Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức

Tài liệu Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ----------  ---------- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH ĐỨC Giáo Viên Hướng Dẫn Sinh Viên Thực Hiện NGUYỄN NGỌC LAM NGÔ THỊ HỒNG ĐÀO Mã số SV: 4053519 Lớp Kế toán- Khóa 31 Cần Thơ - 2009 www.kinhtehoc.net LỜI CẢM ƠN    Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ và đặc biệt là quý thầy cô bộ môn Kế toán- Kiểm toán, những người đã truyền thụ kiến thức chuyên ngành cho em trong bốn năm học vừa qua. Xin gởi lời cảm ơn đến các cán bộ của Trung tâm học liệu trường Đại Học Cần Thơ, các thủ thư của thư viện khoa Kinh Tế, thư viện thành phố Cần Thơ đã giúp đỡ tư liệu để em hoàn thành tốt luận văn của mình. Em xin gởi lời cảm ơn đến Giám đốc cùng toàn thể nhân viên doanh nghiệp tư nhân Minh Đức đã tạo điều kiện giúp đỡ em thực hiện tốt việc nghiên cứu đề tài này. Em xin kính chúc quý doanh nghiệp gặt hái nhiều thắ...

pdf74 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH ----------  ---------- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH ĐỨC Giáo Viên Hướng Dẫn Sinh Viên Thực Hiện NGUYỄN NGỌC LAM NGÔ THỊ HỒNG ĐÀO Mã số SV: 4053519 Lớp Kế toán- Khóa 31 Cần Thơ - 2009 www.kinhtehoc.net LỜI CẢM ƠN    Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ và đặc biệt là quý thầy cô bộ môn Kế toán- Kiểm toán, những người đã truyền thụ kiến thức chuyên ngành cho em trong bốn năm học vừa qua. Xin gởi lời cảm ơn đến các cán bộ của Trung tâm học liệu trường Đại Học Cần Thơ, các thủ thư của thư viện khoa Kinh Tế, thư viện thành phố Cần Thơ đã giúp đỡ tư liệu để em hoàn thành tốt luận văn của mình. Em xin gởi lời cảm ơn đến Giám đốc cùng toàn thể nhân viên doanh nghiệp tư nhân Minh Đức đã tạo điều kiện giúp đỡ em thực hiện tốt việc nghiên cứu đề tài này. Em xin kính chúc quý doanh nghiệp gặt hái nhiều thắng lợi lớn hơn nữa trong thời gian tới. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Ngọc Lam người đã tận tình giúp đỡ, cung cấp những ý kiến quý báu và hướng dẫn em trong quá trình làm luận văn. Con xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến Cha, Mẹ, cùng gia đình đã tạo điền kiện cho con hoàn thành tốt quá trình học tập. Đồng thời, tôi xin được gởi lời cảm ơn các bạn sinh viên lớp kế toán tổng hợp K31 trường Đại Học Cần Thơ đã ủng hộ và giúp đỡ tôi trong thời gian vừa qua. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả và kính chúc mọi người dồi dào sức khỏe. Ngày….tháng…….năm 2009 Sinh viên thực hiện Ngô Thị Hồng Đào www.kinhtehoc.net ii LỜI CAM ĐOAN    Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày……tháng…..năm 2009 Sinh viên thực hiện Ngô Thị Hồng Đào www.kinhtehoc.net iii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP    -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày…..tháng….năm 2009 Giám đốc doanh nghiệp (Ký tên & đóng dấu) www.kinhtehoc.net iv BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC    Họ và tên người hướng dẫn: .......................................................................................... Học vị: ............................................................................................................................ Chuyên ngành: ............................................................................................................... Cơ quan công tác: .......................................................................................................... Tên học viên: ................................................................................................................. Mã số sinh viên: ............................................................................................................. Chuyên ngành: ............................................................................................................... Tên đề tài: ...................................................................................................................... ........................................................................................................................................ NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 2. Về hình thức ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …) ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 6. Các nhận xét khác ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa) ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2009 Người nhận xét www.kinhtehoc.net v MỤC LỤC    Trang Chương 1: GIỚI THIỆU ..................................................................................... 1 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU........................................................ 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 1 1.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................... 1 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2 1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ...... 2 1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định .................................................................. 2 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 2 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2 1.4.1. Địa bàn nghiên cứu ................................................................................. 2 1.4.2. Thời gian ................................................................................................. 2 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................. 3 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 4 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................. 4 2.1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tình hình tài chính ........................... 4 2.1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính ..................................................... 4 2.1.1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa phân tích tình hình tài chính ............................. 4 2.1.2. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán ............................................... 5 2.1.2.1. Phân tích biến động theo thời gian .................................................. 5 2.1.2.2. Phân tích kết cấu và biến động kết cấu ............................................ 5 2.1.3. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................... 6 2.1.3.1. Phân tích biến động theo thời gian .................................................. 6 2.1.3.2. Phân tích kết cấu và biến động kết cấu ............................................ 6 2.1.4. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp .......... 7 2.1.4.1. Nhóm chỉ tiêu thanh toán ................................................................. 7 2.1.4.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ............................................... 8 2.1.4.3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận ................................................................ 10 2.1.4.4. Chỉ tiêu cơ cấu tài chính ................................................................ 13 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 14 www.kinhtehoc.net vi 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 14 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 14 Chương 3: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH ĐỨC-16 3.1. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH ĐỨC ................ 16 3.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP HIỆN NAY ....... 16 Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH ĐỨC .................................................................................... 22 4.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRONG BA NĂM QUA .......22 4.1.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán ............................................ 22 4.1.1.1. Phân tích tình hình tài sản .............................................................. 22 4.1.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn ....................................................... 27 4.1.2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................. 31 4.1.2.1. Phân tích biến động theo thời gian ................................................ 31 4.1.2.2. Phân tích theo chiều dọc ................................................................ 34 4.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÓM CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 36 4.2.1. Nhóm chỉ tiêu thanh toán ..................................................................... 36 4.2.1.1. Các khoản phải thu ........................................................................ 37 4.2.1.2. Các khoản phải trả ......................................................................... 39 4.2.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ................................................... 41 4.2.2.1. Số vòng quay vốn chung ................................................................ 42 4.2.2.2. Số vòng luân chuyển hàng hóa ...................................................... 43 4.2.2.3. Thời hạn thanh toán ....................................................................... 43 4.2.3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận ...................................................................... 45 4.2.4. Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính ............................................................ 51 4.3. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA DOANH NGHIỆP HIỆN NAY ........... 53 4.3.1. Thuận lợi .............................................................................................. 53 4.3.2. Khó khăn .............................................................................................. 53 4.4. ĐỀ XUẤT NHỮNG BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH ................... 54 4.4.1. Nâng cao khả năng thanh toán của doanh nghiệp ............................... 54 4.4.2. Vấn đề quản lý và sử dụng vốn kinh doanh......................................... 54 4.4.3. Về tình hình công nợ và khả năng thanh toán ..................................... 55 www.kinhtehoc.net vii 4.4.4. Giảm tỷ trọng hàng tồn kho ................................................................. 55 4.4.5. Về công tác Marketing ......................................................................... 56 Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 57 5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................ 57 5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 57 www.kinhtehoc.net viii DANH MỤC BIỂU BẢNG    Trang Bảng 1: Phân tích biến động tài sản theo thời gian ............................................. 23 Bảng 2: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của tài sản ................................ 26 Bảng 3: Phân tích biến động nguồn vốn theo thời gian ....................................... 29 Bảng 4: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của nguồn vốn .......................... 30 Bảng 5: Phân tích biến động theo thời gian của các khoản mục trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................................... 32 Bảng 6: Phân tích kết cấu và biến động kết cấu các khoản mục trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................................... 35 Bảng 7: Bảng so sánh hệ số công nợ qua các năm .............................................. 36 Bảng 8: Bảng phân tích tình hình công nợ phải thu ............................................ 37 Bảng 9: Bảng vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân............... 38 Bảng 10: Bảng phân tích tình hình công nợ phải trả ........................................... 39 Bảng 11: Bảng phân tích các hệ số thanh toán .................................................... 39 Bảng 12: Vòng quay vốn chung .......................................................................... 42 Bảng 13: Vòng quay hàng tồn kho và số ngày của một vòng quay .................... 43 Bảng 14: Thời hạn thu tiền .................................................................................. 44 Bảng 15: Thời hạn trả tiền ................................................................................... 44 Bảng 16: Hệ số lãi gộp ......................................................................................... 45 Bảng 17: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu sinh lời ...................................................... 46 Bảng 18: Bảng phân tích ROE ............................................................................. 49 Bảng 19: Bảng chỉ tiêu cơ cấu tài chính .............................................................. 51 Bảng 20: Bảng tổng hợp ...................................................................................... 52 www.kinhtehoc.net ix DANH MỤC HÌNH    Trang Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân Minh Đức ................... 17 Hình 2: Biểu đồ hệ số thanh toán vốn lưu động .................................................. 40 Hình 3: Biểu đồ hệ số thanh toán hiện hành ........................................................ 40 Hình 4: Biểu đồ hệ số thanh toán nhanh .............................................................. 41 Hình 5: Biểu đồ suất sinh lời của doanh thu – ROS ............................................ 46 Hình 6: Biểu đồ suất sinh lời của tài sản- ROA................................................... 47 Hình 7: Biểu đồ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu- ROE ..................................... 47 Hình 8: Sơ đồ Dupont .......................................................................................... 48 Hình 9: Biểu đồ chỉ tiêu cơ cấu tài chính ............................................................ 51 www.kinhtehoc.net x DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT    CĐKT Cân đối kế toán DNTN Doanh nghiệp tư nhân Đvt Đơn vị tính KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh ROA Suất sinh lời của tài sản ROE Suất sinh lời vốn chủ sở hữu ROS Suất sinh lời của doanh thu TXTV Thị xã Trà Vinh Tr.đ Triệu đồng www.kinhtehoc.net xi TÀI LIỆU THAM KHẢO    1. Nguyễn Tấn Bình, (2004). Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống Kê. 2. Th.s Nguyễn Công Bình, Đặng Kim Cương, (2008). Phân tích các báo cáo tài chính, NXB Giao thông vận tải. 3. TS. Nguyễn Trọng Cơ, PGS.TS. Ngô Thế Chi, (2002). Hướng dẫn thực hành kế toán và phân tích tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ, NXB Thống Kê, Hà Nội. 4. Trần Văn Chánh, Ngô Quang Huân, (2001). Quản trị tài chính doanh nghiệp, NXB Đại học quốc gia TP. HCM. 5. Th.S Huỳnh Lợi, (2007). Kế toán quản trị, NXB Thống Kê. 6. PGS-TS Võ Thanh Thu, Nguyễn Thị My, (2004). Kế toán doanh nghiệp và phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Thống Kê. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 1 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh ở tất cả các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp tư nhân Minh Đức nói riêng. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Để doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả như mong muốn, hạn chế những rủi ro xảy ra, các nhà quản trị phải tiến hành phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp mình, đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho nhà quản trị thấy rõ thực trạng tài chính hiện tại, xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính, từ đó có giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính. Việc phân tích tình hình tài chính chủ yếu dựa vào các báo cáo thường niên của doanh nghiệp. Các báo cáo tài chính phản ánh kết quả và tình hình hoạt động kinh doanh bằng các chỉ tiêu giá trị. Những báo cáo này do kế toán soạn thảo theo định kỳ, nhằm mục đích cung cấp thông tin về kết quả và tình hình tài chính của doanh nghiệp theo quy định của Bộ Tài Chính. Tất cả các báo cáo tài chính đều là những tài liệu có tính lịch sử vì chúng nêu lên những gì đã xảy ra trong một kỳ cá biệt nào đó. Nắm bắt được vai trò quan trọng của việc phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp tôi quyết định chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức” làm đề tài luận văn của mình. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm làm rỏ xu hướng, thực trạng tài chính của doanh nghiệp, chỉ ra thế mạnh và bất ổn trong kinh doanh, từ www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 2 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào đó đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn và kịp thời nhằm sử dụng vốn có hiệu quả. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Đánh giá chung tình hình tài chính trong 3 năm qua 2006, 2007, 2008 (dựa trên 3 bảng báo cáo tài chính). Mục tiêu 2: Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp. 1. Nhóm chỉ tiêu thanh toán. 2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn. 3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận. 4. Nhóm chỉ tiêu cơ cấu tài chính Mục tiêu 3: Đề xuất những biện pháp quản trị tài chính nhằm khắc phục những bất ổn mà doanh nghiệp đang gặp. 1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định Tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 3 năm qua (2006, 2007, 2008) vẫn ổn định, có xu hướng tăng trưởng cao. Doanh nghiệp có những thuận lợi trong kinh doanh. Tình hình tài chính doanh nghiệp trong 3 năm qua có xu hướng giảm, tốc độ tăng trưởng kinh tế năm sau thấp hơn năm trước. Doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh. 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay như thế nào? Các nhóm chỉ tiêu kinh tế trong 3 năm qua của doanh nghiệp có gì thay đổi? Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong 3 năm qua theo xu hướng nào? Doanh nghiệp có những thuận lợi và khó khăn gì trong kinh doanh? Nếu doanh nghiệp đang có những bất lợi những đề xuất nào có thể giúp doanh nghiệp khắc phục? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Địa bàn nghiên cứu Chọn doanh nghiệp tư nhân Minh Đức làm địa bàn cho đề tài nghiên cứu. 1.4.2. Thời gian Số liệu thu thập cho đề tài nghiên cứu được lấy trong 3 năm từ năm 2006-2008. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 3 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài là các chỉ số tài chính nhằm để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong những năm qua. 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU Nguyễn Thanh Phương (2006). Phân tích các chỉ tiêu tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức. Bằng việc phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu của doanh nghiệp bài phân tích đã cho biết rỏ tình hình tài chính của doanh nghiệp, xu hướng và biện pháp khắc phục trong giai đoạn tới. Thông qua bài phân tích này giúp tôi biết rỏ hơn về cách tính và phương pháp so sánh các tỷ số tài chính, đồng thời hiểu rỏ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong những năm qua. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 4 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính 2.1.1.1. Khái niệm về phân tích tài chính Phân tích tài chính vận dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích vào báo cáo tài chính và các tài liệu liên quan nhằm rút ra các ước tính và các kết luận hữu ích cho các quyết định kinh doanh. Phân tích tài chính là một công cụ sàng lọc khi lựa chọn các ứng viên đầu tư hay sát nhập, và là công cụ dự báo các điều kiện và hậu quả về tài chính trong tương lai. Phân tích tài chính là một công cụ chuẩn đoán bệnh khi đánh giá các hoạt động đầu tư, tài chính và kinh doanh, và là công cụ đánh giá đối với các quyết định quản trị và quyết định kinh doanh khác. Phân tích tài chính không chỉ là một quá trình tính toán các tỷ số mà còn là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về các kết quả tài chính hiện hành so với quá khứ nhằm đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp, đánh giá những gì đã làm được, nắm vững tiềm năng, dự kiến những gì sẽ xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để tận dụng triệt để các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu. Nói cách khác, phân tích tài chính là cần làm sao cho các con số trên các báo cáo tài chính “biết nói” để những người sử dụng chúng có thể hiểu rỏ tình hình tài chính của doanh nghiệp và các mục tiêu, các phương án hoạt động kinh doanh của những nhà quản lý các doanh nghiệp đó. 2.1.1.2. Nhiệm vụ, ý nghĩa phân tích tình hình tài chính a. Nhiệm vụ Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính là phân tích đánh giá thực trạng hoạt động tài chính, vạch rõ những mặt tích cực và tiêu cực của việc thu- chi tiền tệ, xác định nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố, từ đó đề ra biện pháp tích cực nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 5 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào b. Ý nghĩa  Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch ra khả năng tiềm năng về vốn của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.  Phân tích tình hình tài chính là công cụ quan trọng trong các chức năng quản trị có hiệu quả của doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.  Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ công tác quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của Nhà nước xem xét việc cho vay vốn… 2.1.2. Phân tích khái quát Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh giá trị của tài sản và nguồn vốn của một tổ chức tại một thời điểm nào đó, thường là ngày cuối cùng của kỳ kế toán. 2.1.2.1. Phân tích biến động theo thời gian Phân tích biến động theo thời gian được thực hiện bằng cách so sánh giá trị của chỉ tiêu ở các kỳ khác nhau với nhau. Việc so sánh được thực hiện cả về số tuyệt đối lẫn tương đối. Kết quả tính theo số tuyệt đối thể hiện mức tăng (giảm) của chỉ tiêu: Mức tăng (giảm) = Mức độ kỳ sau – Mức độ kỳ trước Kết quả tính theo số tương đối phản ánh tỷ lệ tăng (giảm) của chỉ tiêu: Tỷ lệ tăng (giảm) = Mức tăng (giảm) : Mức độ kỳ trước Phân tích biến động theo thời gian cho ta thấy sự tăng (giảm) của tài sản, nguồn vốn và từng khoản mục tài sản, nguồn vốn. 2.1.2.2. Phân tích kết cấu và biến động kết cấu Phân tích kết cấu và biến động kết cấu nhằm làm rỏ mối quan hệ giữa các khoản mục tài sản trong tổng tài sản hay giữa các khoản mục nguồn vốn trong tổng nguồn vốn, qua đó đánh giá việc sử dụng vốn, cơ cấu vốn…của doanh nghiệp. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 6 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Phân tích kết cấu nhằm đánh giá tầm quan trọng của từng khoản mục tài sản trong tổng tài sản, hay từng khoản mục nguồn vốn trong tổng nguồn vốn, từ đó đánh giá tính hợp lý của việc phân bổ vốn và đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công thức tổng quát: Phân tích biến động kết cấu nhằm đánh giá sự thay đổi về mặt kết cấu giữa các khoản mục tài sản trong tổng tài sản hoặc giữa các khoản mục nguồn vốn trong tổng nguồn vốn. Phân tích biến động kết cấu được thực hiện bằng cách so sánh kết cấu giữa các kỳ với nhau, qua đó đánh giá biến động của từng khoản mục. Công thức tổng quát như sau: Mức tăng (giảm) về kết cấu = Tỷ lệ kỳ trước – Tỷ lệ kỳ sau 2.1.3. Phân tích khái quát Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của một kỳ (tháng, quý, năm) 2.1.3.1. Phân tích biến động theo thời gian Tương tự như trường hợp của bảng cân đối kế toán, khi phân tích biến động theo thời gian của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng thực hiện so sánh các chỉ tiêu ở các kỳ khác nhau 2.1.3.2. Phân tích kết cấu và biến động kết cấu Khi phân tích kết cấu, chỉ tiêu doanh thu thuần được xác định là quy mô tổng thể, tương ứng tỷ lệ 100%. Các chỉ tiêu khác của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được xác định tỷ lệ theo kết cấu chiếm trong quy mô tổng thể đó. Qua việc xác định tỷ lệ các chỉ tiêu chi phí, lãi chiếm trong doanh thu thuần nhà quản trị sẽ đánh giá được hiệu quả của một đồng doanh thu thuần tạo trong kỳ. Tỷ lệ khoản mục tài sản/ Tổng tài sản = Giá trị của tổng tài sản Giá trị của các khoản mục tài sản x 100 Tỷ lệ khoản mục nguồn vốn/ Tổng nguồn vốn = Giá trị của tổng nguồn vốn Giá trị của các khoản mục nguồn vốn x 100 www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 7 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào 2.1.4. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp 2.1.4.1. Nhóm chỉ tiêu thanh toán Đây là nhóm chỉ tiêu không chỉ có nhà quản trị quan tâm mà còn được sự quan tâm của chủ sở hữu và đặc biệt là các chủ nợ. Để có tình hình chung về công nợ, ta dùng hệ số khái quát để xem xét sự tương quan giữa các khoản chiếm dụng lẫn nhau trước khi đi vào phân tích chi tiết. Công nợ là những phát sinh tất yếu trong quá trình kinh doanh, do đó duy trì và điều kiển công nợ một cách có kế hoạch và trôi chảy là một nghệ thuật trong kinh doanh. Các chỉ tiêu cụ thể xem xét tình hình này là: các khoản phải thu và các khoản phải trả. a. Các khoản phải thu Các khoản phải thu được phân tích qua hai chỉ tiêu Số vòng quay càng cao chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ tốt, doanh nghiệp có khách hàng quen thuộc ổn định và uy tín, thanh toán đúng hạn. Mặt khác, số vòng quay quá cao thể hiện phương thức bán hàng cứng nhắc, gần như bán hàng thu bằng tiền mặt, khó cạnh tranh và mở rộng thị trường. b. Các khoản phải trả  Hệ số thanh toán vốn lưu động Trong tổng số tài sản lưu động bao gồm rất nhiều khoản mục có tính thanh khoản khác nhau, hệ số thanh toán vốn lưu động là tỉ lệ giữa tài sản có khả năng chuyển hóa thành tiền để trả nợ (tiền và các chứng khoán ngắn hạn) chiếm trong tài sản lưu động. Hệ số khái quát về công nợ = Tổng các khoản phải trả Tổng các khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu Các khoản phải thu Doanh thu thuần = = Số ngày thu tiền Số vòng quay các khoản phải thu 360 www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 8 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Trong đó, Vốn lưu động = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán vốn lưu động thấp chứng tỏ khả năng thanh toán của vốn lưu động thấp, tuy nhiên quá cao lại biểu hiện tình trạng ứ đọng vốn, kém hiệu quả.  Hệ số thanh toán ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn nay còn gọi là hệ số thanh toán hiện hành hay hệ số thanh khoản Hệ số này biểu thị sự cân bằng giữa tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn, ý nghĩa của hệ số là mức độ trang trải của tài sản lưu động đối với nợ ngắn hạn mà không cần tới một khoản vay mượn thêm. Hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1(≥ 1) chứng tỏ sự bình thường trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp.  Hệ số thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh đo lường mức độ đáp ứng nhanh của vốn lưu động trước các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao. Tuy nhiên, hệ số quá lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động, tập trung quá nhiều vào vốn bằng tiền và chứng khoán ngắn hạn có thể không hiệu quả. 2.1.4.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu được sự quan tâm đặc biệt của chủ sở hữu vốn và là thước đo năng lực nhà quản trị doanh nghiệp. a. Số vòng quay vốn chung Số vòng quay vốn chung là hệ số tổng quát về số vòng quay tổng tài sản tức là so sánh mối quan hệ giữa tổng tài sản và doanh thu hoạt động. Hệ số vòng Hệ số thanh toán hiện hành Tổng tài sản lưu động Nợ ngắn hạn = Hệ số thanh toán vốn lưu động = Tài sản lưu động Tiền và các chứng khoán ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh Tiền và các chứng khoán ngắn hạn Nợ ngắn hạn = www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 9 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào quay vốn tài sản nói lên doanh thu được tạo ra từ tổng tài sản hay nói cách khác: một đồng tài sản nói chung mang lại bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số càng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. b. Số vòng luân chuyển hàng hóa Còn gọi là số vòng quay hàng tồn kho hay số vòng quay kho là chỉ tiêu diễn tả tốc độ lưu chuyển hàng hóa, nói lên chất lượng và chủng loại hàng hóa kinh doanh phù hợp trên thị trường. Số vòng quay hàng tồn kho càng cao (số ngày của một vòng quay càng ngắn) càng tốt, tuy nhiên với số vòng quay quá cao sẽ thể hiện sự trục trặc trong khâu cung cấp, hàng hóa dự trữ không kịp cung ứng kịp thời cho khách hàng, gây mất uy tín doanh nghiệp. c. Thời hạn thanh toán Bao gồm thời hạn thu tiền và thời hạn trả tiền nói lên hiệu quả sử dụng vốn  Thời hạn thu tiền Chỉ tiêu này thể hiện phương thức thanh toán trong việc tiêu thụ hàng hóa của công ty, về nguyên tắc thì chỉ tiêu này càng thấp càng tốt.  Thời hạn trả tiền Chỉ tiêu kiểm soát dòng tiền chi trả, đặc biệt là khoản phải trả cho nhà cung cấp, giúp nhà quản trị xác định áp lực các khoản trả nợ, xây dựng kế hoạch ngân Số vòng quay toàn bộ tài sản (vòng) Doanh thu thuần Tổng tài sản = Vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân = Số ngày của một vòng 360 Số vòng quay hàng tồn kho = Thời hạn thu tiền Các khoản phải thu bình quân Doanh thu bình quân một ngày = www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 10 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào sách và chủ động điều tiết lượng tiền tệ trong kỳ kinh doanh, về nguyên tắc hệ số này càng cao thể hiện sự đi chiếm dụng vốn các đơn vị khác. 2.1.4.3. Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận a. Hệ số lãi gộp Lãi gộp là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá vốn. Không tính đến chi phí kinh doanh, hệ số lãi gộp biến động sẽ là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận. Hệ số lãi gộp thể hiện khả năng trang trải chi phí đặc biệt là chi phí bất biến, để đạt lợi nhuận. Tùy thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và tỉ lệ chi phí kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp sẽ có một hệ số lãi gộp thích hợp. b. Hệ số lãi ròng ( Suất sinh lời của doanh thu) Lãi ròng được hiểu ở đây là lợi nhuận sau thuế. Hệ số lãi ròng hay còn gọi là suất sinh lời của doanh thu (ROS: return on sales), thể hiện một đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng. c. Suất sinh lời của tài sản Hệ số suất sinh lời của tài sản (ROA: return on asset), mang ý nghĩa: một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hệ số càng cao càng thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả. Thời hạn trả tiền Các khoản phải trả bình quân Giá vốn hàng bán bình quân một ngày = Hệ số lãi gộp = Doanh thu Lãi gộp = Lãi ròng Doanh thu Hệ số lãi ròng = Lãi ròng Tổng tài sản Suất sinh lời của tài sản ROA www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 11 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Hệ số suất sinh lời của tài sản chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lãi ròng và số vòng quay tài sản. Phương trình trên được viết lại như sau: Suất sinh lời của tài sản ROA càng cao khi số vòng quay tài sản càng cao và hệ số lợi nhuận càng lớn. d. Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu Hệ số suất sinh lời vốn chủ sở hữu (hay vốn cổ đông) (ROE: return on equity) mang ý nghĩa một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn, hình thành lên tài sản. Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) vì vậy sẽ lệ thuộc vào suất sinh lời của tài sản (ROA). e. Phương trình DuPont Phương pháp phân tích ROE dựa vào mối quan hệ với ROA để thiết lập phương trình phân tích, lần đầu tiên được công ty DuPont áp dụng nên thường gọi là phương trình Dupont. Cụ thể: Trong đó, đòn bẩy tài chính hay đòn cân tài chính hay đòn cân nợ (FL- financial leverage) là chỉ tiêu thể hiện cơ cấu tài chính (financial structure) của doanh nghiệp. Suất sinh lời của tài sản ROA = Hệ số lãi ròng x Số vòng quay tài sản Tổng tài sản Doanh thu = x Doanh thu Lãi ròng ROA Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE = Lãi ròng Vốn chủ sở hữu Đòn bẩy tài chính x = ROE ROA www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 12 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Như vậy, phương trình DuPont sẽ được viết như sau: Tác dụng của phương trình: Cho thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản (vốn). Cho phép phân tích lượng hóa những nhân tố ảnh hưởng đến suất sinh lời của vốn chủ sở hữu bằng phương pháp loại trừ (thay thế liên hoàn hoặc số chênh lệch). Đề ra các quyết sách phù hợp và hiệu quả căn cứ trên mức độ tác động khác nhau của từng nhân tố khác nhau để làm tăng suất sinh lời. Căn cứ vào phương trình trên, biện pháp tăng ROE là: - Tăng doanh thu và giảm tương đối chi phí; - Tăng số vòng quay tài sản; - Thay đổi cơ cấu tài chính: tỉ lệ nợ vay và tỉ lệ vốn chủ sở hữu (hay vốn cổ đông). Lưu ý rằng, khi doanh thu tăng lên và doanh nghiệp đang có lãi, một sự tăng nợ vay sẽ làm cho ROE tăng cao. Ngược lại, khi khối lượng hoạt động giảm và thua lỗ, tăng nợ vay sẽ là ROE giảm đi nghiêm trọng: nghĩa là khi ấy, ROE sẽ lệ thuộc chủ yếu vào đòn bẩy tài chính . Đòn bẩy tài chính càng lớn càng có sức mạnh làm cho suất sinh lời của vốn chủ sở hữu tăng cao khi hoạt động hiệu quả; ngược lại chính đòn bẩy tài chính lớn sẽ là động lực làm giảm mạnh suất sinh lời của vốn chủ sở hữu khi khối lượng hoạt động giảm và chính nó- với chính sức mạnh đó, sẽ đẩy nhanh tình trạng tài chính của doanh nghiệp vào kết cục bi thảm. Đòn bẩy tài chính = Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu ROE x x Lãi ròng Doanh thu Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản = www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 13 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Sơ đồ DuPont trong quan hệ hàm số giữa các tỷ suất 2.1.4.4. Chỉ tiêu cơ cấu tài chính Cơ cấu tài chính là khái niệm dùng để chỉ tỉ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu và tỉ trọng nguồn vốn từ đi vay chiếm trong tổng số nguồn vốn của doanh nghiệp. Cơ cấu tài chính là chỉ tiêu cực kỳ quan trọng, là đòn bẩy đầy sức mạnh đối với chỉ tiêu lợi nhuận của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường luôn mang đầy tính rủi ro. a. Hệ số nợ so với tài sản Hệ số nợ hay tỷ số nợ là phần nợ vay chiếm trong tổng nguồn vốn b. Hệ số nợ so với vốn Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu - ROE Suất sinh lời của tài sản - ROA Tỷ lệ tài sản/ Vốn chủ sở hữu Lợi nhuận ròng Doanh thu Tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận (so với doanh thu) - ROS Số vòng quay tổng tài sản x x ÷ ÷ Doanh thu = Tổng số nợ Tổng tài sản Hệ số nợ = Tổng nợ Vốn chủ sở hữu Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 14 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Hệ số càng cao mang lại hiệu quả cho chủ sở hữu càng cao trong trường hợp ổn định khối lượng hoạt động và kinh doanh có lãi. Hệ số càng thấp, mức độ an toàn càng đảm bảo trong trường hợp khối lượng hoạt động bị giảm và kinh doanh thua lỗ. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Số liệu được chọn là 3 bảng báo cáo tài chính kết thúc năm 2006, 2007, 2008 do doanh nghiệp tư nhân Minh Đức lập theo quy định của Bộ Tài Chính, cụ thể là bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính, Bảng lưu chuyển tiền tệ. 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu Mục tiêu 1: Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp qua ba năm 2006, 2007, 2008. Áp dụng phương pháp phân tích theo chiều ngang và phân tích theo chiều dọc các bảng báo cáo tài chính  Phân tích theo chiều ngang Phân tích theo chiều ngang các báo cáo tài chính sẽ làm nổi bật biến động của một khoản mục nào đó qua thời gian, việc này sẽ làm nổi rõ về lượng và tỷ lệ các khoản mục theo thời gian. Phân tích theo thời gian giúp đánh giá khái quát tình hình biến động của các chỉ tiêu tài chính từ đó đánh giá tình hình tài chính. Đánh giá đi từ tổng quát đến chi tiết, sau khi đánh giá ta liên kết các thông tin để đánh giá khả năng tiềm tàng và rủi ro nhận ra những khoản mục nào có biến động cần tập trung phân tích xác định nguyên nhân.  Phân tích theo chiều dọc Báo cáo quy mô chung, từng khoản mục trên báo cáo được thể hiện bằng một tỷ lệ kết cấu so với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ 100%. Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối phân tích theo chiều dọc giúp chúng ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng giảm như thế nào. Từ đó, khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 15 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Mục tiêu 2: Phân tích các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của doanh nghiệp. Áp dụng phương pháp so sánh số tương đối, tuyệt đối nhằm so sánh các chỉ tiêu kinh tế của năm 2008 so với năm 2007 và so sánh 2007 với 2006. Điều kiện để so sánh: - Các chỉ tiêu kinh tế phải được thống nhất về nội dung phản ánh và phương pháp tính. - Các chỉ tiêu kinh tế phải được hình thành trong cùng một khoản thời gian như nhau. - Các chỉ tiêu kinh tế phải cùng đơn vị đo lường.  So sánh số tuyệt đối: xác định chênh lệch giữa trị số của chỉ tiêu năm 2008 với trị số năm 2007, và 2007 với 2006. Kết quả so sánh cho thấy sự biến động về số tuyệt đối của chỉ tiêu kinh tế. Y = Y1 – Y0 Với Y1: trị số của chỉ tiêu phân tích Y0 : trị số của chỉ tiêu gốc  So sánh số tương đối: là xác định số % tăng (giảm) giữa năm 2008 so với năm 2007 và 2007 so với 2006. Kết quả cho biết tốc độ phát triển hoặc kết cấu, mức phổ biến của chỉ tiêu kinh tế. T = Y1 / Y0 x 100 % Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn qua 2 năm: năm 2007 với 2006 và 2008 với 2007, để phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến suất sinh lời của vốn chủ sở hữu, tìm ra giải pháp tăng nâng cao ROE. Mục tiêu 3: Đề xuất những biện pháp quản trị tài chính nhằm khắc phục những bất ổn mà doanh nghiệp đang gặp . Áp dụng phương pháp suy luận: Dựa vào kết quả phân tích các chỉ tiêu kinh tế trong 3 năm qua và dựa vào những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp, chúng ta có thể đưa ra kết luận chung về tình trạng quản lý kinh doanh của doanh nghiệp trước đó, biết được những khuyết điểm, những sai lầm thiếu sót mà doanh nghiệp đang có, từ đó đề xuất những biện pháp quản trị tài chính để khắc phục tình trạng trên. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 16 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào CHƯƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH ĐỨC 3.1. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH ĐỨC a. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp Doanh nghiệp tư nhân Minh Đức do bà Trần Thị Tỷ Phượng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. DNTN Minh Đức chuyên kinh doanh vật tư nông nghiệp, vật liệu xây dựng, xây dựng dân dụng và công nghiệp, kinh doanh và phát triển nhà ở. Địa chỉ: 29C Hùng Vương, Phường 3- thị xã Trà Vinh- tỉnh Trà Vinh.  (074). 3852417. Fax (074). 3854327 Doanh nghiệp tư nhân Minh Đức được thành lập vào năm 1992 theo quyết định 031411 do phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch đầu tư cấp ngày 27/11/1992. Khi mới hình thành doanh nghiệp chỉ là một cơ sở nhỏ, kinh doanh một vài mặt hàng với số lượng tương đối không nhiều, thiếu các nguồn lực cần thiết như: nguồn vốn, đất đai, công nghệ, kỹ năng quản lý, thị trường, thông tin….cũng như thiếu sự liên kết giữa các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế với nhau trong từng ngành hoặc trong từng vùng để nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển. Đến nay doanh nghiệp tư nhân Minh Đức đã có sức cạnh tranh lớn trên thị trường với hệ thống phân phối rộng khắp các huyện thị trong toàn tỉnh Trà Vinh. b. Tổ chức quản lý hành chính Số lượng lao động hiện nay tại doanh nghiệp khoảng 40 ng ười với cơ cấu tổ chức khác chặt chẽ bao gồm 1 kế toán trưởng, 2 kế toán viên, 4 thủ kho và một số nhân viên khác. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 17 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Hình 1: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DNTN MINH ĐỨC Chức năng và nhiệm vụ của thành viên  Chủ doanh nghiệp Có quyền chiếm hữu và định đoạt tài sản của doanh nghiệp, được tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh, các hình thức và cách thức huy động vốn, có quyền kinh doanh xuất- nhập khẩu. Chủ doanh nghiệp là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp, khai thác và tìm kiếm thị trường, vạch ra chiến lược kinh doanh, chủ động các phương thức quản lý khoa học hiện đại để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. Là người đứng ra tìm kiếm hợp đồng và ký kết hợp đồng. Có quyền tuyển, thuê và sử dụng lao động theo nhu cầu kinh doanh. Mục ti êu là phải làm sao để đưa doanh nghiệp mình ngày càng phát triển, nâng cao uy tín doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu phục vụ khách hàng trong và ngoài tỉnh. Ngoài ra chủ doanh nghiệp còn có quyền cho thuê và bán lại doanh nghiệp. Việc cho thuê doanh nghiệp không làm chấm dứt tư cách pháp nhân, tư cách pháp lý của doanh nghiệp đó. Trong thời gian cho thuê chủ doanh nghiệp tư nhân đã đăng ký phải chịu trách nhiệm trực tiếp trước pháp luật. Nếu bán toàn bộ doanh nghiệp thì chuyển giao quyền sở hữu cho người khác, bên mua phải đăng ký lại, bên bán phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh biết trước ít nhất 15 ngày trước ngày chuyển giao doanh nghiệp cho người khác. Kế Toán Viên Nhân Viên Bán Hàng Thủ Kho Thủ Kho Trưởng Phụ Trách Kinh Doanh Thủ Quỹ Kế Toán Trưởng Chủ Doanh Nghiệp www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 18 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Khi chủ doanh nghiệp muốn tạm ngưng hoạt động kinh doanh phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế bằng văn bản về việc tạm ngưng kinh doanh trước 15 ngày. Bên cạnh đó, chủ doanh nghiệp phải có nhiệm vụ kinh doanh đúng ngành nghề đã ghi trong giấy phép, đảm bảo chất lượng hàng hóa theo tiêu chuẩn đã đăng ký. Thực hiện nghĩa vụ đóng thuế và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước. Phải ghi chép sổ sách kế toán theo quy định, kê khai và định kỳ báo cáo chính xác đầy đủ thông tin về doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh. Ưu tiên sử dụng lao động trong nước và tôn trọng các quyền của họ theo pháp luật quy định. Phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa.  Trưởng phòng kinh doanh Xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn và chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh tuần, tháng, quý, năm dựa trên khả năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp. Tìm hiểu, nghiên cứu thị trường, giá cả, cân đối hàng hóa đầu vào, đầu ra, thực hiện kinh doanh có lãi. Tham mưu cho ban lãnh đạo để thực hiện mở rộng kinh doanh, liên kết với các đơn vị kinh tế trong và ngoài nước nhằm khai thác các nguồn hàng phục vụ trực tiếp cho nhân dân trong tỉnh. Làm tham mưu việc khai thác nguồn hàng, ký kết các hợp đồng kinh tế, tập hợp báo cáo thống kê kịp thời và đúng biểu mẫu quy định.  Kế toán Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch được duyệt, lập chỉ tiêu tài chính đúng với các yêu cầu, đúng với mọi mặt hàng hoạt động của doanh nghiệp. Theo dõi giám sát các hợp đồng kinh tế, hợp đồng tín dụng và với mọi phát sinh về tài chính, lập báo cáo thống kê kinh tế kịp thời và đầy đủ theo biểu mẫu, chi tiêu, nội dung và phương pháp theo đúng quy định của luật kế toán. Hàng tháng, quý, năm phải quyết toán kịp thời, chính xác đúng thời hạn quy định của cơ quan có thẩm quyền. Các số lượng ghi chép của kế toán phải đảm bảo tính trung thực và chính xác. Theo định kỳ phải tổ chức kiểm kê hàng hóa, tài sản, tiềm mặt của doanh nghiệp. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 19 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Hạch toán chính xác đầy đủ, hiệu quả sản xuất kinh doanh để báo cáo chủ doanh nghiệp cũng như các cơ quan có thẩm quyền. Tính toán và trích nộp đúng, đủ, kịp thời các khoản nộp ngân sách, các quỹ để lại doanh nghiệp. Tổ chức thi hành và củng cố hoàn thiện chế độ hạch toán kế toán và các bộ phận trực thuộc theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý được quy định trong luật kế toán và các quy định cụ thể khác. Quản lý tiền mặt tồn quỹ chặt chẽ, an toàn (đảm bảo số dư tiền mặt hàng ngày). Quản lý chặt chẽ công nợ phải thu, phải trả, đảm bảo sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của các khoản phí. Kế toán phải cập nhật thông tin về thuế thật nhanh và chính xác vì luật thuế luôn thay đổi.  Kế toán trưởng Kế toán trưởng thực hiện việc tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công việc kế toán, thống kê của đơn vị đồng thời thực hiện cả chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị. Là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước thủ trưởng đơn vị. Kế toán trưởng có trách nhiệm cụ thể: tổ chức bộ máy kế toán thống kê, tổ chức phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực mọi hoạt động của đơn vị, lập đầy đủ và đúng các báo cáo kế toán theo quy định, thực hiện việc trích nộp thanh toán theo đúng chế độ, thực hiện đúng các quy định về kiểm kê, tiến hành phân tích kinh tế, tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh đồng thời củng cố và hoàn thiện chế độ hạch toán kinh tế trong đơn vị. Ngoài ra, kế toán trưởng còn có quyền phân công, chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên viên kế toán, thống kê làm việc tại đơn vị, các loại báo cáo kế toán cũng như các hợp đồng phải có chữ ký của kế toán trưởng mới có giá trị pháp lý. Kế toán trưởng được quyền từ chối, không thực hiện những mệnh lệnh vi phạm pháp luật đồng thời phải báo cáo kịp thời những hành động sai trái của những thành viên trong đơn vị cho các cấp có thẩm quyền tương ứng.  Thủ quỹ Là người có trách nhiệm lưu giữ và luân chuyển tiền, quản lý tiền mặt thực tế phát sinh. Hàng ngày thủ quỹ có trách nhiệm kiểm kê quỹ tiền mặt thực tế phát sinh và đối chiếu sổ sách ký vào sổ quỹ (viết tay hoặc bản in). www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 20 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Có quyền yêu cầu kế toán cơ sở đối chiếu kịp thời số liệu trên quỹ tiền mặt và sổ kế toán, cũng như kiểm kê đột xuất khi cần, được phụ trách tại cơ sở và các bộ phận liên quan tại cơ sở. Khi phát hiện sự việc có liên quan, ảnh hưởng thiệt hại đến tiền mặt có quyền báo cáo trực tiếp với phụ trách cơ sở.  Thủ kho Hàng ngày, thủ kho có trách nhiệm xem xét số lượng nhập kho và số lượng xuất kho để xem số lượng hàng còn tồn lại trong kho là bao nhiêu sau đó đối chiếu với kế toán. c. Tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp Năm tài chính của doanh nghiệp bắt đầu từ ngày 01/01 dương lịch và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng theo quy định của Bộ tài chính là chế độ dùng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu tuân thủ theo chuẩn mực kế toán số 14. Sổ sách kế toán của doanh nghiệp được ghi chép theo hình thức nhật ký chung và được thực hiện trên máy tính, được mở đầy đủ và giữ đúng theo quy định hiện hành, cuối mỗi năm tài chính doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính. Trong thời gian 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, báo cáo hàng năm của doanh nghiệp được gửi đến cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. d. Hệ thống phân phối và các mối quan hệ Nhờ vào sự nổ lực của toàn thể nhân viên, chiến lược kinh doanh phù hợp, sự uy tín trong kinh doanh của doanh nghiệp mà sau nhiều năm hoạt động Minh Đức từ một cơ sở nhỏ bé đã có thể đứng vững cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành khác, Minh Đức có hệ thống phân phối tại 8 huyện thị trong toàn tỉnh Trà Vinh với trên 250 khách hàng là đại lý. Có mối quan hệ giao dịch với hơn 100 nhà cung cấp tại thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Vĩnh Long, Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang…với các ngành nghề đã đăng ký như: kinh doanh vật tư nông nghiệp, vật liệu xây dựng, vận tải, hàng hóa, mua bán xăng dầu và các sản phẩm có liên quan khác, kinh doanh phát triển nhà ở, xây dựng công trình dân dụng và công trình công nghiệp. Trong đó kinh doanh vật tư nông nghiệp, vật liệu xây dựng, xây dựng dân dụng và công nghiệp, kinh doanh phát triển nhà ở là những thế mạnh và là ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 21 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào 3.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP HIỆN NAY Hiện nay DNTN Minh Đức hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh vật tư nông nghiệp, vật liệu xây dựng, xây dựng dân dụng và công nghiệp, kinh doanh phát triển nhà ở, trụ sở chính của doanh nghiệp tại 29C, Hùng Vương- Phường 3- TXTV. Hệ thống kho bãi gồm 3 kho với sức chứa khoảng 500-1.000 tấn/kho, gồm các kho: Kho 1: 459 Nguyễn Đáng- Phường 6- TXTV chuyên kinh doanh trang trí nội thất với các loại mẫu mã và kiểu dáng hiện đại thích hợp với nhu cầu thị trường trong đó có các loại mặt hàng như: nước sơn, gạch với đủ loại màu sắc và kích cỡ khác nhau, đảm bảo chất lượng. Do kho hàng tọa lạc trên đường tránh quốc lộ 53 nên rất thuân lợi cho việc chuyên chở bằng đường bộ, mặt khác khu vực này dân cư đông đúc nên rất thuận lợi cho việc buôn bán. Kho 2: 110 Bạch Đằng- Phường 4- TXTV là kho chứa phân bón và vật liệu xây dựng. Kho được nằm tiếp giáp với sông Long Bình nên rất thuận lợi cho việc chuyên chở đường bộ lẫn đường thủy, được xem là nơi mua bán sầm uất nhất. Kho 3: Cầu Long Bình 2- khóm 4- Phường 5- TXTV. Chuyên bán nhựa, bình xịt, nón bảo hộ lao động, nhận ký gởi và kinh doanh bất động sản. Đây là nơi lý tưởng để mua bán và vận chuyển. Hiện tại số lượng sà lan là 2 chiếc với trọng tài 280 tấn và 600 tấn để phục vụ việc chuyên chở đất cát và vật liệu xây dựng cho các công trình dân dụng và các công trình công nghiệp. Số lượng xe tải 8 chiếc dùng để vận chuyển hàng đến các đại lý. Bên cạnh đó, còn có một số loại xe khác dùng để chở hàng đến các đại lý gần và các khách hàng trong khu vực phục vụ cho việc bán lẻ. Ngoài ra, DNTN Minh Đức còn xây cất khu chung cư Minh Đức với mục đích phục vụ cho nhu cầu của công nhân viên và tất cả mọi người dân có nhu cầu về chổ ở. 3.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP QUA BA NĂM (2006 -2007 -2008) Nhìn chung doanh thu hàng năm của doanh nghiệp giảm, năm 2007 giảm 7.084 tr.đ (giảm 9,7%) so với năm 2006, năm 2008 giảm 5.860 tr.đ (giảm 8,9%) so với 2007, doanh thu giảm không thể đánh giá hoạt động kinh doanh đi xuống vì chi phí bỏ ra của doanh nghiệp cũng giảm đáng kể, giảm nhiều hơn so với tốc độ giảm của doanh thu. Năm 2007 chi phí giảm 8.197 tr.đ (giảm 11,1%) so với www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 22 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào năm 2006, năm 2008 giảm 6.015 tr.đ (giảm 9,2%) so với năm 2007, do tình hình kinh tế chung của cả nước có nhiều biến động nên doanh nghiệp đã giảm quy mô hoạt động, tuy nhiên vẫn đảm bảo có lợi nhuận. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp trong năm 2006 lỗ 723 tr.đ nguyên nhân là do doanh nghiệp bị hỏa hoạn, lại không có bảo hiểm rủi ro nên đã làm chi phí tăng cao dẫn đến lợi nhuận trong năm bị lỗ, sang năm 2007 nhờ vào sự nổ lực chung của toàn nhân viên tình hình kinh doanh của doanh nghiệp từng bước được củng cố theo chiều hướng khả quan, lợi nhuận trong năm đạt 390 tr.đ. Năm 2008 lợi nhuận của doanh nghiệp tiếp tục tăng 155 tr.đ (tăng 39,7%) so với năm 2007, cho thấy doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, biết tiết kiệm chi phí, tận dụng tối đa nguồn vốn sẳn có làm tăng khả năng sinh lời, có chiến lược kinh doanh phù hợp… Do doanh nghiệp bị lỗ nặng nên được chuyển lỗ thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ nộp thuế trong quá trình hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất có phát sinh trong 2 năm 2007, 2008. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng qua các năm, cho thấy doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Bảng 1: KẾT QUẢ KINH DOANH QUA 3 NĂM CỦA DOANH NGHIỆP Đvt: Triệu đồng Nguồn: Phòng kế toán 3.4. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA DOANH NGHIỆP HIỆN NAY 3.4.1. Thuận lợi Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên doanh vật tư nông nghiệp, vật liệu xây dựng, phát triển nhà ở…đây là loại hình kinh doanh đạt hiệu quả cao bởi vì gắn liền với hoạt động sản xuất, nhu cầu của người dân. CHỈ TIÊU NĂM CHÊNH LỆCH 07/06 CHÊNH LỆCH 08/07 2006 2007 2008 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Doanh thu 72.953 65.869 60.009 (7.084) (9,7) (5.860) (8,9) Chi phí 73.676 65.479 59.464 (8.197) (11,1) (6.015) (9,2) Lợi nhuận trước thuế (723) 390 545 1,113 153,9 155 39,7 Thuế thu nhập doanh nghiệp 15 24 15 9 60,0 Lợi nhuận sau thuế (723) 375 521 1.098 151,9 146 38,9 www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 23 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Doanh nghiệp có vị trí rất thuận lợi: nơi tập trung khu dân cư đông đúc của tỉnh, vừa có thể lưu thông đường bộ và cả đường thủy, dễ dàng cho việc mua bán hàng hóa. Được sự quan tâm của các ngành chức năng của tỉnh Trà Vinh, doanh nghiệp đã thuận lợi trong việc vay vốn kinh doanh, mặc dù tài sản cố định của doanh nghiệp nhỏ hơn số nợ vay cần thiết. Doanh nghiệp có nhiều mối quan hệ với các doanh nghiệp khác trong tỉnh, tạo mối quan hệ với khách hàng tốt, có nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh. Ban lãnh đạo và công nhân viên luôn cải tiến lề lối làm việc để phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp, luôn đề ra mục tiêu xem trọng khách hàng, với phương châm “ Khách hàng là thượng đế”, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải… luôn được đầu tư cải tiến nhằm đáp ứng cho hoạt động kinh doanh. 3.4.2. Khó khăn Từ khi thành lập đến nay doanh nghiệp luôn chịu sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp cùng ngành với những lợi thế hơn về vốn, bề dày lịch sử, uy tín thương trường…do đó nhu cầu tìm kiếm khách hàng cũng như thỏa mãn nhu cầu của họ ngày càng khó khăn hơn. Do thiếu vốn hoạt động nên việc mở rộng quy mô kinh doanh gặp nhiều khó khăn, doanh nghiệp phải huy động từ các khoản vay nên chịu nhiều áp lực về lãi suất và trả vốn khi đến hạn. Để tạo mối quan hệ lâu dài với khách hàng, doanh nghiệp đã thực hiện chính sách bán trả chậm tạo gánh nặng cho việc quản lý công nợ. Do doanh nghiệp kinh doanh nhiều mặt hàng: vật tư nông sản, vật liệu xây dựng, xây dựng dân dụng và công nghiệp, kinh doanh và phát triển nhà ở… nên khó quản lý trong khâu mua hàng, tiêu thụ, khó tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu, bộ máy quản lý cồng kềnh, cần nhiều nhân viên… Do tình hình kinh tế chung biến động theo chiều hướng không tốt, ảnh hưởng của lạm pháp, giá cả tăng cao, sức mua của người dân giảm, nhìn chung hầu hết tất cả các doanh nghiệp điều rơi vào tình trạng ứ động nguồn vốn, hàng hóa nhiều nhưng chưa được tiêu thụ nhanh, làm tăng chi phí bảo quản, cất trữ… www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 24 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào 3.5. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN Để có thể đứng vững trước những cơ hội và thách thức trong điều kiện cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành, Minh Đức đã đề ra cho mình phương hướng và nhiệm vụ thích hợp sau: - Khắc phục những khó khăn trước mắt cũng như lâu dài, đẩy mạnh tiến độ thi công, hoàn thành các hạng mục công trình: (Công trình nhà chung cư P6- Phần đất; Công trình chung cư P6- Phần nhà ABC; Công trình nhà chung cư K4-P5; Công trình chung cư P6- Phần nhà E) thúc đẩy các chủ đầu tư thanh toán phần khối lượng hoàn thành để doanh nghiệp có thể thu hồi vốn càng sớm càng tốt… - Giải quyết nợ tồn đọng trong những năm qua nhằm quay nhanh vòng quay vốn, tìm thêm khách hàng mới với những chính sách kinh doanh như: bán hàng trả chậm, chiết khấu thanh toán…để giải phóng hàng tồn kho. - Mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, củng cố phát triển thị trường, tạo sự tín nhiệm đối với khách hàng. - Đầu tư thêm phương tiện chuyên chở nhằm đáp ứng yêu cầu chuyên chở hàng đến tận nơi cho khách hàng đúng thời gian quy định, đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên bán hàng. - Ngoài ra còn có những chính sách khác để giúp doanh nghiệp tồn tại và ngày càng làm ăn có hiệu quả. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 25 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN MINH ĐỨC 4.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRONG BA NĂM QUA 4.1.1. Phân tích khái quát Bảng cân đối kế toán Phân tích khái quát bảng CĐKT tức là phân tích khái quát về tình hình tài sản và nguồn vốn để so sánh tổng tài sản, nguồn vốn của năm sau so với năm trước từ đó thấy được quy mô vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ cũng như khả năng sử dụng vốn từ các nguồn vốn khác nhau của doanh nghiệp. 4.1.1.1. Phân tích tình hình tài sản Tài sản của doanh nghiệp được công bố trên bảng cân đối kế toán thể hiện cơ sở vật chất, tiềm lực kinh tế doanh nghiệp dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích tình hình tài sản là phân tích biến động các khoản mục tài sản nhằm giúp nhà quản lý tìm hiểu về sự thay đổi giá trị, tỷ trọng của tài sản qua từng năm như thế nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với năng lực kinh tế để phục vụ cho chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không. Phân tích biến động các khoản mục doanh nghiệp cung cấp cho nhà quản trị nhìn về quá khứ sự biến động tài sản doanh nghiệp nhằm tìm kiếm một xu hướng, bản chất sự biến động tài sản của doanh nghiệp. Vì vậy phân tích tình hình tài sản thường được tiến hành bằng phương pháp so sánh theo chiều dọc và theo chiều ngang. a. Phân tích biến động theo thời gian www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 26 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Bảng 2: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN THEO THỜI GIAN Đvt: Triệu đồng Nguồn: Bảng cân đối kế toán CHỈ TIÊU NĂM CHÊNH LỆCH 07 / 06 CHÊNH LỆCH 08 / 07 2006 2007 2008 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 11.464 12.816 37.559 1.352 12 24.743 193 I- Tiền và các khoản tương đương tiền 2.013 137 433 (1.876) (93) 296 216 II-Đầu tư tài chính ngắn hạn - - - - - - - III- Các khoản phải thu ngắn hạn 38 106 6.948 68 179 6.842 6.455 1-Phải thu của khách hàng - - 6.941 - - 6.941 - 2- Các khoản phải thu khác 38 106 7 68 179 (99) (93) IV- Hàng tồn kho 9.360 12.502 29.239 3.142 34 16.737 134 - Hàng tồn kho 9.360 12.502 29.239 3.142 34 16.737 134 V- Tài sản ngắn hạn khác 53 71 939 18 34 868 1.223 1- Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 53 71 857 18 34 786 1.107 2- Thuế và các khoản phải thu Nhà nước - - 82 - - 82 - B- TÀI SẢN DÀI HẠN 2.689 2.629 2.695 (60) (2) 66 3 I- Tài sản cố định 2.445 2.351 2.404 (94) (4) 53 2 1- Nguyên giá 4.884 5.213 5.717 329 7 504 10 2- Giá trị hao mòn lũy kế (2.439) (2.862) (3.313) (423) 17 (451) 16 II- Bất động sản đầu tư - - - - - - - III- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - - - - - - IV- Tài sản dài hạn khác 244 278 291 34 14 13 5 - Tài sản dài hạn khác 244 278 291 34 14 13 5 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 14.153 15.445 40.254 1.292 9 24.809 161 www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 27 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Qua bảng phân tích trên ta nhận thấy tình hình tài sản của doanh nghiệp trong 3 năm qua có xu hướng tăng cao: năm 2007 tăng so với năm 2006 là 1.292 tr.đ (tăng 9%), năm 2008 tăng so với năm 2007 là 24.809 tr.đ (tăng 161%). Trong những năm qua tài sản của doanh nghiệp không ngừng tăng cao là do có nhiều khoản mục tài sản tăng cao cụ thể  Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tăng cao qua các năm, năm 2007 tăng so với năm 2006 là 1.352 tr.đ (tăng 12%), sang năm 2008 chỉ tiêu này lại tăng rất cao 24.734 tr.đ (tăng 193%) so với năm 2007 nguyên nhân chủ yếu là do tất cả các chi tiêu tài sản ngắn hạn đều tăng: Tiền và các khoản tương đương tiền: năm 2007 giảm so với năm 2006 là 1.876 tr.đ (giảm 93%) sang năm 2008 lại tăng cao là 296 tr.đ (tăng 216%) so với năm 2007, tuy nhiên vẫn còn thấp hơn so với lượng tiền trong năm 2006. Sở dĩ năm 2007 có sự thay đổi lượng tiền là do doanh nghiệp đưa lượng tiền vào quá trình hoạt động kinh doanh, đây là tín hiệu tốt đối với doanh nghiệp, tuy nhiên do lượng tiền dự trữ không đáp ứng đầy đủ nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngắn hạn nên sang năm 2008 doanh nghiệp đã tăng lượng tiền dự trữ lên tuy nhhiên không nhiều. Các khoản phải thu ngắn hạn tăng cao qua các năm cụ thể năm 2006 là 38 tr.đ, năm 2007 là 106 tr.đ, năm 2008 là 6.948 tr.đ, nguyên nhân chủ yếu là do chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” tăng cao, năm 2008 là 6.941 tr.đ trong khi đó 2 năm đầu doanh nghiệp không có chỉ tiêu này. Khoản “Phải thu khách hàng” tăng có thể có nguyên nhân tích cực là do doanh nghiệp tăng bán hàng theo phương thức trả chậm, doanh thu tăng kéo theo khoản phải thu khách hàng tăng. Tuy nhiên, khoản phải thu khách hàng tăng cũng có thể bị đánh giá không tốt vì bị chiếm dụng vốn, khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp kém, doanh nghiệp cần t ìm biện pháp thu nợ hiệu quả hơn. Hàng tồn kho: hàng tồn kho của doanh nghiệp có xu hướng ngày càng cao, năm 2007 tăng 3.142 tr.đ (tăng 34%) so với năm 2006, sang năm 2008 tăng 16.737 tr.đ (tăng 134%) so với năm 2007, điều này cho thấy doanh nghiệp có lượng hàng hóa tích trữ có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng bất cứ lúc nào, tuy nhiên lượng hàng tồn kho quá cao cũng cho thấy doanh nghiệp còn tồn động www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 28 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào vốn, bỏ nhiều chi phí cho việc lưu trữ, bảo quản…chiến lược kinh doanh chưa phù hợp với tình hình kinh tế. Tài sản ngắn hạn khác: tăng cao nguyên nhân chủ yếu là do thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tăng rất cao, năm 2007 tăng 18 tr.đ (tăng 34%) so với năm 2006, năm 2008 tăng rất cao, tăng 786 tr.đ (tăng 1.107%) so với năm 2007.  Tài sản dài hạn của doanh nghiệp nhìn chung tương đối ổn định tuy năm 2007 giảm 60 tr.đ (giảm 2%) so với 2006, nhưng năm 2008 tăng lên 66 tr.đ (tăng 3%) so với năm 2007, sự thay đổi này là do: Tài sản cố định có biến động tương đối nhẹ, năm 2007 giảm 94 tr.đ (giảm 4%) so với năm 2006, nhưng sang năm 2008 tăng 53 tr.đ (tăng 2%) so với năm 2007, tuy nhiên vẫn còn thấp hơn so với năm 2006. Sở dĩ có sự thay đổi này là do doanh nghiệp mua thêm tài sản cố định phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Tài sản cố định khác cũng tăng từ 244 tr.đ năm 2006 lên đến 291 tr.đ năm 2008 Tài sản của doanh nghiệp qua các năm đều tăng mạnh, mặc dù có một vài chỉ tiêu giảm, nhưng tỉ lệ giảm lại không đáng kể so với tốc độ tăng của các chỉ tiêu trong tổng tài sản. Tuy nhiên, hàng tồn kho tăng mạnh cho thấy chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp chưa phù hợp với tình hình kinh tế. b. Phân tích kết cấu và biến động kết cấu www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 29 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Bảng 3: PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG KẾT CẤU CỦA TÀI SẢN Đvt: Triệu đồng Nguồn: Bảng cân đối kế toán CHỈ TIÊU NĂM CHÊNH LỆCH KÊT CẤU 2006 2007 2008 NĂM 07/06 NĂM 08/07 Số tiền % Số tiền % Số tiền % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 11.464 81,0 12.816 83,0 37.559 93,3 2,0 10,3 I- Tiền và các khoản tương đương tiền 2.013 14,2 137 0,9 433 1,1 (13,3) 0,2 II-Đầu tư tài chính ngắn hạn - - - - - - - - III- Các khoản phải thu ngắn hạn 38 0,3 106 0,7 6.948 17,3 0,4 16,6 1-Phải thu của khách hàng - - - - 6.941 17,2 - 17,2 2- Các khoản phải thu khác 38 0,3 106 0,7 7 0,0 0,4 (0,7) IV- Hàng tồn kho 9.360 66,1 12.502 80,9 29.239 72,6 14,8 (8,3) - Hàng tồn kho 9.360 66,1 12.502 80,9 29.239 72,6 14,8 (8,3) V- Tài sản ngắn hạn khác 53 0,4 71 0,5 939 2,3 0,1 1,8 1- Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 53 0,4 71 0,5 857 2,1 0,1 1,6 2- Thuế và các khoản phải thu Nhà nước - - - - 82 0,2 - 0,2 B- TÀI SẢN DÀI HẠN 2.689 19,0 2.629 17,0 2.695 6,7 (2,0) (10,3) I- Tài sản cố định 2.445 17,3 2.351 15,2 2.404 6,0 (2,1) (9,2) 1- Nguyên giá 4.884 34,5 5.213 33,7 5.717 14,2 (0,8) (19,5) 2- Giá trị hao mòn lũy kế (2.439) 17,2 (2.862) 18,5 (3.313) 8,2 (1,3) 10,3 II- Bất động sản đầu tư - - - - - - - - III- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - - - - - - - IV- Tài sản dài hạn khác 244 1,7 278 1,8 291 0,7 0,1 (1,1) - Tài sản dài hạn khác 244 1,7 278 1,8 291 0,7 0,1 (1,1) TỔNG CỘNG TÀI SẢN 14.153 100,0 15.445 100,0 40.254 100,0 0,0 0,0 www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 30 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Dựa vào bảng phân tích ta thấy kết cấu tài sản có sự biến động thiên về tài sản ngắn hạn: năm 2008 chiếm 93,3% trong tổng tài sản và tăng cao trong 3 năm liền, điều đó cho thấy doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn trong thời gian ngắn. Tuy nhiên cũng cho ta thấy được sự yếu kém trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa ứ động ngày càng nhiều, hàng tồn kho chiếm tỷ lệ lớn trong tổng tài sản, năm 2006 là 66,1%, năm 2008 là 72,6%. Trong kết cấu tài sản các khoản mục tài sản đều có xu hướng tăng tuy nhiên tài sản cố định lại giảm qua các năm, năm 2006 chiếm 17,3%, năm 2007 chiếm 15,2%, năm 2008 chiếm 6,0% trong tổng tài sản, tài sản cố định giảm không phải do doanh nghiệp không chịu đầu tư mua thêm trang thiết bị mới mà nguyên nhân chính là do tốc độ tăng của tổng tài sản nhanh hơn tốc độ tăng của tài sản cố định. Tương tự như vậy, tài sản dài hạn khác của doanh nghiệp cũng giảm năm 2007 là 1,8%, năm 2008 là 0,7%. Tiền và các khoản tương đương tiền tương đối giảm mạnh năm 2006 là 14,2%, năm 2007 là 0,9% (giảm 13,3%), năm 2008 là 1,1% trong tổng tài sản, điều này cho thấy lượng tiền lưu động trong doanh nghiệp giảm mạnh, doanh nghiệp biết sử dụng tiền đem đầu tư, kinh doanh, biết cách sử dụng đồng tiền hiệu quả hơn, tuy nhiên lượng tiền vẫn chiếm tỷ trọng thấp nguy cơ thiếu tiền mặt thanh toán cao, doanh nghiệp cần xem xét lại. Nhìn chung tài sản của doanh nghiệp hàng năm tăng cao chủ yếu là tài sản ngắn hạn tăng và chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản. Tuy doanh nghiệp chưa linh hoạt trong khâu tiêu thụ nhưng vẫn thấy được khả năng nhạy bén trong kinh doanh, biết tận dụng nguồn vốn sẳn có để đầu tư. 4.1.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn Nguồn vốn doanh nghiệp trên bảng cân đối kế toán thể hiện nguồn vốn tài trợ và khả năng tài chính của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích tình hình nguồn vốn tức là phân tích biến động các khoản mục nguồn vốn nhằm giúp cho nhà quản trị tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của nguồn vốn qua các thời kỳ như thế nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực tài chính, tính tự chủ tài chính, khả năng tận dụng, khai thác nguồn vốn trên thị trường cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay không. Phân tích biến động các khoản mục nguồn vốn cung cấp thông tin cho nhà quản www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 31 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào trị nhìn về quá khứ sự biến động nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm tìm kiếm một xu hướng, bản chất sự biến động nguồn vốn của doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích tình hình nguồn vốn thường tiến hành bằng phương pháp so sánh theo chiều ngang, theo chiều dọc. a. Phân tích biến động theo thời gian Quan sát giá trị nợ phải trả của doanh nghiệp hàng năm tăng, năm 2007 tăng 905 tr.đ (tăng 21%) so với năm 2006, và năm 2008 tăng lên rất cao 24.288 tr.đ (tăng 460%), mức tăng chủ yếu này là do vay nợ ngắn hạn tăng một cách đột biến vào năm 2008. Vay nợ ngắn hạn tăng mức độ khác thường có thể gây ảnh hưởng xấu đến tình hình kinh doanh chung của cả doanh nghiệp, nếu các món nợ này đến hạn trả cùng một lúc, doanh nghiệp sẽ không có đủ khả thanh toán, dễ dẫn đến tình trạng phá sản, doanh nghiệp cần nên chú ý hơn khoản mục này. Khoản mục “Phải trả cho người bán” hàng năm tăng cao, năm 2007 tăng 1.155 tr.đ (tăng 924%) so với năm 2006, và năm 2008 tăng 664 tr.đ (tăng 52%) so với năm 2007, điều này chứng tỏ doanh nghiệp biết sử dụng vốn của doanh nghiệp khác để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình, hay nói cách khác doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn doanh nghiệp khác, nhưng nhìn theo khía cạnh khác, ta có thể nói rằng doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp. Quan sát giá trị nguồn vốn chủ sở hữu qua các năm tăng lên nhưng tăng chậm hơn so với sự tăng lên của nợ phải trả, năm 2007 tăng 387 tr.đ (tăng 4%) so với năm 2006, và năm 2008 tăng 521 tr.đ (tăng 5%) so với năm 2007. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên hoàn toàn là do lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng lên. Điều này chứng tỏ kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm qua có hiệu quả nên mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 32 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Bảng 4: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN THEO THỜI GIAN Đvt: Triệu đồng Nguồn: Bảng cân đối kế toán CHỈ TIÊU NĂM CHÊNH LỆCH 07/06 CHÊNH LỆCH 08/07 2006 2007 2008 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) A- NỢ PHẢI TRẢ 4.375 5.280 29.568 905 21 24.288 460 I- Nợ ngắn hạn 4.375 5.280 29.568 905 21 24.288 460 1- Vay ngắn hạn 4.250 4.000 27.624 (250) (6) 23.624 591 2- Phải trả cho người bán 125 1.280 1.944 1.155 924 664 52 II- Nợ dài hạn - - - - - - - B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 9.778 10.165 10.686 387 4 521 5 I- Vốn chủ sở hữu 9.778 10.165 10.686 387 4 521 5 1- Vốn đầu tư chủ sở hữu 9.340 9.340 9.340 0 0 0 0 2- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 438 825 1.346 387 88 521 63 II- Quỹ khen thưởng, phúc lợi - - - - - - - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 14.153 15.445 40.254 1.292 9 24.809 161 www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 33 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào SVTH: Ngô Thị Hồng Đào b. Phân tích kết cấu và biến động kết cấu của nguồn vốn Bảng 5: PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG KẾT CẤU CỦA NGUỒN VỐN Đvt: Triệu đồng Nguồn: Bảng cân đối kế toán CHỈ TIÊU NĂM CHÊNH LỆCH KÊT CẤU 2006 2007 2008 NĂM 07/06 NĂM 08/07 Số tiền % Số tiền % Số tiền % A- NỢ PHẢI TRẢ 4.375 30,9 5.280 34,2 29.568 73,5 3,3 39,3 I- Nợ ngắn hạn 4.375 30,9 5.280 34,2 29.568 73,5 3,3 39,3 1- Vay ngắn hạn 4.250 30,0 4.000 25,9 27.624 68,6 (4,1) 42,7 2- Phải trả cho người bán 125 0,9 1.280 8,3 1.944 4,9 7,4 (3,4) II- Nợ dài hạn - - - - - - - - B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 9.778 69,1 10.165 65,8 10.686 26,5 (3,3) (39,3) I- Vốn chủ sở hữu 9.778 69,1 10.165 65,8 10.686 26,5 (3,3) (39,3) 1- Vốn đầu tư chủ sở hữu 9.340 66,0 9.340 60,5 9.340 23,2 (5,5) (37,3) 2- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 438 3,1 825 5,3 1.346 3,3 2,2 (2,0) II- Quỹ khen thưởng, phúc lợi - - - - - - - - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 14.153 100,0 15.445 100,0 40.254 100,0 0,0 0,0 www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 34 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Kết cấu nợ phải trả trong tổng nguồn vốn tăng, năm 2007 tăng 3,3% so với năm 2006, và năm 2008 tăng 39,3% so với năm 2007, trong khi đó kết cấu vốn chủ sở hữu lại giảm tương đối theo sự tăng lên của kết cấu nợ phải trả, năm 2007 giảm 3,3% so với năm 2006, và năm 2008 giảm 39,3% so với năm 2007, cụ thể: Kết cấu nợ phải trả tăng lên chủ yếu là do tăng vay ngắn hạn từ năm 2006 là 30% đến năm 2008 là 68,6% trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp, “Phải trả người bán” trong năm 2007 tăng 7,4% so với năm 2006, tuy nhiên sang năm 2008 tỷ lệ này đã giảm, năm 2007 chiếm 8,3% trong khi 2008 chỉ còn 4,9% trong tổng nguồn vốn. Kết cấu nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn giảm chủ yếu là do vốn đầu tư chủ sở hữu giảm, năm 2006 chiếm 66% đến năm 2008 chỉ còn 23,2% tuy nhiên về giá trị tuyệt đối thì khoản mục này hoàn toàn không đổi. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tuy có tăng về giá trị tuyệt đối nhưng so với tổng nguồn vốn lại giảm. Điều này phần nào phản ảnh trong năm 2008, tài sản cố định mới đầu tư thêm chưa phát huy hết hiệu quả của chúng. 4.1.2. Phân tích khát quát báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh Nếu như phần trước phân tích bảng CĐKT cho ta biết phần nào sức mạnh tài chính, tình hình sử dụng vốn, mục đích sử dụng vốn…thì việc phân tích các khoản mục báo cáo KQHĐKD sẽ bổ sung thêm các thông tin về tài chính, góp phần làm cho “bức tranh” tài chính của doanh nghiệp sinh động hơn. Nó sẽ giúp cho nhà quản lý có được niềm tin đáng tin cậy từ thu nhập, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp và cũng giúp cho nhà quản lý phần nào nhận thức được nguồn gốc, khả năng tạo lợi nhuận và những xu hướng của chúng trong tương lai. Việc phân tích này cần phải kết hợp so sánh theo chiều ngang và so sánh theo chiều dọc các mục trên báo cáo KQHĐKD trên cơ sở am hiểu về những chính sách kế toán, những đặc điểm sản xuất kinh doanh, những phương hướng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 4.1.2.1. Phân tích biến động theo thời gian Tương tự như trường hợp phân tích bảng CĐKT, khi phân tích biến động theo thời gian của báo cáo KQHĐKD doanh nghiệp cũng thực hiện so sánh các chỉ tiêu trong 3 năm. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 35 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Bảng 6: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG THEO THỜI GIAN CỦA CÁC KHOẢN MỤC TRÊN BÁO CÁO KQHĐKD Đvt: Triệu đồng Nguồn: Bảng báo cáo KQHĐKD CHỈ TIÊU NĂM CHÊNH LỆCH 07/06 CHÊNH LỆCH 08/07 2006 2007 2008 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 72.280 65.130 59.386 (7.150) (9,9) (5.744) (8,8) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 72.280 65.130 59.386 (7.150) (9,9) (5.744) (8,8) 4. Giá vốn hàng bán 68.855 63.103 58.133 (5.752) (8,4) (4.970) (7,9) 5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.425 2.027 1.253 (1.398) (40,8) (774) (38,2) 6. Doanh thu hoạt động tài chính - - 90 - - 90 - 7. Chi phí tài chính 397 297 205 (100) (25,2) (92) (31,0) Trong đó: Chi phí lãi vay 397 297 205 (100) (25,2) (92) (31,0) 8. Chi phí quản lý kinh doanh 1.807 2.079 1.126 272 15,1 (953) (45,8) 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.221 (349) 12 (1.570) (128,6) 361 103,4 10. Thu nhập khác 673 739 533 66 9,8 (206) (27,9) 11. Chi phí khác 2.617 - - (2.617) (100,0) - - 12. Lợi nhuận khác (1.944) 739 533 2.683 138,0 (206) (27,9) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (723) 390 545 1.113 153,9 155 39,7 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - 15 24 15 - 9 60,0 15. Lợi nhuận sau thuế (723) 375 521 1.098 151,9 146 38,9 www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 36 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Qua phân tích biến động các khoản mục trong bảng báo cáo KQHĐKD cho thấy doanh thu thuần hàng năm của doanh nghiệp giảm, năm 2007 giảm 7.150 tr.đ (giảm 9,9%) so với 2006, và năm 2008 giảm 5.744 tr.đ (giảm 8,8%) so với năm 2007, giá vốn hàng bán của doanh nghiệp cũng giảm nhưng giảm thấp hơn so với doanh thu: năm 2007 giảm 5.752 tr.đ (giảm 8,4%) so với 2006, và năm 2008 giảm 4.970 tr.đ (giảm 7,9%) so với 2007, do tốc độ giảm của giá vốn hàng bán thấp hơn tốc độc giảm của doanh thu nên lợi nhuận gộp giảm là điều đương nhiên. Chi phí tài chính hàng năm giảm năm 2007 giảm so với 2006 là 100 tr.đ (giảm 25,2%), năm 2008 giảm so với 2007 là 92 tr.đ (giảm 31%). Chi phí quản lý kinh doanh có năm tăng năm giảm cụ thể là năm 2007 tăng so với năm 2006 là 272 tr.đ (tăng 15,1%), nhưng sang năm 2008 lại giảm nhanh và thấp hơn cả khoản chi phí bỏ ra cho năm 2006, năm 2008 giảm 953 tr.đ (giảm 45,8%) so với năm 2007, điều này cho thấy doanh nghiệp có khả năng kiểm soát được chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh. Do chi phí quản lý kinh doanh năm 2007 rất cao nên đã làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2007 giảm đáng kể. Năm 2007 giảm 1.570 tr.đ (giảm 128,6%) so với năm 2006, sang năm 2008 lợi nhuận này lại tăng 361 tr.đ (tăng 103,4%) so với năm 2007, tuy nhiên mức tăng này vẫn thấp hơn rất nhiều lần so với năm 2006. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh có sự thay đổi là do chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh giảm, mặt khác trong năm 2008 doanh nghiệp có thêm khoản thu nhập từ doanh thu hoạt động tài chính 90 tr.đ. Lợi nhuận khác của doanh nghiệp có năm tăng, năm giảm theo từng năm chủ yếu là do có sự thay đổi giữa chi phí khác và thu nhập khác. Chi phí khác trong năm 2006 rất cao 2.617tr.đ, là do tháng 7/2006 hàng tồn kho doanh nghiệp bị tổn thất do hỏa hoạn gây thiệt hại lớn với tổng giá trị hàng hóa bị hỏa hoạn hơn 2,6 tỷ đồng, (doanh nghiệp không mua bảo hiểm nên toàn bộ số tổn thất này được tính vào chi phí trong năm nên dẫn đến năm 2006 doanh nghiệp bị lỗ cho dù kết quả hoạt động kinh doanh 2006 rất tốt, nếu loại trừ khoảng tổn thất do hỏa hoạn thì doanh nghiệp đạt lợi nhuận cao nhất trong các năm là khoảng 1,9 tỷ (2,6 tỷ - 0,7 tỷ), sang năm 2007, 2008 thì con số này là 0, doanh nghiệp có khả năng kiểm soát chi phí hiệu quả. Thu nhập khác của doanh nghiệp cũng thay đổi năm 2007 tăng so với 2006 là 66 tr.đ (tăng 9,8%), nhưng sang năm 2008 thu nhập này www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 37 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào lại giảm 206 tr.đ (giảm 27,9%), giảm tương ứng với mức giảm của lợi nhuận khác, thu nhập khác của doanh nghiệp chủ yếu là tiền của nhà cung cấp, hoặc do khách hàng thưởng cho doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh và phát triển nhà ở…. Lợi nhuận kế toán trước thuế của doanh nghiệp nhìn chung tăng qua các năm, năm 2007 tăng 1.113 tr.đ (tăng 153,9%) so với năm 2006, năm 2008 tăng 155 tr.đ (tăng 39,7%), cho thấy doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh mạnh, có chính sách kiểm soát chi phí hiệu quả, mặc dù trong năm 2006 doanh nghiệp phải chịu lỗ 723 tr.đ nhưng sang năm 2007 đã lãi được 390 tr.đ, và năm 2008 là 545 tr.đ. 4.1.2.2. Phân tích theo chiều dọc Trong năm 2006, ta thấy trong 100 đồng doanh thu có 95,3 đồng giá vốn hàng bán và 4,7 đồng lợi nhuận gộp, và lợi nhuận trước thuế lỗ 1,0 đồng. Năm 2007 trong 100 đồng doanh thu có 96,9 đồng giá vốn hàng bán; 3,1 đồng lợi nhuận gộp và lợi nhuận trước thuế là 0,6 đồng. Năm 2008, 100 đồng doanh thu có 97,9 đồng giá vốn hàng bán; lợi nhuận gộp chiếm 2,1 đồng và lợi nhuận trước thuế chiếm 0,9 đồng. Như vậy, khi so sánh về mặt kết cấu cho thấy cùng 100 đồng doanh thu, giá vốn hàng bán năm 2007 cao hơn năm 2006 là 1,6 dẫn đến lợi nhuận gộp giảm đúng 1,6 đồng, và giá vốn hàng bán trong năm 2008 tăng so với 2007 là 1,0 đồng, nên lợi nhuận gộp giảm tương ứng 1,0 đồng. Tuy nhiên, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp trong 3 năm qua vẫn tăng, năm 2007 tăng 1,6 đồng so với 2006, năm 2008 tăng 0,3 đồng so với 2007. Chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, năm 2006 chiếm 2,5 đồng trong 100 đồng doanh thu thuần, năm 2007 tăng chiếm 3,2 đồng, năm 2008 giảm xuống còn 1,9 đồng, qua đó ta thấy được trong năm qua doanh nghiệp đã biết cách hạn chế chi phí, sử dụng lao động có hiệu quả. Chi phí tài chính của doanh nghiệp cũng giảm, năm 2006, 2007 vẫn giữ mức cố định chiếm 0,5 đồng trong 100 đồng doanh thu, năm 2008 giảm xuống chỉ còn 0,3 đồng, doanh nghiệp đã hạn chế vay nợ, nhằm làm giảm áp lực trả lãi vay khi đến hạn thanh toán, tận dụng nguồn vốn sẳn có của mình để đầu tư, kinh doanh. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 38 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Thu nhập khác cũng có sự thay đổi năm 2006 chiếm 0,9 đồng trong 100 đồng doanh thu, năm 2007 tăng thêm 0,2 đồng, sang năm 2008 thu nhập này giảm tương ứng 0,2 đồng đã tăng năm trước đó. Chi phí khác của doanh nghiệp trong năm 2006 chiếm 3,6 đồng trong 100 đồng doanh thu do đó đã làm lợi nhuận trong năm giảm đáng kể. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 39 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Bảng 7: PHÂN TÍCH KẾT CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG KẾT CẤU CÁC KHOẢN MỤC TRÊN BÁO CÁO KQHĐKD Đvt: Triệu đồng CHỈ TIÊU NĂM CHÊNH LỆCH KẾT CẤU 2006 2007 2008 NĂM 07/06 NĂM 08/07 Số tiền % Số tiền % Số tiền % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 72.280 100,0 65.130 100,0 59.386 100,0 0,0 0,0 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - - - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 72.280 100,0 65.130 100,0 59.386 100,0 0.0 0,0 4. Giá vốn hàng bán 68.855 95,3 63.103 96,9 58.133 97,9 1,6 1,0 5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.425 4,7 2.027 3,1 1.253 2,1 (1,6) (1,0) 6. Doanh thu hoạt động tài chính - - - - 90 0,2 - 0,2 7. Chi phí tài chính 397 0,5 297 0,5 205 0,3 (0,1) (0,1) Trong đó: Chi phí lãi vay 397 0,5 297 0,5 205 0,3 (0,1) (0,1) 8. Chi phí quản lý kinh doanh 1.807 2,5 2.079 3,2 1.126 1,9 0,7 (1,3) 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.221 1,7 (349) (0,5) 12 0,0 (2,2) 0,6 10. Thu nhập khác 673 0,9 739 1,1 533 0,9 0,2 (0,2) 11. Chi phí khác 2.617 3,6 - - - - (3,6) - 12. Lợi nhuận khác (1.944) (2,7) 739 1,1 533 0,9 3,8 (0,2) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (723) (1,0) 390 0,6 545 0,9 1,6 0,3 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - - 15 0,0 24 - 0,0 0,0 15. Lợi nhuận sau thuế (723) (1,0) 375 0,6 521 0,9 1,6 0,3 Nguồn: Bảng báo cáo KQHĐKD www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 40 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào 4.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÓM CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP 4.2.1. Nhóm chỉ tiêu thanh toán Cơ cấu công nợ thể hiện quan hệ cán cân thanh toán và tình trạng chiếm dụng hay bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi nguồn bù đắp cho tài sản dự trữ thiếu, doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn và ngược lại khi nguồn bù đắp cho tài sản dự trữ thừa khi doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn. Nếu phần vốn đi chiếm dụng lớn hơn phần vốn bị chiếm dụng thì doanh nghiệp có thêm phần vốn đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngược lại doanh nghiệp sẽ thiếu một phần vốn để sản xuất kinh doanh. Bảng 8: BẢNG SO SÁNH HỆ SỐ CÔNG NỢ QUA CÁC NĂM Đvt: Triệu đồng Nguồn: Phòng kế toán Dựa vào bảng so sánh trên ta thấy: hệ số khái quát về công nợ qua các năm tăng, năm sau cao hơn năm trước, cụ thể: Năm 2006 hệ số này là 2,08 %, sang năm 2007 hệ số này tăng lên là 3,35 % do trong năm 2007 doanh nghiệp đã huy động vốn từ bên ngoài là 5.280 tr.đ tăng 905 tr.đ so với năm 2006. Song doanh nghiệp cũng tiến hành cung cấp tín dụng cho đối tác là 177 tr.đ (tăng 86 tr.đ so với năm 2006). Năm 2008 hệ số khái quát về công nợ vẫn tiếp tục tăng cao, năm 2008 hệ số này là 26,67% (tăng 23,32 % so với năm 2007), điều này là do trong năm 2008 doanh nghiệp có khoản phải trả rất lớn 29.568 tr.đ (tăng 24.288 tr.đ so với năm 2007). Mặc dù cả hai khoản phải thu và phải trả điều tăng, nhưng tốc độ tăng “Khoản phải thu” chậm hơn tốc độ tăng “Khoản phải trả”. CHỈ TIÊU NĂM CHÊNH LỆCH 2006 2007 2008 NĂM 07/06 NĂM 08/07 Các khoản phải thu 91 177 7.887 86 7.710 Các khoản phải trả 4.375 5.280 29.568 905 24.288 Hệ số khái quát về công nợ (%) 2,08 3,35 26,67 1,27 23,32 www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 41 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Với số liệu 3 năm vừa phân tích trên ta thấy tỷ lệ giữa khoản phải thu và phải trả luôn nhỏ hơn 1, cho thấy lượng vốn chiếm dụng doanh nghiệp lớn hơn lượng vốn bị chiếm dụng. Từ góc độ là nhà quản lý chúng ta nhận thấy đây là một tín hiệu chưa tốt vì nó chứng tỏ tình trạng kéo dài trong việc thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp, dẫn đến việc doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn của đơn vị khác. Nhưng điều đó cũng cho thấy doanh nghiệp biết cách sử dụng vốn của đơn vị khác để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. 4.2.1.1. Các khoản phải thu Phân tích các khoản phải thu nhằm đánh giá tình hình thu nợ của doanh nghiệp là tốt hay xấu? Doanh nghiệp có bị chiếm dụng vốn hay không? Từ đó đề ra những biện pháp tài chính phù hợp với tình hình thực tế đang xảy ra. Bảng 9: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ PHẢI THU Đvt : Triệu đồng Nguồn: Phòng kế toán Nhìn chung tình hình công nợ phải thu hàng năm của doanh nghiệp tăng lên. Cụ thể năm 2007 tăng 86 tr.đ so với 2006, năm 2008 tăng lên rất cao 7.710 tr.đ, nguyên nhân có sự tăng đột biến này là do chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” trong 2 năm đầu không có nhưng đến năm 2008 lại tăng lên rất cao 6.941 tr.đ, cũng tương tự như vậy “Thuế và các khoản phải thu Nhà nước” tăng lên 82 tr.đ, “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” cũng tăng lên đáng kể (năm 2007 tăng 18 tr.đ so với 2006, năm 2008 tăng 786 tr.đ so với năm 2007), “Các khoản phải thu khác” cũng có sự thay đổi năm 2007 tăng 68 tr.đ so với 2006, nhưng sang năm 2008 chỉ tiêu này lại giảm rất đáng kể 99 tr.đ, tuy nhiên vẫn không ảnh hưởng làm giảm của tổng công nợ phải thu. CHỈ TIÊU NĂM CHÊNH LỆCH 2006 2007 2008 Năm 07/06 Năm 08/07 1-Phải thu của khách hàng - - 6.941 - 6.941 2- Các khoản phải thu khác 38 106 7 68 (99) 3- Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 53 71 857 18 786 4- Thuế và các khoản phải thu Nhà nước - - 82 - 82 TỔNG CỘNG 91 177 7.887 86 7.710 www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 42 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Để thấy rỏ hơn về tình hình công nợ phải thu thường dựa vào 2 chỉ tiêu: Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân. Bảng 10: BẢNG VÒNG QUAY CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN CHỈ TIÊU Đvt NĂM CHÊNH LỆCH 2006 2007 2008 NĂM 07/06 NĂM 08/07 Doanh thu thuần Tr.đ 72.280 65.130 59.386 (7.150) (5.744) Các khoản phải thu bình quân Tr.đ 209 134 4.032 (75) 3.898 Vòng quay các khoản phải thu Vòng 345,8 486,0 14,7 140,2 (471,3) Kỳ thu tiền bình quân Ngày 1,0 0,7 24,4 (0,3) 23,7 Nguồn: Phòng kế toán Vòng luân chuyển các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Qua bảng phân tích ta thấy vòng quay các khoản phải thu năm 2007 cao hơn năm 2006 là 140 vòng, và năm 2008 thấp hơn 2007 là 471 vòng. Nguyên nhân trong năm 2006, 2007 hầu như doanh nghiệp áp dụng chiến lược kinh doanh thu hồi tiền nợ nhanh chóng, không để bị chiếm dụng vốn, gây nên tình trạng khó cạnh tranh, khó mở rộng thị trường. Sang năm 2008, doanh nghiệp thay đổi loại hình kinh doanh, áp dụng kỹ thuật bán hàng theo phương thức trả chậm nhằm thu hút thêm khách hàng, giải phóng hàng tồn kho. Kỳ thu tiền bình quân phản ánh thời gian của một vòng luân chuyển các khoản phải thu nghĩa là: để thu được các khoản phải thu cần một khoản thời gian là bao lâu. Kỳ thu tiền bình quân của doanh nghiệp trong 2 năm đầu hầu như không thay đổi, bán hàng và thu tiền chủ yếu là dùng tiền mặt, sang năm 2008 số ngày tăng lên đáng kể 24 ngày do doanh nghiệp thực hiện chính sách bán hàng trả chậm như đã phân tích ở trên. www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 43 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào 4.2.1.2. Các khoản phải trả Phân tích các khoản phải trả là phân tích khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến tình hình thanh toán. Để thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp trong tương lai, cần đi sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Bảng 11: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ PHẢI TRẢ Đvt: Triệu đồng Nguồn: Phòng kế toán Tình hình công nợ phải trả của doanh nghiệp tăng: năm 2007 tăng 905 tr.đ so với 2006, năm 2008 lại tăng lên rất nhiều 24.288 tr.đ so với 2007. Nguyên nhân chủ yếu là do “Vay ngắn hạn” tăng cao trong năm 2008 là 23.624 tr.đ so với 2007 do doanh nghiệp ứ động vốn, nguồn tiền tại quỹ không đáp ứng đủ nhu cầu kinh doanh nên doanh nghiệp phải đi vay để có thể tiếp tục hoạt động. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh luôn phát sinh việc thu, chi và khả năng thanh toán. Một trong những mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư là liệu doanh nghiệp có khả năng chi trả các khoản nợ khi chúng đến hạn hay không. Bởi vậy, việc phân tích khả năng thanh toán của đơn vị nhằm đưa ra nguyên nhân của mọi sự ngưng trệ, trì hoãn trong các khoản thanh toán, tiến tới làm chủ về mặt tài chính. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của công ty. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp thường dựa vào những hệ số chủ yếu sau: CHỈ TIÊU NĂM CHÊNH LỆCH 2006 2007 2008 Năm 07/06 Năm 08/07 1- Vay ngắn hạn 4.250 4.000 27.624 (250) 23.624 2- Phải trả cho người bán 125 1.280 1.944 1.155 664 TỔNG CỘNG 4.375 5.280 29.568 905 24.288 www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 44 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Bảng 12: BẢNG PHÂN TÍCH CÁC HỆ SỐ THANH TOÁN Đvt : Triệu đồng Nguồn: Phòng kế toán  Hệ số thanh toán vốn lưu động Trong 3 năm qua hệ số thanh toán vốn lưu động năm 2006 là cao nhất 17,56 %, năm 2007 và 2008 gần như không thay đổi 1,07 % và 1,15 %, nhìn chung hệ số này của doanh nghiệp vẫn còn thấp, chứng tỏ doanh nghiệp chưa có sẳn tiền mặt để có thể thanh toán khi mua thêm hàng hóa với giá trị lớn. Hình 2: BIỂU ĐỒ HỆ SỐ THANH TOÁN VỐN LƯU ĐỘNG CHỈ TIÊU NĂM CHÊNH LỆCH 2006 2007 2008 NĂM 07/06 NĂM 08/07 A. Tiền và các khoản tương đương tiền 2.013 137 433 (1.876) 296 B. Tài sản lưu động 11.464 12.816 37.559 1.352 24.743 C. Nợ ngắn hạn 4.375 5.280 29.568 905 24.288 Hệ số thanh toán vốn lưu động (%) (A/B) 17,56 1,07 1,15 (16,49) 0,08 Hệ số thanh toán hiện hành (%) (B/C) 262,03 242,73 127,03 (19,31) (115,70) Hệ số thanh toán nhanh (%) (A/C) 46,01 2,59 1,46 (43,42) (1,13) 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 2006 2007 2008 Năm % Hệ số thanh toán vốn lưu động www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 45 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào  Hệ số thanh toán ngắn hạn (Hệ số thanh toán hiện hành) Hình 3 : BIỂU ĐỒ HỆ SỐ THANH TOÁN HIỆN HÀNH Hệ số thanh toán ngắn hạn trong 3 năm cao hơn mức bình quân thông thường, điều này chỉ ra khả năng thanh toán của doanh nghiệp là đáng tin cậy. Tuy nhiên trong 2 năm đầu hệ số này cao vì vậy doanh nghiệp dễ ứ động vốn và bị chiếm dụng vốn. Quan sát quá trình thay đổi hệ số thanh toán qua 3 năm, hệ số thanh toán ngắn hạn có xu hướng giảm trong năm 2006 là 262,03 %; năm 2007 giảm nhẹ xuống còn 242,73 %, năm 2008 hệ số này tiếp tục giảm xuống còn 127,03 %. Đây là điều hợp lý bởi lẽ nó phù hợp với giải pháp vừa đảm bảo khả năng thanh toán vừa phù hợp với biện pháp hạn chế khả năng bị chiếm dụng vốn. Để có thể đánh giá chính xác hơn khả năng thanh toán khi các khoản nợ ngắn hạn này đến hạn trả, ta hãy tính thêm hệ số thanh toán nhanh.  Hệ số thanh toán nhanh Hình 4: BIỂU ĐỒ HỆ SỐ THANH TOÁN NHANH 0 50 100 150 200 250 300 2006 2007 2008 Năm % Hệ số thanh toán hiện hành 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 2006 2007 2008 Năm % Hệ số thanh toán nhanh www.kinhtehoc.net Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân Minh Đức GVHD: Nguyễn Ngọc Lam 46 SVTH: Ngô Thị Hồng Đào Hệ số thanh toán nhanh là một tiêu chuẩn khắc khe hơn về khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn so với hệ số thanh toán hiện hành. Hệ số thanh toán nhanh trong 3 năm đều nhỏ hơn 50%, năm 2008 lại rất thấp 1,46%. Với kết quả này cho thấy khả năng thanh toán nhanh khi nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đến hạn là không có, doanh nghiệp có nguy cơ phải bán gấp tài sản để trả nợ. Đây là một vấn đề trọng tâm mà doanh nghiệp phải quan tâm tìm trước biện pháp giải quyết nguy cơ thiếu tiền mặt chi trả nợ trước khi điều này thực tế xảy ra. 4.2.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn Hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, là chỉ tiêu được sự quan tâm đặc biệt của chủ sở hữu vốn và là thước đo năng lực quản lý của nhà quản trị doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện đại khi mà các nguồn lực ngày càng hẹp đi và chi phí cho việc sử dụng chúng ngày càng cao, vấn đề sử dụng vốn hiệu quả ngày càng trở nên cấp thiết. Để đánh giá xem doanh nghiệp khai thác các nguồn lực vào hoạt động sản xuất kinh doanh như thế nào? Ta sử dụng các chỉ t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKTH2009 4053519 Ngo Thi Hong Dao.pdf
Tài liệu liên quan