá trị pH khác
nhau là 6, 7, 8. Tương ứng với mỗi giá trị pH, tiến hành khảo sát 3 giá trị nhiệt độ là
58
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
60
O
C, 70
O
C, 80
O
C. Sau mỗi 2 giờ phản ứng, cân 0.1g dung dịch phản ứng định mức
thành 100ml bằng nước sơi để ngừng phản ứng thủy phân. Rút 0.4ml dung dịch
phản ứng đã pha lỗng để xác định hàm lượng protein hịa tan theo phương pháp
Lowry.
Bảng 3.24. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 60OC và hàm lƣợng xúc tác là 0.50%
Thời gian
thủy phân
(giờ)
Mật độ quang
750nm (AU)
Lượng
protein
(mg/g)
Hiệu suất thủy
phân (%)
2 0.0821 235.71 25.89%
4 0.0996 285.71 32.78%
6 0.1013 290.57 33.45%
8 0.1120 321.14 37.66%
10 0.1245 356.86 42.59%
12 0.1307 374.57 45.03%
14 0.1342 384.57 46.41%
16 0.1398 400.57 48.61%
18 0.1425 408.29 49.67%
20 0.1487 426.00 52.12%
22 0.1509 432.29 52.98%
24 0.1624 465.14 57.51%
59
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Bảng 3.25. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 70OC và hàm lƣợng xúc tác là
0.50%
Thời gian
thủy phân
(giờ)
Mật độ quang
750nm (AU)
Lượng
protein
(mg/g)
Hiệu suất thủy
phân (%)
2 0.0825 236.86 26.05%
4 0.0999 286.57 32.90%
6 0.1025 294.00 33.92%
8 0.1131 324.29 38.10%
10 0.1256 360.00 43.02%
12 0.1320 378.29 45.54%
14 0.1349 386.57 46.68%
16 0.1410 404.00 49.08%
18 0.1439 412.29 50.23%
20 0.1498 429.14 52.55%
22 0.1523 436.29 53.53%
24 0.1659 475.14 58.89%
Bảng 3.26. Hiệu suất phản ứng ở pH 6.0, 80
O
C và hàm lƣợng xúc tác là 0.50%
Thời gian
thủy phân
(giờ)
Mật độ quang
750nm (AU)
Lượng
protein
(mg/g)
Hiệu suất thủy
phân (%)
2 0.0768 220.57 23.80
4 0.0886 254.29 28.45%
6 0.0945 271.14 30.77%
8 0.1032 296.00 34.20%
10 0.1153 330.57 38.96%
12 0.1275 365.43 43.77%
14 0.1369 392.29 47.47%
16 0.1404 402.29 48.85%
18 0.1417 406.00 49.36%
20 0.1458 417.71 50.97%
22 0.1503 430.57 52.75%
24 0.1600 458.29 56.57%
60
LUẬN VĂN THẠC SĨ HĨA HỌC CHIÊM LÂM PHÚC DIỄM
Nhận xét: so với hàm lượng xúc tác là 0.25%, ở hàm lượng xúc tác 0.50%
hiệu suất phản ứng tương đối cao và trong khoảng 16 giờ phản ứng hiệu suất phản
ứng tăng rõ rệt, nhưng sau đĩ hiệu suất phản ứng dao động trong khoảng tương đối
hẹp. Ở pH 6.0, hiệu suất cao nhất là 70OC, tuy nhiên khơng cĩ sự chênh lệch nhiều
về hiệu suất phản ứng ở các nhiệt độ khác nhau (60 – 80OC).
Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng
(pH 6.0, Nồng độ xúc tác 0.50%)
10.00
20.00
30.00
40. 0
50.00
60.00
70.00
80.00
90.00
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26
Thời gian phản ứng (giờ)
Hi
ệu
su
ất
ph
ản
ứ
ng
(%
)
60oC
70oC
80oC
Hình 3.14. Sự phụ thuộc của hiệu suất vào thời gian phản ứng ở pH 6.0 và hàm
lƣợng xúc tác là 0.50%.
Hiệu suất thủy phân tại pH 7.0 được trình bày trong bảng 3.27 – 3.29
Bảng 3.27. Hiệu suất phản ứng ở pH 7.0, 60OC và hàm lƣợng xúc tác là 0.50%
Thời gian
thủy phân
(giờ)
Mật độ quang
750nm (AU)
Lượng
protein
(mg/g)
Hiệu suất thủy
phân (%)
2 0.0975 279.71 31.34%
4 0.0996 285.71 3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đề Tài- Thu nhận Enzym Papain để ứng dụng vào phản ứng thủy phân Protein trong bánh dầu đậu phộng..pdf