Tài liệu Luận văn Phân tích tình hình tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Trà Vinh: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH
TRÀ VINH
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
BÙI THỊ KIM THANH VIÊN NGỌC ANH
MSSV: 4053500
Lớp: Kế toán
Khóa: 31
Cần Thơ, 5 - 2009
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh i SVTH: Viên Ngọc Anh
LỜI CẢM TẠ
Qua 4 năm học tập ở trường Đại học Cần Thơ, để có được những kiến
thức như hôm nay, ngoài sự cố gắng của bản thân còn có sự động viên của gia
đình bạn bè và sự tận tình giảng dạy của quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh để em có được một nền tảng kiến thức về kinh tế. Được sự giới thiệu
của Ban lãnh đạo Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh và sự đồng ý hướng dẫn
thực tập của Ban lãnh đạo Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Tỉnh T...
57 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 936 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Phân tích tình hình tín dụng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Trà Vinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH
TRÀ VINH
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
BÙI THỊ KIM THANH VIÊN NGỌC ANH
MSSV: 4053500
Lớp: Kế toán
Khóa: 31
Cần Thơ, 5 - 2009
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh i SVTH: Viên Ngọc Anh
LỜI CẢM TẠ
Qua 4 năm học tập ở trường Đại học Cần Thơ, để có được những kiến
thức như hôm nay, ngoài sự cố gắng của bản thân còn có sự động viên của gia
đình bạn bè và sự tận tình giảng dạy của quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị
kinh doanh để em có được một nền tảng kiến thức về kinh tế. Được sự giới thiệu
của Ban lãnh đạo Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh và sự đồng ý hướng dẫn
thực tập của Ban lãnh đạo Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Tỉnh Trà Vinh đã tạo mọi điều kiện để em được tiếp xúc thực tế giúp em bổ sung
những kiến thức mà bản thân còn mơ hồ. Tất cả những điều đó chính là cơ sở để
em có thể hoàn thành bài luận văn của mình với đề tài “Phân tích tình hình tín
dụng tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Trà Vinh”.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô đã tận tình giảng dạy cho em
trong suốt thời gian theo học tại trường Đại học Cần Thơ, em xin cảm ơn quý
Thầy Cô tham gia trong hội đồng phản biện đã dành thời gian đọc và đóng góp ý
kiến cho bài luận văn của em, đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Bùi Thị
Kim Thanh – người đã trực tiếp hướng dẫn em thực hiện đề tài này.
Em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Ngân hàng và các Cô, Chú,
Anh, Chị đặc biệt là Anh Nguyễn Văn Ân – Trưởng phòng Quan hệ khách hàng
tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Trà Vinh đã giúp
đỡ em tận tình và cho em có cơ hội được tiếp xúc thực tế.
Sau cùng em xin chúc quý Thầy Cô được dồi dào sức khỏe, chúc Chi
nhánh BIDV Trà Vinh đạt được nhiều thành công trong hoạt động kinh doanh
của mình.
Trà Vinh, ngày 3 tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Viên Ngọc Anh
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh ii SVTH: Viên Ngọc Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu phân tích là
chính xác và không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào khác.
Trà Vinh, ngày 3 tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Viên Ngọc Anh
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh iii SVTH: Viên Ngọc Anh
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Trà Vinh, ngày …tháng … năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh iv SVTH: Viên Ngọc Anh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn: ..........................................................................................
Học vị: ............................................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................
Cơ quan công tác: ..........................................................................................................
Tên học viên: .................................................................................................................
Mã số sinh viên: .............................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................
Tên đề tài: ......................................................................................................................
........................................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Về hình thức
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Cần thơ, ngày …. tháng …. năm 2009
Người nhận xét
Bùi Thị Kim Thanh
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh v SVTH: Viên Ngọc Anh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn: ..........................................................................................
Học vị: ............................................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................
Cơ quan công tác: ..........................................................................................................
Tên học viên: .................................................................................................................
Mã số sinh viên: .............................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................
Tên đề tài: ......................................................................................................................
........................................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Về hình thức
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Cần thơ, ngày …. tháng …. năm 2009
Người nhận xét
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh vi SVTH: Viên Ngọc Anh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn: ..........................................................................................
Học vị: ............................................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................
Cơ quan công tác: ..........................................................................................................
Tên học viên: .................................................................................................................
Mã số sinh viên: .............................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................
Tên đề tài: ......................................................................................................................
........................................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Về hình thức
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Cần thơ, ngày …. tháng …. năm 2009
Người nhận xét
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh vii SVTH: Viên Ngọc Anh
MỤC LỤC
Trang
Phần mở đầu ...................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 1
3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
Phần nội dung .................................................................................................... 3
Chương 1: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ........................ 3
1.1. Phương pháp luận ........................................................................................ 3
1.1.1. Lý luận chung về tín dụng Ngân hàng ................................................ 3
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng ............................................... 3
1.1.1.2. Các hình thức tín dụng ................................................................ 3
1.1.2. Rủi ro tín dụng ...................................................................................... 5
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ....................................................... 5
1.1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ............................................ 5
1.1.2.3. Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra ............................................... 6
1.1.3. Một số vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng Ngân hàng thương mại 7
1.1.3.1. Khái niệm .................................................................................... 7
1.1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của
Ngân hàng thương mại ................................................................ 7
1.1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ........................ 9
1.1.3.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng .......................... 9
1.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 10
Chương 2: Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Chi nhánh Trà Vinh (BIDV Trà Vinh) ..................................... 11
2.1. Giới thiệu khái quát về BIDV Việt Nam ................................................... 11
2.2. Giới thiệu khái quát về BIDV Trà Vinh .................................................... 11
2.3. Vai trò và chức năng của BIDV Trà Vinh ................................................. 12
2.3.1. Vai trò ................................................................................................ 12
2.3.2. Chức năng .......................................................................................... 12
2.3.3. Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban ................................. 13
2.3.3.1. Sơ đồ tổ chức ............................................................................. 13
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh viii SVTH: Viên Ngọc Anh
2.3.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .............................. 13
2.4. Phương hướng nhiệm vụ năm 2009 ........................................................... 15
Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng tại BIDV Trà Vinh ................. 16
3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua .......... 16
3.2. Tình hình nguồn vốn .................................................................................. 17
3.3. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại BIDV Trà Vinh ...................... 19
3.3.1. Tình hình hoạt động tín dụng phân theo thời hạn tín dụng ............... 19
3.3.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng .................................. 19
3.3.1.2. Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng ..................................... 21
3.3.1.3. Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng .................................... 21
3.3.1.4. Tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng ................................... 23
3.3.2. Phân tích tình hình tín dụng theo ngành kinh tế ................................ 25
3.3.2.1. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế ....................................... 25
3.3.2.2. Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế .......................................... 27
3.3.2.3. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế .......................................... 28
3.3.2.3. Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế......................................... 29
3.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng tại BIDV Trà Vinh ... 30
3.4.1. Chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn vốn ...................................... 31
3.4.2. Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn ................................................... 32
3.4.3. Chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dư nợ ......................................................... 32
3.4.4. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ....................................................... 32
3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tín dụng của Ngân hàng .................. 33
3.5.1. Các nhân tố đến công tác huy động vốn ............................................ 33
3.5.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác cho vay ................................... 33
3.6. Đánh giá những ưu điểm và tồn tại trong hoạt động của Ngân hàng ........ 34
3.6.1. Ưu điểm ............................................................................................. 34
3.6.2. Nhược điểm ....................................................................................... 34
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
tại BIDV Trà Vinh ...................................................................... 36
4.1. Quy trình tín dụng ...................................................................................... 36
4.1.1. Xây dựng chính sách tín dụng rõ ràng .............................................. 36
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh ix SVTH: Viên Ngọc Anh
4.1.2. Xây dựng những nguyên tắc về quản lý tiền vay chặt chẽ
nhằm tránh rủi ro tín dụng ............................................................. 37
4.2. Thẩm định tín dụng .................................................................................... 37
4.3. Xếp loại khách hàng .................................................................................. 38
4.4. Gia tăng nguồn vốn huy động .................................................................... 39
4.5. Hạn chế nợ xấu .......................................................................................... 40
4.6. Một số biện pháp khác ............................................................................... 40
4.6.1. Đào tạo đội ngũ cán bộ có chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp ..... 40
4.6.2. Nâng cao trình độ công nghệ, hiện đại hóa Ngân hàng ..................... 41
Chương 5: Kết luận và kiến nghị .................................................................. 42
5.1. Kết luận ...................................................................................................... 42
5.2. Kiến nghị .................................................................................................... 43
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 45
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh x SVTH: Viên Ngọc Anh
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ................................ 16
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của BIDV Trà Vinh qua 3 năm ..................... 17
Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng theo thời hạn tín dụng ....................... 19
Bảng 4: Tình hình doanh số cho vay theo ngành kinh tế .............................. 25
Bảng 5: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế ................................................. 27
Bảng 6: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế ................................................. 28
Bảng 7: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế................................................ 29
Bảng 8: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ........................................ 31
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh xi SVTH: Viên Ngọc Anh
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1: Sơ đồ tổ chức BIDV Trà Vinh ........................................................ 13
Hình 2: Lợi nhuận của BIDV Trà Vinh qua 3 năm ..................................... 16
Hình 3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng ....................................... 20
Hình 4: Tình hình dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng ............................ 21
Hình 5: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng .......................... 22
Hình 6: Tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng ........................................ 24
Hình 7: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế ............................................. 25
Hình 8: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế ................................................ 27
Hình 9: Tình hình thu nợ theo ngành kinh tế ............................................... 28
Hình 10: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế .............................................. 30
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 1 SVTH: Viên Ngọc Anh
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Năm 2006 là năm đánh dấu nền kinh tế Việt Nam bước đến sân chơi chung
của thế giới sau sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO),
điều đó tạo ra những cơ hội nhưng cũng lắm thách thức cho nền kinh tế Việt nam
nói chung và ngành Ngân hàng nói riêng. Hướng tới việc mở cửa thị trường bán
lẻ trong năm 2009 các doanh nghiệp tất yếu gặp nhiều khó khăn về nguồn vốn vì
thế vai trò của Ngân hàng trong thời kỳ này là cực kỳ quan trọng.
Trong hoạt động Ngân hàng, tín dụng là một trong những hoạt động mang
lại lợi nhuận cao nhất và cũng có nhiều rủi ro nhất, do đó việc nâng cao chất
lượng tín dụng là mục tiêu rất quan trong trong hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng thương mại. Bởi vậy, các nhà quản trị Ngân hàng luôn quan tâm đến việc
bảo đảm an toàn trong hoạt động tín dụng, phân tích tìm ra biện pháp hạn chế rủi
ro tín dụng đến mức thấp nhất, để từ đó có chính sách tín dụng phù hợp, lựa chọn
phương án kinh doanh tối ưu và đạt lợi nhuận tối đa.
Nâng cao chất lượng tín dụng sao cho vừa mang lại lợi ích thiết thực cho
khách hàng, vừa có lợi cho Ngân hàng là một vấn đề bức thiết hiện nay đối với
các tổ chức tín dụng nói chung và BIDV Trà Vinh nói riêng. Chất lượng tín dụng
luôn là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của từng Ngân hàng, chất lượng
tín dụng tốt sẽ giúp cho Ngân hàng đứng vững trước sự cạnh tranh khốc liệt
trong tiến trình hội nhập hiện nay để ngày càng phát triển và nâng cao vị thế của
mình. Đó là lý do em chọn đề tài “Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng
Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Trà Vinh” để làm đề tài cho luận
văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình tín dụng mà chủ yếu là tình hình cho vay và những khó
khăn hạn chế làm ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Tỉnh Trà Vinh, từ đó tìm ra những giải pháp để
nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 2 SVTH: Viên Ngọc Anh
Dựa vào số liệu về hoạt động tín dụng qua 3 năm (2006 – 2008) để phân
tích hoạt động cho vay của BIDV Trà Vinh.
Tìm ra những giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng của BIDV Trà
Vinh.
3. Phạm vi nghiên cứu:
3.1. Không gian nghiên cứu:
Tập trung nghiên cứu các vấn đề về hoạt động cho vay để từ đó đưa ra một
số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Trà Vinh. Những giải pháp
này có thể sẽ giúp Ngân hàng nâng cao được chất lượng tín dụng để hoạt động an
toàn và hiệu quả.
3.2. Thời gian nghiên cứu:
Thời gian phân tích là trong 3 năm (2006 – 2008).
PHẦN NỘI DUNG
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 3 SVTH: Viên Ngọc Anh
CHƯƠNG 1
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Phương pháp luận
1.1.1. Lý luận chung về tín dụng Ngân hàng:
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng:
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất
định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng Ngân hàng cũng chứa đựng ba
nội dung:
Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử
dụng.
Sự chuyển nhượng này có kỳ hạn.
Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
1.1.1.2. Các hình thức của tín dụng:
Việc phân loại tín dụng có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy
trình tín dụng thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Vì trong
nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng rất phong phú và đa dạng nên tùy theo
tiêu thức mà người ta phân loại tín dụng khác nhau. Việc phân loại tín dụng
thường được dựa vào các căn cứ sau đây :
* Căn cứ vào mục đích của tín dụng:
Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp,
thương mại và dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thương mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung
vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương
mại và dịch vụ.
Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trãi các chi phí sản xuất như
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng thức ăn gia súc, lao động, nhiên
liệu…
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 4 SVTH: Viên Ngọc Anh
Cho vay các định chế tài chính bao gồm cấp tín dụng cho các Ngân hàng,
công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín
dụng và các định chế tài chính khác.
Cho vay cá nhân là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như
mua sắm các vật dụng đắt tiền, và các khoản cho vay để trang trãi các chi
phí thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.
Cho thuê của các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận hành
và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản,
trong đó chủ yếu là máy móc thiết bị.
* Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
Theo căn cứ này cho vay được chia làm 3 loại sau:
Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng, thường được
dùng cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của hộ sản xuất và
các doanh nghiệp hoặc cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
Cho vay trung hạn có thời gian trên 12 tháng đến 5 năm, dùng để cho vay
mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỷ thuật, mở rộng và xây
dựng các công trình nhỏ và có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn hạn tối
đa có thể lên đến 20-30 năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40
năm.
* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
Theo căn cứ này cho vay được chia làm 2 loại :
Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế
chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ 3. Các khách
hàng không có uy tín cao đối với Ngân hàng thì khi vay vốn đòi hỏi phải
có bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm một
nguồn thu thứ hai bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ 3 (hay ta còn gọi là cho vay theo
hình thức tín chấp), việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả
năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì Ngân hàng có thể cấp tín
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 5 SVTH: Viên Ngọc Anh
dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần nguồn thu nợ
thứ hai bổ sung.
* Căn cứ vào phương thức cho vay:
Theo căn cứ này cho vay được chia làm 2 loại:
Cho vay theo món: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn, Ngân
hàng và khách hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín
dụng.
Cho vay theo hạn mức: Theo phương thức này thì Ngân hàng và khách
hàng phải xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một
hạn mức nhất định hay một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
* Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay:
Được chia làm 2 loại:
Cho vay có thời hạn là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể
theo hợp đồng.
Cho vay không có thời hạn: Tổ chức tín dụng có thể yêu cầu hoặc người
đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước một thời gian
hợp lý, thời gian này có thể được thỏa thuận trong hợp đồng.
1.1.2. Rủi ro tín dụng:
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng là sự xuất hiện các biến cố không mong đợi làm mất mát,
thiệt hại về tài sản, thu nhập do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách
hàng không trả được nợ cho Ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến
hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
1.1.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng:
Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn: rủi ro tín dụng biểu hiện là việc
khách hàng không hoàn thành nghĩa vụ trả nợ, vốn bị ứ động khó có khả
năng thu hồi, nợ quá hạn ngày càng cao, các khoản lãi chưa thu ngày càng
gia tăng.
Những nguyên nhân do chính bản thân Ngân hàng:
Do Ngân hàng chạy theo lợi nhuận.
Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc cho vay, cho vay vượt tỉ lệ an
toàn.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 6 SVTH: Viên Ngọc Anh
Phân tích, đánh giá khách hàng sai…
Từ tình hình kinh tế trong nước: Trong giai đoạn kinh tế suy thoái xuất
hiện những doanh nghiệp thua lỗ, phá sản, từ đó khoản tiền vay Ngân
hàng không trả được, làm nợ quá hạn trong Ngân hàng tăng lên. Trong
giai đoạn kinh tế lạm phát ngày càng gia tăng người gửi tiền có tâm lý sợ
đồng tiền của mình gửi trong Ngân hàng bị mất giá nên họ muốn rút tiền
ra khỏi Ngân hàng. Trong khi đó người đi vay thì lại muốn gia tăng nhu
cầu vay vốn và muốn kéo dài thời hạn cho vay. Điều này làm ảnh hưởng
trực tiếp đến nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng cũng như những khoản
đầu tư của Ngân hàng không có hiệu quả.
Từ tình hình thế giới: Trong thời đại ngày nay mỗi quốc gia là một tế bào
của nền kinh tế thế giới. Hoạt động kinh tế các nước đều có tác động ảnh
hưởng lẫn nhau vì xu hướng toàn cầu hoá của nền kinh tế thế giới. Do vậy
khi có biến cố về tình hình kinh tế, chính trị, quân sự xảy ra ở bất kì một
quốc gia nào thì đều tác động mạnh đến các nước khác trên toàn thế giới.
Nó sẽ dẫn đến biến động kinh tế trong nước và tác động xấu đến hoạt
động của Ngân hàng.
1.1.2.3. Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra:
Đối với bản thân Ngân hàng: Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp lên hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng như thiếu tiền chi trả cho khách hàng, vì phần
lớn nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng là vốn huy động mà khi Ngân hàng
không thu hồi được nợ gốc và lãi trong cho vay thì khả năng thanh toán của Ngân
hàng dần dần lâm vào tình trạng thiếu hụt.
Như vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm cho Ngân hàng mất cân đối trong thanh toán
dần làm cho Ngân hàng thua lỗ và có nguy cơ bị phá sản.
Đối với nền kinh tế xã hội, hoạt động Ngân hàng có liên quan đến hoạt
động của toàn bộ nền kinh tế, đến tất cả các doanh nghiệp nhỏ, vừa và lớn, và
đến toàn bộ các tầng lớp dân cư. Vì vậy rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản
một vài Ngân hàng. Khi đó nó có khả năng phát sinh lây lan các Ngân hàng khác
và tạo cho dân chúng một tâm lý sợ hãi. Lúc đó, dân chúng sẽ đua nhau đến
Ngân hàng để rút tiền trước thời hạn. Điều đó cũng có thể đưa đến phá sản đồng
loạt các Ngân hàng, khi đó rủi ro tín dụng sẽ tác động đến toàn bộ nền kinh tế.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 7 SVTH: Viên Ngọc Anh
Điều này cho thấy rủi ro tín dụng là vấn đề rất nghiêm trọng mà Chính phủ các
nước phải quan tâm, đặc biệt là Ngân hàng Trung ương phải có những chính sách
khuyến cáo thường xuyên thông qua công tác thanh tra kiểm soát, chiết khấu, tái
chiết khấu, và sẵn sàng hỗ trợ vốn cho các Ngân hàng thương mại khi có các biến
cố rủi ro xảy ra.
1.1.3. Một số vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương
mại:
1.1.3.1. Khái niệm:
Chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các chỉ tiêu
có thể tính toán được như kết quả kinh doanh, nợ quá hạn...) vừa trừu tượng (thể
hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế ...). Chất lượng
tín dụng chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ
cán bộ, sự tuân thủ quy trình nghiệp vụ...) và khách quan (sự thay đổi môi trường
bên ngoài, sự cố của khách hàng...) khuynh hướng phát triển của nền kinh tế, sự
thay đổi của giá cả thị trường cũng như môi trường pháp lý đều ảnh hưởng tới
chất lượng tín dụng.
Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích
nghi của Ngân hàng với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể hiện sức
mạnh của một Ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.
Chất lượng tín dụng được xác định qua nhiều yếu tố: thu hút được khách
hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn của vốn tín dụng, chi phí
tổng thể về lãi suất, chi phí nghiệp vụ ...
Chất lượng tín dụng không thể tự nhiên mà có, nó là kết quả của một quy
trình kết hợp hoạt động giữa con người trong một tổ chức, giữa các tổ chức với
nhau vì một mục đích chung.
1.1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương
mại:
Để đánh giá chất lượng tín dụng ta căn cứ vào một số chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn vốn:
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy động vốn của Ngân hàng trong năm tài
chính vốn huy động chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng nguồn vốn, như vậy chỉ
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 8 SVTH: Viên Ngọc Anh
số này càng cao thì chứng tỏ công tác huy động vốn của Ngân hàng càng hiệu
quả.
Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn:
Chỉ tiêu này cho biết dư nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn
vốn của Ngân hàng. Nếu dư nợ chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn điều đó
phản ánh khả năng cho vay của Ngân hàng tốt nhưng không được quá cao vì như
thế sẽ tiềm ẩn rủi ro đến khả năng thanh khoản của Ngân hàng. Ngược lại nếu chỉ
số này thấp chứng tỏ Ngân hàng sử dụng vốn không hiệu quả, khả năng cạnh
tranh kém và do còn khoản vốn tồn đọng lớn sẽ làm ảnh hưởng đến thu nhập của
Ngân hàng.
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng:
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng Ngân hàng cho ta biết khách hàng có khả
năng hoàn trả nợ vay đúng hạn hoặc trước hạn hay không. Tăng tốc độ của vòng
quay vốn tín dụng góp phần giảm thiểu rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng và
mang lại lợi nhuận như mong muốn.
Chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dư nợ:
Chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá chất lượng tín dụng là nợ xấu. Đối với
chỉ tiêu này có thể là số tuyệt đối hoặc số tương đối tính theo tỷ lệ phần trăm với
DN/TNV =
Dư nợ
Tổng nguồn vốn
X 100%
VQVTD =
Doanh số thu nợ
Dư nợ bình quân
(vòng)
NQH/TDN =
Nợ xấu
Tổng dư nợ
X 100%
VHĐ/TNV =
Vốn huy động
Tổng nguồn vốn
X 100%
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 9 SVTH: Viên Ngọc Anh
tổng mức dư nợ cho vay cùng kỳ của Ngân hàng đó, nếu số liệu nợ xấu của một
Ngân hàng càng thấp chứng tỏ Ngân hàng đó có chất lượng tín dụng tốt.
Tất cả các chỉ tiêu trên đều có mối liên quan chặt chẽ với nhau và làm cơ sở
cho việc đánh giá chất lượng tín dụng của một Ngân hàng.
Ngoài ra, chỉ tiêu lợi nhuận phản ánh hiệu quả hoạt động của Ngân hàng: Tỷ
trọng lãi thu được từ các khoản cho vay trong tổng thu nhập của Ngân hàng, khả
năng tập trung vốn huy động với chi phí thấp nhất, nguồn thu từ hoạt động tín
dụng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu của Ngân hàng (ngay cả đối với các
Ngân hàng có dịch vụ tốt và đa dạng). Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các
Ngân hàng thương mại không chỉ phục vụ cho phát triển kinh tế theo sự chỉ đạo
của Đảng và Nhà nước mà còn là mục tiêu để tối đa hóa lợi nhuận. Đây là mục
tiêu quan trọng hàng đầu, theo đuổi lợi nhuận tối đa nhằm bù đắp một cách xứng
đáng cho chủ sở hữu, người điều hành, và cán bộ công chức của Ngân hàng đó.
Qua đó thấy được trình độ quản lý điều hành và chất lượng hiệu quả của công tác
tín dụng tại Ngân hàng đó.
1.1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng:
Như đã định nghĩa ở trên chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể
(thể hiện qua các chỉ tiêu có thể tính toán được như kết quả kinh doanh, nợ quá
hạn...) vừa trừu tượng (như thương hiệu, khả năng thu hút khách hàng, tác động
đến nền kinh tế ...).
Chất lượng tín dụng chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ quan như khả năng
quản lý, trình độ cán bộ, sự tuân thủ quy trình nghiệp vụ…
Các nhân tố khách quan gồm: sự thay đổi môi trường bên ngoài, sự cố của
khách hàng, khuynh hướng phát triển của nền kinh tế, sự thay đổi của giá cả thị
trường cũng như môi trường pháp lý… đều ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng.
1.1.3.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng:
Chất lượng và hiệu quả của các lĩnh vực sản xuất kinh doanh là một đòi hỏi
cấp thiết và mang tính khách quan của nền kinh tế thị trường. Để thích nghi với
những biến chuyển của xã hội các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến và
nâng cao chất lượng sản phẩm trong hoạt động kinh doanh của mình.
Mặt khác, trong xu thế kinh tế hiện đại ngày nay, việc quan tâm đến chất
lượng hoạt động không chỉ đơn thuần dừng lại ở mặt nội dung của nó mà phải
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 10 SVTH: Viên Ngọc Anh
nghiên cứu các vấn đề về chất lượng hoạt động mang tính khoa học, có hệ thống,
để trên cơ sở đó đề ra các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng từng ngành, từng
lĩnh vực kinh tế, tuỳ theo từng đặc điểm riêng của nó.
Đối với Ngân hàng, đây cũng là một doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh tiền tệ. Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài
chính đóng vai trò trọng tâm của nền kinh tế. Hoạt động Ngân hàng bao gồm
nhiều mặt hoạt động như: huy động vốn, cho vay vốn, thực hiện các dịch vụ
Ngân hàng (chuyển tiền, thanh toán quốc tế, mua bán thu đổi ngoại tệ...) nhưng
lợi nhuận mang lại nhiều nhất là nghiệp vụ tín dụng, đây là nghiệp vụ chủ yếu
quyết định đến toàn bộ hoạt động Ngân hàng. Nhưng cũng chính hoạt động tín
dụng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất, nếu rủi ro của hoạt động tín dụng
xảy ra sẽ ảnh hưởng rất lớn không chỉ ở bản thân Ngân hàng đó mà còn ảnh
hưởng đến nhiều lĩnh vực kinh tế khác. Vì vậy việc mở rộng hoạt động tín dụng
phải gắn liền với việc nâng cao chất lượng tín dụng ở đơn vị mình luôn là nhiệm
vụ hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của từng Ngân hàng.
1.2. Phương pháp nghiên cứu:
Bằng phương pháp thu thập số liệu từ nhiều nguồn, dùng phương pháp so
sánh, phân tích, đánh giá các số liệu của BIDV Trà Vinh qua các năm từ đó đưa
ra giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 11 SVTH: Viên Ngọc Anh
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH TRÀ VINH (BIDV TRÀ VINH)
2.1. Giới thiệu khái quát về BIDV Việt Nam:
Tên đầy đủ: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam;
tên viết tắt là BIDV.
Thành lập ngày 26.04.1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam.
Ngày 24.06.1981 chuyển thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam. Ngày
14.11.1990 chuyển thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
BIDV là Ngân hàng thương mại lớn thứ nhì Việt Nam (sau Agribank) tính
theo tổng khối lượng tài sản và là Ngân hàng số một Việt Nam theo doanh thu và
là doanh nghiệp lớn thứ tư Việt Nam theo báo cáo của UNDP năm 2007. BIDV
thuộc loại doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, được tổ chức theo mô hình
Tổng công ty Nhà nước (Tập đoàn).
Nhiệm vụ của Ngân hàng là kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài chính,
tiền tệ, tín dụng, dịch vụ Ngân hàng và phi Ngân hàng phù hợp với quy định của
pháp luật, không ngừng nâng cao lợi nhuận của Ngân hàng, góp phần thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát triển đất nước.
2.2. Giới thiệu khái quát về BIDV Trà Vinh:
Chi nhánh BIDV Trà Vinh được thành lập theo quyết định số 29/NH-QĐ
ngày 29.01.1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sau khi Quốc
hội cho phép thành lập tỉnh mới.
BIDV Trà Vinh là một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động trong lĩnh vực tiền
tệ, tín dụng thanh toán và các dịch vụ Ngân hàng như các Ngân hàng Thương
mại khác, chịu sự chỉ đạo về các nghiệp vụ chuyên môn của BIDV Việt Nam,
nhưng được thực hiện cụ thể tại tỉnh Trà Vinh.
Thực hiện theo quyết định số 293/QĐ của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về việc thay đổi chức năng, nhiệm vụ của BIDV Việt Nam, BIDV Trà
Vinh đã chuyển sang hoạt động theo mô hình của một Ngân hàng thương mại
quốc doanh.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 12 SVTH: Viên Ngọc Anh
BIDV Trà Vinh đã góp phần không nhỏ vào sự nghiệp công nghiệp hóa hiện
đại hóa đất nước, ổn định tiền tệ, kiềm chế lạm phát, góp phần phát triển nền
kinh tế đất nước nói chung và tỉnh Trà Vinh nói riêng.
BIDV Trà Vinh hiện có trụ sở tại số 24 - 26 đường Phạm Thái Bường,
phường 3 Thị xã Trà Vinh Tỉnh Trà Vinh.
2.3. Vai trò và chức năng của BIDV Trà Vinh:
2.3.1. Vai trò:
Ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường thông qua
các quan hệ tiền tệ tín dụng, thanh toán hay là trung tâm điều khiển của nền kinh
tế.
Trong kinh doanh tiền tệ, Ngân hàng có điều kiện đi sâu và nắm vững tình
hình sản xuất, tình hình tài chính của doanh nghiệp. Dựa vào đó mà Ngân hàng
có thể thu hẹp hay mở rộng tín dụng và các dịch vụ khác, phòng ngừa các rủi ro
trong hoạt động tín dụng.
Ngân hàng giữ vai trò hết sức quan trọng với phạm vi kinh doanh chủ yếu là
cung cấp tín dụng và dịch vụ cho tất cả khách hàng yêu cầu.
Ngân hàng là nơi hội tụ và thúc đẩy mọi hoạt động kinh doanh trong tất cả
các ngành nghề đặc biệt là cung cấp một lượng tín dụng cho những đơn vị xây
lắp để đầu tư vào những mục tiêu quan trọng của nhà nước.
2.3.2. Chức năng:
Phân phối lại vốn tiền tệ trên cơ sở có hoàn trả cả vốn và lãi, thông qua chức
năng này, tín dụng tham gia trực tiếp điều tiết các nguồn vốn tạm thời từ các tổ
chức kinh tế, cá nhân để bổ sung kịp thời cho các doanh nghiệp hay cá nhân đang
thiếu hụt về vốn.
Kiểm soát đồng tiền đối với hoạt động kinh tế. Thông qua việc cho vay vốn
Ngân hàng đã kiểm soát được khả năng hoạt động của doanh nghiệp sử dụng vốn
vay có hiệu quả nhất. Bên cạnh đó việc cho vay cũng giúp Nhà nước xác định
được nhu cầu vốn của nền kinh tế và mức độ phát triển của nó.
Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông trong xã hội. Thông qua hoạt động
tín dụng thì việc rút tiền ra hay đưa tiền vao lưu thông chủ yếu là tiền tệ và cả bút
tệ. Khi nghiệp vụ được thực hiện bằng kỳ phiếu, thì tín dụng góp phần tiết kiệm
giấy bạc Ngân hàng thay thế tiền thật trong mua bán chịu hàng hoá.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 13 SVTH: Viên Ngọc Anh
2.3.3. Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban:
2.3.3.1. Sơ đồ tổ chức:
Tổ chức là một nhu cầu không thể thiếu trong một xã hội phát triển nhất là
trong xã hội có nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển với quy mô ngày càng
lớn và trình độ phát triển ngày càng cao. Vì thế việc xây dựng một tổ chức gọn
nhẹ nhưng hiệu quả là một vấn đề cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường
hiện nay.
BIDV Trà Vinh đã không ngừng thay đổi cơ cấu tổ chức của mình sao cho
phù hợp với hoạt động của mình trong từng điều kiện cụ thể.
Hình 1: Sơ đồ tổ chức BIDV Trà Vinh
2.3.3.2: Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Ban Giám Đốc:
- Giám Đốc: Có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của đơn vị theo chức
năng nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của đơn vị. Được quyền bổ nhiệm, miễn
nhiệm, khen thưởng và kỷ luật, nâng lương cho cán bộ công nhân viên trong đơn
vị và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về kết quả hoạt động kinh doanh của
đơn vị mình.
- Phó Giám Đốc: Có trách nhiệm hỗ trợ giám đốc về các nghiệp vụ cụ thể
trong tổ chức, tài chính thẩm định, huy động vốn.
Ban Giám Đốc
Phòng
Quan
hệ
khách
hàng
Phòng
Quản
lý rủi
ro
Phòng
Kế
toán
tài
chính
Phòng
Kế
hoạch
tổng
hợp
Phòng
Quản
lý và
dịch vụ
kho
quỹ
Phòng
Dịch
vụ
khách
hàng
Phòng
Quản
trị tín
dụng
Phòng
Tổ
chức
hành
chính
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 14 SVTH: Viên Ngọc Anh
Phòng Quan hệ khách hàng:
Tham mưu đề xuất chính sách và kế hoạch phát triển mối quan hệ với
khách hàng. Tham gia trực tiếp vào quá trình xét duyệt và cho vay đối với khách
hàng có nhu cầu vay vốn của Ngân hàng.
Phòng Quản lý rủi ro:
- Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất
lượng hoạt động tín dụng.
- Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục
tín dụng của Chi nhánh.
- Nghiên cứu, đề xuất trình lãnh đạo phê duyệt hạn mức, điều chỉnh hạn
mức, cơ cấu, giới hạn tín dụng từng ngành, từng nhóm khách hàng phù hợp với
chỉ đạo của BIDV.
Phòng Quản trị tín dung:
Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách
hàng theo quy định của BIDV và Chi nhánh.
Phòng Dịch vụ khách hàng:
- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng
- Thực hiện các công tác thanh toán bao gồm cả thanh toán quốc tế.
Phòng Quản lý và dịch vụ kho quỹ:
- Quản lý an toàn kho quỹ và thực hiện các quy định, qui chế về nghiệp vụ
thu phát, vận chuyển tiền trên đường đi. Đề xuất định mức tiền mặt tại Chi
nhánh, làm nghiệp vụ thu tiền mặt.
- Theo dõi tổng hợp lập báo cáo tiền tệ, tham gia đóng góp ý kiến xây
dựng chế độ quy trình về công tác tiền tệ kho quỹ để phục vụ khách hàng nhanh
chóng và tiện lợi.
Phòng Kế hoạch tổng hợp:
Có nhiệm vụ tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác điều hành nhằm
đạt mục tiêu hiệu quả an toàn vốn trong kinh doanh. Ngoài ra phòng còn có
nhiệm vụ giúp Ban giám đốc đề ra chiến lược trong kinh doanh hàng năm của
Ngân hàng.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 15 SVTH: Viên Ngọc Anh
Phòng Kế toán tài chính:
- Có nhiệm vụ hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời mọi nghiệp vụ phát
sinh hàng ngày. Thực hiện chế độ tài chính kế toán, các biện pháp quản lý tài
sản, định mức và quản lý tài chính.
Phòng Tổ chức hành chính:
- Tổ chức nhân sự và phát triển nguồn nhân lực tại Chi nhánh
- Thực hiện công tác văn phòng, công tác quản trị hậu cần.
2.4. Phương hướng nhiệm vụ năm 2009:
Trên cơ sở những kết quả đạt được trong năm 2008, Chi nhánh đề ra các chỉ
tiêu chính để phấn đấu thực hiện trong năm 2009 như sau:
Chênh lệch thu chi: 11.3 tỷ
Huy động vốn cuối kỳ: 240 tỷ đồng.
Huy động vốn bình quân: 215 tỷ đồng.
Dư nợ tín dụng cuối kỳ: 520 tỷ đồng
Dư nợ bình quân: 400 tỷ đồng
Tỷ lệ nợ xấu: < 1,8% dư nợ.
Tỷ lệ dư nợ tín dụng bán lẻ trong tổng dư nợ: > 28,8%.
Thu dịch vụ ròng: 2.5 tỷ đồng.
Doanh thu khai thác phí bảo hiểm: 0.8 tỷ đồng
Trích dự phòng rủi ro: 2 tỷ đồng.
Tỷ trọng dư nợ TDH1/tổng dư nợ: 29%.
Tỷ trọng dư nợ ngoài quốc doanh/tổng dư nợ: 91%.
1 Trung – dài hạn
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 16 SVTH: Viên Ngọc Anh
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI BIDV TRÀ VINH
3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua:
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng kinh doanh của
Ngân hàng thương mại. Lợi nhuận có thể hữu hình như tiền, tài sản,… và vô hình
như uy tín của Ngân hàng đối với khách hàng, hoặc thị phần Ngân hàng chiếm
được.
Các Ngân hàng luôn đặt ra vấn đề là làm thế nào để có thể đạt được lợi
nhuận cao nhất nhưng mức độ rủi ro thấp nhất và vẫn đảm bảo chấp hành đúng
các qui định của Ngân hàng Nhà nước và thực hiện được kế hoạch kinh doanh
của Ngân hàng. Để giải đáp vấn đề trên ta đi vào phân tích lợi nhuận của Ngân
hàng.
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh 2007/2006 So sánh 2008/2007
2006 2007 2008 Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tổng doanh thu 32.400 51.337 66.269 18.937 58,45 14.932 29,08
Tổng chi phí 28.900 35.018 60.314 6.118 21,17 25.296 72,24
Tổng lợi nhuận 3.500 16.319 5.955 12.819 366,26 -10.364 -63,5
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Trà Vinh)
Qua bảng số liệu trên ta thấy lợi nhuận của chi nhánh tăng lên trong năm
2007 nhưng lại giảm trong năm 2008.
Cụ thể là tổng thu năm 2007 là 51.337 triệu đồng, tăng 18.937 triệu đồng về
số tuyệt đối tức là tăng 58,45% về số tương đối so với năm 2006, mặc dù tổng
3,500
16,319
5,955
0
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
18,000
Triệu đồng
2006 2007 2008 Năm
Lợi nhuận
Hình 2: Lợi nhuận của BIDV Trà Vinh qua 3 năm
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 17 SVTH: Viên Ngọc Anh
chi trong năm 2007 là 35.018 triệu đồng tăng 6.118 về số tuyệt đối hay 21,17%
về số tương đối nhưng nó vẫn làm lợi nhuận của Ngân hàng tăng 12.819 triệu
đồng về số tuyệt đối tức 366,26% về số tương đối. Ngân hàng có được lợi nhuận
như vậy là do nguồn dư nợ năm trước lớn sẽ làm nguồn thu cho năm sau.
Trong khi đó mặc dù tổng thu trong năm 2008 là 66.269 triệu đồng tăng
14.932 về số tuyệt đối tức tăng 29,08% về số tương đối nhưng tốc độ tăng của
chi phí lại nhanh hơn tốc độ tăng trưởng của thu nhập cụ thể là tổng chi phí trong
năm 2008 là 60.314 tăng so với năm 2007 về số tuyệt đối là 25.296 và về số
tương đối là 72,24%. Do đó làm cho lợi nhuận của năm 2008 giảm so với năm
2007 là10.364 triệu đồng tương đương giảm 63,5%. Sở dĩ chi phí trong năm
2008 tăng là do trong năm này Chi nhánh đã tăng cường công tác khuyến mãi
nhằm thu hút khách hàng trong thời kỳ lạm phát tăng cao.
3.2. Tình hình nguồn vốn tại BIDV Trà Vinh:
Trong hoạt động kinh doanh, nguồn vốn luôn đóng vai trò quan trọng vì nó
phản ánh quy mô hoạt động của Ngân hàng. Nguồn vốn lớn thì quy mô hoạt
động của Ngân hàng sẽ lớn và như thế Ngân hàng sẽ vững vàng trước những tác
động của môi trường kinh doanh, cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Nguồn vốn lớn
và ổn định sẽ đảm bảo cho việc kinh doanh của Ngân hàng thuận lợi và hiệu quả.
Bảng 2: tình hình nguồn vốn của BIDV Trà Vinh qua 3 năm
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh 2007/2006 So sánh 2008/2007
2006 2007 2008 Tuyệt đối
Tương
đối (%)
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
1. Vốn huy động 175.000 170.000 209.000 -5.000 -2,86 39.000 22.94
- TGTCKT2 72.000 87.000 115.000 15.000 20,83 28.000 32,18
- TG tiết kiệm 103.000 83.000 94.000 -20.000 -19,42 11.000 13,25
2. Vốn vay TW3 96.000 161.000 225.000 65.000 67,71 64.000 39,75
3. Vốn khác 4.000 1.000 0 -3.000 -75 -1.000 -100
TỔNG NV 275.000 332.000 434.000 57.000 20,73 102.000 30,72
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Trà Vinh)
2 Tiền gửi các tổ chức kinh tế
3 Trung ương
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 18 SVTH: Viên Ngọc Anh
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy được tình hình nguồn vốn của Ngân
hàng tăng dần qua các năm. Cụ thể là nguồn vốn của chi nhánh trong năm 2007
đã tăng lên 57 tỷ đồng về số tuyệt đối tức là 20,73% về số tương đối. Sang năm
2008, tổng nguồn vốn được tăng lên đáng kể, tăng 102 tỷ đồng về số tuyệt đối
hay tăng 30,72% về số tương đối.
Vốn huy động: Đây là nguồn vốn luôn chiếm tỷ lệ cao trong tổng nguồn vốn
của Chi nhánh. Trong năm 2007 vốn huy động giảm 5 tỷ đồng tương đương
giảm 2,86% nguyên nhân là do trong năm 2007 trên địa bàn Thị xã Trà
Vinh hàng loạt các chi nhánh Ngân hàng khác hệ thống đã lần lượt đi vào
hoạt động tạo nên sự cạnh tranh không nhỏ. Riêng đối với khoản mục Tiền
gửi tiết kiệm trong năm 2007 giảm 20 tỷ đồng so với năm 2006 là do tình
hình lạm phát ngày càng tăng trong khi lãi suất huy động tăng không cao
cộng với việc thị trường chứng khoán đang rất thu hút trong thời gian này
do đó nhiều cá nhân có khuynh hướng đầu tư vàng do tính ổn định của kim
loại này hoặc đầu tư vào thị trường chứng khoán. Đến năm 2008 vốn huy
động tăng 39 tỷ đồng về số tuyệt đối tương ứng với 22,94% về số tương đối
so với năm 2007, nguyên nhân là do đây là thời điểm tình hình lạm phát ở
nước ta tăng cao đột ngột và luôn vượt mức 2 con số nên và Ngân hàng
cũng đã rất nhiều lần điều chỉnh lãi suất tăng thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ
dân cư.
Vốn vay Ngân hàng Trung ương: đây là nguồn vốn chiếm tỷ lệ khá cao
trong tổng nguồn vốn và là một kênh quan trọng trong hoạt động của Ngân
hàng. Vốn vay Ngân hàng Trung ương tăng dần qua các năm như trong năm
2006 nguồn vốn này là 96 tỷ đồng, trong năm 2007 là 161 tỷ đồng tăng 65
tỷ đồng tức là tăng 67,71% so với năm 2006 và trong năm 2008 tăng lên 64
tỷ đồng tương ứng với tăng 39,75% so với năm 2007. Sở dĩ nguồn vốn này
tăng dần qua các năm là do vốn huy động không đủ nhu cầu của khách hàng
đi vay nên cần phải vay thêm từ Ngân hàng Trung Ương là điều tất yếu.
Vốn khác: đây là vốn của các tổ chức tín dụng khác gửi vào BIDV dưới
hình thức tiền gửi thanh toán. Tuy nhiên trong giai đoạn này Nguồn vốn này
ngày càng giảm cụ thể là trong năm 2007 là 1 tỷ đồng giảm 3 tỷ đồng so với
năm 2006 về số tuyệt đối là giảm 75% về số tuyệt đối và đến năm 2008 thì
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 19 SVTH: Viên Ngọc Anh
nguồn vốn này dường như không còn nữa là do trong thời gian gần đây các
tổ chức tín dụng khác không tiếp tục gửi tiền vào BIDV nữa.
3.3. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng tại BIDV Trà Vinh:
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển thì không thể thiếu sự hỗ trợ từ phía Ngân hàng. Nói cách khác, tín
dụng Ngân hàng ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường, nó
thúc đẩy trực tiếp các doanh nghiệp tiếp tục phát triển. Từ đó tạo điều kiện cho
nền kinh tế đất nước ngày càng đi lên. Qua số liệu hoạt động tín dụng của BIDV
Trà Vinh từ năm 2006- 2008 ta có thể thấy được thực trạng hoạt động tín dụng
của Ngân hàng trong thời gian qua.
3.3.1. Tình hình hoạt động tín dụng phân theo thời hạn tín dụng:
Bảng 3: Tình hình hoạt động tín dụng theo thời hạn tín dụng
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh 2007/2006 So sánh 2008/2007
2006 2007 2008
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Doanh số cho vay 406.496 591.568 979.739 185.072 45,53 388.171 65,62
Ngắn hạn 359.588 536.563 926.739 176.975 49,22 390.176 72,72
Trung – Dài hạn 46.908 55.005 53.000 8.097 17,26 -2.005 -3,65
Tình hình dư nợ 254.722 318.647 394.400 63.925 25,09 75.753 23,77
Ngắn hạn 167.026 218.315 284.200 51.289 30,71 65.885 30,18
Trung – Dài hạn 87.696 100.332 110.200 12.636 14,4 9.868 9,83
Doanh số thu nợ 360.022 523.521 904.000 163.499 45,41 380.479 72,68
Ngắn hạn 307.753 483.083 861.000 175.330 56,97 377.917 78,23
Trung – Dài hạn 52.269 40.438 43.000 -11.831 -22,63 2.517 6,22
Nợ xấu 6.812 1.360 4.792 -5.452 -80,03 3.432 252,35
Ngắn hạn 2.631 482 3.129 -2.149 -81,68 2.647 549,17
Trung – Dài hạn 4.181 878 1.663 -3.303 -79 785 89,41
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Trà Vinh)
3.3.1.1. Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng:
Thực hiện định hướng đã đề ra “tiếp tục đổi mới và hòa nhập nhanh vào cơ
chế thị trường, kinh doanh đa năng, tổng hợp, không ngừng mở rộng và tăng
trưởng tín dụng trên mọi lĩnh vực ngành nghề và thành phần kinh tế”. Xuất phát
từ định hướng nêu trên BIDV Trà Vinh đã thực hiện các giải pháp nâng cao chất
lượng cũng như hiệu quả hoạt động tín dụng.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 20 SVTH: Viên Ngọc Anh
Ta thấy rằng doanh số cho vay qua 3 năm đã có sự tăng trưởng đáng kể, cụ
thể năm 2007 là 591.568 triệu đồng tăng 185.072 triệu đồng về số tuyệt đối
tương đương 45,53% về số tương đối, còn năm 2008 thì tăng 388.171 triệu đồng
về số tuyệt đối hay 65,62 về số tương đối so với năm 2007.
Việc tăng trưởng cao của chỉ số này là do trong năm 2007 và 2008 tỷ lệ lạm
phát của nước ta là khá cao kéo theo sự tăng lên của giá cả của nhiều mặt hàng
hay nói khác hơn là giá cả nguyên liệu đầu vào tăng làm cho các doanh nghiệp đi
vay nhiều hơn, điều này làm doanh số cho vay tăng cao trong 2 năm 2007 và
2008.
Trong cơ cấu cho vay của Chi nhánh, cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng doanh số cho vay và tăng dần qua các năm. Cụ thể, năm 2006
chiếm 88,46% năm 2007 chiếm 90,7% và năm 2008 chiếm 94,59% trong tổng
doanh số cho vay. Điều này cho thấy ưu thế của cho vay ngắn hạn để bổ sung
vào nguồn vốn kinh doanh lưu động cho doanh nghiệp, hỗ trợ vốn kịp thời cho
các doanh nghiệp để thực hiện tốt mục tiêu sản xuất kinh doanh. Cho vay trung
và dài hạn chiếm tỷ lệ ít hơn nhiều so với cho vay ngắn hạn tuy có tăng giảm đôi
chút về số tuyệt đối nhưng về số tương đối thì giảm dần qua các năm, cụ thể là
năm 2006 chiếm 11,54% thì năm 2007 chiếm 9,3% và đến năm 2008 thì con số
này giảm còn 5,41% so với tổng doanh số cho vay. Sở dĩ cho vay trung và dài
hạn giảm là do trong thời kỳ lạm phát cao Ngân hàng phải thực hiện thắt chặt
tiền tệ giảm khối lượng tiền trong lưu thông theo quy định của Ngân hàng Nhà
Nước nên Ngân hàng chỉ có thể đáp ứng cho một số ít khách hàng đã ký hợp
đồng hoặc một số dự án thực sự có hiệu quả với mức độ rủi ro cho phép.
359,588
46,908
536,563
55,005
926,739
53,000
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
800,000
900,000
1,000,000
Triệu đồng
2006 2007 2008 Năm
Ngắn hạn
Trung - dài hạn
Hình 3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 21 SVTH: Viên Ngọc Anh
167,026
87,696
218,315
100,332
284,200
110,200
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
Triệu đồng
2006 2007 2008 Năm
Ngắn hạn
Trung - Dài hạn
Hình 4: Tình hình dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng
3.3.1.2. Tình hình dư nợ cho vay theo thời hạn tín dụng:
Qua bảng số liệu trên ta thấy dư nợ tăng qua các năm. Tổng dư nợ của năm
2007 là 318.647 triệu đồng, so năm 2006 tăng 63.925 triệu đồng về số tương đối
tăng 25,09%. Năm 2008 tổng dư nợ là 394.400 triệu đồng so năm 2007 tăng
75.753 triệu đồng về số tương đối tăng 23,77%.
Dư nợ ngắn hạn qua 3 năm đều tăng. Năm 2006 dư nợ ngắn hạn là 167.026
triệu đồng, chiếm 65,57% trong tổng dư nợ, con số này trong năm 2007 là
218.315 triệu đồng chiếm 68,51% trong tổng dư nợ và tăng 51.289 triệu đồng về
số tuyệt đối tương ứng với 30,71% về số tương đối so với năm 2006. Tỷ trọng dư
nợ ngắn hạn trong năm 2008 là 72,06% tăng 65.885 về số tuyệt đối hay 30,18%
về số tương đối so với năm 2007.
Tương tự như vậy tình hình dư nợ trung và dài hạn cũng tăng dần qua các
năm như năm 2007 tăng 12.636 triệu đồng về số tuyệt đối tương ứng với tăng
14,4% về số tương đối so với năm 2006. Trong năm 2008 thì về số tuyệt đối là
tăng 9.868 triệu đồng hay tăng 9,83% về số tương đối so với năm 2007.
Như vậy tình hình dư nợ cho vay đều tăng dần qua các năm, điều này là rất
tốt vì dư nợ năm nay càng lớn thì sẽ là nguồn thu cho năm sau.
3.3.1.3. Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng
Trong những năm qua, công tác thu nợ được Chi nhánh hết sức quan tâm
nên doanh số thu nợ không ngừng tăng qua các năm. Năm 2007 doanh số thu nợ
đạt 523.521 triệu đồng tăng 163.499 triệu đồng về số tuyệt đối tương ứng với
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 22 SVTH: Viên Ngọc Anh
307,753
52,269
483,083
40,438
861,000
43,000
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
800,000
900,000
Triệu đồng
2006 2007 2008 Năm
Ngắn hạn
Trung - Dài hạn
Hình 5: Tình hình doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng
tăng 45,41% về số tương đối so với năm 2006. Năm 2008 con số này đạt 904.000
triệu đồng tức là tăng 380.479 triệu đồng về số tuyệt đối hay 72,68% về số tương
đối so với năm 2007.
Nhìn chung doanh số thu nợ qua các năm đều tăng, ví dụ như trong năm
2008 doanh số thu nợ đạt 904.000 triệu đồng là do vừa thu nợ ngắn hạn trong
năm 2008 vừa thu các khoản nợ trung và dài hạn trong những năm trước đó
nhưng nợ ngắn hạn vẫn chiếm tỷ lệ rất cao trong doanh số cho vay qua các năm
nên việc cho vay ngắn hạn càng nhiều trong năm cũng góp phần làm cho doanh
số thu nợ tăng cao.
Doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn: Năm 2006 doanh số thu nợ ngắn hạn
chiếm 85,48% năm 2007 chiếm 92,27% và năm 2008 chiếm 95,24% trong tổng
doanh số thu nợ từng năm. Năm 2007 doanh số thu nợ ngắn hạn là 483.083 triệu
đồng so năm 2006 tăng 175.330 triệu đồng tức là tăng 56,97%. Năm 2008 là
861.000 triệu đồng so năm 2007 tăng 377.917 triệu đồng hay tăng 78,23%. Ta có
thể thấy mặt khả quan trong việc thu nợ ngắn hạn của Chi nhánh, sở dĩ việc thu
nợ ngắn hạn đạt kết quả cao như vậy là do Ngân hàng rất chú trọng đến việc lựa
chọn những khách hàng có uy tín, kinh doanh đạt hiệu quả cao để đặt mối quan
hệ tín dụng. Đồng thời khâu thẩm định hay xét duyệt cho vay của các cán bộ tín
dụng cũng tương đối kỹ càng làm cho tình hình thu nợ khả quan hơn qua các
năm.
Doanh số thu nợ cho vay trung dài hạn: Năm 2006 doanh số thu nợ trung dài
hạn chiếm 14,52%, năm 2007 chiếm 7,73% và năm 2008 chiếm 4,76% trong
tổng doanh số thu nợ từng năm. Năm 2007 doanh số thu nợ trung dài hạn là
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 23 SVTH: Viên Ngọc Anh
40.438 triệu đồng so năm 2006 giảm 11.831 triệu đồng tức là giảm 22,63%.
Năm 2008 là 43.000 triệu đồng so năm 2007 tăng 2.517 triệu đồng tức tăng
6,22%.
Đạt được kết quả như vậy cho thấy Chi nhánh rất chú trọng trong việc lựa
chọn khách hàng để đặt quan hệ tín dụng, thẩm định các phương án vay vốn của
khách hàng trên cơ sở an toàn về tín dụng là yêu cầu cơ bản chứ không chạy theo
lợi nhuận trước mắt. Mặt khác, chi nhánh thường xuyên tăng cường các biện
pháp xử lý nợ xấu và khó đòi góp phần làm tăng doanh số thu nợ cho chi nhánh.
3.3.1.4. Tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng:
Nợ xấu là nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, có mối liên hệ rất chặt chẽ với
tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp đi vay nói riêng và của toàn xã hội
nói chung. Cũng như doanh số thu nợ thì chỉ tiêu nợ xấu cũng góp phần phản ánh
chất lượng tín dụng của Ngân hàng.
Theo quy định về tín dụng nợ quá hạn phải chịu mức l ãi suất 150% của món
vay kể từ ngày món vay đó quá hạn. Điều này nhằm thúc đẩy các đơn vị vay vốn
có cơ chế quản lý hợp lý đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh tích cực hơn.
Tuy nhiên khi Ngân hàng mở rộng quy mô tín dụng trong cho vay thì tình hình
nợ xấu tăng lên là điều khó tránh khỏi do đó Ngân hàng phải chịu rủi ro tương
ứng với doanh số cho vay của mình.
Cụ thể tình hình biến động nợ xấu qua các năm như sau: Trong khi năm
2006 nợ xấu là 6.812 triệu đồng thì đến năm 2007 chỉ còn 1.360 triệu đồng giảm
5.452 triệu đồng về số tuyệt đối tương ứng với giảm 80,03% về số tương đối.
Đến năm 2008 tình hình nợ xấu lại tăng lên 3.432 triệu đồng về số tuyệt đối
tương ứng với tăng 252,35% về số tương đối so với năm 2007
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 24 SVTH: Viên Ngọc Anh
2,631
4,181
482
878
3,129
1,663
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
4,500
Triệu đồng
2006 2007 2008 Năm
Ngắn hạn
Trung - Dài hạn
Hình 6: Tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng
Cũng theo xu thế chung của tổng nợ xấu, phân tích riêng theo ngắn hạn và
trung – dài hạn cũng tuân theo quy luật chung.
Tình hình nợ xấu ngắn hạn năm 2006 là 2.631 triệu đồng, năm 2007 là 428
triệu đồng giảm 2.149 triệu đồng tương đương với giảm 81,68%. Năm 2008 thì
lại tăng so với năm 2007 là 2.647 triệu đồng về số tuyệt đối hay 549,17% về số
tương đối.
Tình hình nợ xấu trung và dài hạn cũng vậy, năm 2007 giảm so với năm
2006 là -3.303 triệu đồng hay giảm 79% còn với năm 2008 thì tăng về số tuyệt
đối là 785 triệu đồng hay 89,41% về số tương đối so với năm 2007.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 25 SVTH: Viên Ngọc Anh
285,110
86,463
5,277
4,700
24,946
407,300
123,518
7,538
6,715
46,497
705,100
213,700
2,700
8,300
49,939
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
800,000
Triệu đồng
2006 2007 2008 Năm
TMDV CNXD Thủy sản Nông nghiệp Khác
Hình 7: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế
3.3.2. Phân tích tình hình tín dụng theo ngành kinh tế:
3.3.2.1. Doanh số cho vay theo ngành kinh tế:
Bảng 4: Tình hình doanh số cho vay theo ngành kinh tế
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh 2007/2006 So sánh 2008/2007
2006 2007 2008
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Thương mại dịch vụ 285.110 407.300 705.100 122.190 42,86 297.800 73,12
Công nghiệp xây dựng 86.463 123.518 213.700 37.055 42,86 90.182 73,11
Thủy sản 5.277 7.538 2.700 2.261 42,85 -4.838 -64,18
Nông nghiệp 4.700 6.715 8.300 2.015 42,87 1.585 23,6
Khác 24.946 46.497 49.939 21.551 86,39 3.442 7,4
Tổng cộng 406.496 591.568 979.739 185.072 45,53 388.171 65,62
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Trà Vinh)
Nếu tính theo ngành kinh tế thì thương mại dịch vụ là ngành chiếm tỷ trọng
cho vay cao nhất. Con số này năm 2007 là 407.300 triệu đồng tăng 122.190 triệu
đồng hay tăng 42,86% so với năm 2006, còn năm 2008 là 705.100 triệu đồng
tăng 297.500 triệu đồng tương ứng tăng 73,12% so với năm 2007. Nguyên nhân
là do các ngành thương mại và dịch vụ đang phát triển khá mạnh trong thời gian
gần đây và các ngành này đang tập trung ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa
bàn tỉnh và đây là nhóm chiếm tỷ lệ cao nhất trên đại bàn tỉnh Trà Vinh.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 26 SVTH: Viên Ngọc Anh
Công nghiệp và xây dựng là ngành chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong tổng
doanh số cho vay tính theo ngành kinh tế, năm 2007 tăng hơn năm 2006 là
37.055 triệu đồng tương ứng với 42,86% so với năm 2006 và trong năm 2008 thì
tăng 90.182 triệu đồng hay 73,11% so với năm 2007. Nguyên nhân là do tỉnh Trà
Vinh đang trong thời kỳ đổi mới toàn diện để chuẩn bị nhưng công tác cuối cùng
cho quá trình trở thành thành phố trực thuộc tỉnh nên có nhu cầu cho vay để phát
triển cơ sở hạ tầng và phát triển công nghiệp.
Là một tỉnh ven biển nên Trà Vinh cũng rất tập trung vào phát triển thủy sản
và thủy sản là ngành xuất khẩu chủ đạo của tỉnh Trà Vinh, tuy nhiên do ảnh
hưởng của lạm phát việc vay vốn Ngân hàng gặp nhiều khó khăn do lãi suất khá
cao (>1,5%/tháng) làm cho người nuôi thủy sản e ngại về lợi nhuận sau thu
hoạch nên họ thu hẹp quy mô hoặc chuyển hẳn sang ngành nghề khác. Cụ thể là
doanh số cho vay trong năm 2007 là 7.538 triệu đồng tăng 42,85% so với năm
2006, nhưng con số này trong năm 2008 là 2.700 triệu đồng giảm so với năm
2007 là 4.838 tương ứng với giảm 64,18%. Bên cạnh đó các ngành như nông
nghiệp và một số ngành khác cũng được chú trọng cho vay, ngành nông nghiệp
tăng 42,87% trong năm 2007 và 23,6% trong năm 2008, còn một số nghành khác
thì tăng 86,39% trong năm 2007 và 7,4%trong năm 2008.
Xét về tổng quát tình hình doanh số cho vay của BIDV Trà Vinh tăng dần
qua từng năm là do Ngân hàng không ngừng cải tiến quy trình hoạt động của
mình, chủ trương hoạt động theo cơ chế một cửa giúp cho khách hàng thuận tiện
trong quá trình tiếp cận nguồn vốn, cải tiến trong khâu lựa chọn khách hàng và
khâu thẩm định cho vay. Tuy nhiên Ngân hàng cũng không thể hoàn toàn loại bỏ
được những khách hàng gây ra những rủi ro cho hoạt động tín dụng của Ngân
hàng.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 27 SVTH: Viên Ngọc Anh
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
Triệu đồng
2006 2007 2008 Năm
TMDV
CNXD
Thủy sản
Nông nghiệp
Khác
Hình 8: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế
3.3.2.2. Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế:
Bảng 5: Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh 2007/2006 So sánh 2008/2007
2006 2007 2008
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Thương mại dịch vụ 128.524 195.206 238.490 66.682 51,88 43.284 22,17
Công nghiệp xây dựng 71.233 84.090 113.290 12.857 18,05 29.200 34,72
Thủy sản 6.106 6.634 4.100 528 8,65 -2.534 -38,2
Nông nghiệp 11.443 7.709 7.790 -3.734 -32,63 81 1,05
Khác 37.416 25.008 30.730 -12.408 -33,16 5.722 22,88
Tổng cộng 254.722 318.647 394.400 63.925 25,09 75.753 23,77
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Trà Vinh)
Ta thấy rằng doanh số cho vay ở ngành thương mại và dịch vụ đều chiếm tỷ
trọng cao và tăng dần qua các năm, do đó doanh số thu nợ của nhóm ngành này
cũng tuân theo quy luật này. Từ năm 2006 con số này là 128.524 triệu đồng đến
năm 2007 là 195.206 triệu đồng tăng 66.682 triệu đồng về số tuyệt đối hay tăng
51,88% về số tương đối. Sang đến năm 2008 là 238.490 triệu đồng tăng 22,17%
tức tăng 43.284 triệu đồng so với năm 2007.
Ở khối ngành công nghiệp và xây dựng cũng tăng 18,05% trong năm 2007
và tiếp tục tăng lên 34,72% trong năm 2008. Ngành Thủy sản thì tăng 8,65%
trong năm 2007 nhưng lại giảm mạnh trong năm 2008 là 38,2%, nguyên nhân là
do các khách hàng vay nợ trước đó đã trả gần hết nên đến năm 2008 dư nợ cho
vay chỉ còn lại 4.100 triệu đồng. Nông nghiệp và các ngành khác đều giảm trong
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 28 SVTH: Viên Ngọc Anh
năm 2007 nhưng lại tăng trở lại trong năm 2008 cụ thể ngành nông nghiệp tăng
1,05% và các ngành khác tăng 22,88%.
Nhìn chung tình hình dư nợ qua 3 năm đều tăng điều này thể hiện quy mô
tín dụng ngày càng mở rộng và lớn mạnh. Tuy nhiên dư nợ tăng đòi hỏi Ngân
hàng phải có một trình độ quản lý cho phù hợp tránh những trường hợp thừa
nguồn cho vay nhưng khi cho vay thì thẩm định qua loa sẽ tạo nên những rủi ro
tiềm ẩn và ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của Ngân hàng.
Tuy vậy dư nợ tín dụng và tình hình cho vay chỉ có thể phản ánh quy mô
của hoạt động tín dụng của Ngân hàng còn về chất lượng tín dụng thì phải xem
xét thêm nhiều chỉ tiêu liên quan khác.
3.3.2.3. Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế:
Bảng 6: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh 2007/2006 So sánh 2008/2007
2006 2007 2008
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Thương mại dịch vụ 253.123 340.618 657.562 87.495 34,57 316.944 93,05
Công nghiệp xây dựng 77.915 110.661 174.758 32.746 42,03 64.097 57,92
Thủy sản 4.544 7.010 3.120 2.466 54,27 -3.890 -55,49
Nông nghiệp 3.327 10.449 7.984 7.122 214,07 -2.465 -23,59
Khác 21.113 54.783 60.576 33.670 159,47 5.793 10,57
Tổng cộng 360.022 523.521 904.000 163.499 45,41 380.479 72,68
(Nguồn: Phòng Quan hệ khách hàng BIDV Trà Vinh)
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
Triệu đồng
2006 2007 2008 Năm
TMDV
CNXD
Thủy sản
Nông nghiệp
Khác
Hình 9: Tình hình thu nợ theo ngành kinh tế
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 29 SVTH: Viên Ngọc Anh
Do khách hàng chủ yếu của BIDV Trà Vinh là các doanh nghiệp vừa và nhỏ
chuyên kinh doanh trong các ngành về thương mại và dịch vụ nên doanh số thu
nợ của ngành này chiếm tỷ trọng cao nhất và tăng dần qua các năm. Trong năm
2006 doanh số thu nợ của ngành thương mại dịch vụ đạt 253.123 triệu đồng, năm
2007 tăng 87.495 triệu đồng tương đương với tỷ lệ tăng 34,57% so với năm
2006. Trong năm 2008 con số này tiếp tục tăng lên 316.944 triệu đồng tương
đương tăng 93,05% so với năm 2007.
Đối với ngành công nghiệp xây dựng cũng như thế, chiếm tỷ trọng đứng sau
nhóm thương mại dịch vụ về doanh số thu nợ. Trong năm 2007 tăng 32.746 triệu
đồng tức là tăng 42,03% so với năm 2006, còn năm 2008 thì tăng 64.097 triệu
đồng tương ứng tăng 57,92% so với năm 2007.
Các con số trên cho thấy đây là một dấu hiệu tốt khi Ngân hàng đã không
ngừng tìm kiếm những khách hàng có uy tín, kinh doanh có hiệu quả để có thể
trả nợ tốt. Mặt khác, Ngân hàng cũng đã tăng cường các biện pháp xử lý nợ quá
hạn và khó đòi góp phần làm tăng doanh số thu nợ cho Chi nhánh.
Còn đối với các nhóm ngành như Nông nghiệp, Thủy sản hay một số ngành
khác có sự biến động tăng, giảm qua các năm là do tình hình cho vay qua các
năm biến thiên không theo xu hướng nhất định mà phụ thuộc nhiều vào các yếu
tố kinh tế vĩ mô hay tác động của thị trường trong và ngoài nước dẫn đến tình
hình thu nợ cũng biến động theo.
3.3.2.4. Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế:
Bảng 7: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm So sánh 2007/2006 So sánh 2008/2007
2006 2007 2008
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Tuyệt
đối
Tương
đối (%)
Thương mại dịch vụ 2.500 500 2.139 -2.000 -80 1.639 327,8
Công nghiệp xây dựng 1.400 280 791 -1.120 -80 511 182,5
Thủy sản 800 160 362 -640 -80 202 126,25
Nông nghiệp 1.310 262 607 -1.048 -80 345 131,68
Khác 802 158 893 -644 -80,3 735 465,19
Tổng cộng 6.812 1.360 4.792 -5.452 -80,03 3.432 252,35
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp BIDV Trà Vinh)
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 30 SVTH: Viên Ngọc Anh
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
Triệu đồng
2006 2007 2008 Năm
TMDV
CNXD
Thủy sản
Nông nghiệp
Khác
Hình 10: Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế
Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế cũng giảm trong năm 2007 và tăng lên
trong năm 2008, nguyên nhân là do năm 2006 và 2007 các doanh nghiệp hoạt
động có hiệu quả cụ thể là năm 2007 tỷ lệ nợ xấu ở các ngành đều giảm ở mức
80% so với năm 2006, còn đến năm 2008 thì tình hình kinh tế có nhiều biến động
đã làm cho nợ xấu của Ngân hàng trong năm này tăng lên.
Tuy tình hình nợ xấu biến động tăng giảm không theo quy luật nào nhưng
ta vẫn chưa thể kết luận tình hình nợ xấu như vậy có ảnh hưởng gì đến chất
lượng tín dụng của Ngân hàng hay không, do đó ta sẽ tiếp tục xem xét và phân
tích các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng để có thể hiểu rõ hơn về vấn đề
này.
3.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng tại BIDV Trà Vinh:
Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa hai bên cho vay và đi vay trên cơ
sở có hoàn trả để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh và tiêu dùng cho
toàn xã hội. Đó là một quan hệ kinh tế giữa Ngân hàng và các chủ thể kinh tế,
các nhà doanh nghiệp và cá nhân được xuất phát từ lợi ích của hai bên. Do tín
dụng là một phạm trù có tính phức tạp, nên khi đánh giá chất lượng tín dụng ta
phải xét trên nhiều gốc độ khác nhau để bảo đảm tính đúng đắn và chính xác của
vấn đề.
Chất lượng tín dụng được đánh giá bằng hiệu suất sử dụng vốn vay, thể hiện
ở sự tăng trưởng về chất cũng như về lượng, thể hiện ở tỷ suất lợi nhuận làm ra
và được đánh giá bằng việc hoàn trả vốn vay theo đúng thời hạn cả vốn và lãi của
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 31 SVTH: Viên Ngọc Anh
người đi vay và những lợi ích mà họ đạt được trong quá trình sử dụng tiền vay
của Ngân hàng.
Vì thế những căn cứ để đánh giá chất lượng tín dụng được thể hiện qua các
chỉ tiêu chủ yếu sau đây :
Bảng 8: Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
Chỉ tiêu Đơn vị 2006 2007 2008
Vốn huy động Triệu đồng 175.000 170.000 209.000
Tổng nguồn vốn Triệu đồng 275.000 332.000 434.000
Doanh số thu nợ Triệu đồng 360.022 523.521 904.000
Tổng dư nợ Triệu đồng 254.722 318.647 394.400
Tổng nợ xấu Triệu đồng 6.812 1.360 4.792
1. Vốn huy động/Tổng nguồn vốn % 63,64 51,2 48,16
2. Dư nợ/Tổng nguồn vốn % 92,63 95,98 90,88
3. Nợ xấu/ Tổng dư nợ % 2,67 0,43 1,21
4. Vòng quay tín dụng Vòng 1,4 1,6 2,3
Căn cứ bảng số liệu trên, ta tiến hành phân tích các chỉ tiêu để hiểu rõ kết
quả hoạt động tín dụng của BIDV Trà Vinh trong thời gian qua:
3.4.1. Chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn vốn:
Vốn huy động rất có ý nghĩa đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng,
với phương châm "đi vay để cho vay" thì vốn huy động phải chiếm 70% trở lên
trên tổng nguồn vốn. Năm 2006 huy động vốn chiếm tỷ trọng trong tổng nguồn
vốn là 63,64%, năm 2007 vốn huy động chiếm tỷ trọng là 51,2%, năm 2008 là
48,16% trong tổng nguồn vốn.
Qua phân tích ta thấy tình hình huy động vốn chưa đạt được như mong
muốn, nguyên nhân là do tình hình cạnh tranh về lãi suất huy động ngày càng
gay gắt của các Ngân hàng trên địa bàn, một phần do Trà Vinh là tỉnh nghèo,
phần lớn người dân có nhu cầu về vốn nhiều hơn. Mặt khác Chi nhánh chưa được
chủ động điều chỉnh lãi suất huy động và các hình thức khuyến mãi hấp dẫn để
cạnh tranh trong việc huy động vốn mà phần lớn đều thực hiện theo sự chỉ đạo từ
BIDV Việt Nam. Vì nguồn vốn huy động thì không đủ để đáp ứng vốn cho các
thành phần kinh tế nên vốn điều chuyển từ Trung ương luôn chiếm tỷ trọng cao
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 32 SVTH: Viên Ngọc Anh
trong tổng nguồn vốn. Do đó làm cho chi phí sử dụng vốn tăng cao và ảnh hưởng
đến kết quả kinh doanh của Chi nhánh.
3.4.2. Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn:
Năm 2006 dư nợ trên tổng nguồn vốn là 93,63%, năm 2007 là 95,98%, năm
2008 là 90,88%. Ta biết rằng trong thời kỳ lạm phát cao mỗi Ngân hàng thương
mại đều phải tự điều chỉnh cơ cấu tín dụng theo hướng giảm dư nợ nhất là dư nợ
cho vay trung - dài hạn để phù hợp với quy mô và thời hạn huy động vốn điều
này sẽ giảm bớt khó khăn do thiếu vốn chỉ nên dành vốn vào những dự án nhanh
tạo ra khối lượng hàng hoá đáp ứng nhu cầu thiết yếu của xã hội, do đó tỷ lệ này
biến động đặc biệt là trong năm 2008 thì tỷ lệ này thấp hơn 2 năm trước đó.
Tuy vậy kết quả này cho thấy Ngân hàng sử dụng nguồn vốn mang lại hiệu
quả cao, biết uyển chuyển để đối phó với những biến động của kinh tế, Ngân
hàng đã chú trọng hơn trong việc tìm kiếm và mở rộng khách hàng, đặc biệt là
Ngân hàng đã có sự chú trọng và kiểm tra kỹ lưỡng trong quá trình xét duyệt cho
vay để đảm bảo tín dụng đưa ra có chất lượng cao và khả năng thu hồi nợ đúng
hạn phù hợp tình hình kinh tế.
3.4.3. Chỉ tiêu nợ xấu trên tổng dư nợ:
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng một
cách rõ rệt và chất lượng tín dụng của các khoản vay trước đó. Tỷ lệ này hiện nay
chấp nhận ở mức tối đa là 1,6%.
Qua bảng phân tích trên ta thấy tình hình sử dụng vốn thực tế của Chi nhánh
đã được cải thiện từ năm 2006 - 2008. Năm 2006 nợ quá hạn trên tổng dư nợ là
2,67%. Sang năm 2007, tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng đã tốt hơn rõ rệt,
năm 2007 nợ quá hạn trên tổng dư nợ là 0,43% đã giảm nhiều so với năm 2006,
năm 2008 chỉ tiêu này tăng lên đôi chút là 1,21% thấp hơn so với mức chấp nhận
của Ngân hàng đề ra. Chứng tỏ chất lượng tín dụng của BIDV Trà Vinh hiệu quả.
3.4.4. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng:
Chỉ tiêu này năm 2006 là 1,4 vòng, năm 2007 là 1,6 vòng và năm 2008 là
2,3 vòng. Vòng quay tín dụng luôn tăng qua các năm cho thấy hiệu quả hoạt
động của Chi nhánh ngày càng cao. Việc sử dụng vốn của các thành phần kinh tế
đúng mục đích và chất lượng ổn định và việc thu hồi nợ của Chi nhánh được tăng
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 33 SVTH: Viên Ngọc Anh
cường nên vốn đầu tư luân chuyển ổn định, đúng kế hoạch, chất lượng tín dụng
được cải thiện, đảm bảo an toàn vốn và đầu tư có hiệu quả.
3.5. Các nhân tố ảnh hưởng công tác tín dụng của Ngân hàng:
3.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn:
Do mức thu nhập bình quân đầu người của Tỉnh còn rất thấp đạt 8,9 triệu
đồng người/năm (năm 2008), vì thế mức tích lũy không cao khả năng đầu tư tiền
gửi vào Ngân hàng là rất thấp. Mặt khác do những biến động trên thị trường hiện
nay nhiều nhà đầu tư nhỏ lẽ thường có tâm lý trữ vàng hơn là gửi tiền vào Ngân
hàng. Điều đó làm cho Ngân hàng rất khó khăn trong việc gia tăng nguồn vốn để
phục vụ mục đích trăng trưởng tín dụng.
Các doanh nghiệp còn xa lạ với việc chi trả tiền lương cho nhân viên qua
ATM trong khi đây là nguồn huy động vốn không kỳ hạn rất lớn.
Ngày càng xuất hiện nhiều Ngân hàng trên địa bàn như Vietcombank,
Sacombank, Đông Á… tạo nên một bối cảnh cạnh tranh gay gắt về lãi suất, phí
và thị phần hoạt động… Sự cạnh tranh về lãi suất tiền gửi cũng như các hình
thức khuyến mãi của các ngân hàng thương mại cổ phần khác trên địa bàn cũng
ảnh hưởng rất nhiều đến công tác huy động vốn.
Hoạt động của Chi nhánh còn phụ thuộc quá nhiều vào BIDV Việt Nam
cùng với cơ chế quản lý vốn tập trung làm cho Chi nhánh BIDV Trà Vinh chưa
được chủ động về nguồn vốn, lãi suất cạnh tranh… lãi suất định ra không phù
hợp với điều kiện cạnh tranh hiện tại trên địa bàn.
Chưa phát huy lợi thế về mạng lưới hoạt động để tổ chức huy động vốn.
Nguồn vốn không ổn định do cơ cấu về vốn ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng nguồn vốn thường xuyên bị mất cân đối, khoảng cách giữa vốn huy động và
dư nợ còn lớn thiếu tính chủ động trong kinh doanh.
3.5.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác cho vay của Chi nhánh BIDV
Trà Vinh:
Ta dễ dàng nhận thấy rằng hoạt động huy động vốn là hoạt động quan trọng
của các ngân hàng thương mại, hoạt động này mang lại nguồn vốn để Ngân hàng
có thể cung cấp tín dụng và một số hoạt động dịch vụ khác, như vậy nhân tố ảnh
hưởng mạnh mẽ đến công tác cho vay của Ngân hàng chính là nguồn vốn.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 34 SVTH: Viên Ngọc Anh
Là một tỉnh nghèo, các doanh nghiệp trên địa bàn chủ yếu là doanh nghiệp
vừa và nhỏ trình độ công nghệ còn lạc hậu, thiếu vốn kinh doanh nên hoạt động
chủ yếu dựa vào vốn Ngân hàng nên thường xuyên bị động, giá thành sản phẩm
gia tăng, cạnh tranh không hiệu quả dẫn đến khả năng trả được nợ cho Ngân
hàng cũng suy giảm nhất là doanh nghiệp mang tính chất thời vụ như: công ty
thủy sản, công ty mía đường Trà Vinh…
Áp dụng quy trình tín dụng chặt chẽ là một điều rất tốt trong cho vay tuy
nhiên có thể tạo nên sự phân vân do dự không quyết đoán rõ ràng và sẽ dẫn đến
mất khách hàng đối với các khách hàng có nhu cầu vay vốn lớn.
Tuy có nhiều cố gắng trong công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho
vay không làm thường xuyên liên tục nên xử lý nợ có nhiều vấn đề không kịp
thời dẫn đến cho gia hạn nợ.
Chưa thu thập thông tin kịp thời về thị trường, về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp để dự báo rủi ro có thể xảy ra trong kinh doanh của doanh nghiệp
hoặc khối ngành để có thể đi tới quyết định cho vay.
Như vậy, nhận tín dụng và cấp tín dụng đều là các khâu quan trọng trong
hoạt động của Ngân hàng, vì thế việc bảo đảm nguồn vốn phục vụ cho vay và
việc thu nợ cho vay để gia tăng nguồn vốn đảm bảo cho sự hoạt động của Ngân
hàng đều quan trọng.
3.6. Đánh giá những ưu điểm và tồn tại trong hoạt động của Ngân hàng:
3.6.1. Ưu điểm:
Với sự nổ lực của tập thể Chi nhánh đã đạt nhựng kết quả đáng kể trong thời
gian qua. Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh đều cơ bản hoàn thành và hoàn
thành vượt mức trong năm 2008.
Doanh số cho vay và dư nợ luôn tăng trưởng qua các năm, tỷ lệ nợ xấu trên
tổng dư nợ có khuynh hướng giảm và nằm trong giới hạn cho phép của Ngân
hàng.
Ngân hàng luôn tổ chức cho cán bộ Ngân hàng được học hỏi thêm kiến thức
chuyên môn qua các khóa đào tạo của BIDV Việt Nam.
3.6.2. Nhược điểm:
Thực hiện cơ chế quản lý vốn tập trung do vậy lãi suất huy động thường
thấp hơn các Ngân hàng khác trên cùng địa bàn.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 35 SVTH: Viên Ngọc Anh
Các sản phẩm dịch vụ khác như: thanh toán, bảo lãnh, ngân quỹ không có gì
đột phá trong khi các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại như ATM, BSMS,
Direct – Banking … chậm khai thác các tính năng tiện ích.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 36 SVTH: Viên Ngọc Anh
CHƯƠNG 4
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI BIDV
TRÀ VINH
Chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng là sự phù hợp với nhu cầu
của khách hàng, nhưng không phải bất kỳ nhu cầu nào của khách hàng cũng
được Ngân hàng tìm mọi cách đáp ứng mà những nhu cầu này phải trong khuôn
khổ những quy trình, quy định của pháp luật. Đây chính là yêu cầu mang tính bắt
buộc trong quản lý và nâng cao chất lượng tín dụng. Do đó để nâng cao chất
lượng tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra và để giúp cho
Ngân hàng trong việc nâng cao chất lượng tín dụng em xin có một số giải pháp
như sau:
4.1. Quy trình tín dụng:
Quy định chặt chẽ về việc cho vay và đảm bảo tiền vay:
4.1.1. Xây dựng chính sách tín dụng rõ ràng:
Hoạt động tín dụng phải trong khuôn khổ các quy định của pháp luật. Tuy
nhiên, các văn bản luật thường chỉ quy định những điều khoản có tính chất
khung, ít quy định cụ thể và chi tiết về những vấn đề có liên quan đến việc bảo
đảm an toàn cho vay của Ngân hàng.
Quy định cụ thể và chi tiết về những vấn đề nhằm bảo đảm an toàn khi cho
vay, do các Ngân hàng tự quy định trong chính sách tín dụng của mình như: Khi
khách hàng có nhu cầu xin vay vốn thì cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng,
phân tích phương án sản xuất kinh doanh, thẩm định cơ sở sản xuất kinh doanh,
thẩm định tài sản đảm bảo, thu thập thông tin về khách hàng từ nhiều nguồn và
nhất là thông tin từ trung tâm phòng ngừa rủi ro tín dụng, lập tờ trình trình lãnh
đạo để xem xét ra quyết định….
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng có liên quan đến rất nhiều đối tượng từ
các doanh nghiệp, các cá nhân, cơ quan quản lý. Do đó, nguy cơ rủi ro rất đa
dạng, yêu cầu phòng chống rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng luôn là vấn đề
quan tâm hàng đầu của mỗi Ngân hàng. Bởi vậy, chính sách tín dụng phải có
được những quy định có tính ràng buộc cụ thể về các loại cho vay, quy mô các
khoản vay, các yếu tố cần thiết để bảo đảm an toàn tiền vay.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 37 SVTH: Viên Ngọc Anh
Thường xuyên rà soát những sơ hở trong quy trình cho vay, bao gồm cả quy
trình ban hành và việc tuân thủ quy trình ở các bộ phận có liên quan để qua đó có
sự chỉnh sửa bổ sung kịp thời, hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra.
4.1.2. Xây dựng những nguyên tắc về quản lý tiền vay chặt chẽ nhằm tránh
rủi ro tín dụng:
Cán bộ tín dụng phải tích cực tìm kiếm khách hàng vay tốt, tuân thủ nghiêm
ngặt những quy định an toàn trong cho vay, thu thập đầy đủ thông tin cần thiết
nhằm chọn lựa một cách kỹ càng để loại trừ khách hàng xấu; sàng lọc phân tán
rủi ro bằng việc đa dạng hoá các món vay và đối tượng cho vay, phân tán, giám
sát chặt chẽ quá trình sử dụng tiền vay của khách hàng, kiểm tra sau khi cho vay
như khi giải ngân khách hàng đã sử dụng vốn như thế nào, quá trình sản xuất
kinh doanh của khách hàng có gặp trở ngại gì không, khả năng thu hồi vốn của
dự án như thế nào...
4.2. Thẩm định tín dụng:
Công tác thẩm định là khâu quan trọng trong quá trình xét duyệt cho vay, nó
có ý nghĩa quyết định đến chất lượng tín dụng, khả năng thu hồi vốn của Ngân
hàng. Công tác thẩm định trước khi cho vay phải được thực hiện một cách
nghiêm túc, đúng quy trình tín dụng đòi hỏi cán bộ tín dụng ngoài nắm vững
nghiệp vụ còn phải có kiến thức, am hiểu về lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh
doanh của khách hàng, để đánh giá chính xác hiệu quả của phương án sản xuất
kinh doanh của khách hàng. điều đặc biệt quan trọng trong khâu thẩm định là
phải xác định được hiệu quả của phương án vì đây là nguồn thu nợ chính của
Ngân hàng.
Thẩm định trực tiếp cơ sở sản xuất kinh doanh để xác định dự án là có thật,
tính hiệu quả, lợi ích về mặt kinh tế và xã hội của dự án mang lại, các tiêu chí kỹ
thuật, khả năng thu hồi vốn của dự án.
Thẩm định tính hợp pháp của tài sản đảm bảo, xem tài sản có thuộc quyền
sở hữu của người vay, người bảo lãnh không, giá trị tài sản, tính thanh khoản của
tài sản (trường hợp phải xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ).
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 38 SVTH: Viên Ngọc Anh
Một căn cứ quan trọng để xem xét t ình hình hoạt động kinh doanh, năng lực
tài chính đối với khách hàng vay vốn là báo cáo tài chính vì nó phản ánh năng
lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và giúp cho việc thẩm định của cán bộ
tín dụng chính xác hơn.
Qua trung tâm phòng ngừa rủi ro tín dụng hoặc các tài liệu nội bộ về tín
dụng ta sẽ thu được những thông tin phản ánh về tính trung thực của chủ doanh
nghiệp, thông tin phản ánh đặc điểm, mức độ rủi ro và lợi nhuận của doanh
nghiệp, những thông tin về quan hệ tín dụng của khách hàng như: hiện tại khách
hàng đã quan hệ với tổ chức tín dụng nào và hiện tại dư nợ là bao nhiêu. Không
nên dựa vào linh cảm, mối quan hệ hay kinh nghiệm của bản thân cán bộ thực
hiện thẩm định mà quyết định cho vay. Vì vậy qua việc thẩm định trước khi cho
vay, tiếp xúc khách hàng và các thông tin thu được từ trung tâm phòng ngừa rủi
ro tín dụng sẽ giúp cho cán bộ Ngân hàng đưa ra quyết định chính xác để từ đó
phòng ngừa rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng.
4.3. Xếp loại khách hàng:
Việc xếp loại khách hàng có thể thực hiện theo các tiêu thức sau :
Uy tín: Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu trong mối quan hệ giữa
Ngân hàng và khách hàng. Uy tín không chỉ là sự sẵn lòng trả nợ mà
còn có ý nghĩa mạnh hơn là sự kiên quyết nhằm thực hiện đúng các
điều khoản đã được ghi trong hợp đồng. Tuy nhiên Ngân hàng cần
thận trọng để tránh một sự xác nhận uy tín giả mạo do khách hàng xác
lập trong những lần quan hệ đầu tiên.
Đánh giá tình hình tài chính của khách hàng thông qua các tiêu chí
như: vốn tự có, vốn lưu động, nợ phải thu, nợ phải trả, lợi nhuận thu
được… Đối với cá nhân vay vốn thì Ngân hàng cần xem xét đến tính
ổn định của công ăn việc làm, thu nhập hàng tháng, ý thức chấp hành
pháp luật tại địa phương.
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay qua từng lần vay vốn: có tăng
trưởng đều đặn hay không, có đúng với kế hoạch phát triển kinh doanh
của doanh nghiệp, khả năng tạo ra lợi nhuận qua từng lần vay vốn.
Để thực hiện tốt việc xếp loại tín dụng khách hàng thì Ngân hàng cần
phải lập hồ sơ theo dõi từng khách hàng, đánh giá mức độ thực hiện
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Trà Vinh
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh 39 SVTH: Viên Ngọc Anh
các cam kết trong hợp đồng tín dụng, thu thập các nguồn thông tin
thông qua việc điều tra môi trường kinh doanh của khách hàng như
mức độ tăng về quy mô kinh doanh, tốc độ luân chuyển hàng hóa, cách
thức tổ chức và quản lý của khách hàng.
BIDV chia khách hàng làm 03 loại như sau :
Khách hàng loại 1 : khách hàng tốt
Khách hàng loại 2 : khách hàng bình thường
Khách hàng loại 3 : khách hàng không thể đặt quan hệ tín dụng.
Đối với khách hàng loại một Chi nhánh nên áp dụng hình thức cho vay
không cần tài sản đảm bảo, và có thể ưu đãi về mức lãi suất cho vay.
* Ý nghĩa của việc xếp loại:
Ngân hàng sẽ tìm ra một bộ phận khách hàng ổn định, tạo điều kiện cho
Ngân hàng mở rộng các hình thức tín dụng, đơn giản hóa thủ tục vay vốn, đồng
thời tạo được mối quan hệ tốt giữa Ngân hàng và khách hàng. Chính điều này sẽ
giúp giảm bớt rào cản trong việc tiếp cận vốn tín dụng của khách hàng, được tiếp
cận vốn nhanh chóng, kịp thời giúp khách hàng ngày càng nâng cao năng lực
cạnh tranh.
Xét về tính khả thi của việc xếp loại tín dụng khách hàng: Việc cho vay đối
với khách hàng đã được Chi nhánh thực hiện trong thời gian dài, đã có nhiều
kinh nghiệm nên cán bộ tín dụng đã nắm vững được khách hàng vay vốn tại Chi
nhánh mình đồng thời nó cũng phù hợp với nguyện vọng và lợi ích của Chi
nhánh cũng như của khách hàng vay.
4.4. Gia tăng nguồn vốn huy động:
BIDV Việt Nam nên cho phép Chi nhánh được chủ động hơn về việc ấn
định lãi suất huy động vốn phù hợp với tình hình của địa phương nhưng vẫn dựa
trên mặt bằng lãi suất huy động của các tổ chức tín dụng trên cùng địa bàn.
Nâng cao chất lượng dịch vụ trong việc huy động tiền gửi: niềm nở, lịch sự,
giải quyết nhan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KTH2009 4053500 Vien Ngoc Anh www.kinhtehoc.net.pdf