Luận văn Thiết kế ebook hỗ trợ học sinh tự học hóa học lớp 9 trung học cơ sở

Tài liệu Luận văn Thiết kế ebook hỗ trợ học sinh tự học hóa học lớp 9 trung học cơ sở: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH ĐẶNG NGUYỄN PHƯƠNG KHANH THIẾT KẾ EBOOK HỖ TRỢ HỌC SINH TỰ HỌC HÓA HỌC LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học môn hóa học Mã số: 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ NGỌC HOA Thành phố Hồ Chí Minh - 2010 LỜI CẢM ƠN Bằng tất cả lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:  TS Phạm Thị Ngọc Hoa đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, động viên tác giả những lúc khó khăn. Cảm ơn cô đã dành thời gian và công sức dẫn những hướng đi giúp cho tác giả hoàn thành tốt luận văn.  TS Trịnh Văn Biều đã hỗ trợ, giúp đỡ tác giả khi thực hiện luận văn.  Các thầy cô giảng dạy lớp Cao học khóa 18 đã truyền thụ cho chúng tôi những kiến thức và kinh nghiệm quí báu.  Phòng Khoa học công nghệ và Sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi để các học viên hoàn thành khóa học.  Xin cảm ơn Ban Giám hiệu, thầy ...

pdf110 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1660 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Thiết kế ebook hỗ trợ học sinh tự học hóa học lớp 9 trung học cơ sở, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH ĐẶNG NGUYỄN PHƯƠNG KHANH THIẾT KẾ EBOOK HỖ TRỢ HỌC SINH TỰ HỌC HĨA HỌC LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học mơn hĩa học Mã số: 60 14 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ NGỌC HOA Thành phố Hồ Chí Minh - 2010 LỜI CẢM ƠN Bằng tất cả lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:  TS Phạm Thị Ngọc Hoa đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, động viên tác giả những lúc khĩ khăn. Cảm ơn cơ đã dành thời gian và cơng sức dẫn những hướng đi giúp cho tác giả hồn thành tốt luận văn.  TS Trịnh Văn Biều đã hỗ trợ, giúp đỡ tác giả khi thực hiện luận văn.  Các thầy cơ giảng dạy lớp Cao học khĩa 18 đã truyền thụ cho chúng tơi những kiến thức và kinh nghiệm quí báu.  Phịng Khoa học cơng nghệ và Sau đại học đã tạo điều kiện thuận lợi để các học viên hồn thành khĩa học.  Xin cảm ơn Ban Giám hiệu, thầy cơ giáo trong tổ Hĩa, các em học sinh trường THCS Lê Quý Đơn, Bạch Đằng, Lê Tấn Bê, Phạm Văn Hai đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả thực nghiệm đề tài.  Xin cảm ơn tất cả các giáo viên dạy hĩa quận 11 đã dành thời gian gĩp ý chân thành cho ebook được hồn thiện hơn.  Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên hỗ trợ tác giả trong suốt thời gian vừa qua. Thành Phố Hồ Chí Minh – 2010 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Bộ GD-ĐT : Bộ Giáo dục - Đào tạo BT : bài tập CNTT : cơng nghệ thơng tin CSVC : cơ sở vật chất CTCT : cơng thức cấu tạo CĐ và TT : cuộc đời và thành tựu GV : giáo viên HS : học sinh HH : hĩa học PP : phương pháp PPDH : phương pháp dạy học SGK : sách giáo khoa THCS : trung học cơ sở THPT : trung học phổ thơng TN : trắc nghiệm TNSP : thực nghiệm sư phạm TP.HCM : thành phố Hồ Chí Minh MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đổi mới phương pháp dạy học trường THCS theo tinh thần dạy học tích cực, chủ yếu dạy học sinh cách tự học, cách tự đánh giá, học cách sống, biết độc lập suy nghĩ, sáng tạo, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn... Câu hỏi đặt ra là làm thế nào giúp học sinh cĩ cách tự học đạt hiệu quả tốt nhất, đặc biệt đối với lứa tuổi THCS mới bắt đầu làm quen với mơn hĩa học và chỉ được học trên lớp mỗi tuần hai tiết. Tự học ở đây với hình thức là cĩ giáo viên hướng dẫn và sự hỗ trợ chức năng truyền thơng đa phương tiện được tích hợp ngay trong phần mềm. Kết quả là cùng một nội dung học tập được diễn đạt dưới các dạng thơng tin khác nhau (như chữ viết, hình ảnh tĩnh và động, âm thanh, video...) người học được tiếp nhận cùng một lúc các dạng thơng tin này tác động đồng thời vào các giác quan và các kĩ năng về quan sát, nhận xét... làm cho quá trình tự lĩnh hội kiến thức của người học trở nên nhanh chĩng và hiệu quả hơn. Hoạt động tự học của học sinh được thực hiện tốt nếu đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất: máy vi tính, nguồn học liệu...Trong đĩ hệ thống nguồn học liệu đầy đủ về số lượng, phong phú về nội dung và chuẩn mực về chất lượng cĩ vai trị rất quan trọng. Với hi vọng cuốn sách điện tử được đưa vào dạy học ở các trường THCS nhằm nâng cao chất lượng bài lên lớp, phát huy tính tích cực của học sinh, chúng tơi chọn đề tài: “Thiết kế ebook hỗ trợ học sinh tự học hĩa học lớp 9 THCS”. 2. Mục đích nghiên cứu Thiết kế một ebook đẹp, hấp dẫn, sát với chương trình hĩa học THCS cĩ thể cuốn hút học sinh và làm nguồn tư liệu giúp giáo viên tổ chức quá trình tự học cho học sinh. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: - Chương trình hĩa học lớp 9 hiện nay. - Hoạt động tự học của học sinh. - Các phần mềm thiết kế ebook.  Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hĩa học ở trường THCS. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận về phương pháp dạy học hĩa học. - Tìm hiểu thực trạng dạy học hĩa học lớp 9 ở các trường THCS tại thành phố Hồ Chí Minh. - Nghiên cứu lựa chọn các phần mềm xây dựng ebook. - Thiết kế ebook chương “Hiđrocacbon. Nhiên liệu”. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá kết quả nghiên cứu. 5. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung ebook được giới hạn trong chương “Hiđrocacbon. Nhiên liệu” lớp 9 THCS. - Phần mềm được sử dụng Macromedia Dreamweaver 8, Macromedia Flash Professional 8, ChemOffice 2005,Violet… - TNSP được tiến hành ở một số trường THCS TP.HCM với những điều kiện dạy học khác nhau. 6. Giả thuyết khoa học Ebook được thiết kế với giao diện đẹp, dễ sử dụng, nội dung hấp dẫn cùng với sự giúp đỡ của giáo viên sẽ tăng cường năng lực tự học cho học sinh, tạo hứng thú trong các hoạt động trên lớp và nâng cao chất lượng dạy và học. 7. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu lí luận: - Nghiên cứu lí luận về xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hĩa học và tự học của học sinh. - Nghiên cứu chương “Hiđrocacbon. Nhiên liệu” lớp 9. - Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn sử dụng các phần mềm dùng cho việc xây dựng ebook. - Phân tích, tổng hợp, hệ thống hĩa các tài liệu liên quan đến đề tài.  Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: - Điều tra thực trạng dạy học hố học THCS hiện nay. - Thực trạng sử dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học. - Thực nghiệm sư phạm:  Triển khai việc sử dụng ebook cho học sinh ở các lớp thực nghiệm khối 9.  Đánh giá tính khả thi và hiệu quả ebook qua việc sử dụng CD.  Phương pháp tốn học thống kê, xử lý số liệu thực nghiệm sư phạm. 8. Những đĩng gĩp của đề tài nghiên cứu - Xây dựng một hệ thống bài học, bài tập, thư viện dưới dạng ebook nhằm giúp học sinh tự học đồng thời giúp giáo viên cĩ nguồn tư liệu để giảng dạy. - Hướng dẫn học sinh sử dụng ebook cĩ phương pháp tự học hiệu quả trong điều kiện các trường THCS khác nhau. Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Hiện nay, cĩ rất nhiều website về tư liệu hĩa học nhưng đa số các trang này đều sử dụng ngơn ngữ nước ngồi, nội dung mang tính tổng quát chưa cĩ tính hệ thống từng cấp, từng bậc học. Việc tìm kiếm tư liệu hỗ trợ cho việc tự học của học sinh rất khĩ khăn đặc biết đối với lứa tuổi THCS. Một số khĩa luận và luận văn tốt nghiệp về đề tài ứng dụng cơng nghệ thơng tin, sử dụng một số phần mềm, thiết kế website trong dạy học hĩa học: 1. Hỉ A Mổi (2005), Thiết kế website tự học mơn hĩa học lớp 11 chương trình phân ban thí điểm, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 2. Phạm Dương Hồng Anh (2006), Phối hợp phần mềm Macromedia Dreamweaver MX và Macromedia Flash MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho việc học tập và củng cố kiến thức mơn hĩa học phần Hiđrocacbon khơng no mạch hở dành cho học sinh THPT, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 3. Đỗ Thị Việt Phương (2006), Ứng dụng Macromedia flash MX 2004 và Dreamweaver MX 2004 để thiết kế website hỗ trợ cho hoạt động tự học hĩa học của học sinh phổ thơng chương “Nhĩm halogen” lớp 10, Khĩa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP.HCM. 4. Nguyễn Thị Thu Hà (2008), Thiết kế sách giáo khoa điện tử lớp 10 – nâng cao, chương “Nhĩm Halogen”, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP.HCM. 5. Nguyễn Thị Liễu (2008), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học phần hĩa hữu cơ lớp 11 (nâng cao), Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP.HCM. 6. Thái Hồi Minh (2008), Thiết kế website hỗ trợ việc kiểm tra đánh giá mơn hĩa học lớp 10 THPT (chương trình nâng cao), Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP.HCM. 7. Trần Thị Thu Trâm (2008), Sử dụng phương pháp dạy học phức hợp cĩ ứng dụng cơng nghệ thơng tin để thiết kế bài giảng điện tử bộ mơn hĩa học ở trường THCS – lớp 9, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP.HCM. 8. Ngơ Huyền Trân (2008), Xây dựng hệ thống bài tập, sử dụng một số phần mềm để dạy học và tạo các đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan cho phần hĩa học vơ cơ lớp 9, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP.HCM. 9. Nhĩm phát triển phần mềm sinh viên học sinh (2008), Đĩa VCD học tốt hĩa học lớp 9. 10. Đàm Thị Thanh Hưng (2009), Thiết kế E-book dạy học mơn hĩa học lớp 12, chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP.HCM. 11. Phạm Thùy Linh (2009), Thiết kế E-book hỗ trợ khả năng tự học của học sinh lớp 12 chương “Đại cương về kim loại”, chương trình cơ bản, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP.HCM. 12. Vũ Thị Phương Linh (2009), Thiết kế E-book hỗ trợ việc dạy và học phần hố hữu cơ 11 THPT (Chương trình nâng cao), Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP.HCM. 13. Trần Tuyết Nhung (2009), Thiết kế sách giáo khoa điện tử (E-book) chương “Dung dịch – Sự điện li” lớp 10 chuyên hĩa học, Luận văn thạc sĩ giáo dục học ĐHSP TP.HCM. 14. Tống Thanh Tùng (2009), Thiết kế E-book hĩa học lớp 12 phần Crom – Sắt – Đồng hỗ trợ học sinh tự học, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP.HCM. 15. Nguyễn Thị Thanh Thắm (2009), Thiết kế sách giáo khoa điện tử phần hĩa học vơ cơ lớp 11- Nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP.HCM. 16. Nguyễn Thị Thanh Hoa (2010), Thiết kế Ebook hĩa học hỗ trợ giáo dục mơi trường ở trường THPT, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP.HCM. Trong các đề tài trên, đề tài của tác giả Trần Thị Thu Trâm cĩ đề cập việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin thiết kế bài giảng điện tử hĩa vơ cơ lớp 9. Đề tài của tác giả Ngơ Huyền Trân đề cập đến việc sử dụng một số phần mềm tạo đề kiểm tra, xây dựng hệ thống bài tập hĩa vơ cơ lớp 9. Các đề tài cịn lại đề cập đến thiết kế website, E-book hỗ trợ hoạt động dạy và tự học của học sinh THPT. Tuy nhiên, vẫn chưa cĩ đề tài nào đề cập đến việc thiết kế sách giáo khoa điện tử lớp 9 phần hĩa hữu cơ của THCS. Các website trước đều cĩ điểm chung là thiết kế làm cơng cụ hỗ trợ hoạt động dạy và tự học cho học sinh nhưng chưa được quan tâm nhiều đến một số vấn đề sau: - Cách hướng dẫn học sinh tự học. - Tuyển chọn và xây dựng các dạng bài tập theo nguyên tắc từ dễ đến khĩ. - Thiết kế các phiếu học tập chuẩn bị khi lên lớp. - Thiết kế ebook sao cho liên kết nhanh với các phần mục cần tìm. 1.2. Đổi mới phương pháp dạy và học 1.2.1. Định nghĩa phương pháp dạy học [13] Về mặt triết học, phương pháp cĩ hai định nghĩa thơng dụng đáng chú ý: - Phương pháp là cách thức, con đường, phương tiện để đạt tới mục đích nhất định, để giải quyết những nhiệm vụ nhất định. - Phương pháp là hình thức của sự vận động bên trong nội dung. - Phương pháp dạy học là cách thức, con đường hoạt động của thầy và trị dưới sự chỉ đạo của thầy, nhằm làm cho trị nắm vững kiến thức, kĩ năng và kĩ xảo, phát triển năng lực nhận thức, hình thành thế giới quan khoa học và nhân sinh quan xã hội chủ nghĩa. 1.2.2. Định hướng cơ bản về đổi mới phương pháp dạy học [13] Đổi mới phương pháp giáo dục là một yêu cầu cấp bách của thời đại. Sang thế kỉ XXI, thế giới đang xảy ra sự bùng nổ tri thức khoa học và cơng nghệ. Người cơng nhân thế kỉ XXI phải là người vừa cĩ kiến thức khoa học sâu rộng vừa cĩ kĩ năng.  Về phía giáo viên - Hĩa học là mơn khoa học thực nghiệm, do đĩ phải tăng cường sử dụng thí nghiệm các phương tiện trực quan và phải dạy cho học sinh biết tự nghiên cứu và tự học khi sử dụng chúng. - Kiến thức thì vơ hạn, trong khi đĩ thời gian học trên ghế nhà trường quá ngắn. Bởi vậy người giáo viên cần chú ý dạy cách học thơng qua tồn bộ quá trình dạy học, dạy cho người học biết cách tự học. - Hình thành năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh một cách sáng tạo từ thấp đến cao, dành thời gian cho học sinh thuyết trình, thảo luận,… giáo viên uốn nắn phương pháp học tập cho học sinh. - Từng bước đổi mới cơng tác kiểm tra, đánh giá, rèn học sinh kĩ năng thực hành, kĩ năng biết vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề liên quan đến thực tiễn. - Sáng tạo ra các phương pháp dạy học mới, kết hợp nhiều phương pháp dạy học với các phương tiện kĩ thuật dạy học hiện đại (máy vi tính, máy chiếu overhead, băng đĩa…) sao cho cĩ hiệu quả.  Về phía học sinh Mục đích giáo dục ngày nay khơng chỉ dừng lại ở việc truyền thụ cho học sinh những kiến thức, mà cịn bồi dưỡng cho học sinh năng lực sáng tạo ra những kiến thức mới. Thời gian ngắn ngủi ở trường phổ thơng chỉ đủ trang bị cho học sinh một phần cơ bản. Sau này trong cuộc sống, đi vào từng lĩnh vực hoạt động cụ thể, các em cịn phải tiếp tục học thật nhiều nhằm đáp ứng được yêu cầu của chuyên mơn. Lúc bấy giờ, các em cần phải định hướng và tự học để thích ứng với địi hỏi mới của xã hội. 1.2.3. Phát huy tính tích cực của người học [10]  Định nghĩa Ta cĩ thể coi tính tích cực trong học tập là sự tự giác tìm tịi, nắm vững tri thức, vận dụng nĩ một cách thành thạo vào thực tiễn.  Vai trị - Việc học tập của học sinh chỉ đạt kết quả cao nếu các em ý thức được nhiệm vụ học tập của mình. - Tính tích cực giúp khả năng ghi nhớ của người học tốt hơn, nắm vững tri thức một cách chính xác. - Dạy học được coi là hoạt động phối hợp của hai chủ thể, nếu giáo viên biết tổ chức, điều khiển quá trình học tập của học sinh, tạo ra những điều kiện tốt nhất cho các hoạt động sáng tạo thì học sinh cĩ thể thực hiện được nhiệm vụ học tập một cách tốt nhất.  Những yếu tố ảnh hưởng đến tính tích cực Động cơ, hứng thú học tập là điều kiện rất quan trọng dẫn đến tính tích cực của học sinh. Cĩ rất nhiều lí do ảnh hưởng tính tích cực học sinh. Cụ thể là: nội dung bài học khơng thu hút, giáo viên thiếu kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy và ứng xử sư phạm, hoặc do chính bản thân của học sinh, sức khỏe, hồn cảnh…  Những biểu hiện tính tích cực - Sự chuyên cần Các em cĩ chịu khĩ làm theo yêu cầu của giáo viên đã đề ra trên lớp chưa, cĩ chịu khĩ xem bài, đặt trước những câu hỏi, làm bài tập… - Sự hăng hái Thể hiện ở chỗ hăng hái giơ tay phát biểu, ĩc quan sát, nhận xét, tị mị, sáng tạo… - Sự tự giác Đây là dấu hiệu cơ bản nhất của tính tích cực, tự giác trong học tập. - Chú ý nghe giảng - Quyết tâm học tập - Kết quả học tập Học sinh cĩ ghi nhớ tốt những điều đã học khơng? Cĩ thể trình bày lại nội dung theo ngơn ngữ riêng của mình hay khơng? Cĩ thể vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn khơng? …  Làm thế nào phát huy tính tích cực của người học - Chuẩn bị về năng lực Giáo viên phải chuẩn bị năng lực chuyên mơn và năng lực sư phạm, phải nắm vững chuyên mơn, kiến thức phải chuyên sâu. Người thầy phải tơn trọng ý kiến, cảm xúc học sinh, khơng nên áp đặt học sinh theo suy nghĩ của mình,.. - Sử dụng phương pháp dạy học một cách linh hoạt Tùy vào nội dung bài học, giáo viên sử dụng phương pháp dạy học sao cho hiệu quả. Thí dụ: những bài học cĩ thí nghiệm, giáo viên cho học sinh dựa vào thí nghiệm giải thích hiện tượng, từ đĩ rút ra kết luận hoặc học sinh vận dụng kiến thức để giải thích những vấn đề thực tiễn,… - Động viên khuyến khích Khuyến khích học sinh phát biểu ý kiến, tạo bầu khơng khí thoải mái thành mơi trường phát huy tính tích cực học sinh cho cĩ hiệu quả. - Tăng thời gian dành cho học sinh hoạt động trong giờ học. Giảm thời gian thuyết trình của giáo viên, tăng đàm thoại thầy trị. Giáo viên xác định trọng tâm của bài, ưu tiên dành thời gian sử dụng thí nghiệm. 1.3. Tâm lý học lứa tuổi học sinh THCS [21] Thời kì học sinh THCS hay tuổi thiếu niên (từ 11 đến 15 tuổi) - Đặc điểm tâm lý nổi bật của học sinh lứa tuổi này là tính vươn lên làm người lớn hay bắt chước người lớn. Vì vậy trong khi giáo dục các em, ta cần triệt để tuân theo nguyên tắc “tơn trọng các em”. Thầy giáo, cha mẹ và bất kỳ người lớn nào cũng cần nêu gương tốt cho thiếu niên noi theo và kịp thời ngăn chặn sự tiêm nhiễm thĩi hư tật xấu. - Ngồi đặc điểm tâm lý đã nêu, ta cịn thấy ưa mạo hiểm, thích vượt khĩ là đặc điểm tâm lý lứa tuổi thiếu niên. - Tính bồng bột, xốc nổi là đặc trưng tình cảm ở lứa tuổi này. Tình bạn ở các em phát triển khá mạnh. - Tuổi thiếu niên thường được coi là một thời kì “khĩ khăn”. Điều đĩ khơng phải là ngẫu nhiên, mà nĩ là do hai lí do sau đây:  Thứ nhất, ở lứa tuổi này cĩ nhiều sự chuyển biến về chất trong những đặc điểm cơ thể, sinh lí, tâm lí,v.v…của đứa trẻ, điều này lại cĩ thể diễn ra trong một khoảng thời gian tương đối ngắn, cĩ khi bất ngờ và báo hiệu một quá trình mang tính nhảy vọt.  Thứ hai, những sự thay đổi đĩ thường hay trùng hợp với sự xuất hiện những khĩ khăn chủ quan đáng kể ngay chính bản thân thiếu niên. Ở tuổi thiến niên, ngơn ngữ của trẻ cũng biến đổi, trở nên chậm chạp hơn, những câu trả lời mang tính chất vắn tắt: chính vì vậy muốn cĩ được câu trả lời đầy đủ ở thiếu niên ta cần phải đưa ra một loạt câu hỏi bổ sung. Đĩ là cơ sở để chúng ta cho rằng: ở giai đoạn đầu của tuổi dậy thì cĩ một sự suy giảm nào đĩ về mức độ chức năng của hoạt động vỏ não – của hệ thống tín hiệu thứ hai. Nhưng sự mất cân bằng trên chỉ cĩ tính chất tạm thời. Khoảng 15 tuổi trở đi thì vai trị của hệ thống tín hiệu thứ hai lại tăng lên, quá trình hưng phấn và ức chế cĩ khả năng cân đối hơn. Nhờ vậy các em bước vào tuổi thanh niên với sự tương đối hài hịa của hai hệ thống tín hiệu, của hưng phấn và ức chế ở vỏ nảo và dưới vỏ. - Về nhận thức của học sinh THCS, ta cĩ thể nêu một số đặc điểm:  Ở tuổi thiếu niên, sức chú ý cĩ nhiều tiến bộ, khả năng phân phối chú ý đang phát triển. Vì vậy thầy giáo khơng nên diễn giảng suốt cả giờ mà cần tìm mọi biện pháp để cho học sinh hoạt động, phải động não tham gia ý kiến xây dựng bài.  Về trí nhớ, năng lực nhớ máy mĩc giảm dần. Kinh nghiệm thực tế cho thấy những điều tai nghe ở các em hay bị quên hơn những điều mắt thấy vì lời nĩi dễ thống qua, cịn hình ảnh sự vật thường ăn sâu vào trí ĩc. Vì thế thầy giáo khi giảng bài phải sử dụng hợp lý đồ dùng dạy học, thực nghiệm chứng minh, hướng dẫn phương pháp quan sát.  Năng lực tư duy trừu tượng tức là năng lực tư duy bằng khái niệm đang trên đà phát triển. Việc học tập ở trường THCS là một bước ngoặt trong đời sống của trẻ. Lúc này học sinh chuyển sang nghiên cứu cĩ hệ thống những cơ sở của các khoa học, các em học tập cĩ phân mơn. Mỗi mơn học là những khái niệm và quy luật được sắp xếp cĩ hệ thống và tương đối độc lập, điều đĩ thúc đẩy sự phát triển tư duy trừu tượng. Các hình thức hoạt động học tập cũng thay đổi: từ chỗ trẻ chưa cĩ kỹ năng đến việc tổ chức tự học qua những hình thức trung gian như: tự làm bài tập ở nhà, tự tìm kiếm tư liệu, học hỏi qua bạn bè, thầy cơ, giao lưu hoạt động nhĩm nhằm thỏa mãn nhu cầu nhận thức. Nhiều khi việc thu nhận tri thức các em vượt ra ngồi giới hạn nhà trường, ngồi chương trình học tập. Chính vì thế, giáo viên phải chú ý đến hứng thú học sinh nhằm phát triển năng lực nhận thức học sinh, quan tâm mức độ hoạt động học tập, thái độ tự giác tích cực trong học tập… 1.4. Tự học [36] 1.4.1. Tự học là gì? Tự học là một phương pháp đào tạo cho mọi đối tượng và là hình thức dạy học cĩ thể phối hợp với các hình thức tổ chức dạy học khác, phát huy được tính tích cực chủ động của người học. Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp v.v…) và cĩ khi cả cơ bắp (khi phải sử dụng cơng cụ), cùng các phẩm chất của mình, rồi cả động cơ, tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan (như trung thực, khách quan, cĩ chí tiến thủ, khơng ngại khĩ, ngại khổ, kiên trì, nhẫn nại, lịng say mê khoa học …) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đĩ của nhân loại, biến lĩnh vực đĩ thành sở hữu của mình. 1.4.2. Các hình thức tự học [33] Tự học khơng cĩ hướng dẫn: là hình thức học tập hồn tồn khơng cĩ sự tương tác thầy trị, HS phải tự lực chiếm lĩnh kiến thức thơng qua tài liệu, hoạt động thực tế, thí nghiệm,… Tự học cĩ hướng dẫn: là hoạt động tự lực của học sinh để chiếm lĩnh kiến thức với sự hướng dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp của giáo viên thơng qua các phương tiện học tập (tài liệu học tập, tài liệu tra cứu, đĩa VCD, phần mềm dạy học,…) Trong đề tài nghiên cứu này, chúng tơi chọn hình thức tự học cĩ hướng dẫn. 1.4.3. Vai trị tự học qua ebook - Với những hình ảnh, phim thí nghiệm, giao diện đẹp, ebook đã gĩp một phần kích thích học sinh tự học. Khi học sinh đã biết cách tự học, học sinh sẽ cĩ ý thức xây dựng thời gian tự học ở nhà cĩ phương pháp, từ đĩ học sinh phát huy tính tích cực chủ động, mạnh dạn hơn trong các hoạt động nhĩm bằng cách tự thể hiện mình. - Mở rộng kiến thức đã học ở trường lớp. - Khơng bị ràng buộc bởi thời gian. - Học sinh cĩ thể tự kiểm tra đánh giá kiến thức của mình. - Tự học của học sinh THCS cĩ vai trị quan trọng đối với yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo theo hướng tích cực hĩa người học. Khi học sinh đã nắm vững phương pháp tự học, tự nghiên cứu, học sinh sẽ dễ dàng thích nghi khi lên các bậc học cao hơn như đại học, du học nước ngồi… 1.4.4. Chu trình dạy – tự học Chu trình dạy – tự học là một hệ thống tồn vẹn gồm ba thành tố cơ bản: thầy (dạy), trị (tự học), tri thức. Ba thành tố cơ bản đĩ luơn tương tác với nhau thâm nhập vào nhau, quy định lẫn nhau theo những quy luật riêng nhằm kết hợp chu trình dạy với chu trình tự học làm cho dạy và tự học cộng hưởng với nhau tạo ra chất lượng, hiệu quả cao. 1.4.4.1. Chu trình tự học của trị - Tự nghiên cứu Người học tự tìm tịi, quan sát, giải thích, phát hiện vấn đề, định hướng giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới và tạo ra sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thơ cĩ tính chất cá nhân. - Tự thể hiện Người học tự thể hiện mình bằng lời nĩi, tự sắm vai trong các tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân của mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, giao tiếp các bạn và thầy, tạo ra sản phẩm cĩ tính chất xã hội của cộng đồng lớp học. - Tự kiểm tra, tự điều chỉnh Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác trao đổi với các bạn và thầy, sau khi thầy kết luận, người học tự kiểm tra, tự đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học (tri thức). 1.4.4.2. Chu trình dạy của thầy Chu trình dạy của thầy nhằm tác động hợp lý, phù hợp và cộng hưởng với chu trình tự học của trị, cũng là chu trình ba thời tương ứng với chu trình tự học ba thời của trị: - Hướng dẫn Thầy hướng dẫn cho từng cá nhân học sinh về các tình huống học, về các vấn đề cần phải giải quyết, về các nhiệm vụ phải thực hiện trong tập thể học sinh. Học sinh tự nghiên cứu, tìm tịi cách xử lý các tình huống, cách giải quyết vấn đề để tự mình tìm ra kiến thức, chân lý bằng hành động của chính mình, tạo ra sản phẩm ban đầu. - Tổ chức Thầy tổ chức cho trị tự thể hiện mình và hợp tác với các bạn: tổ chức các cuộc tranh luận, trao đổi trị – trị, trị – thầy, sinh hoạt nhĩm, các hoạt động tập thể trong và ngồi nhà trường nhằm tăng cường mối quan hệ giao tiếp trị – trị, trị – thầy và sự hợp tác cùng nhau tìm ra kiến thức, chân lý. - Trọng tài, cố vấn, kết luận, kiểm tra Thầy là trọng tài, cố vấn, kết luận về cuộc tranh luận đối thoại, trị – trị, trị – thầy để khẳng định về mặt khoa học kiến thức do người học tự mình tìm ra. Cuối cùng, thầy là người kiểm tra, đánh giá kết quả tự học của trị trên cơ sở trị tự đánh giá, tự điều chỉnh… 1.4.4.3. Chu trình dạy - tự học Hình 1.1. Sơ đồ chu trình dạy - tự học Dựa vào sơ đồ trên ta thấy: - Hình trịn bên trong tượng trưng cho nội lực – năng lực tự học. - Đường trịn giữa tượng trưng cho ngoại lực – tác động dạy của thầy. - Đường trịn ngồi cùng tượng trưng cho tri thức người học cần chiếm lĩnh. Tự học Tự thể hiện Tự điều chỉnh Hướng dẫn (1) Tổ chức Trọng tài Cố vấn (3) (2) Tri thức (cá nhân) Tri thức (xã hội) Tri thức (khoa học) - Các mũi tên  trong sơ đồ ở vào từng thời đều xuất phát từ cực “thầy”; sáng kiến điều hành chung cả chu trình dạy – tự học đều thuộc về thầy; Thầy là người khởi xướng, người dẫn chương trình tự học của trị. (1) Thầy hướng dẫn cho trị tự nghiên cứu để tự tìm ra một tri thức cĩ tính chất cá nhân. (2) Thầy tổ chức cho trị tự thể hiện, hợp tác với nhau để làm cho sản phẩm ban đầu của người học được khách quan hơn, tri thức cĩ tính chất xã hội. (3) Thầy là trọng tài cố vấn, kết luận về cuộc đối thoại và hoạt động của trị, làm cơ sở cho trị tự kiểm tra, tự điều chỉnh sản phẩm ban đầu của mình, tri thức người học tự tìm ra giờ đây mới cĩ tính chất khoa học. Chu trình dạy – tự học là quá trình kết hợp hữu cơ giữa chu trình dạy của thầy và chu trình tự học của trị. Vì vậy muốn đạt kết quả cao nhất trong chu trình trên thì dạy học phải cộng hưởng với tự học. 1.4.4.4. Dạy học cộng hưởng với tự học Sự kết hợp giữa ngoại lực – dạy với nội lực – tự học làm tăng sức tự học, nâng cao năng lực tự học, chất lượng và hiệu quả học tập cĩ thể xem như là một hiện tượng cộng hưởng. Trong lĩnh vực dạy học, tác động dạy học cộng hưởng với tự học: - Người học tìm cách tự vươn lên trình độ phát triển của mình. Điểm tựa để vươn lên: đĩ là những gì đã hiểu biết, kinh nghiệm sống, sự hợp tác với các bạn, sự hướng dẫn của thầy. - Vì thế sự tự vươn lên nĩi trên của người học được kích thích, tị mị, hứng thú đến mức người học cĩ thể tự mình chiếm lĩnh tri thức mới, đạt được mục tiêu học. Quá trình dạy – tự học địi hỏi phải sử dụng mục tiêu – vật cản, các tình huống – vấn đề và các phương pháp dạy học tương ứng như là phương pháp tích cực. 1.5. Thực trạng dạy học hĩa học lớp 9 của TP. HCM 1.5.1. Quá trình dạy và học hĩa học lớp 9 - Chương trình học, chỉ tiêu, tỉ lệ phần trăm chất lượng vẫn luơn là sức ép đối với mỗi giáo viên, lớp học đơng, học sinh trình độ khơng đồng đều, đa số chưa quen tính tự chủ trong học tập, cơ sở vật chất trong nhà trường chưa được trang bị đồng bộ, chưa đầy đủ… - Trong giờ học nghiên cứu tài liệu mới: giáo viên thường xuyên giảng, trị nghe, ghi chép, dành thời gian giải bài tập, rèn học sinh như cái máy để kiểm tra đạt năm trở lên. Ít cĩ giáo viên nào sử dụng thí nghiệm, mơ hình cho học sinh nghiên cứu ngoại trừ các tiết thao giảng, đánh giá. Chính vì thế, học sinh ít chủ động, kiến thức khơng sâu sắc, cĩ thể giải bài tập đúng nếu như cùng dạng bài giáo viên đã giải… Do đĩ khi tham gia những cuộc thi hố học điển hình như hố học Hồng gia Úc, học sinh lúng túng, bởi vì những kiến thức trong đề liên quan phần lớn đến thực tiễn, sản xuất… - Giáo viên chưa chú ý hình thành năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh và chưa cĩ biện pháp hình thành từng bước năng lực giải quyết vấn đề từ thấp lên cao dần cho học sinh. 1.5.2. Quá trình tự học của học sinh THCS - Một số thầy cơ cịn dùng phương pháp minh họa nhiều hơn phương pháp nghiên cứu. Dùng nhiều thời gian để thuyết trình bài mới, nên cịn ít thời gian hướng dẫn học sinh tự lực suy nghĩ. - Phần đơng học sinh nhận thấy mơn hĩa cĩ ứng dụng nhiều trong cuộc sống nhưng các em chưa vận dụng kiến thức giải thích được vấn đề. Đây là một trong nguyên nhân dẫn đến tình trạng học sinh nhận thức chưa đúng về ý nghĩa mơn học đối với cuộc sống. - Thầy cơ cũng như phụ huynh chưa quan tâm đến tự học của các em. Điều này được thể hiện khi các em trả lời phiếu điều tra của chúng tơi như sau: Phiếu điều tra tìm hiểu thực trạng tự học hĩa ở 2 trường THCS Câu 1: Mức độ yêu thích của các em đối với mơn hĩa:  Khơng thích.  Bình thường  Thích  Rất thích. Câu 2: Các hình thức tự học  Tự học cĩ gia sư hướng dẫn  Tự học 1 mình  Tự học với bạn  Tự học với sự hỗ trợ tài liệu tham khảo Câu 3: Một tuần em dành bao nhiêu thời gian tự học mơn Hĩa học?  Khơng cĩ tiếng nào  Dưới 1 tiếng  1- 2 tiếng  Trên 2 tiếng Câu 4: Mức độ tự giác trong việc tự học ở nhà:  Khơng học bài ở nhà  Tự giác, khơng cần nhắc nhở  Vui vẻ làm bài khi được nhắc nhở  Học bài một cách miễn cưỡng Câu 5: Khi gặp những bài hĩa khĩ, em làm thế nào?  Bỏ qua  Chép bài của bạn, nộp cho giáo viên  Hỏi thầy cơ bạn bè  Tìm tịi tài liệu để tự tìm cách giải quyết. Kết quả điều tra  Trường THCS Lê Quý Đơn Q.11 - Số phiếu phát ra: 73 - Số phiếu thu vào : 73  Trường THCS Lê Tấn Bê Q. Bình Tân - Số phiếu phát ra: 84 - Số phiếu thu vào : 84 Câu 1: Mức độ yêu thích của các em đối với mơn hĩa: Nhận xét: - Th ái độ học tập đối với mơn hĩa tốt, rất ít HS khơng thích học mơn hĩa. - Các HS trường Lê Tấn Bê thích học hĩa hơn. Chúng tơi trị chuyện với các em và được biết rằng các em thần tượng thầy cơ - đây cũng là một trong những đặc điểm tâm lý lứa tuổi HS THCS mà chúng tơi đã phân tích ở trên. Câu 2: Các hình thức tự học Nhận xét: Hầu hết học sinh ở 2 trường đều chủ yếu tự học một mình, ít trao đổi với bạn. Đối với HS trường Lê Tấn Bê điều kiện hỗ trợ tự học cịn khĩ khăn (tự học cĩ gia sư: 10,71%, với tài liệu tham khảo: 17,86%). THCS Quận Khơng thích Bình thường Thích Rất thích Lê Quý Đơn 11 9,59% 56,16% 24,66% 9,59% Lê Tấn Bê Bình Tân 0% 35,71% 52,38% 11,91% THCS Quận Tự học cĩ gia sư hướng dẫn Tự học 1 mình Tự học với bạn Tự học với sự hỗ trợ tài liệu tham khảo Lê Quý Đơn 11 17,8% 54,79% 6,85% 20,56% Lê Tấn Bê Bình Tân 10,71% 64,29% 7,14% 17,86% Câu 3: Một tuần em dành bao nhiêu thời gian tự học hĩa? Câu 4: Mức độ tự giác trong việc tự học ở nhà Nhận xét: Ý thức tự học của HS trường Lê Tấn Bê tốt hơn và các em dành nhiều thời gian cho mơn hĩa hơn, cụ thể 40,48% học sinh tự học 1-2 giờ trong 2tiết/tuần trên lớp. Mặc dù sức học yếu hơn (sẽ phân tích chương III) nhưng các em nghe lời bố mẹ và thầy cơ dặn dị, tự giác học tập khơng cần nhắc nhở (86,9%). THCS Quận Khơng cĩ tiếng nào Dưới 1 tiếng 1-2 tiếng Trên 2 tiếng Lê Quý Đơn 11 5,48% 42,47% 35,62% 16,44% Lê Tấn Bê Bình Tân 0% 42,86% 40,48% 16,66% THCS Quận Khơng học bài ở nhà Tự giác, khơng cần nhắc nhở Vui vẻ làm bài khi được nhắc nhở Học bài một cách miễn cưỡng Lê Quý Đơn 11 8,22% 69,86% 13,7% 8,22% Lê Tấn Bê Bình Tân 1,19% 86,9% 9,52% 2,39% Câu 5: Khi gặp những bài hĩa khĩ, em làm thế nào? Nhận xét: Phần đơng HS khi gặp khĩ khăn biết tìm cách khắc phục: hỏi thầy cơ bạn bè hoặc tìm tư liệu. Tuy nhiên cũng cịn khơng ít HS trường Lê Quý Đơn (28,77%) học đối phĩ, chép bài bạn nộp cho GV. 1.6. Đổi mới phương pháp dạy học bằng cơng nghệ thơng tin Bộ GD - ĐT đã quyết định chọn chủ đề năm học 2008-2009 là “Năm học ứng dụng cơng nghệ thơng tin” để nâng cao chất lượng giảng dạy. Đổi mới phương pháp dạy học bằng cách sử dụng cơng nghệ thơng tin cĩ vai trị hết sức quan trọng, cụ thể là: - Nâng cao trình độ CNTT của thầy và trị, nắm bắt được những tiến bộ trong khoa học kĩ thuật và hội nhập với nền giáo dục của thế giới. - Giúp học sinh dễ hiểu bài, hiểu sâu sắc hơn, kiến thức sâu rộng, nhớ bài lâu hơn, cụ thể hĩa những quá trình trừu tượng. - Nâng cao hứng thú học tập, nâng cao lịng tin của học sinh vào khoa học. - Phát triển năng lực nhận thức của học sinh, đặc biệt là năng lực tư duy (phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hố… các hiện tượng, rút ra những kết luận cĩ độ tin cậy…). - Giúp giáo viên tiết kiệm thời gian trên lớp, nâng cao hiệu suất lao động của thầy và trị. - Giúp giáo viên kiểm tra, đánh giá kết quả học tập một cách thuận lợi và cĩ hiệu suất cao hơn. Sử dụng phần mềm trong dạy học là một cơng cụ khơng thể thiếu được trong giáo dục, nĩ giúp cho người dạy cĩ thể thực hiện được các phương pháp dạy học nhằm phát huy khả năng sáng tạo của học sinh. Tuy nhiên phần mềm dạy học khơng thể thay thế vai trị người thầy. Các thí nghiệm mơ phỏng và các thí nghiệm ảo khơng thể thay thế các thí nghiệm thực ở phịng thí nghiệm dù cịn thơ sơ. Việc sử dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học là một THCS Quận Bỏ qua Chép bài của bạn, nộp cho giáo viên Hỏi thầy cơ bạn bè Tìm tịi tài liệu để tự tìm cách giải quyết Lê Quý Đơn 11 8,22% 28,77% 43,84% 19,17% Lê Tấn Bê Bình Tân 9,52% 7,14% 54,76% 28,58% hướng nghiên cứu cịn mới mẻ cần được quan tâm nghiên cứu và bổ sung thêm, là hành trang cho các thầy cơ giáo hố học tương lai. 1.6.1. Sử dụng CNTT trong dạy học hiện nay Với sự bùng nổ cơng nghệ thơng tin, một số trường đã trang bị phương tiện kĩ thuật rất hiện đại, điển hình như phịng tin học kết nối internet, phịng thao giảng chuyên đề với máy chiếu overhead, thiết bị data projector. Một số phần mềm giáo dục phát triển mạnh, cụ thể là: ChemOffice, Crocodile Chemistry 605, Periodic Table, Violet, hệ thống E-learning,…Trên thị trường cĩ đĩa VCD học tốt hĩa 8, 9 do nhà xuất bản Giáo dục phối hợp với nhĩm phát triển phần mềm sinh viên học sinh. Việc giảng dạy gắn liền với sự hỗ trợ cơng nghệ thơng tin của giáo viên cũng cĩ nhiều tiến bộ đáng ghi nhận đặc biệt là những sinh viên mới ra trường. Giáo án được thiết kế bằng phần mềm powerpoint, thí nghiệm khĩ tiến hành được vẽ trên flash tạo bài dạy sinh động thu hút sự chú ý học sinh. Thơng qua đĩ học sinh hứng thú bài giảng, phát huy tính tích cực, tư duy học sinh nhiều hơn. Tuy nhiên, vẫn cịn một đội ngũ giáo viên chưa tận dụng hết những điều kiện thuận lợi trên. Cĩ thể do:  Về các cấp lãnh đạo: - Cung cấp kinh phí đầu tư vào các thiết bị dạy học cịn hạn hẹp. - Tổ chức các lớp học bồi dưỡng tin học chưa kịp thời cho giáo viên: tốn kém thời gian, chưa hiệu quả.  Về phía giáo viên: - Chưa cĩ điều kiện tìm hiểu về phần mềm giảng dạy, cách tìm kiếm thơng tin trên internet. Một số giáo viên chưa tự cố gắng nâng cao khả năng ứng dụng CNTT. - Mất nhiều thời gian, cơng sức ở nhà soạn giáo án điện tử, tâm lí sợ những sự cố về kĩ thuật. - Chưa xác định hướng ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học, nhiều khi mang tính chất lạm dụng, thí dụ như: những bài cĩ nội dung về các khái niệm (Khái niệm: Axit, bazơ, muối. Bài: Hĩa trị… ), thì việc dạy học theo phương pháp truyền thống, thiết tưởng sẽ thuận lợi cho học sinh hơn. Các bài giảng nhiều màu sắc khơng hài hịa gây học sinh khơng tập trung vào bài. - Trên thị trường cĩ một số đĩa VCD học tốt hĩa học, do các chuyên gia tin học viết nên tính sư phạm cịn thiếu, việc kết hợp đĩa với bài dạy địi hỏi kĩ năng của mỗi giáo viên. - Giáo viên vẫn cịn chạy theo thành tích, giảng dạy theo hướng đổi mới với sự hỗ trợ cơng nghệ thơng tin khi nào cĩ tiết thao giảng, hoặc ở những tiết đánh giá…  Về phía học sinh: - Các em vẫn chưa được trang bị máy vi tính cho việc học tập. Thỉnh thoảng các em mới được sử dụng máy vi tính ở trường. Ít sử dụng vi tính vào việc học mà chủ yếu là chơi game, hoặc học về tin học. Nguyên nhân mà các em cho rằng ít sử dụng vi tính cho việc học là do chưa quen, khơng biết sử dụng các phần mềm hĩa học. - Học sinh vẫn thụ động, cĩ thĩi quen giáo viên làm sẵn, chưa thích nghi với vai trị chủ động theo phương pháp dạy học mới. Trước những vấn đề trên, liệu cĩ quá xa khi mơ ước rằng một ngày nào đĩ các sách giáo khoa được để trong một trang web hĩa học phổ thơng. Học sinh tìm tịi kiến thức, trao đổi với bạn bè thầy cơ qua mạng. Nghiên cứu đề tài này, chúng tơi hi vọng cùng thầy trị bước lên một bước (dù nhỏ) để dần thực hiện ước mơ trên. 1.6.2. Ebook 1.6.2.1. Khái niệm ebook - Ebook là từ viết tắt của electronic book (sách điện tử). - Ebook là một hình thức văn bản, mà để đọc được cần phải cĩ máy tính điện tử. - Sách điện tử là các đĩa CD hướng dẫn học một giáo trình hĩa học cĩ bài tập, thí nghiệm mơ phỏng, tự kiểm tra và đánh giá. 1.6.2.2. Ưu điểm và hạn chế ebook  Ưu điểm - Cung cấp kiến thức, hình ảnh động, phim thí nghiệm, trị chơi, tư liệu phong phú sinh động, đa dạng màu sắc, hấp dẫn. - Cĩ thể liên kết nhanh đến các phần mục cần tìm. - Hệ thống hĩa các bài tập phong phú đa dạng, nguồn thơng tin khổng lồ được gĩi trọn trong đĩa CD.  Hạn chế - Thiết bị hỗ trợ ebook là máy tính, chỉ sử dụng khi cĩ pin hoặc điện. - Người dùng phải biết sơ cấp về cách thức sử dụng máy vi tính. - Cần phải cĩ phần mềm tương thích với định dạng của ebook cài sẵn lên thiết bị đọc thì mới đọc được Ebook. 1.6.3. Mục đích thiết kế ebook - Thiết kế ebook hỗ trợ học sinh tự học, là cơng cụ nhằm nâng cao hiệu quả tự học. - Làm nguồn tư liệu tham khảo cho giáo viên. 1.6.4. Lựa chọn các phần mềm và ngơn ngữ lập trình thiết kế ebook 1.6.4.1. Phần mềm a. Macromedia Dreamweaver 8 Dreamweaver là cơng cụ để thiết kế và phát triển giao diện web rất hiệu quả của Macromedia, cho phép xây dựng giao diện web. Dreamweaver cĩ các giao diện sử dụng rất đa dạng và rất linh hoạt trong thiết kế web. Dù người dùng khơng biết nhiều về các ngơn ngữ lập trình như html, javascript, … vẫn cĩ thể dễ dàng tạo ra các trang web đẹp. Với Dreamweaver ta cĩ thể: - Thiết kế khuơn mẫu cho trang chủ và các trang con khác. - Xây dựng và bố trí nội dung các trang web trong sách điện tử. - Chèn các flash, hình ảnh và các tư liệu liên quan. - Tạo các liên kết từ trang này đến các trang khác. - Với hai cửa sổ vừa cĩ thể chỉnh sửa HTML vừa xem kết quả giúp người dùng cĩ thể chỉnh sửa các sai sĩt. - Dreamweaver cịn hỗ trợ các HTML Styles và Cascading Styles giúp người dùng định dạng tất cả các đặc điểm của trang web như màu sắc, kiểu chữ, hình ảnh… Hình 1.2. Giao diện của phần mềm Macromedia Dreamweaver 8 b. Macromedia Flash 8 Macromedia Flash, hay cịn gọi một cách đơn giản là Flash, là một chương trình sáng tạo đa phương tiện (multimedia). Flash là cơng cụ để phát triển các ứng dụng cĩ các hiệu ứng chuyển động giúp cho giao diện web hấp dẫn và thu hút hơn. Flash sử dụng ngơn ngữ lập trình Action Script để tạo các tương tác, các hoạt cảnh trong phim. Điểm mạnh của flash là cĩ thể nhúng các tập tin âm thanh, hình ảnh động và các đoạn phim vào chương trình để tạo ra một ứng dụng mang tính sáng tạo cao và đẹp mắt. Flash cũng cĩ thể xuất bản ra các tập tin cĩ các định dạng đa dạng khác nhau như .html, .exe, .swf, .fla để phù hợp với nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Ưu điểm lớn nhất của Flash là tạo ra các tập tin cĩ kích thước rất nhỏ thuận tiện cho việc truyền tải và chia sẻ dữ liệu qua Internet. Hình 1.3. Giao diện của phần mềm Macromedia Flash 8 c. Phần mềm Adobe Photoshop Adobe Photoshop CS3 là 1 phần mềm nổi tiếng nhất trong việc chỉnh sửa các hình ảnh. Photoshop cĩ thể cho ra những bức ảnh hồn hảo nhất gĩp phần làm tăng tính thẩm mỹ và hiệu quả cho các trang web. Hình 1.4. Giao diện của phần mềm Adobe Photoshop CS3 d. Microsoft word 2003 Microsoft Office Word trong bộ Microsoft Office dùng để soạn thảo văn bản thơng thường, văn bản khoa học, định dạng các tư liệu, xuất bản web, tạo và gửi thư… Hình 1.5. Giao diện của phần mềm Microsoft word 2003 e. Phần mềm Total Video Converter Total Video Converter (TVC) là cơng cụ dùng để chuyển đổi các định dạng tập tin phim đa năng nhất hiện nay, TVC cho phép chuyển đổi định dạng cho nhiều tập tin phim cùng một lúc và cĩ rất nhiều định dạng để người dùng lựa chọn. Vì Flash chỉ hỗ trợ chèn các đoạn phim .flv vào web nên chúng tơi dùng TVC để chuyển đổi tất cả các tập tin phim về định dạng .flv trước khi đưa vào sách điện tử. Hình 1.6. Giao diện của phần mềm Total Video Converter f. Mathtype 5.0 Mathtype 5.0 là phần mềm chuyên dùng để biểu thị đầy đủ các kí hiệu dùng trong tốn học. Ngồi ra, Mathtype 5.0 cịn hỗ trợ người dùng soạn thảo các kí hiệu liên quan hĩa học: CH4 + 2O2 0tCO2 + 2H2O Hình 1.7. Giao diện của phần mềm Mathtype 5.0 g. Chemwindow (của Bio –Rad) Phần mềm dùng để vẽ cấu tạo các chất hĩa học Hình 1.8. Giao diện của phần mềm Chemwindow h. Camtasia studio Camtasia Studio là giải pháp chuyên nghiệp hồn chỉnh cho việc thu lại, biên tập và chia sẻ video màn ảnh chất lượng cao trên mạng. Dễ dàng tạo các video hướng dẫn, giải thích, các khĩa học trực tuyến,…khả năng của chương trình là khơng giới hạn. Kết nối với các học viên thơng qua các phim ghi hình màn hình, âm thanh, tường thuật giọng nĩi, PowerPoint, các video hình và webcam. Xuất bản ra dạng Flash, QuickTime và hàng loạt các định dạng video khác, sau đĩ chia sẻ trên mạng, CD hay DVD. Hình 1.9. Giao diện của phần mềm Camtasia studio i. Violet Violet được viết tắt từ cụm từ tiếng anh: Visual & online Lesson Editor for Teachers (cơng cụ soạn thảo bài giảng trực tuyến dành cho GV) Violet là phần mềm cơng cụ giúp cho giáo viên cĩ thể tự xây dựng được các bài giảng trên máy tính một cách nhanh chĩng và hiệu quả. So với các cơng cụ khác, Violet chú trọng hơn trong việc tạo ra các bài giảng cĩ âm thanh, hình ảnh, chuyển động và tương tác,… Ngồi ra violet cung cấp sẵn nhiều mẫu bài tập chuẩn thường được sử dụng trong sách giáo khoa và sách bài tập như: - Bài tập TN, gồm cĩ các loại: một đáp án đúng, nhiều đáp án đúng, ghép đơi, chọn đúng sai,… - Bài tập ơ chữ: HS phải trả lời các ơ chữ nằm ngang để suy ra ơ chữ hàng dọc. - Bài tập kéo thả chữ/ kéo thả hình ảnh. Hình 1.10. Giao diện của phần mềm Violet 1.6.4.2. Ngơn ngữ lập trình a. Ngơn ngữ HTML HTML (tiếng Anh, viết tắt cho HyperText Markup Language, tức là "Ngơn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản") là một ngơn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang web, nghĩa là các mẩu thơng tin được trình bày trên World Wide Web. Ngơn ngữ HTML dùng các thẻ (tag) và các thuộc tính của các thẻ để chỉ cho các trình duyệt (IE, FF, Safari, …) cách hiển thị các thành phần trên trang web như thế nào. b. Ngơn ngữ CSS Cascading Style Sheets (CSS) – được dùng để miêu tả cách trình bày các tài liệu viết bằng ngơn ngữ HTML. CSS cĩ tác dụng: - Hạn chế tối thiểu việc làm rối mã HTML của trang web bằng các thẻ quy định kiểu dáng (chữ đậm, chữ in nghiêng, chữ cĩ gạch chân, chữ màu, ...), khiến mã nguồn của trang Web được gọn gàng hơn, tách nội dung của trang web và định dạng hiển thị, dễ dàng cho việc cập nhật nội dung. - Tạo ra các kiểu dáng cĩ thể áp dụng cho nhiều trang Web, giúp tránh phải lặp lại việc định dạng cho các trang web giống nhau. c. Ngơn ngữ Javascript JavaScript, theo phiên bản hiện hành, là một ngơn ngữ lập trình kịch bản dựa trên đối tượng. Trên trình duyệt, rất nhiều trang web sử dụng JavaScript để thiết kế trang web động và một số hiệu ứng hình ảnh thơng qua DOM. JavaScript được dùng để thực hiện một số tác vụ khơng thể thực hiện được với chỉ HTML như kiểm tra thơng tin nhập vào, tự động thay đổi hình ảnh, ... Trong sách điện tử này, chúng tơi dùng javascript để tạo hiệu ứng popup cho bảng hệ thống tuần hồn, các phiếu học tập và một số nội dung trong phần bài học. Đồng thời, Javascript cũng được sử dụng để điều chỉnh chiều cao của các trang theo trình duyệt. d. Ngơn ngữ Action Script ActionScript (AS) là ngơn ngữ lập trình được xây dựng trong Flash dùng để tạo ra các hiệu ứng đặc biệt, phát nhạc, tạo liên kết khi người dùng nhấn nút trên một tập tin Flash, … KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Các khố luận và luận văn thạc sĩ Giáo dục học về lĩnh vực ebook hĩa học dành cho đối tượng HS THPT trong những năm gần đây, nĩi chung đều cĩ: giao diện đẹp, minh họa rất nhiều hình ảnh động, phim thí nghiệm thật, tư liệu bổ sung rất phong phú. Tuy nhiên ebook hĩa học dành cho đối tượng HS THCS chưa được quan tâm. Muốn định hướng đúng đắn việc ứng dụng CNTT vào dạy học nhằm đổi mới PPDH, trước hết cần căn cứ vào 2 ưu điểm chính của CNTT: - Về mặt kĩ thuật thì CNTT là phương tiện dạy học hiệu quả, vì nĩ cĩ khả năng tích hợp truyền thơng đa phương tiện: tích hợp giữa CNTT và truyền thơng, cơng nghệ Multimedia, cơng nghệ tri thức, giao tiếp người - máy, phần mềm chuyên dụng, soạn thảo tài liệu học tập, trình chiếu PowerPoint,… - Về tiềm năng sư phạm thì CNTT cĩ khả năng kích thích hứng thú học tập thơng qua các khả năng kĩ thuật nêu trên, gĩp phần tổ chức, điều khiển quá trình dạy học, hợp lí hĩa hoạt động dạy và học,…qua đĩ mà HS tự lĩnh hội tri thức, kĩ năng và thái độ. Đây chính là yếu tố PPDH. CNTT là phương tiện tạo thuận lợi cho việc triển khai PPDH tích cực. Chúng tơi lựa chọn các phần mềm và ngơn ngữ lập trình đã nĩi như trên để thiết kế ebook thỏa đáng với yêu cầu đặt ra của đề tài là nhằm hỗ trợ cho HS THCS tự học mơn hĩa học. Quá trình tự học cĩ hướng dẫn của giáo viên trải qua 3 giai đoạn: - Thầy hướng dẫn trị tự nghiên cứu (Tri thức cá nhân được thu lượm). - Thầy tổ chức trị tự thể hiện (Tri thức xã hội). - Thầy làm cố vấn trọng tài, trị tự điều chỉnh (Tri thức khoa học). Ebook là một quyển sách điện tử. Sách chứa đầy đủ nội dung kết hợp những hình ảnh minh họa, đoạn phim thí nghiệm, thư giãn bằng trị chơi hĩa học và âm nhạc. Khi cĩ một nguồn học liệu phong phú (ebook) hỗ trợ tốt cho các hoạt động tư học của học sinh được thầy cơ và các em tiếp nhận cũng là một bước tiến nhỏ gĩp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học. Chương 2: THIẾT KẾ EBOOK CHƯƠNG “HIĐROCACBON. NHIÊN LIỆU” LỚP 9 THCS 2.1. Cấu trúc chương trình hĩa học lớp 9 Chương trình hĩa học lớp 9 tiếp tục vận dụng và phát triển những khái niệm hĩa học cơ bản được hình thành ở lớp 8 về: chất, nguyên tử và phân tử, nguyên tố hố học, đơn chất và hợp chất, kí hiệu và cơng thức hố học, phản ứng hĩa học và phương trình hố học, mol và tính tốn hĩa học, dung dịch và nồng độ dung dịch, lí thuyết về phản ứng oxi hố khử,… Chương trình hĩa học lớp 9 được cấu trúc thành hai phần rõ rệt: hĩa học về các chất vơ cơ và hố học về các chất hữu cơ. Ở đây chúng tơi trình bày nội dung chương 4: “Hiđrocacbon. Nhiên liệu” (Chương bắt đầu phần hữu cơ) - Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hĩa học hữu cơ - Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Bài 36: Metan - Bài 37: Etilen - Bài 38: Axetilen - Bài 39: Benzen - Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên - Bài 41: Nhiên liệu - Bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu - Bài 43: Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon 2.2. Mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học của chương “Hiđrocacbon. Nhiên liệu” 2.2.1. Mục tiêu của chương 2.2.1.1. Kiến thức Học sinh hiểu được định nghĩa, cách phân loại hợp chất hữu cơ Học sinh biết: - Tính chất vật lí, cấu tạo phân tử, tính chất hĩa học đặc trưng, ứng dụng, điều chế một số hiđrocacbon tiêu biểu: metan, etilen, axetilen, benzen. - Tính chất của hợp chất hữu cơ khơng chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử mà cịn phụ thuộc vào cấu tạo phân tử của chúng. - Khái niệm một số phản ứng hữu cơ: phản ứng thế, phản ứng cộng. - Thành phần hĩa học cơ bản của dầu mỏ, khí thiên nhiên và tầm quan trọng của chúng đối với nền kinh tế. - Một số loại nhiên liệu thơng thường và nguyên tắc sử dụng nhiên liệu cĩ hiệu quả. 2.2.1.2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ, mơ tả thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất vật lí và hĩa học của mỗi chất. - Viết cơng thức cấu tạo của metan, etilen, axetilen, benzen,… - Viết PTHH biểu diễn tính chất của chất hĩa học. - Phân biệt metan, etilen, axetilen, benzen dựa vào phản ứng đặc trưng. - Sử dụng nhiên liệu, chất đốt cĩ hiệu quả, bảo đảm an tồn trong cuộc sống. - Giải bài tập hĩa học cĩ nội dung liên quan. 2.2.1.3. Thái độ, tình cảm Cĩ ý thức vận dụng tính chất của hiđrocacbon để sử dụng nhiên liệu, chất đốt một cách tiết kiệm, an tồn và bảo vệ mơi trường. 2.2.2. Nội dung và phương pháp dạy học của chương 2.2.2.1. Nội dung - Phân biệt chất hữu cơ với chất vơ cơ, hiđrocacbon với dẫn xuất hiđrocacbon. - Vận dụng thuyết cấu tạo hĩa học để viết cơng thức cấu tạo của một số chất hữu cơ đơn giản. - Nắm được cơng thức cấu tạo của metan, etilen, axetilen, benzen và các tính chất hố học của chúng. - Hiểu được mối quan hệ giữa thành phần và cấu tạo phân tử với tính chất của các chất. Cụ thể là hiđrocacbon đều dễ cháy, phản ứng thế là phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon chỉ cĩ liên kết đơn, phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon cĩ liên kết đơi và liên kết ba. HS cần biết phân tử benzen cĩ cấu tạo đặc biệt, vì vậy benzen cĩ liên kết đơi nhưng khơng làm mất màu dung dịch nước brom và tham gia phản ứng thế. - Biết cách viết PTHH của các chất hữu cơ. - Bước đầu vận dụng những hiểu biết về hiđrocacbon, dầu mỏ, khí thiên nhiên, nhiên liệu vào thực tế sản xuất và bảo vệ mơi trường. 2.2.2.2. Phương pháp  Khĩ khăn - Các hợp chất hữu cơ cĩ cơng thức và thành phần phân tử khác nhiều so với các hợp chất vơ cơ đã học. - Hố trị các nguyên tố trong các cơng thức khơng tính theo các quy tắc về hố trị đã được trang bị trước đĩ. Khác với hĩa vơ cơ, giữa hai nguyên tố cacbon và hiđro khơng chỉ tạo ra một vài chất mà cĩ rất nhiều hợp chất khác nhau, kể cả những chất cĩ cùng cơng thức phân tử. - Tính chất các chất hữu cơ khơng chỉ phụ thuộc vào thành phần mà cịn phụ thuộc vào cấu tạo phân tử. - Việc viết cơng thức cấu tạo, gọi tên các hợp chất hữu cơ cĩ nhiều điểm khác với các chất vơ cơ.  Khắc phục - GV cần tạo điều kiện tối đa cho học sinh được luyện tập cách viết cơng thức cấu tạo. Cần đưa ra nhiều cách khác nhau để biểu thị cơng thức cấu tạo của một chất, sau đĩ phân tích chỗ đúng, sai hoặc sự trùng lặp giữa các cơng thức cấu tạo. - Thơng qua bài tập, viết cơng thức cấu tạo của các chất để phát triển tư duy độc lập, sáng tạo đồng thời gây hứng thú cho các em trong học tập. - Phát triển khả năng quan sát, so sánh, nhận xét, phán đốn, giải thích của HS dựa trên cơ sở các thí nghiệm, các bài tập dự đốn tính chất của các chất từ cơng thức cấu tạo phân tử của chúng. Bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hĩa học hữu cơ  Kiến thức - Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hĩa học hữu cơ. - Phân loại hợp chất hữu cơ. - Cơng thức phân tử, cơng thức cấu tạo và ý nghĩa của nĩ.  Kĩ năng - Phân biệt được chất vơ cơ hay chất hữu cơ theo CTPT. - Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận. - Tính phần trăm các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ. - Lập được cơng thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phần trăm các nguyên tố.  Trọng tâm - Khái niệm hợp chất hữu cơ. - Phân loại hợp chất hữu cơ.  Chuẩn bị Giáo viên tận dụng, khai thác các hình ảnh đẹp, hấp dẫn về thức ăn và đồ dùng cĩ chứa hợp chất hữu cơ. Biểu diễn 2 thí nghiệm chứng tỏ bơng và nến chứa cacbon. Bài 35: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ  Kiến thức Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, cơng thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nĩ.  Kĩ năng - Quan sát mơ hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ. - Viết được một số cơng thức cấu tạo mạch hở, mạch vịng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT.  Trọng tâm Giáo viên rèn học sinh cách viết đúng cơng thức cấu tạo theo đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ.  Lưu ý Học sinh thường viết sai hĩa trị của các nguyên tử trong cơng thức cấu tạo, nhất là nguyên tử cacbon. Cùng một cơng thức cấu tạo nhưng khi viết các em viết theo các cách khác nhau, các em lại cho đĩ là các chất khác nhau. Thí dụ: Các cách viết sau đều chỉ một cơng thức cấu tạo: O C H H HH ; H C H O H H ; H C O H H H Tuy nhiên một số học sinh lại cho đĩ là 3 cơng thức cấu tạo của 3 chất khác nhau.  Chuẩn bị Mơ hình cấu tạo phân tử. Bài 36: Metan  Kiến thức Biết được - Cơng thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hĩa học của metan. - Định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế. - Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng metan.  Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét. - Viết PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn. - Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính phần trăm khí metan trong hỗn hợp.  Trọng tâm - Dựa vào cấu tạo phân tử suy ra tính chất hĩa học. - Phản ứng đặc trưng hiđrocacbon chứa liên kết đơn: phản ứng thế  Chuẩn bị: Thí nghiệm đốt cháy metan, phản ứng thế metan với clo. Bài 37: Etilen  Kiến thức - Nắm được CTCT, tính chất vật lí và hĩa học của etilen. - Hiểu được khái niệm liên kết đơi và đặc điểm của nĩ. - Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđrocacbon cĩ liên kết đơi. - Biết được một số ứng dụng quan trọng của etilen.  Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mơ hình etilen dạng rỗng và đặc rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất etilen. - Viết được PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn. - Phân biệt khí etilen và khí metan bằng phương pháp hĩa học. - Tính phần trăm thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc.  Trọng tâm - Dựa vào cấu tạo phân tử suy ra tính chất hĩa học. - Phản ứng đặc trưng hiđrocacbon chứa liên kết đơi: phản ứng cộng  Chuẩn bị: Thí nghiệm đốt cháy etilen, phản ứng cộng etilen với dung dịch brom. Bài 38: Axetilen  Kiến thức - Nắm được CTCT, tính chất vật lí, tính chất hĩa học axetilen. - Nắm được khái niệm và đặc điểm liên kết ba. - Củng cố kiến thức chung về hiđrocacbon: khơng tan trong nước, dễ cháy tạo ra CO2 và H2O đồng thời tỏa nhiệt mạnh. - Biết một số ứng dụng quan trọng axetilen.  Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mơ hình axetilen dạng rỗng và đặc rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất axetilen. - Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn. - Phân biệt khí axetilen và khí metan bằng phương pháp hĩa học. - Tính phần trăm khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở đktc. - Cách điều chế axetilen từ CaC2.  Trọng tâm - Dựa vào cấu tạo phân tử suy ra tính chất hĩa học. - Học sinh dự đốn tính chất hĩa học dựa vào cấu tạo phân tử, sau đĩ dùng thí nghiệm để chứng minh. - Phản ứng đặc trưng hiđrocacbon chứa liên kết ba: phản ứng cộng.  Chuẩn bị: Thí nghiệm đốt cháy axetilen, phản ứng cộng axetilen với dung dịch brom. Bài 39: Benzen  Kiến thức - Nắm được CTCT của benzen. - Nắm được tính chất vật lí, hĩa học và ứng dụng của benzen.  Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, mơ hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về CTPT và tính chất. - Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn. - Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng theo hiệu suất.  Trọng tâm - Dựa vào cấu tạo phân tử suy ra tính chất hĩa học. - Cấu tạo vịng sáu cạnh đều nhau, ba liên kết đơi xen kẽ ba liên kết đơn: tham gia phản ứng thế dễ dàng, khĩ tham gia phản ứng cộng hơn so với etilen và axetilen.  Chuẩn bị: Thí nghiệm hịa tan benzen với dầu ăn với nước, đốt cháy benzen, phản ứng thế benzen với brom lỏng. Bài 40: Dầu mỏ và khí thiên nhiên  Kiến thức Biết được: - Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. - Ứng dụng: dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong cơng nghiệp.  Kĩ năng - Đọc trả lời câu hỏi, tĩm tắt được thơng tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng. - Sử dụng cĩ hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.  Trọng tâm - Sản phẩm tách ra khi chưng cất dầu mỏ khơng phải là những chất nguyên chất mà là hỗn hợp nhiều chất khác nhau. - Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan.  Chuẩn bị Mẫu vật dầu mỏ, phim khai thác dầu. Bài 41: Nhiên liệu  Kiến thức Biết được: - Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí). - Hiểu được: Cách sử dụng nhiên liệu (gaz, dầu hỏa, than,…) an tồn cĩ hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng khơng tốt tới mơi trường.  Kĩ năng - Biết cách sử dụng nhiên liệu cĩ hiệu quả, an tồn trong cuộc sống hằng ngày. - Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan và thể tích khí cacbonic tạo thành  Trọng tâm - Khái niệm, phân loại nhiên liệu. - Sử dụng nhiên liệu sao cho cĩ hiệu quả.  Chuẩn bị Biểu đồ so sánh hàm lượng cacbon trong các loại than, năng suất tỏa nhiệt một số nhiên liệu thơng thường, đoạn phim tiết kiệm nhiên liệu. Bài 42: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu  Kiến thức - Củng cố các kiến thức đã học về hiđrocacbon. - Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của các hiđrocacbon.  Kĩ năng Củng cố các phương pháp giải bài tập và nhận biết, xác định cơng thức hợp chất hữu cơ.  Trọng tâm So sánh metan, etilen, axetilen, benzen về cấu tạo, tính chất, ứng dụng Bài 43: Thực hành: Tính chất của Hiđrocacbon  Kiến thức Củng cố kiến thức về hiđrocacbon.  Kĩ năng Kĩ năng thực hành hĩa học.  Trọng tâm - Điều chế, tính chất C2H2. - Tính chất vật lí C6H6.  Chuẩn bị - 9 bộ dụng cụ - hĩa chất thí nghiệm điều chế axetilen. - 9 bộ dụng cụ - hĩa chất thí nghiệm dẫn axetilen qua dd brom, đốt cháy axetilen. - 9 bộ dụng cụ - hĩa chất thí nghiệm tính chất vật lí benzen. 2.3. Nguyên tắc thiết kế ebook 2.3.1. Phân tích các tình huống để đề ra chiến lược phù hợp - Xác định mục tiêu, đối tượng cần phục vụ. - Chuẩn bị cho phù hợp với thực tế các phịng máy vi tính. 2.3.2. Nội dung - Bám sát sách giáo khoa, cĩ mở rộng thêm tư liệu, bài tập tham khảo,… - Kiến thức chính xác, đảm bảo độ tin cậy (tham khảo nguồn cĩ độ tin cậy cao, thẩm định qua bạn bè, thầy cơ, các giáo viên trong quận). Hình 2.1. Trao đổi giữa tác giả và một số GV trong quận 11 về ebook 2.3.3. Hình thức  Cách thức trình bày nhất quán: - Trên là thanh banner - Dưới banner là menu - Cột trái : dàn ý bài. - Cột phải : nội dung của bài. - Giao diện đẹp, nhưng khơng quá nhiều màu sắc làm phân tán thị giác của học sinh, cũng như khả năng tập trung vào bài. - Bố cục hài hịa. 2.3.4. Sử dụng Người đọc cĩ thể dễ dàng sử dụng, tìm những thơng tin một cách nhanh chĩng bằng những đường link. 2.4. Cấu trúc và nội dung ebook chương “Hiđrocacbon. Nhiên liệu” 2.4.1. Cấu trúc ebook Trang chủ Bài học Mục tiêu bài học Phiếu học tập Bài giảng Em cĩ biết Bài tập Thư viện Cơng thức đáng nhớ PP giải các dạng tốn Bài tập về nhà Bài tập nâng cao Bài tập trắc nghiệm Bài tập tự luận PP giải các dạng tốn Thí dụ Một số thí dụ BT theo từng bài học Hướng dẫn giải Bảng tuần hồn BT theo từng bài học Bảng tuần hồn Lịch sử hĩa học CĐ và TT nhà hĩa học Đề thi HS Giỏi BT thí nghiệm vui Hĩa học và đời sống HH và mơi trường Mẹo vặt Các trang web HH Hĩa học vui Âm nhạc Chất gì? Giới thiệu Trợ giúp Truyện cười Bảng tuần hồn 2.4.2. Nội dung ebook Chúng tơi trình bày ý tưởng một phần cụ thể trong một trang. Cách thiết kế để cĩ nội dung ebook xin xem trong đĩa CD phần phụ lục\thiết kế ebook. 2.4.2.1. Trang chủ a. Ý tưởng thiết kế Hình 2.2. Giao diện trang chủ Đây là trang giới thiệu các nội dung cĩ trong ebook một cách khái quát nhất để HS dễ dàng sử dụng và nhanh chĩng đạt được mục đích học tập của mình. HS cĩ thể từ trang chủ nhấp vào, liên kết đến các trang con như:  Bài học: Giới thiệu hệ thống các bài trong chương “Hiđrocacbon. Nhiên liệu”. Các bài được thiết kế dựa trên nội dung trình bày trong sách giáo khoa cĩ mở rộng, bổ sung thêm tư liệu từng bài học cụ thể, kèm những đoạn phim thí nghiệm, hình ảnh thật, gây hứng thú tính tự học HS.  Bài tập: Chứa đựng cơng thức đáng nhớ, phương pháp giải từng dạng tốn, cĩ những dạng tốn mới, tác giả giới thiệu nhiều cách giải giúp HS hiểu rõ, xử lí bài tập một cách nhanh chĩng. HS làm bài tập về nhà dưới hai hình thức trắc nghiệm và tự luận. Đối với những HS khá giỏi, các em tham khảo một số bài tập nâng cao cĩ kèm hướng dẫn giải. HS tìm nguyên tử khối một cách dễ dàng bằng cách click chuột vào bảng tuần hồn.  Thư viện: Đây là trang tham khảo, đọc thêm tài liệu củng cố hệ thống kiến thức đã học hĩa lớp 8, 9, giải trí trị chơi, thư giãn bằng âm nhạc….  Giới thiệu: Sách điện tử là một đĩa CD mà chức năng của nĩ là một giáo trình hĩa học. Tính năng của sản phẩm này là qua nĩ, học sinh cĩ cách tiếp cận mới với bộ mơn hĩa học. Bài học được bổ sung nhiều hình, phim thí nghiệm. Bài tập phong phú đa dạng phù hợp với tất cả HS. Tư liệu bổ sung mở rộng thêm những kiến thức phù hợp đối tượng HS. Điều này hỗ trợ cho việc tự học của các em một cách dễ dàng, nhanh chĩng và hiệu quả.  Trợ giúp: Hướng dẫn người xem cách sử dụng ebook cho từng trang cụ thể: trang bài học, trang bài tập, trang thư viện.  Địa chỉ liên hệ tác giả b. Thể hiện ý tưởng bằng phần mềm và ngơn ngữ lập trình (xin xem trong đĩa CD phần phụ lục\thiết kế ebook, trang 1 đến trang 3) 2.4.2.2. Trang “Bài học” a. Ý tưởng thiết kế  Cấu trúc - Cột bên trái lần lượt tên tựa bài, chứa 10 bài trong chương. - Cột bên phải:  Mục tiêu bài học: phần này giới thiệu kiến thức trọng tâm trong bài học.  Phiếu học tập: hệ thống câu hỏi giúp HS định hướng đúng vào nội dung bài học.  Bài giảng: mục này đọc trước ở nhà chuẩn bị bài lên lớp (chúng tơi đã biên soạn và sưu tầm 26 đoạn phim thí nghiệm, sưu tầm 54 hình ảnh minh họa, mơ hình phân tử các chất hữu cơ).  Em cĩ biết: giúp bạn mở rộng kiến thức liên quan đến bài học.  Thí dụ bài 36 “Metan” - Cột bên trái: Chọn bài 36 - Cột bên phải:  Mục tiêu bài học  Phiếu học tập: click chuột vào phần này, cửa sổ popup hiện ra. Phiếu học tập cĩ thể in nếu click chuột vào biểu tượng máy in.  Bài giảng  Click chuột vào “Bài giảng”  Cột bên trái: dàn ý nội dung bài học.  Cột bên phải: nội dung phần tương ứng khi cần click chuột cột bên trái. Hình 2.3. Giao diện trang bài học Lưu ý: Những biểu tượng: ; ; : click chuột vào xem thêm chi tiết.  Em cĩ biết  Click chuột vào “Em cĩ biết”  Cột bên trái: dàn ý tư liệu liên quan bài học.  Cột bên phải: nội dung phần tương ứng khi cần click chuột cột bên trái. b. Thể hiện ý tưởng bằng phần mềm và ngơn ngữ lập trình (xin xem trong đĩa CD phần phụ lục\thiết kế ebook, trang 3 đến trang 20)  Để tạo hiệu ứng popup cho các liên kết trong phần nội dung, ta làm như sau: - Trước tiên, ta chèn 2 dịng sau vào giữa thẻ của trang: - Ta tạo trang nội dung sẽ hiện ra trong cửa sổ “popup”, ở đây là trang “Thí nghiệm khí metan tác dụng với khí clo (ánh sáng)”:  Ta tạo nội dung của trang này  Sau đĩ ta chèn phim bằng cách vào menu Insert -> Media -> Flash Video …  Ở cửa sổ Insert Flash Video, ta chọn đường dẫn tới video cần chèn, chọn menu cho video và đánh vào kích thước của video cần hiện ra, sau đĩ ta bấm OK để chèn video này vào nội dung.  Sau khi chèn video, ta cĩ trang “Thí nghiệm khí metan tác dụng với khí clo (ánh sáng)”: - Ta tạo liên kết tới trang mới tạo trong trang chính cần tạo hiệu ứng popup: - Cuối cùng ta thêm các thuộc tính rel="505-400" và class="bumpbox" vào liên kết này: <a href="baihoc_bai36_metanvoiclo.html" rel="505-400" class="bumpbox"> Ta cĩ hiệu ứng popup như sau: 2.4.2.3. Trang “Bài tập” a. Ý tưởng thiết kế  Cấu trúc - Cột bên trái lần lượt là các liên kết tới các phần sau:  Cơng thức đáng nhớ: hỗ trợ khi giải bài tập.  Phương pháp giải dạng tốn: thiết kế phương pháp giải và thí dụ riêng. Cho mỗi dạng cĩ hướng dẫn giải, sử dụng bảng tuần hồn tra nguyên tử khối (chúng tơi đã thiết kế 9 dạng tốn với 48 thí dụ minh họa, trong đĩ cĩ một số dạng tốn mới làm quen ở phần hữu cơ được giới thiệu nhiều cách giúp HS hiểu sâu sắc về dạng đĩ).  Bài tập về nhà được soạn theo từng dạng bài học gồm:  Bài tập trắc nghiệm: 100 câu hỏi trắc nghiệm được soạn thảo bằng phần mềm violet giúp HS tự kiểm tra, đánh giá. Hình 2.4. Giao diện trang bài tập trắc nghiệm  Bài tập tự luận: (37 bài tập về nhà) các bài tập trích từ trong sách giáo khoa và sách bài tập.  Bài tập nâng cao: mở rộng thêm các bài tốn khĩ, trích một số đề thi học sinh giỏi, thi tuyển vào trường chuyên lớp 10 cĩ kèm hướng dẫn giải cụ thể, chúng tơi thiết kế theo từng dạng bài học gồm cĩ 128 bài. Lưu ý: học sinh cĩ thể in ra các đề bài tập khi cần: nhấn vào biểu tượng máy in - Cột bên phải: Thể hiện phần nội dung tương ứng khi click chuột bên cột trái.  Thí dụ với trang “Phương pháp giải dạng tốn”: Hình 2.5. Giao diện trang phương pháp giải dạng tốn Click chuột vào dạng cần xem bên phải, tham khảo phương pháp giải - Cột bên trái: click chuột chọn thí dụ - Cột bên trái : click chuột chọn bảng tuần hồn, tham khảo nguyên tử khối khi cần giải bài tập. Hình 2.6. Giao diện bảng tuần hồn b. Thể hiện ý tưởng bằng phần mềm và ngơn ngữ lập trình (xin xem trong đĩa CD phần phụ lục\thiết kế ebook, trang 20 đến trang 33) 2.4.2.4. Trang “Thư viện” a. Ý tưởng thiết kế  Cấu trúc - Cột bên trái lần lượt là các liên kết tới các phần sau:  Lịch sử hĩa học: cung cấp kiến thức về các giai đoạn phát triển của hĩa học.  Cuộc đời và thành tựu một số nhà hố học: cung cấp cho HS kiến thức về các cuộc đời và thành tựu của một số nhà hĩa học nổi tiếng.  Đề thi học sinh giỏi: trích 13 đề thi học sinh giỏi cấp quận, cấp thành phố ở các năm cùng cách giải để HS tham khảo và nâng cao kiến thức.  Bài tập thí nghiệm vui: bao gồm 12 bài tập thí nghiệm hĩa học vui nhằm củng cố các kiến thức đã học. Hình 2.7. Giao diện trang bài tập thí nghiệm vui  Hĩa học và đời sống: (18 tư liệu) các kiến thức về ứng dụng của hĩa học trong đời sống. Hình 2.8. Giao diện trang hĩa học và đời sống  Hĩa học và mơi trường: các vấn đề hĩa học về mơi trường (được xây dựng dưới 5 chủ đề). Hình 2.9. Giao diện trang hĩa học và mơi trường  Mẹo vặt: giới thiệu 12 mẹo nhỏ thường gặp trong đời sống hằng ngày. Hình 2.10. Giao diện trang mẹo vặt  Các trang web hĩa học: giới thiệu cách tìm kiếm thơng tin và giới thiệu một số trang web hĩa học hữu ích cho HS.  Hĩa học vui: bao gồm các câu đố và các trị chơi thú vị cho HS giải trí.  Âm nhạc: bao gồm các bài hát lấy nguồn âm nhạc lớp 9 giúp cho HS giải trí. - Cột bên phải: Thể hiện phần nội dung tương ứng với liên kết bên cột trái. b. Thể hiện ý tưởng bằng phần mềm và ngơn ngữ lập trình (xin xem trong đĩa CD phần phụ lục\thiết kế ebook, trang 33 đến trang 46) 2.4.2.5. Trang “Giới thiệu” a. Ý tưởng thiết kế  Đây là trang chứa một đoạn phim nhằm giới thiệu sơ lược về sách điện tử. Hình 2.11. Giao diện trang giới thiệu b. Thể hiện ý tưởng bằng phần mềm và ngơn ngữ lập trình (xin xem trong đĩa CD phần phụ lục\ thiết kế ebook, trang 46 đến trang 51) 2.4.2.6. Trang “Trợ giúp” a. Ý tưởng thiết kế  Đây là trang chứa các đoạn phim nhằm hướng dẫn người xem cách sử dụng sách điện tử.  Trợ giúp trang bài học Hình 2.12. Giao diện trang trợ giúp bài học  Trợ giúp trang bài tập  Trợ giúp trang thư viện b. Thể hiện ý tưởng bằng phần mềm và ngơn ngữ lập trình (xin xem trong đĩa CD phần phụ lục\ thiết kế ebook, trang 52 đến trang 59) KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 2.1. Cấu trức chương 4 Hĩa học 9 Chương trình cấp 2 THCS xây dựng theo kiểu đường thẳng, xong loại hợp chất này tới hợp chất khác, nội dung kiến thức phát triển từ dễ đến khĩ. Thí dụ : - Liên kết Hĩa học: từ liên kết đơn giữa C – C , C – H, tới liên kết đơi C = C, liên kết ba. - Mạch cacbon: từ mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vịng. Những kiến thức trước cần được lĩnh hội vững chắc, tạo cơ sở so sánh, củng cố phát triển khi nghiên cứu những chất tiếp theo. Sau mỗi loại bài GV lập bảng hệ thống hĩa kiến thức. Các phản ứng hĩa học đặc trưng cho các chất hữu cơ khơng khĩ thực hiện, thời gian khơng lâu, nhiều phản ứng gần gũi đời sống và sản xuất, do đĩ GV cần chú trọng phương pháp thực nghiệm và mối liên hệ chặt chẽ với thực tiễn. 2.2. Nguyên tắc thiết kế ebook Tác giả đề ra những chiến lược, xác định đúng mục tiêu và đối tượng cần phục vụ, hỗ trợ tốt HS tự học. 2.3. Cấu trúc ebook Sử dụng chủ yếu các phần mềm Macromedia Dreamweaver 8, Macromedia flash 8, Adobe photoshop CS3 thiết kế ebook. Chúng tơi đã hồn thành ebook chương “Hiđrocacbon. Nhiên liệu” hĩa học lớp 9, cùng với kinh nghiệm giảng dạy của bản thân, học hỏi từ bạn bè, đồng nghiệp và những tài liệu sưu tầm từ sách, báo, internet. Chúng tơi đã sưu tầm và biên soạn: - Trang bài học bao gồm 10 bài giảng với phiếu học tập, kiến thức giáo khoa, kiến thức mở rộng kết hợp 26 đoạn phim thí nghiệm, 4 đoạn phim mơ phỏng, 48 hình ảnh minh họa. - Trang bài tập: bao gồm 9 dạng tốn với 48 thí dụ minh họa, bài tập về nhà với 100 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm trên phần mềm violet, 37 bài tập về nhà, 128 bài tập nâng cao, mỗi thẻ bài tập đều cĩ kèm hướng dẫn giải và hỗ trợ bảng tuần hồn. - Trang thư viện giúp các em tham khảo thêm thơng tin để mở rộng kiến thức bao gồm lịch sử hĩa học, cuộc đời và thành tựu những nhà hĩa học, đề thi HS giỏi, bài tập thí nghiệm vui, hĩa học và đời sống, hĩa học và mơi trường, mẹo vặt, địa chỉ trang web hĩa học, hĩa học vui, âm nhạc. Với những phần mềm trên, chúng tơi đã tìm cách để việc lật trang ebook dễ dàng (như lật trang sách giấy: cĩ thể lật nhiều trang trong một lúc mà khơng cần quay về đầu bài hay đầu cuốn sách). Chương 3 : THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 3.1. Mục đích thực nghiệm Đánh giá tính khả thi và hiệu quả sử dụng ebook hỗ trợ HS tự học trong điều kiện nhà trường và gia đình của HS khác nhau.  Tính khả thi Tính khả thi của đề tài được thể hiện qua cách tổ chức của GV và số lượng học sinh sử dụng ebook để tự học.  Tính hiệu quả Tính hiệu quả của việc sử dụng ebook được thể hiện qua : - Học sinh hồn thành bài tập về nhà và chuẩn bị bài tốt trước khi lên lớp (thơng qua phiếu học tập) - Học sinh mạnh dạn giơ tay, thuyết trình, thảo luận nhĩm một cách tự tin, cùng chia sẻ, đưa ra ý kiến với bạn bè và giáo viên. - Kết quả bài kiểm tra ở các lớp sử dụng ebook cao hơn các lớp khơng sử dụng ebook. - Giáo viên cĩ nguồn tư liệu bổ sung phong phú, hấp dẫn, tổ chức HS xem tài liệu chuẩn bị bài thảo luận tại lớp. - Học sinh hứng thú học tập, yêu thích mơn học hơn thơng qua phiếu tham khảo ý kiến. 3.2. Nội dung thực nghiệm Chúng tơi đã chọn 4 bài để thực nghiệm sư phạm dựa trên các tiêu chí sau: - Bài “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ ”: đây là dạng bài về thuyết cấu tạo. Khi nắm vững đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ, học sinh sẽ dễ dàng làm quen và hiểu rõ tính chất của một chất hữu cơ cụ thể. - Bài “Metan”, “Etilen”, “Axetilen” đây là dạng bài nghiên cứu chất cụ thể. Học sinh nắm rõ cơng thức cấu tạo suy ra tính chất hĩa học. Tìm hiểu những ứng dụng liên quan trong cơng nghiệp và đời sống. 3.3. Đối tượng thực nghiệm Chúng tơi đã thực nghiệm 4 trường (2 cụm): 301 học sinh lớp 9 THCS tham gia thực nghiệm. Ở mỗi trường đều chọn 1 lớp thực nghiệm và 1 lớp đối chứng.  Cụm 1 : - Trường THCS Lê Quý Đơn Q.11. - Trường Bạch Đằng Q. 3. Lí do chọn 2 trường này vào cụm 1: - Đây là các trường 2 buổi/ngày. Chủ trương của Ban Giám hiệu là dồn các tiết chính khĩa (2 tiết) vào buổi sáng. Nhiệm vụ buổi chiều dạy tăng tiết: giải quyết các bài tập trên lớp nhằm tạo cho các em nhẹ nhàng, thoải mái khi về nhà. - Trường được trang bị cơ sở vật chất tốt: cĩ phịng tin học, phịng thao giảng chuyên đề, phịng bộ mơn... - Đối tượng học sinh khá, giỏi. Gia đình trí thức, giàu cĩ.  Cụm 2: - Trường Lê Tấn Bê Q. Bình tân. - Trường Phạm Văn Hai Q. Bình Chánh. Lí do chọn 2 trường này vào cụm 2 : - Cơ sở vật chất chưa đầy đủ (Trường Phạm Văn Hai chưa cĩ phịng tin học). - Đối tượng học sinh yếu, kém, trung bình. Hồn cảnh gia đình: lao động nghèo, dân nhập cư, ở nhà thuê. - Trường Phạm Văn Hai là trường vùng sâu, vùng xa. - Tường Lê Tấn Bê là trường ở gần bến xe Miền Tây. Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng Cụm Lớp TN - ĐC Số HS Lớp thực tế GV tham gia ở các lớp TN Cụm 1 TN1 32 9/4 Đặng Nguyễn Phương Khanh ĐC1 32 9/2 Đặng Nguyễn Phương Khanh TN2 39 9/4 Nguyễn Đỗ Đăng Khoa ĐC2 36 9/6 Nguyễn Đỗ Đăng Khoa Cụm 2 TN3 40 9/1 Đặng Thị Thanh Thủy ĐC3 40 9/2 Đặng Thị Thanh Thủy TN4 41 9/1 Nguyễn Minh HIếu ĐC4 41 9/2 Nguyễn Minh HIếu Lưu ý: Học sinh các lớp thực nghiệm và đối chứng cĩ trình độ học tập ngang nhau theo đánh giá của GV. Giáo viên giảng dạy cả 2 lớp với phương pháp giống nhau nhưng lớp thực nghiệm: cĩ sử dụng ebook, lớp đối chứng: khơng sử dụng ebook. 3.4. Tiến hành thực nghiệm 3.4.1. Chuẩn bị - Gởi đĩa CD đến các trường tiến hành thực nghiệm cùng với bài kiểm tra, phiếu tham khảo ý kiến. - Tập huấn, trao đổi với các GV tham gia thực nghiệm về mục đích, cách tiến hành... 3.4.2. Tiến hành hoạt động giảng dạy trên lớp - Giáo viên giảng dạy cả 2 lớp với phương pháp giống nhau nhưng lớp thực nghiệm: cĩ sử dụng ebook, GV hướng dẫn HS tự học bằng các phiếu học tập (PHT) (cĩ một số câu trong hệ thống câu hỏi ở phiếu học tập phải dùng ebook trả lời), lớp đối chứng: khơng sử dụng ebook. Bảng 3.2. Qui trình thực nghiệm ebook (cụm 1) Chu trình dạy và tự học Lớp TN Lớp ĐC (1) Trước mỗi bài học, thầy hướng dẫn trị tự nghiên cứu tự tìm ra một tri thức cĩ tính chất cá nhân. GV yêu cầu HS sử dụng ebook hồn thành phiếu học tập (một số câu trong hệ thống câu hỏi PHT phải dùng ebook trả lời. Xem kĩ các đoạn phim thí nghiệm trong bài học, nếu cĩ thời gian đọc thêm phần “Em cĩ biết”. GV yêu cầu HS sử dụng SGK xem trước bài mới. (2) Trong giờ học, thầy tổ chức cho trị tự thể hiện, hợp tác nhau để làm cho sản phẩm ban đầu của người học được khách quan hơn, tri thức cĩ tính chất xã hội (lớp học). Tổ chức HS thảo luận theo nhĩm (3) Thầy là trọng tài cố vấn, kết luận về cuộc đối thoại và hoạt động của trị, làm cơ sở cho trị tự kiểm tra, tự điều chỉnh sản phẩm ban đầu, tri thức giờ đây cĩ tính chất khoa học. - GV giảng giải, phân tích nội dung mới và khĩ của bài học. - GV củng cố nội dung sau mỗi bài học. Đánh giá kết quả học tập - Sau khi học xong bài “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”, kết quả học tập của HS được đánh giá qua bài kiểm tra 15 phút. - Sau khi học xong 4 bài “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ” , “Metan”, “Etilen”, “Axetilen”, kết quả học tập của HS được đánh giá qua bài kiểm tra 1 tiết. Buổi 2 ( tăng tiết ) GV sử dụng ebook trong phịng học tin học , sử dụng phần mềm nettop school cĩ cài sẵn trên máy (phần mềm truyền thơng tin giảng dạy trên máy chủ xuống máy con) hướng dẫn HS, HS học tập trên tinh thần thoải mái, tự do trao đổi với các bạn trong lớp, cùng giải bài tập, cùng nhau chia sẻ những kiến thức. GV gọi HS giải bài tập, cả lớp nhận xét, bổ sung GV sử dụng SGK sửa bài tập trên lớp theo phương pháp truyền thống. Hình 3.1. Một số hình thực nghiệm  Trường THCS Lê Quý Đơn  Trường THCS Bạch Đằng Bảng 3.3. Qui trình thực nghiệm ebook (cụm 2) Chu trình dạy và tự học Lớp TN Lớp ĐC GV tổ chức cho HS học nhĩm ở nhà 2 HS/ 1 nhĩm ; 4-5 HS/ 1 nhĩm (điều kiện: trong 1 nhĩm phải cĩ 1 HS cĩ máy vi tính). 4-5 HS/ 1 nhĩm (điều kiện: trong 1 nhĩm phải cĩ 1 HS khá – giỏi, khơng cần máy vi tính). (1) Trước mỗi bài học, thầy hướng dẫn trị tự nghiên cứu tự tìm ra một tri thức cĩ tính chất cá nhân. GV dặn dị HS tập trung ở nhà bạn xem ebook trước: hồn thành phiếu học tập, xem kĩ những đoạn phim thí nghiệm cĩ trong bài học, làm bài tập về nhà cĩ sẵn trong ebook, ghi chú những phần khơng hiểu vào lớp hỏi bạn bè, thầy cơ. GV dặn dị HS sử dụng SGK xem trước bài mới, làm bài tập về nhà. (2) Trong giờ học, thầy tổ chức cho trị tự thể hiện, hợp tác nhau để làm cho sản phẩm ban đầu của người học được khách quan hơn, tri thức cĩ tính chất xã hội. - Tổ chức HS thảo luận theo nhĩm. (3) Thầy là trọng tài cố vấn, kết luận về cuộc đối thoại và hoạt động của trị, làm cơ sở cho trị tự kiểm tra, tự điều chỉnh sản phẩm ban đầu, tri thức giờ đây cĩ tính chất khoa học. - GV giảng giải, phân tích nội dung mới và khĩ của bài học. - GV củng cố nội dung sau mỗi bài học. Đánh giá kết quả học tập - Sau khi học xong bài “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”, kết quả học tập của HS được đánh giá qua bài kiểm tra 15 phút. - Sau khi học xong 4 bài “Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ”, “Metan”, “Etilen”, “Axetilen”, kết quả học tập của HS được đánh giá qua bài kiểm tra 1 tiết. 3.4.3. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm Kết quả thực nghiệm sư phạm được xử lí bằng phương pháp định tính và định lượng : 3.4.3.1. Xử lý kết quả thực nghiệm bằng phương pháp định tính thơng qua : - Nhận xét và đánh giá của GV về ebook. - Nhận xét và đánh giá của HS về ebook. 3.4.3.2. Xử lý kết quả thực nghiệm bằng phương pháp định lượng  Lập bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích.  Vẽ đồ thị các đường lũy tích.  Lập bảng tổng hợp phân loại kết quả học tập.  Tính các tham số thống kê đặc trưng. a. Trung bình cộng k i i i 1 n x   1 1 2 2 k k1 2 k n x +n x +... +n x 1x= n +n +... +n n ni : tần số các giá trị xi n : số HS tham gia thực nghiệm b. Phương sai S2 và độ lệch chuẩn S là các số đo độ phân tán của sự phân phối. S càng nhỏ, số liệu càng ít phân tán. 2 ii(x x)2 n S n 1    và 2 ii(x x) n S n 1    c. Hệ số biến thiên V : đại lượng này dùng để so sánh độ phân tán trong trường hợp 2 bảng phân phối cĩ giá trị trung bình khác nhau hoặc 2 mẫu cĩ qui mơ rất khác nhau. SV .100% x  d. Sai số tiêu chuẩn m : giá trị trung bình sẽ dao động trong khoảng x m Sm n  e. Đại lượng kiểm định Student   TN ĐC 2 2TN ĐC nt (x x ) (S S ) (n là số HS của nhĩm thực nghiệm) - Chọn xác suất  (từ 0,01 0,05). Tra bảng phân phối student, tìm giá trị ,kt với độ lệch tự do k = 2n -2. - Nếu t  ,kt thì sự khác nhau giữa TN ĐCx và x là cĩ ý nghĩa với mức ý nghĩa  . - Nếu t < ,kt thì sự khác nhau giữa TN ĐCx và x là khơng cĩ ý nghĩa với mức ý nghĩa  . 3.5. Kết quả thực nghiệm 3.5.1. Kết quả nhận xét của giáo viên về ebook Chúng tơi tiến hành gửi CD và phiếu tham khảo nhận xét về ebook đến 30 GV dạy Hĩa ở TP.HCM. Bảng 3.4. Danh sách giáo viên tham gia nhận xét STT Họ tên giáo viên Trường 1 Nguyễn Thị Bích THCS Nguyễn Huệ, Q.11 2 Phạm Thị Hồng Vân 3 Tơ Thị Xuân May THCS Lê Quý Đơn, Q.11 4 Lê Thị Huệ Phương 5 Nguyễn Thị Hải THCS Nguyễn Minh Hồng, Q.11 6 Nguyễn Thành Nhân 7 Hồng Bội Hà THCS Nguyễn Văn Phú, Q.11 8 Nguyễn Thị Hạnh Loan 9 Ngơ Quang Thịnh 10 Nguyễn Thị Hải Hà THCS Chu Văn An, Q.11 11 Nguyễn Kim Lữ 12 Trần Thị Hồng Phượng 13 Đỗ Thị Kim Anh THCS Hậu Giang, Q.11 14 Nguyễn Thị Bé Kim 15 Nguyễn Thị Thu Lan 16 Trần Thị Ngọc Thúy THCS Lữ Gia, Q.11 17 Võ Thị Anh THCS Phú Thọ, Q.11 18 Trần Lợi Lợi 19 Phạm Trâm Anh Cao Đẳng Kinh Tế Kỹ Thuật Phú Lâm. 20 Phạm Vinh Quang THCS Võ Thành Trang, Q. Tân Phú 21 Nguyễn Minh Hiếu THCS Phạm Văn Hai, Quận Bình Chánh. 22 Đặng Thị Thanh Thủy THCS Lê Tấn Bê, Quận Bình Tân. 23 Nguyễn Đỗ Đăng Khoa Bạch Đằng, Q.3 24 Nguyễn Thị Thanh Tâm THCS Lê Lai, Q.8 25 Trương Thị Thùy Dương TTGDTX Quận Gị Vấp 26 Nguyễn Thị Cẩm Vân 27 Nguyễn Thị Như Ngọc THCS Phan Tây Hồ, Q.Gị Vấp 28 Trần Thị Dạ Khúc THCS Trường Chinh, Q.Tân Bình 29 Nguyễn Ngọc Khánh THCS Đức Trí, Q.1 30 Nguyễn Thị Mỹ THCS Nguyễn Văn Nghi, Q.Gị Vấp Bảng 3.5. Bảng kết quả nhận xét của GV về ebook Tiêu chí đánh giá Mức độ TB 1 (Trung bình) 2 (Khá) 3 (Tốt) Nội dung - Hỗ trợ học sinh nắm kiến thức trọng tâm. 0 7 23 2,77 - Hệ thống bài tập phong phú đa dạng theo mức độ. 1 7 22 2,70 - Tư liệu bổ sung phong phú. 1 6 23 2,73 Hình thức - Hình ảnh đẹp, hấp dẫn. 0 6 24 2,8 - Bố cục hợp lí, logic. 0 8 22 2,73 Tính khả thi - Phù hợp với khả năng sử dụng vi tính của học sinh. 0 8 22 2,73 - Phù hợp với khả năng sử dụng vi tính của giáo viên. 1 5 24 2,77 Hiệu quả - Hỗ trợ tốt cho học sinh tự học. 0 6 24 2,8 - Học sinh hứng thú học tập. 0 5 25 2,83 - Học sinh dễ hiểu bài, tiếp thu bài nhanh. 0 6 24 2,8 - Là nguồn tư liệu tốt cho giáo viên trong việc giảng dạy. 1 3 26 2,83 - Gĩp phần vào việc đổi mới phương pháp dạy học. 1 5 24 2,77 Sau khi thu lại phiếu, thống kê số liệu, tổng hợp nhận xét của các thầy cơ về ebook như sau:  Đánh giá về NỘI DUNG: Ebook hỗ trợ học sinh nắm kiến thức trọng tâm (2,77); Hệ thống bài tập phong phú đa dạng theo mức độ (2,70); Tư liệu bổ sung phong phú (2,73).  Đánh giá về HÌNH THỨC: Ebook cĩ giao diện đẹp (2,8), bố cục hợp lí, logic (2,73).  Đánh giá về TÍNH KHẢ THI: Ebook phù hợp với khả năng sử dụng vi tính của học sinh (2,73); phù hợp với khả năng sử dụng vi tính của giáo viên (2,77).  Đánh giá về HIỆU QUẢ: Ebook hỗ trợ tốt cho học sinh tự học (2,80); học sinh hứng thú học tập (2,83); Học sinh dễ hiểu bài; tiếp thu bài nhanh (2,8); Là nguồn tư liệu tốt cho giáo viên trong việc giảng dạy (2,83); Gĩp phần cho việc đổi mới phương pháp dạy học (2,77). Với các số điểm khá cao nhưng chưa tuyệt đối, điều này đã gĩp phần cho tác giả nhận ra rằng: - Phương pháp đổi mới giáo dục cĩ hay đến đâu cũng khơng thể thiếu vai trị của người thầy. - Tác giả cần tham khảo nhiều giao diện nước ngồi làm trang chủ thêm ấn tượng, đẹp mắt, bổ sung những hình ảnh động làm trang ebook thêm phần hấp dẫn. - Bước đầu HS chưa quen với phương pháp đổi mới cĩ ứng dụng CNTT, việc nắm kiến thức và xác định trọng tâm bài giảng cịn gặp khĩ khăn, do vậy tác giả cần phải sử dụng những phần mềm hỗ trợ dạy học trực tuyến. - Khả năng sử dụng vi tính của HS và GV ở cấp THCS cịn hạn chế, HS chưa cĩ phương pháp tự học tốt. Tác giả nên quan tâm nhiều hơn về phương pháp tự học, cĩ thể lồng vào ebook những phương pháp tự học để đạt kết quả cao trong học tập hay những câu chuyện, đoạn phim về những em HS nghèo hiếu học cĩ phương pháp học tập tốt. Bên cạnh đĩ nhiều GV đưa ra cảm nhận và những lời gĩp ý chân thành về ebook: - Cơ Tơ Thị Xuân May - Nhĩm trưởng Hĩa Trường THCS Lê Quý Đơn Q 11: “Ebook là tài liệu mới, khoa học, cĩ tính năng hỗ trợ tốt cho GV và HS, giúp HS nắm được trọng tâm bài giảng, dễ sử dụng cho GV và cả HS. Đây là phương pháp dạy học theo hướng đổi mới phù hợp với tình hình giáo dục hiện nay.” - Cơ Lê Thị Huệ Phương – GV Hĩa Trường THCS Lê Quý Đơn Q 11: “Ebook cĩ nội dung phong phú, hỗ trợ tốt cho GV và HS, lượng kiến thức truyền thụ cho HS nhiều, ít tốn kém thời gian, HS được rèn luyện nhiều dạng bài tập. Tuy nhiên về hình thức: Ebook cần phối hợp màu chữ sau cho nổi rõ hơn.” - Thầy Nguyễn Đỗ Đăng Khoa - GV Hĩa Trường Bạch Đằng Q 3: “Ebook cĩ nhiều dạng bài tập nâng cao, tư liệu hỗ trợ vừa sức với các em HS. Tơi rất thích, Ebook giúp tơi khơng mất nhiều thời gian ở nhà chuẩn bị bài giảng. Khi lên lớp, vào phịng tin học giảng dạy tơi thấy các em rất hứng thú thảo luận, dần dần tơi đã tập các em cĩ một phương pháp tự học tốt.” - Thầy Nguyễn Vinh Quang – GV Hĩa Trường Võ Thành Trang Quận Tân Phú: “Ebook hỗ trợ tốt cho HS trong việc chuẩn bị bài ở nhà, giúp GV trong việc triển khai kế hoạch bài lên lớp một cách thuận lợi.” - Cơ Đặng Thị Thanh Thủy – Giáo viên Hĩa Trường THCS Lê Tấn Bê Quận Bình Tân: “Ebook hỗ trợ trong cơng việc giảng dạy của tơi. Do mơi trường xung quanh của trường tơi gần bến xe, lao động nghèo, các em vừa học vừa làm, gia đình các em chủ yếu là dân tạm trú, thuê nhà trọ, khơng đủ điều kiện gắn internet. Tơi thấy các em rất thích xem những đoạn phim thí nghiệm, đối với những HS khá giỏi rất thích trang thư viện, các em được xem các đề thi HSG cĩ hướng dẫn giải và các em đã hơ lên: “cơ ơi , hay quá”. Qua đĩ tơi cảm thấy ebook rất cĩ ích và rất cần thiết cho các em HS”. - Thầy Nguyễn Minh Hiếu – GV Hĩa Trường THCS Phạm Văn Hai Quận Bình Chánh : “Ebook thiết kế rất hay, nguồn tư liệu phong phú - hỗ trợ tốt cho các em học sinh trong việc tự học ở nhà, tạo điều kiện cho các em học tập theo nhĩm qua đĩ các em hịa đồng, thân thiện hơn, học hợp tác và cùng nhau chia sẻ đối với những trường vùng sâu bởi ở đây vẫn cĩ nhiều nơi chưa cĩ đủ cap internet và dân cư chủ yếu ở đây là dân nhập cư, các em khơng cĩ điều kiện biết được thơng tin qua internet.” 3.5.2. Kết quả nhận xét của HS về ebook Bảng 3.6. Thống kê số lượng phiếu nhận xét của HS Cụm Trường THCS Lớp Số lượng phiếu nhận xét/ sĩ số 1 Lê Quý Đơn Q 11 9/4 32/32 Bạch Đằng Q3 9/4 35/39 2 Lê Tấn Bê 9/1 40/40 Phạm Văn Hai 9/1 38/41 Bảng 3.7. Nhận xét của học sinh về ebook (cụm 1) Chúng tơi đã nhận được 67/71 phiếu nhận xét các em HS Tiêu chí đánh giá Mức độ TB 1 (Trung bình) 2 (Khá) 3 (Giỏi) Trước giờ học - Ebook dễ sử dụng với giao diện đẹp, màu sắc hài hịa. 1 16 50 2,73 - Ebook là nguồn tư liệu hỗ trợ cho học sinh. 0 11 56 2,84 - Phù hợp với điều kiện tự học ở nhà của học sinh. 4 15 48 2,66 - Phù hợp với trình độ học tập của học sinh. 4 22 41 2,55 - Sử dụng ebook tiết kiệm nhiều thời gian cho cơng việc chuẩn bị bài ở nhà. 4 21 42 2,57 Trong giờ học - Học sinh phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động. 0 12 55 2,82 - Hứng thú say mê mơn học. 0 11 56 2,84 Sau giờ học - Học sinh hiểu bài, tiếp thu bài một cách nhanh chĩng. 0 12 55 2,82 Bảng 3.8. Nhận xét của học sinh về ebook ( cụm 2 ) Chúng tơi đã nhận được 78/81 phiếu nhận xét các em HS Tiêu chí đánh giá Mức độ TB 1 (Trung bình) 2 (Khá) 3 (Giỏi) - Ebook dễ sử dụng với giao 2 34 42 2,51 Trước giờ học diện đẹp, màu sắc hài hịa. - Ebook là nguồn tư liệu hỗ trợ cho học sinh. 0 14 64 2,82 - Phù hợp với điều kiện tự học ở nhà của học sinh. 18 24 36 2,23 - Phù hợp với trình độ học tập của học sinh. 3 33 42 2,50 - Sử dụng ebook tiết kiệm nhiều thời gian cho cơng việc chuẩn bị bài ở nhà. 2 32 44 2,54 Trong giờ học - Học sinh phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động. 0 31 47 2,60 - Hứng thú say mê mơn học. 4 20 54 2,64 Sau giờ học - Học sinh hiểu bài, tiếp thu bài một cách nhanh chĩng. 1 20 57 2,72 Sau khi thu lại phiếu, thống kê số liệu, tổng hợp nhận xét của các em về ebook như sau: Bảng 3.9. Tổng hợp nhận xét của HS tham gia thực nghiệm về ebook Tiêu chí đánh giá Cụm 1 Cụm 2 Nhận xét, rút kinh nghiệm Trước giờ học - Ebook dễ sử dụng với giao diện đẹp, màu sắc hài hịa. 2,73 2,51 Tác giả cần tìm hiểu tâm lý lứa tuổi HS THCS, thiết kế giao diện phù hợp với lứa tuổi. - Ebook là nguồn tư 2,84 2,82 Các em rất thích liệu hỗ trợ cho học sinh. đọc nguồn tư liệu bổ sung cho bài học mà khơng cần phải tốn nhiều thời gian tìm kiếm. - Phù hợp với điều kiện tự học ở nhà của học sinh. 2,66 2,23 Ở cụm 2: Tác giả cần quan tâm, trao đổi với các GV cụm 2: tập dần dần các em cĩ phương pháp tự học ở nhà, theo nhĩm. Qua đĩ hình thành các em làm việc theo nhĩm. - Phù hợp với trình độ học tập của học sinh. 2,55 2,50 Tác giả rút kinh nghiệm thiết kế ebook sao cho đơn giản, dễ sử dụng. - Sử dụng ebook tiết kiệm nhiều thời gian cho cơng việc chuẩn bị bài ở nhà. 2,57 2,54 Các em nhận ra rằng sử dụng ebook cĩ nhiều ưu điểm hơn so với SGK khơ khan. Trong giờ học - Học sinh phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động. 2,82 2,60 Tinh thần học tập các em được nâng lên. Rõ ràng ebook chiếm 1 vị trí khá quan trọng trong việc tự học HS. - Hứng thú say mê mơn học. 2,84 2,64 Sau giờ học - Học sinh hiểu bài, tiếp thu bài một cách nhanh chĩng. 2,82 2,72 010 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC  Nhận xét HS về việc sử dụng ebook Trường THCS Lê Quý Đơn Q.11 - HS Nguyễn Phương Thùy Giang: “Em rất mong sau này ebook được sử dụng kèm SGK giống như một quyển sách Anh Văn kèm đĩa.” - HS Trần Xuân Lãm: “Em rất thích ebook vì từ khi cơ cho các em sử dụng, các em được học tập thoải mái, tự do trao đổi, giải rất nhiều bài tập hay. Em rất thích học hữu cơ, khơng biết tại vì kiến thức dễ hay nhờ sự hỗ trợ của ebook. Ước mong của em là những bài về sau cơ sử dụng phương pháp giống vậy để giảng các em.” Trường Lê Tấn Bê Q. Bình Tân - HS Đinh Thị Huệ Chi: “Về nhà em mở đĩa CD, điều làm em cuốn hút nhất là những đoạn phim thí nghiệm. Cách hướng dẫn làm thí nghiệm rất cụ thể mà nhiều lúc trên lớp em xem qua cĩ một lần khơng nhớ nổi. Đĩa CD này giúp em tự tin hơn khi làm thí nghiệm, giải các bài tập liên quan thí nghiệm mà trước đây em rất sợ dạng này.” - HS Nguyễn Duy Khang: “Đây là lần đầu tiên cơ cho các em sử dụng ebook hỗ trợ tự học, em cảm thấy là lạ. Em rất thích ebook này bởi trong đây cĩ đầy đủ các dạng bài tập làm cho em khơng cần phải mất nhiều thời gian.” Kết quả bài kiểm tra 15 phút  Cụm 1 Bảng 3.10. Bảng điểm bài kiểm tra 15 phút (cụm 1) Bảng 3.11. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 15 phút (cụm 1) Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 15 phút (cụm 1) Lớp Số HS Điểm xi ĐiểmTB ( x ) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐC 68 0 0 0 5 12 12 9 14 9 6 1 6.04 TN 71 0 0 0 1 3 3 12 14 27 5 6 7.34 Điểm xi Số HS đạt điểm xi % HS đạt điểm xi % HS đạt điểm xi trở xuống TN ĐC TN ĐC TN ĐC 0 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 1 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 2 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 3 1 5 1.41 7.35 1.41 7.35 4 3 12 4.23 17.65 5.63 25.00 5 3 12 4.23 17.65 9.86 42.65 6 12 9 16.90 13.24 26.76 55.88 7 14 14 19.72 20.59 46.48 76.47 8 27 9 38.03 13.24 84.51 89.71 9 5 6 7.04 8.82 91.55 98.53 10 6 1 8.45 1.47 100.00 100.00  71 68 100.00 100.00 Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra 15 phút (cụm 1) Hình 3.3. Đồ thị kết quả học tập bài kiểm tra 15 phút (cụm 1) Bảng 3.13. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra 15 phút (cụm 1) Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm = 0,01; k = 2n-2=2.71-2 = 140. Tra bảng phân phối student tìm giá trị t  ,k =3. Ta cĩ t= 4,59> t  ,k, vì vậy sự khác nhau về kết quả (bài kiểm tra 15 phút) giữa nhĩm thực nghiệm và đối chứng là cĩ ý nghĩa (với mức ý nghĩa  = 0,01). %Yếu,Kém %Trung bình %Khá,Giỏi TN 5.63 21.13 73.24 ĐC 25.00 30.88 44.12 Đối tượng x  m S V% TN 7.34 0.18 1.51 20.60 ĐC 6.04 0.22 1.83 30.31 - 10 20 30 40 50 60 70 80 % Yếu, kém % Trung bình % Khá, giỏi TN ĐC 010 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC  Cụm 2 Bảng 3.14. Bảng điểm bài kiểm tra 15 phút (cụm 2) Nhận xét: So sánh ở bảng 3.10 và 3.14 chúng tơi thấy điều kiện học tập ảnh hưởng nhiều đến kết quả. Mặc dù ở chương I khi điều tra về thái độ HS đối với mơn hĩa và tính tự giác trong tự học cho thấy HS vùng xa (cụm 2) rất yêu thích mơn học và tự học chăm chỉ nhưng điểm trung bình của các lớp đối chứng (5,23) thấp hơn với (6,04) của các trường nội thành (cụm 1). Khi được tổ chức tự học với ebook thì kết quả ở lớp thực nghiệm của các trường nội thành, điều kiện tốt hơn (7,34 – 6,04 = 1,3) tăng nhiều hơn so với trường cĩ điều kiện cơ sở vật chất khĩ khăn (6,11 – 5,23 = 0,88). Lớp Số HS Điểm xi ĐiểmTB (x ) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐC 81 0 2 4 9 7 23 17 12 5 2 0 5.23 TN 81 0 0 3 3 8 13 20 16 12 5 1 6.11 Bảng 3.15. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 15 phút (cụm 2) Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 15 phút (cụm 2) Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra 15 phút (cụm 2) Điểm xi Số HS đạt điểm xi % HS đạt điểm xi % HS đạt điểm xi trở xuống TN ĐC TN ĐC TN ĐC 0 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 1 0 2 0.00 2.47 0.00 2.47 2 3 4 3.70 4.94 3.70 7.41 3 3 9 3.70 11.11 7.41 18.52 4 8 7 9.88 8.64 17.28 27.16 5 13 23 16.05 28.40 33.33 55.56 6 20 17 24.69 20.99 58.02 76.54 7 16 12 19.75 14.81 77.78 91.36 8 12 5 14.81 6.17 92.59 97.53 9 5 2 6.17 2.47 98.77 100.00 10 1 0 1.23 0.00 100.00 100.00  81 81 100.00 100.00 %Yếu,Kém %Trung bình %Khá,Giỏi TN 17.28 40.74 41.98 ĐC 27.16 49.38 23.46 05 10 15 20 25 30 35 40 45 50 % Yếu, kém % Tr ung bình % Khá, giỏi TN ĐC Hình 3.5. Đồ thị kết quả học tập bài kiểm tra 15 phút (cụm 2) Bảng 3.17. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra 15 phút (cụm 2) Đối tượng x  m S V% TN 5.23 0.19 1.75 28.58 ĐC 6.11 0.20 1.76 33.67 Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm  = 0,01; k = 2.81-2= 160. Tra bảng phân phối student tìm giá trị t ,k =3. Ta cĩ t= 3.18> t ,k, vì vậy sự khác nhau về kết quả (bài kiểm tra 15 phút) giữa nhĩm thực nghiệm và đối chứng là cĩ ý nghĩa (với mức ý nghĩa  = 0,01). 010 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN ĐC 3.5.3. Kết quả bài kiểm tra 1 tiết  Cụm 1 Bảng 3.18. Bảng điểm bài kiểm tra 1 tiết (cụm 1) Bảng 3.19. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 1 tiết (cụm 1) Hình 3.6. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 1 tiết (cụm 1) Bảng 3.20. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra 1 tiết (cụm 1) Lớp Số HS Điểm xi ĐiểmTB (x ) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐC 68 0 0 3 7 9 10 9 12 8 7 3 6.00 TN 71 0 0 0 2 3 4 11 19 11 12 9 7.37 Điểm xi Số HS đạt điểm xi % HS đạt điểm xi % HS đạt điểm xi trở xuống TN ĐC TN ĐC TN ĐC 0 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 1 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 2 0 3 0.00 4.41 0.00 4.41 3 2 7 2.82 10.29 2.82 14.71 4 3 9 4.23 13.24 7.04 27.94 5 4 10 5.63 14.71 12.68 42.65 6 11 9 15.49 13.24 28.17 55.88 7 19 12 26.76 17.65 54.93 73.53 8 11 8 15.49 11.76 70.42 85.29 9 12 7 16.90 10.29 87.32 95.59 10 9 3 12.68 4.41 100.00 100.00  71 68 100.00 100.00 %Yếu,Kém %Trung bình %Khá,Giỏi TN 7.04 21.13 71.83 ĐC 29.41 27.94 44.12 010 20 30 40 50 60 70 80 %Yếu, kém %Trung bính % Khá, giỏi TN ĐC Hình 3.7. Đồ thị kết quả học tập bài kiểm tra 1 tiết (cụm 1) Bảng 3.21. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra 1 tiết (cụm 1) Đối tượng x  m S V% TN 7.37 0.21 1.76 23.87 ĐC 6.00 0.26 2.16 35.97 Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm  = 0,01; k = 2.71-2= 140. Tra bảng phân phối student tìm giá trị t ,k =3. Ta cĩ t= 4,14> t ,k, vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập (bài kiểm tra 1 tiết) giữa nhĩm thực nghiệm và đối chứng là cĩ ý nghĩa (với mức ý nghĩa  = 0,01). 010 20 30 40 50 60 70 80 90 100 0 1 2  Cụm 2 Bảng 3.22. Bảng điểm bài kiểm tra 1 tiết (cụm 2) Bảng 3.23. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 1 tiết (cụm 2) Hình 3.8. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra 1 tiết (cụm 2) Bảng 3.24. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra 1 tiết (cụm 2) Lớp Số HS Điểm xi ĐiểmTB (x ) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐC 81 0 8 7 6 9 6 11 13 12 8 1 5.44 TN 81 0 2 2 3 5 4 10 19 18 12 6 6.91 Điểm xi Số HS đạt điểm xi % HS đạt điểm xi % HS đạt điểm xi trở xuống TN ĐC TN ĐC TN ĐC 0 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 1 2 8 2.47 9.88 2.47 9.88 2 2 7 2.47 8.64 4.94 18.52 3 3 6 3.70 7.41 8.64 25.93 4 5 9 6.17 11.11 14.81 37.04 5 4 6 4.94 7.41 19.75 44.44 6 10 11 12.35 13.58 32.10 58.02 7 19 13 23.46 16.05 55.56 74.07 8 18 12 22.22 14.81 77.78 88.89 9 12 8 14.81 9.88 92.59 98.77 10 6 1 7.41 1.23 100.00 100.00  81 81 100.00 100.00 %Yếu,Kém %Trung bình %Khá,Giỏi TN 14.81 11.27 67.9 ĐC 37.04 20.99 41.98 010 20 30 40 50 60 70 %Yếu, kém % Trung bình % Khá, giỏi TN ĐC Hình 3.9. Đồ thị kết quả học tập bài kiểm tra 1 tiết (cụm 2) Bảng 3.25. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra 1 tiết (cụm 2) Đối tượng x  m S V% TN 6.91 0.24 2.12 30.70 ĐC 5.44 0.29 2.58 47.36 Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử Student với xác suất sai lầm  = 0,01; k = 2.81-2= 160. Tra bảng phân phối student tìm giá trị t ,k =3. Ta cĩ t= 3.96> t ,k ,vì vậy sự khác nhau về kết quả học tập (bài kiểm tra1tiết) giữa nhĩm thực nghiệm và đối chứng là cĩ ý nghĩa (với mức ý nghĩa  = 0,01). Các đường lũy tích các lớp thực nghiệm Hình 3.2; 3.4; 3.6; 3.8 đều nằm ở dưới và bên phải chứng tỏ kết quả học tập của các lớp cĩ tự học với ebook cao hơn các lớp tự học theo SGK. Đặc biệt ebook tạo ra cơ hội trao đổi tranh nhau khi tự học trên lớp, cĩ tác dụng nâng điểm số cho những HS sức học yếu và trung bình (khoảng điểm từ 3 tới 6,7). Thí dụ: hình 3.2 cho thấy ở lớp đối chứng khoảng 40% HS chưa đạt yêu cầu (điểm <5) trong khi ở lớp TN chỉ khoảng 10%. Điều tương tự cho thấy ở hình 3.6 và hình 3.8. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Thực nghiệm sư phạm ở 4 trường được chia thành 2 cụm với cơng việc cụ thể như sau: 1. Chuẩn bị  Gửi GV và HS đĩa CD, phiếu tham khảo ý kiến. - Cụm 1: (Lê Quý Đơn Q.11, Bạch Đằng Q. 3)  Điều kiện CSVC các trường trọng cụm 1 khá tốt, HS khá giỏi, thành phần gia đình cơng chức, trí thức.  Các trường trong cụm 1 cĩ tiết tăng tiết vào buổi chiều, HS học 2 buổi/1 ngày, GV và HS sử dụng ebook trong việc giải bài tập và xem nội dung bài học mới cho ngày hơm sau. Phần lớn HS đều dùng ebook ở trường. - Cụm 2: ( Lê Tấn Bê, Q. Bình Tân; Phạm Văn Hai, Q. Bình Chánh) Điều kiện cơ sở vật chất các trường cụm 2 cịn khĩ khăn. Gia đình chủ yếu là dân nhập cư, lao động nghèo.  GV dành cuối tiết hướng dẫn HS sử dụng ebook và cách tự học theo nhĩm ở nhà của HS cĩ máy vi tính.  GV chia lớp thành 8 nhĩm; 1 nhĩm: 5 HS (trong đĩ cĩ 1 HS khá; ít nhất 1 HS cĩ máy vi tính ở nhà) việc chia nhĩm rất thuận lợi do trường THCS ở trong 1 phường phần lớn các em ở gần nhà nhau. Đây cũng là lợi thế so với THPT.  Trước mỗi bài học GV hướng dẫn HS hồn thành phiếu học tập, đồng thời nhấn mạnh: trong phiếu học tập là những câu hỏi định hướng giúp các em nắm trọng tâm bài học, các em cĩ thể in ra dán vào vở (nếu cần), dặn các em xem những dạng tốn nào, hồn thành bài tập cho thích hợp với bài mới sẽ được học trên lớp.  Chúng tơi coi đây là giai đoạn tự học thứ nhất: tự nghiên cứu. 2. Tiến trình giảng dạy trên lớp - Cụm 1 :  Lớp đối chứng và thực nghiệm GV sử dụng phương pháp giống nhau. Lớp thực nghiệm cĩ dùng ebook trên phịng tin học, lớp đối chứng khơng sử dụng ebook.  Trên phịng tin học, GV tạo bầu khơng khí cho HS thoải mái, tự do trao đổi. Sau đĩ GV gọi HS sửa và vấn đáp những câu hỏi tránh HS hiều sai khi làm bài tập. Đây là hình thức học nhằm giúp giảm nhẹ việc học các em sau một ngày học ở trường. - Cụm 2 :  Lớp đối chứng và thực nghiệm GV sử dụng phương pháp giống nhau. Lớp thực nghiệm cĩ dùng ebook ở nhà, lớp đối chứng khơng sử dụng ebook.  Dưới hướng dẫn GV, các em học tập theo nhĩm ở nhà. Lên lớp các em thảo luận nhĩm một lần trước khi báo cáo, thuyết trình nhằm giúp các em hiểu sâu kiến thức hơn.  Chúng tơi coi đây là giai đoạn tự học thứ hai : tự thể hiện.  GV tổng kết, khắc sâu kiến thức. Chúng tơi coi đây là giai đoạn tự học thứ ba : tự điều chỉnh. 3. Kết quả thực nghiệm - Kết quả thực nghiệm sư phạm cho thấy ebook được GV, HS đĩn nhận và sử dụng cả 3 giai đoạn: chuẩn bị bài, trong giờ học, bài tập sau giờ học, biến những tri thức cá nhân thành tri thức xã hội (lớp học) và tri thức khoa học. - Việc sử dụng ebook để tổ chức tự học cho HS ở các trường cĩ điều kiện vật chất khác nhau được tiến hành khác nhau: cĩ nơi thì HS dùng trong giờ tăng tiết, nơi thì GV tổ chức cho HS tự học trong một nhĩm ở nhà HS cĩ vi tính. - Trong cả 30 phiếu điều tra ý kiến GV (Bảng 3.5), ebook được đánh giá khá tốt về nội dung và tính khả thi. Đặc biệt được đánh giá cao về hệ thống bài tập (2,7/3), nguồn tư liệu phong phú, bố cục logic (2,73/3), hỗ trợ tốt cho HS tự học (2,80/3), nguồn tư liệu tốt cho GV dạy học (2,83/3), gĩp phần đổi mới phương pháp dạy học (2,77/3). - HS tham gia thực nghiệm, sử dụng ebook cũng đánh giá cao giá trị ebook (Bảng 3.7; 3.8). - Nhiều ý kiến cảm nhận của HS và GV gây bất ngờ và xúc động cho chính tác giả: ý kiến của em Trần Xuân Lãm trường THCS Lê Quý Đơn; Huệ Chi, Duy Khang trường Lê Tấn Bê (trang 92), cơ Thanh Thủy trường Lê Tấn Bê, thầy Đăng Khoa Trường Bạch Đằng (trang 87). - Kết quả bài kiểm tra 15 phút và 1 tiết cũng cho thấy ebook đã giúp HS tự học và nâng cao kết quả học tập cho HS. Điểm trung bình các lớp thực nghiệm thường cao hơn các lớp đối chứng trên 1 điểm (cả 2 bài kiểm tra). Đặc biệt các đường lũy tích cho thấy ebook hỗ trợ HS tự học tốt. Với sức học yếu và trung bình tiến bộ rõ rệt (Hình 3.2; 3.6; 3.8). KẾT LUẬN 1. Những kết quả thu được từ đề tài nghiên cứu Về cơ bản luận văn đã giải quyết được một số nhiệm vụ sau: 1.1. Tìm hiểu một số nội dung làm cơ sở lí luận của đề tài - Nghiên cứu lịch s

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf90286LVHHPPDH045.pdf
Tài liệu liên quan