Luận văn Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long

Tài liệu Luận văn Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long: TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ -QTKD ******* LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TèNH HèNH TIấU THỤ SẢN PHẨM CỦA CễNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG Giỏo viờn hướng dẫn: Sinh viờn thực hiện: Trương Thị Bớch Liờn Huỳnh Ất Mịnh Mó số SV: 4043537 Lớp: QTKD tổng hợp 1-K30 : Cần Thơ, 05/2008 Phõn tớch tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm của cụng ty kim khớ Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bớch Liờn SVTH: Huỳnh Ất Mịnh i LỜI CẢM ƠN ðược sự giỳp ủỡ của Trường ðại Học Cần Thơ cựng với sự chấp nhận của Cụng Ty Trỏch Nhiệm Hữu Hạn Nhà Nước Một Thành Viờn Kim Khớ Thăng Long, qua ba thỏng thực tập tại Cụng ty Kim Khớ Thăng Long kết hợp với lý thuyết ủược học ở nhà trường ủến nay em ủó hoàn thành luận văn tốt nghiệp với ủề tài: “Phõn tớch tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty Kim Khớ Thăng Long – Chi nhỏnh tại Thành phố Hồ Chớ Minh”. ðể cú ủược ngày hụm nay, em ủó nhận ủược sự giỳp ủỡ, ủộng viờn, tạo ủiều kiện thuận lợi của Ban Giỏm Hiệu, Quý Thày Cụ Trường ðại H...

pdf55 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty kim khí Thăng Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ -QTKD ******* LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Trương Thị Bích Liên Huỳnh Ất Mịnh Mã số SV: 4043537 Lớp: QTKD tổng hợp 1-K30 : Cần Thơ, 05/2008 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh i LỜI CẢM ƠN ðược sự giúp đỡ của Trường ðại Học Cần Thơ cùng với sự chấp nhận của Cơng Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhà Nước Một Thành Viên Kim Khí Thăng Long, qua ba tháng thực tập tại Cơng ty Kim Khí Thăng Long kết hợp với lý thuyết được học ở nhà trường đến nay em đã hồn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Cơng ty Kim Khí Thăng Long – Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh”. ðể cĩ được ngày hơm nay, em đã nhận được sự giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện thuận lợi của Ban Giám Hiệu, Quý Thày Cơ Trường ðại Học Cần Thơ và Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh cùng với gia đình và bạn bè. Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cơ Trường ðại Học Cần Thơ, các Thầy Cơ Khoa Kinh tế và Cơ Trương Thị Bích Liên đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình làm luận văn tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám ðốc Chi nhánh Cơng Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhà Nước Một Thành Viên Kim Khí Thăng Long cùng các Anh Chị ở các Phịng ban trong Cơng ty và anh Nguyễn Tấn Sang đã nhiệt tình hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong suốt quá trình thực tập tại Quý Cơng ty. Cuối cùng, em xin kính chúc các Thầy Cơ trường ðại Học Cần Thơ, các Thầy Cơ Khoa Kinh tế, Ban Giám ðốc Cơng ty cùng các Anh Chị ở các Phịng ban ngày càng được dồi dào sức khỏe và đạt nhiều thành cơng tốt đẹp trong cơng việc của mình. Thành phố. Hồ Chí Minh, ngày 08/05/2008 Sinh viên thực hiện Huỳnh Ất Mịnh Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh ii LỜI CAM ðOAN  Tơi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài khơng trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày …. tháng …. năm … Sinh viên thực hiện Huỳnh Ất Mịnh Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh iii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP  ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Ngày …. tháng …. năm … Thủ trưởng đơn vị (ký tên và đĩng dấu) Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh iv BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC • Họ và tên người hướng dẫn: ...................................................................................... • Học vị:…………………………… ............................................................................ • Chuyên ngành: ........................................................................................................... • Cơ quan cơng tác: ..................................................................................................... • Tên học viên: ............................................................................................................. • Mã số sinh viên:......................................................................................................... • Chuyên ngành: .......................................................................................................... • Tên đề tài: ................................................................................................................. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 2. Về hình thức: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 4. ðộ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…) ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 6. Các nhận xét khác ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay khơng đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa,…) ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Cần Thơ, ngày…… tháng …… năm 200…. NGƯỜI NHẬN XÉT Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh v NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN  ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Ngày …. tháng …. năm … Giáo viên phản biện (ký và ghi họ tên) Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh vi MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU.................................................................... 1 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ..................................................................... 1 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn ............................................................ 2 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 4 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................... 4 1.3.1. Khơng gian ......................................................................................... 4 1.3.2. Thời gian............................................................................................. 4 1.3.3. ðối tượng nghiên cứu......................................................................... 4 1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CĨ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 5 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................ 6 2.1.1 Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm......................................................... 6 2.1.2 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh..................................................... 6 2.1.3 Khái niệm về doanh thu...................................................................... 6 2.1.4 Khái niệm về chi phí ........................................................................... 7 2.1.5 Khái niệm về lợi nhuận....................................................................... 8 2.1.6 Vai trị và ý nghĩa của việc phân tích tình hình tiêu thụ .................. 9 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 9 2.2.1.Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 9 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu......................................................... 10 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh vii CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG 3.1 GIỚI THIỆU CƠNG TY........................................................................... 11 3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.......................................... 11 3.3 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CƠNG TY.......................................... 14 3.3.1 Chức năng ............................................................................................ 14 3.3.2 Nhiệm vụ, quyền hạn ........................................................................... 14 3.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC.................................................................................. 15 3.5 TÌNH HÌNH NHÂN SỰ VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CƠNG TY ....... 17 3.5.1 Về tình hình nhân sự............................................................................ 17 3.5.2 Cơ sở vật chất của cơng ty ................................................................... 17 3.6 THUẬN LỢI, KHĨ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ðỘNG CỦA CƠNG TY. ............................................................................................. 17 3.6.1 Thuận lợi .............................................................................................. 17 3.6.2 Khĩ khăn.............................................................................................. 18 3.6.3 Phương hướng phát triển của cơng ty................................................. 18 3.7 THÀNH QUẢ ............................................................................................ 19 3.8 SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY ................................................................... 20 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG 4.1 KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY (2005-2007) .......................................................................... 21 4.2. PHÂN TÍCH DOANH SỐ TIÊU THỤ CÁC LOẠI SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA CƠNG TY QUA BA NĂM............................................................. 25 4.2.1 Về mặt giá trị ......................................................................................... 26 4.2.2. Về mặt số lượng sản phẩm tiêu thụ trong ba năm ............................... 30 4.2.3 ðánh giá tình hình thực hiẹn kế hoạch sản lượng qua ba năm 2005-2007.................................................................................... 33 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh viii 4.3 PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY .............................................................................................. 35 4.3.1. Phân tích về mặt số lượng................................................................ 35 4.32 Tình hình dự trữ hàng hĩa và quản lý hàng tồn kho ....................... 35 4.4 CÁC NHÂN TỐ THUỘC VỀ BẢN THÂN CƠNG TY........................... 37 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP 5.1 TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN ............................................................... 39 5.2 CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ðỂ KHẮC PHỤC TỒN TẠI. .............. 40 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN............................................................................................... 42 6.2. KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 42 6.2.1 ðối với nhà nước ............................................................................... 42 6.2.2. ðối với Cơng ty ................................................................................ 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 44 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh ix DANH MỤC BẢNG  Trang BẢNG 4.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CƠNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG NĂM (2005 – 2007)...............................23 BẢNG 4.2: MỨC ðỘ HỒN THÀNH KẾ HOẠCH CHUNG CỦA CƠNG TY QUA BA NĂM (2005-2007) ..............................................................25 BẢNG 4.3: TRỌNG DOANH THU CỦA CÁC SẢN PHẨM TRONG BA NĂM (2005-2007)..........................................................................26 BẢNG 4.4: SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM TIÊU THỤ CỦA CƠNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG QUA 3 NĂM (2005 – 2007) .....................................31 BẢNG 4.5: LƯỢNG SẢN PHẨM TIÊU THỤ CỦA CƠNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG GIỮA THỰC HIỆN SO VỚI KẾ HOẠCH 2005-2007 ...........34 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh x DANH MỤC HÌNH  Trang Hình 1: SƠ ðỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CHI NHÁNH .....................15 Hình 2: SƠ ðỒ SẢN XUẤT CÁC MẶT HÀNG BẾP DẦU ............................20 Hình 3: SƠ ðỒ SẢN XUẤT CÁC MẶT HÀNG VÀNH VÀ ỐNG XẢ XE MÁY ....................................................................................21 Biểu đồ 4.1: THỂ HIỆN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN CỦA CƠNG TY QUA BA NĂM 2005-2007 ....................................................22 Biểu đồ 4.2: TỶ TRỌNG DOANH THU CÁC SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY 2005................................................................................................22 Biểu đồ 4.3: TỶ TRỌNG DOANH THU CÁC SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY 2006 ...............................................................................................26 Biểu đồ 4.4: TỶ TRỌNG DOANH THU CÁC SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY 2007................................................................................................27 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu: Ngày nay, cùng với nhịp độ phát triển của đất nước, hoạt động kinh doanh giữ vai trị vơ cùng quan trọng và cĩ ý nghĩa to lớn trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển ngày càng mạnh mẽ. Mặt khác, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN, đã tham gia AFTA, gia nhập APEC và là thành viên thứ 150 của WTO. Chính những sự kiện này tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế Việt Nam phát triển hồ nhập vào nền kinh tế thế giới và đã làm cho mơi trường kinh doanh của Việt Nam ngày càng náo nhiệt, sơi nổi hơn và trong kinh doanh cũng địi hỏi phải cĩ một sự cạnh tranh gay gắt quyết liệt hơn nữa giữa các nhà doanh nghiệp. Như ta đã biết, mỗi một cơng ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh, là một tế bào trong nền kinh tế với chức năng hoạt động sản xuất và phân phối sản phẩm của chính cơng ty làm ra, nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của từng khu vực, từng thị trường. Vì vậy, vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà kinh doanh hiện nay là làm sao để thoả mãn một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng, đồng thời, phải mở rộng thị trường tiêu thụ và khai thác những thị trường tiềm năng để nhằm tiêu thụ được tối đa sản phẩm của cơng ty. Do đĩ, trong quá trình sản xuất kinh doanh thì giai đoạn tiêu thụ sản phẩm cĩ ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc quyết định sự thành cơng hay thất bại của một cơng ty. Ngồi ra, tình hình tiêu thụ sản phẩm và kết quả hoạt động kinh doanh của một cơng ty được biểu hiện qua lợi nhuận của cơng ty và đây cũng chính là yếu tố khẳng định uy tín cho từng sản phẩm nĩi riêng và uy tín cho cả cơng ty nĩi chung tại thị trường nội địa và cả thị trường ở các nước khác trên thế giới. Vì vậy việc phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm là thật sự cần thiết để qua đĩ cơng ty cĩ được kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm một cách hợp lý để đem lại lợi nhuận cho cơng ty và giúp cho cơng ty ngày càng phát triển hơn trong tương lai. ðối với cơng ty Kim Khí Thăng Long, là một trong những cơng ty sản xuất các mặt hàng kim khí phục vụ sản xuất và tiêu dùng. Sở dĩ, cơng ty ngày càng Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 2 phát triển mạnh mẽ và đi lên như hiện nay chính là vì cơng ty đã phải trải qua một thời gian dài để nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích kỹ từng nhân tố của thị trường, từ đĩ, đánh giá những mặt thuận lợi và khĩ khăn, để xác định được một cách chính xác từng thị trường từ thị trường mục tiêu, thị trường chủ lực đến thị trường tiềm năng cho quá trình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty nhằm đạt hiệu quả cao nhất, đẩy mạnh sự phát triển của cơng ty. Nếu sản phẩm mà cơng ty tạo ra khơng tiêu thụ được sẽ làm cho quá trình hoạt động kinh doanh của cơng ty bị đình trệ, ngược lại nếu sản phẩm của cơng ty được tiêu thụ mạnh thì sẽ tác động đến quá trình hoạt động kinh doanh của cơng ty nhanh thêm, lợi nhuận tích luỹ ngày càng nhiều hơn và đĩ là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của cơng ty. Xuất phát từ nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty nên qua thời gian thực tập tại cơng ty Kim Khí Thăng Long em đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty Kim Khí Thăng Long” để làm luận văn tốt nghiệp cho mình. 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn: Hiệu quả kinh doanh khơng những là thước đo chất lượng, phản ánh thực trạng tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp mà cịn là vấn đề sống cịn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Người ta dùng phương pháp so sánh để so sánh lợi nhuận thực hiện năm nay so với năm trước nhằm biết được tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của cơng ty, hay nĩi cách khác là xem xét cơng ty hoạt động ngày càng cĩ hiệu quả khơng? Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác định mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối. Trong đĩ: Mức biến động tuyệt đối: được xác định trên cơ sở so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai thời kỳ, đĩ là kỳ phân tích và kỳ gốc hay chung hơn so sánh số phân tích và số gốc. Mức biến động tương đối: là kết quả so sánh giữa số thực tế với số gốc đã được chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu cĩ liên quan theo hướng quyết định quy mơ của chỉ tiêu phân tích. Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một chỉ tiêu được nhiều người quan tâm vì nĩ là căn cứ để các nhà quản trị ra quyết định, các nhà đầu tư hay các nhà cho Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 3 vay xem xét cĩ nên đầu tư hay cho vay khơng ? Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển địi hỏi doanh nghiệp kinh doanh phải cĩ lãi. ðể đạt được hiệu quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều kiện sẵn cĩ về các nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả hoạt động kinh doanh. Như chúng ta đã biết: Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều nằm trong thế tác động liên hồn với nhau. Bởi vậy, chỉ cĩ thể tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh mới giúp các nhà doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Trên cơ sở đĩ, nêu lên một cách tổng hợp về trình độ hồn thành các mục tiêu - biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu kinh tế. ðồng thời, phân tích sâu sắc các nguyên nhân hồn thành hay khơng hồn thành các chỉ tiêu đĩ trong sự tác động lẫn nhau giữa chúng. Từ đĩ, đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong cơng tác quản lý doanh nghiệp để nhằm phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý. Mặt khác, nĩ cịn giúp doanh nghiệp phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa những nguồn lực của doanh nghiệp nhằm đạt đến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. Tài liệu của phân tích kinh doanh cịn là những căn cứ quan trọng, phục vụ cho việc dự đốn, dự báo xu thế phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 1.2.1. Mục tiêu chung: Thơng qua việc phân tích các yếu tố liên quan đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty, đồng thời dựa trên quá trình phân tích để tìm ra và đánh giá các nhân tố thuận lợi và khĩ khăn ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty ở hiện tại cũng như trong tương lai. Từ đĩ đề ra những biện pháp cụ thể nhằm gia tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 4 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: Phân tích thực trạng tình hình kinh doanh của cơng ty để nắm bắt được sự phát triển của cơng ty trong những năm qua cũng như tình hình tiêu thụ sản phẩm tại cơng ty theo từng thời kỳ hoạt động kinh doanh. Và qua đĩ đánh giá chung về doanh thu cơng ty giữa thực tế và kế hoạch đề ra. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty qua 3 năm 2005, 2006 và 2007 để biết được số lượng sản phẩm tiêu thụ của cơng ty tăng giảm ra sao để từ đĩ cĩ kế hoạch tiêu thụ sản phẩm ngày một tốt hơn cho cơng ty trong thời gian sắp tới, cũng như nâng cao số lượng sản phẩm tiêu thụ làm cho doanh thu của cơng ty ngày một tăng lên. Phân tích những nhân tố thuận lợi và khĩ khăn ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty để biết rõ nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến sản lượng sản phẩm tiêu thụ trong thời gian qua. Qua đĩ đề ra các giải pháp kịp thời nhằm hạn chế tối thiểu những tác động ảnh hưởng đến sự tiêu thụ sản phẩm của cơng ty trong tương lai. ðề ra những biện pháp và kiến nghị cụ thể nhằm ngày một đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng đồng thời nâng cao số lượng sản phẩm tiêu thụ của cơng ty trong thời gian tới. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 1.3.1. Khơng gian: Luận văn được thực hiện tại Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhà Nước Một Thành Viên Kim Khí Thăng Long - Chi nhánh tại Thành Phố Hồ Chí Minh. ðịa chỉ: Lơ J16 – 24 đường 5C KCN Lê Minh Xuân, Bình Chánh, Thành Phố Hồ Chí Minh. 1.3.2. Thời gian: Luận văn này được tiến hành và hồn thành trong khoảng thời gian từ 11.02.2008 đến 25.04.2008. Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu từ năm 2005 đến năm 2007 từ phịng Vật Tư – Kinh doanh của Cơng ty. 1.3.3. ðối tượng nghiên cứu: - Nghiên cứu những lý luận cĩ liên quan đến phương pháp phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của cơng ty trong những năm qua. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 5 - Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của Cơng ty Kim Khí Thăng Long - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến số lượng sản phẩm tiêu thụ của cơng ty. - ðề xuất giải pháp để nâng cao số lượng sản phẩm tiêu thụ của cơng ty 1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CĨ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty đã cĩ những kết quả nghiên cứu cụ thể như sau: - Nguyễn Hồng Ngọc Hân (2005), tiểu luận tốt nghiệp Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận Cơng ty Nơng sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ. Bài viết phân tích về tình hình tiêu thụ và lợi nhuận của Cơng ty Nơng sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ từ năm 2003 – 2005 trong đĩ đi sâu về tình hình tiêu thụ của cơng ty. ðề tài sử dụng phương pháp so sánh: số tương đối và tuyệt đối. - Nguyễn Thị Hà Cẩm Phương (2005), luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn cơng nghiệp thực phẩm Pataya. Kết quả nghiên cứu: + Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty năm 2003 – 2005. + Phân tích doanh thu, lợi nhuận năm 2003 – 2005. + ðề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty. ðề tài sử dụng phương pháp so sánh: số tương đối và tuyệt đối để phân tích. Tuy nhiên, cho đến nay chưa cĩ tác giả và cơng trình nghiên cứu nào nghiên cứu cụ thể hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty đến năm 2006. Vì vậy trên cơ sở nghiên cứu đã cĩ kết hợp với các thơng tin mới, em tiến hành thực hiện đề tài này. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 6 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: 2.1.1 Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm: Tiêu thụ là giai đoạn của vịng chu chuyển vốn ở doanh nghiệp, là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hố. Sản phẩm hàng hố chuyển từ trạng thái vật chất sang trạng thái tiền tệ và sản phẩm hàng hố cĩ tiêu thụ được thì doanh nghiệp mới thu hồi được vốn để tiến hành tái sản xuất mở rộng và ngày càng phát triển. Trong kỳ phân tích, doanh nghiệp tiêu thụ nhiều hay ít là biểu hiện ở chỉ tiêu khối lượng sản phẩm hàng hố tiêu thụ, chỉ tiêu này được tính bằng đơn vị giá trị và được gọi là giá trị sản lượng hàng hố tiêu thụ hay doanh thu bán hàng. 2.1.2 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả là sự so sánh mức chênh lệch giữa chi phí bỏ ra và doanh thu đạt được qua một quá trình của cá nhân hay của một tập thể. Hiệu quả kinh doanh chỉ cĩ thể đạt được trên cơ sở nâng cao năng suất lao động và chất lượng cơng tác quản lý. ðể dạt được hiệu quả kinh doanh ngày càng cao và vững chắc, địi hỏi các nhà kinh doanh khơng những phải nắm chắc các nguồn tiềm năng về lao động, vật tư, tiền vốn mà cịn phải nắm chắc cung cầu hàng hố trên thị trường, các đối thủ cạnh tranh… Hiểu một cách đơn giản, hiệu quả kinh doanh là kết quả đầu ra tối đa trên chi phí đầu vào. Mặt khác, hiểu được thế mạnh, thế yếu của doanh nghiệp nhằm khai thác hết mọi năng lực hiện cĩ, tận dụng được những cơ hội vàng của thị trường, cĩ nghệ thuật kinh doanh để doanh nghiệp được vững mạnh và phát triển khơng ngừng. 2.1.3 Khái niệm về doanh thu: Doanh thu là tồn bộ số tiền bán sản phẩm hàng hĩa cung ứng dịch vụ sau khi trừ và được khách hàng chấp nhận thanh tốn, khơng phân biệt là đã trả tiền hay chưa. Doanh thu hay cịn gọi là thu nhập doanh nghiệp, đĩ là tồn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp lao vụ và dịch vụ của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 7 Doanh thu bao gồm hai bộ phận: * Doanh thu về bán hàng: là doanh thu về bán sản phẩm hàng hố thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về các dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động và chức năng sản xuất của doanh nghiệp. * Doanh thu từ tiêu thụ khác bao gồm: - Doanh thu do liên doanh liên kết mang lại. - Thu nhập từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ tài chính như thu về tiền lãi gửi ngân hàng, lãi về tiền vay các đơn vị và các tổ chức khác, thu nhập từ đầu tư trái phiếu, cổ phiếu. - Thu nhập bất thường như thu từ tiền phạt, tiền bồi thường, nợ khĩ địi đã chuyển vào thiệt hại. - Thu nhập từ các hoạt động khác như thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, giá trị vật tư, tài sản thừa trong sản xuất, thu từ bản quyền phát minh, sáng chế, tiêu thụ những sản phẩm chế biến từ phế liệu, phế phẩm. Ngồi ra, cịn cĩ một số khái niệm khác cĩ liên quan đến doanh thu: - Doanh thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ: là doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trù, ccá khoản thuế. Các khoản giảm trừ gồm giảm giá hàng bán, hàng bán bị gửi trả lại, chiết khấu thương mại. - Doanh thu thuần: là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng cho các khoản hồn nhập như dự phịng giảm giá hàng tồn kho, phải thu nợ khĩ địi khơng phát sinh trong kỳ báo cáo. 2.1.4 Khái niệm về chi phí: Chi phí: Chi phí nĩi chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ đã hồn thành hoặc kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận. Phân loại chi phí là ý muốn chủ quan của con người nhằm đến phục vụ các nhu cầu khác nhau của phân tích. Tùy vào mục đích sử dụng, gĩc độ nhìn, chi phí được phân loại dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau. Từ đĩ, ta cĩ nhiều loại chi phí như chi phí sản xuất, chi phí ngồi sản xuất, chi phí thời kỳ, chi phí khả biến, chi phí bất biến, chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, chi phí chìm, chi phí cơ hội… Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 8 2.1.5 Khái niệm về lợi nhuận: Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần tuý của doanh nghiệp sau khi đã khấu trừ mọi chi phí. Nĩi cách khác, lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu bán hàng sản phẩm, hàng hố, dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động của sản phẩm, hàng hố, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật. Lợi nhuận là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào khi tham gia hoạt động kinh tế đều hướng mục đích vào lợi nhuận, cĩ được lợi nhuận doanh nghiệp mới chứng tỏ được sự tồn tại của mình. Lợi nhuận dương là tốt, chỉ cần xem là cao hoặc thấp để phát huy hơn nữa, nhưng khi lợi nhuận là âm thì khác, nếu khơng cĩ biện pháp khả thi bù lỗ kịp thời, chấn chỉnh hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp tiến đến bờ vực phá sản là tất yếu khơng thể tránh khỏi. Ngồi ra, lợi nhuận cịn là tiền đề cơ bản khi doanh nghiệp muốn tái sản xuất mở rộng để trụ vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Hơn nữa, lợi nhuận giúp nâng cao đời sống cho người lao động, đĩ chính là động lực to lớn nâng cao ý thức trách nhiệm cũng như tinh thần làm việc của người lao động vốn được xem là một trong những bí quyết tạo nên sự thành cơng của doanh nghiệp. Lợi nhuận của một doanh nghiệp gồm cĩ: - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, chỉ tiêu này được tính tốn trên cơ sở lợi nhuận gộp từ bán hàng và các dịch vụ trừ chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hố, thành phẩm dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo. - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả hoạt động của hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động tài chính trừ ra các chi phí phát sinh từ hoạt động này. - Lợi nhuận khác là những khoản lợi nhuận của doanh nghiệp khơng dự tính trước hoặc cĩ dự tính trước nhưng ít cĩ khả năng xảy ra, những khoản lợi nhuận khác cĩ thể do chủ quan từ phía đơn vị hoặc khách quan đưa tới. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 9 2.1.6 Vai trị và ý nghĩa của việc phân tích tình hình tiêu thụ:  Vai trị của việc phân tích tình hình tiêu thụ: Tiêu thụ là quá trình chuyển hố hình thái từ giá trị của hàng hố sang giá trị tiền tệ, sự chuyển hố này đem đến cho khách hàng một sự thoả mãn về mặt giá trị sử dụng của hàng hố. Do đĩ, vai trị của việc phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm là tìm ra những nguyên nhân khách quan và chủ quan, rút ra những tồn tại và đề ra những biện pháp khắc phục để tận dụng triệt để thế mạnh của doanh nghiệp nhằm đưa doanh số tới mức cao nhất. ðể thực hiện tốt quá trình này trước đĩ các tổ chức kinh doanh phải tiếp cận thị trường, tìm hiểu, khám phá nguyện vọng của khách hàng.  Ý nghĩa của việc phân tích tình hình tiêu thụ: Trong cơ chế thị trường hiện nay, nền kinh tế sản xuất kinh doanh khơng cịn tập trung gị bĩ như trước nữa mà cĩ sự linh động xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của người tiêu dùng. Do đĩ, đẩy mạnh tiêu thụ cĩ thể nĩi là một khâu vơ cùng quan trọng để đánh giá hiệu hoạt động của cơng ty. Khâu tiêu thụ được xem là khâu quan trọng nhất trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Vì, nĩ chính là cửa khẩu của cơng ty nên cánh cửa này mở càng to thì đồng tiền, đồng vốn của cơng ty sẽ được lưu thơng một cách trơi chảy hơn, nhanh hơn. Hay nĩi cách khác, chính hoạt động này là yếu tố cho phép cơng ty thu hồi vốn để tiếp tục tái đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục và là cơ sở tồn tại của cơng ty. Vì lẽ đĩ, chúng ta cĩ thể coi khâu tiêu thụ cĩ tính chất quyết định vận mệnh của cơng ty. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 2.2.1.Phương pháp thu thập số liệu: Các số liệu thứ cấp và dữ liệu liên quan đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty đồng thời qua việc ghi nhận các nhận xét và đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty do các phịng ban cung cấp. Bên cạnh đĩ cịn thu thập thơng tin từ báo chí, Internet…để phục vụ cho việc nghiên cứu. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 10 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu: Mỗi một nghiên cứu khoa học đều cần phải cĩ một phương pháp nghiên cứu riêng. Phương pháp nghiên cứu đĩ phải thích ứng với đối tượng nghiên cứu. ðối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh cũng như kết quả về số lượng sản phẩm tiêu thụ của Cơng ty. Xem xét các sự kiện hoạt động kinh doanh trong trạng thái vận động và phát triển của nĩ. Mặt khác, trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề về cơng việc kinh doanh của cơng ty với những yếu tố về mặt hàng kinh doanh, phương thức bán hàng, thị trường. Từ đĩ đi sâu vào phân tích hoạt động kinh doanh thơng qua số liệu về sản phẩm tiêu thụ của cơng ty ở các thời kỳ và trên từng mặt hàng. So sánh các chỉ tiêu chênh lệch qua các năm 2005 2006 và 2007. Phân tích tỷ trọng của các mặt hàng kinh doanh để nắm được thế mạnh của từng mặt hàng từ đĩ cĩ kế hoạch sản xuất và tiêu thụ hiệu quả hơn. Sử dụng các phương pháp so sánh: Khái niệm: Là phương pháp dùng để xác định những xu hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của cơng ty. Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). ðây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mơ. Nguyên tắc so sánh: - Tiêu chuẩn so sánh: + Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh. + Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua. + Các thơng số thị trường. - ðiều kiện so sánh: Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố khơng gian, thời gian; cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính tốn; quy mơ và điều kiện kinh doanh.  Phương pháp so sánh: Gọi: Q0 là chỉ tiêu gốc. Q1 là chỉ tiêu kỳ kế hoạch. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 11 - Phương pháp số tuyệt đối: Là hiệu số của hai chỉ tiêu: Chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước. Q = Q1 - Q0 - Phương pháp số tương đối: Là tỉ lệ phần trăm % của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hồn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nĩi lên tốc độ tăng trưởng. - Phương pháp số chênh lệch : ðây là phương pháp biến dạng của phương pháp thay thế liên hồn nhưng cách tính đơn giản hơn và cho phép tính ngay được kết quả cuối cùng bằng cách xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào thì trực tiếp dùng số chênh lệch về giá trị kỳ phân tích so với kỳ kế hoạch của kỳ phân tích đĩ. Q = Q0 Q1 – Q0 x 100 Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 12 CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG 3.1 GIỚI THIỆU CƠNG TY: Tên doanh nghiệp: Cơng Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhà Nước Một Thành Viên Kim Khí Thăng Long – Chi nhánh tại TP.Hồ Chí Minh. Tên giao dịch: Thanglong Metal Wares Company. ðịa chỉ: Lơ J16 – 24, ðường 5C KCN Lê Minh Xuân, Bình Chánh, Thành Phố Hồ Chí Minh. ðiện thoại/Fax: 08 7661674 / 08 7661633. Website: www.thanglongmetalwares.com Email: kktl@.vnn.vn 3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN: Trong những năm 60 của thế kỷ 20, ngành cơng nghiệp kim khí của nước Việt Nam nĩi chung cịn khá mới mẻ, ngành cơng nghiệp chưa được quan tâm. Do đĩ, năm 1969 Sở cơng nghiệp Hà Nội đã ký Quyết định thành lập Cơng ty Kim Khí Thăng long chuyên sản xuất hàng kim khí phục vụ cho tiêu dùng và cho các ngành cơng nghiệp khác. ðể mở rộng quy mơ hoạt động, ngày 14/09/1995 Cơng ty Kim Khí Thăng Long được Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ký quyết định số 3391/Qð-UB thành lập Chi nhánh đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh. ðến năm 2003, cơng ty cĩ bốn nhà máy trực thuộc chuyên sản xuất các mặt hàng như: bếp dầu, bếp ga, phụ tùng xe máy…Ngồi ra cơng ty cịn sản xuất các mặt hàng Inox và tráng men xuất khẩu sang nhiều nước khác như: Canada, Trung Quốc, Campuchia… Sản phẩm của cơng ty được sản xuất trên dây chuyền cơng nghệ gia cơng áp lực, được trang trí bề mặt bằng các cơng nghệ: Sơn tĩnh điện, sơn ED, mạ carrier, tráng men, đánh bĩng. Với trang thiết bị hiện đại và đồng bộ, hàng năm cơng ty cĩ thể sản xuất khoảng bốn triệu đơn vị sản phẩm hồn chỉnh. Vì thế sản phẩm của cơng ty luơn cĩ uy tín trên thị trường trong nước và Quốc tế, cơng ty đã giành được nhiều huy chương vàng tại các hội chợ trong nước và nước ngồi. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 13 Hiện nay, các sản phẩm của cơng ty cĩ mặt trên thị trường tồn quốc qua hệ thống bán hàng của các siêu thị và các nhà phân phối tại thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh miền Tây, miền Trung và miền ðơng. Từ ngày 14/12/2004, Cơng ty Kim Khí Thăng Long được Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phê chuẩn và chuyển thành Cơng Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhà Nước Một Thành Viên Kim Khí Thăng Long. Việc chuyển đổi mơ hình hoạt động của Cơng ty đã tạo ra nhiều thuận lợi cho Cơng ty tiếp tục đầu tư vào Chi nhánh trong hoạch định chiến lược sản xuất – kinh doanh. Chi nhánh Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhà Nước Một Thành Viên Kim Khí Thăng Long đặt tại thành phố Hồ Chí Minh tuy mới được thành lập từ tháng 9 năm 2002 nhưng uy tín của chi nhánh đối với khách hàng về chất lượng, giá cả và thời gian giao hàng đã ngày càng tăng. Thương hiệu của cơng ty nĩi chung và chi nhánh nĩi riêng trên thị trường ngày càng nhiều khách hàng biết đến, cĩ nhiều khách hàng tìm đến hợp tác kinh doanh với chi nhánh mở ra nhiều cơ hội mới trong kinh doanh cho cơng ty trong tương lai. Với truyền thống vẻ vang là đơn vị Anh hùng lao động và kết quả cơng tác sản xuất kinh doanh trong thời gian qua đã chỉ ra cho chi nhánh nhiều bài học kinh nghiệm quý báu. Bên cạnh đĩ các dây chuyền sản xuất tại chi nhánh đã đi vào ổn định, đây cũng là nhân tố tích cực và thuận lợi tạo động lực thúc đẩy cho chi nhánh hồn thành tồn diện các chỉ tiêu đã đặt ra. Trong bối cảnh hiện nay các sản phẩn của cơng ty nĩi chung và của chi nhánh nĩi riêng đang gặp khơng ít sự cạnh tranh về kiểu dáng, giá cả, chất lượng của sản phẩm. Nhưng với đội ngũ kỹ sư cĩ nhiều kinh nghiệm, luơn tìm tịi và cĩ nhiều sáng kiến nên đã giúp cho các sản phẩm của cơng ty nĩi chung và của chi nhánh nĩi riêng luơn đứng vững trên thị trường trong nước và ngồi nước. Là một cơng ty nhà nước, ngồi cơng tác chính quyền cơng ty cịn cĩ các tổ chức đồn thể như: cơng đồn, đồn thanh niên, hội phụ nữ dưới sự lãnh đạo của ðảng ủy cơng ty nhằm thực hiện cơng tác tuyên truyền, giáo dục cho mọi thành viên trong cơng ty nhận thức được về tính chất gay gắt quyết liệt của nền kinh tế thị trường trong tình hình mới. ðồng thời khai thác và phát huy một cách hiệu quả trí tuệ tập thể, đồn kết nội bộ tạo ra sức mạnh tập thể trong các tổ chức hoạt động. Cơng ty luơn coi trọng cơng tác cán bộ, quy trình lựa chọn bồi dưỡng cán Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 14 bộ để xây dựng tổ chức ðồn vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức và hành động tạo mơi trường rèn luyện phẩm chất đạo đức, bản lĩnh chính trị cho đội ngũ cán bộ ðồn. 3.3 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CƠNG TY: 3.3.1 Chức năng: Xuất phát từ nhu cầu Xã hội và tình hình mở rộng hợp tác với nước ngồi, chức năng của chi nhánh là sản xuất ra nhiều sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý đạt yêu cầu của khách hàng, nâng cao tay nghề cơng nhân, ổn định sản xuất giải quyết việc làm cho người lao động. Do đĩ mục tiêu của chi nhánh đề ra sản phẩm khơng ngừng nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Mặt khác chi nhánh luơn phấn đấu nâng cao năng suất lao động, hạ thấp giá thành sản phẩm để cĩ được chỗ đứng trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Chi nhánh Cơng ty Kim Khí Thăng Long chuyên sản xuất, kinh doanh các sản phẩm kim khí gia dụng và chi tiết cho các ngành cơng nghiệp khác từ kim loại tấm lá mỏng bằng cơng nghệ đột dập. Sau đĩ, sản phẩm được bảo vệ và trang trí bề mặt bằng cơng nghệ Mạ, Men, Sơn, ðánh bĩng và nhiều cơng nghệ tiên tiến khác. 3.3.2 Nhiệm vụ, quyền hạn: Sản xuất, kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký và mục tiêu thành lập Chi nhánh. Tổ chức cơng tác nghiên cứu thị trường trong nước, bố trí hợp lý các sản phẩm hiện cĩ, thiết kế thử nghiệm những sản phẩm mới. Gia cơng các mặt hàng liên quan đến kim khí do khách hàng chuyển đến. Sản phẩm của chi nhánh luơn đảm bảo về mặt số lượng, chất lượng đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Riêng đối với các đơn đặt hàng trong và ngồi nước thì sản phẩm phải đảm bảo chất lượng cao và giao hàng đúng tiến độ để đảm bảo được uy tín của chi nhánh nĩi riêng và của cơng ty nĩi chung. Chi nhánh luơn nắm bắt được nhu cầu của thị trường, nắm bắt được nguồn nguyên liệu, tận dụng triệt để nguồn nhân lực hiện cĩ tại chi nhánh, phấn đấu giảm định mức tiêu hao để đạt được mục tiêu cuối cùng là thu được lợi nhuận cao và cĩ chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 15 Ứng dụng các thành tựu Khoa học - Kỹ thuật để khơng ngừng nâng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm. Quyền hạn: Chi nhánh Cơng ty Kim Khí Thăng Long thực hiện theo chế độ hạch tốn phụ thuộc, hoạt dộng theo uỷ quyền của Cơng ty Kim Khí Thăng Long. 3.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC: Hình 1: SƠ ðỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CHI NHÁNH: GIÁM ðỐC CHI NHÁNH PHĨ GIÁM ðỐC CHI NHÁNH PH ỊN G K Ỹ TH U Ậ T PH O N G V Ậ T TƯ – K IN H D O A N H PH ỊN G K Ế H Ọ A CH B Ộ PH Ậ N K Ế TO ÁN PH ỊN G H ÀN H CH ÍN H , QU Ả N TR Ị PH ÂN X Ư Ở N G CƠ ð IỆ N PH ÂN X Ư Ở N G X E M ÁY P H ÂN X Ư Ở N G ð Ộ T D Ậ P P H ÂN X Ư Ở N G M EN Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 16 Chức năng của các phịng ban: - Giám đốc chi nhánh: Là người đứng đầu bộ máy quản lý, đại diện cho cán bộ cơng nhân viên tồn Chi nhánh cĩ quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của Chi nhánh cũng như chịu trách nhiệm trước cơng ty và tồn thể cán bộ cơng nhân viên về kết quả kinh doanh của đơn vị. - Phĩ Giám đốc chi nhánh: là người trợ giúp và hỗ trợ cho Giám đốc trong việc lãnh đạo mọi hoạt động của Chi nhánh. - Phịng kế hoạch: chịu trách nhiệm về lập kế hoạch sản xuất, theo dõi nhân lực, cơng tác khen thưởng và quản lý kho bán thành phẩm, khuơn gá của tồn Chi nhánh. - Phịng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến kỹ thuật, thiết bị cơng nghệ, chất lượng sản phẩm và an tồn lao động. - Bộ phận kế tốn: Thu thập, ghi chép kiểm tra và xử lý nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các chứng từ ban đầu. Hoạch tốn kế tốn chi tiết và tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh. Phân tích, giải thích các dự kiến tài chính, tham mưu trong lĩnh vực kế tốn tài chính giúp Ban giám đốc cân nhắc và cĩ quyết định kịp thời hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. Tổ chức bảo quản lưu giữ các tài liệu kế tốn. - Phịng Vật tư – Kinh doanh: Chịu trách nhiệm về vật tư, hĩa chất, xuất nhập khẩu, bán hàng, kho thành phẩm, kho vật tư và quy cách đĩng gĩi hàng hĩa dịch vụ cho các phân xưởng. - Phịng Hành chính – Quản trị: Chịu trách nhiệm về cơng tác hành chính, tuyển dụng lao động, đào tạo và bố trí lao động, bảo vệ, nhà ăn và vệ sinh cơng nghiệp. - Phân xưởng cơ điện: Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị điện, khuơn gá tại Chi nhánh. - Phân xưởng đột dập: Sản xuất các mặt hàng liên quan đến phần đột dập. - Phân xưởng xe máy: Sản xuất các mặt hàng xe máy, mạ sơn các sản phẩm xe máy và mạ sơn gia cơng, đánh bĩng kim loại. - Phận xưởng men: Tẩy rửa bề mặt và tráng men các sản phẩm do phân xưởng đột dập cung cấp. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 17 3.5 TÌNH HÌNH NHÂN SỰ VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA CƠNG TY: 3.5.1 Về nhân sự: Tổng số cán bộ cơng nhân viên làm việc tại chi nhánh hiện nay là 450 người trong đĩ lao động gián tiếp là 55 người cịn lại 395 người là lao động trực tiếp. ðội ngũ cán bộ cơng nhân viên gồm những cán bộ cĩ trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành cơ khí, kinh tế và đặc biệt là các cơng nhân kỹ thuật cĩ tay nghề cao luơn đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm theo nhu cầu thị trường. 3.5.2 Cơ sở vật chất của cơng ty: Tổng diện tích xây dựng của chi nhánh là: 4750 m2. Trong đĩ chia ra 4 phân xưởng: Phân xưởng Cơ ðiện, Phân xưởng ðột dập, Phân xưởng Xe máy, Phân xưởng Men và một khu vực Văn phịng. Năng lực thiết bị: ðến nay Chi nhánh cơng ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Kim khí Thăng Long đã trang bị được nhiều máy mĩc thiết bị tốt, đảm bảo cho nhu cầu của thị trường. Ngồi ra khu vực văn phịng cịn được trang bị tốt cơ sở vật chất như: Máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy điều hịa, fax điện thoại. 3.6 THUẬN LỢI, KHĨ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ðỘNG CỦA CƠNG TY: 3.6.1. Thuận lợi: Kết quả kinh doanh của Cơng ty nĩi chung và của Chi nhánh nĩi riêng trong những năm qua khơng ngừng tăng cao, năm sau cao hơn năm trước, cĩ nhiều bước chuyển biến tích cực và tạo ra một phương hướng phát triển ổn định. Từ đĩ cho thấy việc đầu tư sản xuất kinh doanh trong những năm qua là phù hợp với xu hương thực tiễn và xu hướng phát triển của xã hội. Cơng ty cĩ được sự chuyển biến tích cực đĩ là do: Ban lãnh đạo Cơng ty đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong việc kết hợp cơng tác xuất nhập khẩu với kinh doanh nội thương để tổ chức nắm vững thị trường tiêu thụ trong và ngồi nước, mối quan hệ cạnh tranh với những sản phẩm khác. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 18 Cán bộ cơng nhân viên luơn đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau, trao dồi kiến thức để cùng làm việc và phát triên, mức sống của cán bộ cơng nhân viên ngày càng nâng cao. Nhu cầu sử dụng các mặt hàng kim khí gia dụng của người tiêu dùng trong và ngồi nước tăng nhanh chĩng nên các đơn đặt hàng của khách hàng gởi đến ngày càng nhiều và đã phần nào giải quyết được việc làm cho người lao động. 3.6.2. Khĩ khăn: Lực lượng lao động tại Chi nhánh khơng ổn định, luơn biến động và đặc biệt là vào các dịp đầu năm nên đã gây khơng ít khĩ khăn cho Chi nhánh trong việc triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất của Chi nhánh Cơng ty. Các dây chuyền tuy đã đi vào hoạt động nhưng do lực lượng lao động khơng ổn định nên đã khơng khai thác hết năng suất của thiết bị cơng nghệ. Ngồi ra, các yếu tố tác động xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh nhất là sự leo thang của giá cả các mặt hàng xăng dầu, vật tư chính, vật tư phụ...đã tác động xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh. 3.6.3. Phương hướng phát triển của Cơng ty: Trong bối cảnh khu vực và Thế giới hiện nay, sản phẩm của Chi nhánh khơng những phải chịu sự cạnh tranh về kiểu dáng mà cịn cạnh tranh về giá cả và chất lượng của sản phẩm. Tất cả những vấn đề trên xét cho cùng là chất lượng của người làm ra sản phẩm quyết định. ðây là cơng tác phải được đặt lên vị trí chiến lược hàng đầu của Cơng ty trong những năm tới. ðể làm tốt những điều đĩ thì Chi nhánh sẽ triển khai đồng bộ những biện pháp sau : Rà sốt, đánh giá và bố trí sắp xếp lại tồn bộ lực lượng lao động hiện cĩ. Căn cứ vào sự phát triển của Chi nhánh, căn cứ vào nhu cầu của xã hội để xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo và thu hút nguồn nhân lực đảm bảo cho Cơng ty luơn duy trì và ổn định tốc độ tăng trưởng trong tương lai. Trong cơng tác cán bộ, cĩ kế hoạch đào tạo một cách hợp lý. ðể mở rộng tầm nhìn và kế hoạch khả năng cơ động của cán bộ cơng nhân viên, đáp ứng được tốc độ tăng trưởng ngày càng cao trong sản xuất kinh doanh của Chi nhánh. Mặt khác, xuất phát từ yêu cầu của sản xuất kinh doanh, những cán bộ trẻ cĩ năng lực trình độ và kết quả cơng tác tốt ở Chi nhánh sẽ được đề bạc. ðồng thời kiên quyết miễn nhiệm những cán bộ thiếu ý thức tổ chức kỷ luật, yếu kém về Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 19 trình độ và năng lực làm việc. ðồng thời tiến hành tổ chức sắp xếp lại sản xuất ở một số đơn vị cho phù hợp với tình hình thực tế tại Chi nhánh. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức chuyên mơn cho đội ngũ cơng nhân trẻ trong đĩ cơ bản là những lao động phổ thơng để cĩ kiến thức và kỹ năng vận hành các thiết bị kỹ thuật hiện đại nhằm khai thác tối đa cơng suất của các máy mĩc cơng nghệ. Phát triển bộ phận nghiên cứu, chế thử sản phẩm mới để vừa cải tiến các mẫu mã sản phẩm hiên cĩ của Chi nhánh và thiết kế các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường năng động ngày nay Các ðồn thể như Cơng đồn, ðồn thanh niên, phụ nữ dưới sự lãnh đạo của ðảng ủy Cơng ty, theo chức năng sẽ phải cĩ kế hoạch rà sốt sắp xếp và đào tạo nhằm nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ đồn thể ngang tầm với sự phát triển của Chi nhánh. Ngồi ra, ðồn thể cịn cĩ biện pháp tuyên truyền, giáo dục cho mọi thành viên của mình, thay đổi nhận thức về tính chất gay gắt, quyết liệt của nền kinh tế thị trường trong tình hình mới như hiện nay. ðây chính và vấn đề mấu chốt bởi lẻ cĩ rất nhiều ách tắt trong sản xuất kinh doanh hàng ngày cĩ nguyên nhân sâu xa là do nhận hức của cán bộ cơng nhân viên tại từng vị trí sản xuất và cơng tác của mình chưa theo kịp với yêu cầu của sản xuất kinh doanh trong tình hình mới, điều này bộc lộ rõ nét trong việc làm hàng ngày của một số cán bộ cơng nhân viên. 3.7. THÀNH QUẢ: Hoạt động sản xuất kinh doanh đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp và tồn diện của ðảng ủy kết hợp với sự điều hành linh hoạt và nhạy bén cĩ định hướng của Ban Giám ðốc Chi nhánh và sự nổ lực khơng ngừng phấn đấu của đa số tập thể cán bộ cơng nhân viên trong tồn Chi nhánh. Mặt khác là sự giúp đỡ và chỉ đạo sâu sát của ðảng ủy, ban Giám ðốc và các phịng chức năng của Cơng ty. Các dự án đầu tư thực hiện trong những năm qua đã bắt đầu được đưa vào sử dụng và phát huy hiệu quả khá tốt tuy rằng chưa cao nhưng đã gĩp phần thực hiện các chỉ tiêu của Cơng ty đặt ra cho Chi nhánh trong năm. ða số cán bộ lãnh đạo và cán bộ quản lý của Chi nhánh đều là những người cĩ trình độ chuyên mơn nghiệp vụ tốt, nhiệt tình trong cơng tác điều hành sản xuất kinh doanh, luơn cĩ sự đồn kết nhất trí trong nội bộ do đĩ luơn thống nhất Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 20 trong cơng tác điều hành, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả ngày càng cao. Bên cạnh đĩ các ðồn thể trong Chi nhánh đã phần nào phát huy được vai trị của mình, cùng Ban Giám ðốc tham gia quản lý tốt cơng tác sản xuất kinh doanh. Luơn là nơi tập hợp, thu hút và động viên cán bộ cơng nhân viên hăng hái thi đua lao động sản xuất giỏi. 3.8 SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY: Sản phẩm chính hiện nay của Cơng ty gồm: Bếp dầu, đèn bão, hàng gia dụng, sản phẩm xe gắng máy và gia cơng mạ sơn, tráng men các sản phẩm theo yêu cầu….Trong những năm qua sản phẩm của Cơng ty luơn được tiêu dùng bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao, được tặng nhiều huy chương vàng, bạc và nhiều bằng khen tại các hội chợ triển lãm trong nước và Quốc tế. Hiện nay, hệ thống quản lý chất lượng của Cơng ty đã được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000. Hình 2: SƠ ðỒ SẢN XUẤT CÁC MẶT HÀNG BẾP DẦU. Tráng men ðĩng gĩi và nhập kho Pha cắt Thép tấm Cắt hình Gị định hình Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 21 Hình 3: SƠ ðỒ SẢN XUẤT CÁC MẶT HÀNG VÀNH VÀ ỐNG XẢ XE MÁY Quá trình sản xuất tại chi nhánh trải qua các giai đoạn sau: + ðối với mặt hàng Bếp dầu: Mua thép tấm về và chuyển sang phân xưởng đột dập, sau đĩ tiến hành pha cắt thép, sau khi pha cắt xong sẽ chuyển sang bộ phận cắt hình và gị định hình, trước khi chuyển sang men thì cĩ bộ phận kiểm tra hàng của Phịng kỹ thuật kiểm tra chất lượng của sản phẩm đĩ, nếu đạt sẽ chuyển sang phân xưởng men để tráng men, đĩng gĩi và nhập kho thành phẩm. + ðối với mặt hàng vành và ống xả xe máy: Mua thép cuộn, thép tấm, thép ống về và chuyển sang phân xưởng xe máy và đột dập sau đĩ sẽ đưa vào máy cắt, gị hình, hàn nối đầu(Vành),hàn ghép các chi tiết(ống xả), đánh bĩng, sau đĩ bộ phận kiểm hàng của Phịng kỹ thuật sẽ kiểm tra chất lượng và nếu đạt sẽ chuyển sang tổ mạ sơn để mạ và đĩng gĩi nhập kho thành phẩm. ðánh bĩng Mài phá mối hàn Cắt hình Thép cuộn Hàn nối đầu Mạ sơn ðĩng gĩi và nhập kho Cắt và gị hình các chi tiết ðánh bĩng Mài phá mối hàn Thép cuộn, thép ống Hàn ghép các chi tiết Mạ sơn ðĩng gĩi và nhập kho Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 22 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG 4.1. KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY QUA BA NĂM 2005-2007: ðánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty tăng trưởng như thế nào trong thời gian qua, sự ổn định và phát triển của Cơng ty thể hiện ở chỗ doanh thu của các sản phẩm bán ra thị trường thơng qua số lượng sản phẩm tiêu thụ được trên thị trường cũng như sự tăng lên của cả chi phí và lợi nhuận trong những năm đã qua. ðồng thời qua đĩ chúng ta cĩ điều chỉnh kế hoạch tiêu thụ sản phẩm tối đa nhất đem lại lợi nhuận cao cho Cơng ty trong tương lai. ðể thấy rõ hơn tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty chúng ta xem qua đồ thị dưới đây: Biểu đồ 4.1: THỂ HIỆN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN CỦA CƠNG TY QUA BA NĂM 2005-2007. Nhìn vào biểu đồ ta thấy doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Cơng ty đều tăng dần qua các năm. Tuy nhiên tốc độ tăng của doanh thu tăng nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí điều này cho thấy kết quả kinh doanh của cơng ty khá tốt, cơng ty đã cĩ kế hoạch sản xuất kinh doanh tốt, làm giảm bớt chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm. 0 5.000.000 10.000.000 15.000.000 20.000.000 25.000.000 30.000.000 35.000.000 40.000.000 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Doanh thu Chi phí Lợi nhuận Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 23 Về lợi nhuận của cơng ty tăng lên rất nhanh, nguyên nhân là do tốc độ tăng lên của doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí vì vậy đã làm cho lợi nhuận của cơng ty đội lên rất cao so với các năm trước. Nhìn chung kết quả kinh doanh của Cơng ty qua các năm là khá tốt, bên cạnh sự tăng lên khá nhanh của doanh thu và chi phí tăng lên khơng kém nhưng lợi nhuận của cơng ty tăng lên rất nhanh so với tốc độ tăng của doanh thu và chi phí, điều này cho thấy tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty là rất tốt. ðể thấy rõ hơn về sự biến động của doanh thu, chi phí và lợi nhuận chúng ta xem bảng số liệu sau đây: BẢNG 4.1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CƠNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG NĂM (2005 – 2007) ðơn vị tính: 1000 VNð Năm Chênh lệch 2006/2005 Chênh lệch 2007/2006 Doanh thu 2005 2006 2007 % % Tổng doanh thu 22.601.669 29.529.150 39.545.463 30,65 33,92 Tổng chi phí 19240560 24601670 31860920 27,86 29,5 Lợi nhuận 3361109 4927480 7684543 46,60 55,95 Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu 14,87 16,69 19,43 - - ( Nguồn: Phịng kinh doanh cơng ty kim khí Thăng Long ) Qua bảng số liệu trên ta thấy tốc độ tăng của doanh thu tương đối nhanh cịn chi phí cĩ tăng lên nhưng tốc độ tăng chậm. ðiều đĩ đã làm cho lợi nhuận tăng lên rất cao chứng tỏ được hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty là tốt. Nguyên nhân là do: Năm 2005, thì tình hình lạm phát của nền kinh tế thấp và ổn định, đẫn đến giá cả nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất tương đối thấp, chi phí cho nhân cơng lao động trực tiếp cũng thấp. Mặt khác, giá các loại xăng dầu cịn thấp dẫn đến Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 24 chi phí cho việc vận chuyển hàng hĩa thấp. Tất cả các điều đĩ làm cho tổng chi phí của cơng ty tương đối thấp so với các năm sau. Năm 2006, lạm phát của nền kinh tế bắt đầu tăng lên, chỉ số giá tiêu dùng tăng và giá cả của các nguyên vật liệu và phụ liệu đầu vào của cơng ty đã tăng dần lên nên làm cho tổng chi phí của cơng ty tăng lên làm cho áp lực về chi phí nguyên vật liệu tác động lên việc sản xuất kinh doanh cũng như khối lượng sản phẩm tiệu thụ của cơng ty. Năm 2007 mặc dù lạm phát tăng khá cao cùng với sự leo thang về giá cả của các loại nguyên vật liệu dẫn đến tổng chi phí tăng lên nhưng tốc độ tăng chi phí thì giảm gơn so với năm 2006 là do đội ngũ cơng nhân viên và kỹ sư của cơng ty khơng ngừng nâng cao sáng tạo cải tiến mẫu mã sản phẩm hiện cĩ làm tiết kiệm được nguyên liệu sản xuất vì thế đã làm cho tốc độ chi phí tăng chậm để cĩ thể làm giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm làm cho lợi nhuận của cơng ty tăng lên. ðể thấy rõ hơn hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty, chúng ta xét về tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của cơng ty qua ba năm: Nhìn chung tỷ suất lợi trên doanh thu qua ba năm biến động theo chiều hướng tốt. Cụ thể năm 2005 trong 100 đồng doanh thu thì cĩ 14,87 đồng lợi nhuận, đến năm 2006 thì tăng lên 16,69 đồng lợi nhuận trên 100 đồng doanh thu tăng lên khoảng 1,8 đồng tương đương 12,21 % so với năm 2005. Sự tăng lên của tỷ số này chứng tỏ lượng hàng hĩa bán ra tăng và chi phí sản xuất kinh doanh tăng lên khơng nhiều cùng với tốc độ tăng lên của doanh thu, điều đĩ cho thấy hoạt động kinh doanh của cơng ty cĩ triển vọng tốt. Và tỷ suất lợi nhuận này khơng dừng lại ở đĩ mà tiếp tục tăng lên 2,7 đồng tức là trong 100 đồng doanh thu thì cĩ 19,43 đồng lợi nhuận. Tĩm lại: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tăng lên qua các năm cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty ngày càng hiệu quả. Tuy nhiên cần phải xét đến các yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động tăng này. ðể thấy rõ hơn về kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty thơng qua bảng số liệu dưới đây chúng ta đánh giá xem mức độ thực hiện hồn thành kế hoạch của cơng ty trong ba năm vừa qua: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 25 BẢNG 4.2: MỨC ðỘ HỒN THÀNH KẾ HOẠCH CHUNG CỦA CƠNG TY QUA BA NĂM 2005- 2007. Năm Doanh thu Mức độ hồn thành Kế hoạch (%) Kế hoạch 23.265.736 2005 Thực hiện 22.601.669 97,14 Kế hoạch 28.017.878 2006 Thực hiện 29.529.150 105,39 Kế hoạch 35.270.760 2007 Thực hiện 39.545.463 112,12 (Nguồn: Phịng kinh doanh cơng ty kim khí Thăng Long) Nhận xét: Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy cơng ty đã hồn thành kế hoạch kinh mà cơng ty đã đề ra thể hiện được hiệu quả kinh của cơng ty trong những năm qua. Tuy nhiên năm 2005 thì cơng ty đã hồn thành 97,14% kế hoạch đề ra là khá tốt chỉ khơng hồn thành một phần nhỏ khơng đáng kể và khơng ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh của cơng ty. Nhưng năm 2006 và 2007 khơng những cơng ty đã hồn thành tốt kế hoạch đưa ra mà cịn vượt mức kế hoạch, đây là một dấu hiệu rất tốt tạo xu hướng cho cơng ty phát triển trong tương lai. Tĩm lại: Các năm qua Ban Giám ðốc cơng ty đã khơng ngừng phấn đấu trong cơng việc để đưa Cơng ty của mình khơng những hồn thành theo kế hoạch đặt ra mà cịn vượt mức kế hoạch. ðây là một kết quả rất tốt trong hoạt động kinh doanh suốt ba năm vừa qua. 4.2. PHÂN TÍCH DOANH SỐ TIÊU THỤ CÁC LOẠI SẢN PHẨM DỊCH VỤ CỦA CƠNG TY QUA BA NĂM: Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty thể hiện cụ thể qua doanh thu tiêu thụ, tổng chi phí và lợi nhuận của cơng ty. Kết quả kinh doanh được đánh giá tốt hay xấu là phụ thuộc vào chi phí sản xuất tăng giảm như thế nào qua các năm và tốc độ tăng lợi nhuận của cơng ty trong các năm qua. Doanh số tiêu thụ này được thể hiện cụ thể ở cơ cấu, sự biến động giá trị và số lượng của các sản phẩm dịch vụ của cơng ty. Trước hết ta xét về mặt giá trị của các sản phẩm dịch đĩng gĩp vào doanh thu của cơng ty. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 26 4.2.1 Về mặt giá trị:  Cơ cấu doanh số tiêu thụ của các loại sản phẩm dịch vụ: ðể cho chúng ta nhìn một cách tồn cục về doanh thu của cơng ty trong ba năm, từ đĩ nắm được các sản phẩm dịch vụ chủ lực của cơng ty chiếm tỷ trọng như thế nào đĩng gĩp trong tổng doanh thu hàng năm đồng thời chúng ta đưa ra được kế hoạch sản xuất kinh doanh cho các sản phẩm đĩ sao cho mang lại lợi nhuận lớn nhất, phát huy hết năng lực sản xuất của cơng ty trong những năm tới. Chúng ta xem qua bảng số liệu dưới đây về tỷ trọng doanh thu của các sản phẩm: BẢNG 4.3: TỶ TRỌNG DOANH THU CỦA CÁC SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY TRONG BA NĂM 2005, 2006 & 2007. 2005 2006 2007 Năm Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Bếp dầu 8.932.604 39,52 8.129.711 27,53 8.306.470 21,00 Ống xả xe máy 3.657.893 16,19 1.846.529 6,25 3.635.365 9,19 Vành xe máy 7.337.243 32,46 5.366.888 18,17 9.870.183 24,95 Cụm bếp dầu 14.912 0,066 22.372 0,08 28.866 0,07 Bộ chi tiết 1.000 0,004 1.100 0,00003 250 0,00006 Doanh thu khác 2.658.017 11,76 14.162.550 47,96 17.704.329 44,78 Tổng doanh thu thực tế 22.601.669 100 29.529.150 100 39.545.463 100 (Nguồn:Phịng kinh doanh cơng ty kim khí Thăng Long) Qua bảng số liệu trên ta thấy các loại sản phẩm đĩng gĩp vào doanh thu của cơng ty đều tăng qua các năm. ðặc biệt là doanh thu của bếp dầu, vành xe máy và doanh thu khác như gia cơng, mạ sơn sản phẩm chiếm tỷ lệ lớn nhất trong cơ cấu doanh thu của tất cả các sản phẩm dịch vụ. Doanh thu của các sản phẩm này đĩng gĩp chính vào tổng doanh thu hàng năm của cơng ty. Cơ cấu doanh số tiêu thụ các loại sản phẩm của cơng ty trong ba năm càng thể hiện rõ qua các đồ thị sau: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 27 Biểu đồ 4.2: BIỂU ðỒ TỶ TRỌNG DOANH THU CÁC SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY NĂM 2005 Biểu đồ 4.3: BIỂU ðỒ TỶ TRỌNG DOANH THU CÁC SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY NĂM 2006 Bếp dầu Ống xả xe máy Vành xe máy Cụm bếp dầu Bộ chi tiết Doanh thu khác Bếp dầu Ống xả xe máy Vành xe máy Cụm bếp dầu Bộ chi tiết Doanh thu khác Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 28 Biểu đồ 4.4: BIỂU ðỒ TỶ TRỌNG DOANH THU CÁC SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY NĂM 2007 Tĩm lại: Nhìn chung thì cơ cấu doanh thu của các sản phẩm thay đổi qua các năm thể hiện rõ sự tăng lên về doanh số của các sản phẩm trong những năm vừa qua. ðặc biệt là cơ cấu doanh thu đã nghiên về phía các sản phẩm gia cơng cho các khách hàng lớn, doanh thu về các sản phẩm gia cơng này tăng dần qua các năm trong khi đĩ thì số lượng tiệu của các sản khác vẫn tăng lên nhưng về tỷ trọng doanh số thì lại giảm đi so với doanh thu gia cơng này. Nguyên nhân là do thì trường các sản phẩm kim khí gia dụng cĩ rất nhiều đối thủ cạnh tranh và nhiều cơng ty cho ra đời các sản phẩm mới khác. Trong khi đĩ thì các sản phẩm được các cơng ty đặt gia cơng ngày càng nhiều theo nhu cầu của người tiêu dùng dẫn đến làm tăng tỷ trọng doanh thu gia cơng các sản phẩm của cơng ty khách hàng. ðể thấy rõ hơn về cơ cấu doanh số tiêu thụ của các loại sản phẩm dịch vụ chúng ta xem xét sự biến động của các doanh số này qua ba năm.  Về tình hình biến động doanh thu của các sản phẩm dịch vụ của cơng ty: Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hố. Trong quá trình tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc một vịng luân chuyển vốn được thể hiện thơng qua chỉ tiêu doanh thu. Do đĩ, trong kinh doanh các nhà quản lý luơn quan tâm đến việc tăng doanh thu, đặc biệt là tăng doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ vì đây là doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp, là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp tái sản xuất, bù đắp các khoảng chi phí. Tuy Bếp dầu Ống xả xe máy Vành xe máy Cụm bếp dầu Bộ chi tiết Doanh thu khác Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 29 nhiên, để làm được điều đĩ các nhà quản lý cần phải phân tích tình hình biến động của doanh thu theo mặt hàng việc làm này sẽ giúp cho các nhà quản lý cĩ cái nhìn tồn diện hơn về tình hình doanh thu của doanh nghiệp, biết được mặt hàng nào cĩ doanh thu cao, mặt hàng nào cĩ nhu cầu cao trên thị trường, mặt hàng nào cĩ nguy cơ cạnh tranh để từ đĩ đưa ra kế hoạch kinh doanh phù hợp đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Nhìn chung thì doanh thu của các mặt hàng tăng giảm khơng đều, chỉ riêng mặt hàng vành xe máy và doanh thu khác tăng qua các năm. Trong đĩ mặt hàng Bếp dầu, vành xe máy và doanh thu khác chiếm tỷ trọng rất lớn trong doanh số bán của cơng ty Về sản phẩm Bếp dầu: Qua bảng số liệu chúng ta đã thấy doanh thu của bếp đầu biến động mạnh qua các năm, cụ thể là năm 2005 thì doanh số chiếm 39,52% trên tổng doanh thu của cả năm nhưng năm 2006 thì doanh thu của Bếp dầu sụt giảm xuống cịn 27,53% trên tổng số. Và năm 2007 doanh thu của bếp dầu lại tiếp tuc giảm xuống cịn 21 % trên tổng doanh số của cơng ty. Nguyên nhân: Do năm 2006 và năm 2007 thì nhiều sản phẩm mới và các sản phẩm thay thế nhiều tiện ích đã ra mắt người tiêu dùng hơn năm 2005, mặt khác thì số lượng các sản phẩm khác như vành xe máy, ống xả xe máy tiêu thụ được tăng lên nên đã làm cho doanh thu của Bếp dầu lại giảm đi so với các sản phẩm khác hay tỷ trọng doanh thu của Bếp dầu giảm đi so với các sản phẩm khác. Về sản phẩm Vành xe máy: Xu hướng biến động doanh số của vành xe máy dều tăng qua ba năm, cụ thể năm 2005 chiếm 32,46% so với các sản phẩm khác của cơng ty nhưng năm 2006 thi tỷ trọng doanh thu tiêu thụ của nĩ lại giảm đi 14,29 % tức cịn chiếm khoảng 18,17% so với doanh thu cả Cơng ty. Cịn năm 2007 thì tỷ trọng doanh thu của vành xe máy lại tăng lên 6,78% tức chiếm khoảng 24,95% so doanh thu của các sản phẩm khác. Về doanh thu khác (Gia cơng, mạ sơn sản phẩm cho khách hàng): Biến động và tăng rất nhanh trong hai năm 2006 và 2007. Cụ thể như sau: năm 2005 doanh thu này chiếm 11,76% tỷ trọng của cả Cơng ty nhưng đến năm 2006 thì doanh thu khác lại tăng lên khá nhiều 36,2% tức là chiếm khoảng 47,96% tỷ trọng so với năm 2005. Cịn năm 2007 thì tỷ trọng doanh thu khác này giảm đi 3,18% tức cịn chiếm 44,78 % so với doanh thu các sản phẩm khác. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 30 Nguyên nhân là do: Năm 2006 và năm 2007 thì cơng ty đã nhận được nhiều đơn hàng gia cơng, mạ sơn các sản phẩm của các khách hàng lớn và cơng ty đầu đầu tư nhiều về các dây chuyền đột dập và mạ sơn tự động để gia cơng đáp ứng các sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. ðiều đĩ đã làm cho doanh thu này tăng rất nhanh trong hai năm gần đây. Về sản phẩm Ống xả xe máy: Năm 2005 thì tỷ trọng doanh thu của sản phẩm này là 16,19 chiếm khá tương đối trên tổng doanh thu của cả Cơng ty nhưng năm 2006 thì tỷ trọng này lại giảm xuống 9,92 tức cịn 6,25 % so với tổng doanh số tiêu thụ của ống xả xe máy. Cịn năm 2007 thì doanh số tiêu thụ của nĩ lại tăng lên 2,94 % so với năm 2006 tức là tỷ trọng chiếm 9,19% so với năm 2006. Về sản phẩm cụm Bếp dầu và Bộ chi tiết bếp dầu thì tỷ trọng doanh thu của hai sản phẩm bộ phận này khơng đáng kể và gần như khơng ảnh hưởng gì đến doanh thu cũng như số lượng sản phẩm tiêu thụ tại Cơng ty. 4.2.2. Về mặt số lượng sản phẩm tiêu thụ trong ba năm: Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty khơng chỉ thể hiện về mặt giá trị doanh số tiêu thụ mà cịn ảnh hưởng về mặt số lượng sản phẩm tiêu thụ. Mặc dù giá trị doanh số tiêu thụ tăng hoặc số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng thì chưa thể khẳng định được kết quả kinh doanh như vậy là tốt hay xấu mà chúng ta cần xem xét cơ cấu và sự sự biến động về số lượng các loại sản phẩm để từ đĩ kết hợp lại ta cĩ cái nhìn tổng thể về kết quả kinh của cơng ty trong các năm qua.  Cơ cấu số lượng sản phẩm tiêu thụ qua ba năm: Số lượng sản phẩm tiêu thụ của Cơng ty qua các năm thể hiện được tình hình hoạtt động kinh doanh của Cơng ty cũng như kết quả hoạt động của Cơng ty diễn biến ra sao để Cơng ty kịp thời cĩ kế hoạch điều chỉnh tốt nhằm nâng cao sản lượng tiêu thụ của Cơng ty, làm cho doanh thu ngày một nâng cao so với các năm qua. Và chúng ta cũng nắm bắt được sự biến động về số lượng sản phẩm tiêu thụ được trong ba năm qua làm cơ sở cho việc dự báo số sản phẩm tiêu thụ trong tương lai. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 31 BẢNG 4.4: SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM TIÊU THỤ CỦA CƠNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG QUA 3 NĂM (2005 – 2007). ðơn vị tính: Sản phẩm Năm Chênh lệch 2006/2005 Chênh lệch 2007/2006 Danh mục sản phẩm 2005 2006 2007 Số lượng % Số lượng % Bếp dầu 223.482 201.783 207.662 -21.699 -9,71 5.879 2,91 Ống xả xe máy 37.793 18.749 55.081 -19.044 -50,39 36.332 193,78 Vành xe máy 155.031 101.902 186.229 -53.129 -34,27 84.327 82,75 Cụm bếp dầu 2.145 3.180 3.761 1.035 48,25 581 18,27 Bộ chi tiết 200 220 50 20 10,00 -170 -77,27 Sản phẩm khác 1.720 4.060 5.970 2.340 136,05 1.910 47,04 Tổng cộng 420.371 329.894 458.753 -93.872 -21,52 128.859 39,0 6 (Nguồn: Phịng kinh doanh cơng ty kim khí Thăng Long) Qua bảng số liệu trên, nhìn chung ta thấy cơ cấu số lượng sản phẩm của cơng ty nĩi chung là tăng giảm khơng đều qua các năm. Nhưng chỉ cĩ các sản phẩm gia cơng khác thì số lượng đều tăng lên qua ba năm, các mặt hàng như bếp dầu, vành xe máy, ống xả xe máy thì đặc biệt tăng mạnh vào năm 2007. Nguyên nhân là do: Năm 2005: Cơng ty đưa ra thị trường nhiều sản phẩm chất lượng với giá bán cạnh tranh hơn so với đối thủ nêm đã nhận được nhiều đơn đặt hàng lớn của nhiều cơng ty khách hàng khác nhau làm cho số lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm tăng cao, và một phần là nhờ vào bộ phận bán hàng đã cĩ những chiến lược thu hút khách hàng đến với sản phẩm của cơng ty mình, tìm kiếm và mở rộng thêm thị trường tiêu thụ ở tồn quốc. Năm 2006: Số lượng sản phẩm tiêu thụ cĩ phần giảm sút hơn so với năm 2005 là do trên thị trường cĩ nhiều sản phẩm mới của các đối thủ cạnh tranh làm ảnh hưởng đến lượng sản phẩm bán được của cơng ty. Mặt khác, là tình hình leo thang của giá cả nguyên vật liệu trên thị trường đã ảnh hưởng khơng nhỏ đến nguồn cung cấp vật tư chính và phụ cho quá trình sản xuất của Cơng ty từ đĩ làm cho số lượng sản phẩm sản xuất được giảm đi dẫn đến lượng sản phẩm tiêu thụ được cũng giảm xuống so với năm trước. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 32 Năm 2007: Do đội ngũ kỹ sư nhiều kinh nghiệm của Cơng ty đã cĩ nhiều cải tiến tối ưu cho sản phẩm hiện cĩ, làm hạ giá thành, khai thác triệt để các cơng dụng hữu ích của sản phẩm đến người tiêu dùng nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đĩ là sự kết hợp giữa đội ngũ kỹ sư và bộ phận thăm dị thị trường về thị hiếu của khách hàng và các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh để từ đĩ cho ra đời nhiều sản phẩm mới cho những khách hàng hiện tại và tiềm năng của Cơng ty.  Tình hình biến động số lượng các sản phẩm tiêu thụ được trong ba năm: Xét về tồn bộ Cơng ty thì sự biến động số lượng tương đối nhỏ, cụ thể là năm 2005 sản lượng tiêu thụ đạt 420.371 sản phẩm cao hơn năm 2006 là 329.894 sản phẩm tức là năm 2006 số lượng sản phẩm giảm đi so với năm 2005 là 93.872 sản phẩm, giảm hơn 21,52 % so với năm 2005. Cịn năm 2007 số lượng sản phẩm tiêu thụ được là 458.753 sản phẩm tăng hơn so với năm 2006 là 128.859 sản phẩm tức tăng lên 39,06 % so với năm 2006. ðây là điều kiện thuận lợi để cơng ty cĩ thể phát huy hết năng lực hoạt động kinh doanh của mình trong những năm tới. ðể nhìn một cách tồn cảnh về tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Cơng ty chúng ta phân tích từng loại sản phẩm từ đĩ chúng ta biết được sự biến động các loại sản phẩm tiêu thụ trong tổng số các sản phẩm của Cơng ty. Bếp dầu: Số lượng Bếp dầu tiêu thụ được năm 2006 là 201.783 bếp thấp hơn năm 2006 là 21.699 bếp, tứ giảm đi 9,71 % so với năm 2005. Cịn năm 2007 số Bếp dầu tiêu thụ được là 207.662 bếp tăng hơn năm 2006 một lượng là 5.879 bếp tăng lên 2,91 % so với lượng Bếp dầu tiêu thụ được trong năm 2006. Ống xả xe máy: Năm 2005 số lượng ống xả tiêu thụ được là 37.793 cái nhưng năm 2006 con số lại giảm di một lượng là 19.044 cái, tức đã giảm 50,39 % số ống xả tiêu thụ được của năm 2005. Nhưng năm 2007 số ống xả tiêu thụ được lại tăng rất nhanh so với năm 2006. Số ống xả năm 2007 bán được là 55.081 cái tăng lên 36.332 cái tức tăng lên 193,78 % so với năm 2006. Vành xe máy: Năm 2006 số lượng vành tiêu thụ được là 101.902 cái thấp hơn năm 2005 là 53.129 cái tức số vành bán được năm 2006 giảm đi 34,27 % so với năm 2005. Cịn năm 2007 thì lượng Vành tiêu thụ được là 186.229 cái tăng Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 33 nhiều hơn năm 2006 là 84.327 cái tức số lượng vành tiêu thụ tăng lên 82,75 % so với năm 2006. Sản phẩm khác như sản phẩm gia cơng, nồi, xoong, chảo, đèn bão…thì số lượng tiêu thụ năm 2006 là 4.060 cái tăng đột biến hơn năm 2005 là 2.340 cái tức tăng lên 136,05 % so với năm 2005 cụ thể là do cơng ty cĩ nhưng cải tiến mới cho chủng loại sản phẩm này làm cho chất lượng phù hợp và đảm bảo mà giá thành cạnh tranh khá tốt so với các đối thủ hiện. Cịn năm 2007 thì số lượng này lại tiếp tục tăng lên nhưng khơng nhiều cụ thể là năm 2007 số sản phẩm bán được là 5.970 cái tăng lên 1.910 cái tức tăng lên 47,04 % so với năm 2006 là do các cơng ty đối thủ đã nắm bắt được thị hiếu cũng như xu hướng tiêu dùng của khách hàng làm cho một số ít khách hàng khơng hợp tác với Cơng ty cho nên đã làm cho số lượng sản phẩm tiêu thụ được giảm đi. Ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty. Cụm bếp dầu: Về sản phẩm cụm bếp dầu năm 2006 tiêu thụ được 3.180 cái tăng lên 1.035 cái tức là tăng lên 48,25 % so với năm 2005. nhưng cịn năm 2007 thì số lượng cụm lại tiếp tục tăng nhưng khơng cao cụ thể là số cụm tiêu thụ được năm 2007 là 3.761 cái tăng hơn so năm 2006 là 581 cái tức tăng lên 18,27%. Bộ chi tiết bếp dầu: Năm 2006 số chi tiết Bếp dầu tiêu thụ được là 220 bộ tăng hơn năm 2005 là 20 bộ tức tăng lên 10 % cịn năm 2007 thì số lượng bộ chi tiết này tiêu thụ lại giảm xuống 170 bộ tức giảm 77,27 % so với năm 2006 là do năm 2007 số lượng đơn hàng của các khách hàng chỉ tập trung vào Bếp dầu, thị trường khơng cĩ nhu cầu về bộ chi tiết này nên làm cho nhĩm sản phẩm bộ phận của Bếp dầu tiêu thụ giảm mạnh. Vì đây là sản phẩm phụ thêm cho Bếp dầu nên khơng ảnh hưởng nhiều đến doanh số tiêu thụ của Cơng ty. 4.2.3 ðánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản lượng qua ba năm 2005 – 2007: Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty sẽ được đánh một cách tồn diện qua việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh cũng như kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của Cơng ty trong thời gian qua diễn biến ra sao thì chúng ta đánh giá tình hình hồn thành kế hoạch tiêu thụ so với thực tế thực hiện được tại Cơng ty qua bảng số liệu sau. Và trên cơ sở đánh giá mức độ thực hiện hồn thành so với kế hoạch của cơng ty đề ra để từ đĩ chúng ta cĩ kế hoạch điều chỉnh kịp thời kế Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 34 hoạch kinh doanh của cơng ty trong thời gian tới cũng như đánh giá được năng lực hoạt động kinh doanh của cơng ty trong những vừa qua để xây dựng chiến lược phát triển ổn định và lâu dài cho cơng ty trong tương lai. BẢNG 4.5: LƯỢNG SẢN PHẨM TIÊU THỤ CỦA CƠNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG GIỮA THỰC HIỆN SO KẾ HOẠCH (2005 – 2007). ðơn vị tính: Sản phẩm Năm 2005 2006 2007 Danh mục sản phẩm KH TH KH TH KH TH Bếp dầu 230.000 223.482 192.700 201.783 207.000 207.662 Ống xả xe máy 35.700 37.793 17.300 18.749 54.500 55.081 Vành xe máy 16.500 155.031 90.200 101.902 175.000 186.229 Cụm bếp dầu 2.000 2.145 3.000 3.180 3.500 3.761 Bộ chi tiết 190 200 200 220 100 50 Sản phẩm khác 1.600 1.720 3.000 4.060 4.500 5.970 Tổng cộng 285.990 420.371 306.400 329.894 444.600 458.753 (Nguồn:Phịng kinh doanh cơng ty Kim khí Thăng Long) Nhìn chung qua bảng số liệu trên ta thấy mức độ hồn thành kế hoạch chung là khá tốt qua ba năm tuy nhiên xét về kế hoạch của từng sản phẩm thì cịn thiếu đồng độ trong việc hồn thành kế hoạch. Sau đây chúng ta đánh giá mức độ hồn thành kế hoạch chung của cơng ty. Mức độ hồn thành kế hoạch của năm 2005 là 146,99 %. Như vậy năm 2005 số lượng sản phẩm tiêu thụ được mà Cơng ty đặt ra theo kế hoạch là 285.990 sản phẩm, nhưng thực tế thì cơng ty đã sản xuất và tiêu thụ được 420.371 sản phẩm. Mức độ hồn thành kế hoạch là 146,99 % chứng tỏ Cơng ty đã hồn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của Cơng ty trong năm 2005 và vượt mức 46,99 % so với kế hoạch đề ra cụ thể là vượt kế hoạch 134.381 sản phẩm. Mức độ hồn thành kế hoạch của năm 2006 là 107,67 % Kết luận: Vậy năm 2006 số lượng sản phẩm tiêu thụ đặt ra theo kế hoạch là 306.400 sản phẩm nhưng thực tế thì số lượng sản phẩm tiêu thụ được tại Cơng ty là 329.894 sản phẩm, vượt mức 23.494 sản phẩm so với kế hoạch của năm Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 35 2006. Mức độ hồn thành kế hoạch là 107,67% như vậy cơng ty đã hồn thành kế hoạch đề ra và vượt mức 7,67 % so với kế hoạch. Mức độ hồn thành kế hoạch của năm 2007 là 103,18 % . Kết luận: Ta thấy năm 2007 thì số sản phẩm mà Cơng ty đặt ra theo kế hoạch để tiêu thụ năm 2007 là 444.600 sản phẩm nhưng thực tế thì cơng ty đã sản xuất và tiêu thụ được 458.753 sản phẩm tăng hơn so với kế hoạch là 14.153 sản phẩm. Mức độ hồn thành kế hoạch là 103,18 % điều này cĩ nghĩa là cơng ty khơng những hồn thành kế hoạch đề ra trong năm 2007 mà cịn vượt mức 3,18% theo kế hoạch của năm 2007. Tĩm lại: Trong những năm vừa qua đội ngũ cán bộ cơng nhân viên của Cơng ty cùng Ban giám đốc lãnh đạo Cơng ty đã khơng ngừng nổ lực phấn đấu điều hành sản xuất nhạy bén và linh hoạt đã đưa Cơng ty đặt được những thành tựu trong sản xuất kinh doanh mà trước hết là hồn thành tốt kế hoạch đề ra của Cơng ty trong ba năm qua. Tuy nhiên nếu xét riêng về sản phẩm Bếp dầu thì năm 2005 mức độ hồn thành kế hoạch là 97 %. Như vậy về sản phẩm Bếp dầu năm 2005 thì cơng ty đã phấn đấu hồn thành kế hoạch được 97% chỉ khơng hồn thành kế hoạch cĩ 3% nguyên nhân là do bộ phận bán hàng đã chưa thực hiện tố việc cung ứng giao hàng đúng tiến độ cho khách hàng là cho số lượng Bếp dầu tiêu thụ thực tế trong năm 2005 thấp hơn so với kế hoạch là 6518 bếp. Nhưng các năm sau thì đã cĩ sự chuyển biến tốt làm gĩp phần thực hiện tốt việc hồn thành kế hoạch chung đã đề ra của cơng ty. 4.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM TIÊU THỤ CỦA CƠNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG: Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của Cơng ty khơng những phụ thuộc nhiều vào số lượng sản phẩm tiêu thụ được mà cịn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như chất lượng sản phẩm, giá thành của sản phẩm, thị hiế của người tiêu dùng, phương thức bán hàng…ðể hiểu rõ hơn các nhân tố anh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Cơng ty chúng ta phân tích các nhân tố sau. 4.3.1. Mạng lưới phân phối và phương thức bán hàng: Sản phẩm của cơng ty được phân phối chủ yếu qua các ðại lý của Cơng ty, các siêu thị lớn và các cửa hàng giới thiệu sản phẩm. Một cơng ty muốn tăng trưởng và phát triển ổn định khơng chỉ cĩ sản phẩm chất lượng mà phải được Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 36 người người biết đến và tín nhiệm sản phẩm của cơng ty mình. Chính vì tầm quan trọng đĩ nên việc phân phối sản phẩm của Cơng ty phải được thực hiện thống nhất và rộng rãi, phải cĩ hệ thống mạng lưới bán hàng dày đặc ở các vùng miền trong cả nước, để giới thiệu sản phẩm của cơng ty đến mọi người tiêu dùng. Cụ thể năm 2005 Chi nhánh cĩ 20 ðại lý phân phối hàng hĩa khắp các tỉnh thành khu vực phía nam và siêu thị cĩ bán hàng của Cơng ty. Nhưng đến năm 2005 thì cơng ty đã tìm được nhiều nhà ðại lý và siêu thị phân phối sản của cơng ty đến người tiêu dùng, nâng tổng số ðại lý và siêu thị phân phối hàng của chi nhánh ở khu vực phía nam là 30. ðiều đĩ thể hiện được sự phát triển mạng lưới phân phối sản phẩm của cơng ty, số lượng các đại lý ngày càng được mở rộng hơn giúp cho cơng ty tiêu thụ được nhiều sản phẩm hơn so với năm trước. ðồng thời cùng với xu hướng hội nhập nền kinh tế thế giới, đội ngũ nghiên cứu thị trường và bán hàng đã tìm được thêm nhiều đối tác làm ðại lý phân phối sản phẩm cho cơng ty, mở rộng mạng lưới bán hàng dày đặc khắp các tỉnh phía nam, đưa số ðại lý và siêu thị cĩ bán sản phẩm của cơng ty lên con số 45 ðại lý. ðây là một hướng đi tốt trong việc tìm kiếm nhà phân phối sản phẩm của Cơng ty trong nhưng năm tới. Tĩm lại: Mạng lưới phân phối của cơng ty ngày càng được mở rộng cả về số lượng và chất lượng, số ðại lý phân phối sản phẩm của Cơng ty ngày càng tăng để thể hiện qua số lượng ðại lý của cơng ty tăng lên trong ba năm vừa qua, chứng tỏ mạng lưới phân phối sản phẩm của cơng ty khá tốt. ðây là một lợi thế cạnh tranh rất lớn so với các đối thủ cạnh tranh hiện tại cũng như tương lai của cơng ty trong việc đưa sản phẩm của Cơng ty đến người tiêu dùng. Về phương thức bán hàng cũng ảnh hưởng rất lớn đến tình hình cũng như số lượng sản phẩm tiêu thụ của Cơng ty. Như vậy, để cơng ty đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh và hiệu quả nhất thì nhất thiết phải cĩ phương thức bán hàng phù hợp với từng khách hàng cụ thể, tạo mọi điều kiện cho khách hàng đến với Cơng ty tiêu thụ sản phẩm. 4.3.2 Tình hình dự trữ hàng hĩa và quản lý hàng tồn kho: Số lượng sản phẩm hàng hĩa tiêu thụ là điều kiện trước tiên để nâng cao doanh thu cho cơng ty. Số lượng này phụ thuộc vào lượng hàng hĩa sản xuất tại cơng ty bao gồm lượng hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ. Kho sản phẩm dự trữ Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 37 của cơng ty để đáp ứng nhu cầu thị trường hiện tại và trong thời gian tới hay khơng cũng ảnh hưởng đến lượng sản phẩm tiêu thụ của Cơng ty. ðể đáp ứng đúng và đầy đủ đơn hàng của khách hàng thì Cơng ty phải cĩ kế hoạch dự trữ hàng hĩa để đáp ứng tốt nhu cầu của người tiêu dùng ở mọi thời điểm. ðồng thời thực hiện tốt việc quản lý hàng tồn kho một cách khoa học và chất lượng của sản phẩm khơng phải mất đi trong quá trình dữ trữ để đáp ứng cho nhu cầu khách hàng khi cần thiết. Và số lượng hàng dự trữ phải đảm bảo số lượng để giảm sự ảnh hưởng đến số lượng sản phẩm tiêu thụ của Cơng ty. Cụ thể là năm 2005 lượng sản phẩm dự trữ quá ít khoảng 10.000 đơn vị sản phẩm làm cho cơng ty thiếu sản phẩm cung cấp ra thị trường điều này ảnh hưởng lớn đến kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cũng như ảnh hưởng lớn đến doanh thu và lợi nhuận của cơng ty. Nhưng đến năm 2006 thì lượng hàng tồn kho lại tương đối nhiều mà khơng cĩ tiêu thụ được nhiều điều này thể hiện số lượng sản phẩm tiêu thụ ít làm cho kế hoạch doanh thu giảm dẫn đến giảm lợi nhuận của Cơng ty. Tĩm lại: Việc dự trữ hàng hĩa và quản lý hàng tồn kho ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch sản xuất của cơng ty cũng như ảnh hưởng đến kế hoạch doanh thu và lợi nhuận của cơng ty trong kỳ kinh hiện tại và kỳ kinh doanh tiếp theo. 4.4 CÁC NHÂN TỐ KHÁC THUỘC VỀ BẢN THÂN CƠNG TY: Ảnh hưởng đến lượng sản phẩm tiêu thụ của Cơng ty cịn năm ở bản thân Cơng ty như những phát sinh hư hỏng máy mĩc thiết bị, làm cho kế hoạch sản xuất chậm tiến độ dẫn đến tiến độ giao hàng chậm trễ cho khách hàng. ðồng thời kế hoạch đối phĩ đột xuất về các vật tư nguyên liệu sản xuất để đáp ứng được số lượng sản phẩm mà khách hàng cần trong điều kiện đặt hàng đột xuất của quý khách hàng. Mặt khác, các phịng ban của cơng ty đã cĩ sự phối hợp chặt chẽ nhưng chưa tốt lắm dẫn đến cĩ sự cung cấp các kế hoạch sản xuất chưa tốt và đồng bộ đến các phịng ban liên quan để triển khai thực hiện, làm ảnh hưởng đến bộ phận cung cấp vật tư cho kế hoạch sản xuất chậm trễ. Tất cả những điều đĩ đã tác động ảnh hưởng trực tiếp đến việc sản xuất ra sản phẩm cung như ảnh hưởng đến số lượng sản phẩm tiêu thụ được của cơng ty trong những năm vừa qua. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 38 Các máy mĩc thiết bị, dây chuyền sản xuất thường bị sự cố lỗi hỏng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh, làm ảnh hưởng đến số lượng sản phẩm sản xuất ra và thiếu nguồn hàng cung cấp cho khách hàng. Các phịng ban cơng ty tuy đã cĩ sự phối hợp làm việc nhưng chưa thật sự chặt chẽ và đồng bộ làm ảnh hưởng đến tiến độ của kế hoạch sản xuất. ðồng thời cịn làm ảnh hưởng đến khối lượng hàng hố sản xuất và tiêu thụ được trong tháng của cơng ty. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 39 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP 5.1 TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN: Ban Giám ðốc cơng ty đã cĩ sự quản lý điều hành sản xuất nhạy bén và linh hoạt tốt trong việc sản xuất theo kế hoạch của cơng ty và ngày càng cĩ nhiều chuyển biến tích cực và cố gắng trong cơng việc của tập thể cán bộ nhân viên trong Cơng ty nhưng vẫn cịn một số hạn chế tồn tại cần khắc phục ở các bộ phận để khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như đưa số lượng sản phẩm tiêu thụ ngày một tăng đêm lại lợi nhuận cho Cơng ty ngay một cao hơn. Cụ thể ở các bộ phận như sau: Về tình hình nhân sự của Cơng ty : Lực lượng lao động tại Chi nhánh khơng ổn định, luơn biến động và đặc biệt là vào các dịp đầu năm. Cụ thể là năm 2005 tổng số lao động trong Cơng ty là 400 người nhưng số lượng này khơng ổn định, thường xuyên nghỉ việc và chuyển cơng tác và năm 2006 thì số lao động giảm xưống cịn 350 người nên đã gây khơng ít khĩ khăn cho Chi nhánh trong việc triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất của Chi nhánh Cơng ty dẫn đến chưa đáp ứng các số lượng hàng gấp cần giao cho khách hàng. Các dây chuyền tuy đã đi vào hoạt động nhưng do lực lượng lao động khơng ổn định nên đã khơng khai thác hết năng suất của thiết bị cơng nghệ. Chưa thực hiện tốt việc quản lý hàng tồn kho và điều tiết số lượng hàng hĩa dự trữ đã làm ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của cơng ty. Bộ phận cung ứng vật tư cho quá trình sản xuất : Cung cấp vật tư chưa tốt lắm đối với các lơ hàng đột xuất cần phải giao gấp. Tìm và chọn lựa nhà cung cấp vật tư chưa đạt hiệu quả tuyệt đối : Một vài chủng loại vật tư đưa vào sản xuất khơng đạt yêu cầu chất lượng và phải đợi nhà cung cấp thay đổi lơ hàng khác đã làm ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh chung của cơng ty cũng như ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng sản phẩm tiêu thụ của Cơng ty. Quản lý lưu kho vật tư chưa tốt lắm, vẫn cịn một số vật tư lưu kho quá lâu làm suy giảm chất lượng ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm sản xuất ra sau này. Tổng kết tình hình sử dụng vật tư theo định kỳ cịn nhiều chậm trễ làm ảnh hưởng đến việc báo cáo hoạch tốn vật tư sử dụng trong tháng và kế hoạch dự trù vật tư cho tháng tiếp theo bị chậm. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 40 Bộ phận bán hàng của cơng ty : Chưa cĩ đẩy mạnh và ổn định việc tiêu thụ hàng hĩa theo các kênh phân phối, số lượng sản phẩm tiêu thụ được chưa ổn định qua các năm. Chưa xây dựng tốt mạng lưới phân phối hàng hĩa một cách hệ thống và hiệu quả, bộ phận nghiên cứu tìm kiếm thị trường cịn mỏng và ít kinh nghiệm chưa thực hiện tốt việc tìm kiếm khách hàng mới cũng như mở rộng quan hệ ngoại thương với khách hàng và chưa đưa ra chiến lược kinh doanh và biện pháp về thị trường để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh tại Cơng ty cũng như nâng cao số lượng sản phẩm tiêu thụ được tại Cơng ty trong thời gian hiện tại cũng như trong tương lai. Mối quan hệ và kết hợp chặt chẽ qua lại giữa các phịng ban chưa hiệu quả lắm do số lượng nhân viên khơng ổn định nên việc tuyển dụng nhân viên mới vào làm gặp rất nhiều khĩ khăn. 5.2 CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ðỂ KHẮC PHỤC TỒN TẠI: Xu hướng ngày càng phát triển nền kinh tế Việt Nam và trên thế giới nĩi chung và làm cho cơng ty Kim Khí Thăng Long nĩi riêng ngày càng phát triển hơn ở hiện tại cũng như trong tương lai thì cơng ty cần cĩ những giải pháp thật tốt và khả thi nhằm hạn chế những yếu kém của cơng ty trong thị trường cạnh tranh hiện nay và khắc phục những tồn tại mà cơng ty gặp phải để cơng ty cĩ thể vươn lên đứng vững trên thị trường cạnh tranh ngày nay như sau. ðào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên và nâng cao tay nghề cho các kỹ sư của Cơng ty, bổ sung thêm nhân lực mới đủ để đáp ứng yêu cầu của Cơng ty. Tạo điều kiện ổn định và thuận lợi nhất cho các cán bộ cơng nhân viên hiện tại yên tâm gắng bĩ lâu dài với Cơng ty để cơng ty cĩ thể ổn định việc sản xuất hàng hĩa đúng tiến độ kế hoạch đã đề ra. Cĩ chế độ tuyển dụng nhân viên và ưu đãi làm việc tốt hơn cho cán bộ cơng nhân viên cơng ty để cĩ thể thu hút nhiều nhân viên giỏi cĩ năng lực làm viện ổn định ở cơng ty. Tạo ra được nguồn nhân lực chất lượng và ổn định đáp ứng kịp thời những kế hoạch sản xuất thay đổi của cơng ty nhằm đảm bảo cho kế hoạch sản xuất đứng theo kế hoạch tiến độ mà cơng ty đã đặt ra trong chiến lược phát triển của mình. Phối hợp chặc chẽ hơn với các đơn vị phịng ban của Cơng ty trong cơng tác sản xuất kết hợp với tiêu thụ hàng hĩa đạt hiệu quả cao hơn. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty kim khí Thăng Long. GVHD: Trương Thị Bích Liên SVTH: Huỳnh Ất Mịnh 41 Phải luơn luơn tìm kiếm thêm nhiều nhà cung cấp vật tư mới cĩ uy tín ổn định về chất lượng và giao hàng đúng tiến độ hợp đồng để kịp thời cung ứng vật tư cho quá trình sản xuất. Ngày càng thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng, thường xuyên thu thập thơng tin thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng và phản ứng của khách hàng cũ và mới để cĩ được thơng tin kịp thời nhất về các mặt hàng của Cơng ty đang bán và của các đối thủ cạnh tranh hiện tạivà tương lai. Tham gia các kỳ hội chợ quảng cáo để tiếp tục quảng bá hình ảnh của cơng ty đến khách hàng và xây dựng thương hiệu sản phẩm với người tiêu dùng. Trong thời gian tới để cĩ thể phát triển hơn nữa thì Cơng ty nên cĩ đội ngũ nhân viên cĩ Marketing chuyên nghiệp, linh hoạt để tìm hiểu, nắm bắt kịp nhu cầu, mong muốn hay thay đổi của thị trường. ðặc biệt phải làm tốt việc nghiên cứu dự báo thị trường, cung cấp thơng tin chính xác kịp thời để hổ trợ cho Ban Giám ðốc cùng phịng kế hoạch - kinh doanh cĩ cơ sở để ra quyết định, lập phương án kinh doanh trong quá trình đàm phán và ký kết hợp đồng, giúp Ban Giám ðốc chủ động hơn trong việc mặc cả, thương lượng về các điều kiện của hợp đồng sao cho cĩ lợi nhất. Cần nâng cao tay nghề của người lao động, nhằm nâng cao chất lượng của các sản phẩm hơn nữa. ðồng thời, cĩ chế độ khen thưởng đối với những người lao động cĩ hoạt động tích cực cho cơng ty. Tĩm lại, tất cả các biện pháp chủ yếu trên nhằm cĩ thể nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như nâng cao số lượng sản phẩm ti

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquantri14http___quantri34.co.cc.PDF
Tài liệu liên quan