Tài liệu Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn Ngàn Hương Cần Thơ: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
NGÀN HƯƠNG CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ KIM HÀ NGUYỄN THỊ THANH KIỀU
MSSV: 4053556
Lớp: Kế toán tổng hợp – K.31
Cần Thơ, 05/2009
www.kinhtehoc.net
i
LỜI CẢM TẠ
Sau 4 năm học tập dưới giảng đường Đại Học Cần Thơ, với những kiến thức
em đã tích lũy được cùng với thời gian 3 tháng thực tập tại công ty Ngàn Hương
nhằm củng cố những kiến thức đã học, vận dụng vào thực tiễn và đúc kết những
kinh nghiệm bổ sung cho lý luận, đến nay em đã hoàn thành đề tài luận văn tốt
nghiệp của mình “Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn
Hương”.
Trong thời gian qua bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, em luôn được sự
hướng dẫn tận tình của quý thầy cô Khoa kinh tế & Quản trị kinh doanh - Trường
ĐH Cần Thơ, đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Kim Hà và sự giúp đỡ nhiệt tình của ...
87 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn Ngàn Hương Cần Thơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
NGÀN HƯƠNG CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ KIM HÀ NGUYỄN THỊ THANH KIỀU
MSSV: 4053556
Lớp: Kế toán tổng hợp – K.31
Cần Thơ, 05/2009
www.kinhtehoc.net
i
LỜI CẢM TẠ
Sau 4 năm học tập dưới giảng đường Đại Học Cần Thơ, với những kiến thức
em đã tích lũy được cùng với thời gian 3 tháng thực tập tại công ty Ngàn Hương
nhằm củng cố những kiến thức đã học, vận dụng vào thực tiễn và đúc kết những
kinh nghiệm bổ sung cho lý luận, đến nay em đã hoàn thành đề tài luận văn tốt
nghiệp của mình “Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn
Hương”.
Trong thời gian qua bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, em luôn được sự
hướng dẫn tận tình của quý thầy cô Khoa kinh tế & Quản trị kinh doanh - Trường
ĐH Cần Thơ, đặc biệt là Cô Nguyễn Thị Kim Hà và sự giúp đỡ nhiệt tình của các
cô chú, anh chị ở phòng kế toán của Công ty TNHH Ngàn Hương.
Tuy nhiên, với thời gian tiếp cận thực tế chưa nhiều nên bài luận không
tránh có những sai sót. Em rất mong nhận được đóng góp ý kiến và chỉ bảo của
quý thầy cô, các cô chú, các anh chị trong công ty.
Cuối lời, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa kinh tế & Quản trị
kinh doanh cũng như Ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị trong công ty!
Xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Thị Thanh Kiều
www.kinhtehoc.net
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và các kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, và không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày tháng năm
Sinh viên thực hiện
www.kinhtehoc.net
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
www.kinhtehoc.net
iv
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn: ..........................................................................................
Học vị:............................................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................
Cơ quan công tác: ..........................................................................................................
Tên học viên: .................................................................................................................
Mã số sinh viên: .............................................................................................................
Chuyên ngành: ...............................................................................................................
Tên đề tài: ......................................................................................................................
........................................................................................................................................
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Về hình thức
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Cần thơ, ngày …. tháng …. năm 2009
Người nhận xét
www.kinhtehoc.net
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
www.kinhtehoc.net
MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................ 01
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................. 01
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................. 02
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................... 02
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 02
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ..................................................................... 02
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU...................................................................... 03
1.3.1. Không gian nghiên cứu ......................................................................... 03
1.3.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 03
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 03
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 03
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 05
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính ....................................... 05
2.1.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 05
2.1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính .......................................................... 05
2.1.2. Mục tiêu của phân tích tài chính ........................................................... 06
2.1.3. Vai trò của phân tích tài chính .............................................................. 06
2.1.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính ................................................... 07
2.1.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ............................................................. 07
2.1.5.1. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán ....................................... 07
2.1.5.2. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đầu tư ................................ 09
2.1.5.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời ......................... 09
2.1.6. Phương trình Dupont ............................................................................ 11
2.1.7. Phương pháp phân tích ......................................................................... 11
2.1.7.1. Phương pháp so sánh ......................................................................... 11
www.kinhtehoc.net
2.1.7.2. Phương pháp tỷ lệ .............................................................................. 12
2.1.7.3. Phương pháp cân đối ......................................................................... 13
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 13
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN NGÀN HƯƠNG ............................................................... 14
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .............................. 14
3.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ SẢN PHẨM CHỦ YẾU ................. 15
3.3. NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ......................................................................... 16
3.3.1. Nhiệm vụ ............................................................................................... 16
3.3.2. Chức năng ............................................................................................. 17
3.3.3. Hình thức tổ chức quản lý của công ty ................................................. 17
3.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY QUA 3 NĂM (2006 – 2008) .................................................................... 19
3.5. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN ............................................................ 23
3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 23
3.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 23
3.6. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CHIẾN LƯỢC NĂM 2009 .......................... 24
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGÀN HƯƠNG .......................... 26
4.1. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ............... 26
4.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán ............................................................. 26
4.1.1.1. Phân tích tình hình biến động và cơ cấu của tài sản .......................... 26
4.1.1.2. Phân tích tình hình biến động và cơ cấu của nguồn vốn ................... 34
4.1.2. Phân tích quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn ........................... 40
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG
THANH TOÁN ............................................................................................. 44
www.kinhtehoc.net
4.2.1. Phân tích tình hình công nợ .................................................................. 44
4.2.2. Phân tích khả năng thanh toán .............................................................. 47
4.3. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH
ĐẦU TƯ ......................................................................................................... 49
4.3.1. Phân tích cấu trúc tài chính ................................................................... 49
4.3.2. Phân tích tình hình đầu tư ..................................................................... 52
4.4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH VÀ KHẢ NĂNG
SINH LỜI ...................................................................................................... 54
4.4.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh .............................................................. 54
4.4.2. Phân tích khă năng sinh lời ................................................................... 57
4.5. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DUPONT .................................................. 60
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN VÀ
NÂNG CAO VIỆC SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY .................................................................................... 63
5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN ........................................................... 63
5.1.1. Tồn tại ................................................................................................... 66
5.1.2. Nguyên nhân ......................................................................................... 64
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ........................................................................... 65
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................... 67
6.1. KẾT LUẬN ............................................................................................. 67
6.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 68
6.2.1. Đối với Nhà nước ................................................................................. 68
6.2.2. Đối với Công ty ................................................................................... 69
www.kinhtehoc.net
DANH MỤC BIỂU BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Bảng 1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty
qua 3 năm (2006 – 2008) ................................................................................ 20
Bảng 2. Bảng phân tích khái quát tổng tài sản ............................................... 27
Bảng 3. Bảng phân tích sự biến động và cơ cấu của tài sản lưu động............ 29
Bảng 4. Bảng phân tích sự biến động và cơ cấu của tài sản cố định .............. 33
Bảng 5. Bảng phân tích khái quát tổng nguồn vốn ........................................ 35
Bảng 6. Bảng phân tích sự biến động và cơ cấu nợ phải trả ........................... 37
Bảng 7. Bảng phân tích sụ biến động và cơ cấu nguồn vốn
chủ sở hữu ....................................................................................................... 39
Bảng 8. Bảng phân tích quan hệ cân đối 1 giữa tài sản - nguồn vốn …...........41
Bảng 9. Bảng phân tích quan hệ cân đối 2 giữa tài sản - nguồn vốn
chủ sở hữu - vốn vay ....................................................................................... 43
Bảng 10. Bảng phân tích tình hình công nợ ................................................... 45
Bảng 11. Bảng phân tích khả năng thanh toán ............................................... 48
Bảng 12. Bảng phân tích cấu trúc tài chính .................................................... 51
Bảng 13. Bảng phân tích tình hình đầu tư ...................................................... 53
Bảng 14. Bảng phân tích hiệu quả kinh doanh ............................................... 55
Bảng 15. Bảng phân tích khả năng sinh lời .................................................... 58
Bảng 16. Bảng phương trình Dupont trong mối quan hệ
ROA – ROS – ROE ........................................................................................ 60
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty ................................................... 18
Sơ đồ 2. Sơ đồ Dupont trong quan hệ hàm số giữa các tỷ số ......................... 61
www.kinhtehoc.net
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
01. TNHH – Trách nhiệm hữu hạn.
02. TSLĐ – Tài sản lưu động.
03. TSCĐ – Tài sản cố định.
04. TS – Tài sản.
05. NV – Nguồn vốn.
06. CSH – Chủ sở hữu.
07. DT – Doanh thu.
08. LN – Lợi nhuận.
09. CPQL – Chi phí quản lý.
10. CPTC – Chi phí tài chính.
11. GVHB – Giá vốn hàng bán.
12. NNH - Nợ ngắn hạn.
13. VQ – Vòng quay.
14. HĐKD – Hoạt động kinh doanh.
15. LNST – Lợi nhuận sau thuế.
16. Thuế GTGT – Thuế giá trị gia tăng.
17. KD – Kinh doanh.
18. HTK – Hàng tồn kho.
19. BQ – Bình quân.
20. PTKH – Phải thu khách hàng.
www.kinhtehoc.net
TÓM TẮT
Không thể phủ nhận rằng thị trường kinh doanh đang ngày một mở rộng
hơn, một mặt mang lại những cơ hội để công ty lớn mạnh thông qua việc mở
rộng thị trường và đổi mới cơ chế quản lý kinh doanh theo yêu cầu cạnh tranh,
mặt khác sẽ là thách thức không nhỏ đối với khả năng của công ty, buộc các công
ty phải có chính sách phù hợp với những biến động của môi trường kinh doanh.
Dù là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào thì tài chính vẫn là
một trong những yếu tố quan trọng không thể thiếu được, có thể nói nó là mục
tiêu phấn đấu hàng đầu và lâu dài của doanh nghiệp. Để thấy rõ doanh nghiệp sử
dụng và quản lý tài chính có hiệu quả hay không thì phân tích tài chính sẽ là câu
trả lời rõ ràng và thực tế nhất, bởi vì nó không chỉ tạo ra “giá trị khổng lồ” cho
các nhà đầu tư, nhà cung cấp,… mà còn đề xuất “lời khuyên” cho các chủ sở hữu
doanh nghiệp…
Với phương pháp nghiên cứu kết hợp lý luận thực tiễn, vận dụng phương
pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ và phương pháp cân đối trên cơ sở phân tích các
hoạt động tài chính của Công ty, đề tài này hướng đến mục đích phân tích những
vấn đề cơ bản về tài chính trên báo cáo tài chính như: tài sản – nguồn vốn, thu
nhập – chi phí – lợi nhuận, dòng tiền, các tỷ số tài chính… để làm sáng tỏ hơn
những vấn đề tài chính ẩn chứa bên trong thông tin trên báo cáo tài chính:
- Thực trạng tài chính công ty Ngàn Hương thông qua bảng cân đối kế toán
và bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Phân tích các chỉ số tài chính nhằm nêu rõ tình hình công nợ và khả năng
thanh toán, cấu trúc tài chính và tuh đầu tư, hiệu quả hoạt động và khả năng sinh
lời của công ty.
- Những tồn tại còn vướng mắc và những khó khăn mà công ty gặp phải.
- Đề xuất các giải pháp cơ bản và thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
và quản lý tài chính cho công ty.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 1- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nếu người ta ví hệ thống ngân hàng trong nền kinh tế như một quả tim hoạt
động theo nhịp đập trong cơ thể sống của con người thì doanh nghiệp được coi là
các mạch máu lưu dẫn đi khắp cơ thể. Các mạch máu có lưu thông điều hòa thì
cơ thể mới có sinh lực và khỏe mạnh, điều đó cũng có nghĩa là hoạt động của các
doanh nghiệp có hiệu quả thì nền kinh tế mới vững mạnh và phát triển.
Hiện nay, chúng ta có thể thấy các hình thức hoạt động đa dạng và phức tạp
của nhiều loại hình doanh nghiệp như: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư
nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, v.v… Dù cho doanh nghiệp
được tổ chức theo bất kỳ hình thức nào, kinh doanh bất cứ lĩnh vực nào thì mục
tiêu cuối cùng vẫn là tối đa hóa lợi nhuận. Đối với mỗi doanh nghiệp, mọi hoạt
động từ khâu sản xuất đến quá trình tiêu thụ sản phẩm đều có mối liên hệ chặt
chẽ với vấn đề tài chính. Tuy nhiên, một doanh nghiệp có thế lực về tài chính
cũng chưa phải là tốt nhất mà quan trọng là việc sử dụng và quản lý tài chính như
thế nào cho hợp lý và đạt được hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Điều này không những mang lại lợi ích cho doanh nghiệp về tài chính, giúp
doanh nghiệp đạt được lợi nhuận tối đa mà còn có thể khắc phục được những
khiếm khuyết trong các lĩnh vực khác, bên cạnh đó nó còn góp phần vào việc
nâng cao hiệu quả tài chính quốc gia.
Với những vai trò quan trọng đó, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
là việc hết sức cần thiết đối với bản thân doanh nghiệp và là công cụ cung cấp
thông tin cho nhiều đối tượng quan tâm khác như: nhà đầu tư, nhà cho vay, nhà
cung cấp, khách hàng,.v.v… tùy theo mục đích của họ. Và đây cũng chính là lý
do em thực hiện “Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu
Hạn Ngàn Hương” để làm đề tài Luận văn tốt nghiệp của mình.
Đề tài này hướng đến mục đích phân tích những vấn đề cơ bản về tài chính
trên báo cáo tài chính như: tài sản – nguồn vốn, thu nhập – chi phí – lợi nhuận và
các tỷ số tài chính… để làm sáng tỏ hơn những vấn đề tài chính ẩn chứa bên
trong thông tin trên báo cáo tài chính.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 2- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Ngàn Hương
Cần Thơ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Mục tiêu 1, phân tích thực trạng và đánh giá tình hình tài chính của công ty
qua 3 năm (2006 - 2008) thông qua bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh và chỉ ra nguyên nhân gây ra sự biến động các chỉ tiêu đó .
- Mục tiêu 2, phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán.
- Mục tiêu 3, phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đầu tư.
- Mục tiêu 4, phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời.
- Mục tiêu 5, phân tích tài chính Dupont.
- Mục tiêu 6, đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện việc sử dụng và quản
lý tình hình tài chính tại công ty.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Khi bắt tay vào xây dựng các chiến lược sản xuất kinh doanh, có một số câu
hỏi quan trọng mà không một công ty nào được phép bỏ qua là phải tính đến việc
các yếu tố tài chính sẽ được sử dụng và quản lý như thế nào, xem các đồng vốn
bỏ ra hiệu quả đến đâu, có đem lại lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh như mong
muốn ban đầu hay không? Riêng với đề tài này, từ 6 mục tiêu cụ thể nêu trên đặt
ra những câu hỏi tương ứng như sau:
Câu hỏi 1
Trong giai đoạn từ năm 2006 đến 2008, thực trạng hoạt động kinh doanh của
công ty như thế nào? Công ty kinh doanh có lợi nhuận hay phi lợi nhuận?
Câu hỏi 2
Tình hình thanh toán của công ty ra sao? Có đủ khả năng thanh toán các món
nợ tới hạn hay không và phải bao lâu mới thu được tiền khách hàng nợ?
Câu hỏi 3
Cấu thành vốn của công ty? Công ty sử dụng tiền của chủ sở hữu, vốn vay
hay tiền mặt phát sinh từ bên trong?
Việc đầu tư ở công ty trong 3 năm qua (2006 – 2008) ra sao? Trong tương lai
có đảm bảo hiệu quả kinh doanh không?
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 3- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Câu hỏi 4
Việc sử dụng các nguồn lực của công ty để kiếm được lợi nhuận có đạt hiệu
quả không? Khả năng sinh lời của công ty có đảm bảo sự duy trì và phát triển lâu
dài hay không?
Câu hỏi 5
Các tỷ số tài chính nói lên điều gì? Mối quan hệ tương tác giữa chúng? Nó
phản ánh trạng thái tài chính và khả năng hoạt động của Ngàn Hương ra sao?
Câu hỏi 6
Có thể kết luận gì qua việc phân tích tình hình tài chính của công ty? Những
mặt mạnh và mặt yếu? Nguyên nhân và tồn tại mà công ty gặp phải? Công ty có
giải pháp nào giúp nâng cao việc sử dụng và quản lý tài chính?
Câu hỏi 7
Phương hướng và chiến lược của Ngàn Hương năm 2009?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài được tìm hiểu nghiên cứu và phân tích tại Công Ty TNHH Ngàn
Hương, Số 133K - Trần Hưng Đạo - P. An Phú - Q. Ninh Kiều - TP Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Các số liệu và thông tin được thu thập trong thời gian 3 năm từ năm 2006 đến
năm 2008.
Luận văn được thực hiện trong thời gian từ ngày 02/02/2009 đến ngày
24/04/2009.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về lĩnh vực tài chính công ty, cụ thể là tình hình tài chính
của công ty TNHH Ngàn Hương thông qua các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán,
bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các tỷ
số tài chính.
Phương hướng và giải pháp để nâng cao việc sử dụng và quản lý tài chính tại
công ty.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trước khi thực hiện đề tài này, em đã tìm hiểu tham khảo qua một số tài liệu
nghiên cứu có liên quan đến phân tích tài chính công ty. Qua đó cho thấy các tác
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 4- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
giả đã đi nghiên cứu, phân tích đánh giá vấn đề tài chính một cách sâu sắc. Dựa
trên cơ sở những lý luận chuyên môn của các tài liệu đó để vận dụng vào thực
tiễn phân tích tài chính của công ty TNHH Ngàn Hương Cần Thơ.
Sau đây là một số tài liệu tiêu biểu:
* SV. Tạ Thị Thùy Hương (2006). Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ
phần in tổng hợp Cần Thơ. Lớp Kế toán - K.29 - Khoa kinh tế & QTKD –
Trường ĐHCT.
Trong đề tài này, tác giả đề cập đến các nội dung nghiên cứu sau đây:
- Phân tích và đánh giá khái quát thực trạng công ty qua 3 năm từ 2004 đến
2006 thông qua bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Phân tích các chỉ tiêu và tỷ lệ chủ yếu: Tình hình công nợ và khả năng thanh
toán, mức độ dảm bảo vốn cho sản xuất kinh doanh, cấu trúc tài chính và khả
năng sinh lời bằng cách so sánh giữa năm nay với năm trước.
- Bằng phương pháp tỷ lệ và phương pháp so sánh, tác giả đã tham chiếu sự
biến đổi của các tỷ lệ tài chính theo từng nhóm đặc trưng và so sánh số liệu năm
nay với năm trước theo chiều ngang để thấy được sự biến đổi cả về số tuyệt đối
và số tương đối của các khoản mục.
- Qua phân tích và đánh giá rút ra kết luận về tình hình tài chính ngày càng tốt
và đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty về nhân lực, về
sử dụng và quản lý vốn, khả năng thu hồi nợ, tiết kiệm chi phí và đầu tư…
* SV. Phạm Ngọc Hậu (2006). Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty
TNHH Ngàn Hương. Lớp Kế toán doanh nghiệp - Khóa IX - Trường Trung Học
Quản Lý & Công Nghệ - Phân Hiệu I - TP Cần Thơ.
Trong đề tài này, tác giả thực hiện các nội dung chủ yếu sau:
- Giới thiệu sơ lược về Công Ty TNHH Ngàn Hương.
- Tính toán số liệu để xác định kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn
từ năm 2004 đến 2006 và đưa ra nhận xét tổng quát.
- Đánh giá khái quát tình hình hoạt động và nêu lên những khó khăn cũng như
thuận lợi của công ty trong hoạt động kinh doanh.
- Đưa ra một số kiến nghị đối với công ty về việc xây dựng đội ngũ cán bộ,
xây dựng chiến lược kinh doanh và cách sử dụng nguồn vốn sao cho hợp lý hơn.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 5- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của phân tích tài chính
2.1.1.1. Khái niệm
Tài chính là tất cả các mối quan hệ biểu hiện dưới hình thức tiền tệ, phát sinh
trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, tồn tại trong quá trình tái
sản xuất của doanh nghiệp. Tài chính là từ được dùng để mô tả các nguồn tiền tệ
có thể sử dụng được (hay sẵn có để dùng) cho chính phủ, công ty hoặc cá nhân
và nhân sự quản trị các nguồn này.
Phân tích tài chính là việc ứng dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích đối với
các báo cáo tài chính tổng hợp và mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa các dự báo
và các kết luận hữu ích trong phân tích hoạt động kinh doanh. Phân tích tài chính
còn là việc sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích năng lực và vị thế tài chính
của một công ty, và để đánh giá năng lực tài chính trong tương lai.
2.1.1.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính
Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà
nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau. Do vậy sẽ có
nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ
doanh nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng, nhà cho vay,… kể cả các cơ
quan nhà nước và những người làm công, mỗi đối tượng quan tâm trên các góc
độ khác nhau.
- Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp, mối quan tâm
hàng đầu là khả năng phát triển, tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, do đó họ quan
tâm tới đầu tư và tài trợ.
- Đối với chủ ngân hàng và các chủ nợ khác, mối quan tâm chủ yếu là đánh
giá khả năng thanh toán, khả năng trả nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp.
- Đối với các nhà đầu tư khác, họ quan tâm tới các yếu tố rủi ro, lãi suất, khả
năng thanh toán…
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích các báo
cáo tài chính và các chỉ tiêu đặc trưng tài chính thông qua một hệ thống các
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 6- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
phương pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích, giúp người sử dụng thông tin từ các
góc độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, tổng hợp, khái quát, vừa xem xét một
cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, để nhận biết, phán đoán, dự báo
và đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài trợ và quyết định đầu tư phù hợp.
Từ những vấn đề nêu trên, cho thấy: phân tích tài chính là công cụ hữu ích
được dùng để xác định giá trị kinh tế, để đánh giá các mặt mạnh, mặt yếu của
doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân giúp cho nhà quản lý lựa chọn và đưa ra được
những quyết định phù hợp với mục đích mà mình quan tâm.
2.1.2. Mục tiêu của phân tích tài chính
- Thứ nhất, mục tiêu ban đầu của việc phân tích báo cáo tài chính là nhằm để
"hiểu được các con số" hoặc để "nắm chắc các con số", tức là sử dụng các công
cụ phân tích tài chính như là một phương tiện hỗ trợ để hiểu rõ các số liệu tài
chính trong báo cáo. Như vậy, người ta có thể đưa ra nhiều biện pháp phân tích
khác nhau nhằm để miêu tả những quan hệ có nhiều ý nghĩa và chắt lọc thông tin
từ các dữ liệu ban đầu.
- Thứ hai, do sự định hướng của công tác phân tích tài chính nhằm vào việc ra
quyết định, một mục tiêu quan trọng khác là nhằm đưa ra một cơ sở hợp lý cho
việc dự đoán tương lai. Trên thực tế, tất cả các công việc ra quyết định, phân tích
tài chính hay tất cả những việc tương tự đều nhằm hướng vào tương lai. Do đó,
người ta sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích tài chính nhằm cố gắng đưa ra
đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính tương lai của công ty, dựa trên phân tích
tình hình tài chính trong quá khứ và hiện tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả
năng của những sự cố kinh tế trong tương lai.
2.1.3. Vai trò của phân tích tài chính
Vai trò đầu tiên và rất quan trọng phân tích tài chính là tạo ra giá trị khổng lồ
cho các nhà đầu tư, cung cấp các phân tích, và đề xuất “lời khuyên đầu tư” cho
doanh nghiệp và các nhà đầu tư.
Phân tích tài chính làm giảm bớt các nhận định chủ quan, dự đoán và những
trực giác trong kinh doanh, góp phần làm giảm bớt tính không chắc chắn cho các
hoạt động kinh doanh.
Phân tích tài chính cung cấp những cơ sở mang tính hệ thống và hiệu quả
trong phân tích các hoạt động kinh doanh.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 7- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Phân tích tài chính cũng giúp kết nối và cố vấn đầu tư cho chính doanh
nghiệp của mình thông qua sự phân tích và đánh giá các dự án hay kế hoạch.
Phân tích tài chính là cơ sở quan trọng giúp cho nhà quản trị xác định được
tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các chiến lược thích hợp hỗ
trợ cho kế hoạch tăng trưởng của doanh nghiệp. Đồng thời nó còn giúp cho các
đối tượng khác thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp để từ đó đưa ra
các quyết định đúng đắn.
Kết quả của phân tích tài chính sẽ góp phần tích cực vào sự hưng thịnh của
các công ty. Điều này đã được khẳng định rất rõ và chứng minh qua thực tế.
Từ những vấn đề nêu trên, cho thấy: phân tích tài chính là công cụ hữu ích
được dùng để xác định giá trị kinh tế, để đánh giá các mặt mạnh, mặt yếu của
doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân giúp cho nhà quản lý lựa chọn và đưa ra được
những quyết định phù hợp với mục đích mà mình quan tâm.
2.1.4. Nội dung phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính là một quá trình tính toán các tỷ số mà còn là quá
trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về các kết quả tài chính hiện
hành so với quá khứ nhằm đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp,
đánh giá những gì đã làm được, nắm vững tiềm năng, dự kiến những gì sẽ xảy ra,
trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để tận dụng triệt để các điểm mạnh, khắc
phục các điểm yếu.
Nội dung phân tích báo cáo tài chính bao gồm:
- Phân tích các báo cáo tài chính.
+ Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn và mối quan hệ giữa chúng.
+ Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Phân tích tình hình tài chính qua các chỉ số tài chính.
2.1.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
2.1.5.1. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán
Sức mạnh tài chính của công ty thể hiện khả năng chi trả các khoản cần phải
thanh toán, các đối tượng có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp luôn đặt ra câu
hỏi: liệu công ty có đủ khả năng thanh toán các món nợ tới hạn hay không? Và
tình hình thanh toán của công ty như thế nào? Các nhà quản trị doanh nghiệp
luôn để ý đến các khoản nợ tới hạn, sắp đến hạn phải trả để chuẩn bị sẳn các
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 8- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
nguồn thanh toán chúng. Nếu không, các chủ nợ, căn cứ vào luật phá sản có thể
yêu cầu doanh nghiệp tuyên bố phá sản nếu không có khả năng thanh toán các
khoản nợ tới hạn.
Trong kinh doanh, việc chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn là điều bình
thường do luôn phát sinh các quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các đối
tượng như Nhà Nước, khách hàng, nhà cung ứng, v.v… Phân tích tình hình và
khả năng thanh toán là đánh giá tính hợp lý về sự biến động của các khoản phải
thu, khoản phải trả, tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự đình trệ trong thanh toán
nhằm giúp doanh nghiệp làm chủ tình hình tài chính, đảm bảo sự phát triển của
doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ và khả năng thanh toán gồm:
CHỈ TIÊU CÁCH XÁC ĐỊNH Ý NGHĨA KINH TẾ
Tình hình công nợ
1. Hệ số
khái quát (%)
Tổng các khoản phải thu
Tổng các khoản phải trả
Phản ánh tương quan giữa các
khoản chiếm dụng lẫn nhau.
2.Vòng quay khoản
phải thu (vòng)
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu BQ
Phản ánh tốc độ biến đổi của các
khoản phải thu thành tiền mặt.
3. Kỳ thu tiền BQ
(ngày)
Số ngày trong kỳ (365)
Vòng quay khoản phải thu
Phản ánh thời gian cần để thu hồi
các khoản phải thu.
Khả năng thanh toán
1. Hệ số thanh toán
hiện hành (lần)
Tổng tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Cho thấy 1 đồng nợ ngắn hạn được
đảm bảo bao nhiêu đồng TSLĐ.
2. Hệ số thanh toán
nhanh (lần)
TSLĐ – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Đo lường mức độ đáp ứng nhanh
của VLĐ trước các khoản nợ NH.
3. Hệ số thanh toán
bằng tiền mặt (lần)
Tiền + ĐT tài chính NH
Nợ ngắn hạn
Cho thấy 1 đồng nợ NH được đảm
bảo bao nhiêu đồng vốn bằng tiền.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 9- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
2.1.5.2. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đầu tư
Cấu trúc tài chính phản ánh cơ cấu về tài sản, cơ cấu nguồn vốn và mối quan
hệ cân bằng cấu trúc tài sản và cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp. Phân tích
cấu trúc tài chính là phân tích khái quát tình hình đầu tư và huy động vốn của
doanh nghiệp, chỉ ra các phương thức tài trợ tài sản để làm rõ những dấu hiệu về
cân bằng tài chính.
Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đầu tư trong doanh nghiệp cho phép
trả lời các câu hỏi sau đây:
- Cấu thành nguồn vốn ở doanh nghiệp như thế nào? Có lợi về mặt tài chính
cho công ty hay không?
- Trong điều kiện nào doanh nghiệp có thể sử dụng vốn vay mượn vào kinh
doanh để đem lại lợi ích cho chủ sở hữu?
- Việc đầu tư ở doanh nghiệp ra sao? Có đảm bảo hiệu quả kinh doanh trong
tương lai hay không?
Để giải quyết những vấn đề đặt ra cần tính toán, phân tích các chỉ tiêu sau:
CHỈ TIÊU CÁCH XÁC ĐỊNH Ý NGHĨA KINH TẾ
Cấu trúc tài chính
1. Hệ số nợ (lần)
Tổng nợ phải trả
Tổng tài sản
Phản ánh mức độ phụ thuộc về
mặt tài chính.
2. Hệ số tự tài trợ
(lần)
Nguồn vốn CSH
Tổng tài sản
Phản ánh sự đóng góp của CSH đối
với tài sản đang sử dụng.
3. Hệ số nợ so với
vốn CSH (lần)
Tổng nợ phải trả
Tổng vốn CSH
Phản ánh tương quan giữa nợ phải
trả và vốn CSH.
Tình hình đầu tư
1. Tỷ suất đầu tư
TSCĐ (%)
Tài sản cố định x 100
Tổng tài sản
Phản ánh vị trí của TSCĐ trong
tổng tài sản.
2. Tỷ suất tự tài trợ
TSCĐ (%)
Nguồn vốn CSH x 100
Tài sản cố định
Phản ánh tình hình trang bị cơ sở
vật chất kỹ thuật và tài sản cố định
2.1.5.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời
Hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực có sẵn của doanh nghiệp về lao động, vật tư, tiền
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 10- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
vốn để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Khi phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời, cần phải đề cập một
cách toàn diện cả về thời gian và không gian, đồng thời đặt nó trong mối quan hệ
với hiệu quả chung của toàn xã hội.
Về thời gian, hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời đạt được trong một kỳ
không được làm giảm sút hiệu quả của thời kỳ kinh doanh tiếp theo và phải ổn
định an toàn ngày càng phát triển.
Về không gian, hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời phải được thực hiện
trong mọi bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp từ doanh nghiệp mẹ đến các
doanh nghiệp con và các đơn vị trực thuộc.
Do đó cần tính toán và phân tích các chỉ tiêu sau trên cơ sở thống nhất với
công thức đánh giá hiệu quả kinh doanh chung. Một cách tổng quát có thể xác
định hiệu quả kinh doanh như sau:
CHỈ TIÊU CÁCH XÁC ĐỊNH Ý NGHĨA KINH TẾ
Hiệu quả kinh doanh
1. Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản (lần)
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Phản ánh 1 đồng tài sản tạo được
bao nhiêu đồng doanh thu.
2. Hiệu suất sử dụng
TSCĐ (lần)
Doanh thu thuần
Tài sản cố định
Phản ánh 1 đồng tài sản cố định tạo
ra bao nhiêu đồng doanh thu.
3. Vòng quay
vốn lưu động (lần)
Doanh thu thuần
Tài sản lưu động
Phản ánh trong 1 đồng vốn lưu động
tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
4. Vòng quay hàng
tồn kho (lần)
Giá vốn hàng bán
HTK bình quân
Phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn
kho của công ty.
Khả năng sinh lời
1. Hệ số sinh lời
doanh thu - ROS (%)
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Phản ánh 1 đồng doanh thu tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
2. Hệ số sinh lời của
tài sản - ROA (%)
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Phản ánh 1 đồng tài sản tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
3. Hệ số sinh lời vốn
CSH- ROE (%)
Lợi nhuận sau thuế
Vốn CSH
Phản ánh 1 đồng vốn CSH tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 11- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
2.1.6. Phương trình Dupont
Phương pháp phân tích tài chính Dupont cho thấy mối quan hệ tương hỗ giữa
các tỷ lệ tài chính chủ yếu. Phương pháp phân tích ROE dựa vào mối quan hệ với
ROA để thiết lập phương trình phân tích, cụ thể:
ROE = ROA Đòn bẩy tài chính
Trong đó, đòn bẩy tài chính hay đòn cân tài chính là chỉ tiêu thể hiện cơ cấu
tài chính của doanh nghiệp.
Tổng tài sản
Đòn bẩy tài chính =
Vốn chủ sở hữu
Như vậy, phương trình DuPont sẽ được viết lại như sau:
Lãi ròng Doanh thu Tổng tài sản
ROE = x x
Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
Tác dụng của phương trình:
- Cho thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả
sử dụng tài sản (vốn).
- Cho phép phân tích lượng hóa những nhân tố ảnh hưởng đến suất sinh lời
của vốn chủ sở hữu bằng các phương pháp loại trừ (thay thế liên hoàn hoặc số
chênh lệch).
- Đề ra các quyết sách phù hợp và hiệu quả căn cứ trên mức độ tác động khác
nhau của từng nhân tố khác nhau để làm tăng suất sinh lời.
2.1.7. Phương pháp phân tích
2.1.7.1. Phương pháp so sánh
Khái niệm
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến nhất
trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng, được áp dụng
từ khâu đầu đến khâu cuối của quá trình phân tích: từ sưu tầm tài liệu đến khi kết
thúc phân tích.
Khi sử dụng phương pháp so sánh cần chú ý:
Về điều kiện so sánh
Thứ nhất, phải tồn tại ít nhất hai đại lượng hoặc hai chỉ tiêu.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 12- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Thứ hai, các đại lượng, các chỉ tiêu phải thống nhất nội dung và phương pháp
tính toán, thông nhất về thời gian và đơn vị đo lường.
Lưu ý là người ta có thể so sánh giữa các đại lượng (chỉ tiêu) có quan hệ chặt
chẽ với nhau để hình thành nên chỉ tiêu nghiên cứu về một vấn đề nào đó.
Về tiêu thức so sánh: tùy thuộc vào mục đích của cuộc phân tích, người ta
có thể chọn một trong các tiêu thức sau:
- Để đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đặt ra: tiến hành so sánh tài liệu
thực tế đạt được với các tài liệu kế hoạch, dự toán hoặc định mức.
- Để xác định xu hướng cũng như tốc độ phát triển: tiến hành so sánh giữa các
số liệu thực tế kỳ này với thực tế kỳ trước hoặc hàng loạt kỳ trước.
- Để xác định vị trí cũng như sức mạnh của doanh nghiệp: tiến hành so sánh
giữa số liệu của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác cùng loại hình kinh
doanh hoặc giá trị trung bình của ngành kinh doanh.
Số liệu của một kỳ được chọn làm căn cứ so sánh được gọi là gốc so sánh.
Về kỹ thuật so sánh: người ta sử dụng một trong các kỹ thuật sau đây:
- So sánh về số tuyệt đối: là xác định chênh lệch giữa trị số của chỉ tiêu kỳ
phân tích với trị số của chỉ tiêu kỳ gốc (trị số của chỉ tiêu có thể đơn lẻ, có thể là
số bình quân, là số điều chỉnh theo một hệ số hay tỷ lệ nào đó. Kết quả so sánh
cho thấy sự biến động về số tuyệt đối của hiện tượng kinh tế đang nghiên cứu.
- So sánh bằng số tương đối: là xác định số % tăng (giảm) giữa thực tế so với
kỳ gốc của chỉ tiêu phân tích,cũng có khi là tỷ trọng của một hiện tượng kinh tế
trong tổng thể quy mô chung được xác định. Kết quả cho biết tốc độ phát triển
hoặc kết cấu, mức độ phổ biến của hiện tượng kinh tế.
2.1.7.2. Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực của các tỷ lệ của đại lượng tài
chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ, cố nhiên là sự biến đổi
của các đại lượng tài chính.
Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định được các ngưỡng,
các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên sơ sở
so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành
các nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 13- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
hoạt động của doanh nghiệp. Đó là nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ
lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh,
nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời.
Mỗi nhóm tỷ lệ gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt
động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tùy theo giác độ phân tích, người
phân tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu phân tích của mình.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu, tài liệu trực tiếp tại Công Ty TNHH Ngàn Hương.
Thu thập những thông tin liên quan đến vấn đề phân tích tình hình tài chính
thông qua một số website và sách báo…
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Đề tài sử dụng các phương pháp phân tích sau: phương pháp so sánh, phương
pháp tỷ lệ. Trong đó:
Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh giữa số liệu năm nay với số liệu
năm trước. Cụ thể đối với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là so sánh số
tương đối và số tuyệt đối giữa các chỉ tiêu của năm nay với năm trước.
Đối với bảng cân đối kế toán áp dụng phương pháp tỷ lệ để tính toán tỷ trọng
của từng khoản mục, sau đó dùng phương pháp so sánh để xem xét sự biến động
của tổng tài sản, tổng nguồn vốn cũng như chi tiết đối với từng loại tài sản, từng
loại nguồn vốn và đánh giá mức chênh lệch giữa các chỉ tiêu qua các năm.
Áp dụng phương pháp tỷ lệ tính toán tỷ trọng của từng khoản mục và tính
toán các tỷ số tài chính, sau đó so sánh sự biến động giữa các năm.
Phương pháp cân đối được sử dụng xác định chênh lệch giữa số liệu năm nay
với năm trước .
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 14- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Chương 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGÀN HƯƠNG
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
- Tên công ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Ngàn Hương.
- Loại hình pháp lý: công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Trụ sở chính: Số 133K - Đ. Trần Hưng Đạo - P. An Phú - Q. Ninh Kiều -
TP.Cần Thơ.
- Điện thoại: 071 830 252 - Fax: 071 833 574
- Mã số thuế : 1800385992
- Số tài khoản : 07001010006575 tại ngân hàng Hàng Hải Việt Nam – Chi
nhánh Cần Thơ.
- Website : nganhuong.com.vn
"Giao nhận hàng tại kho, Số 57A - Đường 3/2 - P. Hưng Lợi - Q. Ninh Kiều -
TP.Cần Thơ".
Ở nước ta, ngành hóa chất chưa phải là một ngành chủ lực và thị trường hóa
chất cũng chỉ thật sự được chú ý trong những năm gần đây. Trong khi đó nhu cầu
sử dụng hóa chất phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh lại không ngừng
đòi hỏi. Nhận thức được tiềm năng của lĩnh vực kinh doanh mặt hàng này - đặc
biệt là ở vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long - thì nhu cầu càng cao và cấp thiết
hơn. Vào ngày 16/10/2000, Công ty TNHH Ngàn Hương được thành lập dưới sự
lãnh đạo của giám đốc - ông Nguyễn Văn Trương, cùng với sự đồng tâm hiệp lực
của đội ngũ cán bộ công nhân viên chuyên nghiệp và lành nghề.
Ngay những năm đầu công ty đã trải qua không ít những khó khăn nhưng
luôn nỗ lực phấn đấu để tồn tại trong nền kinh tế Việt Nam mới được hình thành
và phát triển từng bước trên thương trường và đáp ứng ngày càng cao nhu cầu
của khách hàng.
Sau gần 9 năm hoạt động Ngàn Hương đã có sự phát triển cả về số lượng
cũng như chất lượng hàng hóa. Hiện nay công ty kinh doanh các mặt hàng chủ
yếu sau đây:
- Các loại hóa chất công nghiệp, thực phẩm.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 15- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
- Nguyên liệu thuốc dùng trong thú y và thủy hải sản.
- Các loại hương liệu, bột màu …
Vào đầu năm 2007 công ty đã đăng ký nhãn hiệu độc quyền và tăng thêm một
của hàng giao dịch số 2 đặt tại Số 135F - Đ. Trần Hưng Đạo - P. An Phú -
TP.Cần Thơ.
Hiện nay công ty đã trở thành một trong những doanh nghiệp có doanh số
hàng đầu thành phố Cần Thơ.
“Uy tín, chất lượng” luôn là phương châm hàng đầu của công ty, công ty luôn
xem "lợi ích của khách hàng chính là lợi ích của mình" ngoài ra công ty thường
xuyên có những chính sách hậu đãi đối với các khách hàng.
Hàng hóa của công ty luôn đảm bảo về xuất xứ, chất lượng, số lượng, giá cả
luôn cạnh tranh. Đặc biệt công ty luôn tuân thủ các hoạt động đã được ký kết đối
với các nhà cung ứng cũng như đối với khách hàng.
Đối với pháp luật, công ty luôn nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, cũng như
những chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước và luôn đạt danh hiệu công ty
có đời sống văn hóa tốt.
Công ty luôn đảm bảo các chính sách về phúc lợi xã hội, đảm bảo cuộc sống
ổn định cho cán bộ, nhân viên, công ty thường xuyên đưa các cán bộ đi học nâng
cao tay nghề, bổ sung kiến thức về chuyên ngành…
3.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ SẢN PHẨM CHỦ YẾU
Từ khi thành lập đến nay đã gần 9 năm, công ty Ngàn Hương hoạt động dưới
hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn chi phối bởi Luật doanh nghiệp và pháp
luật của Nhà nước và các khoản theo Bảng điều lệ của công ty.
Sau thời gian hoạt động Ngàn Hương đã có sự phát triển cả về lượng và chất,
hoạt động kinh doanh mua bán các mặt hàng chủ yếu:
- Các loại hóa chất công nghiệp, thực phẩm.
- Nguyên liệu thuốc dùng trong thú y và thủy hải sản.
- Các loại hương liệu, bột màu,…
Sản phẩm chính của công ty được chia thành 5 nhóm sản phẩm chủ yếu bao
gồm 341 mặt hàng:
Công nghiệp: 83 mặt hàng (hàng công nghiệp).
Mỹ phẩm: 31 mặt hàng (hương liệu mỹ phẩm).
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 16- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Thí nghiệm: 61 mặt hàng (dụng cụ và hóa chất thí nghiệm).
Thực phẩm: 67 mặt hàng (thực phẩm).
Thủy sản: 99 mặt hàng (nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc, thuốc thú y và
nuôi trồng thủy sản).
Khách hàng của Ngàn Hương không chỉ có những doanh nghiệp lớn trong địa
bàn như: Công Ty CP In Tổng Hợp Cần Thơ, Công Ty CP Dược Hậu Giang, Xí
Nghiệp Nuôi Trồng Thủy Sản Phước Thịnh, Công Ty CP Xuất Nhập Khẩu Thủy
Sản Cần Thơ,… còn có nhiều khách hàng ở các tỉnh khác như: Công Ty CP Nuôi
trồng & Chế Biến Thủy hải Sản Mỏ Ó Sóc Trăng, Công Ty CP Xuất Nhập Khẩu
Thủy Sản An Giang, Hợp Tác Xã Nuôi Trồng Thủy Sản Chợ Mới, Công Ty CP
Dịch Vụ Thủy Lợi Vĩnh Long…
Doanh thu qua 3 năm của Ngàn Hương tăng dần theo thời gian, cụ thể:
Năm 2006, doanh thu thuần của công ty đạt trên 29,301 triệu đồng và lãi gộp
đạt trên 150 triệu đồng.
Năm 2007, doanh thu thuần của công ty đạt trên 77,865 triệu đồng và lợi
nhuận gộp trên 123,739 triệu đồng.
Năm 2008, doanh thu thuần của công ty đạt trên 84,002 triệu đồng và lợi
nhuận gộp trên 360 triệu đồng.
Từ năm 2007, sau khi đăng ký nhãn hiệu độc quyền, Ngàn Hương không
ngừng nâng cao chất lượng cũng như số lượng hàng hóa để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng. Trong tương lai Ngàn Hương sẽ mở thêm một số chi nhánh ngoài
thành phố nhằm mở rộng mạng lưới kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh và tìm
được chỗ đứng vững hơn trên thị trường hóa chất.
3.3. NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC QUẢN LÝ
CỦA CÔNG TY
3.3.1. Nhiệm vụ
- Hoạt động đúng qui định của Nhà Nước, làm đủ các thủ tục đăng ký kinh
doanh, thực hiện đúng theo qui định. Đảm bảo chất lượng, số lượng và thời hạn
thực hiện tốt vệ sinh môi trường và an toàn chính trị.
- Đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ và năng lực của công nhân viên có
thực lực phục vụ cho quá trình kinh doanh của công ty.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 17- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
- Thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà Nước, nghiêm chỉnh chấp
hành chính sách chế độ quản lý kinh tế tài chính, lao động tiền lương bảo hiểm,
chế độ hạch toán kế toán.
- Việc sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả đảm bảo việc đầu tư, mở rộng sản
xuất, đổi mới máy móc thiết bị, cải tiến khoa học công nghệ… đáp ứng việc kinh
doanh mang lại hiệu quả kinh tế cho địa bàn.
- Không ngừng phát triển kinh doanh để chiếm lĩnh thị trường và nâng cao
chất lượng phục vụ. Đầu tư, hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật bảo đảm an toàn
trong kinh doanh, bảo vệ môi trường và tiết kiệm chi phí.
- Thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với người lao động hiện hành; hoàn
thành nghĩa vụ đối với nhà nước; tự chịu trách nhiệm kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của đơn vị.
Công ty Ngàn Hương áp dụng hình thức kế toán theo hình thức nhật ký chung
và sử dụng hệ thống máy tính với sự hỗ trợ của phần mềm ACSME.
3.3.2. Chức năng
Công ty TNHH Ngàn Hương là đơn vị thương mại chịu sự quản lý trực tiếp
của Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Cần Thơ (do trụ sở đặt tại địa bàn TP Cần Thơ).
Kinh doanh mua bán các loại hóa chất công nghiệp, thực phẩm, nguyên liệu
thuốc dùng trong thú y và thủy hải sản, các loại hương liệu, bột màu… đã qua
kiểm nghiệm và được sự cho phép của Nhà nước.
3.3.3. Hình thức tổ chức quản lý của công ty
Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận:
Mô hình của công ty là mô hình trực tuyến chức năng.
- Ban giám đốc: giám đốc là người đứng đầu công ty, chỉ đạo và điều hành
mọi hoạt động của công ty, thực hiện mọi giao dịch, ký kết hợp đồng, là người
chịu trách nhiệm cao nhất và đại diện cho mọi nghĩa vụ và quyền lợi của công ty
trước pháp luật. Phó giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc công ty, được
Giám đốc công ty phân công phụ trách một số mặt công tác và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc và pháp luật về những nhiệm vụ được Giám đốc phân công.
- Phòng tổ chức hành chính: chịu sự trực tiếp của giám đốc, nhiệm vụ chủ yếu
là quản lý nhân sự của công ty; đảm bảo các luồng thông tin trong công ty được
xuyên suốt; hệ thống hoá các chính sách về lao động, tiền lương…
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 18- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty
(Nguồn: Phòng kế toán của công Ty TNHH Ngàn Hương)
- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động kinh doanh của
công ty, tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch liên doanh với các đơn vị kinh tế
khác nhằm mở rộng quy mô hoạt động của công ty, phối hợp với các phòng ban
khác để đề ra những giải pháp tối ưu cho hiện tại và tương lai.
- Phòng kế toán: có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc giám sát các hoạt
động của công ty, thực hiện các chế độ quy định, quản lý chặt chẽ tài sản, vật tư
hàng hóa tiền vốn của công ty, thực hiện công tác hạch toán kết quả kinh doanh
định kỳ, kiểm tra quan sát việc thực hiện nguyên tắc, chế độ hạch toán trong công
ty theo hướng dẫn của ngân hàng và Nhà nước.
- Cửa hàng 1: đặt tại Số 133K - Đ. Trần Hưng Đạo - P. An Phú - Q. Ninh
Kiều - TP Cần Thơ.
Chuyên về bán hàng và là một trong những kho chứa hàng.
- Cửa hàng 2: đặt tại Số 57A - Đường 3/2 - P. Hưng Lợi - Q. Ninh Kiều -
TP.Cần Thơ.
Chuyên về bán hàng.
Cơ cấu nhân sự: Tổng số nhân sự của công ty gồm 14 người.
- Ban giám đốc: 1 giám đốc và 1 phó giám đốc.
- Phòng kinh doanh: 6 nhân sự.
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHÒNG
KẾ TOÁN
CỬA HÀNG 1 CỬA HÀNG 2
KHO
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 19- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
- Phòng tổ chức hành chính: 2 nhân sự.
- Phòng kế toán: 4 nhân sự.
Công ty có 8 nhân viên bán hàng và 22 nhân viên làm việc tại kho.
3.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3
NĂM (2006 – 2008)
Thông qua bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty
TNHH Ngàn Hương từ năm 2006 – 2008 (bảng 1), ta có thể so sánh hiệu quả
kinh doanh giữa các năm và đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty như sau:
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần của công ty từ năm 2006 đến năm 2008 có chiều hướng tăng
liên tục, trong đó năm 2007 tăng vượt xa so với năm 2006, nếu như năm 2006 là
29.301.624.193 đồng thì năm 2007 tăng lên đến 77.865.297.354 đồng, tức là tăng
48.564.673.161 đồng tương đương với một tỷ lệ cũng rất cao 165,74 %. Lý do là
vào năm 2007 công ty mở thêm một cửa hàng giao dịch và sản lượng sản phẩm
hàng hóa bán ra được nhiều hơn nên mang lại doanh thu cao hơn.
Đến năm 2008, công ty tiếp tục phấn đấu đạt mức doanh thu cao hơn, doanh
thu năm 2007 là 77.865.297.354 đồng thì sang năm 2008 là 84.022.951.315
đồng, tức là tăng 6.137.653.961 đồng tương đương với tỷ lệ 7,88 %.
Nhìn vào con số doanh thu ở đây ta có thể nhận xét rằng sản phẩm hàng hóa
của công ty ngày càng tiêu thụ được nhiều hơn, tuy nhiên ta chưa thể kết luận
được công ty có kinh doanh lãi hay lỗ, bởi vì lợi nhuận còn chịu ảnh hưởng bởi
các yếu tố khác như giá vốn hàng bán, các chi phí,….
Giá vốn hàng bán
Cùng với tốc độ tăng doanh thu thì giá vốn hàng bán cũng tăng theo. Nếu giá
vốn năm 2006 chỉ là 28.346.586.760 đồng thì năm 2007 tăng vọt lên đến
76.967.129.577 đồng, mức tăng rất đáng chú ý 48.620.542.817 đồng cùng với tỷ
lệ rất cao 171,52 %, với mức tăng như vậy là dấu hiệu không tốt đối với công ty.
Nhìn vào kết quả doanh thu phân tích ở trên, vào năm 2007 trong khi tỷ lệ
doanh thu công ty đạt được là 165,74 %, một tỷ lệ thể hiện về doanh số tích cực,
nhưng khi phân tích đến yếu tố giá vốn hàng bán với tỷ lệ là 171,52 %, tức là
mức tăng của giá vốn hàng bán đã cao hơn mức tăng của doanh thu. Chính điều
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 20- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
C
H
Ê
N
H
L
Ệ
C
H
2
00
8/
20
07
T
ỷ
lệ
(%
)
7,
88
7,
18
38
,6
8 -
19
0,
98
- -
19
0,
98
-
19
0,
98
19
0,
98
19
0,
98
(N
gu
ồn
: P
hò
ng
k
ế
to
án
c
ủa
c
ôn
g
T
y
T
N
H
H
N
gà
n
H
ươ
ng
)
Số
t
iề
n
6.
13
7.
65
3.
96
1
5.
52
8.
48
0.
37
4
28
0.
95
9.
28
3 -
32
8.
21
4.
30
4 - -
32
8.
21
4.
30
4 -
32
8.
21
4.
30
4
91
.9
00
.0
05
23
6.
31
4.
29
9
20
07
/2
00
6
T
ỷ
lệ
(%
)
16
5.
73
7
17
1,
52
-5
,1
7 -
-9
,1
3
-1
00
,0
0 -
-1
7,
51
-
-1
7,
51
-1
7,
51
-1
7,
51
Số
t
iề
n
48
.5
63
.6
73
.1
61
48
.6
20
.5
42
.8
17
-3
9.
60
1.
15
5 -
-1
7.
26
8.
50
1
-1
9.
20
6.
34
9 -
-3
6.
47
4.
85
0 -
-3
6.
47
4.
85
0
-1
0.
21
2.
95
8
-2
6.
26
1.
89
2
N
Ă
M
20
08
Số
t
iề
n
84
.0
02
.9
51
.3
15
82
.4
95
.6
09
.9
51
1.
00
7.
26
6.
93
6 -
50
0.
07
4.
42
8 - -
50
0.
07
4.
42
8 -
50
0.
07
4.
42
8
14
0.
02
0.
84
0
36
0.
05
3.
58
8
20
07
Số
t
iề
n
77
.8
65
.2
97
.3
54
76
.9
67
.1
29
.5
77
72
6.
30
7.
65
3
-
17
1.
86
0.
12
4
- -
17
1.
86
0.
12
4
-
17
1.
86
0.
12
4
48
.1
20
.8
35
12
3.
73
9.
28
9
20
06
Số
t
iề
n
29
.3
01
.6
24
.1
93
28
.3
46
.5
86
.7
60
76
5.
90
8.
80
8 -
18
9.
12
8.
62
5
19
.2
06
.3
49
-
20
8.
33
4.
97
4 -
20
8.
33
4.
97
4
58
.3
33
.7
93
15
0.
00
1.
18
1
C
H
Ỉ
T
IÊ
U
1.
D
T
t
hu
ần
2.
G
iá
v
ốn
h
àn
g
bá
n
3.
C
P
Q
L
-
K
D
4
. C
P
tà
i c
hí
nh
5.
L
N
t
hu
ần
t
ừ
H
Đ
K
D
6.
L
ãi
k
há
c
7.
L
ỗ
kh
ác
8.
L
N
t
ừ
k
ế
to
án
9.
C
ác
k
ho
ản
đ
iề
u
ch
ỉn
h
tă
ng
(
gi
ảm
)
10
. T
ổn
g
L
N
c
hị
u
th
uế
T
N
C
N
11
. T
hu
ế
T
N
D
N
ph
ải
n
ộp
12
. L
N
s
au
t
hu
ế
B
ản
g
1.
B
ản
g
ph
ân
t
íc
h
kế
t
qu
ả
ho
ạt
đ
ộn
g
ki
nh
d
oa
nh
c
ủa
c
ôn
g
ty
q
ua
3
n
ăm
(
20
06
-
2
00
8)
Đ
V
T
:
Đ
ồn
g
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 21- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
này có ảnh hưởng lớn đến phần lãi của công ty, cụ thể là làm cho lợi nhuận giảm
đi rõ rệt. Yếu tố giá vốn hàng bán được lý giải bởi nguyên nhân do năm 2007 ở
nước ta xảy ra các vụ ngộ độc thực phẩm và tình trạng một số loại cá xuất khẩu
không đảm bảo an toàn do sử dụng các hóa chất bảo quản đã tác động đến thị
trường hóa chất, nhiều loại hóa chất bị ngăn cấm buôn bán trong khi nhu cầu thị
trường không ngừng đòi hỏi dẫn đến giá cả các sản phẩm hóa chất tăng lên.
Sang năm 2008 giá vốn hàng bán tăng 5.528.480.374 ứng với 7,18 %. Cụ thể
năm 2008 là 82.495.609.951 đồng, mặc dù giá vốn của công ty có tăng so với
năm 2007 nhưng với tốc độ và tỷ lệ thấp hơn rất nhiều so với năm 2007 nên lợi
nhuận không bị giảm nhiều. Điều này cho thấy rằng năm 2008 công ty đã giảm
thiểu được một số chi phí trong giá bán hàng hóa và nó thể hiện một chiều hướng
tích cực góp phần tăng lợi nhuận, do đó công ty nên duy trì và phát huy cao hơn
trong những năm sau.
Chi phí quản lý – kinh doanh
Qua 3 năm khoản chi phí quản lý – kinh doanh biến động không đều lúc giảm
lúc tăng, so với năm 2006 thì năm 2007 chi phí này tuy có giảm nhưng không
đáng kể với tỷ lệ giảm là 5,17 % và với số tiền là 39.601.155 đồng, chứng tỏ
trong năm 2007 công tác quản lý kinh doanh của Ngàn Hương đã chặt chẽ và tốt
hơn năm 2006. Tuy vậy so với mức tăng của giá vốn hàng bán thì mức giảm của
chi phí không được bao nhiêu.
Đến năm 2008 khoản chi phí này là 1.007.266.936 đồng, tức là chi phí quản
lý – kinh doanh năm 2008 so với năm 2007 cao hơn 280.959.283 đồng tương ứng
với tỷ lệ 38,68 %. Ở đây chi phí quản lý – kinh doanh năm 2008 tăng là do công
ty đã buông lỏng công tác quản lý trong quá trình kinh doanh làm cho khoản chi
phí này tăng lên, cũng đồng nghĩa làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh giảm đi. Vì vậy công ty cần phải xem xét lại tình hình quản lý của mình để
giảm thiểu phần chi phí này đến mức thấp nhất.
Tổng hợp các yếu tố phân tích ở trên ta thấy lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh của Ngàn Hương năm 2007 giảm so với năm 2006, cụ thể năm 2006
189.128.625 đồng qua năm 2007 giảm còn 171.860.124, về tỷ lệ giảm 9,13 % mà
nguyên nhân chính xuất phát từ yếu tố giá vốn hàng bán tăng vọt. Nhưng đến
năm 2008 công ty đạt lợi nhuận vượt xa so với năm 2007, cụ thể là 500.074.428
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 22- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
đồng tương đương với tỷ lệ rất cao 190,98 % và với số tiền 328.214.304 đồng.
Như vậy ta có thể kết luận rằng không phải lúc nào doanh thu cao thì lợi
nhuận cũng cao mà cần phải xem xét đến các yếu tố tác động đến nó, điều này
thể hiện năm 2008 so với năm 2007 mức tăng doanh thu thấp hơn năm 2007 so
với năm 2006 nhưng lợi nhuận thuần lại cao hơn, qua đó chứng tỏ năm 2008
công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn.
Lãi khác
Đây là khoản góp phần làm tăng giá trị lợi nhuận cho công ty. Trong bảng số
liệu trên chỉ riêng năm 2006 công ty có phần lãi khác 19.206.349 đồng, sang năm
2007 và 2008 công ty không còn khoản này nữa. Điều này cho thấy Ngàn Hương
chỉ tập trung vào các hoạt động thương mại chính của mình, đồng thời chứng tỏ
rằng công ty đã bị mất đi một phần lợi nhuận, do đó công ty cần phải xem xét lại
hoạt động của mình để tránh sử dụng vốn một cách lãng phí.
Lợi nhuận từ kế toán
Qua 3 năm lợi nhuận từ kế toán của công ty biến động không đều, nó chịu tác
động chủ yếu từ phần lãi khác. Năm 2007 lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh của công ty đã giảm so với năm 2006 cộng thêm năm 2007 khoản lãi khác
không còn nữa làm cho lợi nhuận kế toán càng thấp hơn và tỷ lệ giảm là 17,51 %
so với năm 2006. Đến năm 2008, mặc dù không có khoản lãi khác nhưng do lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh cao hơn nhiều so với năm 2007 nên lợi nhuận kế
toán vẫn đạt giá trị cao hơn và xét về tỷ lệ vẫn không thay đổi 190,98 %.
Lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế):
Đây là kết quả cuối cùng mà công ty đạt được sau khi đã trừ đi các khoản chi
phí và thuế TNDN (thuế suất 28 %). Năm 2006 lợi nhuận ròng là 150.001.181
đồng thì qua năm 2007 giảm xuống còn 123.739.289 đồng. Như vậy mặc dù
doanh thu năm 2007 tăng rất cao nhưng do giá vốn cũng tăng cao và tỷ lệ tăng
của giá vốn cao hơn tỷ lệ tăng của doanh thu nên dù công ty bán được nhiều sản
phẩm hàng hóa thì lợi nhuận cũng không cao. Vì vậy công ty cần phải tiếp cận
tìm hiểu thị trường và đưa ra chính sách mua bán hàng hấp dẫn hơn trong những
năm tới.
Lợi nhuận sau thuế năm 2008 đã khởi sắc hơn so với năm 2007, chứng tỏ
công ty kinh doanh có hiệu quả hơn, cụ thể năm 2007 lợi nhuận sau thuế là
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 23- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
123.739.289 đồng, đến năm 2008 tăng lên đến 360.053.588 đồng. Kết quả này là
một dấu hiệu tốt, thể hiện hiệu quả hoạt động của Ngàn Hương ngày càng tiến
triển hơn. Vì vậy trong tương lai công ty nên duy trì hoạt động kinh doanh của
mình vững chắc và phấn đấu để đạt kết quả cao hơn nữa.
3.5. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
3.5.1. Thuận lợi
Trong quá trình hoạt động kinh doanh công ty đã có được những điều kiện
thuận lợi sau:
- Công ty luôn hoạt động kinh doanh đúng luật pháp và được sự chỉ đạo,
hướng dẫn của các cấp Chính quyền, các cấp Cơ quan ngành chức năng của
Thành Phố.
- Ngàn Hương đóng trên địa bàn Thành Phố Cần Thơ là trung tâm của Đồng
Bằng Sông Cửu Long, thuận lợi cho việc giao dịch, mua bán cũng như bố trí
các phương tiện vận chuyển hàng cả đường thủy lẫn đường bộ.
- Đồng Bằng Sông Cửu Long ngày càng quan tâm nhiều đến lĩnh vực nuôi
trồng và chế biến nông sản, thủy hải sản…, đây là điều kiện thuận lợi cho công ty
mở rộng mạng lưới phân phối, quảng bá sản phẩm trên thị trường trong nước
cũng như nước ngoài.
- Kho chứa hàng của công ty nằm gần trụ sở nên tiết kiệm được một số chi
phí như: chuyên chở, thuê mướn lao động, bảo quản…
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ, năng động, nhiệt tình và sáng tạo.
- Công ty luôn tìm hiểu kỹ các khách hàng trước khi giao dịch, buôn bán với
họ nhằm tránh những phi vụ, hợp đồng làm ăn lừa bịp từ phía khách hàng.
- Hiện nay, Ngàn Hương đã tạo được uy tín đối với nhiều khách hàng và các
nhà cung cấp. Chất lượng sản phẩm Công ty ngày càng ổn định và đa dạng hoá
về chủng loại, mẫu mã... đáp ứng nhiều yêu cầu của khách hàng.
3.5.2. Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi giúp công ty Ngàn Hương có điều kiện phát triển
thì vẫn còn tồn tại những khó khăn phải kể đến:
- Đồng Bằng Sông Cửu Long thường xuyên xảy ra thiên tai, lũ lụt nên nguyên
liệu dùng trong nuôi trồng thủy hải sản bị rớt giá, sức mua giảm, thị trường bị
chia cắt và không thể hoạt động liên tục.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 24- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
- Hiện nay ở nước ta việc nuôi trồng và chế biến nông - thủy - hải sản vẫn còn
mang tính thời vụ nên việc tiêu thụ sản phẩm của công ty cũng theo thời vụ.
- Trong nền kinh tế thị trường trường sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa
các doanh nghiệp. Mặt khác, Nhà nước chưa có những chính sách ưu tiên và
quan tâm đến ngành hóa chất nên Công ty gặp nhiều khó khăn trong việc thâm
nhập và cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại trên thị trường quốc tế.
- Sự quản lý của nhà nước đối với thị trường hóa chất còn nhiều yếu kém, đặc
biệt là việc quản lý và kiểm tra chất lượng các sản phẩm hóa chất (vẫn còn xảy ra
những vụ gây ngộ độc thực phẩm).
- Tình hình nội bộ của công ty chưa thật ổn định, thiếu sự thống nhất về các
mục tiêu hành động, chiến lược marketing chưa phù hợp cho từng phân khúc thị
trường, đặc biệt cho các thị trường mục tiêu.
3.6. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CHIẾN LƯỢC NĂM 2009
Trong kinh doanh, khi hoạt động có hiệu quả thì công ty nên tiếp tục duy trì
và phát huy chiến lược kinh doanh của mình. Trái lại trong trường hợp bị thua lỗ
hoặc hoạt động kém hiệu quả thì công ty cần phải có chính sách và chiến lược
cấp bách để cải thiện tình hình. Đối với Ngàn Hương cũng vậy, phương hướng
hoạt động kinh doanh trong những năm tới được chuẩn bị bằng những chiến lược
cụ thể sau đây:
- Công ty tăng vốn điều nhằm mở rộng quy mô hoạt động và mở thêm một
số chi nhánh ở những vùng nuôi trồng và chế biến nông - thủy - hải sản để tạo
được vị thế trên thị trường.
- Nhập khẩu thêm hàng hóa từ nước ngoài có xuất xứ và chất lượng đảm
bảo nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường. Đồng thời tiến hành hoạt động marketing
như: đổi mới kiểu dáng, mẫu mã sản phẩm để tạo sự lôi cuốn khách hàng qua cái
nhìn đầu tiên nhưng vẫn phải chú trọng đến việc lựa chọn chất liệu sao cho đảm
bảo chất lượng sản phẩm và với chi phí thấp. Có những chính sách ưu đãi dành
cho khách hàng thân thiện và thường xuyên của công ty…
- Xem xét việc tổ chức lại bộ máy quản lý của công ty trên nguyên tắc đảm
bảo tinh gọn nhưng nâng cao tính chuyên nghiệp trong công tác phân phối, tăng
cường khả năng cạnh tranh, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, đảm bảo
an toàn về vốn và hiệu quả kinh doanh.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 25- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
- Thường xuyên tổ chức huấn luyện đội ngũ cán bộ công nhân viên cấp
quản lý cũng như bán hàng để nâng cao trình độ nghiệp vụ, đáp ứng kịp thời nhu
cầu khách hàng trong quá trình kinh doanh.
- Phấn đấu giữ thị phần, khách hàng và tăng doanh số bán buôn trực tiếp
khoảng so với doanh thu tiêu thụ năm 2008. Đảm bảo kinh doanh có lãi, đảm bảo
an toàn tài sản doanh nghiệp.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật để phát triển mạng lưới.
- Định kỳ tổ chức phân tích các chi phí (chi phí lưu thông, giá thành sản
phẩm…) của công ty nhằm phát hiện những khâu yếu, kém trong quản lý, những
yếu tố làm tăng chi phí, giá thành sản phẩm để có giải pháp khắc phục kịp thời.
- Kết hợp với một số xí nghiệp chế biến thực phẩm để luôn có được khách
hàng lớn và nguồn tiêu thụ ổn định.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 26- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Chương 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGÀN HƯƠNG
4.1. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY THÔNG QUA BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
4.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
4.1.1.1. Phân tích tình hình biến động và cơ cấu của tài sản
Đánh giá khái quát tình hình tài sản tại công ty
Tài sản của công ty thể hiện toàn bộ giá trị tài sản hiện có tại thời điểm lập
báo cáo của công ty. Cụ thể là tài sản (vốn) của công ty Ngàn Hương qua 3 năm
(2006 – 2008). Nhìn vào bảng 2 ta thấy qua các năm tài sản của công ty có xu
hướng biến động ngày càng tăng.
Năm 2007 tổng tài sản công ty đang quản lý và sử dụng là 15.233.470.545
đồng, trong đó tài sản lưu động 14.793.065.155 đồng chiếm tỷ trọng 97,11 % và
tài sản cố định là 440.405.387 đồng với tỷ trọng 2,89 %. Tỷ lệ này cho thấy công
ty đầu tư vào tài sản lưu động là chủ yếu, so với năm 2006 tổng tài sản tăng lên
8.109.541.535 đồng tỷ lệ tăng 113,84 %. Sở dĩ như vậy là do tài sản lưu động và
tài sản cố định năm 2007 đều tăng lên, trong đó mức tăng của tài sản lưu động rất
cao đạt 117,99 %. Chứng tỏ khả năng quy mô kinh doanh của công ty được mở
rộng hơn, quy mô về vốn (tài sản) có tiến triển hơn.
Đến năm 2008 tổng tài sản là 15.759.052.552 đồng tăng 525.582.007 đồng, tỷ
lệ tăng 3,45 % so với năm 2007, trong đó tài sản lưu động chiếm 96,78 % tức là
15.251.157.659 đồng và tài sản cố định chiếm 3,22 % tức là 507.894.892 đồng.
Tổng tài sản năm 2008 tăng là do tài sản lưu động tăng 458.092.504 đồng tương
ứng với tỷ lệ 3,10 % còn tài sản cố định tăng 67.489.505 đồng tương ứng tỷ lệ
15,32 %.
Nhìn chung trong 3 năm qua cho thấy việc phân bổ vốn của công ty có sự
cải thiện rõ rệt. Với tính chất ngành nghề kinh doanh hóa chất nên tỷ lệ phân bổ
tài sản lưu động cao hơn nhiều so với tài sản cố định cũng là điều bình thường.
Song song với việc tăng tài sản lưu động công ty cũng không quên tăng tài sản cố
định để mở rộng quy mô kinh doanh một cách hợp lý.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 27- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
C
H
Ê
N
H
L
Ệ
C
H
20
08
/2
00
7 T
ỷ
lệ
(%
)
3,
10
15
,3
2
3,
45
(N
gu
ồn
: P
hò
ng
k
ế
to
án
c
ủa
c
ôn
g
T
y
T
N
H
H
N
gà
n
H
ươ
ng
)
Số
t
iề
n
45
8.
09
2.
50
4
67
.4
89
.5
05
52
5.
58
2.
00
7
20
07
/2
00
6
T
ỷ
lệ
(%
)
11
7,
99
30
,3
4
11
3,
84
Số
t
iề
n
8.
00
7.
01
5.
19
7
10
2.
52
6.
33
6
8.
10
9.
54
1.
53
5
N
Ă
M
20
08
T
ỷ
tr
ọn
g
%
96
,7
8
3,
22
10
0
Số
t
iề
n
15
.2
51
.1
57
.6
59
50
7.
89
4.
89
2
15
.7
59
.0
52
.5
52
20
07
T
ỷ
tr
ọn
g
%
9
7,
11
2,
89
10
0
Số
t
iề
n
14
.7
93
.0
65
.1
55
4
40
.4
05
.3
87
15
.2
33
.4
70
.5
45
20
06
T
ỷ
tr
ọn
g
%
9
5,
26
4
,7
4
10
0
Số
t
iề
n
6.
78
6.
04
9.
95
8
3
37
.8
79
.0
51
7.
12
3.
92
9.
01
0
C
H
Ỉ
T
IÊ
U
T
ài
s
ản
A
.T
SL
Đ
&
đầ
u
tư
N
H
B
. T
SC
Đ
&
đ
ầu
t
ư
D
H
T
ổn
g
t
ài
s
ản
B
ản
g
2.
B
ản
g
ph
ân
t
íc
h
kh
ái
q
uá
t
tổ
ng
t
ài
s
ản
Đ
V
T
:
đồ
n
g
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 28- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Phân tích sự biến động và cơ cấu của tài sản (vốn)
Để thấy rõ hơn tình hình tài sản tại công ty, đi vào xem xét từng loại tài sản:
Tài sản lưu động (bảng 3)
Tài sản lưu động là những tài sản tham gia trực tiếp vào quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Qua bảng số liệu ta thấy các khoản mục trong
tài sản lưu động qua 3 năm biến động liên tục, cụ thể như sau:
Vốn bằng tiền
Năm 2007 vốn bằng tiền của công ty nhiều hơn năm 2006 là 702.402.392
đồng tương ứng tỷ lệ rất cao 344,09 %. Xét về cơ cấu thì tiền thì khoản mục này
tăng lên cả về số tiền lẫn tỷ trọng, cụ thể năm 2007 lượng tiền mặt là
655.902.280 đồng (chiếm 4,31 %) và gửi ngân hàng là 250.632.125 đồng (chiếm
1,65 %) trong tổng tài sản. Khoản mục này tăng so với năm 2006 với tỷ lệ rất cao
là 356,10 % và 315,48 % tương ứng với tiền mặt là 512.094.377 đồng và tiền gửi
ngân hàng là 190.308.015 đồng. Chứng tỏ công ty đã bán được nhiều hàng hơn,
thu được tiền hơn và việc gửi tiền tại ngân hàng giúp công ty kiểm soát và quản
lý được lượng tiền dễ dàng và chặt chẽ hơn.
Sang năm 2008 vốn bằng tiền tiếp tục tăng, năm 2007 là 906.534.405 đồng
chiếm 5,95 % tổng tài sản thì năm 2008 là 1.135.309.260 đồng chiếm 7,20 % tức
là tăng lên 228.774.855 đồng với tỷ lệ tương ứng 25,24 %. Lý do năm 2008
lượng tiền mặt tăng thêm 123.419.374 đồng với tỷ lệ tăng 18,82 % và công ty gửi
tiền ngân hàng nhiều hơn 105.355.481 đồng với tỷ lệ cao hơn là 42,04 %. Sự gia
tăng này sẽ giúp công ty có thể dễ dàng sử dụng khi cần thiết, đáp ứng được khả
năng thanh toán.
Như vậy, qua 3 năm vốn bằng tiền của công ty tăng liên tục. Điều này thể
hiện khả năng thanh toán nhu cầu cấp thiết trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh được nâng cao, mặt khác vốn bằng tiền tập trung vào tiền gửi ngân
hàng sẽ vừa có thể đảm bảo được yêu cầu về thanh toán, mang lại lợi nhuận, vừa
xây dựng các mối quan hệ với các tổ chức tín dụng và có thể dễ dàng sử dụng các
nguồn vốn vay khi cần thiết. Tuy nhiên công ty cũng không nên dự trữ lượng tiền
mặt và số dư tiền gửi ngân hàng nhiều quá vì nó sẽ làm cho khả năng sinh lời
giảm đi. Vì vậy công ty cần xem xét cơ cấu đầu tư vào vốn bằng tiền cho phù
hợp để có thể đảm bảo được lợi nhuận cho mình.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 29- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
C
H
Ê
N
H
L
Ệ
C
H
20
08
/2
00
7 T
ỷ
lệ
(%
)
3
,1
0
2
5,
24
18
,8
2
42
,0
4 -
3.
90
0,
83
3.
90
0,
83
-2
2,
57
-9
0,
57
-9
8,
69
-2
6,
01
(N
gu
ồn
: P
hò
ng
k
ế
to
án
c
ủa
c
ôn
g
T
y
T
N
H
H
N
gà
n
H
ươ
ng
)
Số
t
iề
n
4
58
.0
92
.5
04
22
8.
77
4.
85
5
12
3.
41
9.
37
4
10
5.
35
5.
48
1 -
3.
59
8.
51
8.
85
2
3.
59
8.
51
8.
85
2
-3
.0
28
.5
40
.7
43
-3
40
.6
60
.4
60
-3
29
.7
36
.7
05
-1
0.
92
3.
75
5
20
07
/2
00
6 T
ỷ
lệ
(%
)
11
7,
99
34
4,
09
35
6,
10
31
5,
48
-
-3
9,
14
-3
9,
14
10
9,
70
1.
08
6,
16
4.
87
6,
76
68
,0
4
Số
t
iề
n
8.
00
7.
01
5.
19
7
70
2.
40
2.
39
2
51
2.
09
4.
37
7
19
0.
30
8.
01
5 -
-5
9.
31
6.
87
5
-5
9.
31
6.
87
5
7.
01
9.
52
6.
84
2
34
4.
40
2.
83
8
32
7.
39
7.
47
3
17
.0
05
.3
65
N
Ă
M
20
08
T
ỷ
tr
ọn
g
(%
)
96
,7
8
7,
20
4,
95
2,
26
-
23
,4
2
23
,4
2
65
,9
3
0,
22
0,
03
0,
20
Số
t
iề
n
15
.2
51
.1
57
.6
59
1.
13
5.
30
9.
26
0
77
9.
32
1.
65
4
35
5.
98
7.
60
6 -
3.
69
0.
76
8.
88
8
3.
69
0.
76
8.
88
8
10
.3
89
.6
28
.9
06
35
.4
50
.6
05
4.
37
4.
19
2
31
.0
76
.4
13
20
07
T
ỷ
tr
ọn
g
(%
)
97
,1
1
5,
95
4,
31
1,
65
-
0,
61
0,
61
88
,0
8
2,
47
2,
19
0,
28
Số
t
iề
n
14
.7
93
.0
65
.1
55
90
6.
53
4.
40
5
65
5.
90
2.
28
0
25
0.
63
2.
12
5 -
92
.2
50
.0
36
92
.2
50
.0
36
13
.4
18
.1
69
.6
49
37
6.
11
1.
06
5
33
4.
11
0.
89
7
42
.0
00
.1
68
20
06
T
ỷ
tr
ọn
g
(%
)
95
,2
6
2,
87
2,
02
0,
85
-
2
,1
3
2
,1
3
89
,8
2
0,
45
0,
09
0,
35
Số
t
iề
n
6.
78
6.
04
9.
95
8
20
4.
13
2.
01
3
14
3.
80
7.
90
3
60
.4
34
.1
10
-
15
1.
56
6.
91
1
15
1.
56
6.
91
1
6.
39
8.
64
2.
80
7
31
.7
08
.2
27
6.
71
3.
42
4
24
.9
94
.8
03
C
H
Ỉ
T
IÊ
U
A
. T
SL
Đ
&
Đ
T
N
H
I.
V
ốn
b
ằn
g
ti
ền
1.
T
iề
n
m
ặt
2.
T
G
N
H
II
. Đ
ầu
t
ư
T
C
N
H
II
I.
K
ho
ản
ph
ải
t
hu
1.
P
T
K
H
IV
. H
T
K
V
.T
SL
Đ
kh
ác
1.
T
G
T
G
T
đ
ượ
c
K
T
2.
C
P
tr
ả
tr
ướ
c
N
H
B
ản
g
3.
B
ản
g
ph
ân
t
íc
h
sự
b
iế
n
độ
ng
v
à
cơ
c
ấu
c
ủa
t
ài
s
ản
lư
u
độ
ng
Đ
V
T
:
Đ
ồn
g
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 30- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Khoản phải thu
Khoản phải thu của công ty qua 3 năm chủ yếu là phải thu khách hàng. Năm
2007 khoản phải thu chỉ còn 92.250.036 đồng chiếm tỷ trọng 0,62 %, một tỷ
trọng rất nhỏ so với tổng tài sản. So với năm 2007 thì giảm được 59.316.875
đồng và về tỷ lệ cũng giảm 39,14 %. Điều này thể hiện giá trị tài sản của công ty
đã giảm được tình trạng bị chiếm dụng vốn, bên cạnh khoản phải thu giảm thì
lượng tiền mặt tăng như đã phân tích ở trên chứng tỏ rằng công ty đã tạo lập
được niềm tin và uy tín đối với nhiều khách hàng hơn, tiêu thụ được nhiều sản
phẩm hơn và có chính sách thanh toán hợp lý giúp công ty tăng lượng tiền vốn
trong kinh doanh.
Năm 2008 thì tỷ trọng của khoản phải thu khách hàng là 23,42 % trong tổng
tài sản với một lượng 3.690.768.888 đồng, khoản này chủ yếu là do khách hàng
thiếu nợ. Nếu như năm 2007 giảm so với năm 2006 thì đến năm 2008 lại tăng lên
một lượng rất cao 3.598.518.852 đồng với tỷ lệ tăng rất đáng quan tâm là
3.900,83 %. Khoản phải thu tăng cao như vậy một mặt thể hiện công ty đã mở
rộng chính sách cung cấp tín dụng cho khách hàng để thu hút khách hàng, tuy
nhiên với tỷ lệ tăng đột biến như vậy lại bộc lộ mặt tiêu cực của công ty đã bị các
đơn vị khác chiếm dụng một khoản vốn quá lớn.
Như vậy, khoản phải thu năm 2007 giảm giúp công ty giảm bớt khoản bị
chiếm dụng, làm tăng lượng tiền mặt tại quỹ hay tăng nguồn vốn bằng tiền của
công ty, nhưng sẽ làm cho công ty bị mất đi một số lượng khách hàng. Trái lại
sang năm 2008 khoản phải thu lại tăng vọt làm tăng rủi ro tài chính trong khâu
thanh toán đối với công ty, do đó công ty cần phải hết sức thận trọng trong công
tác thu hồi các khoản nợ và có chính sách bán hàng phù hợp.
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho cũng là tài sản có tỷ trọng rất lớn, ở đây khoản mục này đều
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, cụ thể năm 2006 giá trị hàng tồn kho
là 6.398.642.807 (89,82 %) tăng lên 13.418.169.649 đồng (88,08 %) vào năm
2007. Nguyên nhân làm cho giá trị hàng tồn kho tăng với một lượng lớn
7.019.526.842 đồng, tương đương tỷ lệ 109,70 % là do năm 2007 thị trường thực
phẩm (thủy hải sản) có nhiều biến động, dự đoán giá nguyên liệu hóa chất sẽ tăng
nên công ty đã dự trữ một lượng hàng tồn kho khá lớn để đảm bảo giá bán đúng
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 31- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
theo các hợp đồng thỏa thuận với khách hàng trước đó. Cũng trong năm 2007
Ngàn Hương đăng ký nhãn hiệu độc quyền và tăng thêm một của hàng giao dịch
nên khoản mục hàng tồn kho tăng cũng là điều bình thường.
Năm 2008 hàng tồn kho đã giảm đi 3.028.540.743 đồng ứng với tỷ lệ giảm
22,57 %. Năm 2007 hàng tồn kho chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản là
88,08 % thì sang năm 2008 giảm xuống còn 65,93 % ứng với 10.389.628.906
đồng. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy công ty đã tiêu thụ được sản phẩm hàng hoá
nhiều hơn, điều này được thể hiện rõ hơn khi xét trong mối quan hệ với khoản
mục vốn bằng tiền và khoản phải thu khách hàng đều tăng. Bên cạnh đó còn thể
hiện rằng Ngàn Hương không chỉ bán hàng hóa theo số lượng mà còn đảm bảo
chất lượng và uy tín của mình.
Nhìn chung, khoản mục hàng tồn kho tăng lên hay giảm đi còn phải xem
xét tình hình hoạt động của công ty, xem xét trong mối quan hệ với các khoản
mục khác. Nếu hàng tồn kho tăng lên do sản phẩm không tiêu thụ được sẽ làm
cho công ty bị ứ đọng vốn, làm giảm chất lượng sản phẩm và ảnh hưởng hiệu quả
kinh doanh. Trường hợp công ty có đủ vốn và bán được nhiều hàng hóa sẽ làm
cho hàng tồn kho giảm đi đồng thời giảm được một số chi phí, đảm bảo thời hạn
sử dụng, đây là dấu hiệu tích cực đối với công ty.
Tài sản lưu động khác
Tài sản lưu động khác tăng đột biến từ 31.708.227 đồng với tỷ trọng 0,45 %
năm 2006 lên đến 376.111.065 đồng với tỷ trọng 2,47 % năm 2007, tức là tăng
344.402.838 đồng tỷ lệ rất đáng chú ý 1.086,16 %. Xét về cơ cấu thì tỷ lệ này
không cao nhưng xét về mức độ chênh lệch thì tăng tới 344.402.838 đồng tương
ứng tỷ lệ 1.086,16 %, đây là một biểu hiện xấu đối với công ty, cho biết công ty
chưa tập trung vốn cho sản xuất kinh doanh hợp lý mà nguyên nhân chính là do
công ty phải tạm ứng rất nhiều trong quá trình kinh doanh, cụ thể chi phí trả
trước ngắn hạn tăng 68,04 % so với năm 2006, bên cạnh đó thuế GTGT được
khấu trừ cũng nhiều hơn dẫn đến tài sản lưu động khác tăng lên. Sở dĩ là do năm
2007 công ty đã mua vào rất nhiều hàng hóa và cũng tiêu thụ rất nhiều nên phần
thuế GTGT được khấu trừ cao hơn.
Tài sản lưu động khác năm 2008 là 35.450.605 đồng chỉ còn 0,22 % trong
tổng tài sản, giảm đi một lượng là 340.660.460 đồng và tỷ lệ giảm 90,57 %.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 32- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Nguyên nhân khoản mục tài sản lưu động khác giảm là do phần thuế GTGT được
khấu trừ giảm đi rất nhiều 329.736.705 đồng với tỷ lệ 98,69 %, bên cạnh đó chi
phí trả trước ngắn hạn cũng giảm 10.923.755 với tỷ lệ 26,01 %. Điều này cho
thấy công ty đã tập trung hơn trong việc sử dụng vốn cho sản xuất kinh doanh.
Tóm lại tài sản lưu động khác của công ty qua 3 năm biến động lúc tăng
lúc giảm, trong hoạt động kinh doanh thì phần chi trả trước là không thể thiếu,
tuy nhiên nếu khoản mục này chiếm tỷ trọng cao thì nó làm giảm đi lượng tiền
mặt tại công ty.
Việc phân tích trên cho thấy: Việc phân bổ vốn ở công ty có sự cải thiện
ngày càng tốt hơn, tăng các loại tài sản cần thiết để mở rộng quy mô, tăng năng
lực kinh doanh, thu hút khách hàng, giảm các loại tài sản không cần thiết… Tuy
nhiên vấn đề công ty cần hết sức quan tâm đó là phải có chiến lược sử dụng vốn
hiệu quả để tránh tình trạng sử dụng vốn lãng phí ảnh hưởng lớn đến hiệu quả
kinh doanh.
Tài sản cố định (bảng 4)
Công ty Ngàn Hương là doanh nghiệp thương mại kinh doanh và do tính chất
ngành nghề kinh doanh nên tài sản cố định chiếm tỷ trọng không cao trong tổng
tài sản, chủ yếu là nhà kho và các trang thiết bị bảo quản hóa chất. Dựa vào bảng
4 cho thấy:
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định hữu hình có xu hướng tăng dần. Năm 2006 là 337.879.051
đồng về cơ cấu chiếm 4,47 % trong tổng tài sản. Đến năm 2007 là 440.405.387
đồng chiếm 2,89 %; xét mức độ chênh lệch cả về số tiền lẫn tỷ lệ thì năm 2007
khoản mục này cao hơn năm 2006 là 102.526.336 đồng tức là 30,34 %. Điều này
cũng dễ hiểu vì năm 2007 công ty đầu tư thêm một số trang thiết bị và cơ sở vật
chất cho việc mở thêm cửa hàng giao dịch và kho chứa. Tài sản cố định của công
ty tăng trong đó nguyên giá 166.090.003 đồng tương ứng 37,52 % nói lên rằng
giá trị tài sản có thể thay đổi ở mỗi thời điểm khác nhau và giá trị hao mòn cũng
nhiều hơn qua thời gian sử dụng với tỷ lệ 60,63 %.
Sang năm 2008 công ty tiếp tục đầu tư thêm tài sản cố định là 507.894.892
đồng chiếm 3,22 %, do đó khoản mục tiếp tục tăng cả về số tiền 67.489.505 đồng
lẫn tỷ lệ 15,32 %.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 33- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
C
H
Ê
N
H
L
Ệ
C
H
20
08
/2
00
7
T
ỷ
lệ
(%
)
15
,3
2
15
,3
2
24
,4
8
48
,4
3
(N
gu
ồn
: P
hò
ng
k
ế
to
án
c
ủa
c
ôn
g
T
y
T
N
H
H
N
gà
n
H
ươ
ng
)
Số
t
iề
n
67
.4
89
.5
05
67
.4
89
.5
05
14
9.
04
7.
61
8
-
81
.5
58
.1
13
20
07
/2
00
6
T
ỷ
lệ
(%
)
30
,3
4
30
,3
4
37
,5
2
60
,6
3
Số
t
iề
n
10
2.
52
6.
33
6
10
2.
52
6.
33
6
16
6.
09
0.
00
3
-
63
.5
63
.6
67
N
Ă
M
20
08
T
ỷ
tr
ọn
g
(%
)
3,
22
3,
22
4,
81
-
1,
59
Số
t
iề
n
50
7.
89
4.
89
2
50
7.
89
4.
89
2
75
7.
84
8.
85
9
(2
49
.9
53
.9
67
)
20
07
T
ỷ
tr
ọn
g
(%
)
2,
89
2,
89
4,
00
-
1,
11
Số
t
iề
n
44
0.
40
5.
38
7
44
0.
40
5.
38
7
60
8.
80
1.
24
1
(1
68
.3
95
.8
54
)
20
06
T
ỷ
tr
ọn
g
(%
)
4,
47
4,
47
6,
21
-
1,
47
Số
t
iề
n
33
7.
87
9.
05
1
33
7.
87
9.
05
1
44
2.
71
1.
23
8
(1
04
.8
32
.1
87
)
C
H
Ỉ
T
IÊ
U
T
ài
s
ản
B
. T
SC
Đ
&
Đ
T
D
H
I.
T
S
C
Đ
hữ
u
hì
nh
-
N
gu
yê
n
gi
á
-
G
iá
tr
ị h
ao
m
òn
lũ
y
kế
B
ản
g
4.
B
ản
g
ph
ân
t
íc
h
sự
b
iế
n
độ
ng
v
à
cơ
c
ấu
c
ủa
t
ài
s
ản
c
ố
đị
nh
.
Đ
V
T
:
Đ
ồn
g
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 34- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Qua phân tích trên cho thấy tài sản cố định của công ty tăng liên tục qua 3
năm báo hiệu quy mô của công ty ngày càng được mở rộng, các trang thiết bị
cũng như cơ sở vật chất kỹ thuật được cải thiện. Bên cạnh việc đầu tư vào tài sản
cố định công ty cũng cần phải ứng dụng công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực có
trình độ tay nghề để bắt kịp với công nghệ hiện đại góp phần nâng cao giá trị tài
sản cho công ty.
4.1.1.2. Phân tích tình hình biến động và cơ cấu của nguồn vốn
Đánh giá khái quát tình hình nguồn vốn tại công ty
Để hình thành hai loại tài sản: tài sản lưu động và tài sản cố định phải có các
nguồn vốn tài trợ tương ứng bao gồm nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Qua
bảng số liệu ta có thể đánh giá một cách tổng quát như sau:
Tổng nguồn vốn năm 2007 so với năm 2006 tăng 8.109.541.535 đồng, tỷ lệ
tăng 113,84 %, đó là do nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu đều tăng.
Nợ phải trả
Năm 2006 khoản nợ phải trả của công ty là 3.481.468.110 đồng tương ứng
với tỷ trọng 48,87 % đến năm 2007 tăng đột biến lên đến 11.467.270.356 đồng
chiếm 75,28 % tổng nguồn vốn; tức là tăng 7.985.802.246 đồng tương ứng tỷ lệ
229,38 %. Điều này có thể lý giải rằng vào năm 2007 doanh số bán ra của rất cao
công ty không thể thu hồi các khoản nợ ngay được nên khoản phải thu cũng tăng
cao như đã phân tích ở trên. Mặt khác để mở rộng quy mô cùng với nhiệm vụ
kinh doanh gia tăng thì công ty cần phải đi vay thêm vốn để hoạt động kinh
doanh của công ty diễn ra liên tục.
Sang năm 2008 nợ phải trả vẫn tăng nhưng với tốc độ thấp hơn so với năm
2007, mức tăng là 165.528.419 đồng và tỷ lệ tăng 1,44 %. Tỷ lệ tăng này không
nhiều và nếu so với năm 2007 thì không đáng kể. Năm 2008 nợ phải trả là
11.632.798.775 đồng, chiếm 73,82 %. Chứng tỏ công ty đã có sử dụng vốn hợp
lý hơn trong hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời các khoản nợ thu hồi
được nhiều hơn.
Tóm lại nợ phải trả tăng lên cả về số tiền và tỷ trọng là dấu hiệu không tốt,
thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của công ty chưa cao tuy nguồn vốn chủ sở
hữu có tăng lên nhưng không nhiều, do đó công ty cần xem xét lại tình hình
thanh toán của mình sao cho hợp lý hơn.
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 35- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
C
H
Ê
N
H
L
Ệ
C
H
20
08
/2
00
7 T
ỷ
lệ
(%
)
1,
44
9,
56
3,
45
(N
gu
ồn
: P
hò
ng
k
ế
to
án
c
ủa
c
ôn
g
T
y
T
N
H
H
N
gà
n
H
ươ
ng
)
Số
t
iề
n
16
5.
52
8.
41
9
36
0.
05
3.
58
8
52
5.
58
2.
00
7
T
ỷ
lệ
(%
)
22
9,
38
3,
40
11
3,
84
Số
t
iề
n
7.
98
5.
80
2.
24
6
12
3.
73
9.
28
9
8.
10
9.
54
1.
53
5
N
Ă
M
20
08
T
ỷ
tr
ọn
g
%
73
,8
2
26
,1
8
10
0
Số
t
iề
n
11
.6
32
.7
98
.7
75
4.
12
6.
25
3.
77
7
15
.7
59
.0
52
.5
52
20
07
T
ỷ
tr
ọn
g
%
75
,2
8
24
,7
2
10
0
Số
t
iề
n
11
.4
67
.2
70
.3
56
3.
76
6.
20
0.
18
9
15
.2
33
.4
70
.5
45
20
06
T
ỷ
tr
ọn
g
%
48
,8
7
51
,1
3
10
0
Số
t
iề
n
3.
48
1.
46
8.
11
0
3.
64
2.
46
0.
90
0
7.
12
3.
92
9.
01
0
C
H
Ỉ
T
IÊ
U
N
gu
ồn
v
ốn
A
.
N
ợ
ph
ải
t
rả
B
. N
gu
ồn
vố
n
C
SH
T
ổn
g
ng
uồ
n
vố
n
B
ản
g
5.
B
ản
g
ph
ân
t
íc
h
kh
ái
q
uá
t
tổ
ng
n
gu
ồn
v
ốn
Đ
V
T
:
Đ
ồn
g
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 36- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
Tổng nguồn vốn năm 2008 so với năm 2007 tăng 525.582.007 đồng, tỷ lệ
tăng 3,45 %, đó là do nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu đều tăng.
Nguồn vốn chủ sở hữu
Năm 2006 nguồn vốn chủ sở hữu 3.642.460.900 đồng, chiếm tỷ trọng là
51,13 % tổng nguồn vốn và năm 2007 là 3.766.200.189 đồng chiếm 24,72 % tức
là năm 2007 tăng 123.739.289 đồng tương đương với tỷ lệ 3,40 %. Nguồn vốn
tăng nguyên nhân do năm 2007 công ty mở rộng quy mô kinh doanh, đồng thời
thể hiện rằng công ty đã có tích lũy nhiều hơn.
Đến năm 2008 Ngàn Hương tiếp tục tăng nguồn vốn chủ sở hữu lên đến
4.126.253.777 chiếm 26,18 % tổng nguồn vốn, tức là cao hơn so với năm 2007 là
360.053.588 đồng tương đương với 9,56 %. So với năm 2007, vốn chủ sở hữu
năm 2008 vừa tăng nhiều hơn cả về số tiền lẫn tỷ lệ. Chứng tỏ rằng công ty
không ngừng phấn đấu trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh và tăng tích lũy
nội bộ.
Tóm lại nguồn vốn chủ sở hữu tăng cả về số tiền lẫn tỷ trọng là dấu hiệu
tích cực, nó thể hiện sự biến động tin tài chính của công ty theo xu hướng tốt, bên
cạnh đó sẽ giúp công ty giảm được các khoản vay mượn.
Phân tích sự biến động và cơ cấu của nguồn vốn
Để thấy rõ sự biến động và cơ cấu nguồn vốn như thế nào ta đi vào xem xét
từng khoản mục cụ thể như sau:
Nợ phải trả (bảng 7)
Khoản nợ phải trả của công ty chủ yếu là nợ ngắn hạn.
Nợ ngắn hạn
Qua bảng số liệu ta thấy nợ ngắn hạn của công ty trong 3 năm qua luôn biến
động và có xu hướng tăng. Năm 2006 khoản này là 3.481.468.110 đồng chiếm tỷ
trọng 48,87 % sang năm 2007 khoản này là 11.467.270.356 đồng chiếm 75,28 %,
với mức chênh lệch 7.985.802.246 đồng thì tỷ lệ tăng rất đáng chú ý 229,38 %.
Nguyên nhân làm cho nợ ngắn hạn tăng vọt là do khoản mục vay ngắn hạn và
phải trả người bán tăng rất cao còn phần thuế và các khoản phải nộp nhà nước
được hoàn lại.
Nếu như năm 2006 công ty chỉ vay ngắn hạn 890.354.707 đồng với tỷ trọng
12,50 % tổng nguồn vốn thì năm 2007 số tiền vay tăng một cách đột ngột lên gấp
www.kinhtehoc.net
Phân tích tình hình tài chính tại Công Ty TNHH Ngàn Hương
GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - 37- SVTH: Nguyễn Thị Thanh Kiều
C
H
Ê
N
H
L
Ệ
C
H
20
08
/2
00
7
T
ỷ
lệ
(%
)
1,
44
1,
44
15
,5
3
-
7,
08
-
1.
13
7,
41
(N
gu
ồn
: P
hò
ng
k
ế
to
án
c
ủa
c
ôn
g
T
y
T
N
H
H
N
gà
n
H
ươ
ng
)
Số
t
iề
n
16
5.
52
8.
41
9
16
5.
52
8.
41
9
61
0.
29
0.
35
6
-
53
4.
38
2.
77
7
89
.6
20
.8
40
20
07
/2
00
6
T
ỷ
lệ
(%
)
22
9,
38
22
9,
38
34
1,
46
19
4,
23
-1
29
,3
6
Số
t
iề
n
7.
98
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KTH2009 4053556 Nguyen Thi Thanh Kieu .pdf