Tài liệu Luận văn Phương trình bậc ba sinh bởi các yếu tố trong tam giác: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHẠM BÌNH NGUYÊN
PHƯƠNG TRÌNH BẬC BA
SINH BỞI CÁC YẾU TỐ
TRONG TAM GIÁC
Chuyên ngành : PHƯƠNG PHÁP TOÁN SƠ CẤP
Mã số : 60. 46. 40
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TSKH. NGUYỄN VĂN MẬU
ĐÀ NẴNG - NĂM 2010
www.VNMATH.com
2Mục lục
Lời nói đầu 4
Các đơn vị kiến thức liên quan 5
1 Các kiến thức cơ bản về phương trình bậc ba 24
1.1 Phương pháp giải phương trình bậc ba . . . . . . . . . . . . 24
1.2 Các tính chất nghiệm của phương trình bậc ba . . . . . . . 25
2 Phương trình bậc ba của các yếu tố trong tam giác 36
2.1 Phương trình bậc ba với nghiệm là các yếu tố độ dài trong
tam giác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
2.2 Phương trình bậc ba sinh bởi các biểu thức lượng giác trong
tam giác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
2.3 Phương trình bậc ba của các cung và góc đặc biệt . . . . . 58
3 Bất đẳng thức trong tam giác và nhận dạng tam giác 65
3.1 Nhận dạng tam...
172 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2253 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Phương trình bậc ba sinh bởi các yếu tố trong tam giác, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHẠM BÌNH NGUYÊN
PHƯƠNG TRÌNH BẬC BA
SINH BỞI CÁC YẾU TỐ
TRONG TAM GIÁC
Chuyên ngành : PHƯƠNG PHÁP TOÁN SƠ CẤP
Mã số : 60. 46. 40
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TSKH. NGUYỄN VĂN MẬU
ĐÀ NẴNG - NĂM 2010
www.VNMATH.com
2Mục lục
Lời nói đầu 4
Các đơn vị kiến thức liên quan 5
1 Các kiến thức cơ bản về phương trình bậc ba 24
1.1 Phương pháp giải phương trình bậc ba . . . . . . . . . . . . 24
1.2 Các tính chất nghiệm của phương trình bậc ba . . . . . . . 25
2 Phương trình bậc ba của các yếu tố trong tam giác 36
2.1 Phương trình bậc ba với nghiệm là các yếu tố độ dài trong
tam giác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
2.2 Phương trình bậc ba sinh bởi các biểu thức lượng giác trong
tam giác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
2.3 Phương trình bậc ba của các cung và góc đặc biệt . . . . . 58
3 Bất đẳng thức trong tam giác và nhận dạng tam giác 65
3.1 Nhận dạng tam giác đều . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
3.2 Nhận dạng tam giác vuông . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
3.3 Nhận dạng tam giác cân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 93
4 Một số dạng bất đẳng thức liên quan 103
4.1 Một số dạng bất đẳng thức khác trong tam giác . . . . . . 103
4.2 Một số bài toán cực trị trong tam giác . . . . . . . . . . . . 108
Kết luận 113
Tài liệu tham khảo 114
5 Sáng tạo các bất đẳng thức trong tam giác 115
5.1 Bất đẳng thức Schur và ứng dụng . . . . . . . . . . . . . . 115
5.2 Các bất đẳng thức đối xứng . . . . . . . . . . . . . . . . . 120
www.VNMATH.com
35.3 Bất đẳng thức Vectơ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 123
5.3.1 Các bất đẳng thức liên quan đến đường trung tuyến 123
5.3.2 Các bất đẳng thức liên quan đến đường tròn ngoại
tiếp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 127
5.3.3 Các bất đẳng thức liên quan đến đường tròn nội tiếp 128
6 Các đẳng thức trong tam giác 129
6.1 Các đẳng thức liên quan đến yếu tố độ dài trong tam giác . 129
6.2 Các đẳng thức liên quan đến các biểu thức lượng giác trong
tam giác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 137
6.3 Các đẳng thức liên quan đến các cung và góc đặc biệt . . . 143
www.VNMATH.com
4Lời nói đầu
Trong chương trình toán học bậc Trung học Phổ thông, các bài toán về
Lượng giác chiếm một vị trí rất quan trọng. Việc chứng minh các hệ thức
đã biết theo một cách khác không theo cách biến đổi thông thường và tìm
ra các hệ thức mới là rất cần thiết. Điều này giúp chúng ta rèn luyện tư
duy và có hệ thống bài tập cho việc giảng dạy, bồi dưỡng học sinh giỏi
cũng như trong các kỳ thi. Dựa trên nhận xét: Một tam giác hoàn toàn
được xác định bởi ba yếu tố độc lập, ba yếu tố đó có thể được coi là ba
nghiệm của một phương trình bậc ba tương ứng. Các yếu tố độc lập đó
đều có thể biểu diễn qua p,R, r, tức phương trình bậc ba tìm được sẽ có
hệ số chứa p,R, r.
Luận văn nhằm hiểu về các phương trình bậc ba sinh bởi các yếu tố
trong tam giác và nêu cách giải quyết các vấn đề liên quan. Trên cơ sở đó
xây dựng một số hệ thức lượng giác mới dựa vào tính chất của phương
trình bậc ba và các bất đẳng thức quen biết.
Luận văn được chia làm ba chương:
Chương 1 trình bày về phương trình bậc ba, nêu cách giải và các tính
chất của chúng.
Chương 2 xây dựng các phương trình bậc ba với hệ số là ba yếu tố cơ
bản p,R, r và nhận các yếu tố trong tam giác là các nghiệm của chúng.
Sau đó, dựa vào các tính chất nghiệm của phương trình bậc ba để đưa ra
một số hệ thức lượng giác mới.
Chương 3 khảo sát các bất đẳng thức trong tam giác và nhận dạng tam
giác (vuông, đều, cân).
www.VNMATH.com
5Các đơn vị kiến thức liên quan
I. Một số định lý quan trọng
Định lí 1 (Định lý Thales). Các đường thẳng song song định ra trên hai
cát tuyến những đoạn thẳng tỉ lệ.
Hệ quả 1. Đường thẳng song song với một cạnh của tam giác tạo với hai
cạnh kia một tam giác có các cạnh tương ứng tỉ lệ với các cạnh của tam
giác đã cho.
Hình 1:
Định lí 2 (Định lý về đường phân giác trong của
tam giác).
Đường phân giác trong của một tam giác chia cạnh
đối diện thành hai phần tỉ lệ với hai cạnh bên
tương ứng.
Chứng minh. Giả sử AD là phân giác trong kẻ
từ A, nghĩa là B̂AD = ĈAD. Kẻ BE song song
với AD cắt AC tại E. Khi ấy do ÊBA = B̂AD
(so le trong) và B̂EA = ĈAD (đồng vị) nên các
góc ÊBA = B̂EA, do đó tam giác BAE cân, suy
ra AB = AE.
Từ định lý Thales ta có
DC
DB
=
AC
AE
, suy ra
DC
DB
=
AC
AB
.
Định lí 3 (Hệ thức lượng trong tam giác vuông và định lý Pythagoras).
Trong một tam giác vuông bất kì ta luôn có:
1. Cạnh góc vuông là trung bình nhân của cạnh huyền và hình chiếu của
nó trên cạnh huyền;
2. Đường cao là trung bình nhân của hai hình chiếu hai cạnh góc vuông
trên cạnh huyền;
3. Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Chứng minh. Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ đường cao AH, ta ký
hiệu: a = BC, b = AC, c = AB, h = AH, b′ = CH, c′ = BH.
www.VNMATH.com
6Hình 2:
Khi ấy định lý trên được phát biểu dưới dạng
ký hiệu là:
1. b2 = ab′, c2 = ac′;
2. h2 = b′c′;
3. a2 = b2 + c2.
Thật vậy, hai tam giác vuông BAH và BCA đồng
dạng vì có góc B chung, do đó
AB
BH
=
CB
BA
hay
AB2 = CB.BH, tức là c2 = ac′.
Tương tự, hai tam giác vuông ACH và BCA đồng dạng nên
AC
CH
=
BC
CA
hay AC2 = CH.BC, tức là b2 = ab′.
Hai tam giác vuông ABH và CAH cũng đồng dạng nên
BH
AH
=
AH
CH
hay
AH2 = BH.CH, tức là h2 = b′c′.
Từ hai hệ thức b2 = ab′, c2 = ac′, cho ta
b2 + c2 = ab′ + ac′ = a(b′ + c′) = a.a = a2.
Định lý được chứng minh.
Định lí 4 (Hệ thức lượng trong tam giác thường). Cho tam giác ABC,
gọi c′ = AH và a′ = CH là hình chiếu của các cạnh AB = c, BC = a
trên cạnh AC = b. Khi ấy:
1. Nếu góc A nhọn thì a2 = b2 + c2 − 2bc′;
2. Nếu góc A tù thì a2 = b2 + c2 + 2bc′.
Chứng minh. Theo định lý Pythagoras, ta có
Hình 3:
1. Khi góc A nhọn thì (Hình 3a)
a2 = a′2 + hb2 = a′2 + c2 − c′2
= c2 + (b− c′)2 − c′2 = c2 + b2 − 2bc′.
www.VNMATH.com
72. Khi góc A tù thì (Hình 3b)
a2 = a′2 + hb2 = a′2 + c2 − c′2
= c2 + (b+ c′)2 − c′2 = c2 + b2 + 2bc′.
Vậy định lý được chứng minh.
Định lí 5 (Đường thẳng Euler). Gọi G,H,O lần lượt là trọng tâm, trực
tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác thì khi đó ta có
−−→
HO = 3
−→
GO.
Chứng minh.
Hình 4:
Gọi A′, B′, C ′ lần lượt là trung điểm
BC,CA,AB thì khi đó dễ thấy tam giác
ABC là ảnh của tam giác A′B′C ′ qua phép
vị tự tâm G tỉ số bằng −2 (Hình 4). Mặt
khác ba đường cao của tam giác A′B′C ′
lại là ba đường trung trực của tam giác
ABC, nên tâm O của đường tròn ngoại
tiếp tam giác ABC là ảnh của H qua
phép vị tự tâm G tỉ số bằng −2, nghĩa là−−→
GH = −2−→GO, chứng tỏ H, G và O thẳng
hàng và
−−→
HO = 3
−→
GO.
Định lí 6 (Định lý Stewart). Nếu đường thẳng AD = d thuộc tam giác
ABC chia cạnh BC thành những đoạn BD = m và CD = n thì
d2a = b2m+ c2n− amn.
Chứng minh.
Hình 5:
Giả sử AH là đường cao của tam giác
ABC, theo định lí về hệ thức lượng trong
tam giác thường (Định lí 4), từ các tam
giác BDA và ADC ta có (Hình 5)
c2 = d2 +m2 − 2mDH.
b2 = d2 + n2 + 2nDH.
Nhân đẳng thức thứ nhất với n, đẳng thức
thứ hai với m rồi cộng lại ta được
c2n+ b2m = d2(m+ n) +mn(m+ n)
hay d2a = b2m+ c2n− amn.
Định lí Stewart được chứng minh.
www.VNMATH.com
8Hệ quả 2. Nếu
BD
DC
=
m
n
=
k
q
thì d2 =
b2k
k + q
+
c2q
k + q
− a
2kq
(k + q)2
.
Chứng minh. Vì
BD
DC
=
m
n
=
k
q
nên
BD
DC +BD
=
m
n+m
=
m
a
=
k
k + q
.
Tương tự ta cũng có
n
a
=
q
k + q
, thay vào định lý Stewart ta được
d2a =
b2ak
k + q
+
c2aq
k + q
− a
3kq
(k + q)2
hay d2 =
b2k
k + q
+
c2q
k + q
− a
2kq
(k + q)2
.
Hệ quả 3. Đường trung tuyến của tam giác được tính bởi công thức
ma =
√
2(b2 + c2)− a2
2
.
Chứng minh. Được suy ra từ hệ quả trên với BD = DC (k = q = 1)
và ký hiệu d = ma.
Hệ quả 4.
ma
2 +mb
2 +mc
2 =
3
4
(a2 + b2 + c2).
Chứng minh. Từ hệ quả trên ta có ma
2 =
2(b2 + c2)− a2
4
Tương tự mb
2 =
2(a2 + c2)− b2
4
; mc
2 =
2(a2 + b2)− c2
4
.
Cộng các vế đẳng thức trên, ta được điều phải chứng minh.
Hình 6:
Hệ quả 5. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC,
khi ấy ta có
GA2 +GB2 +GC2 =
1
3
(a2 + b2 + c2).
Chứng minh. Vì G là trọng tâm tam giác nên
GA =
2
3
ma.
Kết hợp với công thức đường trung tuyến, ta được
GA2 =
4
9
ma
2 =
2(b2 + c2)− a2
9
.
www.VNMATH.com
9Tương tự
GB2 =
4
9
mb
2 =
2(a2 + c2)− b2
9
;
GC2 =
4
9
mc
2 =
2(a2 + b2)− c2
9
.
Cộng các vế đẳng thức trên, ta được điều phải chứng minh.
Hệ quả 6. Đường phân giác của góc A được tính bởi công thức
la =
2
√
bcp(p− a)
b+ c
.
Chứng minh. Theo định lý về đường phân giác (Định lí 2), ta có
Hình 7:
DB
DC
=
AB
AC
=
c
b
=
k
q
.(Hình 7)
Suy ra
c
b+ c
=
k
k + q
và
b
b+ c
=
q
k + q
.
Thay vào công thức trong Hệ quả 2 (của định lý
Stewart) ta được
d2 =
b2k
k + q
+
c2q
k + q
− akq
(k + q)2
=
b2c
b+ c
+
c2b
b+ c
− a
2bc
(b+ c)2
= bc
(b+ c)2 − a2
(b+ c)2
= bc
(b+ c+ a)(b+ c− a)
(b+ c)2
= 4bc
p(p− a)
(b+ c)2
.
Với ký hiệu đường phân giác la = d, ta có la =
2
√
bcp(p− a)
b+ c
.
Định lí 7 (Bổ đề về các hệ thức vectơ trong tam giác). Gọi G là trọng
tâm, H là trực tâm, I là tâm đường tròn nội tiếp, O là tâm đường tròn
ngoại tiếp tam giác ABC, khi ấy ta có:
1.
−→
GA+
−−→
GB +
−→
GC =
−→
0
2.
−→
OA+
−−→
OB +
−→
OC = 3
−→
OG
3. a
−→
IA+ b
−→
IB + c
−→
IC =
−→
0
4. a
−→
OA+ b
−−→
OB + c
−→
OC = (a+ b+ c)
−→
OI
5. a
−−→
HA+ b
−−→
HB + c
−−→
HC = (a+ b+ c)
−→
HI.
Chứng minh.
www.VNMATH.com
10
Hình 8:
1. Do G là trọng tâm tam giác (Hình 8) nên
−→
GA+
−−→
GB+
−→
GC =
−−→
GC ′+
−→
GC = −−→GC+−→GC = −→0 .
2. Ta có
−→
OA+
−−→
OB +
−→
OC
=
−→
OG+
−→
GA+
−→
OG+
−−→
GB +
−→
OG+
−→
GC
= 3
−→
OG+
−→
GA+
−−→
GB +
−→
GC = 3
−→
OG.
3. Theo Định lí về đường phân giác (Định lý 2),
ta có
DB
DC
=
c
b
hay
−−→
DB = −c
b
−−→
DC.
Điều này chứng tỏ
−→
IB −−→ID = −−→DB = −c
b
−−→
DC = −c
b
(
−→
IC −−→ID) (Hình 9)
hay
b
−→
IB + c
−→
IC = (b+ c)
−→
ID (∗).
Do
DB
DC
=
c
b
nên
DB
DC +DB
=
c
b+ c
hay DB =
ac
b+ c
.
Và ta lại có BI là phân giác trong của góc B nên áp dụng định lí về đường
phân giác (Định lý 2) cho tam giác ADB, ta được
Hình 9:
ID
IA
=
BD
BA
=
ac
b+ c
c
=
a
b+ c
vậy
−→
ID = − a
b+ c
−→
IA. (∗∗)
Thay (**) vào (*) ta đi đến
b
−→
IB + c
−→
IC = (b+ c)
−→
ID = −a−→IA
hay a
−→
IA+ b
−→
IB + c
−→
IC =
−→
0 .
4. Theo phần 3, ta có
(a+ b+ c)
−→
OI = a(
−→
OA−−→IA) + b(−−→OB −−→IB) + c(−→OC −−→IC).
= a
−→
OA+ b
−−→
OB + c
−→
OC − (a−→IA+ b−→IB + c−→IC)
= a
−→
OA+ b
−−→
OB + c
−→
OC.
www.VNMATH.com
11
5. Theo phần 3, ta có
(a+ b+ c)
−→
HI = a(
−−→
HA−−→IA) + b(−−→HB −−→IB) + c(−−→HC −−→IC)
= a
−−→
HA+ b
−−→
HB + c
−−→
HC − (a−→IA+ b−→IB + c−→IC)
= a
−−→
HA+ b
−−→
HB + c
−−→
HC.
Hệ quả 7. Khoảng cách từ trọng tâm đến tâm đường tròn ngoại tiếp được
tính bởi công thức
OG =
1
3
√
9R2 − (a2 + b2 + c2).
Chứng minh. Ta có
2
−→
OA.
−−→
OB =
−→
OA
2
+
−−→
OB
2 − (−→OA−−−→OB)2 = 2R2 − (−→AB)2 = 2R2 − c2.
Tương tự, ta có
2
−→
OA.
−→
OC =
−→
OA
2
+
−→
OC
2 − (−→OA−−→OC)2 = 2R2 − (−→AC)2 = 2R2 − b2;
2
−−→
OB.
−→
OC =
−−→
OB
2
+
−→
OC
2 − (−−→OB −−→OC)2 = 2R2 − (−−→BC)2 = 2R2 − a2.
Mặt khác, theo Định lý 7 ta lại có
3
−→
OG =
−→
OA+
−−→
OB +
−→
OC.
Bình phương vô hướng hai vế, ta được
9OG2 = OA2 +OB2 +OC2 + 2(
−→
OA.
−−→
OB +
−−→
OB.
−→
OC +
−→
OC.
−→
OA)
= 3R2 + (2R2 − c2) + (2R2 − b2) + (2R2 − a2)
= 9R2 − (a2 + b2 + c2).
Suy ra OG =
1
3
√
9R2 − (a2 + b2 + c2).
Hệ quả 8. Khoảng cách từ trực tâm đến tâm đường tròn ngoại tiếp được
tính bởi công thức
OH =
√
9R2 − (a2 + b2 + c2).
Chứng minh. Được suy ra từ Hệ quả 7 và Định lý 5.
www.VNMATH.com
12
Hệ quả 9. Khoảng cách từ trọng tâm đến trực tâm tiếp được tính bởi
công thức
GH =
2
3
√
9R2 − (a2 + b2 + c2).
Chứng minh. Được suy ra từ Hệ quả 8 và Định lý 5.
Hệ quả 10. Khoảng cách từ tâm đường tròn ngoại tiếp đến tâm đường
tròn nội tiếp được tính bởi công thức
OI2 = R2 − abc
a+ b+ c
.
Chứng minh. Theo Định lý 7 ta có (a+b+c)
−→
OI = a
−→
OA+b
−−→
OB+c
−→
OC.
Bình phương vô hướng đẳng thức trên và sử dụng các hệ thức
2
−→
OA.
−−→
OB = 2R2 − c2; 2−→OA.−→OC = 2R2 − b2; 2−−→OB.−→OC = 2R2 − a2
(xem chứng minh trong Hệ quả 7) ta được (a+ b+ c)2OI2
= (a2 + b2 + c2)R2 + ab(2R2 − c2) + ac(2R2 − b2) + bc(2R2 − a2)
= (a+ b+ c)2R2 − abc(a+ b+ c).
Từ đó cho ta OI2 = R2 − abc
a+ b+ c
.
Hệ quả 11. Khoảng cách từ trực tâm đến tâm đường tròn nội tiếp được
tính bởi công thức
HI2 = 4R2 − a
3 + b3 + c3 + abc
a+ b+ c
.
Chứng minh. Theo Định lý 7 ta có (a+b+c)
−→
HI = a
−−→
HA+b
−−→
HB+c
−−→
HC.
Bình phương vô hướng đẳng thức trên và sử dụng các hệ thức
2
−−→
HA.
−−→
HB =
−−→
HA
2
+
−−→
HB
2 − (−−→HA−−−→HB)2
= HA2 +HB2 − AB2 = HA2 +HB2 − c2.
Tương tự 2
−−→
HB.
−−→
HC = HB2 +HC2−a2; 2−−→HC.−−→HA = HC2 +HA2−b2.
Ta được (a+ b+ c)2HI2
= a2HA2 + b2HB2 + c2HC2 + 2ab
−−→
HA.
−−→
HB
+2ac
−−→
HA.
−−→
HC + 2bc
−−→
HB.
−−→
HC
= a2HA2 + b2HB2 + c2HC2 + ab(HA2 +HB2 − c2)
+ac(HA2 +HC2 − b2) + bc(HB2 +HC2 − a2)
= (a+ b+ c)(aHA2 + bHB2 + cHC2)− abc(a+ b+ c).
www.VNMATH.com
13
Từ Định lý 5 ta có
−−→
AH = 2
−−→
OA′ (Hình 10), vậy
HA2 = (2OA′)2 = 4(OB2 −BA′2)
= 4R2 − a2.
Hình 10:
Tương tự HB2 = (2OB′)2 = 4R2 − b2;
HC2 = (2OC ′)2 = 4R2 − c2.
Suy ra aHA2 + bHB2 + cHC2
= a(4R2 − a2) + b(4R2 − b2) + c(4R2 − c2)
= 4R2(a+ b+ c)− (a3 + b3 + c3).
Từ đó ta được
HI2 =
aHA2 + bHB2 + cHC2
a+ b+ c
− abc
a+ b+ c
= 4R2 − a
3 + b3 + c3 + abc
a+ b+ c
.
Hệ quả 12. Khoảng cách giữa trọng tâm và tâm đường tròn nội tiếp được
tính bởi công thức
IG =
1
3
√
9r2 − 3p2 + 2(a2 + b2 + c2).
Chứng minh. Gọi A′ là trung điểm BC. M,N,P lần lượt là các tiếp
điểm của đường tròn nội tiếp với các cạnh (Hình 11), ta có
p− b = a+ b+ c
2
− b
=
(BM + CM) + (CP + AP ) + (AN +BN)
2
− (AP + CP ) = BM ;
Hình 11:
Tương tự ta được AN = p − a nên từ tam
giác vuông IMA′, ta có
MA′ = BA′ −BM = a
2
− (p− b) = b− c
2
;
và IA′ =
√
IM2 +MA′2
=
√
r2 +
(b− c)2
4
=
1
2
√
4r2 + (b− c)2.
Từ tam giác vuông INA ta có
IA =
√
IN2 + AN 2 =
√
r2 − (p− a)2.
www.VNMATH.com
14
Áp dụng định lý Stewart cho tam giác IAA′ ta được
IA2.GA′ + IA′2.AG− AA′.AG.GA′ = IG2.AA′
Vì AG =
2
3
AA′; GA′ =
1
3
AA′ và AA′ =
1
2
√
2(b2 + c2)− a2 nên
IG2 =
IA2.GA′
AA′
+
IA′2.GA
AA′
− AG.GA′
=
r2 + (p− a)2
3
+
4r2 + (b− c)2
6
− 2(b
2 + c2)− a2
18
= r2 +
6p2 − 12ap+ 6a2 + 3b2 − 6bc+ 3c2 − 2b2 − 2c2 + a2
18
= r2 +
6p2 − 12ap+ 7a2 + b2 − 6bc+ c2
18
= r2 +
6p2 − 6a(a+ b+ c) + 7a2 + b2 − 6bc+ c2
18
= r2 +
6p2 − 6(ab+ ac+ bc) + a2 + b2 + c2
18
= r2 +
6p2 − 3(a2 + b2 + c2 + 2ab+ 2ac+ 2bc) + 4(a2 + b2 + c2)
18
= r2 +
6p2 − 3(a+ b+ c)2 + 4(a2 + b2 + c2)
18
= r2 +
6p2 − 3.4p2 + 4(a2 + b2 + c2)
18
=
9r2 − 3p2 + 2(a2 + b2 + c2)
9
.
Vậy IG =
1
3
√
9r2 − 3p2 + 2(a2 + b2 + c2).
Hình 12:
Định lí 8. (Định lý Ptolemy) Trong một tứ giác nội
tiếp, tích hai đường chéo bằng tổng của tích hai cạnh
đối, tức là
AC.BD = BC.AD + AB.CD
Chứng minh. Dựng góc D̂AF = B̂AC (Hình 12).
Do B̂CA = B̂DA nên hai tam giác ABC và AFD
đồng dạng, suy ra
BC
FD
=
AC
AD
hay
AC.FD = BC.AD (∗)
www.VNMATH.com
15
Mặt khác ta lại có ÂBF = ÂCD và
B̂AF = ĈAB − F̂AC = D̂AF − F̂AC = ĈAD
nên hai tam giác BAF và CAD đồng dạng, suy ra
BF
CD
=
AB
AC
hay BF.AC = AB.CD (∗∗)
Cộng các đẳng thức (*) và (**) ta được
AC(FD +BF ) = BC.AD + AB.CD
hay AC.BD = BC.AD + AB.CD
II. Các định lý cơ bản trong tam giác
Định lí 9. (Định lý hàm số sin) Trong tam giác ABC ta luôn có
a
sinA
=
b
sinB
=
c
sinC
= 2R.
Chứng minh. Vẽ đường tròn tâm O bán kính R ngoại tiếp tam giác
ABC.
Hình 13:
Trường hợp 1. Nếu  = 900.
Khi đó a = BC = 2R và sinA = 1 (Hình 13a) và khi đó do tam giác
ABC vuông tại A nên
sinB =
AC
BC
=
b
a
=
b
2R
và sinC =
AB
BC
=
c
a
=
c
2R
. Suy ra
a
sinA
=
b
sinB
=
c
sinC
= 2R.
www.VNMATH.com
16
Trường hợp 2. Â 6= 900.
Giả sử BO cắt đường tròn tâm O ngoại tiếp tam giác ABC tại A′, khi ấy
ta có:
1. Nếu góc A nhọn thì Â = Â′ (Hình 13b) do đó
sinA = sinA′ =
BC
BA′
=
a
2R
.
2. Nếu góc A tù thì Â = 1800 − Â′ (Hình 13c) do đó
sinA = sin(1800 − A′) = sinA′ = BC
BA′
=
a
2R
.
Trong cả hai trường hợp ta đều có
a
sinA
= 2R; tương tự
b
sinB
= 2R;
c
sinC
= 2R.
Vậy trong mọi trường hợp ta đều có
a
sinA
=
b
sinB
=
c
sinC
= 2R.
Định lí 10. (Định lý hàm số cosin) Trong tam giác ABC ta luôn có
a2 = b2 + c2 − 2bccosA;
b2 = a2 + c2 − 2accosB;
c2 = a2 + b2 − 2abcosC.
Chứng minh. Từ hệ thức lượng trong tam giác thường (Định lý 4) và
công thức về góc lượng giác cho hàm số cosin thì khi góc A nhọn ta có
a2 = b2 + c2 − 2bc′ = b2 + c2 − 2bccosA.
Khi góc A tù ta có
a2 = b2 + c2 + 2bc′ = b2 + c2 + 2bccos(1800 − A) = b2 + c2 − 2bccosA.
Vậy trong mọi trường hợp ta đều có a2 = b2 + c2 − 2bccosA.
Các công thức còn lại là tương tự.
Định lí 11. (Công thức đường trung tuyến) Trong tam giác ABC ta luôn
có
ma
2 =
2(b2 + c2)− a2
4
; mb
2 =
2(a2 + c2)− b2
4
; mc
2 =
2(a2 + b2)− c2
4
.
Chứng minh. Áp dụng định lý hàm số cosin cho hai tam giác ABM và
ACM (Hình 14) ta được
www.VNMATH.com
17
Hình 14:
c2 = (
a
2
)2 +ma
2 − 2a
2
macosÂMB
và b2 = (
a
2
)2 +ma
2 − 2a
2
macosÂMC
Do ÂMC = 1800 − ÂMB nên
cosÂMC = −cosÂMB
Cộng hai vế của hai đẳng thức trên ta đi đến
b2 + c2 =
a2
2
+ 2ma
2
suy ra ma
2 =
2(b2 + c2)− a2
4
.
Các công thức còn lại được chứng minh tương tự.
Định lí 12. (Định lý hàm số tan) Trong tam giác ABC ta luôn có
a− b
a+ b
=
tan
A−B
2
tan
A+B
2
= tan
A−B
2
tan
C
2
.
Chứng minh. Từ định lý hàm số sin và các công thức lượng giác cơ
bản, ta có
a− b
a+ b
=
2R(sinA− sinB)
2R(sinA+ sinB)
=
2cos
A+B
2
.sin
A−B
2
2sin
A+B
2
.cos
A−B
2
= cot
A+B
2
tan
A−B
2
=
tan
A−B
2
tan
A+B
2
vì tan
A+B
2
= cot
C
2
=
1
tan
C
2
nên
a− b
a+ b
=
tan
A−B
2
tan
A+B
2
= tan
A−B
2
tan
C
2
.
www.VNMATH.com
18
Định lí 13. (Công thức về hình chiếu trong tam giác) Trong tam giác
ABC ta luôn có
a = b.cosC + c.cosB = r(cot
B
2
+ cot
C
2
);
b = c.cosA+ a.cosC = r(cot
C
2
+ cot
A
2
);
c = b.cosA+ a.cosB = r(cot
B
2
+ cot
A
2
).
Chứng minh. Theo định nghĩa góc lượng giác (Hình 15), ta có
Hình 15:
a = CH +BH = b.cosC + c.cosB (∗)
Cũng theo định nghĩa góc lượng giác, với I là tâm
đường tròn nội tiếp, ta có
a = CM +BM = r(cot
B
2
+ cot
C
2
) (∗∗)
Từ (*) và (**) ta có điều phải chứng minh.
Định lí 14. ( Các công thức về diện tích tam giác) Trong tam giác ABC
ta luôn có
1. S =
1
2
a.ha =
1
2
b.hb =
1
2
c.hc;
2. S =
1
2
bcsinA =
1
2
acsinB =
1
2
absinC;
3. S = 2R2sinAsinBsinC =
abc
4R
;
4. S =
√
p(p− a)(p− b)(p− c);
5. S = pr;
6. S = ra(p− a) = rb(p− b) = rc(p− c);
7. S =
√
rrarbrc;
8. S =
arbrc
rb + rc
.
Chứng minh.
1. Công thức S =
1
2
a.ha =
1
2
b.hb =
1
2
c.hc là do định nghĩa.
www.VNMATH.com
19
Hình 16:
2. Do ha = AH = bsinC = csinB (Hình 16)
nên S =
1
2
a.ha =
1
2
absinC =
1
2
acsinB.
Tương tự, cuối cùng ta có
S =
1
2
bcsinA =
1
2
acsinB =
1
2
absinC.
3. Từ định nghĩa hàm số sin ta có
S =
1
2
absinC =
1
2
2RsinA.2RsinB.sinC = 2R2sinAsinBsinC.
Cũng theo định lý hàm số sin, ta có S =
1
2
absinC =
1
2
ab
c
2R
=
abc
4R
.
4. Trong một tam giác luôn có ít nhất hai góc nhọn, do đó không mất
tính tổng quát, ta giả thiết góc B và C nhọn. Theo định lý Pythagoras
(Hình 16) ta có
BH2 = AB2 − AH2 = c2 − ha2; CH2 = AC2 − AH2 = b2 − ha2.
Suy ra
(BH +CH)(BH −CH) = BH2−CH2 = c2−ha2− (b2−ha2) = c2− b2
hay BH − CH = c
2 − b2
a
.
Tức là ta có BH + CH = a và BH − CH = c
2 − b2
a
từ đó cho ta BH =
c2 + a2 − b2
2a
vậy
ha
2 = c2 −BH2 = c2 − (c
2 + a2 − b2
2a
)2 =
4a2c2 − (c2 + a2 − b2)2
4a2
=
(2ac+ (c2 + a2 − b2))(2ac− (c2 + a2 − b2))
4a2
=
((c+ a)2 − b2)(b2 − (c− a)2)
4a2
=
(a+ b+ c)(a+ c− b)(b+ c− a)(b− c+ a)
4a2
www.VNMATH.com
20
Hình 17:
=
4p(p− a)(p− b)(p− c)
a2
.
Suy ra ha =
2
√
p(p− a)(p− b)(p− c)
a
. Vậy
S =
1
2
a.ha =
√
p(p− a)(p− b)(p− c).
Công thức được chứng minh. Công thức trên còn có tên gọi là công thức
Heron.
5. Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC (Hình 17). Khi ấy
S4ABC = S4ABI + S4ACI + S4BCI =
cr
2
+
br
2
+
ar
2
= pr.
6. Gọi E là tâm đường tròn bàng tiếp tam giác ABC ứng với cạnh BC.
P,M,N lần lượt là các tiếp điểm của đường tròn bàng tiếp với các cạnh
BC,AB,AC. Khi ấy (Hình 18) ta có
Hình 18:
S4ABC = S4ABE + S4ACE − S4BCE
=
AB.EM
2
+
AC.EN
2
− BC.EP
2
= (p− a)ra.
Tương tự ta có
S = (p− a)ra = (p− b)rb = (p− c)rc
7. Ta có
S = pr = (p−a)ra = (p−b)rb = (p−c)rc suy ra
S4 = p(p− a)(p− b)(p− c)rrarbrc
hay S2 = rrarbrc vậy S =
√
rrarbrc.
8. Ta có
arbrc
rb + rc
=
a
S
p− b
S
p− c
S
p− b +
S
p− c
=
aS
p− c+ p− b =
aS
2p− (b+ c) =
aS
a
= S.
Hệ quả 13. Chiều cao của tam giác ABC xuất phát từ đỉnh A được tính
bởi công thức
ha =
2
√
p(p− a)(p− b)(p− c)
a
.
www.VNMATH.com
21
Chứng minh. Công thức trên đã được chứng minh trong Định lí 14, mục
4.
Hệ quả 14.
1
r
=
1
ra
+
1
rb
+
1
rc
=
1
ha
+
1
hb
+
1
hc
.
Chứng minh.
1. Từ công thức tính diện tích S = pr = (p−a)ra = (p−b)rb = (p−c)rc
suy ra
1
r
=
p
S
;
1
ra
=
p− a
S
;
1
rb
=
p− b
S
;
1
rc
=
p− c
S
.
Cộng các đẳng thức trên lại ta được
1
ra
+
1
rb
+
1
rc
=
p
S
=
1
r
.
2. Từ công thức tính diện tích S = pr =
1
2
aha =
1
2
bhb =
1
2
chc suy ra
1
ha
=
a
2S
;
1
hb
=
b
2S
;
1
hc
=
c
2S
.
Vậy
1
ha
+
1
hb
+
1
hc
=
a+ b+ c
2S
=
p
pr
=
1
r
.
Do đó ta có
1
r
=
1
ra
+
1
rb
+
1
rc
=
1
ha
+
1
hb
+
1
hc
.
Định lí 15. ( Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác) Trong tam giác
ABC ta luôn có
R =
a
2sinA
=
b
2sinB
=
c
2sinC
=
abc
4S
=
abc
4
√
p(p− a)(p− b)(p− c) .
Chứng minh. Được suy ra từ định lý hàm số sin và các công thức tính
diện tích (Định lí 9 và Định lí 14).
Định lí 16. ( Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác) Trong tam giác
ABC ta luôn có
r = (p− a)tanA
2
= (p− b)tanB
2
= (p− c)tanC
2
=
S
p
=
√
(p− a)(p− b)(p− c)
p
.
Chứng minh. Ta có AM = r.cot
A
2
(Hình 17) nhưng
p− a = a+ b+ c
2
− a = b+ c− a
2
www.VNMATH.com
22
=
AN +NC +BM +MA− (CP + PB)
2
= MA.
Vậy p− a = r.cotA
2
hay r = (p− a)tanA
2
Từ công thức tính diện tích ta có r =
S
p
=
√
(p− a)(p− b)(p− c)
p
.
Định lí 17. ( Bán kính đường tròn bàng tiếp tam giác) Trong tam giác
ABC ta luôn có
ra = p.tan
A
2
=
S
p− a =
√
p(p− b)(p− c)
p− a .
Chứng minh. Ta có AM = ra.cot
A
2
(Hình 18) nhưng
p =
a+ b+ c
2
=
AB + AC +BP + CP
2
=
AB +BM + AC + CN
2
= AM.
Vậy p = ra.cot
A
2
hay ra = p.tan
A
2
.
Từ công thức tính diện tích ta có ra =
S
p− a =
√
p(p− b)(p− c)
p− a
Định lí 18. ( Công thức đường phân giác của tam giác) Trong tam giác
ABC ta luôn có
la =
2bc.cos
A
2
b+ c
=
2
√
bcp(p− a)
b+ c
.
Chứng minh 1. Theo công thức tính diện tích ta có
S4ABC = S4ABD + S4ACD hay
1
2
bcsinA =
1
2
c.AD.sin
A
2
+
1
2
b.AD.sin
A
2
=
1
2
c.la.sin
A
2
+
1
2
b.la.sin
A
2
.
Do sinA = 2sin
A
2
cos
A
2
nên đẳng thức trên trở thành
1
2
bc.2sin
A
2
cos
A
2
=
1
2
(b+ c)lasin
A
2
.
Suy ra la =
2bc.cos
A
2
b+ c
.
Chứng minh 2. Từ định lý hàm số cos ta có cosA =
b2 + c2 − a2
2bc
, suy
www.VNMATH.com
23
ra
1 + cosA = 1 +
b2 + c2 − a2
2bc
=
(b+ c)2 − a2
2bc
=
(b+ c+ a)(b+ c− a)
2bc
=
2p(p− a)
bc
.
Do 1 + cosA = 2cos2
A
2
nên cos
A
2
=
√
p(p− a)
bc
.
Vậy ta có công thức về đường phân giác
la =
2bc.cos
A
2
b+ c
=
2
√
bcp(p− a)
b+ c
.
www.VNMATH.com
24
Chương 1
Các kiến thức cơ bản về phương
trình bậc ba
1.1 Phương pháp giải phương trình bậc ba
Các sách hiện nay chủ yếu trình bày cách giải phương trình bậc ba theo
cách cổ điển là công thức Cardano. Tuy nhiên tôi xin lựa chọn cách giải
phương trình bậc ba theo cách của GS.TSKH Nguyễn Văn Mậu đã trình
bày trong quyển "Phương pháp giải phương trình và bất phương trình".
Đầu tiên chúng ta nhận xét rằng mọi phương trình bậc ba tổng quát
a1x
3 + b1x
2 + c1x+ d1 = 0(a1 6= 0)
đều đưa được về dạng
x3 + ax2 + bx+ c = 0. (1.1)
Khi đó bằng cách đặt x = y − a
3
.
Phương trình đã cho có thể viết lại dưới dạng
(y − a
3
)3 + a(y − a
3
)2 + b(y − a
3
) + c = 0
⇔ y3 − py = q.
Với p =
a2
3
− b, q = −2a
3
27
+
ab
3
− c.
1) Nếu p = 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất y = 3
√
q.
2) Nếu p > 0. Đặt y = 2
√
p
3
t. Khi đó ta được phương trình
www.VNMATH.com
25
4t3 − 3t = m với m = 3
√
3q
2p
√
p
.
a) Nếu |m| ≤ 1, đặt m = cosα, phương trình có ba nghiệm:
t = cos
α
3
; t = cos
α± 2pi
3
.
b) Nếu |m| > 1, đặt m = 1
2
(d3 +
1
d3
), trong đó d3 = m±√m2 − 1.
Khi đó phương trình có nghiệm duy nhất
t =
1
2
(d+
1
d
) =
1
2
(
3
√
m+
√
m2 − 1 + 3
√
m−
√
m2 − 1).
3) Nếu p < 0, đặt y = 2
√−p
3
t. Khi đó ta được phương trình
4t3 + 3t = m với m =
3
√
3q
2p
√
p
.
Đặt m =
1
2
(d3 − 1
d3
), trong đó d3 = m±√m2 + 1.
Khi đó phương trình có nghiệm duy nhất
t =
1
2
(d− 1
d
) =
1
2
(
3
√
m+
√
m2 + 1 +
3
√
m−
√
m2 + 1).
1.2 Các tính chất nghiệm của phương trình bậc ba
Phương trình bậc ba
x3 + ax2 + bx+ c = 0 (1.1)
có ba nghiệm x1, x2, x3 (kể cả nghiệm phức) thỏa mãn các tính chất sau:
Tính chất 1.1. T1 = x1 + x2 + x3 = −a;
Tính chất 1.2. T2 = x1x2 + x2x3 + x3x1 = b;
Tính chất 1.3. T3 = x1x2x3 = −c.
Chứng minh. Các tính chất trên được chứng minh dễ dàng bằng phương
pháp đồng nhất thức.
www.VNMATH.com
26
Tính chất 1.4.
T4 =
1
x1
+
1
x2
+
1
x3
= −b
c
.
Chứng minh.
T4 =
1
x1
+
1
x2
+
1
x3
=
x1x2 + x2x3 + x3x1
x1x2x3
=
T2
T3
= −b
c
.
Tính chất 1.5.
T5 = x1
2 + x2
2 + x3
2 = a2 − 2b.
Chứng minh.
T5 = x1
2 + x2
2 + x3
2 = (x1 + x2 + x3)
2 − 2(x1x2 + x2x3 + x3x1)
= T 21 − 2T2 = a2 − 2b.
Tính chất 1.6.
T6 = (x1 + x2)(x2 + x3)(x3 + x1) = −ab+ c.
Chứng minh.
T6 = (x1 + x2)(x2 + x3)(x3 + x1) = (T1 − x1)(T1 − x2)(T1 − x3)
= T1(x1x2 + x2x3 + x3x1)− x1x2x3 = T1T2 − T3 = −ab+ c.
Tính chất 1.7.
T7 = x
3
1 + x
3
2 + x
3
3 = −a3 + 3ab− 3c.
Chứng minh. ta có
(x1 + x2 + x3)
3 = (x1 + x2)
3 + 3(x1 + x2)x3(x1 + x2 + x3) + x3
3
= x31 + 3x1x2(x1 + x2) + x
3
2 + 3T1(x1x3 + x2x3) + x
3
3
= x31 + x
3
2 + x
3
3 + 3T1(x1x3 + x2x3) + 3x1x2(T1 − x3)
= x31 + x
3
2 + x
3
3 + 3T1(x1x2 + x2x3 + x3x1)− 3x1x2x3
= x31 + x
3
2 + x
3
3 + 3T1T2 − 3T3.
Suy ra
T7 = x
3
1 + x
3
2 + x
3
3 = (x1 + x2 + x3)
3 − 3T1T2 + 3T3
= T 31 − 3T1T2 + 3T3 = −a3 + 3ab− 3c.
www.VNMATH.com
27
Tính chất 1.8.
T8 = (x1 + x2 − x3)(x2 + x3 − x1)(x3 + x1 − x2) = a3 − 4ab+ 8c.
Chứng minh.
T8 = (x1 + x2 − x3)(x2 + x3 − x1)(x3 + x1 − x2)
= (T1 − 2x1)(T1 − 2x2)(T1 − 2x3)
= T 31 − 2T 21 (x1 + x2 + x3) + 4T1(x1x2 + x2x3 + x3x1)− 8x1x2x3
= −T 31 + 4T1T2 − 8T3 = a3 − 4ab+ 8c.
Tính chất 1.9.
T9 =
x1 + x2
x3
+
x2 + x3
x1
+
x3 + x1
x2
=
ab− 3c
c
=
ab
c
− 3.
Chứng minh.
T9 =
x1 + x2
x3
+
x2 + x3
x1
+
x3 + x1
x2
=
x1 + x2 + x3
x3
+
x1 + x2 + x3
x1
+
x1 + x2 + x3
x2
− 3
= (x1 + x2 + x3)(
1
x1
+
1
x2
+
1
x3
)− 3
= T1T4 − 3 = ab
c
− 3.
Tính chất 1.10.
T10 = x
2
1x
2
2 + x
2
2x
2
3 + x
2
3x
2
1 = b
2 − 2ac.
Chứng minh.
T10 = x
2
1x
2
2 + x
2
2x
2
3 + x
2
3x
2
1
= (x1x2 + x2x3 + x3x1)
2 − 2(x1x22x3 + x1x2x23 + x21x2x3)
= (x1x2 + x2x3 + x3x1)
2 − 2x1x2x3(x1 + x2 + x3)
= T 22 − 2T1T3 = b2 − 2ac.
www.VNMATH.com
28
Tính chất 1.11.
T11 = x
4
1 + x
4
2 + x
4
3 = a
4 − 4a2b+ 2b2 + 4ac.
Chứng minh.
T11 = x
4
1 + x
4
2 + x
4
3
= (x21 + x
2
2 + x
2
3)
2 − 2(x21x22 + x22x23 + x23x21)
= T 25 − 2T10 = (a2 − 2b)2 − 2(b2 − 2ac)
= a4 − 4a2b+ 2b2 + 4ac.
Tính chất 1.12. Với mọi k, l ta có
T12 = (k + lx1)(k + lx2)(k + lx3) = k
3 − k2la+ kl2b− l3c.
Chứng minh.
T12 = (k + lx1)(k + lx2)(k + lx3)
= k3 + k2l(x1 + x2 + x3) + kl
2(x1x2 + x2x3 + x3x1) + l
3x1x2x3
= k3 − k2la+ kl2b− l3c.
Tính chất 1.13.
T13 =
1
x1x2
+
1
x2x3
+
1
x3x1
=
a
c
.
Chứng minh.
T13 =
1
x1x2
+
1
x2x3
+
1
x3x1
=
x1 + x2 + x3
x1x2x3
=
T1
T3
=
a
c
.
Tính chất 1.14.
T14 =
x1
x2x3
+
x2
x3x1
+
x3
x1x2
=
2b− a2
c
.
www.VNMATH.com
29
Chứng minh.
T14 =
x1
x2x3
+
x2
x3x1
+
x3
x1x2
=
x1
2 + x2
2 + x3
2
x1x2x3
=
T5
T3
=
a2 − 2b
−c =
2b− a2
c
.
Tính chất 1.15.
T15 =
x1x2
x3
+
x2x3
x1
+
x3x1
x2
= 2a− b
2
c
.
Chứng minh.
T15 =
x1x2
x3
+
x2x3
x1
+
x3x1
x2
=
x21x
2
2 + x
2
2x
2
3 + x
2
3x
2
1
x1x2x3
=
T10
T3
=
b2 − 2ac
−c = 2a−
b2
c
.
Tính chất 1.16.
T16 =
1
x21
+
1
x22
+
1
x23
=
b2 − 2ac
c2
.
Chứng minh.
T16 =
1
x21
+
1
x22
+
1
x23
=
x21x
2
2 + x
2
2x
2
3 + x
2
3x
2
1
x21x
2
2x
2
3
=
T10
T 23
=
b2 − 2ac
c2
.
Tính chất 1.17.
T17 = (x1 − x2)2 + (x2 − x3)2 + (x3 − x1)2 = 2(a2 − 3b).
Chứng minh.
T17 = (x1 − x2)2 + (x2 − x3)2 + (x3 − x1)2
= 2(x1
2 + x2
2 + x3
2)− 2(x1x2 + x2x3 + x3x1)
= 2T5 − 2T2 = 2(a2 − 2b)− 2b = 2(a2 − 3b).
www.VNMATH.com
30
Tính chất 1.18.
T18 = (x1−x2)2(x2−x3)2(x3−x1)2 = −4a3c+ a2b2 + 18abc− 4b3− 27c2.
Chứng minh. Khai triển, nhóm lại ta được
T18 = (x1 + x2 + x3)
2(x1x2 + x2x3 + x3x1)
2
+18(x1 + x2 + x3)(x1x2 + x2x3 + x3x1)x1x2x3
−4(x1 + x2 + x3)3x1x2x3 − 4(x1x2 + x2x3 + x3x1)3 − 27x21x22x23
= −4a3c+ a2b2 + 18abc− 4b3 − 27c2.
Tính chất 1.19.
T19 =
1
x1 + x2
+
1
x2 + x3
+
1
x3 + x1
=
a2 + b
−ab+ c.
Chứng minh.
T19 =
1
x1 + x2
+
1
x2 + x3
+
1
x3 + x1
=
x21 + x
2
2 + x
2
3 + 3(x1x2 + x2x3 + x3x1)
(x1 + x2)(x2 + x3)(x3 + x1)
=
T5 + 3T2
T6
=
a2 − 2b+ 3b
−ab+ c =
a2 + b
−ab+ c.
Tính chất 1.20. Nếu phương trình bậc ba
a1x
3 + b1x
2 + c1x+ d1 = 0(a1 6= 0). (1.2)
có hai nghiệm thực x1, x2 thì
x1x2 >
4a1c1 − b21
4a21
.
Chứng minh. Giả sử x1, x2 là nghiệm của phương trình bậc ba (1.2),
khi ấy ta có
a1x
3
1 + b1x
2
1 + c1x1 + d1 = 0;
a1x
3
2 + b1x
2
2 + c1x2 + d1 = 0.
www.VNMATH.com
31
Trừ hai vế của phương trình trên ta được
a1(x
3
1 − x32) + b1(x21 − x22) + c1(x1 − x2) = 0.
Vì x1, x2 là hai nghiệm phân biệt nên chia hai vế của phương trình trên
cho x1 − x2 ta được
a1(x
2
1 + x1x2 + x
2
2) + b1(x1 + x2) + c1 = 0
hay a1(x1 + x2)
2 + b1(x1 + x2) + c1 − a1x1x2 = 0.
Theo giả thiết ban đầu x1, x2 là tồn tại nên ta có
4 = b21 − 4a1(c1 − a1x1x2) > 0
hay x1x2 >
4a1c1 − b21
4a21
.
Hệ quả 1.1. Nếu phương trình bậc ba (1.2) có ba nghiệm thực thì
x1x2 + x2x3 + x3x1 > 3
4a1c1 − b21
4a21
.
Hệ quả 1.2. Nếu phương trình bậc ba
x3 + ax2 + bx+ c = 0
có ba nghiệm thực thì x1x2 >
4b− a2
4
và x1x2 + x2x3 + x3x1 > 3
4b− a2
4
.
Định lý 1.1. Phương trình bậc ba
x3 + ax2 + bx+ c = 0 (1.1)
có ba nghiệm thực khi và chỉ khi
−4a3c+ a2b2 + 18abc− 4b3 − 27c2 > 0. (1.3)
Chứng minh. Nếu phương trình (1.1) có ba nghiệm thực thì bất đẳng
thức (1.3) hiển nhiên đúng theo tính chất 1.18.
www.VNMATH.com
32
Ngược lại giả sử ((1.3) đúng nhưng phương trình (1.1) có một nghiệm thực
x1 và hai nghiệm phức
x2 = A+Bi, x3 = A−Bi(B 6= 0)
thì ta có
(x1 − x2)(x2 − x3)(x3 − x1) = 2Bi((x1 − A)2 +B2)
nghĩa là
(x1 − x2)2(x2 − x3)2(x3 − x1)2 = −4B2((x1 − A)2 +B2)2 ≤ 0.
Mâu thuẫn với (1.3). Điều này chứng tỏ nếu (1.3) đúng thì cả ba nghiệm
phải là ba nghiệm thực.
Định lý 1.2. Phương trình (1.1) có ba nghiệm thực dương khi và chỉ khi
ta có bất đẳng thức (1.3) và
a 0, c < 0. (1.4)
Chứng minh. Nếu cả ba nghiệm đều dương thì chúng phải là ba nghiệm
thực, nên theo định lí 1.1 ta có (1.3) và theo các tính chất 1.1, 1.2, 1.3, ta
có:
x1 + x2 + x3 = −a > 0;
x1x2 + x2x3 + x3x1 = b > 0;
x1x2x3 = −c > 0.
Điều này chứng tỏ (1.4) được thỏa mãn.
Ngược lại, nếu (1.3) được thỏa mãn thì theo định lí 1.1 các nghiệm của
phương trình (1.1) phải là nghiệm thực.
Hơn nữa nếu có một nghiệm x1 ≤ 0 thì theo (1.4) ta có
x31 + ax
2
1 + bx1 + c < 0
điều này chứng tỏ x1 ≤ 0 không phải là nghiệm của (1.1), mâu thuẫn với
giả sử x1 ≤ 0 là nghiệm.
Vậy tất cả các nghiệm phải là các số dương.
Định lý 1.3. Nghiệm phương trình (1.1) là độ dài ba cạnh của tam giác
khi và chỉ khi ta có (1.3), (1.4) và
a3 − 4ab+ 8c > 0. (1.5)
www.VNMATH.com
33
Chứng minh. Theo tính chất 1.8 ta có
(x1 + x2 − x3)(x2 + x3 − x1)(x3 + x1 − x2) = a3 − 4ab+ 8c.
Nếu nghiệm của (1.1) là độ dài ba cạnh của tam giác thì chúng là các số
thực dương và
x1 + x2 − x3 > 0, x2 + x3 − x1 > 0, x3 + x1 − x2 > 0.
Điều này chứng tỏ (1.3), (1.4), (1.5) được thỏa mãn.
Ngược lại vì (1.3), (1.4) được thỏa mãn nên nghiệm x1, x2, x3 là các số
thực dương và vì (1.5) được thỏa mãn nên
x1 + x2 − x3 > 0, x2 + x3 − x1 > 0, x3 + x1 − x2 > 0
Thật vậy, nếu một trong ba bất đẳng thức trên có dấu ngược lại, thí dụ
x1 + x2 − x3 ≤ 0 thì theo (1.5) phải có một bất đẳng thức nữa có dấu
ngược lại, chẳng hạn x1 +x3−x2 ≤ 0, từ đó suy ra x1 ≤ 0, vô lí. Điều này
chứng tỏ ba nghiệm dương thỏa mãn (1.5) thì thỏa mãn bất đẳng thức
tam giác nên chúng là ba cạnh của một tam giác.
Nhận xét 1.1. Nếu x1, x2, x3 là ba nghiệm của phương trình (1.1) thì
1
x1
,
1
x2
,
1
x3
là nghiệm của phương trình
t3 +
b
c
t2 +
a
c
t+
1
c
= 0. (1.6)
Chứng minh. Thay x =
1
t
vào phương trình (1.1) ta được đpcm.
Nhận xét 1.2. Nếu x1, x2, x3 là ba nghiệm của phương trình (1.1) thì
x21, x
2
2, x
2
3
là nghiệm của phương trình
t3 − (a2 − 2b)t2 + (b2 − 2ac)t− c2 = 0. (1.7)
Chứng minh. Từ các tính chất 1.3; 1.5; 1.10 ta có đpcm.
www.VNMATH.com
34
Nhận xét 1.3. Nếu x1, x2, x3 là ba nghiệm của phương trình (1.1) thì
(x1 + x2), (x2 + x3), (x3 + x1)
là nghiệm của phương trình
t3 + 2at2 + (a2 + b)t+ (ab− c) = 0. (1.8)
Chứng minh. Ta có
1. (x1 + x2) + (x2 + x3) + (x3 + x1) = 2(x1 + x2 + x3) = 2T1 = −2a;
2. (x1 + x2)(x2 + x3) + (x2 + x3)(x3 + x1) + (x3 + x1)(x1 + x2)
= x21+x
2
2+x
2
3+3(x1x2+x2x3+x3x1) = T5+3T2 = a
2−2b+3b = a2+b;
3. (x1 + x2)(x2 + x3)(x3 + x1) = T6 = −ab+ c.
Vậy theo định lí V iete về nghiệm của phương trình bậc ba, ta có đpcm.
Nhận xét 1.4. Nếu x1, x2, x3 là ba nghiệm của phương trình (1.1) thì
(x1x2 + x2x3), (x2x3 + x3x1), (x3x1 + x1x2)
là nghiệm của phương trình
t3 − 2bt2 + (b2 + ac)t+ (c2 − abc) = 0. (1.9)
Chứng minh. Ta có
1. (x1x2 + x2x3) + (x2x3 + x3x1) + (x3x1 + x1x2)
= 2(x1x2 + x2x3 + x3x1) = 2T2 = 2b;
2. (x1x2 + x2x3)(x2x3 + x3x1) + (x3x1 + x1x2)(x2x3 + x3x1)
+(x3x1 + x1x2)(x1x2 + x2x3)
= x21x
2
2 + x
2
2x
2
3 + x
2
3x
2
1 + 3x1x2x3(x1 + x2 + x3)
= T10 + 3T3T1 = b
2 − 2ac+ 3(−c)(−a) = b2 + ac;
3. (x1x2 + x2x3)(x2x3 + x3x1)(x3x1 + x1x2)
= x1x2x3[(x1 + x2 + x3)(x1x2 + x2x3 + x3x1)− x1x2x3]
= −c[−ab− (−c)] = −(c2 − abc).
www.VNMATH.com
35
Vậy theo định lí V iete về nghiệm của phương trình bậc ba, ta có đpcm.
Nhận xét 1.5. Nếu x1, x2, x3 là ba nghiệm của phương trình (1.1) thì
x1x2, x2x3, x3x1
là nghiệm của phương trình
t3 − bt2 + act− c2 = 0. (1.10)
Chứng minh. Ta có
1. x1x2 + x2x3 + x3x1 = T2 = b;
2. x1x2.x2x3 + x2x3.x3x1 + x3x1.x1x2
= x1x2x3(x1 + x2 + x3) = T3.T1 = ac;
3. x1x2.x2x3.x3x1 = (x1x2x3)
2 = T3
2 = c2.
Vậy theo định lí V iete về nghiệm của phương trình bậc ba, ta có đpcm.
www.VNMATH.com
36
Chương 2
Phương trình bậc ba của các yếu tố
trong tam giác
Trong chương này ta xây dựng phương trình bậc ba của các yếu tố độc
lập trong tam giác với hệ số chứa ba yếu tố cơ bản là p,R, r.
Để xây dựng các phương trình bậc ba ấy ta dựa vào nhận xét ở chương
1 và làm như sau:
Trước hết ta phải sử dụng biến đổi lượng giác thiết lập các hệ thức
lượng giác để đưa về dạng tính chất T1, T2, T3. Cách làm này giúp ta dễ
nhận biết phương trình bậc ba, quen thuộc và thuận tiện với học sinh phổ
thông, vì học sinh phổ thông đã rất quen cách làm như vậy cho phương
trình bậc hai. Cách làm này là tổng quát và phát huy được kiến thức lượng
giác cơ bản của học sinh.
Sau khi đã có các phương trình bậc ba về các yếu tố độc lập, ta sử dụng
các tính chất về nghiệm của phương trình bậc ba để xây dựng các hệ thức
lượng giác và chứng minh các hệ thức lượng giác đó. Cách làm này khá
ngắn gọn và tổng quát, số lượng hệ thức đưa ra cũng rất nhiều góp phần
quan trọng trong việc giảng dạy và học tập ở trường phổ thông.
2.1 Phương trình bậc ba với nghiệm là các yếu tố
độ dài trong tam giác
Bài toán 2.1. Độ dài ba cạnh của tam giác ABC (giả sử lần lượt là a, b, c)
là các nghiệm của phương trình
t3 − 2pt2 + (p2 + r2 + 4Rr)t− 4pRr = 0. (2.1)
Chứng minh. Giả sử a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác ABC, khi ấy
www.VNMATH.com
37
theo định lí hàm số sin và công thức góc nhân đôi ta có
a = 2RsinA = 4Rsin
A
2
cos
A
2
. (∗)
Theo công thức tính bán kính đường tròn nội tiếp thì
p− a = rcotA
2
= r
cos
A
2
sin
A
2
. (∗∗)
Lấy (*) chia cho (**) ta được
sin2
A
2
=
ar
4R(p− a) .
Lấy (*) nhân (**) ta được
cos2
A
2
=
a(p− a)
4Rr
.
Từ đó suy ra
ar
4R(p− a) +
a(p− a)
4Rr
= sin2
A
2
+ cos2
A
2
= 1.
Quy đồng mẫu số ta được r2a+ a(p− a)2 = 4Rr(p− a)
⇔ a3 − 2pa2 + (r2 + p2 + 4Rr)a− 4Rrp = 0
Vậy a là nghiệm của (2.1). Tương tự b, c cũng là nghiệm của (2.1) từ đó
ta được đpcm.
Bài toán 2.2.
1
a
,
1
b
,
1
c
là các nghiệm của phương trình
t3 − p
2 + r2 + 4Rr
4pRr
t2 +
1
2Rr
t− 1
4pRr
= 0. (2.2)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.1 cho phương trình (2.1) ta có đpcm.
Bài toán 2.3. a2, b2, c2 là các nghiệm của phương trình
t3−2(p2−r2−4Rr)t2+[(p2+r2+4Rr)2−16p2Rr]t−16p2R2r2 = 0. (2.3)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.2 cho phương trình (2.1) ta có đpcm.
www.VNMATH.com
38
Bài toán 2.4. a+ b, b+ c, c+ a là các nghiệm của phương trình
t3 − 4pt2 + (5p2 + r2 + 4Rr)t− 2p(p2 + r2 + 2Rr) = 0. (2.4)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.3 cho phương trình (2.1) ta có đpcm.
Bài toán 2.5. ab+ bc, bc+ ca, ca+ ab là các nghiệm của phương trình
t3 − 2(p2 + r2 + 4Rr)t2 + [(p2 + r2 + 4Rr)2 + 8p2Rr]t
−8p2Rr(p2 + r2 + 2Rr) = 0. (2.5)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.4 cho phương trình (2.1) ta có đpcm.
Bài toán 2.6. ab, bc, ca là các nghiệm của phương trình
t3 − (p2 + r2 + 4Rr)t2 + 8p2Rrt− 16p2R2r2 = 0. (2.6)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.5 cho phương trình (2.1) ta có đpcm.
Bài toán 2.7.
1
ab
,
1
bc
,
1
ca
là các nghiệm của phương trình
t3 − 1
2Rr
t2 +
p2 + r2 + 4Rr
16p2R2r2
t− 1
16p2R2r2
= 0. (2.7)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.5 cho phương trình (2.2) hoặc nhận xét
1.1 cho phương trình (2.6) ta có đpcm.
Bài toán 2.8.
1
a2
,
1
b2
,
1
c2
là các nghiệm của phương trình
t3 − (p
2 + r2 + 4Rr)2 − 16p2Rr
16p2R2r2
t2 +
p2 − r2 − 4Rr
8p2R2r2
t− 1
16p2R2r2
= 0.
(2.8)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.1 cho phương trình (2.3) hoặc nhận xét
1.2 cho phương trình (2.2) ta có đpcm.
Bài toán 2.9. a2b2, b2c2, c2a2 là các nghiệm của phương trình
t3 − [(p2 + r2 + 4Rr)2 − 16p2Rr]t2
+32p2R2r2(p2 − r2 − 4Rr)t− 256p4R4r4 = 0. (2.9)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.5 cho phương trình (2.3) hoặc nhận xét
1.2 cho phương trình (2.6) ta có đpcm.
www.VNMATH.com
39
Bài toán 2.10.
1
a+ b
,
1
b+ c
,
1
c+ a
là các nghiệm của phương trình
t3 − 5p
2 + r2 + 4Rr
2p(p2 + r2 + 2Rr)
t2 +
2
p2 + r2 + 2Rr
t− 1
2p(p2 + r2 + 2Rr)
= 0.
(2.10)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.1 cho phương trình (2.4) ta có đpcm.
Bài toán 2.11. (a+ b)(b+ c), (b+ c)(c+ a), (c+ a)(a+ b) là các nghiệm
của phương trình
t3−(5p2+r2+4Rr)t2+8p2(p2+r2+2Rr)t−4p2(p2+r2+2Rr)2 = 0. (2.11)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.5 cho phương trình (2.4) ta có đpcm.
Bài toán 2.12.
1
ab+ bc
,
1
bc+ ca
,
1
ca+ ab
là các nghiệm của phương trình
t3 − (p
2 + r2 + 4Rr)2 + 8p2Rr
8p2Rr(p2 + r2 + 2Rr)
t2
+
1
4p2Rr
.
p2 + r2 + 4Rr
p2 + r2 + 2Rr
t− 1
8p2Rr(p2 + r2 + 2Rr)
= 0. (2.12)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.1 cho phương trình (2.5) ta có đpcm.
Bài toán 2.13.
1
(a+ b)2
,
1
(b+ c)2
,
1
(c+ a)2
là các nghiệm của phương
trình
t3 − [( 5p
2 + r2 + 4Rr
2p(p2 + r2 + 2Rr)
)2 − 4
p2 + r2 + 2Rr
]t2
+
3p2 − r2 − 4Rr
2p2(p2 + r2 + 2Rr)2
t− 1
4p2(p2 + r2 + 2Rr)2
= 0. (2.13)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.2 cho phương trình (2.10) ta có đpcm.
Định lý 2.1. Gọi G(p,R, r) là biểu thức chứa ba biến p,R, r, (để cho tiện
lợi, ta sẽ viết G thay vì viết G(p,R, r)). Định lí 2.1 được phát biểu như
sau:
1. (G.a), (G.b), (G.c) là nghiệm của phương trình
x3 − 2pGx2 + (p2 + r2 + 4Rr)G2x− 4pRrG3 = 0 (2.1.1)
www.VNMATH.com
40
2. (
G
a
), (
G
b
), (
G
c
) là nghiệm của phương trình
x3 − p
2 + r2 + 4Rr
4pRr
Gx2 +
G2
2Rr
x− G
3
4pRr
= 0 (2.1.2)
3. (G− a), (G− b), (G− c) là nghiệm của phương trình
x3 − (3G− 2p)x2 + (p2 + r2 + 3G2 + 4Rr − 4pG)x
−[G3 − 2pG2 + (p2 + r2 + 4Rr)G− 4pRr] = 0 (2.1.3)
4. (G− 1
a
), (G− 1
b
), (G− 1
c
) là nghiệm của phương trình
x3 − (3G− p
2 + r2 + 4Rr
4pRr
)x2 + (3G2 +
1
2Rr
− 2Gp
2 + r2 + 4Rr
4pRr
)x
−[G3 − p
2 + r2 + 4Rr
4pRr
G2 +
1
2Rr
G− 1
4pRr
] = 0 (2.1.4)
Chứng minh.
1. Nhân hai vế phương trình (2.1) với G3 ta được đpcm.
2. Nhân hai vế phương trình (2.2) với G3 ta được đpcm.
3. Thay x = G− (G− x) vào phương trình (2.1) ta được
[G− (G− x)]3 − 2p[G− (G− x)]2
+(p2 + r2 + 4Rr)[G− (G− x)]− 4pRr = 0 (∗)
Đặt G− x = X, khi đó
(∗)⇔ [G−X]3 − 2p[G−X]2 + (p2 + r2 + 4Rr)[G−X]− 4pRr = 0
⇔ G3 − 3GX(G−X)−X3 − 2p(G2 − 2GX +X2)
+(p2 + r2 + 4Rr)(G−X)− 4pRr = 0
⇔ X3 − (3G− 2p)X2 + (p2 + r2 + 3G2 + 4Rr − 4pG)X
−[G3 − 2pG2 + (p2 + r2 + 4Rr)G− 4pRr] = 0
ta được đpcm.
4. Thay
1
x
= G− (G− 1
x
) vào phương trình (2.2) ta được
[G− (G− 1
x
)]3 − p
2 + r2 + 4Rr
4pRr
[G− (G− 1
x
)]2
www.VNMATH.com
41
+
1
2Rr
[G− (G− 1
x
)]− 1
4pRr
= 0 (∗)
Đặt G− 1
x
= X, khi đó:
(∗)⇔ [G−X]3 − p
2 + r2 + 4Rr
4pRr
[G−X]2 + 1
2Rr
[G−X]− 1
4pRr
= 0
⇔ G3 − 3G2X + 3GX2 −X3 − p
2 + r2 + 4Rr
4pRr
(G2 − 2GX +X2)
+
1
2Rr
[G−X]− 1
4pRr
= 0
⇔ −G3 + 3G2X − 3GX2 +X3 + p
2 + r2 + 4Rr
4pRr
G2
−2p
2 + r2 + 4Rr
4pRr
GX +
p2 + r2 + 4Rr
4pRr
X2 − 1
2Rr
+
1
2Rr
X +
1
4pRr
= 0
⇔ X3 − (3G− p
2 + r2 + 4Rr
4pRr
)X2 + (3G2 +
1
2Rr
− 2Gp
2 + r2 + 4Rr
4pRr
)X
−[G3 − p
2 + r2 + 4Rr
4pRr
G2 +
1
2Rr
G− 1
4pRr
] = 0
ta được đpcm.
Bài toán 2.14. p− a, p− b, p− c là các nghiệm của phương trình
t3 − pt2 + (r2 + 4Rr)t− pr2 = 0. (2.14)
Chứng minh. Thay G = p vào định lí 2.1 ta có đpcm.
Bài toán 2.15.
1
p− a,
1
p− b,
1
p− c là các nghiệm của phương trình
t3 − 4R + r
pr
t2 +
1
r2
t− 1
pr2
= 0. (2.15)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.1 cho phương trình (2.14) ta có đpcm.
Bài toán 2.16. (p− a)2, (p− b)2, (p− c)2 là các nghiệm của phương trình
t3 − (p2 − 2r2 − 8Rr)t2 + [(r2 + 4Rr)2 − 2p2r2]t− p2r4 = 0. (2.16)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.2 cho phương trình (2.14) ta có đpcm.
www.VNMATH.com
42
Bài toán 2.17. (p− a)(p− b), (p− b)(p− c), (p− c)(p− a) là các nghiệm
của phương trình
t3 − (r2 + 4Rr)t2 + p2r2t− p2r4 = 0. (2.17)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.5 cho phương trình (2.14) ta có đpcm.
Bài toán 2.18.
1
(p− a)2 ,
1
(p− b)2 ,
1
(p− c)2 là các nghiệm của phương
trình
t3 − (r + 4R)
2 − 2p2
p2r2
t2 +
p2 − 2r2 − 8Rr
p2r4
t− 1
p2r4
= 0. (2.18)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.1 cho phương trình (2.16) hoặc từ nhận
xét 1.2 cho phương trình (2.15) ta có đpcm.
Bài toán 2.19.
1
(p− a)(p− b) ,
1
(p− b)(p− c) ,
1
(p− c)(p− a) là các nghiệm
của phương trình
t3 − 1
r2
t+
r2 + 4Rr
p2r4
t− 1
p2r4
= 0. (2.19)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.1 cho phương trình (2.17) hoặc nhận xét
1.5 cho phương trình (2.15) ta có đpcm.
Bài toán 2.20. (p− 1
a
), (p− 1
b
), (p− 1
c
) là các nghiệm của phương trình
t3 − (3p− p
2 + r2 + 4Rr
4pRr
)t2 + (3p2 +
1
2Rr
− p
2 + r2 + 4Rr
2Rr
)t
−(p3 − p
2 + r2 + 4Rr
4Rr
p+
p
2Rr
− 1
4pRr
) = 0. (2.20)
Chứng minh. Thay G = p vào định lí 2.1 ta có đpcm.
Bài toán 2.21. (r − a), (r − b), (r − c) là các nghiệm của phương trình
t3 − (3r − 2p)t2 + (p2 + 4r2 + 4Rr − 4pr)t
−r[2r2 − 2r(p− 2R) + p(p− 4R)] = 0. (2.21)
Chứng minh. Thay G = r vào định lí 2.1, ta có đpcm.
www.VNMATH.com
43
Bài toán 2.22. (r − 1
a
), (r − 1
b
), (r − 1
c
) là các nghiệm của phương trình
t3 − (3r − p
2 + r2 + 4Rr
4pRr
)t2 + (3r2 +
1
2Rr
− p
2 + r2 + 4Rr
2pR
)t
−(r3 − p
2 + r2 + 4Rr
4pR
r +
1
2R
− 1
4pRr
) = 0. (2.22)
Chứng minh. Thay G = r vào định lí 2.1 ta có đpcm.
Bài toán 2.23. (R− 1
a
), (R− 1
b
), (R− 1
c
) là các nghiệm của phương trình
t3 − (3R− p
2 + r2 + 4Rr
4pRr
)t2 + (3R2 +
1
2Rr
− p
2 + r2 + 4Rr
2pr
)t
−(R3 − p
2 + r2 + 4Rr
4pr
R +
1
2r
− 1
4pRr
) = 0. (2.23)
Chứng minh. Thay G = R vào định lí 2.1 ta có đpcm.
Bài toán 2.24. ha, hb, hc là các nghiệm của phương trình
t3 − p
2 + r2 + 4Rr
2R
t2 +
2p2r
R
t− 2p
2r2
R
= 0. (2.24)
Chứng minh. Ta có ha =
2pr
a
, nên thay G = 2pr vào định lí 2.1 ta có
đpcm.
Bài toán 2.25.
1
ha
,
1
hb
,
1
hc
là các nghiệm của phương trình
t3 − 1
r
t2 +
p2 + r2 + 4Rr
4p2r2
t− R
2p2r2
= 0. (2.25)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.1 cho phương trình (2.24) ta có đpcm.
Bài toán 2.26. ha
2, hb
2, hc
2 là các nghiệm của phương trình
t3 − [(p
2 + r2 + 4Rr
2R
)2 − 4p
2r
R
]t2
+[
4p4r2
R2
− 2p
2r2
R2
(p2 + r2 + 4Rr)]t− 4p
4r4
R2
= 0. (2.26)
www.VNMATH.com
44
Chứng minh. Từ nhận xét 1.2 cho phương trình (2.24) ta có đpcm.
Bài toán 2.27. ha + hb, hb + hc, hc + ha là các nghiệm của phương trình
t3 − p
2 + r2 + 4Rr
R
t2 + [(
p2 + r2 + 4Rr
2R
)2 +
2p2r
R
]t
−[p
2r
R2
(p2 + r2 + 4Rr)− 2p
2r2
R
] = 0. (2.27)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.3 cho phương trình (2.24) ta có đpcm.
Bài toán 2.28. hahb + hbhc, hbhc + hcha, hcha + hahb là các nghiệm của
phương trình
t3 − 4p
2r
R
t2 + [
4p4r2
R2
+
2p2r2
R
.
p2 + r2 + 4Rr
2R
]t
+[
4p4r4
R2
− 4p
4r3
R2
.
p2 + r2 + 4Rr
2R
] = 0. (2.28)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.4 cho phương trình (2.24) ta có đpcm.
Bài toán 2.29. hahb, hbhc, hcha là các nghiệm của phương trình
t3 − 2p
2r
R
t2 +
p2r2
R
.
p2 + r2 + 4Rr
R
t− 4p
4r4
R2
= 0. (2.29)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.5 cho phương trình (2.24) ta có đpcm.
Bài toán 2.30. ra, rb, rc là các nghiệm của phương trình
t3 − (4R + r)t2 + p2t− p2r = 0. (2.30)
Chứng minh. Ta có ra(p−a) = pr nên ra = pr
p− a , thay t =
pr
p− a
1
pr
vào phương trình (2.15), và biến đổi theo
pr
p− a ta được đpcm.
Bài toán 2.31.
1
ra
,
1
rb
,
1
rc
là các nghiệm của phương trình
t3 − 1
r
t2 +
4R + r
p2r
t− 1
p2r
= 0. (2.31)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.1 cho phương trình (2.30) ta có đpcm.
www.VNMATH.com
45
Bài toán 2.32. ra
2, rb
2, rc
2 là các nghiệm của phương trình
t3 − [(4R + r)2 − 2p2]t2 + [p4 − 2p2r(4R + r)]t− p4r2 = 0. (2.32)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.2 cho phương trình (2.30) ta có đpcm.
Bài toán 2.33. ra + rb, rb + rc, rc + ra là các nghiệm của phương trình
t3 − 2(4R + r)t2 + [(4R + r)2 + p2]t− p2(4R + r) + p2r = 0. (2.33)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.3 cho phương trình (2.30) ta có đpcm.
Bài toán 2.34. rarb+rbrc, rbrc+rcra, rcra+rarb là các nghiệm của phương
trình
t3 − 2p2t2 + [p4 + p2r(4R + r)]t+ p4r2 − p4r(4R + r) = 0. (2.34)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.4 cho phương trình (2.30) ta có đpcm.
Bài toán 2.35. rarb, rbrc, rcra là các nghiệm của phương trình
t3 − p2t2 + p2r(4R + r)t− p4r2 = 0. (2.35)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.5 cho phương trình (2.30) ta có đpcm.
Bài toán 2.36.
1
ra2
,
1
rb2
,
1
rc2
là các nghiệm của phương trình
t3 − p
2 − 2r(4R + r)
p2r2
t2 +
(4R + r)2 − 2p2
p4r2
t− 1
p4r2
= 0. (2.36)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.1 cho phương trình (2.32) hoặc nhận xét
1.2 cho phương trình (2.31) ta có đpcm.
Bài toán 2.37.
1
ra + rb
,
1
rb + rc
,
1
rc + ra
là các nghiệm của phương trình
t3 − (4R + r)
2 + p2
p2(4R + r)− p2rt
2 +
2(4R + r)
p2(4R + r)− p2rt−
1
p2(4R + r)− p2r = 0.
(2.37)
Chứng minh. Từ nhận xét 1.1 cho phương trình (2.33) ta có đpcm.
Bài toán 2.38.
1
rarb
,
1
rbrc
,
1
rcra
là các nghiệm của phương trình
t3 − 4R + r
p2r
t2 +
1
p2r2
t− 1
p4r2
= 0. (2.38)
www.VNMATH.com
46
Chứng minh. Từ nhận xét 1.1 cho phương trình (2.35) hoặc nhận xét
1.5 cho phương trình (2.31) ta có đpcm.
Bài toán 2.39. m2a,m
2
b ,m
2
c là các nghiệm của phương trình
t3 + αmt
2 + βmt+ γm = 0. (2.39)
Trong đó:
αm = −3
2
(p2 − r2 − 4Rr);
βm =
9
16
(p2 + r2 + 4Rr)2 − 9p2Rr;
γm =
1
2
(p2 − r2 − 4Rr)3 − 9
16
(p2 − r2 − 4Rr)[(p2 + r2 + 4Rr)2 − 16p2Rr]
+
27
4
p2R2r2.
Chứng minh. Ta chỉ cần chứng minh:
m2a +m
2
b +m
2
c = −αm; (1)
m2am
2
b +m
2
bm
2
c +m
2
cm
2
a = βm; (2)
m2am
2
bm
2
c = −γm. (3)
1. Ta chứng minh (1).
Theo công thức đường trung tuyến ta có
m2a =
2(b2 + c2)− a2
4
; m2b =
2(c2 + a2)− b2
4
; m2c =
2(a2 + b2)− c2
4
.
suy ra m2a +m
2
b +m
2
c =
3
4(a
2 + b2 + c2).
Áp dụng tính chất 1.5 cho phương trình (2.1) ta được
a2 + b2 + c2 = (−2p)2 − 2(p2 + r2 + 4Rr) = 2(p2 − r2 − 4Rr).
nên m2a +m
2
b +m
2
c =
3
2(p
2 − r2 − 4Rr) = −αm.
2. Ta chứng minh (2).
Ta có m2am
2
b =
2(a2 + b2 + c2)− 3a2
4
2(a2 + b2 + c2)− 3b2
4
.
Đặt a2 + b2 + c2 = M , suy ra
m2am
2
b =
1
16
(4M 2 − 6Ma2 − 6Mb2 + 9a2b2).
www.VNMATH.com
47
Tương tự, ta có
m2bm
2
c =
1
16
(4M 2 − 6Mb2 − 6Mc2 + 9b2c2);
m2cm
2
a =
1
16
(4M 2 − 6Mc2 − 6Ma2 + 9c2a2).
Hay m2am
2
b +m
2
bm
2
c +m
2
cm
2
a =
=
1
16
(12M 2 − 12M(a2 + b2 + c2) + 9(a2b2 + b2c2 + c2a2))
=
9
16
(a2b2 + b2c2 + c2a2).
Áp dụng tính chất 1.10 cho phương trình (2.1) ta được
a2b2 + b2c2 + c2a2 = (p2 + r2 + 4Rr)2 − 16p2Rr.
suy ra
m2am
2
b +m
2
bm
2
c +m
2
cm
2
a =
9
16
[(p2 + r2 + 4Rr)2 − 16p2Rr]
=
9
16
(p2 + r2 + 4Rr)2 − 9p2Rr = βm.
3. Ta chứng minh (3).
Ta có m2am
2
bm
2
c =
1
64
(2M − 3a2)(2M − 3b2)(2M − 3c2)
=
1
64
[(8M 3 − 12M 2(a2 + bb + c2) + 18M(a2b2 + b2c2 + c2a2)− 27a2b2c2)]
=
1
64
[−4(a2 + bb + c2)3 + 18(a2 + bb + c2)(a2b2 + b2c2 + c2a2)− 27a2b2c2)].
Áp dụng tính chất 1.3 cho phương trình (2.1) ta được
abc = 4pRr.
Áp dụng tính chất 1.5 cho phương trình (2.1) ta được
a2 + b2 + c2 = (−2p)2 − 2(p2 + r2 + 4Rr) = 2(p2 − r2 − 4Rr).
Áp dụng tính chất 1.10 cho phương trình (2.1) ta được
a2b2 + b2c2 + c2a2 = (p2 + r2 + 4Rr)2 − 16p2Rr.
Từ đó ta được (3).
Từ (1), (2), (3) ta được (2.39). Vậy (2.39) được chứng minh.
www.VNMATH.com
48
Bài toán 2.40. l2a, l
2
b , l
2
c là các nghiệm của phương trình
t3 + αlt
2 + βlt+ γl = 0. (2.40)
Trong đó:
αl = −(p
2 + r2 + 4Rr)2
p2 + r2 + 2Rr
+ 2Rr(
5p2 + r2 + 4Rr
p2 + r2 + 2Rr
)2 − 40p
2Rr
p2 + r2 + 2Rr
;
βl = 32p
2Rr2
r3 + 4Rr2 + p2r + 2p2R
(p2 + r2 + 2Rr)2
;
γl = − 256p
4R2r4
(p2 + r2 + 2Rr)2
.
Chứng minh. Ta chỉ cần chứng minh:
l2a + l
2
b + l
2
c = −αl; (4)
l2al
2
b + l
2
b l
2
c + l
2
c l
2
a = βl; (5)
l2al
2
b l
2
c = −γl. (6)
1. Ta chứng minh (6).
Sử dụng công thức đường phân giác
l2a =
4bcp(p− a)
(b+ c)2
; l2b =
4cap(p− b)
(c+ a)2
; l2c =
4abp(p− c)
(a+ b)2
.
Từ đó ta có l2al
2
b l
2
c = 64
a2b2c2p2S2
[(a+ b)(b+ c)(c+ a)]2
.
Áp dụng tính chất 1.3 cho phương trình (2.1) ta được
abc = 4pRr.
Áp dụng tính chất 1.3 cho phương trình (2.4) ta được
(a+ b)(b+ c)(c+ a) = 2p(p2 + r2 + 2Rr).
Suy ra l2al
2
b l
2
c =
256p4R2r4
(p2 + r2 + 2Rr)2
= −γl.
2. Ta chứng minh (4).
www.VNMATH.com
49
Ta có
l2a + l
2
b + l
2
c
= 4pabc[
p− a
a(b+ c)2
+
p− b
b(c+ a)2
+
p− c
c(a+ b)2
]
= 2pabc[
b+ c− a
a(b+ c)2
+
a+ c− b
b(c+ a)2
+
a+ b− c
c(a+ b)2
]
= 2pabc[(
1
ab+ ac
+
1
bc+ ba
+
1
ca+ cb
)− ( 1
(b+ c)2
+
1
(c+ a)2
+
1
(a+ b)2
)].
(7)
Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.12) ta được
1
ab+ ac
+
1
bc+ ba
+
1
ca+ cb
=
(p2 + r2 + 4Rr)2 + 8p2Rr
8p2Rr(p2 + r2 + 2Rr)
. (8)
Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.13) ta được
1
(b+ c)2
+
1
(c+ a)2
+
1
(a+ b)2
= [
5p2 + r2 + 4Rr
2p(p2 + r2 + 2Rr)
]2 − 4
p2 + r2 + 2Rr
.
(9)
Thay (8), (9) vào (7), kết hợp với abc = 4pRr, ta được
l2a + l
2
b + l
2
c
= 2p.4pRr[
(p2 + r2 + 4Rr)2 + 8p2Rr
8p2Rr(p2 + r2 + 2Rr)
−( 5p
2 + r2 + 4Rr
2p(p2 + r2 + 2Rr)
)2 +
4
p2 + r2 + 2Rr
]
=
(p2 + r2 + 4Rr)2 + 8p2Rr
p2 + r2 + 2Rr
− 2Rr(5p
2 + r2 + 4Rr
p2 + r2 + 2Rr
)2 +
32p2Rr
p2 + r2 + 2Rr
=
(p2 + r2 + 4Rr)2
p2 + r2 + 2Rr
− 2Rr(5p
2 + r2 + 4Rr
p2 + r2 + 2Rr
)2 +
40p2Rr
p2 + r2 + 2Rr
= −αl.
Vậy (4) được chứng minh.
3. Ta chứng minh (5).
Biến đổi
l2al
2
b + l
2
b l
2
c + l
2
c l
2
a = l
2
al
2
b l
2
c(
1
l2a
+
1
l2b
+
1
l2c
) (10).
www.VNMATH.com
50
Mà
1
l2a
+
1
l2b
+
1
l2c
=
(b+ c)2
4pbc(p− a) +
(c+ a)2
4pca(p− b) +
(a+ b)2
4pab(p− c)
=
1
4pabc
[
a(b+ c)2
p− a +
b(c+ a)2
p− b +
c(a+ b)2
p− c ]. (11)
Đặt L =
a(b+ c)2
p− a +
b(c+ a)2
p− b +
c(a+ b)2
p− c . Khi đó
L = 2abc(
1
p− a +
1
p− b +
1
p− c)
+(a2 + b2 + c2)(
a
p− a +
b
p− b +
c
p− c)− (
a3
p− a +
b3
p− b +
c3
p− c).
Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.15) ta được
L1 =
1
p− a +
1
p− b +
1
p− c =
4R + r
pr
.
Mặt khác, ta có
L2 =
a
p− a +
b
p− b +
c
p− c
= (
a
p− a + 1) + (
b
p− b + 1) + (
c
p− c + 1)− 3
= p(
1
p− a +
1
p− b +
1
p− c)− 3
= p
4R + r
pr
− 3 = 4R− 2r
r
.
L3 =
a2
p− a +
b2
p− b +
c2
p− c
= (
a2
p− a + a) + (
b2
p− b + b) + (
c2
p− c + c)− (a+ b+ c)
= p(
a
p− a +
b
p− b +
c
p− c)− (a+ b+ c)
= pL2 − 2p = 4pR− r
r
= p
4R− 2r
r
− 2p
= p(
4R− 2r
r
− 2) = p4R− 4r
r
= 4p
R− r
r
.
www.VNMATH.com
51
L4 =
a3
p− a +
b3
p− b +
c3
p− c
= (
a3
p− a + a
2) + (
b3
p− b + b
2) + (
c3
p− c + c
2)− (a2 + b2 + c2)
= p(
a2
p− a +
b2
p− b +
c2
p− c)− (a
2 + b2 + c2)
= pL3 − (a2 + b2 + c2) = p.4pR− r
r
− 2(p2 − r2 − 4Rr)
= 4p2
R
r
− 4p2 − 2p2 + 2r2 + 8Rr = 4p2R
r
− 6p2 + 2r2 + 8Rr.
Thay L1, L2, L4 vào L, ta được
L = 2.4pRr
4R + r
pr
+ 2(p2 − r2 − 4Rr)(4R
r
− 2)− 4p2R
r
+ 6p2 − 2r2 − 8Rr
= 32R2 + 8Rr + 8p2
R
r
− 8Rr − 32R2 − 4p2 + 4r2 + 16Rr
−4p2R
r
+ 6p2 − 2r2 − 8Rr
= 4p2
R
r
+ 8Rr + 2p2 + 2r2
= 2(
2p2R + 4Rr2 + p2r + r3
r
).
Thay L vào (11), sau đó thay (11) vào (10), kết hợp với (6) ta được
l2al
2
b + l
2
b l
2
c + l
2
c l
2
a =
256p4R2r4
(p2 + r2 + 2Rr)2
.
1
4p.4pRr
.2(
2p2R + 4Rr2 + p2r + r3
r
)
= 32p2Rr2.
2p2R + 4Rr2 + p2r + r3
(p2 + r2 + 2Rr)2
= −βl.
Vậy từ (4), (5) và (6) ta được điều phải chứng minh.
2.2 Phương trình bậc ba sinh bởi các biểu thức
lượng giác trong tam giác
Bài toán 2.41. sinA, sinB, sinC là các nghiệm của phương trình
t3 − p
R
t2 +
p2 + r2 + 4Rr
4R2
t− pr
2R2
= 0. (2.41)
www.VNMATH.com
52
Chứng minh. Do sinA =
a
2R
nên thay G =
1
2R
vào định lí 2.1 ta
được đpcm.
Bài toán 2.42.
1
sinA
,
1
sinB
,
1
sinC
là các nghiệm của phương trình
t3 − p
2 + r2 + 4Rr
2pr
t2 +
2R
r
t− 2R
2
pr
= 0. (2.42)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.1 cho phương trình (2.41) ta được
đpcm.
Bài toán 2.43. sin2A, sin2B, sin2C là các nghiệm của phương trình
t3 − p
2 − r2 − 4Rr
2R2
t2 + [(
p2 + r2 + 4Rr
4R2
)2 − p
2r
R3
]t− p
2r2
4R4
= 0. (2.43)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.2 cho phương trình (2.41) ta được
đpcm.
Bài toán 2.44. sinA + sinB, sinB + sinC, sinC + sinA là các nghiệm
của phương trình
t3 − 2p
R
t2 +
5p2 + r2 + 4Rr
4R2
t− p
R
p2 + r2 + 2Rr
4R2
= 0. (2.44)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.3 cho phương trình (2.41) ta được
đpcm.
Bài toán 2.45. sinA sinB, sinB sinC, sinC sinA là các nghiệm của phương
trình
t3 − p
2 + r2 + 4Rr
4R2
t2 +
p2r
2R3
t− p
2r2
4R4
= 0. (2.45)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.5 cho phương trình (2.41) ta được
đpcm.
Bài toán 2.46. cosA, cosB, cosC là các nghiệm của phương trình
t3 − R + r
R
t2 +
p2 + r2 − 4R2
4R2
t− p
2 − (2R + r)2
4R2
= 0. (2.46)
www.VNMATH.com
53
Chứng minh. Ta có r =
S
p
; ra =
S
p− a ; R =
abc
4S
nên
2R + r − ra
2R
= 1 +
r − ra
2R
= 1 +
S
p
− S
p− a
abc
2S
= 1− 2aS
2
abcp(p− a) = 1−
2S2
bcp(p− a)
= 1− 2p(p− a)(p− b)(p− c)
bcp(p− a)
= 1− 2(p− b)(p− c)
bc
= 1− (c+ a− b)(a+ b− c)
2bc
=
b2 + c2 − a2
2bc
= cosA.
suy ra ra = 2R + r − 2RcosA.
Thay vào phương trình (2.30) khai triển, rút gọn ta được phương trình
(2.46).
Hoặc ta có thể chứng minh bài toán đã cho theo cách sau
Ta có
a = 2RsinA = 2R
√
1− cos2A;
và
p− a = rcotA
2
= r
√
1 + cosA
1− cosA ;
nên ta có
p = a+ (p− a) = 2R
√
1− cos2A+ r
√
1 + cosA
1− cosA.
Bình phương hai vế phương trình vừa có, ta được
p2 = 4R2(1− cosA)(1 + cosA) + 4Rr(1 + cosA) + r21 + cosA
1− cosA
⇔ p2(1− cosA)
= 4R2(1− cosA)2(1 + cosA) + 4Rr(1− cos2A) + r2(1 + cosA)
⇔ 4R2cos3A− 4R(R + r)cos2A+ (p2 + r2 − 4R2)cosA+ (2R + r)2 − p2 = 0
⇔ cos3A− R + r
R
cos2A+
p2 + r2 − 4R2
4R2
cosA− p
2 − (2R + r)2
4R2
= 0.
www.VNMATH.com
54
Vậy cosA là nghiệm phương trình (2.46).
Tương tự cosB, cosC là nghiệm phương trình (2.46).
Bài toán 2.47.
1
cosA
,
1
cosB
,
1
cosC
là các nghiệm của phương trình
t3 − p
2 + r2 − 4R2
p2 − (2R + r)2 t
2 +
4R(R + r)
p2 − (2R + r)2 t−
4R2
p2 − (2R + r)2 = 0. (2.47)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.1 cho phương trình (2.46) ta được
đpcm.
Bài toán 2.48. (cosA + cosB), (cosB + cosC), (cosC + cosA) là các
nghiệm của phương trình
t3 − 2(R + r)
R
t2 +
p2 + 5r2 + 8Rr
4R2
t− r
4R3
(p2 + r2 + 2Rr) = 0. (2.48)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.3 cho phương trình (2.46) ta được
đpcm.
Bài toán 2.49. sin2
A
2
, sin2
B
2
, sin2
C
2
là các nghiệm của phương trình
t3 − 2R− r
2R
t2 +
p2 + r2 − 8Rr
16R2
t− r
2
16R2
= 0. (2.49)
Chứng minh. Vì cosA = 1− 2sin2A
2
nên thay t trong phương trình
(2.46) bằng 1− 2t ta được
(1− 2t)3− R + r
R
(1− 2t)2 + p
2 + r2 − 4R2
4R2
(1− 2t) + (2R + r)
2 − p2
4R2
= 0.
Khai triển, giản ước, nhóm các số hạng ta được (2.49).
Bài toán 2.50. cos2
A
2
, cos2
B
2
, cos2
C
2
là các nghiệm của phương trình
t3 − 4R + r
2R
t2 +
p2 + (4R + r)2
16R2
t− p
2
16R2
= 0. (2.50)
www.VNMATH.com
55
Chứng minh. Vì sin2
A
2
= 1− cos2A
2
nên thay t trong phương trình
(2.49) bởi 1− t ta được
(1− t)3 − 2R− r
2R
(1− t)2 + p
2 + r2 − 8Rr
16R2
(1− t)− r
2
16R2
= 0.
Khai triển, giản ước, nhóm các số hạng ta được (2.50).
Bài toán 2.51.
1
sin2
A
2
,
1
sin2
B
2
,
1
sin2
C
2
là các nghiệm của phương trình
t3 − p
2 + r2 − 8Rr
r2
t2 +
8R(2R− r)
r2
t− 16R
2
r2
= 0. (2.51)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.1 cho phương trình (2.49) ta được
đpcm.
Bài toán 2.52.
1
cos2
A
2
,
1
cos2
B
2
,
1
cos2
C
2
là các nghiệm của phương trình
t3 − p
2 + (4R + r)2
p2
t2 +
8R(4R + r)
p2
t− 16R
2
p2
= 0. (2.52)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.1 cho phương trình (2.50) ta được
đpcm.
Bài toán 2.53. cotA, cotB, cotC là các nghiệm của phương trình
t3 − p
2 − r2 − 4Rr
2pr
t2 + t− p
2 − (2R + r)2
2pr
= 0. (2.53)
Chứng minh. Ta có
1
sin2A
= 1+cot2A; p−a = r.cotA
2
; a = 2RsinA
và
cot
A
2
=
cos
A
2
sin
A
2
=
2cos2
A
2
2sin
A
2
cos
A
2
=
1 + cosA
sinA
=
cosA
sinA
+
1
sinA
= cotA+
√
1 + cot2A.
www.VNMATH.com
56
Thay vào biểu thức p = a+ p− a = 2RsinA+ rcotA
2
, ta được
p = 2R
1√
1 + cot2A
+ r(cotA+
√
1 + cot2A).
Hay
2R
1√
1 + cot2A
+ r
√
1 + cot2A = p− rcotA.
Bình phương hai vế và quy đồng mẫu số, ta được
4R2 + 4Rr(1 + cot2A) + r2(1 + cot2A)2 = (p− rcotA)2(1 + cot2A).
Khai triển, rút gọn ta được
cot3A− p
2 − r2 − 4Rr
2pr
cot2A+ cotA− p
2 − (2R + r)2
2pr
= 0.
Vậy cotA là nghiệm phương trình (2.53).
Tương tự cotB,CotC là nghiệm phương trình (2.53).
Bài toán 2.54. tanA, tanB, tanC là các nghiệm của phương trình
t3 − 2pr
p2 − (2R + r)2 t
2 +
p2 − r2 − 4Rr
p2 − (2R + r)2 t−
2pr
p2 − (2R + r)2 = 0. (2.54)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.1 cho phương trình (2.53) ta được
đpcm.
Bài toán 2.55. tan
A
2
, tan
B
2
, tan
C
2
là các nghiệm của phương trình
t3 − 4R + r
p
t2 + t− r
p
= 0. (2.55)
Chứng minh. Từ công thức
r = (p− a) tan A
2
= (p− b) tan B
2
= (p− c) tan C
2
suy ra
tan
A
2
=
r
p− a.
Nên nhân hai vế của phương trình (2.15) với r3 ta được điều phải chứng
minh. Hoặc ta có thể chứng minh theo cách sau.
Ta có ra = ptan
A
2
suy ra tan
A
2
=
ra
p
Nhân hai vế phương trình (2.30) với
1
p3
ta được điều phải chứng minh.
www.VNMATH.com
57
Bài toán 2.56. cot
A
2
, cot
B
2
, cot
C
2
là các nghiệm của phương trình
t3 − p
r
t2 +
4R + r
r
t− p
r
= 0. (2.56)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.1 cho phương trình (2.55) ta được
đpcm.
Bài toán 2.57. tan2
A
2
, tan2
B
2
, tan2
C
2
là các nghiệm của phương trình
t3 − (4R + r)
2 − 2p2
p2
t2 +
p2 − 2r2 − 8Rr
p2
t− r
2
p2
= 0. (2.57)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.2 cho phương trình (2.55) ta được
đpcm.
Bài toán 2.58. tan
A
2
tan
B
2
, tan
B
2
tan
C
2
, tan
C
2
tan
A
2
là các nghiệm của
phương trình
t3 − t2 + 4Rr + r
2
p2
t− r
2
p2
= 0. (2.58)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.5 cho phương trình (2.55) ta được
đpcm.
Bài toán 2.59. cot2
A
2
, cot2
B
2
, cot2
C
2
là các nghiệm của phương trình
t3 − p
2 − 2r2 − 8Rr
r2
t2 +
(4R + r)2 − 2p2
r2
t− p
2
r2
= 0. (2.59)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.2 cho phương trình (2.56) ta được
đpcm.
Bài toán 2.60. cot
A
2
cot
B
2
, cot
B
2
cot
C
2
, cot
C
2
cot
A
2
là các nghiệm của
phương trình
t3 − 4R + r
r
t2 +
p2
r2
t− p
2
r2
= 0. (2.60)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.5 cho phương trình (2.56) ta được
đpcm.
www.VNMATH.com
58
Bài toán 2.61. a sinA, b sinB, c sinC là các nghiệm của phương trình
t3 − p
2 − r2 − 4Rr
R
t2 + [(
p2 + r2 + 4Rr
2R
)2 − 4rp
2
R
]t− 2p
2r2
R
= 0. (2.61)
Chứng minh. Ta có a = 2RsinA⇔ a2 = 2RasinA⇔ asinA = a
2
2R
.
Nhân hai vế của phương trình (2.3) với
1
(2R)3
ta được
x3
(2R)3
− 2p
2 − r2 − 4Rr
2R
x2
(2R)2
+
(p2 + r2 + 4Rr)2 − 16p2Rr
4R2
x
2R
− 16p
2R2r2
8R3
= 0.
Đặt t =
x
2R
, phương trình trên trở thành
t3 − p
2 − r2 − 4Rr
R
t2 + [(
p2 + r2 + 4Rr
2R
)2 − 4p
2r
R
]t− 2p
2r2
R
= 0.
Vậy asinA là nghiệm phương trình (2.61).
Tương tự bsinB, csinC cũng là nghiệm phương trình (2.61).
Bài toán được chứng minh.
2.3 Phương trình bậc ba của các cung và góc đặc
biệt
Bài toán 2.62. cos
pi
7
, cos
3pi
7
, cos
5pi
7
là các nghiệm của phương trình
t3 − 1
2
t2 − 1
2
t+
1
8
= 0. (2.62)
Chứng minh. Đặt
S1 = cos
pi
7
+ cos
3pi
7
+ cos
5pi
7
;
S2 = cos
pi
7
cos
3pi
7
+ cos
3pi
7
cos
5pi
7
+ cos
5pi
7
cos
pi
7
;
S3 = cos
pi
7
cos
3pi
7
cos
5pi
7
.
www.VNMATH.com
59
Như vậy theo định lí Vieta về nghiệm của phương trình bậc ba, để chứng
minh cos
pi
7
, cos
3pi
7
, cos
5pi
7
là các nghiệm của phương trình (2.62) ta chỉ
cần chứng minh S1 =
1
2
;S2 = −1
2
;S3 = −1
8
. 1. Ta tính S1.
2 sin
pi
7
S1 = 2 sin
pi
7
cos
pi
7
+ 2 sin
pi
7
cos
3pi
7
+ 2 sin
pi
7
cos
5pi
7
= sin
2pi
7
+ (sin
4pi
7
− sin 2pi
7
) + (sin
6pi
7
− sin 4pi
7
)
= sin
6pi
7
= sin
pi
7
⇒ S1 = 1
2
.
2. Ta tính S2.
S2 =
1
2
(cos
2pi
7
+ cos
4pi
7
+ cos
2pi
7
+ cos
8pi
7
+ cos
4pi
7
+ cos
6pi
7
)
=
1
2
(− cos 5pi
7
− cos 3pi
7
− cos 5pi
7
− cos pi
7
− cos 3pi
7
− cos pi
7
)
= −(cos pi
7
+ cos
3pi
7
+ cos
5pi
7
) = −S1 = −1
2
.
3. Ta tính S3.
S3 = cos
pi
7
cos
3pi
7
cos
5pi
7
= cos
pi
7
cos
2pi
7
cos
4pi
7
⇔ 8 sin pi
7
S3 = 8 sin
pi
7
cos
pi
7
cos
2pi
7
cos
4pi
7
= sin
8pi
7
= − sin pi
7
⇒ S3 = −1
8
.
Vậy (2.62) được chứng minh.
Bài toán 2.63.
1
cos
pi
7
,
1
cos
3pi
7
,
1
cos
5pi
7
là các nghiệm của phương trình
t3 − 4t2 − 4t+ 8 = 0. (2.63)
www.VNMATH.com
60
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.1 cho phương trình (2.62) ta được
đpcm.
Bài toán 2.64. cos2
pi
7
, cos2
3pi
7
, cos2
5pi
7
là các nghiệm của phương trình
t3 − 5
4
t2 +
3
8
t− 1
64
= 0. (2.64)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.2 cho phương trình (2.62) ta được
đpcm.
Bài toán 2.65. sin2
pi
7
, sin2
3pi
7
, sin2
5pi
7
là các nghiệm của phương trình
t3 − 7
4
t2 +
7
8
t− 7
64
= 0. (2.65)
Chứng minh. Từ công thức
cos2
pi
7
= 1− sin2 pi
7
; cos2
3pi
7
= 1− sin2 3pi
7
; cos2
5pi
7
= 1− sin2 5pi
7
nên thay t bởi 1− t vào phương trình (2.64) ta được đpcm.
Bài toán 2.66.
1
cos2
pi
7
,
1
cos2
3pi
7
,
1
cos2
5pi
7
là các nghiệm của phương trình
t3 − 24t2 + 80t− 64 = 0. (2.66)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.1 cho phương trình (2.64) ta được
đpcm.
Bài toán 2.67. cos
2pi
7
, cos
4pi
7
, cos
6pi
7
là các nghiệm của phương trình
t3 +
1
2
t2 − 1
2
t− 1
8
= 0. (2.67)
Chứng minh. Từ công thức cos2
pi
7
=
1 + cos
2pi
7
2
nên thay t bởi
1 + t
2
vào phương trình (2.64) ta được đpcm.
www.VNMATH.com
61
Bài toán 2.68.
1
cos
2pi
7
,
1
cos
4pi
7
,
1
cos
6pi
7
là các nghiệm của phương trình
t3 + 4t2 − 4t− 8 = 0. (2.68)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.1 cho phương trình (2.67) ta được
đpcm.
Bài toán 2.69. cos2
2pi
7
, cos2
4pi
7
, cos2
6pi
7
là các nghiệm của phương trình
t3 − 5
4
t2 +
3
8
t− 1
64
= 0. (2.69)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.2 cho phương trình (2.67) ta được
đpcm.
Bài toán 2.70.
1
cos2
2pi
7
,
1
cos2
4pi
7
,
1
cos2
6pi
7
là các nghiệm của phương trình
t3 − 24t2 + 80t− 64 = 0. (2.70)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.1 cho phương trình (2.69) ta được
đpcm.
Bài toán 2.71. cos2
pi
14
, cos2
3pi
14
, cos2
5pi
14
là các nghiệm của phương trình
t3 − 7
4
t2 +
7
8
t− 7
64
= 0. (2.71)
Chứng minh. Từ công thức cos
2pi
14
= 2 cos2
pi
14
− 1 nên thay t bởi
2t− 1 vào phương trình (2.62) ta được đpcm.
Bài toán 2.72. tan2
pi
7
, tan2
3pi
7
, tan2
5pi
7
là các nghiệm của phương trình
t3 − 21t2 + 35t− 7 = 0. (2.72)
Chứng minh. Từ công thức
1
cos2
pi
7
= 1 + tan2
pi
7
nên thay t bởi 1 + t
vào phương trình (2.66) ta được đpcm.
www.VNMATH.com
62
Bài toán 2.73. cot2
pi
7
, cot2
3pi
7
, cot2
5pi
7
là các nghiệm của phương trình
t3 − 5t2 + 3t− 1
7
= 0. (2.73)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.1 cho phương trình (2.72) ta được
đpcm.
Bài toán 2.74. cos
2pi
9
, cos
4pi
9
, cos
8pi
9
là các nghiệm của phương trình
t3 − 3
4
t+
1
8
= 0. (2.74)
Chứng minh. Đặt
K1 = cos
2pi
9
+ cos
4pi
9
+ cos
8pi
9
;
K2 = cos
2pi
9
cos
4pi
9
+ cos
4pi
9
cos
8pi
9
+ cos
8pi
9
cos
2pi
9
;
K3 = cos
2pi
9
cos
4pi
9
cos
8pi
9
.
Như vậy theo định lí Vieta về nghiệm của phương trình bậc ba, để chứng
minh cos
2pi
9
, cos
4pi
9
, cos
8pi
9
là các nghiệm của phương trình (2.62) ta chỉ
cần chứng minh K1 = 0;K2 = −3
4
;K3 = −1
8
. 1. Ta tính K1.
K1 = cos
2pi
9
+ cos
4pi
9
+ cos
8pi
9
= 2 cos
pi
9
cos
3pi
9
− cos pi
9
= cos
pi
9
− cos pi
9
= 0.
2. Ta tính K2.
2K2 = 2 cos
2pi
9
cos
4pi
9
+ 2 cos
4pi
9
cos
8pi
9
+ 2 cos
8pi
9
cos
2pi
9
= cos
2pi
9
+ cos
6pi
9
+ cos
4pi
9
+ cos
12pi
9
+ cos
6pi
9
+ cos
10pi
9
= cos
2pi
9
+ cos
4pi
9
+ cos
10pi
9
− 3 cos 3pi
9
= cos
2pi
9
+ cos
4pi
9
+ cos
8pi
9
− 3
2
= 0− 3
2
⇒ K2 = −3
4
.
www.VNMATH.com
63
3. Ta tính K3.
8 sin
2pi
9
K3 = 8 sin
2pi
9
cos
2pi
9
cos
4pi
9
cos
8pi
9
= 4 sin
4pi
9
cos
4pi
9
cos
8pi
9
= 2 sin
8pi
9
cos
8pi
9
= sin
16pi
9
= − sin 2pi
9
⇒ K3 = −1
8
.
Vậy (2.74) được cm.
Bài toán 2.75.
1
cos
2pi
9
,
1
cos
4pi
9
,
1
cos
8pi
9
là các nghiệm của phương trình
t3 − 6t2 + 8 = 0. (2.75)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.1 cho phương trình (2.74) ta được
đpcm.
Bài toán 2.76. cos2
2pi
9
, cos2
4pi
9
, cos2
8pi
9
là các nghiệm của phương trình
t3 − 3
2
t2 +
9
16
t− 1
64
= 0. (2.76)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.2 cho phương trình (2.74) ta được
đpcm.
Bài toán 2.77. sin2
2pi
9
, sin2
4pi
9
, sin2
8pi
9
là các nghiệm của phương trình
t3 − 3
2
t2 +
9
16
t− 3
64
= 0. (2.77)
Chứng minh. Từ công thức cos2
2pi
9
= 1− sin2 2pi
9
nên thay t bởi 1− t
vào phương trình (2.76) ta được đpcm.
Bài toán 2.78.
1
cos2
2pi
9
,
1
cos2
4pi
9
,
1
cos2
8pi
9
là các nghiệm của phương trình
t3 − 36t2 + 96t− 64 = 0. (2.78)
www.VNMATH.com
64
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.1 cho phương trình (2.76) ta được
đpcm.
Bài toán 2.79. tan2
2pi
9
, tan2
4pi
9
, tan2
8pi
9
là các nghiệm của phương trình
t3 − 33t2 + 27t− 3 = 0. (2.79)
Chứng minh. Từ công thức
1
cos2
2pi
9
= 1 + tan2
2pi
9
nên thay t bởi 1 + t
vào phương trình (2.78) ta được đpcm.
Bài toán 2.80. cot2
2pi
9
, cot2
4pi
9
, cot2
8pi
9
là các nghiệm của phương trình
t3 − 9t2 + 11t− 1
3
= 0. (2.80)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.1 cho phương trình (2.79) ta được
đpcm.
Bài toán 2.81. cos
pi
9
, cos
5pi
9
, cos
7pi
9
là các nghiệm của phương trình
t3 − 3
4
t− 1
8
= 0. (2.81)
Chứng minh. Từ công thức
cos2
2pi
9
=
1 + cos
4pi
9
2
=
1− cos 5pi
9
2
cos2
4pi
9
=
1 + cos
8pi
9
2
=
1− cos pi
9
2
cos2
8pi
9
=
1 + cos
16pi
9
2
=
1− cos 7pi
9
2
nên thay t bởi
1− t
2
vào phương trình (2.76) ta được đpcm.
Bài toán 2.82.
1
cos
pi
9
,
1
cos
5pi
9
,
1
cos
7pi
9
là các nghiệm của phương trình
t3 + 6t2 − 8 = 0. (2.82)
Chứng minh. Áp dụng nhận xét 1.1 cho phương trình (2.81) ta được
đpcm.
www.VNMATH.com
65
Chương 3
Bất đẳng thức trong tam giác và
nhận dạng tam giác
Việc xây dựng và chứng minh bất đẳng thức lượng giác trong tam giác
là vấn đề rất khó. Khi đã giải quyết được vấn đề này ta sẽ giải quyết được
rất nhiều bài toán nhận dạng tam giác đặc biệt (đều, vuông, cân). Nội
dung chương này nhằm dựa vào các hệ thức lượng giác đã xây dựng ở
chương 2 và một số kết quả, bất đẳng thức quen thuộc để xây dựng và
chứng minh các bất đẳng thức lượng giác trong tam giác.
Cho tam giác ABC, gọi O, I,H,G lần lượt là tâm đường tròn ngoại
tiếp, tâm đường tròn nội tiếp, trực tâm và trọng tâm tam giác ABC. Với
a, b, c là độ dài ba cạnh của tam giác ABC. Ta có
1. OG =
1
3
√
9R2 − (a2 + b2 + c2).
Suy ra 9R2 ≥ a2 + b2 + c2.
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác đều.
2. OI2 = R2 − abc
a+ b+ c
.
Suy ra R2 ≥ abc
a+ b+ c
.
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác đều.
3. HI2 = 4R2 − a
3 + b3 + c3 + abc
a+ b+ c
.
Suy ra 4R2 > a
3 + b3 + c3 + abc
a+ b+ c
.
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác đều.
4. IG =
1
3
√
9r2 − 3p2 + 2(a2 + b2 + c2).
Suy ra 9r2 + 2(a2 + b2 + c2) > 3p2.
www.VNMATH.com
66
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi tam giác đều.
3.1 Nhận dạng tam giác đều
Bài 3.1. Chứng minh rằng
ab+ bc+ ca 6 a2 + b2 + c2 < 2(ab+ bc+ ca). (3.1)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Ta có
ab+ bc+ ca 6 a2 + b2 + c2
⇔ (a− b)2 + (b− c)2 + (c− a)2 ≥ 0.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
Mặt khác trong mọi tam giác ABC ta luôn có
a > |b− c|
suy ra a2 > b2 − 2bc+ c2.
Tương tự
b2 > a2 − 2ac+ c2;
c2 > b2 − 2ab+ a2.
Cộng vế theo vế ta được
a2 + b2 + c2 > 2a2 + 2b2 + 2c2 − 2ab− 2bc− 2ca
⇔ 2ab+ 2bc+ 2ca > a2 + b2 + c2.
Vậy bài toán được chứng minh.
Bài 3.2. Chứng minh rằng
(a+ b)(b+ c)(c+ a)
abc
> 8. (3.2)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Ta có
a+ b ≥ 2
√
ab;
b+ c ≥ 2
√
bc;
www.VNMATH.com
67
c+ a ≥ 2√ca.
Suy ra
(a+ b)(b+ c)(c+ a) ≥ 8abc
⇔ (a+ b)(b+ c)(c+ a)
abc
≥ 8.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
Bài 3.3. Chứng minh rằng
1
4
<
ab+ bc+ ca
(a+ b+ c)2
6 1
3
. (3.3)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Ta có
ab+ bc+ ca
(a+ b+ c)2
6 1
3
⇔ (a+ b+ c)2 ≥ 3ab+ 3bc+ 3ca
⇔ (a− b)2 + (b− c)2 + (c− a)2 ≥ 0.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
và
1
4
<
ab+ bc+ ca
(a+ b+ c)2
⇔ 4ab+ 4bc+ 4ca > (a+ b+ c)2
⇔ 2ab+ 2bc+ 2ca > a2 + b2 + c2.
Bất đẳng thức cuối này đúng do (3.1). Vậy bài toán được chứng minh.
Bài 3.4. Chứng minh rằng
1
a
+
1
b
+
1
c
> 9
2p
. (3.4)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Ta có
a+ b+ c ≥ 3 3
√
abc;
1
a
+
1
b
+
1
c
≥ 3
3
√
abc
.
www.VNMATH.com
68
Suy ra
(a+ b+ c)(
1
a
+
1
b
+
1
c
) ≥ 9
⇔ (1
a
+
1
b
+
1
c
) ≥ 9
a+ b+ c
⇔ (1
a
+
1
b
+
1
c
) ≥ 9
2p
.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
Bài 3.5. Chứng minh rằng
a2 + b2 + c2 > 4p
2
3
. (3.5)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Ta có
a2 + b2 + c2 > 4p
2
3
⇔ 3(a2 + b2 + c2) ≥ (a+ b+ c)2
⇔ (a− b)2 + (b− c)2 + (c− a)2 ≥ 0.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
Bài 3.6. Chứng minh rằng
ab+ bc+ ca 6 2(p2 − r2 − 4Rr). (3.6)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Theo (3.1) ta có
ab+ bc+ ca 6 a2 + b2 + c2.
Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.3) ta được
a2 + b2 + c2 = 2(p2 − r2 − 4Rr).
Suy ra
ab+ bc+ ca 6 2(p2 − r2 − 4Rr).
Vậy bất đẳng thức được chứng minh. Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam
giác ABC là tam giác đều.
www.VNMATH.com
69
Bài 3.7. Chứng minh rằng
p2 > 3r(4R + r). (3.7)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Theo (3.1) ta có
ab+ bc+ ca 6 a2 + b2 + c2.
Áp dụng tính chất 1.2 cho phương trình (2.1) ta được
ab+ bc+ ca = p2 + r2 + 4Rr.
Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.3) ta được
a2 + b2 + c2 = 2(p2 − r2 − 4Rr).
Suy ra
p2 + r2 + 4Rr 6 2(p2 − r2 − 4Rr)
⇔ p2 ≥ 3r2 + 12Rr
⇔ p2 ≥ 3r(4R + r).
Vậy bất đẳng thức được chứng minh. Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam
giác ABC là tam giác đều.
Bài 3.8. Chứng minh rằng
(p− a)(p− b)(p− c) 6 abc
8
. (3.8)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Ta có√
(p− a)(p− b) 6 p− a+ p− b
2
⇔
√
(p− a)(p− b) 6 c
2
.
Tương tự √
(p− b)(p− c) 6 a
2
;√
(p− c)(p− a) 6 b
2
.
suy ra
(p− a)(p− b)(p− c) 6 abc
8
.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
www.VNMATH.com
70
Bài 3.9. Chứng minh rằng
R > 2r. (3.9)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.3 cho phương trình (2.14), ta được
(p− a)(p− b)(p− c) = pr2.
Kết hợp với (3.8) ta được (p− a)(p− b)(p− c) 6 abc
8
⇔ pr2 6 abc
8
⇔ rS 6 abc
8
⇔ rabc
4R
6 abc
8
⇔ R ≥ 2r.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
Bài 3.10. Chứng minh rằng
p2 + r2 > 14Rr. (3.10)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.2), ta được
1
a
+
1
b
+
1
c
=
p2 + r2 + 4Rr
4pRr
.
Theo (3.4) ta có
1
a
+
1
b
+
1
c
> 9
2p
.
Suy ra
p2 + r2 + 4Rr
4pRr
≥ 9
2p
⇔ p2 + r2 + 4Rr ≥ 18Rr
⇔ p2 + r2 ≥ 14Rr.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
Nhận xét,
Theo (3.7) ta có p2 ≥ 3r2 + 12Rr.
Theo (3.10) ta có p2 + r2 ≥ 14Rr.
Cộng vế theo vế ta được
2p2 + r2 ≥ 3r2 + 26Rr
⇔ 2p2 ≥ 2r2 + 6Rr + 20Rr.
www.VNMATH.com
71
Kết hợp với (3.9) ta được
2p2 ≥ 2r2 + 6.2r.r + 20Rr
⇔ p2 ≥ 7r2 + 10Rr.
Bài 3.11. Chứng minh rằng
p > 3
√
3r. (3.11)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Theo (3.9) ta có R ≥ 2r.
Theo (3.10) ta có p2 + r2 ≥ 14Rr.
Suy ra p2 + r2 ≥ 14.2rr ⇔ p2 ≥ 27r2 ⇔ p ≥ 3√3r.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
Nhận xét, từ bất đẳng thức trên ta có
p2 ≥ 3
√
3S.
Bài 3.12. Chứng minh rằng
a2 + b2 + c2 > 4
√
3S. (3.12)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Theo (3.5) ta có a2 + b2 + c2 > 4p
2
3
.
Theo (3.11) ta có p ≥ 3√3r.
Suy ra
a2 + b2 + c2 > 4p.3
√
3r
3
⇔ a2 + b2 + c2 > 4
√
3pr
⇔ a2 + b2 + c2 > 4
√
3S.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
Bài 3.13. Chứng minh rằng
2p2 > 27Rr. (3.13)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
www.VNMATH.com
72
Chứng minh. Ta có
a+ b+ c ≥ 3 3
√
abc⇔ (a+ b+ c)3 ≥ 27abc.
Áp dụng tính chất 1.3 cho phương trình (2.1) ta được
abc = 4pRr.
Nên bất đẳng thức trên tương đương (2p)3 ≥ 27.4pRr ⇔ 2p2 ≥ 27Rr.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
Bài 3.14. Chứng minh rằng
p2 > 8Rr + 11r2. (3.14)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Theo (3.7) ta có
p2 ≥ 12Rr + 3r2 ⇔ p2 ≥ 8Rr + 4Rr + 3r2.
Theo (3.9) ta có
R ≥ 2r.
Suy ra
p2 ≥ 8Rr + 4.2r.r + 3r2
⇔ p2 ≥ 8Rr + 11r2.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
Bài 3.15. Chứng minh rằng
p2 + 5r2 > 16Rr. (3.15)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Ta có khoảng cách giữa trọng tâm G và tâm đường tròn
nội tiếp I của tam giác ABC là
IG =
1
3
√
9r2 − 3p2 + 2(a2 + b2 + c2).
Suy ra
9r2 − 3p2 + 2(a2 + b2 + c2) ≥ 0.
www.VNMATH.com
73
Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.3) ta được
a2 + b2 + c2 = 2(p2 − r2 − 4Rr).
Từ đó ta có
9r2 − 3p2 + 2.2(p2 − r2 − 4Rr) ≥ 0
⇔ p2 + 5r2 ≥ 16Rr.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
Bài 3.16. Chứng minh rằng
4R2 > p2 − 3r2 − 4Rr. (3.16)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Ta có khoảng cách giữa trực tâm H và tâm đường tròn
nội tiếp I của tam giác ABC là
IH =
√
4R2 − a
3 + b3 + c3 + abc
a+ b+ c
.
Áp dụng tính chất 1.7 cho phương trình (2.1) ta được
a3 + b3 + c3 = −(−2p)3 + 3(−2p)(p2 + r2 + 4Rr)− 3.(−4pRr)
= 8p3 − 6p(p2 + r2 + 4Rr) + 12pRr
= 2p(4p2 − 3p2 − 3r2 − 12Rr + 6Rr)
= 2p(p2 − 3r2 − 6Rr).
Áp dụng tính chất 1.3 cho phương trình (2.1) ta được
abc = 4pRr.
Nên
IH =
√
4R2 − 2p(p
2 − 3r2 − 6Rr) + 4pRr
2p
⇔ IH =
√
4R2 − p2 + 3r2 + 6Rr − 2Rr
⇔ IH =
√
4R2 − p2 + 3r2 + 4Rr.
Suy ra
4R2 − p2 + 3r2 + 4Rr ≥ 0
⇔ 4R2 ≥ p2 − 3r2 − 4Rr.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
www.VNMATH.com
74
Bài 3.17. Chứng minh rằng
p 6 3
√
3
2
R. (3.17)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Theo (3.16) ta có
4R2 > p2 − 3r2 − 4Rr ⇔ 4R2 + 3r2 + 4Rr ≥ p2.
Theo (3.9) ta có R ≥ 2r.
Suy ra 2R2 ≥ 4Rr và R
2
4
≥ r2.
Nên
4R2 + 3
R2
4
+ 2R2 ≥ 4R2 + 3r2 + 4Rr ≥ p2
⇔ 27
4
R2 ≥ p2 ⇔ p 6 3
√
3
2
R.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
Bài 3.18. Chứng minh rằng
p2 + r2 + 4Rr > 4
√
3S. (3.18)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Theo (3.10) ta có
p2 + r2 > 14Rr
⇔ p2 + r2 + 4Rr > 18Rr.
Theo (3.17) ta có
p 6 3
√
3
2
R⇔ R ≥ 2p
3
√
3
.
Suy ra
p2 + r2 + 4Rr > 18r 2p
3
√
3
⇔ p2 + r2 + 4Rr > 4
√
3pr
⇔ p2 + r2 + 4Rr > 4
√
3S.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
www.VNMATH.com
75
Bài 3.19. Chứng minh rằng
9R2 > 2p2 − 2r2 − 8Rr. (3.19)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Ta có khoảng cách giữa trọng tâm G và tâm đường tròn
ngoại tiếp O của tam giác ABC là
OG =
1
3
√
9R2 − (a2 + b2 + c2).
Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.3) ta được
a2 + b2 + c2 = 2(p2 − r2 − 4Rr).
Nên
OG =
1
3
√
9R2 − 2(p2 − r2 − 4Rr).
Suy ra
9R2 − 2(p2 − r2 − 4Rr) ≥ 0
⇔ 9R2 > 2p2 − 2r2 − 8Rr.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
Bài 3.20. Chứng minh rằng
√
3p 6 r + 4R. (3.20)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Theo (3.19) ta có
9R2 > 2p2 − 2r2 − 8Rr
⇔ 2p2 6 9R2 + 2r2 + 8Rr
⇔ 3p2 6 27
2
R2 + 3r2 + 12Rr
⇔ 3p2 6 27
2
R2 + r2 + 2r2 + 8Rr + 4Rr.
Theo (3.9) ta có
R
2
≥ r.
www.VNMATH.com
76
Suy ra
3p2 6 27
2
R2 + r2 + 2
R2
4
+ 8Rr + 4R
R
2
⇔ 3p2 6 16R2 + 8Rr + r2
⇔ 3p2 6 (4R + r)2
⇔
√
3p 6 4R + r.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
Bài 3.21. Chứng minh rằng
8R2 > p2 + r2 + 2Rr. (3.21)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Theo (3.9) ta có
R ≥ 2r ⇔ r
R
6 1
2
.
Theo (3.17) ta có
p ≤ 3
√
3
2
R⇔ p
R
≤ 3
√
3
2
.
Suy ra
p2
R2
+
r2
R2
+
2Rr
R2
≤ (3
√
3
2
)2 + (
1
2
)2 + 2.
1
2
⇔ p
2
R2
+
r2
R2
+
2Rr
R2
≤ 8
⇔ 8R2 > p2 + r2 + 2Rr.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
Bài 3.22. Chứng minh rằng
1
R2
6 1
ab
+
1
bc
+
1
ca
6 1
4r2
. (3.22)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.2 cho phương trình (2.2) ta được
1
ab
+
1
bc
+
1
ca
=
1
2Rr
.
www.VNMATH.com
77
Theo (3.9) ta có
R ≥ 2r.
Thay vào đẳng thức trên, ta được điều phải chứng minh. Dấu ” = ” xảy
ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
Bài 3.23. Chứng minh rằng
ha
la
+
hb
lb
+
hc
lc
> 3 3
√
2r
R
. (3.23)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Áp dụng bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung
bình nhân, ta có
ha
la
+
hb
lb
+
hc
lc
≥ 3 3
√
hahbhc
lalblc
.
Áp dụng tính chất 1.3 cho phương trình (2.24) ta được
hahbhc =
2p2r2
R
.
Áp dụng tính chất 1.3 cho phương trình (2.40) ta được
la
2lb
2lc
2 =
256p4R2r4
(p2 + r2 + 2Rr)2
.
Suy ra
lalblc =
16p2Rr2
p2 + r2 + 2Rr
.
Vậy
ha
la
+
hb
lb
+
hc
lc
≥ 3 3
√
p2 + r2 + 2Rr
8R2
.
Theo (3.10) ta có
p2 + r2 ≥ 14Rr.
Nên
ha
la
+
hb
lb
+
hc
lc
≥ 3 3
√
14Rr + 2Rr
8R2
⇔ ha
la
+
hb
lb
+
hc
lc
≥ 3 3
√
2r
R
.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
www.VNMATH.com
78
Bài 3.24. Chứng minh rằng
p2 + r2 6 5R2 + 4Rr. (3.24)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Theo (3.16) ta có
4R2 ≥ p2 − 3r2 − 4Rr
⇔ p2 ≤ 4R2 + 3r2 + 4Rr
⇔ p2 ≤ 5R2 + 4Rr − r2 + 4r2 −R2
⇔ p2 ≤ 5R2 + 4Rr − r2 − (R− 2r)(R + 2r).
Theo (3.9) thì
R ≥ 2r.
Suy ra
p2 ≤ 5R2 + 4Rr − r2
⇔ p2 + r2 ≤ 5R2 + 4Rr.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
Bài 3.25. Chứng minh rằng
12r(2R− r) 6 a2 + b2 + c2 6 8R2 + 4r2. (3.25)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.3) ta được
a2 + b2 + c2 = 2(p2 − r2 − 4Rr).
Nên bất đẳng thức đã cho tương đương với
12r(2R− r) 6 2(p2 − r2 − 4Rr) 6 8R2 + 4r2
⇔ 12Rr − 6r2 6 p2 − r2 − 4Rr 6 4R2 + 2r2
⇔ 16Rr − 5r2 6 p2 6 4R2 + 3r2 + 4Rr.
Bất đẳng thức cuối cùng này đúng do (3.15) và (3.16). Vậy bài toán được
chứng minh.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
www.VNMATH.com
79
Bài 3.26. Chứng minh rằng
9r 6 ha + hb + hc 6
2p2
3R
. (3.26)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.24) ta được
ha + hb + hc =
p2 + r2 + 4Rr
2R
.
Nên bất đẳng thức đã cho tương đương với
9r 6 p
2 + r2 + 4Rr
2R
6 2p
2
3R
.
Bất đẳng thức
p2 + r2 + 4Rr
2R
6 2p
2
3R
⇔ 3p2 + 3r2 + 12Rr ≤ 4p2
⇔ p2 ≥ 3r2 + 12Rr.
Đây chính là (3.7) đã được chứng minh.
Bất đẳng thức
9r 6 p
2 + r2 + 4Rr
2R
⇔ 18Rr ≤ p2 + r2 + 4Rr
⇔ p2 + r2 ≥ 14Rr.
Đây chính là (3.10) đã được chứng minh. Vậy bài toán được chứng minh.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
Bài 3.27. Chứng minh rằng
1
p− a +
1
p− b +
1
p− b >
3 4
√
3√
pr
. (3.27)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
www.VNMATH.com
80
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.15) ta có
1
p− a +
1
p− b +
1
p− b =
4R + r
pr
.
Nên bất đẳng thức đã cho tương đương với
4R + r
pr
≥ 3
4
√
3√
pr
⇔ 4R + r ≥ 3 4
√
3
√
pr.
Theo (3.20) ta có
4R + r ≥ p
√
3.
Theo (3.11) ta có
p ≥ 3
√
3r.
Suy ra
4R + r ≥ p
√
3 =
√
3p
√
p ≥
√
3p
√
3
√
3r = 3
4
√
3
√
pr.
Vậy bất đẳng thức được chứng minh. Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam
giác ABC là tam giác đều.
Bài 3.28. Chứng minh rằng
1
ha
+
1
hb
+
1
hc
> 3 3
√
R
2S2
. (3.28)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.25) ta được
1
ha
+
1
hb
+
1
hc
=
1
r
.
Nên bất đẳng thức đã cho tương đương với
1
r
≥ 3 3
√
R
2S2
⇔ 1
r3
≥ 27 R
2S2
⇔ 2S2 ≥ 27Rr3 ⇔ 2p2r2 ≥ 27Rr3 ⇔ 2p2 ≥ 27Rr.
Đây chính là (3.13) đã được chứng minh. Vậy bài toán được chứng minh.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
www.VNMATH.com
81
Bài 3.29. Chứng minh rằng
ra + rb + rc 6
p2
3r
. (3.29)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.30) ta được
ra + rb + rc = 4R + r.
Nên bất đẳng thức đã cho tương đương với
4R + r ≤ p
2
3r
⇔ p2 ≥ 3r2 + 12Rr.
Đây chính là (3.7) đã được chứng minh. Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi
tam giác ABC là tam giác đều.
Bài 3.30. Chứng minh rằng
1
ra
+
1
rb
+
1
rc
> 2
R
. (3.30)
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào?
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.31) ta được
1
ra
+
1
rb
+
1
rc
=
1
r
.
Vậy bất đẳng thức đã cho tương đương với
1
r
≥ 2
R
⇔ R ≥ 2r.
Đây là (3.9) đã được chứng minh.
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC là tam giác đều.
3.2 Nhận dạng tam giác vuông
Trong mục này ta tiếp tục khai thác các hệ thức đã tìm được để xây
dựng và chứng minh một số bài toán nhận dạng tam giác vuông. Phương
pháp xây dựng và chứng minh xoay quanh một bài toán cơ bản ”Chứng
minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi p = 2R + r”. Trong bài
toán trên chỉ chứa ba yếu tố cơ bản là p,R, r. Những yếu tố này đều có
trong các hệ thức tìm được ở chương 2.
www.VNMATH.com
82
Bài toán mở đầu.
Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
p = 2R + r.
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.2 cho phương trình (2.1) ta được
ab+ bc+ ca = p2 + r2 + 4Rr.
Nên
p = 2R + r ⇔ p2 = 4R2 + 4Rr + r2
⇔ 2p2 = 4R2 + ab+ bc+ ca
⇔ 2p2 − ab− bc− ca = 4R2
⇔ (a+ b+ c)
2
2
− ab− bc− ca = 4R2
⇔ a
2 + b2 + c2
2
= 4R2
⇔ sin2A+ sin2B + sin2C = 2
⇔ 1− cos 2A
2
+
1− cos 2B
2
+ 1− cos2C = 2
⇔ cos 2A+ cos 2B + 2 cos2C = 0
⇔ 2 cos (A+B) cos (A−B) + 2 cos2 (A+B) = 0
⇔ 2 cosC(cos (A−B) + cos (A+B)) = 0
⇔ 4 cosA cosB cosC = 0
Tương đương cosA = 0 hoặc cosB = 0 hoặc cosC = 0. Hay tam giác
ABC là tam giác vuông
Các bài toán ứng dụng.
Bài 3.31. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
r + ra + rb + rc = 2p. (3.31)
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.30) ta được
ra + rb + rc = 4R + r.
www.VNMATH.com
83
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
r + 4R + r = 2p⇔ p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
Bài 3.32. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
sinA+ sinB + sinC = 2 +
r
R
. (3.32)
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.41) ta được
sinA+ sinB + sinC =
p
R
.
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
p
R
= 2 +
r
R
⇔ p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
Bài 3.33. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
(cotA+ cotB)(cotB + cotC)(cotC + cotA) =
2R2
r(2R + r)
. (3.33)
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.6 cho phương trình (2.53) ta được
(cotA+ cotB)(cotB + cotC)(cotC + cotA)
=
p2 − r2 − 4Rr
2pr
+
(2R + r)2 − p2
2pr
=
2R2
pr
.
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
2R2
pr
=
2R2
r(2R + r)
⇔ p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
Bài 3.34. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
tan
A
2
+ tan
B
2
+ tan
C
2
=
4R + r
2R + r
. (3.34)
www.VNMATH.com
84
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.55) ta được
tan
A
2
+ tan
B
2
+ tan
C
2
=
4R + r
p
.
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
4R + r
p
=
4R + r
2R + r
⇔ p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
Bài 3.35. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
tan
A
2
tan
B
2
tan
C
2
=
r
2R + r
. (3.35)
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.3 cho phương trình (2.55) ta được
tan
A
2
tan
B
2
tan
C
2
=
r
p
.
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
r
p
=
r
2R + r
⇔ p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
Bài 3.36. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
(tan
A
2
+ tan
B
2
)(tan
B
2
+ tan
C
2
)(tan
C
2
+ tan
A
2
) =
4R
2R + r
. (3.36)
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.6 cho phương trình (2.55) ta được
(tan
A
2
+ tan
B
2
)(tan
B
2
+ tan
C
2
)(tan
C
2
+ tan
A
2
) =
4R + r
p
− r
p
⇔ (tan A
2
+ tan
B
2
)(tan
B
2
+ tan
C
2
)(tan
C
2
+ tan
A
2
) =
4R
p
.
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
4R
p
=
4R
2R + r
⇔ p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
www.VNMATH.com
85
Bài 3.37. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
cot
A
2
+ cot
B
2
+ cot
C
2
=
2R + r
r
. (3.37)
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.56) ta được
cot
A
2
+ cot
B
2
+ cot
C
2
=
p
r
.
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
p
r
=
2R + r
r
⇔ p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
Bài 3.38. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
(cot
A
2
+ cot
B
2
)(cot
B
2
+ cot
C
2
)(cot
C
2
+ cot
A
2
) =
4R(2R + r)
r2
. (3.38)
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.6 cho phương trình (2.56) ta được
(cot
A
2
+ cot
B
2
)(cot
B
2
+ cot
C
2
)(cot
C
2
+ cot
A
2
) =
p
r
4R + r
r
− p
r
⇔ (cot A
2
+ cot
B
2
)(cot
B
2
+ cot
C
2
)(cot
C
2
+ cot
A
2
) =
4pR
r2
.
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
4pR
r2
=
4R(2R + r)
r2
⇔ p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
Bài 3.39. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
4rarbrc = r(r + ra + rb + rc)
2. (3.39)
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.30) ta được
ra + rb + rc = 4R + r.
Áp dụng tính chất 1.3 cho phương trình (2.30) ta được
rarbrc = p
2r.
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
4p2r = r(r + 4R + r)2 ⇔ 4p2 = (4R + 2r)2 ⇒ p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
www.VNMATH.com
86
Bài 3.40. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
sinA sinB + sinB sinC + sinC sinA =
1
2R2
(2R2 + 4Rr + r2). (3.40)
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.2 cho phương trình (2.41) ta được
sinA sinB + sinB sinC + sinC sinA =
p2 + r2 + 4Rr
4R2
.
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
p2 + r2 + 4Rr
4R2
=
1
2R2
(2R2 + 4Rr + r2)
⇔ p2 + r2 + 4Rr = 4R2 + 8Rr + 2r2
⇔ p2 = 4R2 + 4Rr + r2 ⇔ p2 = (2R + r)2.
Suy ra
p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
Bài 3.41. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
cosA cosB + cosB cosC + cosC cosA =
1
2R2
(2Rr + r2). (3.41)
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.2 cho phương trình (2.46) ta được
cosA cosB + cosB cosC + cosC cosA =
p2 + r2 − 4R2
4R2
.
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
p2 + r2 − 4R2
4R2
=
1
2R2
(2Rr + r2)
⇔ p2 + r2 − 4R2 = 4Rr + 2r2
⇔ p2 = 4R2 + 4Rr + r2 ⇔ p2 = (2R + r)2.
Suy ra
p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
www.VNMATH.com
87
Bài 3.42. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
sin3A+ sin3B + sin3C =
p
2R3
(R− r)(2R + r). (3.42)
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.7 cho phương trình (2.41) ta được
sin3A+ sin3B + sin3C = −(− p
R
)3 + 3(− p
R
)
p2 + r2 + 4Rr
4R2
− 3(− pr
2R2
)
=
p3
R3
− 3p
3 + 3pr2 + 12pRr
4R3
+
3pr
2R2
=
4p3 − 3p3 − 3pr2 − 12pRr + 6pRr
4R3
=
p3 − 3pr2 − 6pRr
4R3
=
p(p2 − 3r2 − 6Rr)
4R3
.
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
p(p2 − 3r2 − 6Rr)
4R3
=
p
2R3
(R− r)(2R + r)
⇔ p2 − 3r2 − 6Rr = 4R2 + 2Rr − 4Rr − 2r2
⇔ p2 = 4R2 + 4Rr + r2 ⇔ p2 = (2R + r)2.
Suy ra
p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
Bài 3.43. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
(sinA+sinB)(sinB+sinC)(sinC+sinA) =
p
2R3
(R+r)(2R+r). (3.43)
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.6 cho phương trình (2.41) ta được
(sinA+ sinB)(sinB + sinC)(sinC + sinA)
= −(− p
R
)
p2 + r2 + 4Rr
4R2
− pr
2R2
=
p3 + pr2 + 4pRr − 2pRr
4R3
=
p3 + pr2 + 2pRr
4R3
=
p
4R3
(p2 + r2 + 2Rr).
www.VNMATH.com
88
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
p
4R3
(p2 + r2 + 2Rr) =
p
2R3
(R + r)(2R + r)
⇔ p2 + r2 + 2Rr = 4R2 + 2Rr + 4Rr + 2r2
⇔ p2 = 4R2 + 4Rr + r2 ⇔ p2 = (2R + r)2.
Suy ra
p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
Bài 3.44. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
sinA+ sinB
sinC
+
sinB + sinC
sinA
+
sinC + sinA
sinB
=
1
Rr
(2R2 + r2 +Rr).
(3.44)
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.9 cho phương trình (2.41) ta được
sinA+ sinB
sinC
+
sinB + sinC
sinA
+
sinC + sinA
sinB
=
− p
R
p2 + r2 + 4Rr
4R2
− pr
2R2
− 3
=
p2 + r2 + 4Rr
2Rr
− 3
=
p2 + r2 − 2Rr
2Rr
.
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
p2 + r2 − 2Rr
2Rr
=
1
Rr
(2R2 + r2 +Rr)
⇔ p2 + r2 − 2Rr = 4R2 + 2r2 + 2Rr
⇔ p2 = 4R2 + 4Rr + r2 ⇔ p2 = (2R + r)2.
Suy ra
p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
Bài 3.45. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
cos3A+ cos3B + cos3C =
1
2R3
(2R + r)2(R− r)− 1. (3.45)
www.VNMATH.com
89
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.7 cho phương trình (2.46) ta được
cos3A+ cos3B + cos3C
= −(−R + r
R
)3 + 3(−R + r
R
)
p2 + r2 − 4R2
4R2
− 3(2R + r)
2 − p2
4R2
=
R3 + 3R2r + 3Rr2 + r3
R3
− 3Rp
2 +Rr2 − 4R3 + rp2 + r3 − 4rR2
4R3
−34R
2 + 4Rr + r2 − p2
4R2
=
4R3 + 12R2r + 12Rr2 + 4r3
4R3
−3Rp
2 + 3Rr2 − 12R3 + 3rp2 + 3r3 − 12rR2
4R3
−12R
3 + 12R2r + 3Rr2 − 3p2R
4R3
=
4R3 + 12R2r + 6Rr2 + r3 − 3p2r
4R3
.
Ta có
V P(3.45) =
1
2R3
(2R + r)2(R− r)− 1
=
1
2R3
(4R2 + 4Rr + r2)(R− r)− 1
=
4R3 + 4R2r +Rr2 − 4R2r − 4Rr2 − r3 − 2R3
2R3
=
2R3 − 3Rr2 − r3
2R3
.
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
4R3 + 12R2r + 6Rr2 + r3 − 3p2r
4R3
=
2R3 − 3Rr2 − r3
2R3
⇔ 4R
3 + 12R2r + 6Rr2 + r3 − 3p2r
4R3
=
4R3 − 6Rr2 − 2r3
4R3
⇔ 12R2r + 12Rr2 + 3r3 = 2p2r
⇔ p2 = 4R2 + 4Rr + r2 ⇔ p2 = (2R + r)2.
Suy ra
p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
www.VNMATH.com
90
Bài 3.46. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
(cosA+ cosB)(cosB + cosC)(cosC + cosA) =
r
2R3
(2R2 + 3Rr + r2)
(3.46)
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.6 cho phương trình (2.46) ta được
(cosA+ cosB)(cosB + cosC)(cosC + cosA)
=
R + r
R
.
p2 + r2 − 4R2
4R2
+
(2R + r)2 − p2
4R2
=
Rp2 +Rr2 − 4R3 + rp2 + r3 − 4R2r
4R3
+
4R2 + 4Rr + r2 − p2
4R2
=
Rp2 +Rr2 − 4R3 + rp2 + r3 − 4R2r + 4R3 + 4R2r +Rr2 −Rp2
4R3
=
2Rr2 + p2r + r3
4R3
=
r
4R3
(2Rr + p2 + r2).
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
r
4R3
(2Rr + p2 + r2) =
r
2R3
(2R2 + 3Rr + r2)
⇔ 2Rr + p2 + r2 = 4R2 + 6Rr + 2r2
⇔ p2 = 4R2 + 4Rr + r2 ⇔ p2 = (2R + r)2.
Suy ra
p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
Bài 3.47. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
cotA+ cotB + cotC =
2R2
pr
. (3.47)
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.1 cho phương trình (2.53) ta được
cotA+ cotB + cotC =
p2 − r2 − 4Rr
2pr
.
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
p2 − r2 − 4Rr
2pr
=
2R2
pr
⇔ p2 − r2 − 4Rr = 4R2
⇔ p2 = 4R2 + 4Rr + r2
⇔ p2 = (2R + r)2.
www.VNMATH.com
91
Suy ra
p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
Bài 3.48. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
cot2A+ cot2B + cot2C =
4R4
p2r2
− 2. (3.48)
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.5 cho phương trình (2.53) ta được
cot2A+ cot2B + cot2C = (
p2 − r2 − 4Rr
2pr
)2 − 2.
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
(
p2 − r2 − 4Rr
2pr
)2 − 2 = 4R
4
p2r2
− 2
⇒ p
2 − r2 − 4Rr
2pr
=
2R2
pr
⇔ p2 − r2 − 4Rr = 4R2
⇔ p2 = 4R2 + 4Rr + r2
⇔ p2 = (2R + r)2.
Suy ra
p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
Bài 3.49. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
ra
rbrc
+
rb
rcra
+
rc
rarb
=
8R2 − r2
p2r
. (3.49)
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.14 cho phương trình (2.30) ta được
ra
rbrc
+
rb
rcra
+
rc
rarb
=
(4R + r)2 − 2p2
p2r
=
16R2 + 8Rr + r2 − 2p2
p2r
.
www.VNMATH.com
92
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
16R2 + 8Rr + r2 − 2p2
p2r
=
8R2 − r2
p2r
⇔ 2p2 = 16R2 + 8Rr + r2 − 8R2 + r2
⇔ p2 = 4R2 + 4Rr + r2 ⇔ p2 = (2R + r)2.
Suy ra
p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
Bài 3.50. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
(
1
ra
+
1
rb
− 1
rc
)(
1
rb
+
1
rc
− 1
r a
)(
1
rc
+
1
ra
− 1
rb
) =
12Rr − 4R2 − 5r2
p2r3
. (3.50)
Chứng minh. Áp dụng tính chất 1.8 cho phương trình (2.30) ta được
(
1
ra
+
1
rb
− 1
rc
)(
1
rb
+
1
rc
− 1
r a
)(
1
rc
+
1
ra
− 1
rb
)
= (−1
r
)3 − 4(−1
r
)
4R + r
p2r
+ 8(− 1
p2r
)
=
−1
r3
+
16R + 4r
p2r2
− 8
p2r
=
−p2 + 16Rr + 4r2 − 8r2
p2r3
=
−p2 + 16Rr − 4r2
p2r3
.
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
−p2 + 16Rr − 4r2
p2r3
=
12Rr − 4R2 − 5r2
p2r3
⇔ p2 = 4R2 + 4Rr + r2 ⇔ p2 = (2R + r)2.
Suy ra
p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
Bài 3.51. Chứng minh rằng tam giác ABC vuông khi và chỉ khi
cos2A+ cos2B + cos2C = −1. (3.51)
www.VNMATH.com
93
Chứng minh. Áp dụng công thức góc nhân đôi, ta có
cos2A+ cos2B + cos2C = 2cos2A− 1 + 2cos2B − 1 + 2cos2C − 1
= 2(cos2A+ cos2B + cos2C)− 3.
Áp dụng tính chất 1.5 cho phương trình (2.46) ta được
cos2A+ cos2B + cos2C = (
R + r
R
)2 − 2p
2 + r2 − 4R2
4R2
=
2R2 + 4Rr + 2r2 − p2 − r2 + 4R2
2R2
=
6R2 + 4Rr + r2 − p2
2R2
.
Nên
cos2A+ cos2B + cos2C = 2.
6R2 + 4Rr + r2 − p2
2R2
− 3
=
3R2 + 4Rr + r2 − p2
R2
.
Khi đó đẳng thức đã cho tương đương
3R2 + 4Rr + r2 − p2
R2
= −1
⇔ p2 = 4R2 + 4Rr + r2 ⇔ p2 = (2R + r)2.
Suy ra
p = 2R + r.
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông.
3.3 Nhận dạng tam giác cân
Bài 3.52. Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, với ∀m ∈ R \ {0},
ta luôn có
sinA+ sinB − 1
m
cosC ≤ m
2 + 2
2m
. (3.52)
www.VNMATH.com
94
Chứng minh. Ta có
sinA+ sinB − 1
m
cosC = 2sin
A+B
2
cos
A−B
2
− 1
m
cosC
≤ 2cosC
2
− 1
m
cosC
= 2cos
C
2
− 1
m
(2cos2
C
2
− 1)
= − 2
m
(cos
C
2
− m
2
)2 +
m
2
+
1
m
≤ m
2 + 2
2m
.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC cân tại C với cos
C
2
=
m
2
.
Ví dụ minh họa.
Ví dụ 1.
Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta đều có
sinA+ sinB − cosC ≤ 3
2
.
Giải. Áp dụng trực tiếp bài toán trên với m = 1.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC cân tại C với C =
2pi
3
.
Ví dụ 2.
Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta đều có
sinA+ sinB − 1√
3
cosC ≤ 5
√
3
6
.
Giải. Áp dụng trực tiếp bài toán trên với m =
√
3.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC cân tại C với C =
pi
3
.
Bài 3.53. Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, với ∀x ∈ R, ta luôn
có
cosA+ x(cosB + cosC) ≤ 1 + x
2
2
. (3.53)
Chứng minh. Ta có
(3.53)⇔ x2 − 2(cosB + cosC)x+ 2− 2cosA ≥ 0,∀x ∈ R.
www.VNMATH.com
95
Đặt
f(x) = x2 − 2(cosB + cosC)x+ 2− 2cosA.
Khi đó
f(x) ≥ 0,∀x ∈ R⇔ ∆′ ≤ 0.
Mà
∆′ = (cosB + cosC)2 − 2(1− cosA)
= 4cos2
B + C
2
cos2
B − C
2
− 4sin2A
2
= −4sin2A
2
(1− cos2B − C
2
) ≤ 0.
Vậy (3.53) được chứng minh. Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC
cân tại A với
cosB = cosC =
x
2
.
Ví dụ minh họa.
Ví dụ 1.
Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta luôn có
cosA+ cosB + cosC ≤ 3
2
.
Giải. Áp dụng trực tiếp bài toán trên với x = 1.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC cân tại A với B = C =
pi
3
,
hay tam giác ABC là tam giác đều.
Ví dụ 2.
Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta luôn có
cosA+
√
3(cosB + cosC) ≤ 5
2
.
Giải. Áp dụng trực tiếp bài toán trên với x =
√
3.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi tam giác ABC cân tại A với B = C =
pi
6
.
Bài 3.54. Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta luôn có
1. sin2A+ sin2B + ksin2C ≤ (2k + 1)
2
4k
, khi k > 0; (3.54)
2. sin2A+ sin2B + ksin2C ≥ (2k + 1)
2
4k
, khi k < 0. (3.55)
www.VNMATH.com
96
Chứng minh.
1. Đặt M = sin2A+ sin2B + ksin2C, khi đó
sin2A+ sin2B + ksin2C −M = 0
⇔ 1− cos2A
2
+
1− cos2B
2
+ ksin2C −M = 0
⇔ 1− cos(A+B)cos(A−B) + ksin2C −M = 0
⇔ 1 + cosCcos(A−B) + k(1− cos2C)−M = 0
⇔ −kcos2C + cos(A−B)cosC + 1 + k −M = 0.
Ta có
∆ = cos2(A−B) + 4k(1 + k −M) ≥ 0.
Suy ra
4k2 + 4k − 4kM + 1 ≥ 0
⇔M ≤ (2k + 1)
2
4k
, do k > 0.
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi{
cosC=
cos(A−B)
2k
cos2(A−B) = 1
⇔
{
cosC =
1
2k
A = B
Hay tam giác ABC cân tại C với cosC =
1
2k
.
2. Chứng minh tương tự, khi k < 0 thì M ≥ (2k + 1)
2
4k
.
Ví dụ minh họa.
Ví dụ 1.
Chứng minh rằng với mọi tam giác ABC, ta luôn có
sin2A+ sin2B +
1√
2
sin2C ≤ 1 + 3
√
2
4
.
Giải. Áp dụng trực tiếp bài toán trê
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- VNMATH.COMPHUONGTRINHBACBASINHBOIYEUTOTAMGIAC.pdf