Tài liệu Luận văn Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ tin học Cát Tường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----- -----
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
TIN HỌC CÁT TƯỜNG
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
LÊ PHƯỚC HƯƠNG NGUYỄN THỊ QUYỀN
MSSV: 4053621
LỚP: Kế toán tổng hợp K31
Cần Thơ, 2009
www.kinhtehoc.net
i
LỜI CẢM TẠ
Ba tháng thực tập tốt nghiệp đã trôi qua, ngày kết thúc niên khóa sắp đến,
trước tiên em xin cảm ơn quý thầy cô của trường đại học Cần Thơ nói chung và quý
thầy cô của Khoa kinh tế và Quản Trị Kinh Doanh nói riêng, những người đã truyền
đạt rất nhiều kiến thức quý báu cho em không chỉ về cách học, cách làm mà cả cách
sống khi bước ra tiếp xúc với xã hội.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài “Phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu Tư và Phát Triển Công Nghệ Tin Học Cát
Tường”, ngoài nổ lực của bản thân, em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô ...
91 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH đầu tư và phát triển công nghệ tin học Cát Tường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
----- -----
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
TIN HỌC CÁT TƯỜNG
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
LÊ PHƯỚC HƯƠNG NGUYỄN THỊ QUYỀN
MSSV: 4053621
LỚP: Kế toán tổng hợp K31
Cần Thơ, 2009
www.kinhtehoc.net
i
LỜI CẢM TẠ
Ba tháng thực tập tốt nghiệp đã trôi qua, ngày kết thúc niên khóa sắp đến,
trước tiên em xin cảm ơn quý thầy cô của trường đại học Cần Thơ nói chung và quý
thầy cô của Khoa kinh tế và Quản Trị Kinh Doanh nói riêng, những người đã truyền
đạt rất nhiều kiến thức quý báu cho em không chỉ về cách học, cách làm mà cả cách
sống khi bước ra tiếp xúc với xã hội.
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài “Phân tích kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu Tư và Phát Triển Công Nghệ Tin Học Cát
Tường”, ngoài nổ lực của bản thân, em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô
Lê Phước Hương từ lúc mới hình thành đề tài đến khi hoàn tất công đoạn cuối cùng.
Em xin chân thành cảm ơn cô và chúc cô luôn vui, khỏe và hạnh phúc trong công
việc và trong cuộc sống.
Ngoài ra, em cũng xin gởi lời cảm ơn đến Ban giám đốc và các anh chị trong
Công ty Cát Tường, nơi em thực tập, đặc biệt là chị Thúy, người đã trực tiếp hướng
dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian ba tháng thực tập tại Công ty. Chính môi
trường thực tập thuận lợi, sự thân thiện và nhiệt tình của mọi người trong Công ty đã
góp phần không nhỏ giúp em hoàn thành đề tài này. Em xin kính chúc Công ty ngày
càng phát triển và bền vững, kính chức Ban giám đốc và các anh chị trong Công ty
Cát Tường luôn dồi dào sức khỏe, vui tươi và thành công trong công việc cũng như
trong cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Quyền
www.kinhtehoc.net
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.
Ngày …. tháng …. năm …
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Quyền
www.kinhtehoc.net
iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…..……….,ngày……tháng…….năm ……..
Thủ trưởng đơn vị
www.kinhtehoc.net
iv
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn:..................................................................................
Học vị: ...................................................................................................................
Chuyên ngành: ......................................................................................................
Cơ quan công tác: ..................................................................................................
Tên học viên: Nguyễn Thị Quyền
Mã số sinh viên: 4053621
Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
Tên đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH ĐT &
PT Công Ngệ Tin Học Cát Tường
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
2. Về hình thức
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …)
www.kinhtehoc.net
v
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Cần thơ, ngày …. tháng …. năm 2009
Người nhận xét
www.kinhtehoc.net
vi
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU .............................................................................................................. 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ........................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: .......................................................................... 3
1.4.1. Không gian ................................................................................................. 3
1.4.2. Thời gian .................................................................................................... 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 3
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................ 4
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................. 4
2.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh ............................................... 4
2.1.2. Sự cần thiết phải phân tích hoạt động kinh doanh ..................................... 4
2.1.3. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh ......................................... 5
2.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh ......................................... 5
2.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích.................................................................. 5
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 13
2.2.2. Phương pháp phân tích ............................................................................ 13
CHƯƠNG 3 .............................................................................................................. 16
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ TIN HỌC CÁT TƯỜNG ............................................................................ 16
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ............... 16
3.1.1. Giới thiệu công ty .................................................................................... 16
www.kinhtehoc.net
vii
3.1.2. Nội dung kinh doanh ............................................................................... 16
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY ...................................... 17
3.2.1. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 17
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .................................................. 18
3.2.3. Hình thức kế toán sử dụng tại Công ty. ................................................... 19
3.3. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY .................... 19
3.4. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN ....... 23
3.4.1. Thuận lợi .................................................................................................. 23
3.4.2. Khó khăn ................................................................................................ 24
3.4.3. Phương hướng phát triển ......................................................................... 24
CHƯƠNG 4 .............................................................................................................. 25
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TIN HỌC CÁT TƯỜNG .............. 25
4.1. PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH DOANH THU TIÊU THỤ SẢN
PHẨM ................................................................................................................ 25
4.1.1. Phân tích doanh thu tiêu thụ sản phẩm .................................................... 25
4.1.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm ........ 32
4.2. PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI PHÍ .................... 37
4.2.1. Phân tích tình hình thực hiện chi phí ....................................................... 37
4.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí .......................................... 44
4.3. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN VÀ CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ KINH
DOANH ............................................................................................................. 49
4.3.1. Phân tích chung tình hình lợi nhuận ........................................................ 49
4.3.2. Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh ........................................................ 52
4.3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ...................................... 55
4.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA CÁC TỶ
SỐ TÀI CHÍNH ................................................................................................. 58
4.4.1. Nhóm các tỷ số tài chính ......................................................................... 58
4.4.2. Sơ đồ Dupont của Công ty TNHH Đầu Tư và Phát Triển Tin Học Cát
Tường năm 2006, 2007 và 2008 ........................................................................ 62
www.kinhtehoc.net
viii
CHƯƠNG 5 .............................................................................................................. 66
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TIN HỌC
CÁT TƯỜNG ........................................................................................................... 66
5.1. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH CỦA CÔNG TY CÁT TƯỜNG ........ 66
5.1.1. Môi trường bên trong ............................................................................... 66
5.1.2. Môi trường bên ngoài .............................................................................. 67
5.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
TẠI CÔNG TY .................................................................................................. 68
5.2.1. Biện pháp làm tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh .......................... 68
5.2.2. Về tình hình tài chính .............................................................................. 71
5.2.3. Một số biện pháp khác ............................................................................. 72
CHƯƠNG 6 .............................................................................................................. 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 73
6.1. KẾT LUẬN................................................................................................. 73
6.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 76
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 77
www.kinhtehoc.net
ix
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
qua 3 năm (2006, 2007 và 2008) ............................................................................... 20
Bảng 3.2: Chênh lệch kết quả kinh doanh giữa năm 2006 với năm 2007
và năm 2007 với năm 2008 ........................................................................................ 21
Bảng 4.1: Tình hình doanh thu của Công ty qua 3 năm (2006, 2007 và 2008) ......... 26
Bảng 4.2: Chêch lệch doanh thu theo giá trị sản lượng qua 3 năm (2006 – 2008) ... 27
Bảng 4.3: Tình hình doanh thu của Công ty theo kết cấu mặt hàng
qua 3 năm (2006, 2007 và 2008) ............................................................................... 29
Bảng 4.4: Tình hùnh doanh thu theo thị trường qua 3 năm (2006,2007 và 2008) .... 30
Bảng 4.5: Chêch lệch doanh thu theo thị trường của Công ty
qua 3 năm (2006,2007 và 2008) ................................................................................ 31
Bảng 4.6: Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng vàcung cấp dịch vụ
của Công ty qua 3 năm (2006, 2007 và 2008) ........................................................... 32
Bảng 4.7: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố khối lượng và nhân tố giá bán
đến doanh thu của năm 2007 so với năm 2006.......................................................... 35
Bảng 4.8: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố khối lượng và nhân tố giá
đến doanh thu của năm 2008 so với năm 2007.......................................................... 36
Bảng 4.9: Tình hình thực hiện chi phí tại Công ty qua 3 năm (2006 – 2008) ........... 37
Bảng 4.10: Chênh lệch tình hình thực hiện chi phí giữa năm 2007
với 2006 và năm 2008 với năm 2007 ........................................................................ 38
Bảng 4.11: Tỷ suất chi phí của Công ty qua 3 năm (2006 – 2007) ........................... 39
Bảng 4.12: Tình hình tiết kiệm chi phí của Công ty qua 3 năm (2006 – 2008) ........ 41
Bảng 4.13: Các khoản mục chi phí chủ yếu của Công ty
qua 3 năm (2006 – 2008) ........................................................................................... 42
Bảng 4.14: Chêch lệch chi phí các khoản mục năm 2007 với năm 2006
và năm 2008 với năm 2007 ........................................................................................ 42
www.kinhtehoc.net
x
Bảng 4.15: Tổng hợp nhân tố ảnh hưởng đến giá vốn của Công ty
qua 3 năm (2006 – 2008) ........................................................................................... 45
Bảng 4.16: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố khối lượng và nhân tố giá
đến chi phí giá vốn của năm 2007 so với 2006 ......................................................... 47
Bảng 4.17: Mức độ ảnh hưởng của nhân tố khối lượng và nhân tố giá
đến chi phí giá vốn của năm 2008 so với 2007 ......................................................... 48
Bảng 4.18: Tình hình lợi nhuận của Công ty qua 3 năm (2006, 2007 và 2008) ....... 49
Bảng 4.19: Chêch lệch lợi nhuận của Công ty qua 3 năm (2006, 2007 và 2008) ..... 50
Bảng 4.20: Tỷ suất lợi nhuận của Công ty năm 2006, 2007 và 2008 ........................ 52
Bảng 4.21: Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm ................. 53
Bảng 4.22: Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận ..................................................... 56
Bảng 4.23: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2007 .................... 57
Bảng 4.24: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2008 .................... 58
Bảng 4.25: Các chỉ tiêu tài chính qua 3 năm của Công ty (2006, 2007 và 2008) ..... 59
www.kinhtehoc.net
xi
DANH MỤC HÌNH
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ Dupont ............................................................................................ 12
Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Đầu Tư và Phát Triển
Công Nghệ Tin Học Cát Tường................................................................................. 17
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hình thức kế toán tại Công ty Cát Tường....................................... 19
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ Dupont của Công ty Cát Tường qua 3 năm ................................... 62
Biểu đồ 3.1: Biể đồ thể hiện kết quả kinh doanh của Công ty Cát Tường ................ 23
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ thể hiện doanh thu của Công ty Cát Tường ............................. 26
www.kinhtehoc.net
xii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
ĐT & PT: Đầu tư và phát triển
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 1 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong bất kỳ một doanh nghiệp nào, thuộc bất kỳ ngành nghề kinh doanh gì thì
lợi nhuận bao giờ cũng là một vấn đề hết sức quan trọng vì lợi nhuận chính là thước
đo hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó quyết định sự thành bại của các
công ty, doanh nghiệp trên thương trường.
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu hóa, mức độ cạnh tranh
về hàng hóa, dịch vụ giữa các công ty, doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong
nước và quốc tế ngày càng khốc liệt hơn. Nhất là khi Việt Nam đã trở thành thành
viên của tổ chức thương mại thế giới đặt các công ty, doanh nghiệp nước ta trước
những cơ hội cũng như những thách thức mới. Do đó, mỗi công ty, doanh nghiệp
không những tự lực vươn lên mà còn phải biết phát huy tối đa tiềm năng, thế mạnh
của mình để đứng vững và đạt được những kết quả mong muốn. Muốn như vậy thì
các công ty, doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu
hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Điều này chỉ có thể thực
hiện được trên cơ sở phân tích kinh doanh.
Như chúng ta đã biết, mọi hoạt động của công ty hay doanh nghiệp điều nằm
trong mối quan hệ tác động lẫn nhau. Bởi vậy chỉ có thể tiến hành phân tích thì các
công ty hay doanh nghiệp mới đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế
trong trạng thái thực của chúng. Trên cơ sở đó nêu lên một cách tổng hợp về trình độ
hoàn thành các mục tiêu kinh tế biểu hiện bằng hệ thống các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
tài chính của công ty hay doanh nghiệp. Đồng thời phân tích sâu sắc các nguyên
nhân hoàn thành hay không hoàn thành các chỉ tiêu đó trong sự tác động lẫn nhau
giữa chúng. Từ đó có thể đánh giá một cách đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu của công tác
quản lý. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh giúp các công ty, doanh nghiệp tìm ra
biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý nhằm huy động
mọi khả năng về vốn, lao động, đất đai,… vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các công ty, doanh nghiệp. Tr ên cơ sở đó, tài
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 2 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
liệu phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán,
dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của công ty hay doanh nghiệp.
Với kiến thức tích lũy được trong thời gian học tập tại trường và thời gian thực
tập ba tháng tại Công ty TNHH Đầu Tư và Phát Triển Công Nghệ Tin Học Cát
Tường, được tiếp xúc với hoạt động kinh doanh thực tế của công ty, em đã nhận
thức được tầm quan trọng của việc phân tích hoạt động kinh doanh. Và là một trong
những sinh viên quan tâm đến lĩnh vực phân tích kinh doanh, em đã quyết định chọn
đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu Tư và
Phát Triển Công Nghệ Tin Học Cát Tường” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Quá trình nghiên cứu sẽ giúp em hiểu rõ hơn về hoạt động của Công ty cũng như
những thành quả mà Công ty đã đạt được. Đồng thời cũng để mở rộng kiến thức
nhất định về nội dung và phương pháp phân tích, hỗ trợ cho việc học tập trong hiện
tại và tích lũy kiến thức cho công việc trong tương lai.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Đầu Tư và Phát
Triển Công Nghệ Tin Học Cát Tường, nhằm cung cấp thông tin và đề ra giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu và đánh giá chung tình hình hoạt động của Công ty trong thời gian
vừa qua (giai đoạn gần đây nhất: 2006, 2007 và 2008).
Nghiên cứu những thuận lợi và khó khăn của Công ty trong quá trình hoạt
động kinh doanh.
Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty qua ba năm
(2006, 2007 và 2008) và những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu
này.
Phân tích một số chỉ tiêu về tài chính để thấy rõ hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty.
Tìm ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 3 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Luận văn được thực hiện tại Công ty TNHH Đầu Tư và Phát Triển Công Nghệ
Tin Học Cát Tường.
1.3.2. Thời gian
Luận văn này được thực hiện trong thời gian từ ngày 16/02/2009 đến ngày
27/04/2009.
Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu từ năm 2006 đến năm 2008.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty là rất rộng nên ở đây em chỉ thực
hiện nghiên cứu:
- Nghiên cứu những lý luận có liên quan đến phương pháp phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh.
- Phân tích htực trạng của Công ty TNHH Đầu Tư và Phát Triển Công Nghệ
Tin Học Cát Tường thông qua phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí và lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh.
- Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Để có thể phân tích, đánh giá chính xác hoạt động kinh doanh của Công ty đòi
hỏi phải có sự am tường về tất cả mọi hoạt động lớn nhỏ trong Công ty. Tuy nhiên,
do thời gian thực tập có hạn cùng với những giới hạn trong kiến thức và kinh
nghiệm thực tế của bản thân nên đề tài không tránh khỏi những hạn chế, sai sót. Rất
mong nhận được sự thông cảm và góp ý của quý thầy cô và các bạn để đề tài được
hoàn chỉnh hơn.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 4 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Có nhiều định nghĩa về phân tích hoạt động kinh doanh, nhưng nói chung phân
tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung kết cấu và mối quan hệ qua
lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng
những phương pháp khoa học. Nhằm thấy được chất lượng hoạt động, nguồn năng
lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó đề ra những phương án mới và biện pháp khai
thác có hiệu quả nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn.
2.1.2. Sự cần thiết phải phân tích hoạt động kinh doanh
Việc phân tích hoạt động kinh doanh là hết sức cần thiết và quan trọng đối với
các công ty, doanh nghiệp. Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, sự cần thiết đó xuất
phát từ các yêu cầu khách quan của các qui luật kinh tế, từ việc đảm bảo chức năng
quản lý kinh tế của Nhà nước nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, bởi
vì:
- Phân tích hoạt động kinh doanh không những là công cụ để phát hiện những
khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế
quản lý kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng
đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình.
Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng chiến
lược kinh doanh có hiệu quả.
- Phân tích hoạt độnh kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh
doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức năng
quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi
ro.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 5 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản
lý ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài doanh
nghiệp, khi họ có quan hệ về quyền lợi với doanh nghiệp. Vì thông qua phân tích họ
mới có thể quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay,… với doanh
nghiệp.
2.1.3. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là diễn biến, kết quả của quá
trình sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và tác động của các nhân tố ảnh hưởng
đến diễn tiến và kết quả của quá trình kinh doanh.
2.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh
Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là:
- Đánh giá thường xuyên toàn diện quá trình sản xuất kinh doanh, kết quả đạt
được bằng các chỉ tiêu kinh tế.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả đạt được và mức độ ảnh hưởng
của mỗi nhân tố.
- Phát hiện và đề ra biện pháp, phương pháp nhằm hạn chế những mặt yếu
kém, phát huy những mặt tích cực, khai thác các khả năng còn tiềm tàng.
- Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định, bởi vì nhiệm
vụ của phân tích là nhằm xem xét, đánh giá, dự đoán có thể đạt được trong tương lai
nên rất thích hợp với chức năng hoạch định các mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
2.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích
2.1.5.1. Doanh thu
* Phân loại
Doanh thu bao gồm doanh thu từ hoạt động kinh doanh và doanh thu từ hoạt
động khác. Trong đó doanh thu từ hoạt động kinh doanh gồm:
- Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh
nghiệp đã bán ra trong kỳ.
- Doanh thu thuần: là doanh thu bán hàng trừ các khoản giảm trừ, chỉ tiêu này
phản ánh thuần giá trị hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 6 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
- Doanh thu từ hoạt động tài chính.
- Thu nhập khác
* Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so sánh
Xác định mức chênh lệch doanh thu
TDT = TDT (năm sau) – TDT (năm trước)
Trong đó: TDT là mức chênh lệch doanh thu
TDT là tổng doanh thu
TDT (năm sau)
% chênh lệch TDT = x 100%
TDT (năm trước)
* Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
Nếu gọi: M là doanh thu bán hàng
q là sản lượng
p là giá bán
M0 là doanh thu năm trước
q0 là sản lượng năm trước
p0 là giá bán năm trước
M1 là doanh thu năm sau
q1 là sản lượng năm sau
p1 là giá bán năm sau
Ta có: M = q x p
M0 = q0 x p0
M1 = q1 x p1
Đối tượng phân tích: M = M1 – M0
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:
- Nhân tố sản lượng hàng hóa tiêu thụ:
q = q1 x p0 – q0 x p0
- Nhân tố giá bán hàng hóa
p = q1 x p1 – q1 x p0
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: q + p = M
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 7 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
2.1.5.2. Chi phí
* Phân loại
- Theo tính chất hoạt động kinh doanh thì chi phí hoạt động kinh doanh bao
gồm các chi phí có liên quan đến quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
như: chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng,… và các khoản trích nộp theo
quy định của Nhà nước.
- Theo khoản mục chi phí thì gồm có:
+ Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh
nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
+ Chi phí bán hàng: gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán
hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí vật
liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo,…
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí chi ra có liên quan đến
việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý gồm
nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao. Đây là
những khoản chi phí mang tính chất cố định.
* Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so sánh
- Xác định mức chênh lệch chi phí
TCP = TCP (năm sau) – TCP (năm trước)
Trong đó: TCP là mức chênh lệch chi phí
TCP là tổng chi phí
TCP (năm sau)
% chênh lệch TCP = x 100%
TCP (năm trước)
- Tỷ suất chi phí (PCP): là chỉ tiêu phản ánh mối liên hệ giữa chi phí với doanh
thu (lợi nhuận).
TCP
PCP = x 100%
Doanh thu (Lợi nhuận)
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 8 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
- Tình hình tiết kiệm chi phí: là chỉ tiêu phản ánh tình hình thực hiện chi phí
của doanh nghiệp tăng (bội chi) hay giảm (tiết kiệm).
Mức tiết kiệm hay bội chi = Doanh thu x (PCP (năm sau) – PCP (năm trước))
* Các nhân tố ảnh hưởng đến tổng chi phí
Nếu gọi: TCP là tổng chi phí
q là sản lượng
cp là chi phí cho một đơn vị hàng hóa (giá thành)
TCP0 là tổng chi phí năm trước
q0 là sản lượng năm trước
cp0 chi phí cho một đơn vị hàng hóa năm trước (giá thành năm
trước)
TCP1 là tổng chi phí năm sau
q1 là sản lượng năm sau
cp1 là chi phí cho một đơn vị hàng hóa năm sau (giá thành năm sau)
Ta có: TCP = q x cp
TCP0 = q0 x cp0
TCP1 = q1 x cp1
Đối tượng phân tích: TCP = TCP1 – TCP0
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:
- Nhân tố sản lượng hàng hóa tiêu thụ:
q = q1 x cp0 – q0 x cp0
- Nhân tố chi phí cho một đơn vị hàng hóa (giá thành)
cp = q1 x cp1 – q1 x cp0
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: q + cp = TCP
2.1.5.3. Lợi nhuận
* Phân tích chung tình hình lợi nhuận
- Tổng mức lợi nhuận: là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau
khi đã khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng
bán, chi phí hoạt động, thuế,… Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh lên kết quả kinh
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 9 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
doanh cuối cùng của doanh nghiệp, nói lên qui mô, kết quả và phản ánh một phần
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận từ hoạt động khác.
TLN (trước thuế) = LN (thuần) + LN (khác)
LN (sau thuế) = TLN (trước thuế) – Thuế thu nhập
Trong đó: TLN là tổng lợi nhuận
LN là lợi nhuận
* Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so sánh
- Xác định mức chênh lệch lợi nhuận
TLN = TLN (năm sau) – TLN (năm trước)
Trong đó: TLN là mức chênh lệch lợi nhuận
TLN (năm sau)
% chênh lệch TLN = x 100%
TLN (năm trước)
- Tỷ suất lợi nhuận (PLN): là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi
nhuận và doanh thu, phản ánh một phần trong hiệu quả hoạt động của công ty hay
doanh nghiệp.
TLN
PLN = x 100%
Tổng doanh thu
- Các chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh
+ Hiệu quả sử dụng vốn
DT
Sức sản xuất của đồng vốn kinh doanh =
V (kinh doanh)
DT
Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu =
V (chủ sở hữu)
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 10 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
Trong đó: DT là doanh thu
V là vốn, P là sức sinh lời
+ Hiệu quả sử dụng chi phí
DT
Hiệu suất sử dụng chi phí =
TCP
LN
Doanh lợi trên chi phí =
TCP
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Ta có công thức tính lợi nhuận:
LN = TDT – GV – Cpbh – Cpql
Trong đó: LN là lợi nhuận
TDT là tổng doanh thu
GV là giá vốn
Cpbh là chi phí bán hàng
Cpql là chi phí quản lý
Nếu gọi: LN0 là lợi nhuận năm trước
LN1 là lợi nhuận năm sau
Ta có: LN0 = TDT0 – GV0 – Cpbh0– Cpql0
LN1 = TDT1 – GV1 – Cpbh1 – Cpql1
Đối tượng phân tích: LN = LN1 – LN0
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:
- Nhân tố doanh thu
TDT = TDT1 – TDT0
- Nhân tố giá vốn
GV = GV1 – GV0
- Nhân tố chi phí bán hàng
Cpbh = Cpbh1 – Cpbh0
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 11 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
- Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp
Cpql = Cpql1 – Cpql0
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: TDT + GV + Cpbh + Cpql = LN
2.1.5.4. Các tỷ số tài chính
* Nhóm chỉ tiêu hiệu quả hoạt động
- Số vòng quay vốn chung: là hệ số tổng quát về vòng quay tài sản. Chỉ tiêu
này nói lên cứ một đồng tài sản nói chung trong một thời gian nhất định mang lại
cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng cao thể hiện hiệu quả
sử dụng vốn càng cào.
Doanh thu thuần
Số vòng quay tài sản =
Tổng tài sản
- Số vòng luân chuyển hàng hóa: còn gọi là số vòng quay kho hay số vòng
quay hàng tồn kho, là chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển hàng hóa. Chỉ tiêu này
nói lên chất lượng hay chủng loại hàng hóa kinh doanh có phù hợp với thị trường
hay không? Số vòng quay càng cao hay số ngày của một vòng ngắn thì càng tốt.
Trị giá hàng bán ra theo giá vốn
Số vòng lưu chuyển hàng hóa =
Trị giá hàng tồn kho bình quân
360
Số ngày của một vòng =
Số vòng lưu chuyển hàng hóa
* Nhóm chỉ tiêu lợi nhuận
- Hệ số lãi ròng
+ Lãi ròng là lợi nhuận sau thuế.
+ Hệ số lãi ròng còn được gọi là suất sinh lời của doanh thu (ROS). Chỉ tiêu
này thể hiện cứ một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận.
Lãi ròng
ROS =
Doanh thu
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 12 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
- Suất sinh lời của tài sản (ROA): chỉ tiêu này thể hiện một đồng tài sản tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp,
phân bổ và quản lý tài sản hợp lý, hiệu quả.
Lãi ròng
ROA =
Tổng tài sản
- Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE): chỉ tiêu này chỉ thể hiện một đồng
vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận.
Lãi ròng
ROE =
Vốn chủ sở hữu
* Sơ đồ Dupont
Sơ đồ 2.1: SƠ ĐỒ DUPONT
ROA
nhân
ROS Vòng quay tổng TS
nhân
ROE
Doanh
thu thuần
Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tổng tài
sản
chia chia
Tổng doanh thu trừ Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn
cộng
Tổng TS bình quân
Vốn chủ sở hữu
Tổng chi phí
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 13 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, các số liệu
được thu thập chủ yếu từ Công ty TNHH Đầu Tư và Phát Triển Tin Học Cát Tường.
Thu thập số liệu sơ cấp (đưa ra một số câu hỏi và phỏng vấn các anh chị trong Công
ty) và thứ cấp tại công ty bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh từ phòng kế toán và một số tài liệu khác của Công ty.
2.2.2. Phương pháp phân tích
* Phương pháp so sánh
- Là phương pháp được áp dụng một cách rộng rãi trong tất cả các công đoạn
của phân tích kinh doanh.
- Lựa chọn tiêu chuẩn so sánh:
+ Số liệu năm trước.
+ Số liệu kế hoạch.
- Điều kiện so sánh:
+ Cùng một phương pháp tính.
+ Cùng một đơn vị đo lường.
+ Cùng trong khoảng thời gian tương ứng.
- Phương pháp so sánh cụ thể:
+ So sánh bằng số tuyệt đối:
Số tuyệt đối là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô, khối lượng của
sự kiện.
Tác dụng của so sánh là phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch, sự biến
động về quy mô, khối lượng.
Tăng (+) hay giảm (-) = Chỉ tiêu thực tế (năm sau) – Chỉ tiêu kế hoạch (năm trước)
+ So sánh bằng số tương đối:
Số tương đối là một chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng số phần trăm (%),
phản ánh tình hình của sự kiện khi số tuyệt đối không thể nói lên được.
Có hai loại số tương đối: Số tương đối kế hoạch và số tương đối hoàn
thành kế hoạch.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 14 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
Chỉ tiêu thực tế (năm sau)
Mức độ hoàn thành kế hoạch = x 100%
Chỉ tiêu kế hoạch (năm trước)
* Phương pháp thay thế liên hoàn
- Tác dụng: tính mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến đối tượng phân tích.
- Đặc điểm (cách làm):
+ Muốn xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào thì chỉ có nhân tố đó
được biến đổi, còn các nhân tố khác được cố định.
+ Các nhân tố phải được sắp xếp theo một trình tự nhất định, nhân tố số
lượng sắp xếp trước, nhân tố chất lượng sắp xếp sau. Xác định ảnh hưởng của nhân
tố số lượng trước, chất lượng sau.
+ Lần lượt đem số thực tế (năm sau) vào thay thế cho số kế hoạch (năm
trước) của từng nhân tố, lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước
sẽ được mức độ ảnh hưởng của nhân tố vừa biến đổi. Các lần thay thế hoàn thành
một mối quan hệ liên hoàn. Tổng đại số mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phải
bằng đúng đối tượng phân tích.
Giả sử một chỉ tiêu kinh tế Q bao gồm có bốn nhân tố ảnh hưởng là a, b, c,
d. Bốn nhân tố này tác động với Q bằng tích số.
Ta có:
Q = a x b x c x d
Nếu gọi: Q1 là thực hiện (năm sau).
Q0 là kế hoạch (năm trước).
Ta có: Q1 = a1 x b1 x c1 x d1
Q0 = a0 x b0 x c0 x d0
Đối tượng phân tích: Q = Q1 – Q0
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng:
* Ảnh hưởng bởi nhân tố a:
a = a1 x b0 x c0 x d0 – a0 x b0 x c0 x d0
* Ảnh hưởng bởi nhân tố b:
a = a1 x b1 x c0 x d0 – a1 x b0 x c0 x d0
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 15 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
* Ảnh hưởng bởi nhân tố c:
a = a1 x b1 x c1 x d0 – a1 x b1 x c0 x d0
* Ảnh hưởng bởi nhân tố d:
a = a1 x b1 x c1 x d1 – a1 x b1 x c1 x d0
Với là mức độ ảnh hưởng kế hoạch (năm trước).
Tổng đại số: a + b + c + d = Q
Ngoài ra, còn sử dụng một số phương pháp khác để hỗ trợ trong quá trình phân
tích.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 16 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ TIN HỌC CÁT TƯỜNG
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
3.1.1. Giới thiệu công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Đầu Tư và Phát Triển Công Nghệ Tin Học Cát
Tường.
Địa chỉ: 37A, Lý Tự Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần
Thơ.
Điện thoại: 0710.731.213 Fax: 84710834209
Số tài khoản: 100314851006846_Ngân hàng Eximbank Cần Thơ.
Mã số thuế: 1800639781
Giấy phép thành lập số: 5702001166 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố
Cần Thơ cấp ngày 09/08/2006.
Đại diện đơn vị: Bà Nguyễn Thị Hoàn.
Giám đốc điều hành: Ông Nguyễn Ngọc Thơ.
Vốn điều lệ: 5.000.000.000 đồng
Email: cattuong2006@vnn.vn
ngocthonguyen2007@yahoo.com.vn
3.1.2. Nội dung kinh doanh
Công ty TNHH Đầu Tư và Phát Triển Công Nghệ Tin Học Cát Tường kinh
doanh bao gồm các mặt hàng: Máy vi tính, máy văn phòng; Cung cấp, tư vấn thiết
kế và lắp đặt mạng; Sữa chữa – bảo trì máy vi tính, máy notebook, máy in, máy fax;
cho thuê máy chiếu,…
Phương thức kinh doanh: Bán lẻ.
Lĩnh vực kinh doanh: Công ty kinh doanh chuyên: Cung cấp máy vi tính, máy
văn phòng,… , cung cấp, tư vấn thiết kế và lắp đặt mạng, sữa chữa – bảo trì máy vi
tính, máy notebook (HP, Compac, IBM), máy in, máy fax,… , cho thuê máy chiếu
(Projectos).
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 17 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY
3.2.1. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty gồm có: Giám đốc, Giám đốc điều hành,
Bộ phận kỹ thuật, Bộ phận kế toán và Bộ phận bán hàng.
Sơ đồ 3.1: BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TIN HỌC CÁT TƯỜNG
Công ty có cơ cấu tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng. Đứng đầu là
Ban Giám Đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty, các phòng ban vừa
làm tham mưu cho Ban Giám Đốc, vừa trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao
phó.
Bộ máy gọn nhẹ, đơn giản, cơ cấu hợp lý, giữa các phòng ban có sự phối hợp
chặt chẽ, thống nhất với nhau đã làm cho hoạt động của công ty đi vào nề nếp và
đồng bộ.
GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN
KHO
THỦ QUỸ
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
BỘ PHẬN
KỸ THUẬT
BỘ PHẬN
KẾ TOÁN
BỘ PHẬN
BÁN HÀNG
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 18 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
3.2.2.1. Giám đốc
Là người đứng đầu trong Công ty, tổ chức điều hành mọi hoạt động trong
Công ty, đại diện cho mọi quyền lực và nghĩa vụ của Công ty trước pháp luật và cơ
quan Nhà nước.
3.2.2.2. Giám đốc điều hành
Là người có quyền hạn sau Giám đốc, có thể thay mặt cho Giám đốc trực tiếp
quản lý, giám sát mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.
3.2.2.3. Bộ phận kỹ thuật
Theo dõi tình hình máy móc, thiết bị của từng cơ quan, từng khách hàng. Sữa
chữa, bảo trì máy móc của khách hàng. Liên hệ với khách hàng những vấn đề có liên
quan.
3.2.2.4. Bộ phận kế toán
Là một tổ chức về nhân sự để thực hiện việc thu thập, xử lý, cung cấp thông tin
kế toán đến ban quản lý giúp họ đề ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Thực hiện
tốt chế độ hoạch toán, thực hiện báo cáo theo quy định về tài chính và tính giá hàng
hóa hợp lý để thu hút khách hàng và phát triển kinh doanh. Bộ phận kế toán bao
gồm: Kế toán trưởng, kế toán công nợ, kế toán kho và thủ quỹ.
- Kế toán trưởng: Là người trực tiếp giúp Giám đốc kiểm tra và theo dõi tình
hình tài chính của Công ty và làm mọi việc của công tác kế toán như trích các khoản
thuế, thu hồi các khoản nợ, thanh toán nợ cho nhà cung cấp. Cuối năm báo cáo tài
chính, quyết toán thuế…
- Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình công nợ của Công ty, thường xuyên
nhắc nhở các đối tượng công nợ thanh toán kịp thời.
- Kế toán kho: Theo dõi lượng hàng hóa trong kho, cập nhật tình hình nhập,
xuất, tồn hàng hóa một cách thường xuyên và liên tục.
- Thủ quỹ: Thực hiện mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt tại doanh nghiệp,
bảo quản tiền mặt tại doanh nghiệp, ghi chép vào sổ tiền mặt các nghiệp vụ thu, chi
tiền mặt và đối chiếu với kế toán vào cuối tháng, báo cáo thu, chi quỹ theo định kỳ
cho Ban Giám Đốc.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 19 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
3.2.2.5. Bộ phận bán hàng
Là bộ phận trực tiếp giới thiệu sản phẩm và bán sản phẩm của Công ty ra thị
trường. Đồng thời cũng là bộ phận trực tiếp tiếp cận với nhu cầu thị trường, giúp
Ban quản lý đưa ra chiến lược kinh doanh mặt hàng, đáp ứng được nhu cầu của thị
trường và đem về doanh thu cho công ty.
3.2.3. Hình thức kế toán sử dụng tại Công ty
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.
Sơ đồ hình thức kế toán tại Công ty.
Sơ đồ 3.2: SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CÁT TƯỜNG
* Ghi chú
: ghi hàng ngày.
: ghi cuối tháng.
: quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
3.3. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Là một công ty tư nhân, qua 3 năm hình thành và phát triển, Công ty TNHH
Đầu Tư và Phát Triển Công Nghệ Tin Học Cát Tường đã từng bước khẳng định vị
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI
SỔ, THẺ KẾ
TOÁN CHI TIẾT
SỔ NHẬT KÝ
ĐẶC BIỆT
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 20 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
trí của mình trên thị trường thông qua doanh thu bán hàng liên tục tăng nhanh trong
thời gian qua. Điều này được thể hiện rõ qua bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty.
Bảng 3.1: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006, 2007, 2008)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cát tường)
Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, để biết Công ty kinh doanh có
hiệu quả không, sử dụng phương pháp so sánh ta có bảng thể hiện chênh lệch kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty như sau:
STT Chỉ tiêu 2006 2007 2008
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1.242.190 7.900.352 11.490.718
2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - -
3
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1.242.190 7.900.352 11.490.718
4 Giá vốn hàng bán 1.128.230 7.597.694 11.069.932
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng 113.960 302.658 420.786
6 Doanh thu hoạt động tài chính 10.330 37.632 21.740
7 Chi phí tài chính 9.400 45.120 20.100
8 Chi phí bán hàng 20.150 57.662 61.858
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 31.700 72.020 101.032
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
63.040 165.488 259.536
11 Thu nhập khác 5.610 9.150 15.690
12 Chi phí khác 2.500 6.788 9.326
13 Lợi nhuận khác 3.110 2.362 6.364
14 Tổng lợi nhuận trước thuế 66.150 167.850 265.900
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 18.522 46.998 74.452
16 Lợi nhuận sau thuế 47.628 120.852 191.448
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 21 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
Bảng 3.2: CHÊCH LỆCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NĂM 2007 VỚI NĂM 2006 VÀ NĂM 2008 VỚI 2007
Đơn vị tính: 1.000 đồng
(Nguồn: Lấy từ Bảng 3.1)
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, ta nhận thấy rằng
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty tăng từ 1.242.190
STT Chỉ tiêu
2007 / 2006 2008 / 2007
Số tiền % Số tiền %
1
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
6.658.162 536,00 3.590.366 45,45
2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - - -
3
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
6.658.162 536,00 3.590.366 45,45
4 Giá vốn hàng bán 6.469.464 573,42 3.472.238 45,70
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng 188.698 165,58 118.128 39,03
6 Doanh thu hoạt động tài chính 27.302 264,30 (15.892) (42,23)
7 Chi phí tài chính 35.720 380,00 (25.020) (55,45)
8 Chi phí bán hàng 37.512 186,16 4.196 7,28
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 40.320 127,19 29.012 40,28
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
102.448 162,51 94.048 56,83
11 Thu nhập khác 3.540 63,10 6.540 71,48
12 Chi phí khác 4.288 171,52 2.538 37,39
13 Lợi nhuận khác (748) (24,05) 4.002 169,43
14 Tổng lợi nhuận trước thuế 101.700 153,74 98.050 58,42
15
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
28.476 153,74 27.454 58,42
16 Lợi nhuận sau thuế 73.224 153,74 70.596 58,42
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 22 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
ngàn đồng năm 2006 lên 7.900.352 ngàn đồng năm 2007, tức tăng 6.658.162 ngàn
đồng, tương đương 536,00%. Sang năm 2008, doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ tăng lên 11.490.718 ngàn đồng, vượt hơn năm 2007 là 3.590.366 ngàn
đồng tương ứng với 45,45%. Từ năm 2006 – 2008, doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ tăng là do nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng tăng cùng với sự
bùng nổ về công nghệ thông tin trong những năm gần đây.
Tuy doanh thu tăng cao nhưng tình hình chi phí của Công ty cũng có chiều
hướng tăng cao. Năm 2007, giá vốn hàng bán của công ty là 7.597.694 ngàn đồng,
tăng 6.469.464 ngàn đồng với tỷ lệ 573,42%. Đó là do tình hình thị trường của năm
2007 có nhiều biến động, kéo theo giá vốn hàng bán năm 2008 cũng tăng 3.472.238
ngàn đồng, tương đương với 45,70% so với năm 2007. Cùng với sự gia tăng của giá
vốn hàng bán thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng, trong
đó chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao hơn. Năm 2007, chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng 40.320 ngàn đồng, tương đương với 127,19% và năm 2008, chi
phí này tiếp tục tăng 29.012 ngàn đồng, tương ứng với 40,28%. Tuy nhiên thì sự gia
tăng này chủ yếu là do chính sách tăng lương của Nhà nước.
Tốc độ tăng của chi phí cao, nhưng tốc độ tăng của doanh thu cũng tương đối
cao nên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng. Năm 2007, lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh tăng 102.448 ngàn đồng, tương đương với 162,51% và năm 2008, lợi
nhuận tiếp tục tăng 94.048 ngàn đồng, với tỷ lệ là 56,83%.
Tốc độ tăng của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh đã góp phần làm cho lợi
nhuận chung của Công ty tăng qua các năm.
Năm 2007, lợi nhuận trước thuế tăng so với 2006 với mức cao 101.700 ngàn
đồng tương đương với 153,74% và năm 2008, lợi nhuận tăng 98.050 ngàn đồng với
tỷ lệ là 58,42%. Lợi nhuận của Công ty chủ yếu là khoản đóng góp từ hoạt động
kinh doanh, các khoản lợi nhuận khác không cao. Do Công ty sử dụng vốn vay ngắn
hạn nhiều nên các khoản lợi nhuận từ hoạt động tài chính rất thấp.
Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm qua
đạt kết quả khá tốt. Doanh thu bán hàng liên tục tăng kéo theo lợi nhuận tăng. Đây là
điều kiện thuận lợi để Công ty có thể phát triển mạnh hơn trong tương lai, vì vậy
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 23 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
Công ty nên duy trì và phát huy. Tuy nhiên, đây chỉ là phân tích sơ lược một số chỉ
tiêu về kết quả đạt được của Công ty trong ba năm qua. Chúng ta sẽ đi phân tích sâu
hơn hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty ở những chương tiếp theo để có thể
thấy rõ hơn tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Dưới đây là biểu đồ thể hiện kết quả kinh doanh của Công ty qua ba năm
(2006, 2007 và 2008).
Biểu đồ 3.1: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CÁT TƯỜNG QUA 3 NĂM
Bên cạnh đó, nhìn từ thực tế tình hình kinh doanh của Công ty ta thấy:
- Mạng lưới cung cấp sản phẩm của Công ty không ngừng được mở rộng ra
các tỉnh thành khu vực đồng bằng Sông Cửu Long.
- Với nguồn tài chính tương đối ổn định đã giúp cho Công ty có được chỗ đứng
tương đối vững vàng trên thị trường.
- Là một Công ty kinh doanh bán lẻ, Công ty luôn cố gắng nâng cao lợi nhuận
và mở rộng thị trường. Song song đó, Công ty luôn quan tâm đến khâu chăm sóc
khách hàng, nhờ vậy mà uy tín của Công ty ngày càng được nâng cao.
3.4. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN
3.4.1. Thuận lợi
Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng được ứng dụng nhiều trong đời sống
hàng ngày và nhu cầu về nó ngày càng tăng. Do đó, kinh doanh mặt hàng phục vụ
0
2000000
4000000
6000000
8000000
10000000
12000000
2006 2007 2008
Lợi nhuận
Chi phí
Doanh thu
Ngàn đồng
11.528.148
11.262.248
7.947.1347.779.284
167.850
1.258.1301.191.980
66.150
2.000.000
4.000.000
6.000.000
8. .
10. .
12. .
Năm
265.900
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 24 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
cho sự phát triển của công nghệ thông tin là một thuận lợi rất lớn đối với Công ty do
nhu cầu sử dụng của con người ngày càng nhiều để phục vụ cho công việc cũng như
đời sống hàng ngày.
Có đội ngũ ban lãnh đạo là những người đã qua đào tạo và nhiều kinh nghiệm,
phê duyệt chỉ đạo, điều hành rất sát về thực tế.
Có đội ngũ nhân viên được đào tạo khá kỹ về chuyên môn, nghiệp vụ, nhất là
Bộ phận bán hàng. Do đó năng lực chào hàng, giới thiệu và tiếp thị hàng cho khách
hàng rất có hiệu quả.
Do Công ty nằm ngay trung tâm Thành phố nên rất thuận tiện cho việc giao
tiếp và vận chuyển hàng.
Được sự ủng hộ và tín nhiệm cao của khách hàng khi dùng sản phẩm mà Công
ty cung cấp.
3.4.2. Khó khăn
Công ty có nhiều mặt hàng đang cạnh tranh với các Công ty khác trên địa bàn
Thành phố Cần Thơ cũng như các tỉnh lân cận nên việc đối đầu với các áp lực ngày
càng gay gắt, phức tạp.
Do đặc thù của mặt hàng Công ty kinh doanh có giá trị hao mòn hữu hình rất
lớn, gây tổn thất không nhỏ đến kết quả kinh doanh của Công ty.
Nguồn vốn kinh doanh tự có của Công ty không đủ, một phần là vay của ngân
hàng.
Do Công ty mới được thành lập nên chưa thu hút được nhiều đối tượng, nhiều
khách hàng.
3.4.3. Phương hướng phát triển
Tăng cường số lượng đội ngũ nhân viên cho phù hợp với việc mở rộng kinh
doanh mua bán của Công ty.
Đẩy mạnh công tác bán hàng để tăng doanh thu, nắm bắt đầy đủ thông tin kịp
thời, bám sát thị trường để nâng cao năng lực cạnh tranh.
Dựa trên thế mạnh và uy tín mà Công ty sẵn có trong thời gian qua, công ty đã
và đang cố gắng mở rrộng và tìm kiếm thị trường tiềm năng để nhận được nhiều đơn
mua bán hàng hơn.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 25 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ TIN HỌC CÁT TƯỜNG
4.1. PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH DOANH THU TIÊU THỤ SẢN
PHẨM
4.1.1. Phân tích doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Khâu cuối cùng của quá trình kinh doanh của Công ty là khâu tiêu thụ mà thực
chất là bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Kết quả tiêu thụ sản phẩm thể hiện kết
quả kinh doanh của Công ty thông qua chỉ tiêu doanh thu. Do đó, phân tích doanh
thu là nhằm đánh giá tổng quát tình hình bán hàng của Công ty trong kỳ kinh doanh.
Tuy nhiên, để đánh giá một cách tổng quát tình hình doanh thu của Công ty thì trước
hết ta phải nắm rõ được tình hình doanh thu ở nhiều khía cạnh khác nhau. Ở đây em
xin xét ở 3 khía cạnh là: doanh thu về mặt giá trị, doanh thu theo kết cấu mặt hàng
và doanh thu theo thị trường.
4.1.1.1. Phân tích doanh thu về mặt giá trị
Như ta đã biết, người ta dùng chỉ tiêu hiện vật hoặc giá trị để đánh giá kết quả
tiêu thụ sản phẩm. Thông thường thì chỉ tiêu giá trị được sử dụng rộng rãi trong mọi
trường hợp vì khối lượng hàng hóa tiêu thụ, khối lượng công việc dịch vụ cung cấp
được biểu hiện bằng giá trị hay còn gọi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tại Công ty Cát Tường thì doanh thu bao gồm doanh thu từ hoạt động kinh
doanh và doanh thu từ hoạt động khác. Trong đó, doanh thu từ hoạt động kinh doanh
gồm doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu từ hoạt động tài
chính.
Vì Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại nên doanh thu từ hoạt động
kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của Công ty. Và để biết được
tình hình doanh thu của Công ty như thế nào. Ta có bảng số sau thể hiện tình hình
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 26 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
doanh thu của Công ty Cát Tường về mặt giá trị qua 3 năm (năm 2006, năm 2007 và
năm 2008).
Bảng 4.1: TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.242.190 7.900.352 11.490.718
- Doanh thu bán hàng 1.182.900 7.802.190 10.911.797
- Doanh thu thiết kế và lắp đặt mạng 50.000 85.000 510.000
- Doanh thu từ hoạt động cho thuê 9.290 13.162 68.921
Doanh thu hoạt động tài chính 10.330 37.632 21.740
Thu nhập khác 5.610 9.150 15.690
Tổng doanh thu 1.258.130 7.947.134 11.528.148
(Nguồn:Phòng kế toán Công ty Cát Tường)
Ta có biểu đồ thể hiện tổng doanh thu của Công ty qua 3 năm như sau:
Biểu đồ 4.1: BIỂU ĐỒ DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
Qua bảng 3 và nhìn vào biểu đồ ta thấy doanh thu của Công ty qua 3 năm đều
tăng. Cụ thể năm 2006 là 1.258.130 ngàn đồng, đến năm 2007 tăng lên là 7.947.134
ngàn đồng và năm 2008 đạt 11.528.148 ngàn đồng và ta thấy doanh thu của Công ty
tăng mạnh ở năm 2007. Trong đó doanh thu bán hàng tăng nhanh nhất và chiếm số
tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu tăng của Công ty. Từ bảng số liệu trên, sử dụng
phương pháp so sánh ta xác định được mức chênh lệch trong doanh thu, % thực hiện
doanh thu và đánh giá sự biến động của nó. Từ đó thấy được nguyên nhân tăng,
giảm doanh thu tiêu thụ cũng như mức độ ảnh hưởng của nó đến hiệu quả kinh
0
2000000
4000000
6000000
8000000
10000000
12000000
2006 2007 2008
11.528.148
7.947.134
1.258.130
2. .000
4. .000
6. .000
8. .000
10. .000
12. .000
Ngàn đồng
Năm
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 27 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
doanh của Công ty và đề ra biện pháp kịp thời, thích hợp để tăng doanh thu của
Công ty. Ta có bảng số liệu sau:
Bảng 4.2: CHÊCH LỆCH DOANH THU THEO GIÁ TRỊ SẢN LƯỢNG
QUA 3 NĂM CỦA CÔNG TY
Chỉ tiêu
2007 / 2006 2008 / 2007
Số tiền
(1.000 đ)
%
Số tiền
(1.000 đ)
%
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
6.658.162 536,00 3.590.366 45,45
- Doanh thu bán hàng 6.619.290 559,58 3.109.607 39,86
- Doanh thu thiết kế và lắp đặt mạng 35.000 70,00 425.000 500,00
- Doanh thu từ hoạt động cho thuê 3.872 41,68 55.759 423,64
Doanh thu hoạt động tài chính 27.302 264,30 (15.892) (42,23)
Thu nhập khác 3.540 63,10 6.540 71,48
Tổng doanh thu 6.689.004 531,66 3.581.014 45,06
(Nguồn: Lấy từ Bảng 4.1)
Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2006, tổng doanh thu của Công ty là
1.258.130 ngàn đồng. Trong đó bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
1.242.190 ngàn đồng, doanh thu từ hoạt động tài chính là 10.330 ngàn đồng, thu
nhập khác là 5.610 ngàn đồng.
Sang năm 2007, tổng doanh thu của Công ty là 7.947.134 ngàn đồng, tăng rất
cao so với năm 2006, cụ thể là tăng 6.689.004 ngàn đồng tương ứng tăng 531,82%
mà chủ yếu là sự tăng lên của doanh thu bán hàng (tăng 6.619.290 ngàn đồng tương
đương 559,58%), các hoạt động khác tăng không đáng kể. Nguyên nhân của sự gia
tăng vượt bậc này là do Công ty chỉ mới được thành lập vào tháng 8 năm 2006, khối
lượng sản phảm tiêu thụ còn thấp nên doanh thu cũng tương đối thấp, qua năm 2007,
Công ty đã đi vào hoạt động ổn định, tạo được mối quan hệ trong kinh doanh, vì vậy
mà thị trường tiêu thụ được mở rộng.
Bên cạnh đó ta thấy doanh thu từ hoạt động tài chính cũng tăng khá cao, đạt tỷ
lệ 264,30% là do tình hình thị trường tài chính tài có nhiều biến đổi, lạm phát tăng
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 28 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
cao làm cho lãi suất tiền gửi tại các ngân hang tăng. Và vì vậy mà Công ty thu được
được một khoản lời tương đối lớn từ khoản tiền gửi của Công ty.
Đến năm 2008, tổng doanh thu của Công ty tiếp tục tăng lên 11.528.148 ngàn
đồng, so với năm 2007 thì tăng 3.581.014 ngàn đồng tức tăng 45,06%. Ta thấy tốc
độ tăng của năm 2008 chậm hơn so với năm 2007 là do tốc độ tăng của doanh thu
bán hàng tăng chậm vì doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng doanh
thu của Công ty, cụ thể là tăng 3.109.607 ngàn đồng tức tăng 39,86%. Nguyên nhân
làm cho doanh thu bán hàng tăng chậm là do trong năm 2008, trên địa bàn Cần Thơ
xuất hiện nhiều Công ty mới với sản phẩm mới, đặc biệt là sự xuất hiện của các siêu
thị điện máy làm thay đổi thị hiếu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, tình hình thị
trường mua bán trở nên khó khăn do bị ảnh hưởng của tình hình lạm phát kéo dài từ
năm 2007 sang năm 2008. Cũng từ nguyên nhân này mà doanh thu từ hoạt động tài
chính của năm 2008 giảm 15.892 ngàn đồng tương đương 42,23% so với năm 2007
vì trong năm 2008, các khoản vay ngắn hạn của Công ty tăng lên khá cao.
4.1.1.2. Phân tích theo kết cấu mặt hàng
Phân tích doanh thu theo mặt hàng sẽ giúp cho Công ty biết được mặt hàng nào
bán được, thị trường đang cần những mặt hàng nào, với mức độ bao nhiêu, mặt hàng
nào không bán được. Từ đó giúp Công ty có kế hoạch kịp thời, phù hợp cho tương
lai sắp tới.
Nhìn từ bảng số liệu ta thấy qua 3 năm, doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng cao
nhất trong tổng doanh thu của Công ty. Cụ thể năm 2006 đạt tỷ trọng là 94,02%,
năm 2007 đạt 98,18% và năm 2008 là 99,67%. Ta thấy con số này gần như tuyệt
đối. Sở dĩ có sự gia tăng mạnh và luôn chiếm tỷ trọng lớn là do doanh thu các mặt
hàng chủ lực của Công ty luôn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu các sản phẩm bán ra
của Công ty như máy bộ, máy in, máy notebook, Mainboard, HDD.
Bên cạnh đó ta thấy doanh thu từ hoạt động thiết kế và lắp đặt mạng đang có
sự phát triển khá tốt. Điều này được thể hiện qua tỷ trọng của hoạt động này tăng
qua 3 năm (từ 3,97% năm 2006 lên 4,42% năm 2008). Nguyên nhân của sự gia tăng
này là do nhu cầu của thị trường về dịch vụ này đang tăng và do chất lượng của hoạt
động này của Công ty đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng, do đó được sự tín
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 29 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
nhiệm, giới thiệu của các khách hàng quen nên Công ty đã có thêm nhiều khách
hàng mới.
Bảng 4.3: TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY THEO KẾT CẤU
MẶT HÀNG QUA 3 NĂM (2006, 2007, 2008)
Chỉ tiêu
2006 2007 2008
Số tiền
(1.000 đ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(1.000 đ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(1.000 đ)
Tỷ
trọng
(%)
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
1.242.190 98,73 7.900.352 99,41 11.490.718 99,67
- Doanh thu bán
hàng
1.182.900 94,02 7.802.190 98,18 10.911.797 94,65
+ Máy bộ 301.500 23,96 2.238.510 28,17 2.066.750 17,93
+ Máy in 178.500 14,19 974.400 12,26 1.365.000 11,84
+ Mainboard 182.700 14,52 1.479.500 18,62 2.573.937 22,33
+ Máy notebook 141.810 11,27 1.097.350 13,81 1.933.500 16,77
+ Monitor 10.500 0,84 72.630 0,91 101.160 0,88
+ HDD 237.800 18,90 1.560.000 19,63 2.244.000 19,46
+ Webcam 62.320 4,95 155.750 1,96 230.010 1,99
+ USB – thẻ nhớ 30.720 2,44 80.550 1,01 186.840 1,62
+ Ram 37.050 2,95 144.000 1,81 210.600 1,83
- Doanh thu thiết
kế và lắp đặt
mạng
50.000 3,97 85.000 1,07 510.000 4,42
- Doanh thu cho
thuê
9.290 0,74 13.162 0,16 68.921 0,60
Doanh thu hoạt
động tài chính
10.330 0,82 37.632 0,47 21.740 0,19
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 30 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
Thu nhập khác 5.610 0,45 9.150 0,12 15.690 0,14
Tổng doanh thu 1.258.130 100 7.947.134 100 11.528.148 100
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cát tường)
Song song với sự gia tăng của doanh thu bán hàng thì tỷ trọng của doanh thu từ
hoạt động tài chính liên tục giảm và giảm mạnh. Năm 2006 là 0,82%, năm 2007 là
0,47% và năm 2008 giảm xuống còn 0,19%. Nguyên nhân là do bị ảnh hưởng của sự
khủng hoảng tình hình tài chính trong những năm gần đây.
Nhìn chung, ta thấy doanh thu các mặt hàng chủ lực của Công ty tương đối ổn
định. Bên cạnh đó, Công ty cần đầu tư thêm vào một số mặt hàng có triển vọng phát
triển như hoạt động thiết kế và lắp đặt mạng để có thể tăng thêm hiệu quả kinh
doanh của Công ty.
4.1.1.3. Phân tích theo thị trường
Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cát Tường chủ yếu là các tỉnh khu
vực đồng bằng Sông Cửu Long. Phân tích theo thị trường để Công ty có thể biết
được thị trường nào là thị trường chủ lực, thị trường nào là tiềm năng cần được mở
rộng. Từ đó mà Công ty có kế hoạch đầu tư, cung ứng cho phù hợp.
Bảng 4.4: DOANH THU THEO THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY QUA 3
NĂM (2006, 2007, 2008)
Thị trường
2006 2007 2008
Số tiền
(1.000 đ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(1.000 đ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(1.000 đ)
Tỷ
trọng
(%)
Cần Thơ 987.632,05 78,5 5.642.465,14 71 8.819.033,22 76,5
Ngoài Cần Thơ 270.497,95 21,5 2.304.668,86 29 2.709.114,78 23,5
Tổng doanh thu 1.258.130 100 7.947.134 100 11.528.148 100
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cát Tường)
Nhìn từ bảng số liệu ta thấy tỷ trọng doanh thu tại địa bàn thành phố Cần Thơ
luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của Công ty mặc dù có giảm. Bên cạnh
đó, doanh thu ngoài địa bàn Cần Thơ qua các năm có tăng nhưng nó chiếm tỷ trọng
tương đối nhỏ. Nguyên nhân của vấn đề trên là do Công ty mới thành lập nên qui
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 31 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
mô hoạt động còn hạn hẹp. Bên cạnh đó, do từ khi thành lập đến nay, tình hình thị
trường mua bán đang trong thời kỳ bấp bênh do ảnh hưởng của lạm phát nên Ban
giám đốc Công ty chưa dám đầu tư nhiều ra ngoài tỉnh. Mặc dù vậy, doanh thu tại
các thị trường vẫn tăng. Và để biết cụ thể doanh thu của từng địa bàn tăng, giảm bao
nhiêu, bằng phương pháp so sánh ta sẽ đánh giá được sự biến động của doanh thu
qua các năm. Sau đây là bảng số liệu thể hiện sự biến động của doanh thu theo thị
trường qua các năm của Công ty.
Bảng 4.5: CHÊCH LỆCH DOANH THU THEO THỊ TRƯỜNG QUA 3
NĂM (2006 – 2008)
Thị trường
2006 2007
Số tiền
(1.000 đ)
%
Số tiền
(1.000 đ)
%
Cần Thơ 4.654.833,09 471,31 3.176.568,08 56,30
Ngoài Cần Thơ 2.033.170,91 751,64 404.445,92 17,55
Tổng doanh thu 6.689.004 531,66 3.581.014 45,06
(Nguồn: Lấy từ bảng 4.4)
* Thị trường Cần Thơ
Ta thấy năm 2006, doanh thu tại Cần Thơ là 987.632,05 ngàn đồng, đến năm
2007 là 5.642.465,14 ngàn đồng, tăng 4.654.833,09 ngàn đồng tương ứng 471,31%.
Năm 2008 là 8.819.033,22 ngàn đồng, tăng 3.176.568,08 ngàn đồng tương ứng tăng
56,30%. Qua 3 năm thì doanh thu tại Cần Thơ đều tăng, sở dĩ như vậy là do trụ sở
kinh doanh của Công ty nằm tại trung tâm thành phố Cần Thơ, và vì vậy mà khách
hàng chủ yếu của Công ty là ở Cần Thơ và ngày càng được mở rộng ra các quận,
huyện, xã. Chính đều này làm cho doanh thu tại Cần thơ qua các năm luôn tăng.
* Thị trường ngoài Cần Thơ
Năm 2006, doanh thu ngoài Cần Thơ là 270.497,95 ngàn đồng, năm 2007 là
2.304.668,86 ngàn đồng, tăng 2.033.170,91 ngàn đồng tức tăng 751,64% so với năm
2006. Và năm 2008 là 2.709.114,78 ngàn đồng, tăng 404.445,92 ngàn đồng tức tăng
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 32 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
17,55% so với năm 2007. Nguyên nhân của sự gia tăng này là do được sự giới thiệu
của những bạn hàng quen cùng với chất lượng sản phẩm và uy tín của Công ty.
Nhìn tổng quát, doanh thu của Công ty qua các năm của 2 thị trường đều tăng.
Tuy nhiên, tỷ trọng của doanh thu ngoài địa bàn Cần Thơ nhỏ nhưng doanh thu lại
tăng. Điều này chứng tỏ thị trường ngoài địa bàn có tiềm năng để mở rộng. Vì vậy
Công ty cần có chiến lược mở rộng thị trường tiêu thụ để tăng doanh thu ngoài thành
phố Cần Thơ.
4.1.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu tiêu thụ sản phẩm
Ta thấy, doanh thu bán hàng của Công ty chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng
doanh thu của Công ty. Do đó, ở đây ta chỉ phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
doanh thu bán hàng của một số mặt hàng chính của Công ty. Ta có phương trình:
Doanh thu (M) = Khối lượng (q) x Giá bán (p)
Mặc dù doanh thu bán hàng bị ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố khách quan, chủ
quan khác nhau. Nhưng từ phương trình trên ta thấy doanh thu bán hàng bị ảnh
hưởng trực tiếp bởi 2 nhân tố là khối lượng và giá cả hàng hóa tiêu thụ.
Bảng 4.6: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH THU CỦA
CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006 – 2008)
Chỉ tiêu
2006 2007 2008
q0 p0
(1.000 đ)
q1 p1
(1.000 đ)
q2 p2
(1.000 đ)
Máy bộ (cái) 45 6.700 290 7.719 250 8.267
Máy in (cái) 150 1.190 580 1.680 650 2.100
Mainboard (cái) 290 630 1.700 870 2.580 997,65
Máy notebook (cái) 13 10.910 85 12.910 150 12.890
Monitor (cái) 5 2.100 27 2.690 36 2.810
HDD (ổ) 580 410 2.600 600 3.400 660
Webcam (cái) 760 82 1.750 89 2.040 112,75
USB – thẻ nhớ (cái) 160 192 450 179 692 270
Ram (thanh) 190 195 480 300 600 351
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 33 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
Doanh thu bán hàng 1.182.900 7.802.190 10.911.797
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cát tường)
Nhìn từ bảng số liệu trên ta thấy qua các năm thì giá bán tất cả các mặt hàng
đều tăng là do tăng theo giá cả của thị trường. Mặc dù giá bán tăng nhưng sản lượng
tiêu thụ của các mặt hàng cũng tăng và tăng tương đối mạnh, đặc biệt là năm 2007.
Nguyên nhân là do trong thời buổi mở cửa hội nhập cùng với quá trình công nghiệp
hoá, hiện đại hóa đất nước, công nghệ thông tin đang chiếm vị trí ngày càng quan
trọng trong công việc và đời sống, đặc biệt là trong công việc vì hiện nay công việc
đang dần được tự động hoá nên nó đòi hỏi con người phải có một trình độ nhất định
về tin học. Do đó mà nhu cầu tiêu dùng về những mặt hàng này của con người tăng
lên. Thêm vào đó là do uy tín của Công ty đối với khách hàng ngày càng được nâng
cao nhờ vào trình độ tay nghề của bộ phận kỷ thuật và do trình độ nghệ thuật trong
giao tiếp ứng xử với khách hàng của bộ phận bán hàng. Từ đó mà khối lượng tiêu
thụ sản phẩm tăng lên. Và bằng cách sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn, ta sẽ
xác định được mức độ ảnh hưởng cụ thể của từng nhân tố: khối lượng hàng hoá tiêu
thụ và giá cả hàng hóa tiêu thụ đến doanh thu bán hàng.
4.1.2.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu năm 2007
Nhìn vào bảng số liệu 9 ta thấy doanh thu bán hàng năm 2007 của Công ty
tăng 6.619.790 ngàn đồng là do nhân tố giá tăng 1.724.940 ngàn đồng và nhân tố
sản lượng tăng 4.894.850 ngàn đồng. Trong đó, nhân tố sản lượng tăng nhiều hơn
nhân tố giá và chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh thu tăng lên của Công ty.
- Nhân tố giá bán tăng chủ yếu là do giá của một số mặt hàng có giá bán cao
như máy bộ, máy in, máy notebook, Monitor tăng. Tuy nhiên, giá bán của USB –
thẻ nhớ lại giảm nhưng giảm không đáng kể.
- Ta thấy sản lượng của tất cả các mặt hàng chính của Công ty đều tăng mạnh,
đặc biệt là một số mặt hàng có giá bán cao như máy bộ, máy in, máy notebook,
Monitor, Mainboard.
Ta thấy cả giá bán và sản lượng của một số mặt hàng có giá bán cao của Công
ty đều tăng và những mặt hàng lại chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu bán hàng của
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 34 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
Công ty. Điều này chứng tỏ Công ty đã đẩy mạnh tốc độ bán ra mặc dù tình hình thị
trường năm 2007 không được thuận lợi.
4.1.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu năm 2008
Nhìn vào bảng 10 ta thấy, nhân tố giá bán tăng 1.086.679ngàn đồng và nhân tố
sản lượng tiêu thụ tăng 2.022.428 ngàn đồng đã làm cho tổng doanh thu bán hàng
của năm 2008 so với năm 2007 tăng lên 3.109.107 ngàn đồng. Trong đó:
- Nhân tố giá bán tăng là do giá bán của máy bộ, máy in, Mainboard, Webcam
tăng mạnh. Tuy nhiên, máy notebook có giá bán cao nhưng trong năm 2008 giá bán
của mặt hàng này lại giảm là do trong năm 2007 mặt hàng này đang hút hàng nên
các nhà cung ứng tăng giá lên, qua năm 2008 thì chựng lại và vì vậy mà làm cho giá
vốn giảm. Tuy chi phí giá vốn giảm không nhiều nhưng cũng ảnh hưởng không nhỏ
đến tổng giá trị tăng lên của doanh thu.
- Nhân tố sản lượng tăng là do tất cả các mặt hàng đều tăng mạnh. Riêng máy
bộ, khối lượng tiêu thụ lại giảm hơn so với năm 2007 đã làm cho tổng doanh thu về
khối tăng với tốc độ chậm . Sở dĩ sản lượng máy bộ giảm là do các cửa hàng mới
xuất hiện đã chiếm một phần lớn thị phần cũng như khách hàng của Công ty.
Sang năm 2008 thì nhân tố sản lượng vẫn là nhân tố ảnh hưởng lớn đến sự tăng
lên của tổng doanh thu mặc dù tốc độ tăng tương đối chậm hơn so với năm 2007.
Nhưng đây vẫn là một lợi thế để Công ty tiến xa hơn trong thời gian sắp tới.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 35 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
Từ bảng số liệu 4.6 ta có bảng sau:
Bảng 4.7: MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA KHỐI LƯỢNG, GIÁ BÁN ĐẾN DOANH THU CỦA NĂM 2007 VỚI 2006
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Sản phẩm M06 = q06 x p06 q07 x p06 M07 = q07 x p07 q07/06 p07/06 M07/06
Máy bộ (cái) 301.500 1.943.000 2.238.510 1.641.500 295.510 1.937.010
Máy in (cái) 178.500 690.200 974.400 511.700 284.200 795.900
Mainboard (cái) 182.700 1.071.000 1.479.500 888.300 408.500 1.296.800
Máy notebook (cái) 141.810 927.350 1.097.350 785.540 170.000 955.540
Monitor (cái) 10.500 56.700 72.630 46.200 15.930 62.130
HDD (ổ) 237.800 1.066.000 1.560.000 828.200 494.000 1.322.200
Webcam (cái) 62.320 143.500 155.750 81.180 12.250 93.430
USB – thẻ nhớ (cái) 30.720 86.400 80.550 55.680 (5.850) 49.830
Ram (thanh) 37.050 93.600 144.000 56.550 50.400 106.950
Tổng 1.182.900 6.077.750 7.802.690 4.894.850 1.724.940 6.619.790
(Nguồn: Lấy từ bảng 4.6)
* Ghi chú: q07/06 = q07 x p06 - q06 x p06
p07/06 = q07 x p07 - q07 x p06
M07/06 = q07/06 + p07/06 hay M07/06 = M07 - M06
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 36 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
Từ bảng số liệu 4.6 ta có bảng sau:
Bảng 4.8: MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA KHỐI LƯỢNG, GIÁ BÁN ĐẾN DOANH THU CỦA NĂM 2008 VỚI 2007
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Sản phẩm M07 = q07 x p07 Q08 x p07 M08 = q08 x p08 q08/07 p08/07 M08/07
Máy bộ (cái) 2.238.510 1.929.750 2.066.750 (308.760) 137.000 (171.760)
Máy in (cái) 974.400 1.092.000 1.365.000 117.600 273.000 390.600
Mainboard (cái) 1.479.500 2.244.600 2.573.937 765.100 329.337 1.094.437
Máy notebook (cái) 1.097.350 1.936.500 1.933.500 839.150 (3.000) 836.150
Monitor (cái) 72.630 96.840 101.160 24.210 4.320 28.530
HDD (ổ) 1.560.000 2.040.000 2.244.000 480.000 204.000 684.000
Webcam (cái) 155.750 181.560 230.010 25.810 48.450 74.260
USB – thẻ nhớ (cái) 80.550 123.868 186.840 43.318 62.972 106.290
Ram (thanh) 144.000 180.000 210.600 36.000 30.600 66.600
Tổng 7.802.690 9.825.118 7.802.690 2.022.428 1.086.679 3.109.107
(Nguồn: Lấy từ bảng 4.6)
* Ghi chú: q08/07 = q08 x p07 – q07 x p07
p08/07 = q08 x p08 – q08 x p07
M08/07 = q08/07 + p08/07 hay M08/07 = M08 – M07
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 37 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
4.2. PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHI PHÍ
4.2.1. Phân tích tình hình thực hiện chi phí
Chi phí là một trong những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
công ty. Mỗi một sự tăng, giảm của chi phí sẽ dẫn đến sự tăng, giảm của lợi nhuận.
Do đó, chúng ta cần xem xét tình hình thực hiện chi phí một cách hết sức cẩn thận
để hạn chế sự gia tăng và có thể giảm các loại chi phí đến mức thấp nhất. Điều này
đồng nghĩa với việc làm tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
4.2.1.1. Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí
Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí của Công ty là đánh giá tổng quát
tình hình biến động chi phí năm sau so với năm trước, xác định mức độ tiết kiệm
hay bội chi chi phí.
a) Phân tích tổng mức chi phí thực hiện
Tổng chi phí nói lên qui mô của chi phí. Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí
phát sinh có liên quan đến sự tồn tại và hoạt động của Công ty. Chi phí của Công ty
bao gồm chi phí từ hoạt động bán hàng và cưng ứng dịch vụ, chi phí hoạt động tài
chính và chi phí khác. Và sau đây là số liệu thể hiện tình hình hoạt động chi phí của
Công ty Cát Tường qua 3 năm.
Bảng 4.9: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
Chỉ tiêu
2006 2007 2008
Số tiền
(1.000 đ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(1.000 đ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(1.000 đ)
Tỷ
trọng
(%)
Giá vốn 1.128.230 94,65 7.597.694 97,67 11.069.932 98,29
Chi phí tài chính 9.400 0,79 45.120 0,58 20.100 0,18
Chi phí bán
hàng
20.150 1,69 57.662 0,74 61.858 0,55
Chi phí quản lý 31.700 2,66 72.020 0,93 101.032 0,90
Chi phí khác 2.500 0,21 6.788 0,08 9.326 0,08
Tổng chi phí 1.191.980 100 7.779.284 100 11.262.248 100
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cát Tường)
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 38 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
Qua bảng 11 ta thấy tình hình thực hiện chi phí qua 3 năm của Công ty có tăng
nhưng năm sau tăng ít hơn năm trước tức là mức độ tăng giảm dần, đây là dấu hiệu
đáng mừng. Vì thế, Công ty cần phấn đấu hơn nữa để giảm dần tốc độ tăng của chi
phí ở mức độ thích hợp, từ đó làm cho lợi nhuận tăng lên. Cụ thể tình hình chi phí
của Công ty là: năm 2006 tổng chi phí của Công ty là 1.191.980 ngàn đồng tăng lên
7.779.284 ngàn đồng và năm 2008 là 11.262.248 ngàn đồng. Từ đây ta thấy chi phí
trong năm 2007 tăng nhanh hơn so với những năm khác. Và để thấy được mức độ
tăng, giảm cụ thể bao nhiêu ta có bảng 12.
Bảng 4.10: CHÊCH LỆCH CHI PHÍ 2007 VỚI 2006 VÀ 2008 VỚI 2007
Chỉ tiêu
2007 / 2006 2008 / 2007
Số tiền
(1.000 đ)
%
Số tiền
(1.000 đ)
%
Giá vốn 6.469.464 573,42 4.072.238 53,60
Chi phí tài chính 35.720 380,00 (25.020) (55,45)
Chi phí bán hàng 37.512 186,16 4.196 7,28
Chi phí quản lý 40.320 127,19 29.012 40,28
Chi phí khác 4.288 171,52 2.538 37,39
Tổng chi phí 6.587.304 552,64 3.482.964 44,77
(Nguồn: Lấy từ bảng 4.9)
Kết quả của bảng số liệu cho ta thấy tổng chi phí của năm năm 2007 tăng hơn
rất nhiều so với năm 2006, tăng 6.587.304 ngàn đồng tương đương 552,64% là do
giá vốn hàng bán tăng mạnh (tăng 6.469.464 ngàn đồng chiếm tỷ lệ 573,42%). Sở dĩ
giá vốn hàng bán tăng cao là do trong năm 2007 Công ty tiêu thụ được một số
lượng hàng hoá khá lớn. Bên cạnh đó thì chi phí tài chính của Công ty cũng tăng
tương đối cao (chiếm tỷ lê 380,00%), nguyên nhân là do trong năm 2007 các khoản
vay dài hạn và ngắn hạn của Công ty đều ở mức cao.
Qua năm 2008, tổng chi phí của Công ty tiếp tục tăng và so với năm 2007 tăng
3.482.964 ngàn đồng tương ứng tăng 44,77%. Nguyên nhân của sự tăng chậm này là
do giá vốn hàng bán tăng cao (tăng 4.072.238 ngàn đồng tức 53,60%) trong khi đó
chi phí hoạt động tài chính lại giảm (giảm 25.020 ngàn đồng tương ứng 55,45%).
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 39 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
Chi phí hoạt động tài chính giảm là do các khoản vay dài hạn của Công ty đã được
thanh toán hết trong năm 2007 và khoản vay mới chưa phát sinh chi phí nhiều.
Nhìn một cách tổng quát qua 2 bảng số liệu trên ta thấy trong tổng chi phí của
Công ty thì giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất là do loại hình hoạt động của
Công ty là kinh doanh mua bán hàng hóa nên chi phí hoạt động kinh doanh là chính
mà chủ yếu là giá vốn. Tuy nhiên thì sự tăng lên khá cao của giá vốn có ảnh hưởng
rất lớn đến kết quả kinh doanh của Công ty mà kết quả cuối cùng là lợi nhuận. Do
đó, Công ty cần có kế hoạch hạ thấp chi phí giá vốn hàng bán ở mức nhất định để
kết quả hoạt động kinh của Công ty ngày một tăng cao hơn nữa.
b) Phân tích tỷ suất chi phí
Tỷ suất chi phí nói lên trình độ tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh, chất
lượng quản lý chi phí của Công ty. Qua tỷ số này thì ta có thể kết luận sơ bộ là Công
ty kinh doanh có hiệu quả hay không. Và tỷ số này được tính từ tổng chi phí và
doanh thu bán hàng.
Ta có công thức sau:
TCP
Tỷ suất chi phí (PCP) = x 100%
Doanh thu (Lợi nhuận)
Từ công thức trên ta được bảng số liệu sau:
Bảng 4.11: TỶ SUẤT CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006 – 2008)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
Chênh lệch
2007/2006 2008/2007
Tổng doanh thu 1.258.130 7.947.134 11.528.148 6.689.004 3.581.014
Tổng chi phí 1.191.980 7.779.284 11.262.248 6.587.304 3.482.964
Lợi nhuận trước
thuế
66.150 167.850 265.900 101.700 98.050
Tỷ suất chi phí
(%)
94,74 97,89 97,69 3,15 (0,21)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cát tường)
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 40 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
- Năm 2006, tỷ suất chi phí của Công ty là 94,74% cho thấy chất lượng quản lý
chi phí của Công ty chưa tốt và do đó tình hình kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả
chưa cao.
- Năm 2007, tỷ suất chi phí là 97,89%, tăng 3,15% so với năm 2006 là do hoạt
động kinh doanh của Công ty năm 2007 đi vào ổn định, doanh thu tăng lên nên chi
phí cũng tăng theo nhưng tốc độ tăng của doanh thu chậm hơn tốc độ tăng của chi
phí. Tuy nhiên, sự gia tăng này là phù hợp mặc dù nó vẫn ở mức cao và điều này
được chứng minh qua tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty vẫn có lãi.
- Năm 2008, tỷ suất chi phí của Công ty là 97,69%, giảm 0,21% so với năm
2007 là do tốc độ tăng của doanh thu tương đối nhanh hơn tốc độ tăng của chi phí.
Tuy nhiên, chỉ tiêu này vẫn còn ở mức cao, vì vậy Công ty nên có kế hoạch để hạ
thấp tỷ suất chi phí.
Mặc dù tỷ suất ch phí của Công ty qua 3 năm đều ở mức cao nhưng nhìn một
cách tổng quát thì tỷ suất chi phí còn được coi là một chỉ tiêu chất lượng, nó được
tính từ tổng chi phí và tổng doanh thu của Công ty nên phụ thuộc rất nhiều vào yếu
tố tác động lên chi phí cũng như doanh thu, chẳng hạn như: khối lượng, giá bán, giá
vốn, kết cấu hàng hóa,… Vì vậy, tỷ suất chi phí của Công ty cao cho thấy khối
lượng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ của Công ty mạnh nên lợi nhuận của Công ty
hàng năm đều tăng.
c) Phân tích tình hình tiết kiệm chi phí
Xét tình hình tiết kiệm chi phí ta sẽ thấy được chi phí của năm sau so với năm
trước của Công ty tiết kiệm hay bội chi bao nhiêu. Từ đó tìm nguyên nhân và đưa ra
biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, giảm chi phí và nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí
của Công ty.
Ta có công thức sau:
Mức tiết kiệm (giảm) hay bội chi (tăng) = Doanh thu x (PCP (năm sau) - PCP (năm trước))
Từ công thức trên, qua quá trình tính toán ta được bảng số liệu bên dưới thể
hiện tình hình tiết kiệm chi phí của Công ty qua 3 năm (năm 2006, năm 2007 và
năm 2008).
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 41 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
Bảng 4.12: TÌNH HÌNH TIẾT KIỆM CHI PHÍ CỦA QUA 3 NĂM
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
Chênh lệch
2007 / 2006 2008 / 2007
Tổng
doanh thu
1.258.130 7.947.134 11.528.148 6.689.004 3.581.014
Tổng chi
phí
1.191.980 7.779.284 11.262.248 6.587.304 3.482.964
Lợi nhuận
trước thuế
66.150 167.850 265.900 101.700 98.050
Tỷ suất chi
phí (%)
94,74 97.89 97,69 3,15 (0,21)
Tăng, giảm 0 250.334,721 24.209,111 250.334,721 (226.125,610)
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cát tường)
Qua bảng số liệu trên ta thấy:
- Năm 2007, Công ty quản lý chi phí chưa tốt nên làm cho Công ty phải bội chi
một khoản chi phí tương đối lớn: 250.334,721 ngàn đồng tương ứng tăng 3,15%.
- Năm 2008, tình hình quản lý chi phí có vẻ khả quan hơn so với năm 2007.
Tuy tổng chi phí có tăng nhưng tốc độ tăng chậm hơn tốc độ của doanh thu và Công
ty đã tiết kiệm được một khoảng chi phí là 24.209,111 ngàn đồng tương ứng với
giảm 0,21%. Mặc dù giá trị chi phí giảm ít nhưng điều này cho ta biết được tình
hình sử dụng chi phí của Công ty đạt hiệu quả khá tốt và vì vậy Công ty cần duy trì
và nên có kế hoạch để có thể tiết kiệm được chi phí của Công ty ở mức phù hợp
trong thời gian sắp tới, từ đó góp phần làm tăng hiệu quả sử dụng chi phí và cuối
cùng là tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.
4.2.1.2. Phân tích các khoản mục chi phí chủ yếu
Cũng như bao công ty khác, Công ty Cát Tường cũng có 5 khoản mục chi phí.
Ở đây, ta chỉ xét 3 khoản mục chi phí chủ yếu có ảnh hưởng lớn đến quá trình hoạt
động kinh doanh của Công ty là giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp. Ta có bảng số liệu sau:
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 42 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
Bảng 4.13: CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY QUA 3
NĂM (2006 – 2008)
Chỉ tiêu
2006 2007 2008
Số tiền
(1.000 đ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(1.000 đ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(1.000 đ)
Tỷ
trọng
(%)
Giá vốn 1.128.230 95,61 7.597.691 98,32 11.669.932 98,62
Chi phí bán
hàng
20.150 1,71 57.662 0,75 61.858 0,53
Chi phí quản lý 31.700 2,68 72.020 0,93 101.032 0,85
Tổng 1.180.080 100 7.727.376 100 11.832.822
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cát Tường)
Nhìn từ bảng số liệu trên ta thấy, qua 3 năm giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng
cao nhất là do hoạt động chủ yếu của Công ty là mua và bán hàng hoá. Vì vậy, giá
vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao là chuyện hiển nhiên. Tuy nhiên để biết được sự
tăng lên này là tốt hay xấu thì ta cần đặt nó trong mối quan hệ với doanh thu. Bên
cạnh đó, hai khoản mục chi phí còn lại là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp chiếm tỷ trọng khá nhỏ và mặc dù tỷ trọng nhỏ nhưng 2 khoản chi phí này
cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Và để
biết được mức độ tăng, giảm cũng như sự ảnh hưởng của các khoản mục này như
thế nào, bằng phương pháp so sánh ta có bảng số liệu sau:
Bảng 4.14: CHÊCH LỆCH CHI PHÍ CÁC KHOẢN MỤC CỦA CÔNG TY
(2007 SO VỚI 2006 VÀ 2008 SO VỚI 2007)
Chỉ tiêu
2007 / 2006 2008 / 2007
Số tiền (1.000 đ) Tỷ lệ (%) Số tiền (1.000 đ) Tỷ lê (%)
Giá vốn 6.469.464 573,42 4.072.238 53,60
Chi phí bán hàng 37.512 186,16 4.196 7,28
Chi phí quản lý 40.320 127,19 29.012 40,28
Tổng 6.547.296 554,82 4.105.446 53,13
(Nguồn: Lấy từ bảng 4.13)
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 43 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
Nhìn từ bảng số liệu 16 ta nhận thấy được:
* Giá vốn hàng bán
Tại Công ty Cát Tường, hoạt động kinh doanh chủ yếu là bán hàng, thiết kế và
lắp đặt mạng, hoạt động cho thuê. Vì vậy giá vốn của Công ty của công ty là giá
mua từ các đơn vị cung ứng.
Năm 2006, giá vốn hàng bán của Công ty là 1.128.230 ngàn đồng. Sang năm
2007 là 7.597.691 ngàn đồng, so với năm 2006 tăng 6.469.464 ngàn đồng tương ứng
tăng 573,42%. Năm 2008 là 11.669.932 ngàn đồng, tăng 4.072.238 ngàn đồng tức
tăng 53,60% so với 2007. Nguyên nhân giá vốn tăng là tuỳ thuộc vào sản lượng tiêu
thụ. Ngoài ra, giá vốn hàng bán là nhân tố mà Công ty khó có thể chủ động, vì nhiều
lý do như là đơn đặt hàng nhiều hoặc ít, nguồn cung ứng sản phẩm, ngoài ra nó còn
phụ thuộc vào sự biến động của thị trường, và hiện nay, mặt hàng mà Công ty kinh
doanh lại là sản phẩm có tính mùa vụ. Do đó, Công ty cần phải tính toán thật kỹ về
thời điểm, số lượng đặt hàng, lượng hàng tồn kho, chi phí vận chuyển như thế nào
cho hợp lý để không làm chi phí này tăng cao, ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công
ty.
* Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của năm 2006 là 20.150 ngàn đồng, đến năm 2007 là 57.662
ngàn đồng, so với năm 2006 thì năm 2007 tăng 37.512 ngàn đồng tức tăng 186,16%
và năm 2008 là 61.858 ngàn đồng tăng 4.196 ngàn đồng tương ứng 7,28% so với
năm 2007. Ta thấy chi phí bán hàng qua 3 năm của Công ty đều tăng, đặc biệt là
năm 2007. Nguyên nhân là do sự tăng lên của chi phí vận chuyển vì giá xăng dầu
dùng cho các loại phương tiện vận chuyển tăng liên tục. Ngoài ra chi phí bán hàng
tăng còn do chi phí bày hàng của các đợt hội chợ, chương trình giới thiệu sản phẩm
tại một số trường đại học và cao đẳng. Mặc dù chi phí bán hàng năm sau tăng hơn
năm trước nhưng tốc độ tăng chậm hơn. Đây là một chiều hướng tốt.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh ngiệp năm 2006 là 31.700 ngàn đồng, năm 2007 là
72.020 ngàn đồng, so với năm 2006 tăng 40.320 ngàn đồng tương ứng tăng 127,19%
và năm 2008 là 101.032 ngàn đồng, so với năm 2007 tăng 29.012 ngàn đồng tương
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 44 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
ứng 40,28%. Năm 2007 v à năm 2008, chi phí quản lý của Công ty tăng khá cao là
do trong 2 năm này, Công ty đã tuyển dụng thêm nhân viên ở bộ phận kỹ thuật và bộ
phận bán hàng và do chi phí điện tăng. Bên cạnh đó, ta thấy chi phí quản lý tăng
nhưng lại chiếm tỷ trọng nhỏ là do bộ máy tổ chức của Công ty tương đối gọn nhẹ
nên đã tiết kiệm được một phần chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nhìn tổng quát, tổng các khoản mục chi phí của Công ty qua các năm đều tăng
và tăng với tốc độ nhanh nhất là năm 2007. Tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng chi phí
quản lý doanh nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng trong việc làm tăng lợi nhuận
Công ty. Vì vậy, Công ty cần phải quan tâm điều chỉnh sử dụng các khoản mục chi
phí trong công tác quản lý doanh nghiệp một cách hợp lí nhằm góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Muốn thực hiện điều này một cách tốt nhất, Công ty phải xem xét việc sử
dụng chi phí ở từng bộ phận, tiêu biểu như các chi phí tiếp khách, chi phí điện, chi
phí văn phòng phẩm, chi phí điện thoại, fax, công tác phí,... đồng thời, Công ty
cũng phải có những kế hoạch, những chiến lược và giải pháp hợp lý hơn.
4.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
Hoạt động của Công ty chịu sự tác động của nhiều nhân tố khác nhau, trong đó
có nhân tố khách quan và chủ quan. Chí phí hoạt động của Công ty cũng vậy, chịu
sự tác động rất lớn của các nhân tố trên, có những trường hợp làm tăng chi phí và có
những trường hợp làm giảm chi phí. Một trong những mục tiêu phấn đấu của Công
ty là giảm chi phí để có điều kiện tăng lợi nhuận. Từ việc phân tích các chỉ tiêu về
chi phí của Công ty, ta nhận thấy qua 3 năm hoạt động, giá vốn luôn chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng chi phí của Công ty. Do đó ở đây, ta chỉ xem xét các nhân tố ảnh
hưởng đến giá vốn.
Ta có phương trình:
Tổng chi phí (TCP) = Khối lượng (q) x Giá vốn (cp)
Từ phương trình ta thấy có 2 nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí giá vốn
hàng bán là khối lượng sản phẩm tiêu thụ và giá vốn hàng bán. Sau đây là bảng tổng
hợp 2 nhân tố ảnh hưởng đến tổng chi phí giá vốn của Công ty qua 3 năm (năm
2006, năm 2007 và năm 2008).
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 45 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
Bảng 4.15: TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ VỐN
QUA 3 NĂM (2006 – 2008)
Chỉ tiêu
2006 2007 2008
q0 cp0
(1.000 đ)
q1 cp1
(1.000 đ)
q2 cp2
(1.000 đ)
Máy bộ (cái) 45 6.200 290 7.110 250 7.762
Máy in (cái) 150 1.010 580 1.510 650 1.910
Mainboard (cái) 290 590 1.700 810 2.580 970
Máy notebook (cái) 13 10.700 85 11.090 150 11.054
Monitor (cái) 5 1.900 27 2.560 36 2.665
HDD (ổ) 580 370 2.600 580 3.400 650
Webcam (cái) 760 50 1.750 71,5 2.040 104
USB – thẻ nhớ (cái) 160 118 450 101 692 151
Ram (thanh) 190 170 480 250 600 290
Tổng 1.053.980 7.125.045 10.139.292
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cát Tường)
Nhìn từ bảng số liệu ta thấy tổng chi phí giá vốn năm 2006 là 1.053.980 ngàn
đồng, qua năm 2007 tăng lên 7.125.045 ngàn đồng và năm 2008 là 10.139.292 ngàn
đồng. Sở dĩ tăng nhanh như vậy là do cả khối lượng tiêu thụ và giá vốn đều tăng qua
3 năm, đặc biệt là năm 2007. Bằng phương pháp thay thế liên hoàn ta xác định được
sự ảnh hưởng của từng nhân tố đến chi phí giá vốn hàng bán.
4.2.2.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí giá vốn năm 2007
Từ bảng 18 ta thấy tổng chi phí giá vốn hàng bán năm 2007 so với năm 2006
tăng 6.071.065 ngàn đồng là do nhân tố khối lượng tăng 4.657.820 ngàn đồng và
nhân tố giá tăng 1.413.245 ngàn đồng. Trong đó:
- Giá vốn tăng là do giá vốn của máy bộ, máy in, máy Notebook, HDD tăng
mạnh. Nguyên nhân của sự giá tăng này là do nhu cầu tiêu dùng những mặt hàng
này của người tiêu dùng tăng và vì vậy mà các nhà cung cấp sản phẩm tăng giá lên
và một phần cũng do lạm phát tăng mạnh, ảnh hưởng lớn đến giá vốn các mặt hàng.
Tuy nhiên trong năm 2007, giá vốn của mặt hàng USB - thẻ nhớ lại giảm là do có
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 46 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
trên thị trường xuất hiện nhiều loại khác nhau với chất lượng vừa phải. Chính vì vậy
mà sản phẩm của một số nhãn hàng nổi tiếng như Apacer lại khó tiêu thụ, do đó bên
cạnh nhập về những nhãn hiệu chất lượng thì Công ty cũng nhập về những nhãn
hàng khác với giá rẻ hơn. Chính điều này đã làm cho giá vốn của USB - thẻ nhớ
giảm.
- Nhân tố khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng là do khối lượng sản phẩm của
một số mặt hàng tăng mạnh như máy bộ, máy in, máy notebook, Mainboard, HDD
và những mặt hàng có giá vốn trên một sản phẩm nhập về tương đối cao.
Nhìn chung, ta thấy nhân tố khối lượng sản phẩm tăng ảnh hưởng lớn đến chi
phí giá vốn hơn nhân tố giá. Điều này chứng tỏ chi phí tăng lên là do Công ty bán
được nhiều sản phẩm, do đó sự tăng lên này cho thấy tình hình kinh doanh của Công
ty có hiệu quả.
4.2.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí giá vốn năm 2008
Nhìn vào bảng số liệu 19 ta thấy chi phí năm 2008 so với năm 2007 tăng
3.014.247 ngàn đồng là do khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng 1.817.167 ngàn đồng
và giá vốn tăng 1.197.080 ngàn đồng. Trong đó:
- Giá vốn tăng 1.197.080 ngàn đồng là do giá vốn trên một đơn vị sản phẩm
nhập về của tất cả các mặt hàng đều tăng theo tốc độ tăng giá của thị trường. Riêng
giá vốn của máy Notebook lại giảm, nguyên nhân là do sự giảm giá của nhà sản xuất
cung ứng và chính điều này đã làm cho Công ty tiết kiệm được một khoản chi phí
đáng kể.
- Nhân tố khối lượng tăng 1.817.167 ngàn đồng là do khối lượng tiêu thụ của
các mặt hàng đều tăng nhưng tăng ít là do trong năm 2008 thị trường mua bán trở
nên khó khăn do ảnh hưởng của lạm phát kéo dài. Bên cạnh đó, mặt hàng máy bộ lại
giảm 284.400 ngàn đồng là do trong năm 2007 mặt hàng này bị sự cạnh tranh mạnh
của các siêu thị điện máy và vì vậy mà sản lượng bán ra của Công ty giảm.
Nhìn chung, năm 2008 chi phí tăng lên chủ yếu là do nhân tố khối lượng. Mặc
dù chênh lệch của sự tăng lên này khá nhỏ nhưng nó chứng tỏ trong năm 2008,
Công ty kinh doanh ít hiệu quả hơn năm 2007. Vì vậy, công ty cần có biện pháp kịp
thời để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 47 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
Từ bảng số liệu 4.15 ta có bảng sau:
Bảng 4.16: MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN GIÁ VỐN 2007 SO VỚI 2006
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Sản phẩm q06 x cp06 q07 x cp06 q07 x cp06 q07/06 cp07/06 TCP07/06
Máy bộ (cái) 279.000 1.978.000 2.061.900 1.699.000 83.900 1.782.900
Máy in (cái) 151.500 585.800 875.800 434.300 290.000 724.300
Mainboard (cái) 171.100 1.003.000 1.377.000 831.900 374.000 1.205.900
Máy notebook (cái) 139.100 909.500 942.650 770.400 33.150 803.550
Monitor (cái) 9.500 51.300 69.120 41.800 17.820 59.620
HDD (ổ) 214.600 962.000 1.508.000 747.400 546.000 1.293.400
Webcam (cái) 38.000 87.500 125.125 49.500 37.625 87.125
USB – thẻ nhớ (cái) 18.880 53.100 45.450 34.220 (7.650) 26.570
Ram (thanh) 32.300 81.600 120.000 49.300 38.400 87.700
Tổng 1.053.980 5.711.800 7.125.045 4.657.820 1.413.245 6.071.065
(Nguồn: Lấy từ bảng 4.15)
* Ghi chú: q07/06 = q07 x cp06 - q06 x cp06
cp07/06 = q07 x cp07 - q07 x cp06
TCP07/06 = q07/06 + cp07/06 hay TCP07/06 = TCP07 - TCP06
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 48 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
Từ bảng số liệu 4.15 ta có bảng sau:
Bảng 4.17: MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN GIÁ VỐN NĂM 2008 SO VỚI 2007
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Sản phẩm q07 x cp07 q08 x cp07 q08 x cp08 q08/07 cp08/07 TCP08/07
Máy bộ (cái) 2.061.900 1.777.500 1.940.500 (284.400) 163.000 (121.400)
Máy in (cái) 875.800 981.500 1.241.500 105.700 260.000 365.700
Mainboard (cái) 1.377.000 2.089.800 2.502.600 712.800 412.800 1.125.600
Máy notebook (cái) 942.650 1.663.500 1.658.100 720.850 (5.400) 715.450
Monitor (cái) 69.120 92.160 95.940 23.040 3.780 26.820
HDD (ổ) 1.508.000 1.972.000 2.210.000 464.000 238.000 702.000
Webcam (cái) 125.125 145.860 212.160 20.735 66.300 87.035
USB – thẻ nhớ (cái) 45.450 69.892 104.492 24.442 34.600 59.042
Ram (thanh) 120.000 150.000 174.000 30.000 24.000 54.000
Tổng 7.125.045 8.942.212 10.139.292 1.817.167 1.197.080 3.014.247
(Nguồn: Lấy từ bảng 14.15)
* Ghi chú: q08/07 = q08 x cp0 – q07 x cp07
p08/07 = q08 x cp08 – q08 x cp07
TCP08/07 = q08/07 + cp08/07 hay TCP08/07 = TCP08 – TCP07
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cát Tường
GVHD: Lê Phước Hương - 49 - SVTH: Nguyễn Thị Quyền
4.3. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN VÀ CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ KINH DOANH
4.3.1. Phân tích chung tình hình lợi nhuận
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty. Lợi nhuận có thể hữu hình như: tiền, tài sản… và vô hình như uy tín
của công ty đối với khách hàng và phần trăm thị trường mà công ty chiếm được.
4.3.1.1. Tổng mức lợi nhuận
Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động của toàn Công ty,
của từng bộ phận lợi nhuận giữa các năm, nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận
và những nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình trên. Tổng lợi nhuận sau
thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế - Thuế và được hình thành từ 3 khoản lợi nhuận
sau: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, lợi nhuận khác.
Bảng 4.18: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
Đơn vị tính:1.000 đồng
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cát Tường)
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.242.190 7.900.352 11.490.718
Giá vốn hàng bán 1.128.230 7.597.694 11.069.932
Lợi nhuận gộp về bán hàng 113.960 302.658 420.786
Doanh thu hoạt động tài chính 10.330 37.632 21.740
Chi phí tài chính 9.400 45.120 20.100
Chi phí bán hàng 20.150 57.662 61.858
Chi phí quản lý doanh nghiệp 31.700 72.020 101.032
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 63.040 165.488 259.536
Thu nhập khác 5.610 9.150 15.690
Chi phí khác 2.500 6.788 9.326
Lợi nhuận khác 3.110 2.362 6.364
Tổng lợi nhuận trước thuế 66.150 167.850 265.900
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 18.522 46.998 74.452
Lợi nhuận sau thuế 47.628 120.852 191.448
www.kinhtehoc.net
Phân tích kết quả hoạt độn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KTH2009 4053621 Nguyen Thi Quyen .pdf