Tài liệu Luận văn Sử dụng phương pháp thuyết trình nhóm theo chủ đề trong dạy học phần “lý luận dạy học hóa học đại cương” ở trường cao đẳng sư phạm: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Hồng Thị Ngọc Hường
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP THUYẾT
TRÌNH NHÓM THEO CHỦ ĐỀ TRONG
DẠY HỌC PHẦN “LÝ LUẬN DẠY HỌC
HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG” Ở TRƯỜNG
CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hĩa học
Mã số : 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRỊNH VĂN BIỀU
Thành phố Hồ Chí Minh – 2010
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, một nền kinh tế mới đang được hình thành và phát triển
với nhiều tên gọi khác nhau như nền kinh tế học tập, nền kinh tế tri thức. Nền kinh tế này coi
sự học tập suốt đời của mọi người trong xã hội là động lực, tri thức là lực lượng sản xuất -
trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm cĩ hàm lượng trí tuệ cao. Cùng với sự hình thành nền kinh
tế mới là sự hình thành quan điểm mới về giáo dục và đào tạo thể hiện qua triết lý giáo dục
thế kỉ XXI: “Học suốt đời, xây dựng xã hội học tập”.
Ở...
77 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Sử dụng phương pháp thuyết trình nhóm theo chủ đề trong dạy học phần “lý luận dạy học hóa học đại cương” ở trường cao đẳng sư phạm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Hồng Thị Ngọc Hường
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP THUYẾT
TRÌNH NHÓM THEO CHỦ ĐỀ TRONG
DẠY HỌC PHẦN “LÝ LUẬN DẠY HỌC
HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG” Ở TRƯỜNG
CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hĩa học
Mã số : 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRỊNH VĂN BIỀU
Thành phố Hồ Chí Minh – 2010
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, một nền kinh tế mới đang được hình thành và phát triển
với nhiều tên gọi khác nhau như nền kinh tế học tập, nền kinh tế tri thức. Nền kinh tế này coi
sự học tập suốt đời của mọi người trong xã hội là động lực, tri thức là lực lượng sản xuất -
trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm cĩ hàm lượng trí tuệ cao. Cùng với sự hình thành nền kinh
tế mới là sự hình thành quan điểm mới về giáo dục và đào tạo thể hiện qua triết lý giáo dục
thế kỉ XXI: “Học suốt đời, xây dựng xã hội học tập”.
Ở nước ta, sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội
chủ nghĩa và sự nghiệp cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa đất nước địi hỏi phải đổi mới mục tiêu
giáo dục. Ngành giáo dục phải đào tạo ra một lớp người năng động, sáng tạo, đáp ứng yêu
cầu cung cấp nguồn nhân lực, phục vụ đắc lực cho mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước. Để
học thường xuyên, học suốt đời thì phải biết cách học. Vì vậy, quan niệm về việc dạy và học
đã thay đổi. Phải chuyển từ dạy và học thụ động sang dạy và học tích cực. Học khơng chỉ để
nắm lấy tri thức mà nắm cả phương pháp giành lấy tri thức.
Tuy nhiên, việc đổi mới phương pháp dạy và học khơng cĩ nghĩa là gạt bỏ các PPDH
truyền thống. Đổi mới phương pháp cần kế thừa và phát triển những mặt tích cực của hệ
thống các PPDH đã quen thuộc, cĩ sử dụng thêm các phương tiện, kĩ thuật phù hợp với hồn
cảnh, điều kiện dạy và học.
Thuyết trình nhĩm theo chủ đề là một PPDH quan trọng, cĩ khả năng phát huy cao độ
tính tích cực độc lập sáng tạo của người học, hình thành và rèn luyện cho họ năng lực hợp
tác. Tuy nhiên, PPDH này ở các trường đại học, cao đẳng sư phạm cịn ít được sử dụng và
chưa được nghiên cứu một cách đầy đủ.
Từ thực tiễn đĩ chúng tơi chọn đề tài: “SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP THUYẾT
TRÌNH NHĨM THEO CHỦ ĐỀ TRONG DẠY HỌC PHẦN “LÝ LUẬN DẠY HỌC HĨA
HỌC ĐẠI CƯƠNG” Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM” với mong muốn nghiên cứu
sâu và mở rộng phạm vi sử dụng của phương pháp này trong dạy học.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu việc sử dụng phương pháp thuyết trình nhĩm theo chủ đề trong dạy học
phần “Lý luận dạy học hố học đại cương” nhằm phát huy tính tích cực, năng lực hợp tác
của SV qua đĩ nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng Sư phạm.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về phương pháp thuyết trình nhĩm theo chủ đề ở trường Cao
đẳng Sư phạm.
Điều tra thực trạng về phương pháp thuyết trình nhĩm theo chủ đề.
Thiết kế giáo án sử dụng phương pháp thuyết trình nhĩm theo chủ đề trong dạy học
mơn PPDHHH ở trường Cao đẳng Sư phạm.
TN sư phạm để đánh giá tính khả thi và hiệu quả của đề tài nghiên cứu.
4. Đối tượng – Khách thể nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: việc sử dụng phương pháp thuyết trình nhĩm theo chủ đề trong
dạy học phần “Lý luận dạy học hố học đại cương” ở trường Cao đẳng Sư phạm.
Khách thể nghiên cứu: quá trình đào tạo GV hố học của trường Cao đẳng Sư phạm.
5. Phạm vi nghiên cứu
Phương pháp thuyết trình nhĩm theo chủ đề được nghiên cứu sử dụng trong phần “Lý
luận dạy học hố học đại cương” ở trường Cao đẳng Sư phạm.
Phần TN sư phạm được tiến hành với SV trường Cao đẳng Sư phạm Bình Phước, SV
hệ cao đẳng trường Đại học Sài Gịn.
6. Giả thuyết khoa học
Kết quả học tập và năng lực hợp tác của SV sẽ cao hơn khi phương pháp thuyết trình
nhĩm theo chủ đề được vận dụng, tổ chức một cách hợp lý hiệu quả.
7. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu các tài liệu lý luận cĩ liên quan đến đề tài.
Phương pháp điều tra: quan sát trực tiếp, trị chuyện và sử dụng phiếu câu hỏi.
TN sư phạm.
Phân tích và tổng hợp.
Dùng tốn thống kê để xử lý số liệu TN.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động nhĩm
1.1.1.1. Các thuyết và bài viết về hoạt động nhĩm
Sự phát triển của xã hội cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI địi hỏi con người cần cĩ phẩm
chất và năng lực nổi lên hàng đầu như: làm việc theo nhĩm, hợp tác, thích ứng, hoạt động
thực tiễn và giải quyết vấn đề do cuộc sống đặt ra... Những yêu cầu trên đặt ra cho giáo dục
phải đổi mới tồn diện về: học chế đào tạo, cách thiết kế chương trình, tìm tịi những phương
thức, cách thức giáo dục thích hợp… để đáp ứng tốt hơn nhu cầu giáo dục của xã hội.
Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX, các nước phương Tây đã bắt đầu quan tâm đến
vấn đề dạy học nhĩm. Sự ứng dụng của dạy học nhĩm là một trong những thành cơng và
nhất quán của lĩnh vực giáo dục. Ngồi những kết quả khả quan về chất lượng học tập, mức
độ nhận thức, kĩ năng suy luận… các nghiên cứu về dạy học nhĩm cịn đem lại những kết
quả bất ngờ về kĩ năng giao tiếp đa văn hố, mở ra một phương hướng áp dụng mới để giải
quyết xung đột sắc tộc, tơn giáo và các vấn đề do đa văn hố gây ra.
Mở đường cho những nghiên cứu về hợp tác nhĩm trên thế giới là ba học thuyết: tương
thuộc xã hội, phát triển tri thức và thái độ trong học tập [49], [57].
Thuyết tương thuộc xã hội
Tương tác với người khác là điều cơ bản cho sự tồn tại của con người. Trong dạy học,
sự tương thuộc xã hội liên quan tới sự nỗ lực của HS để phát triển các mối quan hệ tích cực,
điều chỉnh tâm lý và thể hiện kĩ năng xã hội.
Tiền đề của sự tương thuộc xã hội về hợp tác nhĩm giả định rằng cách mà tương
thuộc xã hội được xây dựng chỉ ra cách mọi người tác động lẫn nhau. Một trong những yếu
tố quan trọng là phải xây dựng được những lớp học trong đĩ sự hợp tác cĩ tồn tại. Kết quả là
sự hợp tác dẫn tới các mối tương thuộc được đẩy mạnh khi những thành viên động viên và
khuyến khích tinh thần nỗ lực học.
Thuyết tương thuộc xã hội bắt đầu được nghiên cứu vào những năm đầu tiên của thập
niên 1900, một trong những người sáng lập của Trường Tâm lý học Gestalt, Kurt Koffka đề
xuất rằng “Nhĩm là động lực cho tồn bộ sự tương thuộc của các thành viên”. Năm 1920-
1930 đồng nghiệp của Koffka, Kurt Lewin đã tinh chế khái niệm của ơng khi nĩi rằng: “Bản
chất của một nhĩm là sự tương thuộc lẫn nhau giữa các thành viên với mong muốn hồn
thành tốt các mục tiêu chung”. Cuối năm 1940, Morton Deutsch một học trị xuất sắc của
Lewin, đã mở rộng lý luận về thuyết tương thuộc xã hội của thầy mình, xây dựng một lý
thuyết hợp tác và cạnh tranh (Deutsch, 1949, 1962). Lý thuyết của Deutsch cũng được mở
rộng và áp dụng cho giáo dục của tác giả tại Đại học Minnesota (Johnson, năm 1970,
Johnson & Johnson, 1974, 1989). Năm 1960, David và Roger Johnson nghiên cứu ảnh
hưởng của sự tương thuộc đến thành tích, các mối quan hệ, sức khỏe tâm lý và sự phát triển
về mặt xã hội, yếu tố trung gian. Năm 1970 Dean Tjosvold tiếp tục nghiên cứu ảnh hưởng
của sự tương thuộc trong mơi trường cơng nghiệp và thương mại.
Trải quá trình lịch sử nghiên cứu vai trị của sự tương thuộc xã hội về hợp tác nhĩm,
thuyết tương thuộc xã hội phát biểu rằng: “Nỗ lực hợp tác được dựa trên động cơ bên trong
phát triển bởi những nhân tố cá nhân khi làm việc tập thể và nguyện vọng chung để đạt được
một thành quả cĩ ý nghĩa. Tập trung vào những khái niệm liên quan tới việc giải quyết mối
quan hệ giữa các cá nhân”.
Song song với thuyết tương thuộc xã hội là thuyết phát triển nhận thức.
Thuyết phát triển nhận thức
Triển vọng phát triển nhận thức được đặt nền mĩng bởi nghiên cứu của Jean Piaget.
Jean Piaget (1896 – 1980) với thuyết mâu thuẫn nhận thức xã hội đã cho rằng: “Trong khi
tương tác cùng nhau, mâu thuẫn nhận thức xã hội xuất hiện đã tạo ra sự mất cân bằng về
nhận thức giữa mọi người. Các cuộc tranh luận diễn ra liên tục và được giải quyết. Trong
quá trình đĩ, những lý lẽ, lập luận chưa đầy đủ sẽ được bổ sung và điều chỉnh. Như vậy, học
là một quá trình xã hội, trong quá trình đĩ, con người liên tục đấu tranh giải quyết các mâu
thuẫn nhận thức”.
Để bổ trợ cho hai học thuyết trên trong quá trình học nhĩm là thuyết thái độ học tập.
Thuyết thái độ học tập
Lý thuyết hành vi học tập được xây dựng trên những đĩng gĩp của Skinner (nhĩm
ngẫu nhiên); Homans, Thibaut& Kelley (sự cân bằng giữa giải thưởng và giá trị); Mesch –
Lew – Nevin (ứng dụng của học nhĩm). Kết hợp vai trị của: nhĩm ngẫu nhiên, sự cân bằng
giữa giải thưởng và giá trị, ứng dụng của học nhĩm, thuyết thái độ học tập cho rằng: “Những
nỗ lực hợp tác được tăng cường bởi những động cơ bên ngồi để đạt được giải thưởng
nhĩm”.
Các bài báo về hoạt động nhĩm
Tiếp thu những tính ưu việt của PP học nhĩm, ở nước ta trong những năm gần đây đã
cĩ rất nhiều nghiên cứu về hoạt động nhĩm trong dạy học. Đặc biệt trong giảng dạy hĩa học
đã cĩ nhiều bài báo khoa học, luận văn, khĩa luận tốt nghiệp về hoạt động này như:
“Hoạt động nhĩm trong dạy học ở trường phổ thơng”của PGS.TS Trịnh Văn Biều, Kỷ
yếu hội thảo (khoa Hĩa) về nâng cao hiệu quả đào tạo và nghiên cứu khoa học (7/2008).
“Dạy học nhĩm – PPDH tích cực”của tác giả Nguyễn Trọng Sửu , Tạp chí giáo dục
số 171 kì 1- 9/2007.
Bài viết: “ phương pháp dạy học nhĩm” được đăng trên trang web trường Đại học
Cần Thơ, địa chỉ: www.ctu.edu.vn/colleges/tech/daotao/2006/thamkhao/PPGD%20moi.pdf,
chúng tơi khơng tìm được tên tác giả. Nhưng bài viết với nhiều nội dung lí luận và phương
pháp dạy học giá trị, cụ thể gồm 3 chương như sau [55]:
Chương 1 - Giúp sinh viên học
Chương 2 - Việc học với sinh viên là trung tâm
Chương 3 - Việc dạy học theo nhĩm nhỏ
3.1. Dạy học theo nhĩm nhỏ là gì ?
3.2. Việc quản lí nhĩm
3.3. Nhiệm vụ của nhĩm
3.4. Duy trì hoạt động của nhĩm
3.5. Kế hoạch làm việc của PPDH theo nhĩm nhỏ
3.6. Giới thiệu các phương tiện kích thích nhĩm tham gia thảo luận
3.7. Các phương pháp kĩ thuật áp dụng cho việc thảo luận nhĩm
3.8. Các khĩ khăn trong việc dạy học theo nhĩm nhỏ
3.9. Đánh giá PPDH theo nhĩm nhỏ
1.1.1.2. Các luận văn, khĩa luận về hoạt động nhĩm
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo học “Dạy học bằng phương pháp tổ chức hoạt động
nhĩm nhằm nâng cao chất lượng chất lượng lĩnh hội kiến thức cho HS lớp 10 nâng cao
qua chương nhĩm oxi”của học viên Phan Đồng Chu Thủy, Đại học Sư phạm Huế (2008).
Luận văn đề ra một số biện pháp tổ chức hoạt động nhĩm cho các dạng bài lên lớp
thuộc thuộc chương nhĩm oxi , hĩa học lớp 10 nâng cao:
- Dạng bài truyền thụ kiến thức mới cĩ tổ chức hoạt động nhĩm sử dụng bài tập, thí
nghiệm biểu diễn, phim thí nghiệm, hình ảnh.
- Dạng bài thực hành
- Dạng bài luyện tập cĩ tổ chức hoạt động nhĩm sử dụng bài tập trắc nghiệm khách
quan và bài tập tự luận.
Tác giả đã thiết kế được 11 giáo án hĩa học 10 nâng cao theo phương pháp tổ chức
hoạt động nhĩm và TN để đánh giá tính hiệu quả của phương pháp học tập nhĩm qua bài
kiểm tra 15 phút và 1 tiết.
Nhận xét: Tác giả đã thấy được tầm quan trọng và ý nghĩa giáo dục của tổ chức hoạt
động nhĩm trong dạy học hĩa học. Đề tài nghiên cứu trên đã gĩp phần đổi mới các hình
thức tổ chức dạy học theo nhĩm. Tuy nhiên tác giả chủ yếu tổ chức hoạt động nhĩm nhỏ
trong thời gian ngắn (3-5 phút) chưa chú trọng đến cách chia nhĩm và rèn luyện các kĩ năng
hoạt động cho HS. Phương án đánh giá kết quả hoạt động nhĩm chưa xem xét đến đĩng gĩp
của mỗi thành viên trong kết quả chung của nhĩm.
Luận văn thạc sĩ khoa học giáo học “Tổ chức hoạt động nhĩm trong dạy và học mơn hĩa
học ở trường trung học phổ thơng – phần hĩa 10 chương trình nâng cao” của học viên
Hỉ A Mổi, trường Đại học Sư phạm TP.HCM (2009).
Luận văn đã gĩp phần xây dựng lý luận về tổ chức hoạt động nhĩm trong dạy học hĩa
học ở trường trung học phổ thơng. Tác giả đề xuất và thử nghiệm 5 hình thức tổ chức hoạt
động nhĩm:
- Tổ chức hoạt động nhĩm chuyên gia.
- Tổ chức hoạt động nhĩm chia sẻ kết quả học tập.
- Tổ chức hoạt động nhĩm theo mơ hình trị chơi.
- Tổ chức hoạt động nhĩm cĩ sử dụng thí nghiệm.
- Tổ chức hoạt động nhĩm ở ngồi lớp học và báo cáo sản phẩm tại lớp
Tác giả đã thiết kế 10 bài lên lớp cĩ vận dụng 5 hình thức tổ chức hoạt động nhĩm và
TN sư phạm để xác định tính hiệu quả và khả thi của 5 hình thức tổ chức hoạt động nhĩm.
Trong luận văn này tác giả đã chú trọng xây dựng và rèn luyện các kĩ năng hoạt động
cho HS đồng thời đánh giá được đĩng gĩp của mỗi thành viên vào kết quả chung của nhĩm.
Khĩa luận tốt nghiệp “Thử nghiệm phương pháp hợp tác nhĩm nhỏ và phương pháp
đĩng vai trong dạy học mơn hĩa lớp 10 nâng cao nhằm phát huy tính tích cực của HS”
của SV Nguyễn Thị Khánh Chi (2007), trường Đại học Sư phạm TP.HCM.
Đề tài đã nghiên cứu và xây dựng được:
- 8 hình thức dạy học hợp tác trong nhĩm nhỏ:
+ Trả lời câu hỏi trong phiếu học tập
+ Trả lời câu hỏi do GV trực tiếp đưa ra
+ Thực hành thí nghiệm theo nhĩm
+ Mơ tả thí nghiệm
+ Quan sát hình vẽ hay mơ hình
+ Hỏi đáp giữa các nhĩm
+ Cùng nhau nghiên cứu nội dung của bài học
+ Giải bài tập hĩa học theo nhĩm
- 12 kịch bản đĩng vai.
- 14 phiếu ghi bài và nhiều phiếu học tập cho các hoạt động nhĩm.
Tác giả đã thiết kế được 16 giáo án thuộc chương trình hố học 10 nâng cao cĩ vận
dụng phương pháp hợp tác nhĩm nhỏ.
Khĩa luận tốt nghiệp “Hoạt động nhĩm trong dạy học hĩa học PTTH” của SV Phan Thị
Thùy Trang (2008), trường Đại học Sư phạm TP.HCM.
Khĩa luận tốt nghiệp “Thiết kế giáo án dạy học theo nhĩm nhỏ kết hợp cơng nghệ thơng
tin” của SV Đồn Ngọc Anh (2007), trường Đại học Sư phạm TP.HCM.
Khĩa luận tốt nghiệp “Tổ chức hoạt động nhĩm ghép đơi nhằm rèn luyện kĩ năng dạy học
cho SV” của SV Vũ Thị Kim Trinh (2006), trường Đại học Sư phạm TP.HCM.
Khĩa luận tốt nghiệp “Tổ chức hoạt động nhĩm trong dạy học hĩa học trường THPT”
của SV Hồ Thị Mai Sương (2009), trường Đại học Sư phạm TP.HCM.
Các khĩa luận trên đã nghiên cứu những vấn đề liên quan đến hoạt động nhĩm là:
- Những nội dung cĩ thể cho HS thảo luận nhĩm.
- Một số kinh nghiệm tổ chức hoạt động nhĩm.
- Qui trình tiến hành hoạt động nhĩm.
- Thiết kế các giáo án cĩ tổ chức hoạt động nhĩm.
Tĩm lại, các luận văn và khĩa luận tốt nghiệp trên đã bước đầu tìm hiểu cơ sở lý luận
về PPDH theo nhĩm, đúc kết được một số kinh nghiệm tổ chức hoạt động nhĩm hiệu quả.
Các bài báo, khĩa luận và luận văn đã cho thấy sự quan tâm đặc biệt của ngành giáo dục đối
với tổ chức hoạt động nhĩm.
1.1.2. Những nghiên cứu về PP thuyết trình nhĩm theo chủ đề
Phương pháp thuyết trình nhĩm theo chủ đề là PPDH mới, những năm gần đây bộ
mơn Giáo học pháp khoa Hĩa học trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã thử
nghiệm phương pháp “Thuyết trình nhĩm theo chủ đề” và theo tác giả thì bước đầu đã thu
được những kết quả đáng khích lệ.
Cho tới thời điểm này mới chỉ cĩ một bài báo cáo “Sử dụng phương pháp thuyết trình
nhĩm theo chủ đề ở Đại học, Cao đẳng” trong hội thảo quốc gia “Đổi mới nội dung và
phương pháp đào tạo, bồi dưỡng hĩa học ở các trường Đại học, Cao đẳng” của PGS.TS
Trịnh Văn Biều [30].
Hiện nay, PPDH này ở các trường đại học, cao đẳng sư phạm cịn ít được sử dụng và
chưa được nghiên cứu một cách đầy đủ.
1.2. HOẠT ĐỘNG NHĨM
1.2.1. Khái niệm nhĩm và hoạt động nhĩm
Nhĩm là tập hợp những con người cĩ hành vi tương tác lẫn nhau, để thực hiện các
mục tiêu (chung và riêng) và thỏa mãn các nhu cầu cá nhân.
Theo PGS.TS. Nguyễn Thị Sửu – Tổ chức quá trình dạy học hĩa học phổ thơng-2008:
“Hoạt động nhĩm trong dạy học là một hình thức tổ chức dạy học mà trong đĩ HS dưới sự
hướng dẫn của GV làm việc cùng nhau trong những nhĩm nhỏ để hồn thành mục đích học
tập chung của nhĩm đặt ra. Trong hoạt động nhĩm cĩ nhiều mối quan hệ giao tiếp: giữa các
HS với nhau, giữa GV với từng HS”.
Hoạt động nhĩm cho phép các thành viên nhĩm chia sẻ những băn khoăn, kinh
nghiệm của bản thân, cùng nhau xây dựng phương pháp nhận thức mới.
Trong hoạt động nhĩm, quá trình học tập trở thành quá trình học hỏi lẫn nhau về kiến
thức, kĩ năng và phương pháp học tập, kĩ năng giao tiếp và các kĩ năng xã hội khác [37,
tr.20- 21].
Theo PGS.TS.Trịnh Văn Biều (7/2008), Hoạt động nhĩm trong dạy học ở trường phổ
thơng, Kỷ yếu hội thảo (khoa Hĩa) về nâng cao hiệu quả đào tạo và nghiên cứu khoa học [8,
tr.40]: “Hình thức học tập theo nhĩm là một hình thức dạy học trong đĩ HS khơng làm việc
cá nhân đơn lẻ mà là làm việc tập thể dưới sự hướng dẫn của GV. Trong hoạt động đĩ cĩ
nhiều mối quan hệ giao tiếp: giữa các HS với nhau, giữa GV với từng HS. Trong hình thức
học tập theo nhĩm từng thành viên trong nhĩm khơng chỉ cĩ trách nhiệm với việc học tập
của mình mà cịn cĩ trách nhiệm quan tâm đến việc học tập của các thành viên khác”.
Tĩm lại cĩ thể quan niệm: “Dạy học theo nhĩm là một hình thức tổ chức dạy học,
trong đĩ dưới sự tổ chức và điều khiển của GV, HS được chia thành nhiều nhĩm nhỏ liên kết
lại với nhau trong một hoạt động chung, cùng trao đổi ý tưởng, một nguồn kiến thức dựa trên
cơ sở là hoạt động tích cực của từng cá nhân”.
1.2.2. Dạy học nhĩm [38, tr.21-23]
1.2.2.1. Khái niệm
Theo tác giả Nguyễn Trọng Sửu, Dạy học nhĩm – phương pháp dạy học tích cực -
Group studying - an active teaching method, Tạp chí Giáo dục số 171 (kì 1- 9/2007) [38,
tr.21]: “Dạy học nhĩm là một hình thức xã hội của dạy học, trong đĩ HS của lớp học được
chia thành các nhĩm nhỏ trong khoảng thời gian giới hạn, mỗi nhĩm tự lực hồn thành các
nhiệm vụ học tập trên cơ sở phân cơng và hợp tác làm việc. Kết quả làm việc của nhĩm sau
đĩ được trình bày và đánh giá trước tồn lớp”.
Số lượng HS của một nhĩm thường khoảng 4-6 HS. Nhiệm vụ của các nhĩm cĩ thể
giống nhau hoặc mỗi nhĩm nhận một nhiệm vụ khác nhau, là các phần trong một chủ đề
chung.
Dạy học nhĩm thường được áp dụng để đi sâu, vận dụng, luyện tập, củng cố một chủ
đề đã học, nhưng cũng cĩ thể để tìm hiểu một chủ đề mới, tìm giải pháp cho những vấn đề
được đặt ra. Ở mức độ cao, cĩ thể đề ra những mục đích sao cho các nhĩm HS hồn tồn độc
lập xử lý các đề tài thuộc các lĩnh vực khác nhau và trình bày kết quả của mình cho các HS
khác ở dạng bài giảng.
1.2.2.2. Mục đích và cơng dụng của dạy học nhĩm
Thơng qua việc cộng tác thực hiện một nhiệm vụ học tập nhằm phát triển tính tính
cực, tự lực, sáng tạo cũng như năng lực xã hội, đặc biệt là khả năng cộng tác làm việc, thái
độ đồn kết của HS. Dạy học nhĩm nếu được tổ chức tốt sẽ thực hiện được những chức năng
và cơng dụng khác với dạy học tồn lớp, do đĩ cĩ tác dụng bổ sung cho dạy học tồn lớp
như:
- Phát huy tính tích cực, tự lực và tính trách nhiệm của HS: Trong học nhĩm, HS phải
tự lực giải quyết các nhiệm vụ học tập, địi hỏi sự tham gia tích cực của các thành viên, trách
nhiệm với nhiệm vụ và kết quả làm việc của mình. Dạy học nhĩm hỗ trợ tư duy, tình cảm và
hành động độc lập, sáng tạo của HS.
- Phát triển năng lực cộng tác làm việc: HS được luyện tập những kĩ năng cộng tác
làm việc như tinh thần đồng đội, sự quan tâm đến người khác và tính khoan dung.
- Phát triển năng lực giao tiếp: Thơng qua cộng tác làm việc trong nhĩm sẽ giúp HS
phát triển năng lực giao tiếp như biết lắng nghe, chấp nhận và phê phán ý kiến của người
khác, biết trình bày bảo vệ ý kiến của mình trong nhĩm.
- Hỗ trợ quá trình học tập mang tính xã hội: HS trong mối tương tác lẫn nhau trong
nhĩm, cĩ thể giúp đỡ lẫn nhau trong học tập; tạo lập, củng cố các quan hệ xã hội và cảm thấy
khơng phải chịu áp lực của GV.
- Tăng cường sự tự tin cho HS: HS được liên kết với nhau qua giao tiếp xã hội, các em
sẽ mạnh dạn hơn và ít mắc sai lầm; thơng qua giao tiếp sẽ khắc phục sự thơ bạo, cục cằn.
- Phát triển năng lực phương pháp: Thơng qua quá trình tự lực làm việc và làm việc
nhĩm giúp HS rèn luyện, phát triển phương pháp làm việc.
- Dạy học nhĩm tạo khả năng dạy học phân hĩa: Lựa chọn nhĩm theo hứng thú chung
hay lựa chọn ngẫu nhiên, các địi hỏi như nhau hay khác nhau về mức độ khĩ khăn, cách học
tập như nhau hay khác nhau…
- Tăng cường kết quả học tập: Thực tế đã chứng minh những trường học đạt kết quả
dạy học đặc biệt tốt là những trường cĩ áp dụng và tổ chức tốt hình thức dạy học nhĩm.
1.2.2.3. Các tiêu chí thành lập nhĩm
Cĩ rất nhiều tiêu chí để tạo lập nhĩm trong dạy học nhĩm, GV cĩ thể áp dụng linh
hoạt, khơng nên dùng một tiêu chí duy nhất cho cả năm học. Sau đây là các phương án lập
nhĩm với các tiêu chí khác nhau:
- Các nhĩm gồm các HS tự nguyện, chung mối quan tâm: Đối với HS thì đây là cách
dễ chịu nhất để lập nhĩm, đảm bảo cơng việc thành cơng nhanh nhất. Tuy nhiên, cách này dễ
tạo ra sự tách biệt trong lớp, vì vậy cách tạo lập nhĩm như thế này khơng nên là khả năng
duy nhất.
- Các nhĩm ngẫu nhiên được thành lập bằng cách đếm số, bốc thăm…: Các nhĩm như
vậy luơn luơn mới và đảm bảo tất cả các HS đều cĩ thể học tập chung nhĩm với các HS
khác. Tuy nhiên, trong các nhĩm này, nguy cơ trục trặc sẽ tăng cao. HS cần làm quen với
việc đĩ để thấy rằng cách lập nhĩm như vậy là bình thường.
- Các nhĩm cố định trong một thời gian dài: Các nhĩm được duy trì cố định trong một
số tuần hoặc một số tháng (một học kì, một năm học…). Sự ổn định, thống nhất và sự phối
hợp làm việc giữa các thành viên sẽ được đảm bảo, tuy nhiên, sau khi đã quen nhau một thời
gian dài thì việc lập các nhĩm mới sẽ rất khĩ khăn.
- Nhĩm cĩ HS khá để hỗ trợ HS yếu: Những HS khá giỏi trong lớp cùng luyện tập với
các HS yếu hơn và đảm nhận trách nhiệm của người hướng dẫn. Trong nhĩm này tất cả đều
được lợi: HS giỏi đảm nhận trách nhiệm, HS yếu được được giúp đỡ. Ngồi việc mất nhiều
thời gian, nhĩm này ít cĩ nhược điểm, trừ khi những HS giỏi hướng dẫn sai.
- Phân chia theo năng lực học tập khác nhau: Những HS yếu hơn sẽ xử lý các bài tập
cơ bản, những HS giỏi sẽ nhận thêm những bài tập bổ sung. HS cĩ thể tự xác định mục đích
của mình. Tuy nhiên, cách làm này sẽ dẫn đến kết quả là nhĩm học tập cảm thấy bị chia
thành những HS thơng minh và HS yếu kém.
Ngồi ra cịn cĩ những cách phân chia khác như phân chia nhĩm theo các dạng học
tập (dùng khi học tập theo tình huống), nhĩm với các bài tập khác nhau (áp dụng khi dạy học
dự án), nhĩm phân chia theo giới tính (dạy học giới tính, hướng nghiệp)…
1.2.2.4. Tiến trình tổ chức dạy học nhĩm
Dạy học nhĩm cĩ thể chia làm 3 giai đoạn cơ bản:
Giai đoạn 1. Nhập đề và giao nhiệm vụ: thực hiện trong tồn lớp, bao gồm những hoạt
động chính sau:
- Giới thiệu chủ đề chung của giờ học: Thơng qua thuyết trình, đàm thoại hay làm
mẫu, GV thực hiện việc giới thiệu chủ đề, nhiệm vụ chung; đưa ra các chỉ dẫn cần thiết.
Cơng việc này cĩ thể giao cho HS trình bày với điều kiện là đã cĩ sự thống nhất và chuẩn bị
từ trước cùng GV.
- Xác định nhiệm vụ của từng nhĩm: Xác định và giải thích rõ nhiệm vụ và những
mục tiêu cần đạt được ở các nhĩm. Thơng thường nhiệm vụ của các nhĩm là giống nhau,
nhưng cũng cĩ thể khác nhau.
- Thành lập các nhĩm làm việc: Tuỳ theo mục tiêu dạy học mà thành lập các nhĩm
thích hợp.
Giai đoạn 2. Làm việc nhĩm: Các nhĩm tự lực thực hiện các nhiệm vụ được giao,
trong đĩ cĩ những hoạt động chính như:
- Chuẩn bị chỗ làm việc nhĩm: sắp xếp bàn ghế phù hợp với cơng việc nhĩm, đảm bảo
các thành viên cĩ thể ngồi đối diện nhau để thảo luận. Cần làm nhanh để khơng tốn thời gian
và giữ trật tự.
- Lập kế hoạch làm việc: Chuẩn bị tài liệu và đọc sơ qua tài liệu; Làm rõ xem tất cả
mọi người cĩ hiểu các yêu cầu của nhiệm vụ hay khơng; Phân cơng cơng việc trong nhĩm;
Lập kế hoạch thời gian.
- Thoả thuận về các quy tắc làm việc như: Mỗi thành viên làm cơng việc của mình và
ghi lại kết quả; Lắng nghe ý kiến của người khác, khơng ngắt lời người khác…
- Tiến hành giải quyết nhiệm vụ: Đọc kĩ tài liệu; Cá nhân thực hiện cơng việc đã phân
cơng; Thảo luận trong nhĩm về việc giải quyết nhiệm vụ; Sắp xếp kết quả cơng việc.
- Chuẩn bị báo cáo kết quả trước lớp: Xác định nội dung và cách thức trình bày; Phân
cơng nhiệm vụ trình bày trong nhĩm; Làm các hình ảnh minh hoạ; Quy định quá trình diễn
biến bài trình bày của nhĩm.
Giai đoạn 3. Trình bày và đánh giá kết quả: Đại diện các nhĩm trình bày kết quả trước
tồn lớp, thơng thường là trình bày miệng với báo cáo viết kèm theo. Cĩ thể trình bày cĩ
minh hoạ thơng qua biểu diễn hoặc trình bày mẫu kết quả làm việc nhĩm. Kết quả trình bày
của các nhĩm được đánh giá và rút ra những kết luận cho việc học tập tiếp theo.
1.2.2.5. Nhược điểm của dạy học nhĩm
- Dạy học nhĩm địi hỏi nhiều thời gian. 45 phút của một tiết học là một trở ngại trên
con đường đạt được thành cơng cho cơng việc nhĩm. Một quá trình học tập với các giai đoạn
dẫn nhập vào một chủ đề, phân cơng nhiệm vụ, làm việc nhĩm, trình bày kết quả của nhiều
nhĩm…khĩ cĩ thể tổ chức được một cách thoả đáng trong một tiết học.
- Cơng việc nhĩm khơng phải bao giờ cũng mang lại kết quả mong muốn. Nếu tổ chức
và thực hiện kém, nĩ thường sẽ dẫn đến kết quả ngược lại với những gì dự định sẽ đạt. Trong
các nhĩm chưa được luyện tập dễ xảy ra hỗn loạn, sự khơng thống nhất giữa các thành viên
trong nhĩm sẽ làm cho bản thân quá trình làm việc nhĩm và sự trình bày kết quả làm việc sẽ
diễn ra theo cách khơng thoả mãn.
1.2.2.6. Những chỉ dẫn đối với GV
GV phải nắm vững phương pháp tổ chức thực hiện dạy học nhĩm. Dạy học nhĩm địi
hỏi GV phải cĩ năng lực lập kế hoạch và tổ chức cịn HS phải cĩ sự hiểu biết về phương
pháp, được luyện tập và thơng thạo cách học này. Khi lập kế hoạch, cơng việc nhĩm phải
được phản ánh trong tồn bộ quá trình dạy học. VD: Cần phải suy nghĩ xem cần sự hướng
dẫn của GV như thế nào để các nhĩm cĩ thể làm việc một cách hiệu quả. Điều kiện để HS
đạt được thành cơng trong học tập cũng là phải nắm vững các kĩ thuật làm việc cơ bản.
Thành cơng của cơng việc nhĩm cịn phụ thuộc vào việc đề ra các yêu cầu cơng việc một
cách rõ ràng và phù hợp.
Để chuẩn bị dạy học nhĩm cần trả lời các câu hỏi sau: chủ đề cĩ hợp với dạy học
nhĩm khơng ? Các nhĩm làm việc với nhiệm vụ khác nhau hay giống nhau ? HS đã đủ kiến
thức điều kiện cho cơng việc nhĩm chưa ? Cần trình bày nhiệm vụ làm việc nhĩm như thế
nào ? Cần chia nhĩm theo tiêu chí nào ? Cần tổ chức lớp học, kê bàn ghế như thế nào ?
Một số chú ý trong khi thực hiện dạy học nhĩm: cần luyện tập cho HS quy tắc làm
việc nhĩm, trao đổi về tiến trình làm việc nhĩm với HS. Chú ý luyện tập về kĩ thuật làm việc
nhĩm và duy trì trật tự cần thiết trong làm việc nhĩm. GV quan sát các nhĩm HS và giúp ổn
định các nhĩm làm việc khi cần thiết.
1.3. PHƯƠNG PHÁP THUYẾT TRÌNH NHĨM THEO CHỦ ĐỀ [30, tr.68-72]
1.3.1. Khái niệm
Theo PGS.TS.Trịnh Văn Biều trong bài viết “Sử dụng phương pháp thuyết trình nhĩm
theo chủ đề ở đại học và cao đẳng”, Tuyển tập báo cáo hội thảo quốc gia “đổi mới nội dung
và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng hĩa học ở các trường đại học và cao đẳng, Hội Hĩa
Học Việt Nam - phân hội giảng dạy Hĩa Học, Hà Nội (2008) [30, tr.68]: “Thuyết trình nhĩm
theo chủ đề là một PPDH trong đĩ một cá nhân hay tập thể nhĩm lên thuyết trình về một chủ
đề đã định trước cùng với việc sử dụng các phương pháp khác để tăng sự hấp dẫn người
nghe”.
Trong thuyết trình nhĩm theo chủ đề, sử dụng đa dạng các PPDH, trong đĩ PP thuyết
trình là chủ yếu, nhưng cĩ kết hợp với các phương pháp khác như đĩng vai, phỏng vấn, đàm
thoại,…
Thuyết trình theo chủ đề cĩ thể do một cá nhân (diễn thuyết, hùng biện) hay một tập
thể nhĩm, tuy nhiên ở đây chúng ta đi sâu vào hoạt động theo nhĩm.
Tính chất hấp dẫn là một trong những yêu cầu quan trọng cần đạt được.
1.3.2. Các bước tiến hành
Cĩ thể thực hiện việc thuyết trình nhĩm theo chủ đề với trình tự sau:
- Chọn chủ đề
- Chia nhĩm
- Chuẩn bị
- Thuyết trình
- Thảo luận
- Đánh giá
- Tổng kết
1.3.2.1. Chọn chủ đề
Chọn chủ đề cho SV đọc trước ở nhà. Thơng thường cĩ thể chọn một số bài học trong
giáo trình, những bài nội dung thiết thực, hấp dẫn; cũng cĩ thể chọn những chủ đề khơng cĩ
trong tài liệu nhưng phù hợp với khả năng, vốn hiểu biết của SV.
1.3.2.2. Chia nhĩm
- Chia mỗi nhĩm từ 3 đến 5 người.
- Phân cơng chỗ ngồi trước cho các nhĩm.
- Giới thiệu làm quen (nếu cần thiết).
- Cử nhĩm trưởng, thư kí.
- Đặt tên nhĩm (dựa vào đặc điểm của nhĩm và các thành viên).
1.3.2.3. Chuẩn bị
- Giới thiệu nguồn tài liệu.
- Đại diện các nhĩm bắt thăm chọn nội dung thuyết trình.
- Lập dàn ý nội dung thuyết trình.
- Chia chủ đề hay bài học ra làm các phần cĩ nội dung tương đương để phân cơng
nhiệm vụ cho từng người chuẩn bị. Cĩ thể hai người cùng phối hợp báo cáo một phần nội
dung.
- Tập dượt để cĩ sự ăn ý giữa các thành viên, gắn kết phần trình bày của mỗi người.
- GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi để thảo luận.
1.3.2.4. Thuyết trình
Từng nhĩm lên thuyết trình theo trình tự sau:
- Giới thiệu tên nhĩm và các thành viên.
- Đặt câu hỏi định hướng (thu hút sự chú ý) và dẫn dắt vào chủ đề.
- Viết câu hỏi định hướng và dàn ý lên bảng để cả lớp theo dõi.
- Thuyết trình từng phần nội dung của chủ đề.
- Kết luận và cám ơn.
1.3.2.5. Thảo luận
- Các học viên tham dự thuyết trình đặt câu hỏi.
- Nhĩm báo cáo cĩ nhiệm vụ trả lời.
- Người hướng dẫn đặt thêm một vài câu hỏi chốt, điều khiển thảo luận và trợ giúp
nhĩm báo cáo trả lời khi cần thiết.
- Người hướng dẫn nêu ý kiến nhận xét, hệ thống các kiến thức cốt lõi cần nắm của
chủ đề.
1.3.2.6. Đánh giá
- Trong khi nghe báo cáo từng học viên nhận xét về các cá nhân, nhĩm vào vở ghi.
- Bỏ phiếu bình chọn một số cá nhân, một vài nhĩm trình bày tốt nhất.
1.3.2.7. Tổng kết
Các học viên tĩm tắt nội dung bài học (chủ đề vừa thuyết trình) ở lớp và bổ xung
thêm khi về nhà.
1.3.3. Vai trị của người hướng dẫn và học viên
1.3.3.1. Vai trị người hướng dẫn
- Hỗ trợ học viên trong việc tìm tài liệu, thiết kế dàn ý, phát hiện ý tưởng mới.
- Chuẩn bị trước những câu hỏi chốt.
- Điều khiển phần thuyết trình và thảo luận.
1.3.3.2. Vai trị của học viên
- Tham dự đủ các buổi báo cáo.
- Chuẩn bị chu đáo, sưu tầm và nghiên cứu kĩ tài liệu. Đọc kĩ và ghi nhớ những ý
chính trong phần mình sẽ trình bày để thuyết trình được lưu lốt, trơi chảy. Chuẩn bị các VD
minh họa sinh động, các câu hỏi phỏng vấn….
- Trình bày súc tích đảm bảo thời gian.
- Khi các nhĩm trình bày cần chú ý quan sát, lắng nghe và viết nhận xét vào vở ghi.
- Ghi chép ngắn gọn những điều cần thiết.
- Tìm ra vấn đề chưa rõ, tích cực đặt câu hỏi.
- Hăng hái phát biểu và tham gia thảo luận.
- Trật tự, khơng làm việc riêng.
1.3.4. Tác dụng của phương pháp
1.3.4.1. Đối với việc dạy học và quá trình đào tạo
- Đa dạng hĩa các PPDH (bắt buộc phải vận dụng nhiều PPDH).
- Tạo khơng khí lớp học, gây hứng thú học tập, bằng sự luơn luơn đổi mới người và
phương pháp trình bày.
- Nâng cao hiệu quả dạy học và đào tạo.
1.3.4.2. Đối với học viên
- Tạo điều kiện cho học viên hoạt động, tích cực.
- Tạo điều kiện cho học viên phát huy tính sáng tạo.
- Tạo điều kiện cho học viên rèn luyện kĩ năng dạy học (thuyết trình, diễn đạt, sử dụng
ngơn ngữ, đặt câu hỏi, phỏng vấn, ứng xử …), học được nhiều PPDH khác nhau.
- Phát huy năng lực sở trường của bản thân (diễn kịch, dẫn chương trình…).
- Tăng thêm khả năng hợp tác, làm việc theo nhĩm.
- Phát triển năng lực nhận xét, đánh giá, sự khách quan và cơng bằng.
- Phát triển năng lực tổ chức: phân cơng cơng việc, phối hợp với nhau…
- Phát triển năng lực tự học: tìm và tham khảo tài liệu, lựa chọn nội dung…
- Tạo động cơ học tập qua việc học hỏi lẫn nhau, phấn đấu vươn lên.
- Tăng thêm sự tự tin, bình tĩnh khi phát biểu trước đám đơng.
1.3.4.3. Đối với người hướng dẫn
- Cĩ điều kiện, thời gian nhận xét, đánh giá, hiểu biết về từng cá nhân trong tập thể.
- Phát hiện những học viên cĩ năng khiếu.
- Tập dượt năng lực tổ chức, điều khiển
1.3.4.4. Đối với tập thể
- Các thành viên hiểu nhau hơn do cĩ cơ hội nĩi lên những suy nghĩ, tình cảm riêng tư,
trao đổi ý tưởng.
- Tăng thêm sự đồn kết gắn bĩ, tinh thần tập thể.
- Tạo khơng khí thi đua, học tập lẫn nhau.
1.4. ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC [9]
1.4.1. Phương pháp dạy học
PPDH là một trong những thành tố quan trọng nhất của quá trình dạy học. Cùng một
nội dung nhưng học sinh cĩ hứng thú, tích cực hay khơng, cĩ hiểu bài một cách sâu sắc
khơng, phần lớn phụ thuộc vào PPDH của người thầy. PPDH cĩ tầm quan trọng đặc biệt nên
nĩ luơn luơn được các nhà giáo dục quan tâm.
PPDH là cách thức thực hiện phối hợp, thống nhất giữa người dạy và người học nhằm
thực hiện tối ưu các nhiệm vụ dạy học. Đĩ là sự kết hợp hữu cơ và thống nhất biện chứng
giữa hoạt động dạy và hoạt động học trong quá trình dạy học.
PPDH theo nghĩa rộng bao gồm:
- Phương tiện dạy học
- Hình thức tổ chức dạy học
- PPDH theo nghĩa hẹp.
1.4.2. Dạy học hướng vào người học
Dạy học hướng vào người học cịn cĩ cách gọi khác trước đây là “Dạy học lấy học
sinh làm trung tâm”. Cách gọi này dễ gây sự hiểu lầm: vơ hình dung làm giảm vai trị, giá trị
người thầy... nên một số nhà giáo dục đã sửa lại là “Dạy học hướng tập trung vào học sinh”.
Tuy nhiên tên gọi mới này vẫn chưa nêu được những nội dung quan trọng mà nĩ vốn cĩ.
Sau đây là một số nội dung cơ bản của tư tưởng dạy học hướng vào người học:
1. Về mục tiêu dạy học:
- Giúp cho người học sớm thích nghi với đời sống xã hội, hồ nhập với cộng đồng.
- Coi trọng lợi ích, nhu cầu, hứng thú và sự phát triển nhiều mặt của người học.
- Phát huy cao nhất các năng lực tiềm ẩn của người học.
- Hình thành cho người học phương pháp học tập khoa học, năng lực sáng tạo, phát
hiện và giải quyết vấn đề, khả năng vận dụng kiến thức, thích ứng với mơi trường….
2. Về nội dung dạy học
- Chọn lọc những kiến thức giúp người học đáp ứng các yêu cầu nghề nghiệp và cuộc
sống. Chú ý các kĩ năng mềm.
- Dạy cái mà HS cần chứ khơng phải dạy cái mà người thầy cĩ.
3. Về PPDH
- Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học.
- GV khơng chỉ truyền đạt kiến thức mà quan trọng hơn là tổ chức ra những tình
huống học tập kích thích trí tị mị, tư duy độc lập, sáng tạo của học sinh, hướng dẫn HS học
tập.
4. Về kiểm tra đánh giá
Người học được tham gia vào quá trình đánh giá, tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau.
1.4.3. Dạy học bằng hoạt động của người học
1.4.3.1. Khái niệm
Một trong những xu hướng đổi mới PPDH hiện nay đang được khuyến khích là “dạy
học bằng hoạt động của người học”. Nội dung cơ bản của xu hướng đổi mới PP này là tạo
mọi điều kiện để học sinh hoạt động càng nhiều càng tốt. Theo lối dạy học cũ, hoạt động của
thầy chiếm phần lớn thời gian trên lớp. Trị chủ yếu là ngồi nghe một cách thụ động, rất ít
khi tham gia vào hoạt động học tập chung của lớp. Trị ít được phát biểu, càng rất ít khi được
thắc mắc, hỏi thầy những điều khơng hiểu hay chưa được rõ. Dạy như thế kết quả học tập bị
hạn chế rất nhiều. Người ta đã tìm cách để giảm thời gian hoạt động của thầy và tăng thời
gian hoạt động của trị trong một tiết học. Với cách tiếp cận đĩ, thực chất của dạy học bằng
hoạt động của người học là chuyển từ lối dạy cũ (thầy nặng về truyền đạt, trị tiếp thu một
cách thụ động) sang lối dạy mới, trong đĩ vai trị chủ yếu của thầy là tổ chức, hướng dẫn
hoạt động, trị chủ động tìm kiếm, phát hiện ra kiến thức.
1.4.3.2. Ý nghĩa, tác dụng
Dạy học bằng hoạt động của người học cĩ nhiều ý nghĩa và tác dụng trong việc đổi mới
nền giáo dục nước ta hiện nay:
1. Dạy học bằng hoạt động của người học là một nội dung của dạy học hướng vào
người học. HS chỉ cĩ thể phát triển tốt các năng lực tư duy, khả năng giải quyết vấn đề, thích
ứng với cuộc sống … nếu như họ cĩ cơ hội hoạt động.
2. Dạy học bằng hoạt động của người học là một trong những con đường dẫn đến
thành cơng của người GV (dạy tốt, trở thành GV giỏi).
3. Dạy học bằng hoạt động của người học làm tăng hiệu quả dạy học:
- HS chỉ cĩ thể học tập một cách thực sự nếu như họ cĩ cơ hội hoạt động. Một giờ
học, nếu HS chỉ nghe giảng một cách thụ động, thì rất dễ bị phân tâm. Họ sẽ thờ ơ, sao
nhãng với nhiệm vụ học tập, nghĩ đến những việc khác như lo cho bài học sắp tới, giờ ra
chơi sẽ làm gì …, họ sẽ làm việc riêng, thậm chí cĩ thể cịn quậy phá gây ảnh hưởng đến
những bạn học xung quanh. Thời gian học tập thực sự của HS khĩ cĩ thể chiếm một tỷ lệ cao
so với thời gian đã sử dụng. Nhưng một khi HS bị cuốn hút vào hoạt động, là chủ thể của
một hoạt động tự giác, tích cực, thì họ sẽ hoạt động tích cực hơn. Họ sẽ khơng thể sao nhãng,
lơ là như khi hoạt động một cách cưỡng ép, bắt buộc, thời gian họ học tập thực sự trong một
tiết học sẽ tăng lên.
- HS càng được hoạt động nhiều thì thời gian học tập thực sự trong một tiết học càng
lớn, hiệu quả dạy học càng cao.
1.4.3.3. Những hình thức tăng cường hoạt động của người học
Để tạo điều kiện cho HS hoạt động, GV cĩ thể áp dụng một số hình thức sau:
1. Thầy gợi mở, nêu vấn đề cho trị suy nghĩ (khơng đặt thành câu hỏi).
2. Sử dụng câu hỏi dưới nhiều dạng khác nhau từ thấp đến cao:
- Thầy đặt câu hỏi rồi tự trả lời.
- Thầy đặt câu hỏi rồi yêu cầu trị trả lời (đàm thoại).
3. Thầy yêu cầu trị nêu câu hỏi về các vấn đề mà bản thân thấy khơng hiểu hay chưa
rõ.
4. Ra bài tập hay yêu cầu HS hồn thành một nhiệm vụ học tập:
- Giải thích hiện tượng;
- Dự đốn những diễn biến của hiện tượng;
- Nhận biết dấu hiệu, tìm những dấu hiệu giống và khác nhau;
- Tìm dấu hiệu chung, dấu hiệu bản chất;
- Tìm những yếu tố ảnh hưởng hoặc gây ra biến đổi;
- Xác định yếu tố quan trọng nhất;
- Rút ra kết luận từ một chuỗi sự kiện;
- Tìm những mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng…
5. GV hướng dẫn HS làm việc với sách giáo khoa. Khi sử dụng hình thức này GV cĩ
thể tổ chức cho HS các hoạt động sau:
- Đọc một đoạn trong tài liệu (tập đọc lưu lốt, ngắt nghỉ đúng chỗ, lên giọng và
xuống giọng …).
- Nêu các ý chưa rõ, chưa hiểu trong tài liệu.
- Tìm ý chính của bài và của từng phần.
- Tĩm tắt nội dung bài học.
- Đặt câu hỏi cho từng nội dung của bài học.
6. Tổ chức cho HS làm một vài thí nghiệm nhỏ, đơn giản trên lớp rồi nhận xét.
7. Hoạt động nhĩm: tổ chức cho HS thảo luận các câu hỏi dưới sự điều khiển của
thầy hay để HS tự điều khiển.
8. Thuyết trình theo chủ đề: giao cho HS chuẩn bị trước một phần nội dung bài học
(cĩ thể lên mạng lấy thêm thơng tin, hình ảnh minh họa, dùng phầm mềm powerpoint) sau
đĩ báo cáo trước lớp.
9. Tổ chức cho HS nhận xét, gĩp ý, tham gia vào quá trình đánh giá (tự đánh giá và
đánh giá lẫn nhau).
10. Câu lạc bộ hố học, thi đố vui hĩa học, trị chơi ơ chữ.
1.4.4. Dạy học bằng sự đa dạng các phương pháp
1.4.4.1. Khái niệm
Với nhiều cách hiểu khác nhau người ta cĩ thể coi “PPDH theo nghĩa rộng” bao
gồm “PPDH theo nghĩa hẹp”, phương tiện dạy học và các hình thức tổ chức dạy học.
Phương pháp theo nghĩa hẹp
(cách thức hành động)
Phương pháp theo nghĩa rộng Phương tiện dạy học
Các hình thức tổ chức dạy học
Dạy học bằng sự đa dạng các PP cĩ nghĩa là sử dụng một cách hợp lý nhiều PP,
phương tiện, hình thức tổ chức dạy học khác nhau trong một giờ, một buổi lên lớp hay trong
một khố học, để đạt hiệu quả dạy học cao. Dạy học bằng sự đa dạng các PP bao hàm các
nội dung sau đây:
1. Sử dụng nhiều PPDH khác nhau: thuyết trình, đàm thoại, trực quan, nghiên cứu …
2. Sử dụng đa dạng các phương tiện dạy học: thí nghiệm, hình vẽ, mơ hình, sơ đồ,
sách giáo khoa … kết hợp hoặc luân phiên lời nĩi của giáo viên, chữ viết bảng, sơ đồ, hình
vẽ, mơ hình, thí nghiệm …; kết hợp hoặc luân phiên hình ảnh với âm thanh trong việc trình
bày thơng tin … Một điều cần phải chú ý là sử dụng các phương tiện dạy học một cách tối
ưu, địi hỏi người giáo viên phải biết lựa chọn những phương tiện thích hợp, với một số
lượng vừa phải để đạt kết quả dạy học cao nhất. Người ta đã làm thí nghiệm với một lớp học
được trang bị đầy đủ những thiết bị hiện đại nhất, và cố gắng tìm cách đưa thật nhiều phương
tiện dạy học vào một tiết lên lớp. Kết quả là HS bị cuốn hút bởi những thiết bị mới lạ, mải
say sưa với những hình ảnh minh hoạ sống động, khơng cịn tập trung chú ý vào bài giảng.
Vì vậy nếu khơng cĩ sự cân nhắc lựa chọn cẩn thận, chỉ tìm cách để đưa thật nhiều phương
tiện dạy học vào bài giảng thì cĩ thể dẫn đến tác hại làm cho giờ học kém hiệu quả.
3. Sử dụng đa dạng các hình thức tổ chức dạy học: dạy trên lớp (học bài mới, ơn
tập, luyện tập, kiểm tra), trong phịng thí nghiệm, thảo luận, làm việc theo nhĩm, tự học, phụ
đạo, tham quan …Những hình thức dạy học này nếu biết kết hợp một cách khéo léo cĩ thể
thực hiện ngay trong một tiết lên lớp hay trong một buổi học. Nếu người GV chú ý thì với
mỗi hình thức tổ chức dạy học cũng cĩ thể sử dụng dưới nhiều dạng khác nhau. Ví dụ: thảo
luận nhĩm cĩ các biến thể là nhĩm nhỏ, nhĩm lớn, nhĩm do thầy điều khiển hay HS tự điều
khiển …
4. Sử dụng PPDH thích hợp với từng hồn cảnh cụ thể. Mỗi phương pháp dạy học
chỉ phát huy tác dụng cao nhất khi nĩ được sử dụng phù hợp với thực tế dạy học. Phần dưới
đây sẽ nĩi về một số căn cứ để lựa chọn phương pháp dạy học.
1.4.4.2. Một số căn cứ lựa chọn PPDH
Hình 2: Sơ đồ các căn cứ lựa chọn phương pháp dạy học
- Mục đích dạy học chung và mục tiêu của mơn học
- Đặc trưng của mơn học
- Nội dung dạy học
- Đặc điểm lứa tuổi và trình độ HS
- Điều kiện cơ sở vật chất (phịng ốc và trang thiết bị)
- Thời gian cho phép và thời điểm dạy học
- Trình độ và năng lực của GV
- Thế mạnh và hạn chế của mỗi PP.
1.4.4.3. Tác dụng của dạy học bằng sự đa dạng các PP
1. Sử dụng PPDH thích hợp với từng hồn cảnh cụ thể sẽ phát huy những mặt
mạnh, khắc phục mặt yếu của mỗi phương pháp. Chúng ta đều biết rằng mỗi một PP đều cĩ
những ưu, nhược điểm riêng, khơng cĩ PP nào là vạn năng. HS sẽ cĩ điều kiện tiếp thu bài
một cách thuận lợi khi GV lựa chọn đúng PPDH thích hợp với tiến trình bài giảng.
2. Mỗi khi thay đổi PPDH là đã thay đổi cách thức hoạt động tư duy của học sinh,
thay đổi sự tác động vào các giác quan, giúp cho các em lâu mệt mỏi.
3. Mỗi HS khác nhau thích ứng với những PPDH khác nhau. Sử dụng đa dạng các
PP sẽ tạo điều kiện thích ứng cao nhất giữa PP dạy của thầy với PP học của trị, tạo sự tương
tác tốt nhất giữa thầy với cả lớp. Những dạng HS khác nhau sẽ lần lượt tìm thấy các tình
huống cĩ lợi trong các dạng hoạt động thích hợp với bản thân.
4. Mỗi lần thay đổi PP là một lần giáo viên đã tạo ra “cái mới”, nhờ thế sẽ tránh
được sự đơn điệu, nhàm chán.
5. Giờ học sẽ sinh động, hấp dẫn, HS hứng thú và cĩ nhiều cơ hội hoạt động tích
cực hơn.
6. Dạy học bằng sự đa dạng các PP gĩp phần đáng kể trong việc nâng cao hiệu
quả dạy học, HS tiếp thu bài tốt hơn, sẽ thêm yêu mến mơn học, tình cảm thầy trị ngày càng
gắn bĩ.
7. Trong xu hướng đổi mới PPDH nhằm khơng ngừng nâng cao hiệu quả bài lên
lớp hiện nay, dạy học bằng sự đa dạng các PP cĩ rất nhiều ích lợi với cả thầy và trị. Tuy
nhiên để đạt được thành cơng cần phải mạnh dạn làm thử và rút kinh nghiệm. Người thầy khi
dạy học bằng sự đa dạng các PP sẽ phải khơng ngừng học hỏi nâng cao trình độ chuyên mơn
và năng lực sư phạm, sẽ khơng ngừng tự hồn thiện mình và vươn lên trong cuộc sống.
1.4.5. Một số xu hướng đổi mới phương pháp dạy học
Trên thế giới và ở nước ta hiện nay đang cĩ rất nhiều cơng trình nghiên cứu, thử nghiệm
về đổi mới PPDH theo các hướng khác nhau. Sau đây là một số xu hướng đổi mới cơ bản:
1. Phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động, sáng tạo của người học. Chuyển trọng
tâm hoạt động từ giáo viên sang HS. Chuyển lối học từ thơng báo tái hiện sang sang tìm tịi,
khám phá. Tạo điều kiện cho HS học tập tích cực, chủ động, sáng tạo.
2. Phục vụ ngày càng tốt hơn hoạt động tự học và phương châm học suốt đời.
Khơng chỉ dạy kiến thức mà cịn dạy cách học, trang bị cho học sinh PP học tập, PP tự học
để thực hiện phương châm học suốt đời.
3. Tăng cường rèn luyện năng lực tư duy, khả năng vận dụng kiến thức vào cuộc
sống thực tế. Chuyển từ lối học nặng về tiêu hố kiến thức sang lối học coi trong việc vận
dụng kiến thức.
4. Cá thể hố việc dạy học. Việc dạy học thích ứng với năng lực và điều kiện của
từng người học ở mức độ từ thấp đến cao. Biện pháp: chia nhỏ lớp, dạy học theo nhĩm
nhỏ…
5. Tăng cường sử dụng thơng tin trên mạng, sử dụng tối ưu các phương tiện dạy
học đặc biệt là tin học và cơng nghệ thơng tin vào dạy học.
6. Từng bước đổi mới việc kiểm tra đánh giá, giảm việc kiểm tra trí nhớ đơn
thuần, khuyến khích việc kiểm tra khả năng suy luận, vận dụng kiến thức; sử dụng nhiều loại
hình kiểm tra thích hợp với từng mơn học.
7. Gắn dạy học với nghiên cứu khoa học với mức độ ngày càng cao (theo sự phát
triển của HS, theo cấp học, bậc học).
1.4.6. Các phương pháp dạy học tích cực
1.4.6.1.Khái niệm
PPDH tích cực là các PPDH hướng đến việc phát huy tính tích cực, chủ động, sáng
tạo của người học dưới sự tổ chức, điều khiển và định hướng của người dạy nhằm đạt được
kết quả tối ưu của quá trình hoạt động nhận thức.
Dạy học tích cực đồng nghĩa với việc HS là chủ thể hoạt động, GV là người thiết
kế, tổ chức, hướng dẫn, tạo nên sự tương tác tích cực giữa người dạy và người học.
1.4.6.2. Những đặc trưng của các PPDH tích cực
Các PPDH tích cực cĩ những đặc trưng cơ bản sau:
1. Đặt trọng tâm vào hoạt động của người học.
2. Coi trọng hoạt động tổ chức, điều khiển của GV.
3. Các mối quan hệ tương tác thầy-trị, trị-trị phong phú và đa dạng.
4. Tính vấn đề cao của nội dung dạy học.
5. Mang lại kết quả học tập cao.
1.4.6.3. Tác dụng của các PPDH tích cực
1. Khuyến khích sự tham gia chủ động, độc lập, sáng tạo của HS vào quá trình học
tập.
2. Tạo điều kiện cho người học phát triển tính tự giác, tích cực, độc lập, sáng tạo.
3. Tạo điều kiện cho người học phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
4. Tạo điều kiện cho người dạy phát triển năng lực tổ chức, điều khiển, khả năng
ứng xử sư phạm và năng lực hợp tác.
5. Tạo điều kiện cho người học hiểu sâu và nắm vững kiến thức.
6. Gĩp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động
dạy học.
1.4.6.4. Các phương pháp dạy học tích cực
Dạy học theo mục tiêu; Dạy học theo dự án; Dạy học nêu vấn đề; Dạy học tích hợp;
PP Seminar; PP dạy học theo chủ đề; PP nghiên cứu; PP đàm thoại; PP đĩng vai; PP dạy học
tình huống; PP động não; PP hoạt động nhĩm; PP bể cá ; PP sử dụng sách giáo khoa, tài liệu
học tập; PP sử dụng phiếu học tập; PP kể chuyện tích cực; PP người học đặt câu hỏi; PP lấy
thơng tin phản hồi; Sử dụng câu hỏi để phát huy tính tích cực; Sử dụng bài tập để phát huy
tính tích cực.
1.5. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP THUYẾT TRÌNH NHĨM THEO
CHỦ ĐỀ TRONG BỘ MƠN “PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HĨA HỌC” Ở TRƯỜNG
CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
1.5.1. Chương trình bộ mơn “Phương pháp dạy học hĩa học” ở trường Cao đẳng Sư
phạm Bình Phước và hệ Cao đẳng trường Đại học Sài Gịn TP.HCM
Theo kế hoạch đào tạo ngành hĩa học– Dự án đào tạo giáo viên THCS – LOAN No
1718- VIE (SF) (9/2007) - Bộ Giáo dục và Đào tạo [14,tr.168- tr.185], chương trình bộ mơn
PPDHHH cĩ tiết 105, gồm các nội dung sau đây:
Phương pháp dạy học hĩa học 1: Lý luận dạy học hĩa học đại cương. Số đơn
vị học trình: 3 (2;1) = 45 tiết (30;15).
- Chương I: PPDHHH- một bộ phận của khoa học giáo dục, 4 (3;1)
- Chương II: Nhiệm vụ dạy học hĩa học ở trường THCS, 11 (7;4)
- Chương III: Nội dung dạy học hĩa học ở trường THCS, 9 (6;3)
- Chương IV: Các PPDHHH ở THCS, 15 (10;5)
- Chương V: Những hình thức tổ chức dạy học hĩa học ở trường THCS, 5 (3;2)
- Chương VI: Lời khuyên đối với GV tập sự, 1 (1;0)
Phương pháp dạy học hĩa học 2: Phương pháp dạy học các chương mục quan
trọng trong chương trình – sách giáo khoa hĩa học THCS. Số đơn vị học trình: 2 (1;1)
= 30 tiết (18;12).
- Chương I: Phân tích chương trình và sách giáo khoa hĩa học trường THCS, 2
(1;1)
- Chương II: PPDH những khái niệm mở đầu về hĩa học, 9 (6;3)
- Chương III: PP dạy chương “Oxi- Khơng khí”, 3 (1,5;1,5)
- Chương IV: PP dạy học chương “Hiđrơ – Nước”, 3 (1.5;1.5)
- Chương V: PP dạy học chương dung dịch. Các khái niệm oxit, bazơ, axit và
muối, 4 (2;2)
- Chương VI: PP dạy học phần “Kim loại, phi kim – Sơ lược về bảng hệ thống
các nguyên tố hĩa học”, 3 (1,5;1,5)
- Chương VII: PP dạy học chương “Các hợp chất hữu cơ”, 6 (4;2)
Phương pháp dạy học hĩa học 3: Bài tập hĩa học – Thực hành Thí nghiệm. Số
đơn vị học trình: 2 (0,2; 1,8) = 30 tiết (6;24).
o Phần thứ nhất: Kĩ thuật và PP tiến hành các thí nghiệm hĩa học ở trường
THCS, 44 (3;41)
- Bài 1: Bài mở đầu, 4 (3;1)
- Bài 2: Thí nghiệm về oxi, 4 (0;4)
- Bài 3: Thí nghiệm về hiđro- nước, 4 (0;4)
- Bài 4: Thí nghiệm về dung dịch, oxit, bazơ, axit, 4 (0;4)
- Bài 5: Thí nghiệm về kim loại, phi kim, 4 (0;4)
- Bài 6: Thí nghiệm về các hợp chất hữu cơ, 4 (0;4)
- Bài 7: Thí nghiệm về các chất hữu cơ (tt), 4 (0;4)
- Bài 8: Thí nghiệm vui và hướng dẫn tổ chức các thí nghiệm thực hành ở lớp
8, 4 (0;4)
- Bài 9: Hướng dẫn về kĩ thuật và PP tổ chức các thí nghiệm thực hành ở lớp
9, 4 (0;4)
- Bài 10: Chế tạo đồ dùng dạy học, 4 (0;4)
- Bài 11: Kiểm tra, 4 (0;4)
o Phần thứ 2: Giải bài tập hĩa học thuộc chương trình hĩa học trường THCS, 16
(0;16)
- Bài 12: Phân tích bài tập hĩa học trong chương trình SGK lớp 8 và lớp 9, 4
(0;4)
- Bài 13 và 14: PP giải các loại bài tập hĩa học ở lớp 8 và lớp 9, 8 (0;8)
- Bài 15: Xây dựng đề bài tập hĩa học mới thuộc chương trình hĩa học lớp 8
và lớp 9, 4 (0;4)
1.5.2. Thực trạng sử dụng phương pháp thuyết trình nhĩm theo chủ đề trong bộ mơn
“Phương pháp dạy học hĩa học” ở trường Cao đẳng Sư phạm
Khi tiến hành điều tra thực trạng, chúng tơi cĩ trị chuyện, phỏng vấn và xin ý kiến của
các thầy cơ là giảng viên giảng dạy mơn PPDHHH ở ba trường: Đại học Sài Gịn, CĐSP
Bình Phước và CĐSP Kon Tum.
Cơ Vũ Hồi Nam giảng viên dạy bộ mơn PPDHHH ở trường Đại học Sài Gịn
“hiện nay đa số các tiết về lý luận dạy học hĩa học đại cương ở hệ cao đẳng sư phạm thì GV
thường cho SV thảo luận nhĩm nhưng giao chủ đề cho các nhĩm để các em độc lập nghiên
cứu, xây dựng và thuyết trình thì chưa thấy GV áp dụng”.
Cơ Ngơ Huyền Trân giảng viên dạy bộ mơn PPDHDH ở trường Đại học Sài Gịn
“trong dạy học bộ mơn PPDHHH 1 ở hệ cao đẳng, PP thuyết trình, thảo luận nhĩm GV hay
sử dụng nhiều, thuyết trình nhĩm theo chủ đề thì chưa thấy GV áp dụng nhiều”.
Thầy Hồng Triệu Hùng giảng viên trường CĐSP Kon Tum “khi dạy mơn
PPDHHH 1, PP chủ yếu cho SV thảo luận nhĩm tại lớp, giao bài tập đơn giản cho SV làm
cịn giao hẳn cho các em độc lập nghiên cứu về một chủ đề thì chưa thấy GV áp dụng”.
Cơ Đồn Thị Son giảng viên trường CĐSP Bình Phước “PP thảo luận nhĩm được
dùng chủ yếu trong dạy học mơn PPDHHH 1 nhưng PP thuyết trình nhĩm theo chủ đề thì
chưa sử dụng”.
Qua tìm hiểu ý kiến của đồng nghiệp chúng tơi thấy rằng hiện nay PPDH nhĩm trong
bộ mơn PPDHHH được sử dụng rất rộng rãi ở các trường Cao đẳng. Nhưng “Phương pháp
thuyết trình nhĩm theo chủ đề” thì chưa một trường Cao đẳng nào tổ chức và áp dụng.
Chúng tơi tiến hành tra google cụm từ “Phương pháp thuyết trình nhĩm theo chủ đề”
cũng chưa thấy một bài báo cáo nào được cơng bố.
Hiện nay mới chỉ cĩ một bài báo “Sử dụng PP thuyết trình nhĩm theo chủ đề ở Đại
học, Cao đẳng”, trong hội thảo quốc gia “Đổi mới nội dung và phương pháp đào tạo, bồi
dưỡng hĩa học ở các trường Đại học, Cao đẳng” của PGS.TS Trịnh Văn Biều. Khoa Hĩa
học của trường Đại học Sư phạm đã thử nghiệm phương pháp này và theo tác giả thì bước
đầu đã thu được những kết quả đáng khích lệ.
Từ thực trạng trên chúng tơi nhận ra rằng: “Phương pháp thuyết trình nhĩm theo chủ
đề” là một PPDH mới, chưa được áp dụng nhiều ở các trường Cao đẳng. PP này cĩ khả năng
phát huy cao độ tính tích cực độc lập sáng tạo của người học, hình thành và rèn luyện cho họ
năng lực hợp tác.
TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Ở chương này chúng tơi đã tiến hành cơng việc sau:
1. Tìm hiểu về tổng quan vấn đề nghiên cứu
2. Nghiên cứu về hoạt động nhĩm
Trong phần này, chúng tơi trình bày một cách cụ thể và rõ nhất các khái niệm về
nhĩm, hoạt động nhĩm. Bên cạnh đĩ, chúng tơi chú trọng xây dựng lý luận về dạy học theo
nhĩm.
3. Nghiên cứu về PP thuyết trình nhĩm theo chủ đề
PP thuyết trình nhĩm theo chủ đề là PP dạy học mới nên đối với phần này chúng tơi
tập trung xây dựng cơ sở lý luận của PP.
4. Tìm hiểu cơ sở lý luận về đổi mới PPDH
- Cơ sở của việc dạy học: PPDH, tư tưởng dạy học hướng vào người học và các xu
hướng đổi mới PPDH.
- Các hướng dạy học nhằm nâng cao hiệu quả bài lên lớp: dạy học bằng hoạt động của
người học, dạy học bằng sự đa dạng PP và các PPDH tích cực.
5. Điều tra thực trạng sử dụng PP thuyết trình nhĩm theo chủ đề trong bộ mơn
“PPDHHH” ở trường CĐSP.
Chúng tơi tiến hành điều tra thực trạng bằng PP quan sát trực tiếp, trị chuyện, phỏng
vấn với các thầy cơ giáo giảng dạy bộ mơn Giáo học pháp tại 3 trường: Đại học Sài Gịn,
CĐSP Bình Phước và CĐSP KonTum.
Qua tìm hiểu ý kiến của đồng nghiệp chúng tơi thấy rằng hiện nay PPDH nhĩm trong
bộ mơn PPDHHH được sử dụng rất rộng rãi ở các trường Cao đẳng. Nhưng “Phương pháp
thuyết trình nhĩm theo chủ đề” thì chưa được tổ chức và áp dụng.
CHƯƠNG 2
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP THUYẾT TRÌNH NHĨM THEO CHỦ ĐỀ TRONG
HỌC PHẦN “LÝ LUẬN DẠY HỌC HỐ HỌC ĐẠI CƯƠNG” Ở TRƯỜNG CAO
ĐẲNG SƯ PHẠM
2.1. NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ GIÁO ÁN CÁC BÀI HỌC SỬ DỤNG PHƯƠNG
PHÁP THUYẾT TRÌNH NHĨM THEO CHỦ ĐỀ
Để định hướng cho việc thiết kế giáo án, chúng tơi đã đưa ra hệ thống các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 1: Giáo án phải hướng đến việc thực hiện các mục tiêu dạy học.
- Nguyên tắc 2: Đảm bảo tính chính xác, khoa học.
- Nguyên tắc 3: Đảm bảo tính vừa sức với đối tượng.
- Nguyên tắc 4: Đảm bảo tính khả thi.
- Nguyên tắc 5: Thời gian thực hiện các hoạt động cần được phân chia một cách hợp lý.
- Nguyên tắc 6: Đảm bảo tính hệ thống.
- Nguyên tắc 7: Đảm bảo tính hiệu quả.
2.2. QUY TRÌNH THIẾT KẾ GIÁO ÁN CÁC BÀI HỌC SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP
THUYẾT TRÌNH NHĨM THEO CHỦ ĐỀ
Khi thiết kế giáo án dạy học sử dụng “PP thuyết trình nhĩm theo chủ đề” chúng tơi thực
hiện theo quy trình 8 bước như sau:
- Bước 1: Lựa chọn bài.
- Bước 2: Xác định mục tiêu dạy học.
- Bước 3: Tìm tài liệu tham khảo.
- Bước 4: Phân chia nội dung bài học thành các phần, lập dàn ý nội dung.
- Bước 5: Thiết kế các hoạt động của bài học.
- Bước 6: Xác định PP và phương tiện dạy học cho mỗi phần.
- Bước 7: Xây dựng phương án đánh giá.
- Bước 8: Kiểm tra lại tồn bộ và chỉnh sửa những chỗ chưa hợp lý.
2.3 CẤU TRÚC GIÁO ÁN CÁC BÀI HỌC SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP THUYẾT
TRÌNH NHĨM THEO CHỦ ĐỀ
Các giáo án được thiết kế dựa theo 7 nguyên tắc ở mục 2.1 và quy trình 8 bước ở mục 2.2.
Cấu trúc giáo án gồm 3 phần:
I. Mục tiêu dạy học
- Về kiến thức
- Về kĩ năng
- Về thái độ
II. Dàn ý nội dung bài học
III. Tiến trình dạy học
Bước 1: Chuẩn bị
Gồm cĩ các cơng việc sau: chia nhĩm, giao chủ đề, giới thiệu nguồn tài liệu tham
khảo và giao bài tập cho SV. Bước này được thực hiện ở tiết trước của bài học.
Bước 2: Các nhĩm lần lượt lên trình bày
Từng nhĩm lên thuyết trình theo trình tự sau:
- Giới thiệu tên nhĩm và các thành viên.
- Đặt câu hỏi định hướng (thu hút sự chú ý) và dẫn dắt vào chủ đề.
- Thuyết trình từng phần nội dung của chủ đề.
- Kết luận và cám ơn.
Bước 3: Cả lớp tham gia thảo luận từng nội dung mà các nhĩm báo cáo, GV cho
nhận xét
- Các bạn SV tham dự thuyết trình đặt câu hỏi.
- Nhĩm báo cáo cĩ nhiệm vụ trả lời.
- GV đặt thêm một vài câu hỏi chốt, điều khiển thảo luận và trợ giúp nhĩm báo
cáo trả lời khi cần thiết.
Bước 4: GV tổng hợp các ý kiến, tĩm tắt nội dung chính của bài. SV ghi những
nội dung quan trọng của bài học
Bước 5: Nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhĩm
Phương án đánh giá: GV phải quán triệt tinh thần cho SV “khơng cĩ sự cào
bằng” mà điểm số phải là điểm thực lực của chính mỗi SV. Cuối mỗi buổi của tiết học GV
phát phiếu đánh giá cho SV theo mẫu sau:
Điểm trung bình cá nhân = điểm phần 1+ điểm phần 2.
Phần 1: Bài thuyết trình của các nhĩm (đánh giá theo thang điểm 5). Phần
điểm này SV trong nhĩm được hưởng như nhau, GV và cả lớp cùng chấm.
STT TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
1 NỘI DUNG
1.1 Đi đúng trọng tâm, khơng lạc đề 0.5
1.2 Dẫn dắt khéo léo, logic 0.5
1.3 Cĩ ý tưởng mới 0.5
1.4 Cĩ lời nhận xét, cĩ lời bình hay 0.5
2 HÌNH THỨC
2.1 Diễn đạt lưu lốt, hấp dẫn 0.5
2.2 Nét mặt, điệu bộ, cử chỉ phù hợp 0.5
3 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
3.1 Phân cơng hợp lý và tương đối đồng đều 0.5
3.2 Phối hợp ăn ý giữa các thành viên 0.5
4 THỜI GIAN
4.1 Khơng quá giờ qui định 0.5
4.2 Phân phối hợp lý giữa các phần 0.5
Phần 2: Điểm cá nhân ( theo thang điểm 5) do nhĩm tự chấm.
STT TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
1 Hiệu quả cơng việc được giao 2
2 Trách nhiệm với cơng việc được giao 1
3 Tinh thần hợp tác 1
4 Khả năng tư duy tổng hợp 1
2.4. GIÁO ÁN BÀI: VAI TRỊ CỦA HỐ HỌC TRONG VIỆC HÌNH THÀNH THẾ
GIỚI QUAN DUY VẬT BIỆN CHỨNG VÀ NHÂN SINH QUAN XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA
I. Mục tiêu dạy học
a. Về kiến thức
- Làm sáng tỏ một số vấn đề cơ bản của thế giới quan duy vật: khái niệm vật chất, sự
vận động của vật chất, vật chất tồn tại vĩnh viễn, sự thống nhất của thế giới, con người cĩ thể
nhận thức được thế giới và cải tạo thế giới.
- SV hiểu được vai trị của hố học trong việc hình thành thế giới quan duy vật biện
chứng và nhân sinh quan xã hội chủ nghĩa.
b. Về kĩ năng
- SV chứng minh được quá trình giảng dạy hố học ở phổ thơng đã làm sáng tỏ một
số vấn đề cơ bản của thế giới quan duy vật.
- SV phân tích được quá trình giảng dạy hố học ở phổ thơng đã làm sáng tỏ các qui
luật của phép biện chứng.
- Chứng minh được mối quan hệ triết học- hố học.
c. Về thái độ
- Hình thành thái độ yêu mến mơn hố học.
- Giáo dục quan điểm vơ thần học.
- Giáo dục lịng yêu nước, tinh thần quốc tế, các phẩm chất đạo đức.
II. Dàn ý nội dung bài học
1. Hình thành thế giới quan duy vật biện chứng
a. Thế giới vật chất
b. Khả năng nhận thức thế giới
c. Những qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
2. Giáo dục quan điểm vơ thần khoa học
3. Giáo dục lịng yêu nước, tinh thần quốc tế, các phẩm chất đạo đức
4. Phương pháp hình thành thế giới quan và giáo dục tư tưởng, đạo đức cho HS
III. Tiến trình dạy học
Bước 1: Chuẩn bị
- Chia bài học thành 4 phần, mỗi phần giao cho một nhĩm.
- Chia nhĩm theo phương pháp ngẫu nhiên: đếm số thứ tự 1,2,3,4 rồi lặp lại cho đến
SV cuối cùng. Phân chia sẵn vị trí chỗ ngồi cho các nhĩm. Các SV mang số 1 sẽ về vị trí số
1 (nhĩm 1), tiếp theo cho đến nhĩm 4. Mỗi nhĩm sẽ bầu nhĩm trưởng, thư kí.
- GV giao chủ đề sẽ thuyết trình cho các nhĩm.
Nhĩm 1: Hình thành thế giới quan duy vật biện chứng.
Nhĩm 2: Giáo dục quan điểm vơ thần khoa học.
Nhĩm 3: Giáo dục lịng yêu nước, tinh thần quốc tế, các phẩm chất đạo đức.
Nhĩm 4: Phương pháp hình thành thế giới quan và giáo dục tư tưởng, đạo đức cho
HS.
Sau đĩ trong nhĩm các em sẽ tự phân chia nhiệm vụ cho mỗi thành viên.
Lưu ý: GV nhớ dặn dị SV về qui định thời gian (thuyết trình: 20 phút, thảo luận +
tổng kết : 20, đánh giá: 5 phút). Yêu cầu mỗi nhĩm phải nộp cho GV một bản kế hoạch làm
việc của nhĩm trước khi thuyết trình.
Nội dung cơng việc Người thực hiện Thời gian hồn thành
- Giới thiệu nguồn tài liệu tham khảo cho SV.
+ Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung, PPDH hĩa học tập 1, NXB Đại học
Sư phạm.
+ Nhiều tác giả - Giáo trình triết học Mac- Lênin (dùng cho các trường đại
học, cao đẳng) – NXB chính trị quốc gia – Hà Nội 2003.
+ N.A. Brurâykơ, Những vấn đề triết học của hĩa học, NXBGD 1979.
+ Sách giáo khoa hĩa học 8,9,10,11,12.
Bước 2: Các nhĩm lần lượt lên trình bày
Bước 3: Cả lớp tham gia thảo luận từng nội dung mà các nhĩm báo cáo, GV cho
nhận xét
Câu hỏi thảo luận cho các chủ đề của từng nhĩm:
- Nhĩm 1: Phân tích mối liên hệ giữa triết học và hố học.
- Nhĩm 2: Hố học cĩ vai trị gì trong việc hình thành thế giới quan duy vật biện
chứng ?
- Nhĩm 3: Là GV Hố học bạn sẽ làm gì để giáo dục tinh thần yêu nước, quốc tế,
phẩm chất đạo đức cho HS thơng qua việc dạy học Hố học ?
- Nhĩm 4: Cĩ ý kiến cho rằng: “Nhiệm vụ của GV Hố học là dạy cho HS kiến thức
Hố học, cịn việc giáo dục thế giới quan và tư tưởng đạo đức đã cĩ các GV mơn Giáo dục
cơng dân và GV chủ nhiệm” Nĩi như vậy đúng hay sai, vì sao ?
Bước 4: GV tổng hợp các ý kiến, tĩm tắt nội dung chính của bài. SV ghi những
nội dung quan trọng của bài học
Tĩm tắt nội dung bài học:
1. Hình thành thế giới quan duy vật biện chứng
a. Thế giới vật chất
- Khái niệm vật chất, tính thống nhất vật chất của thế giới. Sự thống nhất trong: vũ
trụ; giữa cơ thể sinh vật và giới vơ sinh; giữa các chất - nguyên tố hĩa học.
- Sự vận động của vật chất. Vật chất tồn tại vĩnh viễn. Thể hiện trong: Định luật bảo
tồn nguyên tố trong phản ứng hĩa học, định luật bảo tồn khối lượng, phương trình phản
ứng hĩa học (số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau).
b. Khả năng nhận thức thế giới: Con người đã nghiên cứu, nắm được một số quy luật của
sự biến đổi hĩa học.
c. Những qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
- Quy luật thống nhất và đấu tranh của của các mặt đối lập. Thể hiện trong: cấu tạo
các nguyên tử, khi nghiên cứu các cặp khái niệm, hệ thống tuần hồn.
- Quy luật về sự chuyển hố những biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất.
Thể hiện trong: hệ thống tuần hồn, chu kỳ, nhĩm, nghiên cứu mối liên quan giữa cấu tạo và
tính chất
- Quy luật phủ định của phủ định: Thể hiện khá rõ nét khi nghiên cứu sự biến thiên
tính chất các nguyên tố trong từng chu kỳ.
2. Giáo dục quan điểm vơ thần khoa học
Vạch trần: tính chất phản động, giải thích bản chất thế giới theo quan điểm duy tâm
thần bí, những luận điệu phản khoa học.
3. Giáo dục lịng yêu nước, tinh thần quốc tế, các phẩm chất đạo đức
HS yêu nước phải cĩ ý thức về nhiệm vụ người cơng dân, yêu lao động, cĩ tính kiên
nhẫn và sáng tạo.
4. Phương pháp hình thành thế giới quan và giáo dục tư tưởng, đạo đức cho HS
- Kết hợp giảng dạy nội khĩa với cơng tác hoạt động ngoại khĩa.
- Kết hợp chặt chẽ việc hình thành thế giới quan duy vật biện chứng với việc giáo
dục quan điểm khoa học vơ thần.
Bước 5: Nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhĩm
2.5. GIÁO ÁN BÀI: HỆ THỐNG CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HỐ
HỌC
I. Mục tiêu dạy học
a. Về kiến thức
SV nắm vững định nghĩa PPDHHH, cơ sở phân loại chúng, hệ thống các
PPDHHH.
b. Về kĩ năng
SV phân loại, khái quát được hệ thống các PPDHHH.
c. Về thái độ
Hình thành thái độ yêu mến hăng say học tập mơn PPDHHH.
II. Dàn ý nội dung bài học
1. PP và PPDHHH
a. PP
b. Phân loại PP
c. PPDH
d. Phân loại PPDH
2. Hệ thống các PPDHHH
a. Khái niệm PPDHHH
b. Phân loại PPDHHH
c. Hệ thống các PPDHHH
III. Tiến trình dạy học
Bước 1: Chuẩn bị
- Chia bài học thành 2 phần, mỗi phần giao cho một nhĩm.
- Chia nhĩm theo dãy bàn học. Các SV ngồi: dãy tay trái nhĩm 1; dãy tay phải nhĩm
2. Mỗi nhĩm sẽ bầu nhĩm trưởng, thư kí.
- GV giao chủ đề sẽ thuyết trình cho các nhĩm.
Nhĩm 1: PP và PPDH.
Nhĩm 2: Hệ thống các PPDHHH.
Sau đĩ trong nhĩm các em sẽ tự phân chia nhiệm vụ cho mỗi thành viên.
Lưu ý: GV nhớ dặn dị SV về qui định thời gian (thuyết trình: 20 phút, thảo luận +
tổng kết : 20, đánh giá: 5 phút). Yêu cầu mỗi nhĩm phải nộp cho GV một bản kế hoạch làm
việc của nhĩm trước khi thuyết trình.
Nội dung cơng việc Người thực hiện Thời gian hồn thành
- Giới thiệu nguồn tài liệu tham khảo cho SV.
+ Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung, PPDH hĩa học tập 1, NXB Đại học Sư
phạm.
+ Trịnh Văn Biều (2003), Giảng dạy hĩa học ở trường phổ thơng, NXB Đại học
Quốc gia TP.HCM.
+ Nguyễn Cương (2007), PPDH hĩa học ở trường phổ thơng và đại học, NXBGD.
+ Nguyễn Ngọc Quang (1986), Lý luận dạy học hĩa học đại cương tập 1, Trường
CBQLGD, Hà Nội.
Bước 2: Các nhĩm lần lượt lên trình bày
Bước 3: Cả lớp tham gia thảo luận từng nội dung mà các nhĩm báo cáo, GV cho
nhận xét
Vì đặc thù bài này là lý luận cơ bản nên sau khi nhĩm: 1,2 trình bày xong cả lớp sẽ
tham gia thảo luận.
Câu hỏi thảo luận cho các chủ đề:
1. Định nghĩa PPDH, PPDHHH. Cơ sở phân loại các PPDH, PPDHHH.
2. Hệ thống các PPDHHH ở trường phổ thơng ?
3. Liên hệ so sánh hệ thống các PPDHHH với hệ thống các PPDH đã được học trong
chương trình Giáo dục học.
4. Trong hệ thống các PPDHHH theo bạn PP nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?
5. Vì sao nhiều PPDH khi củng cố, hồn thiện, vận dụng kiến thức, kĩ năng kĩ xảo cĩ
cùng tên với những PP được dùng khi nghiên cứu tài liệu mới nhưng bản chất khơng giống
nhau ? Giải thích.
Bước 4: GV tổng hợp các ý kiến, tĩm tắt nội dung chính của bài. SV ghi những
nội dung quan trọng của bài học
Tĩm tắt nội dung bài học:
1. PP và PPDHHH
a. PP
- Theo lý thuyết hoạt động PP là cách thức của chủ thể tác động vào đối tượng nhằm đạt
mục đích đã đề ra.
- PP là cách thức, con đường , phương tiện, là tổ hợp các bước mà chủ thể phải đi theo
để đạt được mục đích.
- Theo lý thuyết hệ thống thì hoạt động là một hệ thống bao gồm 3 thành tố cơ bản: mục
đích – nội dung – PP. PP là con đường, là sự vận động của nội dung đến mục đích.
b. Phân loại PP: dựa vào phạm vi sử dụng.
c. PPDH: là cách thức thực hiện phối hợp, thống nhất giữa người dạy và người học nhằm
thực hiện tối ưu các nhiệm vụ dạy học.
d. Phân loại PPDH
Dựa vào: mục đích dạy học, tính chất của hoạt động nhận thức, nguồn cung cấp kiến
thức.
2. Hệ thống các PPDHHH
a. Khái niệm PPDHHH
Theo Giáo sư Nguyễn Ngọc Quang: “PPDHHH cĩ thể hiểu là cách thức hoạt động cộng
tác cĩ mục đích giữa thầy và trị, trong đĩ thống nhất sự điều khiển của thầy với sự bị điều
khiển – tự điều khiển của trị, nhằm làm cho trị chiếm lĩnh khái niệm hố học”.
b. Phân loại PPDHHH
Phân loại theo: mục đích lí luận dạy học, kiểu nội dung dạy học, phương tiện truyền
thơng tin dạy học, bản thân cách tổ chức bên trong của phương pháp.
c. Hệ thống các PPDHHH
- Các PP dạy học khi nghiên cứu tài liệu mới.
- Các PP dạy học khi củng cố, hồn thiện vận dụng kiến thức, kĩ năng kĩ xảo.
- Các PP dạy học khi kiểm tra, đánh giá kiến thức, kĩ năng.
Bước 5: Nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhĩm
2.6. GIÁO ÁN BÀI: CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HỐ HỌC THƯỜNG ĐƯỢC
SỬ DỤNG KHI HỒN THIỆN KIẾN THỨC CHO HỌC SINH
I. Mục tiêu dạy học
a. Về kiến thức
SV hiểu các PPDHHH thường được sử dụng khi hồn thiện kiến thức cho HS.
b. Về kĩ năng
Thiết kế bài lên lớp hố học sử dụng các PPDHHH thích hợp khi hồn thiện kiến
thức cho HS.
c. Về thái độ
Hình thành thái độ yêu mến mơn học và nghề nghiệp.
III. Dàn ý nội dung bài học
1. Các PP dùng lời
a. Diễn giảng, đàm thoại khi ơn tập
b. Làm việc với sách giáo khoa
2. Biểu diễn thí nghiệm và phương tiện trực quan
3. Thí nghiệm thực hành về hố học
III. Tiến trình dạy học
Bước 1: Chuẩn bị
- Chia bài học thành 3 phần, mỗi phần giao cho một nhĩm.
- Chia nhĩm theo phương pháp ngẫu nhiên: đếm số thứ tự 1,2,3 rồi lặp lại cho đến SV
cuối cùng. Phân chia sẵn vị trí chỗ ngồi cho các nhĩm. Các SV mang số 1 sẽ về vị trí số 1
(nhĩm 1), tiếp theo cho đến nhĩm 3. Mỗi nhĩm sẽ bầu nhĩm trưởng, thư kí.
- GV giao chủ đề sẽ thuyết trình cho các nhĩm.
Nhĩm 1: Diễn giảng, đàm thoại khi ơn tập, làm việc với sách giáo khoa.
Nhĩm 2: Biểu diễn thí nghiệm và phương tiện trực quan.
Nhĩm 3: Thí nghiệm thực hành về hố học.
Sau đĩ trong nhĩm các em sẽ tự phân chia nhiệm vụ cho mỗi thành viên.
Lưu ý: GV nhớ dặn dị SV về qui định thời gian. Yêu cầu mỗi nhĩm phải nộp cho GV
một bản kế hoạch làm việc của nhĩm trước khi thuyết trình.
Nội dung cơng việc Người thực hiện Thời gian hồn thành
- Giới thiệu nguồn tài liệu tham khảo cho SV.
+ Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung, PPDH hĩa học tập 1, NXB Đại học Sư
phạm.
+ Trịnh Văn Biều (2003), Giảng dạy hĩa học ở trường phổ thơng, NXB Đại học
Quốc gia TP.HCM.
+ Nguyễn Cương (2007), PPDH hĩa học ở trường phổ thơng và đại học, NXBGD.
+ Sách giáo khoa lớp 8,9.
+ Sách GV lớp 8,9.
+ Nguyễn Ngọc Quang (1986), Lý luận dạy học hĩa học đại cương tập 1, Trường
CBQLGD, Hà Nội.
+ Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho GV THCS chu kì III (2004-2007) tập 1,2,
NXBGD.
Bước 2: Các nhĩm lần lượt lên trình bày
Bước 3: Cả lớp tham gia thảo luận từng nội dung mà các nhĩm báo cáo, GV cho
nhận xét
Câu hỏi thảo luận và bài tập cho các chủ đề của từng nhĩm:
Nhĩm 1
Câu 1. Yêu cầu đối với GV khi sử dụng đàm thoại, diễn giảng trong ơn tập ?
Câu 2. Thiết kế các hoạt động của GV và HS bài luyện tập chương 4: Hiđrocacbon-
nhiên liệu (lớp 9).
Nhĩm 2
Câu 1. Cĩ mấy hình thức thực hiện các thí nghiệm biểu diễn khi ơn tập, củng cố kiến
thức ?
Câu 2. Thiết kế các hoạt động của GV và HS bài luyện tập số 5: Tính chất hĩa học
của oxit và axit (lớp 9).
Nhĩm 3
Câu 1. Những yêu cầu sư phạm đối với thí nghiệm thực hành ?
Câu 2. Thiết kế các hoạt động của GV và HS bài thực hành 5: Điều chế - thu khí
hiđro và thử tính chất của khí hiđro (lớp 8).
Bước 4: GV tổng hợp các ý kiến, tĩm tắt nội dung chính của bài. SV ghi những
nội dung quan trọng của bài học
Tĩm tắt nội dung bài học:
Hồn thiện kiến thức là ơn tập, củng cố và vận dụng kiến thức
1. Các phương pháp dùng lời
a. Diễn giảng, đàm thoại khi ơn tập
Trong dạy học hố học, người ta ít dùng diễn giảng để ơn tập. Đàm thoại là PP thường
được dùng ở THCS để ơn tập.
b. Làm việc với sách giáo khoa
2. Biểu diễn thí nghiệm và phương tiện trực quan
a. Thực hiện các thí nghiệm biểu diễn khi ơn tập, củng cố kiến thức
- GV kể lại cho HS về thí nghiệm đã làm, đã được quan sát và những kết luận rút ra từ
thí nghiệm đĩ.
- GV trình bày thí nghiệm mới, hướng dẫn HS quan sát, phân tích và rút ra kết luận.
- Trong lúc làm đàm thoại GV yêu cầu HS nhớ lại về tính chất hĩa học, kể lại các thí
nghiệm đã được quan sát để từ đĩ hồn thiện kiến thức. GV làm một vài thí nghiệm thích
hợp để HS quan sát và khắc sâu những kết luận rút ra được.
- Lặp lại một số thí nghiệm biểu diễn một cách khơng đầy đủ.
b. Trình bày thí nghiệm khi dạy HS vận dụng kiến thức
Trước hết GV yêu cầu HS giải các bài tập bằng lí thuyết, sau đĩ làm các thí nghiệm
hố học.
3. Thí nghiệm thực hành về hố học
a. Những yêu cầu sư phạm đối với thí nghiệm thực hành
b. PP sử dụng thí nghiệm thực hành khi ơn tập
- Thí nghiệm được thực hành vào cuối giờ học.
- Thí nghiệm được thực hiện vào đầu giờ học.
- Thí nghiệm được thực hiện khi kết thúc một chương hoặc một phần chương trình.
c. PP giải các bài tập thí nghiệm
- Nhận biết các chất.
- Nhận biết ra một chất trong nhiều chất đã cho.
- Xác định một chất thuộc loại chất gì.
- Điều chế ra một chất.
Bước 5: Nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhĩm
2.7. GIÁO ÁN BÀI: PHỐI HỢP CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC NÂNG
CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC HỐ HỌC
I. Mục tiêu dạy học
a. Về kiến thức
- SV hiểu bản chất của các PPDH tích cực để sử dụng chúng trong dạy học hĩa học.
- Nắm vững được những PPDH tích cực cần được phát triển ở phổ thơng.
b. Về kĩ năng
- Thiết kế bài lên lớp hố học theo các PPDH tích cực.
- Điều khiển hoạt động học tập, bồi dưỡng năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
cho HS.
- Phân biệt giờ dạy tích cực và chưa tích cực.
c. Về thái độ
- Hình thành thái độ yêu mến hăng say học tập mơn PPDH hố học.
- Tích cực nghiên cứu và vận dụng vào bài dạy cụ thể.
- Áp dụng và vận dụng sáng tạo trong thực tế dạy học.
II. Dàn ý nội dung bài học
1. Những xu hướng đổi mới PPDH nĩi chung và PPDHHH nĩi riêng ở nước ta
2. PPDH tích cực
a. Khái niệm
b. Đặc trưng của PPDH tích cực
3. Những PPDH tích cực cần được phát triển ở trường đại học- cao đẳng và phổ thơng
4. Những PPDH tích cực trong dạy học hố học
a. PP trực quan
b. Bài tập hố học
c. Dạy học đặt và giải quyết vấn đề (PP này sẽ được nghiên cứu kĩ ở bài sau).
d. PP grap dạy học
e. Dạy học theo hoạt động
f. Dạy học hợp tác theo nhĩm nhỏ
III. Tiến trình dạy học
Bước 1: Chuẩn bị
- Chia bài học thành 5 phần, mỗi phần giao cho một nhĩm.
- Chia nhĩm theo phương pháp ngẫu nhiên: đếm số thứ tự 1,2,3,4,5 rồi lặp lại cho đến
SV cuối cùng. Phân chia sẵn vị trí chỗ ngồi cho các nhĩm. Các SV mang số 1 sẽ về vị trí số
1 (nhĩm 1), tiếp theo cho đến nhĩm 5. Mỗi nhĩm sẽ bầu nhĩm trưởng, thư kí.
- GV giao chủ đề sẽ thuyết trình cho các nhĩm.
Nhĩm 1: Những xu hướng đổi mới PPDH nĩi chung và PPDHHH nĩi riêng ở nước
ta. PPDH tích cực, những PPDH tích cực cần được phát triển ở trường đại học- cao đẳng và
phổ thơng.
Nhĩm 2: PP trực quan.
Nhĩm 3: Bài tập hố học.
Nhĩm 4: PP grap dạy học, dạy học theo hoạt động.
Nhĩm 5: Dạy học hợp tác trong nhĩm nhỏ.
Sau đĩ trong nhĩm các em sẽ tự phân chia nhiệm vụ cho mỗi thành viên.
Lưu ý: GV nhớ dặn dị SV về qui định thời gian. Yêu cầu mỗi nhĩm phải nộp cho GV
một bản kế hoạch làm việc của nhĩm trước khi thuyết trình.
Nội dung cơng việc Người thực hiện Thời gian hồn thành
- Giới thiệu nguồn tài liệu tham khảo cho SV.
+ Nguyễn Cương - Nguyễn Mạnh Dung, PPDH hĩa học tập 1, NXB Đại học Sư
phạm.
+ Một số vấn đề đổi mới PPDH mơn Hĩa học THCS, NXBGD.
+ Sách giáo khoa lớp 8,9.
+ Sách GV lớp 8,9.
+ Lê Trọng Tín, Những PPDH tích cực trong dạy học hố học, Tài liệu lưu bồi
dưỡng thường xuyên GV THPT chu kỳ III (2004-2007).
+ Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho GV THCS chu kì III (2004-2007) tập 1,2,
NXBGD.
Bước 2: Các nhĩm lần lượt lên trình bày
Bước 3: Cả lớp tham gia thảo luận từng nội dung mà các nhĩm báo cáo, GV cho
nhận xét
Câu hỏi thảo luận và bài tập cho các chủ đề của từng nhĩm:
Nhĩm 1
Câu 1. Tại sao mơn hố học cũng theo 7 xu hướng chung về đổi mới PPDH nhưng
trước mắt tập trung vào 2 hướng là:
- PPDHHH phải đặt người học vào vị trí chủ thể của các hoạt động nhận thức, làm
cho họ hoạt động trong giờ học, rèn luyện cho họ tập giải quyết các vấn đề của khoa học từ
dễ đến khĩ, cĩ như vậy họ mới cĩ điều kiện tiếp thu tốt và vận dụng kiến thức một cách chủ
động sáng tạo.
- PP nhận thức khoa học hố học là TN cho nên PPDHHH phải tăng cường thí
nghiệm thực hành và sử dụng thật tốt các thiết bị dạy học giúp mơ hình hố, giải thích,
chứng minh các quá trình hố học.
Hai hướng này cĩ nằm ngồi 7 xu hướng nĩi trên khơng ? Các em cĩ bổ sung thêm
xu hướng nào nữa khơng ?
Câu 2. Dạy học tích cực là một PPDH cụ thể hay là một quan điểm dạy học ? Hãy
giải thích ?
Câu 3. Ở các trường THCS của địa phương em hiện nay cần và cĩ thể sử dụng phối
hợp các PPDH tích cực nào, vì sao ? PPDH tích cực nào đang được phổ biến hiện nay ?
Nhĩm 2
Câu 1. Cĩ bao nhiêu loại bài thực hành thí nghiệm hĩa học ? Cĩ mấy mức độ tích
cực của HS thể hiện qua bài thực thí nghiệm ?
Câu 2. Thiết kế hoạt động của GV để dạy học tích cực bài 15 “Định luật bảo tồn
khối lượng các chất (1,2)” hĩa học lớp 8.
Câu 3. Nêu một số phương tiện, thiết bị được sử dụng ở THCS, cách sử dụng thiết
bị và hoạt động của GV, HS như thế nào là tích cực ?
Câu 4. Sử dụng bản trong, đèn chiếu, sơ đồ, hình vẽ dạy bài “Độ tan” ở lớp 9.
Nhĩm 3
Câu 1. Tại sao bài tập hố học cũng được xem là PPDH tích cực ?
Câu 2. Vận dụng PP này ở cấp THCS như thế nào ?
Câu 3. Thiết kế một ví dụ sử dụng bài tập hĩa học giúp HS tìm tịi để hình thành
khái niệm axit.
Nhĩm 4: Thiết kế các hoạt động của GV và HS bài “Nhơm” lớp 9.
Nhĩm 5
Câu 1: PP Dạy học hợp tác trong nhĩm nhỏ thường được áp dụng khi nào ? Áp
dụng ra sao trong dạy học hĩa học ?
Câu 2: Vận dụng PP này thiết kế các hoạt động dạy học bài: “Dãy hoạt động hĩa
học của kim loại” hĩa học lớp 9.
Bước 4: GV tổng hợp các ý kiến, tĩm tắt nội dung chính của bài. SV ghi
những nội dung quan trọng của bài học
Tĩm tắt nội dung bài học:
1. Những xu hướng đổi mới PPDH nĩi chung và PPDHHH nĩi riêng ở nước ta: cĩ 7 xu
hướng.
2. PPDH tích cực
a. Khái niệm:
PPDH tích cực là khái niệm nĩi tới những PP giáo dục, dạy học theo hướng phát huy
tích cực, chủ động sáng tạo của người học.
b. Đặc trưng của PPDH tích cực: 6 đặc trưng
3. Những PPDH tích cực cần được phát triển ở trường đại học- cao đẳng và phổ thơng
PP: thảo luận (xêmina), dự án, tập dượt nghiên cứu khoa học, dạy vi mơ, đổi mới PP
thuyết trình và bài diễn giảng, dạy học giải quyết vấn đề, đàm thoại phát hiện (hay vấn đáp
tìm tịi), dạy học hợp tác trong nhĩm nhỏ (hay PP thảo luận nhĩm ).
4. Những PPDH tích cực trong dạy học hố học
a. PP trực quan
- Sử dụng thí nghiệm trong DHHH được coi là tích cực khi thí nghiệm hố học được
dùng làm nguồn kiến thức để HS khai thác, tìm kiếm kiếm thức hoặc dùng để kiểm chứng,
kiểm tra những dự đốn, suy luận lí thuyết, hình thành khái niệm.
- Phương tiện dạy học hĩa học gồm: tranh ảnh, đĩa hình, mơ hình, máy vi tính, bản
trong và đèn chiếu....Các phương tiện này được được sử dụng hầu hết ở các loại bài hĩa học.
b. Bài tập hố học
Bản thân BT hĩa học là PPDHHH tích cực song tính tích cực của PP này được nâng
cao hơn khi được sử dụng như là nguồn kiến thức để HS tìm tịi chứ khơng phải để tái hiện
kiến thức.
c. Dạy học đặt và giải quyết vấn đề (PP này sẽ được nghiên cứu kĩ ở bài sau).
d. PP grap dạy học cần nắm: định nghĩa, cách xây dựng grap nội dung dạy học và biết vận
dụng trong dạy học hĩa học.
e. Dạy học theo hoạt động cần nắm: khái niệm, ý nghĩa, hạn chế và biết vận dụng trong
dạy học hĩa học.
f. Dạy học hợp tác theo nhĩm nhỏ cần nắm: khái niệm, ý nghĩa, hạn chế và biết vận dụng
trong dạy học hĩa học.
Bước 5: Nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhĩm
2.8. GIÁO ÁN BÀI: ÁP DỤNG DẠY HỌC ĐẶT VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TRONG
DẠY HỌC HỐ HỌC
I. Mục tiêu dạy học
a. Về kiến thức
SV hiểu bản chất dạy học đặt và giải quyết vấn đề để sử dụng chúng trong dạy học.
b. Về kĩ năng
- Áp dụng dạy học đặt và giải quyết nêu vấn trong dạy học hố học.
- Điều khiển hoạt động học tập, bồi dưỡng năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
cho HS.
c. Về thái độ
- Hình thành thái độ yêu mến hăng say học tập mơn PPDH hố học.
- Tích cực áp dụng PP đặt và giải quyết vấn đề, tạo điều kiện cho HS tích cực xây
dựng kiến thức hĩa học mới.
II. Dàn ý nội dung bài học
1. Khái niệm
2. Bản chất của dạy đặt và giải quyết vấn đề
3. Xây dựng tình huống cĩ vấn đề
4. Dạy HS giải quyết vấn đề
III. Tiến trình dạy học
Bước 1: Chuẩn bị
- Chia bài học thành 3 phần, mỗi phần giao cho một nhĩm.
- Chia nhĩm theo phương pháp ngẫu nhiên: đếm số thứ tự 1,2,3, rồi lặp lại cho đến SV
cuối cùng. Phân chia sẵn vị trí chỗ ngồi cho các nhĩm. Các SV mang số 1 sẽ về vị trí số 1
(nhĩm 1), tiếp theo cho đến nhĩm 3. Mỗi nhĩm sẽ bầu nhĩm trưởng, thư kí.
- GV giao chủ đề sẽ thuyết trình cho các nhĩm.
Nhĩm 1: Khái niệm, bản chất của dạy học đặt và giải quyết vấn đề.
Nhĩm 2: Xây dựng tình huống cĩ vấn đề.
Nhĩm 3: Dạy HS giải quyết vấn đề.
Sau đĩ trong nhĩm các em sẽ tự phân chia nhiệm vụ cho mỗi thành viên.
Lưu ý: GV nhớ dặn dị SV về qui định thời gian. Yêu cầu mỗi nhĩm phải nộp cho GV
một bản kế hoạch làm việc của nhĩm trước khi thuyết trình.
Nội dung cơng việc Người thực hiện Thời gian hồn thành
- Giới thiệu nguồn tài liệu tham khảo cho SV.
+ Nguyễn Cương, Nguyễn Mạnh Dung, PPDH hĩa học tập 1, NXB Đại học Sư
phạm.
+ Trịnh Văn Biều (2003), Giảng dạy hĩa học ở trường phổ thơng, NXB Đại học
Quốc gia TP.HCM.
+ Nguyễn Cương (2007), PPDH hĩa học ở trường phổ thơng và đại học, NXBGD.
+ Sách giáo khoa lớp 8,9.
+ Sách GV lớp 8,9.
+ Nguyễn Ngọc Quang (1986), Lý luận dạy học hĩa học đại cương tập 1, Trường
CBQLGD, Hà Nội.
+ Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho GV THCS chu kì III (2004-2007) tập 1,2,
NXBGD.
Bước 2: Các nhĩm lần lượt lên trình bày
Bước 3: Cả lớp tham gia thảo luận từng nội dung mà các nhĩm báo cáo, GV cho
nhận xét
Câu hỏi thảo luận và bài tập cho các chủ đề của từng nhĩm
Nhĩm 1: Bạn hiểu thế nào về dạy học đặt và giải quyết vấn đề ?
Nhĩm 2: Lấy ví dụ về một số tình huống cĩ vấn đề trong dạy học hĩa học lớp 8, 9.
Nhĩm 3: Hãy thiết kế hoạt động của GV và HS khi áp dụng dạy học đặt và giải quyết
vấn đề ở các nội dung sau:
- Tính chất của oxi; tính chất, ứng dụng của hiđro (lớp 8).
- Tính chất hĩa học của bazơ; tính chất hĩa học của muối; cấu tạo phân tử hợp chất
hữu cơ (lớp 9).
Bước 4: GV tổng hợp các ý kiến, tĩm tắt nội dung chính của bài. SV ghi những
nội dung quan trọng của bài học
Tĩm tắt nội dung bài học:
1. Khái niệm
Dạy học đặt và giải quyết vấn đề khơng phải là một PPDH riêng biệt mà là một tập hợp
nhiều PPDH liên kết chặt chẽ và tương tác với nhau, trong đĩ PP xây dựng tình huống cĩ
vấn đề và dạy HS giải quyết vấn đề giữ vai trị trung tâm, gắn bĩ các PPDH khác trong tập
hợp. Dạy học đặt và giải quyết vấn đề cĩ khả năng thâm nhập vào hầu hết các PPDH khác và
làm cho tính chất của chúng trở nên tích cực hơn.
2. Bản chất của dạy học đặt và giải quyết vấn đề
- Bản chất của dạy học đặt và giải quyết vấn đề là GV đặt ra trước HS các vấn đề của
khoa học (các bài tốn nhận thức) và mở ra cho các em những con đường giải quyết các vấn
đề đĩ.
- Dạy học đặt và giải quyết vấn đề cĩ ba đặc trưng cơ bản.
3. Xây dựng tình huống cĩ vấn đề
- Định nghĩa.
- Ba yếu tố của tình huống cĩ vấn đề.
- Ba cách xây dựng tình huống cĩ vấn đề trong dạy học hố học.
- Câu hỏi cĩ tính chất nêu vấn đề cĩ ba đặc điểm.
4. Dạy HS giải quyết vấn đề
- Tầm quan trọng của giai đoạn giải quyết vấn đề.
- Cơ chế chủ yếu của việc đi tìm điều chưa biết trong tình huống cĩ vấn đề.
- Tám bước của quá trình dạy học sinh giải quyết một vấn đề học tập.
- Bốn mức độ của việc áp dụng dạy học giải quyết vấn đề.
Bước 5: Nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhĩm
2.9. GIÁO ÁN BÀI: CƠNG TÁC NGOẠI KHỐ VỀ HỐ HỌC
I. Mục tiêu dạy học
a. Về kiến thức
- HS hiểu nhiệm vụ cơ bản – nguyên tắc hoạt động ngoại khố hố học.
- Biết các hình thức tổ chức ngoại khố hố học cơ bản.
b. Về kĩ năng
Thiết kế, tổ chức được các hoạt động ngoại khố hố học.
c. Về thái độ
Hình thành thái độ yêu mến mơn hố học.
II. Dàn ý nội dung bài học
1. Khái niệm
2. Nhiệm vụ cơ bản của hoạt động ngoại khố hố học
3. Nguyên tắc hoạt động ngoại khố hố học
4. Các hình thức tổ chức cơ bản
5. Tổ chức một hoạt động ngoại khĩa
III. Tiến trình dạy học
Bước 1: Chuẩn bị
- Chia bài học thành 2 phần, mỗi phần giao cho một nhĩm.
- Chia nhĩm theo phương pháp ngẫu nhiên: đếm số thứ tự 1,2, rồi lặp lại cho đến SV
cuối cùng. Phân chia sẵn vị trí chỗ ngồi cho các nhĩm. Các SV mang số 1 sẽ về vị trí số 1
(nhĩm 1), tiếp theo cho đến nhĩm 2. Mỗi nhĩm sẽ bầu nhĩm trưởng, thư kí.
- GV giao chủ đề sẽ thuyết trình cho các nhĩm.
Nhĩm 1: Hoạt động ngoại khĩa.
Nhĩm 2: Tổ chức một hoạt động ngoại khĩa.
Sau đĩ trong nhĩm các em sẽ tự phân chia nhiệm vụ cho mỗi thành viên.
Lưu ý: GV nhớ dặn dị SV về qui định thời gian. Yêu cầu mỗi nhĩm phải nộp cho GV
một bản kế hoạch làm việc của nhĩm trước khi thuyết trình.
Nội dung cơng việc Người thực hiện Thời gian hồn thành
- Giới thiệu nguồn tài liệu tham khảo cho SV.
+ Nguyễn Cương - Nguyễn Mạnh Dung, PPDH hĩa học tập 1, NXB Đại học Sư
phạm.
+ Sách giáo khoa lớp 8,9.
+ Sách GV lớp 8,9.
+ Nguyễn Cương (2007), PPDH hĩa học ở trường phổ thơng và đại học, NXBGD.
Bước 2: Các nhĩm lần lượt lên trình bày
Bước 3: Cả lớp tham gia thảo luận từng nội dung mà các nhĩm báo cáo, GV cho
nhận xét
Câu hỏi thảo luận và bài tập cho các chủ đề của từng nhĩm
Nhĩm 1: Lên kế hoạch, soạn giáo án một tiết hoạt động ngoại khĩa.
Nhĩm 2: Tổ chức một cuộc thi hĩa học vui ở lớp 8 (chủ đề tự chọn).
Bước 4: GV tổng hợp các ý kiến, tĩm tắt nội dung chính của bài. SV ghi những
nội dung quan trọng của bài học
Tĩm tắt nội dung bài học:
1. Khái niệm: hoạt động ngoại khố là những hoạt động học tập, giáo dục HS được tổ chức
ngồi chương trình bắt buộc và tự chọn, do GV điều khiển, cĩ sự hỗ trợ của các đồn thể xã
hội.
2. Nhiệm vụ cơ bản của hoạt động ngoại khố hố học: sáu nhiệm vụ.
3. Nguyên tắc hoạt động ngoại khố hố học: sáu nguyên tắc.
4. Bốn hình thức tổ chức cơ bản: Câu lạc bộ hố học; Dạ hội hố học; Tổ ngoại khố; Thi
HS giỏi hố học.
5. Tổ chức một hoạt động ngoại khĩa.
Tổ chức hoạt động ngoại khĩa theo các bước sau:
- Dự thảo kế hoạch tổ chức.
- Chuẩn bị.
- Tổ chức thực hiện.
- Tổng kết: đánh giá, rút kinh nghiệm.
Hướng dẫn thiết kế giáo án hoạt động ngoại khĩa
- Chủ đề ngoại khĩa.
- Hình thức tổ chức.
I. Mục tiêu
a. Về tri thức
b. Về rèn luyện kĩ năng phát triển tư duy
c.Về giáo dục tư tưởng
II. Chuẩn bị chương trình
- Thời gian, địa điểm, thời lượng tiến hành.
- Đối tượng tham gia.
- Ban tổ chức.
- Cơ sở vật chất.
III. Tiến trình thực hiện
- Danh mục các khâu trong quá trình, nêu cụ thể các khâu của tiến trình thực
hiện.
- Nội dung, phương pháp tiến hành, phương tiện hoạt động.
- Thời gian cho từng nội dung: dự kiến thời gian bắt đầu, kết thúc cho từng
phần.
- Trao giải thưởng cho các đội đoạt giải.
- Đánh giá, rút kinh nghiệm tổ chức.
Bước 5: Nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhĩm
TĨM TẮT CHƯƠNG 2
Nhằm phát huy tối đa những ưu điểm của PP thuyết trình nhĩm theo chủ đề trong học
phần “Lý luận dạy học hĩa học đại cương” ở trường CĐSP chúng tơi đã nghiên cứu thiết kế
giáo án sao cho phù hợp với đặc trưng, yêu cầu của PP.
Để định hướng cho việc thiết kế giáo án chúng tơi đã đưa ra 7 nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 1. Giáo án phải hướng đến việc thực hiện các mục tiêu dạy học.
- Nguyên tắc 2. Đảm bảo tính chính xác, khoa học.
- Nguyên tắc 3. Đảm bảo tính vừa sức với đối tượng.
- Nguyên tắc 4. Đảm bảo tính khả thi.
- Nguyên tắc 5. Thời gian thực hiện các hoạt động cần được phân chia một cách
hợp lý.
- Nguyên tắc 6. Đảm bảo tính hệ thống.
- Nguyên tắc 7. Đảm bảo tính hiệu quả.
Khi thiết kế giáo án dạy học sử dụng “PP thuyết trình nhĩm theo chủ đề” chúng tơi
theo quy trình 8 bước như sau:
- Bước 1. Lựa chọn bài.
- Bước 2. Xác định mục tiêu dạy học.
- Bước 3. Tìm tài liệu tham khảo.
- Bước 4. Phân chia nội dung bài học thành các phần, lập dàn ý nội dung.
- Bước 5. Thiết kế các hoạt động của bài học.
- Bước 6. Xác định PP và phương tiện dạy học cho mỗi phần.
- Bước 7. Xây dựng phương án đánh giá.
- Bước 8. Kiểm tra lại tồn bộ và chỉnh sửa những chỗ chưa hợp lý.
Từ hệ thống các nguyên tắc và quy trình ở trên chúng tơi tiến hành xây dựng cấu
trúc các giáo án sử dụng PP thuyết trình nhĩm theo chủ đề gồm 3 phần:
I. Mục tiêu dạy học
- Về kiến thức
- Về kĩ năng
- Về thái độ
II. Dàn ý nội dung bài học
III. Tiến trình dạy học
- Bước 1: Chuẩn bị.
- Bước 2: Các nhĩm lần lượt lên trình bày.
- Bước 3: Cả lớp tham gia thảo luận từng nội dung mà các nhĩm báo cáo, GV cho
nhận xét.
- Bước 4: GV tổng hợp các ý kiến, tĩm tắt nội dung chính của bài. Cho SV ghi
những nội dung quan trọng của bài học.
- Bước 5: Nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhĩm.
Sau khi xây dựng nguyên tắc, quy trình và cấu trúc giáo án chúng tơi đã thiết kế
được 6 giáo án cĩ sử dụng PP thuyết trình nhĩm theo chủ đề.
CHƯƠNG 3
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM
Xác định tính khả thi và hiệu quả của PP thuyết trình nhĩm theo chủ đề đã được thiết
kế trong các bài lên lớp mơn PPDHHH 1 ở trường CĐSP.
Tính khả thi: khả năng sử dụng phương pháp thuyết trình nhĩm theo chủ đề trong điều
kiện thực tế.
Tính hiệu quả
Tính hiệu quả của các bài lên lớp cĩ sử dụng phương pháp thuyết trình nhĩm theo chủ
đề được thể hiện qua:
- Kết quả học tập của SV được nâng lên (đánh giá qua số điểm bài kiểm tra).
- SV hiểu sâu sắc kiến thức (đánh giá qua số điểm bài kiểm tra, phiếu thăm dị ý kiến
SV).
-Nâng cao năng lực hợp tác, phát huy các kĩ năng hoạt động của SV (đánh giá qua các
bài báo cáo của nhĩm và phiếu thăm dị ý kiến SV).
- SV hứng thú học tập, yêu thích mơn học hơn (đánh giá qua ý kiến GV TN, phiếu
thăm dị ý kiến SV).
3.2. ĐỐI TƯỢNG THỰC NGHIỆM
- Chúng tơi cĩ liên hệ xin TN với 4 trường: Đại học Sài Gịn, CĐSP: Long An, Kon
Tum, Bình Phước. Nhưng do 2 trường CĐSP: Long An và Kon Tum năm nay khơng đào tạo
SV Sư phạm ngành Hĩa học nên chúng tơi chỉ TN được ở trường CĐSP Bình Phước, Đại
học Sài Gịn.
- Đối tượng TN: SV trường CĐSP Bình Phước, SV hệ Cao đẳng trường Đại học Sài
Gịn.
- Tổng số SV
+ 3 lớp TN: 121 SV.
+ 3 lớp ĐC: 84 SV.
- Lớp TN và lớp ĐC để so sánh trong mỗi vịng TN được chọn cĩ trình độ tương
đương, thuộc cùng một loại hình đào tạo và học cùng giáo trình.
Bảng 3.1. Các lớp TN-ĐC.
Stt Trường
Lớp
TN-
ĐC
Lớp thực tế GV Số
SV
1 CĐSP Bình Phước TN 1 K11Hĩa-Sinh A Đồn Thị Son 29 ĐC 1 K11Hĩa-Sinh B 18
2 CĐSP Bình Phước TN 2 K12 Hĩa Hồng Thị
Ngọc Hường
42
ĐC 2 K13 Hĩa 35
3 Đại học Sài Gịn TN 3 CHO 1091+1092 Vũ Hồi Nam 50 ĐC 3 CHO 1081 31
3.3. TIẾN HÀNH THỰC NGHIỆM
- Chúng tơi đã trao đổi, thảo luận với các GV về nội dung và phương pháp TN như
sau:
+ Đối với lớp TN: GV dạy theo giáo án TN, cĩ sử dụng PP thuyết trình nhĩm theo
chủ đề.
+ Đối với lớp ĐC: GV dạy theo giáo án khơng cĩ sử dụng PP thuyết trình nhĩm theo
chủ đề.
- Thời gian thực nghiệm:
+ Trường Đại học Sài Gịn: từ ngày 9→ 16/4/2010.
+ Trường CĐSP Bình Phước: từ ngày 5/3 đến 18/6 năm 2010 chia làm 3 đợt.
Đợt 1: 5→ 12/3/2010.
Đợt 2: 7/5/2010.
Đợt 3: 18/6/2010.
- Để đánh giá kết quả học tập của SV chúng tơi đã phân tích điểm bài kiểm tra cuối kỳ
của SV (cĩ nhiều câu hỏi liên quan đến kiến thức bài học mà chúng tơi chọn TN) để so sánh,
phân tích.
- Khi dạy TN xong chúng tơi tiến hành phát phiếu thăm dị ý kiến SV sau đĩ tổng hợp,
so sánh, phân tích kết quả TN về mặt định tính.
- Sau khi tiến hành cho các lớp TN - ĐC kiểm tra, chúng tơi chấm bài và xử lý bằng
phương pháp thống kê tốn học theo các bước sau:
1- Lập các bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích
2- Vẽ đồ thị các đường lũy tích
3- Lập các bảng tổng hợp phân loại kết quả học tập
4- Tính các tham số thống kê đặc trưng
a. Trung bình cộng
k
1 1 2 2 k k
i i
1 2 k i 1
n x n x ... n x 1x n x
n n ... n n
ni: tần số của các giá trị xi
n: số HS tham gia thực nghiệm
b. Phương sai S2 và độ lệch chuẩn S là các số đo độ phân tán của sự phân phối. S
càng nhỏ, số liệu càng ít phân tán.
S2 =
2
ii(x x)
n
n 1
và S =
2
i in (x x)
n 1
c. Hệ số biến thiên V: đại lượng này dùng để so sánh độ phân tán trong trường
hợp 2 bảng phân phối cĩ giá trị trung bình khác nhau hoặc 2 mẫu cĩ qui mơ rất khác nhau.
V = S *100%
x
d. Sai số tiêu chuẩn m: giá trị trung bình sẽ dao động trong khoảng x m
m = S
n
e. Đại lượng kiểm định Student
t = TN DC 2 2
TN DC
n(x x )
(S S )
(n là số HS của nhĩm thực nghiệm)
- Chọn xác suất (từ 0,01 0,05). Tra bảng phân phối Student [22, tr.114], tìm
giá trị t,k với độ lệch tự do k = 2n 2.
- Nếu t ≥ t, k thì sự khác nhau giữa TNx và DCx là cĩ ý nghĩa với mức ý nghĩa
.
- Nếu t < t, k thì sự khác nhau giữa TNx và DCx là khơng cĩ ý nghĩa với mức ý
nghĩa .
3.4. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
3.4.1. Kết quả đánh giá về mặt định tính
3.4.1.1. Ý kiến của GV tiến hành TN
Sau khi tiến hành TN, chúng tơi đã xin ý kiến nhận xét của GV dạy lớp TN về một số
nội dung liên quan đến “giáo án TN cĩ sử dụng PP thuyết trình nhĩm theo chủ đề ở trường
Cao đẳng Sư phạm”.
a. Ý kiến của GV về cách thức tổ chức PP
Cơ Đồn Thị Son trường CĐSP Bình Phước.
- Cách thức tổ chức phương pháp đơn giản, dễ thực hiện.
- Phân cơng cơng việc các nhĩm phù hợp với khả năng SV.
Cơ Vũ Hồi Nam trường Đại học Sài Gịn.
- Cách thức tổ chức phương pháp đơn giản, dễ thực hiện.
- Cơng việc được giao phù hợp với năng lực của SV. Tuy nhiên do các em khơng
cĩ phương tiện hỗ trợ học tập ở nhà đồng đều nên đơi khi cĩ ảnh hưởng đến chất lượng bài
thuyết trình của các em.
b. Ý kiến của GV về cách thức đánh giá kết quả hoạt động
Cơ Đồn Thị Son trường CĐSP Bình Phước.
- Cách thức đánh giá kết quả hoạt động hợp lý hạn chế được sự ăn theo, ỷ lại của
một số cá nhân khơng hoạt động.
Cơ Vũ Hồi Nam trường Đại học Sài Gịn.
- Cách thức đánh giá kết quả từng cá nhân chặt chẽ, hạn chế được sự ăn theo.
- Nên suy nghĩ để tìm cách đánh giá cần ít thời gian hơn nữa.
c. Ý kiến của GV về hiệu quả của phương pháp
PP thuyết trình nhĩm theo chủ đề cĩ những ưu điểm sau:
Cơ Đồn Thị Son trường CĐSP Bình Phước.
- Tạo điều kiện cho SV hoạt động tích cực hơn.
- Phát triển năng lực tự học của SV.
- Phát hiện ra những SV cĩ năng khiếu.
- Tăng thêm sự tự tin, bình tĩnh phát biểu trước đám đơng.
Cơ Vũ Hồi Nam trường Đại học Sài Gịn.
- Tăng khả năng hợp tác, làm việc theo nhĩm.
- Phát huy tính sáng tạo.
- Phát triển năng lực tự học của SV.
- Làm cho SV hoạt động tích cực.
- Giảm bớt được thời gian cho GV, xốy sâu được kiến thức trọng tâm.
d. Ý kiến của GV về khơng khí lớp học
Cơ Đồn Thị Son trường CĐSP Bình Phước.
- Khơng khí lớp học sơi nổi.
- SV trong lớp hịa đồng với nhau nhiều hơn sau mỗi buổi học.
Cơ Vũ Hồi Nam trường Đại học Sài Gịn.
- Khơng khí lớp học vui vẻ, SV tham gia thảo luận sơi nổi.
- Khoảng cách giữa GV và HS cũng được rút ngắn.
Kết luận: Ý kiến của các GV khi tiến hành TN: PP thuyết trình nhĩm theo chủ đề cĩ
khả năng phát huy cao độ tính tích cực độc lập sáng tạo của người học, hình thành và rèn
luyện cho họ năng lực hợp tác.
3.4.1.2. Ý kiến của SV
Bảng 3.2. Cảm nghĩ của SV sau khi học các bài theo PP thuyết trình nhĩm theo chủ đề
Rất thích Thích Bình thường Khơng thích
Số SV % Số SV % Số SV % Số SV %
8 6.61 105 86.78 8 6.61 0 0
Bảng 3.3. Tác dụng của PP thuyết trình nhĩm theo chủ đề
Tác dụng
Đồng
ý
Đồng ý một
phần
Khơng đồng
ý
Khơng cĩ
ý kiến
Số
SV %
Số
SV %
Số
SV %
Số
SV %
1. Làm cho SV
hoạt động, tích cực 110 90.91 10 8.26 0 0 1 0.83
2. Phát huy tính
sáng tạo 115 95.04 4 3.31 1 0.83 1 0.83
3. Rèn luyện các kĩ 79 65.29 40 33.06 1 0.83 1 0.83
năng dạy học
(thuyết trình, diễn
đạt, sử dụng ngơn
ngữ, đặt câu
hỏi….)
4. Phát huy năng
lực sở trường của
bản thân
80 66.12 40 33.06 1 0.83 0 0
5. Tăng thêm khả
năng hợp tác, làm
việc theo nhĩm
120 99.17 1 0.83 0 0 0 0
6. Phát triển năng
lực tổ chức 74 61.16 42 34.71 2 1.65 3 2.48
7. Phát triển năng
lực tự học 90 74.38 28 23.14 3 2.48 0 0
8. Tạo động cơ học
tập 86 71.07 32 26.45 0 0 3 2.48
9. Tăng thêm sự tự
tin, bình tĩnh trước
đám đơng
93 76.86 25 20.66 1 0.83 2 1.65
10. Phát triển năng
lực nhận xét, đánh
giá
80 66.12 40 33.06 1 1.65 0 0
Bảng 3.4. Biểu hiện của SV trong bài học cĩ sử dụng PP thuyết trình nhĩm theo chủ
đề
Chăm chú
nghe giảng
Tích cực
phát biểu
Tích cực
làm các
bài tập
Tích cực
tham gia
thảo luận
nhĩm
Chỉ nghe
giảng, ít
phát biểu
Chán,
khơng
tập trung
Số
SV %
Số
SV %
Số
SV %
Số
SV %
Số
SV %
Số
SV %
117 96.69 115 95.04 110 90.91 121 100 8 6.61 3 2.48
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của PP thuyết trình nhĩm theo chủ đề đến SV
Tham gia
hoạt động
nhiều hơn
vào bài học
Hiểu bài nhanh
và sâu sắc hơn
Tăng khả
năng hợp tác
Bình
thường
Chán,khĩhiểu
Số
SV % Số SV %
Số
SV %
Số
SV %
Số
SV %
110 90.91 115 95.04 120 99.17 29 16.53 2 1.65
Bảng 3.6. Nhận xét về sự tích cực của SV khi sử dụng phương pháp thuyết trình nhĩm
theo chủ đề
Tích cực hơn Bình thường Khơng tích cực bằng
Số SV % Số SV % Số SV %
119 98.35 1 0.83 1 0.83
6. Theo ý em nên làm thế nào để phương pháp thuyết trình nhĩm theo chủ đề cĩ hiệu
quả cao hơn ?
- Chủ đề GV đưa phải dễ tìm tài liệu, dễ hiểu (97%).
- Các bạn trong nhĩm phải tích cực hơn nữa với cơng việc được giao (90%).
- Nên học 2-3 tiết liền để cĩ nhiều thời gian báo cáo, thảo luận (98%).
3.4.2. Kết quả đánh giá về mặt định lượng
Sau khi thực nghiệm, chúng tơi thu được các kết quả như sau:
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra
Lớp Số
SV
Điểm Xi Điểm
TB 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN1 29 0 0 0 0 2 6 6 9 4 2 0 6.45
ĐC1 18 0 0 0 1 5 7 2 2 1 0 0 5.11
TN2 42 0 0 0 0 2 3 4 12 14 7 0 7.29
ĐC2 35 0 0 0 2 3 5 8 8 7 2 0 6.31
TN3 50 0 0 0 0 0 3 7 25 7 8 0 7.20
ĐC3 31 0 0 0 0 2 6 13 6 2 2 0 6.19
Bảng 3.8. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích của lớp TN1 - ĐC1
Điểm Xi Số SV đạt điểm Xi % SV đạt điểm Xi % SV đạt điểm Xi trở xuống
TN1 ĐC1 TN1 ĐC1 TN1 ĐC1
0 0 0 - - - -
1 0 0 - - - -
2 0 0 - - - -
3 0 1 - 5.56 - 5.56
4 2 5 6.90 27.78 6.90 33.33
5 6 7 20.69 38.89 27.59 72.22
6 6 2 20.69 11.11 48.28 83.33
7 9 2 31.03 11.11 79.31 94.44
8 4 1 13.79 5.56 93.10 100.00
9 2 0 6.90 - 100.00
10 0 0 - -
29 18 100.000 100.000
0
20
40
60
80
100
120
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN1
ĐC1
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN1 – ĐC1
Bảng 3.9. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích của lớp TN2 - ĐC2
Điểm Xi Số SV đạt điểm Xi % SV đạt điểm Xi % SV đạt điểm Xi trở xuống
TN2 ĐC2 TN2 ĐC2 TN2 ĐC2
0 0 0 - - - -
1 0 0 - - - -
2 0 0 - - - -
3 0 2 - 5.71 - 5.71
4 2 3 4.76 8.57 4.76 14.29
5 3 5 7.14 14.29 11.90 28.57
6 4 8 9.52 22.86 21.43 51.43
7 12 8 28.57 22.86 50.00 74.29
8 14 7 33.33 20.00 83.33 94.29
9 7 2 16.67 5.71 100.00 100.00
10 0 0 - - - -
42 35 100.000 100.000
0
20
40
60
80
100
120
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN2
ĐC2
Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN2– ĐC2
Bảng 3.10. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích của lớp TN3 - ĐC3
Điểm Xi Số SV đạt điểm Xi % SV đạt điểm Xi % SV đạt điểm Xi trở xuống
TN3 ĐC3 TN3 ĐC3 TN3 ĐC3
0 0 0 - - - -
1 0 0 - - - -
2 0 0 - - - -
3 0 0 - - - -
4 0 2 - 6.45 - 6.45
5 3 6 6.00 19.35 6.00 25.81
6 7 13 14.00 41.94 20.00 67.74
7 25 6 50.00 19.35 70.00 87.10
8 7 2 14.00 6.45 84.00 93.55
9 8 2 16.00 6.45 100.00 100.00
10 0 0 - -
50 31 100.000 100.000
0
20
40
60
80
100
120
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN3
ĐC3
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích của lớp TN3– ĐC3
Bảng 3.11. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích các lớp TN-ĐC
Điểm Xi Số SV đạt điểm Xi % SV đạt điểm Xi % SV đạt điểm Xi trở xuống
TN ĐC TN ĐC TN ĐC
0 0 0 - - - -
1 0 0 - - - -
2 0 0 - - - -
3 0 3 - 3.57 - 3.57
4 4 10 3.31 11.90 3.31 15.48
5 12 18 9.92 21.43 13.22 36.90
6 17 23 14.05 27.38 27.27 64.29
7 46 16 38.03 19.05 65.29 83.33
8 25 10 20.66 11.90 85.95 95.24
9 17 4 14.05 4.76 100.00 100.00
10 0 0 - -
121 84
0
20
40
60
80
100
120
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN
ĐC
Hình 3.4. Đồ
thị đường lũy tích các lớp TN-ĐC
Bảng 3.12. Tổng hợp kết quả học tập các lớp TN-ĐC
Cặp TN % Yếu - Kém % Trung bình % Khá - Giỏi TN ĐC TN ĐC TN ĐC
1 6.90 33.33 41.38 50.00 51.72 16.67
2 4.76 14.29 16.67 37.14 78.57 48.57
3 0 6.45 20.00 61.29 80.00 32.26
3.31 15.48 23.97 48.81 72.73 35.71
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Y-K TB K-G
TN
DC
Hình 3.5. Đồ
thị tổng hợp kết quả học tập các lớp TN-ĐC
Bảng 3.13. Tổng hợp các tham số đặc trưng các lớp TN-ĐC
Cặp
TN
x m S V %
TN ĐC TN ĐC TN ĐC
1 6.45 0.25 5.11 0.3 1.35 1.28 20.97 25.01
2 7.29 0.20 6.31 0.26 1.33 1.59 18.26 25.12
3 7.20 0.15 6.19 0.22 1.07 1.22 14.85 19.74
7.05 0.12 6.012 0.16 1.27 1.46 18.02 24.29
Nhận xét về kết quả các tham số đặc trưng ở bảng 3.13.
- XTBTN > XTBĐC: điểm trung bình cộng của tất cả các lớp TN đều cao hơn lớp ĐC.
Như vậy kết quả kiểm tra lớp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khotailieu.com_CC300775.pdf