Tài liệu Luận văn Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện 1: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ
MÁY NHIỆT ĐIỆN 1”
MỤC LỤC
Lời nói đầu ........................................................................................................ 1
PHẦN 1
CHƯƠNG 1 THIẾT KẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN NGƯNG HƠI CÔNG SUẤT
400MW.
Chọn máy phát điện –tính toán phụ tải và cân bằng công suất
1.1. Chọn máy phát điện ....................................................................... 2
1.2. Tính toán phụ tải và cân bằng công suất ........................................ 3
1.2.1. Tính toán phụ tải cấp điện áp máy phát .................................. 3
1.2.2 Tính toán phụ tải cấp điện áp 110 KV ..................................... 4
1.2.3. Tính toán công suất phát của nhà máy .................................... 5
1.2.4. Tính toán phụ tải tự dùng: ....................................................... 6
1.2.5. Tính toán phụ tải phát về hệ thống.......................................... 7
1.2.6. Nhận xét: .............
119 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: “THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ
MÁY NHIỆT ĐIỆN 1”
MỤC LỤC
Lời nói đầu ........................................................................................................ 1
PHẦN 1
CHƯƠNG 1 THIẾT KẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN NGƯNG HƠI CÔNG SUẤT
400MW.
Chọn máy phát điện –tính toán phụ tải và cân bằng công suất
1.1. Chọn máy phát điện ....................................................................... 2
1.2. Tính toán phụ tải và cân bằng công suất ........................................ 3
1.2.1. Tính toán phụ tải cấp điện áp máy phát .................................. 3
1.2.2 Tính toán phụ tải cấp điện áp 110 KV ..................................... 4
1.2.3. Tính toán công suất phát của nhà máy .................................... 5
1.2.4. Tính toán phụ tải tự dùng: ....................................................... 6
1.2.5. Tính toán phụ tải phát về hệ thống.......................................... 7
1.2.6. Nhận xét: ................................................................................. 9
Chương 2 Chọn sơ đồ nối điện của nhà máy
2.1 Phương án 1 .................................................................................. 11
2.2. Phương án 2 ................................................................................. 12
2.3 Phương án 3 .................................................................................. 13
2.4 Phương án 4: ................................................................................. 13
Chương 3 Chọn máy biến áp và tính tổn thất công suất , tổn thất điện năng cho
các phương án.
3.1 Chọn máy biến áp.......................................................................... 15
3.1.1. Chọn máy biến áp cho phương án 1 ..................................... 17
3.1.2. Chọn máy biến áp cho phương án 2 ..................................... 20
3.2. Phân bố công suất cho các máy biến áp : ..................................... 22
3.2.1. Phương án 1 .......................................................................... 22
3.2.2 Phương án 2 ........................................................................... 23
3.3. Tính tổn thất công suất , tổn thất điện năng ................................ 24
3.3.1 Phương án 1 ........................................................................... 25
3.3.2. Phương án 2 .......................................................................... 26
3.3.3 Tổng kết tính toán tổn thất điện năng .................................... 27
Chương 4 Tính toán ngắn mạch- chọn máy cắt điện
4.1 Tính toán ngắn mạch ..................................................................... 28
4.1.1. Phương án 1 ......................................................................... 29
1. Chọn điểm ngắn mạch............................................................. 29
2. Sơ đồ thay thế và tính điện kháng cho các phần tử ................ 30
3 .Tính toán ngắn mạch ............................................................... 32
4.1.2 Phương án 2 ........................................................................... 44
1. Chọn điểm ngắn mạch............................................................. 44
2. Sơ đồ thay thế và tính điện kháng cho các phần tử ................ 44
3.Tính toán ngắn mạch : .............................................................. 46
4.2. Chọn máy cắt điện........................................................................ 54
4.2.1 Chọn máy cắt cho phương án 1 .............................................. 55
1. Tính dòng làm việc cưỡng bức ............................................... 55
2. Bảng tổng hợp chọn máy cắt cho phương án 1 : .................... 57
4.2.2 Chọn máy cắt cho phương án 2 .............................................. 57
1.Tính dòng điện làm việc cưỡng bức ........................................ 57
2. Bảng tổng hợp chọn máy cắt cho phương án 2 ...................... 57
Chương 5
Tính toán kinh tế xác định phương án tối ưu
5.1 Phương pháp tính toán .................................................................. 60
5.2. Phương án 1 ................................................................................. 62
5.2.2. Tính toán kinh tế cho phương án 1 ....................................... 63
1. Tính vốn đầu tư ....................................................................... 63
2. Tính phí tổn vận hành hàng năm............................................ 64
3.Tính chi phí tính toán ............................................................... 64
5.3. Phương án 2 ................................................................................. 64
5.3.1. Chọn sơ đồ thiết bị phân phối ............................................... 64
1. Chọn sơ đồ thiết bị phân phối ................................................ 62
2. Tính phí tổn vận hành hàng năm............................................. 66
3. Tính chi phí tính toán .............................................................. 66
5.4. So sánh các chỉ tiêu kinh tế – lựa chọn phương án tối ưu .......... 64
Chương 6
Chọn khí cụ điện và dây dẫn
6.1. Chọn dao cách ly .......................................................................... 68
6.2. Chọn dây dẫn mềm , thanh dẫn mềm ........................................... 70
6.2.1. Chọn thanh dẫn cho phía điện áp 220KV ............................. 70
6.2.2. Chọn thanh dẫn , thanh góp 110KV ..................................... 72
1. Chọn dây dẫn nối từ phía trung máy biến áp tự ngẫu đến thanh
góp 110KV .................................................................................. 72
2. Chọn dây dẫn nối từ máy biến áp 2 dây quấn lên thanh góp
110KV và thanh góp 110KV ...................................................... 74
6.3. Chọn thanh dẫn cứng ................................................................... 74
6.4. Chọn khí cụ điện và thanh cáp cho phụ tải địa phương ............... 78
1. Sơ đồ phụ tải địa phương ........................................................ 79
2 . Chọn cáp ................................................................................. 79
3. Chọn kháng điện cho đường dây phụ tải địa phương ............. 81
6.5. Chọn chống sét cho các cấp điện áp ............................................ 84
6.6. Chọn máy biến dòng điện (BI) và máy biến điện áp (BU) .......... 84
6.6.1. Sơ đồ các dụng cụ đo nối vào biến dòng điện và biến điện áp
......................................................................................................... 84
6.6.2. Chọn máy biến dòng ............................................................. 85
Chương 7 Sơ đồ tự dùng
7.1. Chọn khí cụ điện cho cấp điện áp 6KV ....................................... 89
1. Chọn máy biến áp ................................................................... 89
PHẦN 2
XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH TỐI ƯU CỦA NHÀ
MÁY THEO PHƯƠNG PHÁP QUY HOẠCH ĐỘNG
I. Phân tích cơ sở lý thuyết .................................................................. 94
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................ 94
1.2. Phương pháp tính toán ............................................................. 95
II. Tính toán cụ thể ............................................................................ 101
2.1. Xây dựng đặc tính tiêu hao nhiên liệu đẳng trị của toàn nhà
máy ................................................................................................ 101
2.2. Thiết lập bảng phân bố tối ưu công suất giữa các tổ máy ..... 110
2.3. Xác định chế độ vận hành tối ưu của nhà máy ứng với biểu đồ
công ............................................................................................... 111
suất đã cho , xác định chi phí nhiên liệu tổng. .............................. 111
2.4. So sánh chi phí nhiên liệu xác định được theo chế độ vận hành
tối ưu và chế độ phân bố đều công suất. ....................................... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 115
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
1
LỜI NÓI ĐẦU
Điện năng là nguồn năng lượng không thể thiếu được của đời sống xã
hội ngày nay , điện đến từng nhà, từng cơ quan, từng xí nghiệp, từ thành phố
đến nông thôn, từ đồng bằng đến vùng sâu vùng xa.
Có thể nói điện năng luôn sát cánh cùng với công nghiệp hoá hiện đại
hoá đất nước, bảo vệ tổ quốc.
Giữ một vai trò quan trọng như vậy nên nghành điện cần phải được sự
quan tâm ưu đãi, đầu tư của nhà nước : Đó là đầu tư về chất xám, đầu tư về tài
chính đầu tư về nhân lực …v.v.
Hiểu rõ thực trạng như vậy, chúng em những sinh viên nghành Hệ
Thống Điện đã và đang tích luỹ những kiến thức cơ bản trong quá trình học
tập tại nhà trường, đấy chính là nền tảng là cơ sở để làm việc, công tác khi trở
thành kĩ sư sau này.
Đồ án tốt nghiệp là một trong những nội dung quan trọng mà sinh viên
cần phải hoàn thành tốt, nó giúp sinh viên cũng cố lại những kiến thức đã học.
Với đề tài : Thiết kế phần điện nhà máy nhiệt điện , bản đồ án của em
đã được hoàn thành đúng thời hạn và khối lượng .
Trong quá trình thực hiện đồ án em cũng đã cố gắng tham khảo nhiều
tài liệu, vận dụng những kiến thức đã học nhưng do nhiều điều kiện khác
nhau mà bản đồ án của em chắc chắn còn gặp những sai sót. Nên em rất mong
được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô để bản đồ án của em được đầy đủ hơn.
Em xin chân thành thầy giáo Lã Văn Út, cùng các thầy cô giáo trong bộ
môn Hệ Thống Điện đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình làm đồ án vừa
qua.
Sinh viên
Nguyễn Trí Hiệu
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
2
PHẦN 1:
THIẾT KẾ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN NGƯNG HƠI
CÔNG SUẤT 400MW.
Chương1:
CHỌN MÁY PHÁT ĐIỆN –TÍNH TOÁN PHỤ TẢI
VÀ CÂN BẰNG CÔNG SUẤT.
Khi tính toán thiết kế nhà máy điện thì điều đầu tiên cần chú ý đó là sự
cân bằng công suất giữa lượng điện năng phát ra với lượng điện năng tiêu thụ
và lượng điện năng tổn thất .
Trong thực tế lượng điện năng tiêu thụ tại các hộ dùng điện luôn thay
đổi . Vì vậy phải dùng phương pháp thống kê dự báo lập nên sơ đồ phụ tải để
từ đó lựa chọn phương thức vận hành , sơ đồ nối điện hợp lý để đảm bảo các
chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật .
1.1. Chọn máy phát điện
Máy phát điện là thiết bị quan trọng nhất của nhà máy điện.
Khi lựa chọn máy phát điên cần chú các điểm sau :
- Máy phát điện có công suất càng lớn thì vốn đầu tư tiêu hao nhiên liệu
để sản xuất ra một đơn vị điên năng và phí tổn vận hành hằng năm càng bé.
- Để thuận tiện cho việc xây dựng cũng như vận hành về sau nên chọn
các máy phát cùng loại.
- Chọn điện áp định mức của máy phát thì dòng điện định mức và dòng
điện ngắn mạch ở cấp này sẽ bé do đó dễ chọn được khí cụ điện hơn.
Theo nhiệm vụ thiết kế nhà máy nhiệt điện ngưng hơi công suất
400MW, gồm 4 tổ máy 100MW.Ta chọn các máy phát cùng loại :
TBΦ-100-2.
Các thông số kĩ thuật :
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
3
Sdm
(MVA)
P
(MW)
N
(v/p)
U
(KV)
Cosϕ
I
(KA)
Xd” Xd’ Xd
117,5 100 3000 10,5 0,85 6,475 0,183 0,263 1,79
1.2. Tính toán phụ tải và cân bằng công suất
Nhà máy có 4 cấp phụ tải : Phụ tải phía hệ thống , phụ tải phía trung ,
phụ tải địa phương và phụ tải tự dùng.
Việc cân bằng công suất được thực hiện theo công suất biểu kiến .
Công suất biểu kiến được tính từ công suất bởi các công thức :
P(t) =
100
P%(t) .Pmax (1-1)
S(t) = ϕcos
P(t) (1-2)
Trong đó :
− S(t) : Là công suất biểu kiến của phụ tải tại thời điểm t.
− P(t) : Là công suất tác dụng của phụ tải tại thời điểm t.
− Cosϕ : Là hệ số công suất của phụ tải.
1.2.1. Tính toán phụ tải cấp điện áp máy phát
Phụ tải cấp này có : Pmax = 24MW , cosϕ =0,85
Bao gồm các đường dây :
3kép x 4MW x 4km , 4đơn x 3MW x 3km , P% cho trong bảng
Tính toán theo công thức (1-1) và (1-2) tacó:
Thời gian từ 0-6(h) :P%=50%
Theo công thức (1-1) :
P(t) = max.P100
P%(t) = 0,5 . 24 =12 (MW)
Theo (1-2):
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
4
S(t) = 14,12
0,85
12
cos
P(t) ==ϕ
Tính toán tương tự cho các khoảng thời gian còn lại ta có bảng tổng
kết:
Thời gian 0-6 6-10 10-14 14-18 18-24
PUF% 50 80 100 85 70
PUF(MW) 12 19,2 24 20,4 16,8
SUF(MVA) 14,12 22,59 28,24 24 19,76
Đồ thị quan hệ:
1.2.2 Tính toán phụ tải cấp điện áp 110 KV
Phụ tải phía trung có: Pmax = 250MW , cosϕ = 0,8
Phụ tải bao gồm các đường dây 2kép+ 3đơn , và P% cho trong bảng
Tính theo (1-1) và (1-2) có bảng :
Thời gian 0-4 4-10 10-14 14-18 18-24
P% 70 80 90 100 70
PT(MW) 175 200 225 250 175
ST(MVA) 218,75 250 281,25 312,5 218,75
t(h) 24161486
5
10
15
20
25
30
S UF (MVA)
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
5
Đồ thị quan hệ :
1.2.3. Tính toán công suất phát của nhà máy
Nhà máy có Pmax =400 MW , cosϕ =0,85
Tính toán theo (1-1) , (1-2) có bảng:
Thời gian 0-8 8-12 12-14 14-20 20-24
P% 70 85 100 90 80
PNM(MW) 280 340 400 360 320
SNM(MVA) 329,41 400 470,59 423,53 376,47
Đồ thị quan hệ:
8 1412 20 24 t(h)
100
200
300
400
500
S NM(MVA)
300
250
200
150
100
50
4 10 14 18 24 t(h)
S T (MVA)
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
6
1.2.4. Tính toán phụ tải tự dùng:
Với nhà máy nhiệt điện thì điện năng tự dùng rất quan trong. Đó là điện
năng dùng để chuẩn bị nhiên liệu , vận chuyển nhiên liệu vào lò đốt , bơm
nước tuần hoàn …v.v.
Điện năng tự dùng chiếm khoảng từ (5-8)% tổng điện năng phát ra của
toàn nhà máy .
Điện năng tự dùng được tính theo công thức :
Std = α . SNM (0,4 + 0,6.
NM
NM
S
(t)S
) (MVA) (1-3)
Trong đó:
α : Là phần lượng điện năng sản xuất của nhà máy dùng cho tự dùng , yêu
cầu thiết kế lấy α = 8%.
SNM : Là tổng công suất lắp đặt của nhà máy.
SNM(t) : Là tổng công suất phát ra của nhà máy tại thời điểm t.
SNM =
NM
maxNM
cos
P
ϕ = 85,0
400 =470,59(MVA)
Tính toán theo (1-3):
Trong khoảng thời gian từ 0-8(h)
STD= 0,08. 470,59 (0,4 + 0,6.
59,470
41,329 ) = 30,87(MVA)
Tính toán tương tự cho các khoảng thời gian còn lại ta có bảng:
Thời gian 0-8 8-12 12-14 14-20 20-24
STD(t) 30,87 34,26 37,65 35,39 33,13
Đồ thị quan hệ:
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
7
1.2.5. Tính toán phụ tải phát về hệ thống
Nhà máy phải đảm cân bằng công suất nghĩa là:
SHT = SNM(t) – ST(t) –SUF(t) –STD(t) (1-3)
Trong đó :
SNM(t) : Là công suất phát của nhà máy tại thời điêm t.
SHT(t) : Là công suất phát về hệ thống tại thời điểm t.
ST(t) : Là công suất phụ tải trung áp tại thời điểm t.
STD(t) : Là công suất tự dùng của nhà máy tại thời điểm t
Tính toán theo công thức (1-3) ta có bảng kết quả tính toán như sau:
t(h) 0-4 4-6 6-8 8-10 10-12 12-14 14-18 18-20 20-24
SNM(t) 329,41 329,41 329,41 400 400 470,59 423,53 423,53 376,47
ST(t) 218,75 250 250 250 281,25 281,25 312,5 218,75 218,75
SUF(t) 14,12 14,12 22,59 22,59 28,24 28,24 24 19,76 19,76
STD(t) 30,87 30,87 30,87 34,26 34,26 37,765 35,39 35,39 33,13
t(h) 24 2014128
31
33
35
37
STD(MVA)
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
8
SHT(t) 65,67 34,42 25,95 93,15 56,25 123,45 51,64 149,63 104,83
Đồ thị quan hệ:
• Biểu đồ công suất toàn nhà máy:
300
250
500
450
400
350
S (MVA)
S UF+STD+ST
S NM
50
200
150
100
S UF+STD
S UF
t(h)24 2018141210864
20
40
60
80
100
120
140
160
S HT (MVA)
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
9
1.2.6. Nhận xét:
- Nhà máy cung cấp đủ điện năng cho các loại phụ tải.
- Phụ tải phía trung là lớn nhất và quan trong nên ưu tiên cung cấp đủ
điên năng cho bên trung rồi mới đưa vào hệ thống.
- Phụ tải địa phương lớn nhất P = 24 (MW) còn nhỏ hơn 30% công
suất của một tổ máy là P = 30%.100 = 30 (MW) nên phụ tải địa
phương có thể được cung cấp điện bằng cách lấy rẽ nhánh từ đầu
cực máy phát.
- Hai cấp điện áp cao và trung đều là mạng trung tính trực tiếp nối đất
nên có thể dùng máy biến áp tự ngẫu làm máy biến áp liên lạc.
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
10
Chương 2
CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN CỦA NHÀ MÁY
Chọn sơ đồ nối điện chính của nhà máy là một khâu quan trọng trong
quá trình thiết kế nhà máy điện . Vì vậy cần phải nghiên cứu kĩ nhiệm vụ thiết
kế , nắm vững các số liệu ban đầu , dựa bảng cân bằng công suất và các nhận
xét để tiến hành vạch các phương án nối dây có thể .
Các phương án vạch ra phải đảm bảo cung cấp điện liên tục cho các hộ
tiêu thụ và phải khác nhau về cách ghép nối các máy biến áp với các cấp điện
áp , về số lượng dung lượng các máy biến áp , về số lượng máy phát nối vào
thanh góp điện áp máy phát , số máy phát ghép bộ với máy biến áp .
Sơ đồ nối diện giữa các cấp điện áp cần thoả mãn các yêu cầu kĩ thuật
sau:
- Số lượng máy phát nối vào thanh góp điện áp máy phát phải thoả mãn
điều kiện sao cho khi ngừng làm việc một máy phát lớn nhất thì các
máy phát còn lại vẫn đảm bảo cung cấp đủ cho phụ tải ở điện áp máy
phát và phụ tải điện áp trung ( trừ phần phụ tải do các nguồn khác nối
vào thanh góp điện áp trung có thể cung cấp được).
- Công suất mỗi bộ máy phát điện – máy biến áp không được lớn hơn
dự trữ quay của hệ thống.
- Chỉ được ghép bộ máy phát điện – máy biến áp hai dây quấn vào
thanh góp điện áp nào mà phụ tải cực tiểu ở đó lớn hơn công suất của
bộ này ,có như vậy mới tránh được trường hợp lúc phụ tải cực tiểu bộ
này không phát hết công suất hoặc công chuyển qua hai lần biến sẽ
làm tăng tổn hao và gây quá tải cho máy biến áp hai cuộn dây. Đối với
máy biến áp tự ngẫu thì không cần dùng điều kiện này.
- Khi phụ tải điện áp máy phát nhỏ , để cung cấp cho nó có thể lấy rẽ
nhánh từ các bộ máy phát – máy biến áp ,nhưng công suất lấy rẽ nhánh
không được vượt quá 15% công suất của bộ.
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
11
- Không nên dùng quá hai máy biến áp ba cuộn dây hoặc máy biến áp tự
ngẫu để liên lạc hay tải điện giữa các cấp điện áp vì sơ đồ thiết bị
phân phối sẽ phức tạp hơn.
- Khi công suất tải lên điện áp cao lớn hơn dự trữ quay của hệ thống thì
phải đặt ít nhất hai máy biến áp.
Sau khi đã chọn được một số phương án , cần phân tích sơ bộ các
phương án về mặt kĩ thuât và kinh tế để loại trừ một số phương án rõ ràng bất
hợp lý và chỉ giữ lại các phương án hợp lý.
Qua các nguyên tắc trên ta đưa ra các phương án nối điện như sau:
2.1 Phương án 1
Để liên lạc giữa ba cấp điện áp : 220KV;110KV; 10,5KV ta dùng 2
máy biến áp tự ngẫu. Một bộ máy phát – máy biến áp 2 cuộn dây được nối
vào thanh góp trung áp và một bộ được nối vào thanh góp cao áp.
*Sơ đồ:
Nhận xét:
F1 F2 F3 F 4
B1 B2 B3 B4
220KV 110KV
HT
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
12
Ưu điểm : Sơ đồ đơn giản , dòng ngắn mạch nhỏ hơn nên chọn được
các
thiết bị dễ dàng.
Nhược điểm: Nhiều chủng loại máy biến áp nên vốn đầu tư tăng.
Số mạch nối bên cao nhiều gây tổn thất lớn.
2.2. Phương án 2
Dùng 2 máy biến áp tự ngẫu làm máy biến áp liên lạc , 2 bộ máyphát-
máybiến áp ghép vào thanh cái trung áp.
* Sơ đồ :
Nhận xét:
Ưu điểm : Sơ đồ đơn giản, sử dụng ít chủng loại máy biến áp nên vốn đầu
tư giảm , đảm bảo tin cậy.
Nhược điểm: Số lượng máy phát nối vào thanh cái trung áp nhiều nên công
suất thừa bên trung truyền vào hệ thống qua 2 lần máy biến áp
làm tăng tổn thất công suất.
F 1 F2 F3 F4
B1 B2 B3 B4
220KV 110KV
HT
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
13
2.3 Phương án 3
Dùng 2 máy biến áp tự ngẫu để liên lạc giữa các cấp điện áp.
Để cung cấp cho hệ thống dùng 2 bộ máy phát- máy biến áp 2 cuộn dây.
Phía trung được cung cấp bởi 2 máy biến áp liên lạc.
* Sơ đồ:
Nhận xét:
Ưu điểm : Sơ đồ nối dây đơn giản, ít chủng loại máy biến áp .
Nhược điểm : Có bốn bộ nối vào thanh góp cao áp nên dòng ngắn mạch
ởphía cao lớn, vốn đầu tư lớn hơn 2 phương án 1,2 .Khi một
máy biến áp tự ngẫu sự cố thì máy còn lại làm việc nặng nề.
2.4 Phương án 4:
Để cung cấp cho hệ thống dùng 2 bộ máy phát – máy biến áp tự ngẫu .
Phía trung được cung cấp bởi cuộn trung của máy biến áp liên lạc.
F1 F2 F3 F4
B1 B2 B3 B4
220KV 110KV
HT
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
14
* Sơ đồ:
Nhận xét :
Ưu điểm : Sơ đồ đơn giản ít chủng loại máy biến áp nhất ,vốn đầu tư nhỏ
hơn so với các phương án đã vạch ra.
Nhược điểm : Độ tin cậy cung cấp điện không cao , khi một máy biến áp sự
cố thì nhà máy mất một nửa công suất phát, dòng ngắn mạch
lớn hơn.
Kết luận :
F1 F2 F3 F4
B1 B2
220KV 110KV
HT
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
15
Từ các nhận xét ở các phương án về cả vấn đề kinh tế và kĩ thuật ta
thấy phương án 1 và phương án 2 là hợp lý hơn cả nên giữ lại để so sánh về
mặt kinh tế để đưa ra phương án tối ưu nhất.
Chương 3
CHỌN MÁY BIẾN ÁP VÀ TÍNH TỔN THẤT
CÔNG SUẤT , TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG CHO
CÁC PHƯƠNG ÁN.
3.1 Chọn máy biến áp
Máy biến áp là một thiết bị quan trọng trong hệ thống điện , tổng công
suất các máy biến áp rất lớn bằng khoảng 4 đến 5 lần tổng công suất các máy
phát điện . Vì vậy vốn đầu tư cho máy biến áp cũng rất nhiều . Người ta mong
muốn chọn số lượng máy biến áp ít và công suất nhỏ mà vẫn đảm bảo an toàn
cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ .
Chọn máy biến áp trong nhà máy điện và trạm biến áp là chọn loại, số
lượng công suất định mức và hệ số biến áp.
Công suất định mức của máy biến áp là công suất liên tục truyền qua máy
biến áp với điều kiện làm việc định mức ( điện áp , tần số và nhiệt độ môi
trường làm mát định mức ) trong suốt thời hạn làm việc của nó .
Người ta quy định thời gian làm việc tiêu chuẩn khoảng gần bằng thời
gian già hoá tiêu chuẩn . Còn thời gian gian làm việc thực tế của máy biến áp
được xác định bởi quá trình già hoá cách điện cuộn dây, nói khác đi nó phụ
thuộc vào nhiệt độ cuộn dây .
Đối với giấy cách điện tẩm dầu thời gian làm việc định mức được đảm
bảo khi làm việc với nhiệt độ không thay đổi và bằng 980C .Bởi vậy máy biến
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
16
áp có thời gian làm việc định mức ứng vời trường hợp nhiệt độ cao nhất của
cuộn dây không thay đổi và bằng 980C.
Trong điều kiện như vậy cách điện của máy biến áp chịu sự hao mòn
định mức .
Độ tăng nhiệt độ của cuộn dây máy biến áp so với nhiệt độ không khí
xung quanh phụ thuộc vào công suất phụ tải.
Công suất định mức của máy biến áp được quyết định phù hợp với độ
tăng nhiệt độ định mức cuộn dây so với nhiệt độ không khí . Mặt khác khi
chọn công suất định mức của máy biến áp còn phải tính đến khả năng quá tải
của chúng : quá tải thường xuyên và quá tải sự cố.
Quá tải thường xuyên của máy biến áp là một phần thời gian làm việc
phụ tải của máy biến áp vượt quá công suất định mức của chúng , phần thời
gian còn lại của chu kì khảo sát (ngày , năm ) phụ tải của máy biến áp thấp
hơn công suất định mức của chúng .
Quá tải sự cố là sự cho phép làm việc của máy biến áp trong điều kiện
sự cố mà không gây hư hỏng chúng .
Máy biến áp được chọn phải đảm khả năng tải hết công suất phát từ nhà
máy , đồng thời khi một máy một máy biến áp ngừng làm việc thì các máy
biến áp còn lại vẫn phải cung cấp đủ công suất cần thiết cho phụ tải .
Để chọn máy biến áp cho các phương án ta dựa vào sơ đồ nối dây đã
thiết kế ở chương 2 để biết được số lượng và cách mắc các máy biến áp , từ
đó tiến hành chọn chủng loại , công suất và thông số kĩ thuật khác của máy
biến áp .
• Máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây mắc theo sơ đồ bộ MF- MBA thì công suất
được chọn theo công thức sau:
dmFdmB SS ≥
Trong đó :
SdmB : Là công suất định mức của máy biến áp .
SdmF : Là công suất định mức của máy phát .
• Máy biến áp tự ngẫuthì công suất định mức được chọn theo biểu thức:
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
17
dmFdmB S
1
S
α
≥
α: Là hệ số có lợi của máy biến áp
0,5
220
110220
U
UU
C
TC =−=−=α
Ở đây khi chọn máy biến áp cho các phương án ta giả thiết rằng các
máy biến áp đã được chế tạo tại nơi lắp đặt nên không hiệu chỉnh lại công
suất định mức của nó theo nhiệt độ nữa .
Sau khi chọn xong công suất định mức của máy biến áp ta cần kiểm tra
lại khả năng tải của máy biến áp trong các điều kiện sự cố xem có thoả mãn
hay không , nếu không thoả mãn thì phải chọn lại công suất định mức của
máy biến áp.
3.1.1. Chọn máy biến áp cho phương án 1
• Chọn máy biến áp B1
F 1 F2 F3 F4
B1 B2 B3 B4
220KV 110KV
HT
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
18
Theo điều kiện : (MVA)117,65
0,85
100
SS dmFdmB ==≥
Chọn máy biến áp loại : ТДЦ-125
Có các thông số kĩ thuật:
SdmB
(MVA)
Điện áp (KV) ΔP0
(KW)
ΔPN
(KW)
UN% I0% Giá 103R UC UH
125 242 10,5 115 380 11 0,5 162
• Chọn máy biến áp B4
Theo điều kiện : (MVA)117,65SS dmFdmB =≥
Chọn máy biến áp loại : ТДЦ-125
Có các thông số kĩ thuật :
SdmB
(MVA)
Điện áp (KV) ΔP0
(KW)
ΔPN
(KW)
UN% I0% Giá 103R UC UH
125 121 10,5 100 400 10,5 0,5 128
• Chọn máy biến áp tự ngẫu B2,B3
Chọn theo điều kiện: (MVA)235,3117,650,5.S
α
1
S dmFdmB ==≥
Chọn máy biến áp loại : АТДЦТΗ-250
Có các thông số kĩ thuật :
S dmB
(MVA)
Điện áp (KV) ΔP0 ΔPC-
T
N
UN% I0% Giá 103R UC UT UH
250 230 121 11 120 520 11 32 20 0,5 268
* Kiểm tra các máy biến áp khi sự cố :
Xét sự cố nguy hiểm nhất : Lúc phụ tải trung lớn nhất xảy ra sự cố
hỏng một máy biến áp .
Trong tình trạng đó thì các máy biến áp còn lại phải thoả mãn :
• Cuộn cao và cuộn chung của máy biến áp liên lạc không bị qúa tải .
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
19
Cuộn cao không cần kiểm tra quá tải vì phía cao đã có hệ thống với
lượng dự trữ rất lớn cung cấp cho phụ tải điện áp cao nên cuộn cao không bao
giờ bị qúa tải.
Do vậy ta chỉ cần kiểm tra quá tải cho cuộn chung .
-Xét khi hỏng một bộ máy biến áp hai dây quấn bên trung áp.
Khi đó công suất lớn nhất qua cuộn chung máy biến áp tự ngẫu là :
(MVA)156,25
0,8
250
2
1
S
2
1
S Tmaxch =⋅==
Cuộn chung có công suất định mức là :
(MVA)125250.0,5α.SS dmTNdmch ===
Như vậy cuộn chung bị quá tải với hệ số quá tải là :
1,25
125
156,25
S
S
k
dmch
ch
qtsc ===
kqtsc = 1,25 < 1,4 : Tức nằm trong giới hạn quá tải sự cố cho phép.
Vậy với kqtsc = 1,25 thì hai máy biến áp liên lạc vẫn đảm bảo cung cấp
đủ cho phụ tải bên trung max khi sự cố máy biến áp hai dây quấn bên điện áp
trung.
- Xét khi hỏng một máy biến áp liên lạc :
Công suất lớn nhất truyền qua cuộn chung lúc này là:
(MVA)204,26)470,59.0,08
4
1
117,65(
0,8
250
SSS BTTmaxch =−−=−=
Như vậy cuộn chung bị quá tải với hệ số quá tải là :
1,41,63
125
204,26
S
S
k
dmch
ch
qtsc >===
Máy biến áp đã chọn không thoả mãn nên ta chọn lại như sau:
Chọn máy biến áp loại : АТДТН-360
Có các thống số kĩ thuật khác :
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
20
SdmB
(MVA)
Điện áp (KV) ΔP0
ΔPN (KW) UN% I0% Giá
103R UC UT UH C-T C-H T-H C-T C-H T-H
360 230 121 11 481 900 500 650 10 32 22 2 222
Ta chỉ kiểm tra lại điều kiện khi sự cố một máy biến áp liên lạc
Khi đó hệ số quá tải là : 1,13
0,5.360
204,26
S
S
k
dmTN
ch
qtsc ===
Thoả mãn nằm trong giới hạn quá tải sự cố cho phép .
• Công suất bên cao không được nhỏ hơn dự trữ quay của hệ thống :
Ta thấy công suất phát về hệ thông lớn nhất lúc bình thường là:
SHT = 149,63 (MVA) cố SdtHT = 0,12.2500 = 300 (MVA) , nên lượng
công suất phát về hệ thống thiếu so với lúc bình thường chắc chắn nhỏ hơn dự
trữ quay của hệ thống . Nên điều kiện này luôn thoả mãn không cần kiểm tra.
3.1.2. Chọn máy biến áp cho phương án 2
• Chọn máy biến áp hai dây quấn B3 , B4
F1 F2 F3 F4
B1 B2 B3 B4
220KV 110KV
HT
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
21
Theo điều kiện : 117,65SS dmFdmB =≥
Chọn B3 , B4 loại : ТДД-125
Có các thông số kĩ thuật:
Sđm
(MVA)
Điện áp (KV) ΔP0 ΔPN UN% I0% Giá (103R) UC UH
125 121 10,5 100 400 10,5 0,5 128
• Chọn máy biến áp liên lạc B1 , B2
Theo điều kiện : (MVA)235,3
0,5
117,65
S
1
S dmFdmB === α
Có các thông số kĩ thuật :
S dmB
(MVA)
Điện áp (KV) ΔP0 ΔPC-
T
N
UN% I0%
Giá
103R
UC UT UH UC UT UH
250 230 121 11 120 520 11 32 20 0,5 268
* Kiểm tra quá tải cho các máy biến áp :
Tương tự như phương án ta cũng chỉ kiểm tra quá tải cho máy biến áp
tự ngẫu .
- Xét hỏng 1 bộ máy biến áp hai dây quấn bên trung:
Với phụ tải trung lớn nhất thì công suất truyền qua cuộn chung máy
biến áp tự ngẫu là :
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −−=∑−= )
4
S
S(S
2
1
)SS(
2
1
S TDmaxdmFTmaxBTTmaxch
(MVA)102,13S
470,59)0,08.
4
1
(117,65
0,8
250
2
1
ch =
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −−=
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
22
Công suất định mức của cuộn chung : Sch = α . SdmTN = 0,5 . 250 = 125
(MVA)
Sch < Sdmch , nên máy biến áp tự ngẫu không bị quá tải.
- Xét hỏng 1 bộ máy biến áp tự ngẫu :
Công suất lớn nhất mà cuộn chung cần tải là :
(MVA).96,02
9)0,08.470,5
4
1
117,652.(
0,8
250
)
4
S
S2.(SSSS TDmaxdmFTmaxBTTmaxch
=
−−=
−−=−= ∑
Ta thấy Sch < Sdmch nên máy biến áp không bị quá tải
Tương tự như phương án 1 ta cũng không cần kiểm tra điều kiện công
suất thiếu bên cao không được nhỏ hơn dự trữ quay của hệ thống .
3.2. Phân bố công suất cho các máy biến áp :
3.2.1. Phương án 1
Để vận hành thuận tiện và kinh tế ta cho máy biến áp B1, B4 vận hành
với phụ tải bằng phẳng suốt năm.
(MVA)108,2490,08.470,5
4
1
117,65S
4
1
SSS TDmaxdmFB4B1 =−=−==
Sự phân bố công suất trong các máy biến áp tự ngẫu được xác định như
sau :
• Công suất truyền qua phía trung của mỗi máy biến áp tự ngẫu được xác
định như sau:
( ) ( )(t)S(t)S
2
1
S(t)S
2
1
SS B4TBTT
T
B3
T
B2 −=−== ∑
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
23
• Công suất truyền qua phía cao của mỗi máy biến áp tự ngẫu được xác
định như sau:
( ) ( )(t)S(t)S
2
1
S(t)S
2
1
SS B1HTBCHT
C
B3
C
B2 −=−== ∑
• Công suất truyền qua phía hạ của mỗi máy biến áp tự ngẫu được xác định
như sau:
(t)S(t)S(t)S(t)S(t)S(t)S CB3
T
B3
C
B2
T
B2
H
B3
H
B2 +=+==
Từ các thông số ở bảng cân bằng công suất toàn nhà máy trong chương
1 và các công thức trên ta tính được công suất phân phối cho các máy biến áp
như sau :
t(h) 0-4 4-6 6-8 8-10 10-12 12-14 14-18 18-20 20-24
SB1=SB4 108,24 108,24 108,24 108,24 108,24 108,24 108,24 108,24 108,24
SB2C=SB3C -21,29 -36,91 -41,15 -7,55 -26,00 7,61 -28,31 20,70 -1,71
SB2T=SB3T 55,26 70,88 70,88 70,88 86,51 86,51 102,13 55,26 55,26
SB2H=SB3H 33,97 33,97 29,73 63,33 60,51 94,13 73,83 75,96 53,55
3.2.2 Phương án 2
Các máy biến áp B3 ,B4 được cho làm việc với phụ tải bằng phẳng suốt
năm:
( )MVA108,24S
4
1
SSS TDmaxdmFB4B3 =−==
Sự phân bố công ở các phía cao , trung , hạ của 2 máy biến áp tự ngẫu
được xác định theo các công thức:
Phía cao : (t)S
2
1
(t)S(t)S HT
C
B2
C
B1 ==
Phía trung : ( )∑−== BTTmaxTB2TB1 SS2
1
(t)S(t)S
Phía hạ : (t)SS(t)S(t)S(t)S(t)S TB2
C
B2
T
B1
C
B1
H
B2
H
B1 +=+==
Dựa vào các số liệu ở bảng cân bằng công suất toàn nhà mấy ta tính
được sự phân bố công suất cho các máy biến áp như sau :
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
24
t(h) 0-4 4-6 6-8 8-10 10-12 12-14 14-18 18-20 20-24
SB3=SB4 108,24 108,24 108,24 108,24 108,24 108,24 108,24 108,24 108,24
SB1C=SB2C 32,84 17,21 12,98 46,58 28,13 61,73 25,82 74,72 52,42
SB1T=SB2T 1,14 16,76 16,76 16,76 32,39 32,39 47,89 1,34 1,34
SB1H=SB2H 33,98 33,97 29,74 63,34 60,52 94,12 73,71 76,06 53,86
3.3. Tính tổn thất công suất , tổn thất điện năng
Để đánh sự tôí ưu của các phương án về mặt kinh tế- kĩ thuật thì một
yếu tố không thể bỏ qua được đó là tổn thất công suất và tổn thất điện năng
do các máy biến áp gây ra.
• Tổn thất điện năng trong máy biến áp ba pha hai dây quấn được tính theo
công thức sau :
ii
2
2
dmB
N
0 ).t(tSS
P365.
.TPA ∑+= ΔΔΔ
Trong đó:
SdmB : Công suất định mức của máy biến áp .
∆P0 : Tổn thất không tải của máy biến áp .
∆PN : Tổn thất ngắn mạch của máy biến áp .
T : Thời gian làm việc của máy biến áp trong 1 năm.
S(t) : Phụ tải của máy biến áp trong thời gian ti lấy theo đồ thị phụ tải
ngày .
• Tổn thất điện năng trtong máy biến áp tự ngẫu được tính như sau :
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++−=
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−+=
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+=
−−
−
−−
−
−−
−
2
HT
N
HC
NTC
N
H
N
2
HT
N
HC
NTC
N
T
N
2
HT
N
HC
NTC
N
C
N
PP
P
2
1
P
PP
P
2
1
P
PP
P
2
1
P
α
ΔΔ
ΔΔ
α
ΔΔ
ΔΔ
α
ΔΔ
ΔΔ
Trong đó :
ΔPNC-T : Tổn thất ngắn mạch giữa cuộn cao và cuộn chung.
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
25
ΔPNC-H : Tổn thất ngắn mạch giữa cuộn cao và cuộn hạ.
ΔPNT-H : Tổn thất ngắn mạch giữa cuộn chung và cuộn hạ.
Tổn thất điện năng được tính theo công thức :
( )∑ +++= (t)S.P(t)S.P(t)S.P.t
S
365
.TPA 2H
H
N
2
T
T
N
2
C
C
Ni2
dmB
0 ΔΔΔΔΔ
Trong đó :
SC(t) : Phụ tải cao áp tại thời điểm ti.
ST(t) : Phụ tải trung áp tại thời điểm ti.
SH(t) : Phụ tải hạ áp tại thời điểm ti.
3.3.1 Phương án 1
• Tổn thất điện năng của máy biến áp B1
(KWh)350339224.(108,24)
125
380.365
8760.115
t.)S(t
S
∆P.365
.T∆P∆A
2
2
ii2
dmB
N
0B1
=∑+=
∑+=
• Tổn thất điện năng trong máy biến áp B4
(KWh)350336024.(108,24)
125
400.365
8760.100
t.)S(t
S
P365.
T.PA
2
2
ii2
dmB
N
0B4
=+=
+= ∑ΔΔΔ
• Tổn thất điện năng của máy biến áp tự ngẫu : ΔAB2 = ΔAB3
( )∑ +++= )(tS.P)(tS.P)(tS.Pt
125
.400365
T.PA i
2
H
H
Ni
2
T
T
Ni
2
C
C
Ni20B2
ΔΔΔΔΔ
Tính tổn thất ngắn mạch trong các cuộn dây máy biến áp tự ngẫu :
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
26
1750(KW)
(0,5)
650500
900
2
1
PP
P
2
1
P
(KW)750
(0,5)
650500
900
2
1
PP
P
2
1
P
(KW)150
(0,5)
650500
900
2
1
PP
P
2
1
P
2
2
HT
N
HC
NTC
N
H
N
2
2
HT
N
HC
NTC
N
T
N
2
2
HT
N
HC
NTC
N
C
N
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++−=
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++−=
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−+=
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−+=
=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+=
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+=
−−
−
−−
−
−−
−
α
ΔΔ
ΔΔ
α
ΔΔ
ΔΔ
α
ΔΔ
ΔΔ
Vậy:
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
h)4925486(KWA
)(53,55).1750(55,26).7501,71)(.150.4
(75,96).1750(55,26).750(20,7).150.2
(73,83).1750(102,13).75028,3)(.150.4
(94,12).1750(86,51).750(7,61).150.2
(60,51)1750.(86,51).75026)(.150.2
(63,33).1750(70,88).7507,55)(.150.2
(29,73).1750(70,88).75041,15)(.150.2
(33,97).1750(70,88).750)91,36(.150.2
(33,97).1750(55,26).75021,29)(.1504.(
360
365
8760.481A
B2
22
222
222
222
22
222
222
222
222
2
B2
=
++−+
+++
++−+
+++
++−+
++−+
++−+
++−+
++−+
+=
Δ
Δ
Vậy tổng tổn thất của phương án 1 là :
)(KWh168924854925486.235033603503392
A.2AAA TNB4B11
=++=
++= ΔΔΔΔ
3.3.2. Phương án 2
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
27
• Tổn thất điện năng của máy biến áp B3 , B4
(KWh)350336024.(108,24)
125
400.365
8760.100
t.)S(t
S
P365.
T.PAA
2
2
ii2
dmB3
N
0B4B3
=+=
+== ∑ΔΔΔΔ
• Tổn thất điện năng của máy biến áp tự ngẫu B1 , B2 : ΔAB1 = ΔAB2
Ta có : ΔPNC-H = ΔPNT-H = 0,5. ΔPNC-T = 0,5 . 520 = 260 (KW)
Công suất ngắn mạch của các cuộn dây máy biến áp tự ngẫu :
( )
( ) (KW)7800,5
260260
520
2
1
P
(KW)260
0,5
260260
520
2
1
PP
2
H
N
2
C
N
T
N
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ++−=
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ −+==
Δ
ΔΔ
Vậy:
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
[ ]
(KWh)1320097A
)(53,86).780(1,34).260(52,42).260.4
(76,06).780(1,34).260(74,72).260.2
(73,71).780(47,89).260(25,82).260.4
(94,12).780(86,51).260(61,73).260.2
(60,32)780.(32,39).260(28,13).260.2
(63,34).780(16,76).260(46,58).260.2
(29,74).780(16,76).260(12,98).260.2
(33,97).780(16,76).260(17,21).260.2
(33,98).780(1,14).260(32,80).2604.(
250
365
8760.120A
B2
22
222
222
222
22
222
222
222
222
2
B1
=
++
++
++
++
++
++
++
++
++
+=
Δ
Δ
Vậy tổng tổn thất của phương án 2 là :
)(KWh9646914)13200973503360.(2
)AA.(2A 3B22
=+=
+= ΔΔΔ
3.3.3 Tổng kết tính toán tổn thất điện năng
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
28
Phương án 1 ΔA1 = 16892485 (KWh)
Phương án 2 ΔA2 = 9646914 (KWh)
Như vậy xét về mặt tổn thất điện năng thì phương án 2 tốt hơn phương án 1.
Chương 4
TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH- CHỌN MÁY
CẮT ĐIỆN
4.1 Tính toán ngắn mạch
Các khí cụ điện không những được chọn theo điều kiện làm việc bình
thường mà còn phải thoả mãn các điều kiện khi ngắn mạch . Vì vậy ta phải
tính toán ngắn mạch để từ đó chọn được khí cụ điện phù hợp .
Theo quy trình thiết bị điện của Liên Xô thì sự ổn định của các khí cụ
điện cần kiểm tra theo điều kiện ngắn mạch ba pha N(3) . Bởi vì dòng ngắn
mạch ba pha là dòng là dòng lớn nhất , chỉ trong trường hợp khi ngắn mạch 1
pha ở mạng trung tính nối đất thì dòng ngắn mạch 1 pha có thể lớn hơn dòng
ngắn mạch 3 pha , khi đó ta thực hiện điều chỉnh tách trung tính của 1 số máy
biến áp cho không nối đất để giảm dòng ngắn mạch 1 pha IN(1) , thường giữ
dòng IN(1) gần bằng dòng ngắn mạch IN(3) .
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
29
Ngoài ra mức độ khó khăn khi cắt ngắn mạch điện khi có ngắn mạch
không phải chỉ trị số dòng ngắn mạch quyết định mà còn do trị số điện áp
phục hồi trên đầu tiếp điểm của máy cắt điện , điện áp phục hồi khi ngắn
mạch ba pha có thể bằng hoặc lớn hơn so với điện áp phục hồi khi ngắn mạch
một pha.
Do đây là quá trình thiết kế sơ bộ cho nên ta có thể dùng phương pháp
gần đúng để tính toán ngắn mạch đó là phương pháp đường cong tính toán .
Ta cần phải xác định rõ điểm ngắn mạch nặng nề nhất cho các mạch ở
các cấp điện áp , đấy là điểm mà khi ngắn mạch dòng ngắn mạch qua nó là
lớn nhất .
4.1.1. Phương án 1
1. Chọn điểm ngắn mạch
Ta chọn 5 điểm ngắn mạch như hình vẽ .
F1 F2 F3 F4
B1 B2 B3 B4
220KV 110KV
HT
N1 N 2
N4
N’3
N3
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
30
• Điểm ngắn mạch N1
Để chọn khí cụ điện cho cấp điện áp 220KV . Nguồn cung cấp gồm tất
cả các máy phát điện của nhà máy và hệ thống .
• Điểm ngắn mạch N2
Để chọn khí cụ điện cho cấp điện áp 110KV . Nguồn cung cấp gồm tất
cả các máy phát điện của nhà máy và hệ thống .
• Điểm ngắn mạch N3 , N3’
Để chọn khí cụ điện cho cho mạch máy phát điện . Nguồn cung cấp
cho điểm ngắn mạch N3 chỉ có máy phát F3 cung cấp , còn nguồn cung cấp
cho điểm ngắn mạch N3’ là tất cả các máy phát của nhà máy (trừ máy phát F3)
và hệ thống .
• Điểm ngắn mạch N4
Để chọn khí cụ điện cho mạch tự dùng . Nguồn cung cấp gồm tất cả các
máy phát điện của nhà máy và hệ thống .
- Khi chọn khí cụ điện cho mạch máy phát ta phải so sánh ta phải so sánh IN3
và IN3’ , lấy dòng lớn hơn để chọn khí cụ điện .
- Điểm ngắn mạch tại N4 có thể tính được dòng điện ngắn mạch qua công
thức
IN4 = IN3 + IN3’
2. Sơ đồ thay thế và tính điện kháng cho các phần tử
XB1
0,088
XF1
0,156
XF2
0,156
XF3
0,156
XF4
0,156
XB4
0,084
Xd1
0,091
Xd2
0,091
HT
XHT
0,03
XCB2
0,088
XCB3
0,088
XHB3
0,136
XTB2
0
XHB2
0,136
XCB3
0
F1 F2 F3 F4
N1
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
31
Thực hiện tính toán trong hệ đơn vị tương đối cơ bản :
Scb = 100(MVA) , Ucb = Utb ở các cấp điện áp
• Điện kháng máy điện :
0,156
117,65
1000,183
S
SX XXXXX
dmF
cb"
dFF4F3F2F1 =⋅=⋅=====
• Điện kháng của hệ thống :
03,0
2500
1000,075
S
SXX
HT
cb
NHT ====
• Điện kháng đường dây
Điện kháng trên không thường lấy : x0 = 0,4 (Ω/km)
091,0
230
100120.4,0
U
Sl.xXXX 22
cb
cb
0dd2d1 =====
• Điện kháng máy biến áp B1
088,0
125
100
100
11
S
S
100
%UX cbNB1 =⋅=⋅=
dmB1
• Điện kháng máy biến áp B4
084,0
125
100
100
5,10
S
S
100
%U
X
dmB4
cbN
B4 =⋅=⋅=
• Điện kháng máy biến áp tự ngẫu
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
32
136,0
360
100
5,0
2232
10
200
1
S
S%UU
%U
200
1
X
0
360
100
5,0
2232
10
200
1
S
S%U%U
%U
200
1
X
042,0
360
100
5,0
2232
10
200
1
S
S%U%U
%U
200
1
X
dmTN
cb
H-T
N
H-C
NT-C
NH
dmTN
cb
H-T
N
H-C
NT-C
NT
dmTN
cb
H-T
N
H-C
NT-C
NC
=⋅⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++−⋅=
⋅⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++−⋅=
=⋅⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−+⋅=
⋅⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−+⋅=
=⋅⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+⋅=
⋅⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+⋅=
α
α
α
3 .Tính toán ngắn mạch
• Điểm ngắn mạch N1
+ Biến đổi đẳng trị sơ đồ thay thế :
Do XT = 0 nên có thể chập 2 đường dây nối từ máy biến áp tự ngẫu sang
thanh góp 110KV với nhau .
F2 F3 F4
HT
X1
0,076
X2
0,244
X4
0,042
X5
0,292
X6
0,042
X7
0,292
X8
0,24
N1
F1
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
33
Ta có :
X1 = XHT + 2
X d = 0,03 +
2
0,091 = 0,076
X2 = XB1 + XF1 = 0,088 + 0,156 = 0,244
X4 = X6 = XH + XF = 0,136 + 0,156 = 0,292
X8 = XB4 + XF4 = 0,084 + 0,156 = 0,24
+ Biến đổi tiếp : Ghép (X4 với X6) ; (X5 với X7)
X9 = 021,02
042,0
2
X
XX
X.X 4
64
64 ===+
X10 = 146,02
292,0
2
X
XX
X.X 5
75
75 ==+
+ Biến đổi tiếp :
X1
0,076
X2
0,244
X9
0,021
X10
0,146
X8
0,240
HT
F1 F2,3 F4
N1
F1,2,3,4X1
0,076
X11
0,081
HT
N1
F1 F1 F1
F
F1 F1
F1 F1 F1
F
F1 F1
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
34
[ ]
081,0
244,0112,0
244,0.112,0
XX
X.X
X
112,0021,0091,0XXX
0.091
0,240,112
0,24.0,112
XX
.XX
X
X//Xnt )//XX(X
28,9,10
28,9,10
11
98,108,9,10
108
108
8,10
2910811
=+=+=
=+=+=
=+=+=
=
- Điện kháng tính toán về phía hệ thống :
9,1
100
2500
076,0
S
S
XX
cb
HT
1ttHT =⋅=⋅=
Tra đường cong tính toán ta có :
K0 = 0,56 ; K0,1 = 0,497 ; K0,2 = 0,490
K0,5 = 0,490 ; K1 = 0,517 ; K∞ = 0,56
Dòng điện ngắn mạch phía hệ thống là :
IHT(0) = K0 . KA)(51,3
230.3
2500
56,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
IHT(0,1) = K0,1 . KA)(12,3
230.3
2500
497,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
IHT(0,2) = K0,2 . KA)(08,3
230.3
2500
490,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
IHT(0,5) = K0,5 . KA)(08,3
230.3
2500
490,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
IHT(1) = K1 KA)(24,3
230.3
2500
517,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
IHT(∞) = K∞ . KA)(51,3
230.3
2500
56,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
- Điện kháng tính toán phía nhà máy :
XttNM = X11 381,0
100
59,470
081,0
100.85,0
400
081,0
S
S
cb
NM =⋅=⋅=⋅
Tra đường cong tính toán ta có :
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
35
K0 = 2,67 ; K0,1 = 2,26 ; K0,2 = 2,08
K0,5 = 1,93 ; K1 = 1,88 ; K∞ = 2,06
Dòng ngắn mạch phía nhà máy là :
INM(0) = K0 KA)(15,3
230.3
59,470
67,2
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(0,1) = K0,1 KA)(67,2
230.3
59,470
26,2
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(0,2) = K0,2 KA)(46,2
230.3
59,470
08,2
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(0,5) = K0,5 KA)(28,2
230.3
59,470
93,1
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(1) = K1 KA)(22,2
230.3
59,470
88,1
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(∞) = K∞ KA)(43,2
230.3
59,470
06,2
U.3
S
cb
NM =⋅=
Dòng ngắn mạch tổng tại N1 :
IN1(0) = IHT(0) + INM(0) = 3,51 + 3,15 = 6,66 (KA)
IN1(0,1) = IHT(0,1) + INM(0,1) = 3,12 + 2,67 = 5,79 (KA)
IN1(0, 2) = IHT(0,2) + INM(0,2) = 3,08 + 2,46 = 5,54 (KA)
IN1(0,5) = IHT(0,5) + INM(0,5) = 3,08 + 2,28 = 5,36 (KA)
IN1(1) = IHT(1) + INM(1) = 3,24 + 2,22 = 5,46 (KA)
IN1(∞) = IHT (∞) + INM(∞) = 3,51 + 2,43 = 5,74 (KA)
Dòng điện ngắn mạch xung kích tại N1 :
iN1XK = 2 .kXK . IN1(0) = 2 . 1,8 . 6,66 = 16,95 (KA)
• Điểm ngắn mạch N2
+ Biến đổi đẳng trị sơ đồ thay thế :
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
36
Các giá trị điện kháng trên sơ đồ có được như đối với điểm ngắn mạch
N1 , và tương tự điểm ngắn mạch N1 ta có sơ đồ biến đổi :
+ Biến đổi tiếp : Ghép X8 và X10 ; chuyển Y (X1 , X2 , X3 ) thành ∆ hở
(X11, X12)
X1
0,244
XB1
0,244
XB1
0,021
XB1
0,146
XB1
0,240
HT
F1 F2,3 F4
N2
X11
0,104
HT
X12
0,332
X13
0,091
F1 F2,3,4
N2
F1
X1
0,076
X2
0,244
X4
0,042
X5
0,292
XB1
0,088
X7
0,292
X8
0,240
HT
F2 F3 F4
N2
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
37
Ta có :
X13 = 091,0
24,0146,0
24,0.146,0
XX
X.X
108
108 =+=+
X11 = X1 + X9 + 104,0
244,0
021,0.076,0
021,0076,0
X
X.X
2
91 =++=
X12 = X2 + X9 + 332,0
076,0
021,0.244,0
021,0244,0
X
X.X
1
92 =++=
+ Biến đổi tiếp :Ghép X12 , X13
X14 = 071,0
091,0332,0
091,0.332,0
XX
X.X
1312
1312 =+=+
- Điện kháng tính toán phía hệ thống :
XttHT = X11 6,2
100
2500
104,0
S
S
.
cb
HT =⋅=
Tra đường cong tính toán ta có :
K0 = 0,405 ; K0,1 = 0,373 ; K0,2 = 0,366
K0,5 = 0,366 ; K1 = 0,390 ; K∞ = 0,405
Dòng điện ngắn mạch phía hệ thống là :
IHT(0) = K0 . KA)(08,5
115.3
2500
405,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
IHT(0,1) = K0,1 . KA)(48,4
115.3
2500
373,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
IHT(0,2) = K0,2 . KA)(59,4
115.3
2500
366,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
F1,2,3,4HT
X11
0,104
X14
0,071
N2
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
38
IHT(0,5) = K0,5 . KA)(59,4
115.3
2500
366,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
IHT(1) = K1 . KA)(89,4
115.3
2500
390,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
IHT(∞) = K∞ . KA)(08,5
115.3
2500
405,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
- Điện kháng tính toán phía nhà máy :
XttNM = X14 334,0
100
59,470
071,0
S
S
.
cb
NM =⋅=
Tra đường cong tính toán ta có :
K0 =3,02 ; K0,1 = 2,51 ; K0,2 = 2,31
K0,5 = 2,13 ; K1 = 2,05 ; K∞ = 2,18
Dòng ngắn mạch phía nhà máy là :
INM(0) = K0 KA)(13,7
115.3
59,470
02,3
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(0,1) = K0,1 KA)(93,5
115.3
59,470
51,2
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(0,2) = K0,2 KA)(46,5
115.3
59,470
31,2
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(0,5) = K0,5 KA)(03,5
115.3
59,470
13,2
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(1) = K1 KA)(84,4
115.3
59,470
05,2
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(∞) = K∞ KA)(15,5
115.3
59,470
18,2
U.3
S
cb
NM =⋅=
Dòng ngắn mạch tổng tại N2 :
IN2(0) = IHT(0) + INM(0) = 5,08 + 7,13 = 12,21 (KA)
IN2(0,1) = IHT(0,1) + INM(0,1) = 4,68 + 5,93 = 10,61 (KA)
IN2(0, 2) = IHT(0,2) + INM(0,2) = 4,59 + 5,46 = 10,05 (KA)
IN2(0,5) = IHT(0,5) + INM(0,5) = 4,59 + 5,03 = 9,62 (KA)
IN2(1) = IHT(1) + INM(1) = 4,89 + 4,84 = 9,73 (KA)
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
39
IN2(∞) = IHT (∞) + INM(∞) = 5,08 + 5,15 = 10,23 (KA)
Dòng điện ngắn mạch xung kích tại N1
iN1XK = 2 .kXK . IN2(0) = 2 . 1,8 . 12,21 = 31,08 (KA)
• Điểm ngắn mạch N3
+ Sơ đồ biến đổi :
- Điện kháng tính toán :
XttF3 = XF3 184,0
100
65,117
156,0
S
S
.
cb
F3 =⋅=
Tra đường cong tính toán ta có
K0 = 5,47 ; K0,1 = 4,28 ; K0,2 = 3,69
K0,5 = 3,13 ; K1 = 2,78 ; K∞ = 2,57
Dòng ngắn mạch tại N3 là :
INM(0) = K0 KA)(39,35
5,10.3
65,117
47,5
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(0,1) = K0,1 KA)(69,27
5,10.3
65,117
28,4
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(0,2) = K0,2 KA)(87,23
5,10.3
65,117
69,3
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(0,5) = K0,5 KA)(25,20
5,10.3
65,117
13,3
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(1) = K1 KA)(98,17
5,10.3
65,117
78,2
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(∞) = K∞ KA)(63,16
5,10.3
65,117
57,2
U.3
S
cb
NM =⋅=
Dòng điện ngắn mạch xung kích tại N3
F3
XF3
0,156
N3
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
40
iN3XK = 2 .kXK . IN3(0) = 2 . 1,8 . 35,39 = 90,09 (KA)
• Điểm ngắn mạch N3’
+ Biến đổi đẳng trị sơ đồ thay thế : So với điểm ngắn mạch N1 ta chỉ thay
X7 = XB3H = 0,136
+ Biến đổi tiếp : Ghép X4 với X6 ; X5 với X8
X9 = 021.0
2
042,0
2
X
XX
X.X 4
64
64 ===+
X10 = 132,0
0,240,292
0,24.0,292
XX
X.X
85
85 =+=+
HT
F1 F2,4
X2
0,244
X9
0,021
X10
0,132
X7
0,136
X1
0,076
F3’
HT
F1 F2 F3
X1
0,076
X2
0,244
X4
0,042
X6
0,042
X5
0,292
X7
0,136
X8
0,240
N3’
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
41
Biến đổi Y(X1 , X2 , X9 ) thành ∆ hở (X11 ,X12 )
X11 = X1 + X9 + 103,0
244,0
021,0.076,0
021,0076,0
X
X.X
2
91 =++=
X12 = X2 + X9 +
332,0
076,0
021,0.244,0
021,0244,0
X
X.X
1
92 =++=
+ Biến đổi ghép X12 và X10
X13 = 094,0
332,0132,0
332,0.132,0
XX
X.X
1210
1210 =+=+
+ Biến đổi Y( X11 , X13 , X7 ) thành ∆ hở (X14 ,X15 )
HT
F1
N3’
X13
0,094
X7
0,136
X11
0,103
F1 F2,4
HT
X11
0,103
X12
0,332
X10
0,132
X7
0,136
N3’
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
42
X14 = X11 + X7 + 388,0
094,0
136,0.103,0
136,0103,0
X
X.X
13
711 =++=
X15 = X13 + X7 +
354,0
103,0
136,0.094,0
136,0094,0
X
X.X
11
713 =++=
- Điện kháng tính toán phía hệ thống :
XttHT = X14 37,9
100
2500
388,0
S
S
.
cb
HT >=⋅=
Nên dòng ngắn mạch về phía hệ thống xem như không đổi trong thời
gian ngắn mạch:
IHT(0) = IHT(0,1) =…= IHT(∞) =
(KA)17,14
5,10.3
2500
7,9
1
U.3
S
X
1
cb
HT
ttHT
=⋅=⋅=
- Điện kháng tính toán phía nhà máy:
X ttNM = 249,1
100
65,117.3
354,0
S
S
X
cb
F1,2,4
15 =⋅=⋅
Tra đường cong tính toán ta có
K0 = 0,795 ; K0,1 = 0,739 ; K0,2 = 0,720
K0,5 = 0,720 ; K1 = 0,759 ; K∞ = 0,895
Dòng ngắn mạch về phía nhà máy :
INM(0) = K0 KA)(43,15
5,10.3
65,117.3
795,0
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(0,1) = K0,1 KA)(34,14
5,10.3
65,117.3
U.3
S
cb
NM =⋅=
X14
0,388
X15
0,354
HT F1
N3’
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
43
INM(0,2) = K0,2 KA)(97,13
5,10.3
65,117.3
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(0,5) = K0,5 KA)(97,13
5,10.3
65,117.3
720,0
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(1) = K1 KA)(73,14
5,10.3
65,117.3
759,0
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(∞) = K∞ KA)(37,17
5,10.3
65,117.3
895,0
U.3
S
cb
NM =⋅=
Dòng ngắn mạch tổng tại N3 :
IN3’(0) = IHT(0) + INM(0) = 14,17 + 15,43 = 29,60 (KA)
IN3’(0,1) = IHT(0,1) + INM(0,1) = 14,17 + 14,34 = 28,51 (KA)
IN3’(0, 2) = IHT(0,2) + INM(0,2) = 14,17 + 13,97 = 28,14 (KA)
IN3’(0,5) = IHT(0,5) + INM(0,5) = 14,17 + 13,97 = 28,14 (KA)
IN3’(1) = IHT(1) + INM(1) = 14,17 + 14,73 = 28,90 (KA)
IN3’(∞) = IHT (∞) + INM(∞) = 14,17 + 17,37 = 31,54 (KA)
Dòng điện ngắn mạch xung kích tại N3’
iN3’XK = 2 .kXK . IN3’(0) = 2 . 1,8 . 29,60 = 75,35 (KA)
• Điểm ngắn mạch N4
IN4(0) = IN3(0) + IN3’(0) = 35,39 + 29,60 = 64,99 (KA)
IN4(0,1) = IN3(0,1) + IN3’(0,1) = 27,69 + 28,51 = 56,20 (KA)
IN4(0,2) = IN3(0,2) + IN3’(0,2) = 23,87 + 28,14 = 52,01 (KA)
IN4(0,5) = IN3(0,5) + IN3’(0,5) = 20,25 + 28,14 = 48,39 (KA)
IN4(1) = IN3(1) + IN3’(1) = 17,98 + 28,90 = 46,88 (KA)
IN4(∞) = IN3(∞) + IN3’(∞) = 16,63 + 31,54 = 48,17 (KA)
iXKN4 = iXKN3 + iXKN3’ = 92,89 + 76,67 = 169,56 (KA)
Bảng tổng kết kết quả tính toán ngắn mạch cho phương án 1 :
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
44
Điểm
ngắn
mạch
I(0)
(KA)
I(0,1)
(KA)
I(0,2)
(KA)
I(0,5)
(KA)
I(1)
(KA)
I(∞)
(KA)
iXK
(KA)
N1 6,66 5,79 5,54 5,36 5,46 5,74 16,95
N2 12,21 10,61 10,05 9,62 9,73 10,23 31,08
N3 35,39 27,69 23,87 20,25 17,98 16,63 90,09
N3’ 29,60 28,51 28,14 28,14 28,90 31,54 75,35
N4 64,99 56,02 52,01 48,39 46,88 48,17 169,56
4.1.2 Phương án 2
1. Chọn điểm ngắn mạch
Tương tự phương án ta cũng xét 5 điểm ngắn mạch như trên.
2. Sơ đồ thay thế và tính điện kháng cho các phần tử
F 1 F2 F3 F4
B 1 B2 B3 B 4
220KV 110KV
HT
N 1 N 2
N4
N 3
N’ 3
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
45
* Tính điện kháng cho các phần tử trong hệ đơn vị tương đối có :
Scb = 100(MVA)
Ucb = Utb ở các cấp điện áp
Tính toán tương tự phương án 1 ta có :
• XF1 = XF2 = XF3 = XF4 = XF = 0,156
• XHT = 0,03
• Xd1 = Xd2 = Xd = 0,091
• Điện kháng máy biến áp B4
084,0
125
100
100
5,10
S
S
100
%U
XX
dmB4
cbN
B4B1 =⋅=⋅==
• Điện kháng máy biến áp tự ngẫu
F1 F1 F1 F1
HT
XBT
0,030
Xd1
0,091
Xd2
0,091
XCB1
0,070
XH B1
0,082
XF1
0,156
XF2
0,156
XF3
0,156
XF4
0,156
XB4
0,084
XB3
0,084
XTB1
0
XB2
0,070
XTB2
0
XHB2
0,082
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
46
070
2032
11
200
1
200
1
,
250
100
0,5
S
S
α
UU
UX
dmTN
cb
H-T
N
H-C
NT-C
NC
=⋅⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+=
⋅⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −+=
Do XT < 0 nên coi XT = 0
0260
2032
11
200
1
200
1
,
250
100
0,5
S
S
α
UU
UX
dmTN
cb
H-T
N
H-C
NT-C
NT
−=⋅⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +−+=
⋅⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ +−+=
0820
2032
11
200
1
200
1
,
250
100
0,5
S
S
α
UU
UX
dmTN
cb
H-T
N
H-C
NT-C
NH
=⋅⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++−=
⋅⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ ++−=
3.Tính toán ngắn mạch :
• Điểm ngắn mạch N1
+ Biến đổi đẳng trị sơ đồ thay thế : Do XT = 0 nên đường dây nối sang
phía trung được chập lại với nhau
X5
0,238
HT
F1 F2 F3 F4
X1
0,076
X2
0,070
X3
0,070
X4
0,238
X6
0,240
X7
0,240
N1
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
47
Ta có :
X1 = XHT + 076,0
2
091,0
03,0
2
X d =+=
X2 = X3 = XC = 0,07
X4 = X5 = XH + XF = 0,082 + 0,156 = 0,238
X6 = X7 = XB3 + XF = 0,084 + 0,156 = 0,24
+ Biến đổi sơ đồ : Ghép X4 với X5 ; X6 với X7 ; X2 với X3
Ta có:
X8 = 035,0
2
07,0
2
X
XX
X.X
2
32
32 ===+
X9 = 119,0
2
238,0
2
X
XX
X.X 4
54
54 ===+
X10 = 12,0
2
24,0
2
X
XX
X.X
6
76
76 ===+
+ Biến đổi tiếp sơ đồ : Ghép X9 , X10 , X8
Ta có :
HT
F1 F1
X1
0,076
X8
0,035
X9
0,119
X10
0,120
N1
HT F1,2,3,4
X1
0,076
X11
0,095
N1
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
48
X11 = X8 + 095,0
12,0119,0
12,0.119,0
035,0
XX
X.X
109
109 =++=+
- Điện kháng tính toán phía hệ thống
XttHT = 9,1
100
2500
076,0
S
S
X
cb
HT
1 =⋅=⋅
Tra đường cong tính toán ta có
K0 = 0,56 ; K0,1 = 0,497 ; K0,2 = 0,490
K0,5 = 0,490 ; K1 = 0,517 ; K∞ = 0,528
Dòng ngắn mạch về phía hệ thống
IHT(0) = K0 KA)(51,3
230.3
2500
56,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
IHT(0,1) = K0,1 KA)(12,3
230.3
2500
497,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
IHT(0,2) = K0,2 KA)(08,3
230.3
2500
490,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
IHT(0,5) = K0,5 KA)(08,3
230.3
2500
490,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
IHT(1) = K1 KA)(24,3
230.3
2500
517,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
IHT(∞) = K∞ KA)(51,3
230.3
2500
528,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
- Điện kháng tính toán phía nhà máy:
X ttNM = 447,0
100
65,117.4
095,0
S
S
X
cb
NM
11 =⋅=⋅
Tra đường cong tính toán ta có :
K0 = 2,23 ; K0,1 = 1,92 ; K0,2 = 1,81
K0,5 = 1,70 ; K1 = 1,68 ; K∞ = 1,92
Dòng ngắn mạch phía nhà máy là :
INM(0) = K0 KA)(63,2
230.3
59,470
23,2
U.3
S
cb
NM =⋅=
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
49
INM(0,1) = K0,1 KA)(27,2
230.3
59,470
92,1
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(0,2) = K0,2 KA)(14,2
230.3
59,470
81,1
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(0,5) = K0,5 KA)(01,2
230.3
59,470
70,1
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(1) = K1 KA)(98,1
230.3
59,470
68,1
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(∞) = K∞ KA)(27,2
230.3
65,117.4
92,1
U.3
S
cb
NM =⋅=
Dòng ngắn mạch tổng tại N1 :
IN1(0) = IHT(0) + INM(0) = 3,51 + 2,63 = 6,14 (KA)
IN1(0,1) = IHT(0,1) + INM(0,1) = 3,12 + 2,27 = 5,39 (KA)
IN1(0, 2) = IHT(0,2) + INM(0,2) = 3,08 + 2,14 = 5,22 (KA)
IN1(0,5) = IHT(0,5) + INM(0,5) = 3,08 + 2,01 = 5,09 (KA)
IN1(1) = IHT(1) + INM(1) = 3,24 + 1,98 = 5,22 (KA)
IN1(∞) = IHT (∞) + INM(∞) = 3,51 + 2,27 = 5,78 (KA)
Dòng điện ngắn mạch xung kích tại N1 :
iN1XK = 2 .kXK . IN1(0) = 2 . 1,8 . 6,14 = 15,63 (KA)
• Điểm ngắn mạch N2
Tương tự điểm ngắn mạch N1 ta có sơ đồ biến đổi
HT
F1 F2 F3 F4
N2
X3
0,070
X1
0,076
X2
0,070
X4
0,238
X5
0,238
X7
0,340
X6
0,340
HT
N2
F1,2 F3,4
X1
0,076
X8
0,035
X9
0,119
X10
0,120
⇒
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
50
+ Biến đổi tiếp : Ghép X1 với X8 ; X9 với X10
Ta có :
X11 = X1 + X8 = 0,076 + 0,035 = 0,111
X12 = 06,0
12,0119,0
12,0.119,0
XX
X.X
109
109 =+=+
- Điện kháng tính toán phía hệ thống :
XttHT = 775,2
100
2500
111,0
S
S
X
cb
HT
11 =⋅=⋅
Tra đường cong tính toán ta có :
K0 = 0,379 ; K0,1 = 0,349 ; K0,2 = 0,342
K0,5 = 0,342 ; K1 = 0,366 ; K∞ = 0,379
Dòng ngắn mạch về phía hệ thống
IHT(0) = K0 KA)(76,4
115.3
2500
379,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
IHT(0,1) = K0,1 KA)(38,4
115.3
2500
U.3
S
cb
HT =⋅=
IHT(0,2) = K0,2 KA)(29,4
115.3
2500
342,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
HT F1,2,3,4
X11
0,111
X12
0,060
N2
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
51
IHT(0,5) = K0,5 KA)(29,4
115.3
2500
342,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
IHT(1) = K1 KA)(59,4
115.3
2500
366,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
IHT(∞) = K∞ KA)(76,4
115.3
2500
379,0
U.3
S
cb
HT =⋅=
- Điện kháng tính toán phía nhà máy:
X ttNM = 282,0
100
65,117.4
06,0
S
S
X
cb
NM
12 =⋅=⋅
Tra đường cong tính toán ta có:
K0 = 3,47 ; K0,1 = 2,88 ; K0,2 = 2,60
K0,5 = 2,39 ; K1 = 2,20 ; K∞ = 2,31
Dòng ngắn mạch phía nhà máy là :
INM(0) = K0 KA)(20,8
115.3
59,470
47,3
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(0,1) = K0,1 KA)(80,6
115.3
59,470
88,2
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(0,2) = K0,2 KA)(14,6
115.3
59,470
60,2
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(0,5) = K0,5 KA)(65,5
115.3
59,470
39,2
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(1) = K1 KA)(20,5
115.3
59,470
20,2
U.3
S
cb
NM =⋅=
INM(∞) = K∞ KA)(46,5
115.3
59,470
31,2
U.3
S
cb
NM =⋅=
Dòng ngắn mạch tổng tại N2 :
IN2(0) = IHT(0) + INM(0) = 4,76 + 8,20 = 12,96 (KA)
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
52
IN2(0,1) = IHT(0,1) + INM(0,1) = 4,38 + 6,8 = 11.18 (KA)
IN2(0, 2) = IHT(0,2) + INM(0,2) = 4,29 + 6,14 = 10,43 (KA)
IN2(0,5) = IHT(0,5) + INM(0,5) = 4,29 + 5,65 = 9,94 (KA)
IN2(1) = IHT(1) + INM(1) = 4,59 + 5,2 = 10,22 (KA)
IN2(∞) = IHT (∞) + INM(∞) = 3,51 + 2,27 = 5,78 (KA)
Dòng điện ngắn mạch xung kích tại N2 :
iN2XK = 2 .kXK . IN2(0) = 2 . 1,8 . 12,96 = 32,99 (KA)
• Điểm ngắn mạch N3
Do chỉ có máy phát F2 cung cấp nên ta dễ dàng xác định được dòng
ngắn mạch tương tự như xác định IN3 trong phương án 1 :
IN3(0) = 35,39 (KA) ; IN3(0,1) = 27,69 (KA) ; IN3(0,2) = 23,87 (KA)
IN3(0,5) = 20,25 (KA) ; IN3(1) = 17,98 (KA) ; IN3(∞) = 16,63
(KA)
iXKN3 = 90,09 (KA)
• Điểm ngắn mạch N3’
+ Biến đổi đẳng trị sơ đồ thay thế:
Tất cả các điện kháng trên sơ đồ không thay đổi so với lúc tính tính
ngắn mạch tại N1 , chỉ có X5 được tính lại là : X5 = XH = 0,082
F1
X1
0,076
X2
0,070
X3
0,070
X4
0,238
X5
0,082
X6
0,240
X7
0,240
N3’
F3 F4
HT
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
53
+ Biến đổi tiếp : Ghép X1 ,X2 ,X3 và X5 với X6
Ta có :
X8 = X1 + 111,0
2
07,0
076,0
2
X
X
XX
X.X 2
1
32
32 =+=+=+
X9 = 12,0
2
24,0
2
X
XX
X.X 6
76
76 ===+
+ Biến đổi : Ghép X4 với X9
Ta có :
X10 = 08,0
0,120,238
0,12.0,238
XX
X.X
94
94 =+=+
+ Biến Y(X5 ,X8 , X10 ) thành ∆ hở (X11, X12 )
HT
F1,2,4
N3’
X8
0,111
X5
0,082
X10
0,080
HT F1,2,3
N3’
X11
0,307
X12
0,211
X8
0,111
X9
0,120
X4
0,238
X5
0,082
HT
F1 F3,4
N3’
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
54
Ta có :
X11= X5 + X8 +
307,0
08,0
111,0.082,0
111,0082,0
X
X.X
10
85 =++=
X12 = X5 + X10 + 221,0
111,0
08,0.082,0
08,0082,0
X
X.X
18
105 =++=
- Điện kháng tính toán phía hệ thống :
3675,7
100
2500
307,0
S
S
XX
cb
HT
11ttHT >=⋅=⋅=
Nên dòng điện ngắn mạch coi như không thay đổi trong thời gian ngăn
mạch và được tính :
• Điểm ngắn mạch N4
IN4(0) = IN3(0) + IN3’(0) = 35,39 + 44,11 = 79,50 (KA)
IN4(0,1) = IN3(0,1) + IN3’(0,1) = 27,69 + 41,78 = 69,47 (KA)
IN4(0,2) = IN3(0,2) + IN3’(0,2) = 23,87 + 40,81 = 64,68 (KA)
IN4(0,5) = IN3(0,5) + IN3’(0,5) = 20,25 + 40,03 = 60,28 (KA)
IN4(1) = IN3(1) + IN3’(1) = 17,98 + 40,81 = 58,79 (KA)
IN4(∞) = IN3(∞) + IN3’(∞) = 6,63 + 45,66 = 62,29 (KA)
iXKN4 = iXKN3 + iXKN3’ = 90,09 +112,29 = 202,38 (KA)
Bảng tổng kết kết quả tính toán ngắn mạch cho phương án 2
Điểm
ngắn
mạch
I(0)
(KA)
I(0,1)
(KA)
I(0,2)
(KA)
I(0,5)
(KA)
I(1)
(KA)
I(∞)
(KA)
iXK
(KA)
N1 6,14 5,39 5,22 5,09 5,22 5,78 15,57
N2 12,96 11,18 10,43 9,94 9,79 10,22 32,99
N3 35,39 27,69 23,87 20,25 17,98 16,63 90,09
N3’ 44,11 41,78 40,81 40,03 40,81 45,66 112,29
N4 79,50 69,47 64,68 60,28 58,79 62,29 202,38
4.2. Chọn máy cắt điện
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
55
Khi thực hiện tính toán kinh tế cho phương án thì vốn đầu tư cho
phương án cho thiết bị phân phối chủ yếu phụ thuộc vào loại máy cắt mà thiết
bị phân phôisử dụng.
Vì vậy ta phải chọn rõ loại máy cắt cho từng mạch ở các phương án .
* Máy cắt điện đươc chọn theo các điều kiện sau :
1. Dựa vào cấp điện áp , yêu cầu của phụ tải , số lượng máy cắt .
Trên cùng một cấp điện áp nên chọn cùng một loại máy cắt , riêng ở
cấp điện áp máy phát thì các máy cắt đường dây có thể chọn một loại , các
máy cắt trên mạch máy phát điện , máy biến áp , mạch phân đoạn , mạch máy
biến áp tự dùng nên chọn cùng loại. Nếu cấp điện áp cao sử dụng máy cắt
không khí thì nên cố gắng sử dụng số máy cắt không khí nhiều nhất có thể vì
như thế vốn đầu tư phụ không tăng nhiêu và có thể tận dụng được được máy
nén khí .
2. Điện áp : UdmMC ≥ UdmMạng
3. Dòng điện : IdmMC ≥ Ilvcb
4. Ổn định nhiệt : Nnh
2
nh BI.I ≥
5. Ổn định động : ilđđ ≥ ixk
6.Điều kiện cắt : Icắt MC ≥ I’’
Các máy cắt có Iđm ≥ 1000(A) thường có khả năng ổn định nhiệt cao .
Vì vậy ta không cần kiểm tra ổn định nhiệt với các máy cắt này .
4.2.1 Chọn máy cắt cho phương án 1
1. Tính dòng làm việc cưỡng bức
• Xét cấp điện áp cao 220KV
+ Mạch đường dây
IcbD = KA)(393,0
220.3
63,149
U.3
S
dm
HTmax ==
+ Bộ MF-MBA
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
56
Được xác định theo dòng làm việc cưỡng bức của máy phát điện
IcbB = (KA)324,0
220.3
65,117
U.3
S
.1,05
dm
dmF ==
+ Mạch máy biến áp liên lạc
Ta thấy STNmaxC = 36,91(MVA) < SHTmax = 149,63 (MVA) . Do đó dòng
cưỡng bức qua cuộn cao của máy biến áp tự ngẫu cũng luôn nhỏ hơn IcbD
Vậy dòng điện cưỡng bức của cấp điện áp cao 220KV là :
Icb = max( IcbD ; IcbB ; IcbTN ) = 0,393 (KA)
• Xét cho cấp điện áp 110KV
+ Mạch đường dây
Phụ tải trung gồm các đường dây : 2 kép + 3 đơn , nên mỗi đường tải
công suất là :
MW)(50
5
250
PD ==
Vậy:
(KA)328,0
8,0.110.3
50
cos.U.3
P
I
dm
D
cbD === ϕ
+ Bộ MF-MBA :
Dòng cưỡng bức được xác định dựa vào dòng làm việc cưỡng bức của
máy phát điện
(KA)648,0
110.3
65,117
05,1
U.3
S
05,1I
dm
dmF
cbB =⋅=⋅=
+ Mạch máy biến áp liên lạc :
Công suất qua máy biến áp liên lạc lớn nhất khi sự cố một máy biến áp
liên lạc và máy biến áp còn lại tải toàn bộ công suất truyền qua phía trung .
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
57
STNmax = STmax – SBT = ( SFdm - TDmaxS4
1 ⋅ )
=
8,0
250 - ( 117,65 - ⋅
4
1 0,08 . 470,59 = 204,26 (MVA)
IcbTN = (KA)072,1
110.3
26,204
U.3
S
dm
TNmax ==
Vậy dòng làm việc cưỡng bức ở cấp điện áp 110KV là :
Icb = max ( IcbD ; IcbB ; IcbTN ) = 1,072 (KA)
2. Bảng tổng hợp chọn máy cắt cho phương án 1 :
Tên
mạch
Thông số tính toán
Loại máy cắt
Thông số định mức
Udm
KV
Icb
KA
I’’
KA
ixk
KA
Udm
KV
Icb
KA
I’’
KA
Ixk
KA
Cao 220 0,393 6,59 16,78 BBБ-220-31,5/2000 220 2 31,5 80
Trung 110 1,072 10,3 31,16 BBБ-110Б-31,5/2000Y1 110 2 31,5 90
Hạ 10,5 6,793 36,49 92,89 BB20-CTC 20 8 74 190
Các máy cắt đã chọn có Idm > 1000 (A) nên không cần kiểm tra ổn định
nhiệt .
4.2.2 Chọn máy cắt cho phương án 2
1.Tính dòng điện làm việc cưỡng bức
• Xét cấp điện áp 220KV:
Mạch đường dây có công suất lớn nhất là SHTmax = 149,63 (MVA)
Mạch máy biến áp liên lạc có công suất lớn nhất là :
SCTNmax = 74,72 (MVA)
Vậy dòng cưỡng bức ở cấp này là :
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
58
(KA)393,0
220.3
63,149
U.3
S
I
dm
HTmax
cb ===
• Xét cấp điện áp 110KV:
+ Tương tự như ở phương án 1thì dòng cưỡng bức ở mạch đường dây
và mạch bộ MF-MBA cũng là :
IcbD = 0,328 (KA) ; IcbB = 0,648 (KA)
+ Mạch máy biến áp liên lạc :
Như đã tính toán ở chương 3 thì công suất lớn nhất mà một máy biến
áp liên lạc phải tải qua phía trung là lúc hỏng 1 bộ MF-MBA bên trung .
Khi đó công suất qua cuộn chung máy biến áp tự ngẫu là :
∑⋅= )S-S(
2
1
S BTTmaxch
(MVA)13,102)59,470.08,0
4
1
65,117(
8,0
250
2
1
S ch =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ⋅−−⋅=
Dòng cưỡng bức ở mạch này :
(KA)536,0
110.3
13,102
I cb ==
Vậy dòng cưỡng bức ở cấp điện áp này :
Icb = max ( IcbD ; IcbB ; IcbTN ) = 0,648 (KA)
• Xét cấp điện áp 10,5KV:
Dòng cưỡng bức ở cấp này chính là dòng cưỡng bức của máy phát :
(KA)793,6
5,10.3
65,117
05,1I cb =⋅=
2. Bảng tổng hợp chọn máy cắt cho phương án 2 :
Tên
mạch
Thông số tính toán
Loại máy cắt
Thông số định mức
Udm
KV
Icb
KA
I’’
KA
ixk
KA
Udm
KV
Iđm
KA
I’’
KA
ixk
KA
Cao 220 0,393 6,12 15,58 BBБ-220-31,5/2000 220 2 31,5 80
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
59
Trung 110 0,648 12,89 32,81 BBБ-110Б-31,5/2000Y1 110 2 31,5 90
Hạ 10,5 6,793 43,92 111,8 BB20-CTC 20 8 74 190
Các máy cắt đã chọn có Idm > 1000 (A) nên không cần kiểm tra ổn định
nhiệt
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
60
Chương 5 :
TÍNH TOÁN KINH TẾ – XÁC ĐỊNH PHƯƠNG
ÁN TỐI ƯU
5.1 Phương pháp tính toán
Để so sánh chỉ tiêu kinh tế giữa các phương án ta chỉ cần so sánh phần
khác nhau giữa các phương án .
Phương án được gọi là kinh tế nhất nếu chi phi tính toán C là nhỏ nhất .
Ci = Pi + adm.Vi + Yi
Trong đó :
V : Là vốn đầu tư cho phương án .
adm : Là hệ số định mức của hiệu quả kinh tế , đối với tính toán trong
ngành
năng lượng ta lấy adm = 0,15.
Y :Thiệt hại do mất điện .
P : phí tổn vận hành hàng năm .
i : Số thứ tự của phương án .
1. Vốn đầu tư cho thiết bị :
Đó là vốn bỏ ra mua máy biến áp , tiền chuyên chở xây dựng . Đối với
thiết bị phân phối thì tiền chi phí để xây dựng được dựa vào số mạch của thiết
bị phân phối ứng với các áp điện áp tương ứng , chủ yếu do máy cắt quyết
định .
Như vậy vốn đầu tư của một phương án được xác định như sau:
V = VB + VTBPP
Trong đó :
VB : Là vốn đầu tư cho máy biến áp được xác định theo công thức
sau
VB = VB . kB
VB : Là tiền mua máy biến áp .
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
61
kB : Hệ số tính đến chuyên chở và xây lắp máy biến áp .
VTBPP : Vốn đầu tư xây dựng thiết bị phân phối , được tính như sau :
VTBPP = n1 . VTBPP1 + n2 . VTBPP2 + …….
n1 , n2 …… : Số mạch của thiết bị phân phối ứng vơí cấp
điện áp U1 , U2 ……
VTBPP1 , VTBPP2 ……..: Giá thành mỗi mạch của thiết bị
phân phối tương ứng với mỗi cấp điện áp
U1
U2 ….
2. Phí tổn vận hành hàng năm của phương án
Được xác định theo công thức sau :
P = Pk + Pp + Pt
Trong đó :
Pk : Là tiền khấu hao hàng năm về vốn đầu tư và sữa chữa lớn .
Pk =
100
V.a
Với :
- V : Là vốn đầu tư của phương án .
- a : Là phần trăm định mức khấu hao .
Pp : Là chi phí sửa chữa phục vụ thiết bị ( sửa chữa thường xuyên ,
tiền lương ) . Thực tế chi phí này rất nhỏ so với tổng chi phi phí
sản xuất mặt khác nó cũng khác nhau ít giữa các phương án so
sánh . Vì vậy khi đánh giá hiệu quả kinh tế của các phương án ta
có thể bỏ qua chi phí này .
Pt : Là chi phí do tổn thất điện năng của phương án .
Pt = β . ∆A
Với :
- β : Là giá 1KWh điện năng (β = 500 VNĐ/KWh ).
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
62
- ∆A : Là tổn thất điện năng hàng năm của nhà máy.
5.2. Phương án 1
5.2.1. Chọn sơ đồ thiết bị phân phối
Dựa vào yêu cầu phụ tải , vị trí của nhà máy trong hệ thống điện cũng
như đặc điểm quá trình sản xuất điện năng , chế độ làm việc của nhà máy , sơ
đồ phân bố công suất mà ta chọn sơ đồ nối điện của nhà máy một cách hợp lý
đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật như : Tin cậy , linh hoạt , an toàn và chỉ tiêu
kinh tế .
Cụ thể là :
+ Phía 220KV : Có 3 mạch máy biến áp và 2 đường dây ta dùng hệ
thống 2 thanh góp có máy cắt liên lạc .
+ Phía 110KV : Có 3 mạch máy biến áp và 7 mạch đường dây ta dùng
hệ thống hai thanh góp có thanh góp vòng .
+ Phía 10,5KV : Không dùng hệ thống thanh góp điện áp máy phát .
F1 F2 F3 F
B1 B2 B3 B4
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
63
5.2.2. Tính toán kinh tế cho phương án 1
1. Tính vốn đầu tư
• Vốn đầu tư mua máy biến áp :
- Hai máy biến áp tự ngẫu ba pha loại АТДТН-360 , giá mỗi máy
biến là 19550.106 (VNĐ) , kB = 1,3 .
- Một máy biến áp 3 pha 2 dây quấn loại ΤДЦ-125 , có giá là
8100 .106 (VNĐ) , kB = 1,4 .
- Một máy biến áp 3 pha 2 dây quấn loại ΤДЦ-125 , có giá là
6400. 106 (VNĐ) , kB = 1,5 .
Vậy :
VB = ( 2 . 1,3 . 19550 + 1,4 . 8100 + 1,5 . 6400 ) . 106
= 71770.106 (VNĐ)
• Vốn đầu tư cho thiết bị phân phối :
- Cấp 220KV gồm 6 mạch máy cắt loại BBБ-220-31,5/2000
giá mỗi mạch là : 3750 . 106 (VNĐ) .
- Cấp 110KV gồm 12 mạch máy cắt loại
BBБM-110Б-31,5/2000Y1, giá mỗi mạch là : 1500.106 (VNĐ) .
- Cấp 10,5KV gồm 2 mạch máy cắt loại BB-20-CTC ,
giá mỗi mạch là 800.106 (VNĐ) .
Vậy : VTBPP = ( 6 . 3750 + 12 . 1500 + 2 . 800 ) . 106
= 42100. 106 (VNĐ) .
Vậy tổng vốn đầu tư cho phương án 1 là :
V = VB + VTBPP = ( 71770 + 42100 ) . 106 = 113870.106 (VNĐ).
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
64
2. Tính phí tổn vận hành hàng năm
• Khấu hao hàng năm về vốn đầu tư và sữa chữa lớn :
)(VN§10.10248
100
10.113870.9
100
V.a
P 6
6
k ===
• Chí phí do tổn thất điện năng trong các thiết điện :
Pt = β . ΔA = 500 . 16892485 = 8446.106 (VNĐ)
Vậy phí tổn vận hành hàng năm :
P = Pk + Pt = ( 10248 + 8446 ) . 106 = 18684.106 (VNĐ)
3.Tính chi phí tính toán
C = P + adm . V = ( 18694 + 0,15 . 113870 ) . 106
= 35775.106 (VNĐ)
5.3. Phương án 2
5.3.1. Chọn sơ đồ thiết bị phân phối
Dựa vào yêu cầu phụ tải , vị trí của nhà máy trong hệ thống điện cũng
như đặc điểm quá trình sản xuất điện năng , chế độ làm việc của nhà máy , sơ
đồ phân bố công suất mà ta chọn sơ đồ nối điện của nhà máy một cách hợp lý
đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật như : Tin cậy , linh hoạt , an toàn và chỉ tiêu
kinh tế .
Cụ thể là :
+ Phía 220KV : Có 2 mạch máy biến áp và 2 đường dây ta dùng hệ
thống 2 thanh góp có máy cắt liên lạc .
+ Phía 110KV : Có 4 mạch máy biến áp và 7 mạch đường dây ta dùng
hệ thống hai thanh góp có thanh góp vòng .
+ Phía 10,5KV : Không dùng hệ thống thanh góp điện áp máy phát .
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
65
5.3.2. Tính toán kinh tế cho phương án
2. Tính vốn đầu tư
F 1 F 2 F3 F4
B1 B2 B3 B4
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
66
• Vốn đầu tư mua máy biến áp :
- Hai máy biến áp tự ngẫu ba pha loại АТДЦТН-250 , giá mỗi máy
biến là 13400.106 (VNĐ) , kB = 1,3 .
- Hai máy biến áp 3 pha 2 dây quấn loại ΤДЦ-125 , có giá là
6400. 106 (VNĐ) , kB = 1,5 .
Vậy :
VB = ( 2 . 1,3 . 13400 + 2 . 1,5 . 6400 ) . 106 = 54040.106 (VNĐ)
• Vốn đầu tư cho thiết bị phân phối :
- Cấp 220KV gồm 5 mạch máy cắt loại BBБ-220-31,5/2000 ,
giá mỗi mạch là : 3750 . 106 (VNĐ) .
- Cấp 110KV gồm 13 mạch máy cắt loại-110Б-31,5/2000Y1,giá
mỗi mạch là : 1500.106 (VNĐ) .
- Cấp 10,5KV gồm 2 mạch máy cắt loại BB-20-CTC , giá mỗi mạch
là 800.106 (VNĐ) .
Vậy :
VTBPP = ( 5 . 3750 + 13 . 1500 + 2 . 800 ) . 106 = 39850. 106 (VNĐ) .
Vậy tổng vốn đầu tư cho phương án 2 là :
V = VB + VTBPP = ( 54040 + 39850 ) . 106 = 93890.106 (VNĐ).
2. Tính phí tổn vận hành hàng năm
• Khấu hao hàng năm về vốn đầu tư và sữa chữa lớn :
)(VN§10.8450
100
10.93890.9
100
V.a
P 6
6
k ===
• Chí phí do tổn thất điện năng trong các thiết bị điện :
Pt = β . ΔA = 500 . 9646914 = 4823.106 (VNĐ)
Vậy phí tổn vận hành hàng năm :
P = Pk + Pt = ( 8450 + 4823 ) . 106 = 13273.106 (VNĐ)
3. Tính chi phí tính toán
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
67
C = P + adm . V = ( 13273 + 0,15 . 95390 ) . 106 = 27582.106 (VNĐ)
5.4. So sánh các chỉ tiêu kinh tế – lựa chọn phương án tối ưu
Phương án Tổng vốn đầu tư
V(106 VNĐ)
Phí tổn vận hành
P(106VNĐ/năm)
Chi phí tính toán
C(106VNĐ)
1 113870 18694 35775
2 93890 13273 27582
* Kết luận :
Ta thấy phương án 2 kinh tế phương án 1 , mặt khác độ tin cậy về mặt kĩ
thuật cũng tốt hơn. Vậy ta chọn phương án 2 làm sơ đồ nối điện cho nhà máy
.
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
68
Chương 6
CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ DÂY DẪN
Để nhà máy làm việc an toàn tin cậy , cung cấp điện liên tục cho phụ tải
thì các khí cụ điện và dây dẫn phải chọn sao cho đảm bảo các tiêu chí kĩ thuật
trong điều kiện bình thường cũng như khi sự cố .
6.1. Chọn dao cách ly
Dao cách li được chọn theo các điều kiện sau :
- Điện áp : UdmDCL ≥ UdmMạng
- Dòng điện : IdmDCL ≥ Ilvcb
- Điều kiện ổn định nhiệt : Nnh
2
nh Bt.I ≥
- Điều kiện ổn định động : ilđđ ≥ ixk
Ta chọn được dao cách li qua bảng sau :
Cấp
điện
áp
Đại lượng tính toán Loại
Dao cách ly
Đại lượng định mức
Uđm
(KV)
Ilvcb
(A)
ixk
(KA)
I’’
(KA)
Uđm
(KV)
Iđm
(A)
Ilđđ
(KA)
Inh/tnh
(KA/s)
Cao 220 393 15,63 6,14 ΡΛΗД-20П/600 220 600 60 12/10
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
69
Trun
g
110 1946 32,99 12,96 ΡΗД-110/200 110 2000 100 40/3
Hạ 10,5 6793 112,29 44,11 ΡВK-20/7000 10,5 7000 250 75/10
Dao cách ly ở cấp điện áp trung và hạ có Idm > 1000 (A) nên không cần
kiểm tra ổn định nhiệt . Chỉ kiểm tra ổn định nhiệt cho dao cách ly ở cấp điện
áp 220KV.
• Xác định xung lượng nhiệt :
BN = BNCK + BNKCK
Trong đó :
BNCK : Là xung lượng nhiệt của thành ngắn mạch chu kì
BKNCK : Là xung lượng nhiệt của thành ngắn mạch không chu kì
+ Để xác định xung lượng nhiệt của thành phần chu kì ta dụng phương pháp
giải tích đồ thị .
Giả sử thời gian tồn tại ngắn mạch là 0,5 (s) , chia khoảng thời gian
này thành các khoảng (0 ; 0,1 ) , ( 0,1 ; 0,2 ) , ( 0,2 ; 0,5 ) .
Khi đó xung lượng được tính gần đúng bởi công thức :
BNCK = ∑ Δ
=
3
1i
i
2
tbi t.I
Ta có :
)KA(38,33
2
39,514,6
2
)1,0(I)0(I
I 2
222
N1
2
N12
tb1 =+=+=
)KA(15,28
2
22,539,5
2
)2,0(I)1,0(I
I 2
222
N1
2
N12
tb2 =+=+=
)KA(58,26
2
09,522,5
2
)5,0(I)2,0(I
I 2
222
N1
2
N12
tb3 =+=+=
Vậy :
BNCK = 33,38 . 0,1 + 28,15 .0,1 + 26,58 . 0,3 = 14,127 (KA2s)
+ Xung lượng nhiệt của thành phần không chu kì :
Do thời gian tồn tại ngắn mạch là 0,5 (s) nên BNKCK được xác định gần
đúng qua công thức sau :
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
70
BBKCK = (I’’)2. Ta
Với Ta là hằng số thời gian của lưới điện .
Do đang xét ở cấp điện áp lớn hơn 1000V nên lấy Ta = 0,05 (s) .
Vậy :
BNKCK = (IN1(0))2 . Ta = (6,14)2. 0,05 = 1,885 (KA2s)
Vậy xung lượng nhiệt tổng:
BN = BNCK + BNKCK = 14,127 + 1,885 = 16,012 (KA2s)
Mặt khác ta thấy :
s)KA(144010.)12(t.I 22nh
2
nh ==
Dễ thấy điều kiện ổn định nhiệt được thoả mãn.
6.2. Chọn dây dẫn mềm , thanh dẫn mềm
Cấp điện áp 220KV , 110KV thường sử dụng dây dẫn mềm , thanh dẫn
mềm . Vì trong nhà máy điện dây dẫn có chiều dài không lớn nên dây dẫn và
thanh dẫn được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép.
Dây dẫn chọn thoả mãn điều kiện phát nóng lâu dài nếu có :
I’cp ≥ Ilvcb
Trong đó : I’cp = Icp . Khc
- I’cp : Là dòng điện cho phép lâu dài đã hiệu chỉnh theo nhiệt độ
- Khc : Là hệ số hiệu chỉnh
0cp
0cp
hc θθ
θ'θ
K −
−=
- θcp : Nhiệt độ cho phép làm việc lâu dài ( θcp = 70 0C )
- θ0 : Nhiệt độ môi trường lý tưởng (θ0 = 25 0C )
- θ0’ : Nhiệt độ thực tế tại nơi lắp đặt thiết bị (θ0’= 35 0C )
88,0
2570
35
K hc =−
−= 70
Sau khi chọn được dây dẫn cần phải kiểm tra lại điều kiện ổn định nhiệt
và điều kiện vầng quang .
6.2.1. Chọn thanh dẫn cho phía điện áp 220KV
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
71
Chọn theo điều kiện :
KA)(447,0
88,0
393,0
0,88
I
I
lvcp
cp ==≥
Chọn dây AC-185 , có các thông số kĩ thuật :
+ Tiết diện : 187 / 128 mm2 (Nhôm / Thép)
+ Đường kính : 23,1 / 14,7 mm2 (Dây dẫn / Lõi thép)
+ Icp = 510 (A)
• Ta thấy Icp = 0,51(A) > 0,594 (A) nên điều kiện phát nóng lâu dài được
thoả mãn .
• Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch:
Tương tự như khi kiểm tra ổn định nhiệt cho dao cách ly ở cấp điện áp
220KV :
Ta đã tính được xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại N1 là
BN = 16,012 = 16,012 (KA2s)
Để đảm bảo ổn định nhiệt thì dây đẫn mềm chọn được phải thoả mãn
điều kiện :
Smin = chän
N S
C
B ≤
Do dùng dây dẫn nhôm nên C = 79 A2s
Smin = )mm(65,50
79
10.012,16 2
6
=
Ta thấy Schọn > Smin nên dây dẫn thoả mãn ổn định nhiệt .
• Kiểm tra điều kiện phát sinh vầng quang
Phải có : dmHTvq UU ≥
Với Uvq : Là điện áp tới hạn có thể phát sinh vầng quang
UđmHT : Là điện áp hệ thống tại nơi lắp đặt dây dẫn
- Xét dây dẫn 3 pha đặt trên 3 đỉnh của tam giác đều
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
72
Trong điều kiện khô ráo , áp suất không khí 750 mmHg và nhiệt độ môi
trường xung quanh là 25 0C thì điện áp vầng quang được xác định theo công
thức :
Uvq = 84.m.r. lg(
r
D )
Chọn lại dây AC-300 có các thông số kĩ thuật :
+ Tiết diện : 298 / 204 mm2 (Nhôm / Thép)
+ Đường kính : 29,2 / 18,6 mm2 (Dây dẫn / Lõi thép)
+ Icp = 690 (A)
Dây dẫn này có :
Uvq = 84.0,87. (KV) 220(KV)260)
92,2.5,0
400
lg(
2
92,2 >=⋅
Vậy điều kiện phát sinh vầng quang được thoả mãn.
- Khi 3 dây dẫn 3 pha đặt trên một mặt phẳng :
Thì Uvq của 2 pha ngoài tăng lên còn Uvq của pha giữa giảm đi
Uvq pha giữa = 0,96 . 260 = 249,96 (KV) > 220(KV)
Nên điều kiện về vầng quang được thoả mãn.
6.2.2. Chọn thanh dẫn , thanh góp 110KV
Chọn theo điều kiện :
0,88
I
I lvcbcp ≥
1. Chọn dây dẫn nối từ phía trung máy biến áp tự ngẫu đến thanh góp
110KV
KA)(609,0
0,88
0,536
I cp =≥
Chọn dây AC-240 có các thông số kĩ thuật :
+ Tiết diện : 241 / 56,3 mm2 (Nhôm / Thép)
+ Đường kính : 22,4 / 9,6 mm2 (Dây dẫn / Lõi thép)
+ Icp = 610 (A)
• Dây dẫn đã chọn thoả mãn điều kiện phát nóng lâu dài
• Kiểm tra ổn định nhiệt
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
73
Xác định xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tại N2
BN = BNCK + BNKCK
- BNKCK = (IN2(0))2. Ta = (12,96)2. 0,05 = 8,398 (KA2s)
- BNCK = ∑ Δ3
1
i
2
tb t.I
Giả sử thời gian tồn tại ngắn mạch là 0,5 (s) , chia khoảng thời gian
này thành các khoảng (0 ; 0,1 ) , ( 0,1 ; 0,2 ) , ( 0,2 ; 0,5 ) .
Ta có :
)KA(477,146
2
18,1196,12
2
)1,0(I)0(I
I 2
222
N2
2
N22
tb1 =+=+=
)KA(889,116
2
43,1018,11
2
)2,0(I)1,0(I
I 2
222
N2
2
N22
tb2 =+=+=
)KA(794,103
2
94,943,10
2
)5,0(I)2,0(I
I 2
222
N2
2
N22
tb3 =+=+=
Vậy :
BNCK = 146,477 . 0,1 + 116,889 .0,1 + 103,794 . 0,3 = 57,475 (KA2s)
Xung lượng nhiệt tại N2 :
BN2 = 8,398 + 57,475 = 65,872 (KA2s)
Để thoả mãn về điều kiện ổn định nhiệt thì dây dẫn đã chọn phải có :
)mm(74,102
79
10.872,65
C
B
SS 2
6
N2
minchän ===≥
Dễ thấy dây dẫn đã chọn thoả mãn điều kiện ổn định nhiệt .
• Kiểm tra điều kiện vầng quang
Xét trong điều kiện thời tiết khô , p = 1 atm , tmôi trường = 25 0C.
- Khi 3 dây dẫn 3 pha đặt trên 3 đỉnh của tam giác đều :
Uvq = 84. m. r. lg
r
D
Với : m = 0,87
r = (cm)1,12mm)(2,11
2
4,22
2
d ===
D = 300 (cm)
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
74
Vậy Uvq = 84. 0,87. 1,12. lg
1,12
300 = 198,72 (KV)
Uvq > 110KV nên điều kiện vầng quang được thoả mãn.
- Khi 3 dây dẫn 3 pha đặt trên một mặt phẳng :
Thì Uvq của 2 pha ngoài tăng lên còn Uvq của pha giữa giảm đi
Uvq pha giữa = 0,96 . 198,72 = 190,77 (KV) > 110(KV)
Nên điều kiện về vầng quang được thoả mãn.
2. Chọn dây dẫn nối từ máy biến áp 2 dây quấn lên thanh góp 110KV
và thanh góp 110KV
Chọn theo điều kiện :
KA)(81,0
88,0
648,0
0,88
I
I
lvcp
cp ==≥
Chọn dây AC-400 , có các thông số kĩ thuật :
+ Tiết diện : 400 / 93 mm2 (Nhôm / Thép)
+ Đường kính : 29,1 / 93 mm2 (Dây dẫn / Lõi thép)
+ Icp = 835 (A)
Dễ thấy dây dẫn này thoả mãn điều kiện phát nóng lâu dài, ổn định
nhiệt và vầng quang . Bởi dây dẫn AC-240 dùng ở mạch máy biến áp liên lạc
cũng đã thoả mãn các điều kiện này .
6.3. Chọn thanh dẫn cứng
Dùng làm thanh dẫn từ máy phát đến máy biến áp .
Được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép :
KA)(719,7
88,0
793,6
0,88
I
I
lvcp
cp ==≥
Dòng điện cho phép lớn (>3000A) nên ta dùng thanh dẫn hình máng để
giảm hiệu ứng mặt ngoài , đồng thời tăng khả năng làm mát .
Dùng thanh dẫn đồng có các số liệu kĩ thuật :
Kích thước
Tiết Mô men trở
kháng (cm3)
Mô men quán tính
(cm4) Icp
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
75
Diện
1 cực
(mm2)
1
thanh
2
thanh
1
thanh
2
thanh
(A)
h b c R Wxx Wyy Wy0y0 Jxx Jyy Jy0y0
175 80 8 12 2440 122 25 250 1070 114 2190 8550
• Do dây dẫn có Icp = 8850 (A) > 1000 (A) nên không cần kiểm tra ổn định
nhiệt
• Kiểm tra ổn định động
+ Kiểm tra ổn định động khi không xét đến dao động
Thanh dẫn thoả mãn điều kiện ổn định động nếu có :
σ = σ1 + σ2 ≤ σcp
Trong đó :
- σcp : Là ứng suất cho phép , với thanh dẫn đồng σcp = 1400 (kg/cm).
- σ1 : Là ứng suất ngoài do dòng điện các pha tác dụng với nhau .
- σ2 : Là ứng suất nội bộ do dòng điện trong các thanh dẫn cùng một pha
tác dụng với nhau .
Xét khoảng cách giữa 2 sứ đỡ là l = 120 (cm) , khoảng cách giữa các
pha là
a = 60 (cm)
y
y
y
y
xx
y0
y0
h
h
b
r
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
76
* Tính ứng suất ngoài : σ1
- Lực tính toán tác dụng lên thanh dẫn là :
Ftt = 1,76.10-8 2xkia
l ⋅⋅ = 1,76.10-8 62 10.)29,112(
60
120 ⋅⋅
Ftt = 443,84 (KG)
- Mô men uốn tác dụng lên mỗi nhịp thanh dẫn :
KG.cm)(08,5326
10
120.84,443
10
l.F
M ===
-Ứng suất xuất hiện trên mỗi thanh dẫn :
σ1 = )KG/cm(304,21
10
08,5326
W
M 2
yy 00
==
* Tính ứng suất nội bộ:
Để thoả mãn điều kiện ổn định động phải có :
σ = σ1 + σ2 ≤ σcp
⇒ σ2 = σcp - σ1 = 1400 – 21,304 = 1378,696 (KG/cm2)
-Lực tác dụng lên 1(cm) chiều dài thanh dẫn :
f2 = 0,51.10-8 ⋅⋅
h
1 (ixk)2 ( khd = 1 )
f2 = 0,51.10-8 ⋅⋅
17,5
1 (112,29)2.106 (KG/cm)
Gọi l2 là khoảng cách giữa 2 miếng đệm , lực tác dụng lên thanh dẫn là
:
F2 = f2.l2
- Mô men tác dụng lên thanh dẫn :
12
l.f
12
l.F
M
2
2222
2 ==
- Ứng suất tác xuất hiện trên thanh dẫn :
σ2 =
25.12
l.675,3
12.W
l.f
W
M 22
yy
2
22
yy
2 ==
Mặt khác: σ2 ≤ 1378,696 (KG/cm2)
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
77
⇒ cm)(480,335
675,3
25.696,1378.12
l2 =≤
Xét tỉ số :
796,2
120
480,335
l
l 2 ==
Như vậy giữa 2 sứ đỡ của 1 nhịp thanh dẫn cần phải đặt thêm 3 miếng
đệm thì thanh dẫn mới đảm bảo ổn định động .
+ Kiểm tra ổn định động khi có xét đến dao động của thanh dẫn
Tần số dao động riêng của thanh dẫn được xác định theo công thức :
γ
ω
.S
10.J.E
l
65,3
6
yy
2r
00⋅=
Trong đó :
- E : Là mô đun đàn hồi của vật liệu thanh dẫn
ECU = 1,1 . 106 (kg.cm2)
-
00yy
J : Là mô men quán tính ,
00yy
J = 2190 (cm4).
- S : Là tiết diện ngang của thanh dẫn , S = 2 X 2440 (mm2).
- :γ Là khối lượng riêng của thanh dẫn , (g/cm)93,8CU =γ
- l : Là chiều dài 1 nhịp thanh dẫn , l = 120 (cm).
Vậy :
)Hz(955,595
.8,932.24,4
10.2190.1,1.10
120
65,3 66
2r
=⋅=ω
rω nằm ngoài khoảng (45-55)Hz và (90-110)Hz , nên thanh dẫn đã
chọn thoả mãn điều kiện ổn định động khi có xét đến dao động của thanh dẫn
⊗ Chọn sứ đỡ cho thanh dẫn cứng
Sứ được chọn theo các điều kiện :
- Loại sứ : Chọn theo vị trí đặt
- Điện áp : Udm ≥ UdmHT
- Điều kiện ổn định động : Ftt’ ≥ 0,6 . Fcp
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
78
Với :
Ftt’ : Là lực điện động đặt lên đầu sứ khi ngắn mạch 3 pha
Fcp : Là lực tác dụng cho phép của sứ
s
tds
tttt H
h.5,0H
F'F
+⋅=
Ftt : Là lực điện động tác động lên thanh dẫn khi ngắn mạch 3 pha
Hs : Là chiều cao của sứ
htd : Là chiều cao của thanh dẫn
Ta chọn sứ đặt trong nhà loại : 0φ-10-2000Y3
Có các thông số kĩ thuật chính :
+ Điện áp : Udm =10 KV
+ Lực phá hoại cho phép : Fcp = 2000 (KG)
+ Chiều cao sứ : Hs = 134 (mm)
Với thanh dẫn hình máng đã chọn có :
+ Chiều cao : h = 175 (mm)
+ Lực tính toán : Ftt = 443,84 (KG)
Vậy : Ftt’ = 443,84 . KG)(66,733
134
175.5,0134 =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +
0,6 . Fcp = 0,6 . 2000 = 1200 (KG)
Ta thấy Ftt’ < 0,6 . Fcp . Vậy sứ đã chọn thoả mãn
6.4. Chọn khí cụ điện và thanh cáp cho phụ tải địa phương
Ftt
F cp
h td
Hs
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
79
1. Sơ đồ phụ tải địa phương
Phụ tải địa phương gồm có 3 đường dây kép và 4 đường dây đơn
Pmax = 24 (MW) , cosϕ = 0,85
2 . Chọn cáp
Cáp được chọn theo điều kiện mật độ dòng kinh tế :
kt
bt
C J
I
S =
Trong đó :
Ibt : Là dòng làm việc bình thường qua cáp
Jkt : Là mật độ dòng kinh tế
+ Xác định Jkt
Tmax = idp
dpmax
idpi t.%P.365
P
t.P
365 ∑∑ =⋅
= 365 . ( 0,5 . 6 + 0,8 . 4 + 1.4 + 0,85 . 4 + 0,7 . 6 )
Tmax = 6497 (h)
Ta sử dụng cáp đồng , cách điện bằng giấy, có lõi : Tra bảng có Jkt = 2.
• Chọn đường dây kép :
Pmax = 4 (MW)
F1 F2
K1 K2
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
80
Ta có :
Ibt = KA)(129,0
5,10.85,0.3
4
2
1
cos.3
P
2
1
U.3
S
2
1 maxmax =⋅=⋅=⋅ ϕ
Tính tiết diện cáp :
)mm(5,64
2
10.129,0
J
I
F 2
3
kt
bt
C ===
Chọn cáp có :
Uđm = 10 (KV)
FC = 150 (mm2 )
Icp = 270 (A)
- Kiểm tra điều kiện phát nóng lâu dài
Ilvbt 'I cp≤
Với : Icp’ = K1 . K2 . Icp
K1 = 0,88 : Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ.
K2 = 0,9 : Là hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song và khoảng
cách giữa chúng.
Vậy : Icp = 0,88 . 0,9 . 270 =213,84 (A)
Ta thấy Ilvmax =129 (A) < 213,84 (A), nên điều kiện phát nóng lâu dài
được thoả mãn.
- Kiểm tra điều kiện phát nóng khi sự cố
Icb = 2 . Ilvbt = 2. 0,129 = 0,258 (A)
K1 . K2 . Kqt . Icp = 0,88 . 0,9 . 1,3 . 270 = 277,99 (A)
Ta thấy Icb <Icp , nên điều kiện phát nóng khi sự cố được thoả mãn.
• Chọn đường dây cáp đơn
Phụ tải cực đại là : Pmax = 3 (MW)
Ibt = KA)(06,194
85,0.5,10.3
10.3
cosU..3
P 3max ==ϕ
Tiết diện cáp :
)mm(03,97
2
06,194
J
I
F 2
kt
bt
C ===
Chọn cáp có :
Udm = 10 (KV)
FC = 150 (mm2)
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
81
Icp = 270 (A)
- Chỉ kiểm tra cần phải kiểm tra cáp theo điều kiện phát nóng lâu dài :
Icp’ = 0,88 . 0,9 . 270 = 213,84 (A)
Ta thấy Icp’ > Ibt = 194,06 (A) nên điều kiện phát nóng lâu dài được
thoả mãn
3. Chọn kháng điện cho đường dây phụ tải địa phương
Chọn kháng điện cho đường dây phụ tải địa phương nhằm hạn chế
dòng ngắn mạch ở mạng phụ tải điạ phương để từ đó có thể chọn được thiết bị
nhỏ hơn cho phụ tải địa phương .
- Dòng làm việc bình thường qua kháng :
KA)(776,0
85,0.5,10.3.2
24
U.32.
S
I
dm
dpmax
bt ===
- Dòng cưỡng bức qua kháng ( khi một kháng hỏng )
Khi một kháng hỏng thì các đường dây nối với kháng đó tạm thời được
cắt ra , dòng công suất qua kháng còn lại là :
P = 3 .4 + 2 . 3 = 18 (MW)
Vậy : KA)(164,1
85,0.5,10.3
18
cos.U.3
P
I
dm
cb === ϕ
• Chọn máy cắt cho mạng địa phương
Ta phải có : KA)(164,1II cbKdmmc =≥
Chọn máy cắt hợp bộ : BMΠ-10-1250
Có các thông số kĩ thuật chính :
Udm = 10 (KV) ; Idm = 1250 (A)
Icđm = 40 (KA) ; Iôđđ = 100 (KA)
• Kháng điện được chọn như sau :
Xét một hộ tiêu thụ được cung cấp điện từ đầu cực máy phát qua kháng
điện có điện kháng XK% cần tìm , rồi qua máy cắt MC1 đã định dòng cắt ,
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
82
tiếp đó đến cáp điện lực F1 = 150 (mm2 ) , rồi đến hộ tiêu thụ có máy cắt MC2
và cáp có tiết diện nhỏ nhất F = 70 (mm2).
+ Chọn kháng loại : PbA-10-1500 , có :
UđmK = 10 (KV)
IđmK = 1500 (KA)
+ Thực hiện tính toán ngắn mạch
Chọn : Scb = 100 (MVA)
Ucb = 10,5 (KV)
Xét 3 điểm ngắn mạnh như hình vẽ : N4 điểm ngắn mạch trước kháng ;
N5 , N6 là 2 điểm ngắn mạch trên 2 đường cáp .
Như đã tính toán trong 4 : IN4’’= 79,5 (KA)
- Điện kháng của hệ thống được tính :
069,0
5,79.5,10.3
100
''I.U.3
S
''I
I
S
S
X
N4cb
cb
4N
cb
N
cb
HT =====
- Điện kháng của đọan cáp 1 :
Đoạn cáp 1 là ta xét cho 1 lộ của đường dây cáp kép , vì đường dây cáp
kép có chiều dài lớn hơn đường cáp đơn nên điện kháng lớn hơn do đó chọn
được kháng nhỏ hơn.
250,0
10,5
100
.4.0,069
U
S
.l.xX
22
cb
cb
0C1 ===
Ta phải chọn XK của kháng sao cho trong chế độ ngắn mạch thì dòng
ngắn mạch nhỏ hơn dòng cắt định mức của máy cắt và đảm bảo ổn định động
cho cáp.
Tức là :
)I;I(I
)I;I(I
nhC2cdm2N6
nhC1cdm1N5
≤
≤
Với Inhs : Là dòng ổn định nhiệt của cáp được xác định theo công thức
c¾t
nhs
t
S.C
I =
- C : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn , CCU = 171(A2/s).
HT
XHT XK XC1 XC2
N4 N5 N6
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
83
- tcắt : Là thời gian cắt của máy cắt, bao gồm cả thời gian tác động của
bao gồm cả thời gian tác động của rơ le.
Thời gian cắt của máy cắt đầu đường cáp là tc2 = 0,6 (s).
Thời gian cắt của máy cắt đầu đường cáp là tc1 = tc2 + Δt = 0,6 + 0,3
= 0,9 (s).
Vậy :
Dòng ổn định nhiệt của cáp 1 :
(KA)27,037A)(27037
0,9
171.150
I nhs1 ===
Dòng ổn định nhiệt của cáp 2 :
(KA),45315A)(15453
0,6
171.70
I nhs2 ===
+ Xét điểm ngắn mạch N6 :
Lấy dòng ngắn mạch bằng dòng ổn định nhiệt nhỏ nhất của 2 cáp để
tính toán.
=∑X 356,0
453,15.5,10.3
100
I.U.3
S
I
I
nhsmincb
cb
nhsmin
cb ===
Ta có :
XK = XΣ – XHT – XC1 = 0,356 – 0,069 – 0,250 =0,037
XK% = %01,1
100
5,10.3.5,1
.037,0
I
I
X
cb
dmK
K =⋅=⋅
Vậy chọn kháng có XK% = 6% đó là kháng : PbA–10–1500–6
* Tính toán kiểm tra lại kháng:
- Khi ngắn mạch tại N5
220,0
5,1.5,10.3
100
.06,0
I
I
%XX
dnK
cb
KK ==⋅=
Dòng điện ngắn mạch tại N5 :
KA)(03,19
)22,0069,0(.5,10.3
100
XX
I
I
KHT
cb
N5 =+=+=
HT
XΣ
N6
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
84
- Khi ngắn mạch tại N6
Dòng điện ngắn mạch tại N6 :
KA)(20,10
)25,022,0069,0(.5,10.3
100
XXX
I
I
C1KHT
cb
N6 =++=++=
Ta thấy :
IN5 = 19,03 (KA) < ICđm1 = 40 (KA)
IN5 = 19,03 (KA) < Inhs1 = 27,037 (KA)
IN6 = 10,20 (KA) < ICđm2 = 40 (K00A)
IN6 = 10,20 (KA) < Inhs1 = 15,453 (KA)
Như vậy điều kiện về đóng cắt của máy cắt và điều kiện ổn định nhiệt
của cáp được thoả mãn.
6.5. Chọn chống sét cho các cấp điện áp
Chống sét được chọn theo điện áp định mức
• Dùng chống sét van PBC–220 đặt ở thanh góp 220KV và phía cao
của máy biến áp tự ngẫu.
• Dùng chống sét van PBC–110 đặt ở thanh góp 110KV, đường dây
phía trung của máy biến áp tự ngẫu và đường dây nối từ máy biến áp ghép bộ
với máy lên thanh góp trung áp.
• Dùng chống sét van PBC–35 đặt ở trung tính của máy biến áp 2 dây
quấn bên trung để chống quá áp ở điểm trung tính.
6.6. Chọn máy biến dòng điện (BI) và máy biến điện áp (BU)
6.6.1. Sơ đồ các dụng cụ đo nối vào biến dòng điện và biến điện áp
A A A W W VAR Wh VARhVAR
V f
2xHOM-10
TΠШ-20
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
85
6.6.2. Chọn máy biến dòng
Máy biến dòng được chọn theo điều kiện sau:
+ Điện áp : UđmBI ≥ Umạng
+ Dòng điện : IđmBI ≥ Ilvcb
+ Phụ tải : Z2đmBI ≥ Z2
+ Ổn định động : xk1dmlld iI.k.2 ≥
+ Ổn định nhiệt : Nnh
2
1dmnh Bt.)I.k( ≥
Ngoài ra còn phải chú ý đến cấp chính xác, vì mỗi ứng với mỗi cấp
chính xác đều có phụ tải thứ cấp nhất định.
Tổng trở thứ cấp của máy biến dòng bao gồm tổng phụ tải của dụng cụ
đo và tổng trở của dây dẫn nối từ thứ cấp của máy biến dòng đến dụng cụ đo.
Z2 = ∑ dcZ + Zdd
Ta chọn được BI qua bảng sau :
Cấp
điện
áp
Thông số tính toán
Loại BI
Thông số định mức
Uđm
(KV)
Ilvcb
(KA)
Uđm
(KV)
Iđm (A) Cấp
chính
xác
Phụ
tải định
mức
Sơ
cấp
Thứ
cấp
Cao 220 0,393 TφH-220-3T 220 600 5 0,5 1,2
Trun
g
110 0,648 TφHД-110M 110 800 5 0,5 1,2
Hạ 10,5 6,793 ΤШΛ-20 20 8000 5 0,5 1,2
• Chọn dây dẫn từ BI đến dụng cụ đo :
Tên đồng hồ Ký hiệu Phụ tải (VA)
Pha A Pha B Pha C
Ampe kế З-302 1 1 1
Oát kế tác dụng Д-341 5 0 5
Oát kế phản kháng Д-342/1 5 0 5
Oát kế tự ghi Д-33 10 0 10
Công tơ tác dụng Д-670 2,5 5 2,5
Công tơ phản kháng ИT-672 2,5 5 2,5
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
86
Tổng 26 6 26
Pha A và pha C mang tải nhiều nhất : S = 26 (VA).
Tổng trở dụng cụ đo lường mắc vào pha A và pha C là:
∑ dcZ )(04,15
26
I
S
22
dm
Ω===
Tiết diện dây dẫn :
A)(28,3
04,12,1
0175,0.30
ZZ
.l
F
dcdm
tt =−=−> ∑
ρ
Chọn dây dẫn đồng có tiết diện F = 4 (mm2).
5.5.3. Chọn máy biến điện áp
Máy biến áp được chọn theo các điều kiện sau :
- Điện áp : UđmBU ≥ UđmMạng
- Cấp chính xác phù hợp với dụng cụ đo.
- Công suất định mức : S2đmBU ≥ S2
Ta chọn được BU qua bảng :
Loại BU
Uđm (KV) Cấp
chính xác
Công suất
cực đại
(KA)
Công suất
định mức
(KA)
Sơ Cờp Thứ cấp
HOM-10 10 0,1 0,5 640 75
HKφ-110-57 150/ 3 0,1/ 3 0,5 2000 400
HKφ-220-58 220/ 3 0,1/ 3 0,5 200 400
• Chọn dây dẫn từ BU tới các đồng hồ đo lường
Ở mạch điện áp máy phát ta dùng 2 BU loại HOM-10 đấu kiểu V/V.
Phụ tải thứ cấp được phân đều cho 2 BU
Phụ tải thứ cấp cho trong bảng :
Tên đồng hồ Ký hiệu
Phụ tải biến điện
áp AB
Phụ tải biến điện
áp BC
W VAR W VAR
Vôn kế B-2 7,2 1,8
Đồ án tốt nhgiệp : THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trí Hiệu – LỚP HTĐ - K41
87
Oát kế tác dụng 314 1,8 1,8
Oát kế phản kháng 341/1 1,8 1,8
Oát kế tự ghi -33 8,3 8,3
Tần số kế -340 6,5
Công tơ -670 0,66 0,66 1,62
Công tơ phản kháng WT-672 0,66 1,62 0,66 1,62
Tổng 20,4 3,24 19,72 3,24
Biến điện áp AB có phụ tải :
VA)(64,2024,34,20QPS 2222 =+=+=
99,0
64,20
4,20
cos ==ϕ
Biến điện áp BC có phụ tải :
VA)(98,1924,372,19QPS 2222 =+=+=
Dòng trong dây dẫn 3 pha a,b,c
A)(2064,0
100
64,20
U
S
I
ab
ab
a ===
(A)1998,0
100
98,19
U
S
I
bc
bc
c ===
Đơn giản coi : Ia = Ic = 0,2 (A) và cosϕab = cosϕbc = 1
Như vậy dòng Ib = (A)0,352,0.3 =
Điện áp giáng trên pha a và b là :
S
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đồ án tốt nghiệp - THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN 1.pdf