Tài liệu Luận văn thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận tại xí nghiệp mitagas Cần Thơ: Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 1 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THIẾT LẬP VÀ PHÂN TÍCH
CÁC BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI
XÍ NGHIỆP MITAGAS CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. TRƯƠNG CHÍ TIẾN DƯƠNG THỊ CẨM TÚ
MSSV: 4031098
Lớp: Kế Toán 1 – K.29
Cần Thơ – 2007
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 2 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
LỜI CẢM TẠ
Với mong muốn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và không
ngừng tìm hiểu, học hỏi kinh nghiệm trong thực tế, trong những tháng thực tập
tại Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ, được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô Trường Đại
học Cần Thơ, Ban giám đốc, cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp,
nên em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ đã
truyền đạt cho em...
124 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận tại xí nghiệp mitagas Cần Thơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 1 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THIẾT LẬP VÀ PHÂN TÍCH
CÁC BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI
XÍ NGHIỆP MITAGAS CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. TRƯƠNG CHÍ TIẾN DƯƠNG THỊ CẨM TÚ
MSSV: 4031098
Lớp: Kế Toán 1 – K.29
Cần Thơ – 2007
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 2 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
LỜI CẢM TẠ
Với mong muốn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và không
ngừng tìm hiểu, học hỏi kinh nghiệm trong thực tế, trong những tháng thực tập
tại Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ, được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô Trường Đại
học Cần Thơ, Ban giám đốc, cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của Xí nghiệp,
nên em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ đã
truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong 4 năm học qua. Đặc biệt là
thầy Trương Chí Tiến đã nhiệt tình hướng dẫn và chỉnh sửa những sai sót cho em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin gởi lời cảm ơn đến Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ, đặc biệt là các anh
chị trong văn phòng đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
suốt thời gian thực tập tại Xí nghiệp.
Kính chúc quý thầy cô mạnh khỏe, chúc Xí nghiệp luôn đạt những kết quả
tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
Ngày….. tháng…..năm 2007
Sinh viên thực hiện
DƯƠNG THỊ CẨM TÚ
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 3 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày tháng năm 2007
Sinh viên thực hiện
DƯƠNG THỊ CẨM TÚ
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 4 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày ….. tháng ….. năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 5 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày ….. tháng….. năm 2007
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 6 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày ….. tháng ….. năm 2007
Giáo viên phản biện
(ký và ghi họ tên)
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 7 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU CHUNG................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.2.1.Mục tiêu chung...................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.3.1. Không gian ........................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian .............................................................................................. 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu........................................................................... 2
1.4. Lược khảo các tài liệu có liên quan đến đề tài ............................................. 3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU4
2.1. Phương pháp luận ......................................................................................... 4
2.1.1. Tìm hiểu về báo cáo bộ phận ................................................................ 4
2.1.2 Một số vấn đề về chi phí. ....................................................................... 8
2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 12
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 12
2.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................... 12
Chương 3: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ-ĐIỆN-MÁY ....... 14
CẦN THƠ VÀ XÍ NGHIỆP MITAGAS CẦN THƠ ...................................... 14
3.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Cơ Khí-Điện-Máy Cần Thơ ........ 14
3.2. Giới thiệu về MITAGAS Cần Thơ .............................................................. 16
3.2.1. Giới thiệu chung về Xí nghiệp ............................................................. 16
3.2.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Xí nghiệp ............................................ 16
3.2.3. Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu của Xí nghiệp................................. 17
3.2.4. Quy trình sản xuất sản phẩm................................................................ 17
3.2.5. Mục tiêu và phương hướng hoạt động của Xí nghiệp.......................... 19
Chương 4: THIẾT LẬP VÀ PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO BỘ PHẬN ...... 21
TẠI XÍ NGHIỆP MITAGAS CẦN THƠ ........................................................ 21
4.1. Thiết lập và phân tích các báo cáo thu nhập bộ phận trong năm 2004......... 22
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 8 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
4.1.1. Thiết lập và phân tích báo cáo bộ phận toàn Xí nghiệp....................... 22
theo lĩnh vực hoạt động năm 2004...................................................... 22
4.1.2. Thiết lập và phân tích báo cáo bộ phận sản xuất ................................. 29
theo các dây chuyền hoạt động năm 2004 .......................................... 29
4.1.3. Thiết lập và phân tích báo cáo bộ phận dây chuyền sản xuất .............. 33
Oxygene&Nitrogene theo loại sản phẩm năm 2004........................... 33
4.2. Thiết lập và phân tích các báo cáo thu nhập bộ phận trong năm 2005......... 37
4.2.1. Thiết lập và phân tích báo cáo bộ phận toàn Xí nghiệp....................... 37
theo lĩnh vực hoạt động năm 2005...................................................... 37
4.2.2. Thiết lập và phân tích báo cáo bộ phận sản xuất ................................. 43
theo các dây chuyền hoạt động năm 2005 .......................................... 43
4.2.3. Thiết lập và phân tích báo cáo bộ phận dây chuyền sản xuất .............. 47
Oxygene&Nitrogene theo loại sản phẩm năm 2005........................... 47
4.3. Thiết lập và phân tích các báo cáo thu nhập bộ phận trong năm 2006......... 50
4.3.1. Thiết lập và phân tích báo cáo bộ phận toàn Xí nghiệp....................... 50
theo lĩnh vực hoạt động năm 2006...................................................... 50
4.3.2. Thiết lập và phân tích báo cáo bộ phận sản xuất ................................. 55
theo các dây chuyền hoạt động năm 2006 .......................................... 55
4.3.3. Thiết lập và phân tích báo cáo bộ phận dây chuyền sản xuất .............. 58
Oxygene&Nitrogene theo loại sản phẩm năm 2006........................... 58
4.4. Phân tích cơ cấu doanh thu và cơ cấu SDBP qua 3 năm (2004-2006)......... 61
4.4.1. Phân tích cơ cấu doanh thu và cơ cấu SDBP toàn Xí nghiệp .............. 61
theo lĩnh vực hoạt động qua 3 năm (2004-2006)................................ 61
4.4.2. Phân tích cơ cấu doanh thu và cơ cấu SDBP của bộ phận sản xuất .... 66
theo dây chuyền hoạt động qua 3 năm (2004-2006)........................... 66
4.4.3. Phân tích cơ cấu doanh thu và cơ cấu SDBP của dây chuyền ............. 70
Oxygene&Nitrogene theo sản phẩm qua 3 năm (2004-2006).................. 70
4.5. Phân tích các BCTN cho từng bộ phận qua 3 năm (2004-2006)............ ......74
4.5.1. Phân tích các BCBP toàn Xí nghịêp qua 3 năm (2004-2006)........ ......74
4.5.2. Phân tích các BCBP dịch vụ qua 3 năm (2004-2006) ................... ......81
4.5.3. Phân tích các BCBP sản xuất qua 3 năm (2004-2006) .................. ......84
4.5.4.Phân tích các BCBP dây chuyền Acetylene qua 3 năm (2004-2006)....87
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 9 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
4.5.5.Phân tích các BCBP dây chuyền Oxygene&Nitrogene ..................... 90
qua 3 năm (2004-2006) ............................................................................... 90
4.5.61.Phân tích các BCBP sản xuất Oxygene qua 3 năm (2004-2006)..... 93
4.5.7.Phân tích các BCBP sản xuất Nitrogene qua 3 năm (2004-2006) ..... 96
Chương 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC BỘ PHẬN TẠI XÍ NGHIỆP MITAGAS CẦN THƠ.............. 100
5.1. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ phận sản xuất...... 100
5.1.1. Dây chuyền Oxygene và Nitrogene .................................................. 100
5.1.2. Dây chuyền Acetylene ...................................................................... 101
5.2. Một số biên pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ phận dịch vụ ....... 102
5.3. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đối với ............................ 102
toàn Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ .............................................................. 102
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 104
6.1. Kết luận...................................................................................................... 104
6.2. Kiến nghị ................................................................................................... 105
6.2.1. Đối với Ban lãnh đạo Xí nghiệp........................................................ 105
6.2.2. Đối với Nhà nước.............................................................................. 106
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 10 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Các tiêu thức phân bổ chi phí bộ phận dịch vụ ...................................... 12
Bảng 2: Bảng tổng hợp doanh thu tại Xí nghiệp Mitagas (2004-2006) .............. 21
Bảng 3: Bảng tập hợp và phân loại chi phí toàn Xí nghiệp năm 2004................ 22
theo lĩnh vực hoạt động .............................................................................. 22
Bảng 4: Bảng báo cáo bộ phận toàn Xí nghiệp theo lĩnh vực hoạt động ............ 24
năm 2004 .................................................................................................... 24
Bảng 5: Bảng tập hợp và phân loại chi phí bộ phận sản xuất năm 2004............. 29
theo dây chuyền hoạt động.......................................................................... 29
Bảng 6: Bảng báo cáo bộ phận sản xuất theo dây chuyền hoạt động năm 2004. 30
Bảng 7: Bảng tập hợp và phân loại chi phí dây chuyền sản xuất ........................ 33
Oxygene&Nitrogene năm 2004 theo sản phẩm .......................................... 33
Bảng 8: Bảng báo cáo bộ phận dây chuyền sản xuất Oxygene&Nitrogene........ 34
theo sản phẩm năm 2004............................................................................. 34
Bảng 9: Bảng tập hợp và phân loại chi phí toàn Xí nghiệp năm 2005................ 37
theo lĩnh vực hoạt động ............................................................................... 37
Bảng 10: Bảng báo cáo bộ phận toàn Xí nghiệp theo lĩnh vực hoạt động .......... 39
năm 2005 .................................................................................................... 39
Bảng 11: Bảng tập hợp và phân loại chi phí bộ phận sản xuất năm 2005........... 43
theo dây chuyền hoạt động.......................................................................... 43
Bảng 12: Bảng báo cáo bộ phận sản xuất theo dây chuyền hoạt động năm 200544
Bảng 13: Bảng tập hợp và phân loại chi phí dây chuyền sản xuất ...................... 47
Oxygene&Nitrogene năm 2005 theo sản phẩm .......................................... 47
Bảng 14: Bảng báo cáo bộ phận dây chuyền sản xuất Oxygene&Nitrogene...... 48
theo sản phẩm năm 2005 ............................................................................ 48
Bảng 15: Bảng tập hợp và phân loại chi phí toàn Xí nghiệp năm 2006.............. 50
theo lĩnh vực hoạt động .............................................................................. 50
Bảng 16: Bảng báo cáo bộ phận toàn Xí nghiệp theo lĩnh vực hoạt động .......... 52
năm 2006 .................................................................................................... 52
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 11 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Bảng 17: Bảng tập hợp và phân loại chi phí bộ phận sản xuất năm 2006........... 55
theo dây chuyền hoạt động.......................................................................... 55
Bảng 18: Bảng báo cáo bộ phận sản xuất theo dây chuyền hoạt động năm 200656
Bảng 19: Bảng tập hợp và phân loại chi phí dây chuyền sản xuất ...................... 58
Oxygene& Nitrogene năm 2006 theo sản phẩm ......................................... 58
Bảng 20: Bảng báo cáo bộ phận dây chuyền sản xuất Oxygene&Nitrogene...... 59
theo sản phẩm năm 2006............................................................................. 59
Bảng 21: Cơ cấu doanh thu toàn Xí nghiệp theo lĩnh vực hoạt động.................. 61
qua 3 năm (2004-2006) .............................................................................. 61
Bảng 22: Cơ cấu SDBP toàn Xí nghiệp theo lĩnh vực hoạt động ...................... 64
qua 3 năm (2004-2006) .............................................................................. 65
Bảng 23: Cơ cấu doanh thu của bộ phận sản xuất theo dây chuyền hoạt động. 67
qua 3 năm (2004-2006) .............................................................................. 67
Bảng 24: Cơ cấu SDBP của bộ phận sản xuất theo dây chuyền hoạt động ..... 69
qua 3 năm (2004-2006) .............................................................................. 69
Bảng 25: Cơ cấu doanh thu dây chuyền Oxygene&Nitrogene theo sản phẩm ... 71
qua 3 năm (2004-2006) .............................................................................. 71
Bảng 26: Cơ cấu SDBP của dây cuyền Oxygene&Nitrogene theo sản phẩm.... 73
qua 3 năm (2004-2006) .............................................................................. 73
Bảng 27: So sánh báo cáo bộ phận toàn Xí nghiệp qua 3 năm 2004-2006 ......... 74
Bảng 28: So sánh báo cáo bộ phận dịch vụ qua 3 năm 2004-2006 ..................... 81
Bảng 29: So sánh báo cáo bộ phận sản xuất qua 3 năm 2004-2006.................... 84
Bảng 30: So sánh báo cáo bộ phận dây chuyền Acetylene ................................. 87
qua 3 năm 2004-2006 ......................................................................................... 87
Bảng 31: So sánh báo cáo bộ phận dây chuyền Oxygene&Nitrogene ................ 90
qua 3 năm 2004-2006 .......................................................................................... 90
Bảng 32: So sánh báo cáo bộ phận sản xuất Oxygene qua 3 năm 2004-2006 .... 93
Bảng 33: So sánh báo cáo bộ phận sản xuất Nitrogene qua 3 năm 2004-2006 .. 96
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 12 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Cơ cấu doanh thu Xí nghiệp theo lĩnh vực hoạt động năm 2004 ..............25
Hình 2: Cơ cấu số dư bộ phận Xí nghiệp theo lĩnh vực hoạt động năm 2004 .......25
Hình 3: Cơ cấu doanh thu bộ phận sản xuất theo dây chuyền hoạt động...............31
năm 2004 .....................................................................................................31
Hình 4: Cơ cấu số dư bộ phận sản xuất theo dây chuyền hoạt động năm 2004.....31
Hình 5: Cơ cấu doanh thu dây chuyền Oxygene và Nitrogene ..............................37
theo sản phẩm năm 2004 .............................................................................37
Hình 6: Cơ cấu số dư bộ phận dây chuyền Oxygene và Nitrogene........................37
theo sản phẩm năm 2004 .............................................................................37
Hình 7: Cơ cấu doanh thu Xí nghiệp theo lĩnh vực hoạt động năm 2005 ..............40
Hình 8: Cơ cấu số dư bộ phận Xí nghiệp theo lĩnh vực hoạt động năm 2005 .......40
Hình 9: Cơ cấu doanh thu bộ phận sản xuất theo dây chuyền hoạt động...............45
năm 2005 .....................................................................................................45
Hình 10: Cơ cấu số dư bộ phận sản xuất theo dây chuyền hoạt động năm 2005...45
Hình 11: Cơ cấu doanh thu dây chuyền Oxygene và Nitrogene ............................48
theo sản phẩm năm 2005 .............................................................................48
Hình 12: Cơ cấu số dư bộ phận dây chuyền Oxygene và Nitrogene......................48
theo sản phẩm năm 2005 .............................................................................48
Hình 13: Cơ cấu doanh thu Xí nghiệp theo lĩnh vực hoạt động năm 2006 ............53
Hình 14: Cơ cấu số dư bộ phận Xí nghiệp theo lĩnh vực hoạt động năm 2006 .....53
Hình 15: Cơ cấu doanh thu bộ phận sản xuất theo dây chuyền hoạt động.............57
năm 2005 .....................................................................................................57
Hình 16: Cơ cấu số dư bộ phận sản xuất theo dây chuyền hoạt động năm 2006...57
Hình 17: Cơ cấu doanh thu dây chuyền Oxygene và Nitrogene ............................59
theo sản phẩm năm 2006 .............................................................................59
Hình 18: Cơ cấu số dư bộ phận dây chuyền Oxygene và Nitrogene......................59
theo sản phẩm năm 2006 .............................................................................59
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 13 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổng quan phân loại chi phí trong quá trình sản xuất.................. 10
Sơ đồ 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ .......................... 17
Sơ đồ 3: Quy trình sản xuất khí Oxygene và Nitrogene...................................... 18
Sơ đồ 4: Quy trình sản xuất khí Acetylene.......................................................... 19
Sơ đồ 5: Sơ đồ các bộ phận theo hướng phân tích .............................................. 21
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 14 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCBP: Báo cáo bộ phận
SDBP: Số dư bộ phận
SDĐP: Số dư đảm phí
CPBB: Chi phí bất biến
CPKB: Chi phí khả biến
NVL: Nguyên vật liệu
CCDC: Công cụ, dụng cụ
CB CNV: Cán bộ công nhân viên
%: Phần trăm
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 15 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
LỜI GIỚI THIỆU
Trong xã hội tân tiến nói chung và lĩnh vực kinh doanh, quản trị nói
riêng, người lãnh đạo cần phải biết tổ chức, phân phối, tiên liệu, ra quyết định và
kiểm soát mọi hoạt động trong doanh nghiệp hầu chỉ đạo và hướng dẫn doanh
nghiệp hoạt động đạt hiệu quả cao nhất. Muốn vậy cần phải nắm vững kết quả
hoạt động của doanh nghiệp, biết phân tích, đánh giá và đề ra những phương án
cho tương lai. Chính vì thế, kế toán quản trị ra đời có vai trò cung cấp tài liệu,
thông tin cho nhà quản lý, những người ở bên trong tổ chức. Kế toán quản trị sử
dụng thông tin chủ yếu từ kế toán tài chính và những thông tin quản trị thích hợp
khác để soạn ra những bảng báo cáo nội bộ, những bảng phân tích phục vụ cho
các yêu cầu quản trị khác nhau. Nói cách khác, kế toán quản trị xử lý lại thông
tin kế toán để tạo ra các bảng báo cáo trả lời những câu hỏi được đặt ra trong
quản lý. Từ đó cho thấy vai trò ngày càng quan trọng của kế toán quản trị trong
hoạt động kinh tế.
Quyển luận văn tốt nghiệp với đề tài “Thiết lập và phân tích các báo
cáo bộ phận tại Xí nghiệp MITAGAS Cần Thơ” đã áp dụng lĩnh vực kế toán
quản trị vào thực tiễn. Luận văn sẽ cung cấp phần nào cơ sở lý thuyết về việc lập
ra các BCBP, đồng thời cũng thông qua tình hình thực tế tại Xí nghiệp mà lập ra
các báo cáo giúp người quản lý có cái nhìn đúng đắn về kết quả hoạt động của
từng bộ phận trong Xí nghệp, thấy và so sánh được các bộ phận với nhau nhằm
đưa ra những quyết định hợp lý. Đây là hình thức kế toán mới trong Xí nghiệp
nên không thể tránh khỏi sự sai sót, mong nhận được sự thông cảm và góp ý của
quý đọc giả để có thể điều chỉnh tốt hơn.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 16 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
TÓM TẮT NỘI DUNG
Nội dung đề tài “Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận tại Xí nghiệp
Mitagas Cần Thơ” gồm 6 chương:
Chương 1: Giới thiệu chung
Chương này viết về sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu và phạm vi
nghiên cứu của đề tài: Một lượng lớn thông tin sẽ hữu ích hơn là chỉ có một số
thông tin tổng hợp. Các báo cáo bộ phận chứa đựng đầy đủ, chi tiết thông tin sẽ
giúp người quản lý có cái nhìn chính xác đối với từng bộ phận trong tổng thể.
Chính sự cần thiết của đề tài và thực tiễn hoạt động của Xí nghiệp Mitagas mà
mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là lập và phân tích các báo cáo bộ phận để
thấy được bộ phận hoạt động hiệu quả hơn, giúp nhà quản lý có đánh giá đúng và
có quyết định hơp lý.
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Trong chương này sẽ nêu ra khái niêm về các loại chi phí, tìm hiểu về báo
cáo bộ phận (BCBP) và ý nghĩa các chỉ tiêu trong BCBP: Chỉ tiêu số dư đảm phí
(SDĐP) là một công cụ lập kế hoạch ngắn hạn, còn chỉ tiêu số dư bộ phận
(SDBP) là có ích nhất cho những quyết định có liên quan đến nhu cầu dài lâu.
Đặc biệt trong chương còn nhấn mạnh vấn đề phân bổ hợp lý chi phí cho các bộ
phận. Có 2 nguyên tắc phân bổ là: Phải theo bản chất của chi chí và phải xem chi
phí có gắn trực tiếp với bộ phận đó không.
Chương 3: Giới thiệu về Công ty cổ phần Cơ Khí-Điện-Máy Cần Thơ
và Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ
Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ thuộc Công ty cổ phần Cơ Khí-Điện-Máy Cần
Thơ, được thành lập năm 1978. Công ty thực hiện cổ phần hoá vào 01/07/2006.
Xí nghiệp Mitagas chuyên sản xuất kinh doanh các loại khí và thực hiện
một số dịch vụ. Sản phẩm chủ yếu là khí Oxygene dùng trong y tế, công nghiệp,
thuỷ sản,…; Nitrogene (khí, lỏng) dùng trong nuôi cấy tế bào, bảo quản thực
phẩm đóng hộp,…; khí Acetylene dùng trong công nghiệp hàn, cắt kim loạI,….
Xí nghiệp có 2 dây chuyền sản xuất chính. Một số dịch vụ tại Xí nghiệp là: mua
bán các loại chai chứa khí, kiểm định sửa chữa chai, mua bán các loại khí khác
dùng trong công nghiệp, thiết kế lấp đặt các hệ thống phân phối khí.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 17 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Chương 4: Thiết lập và phân tích báo cáo bộ phận tại Xí nghiệp
Mitagas Cần Thơ
Qua kết quả hoạt động thực tiễn giai đoạn 2004-2006, thưc hiện phân loại
và tổng hợp các chi phí theo cách ứng xử của chúng (khả biến hay bất biến), tiến
hành lập ra các báo cho từng bộ phận của tổng thể qua các năm.
Từ BCBP toàn Xí nghiệp theo lĩnh vực hoạt động (sản xuất, dịch vụ),
BCBP sản xuất theo dây chuyền hoạt động (dây chuyền Acetylene, dây chuyền
Oxygene&Nitrogene) và BCBP dây chuyền Oxygene&Nitrogene theo sản phẩm
(Oxygene, Nitrogene) thực hiện phân tích từng chỉ tiêu trong báo cáo về số tiền
và tỷ lệ % nhằm đưa ra nhận xét đánh giá về kết quả hoạt động của từng bộ phận.
Cuối cùng là lập và phân tích bảng so sánh BCBP toàn Xí nghiệp qua 3 năm
để thấy được tốc độ phát triển chung của cả Xí nghiệp. Đồng thời, phân tích so
sánh cơ cấu doanh thu và cơ cấu SDBP của từng bộ phận trong tổng thể để thấy
được kết quả hoạt động của từng bộ phận.
Chương 5: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các bộ
phận tại Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ
Với kết quả phân tích ở chương 4, thấy được thế mạnh cũng như những vấn
đề còn tồn tại. Chương 5 đã đề ra được một số biện pháp cụ thể nâng cao hiệu
quả hoạt động của từng bộ phận: Bộ phận sản xuất bao gồm 2 dây chuyền hoạt
động, bộ phận dịch vụ và biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn Xí
nghiệp.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị
Để nâng cao hiệu quả hoạt động cần thực hiện các biện pháp đã đề ra. Từ đó
chương 6 nêu lên một số kiến nghị đến Xí nghiệp, đến Công ty và đối với Nhà
nước với mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các biện pháp trên.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 18 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong nền kinh tế thị trường cùng với sự cạnh tranh gay gắt giữa các
doanh nghiệp như hiện nay, doanh nghiệp nào muốn tồn tại và đứng vững thì
phải hoạt động có hiệu quả và đem lại lợi nhuận. Để hoạt động có hiệu quả,
người quản lý cần quan tâm cao và hiểu rõ các báo cáo thu nhập của công ty
mình. Nhưng ở đây không phải chỉ là một báo cáo thu nhập của toàn công ty mà
cần phải là các báo cáo thu nhập của từng bộ phận. Một lượng lớn thông tin sẽ
hữu ích hơn là chỉ có một số thông tin tổng hợp vì nó thường không chứa đựng
đầy đủ, chi tiết thông tin cho phép người quản lý tìm ra những vấn đề còn tồn tại
trong tổ chức. Nói cách khác người quản lý không chỉ cần có một mà phải là
nhiều báo cáo được chỉ định tập trung cho các bộ phận của công ty.
Bằng cách phân tích các báo cáo thu nhập theo bộ phận người quản lý có
thể đánh giá được mức sinh lời dài hạn của từng bộ phận và phát hiện ra những
bộ phận yếu kém có ảnh hưởng bất lợi đối với kết quả lợi nhuận chung của toàn
công ty từ đó tìm ra cách giải quyết thích hợp cho phép nâng cao lợi nhuận dài
hạn. Các báo cáo bộ phận (BCBP) còn thể hiện kết quả hoạt động kinh tế, phản
ánh một cách tổng quát về mặt tổ chức, quản lý của công ty. Chính vì vậy, cần
thấy vai trò quan trọng của các BCBP đối với người quản lý.
Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ thuộc Công Ty Cổ Phần Cơ Khí-Điện-Máy
Cần Thơ, hoạt động chủ yếu là sản xuất các loại hơi kỹ nghệ và thực hiện một số
dịch vụ mua bán các loại khí công nghiệp, kiểm định, sửa chữa. Bộ phận sản xuất
của Xí nghiệp gồm hai dây chuyền: Một dây chuyền sản xuất Oxygene&
Nitrogene, một dây chuyền sản xuất Acetylene. Để tăng hiệu quả hoạt động của
Xí nghiệp, nhà quản trị cần nắm rõ hiệu quả của từng bộ phận riêng biệt, từ đó
mới thấy được bộ phận nào hoạt động tốt hơn, thấy được điểm mạnh yếu của
từng bộ phận mà tìm ra những biện pháp tăng cường hoặc khắc phục cho hợp lý.
Từ tính chất quan trong nói trên, em đã quyết định chọn đề tài “Thiết lập
và phân tích các báo cáo bộ phận tại Xí nghiệp MITAGAS Cần Thơ” làm đề tài
nghiên cứu luận văn.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 19 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Thiết lập và phân tích các báo bộ phận tại Xí nghiệp MITAGAS Cần
Thơ để thấy được bộ phận hoạt động có hiệu quả hơn. Từ đó đưa ra các giải
pháp, kiến nghị giúp nhà quản lý có quyết định phù hợp đối với từng bộ phận.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cả Xí nghiệp và các bộ phận
của Xí nghiệp.
Tập hợp và phân loại chi phí cho từng bộ phận, thiết lập và phân tích báo
cáo thu nhập bộ phận theo các hướng thích hợp để thấy được bộ phận hoạt động
hiệu quả hơn.
Thực hiện phân tích, đánh giá hoạt động của từng bộ phận giúp nhà quản
lý có cái nhìn chính xác, cụ thể và có quyết định hợp lý.
Tìm ra nguyên nhân và đề ra các giải pháp khắc phục những tồn tại,
nâng cao hiệu quả hoạt động của Xí nghiệp.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian (địa bàn nghiên cứu)
Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Xí nghiệp MITAGAS Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian
Thời gian thực hiện đề tài là 3 tháng, từ tuần ngày 05/03/2007 đến tuần
ngày 11/6/2007. Thời gian nghiên cứu về Xí nghiệp của đề tài là 3 năm từ năm
2004 đến hết năm 2006.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ hoạt động trên cả hai lĩnh vực sản xuất và
dịch vụ. Doanh số thực hiện của Xí nghiệp được chia làm hai phần: doanh thu
sản xuất và doanh thu dịch vụ. Còn doanh thu sản xuất thì sẽ được chia làm hai
ứng với hai dây chuyền sản xuất hay hai nhóm sản phẩm. Đề tài sẽ tập trung
nghiên cứu, phân tích cụ thể về tình hình hoạt động của Xí nghiệp thông qua việc
thiết lập và phân tích các báo cáo thu nhập cho từng bộ phận riêng biệt trên.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 20 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Trong quá trình thực hiện đã có tham khảo đề tài: “Thiết lập và phân tích
BCBP tại Công ty cổ phần chế biến xuất nhập khẩu thủy sản CADOVIMEX” do
Nhóm 6 Kế toán 1 Khóa 29 Trường Đại học Cần Thơ thực hiện vào tháng 12
năm 2006.
Ngoài ra, đề tài được thực hiện nghiên cứu bằng cách thực hiện công tác
kế toán quản trị, nên những tài liệu về kế toán quản trị đều hữu ích cho đề tài.
Ngoài ra cần phải am hiểu về kế toán tài chính để thấy được, hiểu được các chỉ
tiêu trong báo cáo kế toán. Do đó những tài liệu về kế toán tài chính cũng cần
thiết. Đặc biệt đề tài tập trung nhiều vào hai quyển sách:
• Kế toán quản trị - Trường ĐH kinh tế TP.HCM - Khoa kế toán-tài
chánh-ngân hàng - Xuất bản năm 2003, được dịch theo cuốn sách
“Managerial acounting” của Mỹ.
• Giáo trình kế toán phân tích - Th.S Võ Thành Danh, Th.S Bùi văn
Trịnh, Th.S La Xuân Đào - NXB thống kê.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 21 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Tìm hiểu về báo cáo bộ phận
2.1.1.1. Định nghĩa bộ phận trong kế toán quản trị
Một bộ phận có thể định nghĩa là một phần, một mặt hoạt động, một đơn
vị hay một phòng ban thuộc một tổ chức công ty cùng hoạt động vì mục tiêu
chung mà người quản lý tìm số liệu chi phí và thu nhập. Thí dụ các bộ phận có
thể là các lĩnh vực tiêu thụ, các cửa hàng, trung tâm dịch vụ, phân xưởng sản
xuất hay các dây chuyền sản xuất…
2.1.1.2. Bảng báo cáo thu nhập theo bộ phận
Báo cáo bộ phận là một báo cáo so sánh doanh thu với chi phí của từng bộ
phận nằm trong cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm xác
định kết quả kinh doanh của từng bộ phận trong tổ chức.
Bảng báo cáo thu nhập theo bộ phận trình bày doanh thu trừ đi các chi phí
trực tiếp tạo thành SDBP. Sau đó SDBP được trừ đi các chi phí gián tiếp còn lại
là lợi nhuận ròng. Các chi phí trực tiếp trình bày các khoản mục chi phí gắn chặt
với từng bộ phận hơn là tổng thể. Ngược lại các chi phí gián tiếp trình bày các
khoàn mục chi phí liên quan đến tổng thể hơn là bộ phận.
Có hai ý kiến được đưa ra và trái ngược nhau:
Một là, nên phân bổ chi phí chung gián tiếp này cho các bộ phận để xác
định được kết quả kinh doanh cuối cùng ở từng bộ phận và tổng hợp kết quả hoạt
động toàn bộ tổ chức.
Hai là, không nên phân bổ chi phí chung này cho các bộ phận vì họ cho
rằng đây là những chi phí gián tiếp rất khó tìm ra một tiêu thức hợp lý để phân bổ
các khoản chi phí này. Nếu phân bổ dựa trên các cơ sở tùy tiện sẽ làm sai lệch
kết quả kinh doanh ở từng bộ phận, làm cho kết quả kinh doanh ở từng bộ phận
chỉ là hình thức, không có ý nghĩa để đánh giá kết quả cuối cùng. Do vậy tốt hơn
là không phân bổ chi phí chung này.
Chúng ta biết rằng BCBP được lập nhằm mục đích sử dụng trong nội bộ
của tổ chức, nên tùy thuộc vào tình hình cụ thể, đặc điểm, yêu cầu quản lý, đánh
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 22 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
giá trách nhiệm của từng doanh nghiệp mà có thể sử dụng thích hợp. Nếu không
tìm ra tiêu thức hợp lý để phân bổ thì không nhất thiết phải phân bổ, ngược lại
nếu có thể xác định được một hay môt số tiêu thức thích hợp thì nên phân bổ chi
phí chung này.
Mặc dù bảng báo cáo thu nhập theo bộ phận có thể được lập theo cách
phân loại chi phí trực tiếp bao gồm chi phí hàng bán và chi phí thời kỳ trực tiếp,
nhưng một bảng báo cáo thu nhập theo bộ phận được lập theo cách phân loại dựa
trên sự ứng xử của chi phí thực sự là một bảng phân tích hữu hiệu đối với người
quản lý. Theo cách này chi phí trực tiếp bao gồm CPKB và CPBB trực thuộc (chi
phí bất biến thuộc tính). Chỉ có CPKB và CPBB trực thuộc mới được tính cho
các bộ phận để xác định lợi nhuận cho từng bộ phận đem lại được gọi là SDBP.
Tóm lại, BCBP giúp cho một công ty có khả năng tự xem xét từ nhiều hướng.
Một số hướng mà các số liệu chi phí và lợi nhuận có thể được sinh ra là:
• Theo phân xưởng
• Theo trung tâm dịch vụ
• Theo sản phẩm hay dây chuyền sản xuất
• Theo khu vực bán hàng
• Theo các hoạt động trong nước hoặc ngoài nước
• Theo cửa hàng hoặc các gian hàng bán lẽ…
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 23 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Sau đây là thí dụ về một báo cáo thu nhập theo bộ phận, các bộ phận có
đặc điểm như các phân xưởng:
BÁO CÁO THU NHẬP THEO BỘ PHẬN PHÂN XƯỞNG CỦA CÔNG TY X
Toàn công ty Bộ phận
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Doanh thu $500 $300 $200
Trừ CPKB
CPKB của hàng hóa $180 $120 $60
Các CPKB khác $50 $30 $20
Tổng các CPKB $230 $150 $80
Số dư đảm phí $270 $150 $120
Trừ CPBB thuộc tính $170 $90 $80
Số dư bộ phận phân xưởng $100 $60 $40
Trừ CPBB chung $25
Thu nhập thuần túy $75
2.1.1.3. Ý nghĩa của các chỉ tiêu trong báo cáo bộ phận
a) Doanh số và số dư đảm phí:
Đây là hai chỉ tiêu cần thiết phải có khi lập các BCBP. Doanh số và SDĐP
có quan hệ tỷ lệ với nhau. Nếu doanh số tăng (giảm) ảnh hưởng của nó trên thu
nhập thuần túy có thể tính được dể dàng bằng cách nhân SDĐP đơn vị với chênh
lệch phần khối lượng tăng hoặc giảm, hoặc nhân phần tăng (giảm) của doanh số
với tỷ lệ SDĐP.
Điều quan trọng phải luôn nhớ là SDĐP về cơ bản chỉ là một công cụ lập
kế hoạch ngắn hạn. Tỷ lệ SDĐP là % SDĐP trên doanh thu. Trong ngắn hạn bộ
phân nào có tỷ lệ SDĐP cao thì sẽ tạo ra lợi nhuận nhiều hơn. Như vậy, SDĐP
chỉ đặc biệt có giá trị trong những quyết định có liên quan tới việc sử dụng tạm
thời các khả năng, các lệnh đặt hàng đặc biệt, và kế hoạch ngắn hạn thúc đẩy sản
xuất một loại sản phẩm nào đó.
b) Sự quan trọng của các chi phí bất biến
Nhóm các CPBB làm hiện rõ lên sự thật là thu nhập thuần túy chỉ nói lên
sau khi các CPBB đã được trang trải. Nó cũng làm hiện rỏ lên sự thật là sau khi
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 24 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
các CPBB đã được trang trải, thu nhập thuần túy sẽ tăng lên theo qui mô của
SDĐP được sinh ra do mỗi sản phẩm được bán thêm. Tất cả những điều này rất
có ích cho suy nghĩ chủ quan của người quản lý trong việc đề ra các mục tiêu.
c) Số dư bộ phận
Chúng ta thấy SDBP là hiệu số của SDĐP của bộ phận và các CPBB
thuộc tính. Nó phản ảnh số tiền được dùng để trang trãi các chi phí chung của
tổng thể và lợi nhuận. Số dư bộ phận được xem là tiêu chuẩn đánh giá tốt nhất
của quá trình sinh lợi của một bộ phận vì chỉ có những chi phí mà được phân bổ
cho bộ phận mới được sử dụng trong việc tính toán này. Nếu kết quả là một bộ
phận không thể trang trãi nổi các chi phí của bản thân nó thì bộ phận đó tất yếu
không thể được giữ lại (trừ khi nó cần thiết cho hàng bán của bộ phận khác).
Đứng trên quan điểm của việc ra quyết định, SDBP là có ích nhất cho
những quyết định có liên quan đến các nhu cầu lâu dài và việc hoàn thành như là
sự thay đổi năng lực sản xuất, chính sách giá lâu dài, quá trình hoàn vốn đầu tư
của các bộ phận.
2.1.1.4. Bộ phận và nhà quản lý bộ phận
Các BCBP không chỉ cung cấp thông tin cho việc đánh giá kết quả hoạt
động và sự đầu tư nguồn lực của công ty cho các bộ phận còn nhằm đánh giá
thành quả quản lý của các nhà quản lý bộ phận.
Một vài chi phí có thể liên quan đến bộ phận, nhưng có thể nằm ngoài ảnh
hưởng của nhà quản lý bộ phận đó. Để đánh giá bộ phận như là một sự đầu tư
các nguồn lực của công ty, các chi phí này nên được bao gồm trong các chi phí
của bộ phận. Tuy nhiên, trong việc đánh gía thành quả của các nhà quản lý nói
chung, các chi phí này nên được loại trừ do các nhà quản lý không kiểm soát
được nó.
Chi phí quản lý cấp trên là khoản chi phí có thể liên quan đến nhiều bộ phận
khác nhau, sự phân bổ chi phí chi phí này tùy theo điều kiện cụ thể của từng
doanh nghiệp mà có thể phân bổ hoặc không phân bổ. Chi phí quản lý cấp trên là
chi phí không thuộc quyền kiểm soát của nhà quản trị bộ phận vì vậy nhà quản trị
bộ phận không có trách nhiệm giải thích mà các nhà quản trị cấp trên phải chịu
trách nhiệm và giải thích về chi phí này.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 25 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
2.2.1. Một số vấn đề về chi phí
Để thiết lập các BCBP, trước hết là phải tập hợp chi phí, vì vậy ta cần
phân biệt các loại chi phí, hiểu rỏ nội dung và ý nghĩa của các loại chi phí.
Chi phí có thể được phân loại theo các cách khác nhau như theo quá trình
sản xuất, và theo mục tiêu quản trị.
2.1.2.1. Phân loại chi phí trong quá trình sản xuất
a) Chi phí sản xuất:
Những khoản mục chi phí phát sinh tại nơi sản xuất hay tại phân xưởng
được tập hợp như là chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất còn được gọi là chi phí
hàng được chế tạo hay chi phí sản phẩm. Chi phí sản xuất bao gồm 3 khoản mục
(1) chi phí nguyên liêụ trực tiếp,(2) chi phí tiền lương trực tiếp và (3) chi phí sản
xuất chung
Chi phí nguyên liệu trực tiếp:
Nguyên liêụ trực tiếp bao gồm những loại nguyên liệu, vật liệu chính tạo
ra thực thể của sản phẩm. Chỉ những loại nguyên liệu, vật liệu được người công
nhân trực tiếp sử dụng trong quá trình sản xuất mới được xem là nguyên liệu, vật
liệu chính. Chi phí nguyên liệu trực tiếp là những chi phí của nguyên liệu ,vật
liệu chính do người công nhân trực tiếp sử dụng trong quá trình sản xuất tạo ra
sản phẩm. Không phải tất cả các loại nguyên liệu được sử dụng trong quá trình
sàn xuất đều được xem là chi phí nguyên liệu trực tiếp. Những nguyên liệu, vật
liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất và không phải do người công nhân
trực tiếp sản xuất sử dụng đều được xem là chi phí sản xuất chung .
Chi phí tiền lương trực tiếp:
Tiền lương và các khoản phụ cấp liên quan đến tiền lương của người công
nhân trực tiếp sản xuất được tập hợp như là chi phí tiền lương trực tiếp. Không
phải tất cả tiền lương của các công nhân làm việc tại nơi sản xuất đều trở thành
chi phí tiền lương trực tiếp. Tiền lương và các khoản phụ cấp liên quan đến
người công nhân phục vụ sản xuất trở thành chi phí tiền lương gián tiếp và được
tập hợp vào tài khoản chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung :
Tất cả những khoản mục chi phí phát sinh tại nơi sản xuất hoặc phân
xưởng mà không phải là chi phí nguyên liệu trực tiếp và chi phí nguyên liệu trực
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 26 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
tiếp được xem là chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là một khoản
mục chi phí gián tiếp; do đó chúng phải được phân bổ theo những tiêu chuẩn
phân bổ thích hợp.
b) Chi phí thời kỳ: (Chi phí hoạt động hoặc chi phí kinh doanh)
Những chi phí phát sinh ngoài nơi sản xuất hay phân xưởng sản xuất được
tập hợp như là chi phí thời kỳ và chi phí thời kỳ bao gồm 2 bộ phận: (1) chi phí
quản lý, (2) chi phí bán hàng.
Chi phí quản lý :
Những chi phí phát sinh trong quá trình quản lý, điều hành doanh nghiệp
khi tiến hành hoạt động kinh doanh được xem là chi phí quản lý. Chi phí tiền
lương của nhân viên kế toán, chi phí khấu hao văn phòng là 2 thí dụ về chi phí
quản lý .
Chi phí bán hàng :
Những chi phí phát sinh liên quan đến quá trình đem sản phẩm đến người
mua được gọi là chi phí bán hàng.
c) Chi phí ban đầu, chi phí chuyển đổi và sơ đồ phân loại chi phí:
Chi phí nguyên liệu trực tiếp kết hợp với chi phí tiền lương trực tiếp được
gọi là chi phí ban đầu. Chi phí ban đầu là loại chi phí trực tiếp.
Chi phí tiền lương trực tiếp kết hợp với chi phí sản xuất chung được gọi là
chi phí chuyển đổi. Lý do là vì 2 chi phí này sẽ được chuyển thành giá trị của sản
phẩm khi kết thúc quá trình sản xuất.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 27 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ TỔNG QUAN PHÂN LOẠI CHI PHÍ
TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
2.1.2.2. Phân loại chi phí theo mục tiêu quản trị.
Trong quá trình điều hành hoạt động kinh doanh, tùy theo mục tiêu quản
trị khác nhau mà chúng ta sử dụng các khái niệm chi phí khác nhau. Việc sử
dụng các khái niệm chi phí nào là do loại tình huống ra quyết định yêu cầu.
a) Chi phí khả biến và chi phí bất biến:
Phân loại theo cách ứng xử của chi phí cho ta hai khái niệm chi phí quen
thuộc là: Chi phí khả biến (CPKB) và chi phí bất biến (CPBB).
Cách phân loại chi phí này rất hữu ích cho người quản lý khi cần biết tổng
chi phí của một khoản mục chi phí sẽ là bao nhiêu khi căn cứ ứng xử của nó thay
đổi, hay lợi nhuận sẽ là bao nhiêu khi tổng số sản phẩm bán ra thay đổi.
Tổng CPPS trong kỳ của doanh nghiệp = chi phí khả biến + chi phí bất biến
Chi phí khả biến
Khái niệm: Một khoản mục được xem là loại CPKB khi căn cứ ứng xử
của nó biến động thì tính theo tổng số tiền nó thay đổi theo, còn tính theo một
đơn vị căn cứ ứng xử của nó lại không thay đổi.
• Chi phí khả biến thực thụ: là những CPKB sẽ thay đổi theo tỷ lệ với mức
độ của hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí nguyên liệu trực tiếp là
Chi phí sản xuất (chi phí sản phẩm)
CP nguyên liệu trực tiếp CP tiền lương trực tiếp CP sản xuất chung
CP thời kỳ CP chuyển đổi
Chi phí ngoài sản xuất (chi phí thời kỳ)
CP quản lý CP bán hàng
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 28 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
CPKB thực thụ vì lượng nguyên liệu sử dụng trong kỳ sẽ thay đổi theo tỷ
lệ với mức độ hoạt động sản xuất.
• Chi phí khả biến cấp bậc: Những CPKB khác thuộc loại CPKB cấp bậc
như: chi phí lao động gián tiếp cũng được xem là một loại CPKB nhưng
nó không ứng xử như cách của nguyên liệu trực tiếp.
Chi phí bất biến:
Khái niệm: Một khoản mục chi phí được xem là lọai CPBB khi căn cứ
ứng xử của nó biến động thí tính theo tổng số tiền nó không thay đổi, còn tính
theo một đơi vị căn cứ ứng xử nó sẽ thay đổi.
• Chi phí bất biến thuộc tính: Các CPBB thuộc tính được định nghĩa như là
những CPBB mà có thể được gắn bó chặt chẽ với một bộ phận riêng biệt
và phát sinh do sự tồn tại của bất biến đó. Một thí dụ về CPBB thuộc tính
là tiền chi cho quảng cáo do một bộ phận riêng biệt bỏ ra hoặc khấu hao
tài sản cố định (TSCĐ) sử dụng trong một bộ phận riêng biệt .
• Chi phí bất biến chung: Có thể được định nghĩa là những CPBB mà không
thể gắn liền với bất kỳ một bộ phận riêng biệt nào nhưng phát sinh do các
hoạt động chung. Để tính vào các bộ phận, CPBB chung phải được phân
bổ theo một nguyên tắc hợp lý. Các chi phí chung còn được gọi là chi phí
gián tiếp.
Chi phí hổn hợp:
Một khoản mục chi phí đươc xem là loại chi phí hổn hợp khi sự ứng xử
của nó bao gồm cả hai loại CPKB và CPBB. Cho các mục đích khác nhau, người
quản lý cần thu thập các chi phí hổn hợp khi chúng phát sinh và phân chúng ra
theo các yếu tố khả biến và bất biến. Nếu việc phân tích này làm một cách cẩn
thận, sự gần đúng của các yếu tố bất biến và khả biến của chi phí có thể đạt
đươc.
2.1.2.3. Phân bổ chi phí cho các bộ phận
Trong bất kỳ một tổ chức thì qua quá trình hoạt động cũng sẽ phát sinh
nhiều loại chi phí khác nhau, để đạt được cái nhìn thấu đáo nội tại công ty và có
thể phát hiện được cơ hội, chiều hướng hoạt động còn tiềm ẩn hoặc những vấn đề
còn tồn tại, yêu cầu cho người quản lý là phải biết được các chi phí này đã sử
dụng như thế nào và bộ phận nào gánh chịu chi phí. Theo phương pháp lập
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 29 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
BCBP những chi phí gián tiếp tốt hơn là không nên phân bổ cho các bộ phận . Lý
do là vì một sự phân bổ không thích hợp sẽ làm cho các bộ phận phải chịu một
mức chi phí phi lý, đôi khi vượt xa mức có thể chấp nhận được. Tuy nhiên nếu
tìm được căn cứ phân bổ chi phí thích hợp thì nên phân bổ chi phí này cho các bộ
phận. Nói cách khác các bộ phận thực sự chỉ phải gánh chịu các chi phí do chúng
yêu cầu chứ không phải chịu bất kỳ một mức chi phí bên ngoài nào khác.
Hai nguyên tắc chỉ đạo của việc phân bổ chi phí cho các bộ phận khác
nhau của một công ty khi áp dụng theo cách đảm phí là:
+ Một là: phải theo bản chất của chi phí (bất biến hay khả biến)
+ Hai là: phải xem chi phí có gắn trực tiếp với bộ phận đó hay không?
Sau đây là thí dụ về một số tiêu thức phân bổ chi phí bộ phận phục vụ.
Bảng 1: CÁC TIÊU THỨC PHÂN BỔ CHI PHÍ BỘ PHẬN PHỤC VỤ
BỘ PHẬN PHỤC VỤ TIÊU THỨC PHÂN BỔ
Căn tin
Bảo vệ
Kỹ thuật, kế hoạch
Kế toán
Động lực
Điều động lao động
Số lượng nhân viên
Diện tích chịu trách nhiệm
Số giờ lao động trực tiếp
Số giờ lao động, số lượng khách hàng phục vụ
Năng lực phục vụ (Kwh)
Số nhân viên
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Tham khảo số liệu từ các báo cáo tại Xí nghiệp.
Thu thập số liệu, thông tin từ bộ phận kế toán và bộ phận quản lý.
Quan sát kế toán viên thực hiện công việc ghi chép, tính toán.
Thu thập thông tin, số liệu từ trang web của Công ty.
2.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Sử dụng các báo cáo từ kế toán tài chính để tổng hợp và lập ra các báo cáo
nội bộ đáp ứng yêu cầu nhà quản trị.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 30 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Thực hiện phân tích số liệu bằng phương pháp so sánh thông qua các số
tương đối, số tuyệt đối.
Phương pháp so sánh: Là phương pháp xem xét chỉ tiêu phân tích dựa trên
việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc) nhằm xác định xu hướng và
mức độ biến động của các chỉ tiêu. Đây là phương pháp đơn giản và sử dụng
nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích dự
báo các chỉ tiêu kinh tế.
Sử dụng phương pháp này cần nắm vững 3 nguyên tắc:
- Lựa chọn chỉ tiêu so sánh:
- Điều kiện so sánh:
- Kỹ thuật so sánh:
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 31 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ-ĐIỆN-MÁY CẦN THƠ
VÀ XÍ NGHIỆP MITAGAS CẦN THƠ
3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ-KHÍ-ĐIỆN
MÁY CẦN THƠ
Công ty cổ phần Cơ khí-Điện-Máy Cần Thơ tiền thân là Xí nghiệp Cơ
khí Hậu Giang được thành lập ngày 01/05/1978.
Đến ngày 01/04/1989 UBND Tỉnh ra quyết định số 16/QĐ.UBT.89 sáp
nhập Nhà máy Cơ khí 1/5 thuộc Sở Giao Thông Vận Tải vào Xí nghiệp Cơ khí
Hậu Giang thuộc Sở Công nghiệp lấy tên là: Nhà máy Cơ khí Hậu Giang.
Sau khi chia Tỉnh Hậu Giang làm hai tỉnh Cần Thơ và Sóc Trăng, do nhu
cầu về sản xuất và để có đủ khả năng cạnh tranh trong cơ chế thị trường, đến
ngày 26/05/1992 UBND tỉnh Cần Thơ ra quyết định số 318/QĐ.UBT.92 sáp
nhập thêm các đơn vị khác vào Nhà máy Cơ Khí Hậu Giang như:
• Xí nghiệp hơi kỹ nghệ (nay là Xí nghiệp MITAGAS Cần Thơ)
• Xí nghiệp điện cơ tỉnh Cần Thơ
• Xí nghiệp Bao Bì
Đến 30/05/1992 do yêu cầu của tình hình và nhiệm vụ mới Nhà máy Cơ
khí Hậu Giang được đổi tên thành Xí nghiệp cơ điện Cần Thơ.
Theo quyết định số 338/QĐ.UBT.92 ngày 06/11/1992 Bộ Công nghiệp
nặng đồng ý cho thành lập Doanh nghiệp Nhà nước.Theo tinh thần Nghị định số
388/HĐBT và quyết định thành lập số 1618/QĐ.92 ngày 23/12/1992 của UBND
Tỉnh Cần Thơ đổi tên thành Công ty Cơ khí-Điện-Máy Cần Thơ, trụ sở chính
đặt tại số 103 Nguyễn Trãi, Phường An Hội, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ trực
thuộc Sở Công nghiệp Tỉnh Cần Thơ.
Theo quyết định số 383/QĐ.HĐQT ngày 19/06/2002 của Hội đồng quản
trị Tổng công ty máy và thiết bị công nghiệp về việc tiếp nhận Công ty Cơ khí-
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 32 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Điện–Máy Cần Thơ làm thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty máy
và thiết bị công nghiệp.
Qua quá trình hoạt động để tạo điều kiện thuận lợi, tăng khả năng cạnh
tranh, các đơn vị của Công ty đã có sự thay đổi về tên, một số đơn vị sáp nhập
lại.
Đến ngày 01 tháng 07 năm 2006 Công ty Cơ khí-Điện-Máy Cần Thơ thực
hiện cổ phần hoá và lấy tên là Công ty cổ phần Cơ khí-Điện-Máy Cần Thơ.
• Vốn điều lệ: 11.880.000.000
• Địa chỉ: 103 Nguyễn Trãi, Phường An Hội, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ
• Điện thoại: 84.071.821156
• Fax: 84.071 813593 – 84.071.842294
• Email: memco@hcm.vnn.vn
Các đơn vị trực thuộc :
Xí nghiệp Cơ khí-Bao Bì:Km số 10 Quốc lộ 91, Khu Công nghiệp
Trà Nóc, Phường Trà Nóc, Quận Bình Thủy, TP Cần Thơ
Xí nghiệp MITAGAS: 121 Mậu Thân, P.An Hoà, Q.Ninh Kiều,TP
Cần Thơ
Công ty chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng cơ khí, cơ khí giao
thông, máy móc nông nghiệp, phụ tùng các loại, các mặt hàng điện cơ, điện lạnh,
điện tử, mạ kẽm các cấu kiện sắt thép và các loại khí phục vụ cho công nghiệp, y
tế. Sản xuất các loại giấy, sản phẩm bằng giấy và các loại bao bì khác, các sản
phẩm bằng vật liệu composite. Sản xuất, thi công, xây dựng và lắp đặt các loại
cầu đường giao thông. Thiết kế, chế tạo, lắp đặt các hệ thống phân phối khí oxy
phục vụ chuyên ngành y tế. Xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp.
Kinh doanh bất động sản. Cho thuê nhà làm văn phòng, trung tâm thương mại,
siêu thị và nhà ở.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 33 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
3.2. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP MITAGAS CẦN THƠ
3.2.1. Giới thiệu chung về Xí nghiệp
Tiền thân của Xí nghiệp MITAGAS Cần Thơ là Xí nghiệp hơi kỹ nghệ cũ.
Trước năm 1975 của tư nhân, thiết bị sản xuất và điều chế Oxygene chế tạo tại
Mỹ năm 1958, thiết bị điều chế Acetylene dạng chế tạo trong nước. Sau giải
phóng ta tiếp quản và đầu tư một dây chuyền sản xuất Oxygene với công suất
150 m3/giờ của Trung Quốc và đã đưa vào hoạt động tháng 6/1995. Đến nay Xí
nghiệp đã tăng khă năng sản xuất lên 12-15 lần so với lúc mới sáp nhập.
Xí nghiệp MITAGAS có trụ sở tại số 121 Mậu Thân, Phường An Hòa,
Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ.
ĐT/FAX: 071.890306 – 071.210645
Phía trước là đường bộ, phía sau là đường sông thuận lợi cho việc giao
dịch mua bán.
Xí nghiệp có thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn trên hầu hết các tỉnh
tại Đồng bằng Sông Cửu Long: Cần Thơ, Hậu Giang, Kiên Giang, Trà Vinh,
Vĩnh Long, Đồng Tháp, Sóc Trăng, An Giang, Tiền Giang, Cà Mau, Bạc Liêu…
Xí nghiệp là đơn vị hạch toán báo sổ thuộc Công ty.
3.2.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Xí nghiệp
Xí nghiệp gồm có 39 CB CNV chia làm 5 tổ:
• Tổ nghiệp vụ và bảo vệ: 13 người
• Tổ sản xuất Oxy: 7 người
• Tổ nạp hơi: 6 người
• Tổ sản xuất Acetylene và kiểm định: 7 người
• Tổ bốc xếp: 6 người
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 34 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI XÍ NGHIỆP MITAGAS
CẦN THƠ
3.2.3. Các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu
Xí nghiệp MITAGAS là một đơn vị kinh tế chuyên sản xuất kinh doanh
các loại khí như Oxygene, Nitrogene (khí, lỏng) và Acetylene. Sản phẩm khí
Oxygene có công dụng rộng rãi trong y tế, công nghiệp, thủy sản,…; Sản phẩm
Nitrogene được sử dụng để nuôi cấy tế bào, bảo quản thực phẩm đóng hộp,…;
Còn sản phẩm Acetylene thì sử dụng nhiều trong hàn, cắt kim loại….
Ngoài các sản phẩm chính trên thì Xí nghiệp còn thực hiện các dịch vụ
như thiết kế, lắp đặt các hệ thống phân phối khí Oxygene phục vụ chuyên ngành
y tế. Cung cấp các loại khí dùng trong công nghiệp : Carbon dioxit (CO2) , Argon
(Ar), đất đèn (CaC2 – khí đá), vỏ chai chứa các loại khí và các loại van khí công
nghiệp.
3.2.4. Quy trình sản xuất sản phẩm
Xí nghiệp MITAGAS chỉ sản xuất 3 loại sản phẩm chủ yếu là Oxygene,
Nitrogene (lỏng, khí) và Acetylene không có sản phẩm dở dang, trang thiết bị
gọn nhẹ, NVL để sản xuất là khí trời và không cần dự trữ tồn kho NVL (NVL)
đối với sản xuất Oxygene và Nitrogene, nhiên liệu tiêu hao phục vụ cho sản xuất
chủ yếu là điện năng, nước còn sản xuất Acetylene NVL chủ yếu là CaC2 nhưng
số lượng sản phẩm không lớn nên dự trữ cũng không nhiều. Xí nghiệp có hai dây
chuyền sản xuất chính và một máy đo thủy lực dùng cho bộ phận phục vụ.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
TỔ NGHIỆP VỤ
VÀ BẢO VỆ
TỔ SX OXY
(OXYGENE)
TỔ NẠP
HƠI
TỔ SX AC&
KIỂM ĐỊNH
TỔ
BỐC XẾP
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 35 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Sơ đồ 3: QUY TRÌNH SẢN XUẤT KHÍ OXYGENE VÀ NITROGENE
Quy trình sản xuất Actylene cũng không phức tạp, đầu tiên đất đèn được
đưa vào bồn sinh khí, sau đó được đưa vào bình rửa và giải nhiệt thu được khí
Acetylene. Khí thu được vào bồn chứa khí rồi vào bình chặn lửa có áp suất thấp
để lọc và hút ẩm. Acetylene được chọn lọc để đưa vào máy nén áp suất cao, qua
bình lọc dầu để chặn lửa và hút ẩm, tới dàn nạp để ra thành phẩm. Tại dàn nạp,
Aceton được châm vào chai để bảo hoà khí.
Nguyên liệu khí trời
Máy nén không khí
Cụm thuần
Trao đổi nhiệt và trợ lạnh
Tinh luyện sơ bộ
Tinh luyện tinh
Chứa khí O2 thuần Chứa khí N2 thuần
Máy nén khí O2 và N2
Dàn nạp khí O2 và N2 vào chai
Kho thành phẩm
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 36 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Sơ đồ 4: QUY TRÌNH SẢN XUẤT KHÍ ACETYLENE
3.2.5. Mục tiêu và phương hướng hoạt động của Xí nghiệp
3.2.5.1. Mục tiêu
Là một Xí nghiệp sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ, mục tiêu
chính luôn được đặt ra là tối đa hóa doanh số và lợi nhuận.
Sẳn sàng đáp ứng tối đa và kịp thời nhu cầu tiêu dùng trong y tế, công
nghiệp, thủy sản…với thủ tục nhanh gọn.
Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm bằng cách giữ chân khách hàng cũ
và thu hút thêm khách hàng mới.
Nguyên liệu đất đèn (CaC2)
Bồn sinh khí
Lọc bụi cơ học và giải nhiệt
Bình chặn lửa
Lọc tạp chất và hút ẩm
Bình chặn lửa
Dàn nạp khí C2H2
Kho thành phẩm
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 37 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
3.2.5.2. Phương hướng
Đầu tư, cải tiến trang thiết bịcủa Xí nghiệp nhằm nâng cao năng suất thiết
bị lao động, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên
thị trường.
Tạo sự đoàn kết, thống nhất trong toàn thể cán bộ công nhân viên (CB
CNV), tạo môi trường làm việc thân thiện, thoải mái và an toàn.
Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề cho CB CNV
của Xí nghiệp.
Giữ vững quan hệ tốt đẹp với khách hàng thông qua chương trình khuyến
mãi, tặng quà, tổ chức hội nghị khách hàng hàng năm…
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 38 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
CHƯƠNG 4
THIẾT LẬP VÀ PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO BỘ PHẬN
TẠI XÍ NGHIỆP MITAGAS CẦN THƠ
Sơ đồ 5: SƠ ĐỒ CÁC BỘ PHẬN THEO HƯỚNG PHÂN TÍCH
Bảng 2: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU TẠI XÍ NGHIỆP MITAGAS
ĐV: 1000 Đồng
BÔ PHẬN NĂM 2004 NĂM 2005 NĂM 2006
Toàn Xí nghiệp 7.169.893 8.134.472 8.908.992
Bộ phận dịch vụ 1.536.971 2.095.618 2.586.753
Bộ phận sản xuất 5.632.922 6.038.854 6.322.239
Dây chuyền sản xuất Acetylene 846.886 893.371 924.690
Dây chuyền sản xuất Oxygene
và Nitrogene 4.786.036 5.145.483 5.397.549
Sản phẩm Oxygene 4.744.686 5.040.868 5.157.550
Sản phẩm Nitrogene 41.350 104.615 239.999
(Nguồn: Bộ phận kế toán Xí nghiệp MITAGAS Cần Thơ)
Dây chuyền sản xuất
ACETYLENE
Xí nghiệp MITAGAS
Bộ phận sản xuất Bộ phận dịch vụ
Dây chuyền sản xuất
OXYGENE &
NITROGENE
OXYGENE NITROGENE
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 39 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
4.1. THIẾT LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO THU NHẬP BỘ PHẬN
TRONG NĂM 2004
4.1.1. Thiết lập và phân tích báo cáo bộ phận toàn Xí nghiệp theo lĩnh
vực hoạt động năm 2004
Bảng 3: BẢNG TẬP HỢP VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ XÍ NGHIỆP
NĂM 2004 THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
ĐVT: 1000 Đồng
CHỈ TIÊU XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT DỊCH VỤ
1. Chi phí khả biến 4.374.353 2.887.899 1.486.454
Lương CB CNV 932.086 732.280 199.806
BHXH, BHYT, KPCĐ 177.096 139.133 37.963
Chi phí NVL, hàng hoá xuất kho 1.526.633 614.837 911.796
Nhớt 83.874 83.874 0
Glycerin 24.701 24.701 0
Ccl4 3.104 3.104 0
Acetone 31.171 31.171 0
Đất đèn 646.864 471.987 174.876
Vỏ chai 61.917 0 61.917
Hơi Argon 421.416 0 421.416
Hơi CO2 123.773 0 123.773
Val 87.687 0 87.687
Dây đồng hồ 17.741 0 17.741
Chi phí sửa chữa 16.415 0 16.415
Tay nắm nhôm 7.970 0 7.970
Các loại nhiên liệu, vật liệu khác 47.499 27.633 19.866
Điện dùng cho sản xuất 1.615.649 1.312.782 302.868
Nước chạy máy 15.637 12.715 2.921
Chi phí vận chuyển 59.752 48.518 11.234
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 40 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
CHỈ TIÊU XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT DỊCH VỤ
2. Chi phí bất biến thuộc tính 454.711 418.482 36.229
Khấu hao TSCĐ của bộ phận 332.175 313.841 18.334
Chi phí CCDC phân bổ 26.982 12.322 14.660
Sửa chữa 43.130 39.896 3.234
Chi phí quảng cáo 52.424 52.424 0
3. Chi phí bất biến chung 1.536.268
Chi phí tiếp khách 76.128
Phụ cấp, thưởng CBCNV 189.261
Chi PCTN kho và KT bao bì 61.700
Lãi vay ngân hàng 180.000
Phụ cấp bảo vệ 2.400
Điện, nước dùng cho VP 5.312
Tiền ăn giữa ca 140.400
Chi phí CCDC chung phân bổ 16.160
VPP, dụng cụ sinh hoạt 200.149
Chi phí dịch vụ mua ngoài 220.872
Chi phí cho Hội nghị khách hàng 28.546
Chi phí khác 415.339
(Nguồn: Bộ phận kế toán Xí nghiệp MITAGAS Cần Thơ)
Dựa vào bảng tổng hợp doanh thu và chi phí của từng bộ phận năm 2004,
ta lập được bảng BCBP sau:
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 41 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Bảng 4: BẢNG BÁO CÁO BỘ PHẬN TOÀN XÍ NGHIỆP NĂM 2004
THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
ĐVT: 1000 Đồng
XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT DỊCH VỤ
CHỈ TIÊU Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Doanh số bán 7.169.893 100,00 5.632.922 100,00 1.536.971 100,00
Trừ chi phí khả biến 4.374.353 61,01 2.887.899 51,27 1.486.454 96,71
Lương CB CNV 932.086 13,00 732.280 13,00 199.806 13,00
BHXH, BHYT,
KPCĐ 177.096 2,47 139.133 2,47 37.963 2,47
Chi phí NVL, hàng
hoá xuất kho 1.526.633 21,29 614.837 10,92 911.796 59,32
Các loại nhiên liệu,
vật liệu khác 47.499 0,66 27.633 0,49 19.866 1,29
Điện dùng cho sản
xuất 1.615.649 22,53 1.312.782 23,31 302.868 19,71
Nước chạy máy 15.637 0,22 12.715 0,23 2.921 0,19
Chi phí vận chuyển 59.752 0,83 48.518 0,86 11.234 0,73
Số dư đảm phí 2.795.540 38,99 2.745.023 48,73 50.517 3,29
Trừ chi phí bất biến
thuộc tính 454.711 6,34 418.482 7,43 36.229 2,36
Khấu hao TSCĐ
của bộ phận 332.175 4,63 313.841 5,57 18.334 1,19
Chi phí CCDC
phân bổ 26.982 0,38 12.322 0,22 14.660 0,95
Sửa chữa 43.130 0,60 39.896 0,71 3.234 0,21
Chi phí quảng cáo 52.424 0,73 52.424 0,93 0 0,00
Số dư bộ phận 2.340.829 32,65 2.326.541 41,30 14.288 0,93
Trừ chi phí bất biến
chung 1.536.268 21,43
Chi phí tiếp khách 76.128 1,06
Phụ cấp, trợ cấp,
thưởng CBCNV 189.261 2,64
Chi PCTN kho và
kiểm tra bao bì 61.700 0,86
Lãi vay ngân hàng 180.000 2,51
Phụ cấp bảo vệ 2.400 0,03
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 42 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT DỊCH VỤ CHỈ TIÊU
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Điện, nước dùng
cho VP, sinh hoạt 5.312 0,07
Tiền ăn giữa ca 140.400 1,96
Chi phí CCDC
chung phân bổ 16.160 0,23
Văn phòng phẩm,
dụng cụ sinh hoạt 200.149 2,79
Chi phí dịch vụ
mua ngoài 220.872 3,08
Chi phí cho Hội
nghị khách hàng 28.546 0,40
Chi phí khác 415.339 5,79
Thu nhập thuần túy
của Xí nghiệp 804.562 11,22
Từ hình 1 ta thấy rằng trong tổng số doanh thu của Xí nghiệp thì doanh
thu sản xuất là chính, chiếm đến 78,56% tổng doanh số, gấp 3,66 lần doanh thu
dịch vụ. Điều này chứng tỏ Xí nghiệp đã chú trọng nhiều vào sản xuất hơn dịch
vụ, lĩnh vực sản xuất các loại khí là lĩnh vực chủ yếu và lâu dài được Xí nghiệp
quan tâm đầu tư phát triển.
Một cơ sở nữa để kết luận về sự quan trọng của lĩnh vực sản xuất là %
SDBP. Từ hình 2, trong tổng SDBP của Xí nghiệp thì SDBP do lĩnh vực sản xuất
Sản xuất:
78,56%
Dịch vụ:
21,44%
Hình 1: CƠ CẤU DOANH THU XÍ NGHIỆP
THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NĂM 2004
Sản xuất:
99,39%
Dịch vụ:
0,61%
Hình 2: CƠ CẤU SDBP XÍ NGHIỆP
THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NĂM 2004
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 43 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
tạo ra đã chiếm đến 99,39% còn SDBP do lĩnh vực dịch vụ tạo ra chỉ chiếm phần
nhỏ còn lại 0,61%. Số dư bộ phận là kết quả của doanh thu trừ đi CPKB và
CPBB trực thuộc bộ phận, trong dài hạn với với CPBB chung không đổi thì thu
nhập của tổng thể sẽ tăng lên đúng bằng số tiền tăng lên của SDBP. Do đó nếu
bộ phận nào có số dư lớn hơn thì góp phần tăng thu nhập thuần túy của Xí nghiệp
nhiều hơn.
Một điều khác có thể nhận xét được từ bảng BCBP là các khoản mục chi
phí. Trong tổng doanh số sản xuất thì CPKB cho sản xuất chỉ chiếm 51,27%, đây
là một con số lý tưởng cho thấy khoản CPKB bỏ ra để sản xuất là rất ít. Khác với
các doanh nghiệp sản xuất khác là để sản xuất sản phẩm thì phải cần một phần
lớn CPKB (chi phí NVL, nhân công trực tiếp,…) và thường là khoảng 90%
doanh số. Nguyên nhân có được điều này là do để sản xuất ra sản phẩm thì chi
phí NVL là rất nhỏ. Nguyên vật liệu chính dùng sản xuất Oxygene và Nitrogene
là khí trời, còn nguyên liệu chính dùng sản xuất Acetylene là đất đèn (khí đá) đây
là loại nguyên liệu có giá mua vào không cao. Khoản mục CPKB lớn nhất trong
sản xuất là chi phí điện dùng cho sản xuất 1.312.782 ngàn đồng chiếm 23,30%
trong 51,27% (tỷ lệ CPKB trong doanh số sản xuất). Điều này là tất nhiên đúng
vì hai dây chuyền sản xuất sản phẩm có công suất rất lớn, hao tốn rất nhiều điện
trong năm.
Trái lại theo trên, doanh số dịch vụ là 1.536.971 ngàn đồng chiếm 21,44%
tổng doanh số nhưng phần CPKB mà bộ phận này phải gánh chịu chiếm đến
33,98% tổng CPKB. Trong tổng doanh số dịch vụ thì CPKB cho dịch vụ chiếm
đến 96,71%. Tuy so với sản xuất thì tỷ lệ này cao hơn nhiều nhưng đây là con số
hợp lý vì đối với dịch vụ thì chi phí mua hàng hoá đầu vào là phải lớn. Ở đây, giá
vốn hàng hóa xuất kho chiếm đến 59,32% trong 96,71% (tỷ lệ CPKB trong
doanh số sản xuất). Và nếu so với các doanh nghiệp dịch vụ và cả các doanh
nghiệp sản xuất khác thì con số 96,71% vẫn là con số không tệ vì phần SDĐP mà
bộ phận này tạo ra là 3,29% điều này có nghĩa là trong ngắn hạn CPBB thuộc
tính không đổi, khi doanh số tăng 1.000 đồng thì thu nhập thuần tuý sẽ tăng lên
32,9 đồng, tức vẫn còn khả năng tăng trưởng trong ngắn hạn.
Xí nghiệp Mitagas tính lương trên doanh số tiêu thụ hàng tháng cụ thể là:
Tổng lương = 13% * doanh thu (chưa thuế), cho thấy đây là khoản mục khả biến.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 44 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Ta sử dụng tỷ số doanh thu tiêu thụ làm tiêu thức phân bổ tổng tiền lương của
toàn Xí nghiệp cho các bộ phận. Do đó, tỷ số giữa chi phí nhân công sản xuất và
dịch vụ bằng với tỷ số doanh số sản xuất và doanh số dịch vụ. Tỷ lệ chi phí
lương CB CNV trong tổng doanh số tiêu thụ luôn là 13% đối với tất cả các bộ
phận.
Nói về SDĐP ta biết SDĐP là một công cụ lập kế hoạch ngắn hạn, trong
thời gian ngắn CPBB không biến đổi bộ phận nào có tỷ lệ SDĐP cao sẽ tạo ra lợi
nhuận nhiều hơn và lợi nhuận tăng lên này đúng bằng phần tăng SDĐP. Ở đây,
tỷ lệ SDĐP của bộ phận sản xuất là 48,73%, rỏ ràng đây là con số mơ ước. Trong
ngắn hạn nếu doanh số tăng lên 1.000 đồng ta có thể tạo ra được 487,3 đồng.
Cũng chính do % CPKB so với doanh thu của sản xuất quá thấp so với dịch vụ,
đã làm cho % SDĐP trên doanh thu của sản xuất cao gấp 14,81 lần ( 48,73% và
3,29%) dịch vụ. Còn về giá trị thì SDĐP mà bộ phận sản xuất tạo ra là 2.745.024
ngàn đồng trong khi SDĐP do bộ phận dịch vụ tạo ra chỉ được 50.517 ngàn đồng
(cao gấp 54,34 lần).
Tất cả điều này cho ta kết luận: Trong ngắn hạn muốn tăng thu nhập thuần
túy thì phải tăng cường sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do đó một yêu cầu đặt ra
là tăng số lượng khách hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm khí.
Tiếp theo ta sẽ đi xem xét về dài hạn thông qua SDBP. Đây là chỉ tiêu tốt
nhất đánh giá quá trình sinh lợi của một bộ phận. Theo bảng trên thì cả hai bộ
phận đều tạo ra SDBP dương, có nghĩa là về dài lâu thì các bộ phận đều có thể
trang trãi hết chi phí mà chính bộ phận đã tạo ra. SDBP mà dịch vụ tạo ra là
14,288,186 đồng, còn trong tổng SDBP 2.340.829 ngàn đồng thì SDBP sản xuất
đã chiếm đến 2.326.541 ngàn đồng (99,39%). Số dư này đủ để trang trãi hết
CPBB chung của cả Xí nghiệp 1.536.268 ngàn đồng. Vậy song song với ngắn
hạn thì trong dài hạn cũng cần phát huy hiệu quả hoạt động của lĩnh vực sản
xuất.
Khoản mục CPBB chung là khoản mục cuối cùng trong BCBP mà ta cần
xem xét đến. Trong bất kỳ một sự tốt đẹp nào cũng có một vấn đề còn tồn tại đòi
hỏi xem xét và giải quyết. Phần trăm CPBB chung trong tổng doanh số của Xí
nghiệp là tỷ số cần chú ý đến. Tuy trong tổng CPBB chung có chứa chi phí do
các bộ phận tạo ra không có tiêu thức phân bổ, nhưng con số 21,43% là quá cao.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 45 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Nguyên nhân làm cho chi phí này cao do các chi phí phát sinh trong quá trình
bán hàng: chi phí mua văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ (CCDC), chi phí dịch
vụ mua ngoài, các chi phí khác… hàng năm lớn. Đòi hỏi tiết kiệm các chi phí
chung này để tăng hơn thu nhập thuần túy của Xí nghiệp.
Tóm lại, Xí nghiệp MITAGAS năm 2004 đã hoạt động rất hiệu quả. Thu
nhập thuần túy mà Xí nghiệp đạt được trong năm là 804.562 ngàn đồng chiếm
11,22% tổng doanh số bán. Có được điều này chủ yếu là do sản xuất đem lại. Xí
nghiệp cần thấy được khả năng của mình và phát huy hơn nữa tiến đến một sự tốt
đẹp hơn.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 46 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
4.1.2. Thiết lập và phân tích báo cáo bộ phận sản xuất theo các dây chuyền
hoạt động năm 2004
Bảng 5: BẢNG TẬP HỢP VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ BỘ PHẬN SẢN
XUẤT NĂM 2004 THEO DÂY CHUYỀN HOẠT ĐỘNG
ĐVT: 1000 Đồng
(Nguồn: Bộ phận kế toán Xí nghiệp MITAGAS Cần Thơ)
CHỈ TIÊU SẢN XUẤT
DÂY
CHUYỀN
ACETYLENE
DÂY CHUYỀN
OXYGENE &
NITROGENE
1. Chi phí khả biến 2.887.899 755.364 2.132.535
Lương CB CNV 732.280 110.095 622.185
BHXH, BHYT, KPCĐ 139.133 20.918 118.215
Chi phí NVL 614.837 503.158 111.679
Acetone 31.171 31.171 0
Đất đèn 471.987 471.987 0
Nhớt 83.874 0 83.874
Glycerin 24.701 0 24.701
Ccl4 3.104 0 3.104
Các loại nhiên liệu, vậy liệu khác 27.633 2.873 24.760
Điện dùng cho sản xuất 1.312.782 113.469 1.199.313
Nước chạy máy 12.715 4.851 7.865
Chi phí vận chuyển 48.518 0 48.518
2. Chi phí bất biến thuộc tính 406.160 43.105 363.056
Khấu hao TSCĐ của bộ phận 313.841 35.653 278.187
Sửa chữa 39.896 7.451 32.444
Chi phí quảng cáo 52.424 0 52.424
3. Chi phí bất biến chung 12.322
Chi phí CCDC dùng cho sản xuất 12.322
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 47 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Bảng 6: BẢNG BÁO CÁO BỘ PHẬN SẢN XUẤT NĂM 2004
THEO DÂY CHUYỀN HOẠT ĐỘNG
Đv: 1000 Đồng
SẢN XUẤT
DÂY CHUYỀN
ACETYLENE
DÂY CHUYỀN
OXYGENE &
NITROGENE CHỈ TIÊU
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Doanh số bán
5.632.922 100,00 846.886 100,00 4.786.036 100,00
Trừ chi phí khả biến 2.887.899 51,27 755.364 89,19 2.132.535 0,45
Lương, BHYT,
BHXH, KPCĐ 871.413 15,47 131.013 15,47 740.400 15,47
Chi phí NVL 614.837 10,92 503.158 59,41 111.679 2,33
Các loại nhiên liệu,
vật liệu khác 27.633 0,49 2.873 0,34 24.760 0,52
Điện dùng cho sản
xuất 1.312.782 23,31 113.469 13,40 1.199.313 25,06
Nước chạy máy 12.715 0,23 4.851 0,57 7.865 0,16
Chi phí vận chuyển 48.518 0,86 0 0,00 48.518 1,01
Số dư đảm phí 2.745.023 48,73 91.521 10,81 2.653.502 55,44
Trừ chi phí bất biến
thuộc tính 406.160 7,21 43.105 5,09 363.056 7,59
Khấu hao TSCĐ
của bộ phận 313.841 5,57 35.653 4,21 278.187 5,81
Sửa chữa 39.896 0,71 7.451 0,88 32.444 0,68
Chi phí quảng cáo 52.424 0,93 0 0,00 52.424 1,10
Số dư bộ phận 2.338.863 41,52 48.417 5,72 2.290.446 47,86
Trừ chi phí bất biến
chung 12.322 0,22
Chi phí CCDC
dùng cho sản xuất 12.322 0,22
Thu nhập thuần túy
của bộ phận sản
xuất 2.326.541 41,30
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 48 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Từ đồ thị cơ cấu doanh thu sản xuất ta thấy dây chuyền sản xuất Oxygene
và Nitrogene là quan trọng hơn vì có doanh thu là 4.786.036 ngàn đồng, chiếm
84,97% tổng doanh số sản xuất. Nguyên nhân là hàng năm Xí nghiệp tiêu thụ
hơn 1 triệu m3 khí Oxygene, một số lượng tiêu thụ rất lớn. Tuy phải cạnh tranh
gây gắt với nhiều đối thủ nhưng Xí nghiệp luôn giữ được khách hàng và số lượng
khách hàng ngày một tăng. Xí nghiệp đã sử dụng nhiều biện pháp tăng cường
quan hệ tốt với khách hàng như: giảm giá, tặng phẩm, tổ chức hội nghị khách
hàng,… nhờ vậy mà nhu cầu tiêu thụ sản phẩm lớn và có khả năng tăng lên qua
các năm.
Xét đến chi phí của từng dây chuyền ta nhìn vào BCBP có thể thấy được
rỏ ràng CPKB của dây chuyền Acetylene là cao, chiếm đến 89,19% doanh số bán
của dây chuyền này. Nguyên nhân làm cho chi phí này cao là do NVL trực tiếp
để sản xuất Acetylene lớn 503.158 ngàn đồng (59,41% doanh số) và ngày một
tăng do chi phí xăng dầu vận chuyển tăng. Do đó để tăng cường hiệu quả hoạt
động cho dây chuyền cần tiết kiệm nhiên liệu trong sản xuất và có thể tìm nguồn
nguyên liệu tốt, chất lượng và giá cả hợp lý hơn.
Trong khi doanh số dây chuyền Oxygene và Nitrogene gấp 5,65 lần doanh
số từ dây chuyền Acetylene thì CPKB của dây chuyền này lại lớn hơn dây
chuyền Acetylene chỉ là 2,82 lần. Và so với tổng doanh số của dây chuyền
Oxygene và Nitrogene thì CPKB của dây chuyền này chỉ chiếm 44,56%, từ
những điều này thì ta không thể chối cãi được rằng CPKB từ dây chuyền
Oxygene và Nitrogene là rất nhỏ, tỷ lệ CPKB trong doanh số nhỏ hơn nhiều so
Dây chuyên
Acetylene:
15,03%
Dây chuyên
Oxygene&
Nitrogene:
84,97%
Hình 3: CƠ CẤU DOANH THU SẢN XUẤT NĂM 2004
THEO DÂY CHUYỀN HOẠT ĐỘNG
Dây chuyên
Acetylene:
2,07%
Dây chuyên
Oxygene&
Nitrogene:
97,93%
Hình 4: CƠ CẤU SDBP SẢN XUẤT
THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NĂM 2004
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 49 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
với dây chuyền Acetylene (44,56% và 89,19%) đó là điều mà bất kỳ doanh
nghiệp nào cũng muốn đạt được. Trái với dây chuyền Acetylene thì nguyên nhân
làm cho CPKB dây chuyền Oxygene & Nitrogene thấp là do chi phí NVL để sản
xuất sản phẩm nhỏ (nguyên liệu chính là khí trời). Dây chuyền chỉ chịu phần lớn
là chi phí điện dùng cho sản xuất 1.199.313 ngàn đồng (25,06% doanh số). Và
cũng chính từ nguyên nhân này đã làm cho tỷ lệ SDĐP của dây chuyền Oxygene
& Nitrogene là rất cao 55,44% trong khi dây chuyền Acetylene chỉ có tỷ lệ
SDĐP 10,81%. Do vậy xét trong ngắn hạn nếu cần đầu tư sản xuất thì ta sẽ đầu
tư vào dây chuyền Oxygene & Nitrogene. Điều này sẽ đem lại hiệu quả hơn.
Khẳng định về sự hiệu quả hơn trong hoạt động của dây chuyền Oxygene
& Nitrogene càng được chắc chắn khi xem xét đến con số tỷ lệ CPBB trực thuộc
bộ phận. Chi phí bất biến mà bộ phận sản xuất Acetylene phải chịu chiếm 5.09%
so với tổng doanh số, trong khi tỷ lệ SDĐP chỉ có 10,81% doanh số thì trường
hợp này 5,09% là con số cao vì làm cho SDBP còn lại là 5,72%. Nguyên nhân tỷ
lệ này cao là do dây chuyền Acetylene chưa hoạt động hết công suất có thể, dẫn
đến doanh số không cao lại còn phải gánh chịu chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa lớn. Do đó cần có những biện pháp hợp lý mở rộng thị trường, tăng số
lượng tiêu thụ cho dây chuyền Acetylene hơn để dây chuyền hoạt động hết công
suất của mình. Trái lại, CPBB mà dây chuyền Oxygene và Nitrogene phải chịu là
7,58% doanh số trong khi tỷ lệ SDĐP là 55,44%, cho thấy dây chuyền đã tận
dụng được hết khả năng hoạt động.
Kết quả của những vấn đề trên làm cho SDBP của dây chuyền Oxygene
& Nitrogene là 47,86% trong khi dây chuyền Acetylene chỉ là 5,72%. Vậy xét
trong dài hạn dây chuyền Acetylene không hiệu quả bằng. Mặc dù hoạt động
không hiệu quả bằng nhưng dây chuyền Acetylene cũng đã tạo ra được 48.417
ngàn đồng (năm 2004) và với SDBP này đã có thể trang trãi cho CPBB chung
của cả bộ phận sản xuất (chỉ 12.322 ngàn đồng).
Thu nhập thuần tuý của bộ phận sản xuất đạt 2.326.541 ngàn đồng chiếm
41,30% tổng doanh số sản xuất. Tuy thu nhập này còn phải bù trả CPBB chung
của Xí nghiệp nhưng đây vẫn là một kết quả cao và bộ phận sản xuất của Xí
nghiệp MITAGAS đã đạt được kết quả này. Đây là một Xí nghiệp hoạt động có
hiệu quả.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 50 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
4.1.3. Thiết lập và phân tích báo cáo bộ phận dây chuyền sản xuất Oxygene
và Nitrogene theo loại sản phẩm năm 2004
Bảng 7: BẢNG TẬP HỢP VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ DÂY CHUYỀN
OXYGENE VÀ NITROGENE NĂM 2004 THEO SẢN PHẨM
ĐVT: 1000 Đồng
CHỈ TIÊU
DÂY CHUYỀN
OXYGENE
&NITROGENE
OXYGENE NITROGENE
1. Chi phí khả biến 925.357 917.362 7.995
Lương CB CNV 622.185 616.809 5.375
BHXH, BHYT, KPCĐ 118.215 117.194 1.021
Chi phí NVL 111.679 110.714 965
Nhớt 83.874 83.150 725
Glycerin 24.701 24.487 213
Ccl4 3.104 3.077 27
Các loại nhiên liệu, vật liệu khác 24.760 24.546 214
Chi phí vận chuyển 48.518 48.099 419
2. Chi phí bất biến thuộc tính 363.056 344.490 18.566
Khấu hao TSCĐ từng bộ phận 278.187 259.622 18.566
Sửa chữa 32.444 32.444
Chi phí quảng cáo 52.424 52.424
3. Chi phí bất biến chung 1.207.178
Điện dùng cho sản xuất 1.199.313
Nước chạy máy 7.865
(Nguồn: Bộ phận kế toán Xí nghiệp MITAGAS Cần Thơ)
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 51 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Bảng 8: BẢNG BCBP DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT OXYGENE VÀ
NITROGENE THEO SẢN PHẨM NĂM 2004
Đv: 1000 Đồng
DÂY CHUYỀN
OXYGENE VÀ
NITROGENE
OXYGENE NITROGENE
CHỈ TIÊU
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Doanh số bán 4.786.036 100,00 4.744.686 100,00 41.350 100,00
Trừ CPKB 925.357 19,33 917.362 19,33 7.995 19,33
Lương,BHXH,BHYT,KPCĐ 740.400 15,47 734.003 15,47 6.397 15,47
Chi phí NVL 111.679 2,33 110.714 2,33 965 2,33
Các loại nhiên liệu, vật
liệu khác 24.760 0,52 24.546 0,52 214 0,52
Chi phí vận chuyển 48.518 1,01 48.099 1,01 419 1,01
Số dư đảm phí 3.860.679 80,67 3.827.324 80,67 33.355 80,67
Trừ CPBB thuộc tính 363.056 7,59 344.490 7,26 18.566 44,90
Khấu hao TSCĐ từng bộ
phận 278.187 5,81 259.622 5,47 18.566 44,90
Sửa chữa 32.444 0,68 32.444 0,68 0 0,00
Chi phí quảng cáo 52.424 1,10 52.424 1,10 0 0,00
Số dư bộ phận 3.497.624 73,08 3.482.835 73,40 14.789 35,77
Trừ chi phí bất biến chung 1.207.178 25,22
Điện dùng cho sản xuất 1.199.313 25,06
Nước chạy máy 7.865 0,16
Thu nhập thuần tuý của
dây chuyền Oxygene và
Nitrogene 2.290.446 47,86
Nitrogene:
0,86%
Oxygene:
99,14%
T
Hình 5: CƠ CẤU DOANH THU
DÂY CHUYỀN OXYGENE VÀ NITROGENE
THEO SẢN PHẨM NĂM 2004
Nitrogene:
0,42%
Oxygene:
99,58%
Hình 6: CƠ CẤU SỐ DƯ BỘ PHẬN
DÂY CHUYỀN OXYGENE VÀ NITROGENE
THEO SẢN PHẨM NĂM 2004
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 52 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Từ đồ thị cơ cấu doanh thu thì doanh số thu được từ việc bán sản phẩm
khí Nitrogene là 41.350 ngàn đồng chỉ chiếm 0,86% tổng doanh số thu từ dây
chuyền sản xuất, đây là một tỷ lệ quá nhỏ. Nguyên nhân có sự chênh lệch lớn về
doanh số bán giữa Oxygene và Nitrogene là do nhu cầu sản phẩm khí Oxygene là
rất lớn, khách hàng sử dụng khí Oxygene ngày một tăng và chủ yếu là các bệnh
viện, công ty nuôi trồng thuỷ sản,…đặc biệt trong điều kiện công nghiệp ngày
càng phát triển. Còn sản phẩm Nitrogene tiêu thụ ít là do công nghệ sử dụng sản
phẩm này để nuôi cấy tế bào, bảo quản thực phẩm đóng hộp,… ở khu vực đồng
bằng Sông Cửu Long thời gian này chưa phát triển và chưa được áp dụng rộng
rãi.
Tuy chênh lệch lớn về doanh số, nhưng xét về khả năng sinh lời trong
ngắn hạn thì hai loại sản phẩm này là như nhau thông qua chỉ tiêu đánh giá là tỷ
lệ SDĐP trong doanh số (đều là 80,67%) . Nguyên nhân của vấn đề này là do cả
hai loại sản phẩm cùng sản xuất ra từ một dây chuyền hoạt động (theo sơ đồ 3:
Sơ đồ quy trình sản xuất khí Oxygene và Nitrogene) điều này làm cho chi phí
NVL và nhân công trực tiếp để sản xuất ra sản phẩm là khoản mục khả biến
chung. Để phân bổ các chi phí này cho từng loại sản phẩm ta phân theo tỷ số của
doanh thu tiêu thụ. Từ đó đã dẫn đến tỷ lệ CPKB cũng như tỷ lệ SDĐP trong
tổng doanh số là như nhau đối với hai loại sản phẩm. Do đó, để xem xét trong
ngắn hạn cần đẩy mạnh sản xuất sản phẩm nào thì không thể. Cả hai sản phẩm
đều sẽ được sản xuất ra và tiêu thụ hết khi dây chuyền hoạt động, với cùng một
số tiền tăng lên của doanh số thì trong ngắn hạn CPBB không đổi thu nhập thuần
hay số dư của bộ phận tăng lên ở hai sản phẩm là như nhau.
Xét trong ngắn hạn thì không thấy được bộ phận nào hiệu quả hơn tuy
nhiên về lâu dài ta kết luận rằng sản phẩm Oxygene là hơn hẳn do tạo ra SDBP
lớn 3.482.835 ngàn đồng, chiếm đến 99,58% trong tổng SDBP của dây chuyền
và chiếm 73,41% trong tổng doanh số thu từ bán sản phẩm Oxygene. Các tỷ lệ
này đều lớn hơn so với các tỷ lệ tương ứng của sản phẩm Nitrogene. Tỷ lệ SDBP
của sản phẩm Nitrogene là 35,77% doanh số và chỉ chiếm 0,42% tổng SDBP.
Nguyên nhân là do sản phẩm này có doanh số bán quá thấp tuy vẫn còn khả
năng tăng doanh số bán. Khoản mục CPBB thuộc tính (chi phí khấu hao chai,
TSCĐ) mà sản phẩm Nitrogene phải chịu là 18.566 ngàn đồng năm 2004, khoản
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 53 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
này chiếm đến 44,90% doanh số thu từ bán sản phẩm. Từ đó thấy rằng cần tăng
cường tìm biện pháp tiêu thụ sản phẩm này để tăng doanh số, giảm % CPBB phải
gánh chịu từ đó tăng % SDBP. Không thể nói hiệu quả hoạt động từ bán sản
phẩm Nitrogene là xấu, trái lại SDBP mà nó tạo ra là 35,77% (14.789 ngàn
đồng) là một tỷ lệ SDBP cao. Chính hiệu quả cao trong hoạt động của cả hai bộ
phận (sản phẩm) làm cho kết quả cuối cùng - thu nhập thuần tuý của dây chuyền
Oxygene và Nitrogene - trên 2 tỷ đồng một năm, chiếm 47,86% doanh số thu
được từ dây chuyền và chủ yếu là sự đóng góp của sản phẩm Oxygene. Chi phí
cho dây chuyền là rất thấp, cần thấy được điều này để vận dụng và phát huy hơn
nữa hiệu quả của từng bộ phận trong hoạt động.
Tóm lại, qua phân tích các bảng báo cáo bộ phận năm 2004 thì kết quả
cuối cùng mà Xí nghiệp tạo ra khá cao, thu nhập thuần túy của Xí nghiệp chiếm
11,22% doanh số, tình hình này là hợp lý. Tiếp đó thì tỷ lệ thu nhập thuần túy và
số dư bộ phận trong doanh số của các bộ phận nhỏ cũng rất cao. Tuy vậy, điều
này không dẫn đến một sự vô lý ở các bộ phận do thu nhập của các bộ phận này
chưa hoàn toàn nằm trong lợi nhuận cuối cùng của Xí nghiệp do chúng còn phải
trang trãi các khoản chi phí chung của Xí nghiệp, các khoản chi phí chung khó
phân bổ cho từng bộ phận và cũng theo trên, các khoản chi phí này chung là rất
cao.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 54 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
4.2. THIẾT LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO THU NHẬP BỘ PHẬN
TRONG NĂM 2005
4.2.1. Thiết lập và phân tích báo cáo bộ phận toàn Xí nghiệp theo lĩnh
vực hoạt động năm 2005
Bảng 9: BẢNG TẬP HỢP VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ XÍ NGHIỆP
NĂM 2005 THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
ĐV: 1000 Đồng
CHỈ TIÊU XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT DỊCH VỤ
1. Chi phí khả biến 5.151.439 3.186.783 1.964.656
Lương CB CNV 1.057.481 785.051 272.430
BHXH, BHYT, KPCĐ 200.921 149.160 51.762
Chi phí NVL, hàng hoá xuất kho 2.015.664 725.900 1.289.763
Nhớt 92.971 92.971 0
Glycerin 27.652 27.652 0
Ccl4 3.397 3.397 0
Acetone 40.322 40.322 0
Đất đèn 951.410 561.558 389.852
Vỏ chai 80.493 0 80.493
Hơi Argon 509.914 0 509.914
Hơi CO2 148.528 0 148.528
Val 108.118 0 108.118
Dây đồng hồ 21.112 0 21.112
Chi phí sửa chữa 22.981 0 22.981
Tay nắm nhôm 8.766 0 8.766
Các loại nhiên liệu, vật liệu khác 59.111 35.489 23.622
Điện dùng cho sản xuất 1.730.954 1.421.210 309.744
Nước chạy máy 17.637 13.848 3.789
Chi phí vận chuyển 69.671 56.125 13.546
2. Chi phí bất biến thuộc tính 462.063 412.226 49.838
Khấu hao TSCĐ của bộ phận 322.215 304.794 17.422
Chi phí CCDC phân bổ 39.570 18.243 21.327
Sửa chữa 100.278 89.189 11.089
Chi phí quảng cáo 0 0 0
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 55 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
CHỈ TIÊU XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT DỊCH VỤ
3. Chi phí bất biến chung 1.528.861
Chi phí tiếp khách 80.850
Phụ cấp, trợ cấp, thưởng CBCNV 199.268
Chi PCTN kho và kiểm tra bao bì 62.721
Lãi vay ngân hàng 180.000
Phụ cấp bảo vệ 2.400
Điện, nước dùng cho VP, sinh hoạt 6.533
Tiền ăn giữa ca 140.400
Chi phí CCDC chung phân bổ 19.973
Văn phòng phẩm, dụng cụ sinh hoạt 239.192
Chi phí dịch vụ mua ngoài 296.213
Chi phí cho Hội nghị khách hàng 0
Chi phí khác 301.312
(Nguồn: Bộ phận kế toán Xí nghiệp MITAGAS Cần Thơ)
Dựa vào bảng tổng hợp doanh thu và chi phí của từng bộ phận năm 2005,
ta lập được bảng BCBP sau:
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 56 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Bảng 10: BẢNG BÁO CÁO BỘ PHẬN TOÀN XÍ NGHIỆP NĂM 2005
THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
Đv: 1000 đồng
XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT DỊCH VỤ
CHỈ TIÊU
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Doanh số bán 8.134.472 100,00 6.038.854 100,00 2.095.618 100,00
Trừ chi phí khả biến 5.151.439 63,33 3.186.783 52,77 1.964.656 93,75
Lương CB CNV 1.057.481 13,00 785.051 13,00 272.430 13,00
BHXH, BHYT,
KPCĐ 200.921 2,47 149.160 2,47 51.762 2,47
Chi phí NVL, hàng
hoá xuất kho 2.015.664 24,78 725.900 12,02 1.289.763 61,55
Các loại nhiên liệu,
vật liệu khác 59.111 0,73 35.489 0,59 23.622 1,13
Điện dùng cho sản
xuất 1.730.954 21,28 1.421.210 23,53 309.744 14,78
Nước chạy máy 17.637 0,22 13.848 0,23 3.789 0,18
Chi phí vận chuyển 69.671 0,86 56.125 0,93 13.546 0,65
Số dư đảm phí 2.983.033 36,67 2.852.071 47,23 130.962 6,25
Trừ chi phí bất biến
thuộc tính 462.063 5,68 412.226 6,83 49.838 2,38
Khấu hao TSCĐ
của bộ phận 322.215 3,96 304.794 5,05 17.422 0,83
Chi phí CCDC
phân bổ 39.570 0,49 18.243 0,30 21.327 1,02
Sửa chữa 100.278 1,23 89.189 1,48 11.089 0,53
Chi phí quảng cáo 0 0,00 0 0,00 0 0,00
Số dư bộ phận 2.520.969 30,99 2.439.845 40,40 81.125 3,87
Trừ chi phí bất biến
chung 1.528.861 18,79
Chi phí tiếp khách 80.850 0,99
Phụ cấp, trợ cấp,
thưởng CBCNV 199.268 2,45
Chi PCTN kho và
kiểm tra bao bì 62.721 0,77
Lãi vay ngân hàng 180.000 2,21
Phụ cấp bảo vệ 2.400 0,03
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 57 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT DỊCH VỤ
CHỈ TIÊU
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Điện, nước dùng
cho VP, sinh hoạt 6.532 0,08
Tiền ăn giữa ca 140.400 1,73
Chi phí CCDC
chung phân bổ 19.973 0,25
Văn phòng phẩm,
dụng cụ sinh hoạt 239.192 2,94
Chi phí dịch vụ
mua ngoài 296.213 3,64
Chi phí cho Hội
nghị khách hàng 0 0,00
Chi phí khác 301.312 3,70
Thu nhập thuần túy
của Xí nghiệp 992.109 12,20
Qua báo cáo bộ phận toàn Xí nghiệp theo lĩnh vực hoạt động năm 2005,
thu nhập thuần túy mà Xí nghiệp tạo ra là 992.109 ngàn đồng chiếm 12,20%
doanh số tiêu thụ, tức trung bình được 82.676 ngàn đồng lợi nhuận một tháng.
Đây là một kết quả cao trong hoạt động sản xuất. Có được kết quả này Xí nghiệp
đã phải cố gắng rất nhiều. Trong quan hệ với khách hàng, Xí nghiệp luôn tạo sự
quan tâm, tận tình phục vụ, đáp ứng tối đa nhu cầu tiêu thụ, giữ chân khách hàng
cũ thu hút khách hàng mới. Trong quan hệ đồng nghiệp, luôn tạo sự thân thiện,
hòa đồng, giúp đỡ nhau cùng nhau tăng năng suất lao động. Và đặc biệt trong sản
xuất, tuy máy móc thiết bị phục vụ sản xuất không hiện đại, dây chuyền sản xuất
San xuat:
74,24%
Dich vu:
25,76%
Hình 7: CƠ CẤU DOANH THU XÍ NGHIỆP
THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NĂM 2005
San xuat:
96,78%
Dich vu:
3,22%
Hình 8: CƠ CẤU SDBP XÍ NGHIỆP
THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NĂM 2005
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 58 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
đã hoạt động nhiều năm nhưng Xí nghiệp vẫn hoạt động tốt. Mỗi năm đều có sửa
chữa, tu bổ và cải tiến máy móc thiết bị như cải tiến còng nạp Oxygene, dàn phơi
chai, máy chùi rỉ chai,…. Cụ thể năm 2005 này chi phí sửa chữa là 100.278 ngàn
đồng (1,23% doanh số). Trong đó phần lớn là sửa chữa cho bộ phận sản xuất
89.189 ngàn đồng.
Theo trên thì kết quả cuối cùng tại Xí nghiệp là rất cao, tuy vậy cần thấy
rằng CPBB chung (chi phí phát sinh do các hoạt động chung) cũng còn rất lớn
1.528.861 ngàn đồng (18,79% doanh số). Các chi phí chung này không thể phân
bổ cho từng bộ phận vì nếu phân bổ sai, không hợp lý sẽ làm cho bộ phận phải
gánh chịu những chi phí không thuộc trách nhiệm của bộ phận đó. Thông thường
đối với các doanh nghiệp sản xuất thì CPBB chung chỉ chiếm phần nhỏ trong
doanh số bán, còn chi phí cho sản xuất sản phẩm thì thường lớn khoảng 90%.
Đối với Xí nghiệp Mitagas Cần Thơ, theo báo cáo bộ phận trên thì khác, chi phí
chung còn cao trong khi chi phí cho sản xuất sản phẩm (CPKB) chỉ chiếm
63,33% doanh số. Nguyên nhân làm cho chi phí chung hàng năm cao là do Xí
nghiệp đã phải trang trãi các khoản lớn hàng tháng như: lãi vay ngân hàng
(15.000 ngàn đồng/tháng), chi phí tiếp khách, văn phòng phẩm dụng cụ sinh hoạt
sử dụng nhiều, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác.
Từ đồ thị cơ cấu doanh thu trên, chúng ta phần nào thấy đựơc sự đóng góp
của từng lĩnh vực vào tổng doanh thu chung toàn Xí nghiệp 8.134.472 ngàn
đồng. Trong năm 2005, doanh số bán của lĩnh vực sản xuất cao gấp 2,88 lần dịch
vụ. Số dư đảm phí và SDBP xét về giá trị lẫn % trong doanh số đều lớn hơn dịch
vụ. Qua đó cho thấy lĩnh vực sản xuất là quan trọng và hiệu quả hơn.
Để thấy rõ về sự đóng góp và tình hình hoạt động của từng lĩnh vực ta đi
vào so sánh, phân tích từng chỉ tiêu trong báo cáo bộ phận.
Xét về tiềm năng phát triển trong ngắn hạn lẫn dài hạn thông qua tỷ lệ
SDĐP và SDBP thì lĩnh vực sản xuất đều hơn hẳn dịch vụ. Tuy nhiên lĩnh vực
dịch vụ vẫn có khả năng tăng trưởng qua các năm, SDBP tạo ra là 81.125 ngàn
đồng chiếm 3,87% doanh số dịch vụ, SDBP này cao hơn so với năm 2004 (trong
năm 2004 SDBP là 14.288 ngàn đồng chỉ 0,93% doanh số). Không thể so sánh
với sản xuất về giá trị SDBP tăng lên nhưng đây là một chiều hướng phát triển
rất tốt. Tỷ lệ SDBP của sản xuất là 40,40% doanh số, tức 2.439.845 ngàn đồng.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 59 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
Đây vẫn còn là một kết quả tốt nhưng nếu so với năm 2004 thì ta thấy có sự sụt
giảm (năm 2004 tỷ lệ SDBP là 41,30%). Nguyên nhân là do CPKB để sản xuất
sản phẩm tăng nhiều hơn so với sự tăng lên của doanh số sản xuất vì giá cả hàng
hóa giảm.
Nguyên nhân có sự chênh lệch cao giữa 2 tỷ lệ SDBP là do tỷ lệ CPKB
của dịch vụ là 93,75% còn của sản xuất là 52,77%, trong khi đó tỷ lệ CPBB
thuộc tính chênh lệch không nhiều (6,83% và 2,38%). Khoản chi phí khả biến
lớn nhất trong sản xuất vẫn là chi phí điện 1.421.210 ngàn đồng, chiếm 23,53%
doanh số và chiếm 44,60% tổng CPKB của sản xuất (gần một nửa). Còn khoản
CPKB lớn nhất trong dịch vụ là chi phí hàng hóa xuất kho 1.289.763 đồng và
tổng doanh số dịch vụ phải trang trãi hơn ½ cho chi phí này (61,55%). Điều này
là hoàn toàn hợp lý vì hai dây chuyền sản xuất sản phẩm tiêu hao rất nhiều năng
lượng để hoạt động, còn trong dịch vụ có máy đo thủy lực, máy chùi rỉ chai sử
dụng điện không nhiều bằng. Thêm vào đó, đối với sản xuất thì chi phí NVL sử
dụng không nhiều, còn hàng hóa mua vào trong dịch vụ thì có giá vốn rất cao.
Bên cạnh 2 khoản CPKB trên thì tất cả các CPKB và BB còn lại ở lĩnh
vực sản xuất xét về giá trị đều lớn hơn dịch vụ. Nguyên nhân khá rỏ là do qui mô
của hoạt động sản xuất lớn hơn, Xí nghiệp đầu tư nhiều vào sản xuất. Nguồn lực
sử dụng cho sản xuất nhiều dẫn đến chi phí nhân công (lương, bảo hiểm) lớn
hơn, chi phí vận chuyển, khấu hao, sửa chữa,… cũng lớn hơn. Tuy nhiên xét về
tỷ lệ % chi phí trong doanh số thì hầu hết các % chi phí so với doanh số của lĩnh
vực dịch vụ đều nhỏ hơn so với sản xuất . Chứng tỏ một điều là lĩnh vực dịch vụ
đã tiết kiệm chi phí nhiều hơn sản xuất khi tạo ra doanh thu.
Tóm lại, trong năm 2005 Xí nghiệp đã đạt kết quả hoạt động cao. Cả hai
lĩnh vực đều có khả năng tăng trưởng trong ngắn hạn lẫn dài hạn. Tuy lĩnh vực
sản xuất luôn giữ vị trí quan trọng nhưng lĩnh vực dịch vụ thì ngày càng phát
triển tốt hơn. Điều cần chú ý là chi phí chung của Xí nghiệp còn khá cao. Xí
nghiệp cần tìm biện pháp giải quyết để có thể thu được hiệu quả cao hơn.
Luận văn tốt nghiệp Thiết lập và phân tích các báo cáo bộ phận…
GVHD: ThS. Trương Chí Tiến 60 SVTH: Dương Thị Cẩm Tú
4.2.2. Thiết lập và phân tích báo cáo bộ phận sản xuất theo các dây
chuyền hoạt động năm 2005
Bảng 11: BẢNG TẬP HỢP VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ BỘ PHẬN SẢN
XUẤT NĂM 2005 THEO DÂY CHUYỀN HOẠT ĐỘNG
ĐVT: 1000 Đồng
CHỈ TIÊU SẢN XUẤT DÂY CHUYỀN ACETYLENE
DÂY
CHUYỀN
OXYGENE
&
NITROGENE
1. Chi phí khả biến 3.186.783 868.304 2.318.479
Lương CB CNV 785.051 116.138 668.913
BHXH, BHYT, KPCĐ 149.160 22.066 127.093
Chi phí NVL 725.900 601.880 124.021
Acetone 40.322 40.322 0
Đất đèn 561.558 561.558 0
Nhớt 92.971 0 92.971
Glycerin 27.652 0 27.652
Ccl4 3.397 0 3.397
Các loại nhiên liệu, vậy liệu khác 35.489 4.972 30.517
Điện dùng cho sản xuất 1.421.210 118.417 1.302.794
Nước chạy máy 13.848 4.831 9.016
Chi phí vận chuyển 56.125 0 56.125
2. Chi phí bất biến thuộc tính 393.982 22.021 371.961
Khấu hao TSCĐ của bộ phận 304.794 21.021 283.773
Sửa chữa 89.189 1.000 88.189
3. Chi phí bất biến chung 18.243
Chi phí CCDC dùng cho sản xuất 18.243
(Nguồn: Bộ phận k
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn THIẾT LẬP VÀ PHÂN TÍCH CÁC BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI XÍ NGHIỆP MITAGAS CẦN THƠ.pdf