Tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng công ty viễn thông quân đội (viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long: TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA TỔNG CƠNG
TY VIỄN THƠNG QUÂN ðỘI (VIETTEL) -
CHI NHÁNH VĨNH LONG
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. PHAN THỊ NGỌC KHUYÊN TRƯƠNG CƠNG AN
MSSV: 4043498
Lớp: QTKD TH Khố 30
MSLớp: KT0422A1
Cần Thơ - 2008
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An i
LỜI CAM ðOAN
====================
Tơi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài khơng trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày……tháng…….năm…….
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An ii
LỜI CẢM TẠ
Sau khoảng thời gian bốn năm học tập, được sự chỉ dẫn nhiệ...
85 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng công ty viễn thông quân đội (viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA TỔNG CƠNG
TY VIỄN THƠNG QUÂN ðỘI (VIETTEL) -
CHI NHÁNH VĨNH LONG
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. PHAN THỊ NGỌC KHUYÊN TRƯƠNG CƠNG AN
MSSV: 4043498
Lớp: QTKD TH Khố 30
MSLớp: KT0422A1
Cần Thơ - 2008
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An i
LỜI CAM ðOAN
====================
Tơi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài khơng trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày……tháng…….năm…….
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An ii
LỜI CẢM TẠ
Sau khoảng thời gian bốn năm học tập, được sự chỉ dẫn nhiệt tình, cũng như
sự giúp đỡ của thầy cơ Trường ðại Học Cần Thơ, đặc biệt là các thầy cơ Khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh , cùng với thời gian hơn ba tháng thực tập tại Tổng
cơng ty Viễn thơng Quân đội (Viettel) – Chi nhánh Vĩnh Long, em đã học
được những bài học kinh nghiệm quý báu từ thực tiển giúp ích cho bản thân để
nay em cĩ thể hồn thành đề tài luận văn tốt nghiệp “Phân tích hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của Tổng Cơng ty Viễn thơng Quân đội (Viettel) -
Chi nhánh Vĩnh Long”.
Em xin chân thành biết ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của các thầy, cơ Khoa Kinh
tế - Quản trị kinh doanh - Trường ðại Học Cần Thơ, đặc biệt em xin gởi lời biết
ơn sâu sắc đến cơ Phan Thị Ngọc Khuyên đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt
thời gian làm đề tài luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cơng ty, các cơ chú, anh chị của
Cơng ty đã tạo mọi điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập tại Cơng ty,
đặc biệt là các anh chị Phịng Kinh doanh đã nhiệt tình chỉ dẫn, cũng như sự hỗ
trợ và cung cấp những kiến thức quý báu để em hồn thành đề tài luận văn tốt
nghiệp của mình.
Tuy nhiên, do cịn hạn hẹp về kiến thức và kinh nghiệm nên đề tài luận văn
khĩ tránh được những sai sĩt, khuyết điểm. Em rất mong sự gĩp ý kiến của các
thầy cơ, Ban lãnh đạo và các anh chị, cơ chú Cơng ty.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cơ Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh, Ban lãnh đạo Tổng cơng ty Viễn thơng Quân đội (Viettel) – Chi nhánh
Vĩnh Long, cùng các cơ chú, anh chị Cơng ty dồi dào sức khoẻ và luơn thành
cơng trong cơng việc. Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Trương Cơng An
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An iii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An vi
MỤC LỤC
Trang
Chương 1
GIỚI THIỆU .............................................................................................. 1
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu .......................................................................................1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn.....................................................................2
1.1.2.1. Căn cứ khoa học .............................................................................2
1.1.2.2. Căn cứ thực tiễn.............................................................................5
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................5
1.2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................5
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................6
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ðỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .....6
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định.....................................................................6
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................6
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................6
1.4.1. Khơng gian................................................................................................6
1.4.2. Thời gian...................................................................................................6
1.4.3. ðối tượng nghiên cứu................................................................................6
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CĨ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI
NGHIÊN CỨU...................................................................................................7
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................ 8
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ..............................................................................8
2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ............8
2.1.1.1. Khái niệm về chiến lược ...............................................................8
2.1.1.2. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh ....................................8
2.1.1.3. Vai trị của phân tích hoạt động kinh doanh ...................................8
2.1.1.4. ðối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh ..........9
2.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo
tài chính .........................................................................................................9
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An vii
2.1.2.1. Khái niệm doanh thu....................................................................9
2.1.2.2. Khái niệm chi phí.........................................................................9
2.1.2.3. Khái niệm về lợi nhuận ................................................................9
2.1.2.4. Khái niệm báo cáo tài chính ....................................................... 11
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................... 13
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ........................................................ 13
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu................................................................... 13
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................. 13
2.2.3.1. Phương pháp so sánh ................................................................. 13
2.2.3.2. Phương pháp phân tích và xây dựng ma trận swot...................... 14
Chương 3
GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CƠNG TY VIỄN THƠNG QUÂN ðỘI
(VIETTEL) - CHI NHÁNH VĨNH LONG ............................................... 16
3.1. ðẶC ðIỂM TÌNH HÌNH TỈNH VĨNH LONG........................................... 16
3.1.1. ðặc điểm tự nhiên ................................................................................... 16
3.1.2. ðặc điểm xã hội ..................................................................................... 18
3.2. MỘT SỐ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA TỔNG CƠNG TY VIỄN THƠNG
QUÂN ðỘI (VIETTEL) - CHI NHÁNH VĨNH LONG .................................... 19
3.2.1. Giới thiệu Cơng ty ................................................................................... 19
3.2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................. 19
3.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh Tỉnh .................................. 21
3.2.2. Cơ cấu tổ chức........................................................................................ 22
3.2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.................................................................. 22
3.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng Phịng ban .................................. 24
3.2.3. Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của Cơng ty qua 3 năm 2005 –
2007 .................................................................................................................. 28
Chương 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA TỔNG CƠNG TY VIỄN THƠNG QUÂN ðỘI (VIETTEL) - CHI
NHÁNH VĨNH LONG............................................................................. 31
4.1. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG...................................................................... 31
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An viii
4.2. KÊNH PHÂN PHỐI VÀ KHÁCH HÀNG ................................................. 33
4.2.1. Về chính sách kênh ................................................................................. 33
4.2.2. Phát triển kênh phân phối, tổ chức các hoạt động bán hàng..................... 35
4.2.3. Khách hàng............................................................................................. 37
4.2.3.1. Chăm sĩc khách hàng................................................................... 37
4.2.3.2. Xu hướng tiêu dùng của khách hàng............................................. 38
4.3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH ........................... 39
4.3.1. Phân tích tình hình doanh thu theo thành phần......................................... 39
4.3.2. Phân tích tình hình doanh thu theo mặt hàng............................................ 42
4.3.3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu .................................... 44
4.4. PHÂN TÍCH CHI PHÍ................................................................................ 46
4.5. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN ........................................................................ 49
4.6. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TỪ HOẠT
ðỘNG KINH DOANH ..................................................................................... 51
4.6.1. ðánh giá mơi trường kinh doanh ............................................................. 51
4.6.1.1. Mơi trường vĩ mơ ....................................................................... 51
4.6.1.2. Mơi trường vi mơ ....................................................................... 55
4.6.1.3. ðánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, tồn tại của chi nhánh...... 57
4.6.2. Phân tích những cơ hội và thách thức ...................................................... 58
4.6.2.1. Cơ hội......................................................................................... 58
4.6.2.2. Thách thức.................................................................................. 59
Chương 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP .............................................................................. 62
5.1. ðÁNH GIÁ CHUNG ................................................................................. 62
5.1.1. Ưu điểm .................................................................................................. 62
5.1.2. Tồn tại ..................................................................................................... 63
5.1.3. Nguyên nhân tồn tại................................................................................. 63
5.2. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TRONG THỜI GIAN
TỚI................................................................................................................... 64
5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP................................................................................. 64
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An ix
5.3.1. Giải pháp chung....................................................................................... 64
5.3.2. Một số giải pháp khác.............................................................................. 68
Chương 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 72
6.1. KẾT LUẬN................................................................................................ 72
6.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 73
6.2.1. ðối với cơng ty........................................................................................ 73
6.2.2. ðối với tập đồn Bưu chính viễn thơng Việt Nam (VNPT)...................... 74
6.2.3. ðối với nhà nước ..................................................................................... 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 75
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An x
DANH MỤC BIỂU BẢNG
o=o=0=o=o
Trang
Bảng 1. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty ........................................ 35
Bảng 2. Tình hình thực hiện kế hoạch các chỉ tiêu............................................. 35
Bảng 3. Tỷ trọng kênh phân phối....................................................................... 42
Bảng 4. Kết quả khiếu nại ................................................................................. 43
Bảng 5. Tình hình doanh thu theo thành phần.................................................... 47
Bảng 6. Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu ............................................... 50
Bảng 7. Tình hình chi phí của cơng ty qua 3 năm .............................................. 53
Bảng 8. Tình hình lợi nhuận của cơng ty qua 3 năm .......................................... 54
Bảng 9. Yếu tố kinh tế - xã hội Vĩnh Long ........................................................ 56
Bảng 10. Cơ cấu kinh tế dự kiến trong năm 2007 .............................................. 57
Bảng 11. ðiểm đánh giá 6 nhất Viettel Mobilefone ........................................... 71
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An xi
DANH MỤC HÌNH
…***…***…***…
Trang
Hình 1. Mơ hình SWOT .................................................................................... 18
Hình 2. Mơ hình tổ chức chi nhánh viễn thơng ................................................. 28
Hinh 3. Tỷ trọng thuê bao kênh phân phối......................................................... 42
Hình 4. Cơ cấu doanh thu theo thành phần ........................................................ 48
Hinh 5. Cơ cấu doanh thu theo từng mặt hàng ................................................... 49
Hình 6. Cơ cấu lợi nhuận của cơng ty................................................................ 55
Hình 7. Sơ đồ SWOT của cơng ty Viettel Mobilefone và phát thảo chiến lược của
chi nhánh........................................................................................................... 63
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An xii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
QL Quốc lộ
Qð-UBT Quyết định - Uỷ ban tỉnh
TX, TP Thị xã, Thành phố
VL Vĩnh Long
KCN Khu cơng nghiệp
ðBSCL ðồng bằng sơng Cửu Long
SXKD Sản xuất kinh doanh
P Phịng
TH, HC, CSKH Tổng họp, Hành chánh, Chính sách kế hoạch
ðL, ðB ðại lý, điểm bán
TCT Tổng cơng ty
CN Chi nhánh
CTV Cộng tác viên
DT, CP, LN Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
LNTT Lợi nhuận trước thuế
ðTCC ðiện thoại cơng cộng
BHTT Bán hàng trực tiếp
CH Cửa hàng
TN Thanh niên.
KH, TH Kế hoạch, Thực hiện
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 1 -
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Trong quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường ở nước ta
theo xu hướng hội nhập vào kinh tế thế giới, đã cĩ đĩng gĩp của nhiều lĩnh vực
kinh tế chủ chốt. ðặc biệt là lĩnh vực cơng nghệ thơng tin bưu chính viễn thơng,
đã mang lại những thành tựu rất quan trọng gĩp phần nâng cao đời sống và thu
nhập của người dân một cách rõ rệt. Nhưng hiện nay ngành cơng nghệ Bưu
Chính Viễn Thơng của ta đang gặp khơng ít khĩ khăn trở ngại, do chi phí và giá
cước phí quá cao so với các nước trong khu vực và quốc tế nên đã phần nào làm
giảm năng lực cạnh tranh và chưa đáp ứng được sự thỏa mãn của khách hàng khi
Việt Nam đã thực sự bước vào sân chơi chung của thế giới, cụ thể là ngành cơng
nghệ viễn thơng.
Hiện nay ngành Bưu Chính Viễn Thơng là một trong những ngành kinh tế
chủ chốt của quốc gia. Hàng năm ngành Bưu Chính Viễn Thơng đã mang lại cho
quốc gia một nguồn thu nhập rất lớn, gĩp phần cải thiện đời sống nhân dân và
nâng cao trình độ dân trí cho người dân. ðiều đĩ cho thấy ngành cơng nghệ bưu
chính viễn thơng cĩ ảnh hưởng hết sức quan trọng đến cơng cuộc xây dựng và
đổi mới của ðảng và nhà nước.
Mặc dù vậy nhưng vẫn cịn hạn chế về cơ sở hạ tầng và chất lượng phục
vụ, nên chúng ta chưa khai thác được hết tiềm năng của ngành này do mức sống
và thu nhập của người dân chưa cao trình độ dân trí cịn thấp.
ðể cơng nghệ thơng tin và bưu chính viễn thơng thật sự đi vào cuộc sống
và mang lại hiệu quả kinh tế ngày càng cao.Trước tiên, nĩ địi hỏi các doanh
nghiệp phải tự nổ lực, phấn đấu, cải thiện tốt hơn để cĩ thể phát triển bền vững.
Một trong những tiêu chuẩn để xác định vị thế là hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm hết sức cần
thiết đối với mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh
giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh của mình, tìm
ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt cịn yếu kém để khắc phục, trong
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 2 -
mối quan hệ với mơi trường xung quanh tìm ra những biện pháp để khơng ngừng
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Mặt khác, qua phân tích kinh
doanh giúp cho các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các
hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy động mọi khả năng về tiền
vốn, lao động, đất đai… vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Ngồi ra, phân tích kinh doanh cịn là những căn
cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đốn, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Từ đĩ, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định về
chiến lược kinh doanh cĩ hiệu quả hơn.
Chính vì tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài “ Phân tích hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Cơng ty Viễn thơng Quân đội
(Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long ” làm đề tài tốt nghiệp.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.1.2.1. Căn cứ khoa học
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, hiệu quả kinh doanh luơn là vấn đề được
mọi doanh nghiệp cũng như tồn xã hội quan tâm. Hiệu quả kinh doanh là một
phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn cĩ của đơn vị cũng
như nền kinh tế để đạt hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất trong kinh doanh
và để thực hiện mục tiêu đặt ra. Hiểu một cách đơn giản, hiệu quả kinh doanh là
lợi ích tối đa thu được trên chi phí bỏ ra tối thiểu trong hoạt động kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra / Chi phí đầu vào
Trong hoạt động kinh doanh, nhà kinh doanh sau khi tính tốn kết quả
cuối cùng là lợi nhuận thì tiếp tục đánh giá xem xét hoạt động của mình cĩ hiệu
quả khơng. Hiệu quả kinh doanh cĩ thể xác định sau một thời kỳ hoặc sau một
thương vụ nhất định. Hiệu quả kinh doanh cịn cĩ thể tính tốn trước khi tiến
hành kinh doanh để cĩ những quyết định đúng đắn trong kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là kết quả kinh doanh thu được tối đa trên chi phí bỏ
ra tối thiểu:
Kết quả kinh doanh bao gồm:
- Doanh thu cho hàng
- Lợi nhuận thu được và các kết quả khác mà doanh nghiệp xuất khẩu đề ra
trong kinh doanh.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 3 -
Chi phí đầu vào bao gồm:
- Chi phí mua hàng
- Chi phí dự trữ hàng
- Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
- Vốn cho kinh doanh
- Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp
- Lao động sử dụng trong doanh nghiệp
Trên gĩc độ nền kinh tế hiệu quả kinh doanh biểu hiện qua:
Tăng thu nhập quốc dân và tăng tích lũy cho nền kinh tế, tăng kim ngạch
khẩu thu lợi nhuận cao mà vẫn đảm bảo được đời sống của nhân dân, khơng làm
ơ nhiễm mơi trường, khơng ảnh hưởng đến sức khỏe và đời sống vật chất, tinh
thần của nhân dân, khơng cản trở tiến bộ xã hội, giải quyết cơng ăn việc làm cho
người dân.
Nhập khẩu thiết bị, máy mĩc, vật liệu đẩm bảo phát triển sản xuất, nâng
cao trình độ khoa học kỹ thuật, cơng nghệ sản xuất, tiết kiệm ngoại tệ, giá mua
bán hàng hĩa trên thị trường, phải tranh thủ đem lại lợi ích cho nền kinh tế, cho
doanh nghiệp và tương xứng với chất lượng và giá cả trên thị trường.
ðánh giá hiệu quả kinh doanh là xét trên kết quả thu được xem kết quả đĩ
đĩng gĩp cho tồn xã hội như thế nào, cĩ tuân thủ xu hướng phát triển chung hay
khơng. ðồng thời phải sử dụng một cách tối đa năng lực của nền kinh tế, tận
dụng lợi thế của nền kinh tế. Hiệu quả cuối cùng là làm cho tốc độ tăng trưởng
nhanh, đời sống nhân dân được cải thiện.
ðiều này cĩ nghĩa là kim ngạch cao, lợi nhiều chưa chắc cĩ hiệu quả nếu
trong quá trình thực hiện gây nhiều lãng phí, ảnh hưởng khơng tốt như ơ nhiễm
mơi trường, tài nguyên kiệt huệ, tổn hại nền văn hĩa… Hiệu quả cần phải hài hịa
trong một mục tiêu chung, đạt mục đích lớn nhất là phát triển nền kinh tế, đảm
bảo đời sống nhân dân lao động.
Trên gĩc độ doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh tức là phải đạt được lợi
nhuận kinh doanh tối đa trên chi phí tối thiểu. Nếu doanh nghiệp dùng mọi biện
pháp bất chấp các chính sách, đường lối của nhà nước để đạt lợi nhuận tối đa thì
khơng thể gọi đĩ là hiệu quả. Việc khai thác, chế biến bừa bãi khống sản, tài
nguyên đất nước để khơng phải là hiệu quả. Và nếu doanh nghiệp đạt được lợi
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 4 -
nhuận do lừa đảo, lường gạt doanh nghiệp khác, chiếm dụng vốn sử dụng cho
mục đích riêng của mình, đây cũng khơng phải là hiệu quả. Hiệu quả thực sự đạt
được khi các doanh nghiệp xuất khẩu nổ lực tìm các biện pháp đa dạng hĩa các
mặt hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá các loại chi phí, các mất mác
thua lỗ, hao hụt trong quá trình kinh doanh.
Tĩm lại ngồi lợi nhuận đạt được cịn phải lưu ý các mục đích khác đặt ra
để mang tính chất xã hội của nền kinh tế. Cĩ thể một dự án sản xuất tuy khơng
mang lại lợi nhuận nhiều, khơng thể hồn vốn nhanh như các dự án khác nhưng
cĩ thể mang lại nhiều lợi ích xã hội vẫn được đánh giá là cĩ hiệu quả kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường hiệu quả kinh doanh phụ thuộc phần lớn vào
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm cạnh tranh giữa những doanh
nghiệp trong nước, doanh nghiệp nước này với doanh nghiệp nước khác… Như
vậy điều quan trọng đối với doanh nghiệp là phải nâng cao và hồn thiện khả
năng cạnh tranh của mình.
Hiệu quả kinh doanh khơng những là thước đo chất lượng, phản ánh thực
trạng tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp mà cịn là vấn
đề sống cịn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
ðể đánh giá một doanh nghiệp hoạt động cĩ hiệu quả hay khơng người ta
dựa vào lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được vào cuối kỳ kinh doanh.
Ta cĩ: Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí.
Và người ta dùng phương pháp so sánh để so sánh lợi nhuận thực hiện
năm nay so với năm trước nhằm biết được tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của cơng
ty, nĩi cách khác là xem xét cơng ty hoạt động ngày càng cĩ hiệu quả khơng?
Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác định mức biến động
tuyệt đối và mức biến động tương đối. Trong đĩ:
- Mức biến động tuyệt đối: được xác định trên cơ sở so sánh trị số của chỉ tiêu
giữa hai thời kỳ, đĩ là kỳ phân tích và kỳ gốc hay chung hơn so sánh số phân tích
và số gốc.
- Mức biến động tương đối: là kết quả so sánh giữa số thực tế với số gốc đã
được chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu cĩ liên quan theo hướng quyết định quy
mơ của chỉ tiêu phân tích.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 5 -
1.1.2.2. Căn cứ thực tiễn
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một chỉ tiêu được nhiều người quan tâm
vì nĩ là căn cứ để các nhà quản trị ra quyết định, các nhà đầu tư hay các nhà cho
vay xem xét cĩ nên đầu tư hay cho vay khơng? Trong điều kiện sản xuất và kinh
doanh trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển địi hỏi doanh nghiệp
kinh doanh phải cĩ lãi. ðể đạt được hiệu quả cao nhất trong sản xuất và kinh
doanh, các doanh nghiệp cần phải xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư,
biện pháp sử dụng các điều kiện sẵn cĩ về các nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy,
các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác
động của từng nhân tố đến kết quả hoạt động kinh doanh. ðiều này chỉ thực hiện
trên cơ sở của phân tích hoạt động kinh doanh.
Như chúng ta đã biết: mọi hoạt động của doanh nghiệp đều nằm trong thế
tác động liên hồn với nhau. Bởi vậy, chỉ cĩ thể tiến hành phân tích hoạt động
kinh doanh mới giúp các nhà doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt
động kinh tế trong trạng thái thực của chúng.
Trên cơ sở đĩ, nêu lên một cách tổng hợp về trình độ hồn thành các mục
tiêu - biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật - tài chính của doanh
nghiệp. ðồng thời, phân tích sâu sắc các nguyên nhân hồn thành hay khơng
hồn thành các chỉ tiêu đĩ trong sự tác động lẫn nhau giữa chúng. Từ đĩ, đánh
giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong cơng tác quản lý doanh nghiệp để nhằm phát
huy hay khắc phục, cải tiến quản lý. Mặt khác, nĩ cịn giúp doanh nghiệp phát
huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa những nguồn lực của doanh
nghiệp nhằm đạt đến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. Tài liệu của phân tích
kinh doanh cịn là những căn cứ quan trọng, phục vụ cho việc dự đốn, dự báo xu
thế phát triển kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu, phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng
ty qua 3 năm 2005-2007.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình doanh thu, lợi nhuận .
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 6 -
- ðưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt đơng
kinh doanh.
1.3. CÁC GIẢ THUYẾT CẦN KIỂM ðỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định
- Cơng ty hoạt động kinh doanh cĩ hiệu quả.
- Giá bán tăng thì hiệu quả tăng.
- Khối lượng hàng hĩa tăng thì hiệu quả hoạt động kinh doanh tăng.
- Chi phí thấp thì hiệu quả tăng.
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Doanh thu tăng qua các năm? Tốc độ tăng như thế nào?
- Tốc độ tăng lợi nhuận như thế nào trong mối quan hệ với doanh thu và
chi phí?
- Nhân tố nào làm ảnh hưởng đến lợi nhuận? Nhân tố nào làm ảnh hưởng
tích cực hay tiêu cực đến lợi nhuận?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Khơng gian
Luận văn được thực hiện tại Tổng Cơng ty Viễn Thơng Quân ðội (Viettel)
- Chi nhánh Vĩnh Long.
1.4.2. Thời gian
- Luận văn này được thực hiện trong thời gian từ ngày 11/02/2008 đến
ngày 09/05/2008.
- Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu từ năm 2005 đến năm 2007.
1.4.3. ðối tượng nghiên cứu
Phân tích hiệu quả kinh doanh của cơng ty là rất rộng nhưng do thời gian
thực tập cĩ hạn nên em chỉ thực hiện nghiên cứu:
- Nghiên cứu những lý luận cĩ liên quan đến phương pháp phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích thực trạng của Tổng Cơng ty Viễn Thơng Quân ðội - Chi nhánh
Vĩnh Long thơng qua phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
- ðề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 7 -
- Tổng Cơng ty Viễn Thơng Quân ðội - Chi nhánh Vĩnh Long kinh doanh
các dịch vụ bưu chính viễn thơng và cơng nghệ thơng tin, cụ thể như sau:
+ Kinh doanh dịch vụ điện thoại di động: Với các đầu số 098 – 097 –
0168.
+ Kinh doanh điện thoại đường dài: Với mã số tiết kiệm 178.
+ Kinh doanh điện thoại cố định: PSTN.
+ Kinh doanh internet băng thơng rộng: ADSL.
+ Kinh doanh điện thoại cố định khơng dây: HOMEPHONE
+ Kinh doanh thiết bị đầu cuối: ðiện thoại di động.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh đã cĩ những kết quả nghiên cứu
cụ thể như sau:
- Nguyễn Hồng Vân (2006), luận văn tốt nghiệp Xây dựng chiến lược
Marketing cho dịch vụ Internet tốc độ cao ADSL của cơng ty viễn thơng Cần Thơ
- Hậu Giang; Phùng Thanh Vũ (2007), tiểu luận tốt nghiệp Hồn thành kế hoạch
Marketing của Tổng Cơng ty Viễn Thơng Quân ðội - Chi nhánh Vĩnh Long. Bài
viết phân tích hiện trạng marketing của đơn vị, bên cạnh do cũng phân tích về
tình hình kinh doanh, cho biết về lợi nhuận, kênh phân phối và khách hàng của
Cơng ty từ năm 2005 – 2007. ðề tài sử dụng phương pháp so sánh: số tương đối
và tuyệt đối.
+ Phân tích doanh thu, lợi nhuận năm 2005 – 2007.
+ ðề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
cơng ty.
ðề tài sử dụng phương pháp so sánh: số tương đối và tuyệt đối để phân tích.
Tuy nhiên, cho đến nay chưa cĩ tác giả và cơng trình nghiên cứu nào
nghiên cứu cụ thể hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty đến năm 2006. Vì
vậy trên cơ sở nghiên cứu đã cĩ kết hợp với các thơng tin mới, em tiến hành thực
hiện đề tài này.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 8 -
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm về chiến lược
Chiến lược là cách thức, phương thức để đạt được những mục tiêu đã đề ra
của đơn vị.
2.1.1.2. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là nghiên cứu
tất cả các hiện tượng, các hoạt động cĩ liên quan trực tiếp và gián tiếp với kết quả
hoạt động kinh doanh của con người, quá trình phân tích được tiến hành từ bước
khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng tức là sự việc quan sát thực tế, thu thập
thơng tin số liệu, xử lý phân tích các thơng tin số liệu, đến việc đề ra các định
hướng hoạt động tiếp theo.
2.1.1.3. Vai trị của phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơng cụ để phát hiện những khả năng
tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà cịn là cơng cụ cải tiến cơ chế quản lý
trong kinh doanh.
- Bất kì hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau
như thế nào đi nữa cũng cịn những tiềm ẩn, khả năng tiềm tàng chưa được phát
hiện, chỉ thơng qua phân tích doanh nghiệp mới cĩ thể phát hiện được và khai
thác chúng để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thơng qua phân tích doanh
nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và cĩ
giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn
nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh
nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn
mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh cĩ hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định
kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơng cụ quan trọng trong những chức
năng quản trị cĩ hiệu quả ở doanh nghiệp.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 9 -
- Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc
ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra,
đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phịng ngừa
các rủi ro.
- ðể kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra. Doanh
nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự
đốn các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra các chiến lược kinh
doanh cho phù hợp. Ngồi việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp
về tài chính, lao động, vật tư… Doanh nghiệp cịn phải quan tâm phân tích các
điều kiện tác động ở bên ngồi như thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh…
trên cơ sở phân tích trên, doanh nghiệp dự đốn các rủi ro cĩ thể xảy ra và cĩ kế
hoạch phịng ngừa trước khi xảy ra.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh khơng chỉ cần thiết cho các nhà
quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà cịn cần thiết cho các đối tượng bên ngồi
khác, khi họ cĩ mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thơng qua phân
tích họ mới cĩ thể cĩ quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay…
với doanh nghiệp nữa hay khơng.
2.1.1.4. ðối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh
ðối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là kết quả
kinh doanh.
- Nội dung phân tích chính là quá trình tìm cách lượng hĩa những yếu tố
đã tác động đến kết quả kinh doanh. ðĩ là những yếu tố của quá trình cung cấp,
sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hĩa, thuộc các lĩnh vực sản xuất, thương mại,
dịch vụ.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cịn nghiên cứu tình hình sử dụng các
nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai; những nhân tố nội tại của doanh
nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và mơi trường kinh doanh, đã trực tiếp
ảnh hưởng đến hiệu quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đã đạt được, những
hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đĩ để cĩ thể đưa ra các quyết
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 10 -
định quản trị kịp thời trước mắt - ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược -
dài hạn.
- Cĩ thể nĩi theo cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích là quá trình kinh
doanh và kết quả kinh doanh - tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ; phân tích, mà
mục đích cuối cùng là đúc kết chúng thành qui luật để nhận thức hiện tại và
nhắm đến tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp.
2.1.2. Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo tình
hình tài chính
2.1.2.1. Khái niệm doanh thu
- Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị sản phẩm, hàng
hĩa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
- Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu
bán hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá
trị hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
2.1.2.2. Khái niệm chi phí
Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền tồn bộ chi phí của doanh nghiệp
để hồn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hĩa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
bán hàng, tiếp thị, đĩng gĩi sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCð, bao bì, chi phí
vật liệu, chi phí mua ngồi, chi phí bảo quản, quảng cáo…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra cĩ liên quan đến
việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý
gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao.
ðây là nhựng khoản chi phí mang tính chất cố định, nên cĩ khoản chi nào tăng
lên so với kế hoạch là điều khơng bình thường, cần xem xét nguyên nhân cụ thể.
2.1.2.3. Khái niệm về lợi nhuận
Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừ mọi chi phí. Nĩi cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng
bán, chi phí hoạt động, thuế.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 11 -
Bất kì một tổ chức nào cũng cĩ mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi
nhuận là cơng tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, khơng mang tính
chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nĩi đến
cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi
nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm cĩ:
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của cơng ty sau khi lấy tổng doanh
thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính tốn
dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hĩa, dịch vụ đã
cung cấp trong kì báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động
tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính bao gồm:
+ Lợi nhuận từ hoạt động gĩp vốn liên doanh.
+ Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khốn ngắn hạn, dài hạn.
+ Lợi nhuận về cho thuê tài sản.
+ Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác.
+ Lợi nhuận về mức chênh lệch của lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay
ngân hàng.
+ Lợi nhuận cho vay vốn.
+ Lợi nhuận do bán ngoại tệ.
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp khơng dự tính
trước hoặc cĩ dự tính trước nhưng ít cĩ khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận
khác cĩ thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.
Thu nhập bất thường của doanh nghiệp bao gồm:
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 12 -
+ Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng.
+ Thu từ các khoản nợ khĩ địi đã xử lý, xĩa sổ.
+ Thu các khoản nợ khơng xác định được chủ.
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sĩt hay lãng
quên ghi sổ kế tốn năm nay mới phát hiện ra…
Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản tổn thất cĩ liên quan sẽ là lợi
nhuận bất thường.
2.1.2.4. Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế tốn
tổng hợp số liệu từ sổ sách kế tốn theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những
thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ
thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. ðồng thời giải
trình giúp cho các đối tượng sử dụng thơng tin tài chính nhận biết được thực
trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù
hợp nhất.
- Bảng cân đối kế tốn
Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính phản ảnh một cách tổng quát
tồn bộ tài sản của cơng ty dưới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ
tiêu đã được qui định trước. Báo cáo này được lập theo một qui định định kỳ
(cuối tháng, cuối quí, cuối năm). Bảng cân đối kế tốn là nguồn thơng tin tài
chính hết sức quan trọng trong cơng tác quản lý của bản thân cơng ty cũng như
nhiều đối tượng ở bên ngồi, trong đĩ cĩ các cơ quan chức năng của Nhà Nước.
Người ta ví bản cân đối tài sản như một bức ảnh chụp nhanh, bởi vì nĩ báo cáo
tình hình tài chính vào một thời điểm nào đĩ ( thời điểm cuối năm chẳng hạn).
- Bảng cáo báo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh
tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh
khác nhau trong cơng ty. Ngồi ra, báo cáo này cịn phản ánh tình hình thực hiện
nhiệm vụ đối với Nhà Nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là
nguồn thơng tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 13 -
vụ cho cơng việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời
của cơng ty.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
Chủ yếu em thu thập số liệu từ phịng kế tốn. Bên cạnh đĩ, thu thập thêm
một số thơng tin về thị trường xuất khẩu từ phịng kinh doanh.
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu sơ cấp (đưa ra một số câu hỏi và phỏng vấn các anh chị,
cơ chú trong phịng kinh doanh) và thứ cấp tại cơng ty bao gồm: bảng cân đối kế
tốn, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ phịng kế tốn; bảng cơ cấu thị
trường xuất khẩu từ phịng kế hoạch – kinh doanh để phân tích hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. ðồng thời, thu thập một số thơng tin từ tạp chí, từ
nguồn internet để phục vụ thêm cho việc phân tích.
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu
2.2.3.1. Phương pháp so sánh
a) Khái niệm và nguyên tắc
Khái niệm
Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc
so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). ðây là phương pháp đơn giản và
được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong
phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mơ.
Nguyên tắc so sánh
- Tiêu chuẩn so sánh:
+ Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh.
+ Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua.
+ Chỉ tiêu của các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành.
+ Chỉ tiêu bình quân của nội ngành.
+ Các thơng số thị trường.
+ Các chỉ tiêu cĩ thể so sánh khác.
- ðiều kiện so sánh: Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố
khơng gian, thời gian; cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính
tốn; quy mơ và điều kiện kinh doanh.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 14 -
b) Phương pháp so sánh
Phương pháp số tuyệt đối
Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ so
sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này và thực hiện
kỳ trước.
Phương pháp số tương đối
Là tỉ lệ phần trăm % của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể
hiện mức độ hồn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc
để nĩi lên tốc độ tăng trưởng.
2.2.3.2. Phương pháp phân tích và xây dựng ma trận swot:
Phân tích SWOT là đưa các cơ hội và nguy cơ, điểm mạnh và điểm yếu
ảnh hưởng đến vị thế hiện tại và tương lai của của dịch vụ trong mối quan hệ
tương tác lẫn nhau, sau đĩ phân tích xác định vị thế chiến lược của dịch vụ.
Hình 1: Mơ hình SWOT
Các bước lập ma trận SWOT:
- Liệt kê các cơ hội lớn bên ngồi của cơng ty về dịch vụ
- Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngồi cơng ty về dịch vụ
- Liệt kê điểm mạnh chủ yếu của cơng ty về dich vụ
- Liệt kê các điểm yếu bên trong của cơng ty về dịch vụ
Trong đĩ:
- Chiến lược SO: Sử dụng những điểm mạnh bên trong để tận dụng những
cơ hội bên ngồi. Tất cả các nhà quản trị đều mong muốn tổ chức của họ ở vào
vị trí mà những điểm mạnh bên trong cĩ thể được sử dụng để lợi dụng những xu
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 15 -
hướng và biến cố của mơi trường bên ngồi. Thơng thường thì tổ chức sẽ theo
đuổi chiến lược WO, ST, hay WT để tổ chức cĩ thể ở vào vị trí mà họ cĩ thể áp
dụng các chiến lược SO
- Chiến lược WO: nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận
dụng những cơ hội bên ngồi.
- Chiến lược ST: sử dụng các điểm mạnh của cơng ty để tránh khỏi hay
giảm đi những ảnh hưởng đe dọa của bên ngồi.
- Chiến lược WT: là chiến thuật phịng thủ nhằm làm giảm đi những điểm
yếu bên trong và tránh những mối đe doạ của mơi trường bên ngồi. (Hồng Lệ
Chi, 2004).
ðề tài đã sử dụng 2 phương pháp: phương pháp so sánh và phương pháp
thay thế liên hồn.
- Phương pháp so sánh: đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân
tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). ðây là
phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng, mức
độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh
là xác định xem chỉ tiêu phân tích biến động như thế nào? Tốc độ tăng hay giảm
như thế nào để cĩ hướng khắc phục.
+ Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của
kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
F = Ft– F0
Trong đĩ: Ft là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích
F0 là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc
+ Phương pháp so sánh số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số
kì phân tích so với kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
100×=∆
Fo
FtF
- Bên cạnh đĩ, sử dụng phương pháp thay thế liên hồn nhằm xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của cơng ty. Các nhân tố đĩ tác động tích cực
hay tiêu cực đến kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty. Từ đĩ xem xét mà cĩ
biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 16 -
Chương 3
GIỚI THIỆU VỀ TỔNG CƠNG TY VIỄN THƠNG QUÂN ðỘI
(VIETTEL) - CHI NHÁNH VĨNH LONG
3.1. ðẶC ðIỂM TÌNH HÌNH TỈNH VĨNH LONG
3.1.1. ðặc điểm tự nhiên
Diện tích: 1.475,20 km2. Bao gồm 7 Huyện/Thị và 107 phường/xã. Là tỉnh
bản lề nối liền miền Tây với TP. HCM và các tỉnh Miền Ðơng Nam Bộ, nằm trọn
trong lưu vực hai con sơng lớn nhất đồng bằng sơng Cửu Long là Sơng Tiền và
Sơng Hậu với hệ thống kênh rạch chằng chịt. Cĩ 5 quốc lộ đi qua: QL1A, QL53,
QL54, QL 57 và QL80, cĩ Cầu Mỹ Thuận và Phà Cần Thơ nối liền Vĩnh Long
với các tỉnh. Vĩnh Long tiếp giáp với các tỉnh Tiền Giang, Cần Thơ, Ðồng Tháp,
Bến Tre và Trà Vinh
Dân số: 1.066.000 người (ước đến 31/12/2006) gồm các dân tộc kinh,
Khmer và Hoa tăng 1,014 % so năm 2005; chiếm tỷ lệ khoảng 1,2% dân số của
cả nước.
Cơ cấu, mật độ dân số:
+ Khu vực thành thị: 11,69% tương ứng mật độ: 2.576 người/km2
+ Khu vực nơng thơn: 88,31% tương ứng mật độ: 650 người/km2
+ GDP: 9.014.000 đồng/người/năm (ước đạt năm 2006)
+ Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2006 ước đạt 11,12%.
* Mơi trường đầu tư, pháp lý tại Tỉnh Vĩnh Long:
Tỉnh Vĩnh Long nằm ở trung tâm đồng bằng sơng Cửu Long, với dân số
trên 1 triệu người . Diện tích 1.475,20 km2 . Vị thế giao thơng thuỷ bộ của Vĩnh
Long rất thuận tiện, đáp ứng được nhu cầu vận chuyển, trao đổi nguyên liệu và
hàng hố với cả nước. Nên Vĩnh Long trở thành trung tâm của vùng nơng sản và
thuỷ sản dồi dào nhất khu vực miền Tây Nam Bộ.
Vĩnh Long cịn được biết đến với nhiều làng nghề truyền thống nổi tiếng
như : gạch ngĩi, gốm sứ, chầm nĩn, thêu đan, dệt chiếu … mà sản phẩm đã cĩ
mặt ở nhiều nơi trên thế giới, kể cả những thị trường khĩ tính.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 17 -
Vĩnh Long là tỉnh được Trung ương xếp vào địa bàn khuyến khích đầu
tư, do đĩ các doanh nghiệp khi vào đầu tư tại Vĩnh Long sẽ được hưởng những
chính sách ưu đãi đặc biệt. Ngồi những chế độ, chính sách của Trung Ương quy
định, tỉnh cũng đã ban hành những ưu đãi khuyến khích đặc biệt, hấp dẫn các nhà
đầu tư trong và ngồi nước theo phương châm “một cửa, tại chỗ”. Vĩnh Long cịn
nhiều tiềm năng và nhiều lĩnh vực chưa được đầu tư khai thác. (Các chính sách
khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào Tỉnh Vĩnh Long được quy định cụ thể tại
Quyết định số 2642/2003/Qð-UBT ngày 19/08/2003 của Uỷ Ban Nhân dân Tỉnh
Vĩnh Long).
- Năm 2006, năm đầu tiên triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006 - 2010, trong bối cảnh tình hình trong nước nĩi
chung cũng như tỉnh Vĩnh Long nĩi riêng cịn nhiều khĩ khăn, nhưng kinh tế - xã
hội vẫn phát triển ổn định và đạt kết quả tốt với tốc độ tăng trưởng trên 2 con số
đạt 11.12% và cĩ chiều hướng tích cực, cơ cấu kinh tế chuyển hướng rõ nét về
ngành Cơng nghiệp và dịch vụ.
- ðịnh hướng phát triển kinh tế - xã hội từ 2007 đến 2010 Vĩnh Long sẽ
nâng TX. Vĩnh Long lên Thành Phố trực thuộc tỉnh, Thị Trấn Cái Vồn - Bình
Minh - VL thành Thị Xã, nâng cấp Xã Phú Quới - Long Hồ - VL thành Thị Trấn
Hịa Phú. Bên cạnh đĩ, Vĩnh long đã phát triển được 4 cụm cơng nghiệp và tiểu
thủ cơng nghiệp: KCN Hịa Phú, khu thủ cơng mỹ nghệ Cổ Chiên, Cụm Cơng
Nghiệp Mỹ Thuận, Khu cơng nghiệp Bình Minh. Cĩ thể nĩi rằng Vĩnh Long là
một tỉnh cĩ tiềm năng kinh tế lớn và cĩ khả năng phát triển mạnh trong những
năm tới.
- Giao thơng ở Vĩnh long thuận lợi 100% ấp, khĩm điều cĩ đường xe 2
bánh lưu thơng 2 mùa mưa nắng, 100% xã/ phường cĩ đường xe ơ tơ vào được
trung tâm .
- Sở Bưu chính viễn thơng Vĩnh Long sau thời gian hoạt động đã phát
huy tốt chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn.
- Mật độ thuê bao bình quân của cuối năm 2006 đạt 19 máy/100 dân,
cịn ở mức thấp, đây là cơ hội tốt cho phát triển thuê bao trong thời gian tới.
- Mật độ người sử dụng Internet cịn ở nức thấp đạt 0.45%
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 18 -
- Tốc độ phát triển thuê bao cịn rất lớn 213.8%, riêng di động tăng đến
500.1% so với năm 2005. Thị trường Vĩnh Long trong năm tới dự kiến sẽ cịn
tăng ở mức cao khoảng 200%.
3.1.2. ðặc điểm xã hội
Cộng đồng cư dân Tỉnh Vĩnh Long bao gồm 03 Dân tộc anh em Kinh –
Hoa – Khơme trong đĩ dân tộc Kinh chiếm trên 80%, là một cộng đồng trẻ mới
được hình thành và phát triển chủ yếu từ hơn 300 năm nay. Quá trình hình thành
và phát triển của cộng đồng dân cư vùng châu thổ (vốn xuất thân là những lưu
dân nghèo khổ từ Miền xứ Quảng, xứ Thuận hĩa và châu thổ Sơng Hồng, những
nhĩm người Hoa chạy trốn khỏi sự đàn áp của nhà Thanh… ) gắn liền với quá
trình khẩn hoang, phục hĩa một vùng đất trẻ vốn nguyên thủy là vùng sinh thái
ngập nước với phù sa màu mỡ được bồi đắp hàng năm, nguồn lợi thủy hải sản
phong phú, điều kiện khí hậu thuận lợi … đã tạo nên một nét văn hĩa đặc trưng
của con người và xã hội nơi đây.
Người dân Vĩnh Long nĩi riêng và ðBSCL nĩi chung khơng ngại khĩ,
ngại khổ với tính cách phĩng khống, cởi mở và lạc quan yêu đời, nhanh nhạy
với cái mới, cái hiện đại, dễ dàng tiếp thu và ứng dụng những tiến bộ khoa học
cơng nghệ vào đời sống lao động SXKD hàng ngày.
Tỉnh Vĩnh Long cĩ diện tích 1.479 km2 là tỉnh cĩ diện tích nhỏ, xếp thứ
9/10 tỉnh thuộc vùng 8 với dân số 1.048.124 người (ước đến 31/12/2007) xếp thứ
7/10 tỉnh thuộc vùng 8, chiếm tỷ lệ khoảng 1,2% dân số cả nước. Cơ cấu Dân số
phân bổ theo khu vực thành thị là 11,69% tương ứng mật độ 2.576 người/km2
khu vực nơng thơn là 88,31% tương ứng mật độ 650 người/km2.
Tháp dân số Vĩnh Long phân bố như sau: ðộ tuổi đến 14 tuổi cĩ hơn
200.000 người chiếm 20% , từ 15 – 24 tuổi cĩ hơn 250.000 người chiếm 25%, từ
25 đến 44 tuổi cĩ hơn 450.000 người chiếm 42% và trên 45 tuổi cĩ hơn 100.000
người chiếm 13% dân số. Cũng như các tỉnh khác thuộc vùng ðBSCL trình độ
dân trí được xếp vào loại thấp nhất trên tồn quốc, thấp hơn cả vùng Tây Nguyên
và Tây Bắc. Tập quán thĩi quen làm việc, sinh họat vẫn chưa thĩat ra khỏi trạng
thái một xã hội nơng nghiệp. Nếp suy nghĩ, hướng tư duy và khả năng nhận thức
của xã hội nĩi chung vẫn cịn hằn sâu vết tích của người nơng dân. Xu hướng cục
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 19 -
bộ, bản vị địa phương khơng phải là khơng cĩ trong tâm thức và hành động của
một số nơi, một số lĩnh vực nhất định.
3.2. MỘT SỐ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA TỔNG CƠNG TY VIỄN
THƠNG QUÂN ðỘI (VIETTEL) - CHI NHÁNH VĨNH LONG
3.2.1. Giới thiệu Cơng ty
3.2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
Tên doanh nghiệp: Tổng Cơng ty Viễn thơng Quân đội (Viettel) - Chi
nhánh Vĩnh Long được thành lập vào ngày 1 tháng 4 năm 2004 tiền thân là trung
tâm Viễn thơng Vĩnh Long.
Tên giao dịch: VIETTEL CORPORATION.
Trụ sở chính: Số 71 Phạm Thái Bường, Phường 4, Thị xã Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
Tel: 070.250198 Fax: 070.250025
Email: vinhlong098@viettel.com.vn
Website: www.viettelmobile.com.vn
Ngành nghề kinh doanh: Các dịch vụ bưu chính viễn thơng và cơng nghệ
thơng tin, cụ thể như sau:
+ Kinh doanh dịch vụ điện thoại di động: Với các đầu số 098 – 097 –
0168.
+ Kinh doanh điện thoại đường dài: Với mã số tiết kiệm 178.
+ Kinh doanh điện thoại cố định: PSTN.
+ Kinh doanh internet băng thơng rộng: ADSL.
+ Kinh doanh điện thoại cố định khơng dây: HOMEPHONE
+ Kinh doanh thiết bị đầu cuối: ðiện thoại di động.
Tổng Cơng ty Viễn thơng Quân đội (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long được
thành lập vào ngày 1 tháng 4 năm 2004, chỉ cĩ 1 nhân sự, với nhiệm vụ lắp đặt 3
trạm phát sĩng. Tháng 10/2004, Tổng Cơng ty Viễn thơng Quân đội (Viettel) -
Chi nhánh Vĩnh Longchính thức kinh doanh (dịch vụ điện thoại di động 098) với
1 cửa hàng giao dịch, trên đường Phạm Thái Bường (thị xã Vĩnh Long). Hai
tháng sau, tức 12/2004, Viettel thu hút được 257 thuê bao. ðây chính là điều kiện
đẩy Tổng Cơng ty Viễn thơng Quân đội (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Longtăng
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 20 -
nhân sự lên 8 người và cũng trong 2 tháng cuối năm 2004, doanh thu đạt 420
triệu đồng.
Tháng 9/2005, triển khai dịch vụ kinh doanh internet tốc độ cao (ADSL).
ðến tháng 12/2005, Viettel Vĩnh Long cĩ 19 trạm phát sĩng, với trên
8.000 thuê bao.
Tháng 5/2006, chuyển Trung tâm Viễn thơng quân đội Vĩnh Long thành
Chi nhánh Viettel Vĩnh Long. Tháng 7/2006, triển khai kinh doanh dịch vụ
(PSTN) điện thoại cố định và dịch vụ VOIP. Tháng 10/2006, mở thêm dịch vụ
kinh doanh máy điện thoại di động (bán máy di động chính hãng mỗi tháng 200
máy). Tháng 12/2006, nhân sự tăng lên 19 người, với 30 trạm phát sĩng, 41.500
thuê bao, 4 cửa hàng giao dịch. Năm 2006, doanh thu chi nhánh 21,5 tỷ đồng.
ðến nay, nhân sự của Viettel Vĩnh Long cĩ 104 người, 72 trạm phát sĩng,
15 tổng đài cố định, trong đĩ 6PSTN, 9ADSL, 8 cửa hàng giao địch ở tất cả các
huyện trong tỉnh, phục vụ hơn 70.000 thuê bao.
Trong năm 2008, bình quân mỗi tháng phát triển thêm 9.000 thuê bao,
riêng dịch vụ PSTN và ADSL tăng mỗi tháng hơn 100 thuê bao. Tổng doanh thu
hàng tháng của năm 2007 cĩ thể đạt trên 5 tỷ đồng.
Vị trí các cửa hàng giao dịch của Tổng Cơng ty Viễn thơng Quân đội -
Chi nhánh Vĩnh Long(Viettel): Chi nhánh viễn thơng Vĩnh Long cĩ trụ sở chính
đặt tại số 71 đường Phạm Thái Bường, Phường 4, thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long. ðiện thoại: 070.250198. Chi nhánh tỉnh cĩ tất cả 8 cửa hàng bao gồm:
+ Cửa hàng 71 số 71 đường Phạm Thái Bường, Phường 4, thị xã Vĩnh
Long, tỉnh Vĩnh Long. ðiện thoại: 070.250198.
+ Cửa hàng 50A đường Phạm Hùng, phường 9, thị xã Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long. ðiện thoại: 070.250123.
+ Cửa hàng Long Hồ, Khu Cơng nghiệp Hồ Phú, huyện Long Hồ, tỉnh
Vĩnh Long. ðiện thoại: 070.270022.
+ Cửa hàng Bình Minh, số 41/07 xã Thuận An, huyện Bình Minh, tỉnh
Vĩnh long. ðiện thoại:070.767035.
+ Cửa hàng Tam Bình, số 15/10, thị trấn Tam Bình, huyện Tam Bình, tỉnh
Vĩnh Long. ðiện thoại:070711681.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 21 -
+ Cửa hàng Trà Ơn, số 17B, Gia Long, thị trấn Trà Ơn, huyện Trà Ơn,
tỉnh Vĩnh Long. ðiện thoại:070.771848.
+ Cửa hàng Mang Thít, khĩm 1 thị trấn Mang Thít, huyện Mang Thít. tỉnh
Vĩnh Long. ðiện thoại: 070.930318.
+ Cửa hàng Vũng Liêm, Trung tâm thương mại Vũng Liêm, huyện Vũng
Liêm, tỉnh Vĩnh long. ðiện thoại: 070.970914.
3.2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh Tỉnh:
a) Chức năng chi nhánh Tỉnh:
- Tham mưu: giúp ðảng ủy, Ban giám đốc Tổng cơng ty về cơng tác quản
lý, khai thác và tổ chức kinh doanh các dịch vụ viễn thơng của Tổng cơng ty tại
địa phương.
- Quản lý: Thực hiện các chức năng quản lý, kiểm tra và giám sát tồn bộ
các hoạt động sả xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh /TP
- Tổ chức thực hiện: trực tiếp tổ chức các hoạt động khai thác và kinh
doanh các dịch vụ viễn thơng tại địa bàn tỉnh /TP
b) Nhiệm vụ của chi nhánh Tỉnh:
Phát triển mạng lưới: BTS, truyền dẫn, PSTN, Internet trên địa bàn Tỉnh.
Quản lý tồn bộ tài sản, thiết bị và hạ tầng mạng lưới trên địa bàn tổ chức
và thực hiện ứng cứu thơng tin của Tỉnh và nhiệm vụ khác khi cĩ yêu cầu. Tổ
chức nghiên cứu đánh giá thị trường để xác định kế hoạch và chiến lược kinh
doanh trên địa bàn Tỉnh ( nghiên cứu mơi trường vĩ mơ, mơi trường vi mơ…)
Tổ chức phát triển thuê bao các dịch vụ điện thoại di động, điện thoại cố
định, 178, Internet. Thực hiện hoạt đơng quảng cáo và xây dựng hình ảnh tại
Tỉnh( PR) theo phân cấp. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng, thực
hiện giải quyết khiếu nại và chăm sĩc khách hàng. Phát triển và quản lý tồn bộ
kênh phân phối trên địa bàn Tỉnh: hệ thống cửa hàng, đại lý điểm bán.
Quản lý các hoạt động kinh doanh của các Bưu cục ( thuộc cơng ty Bưu chính)
tại tỉnh
Quản lý các lĩnh vực: Tài chính, kế tốn, lao động tiền lương… theo quy
định của chi nhánh tỉnh.
Giáo dục chính trị tư tưởng cho cán bộ cơng nhân viên: tổ chức các hoạt
động đồn thể tại chi nhánh.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 22 -
Xây dựng Chi bộ trong sạch vững mạnh và chi nhánh vững mạnh tồn
diện: cĩ nề nếp tác phong làm việc chính quy: quản lý kỹ luật tốt, hồn thành mọi
nhiệm vụ được giao.
Thay mặt Tổng cơng ty quan hệ ngoại giao với các cơ quan, chính quyền
nhà nước tại địa bàn:
Phân tích, đánh giá và báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh của chi nhánh theo quy định của Tổng cơng ty
3.2.2. Cơ cấu tổ chức
3.2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Mơ hình tổ chức của Chi nhánh bao gồm:
+ Ban Giám đốc: 01 Giám đốc, 01 Phĩ giám đốc;
+ 05 phịng: P. Tổng hợp; P. Tài chính; P. Thu cước và CSKH; P. Kế
hoạch Kinh doanh; P. Bán hàng;
+ Hệ thống cửa hàng giao dịch;
(Mơ hình chi tiết kèm theo)
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 23 -
Hình 2: Mơ hình tổ chức chi nhánh viễn thơng tỉnh/tp
(Nguồn: Phịng tổng hợp)
BAN
GIÁM
ðỐC
- 01 Gð
- 01 PGð
PHỊNG
TỔNG
HỢP
PHỊNG
TÀI
CHÍNH
PHỊNG
THU
CƯỚC &
CSKH
PHỊNG
KH KINH
DOANH
PHỊNG
BÁN
HÀNG
HỆ THỐNG CỬA HÀNG GIAO DỊCH, SIÊU THỊ
Ban
Tổ chức - HC
Ban
Kế hoạch TH
Ban
Qlý Thu cước
Ban
CSKH
Ban
Kế hoạch KD
Ban
Marketing
Ban
BHTT
Ban
Hỗ trợ ðL, ðB
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 24 -
3.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng Phịng ban:
a). Ban Giám đốc:
Giám đốc Chi nhánh chịu trách nhiệm trực tiếp trước ðảng ủy, Ban Giám đốc
Tổng Cơng ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tồn bộ các lĩnh vực quản lý
của Chi nhánh.
Phĩ Giám đốc Chi nhánh chịu trách nhiệm giúp Giám đốc trong cơng tác tổ
chức và quản lý các hoạt động kinh doanh trên địa bàn Tỉnh/TP. Nhiệm vụ cụ thể của
Phĩ Giám đốc do Giám đốc Chi nhánh phân cơng và báo cáo bằng văn bản với
Tổng cơng ty.
Những nhiệm vụ trọng tâm, số liệu phải nắm và báo cáo TCT hàng tuần:
Cơng tác tài chính:
Tổng số tiền từ Tổng Cơng ty chuyển về tài khoản của Chi nhánh. Tổng số tiền
CN đã chi theo định mức (số tiền đã đủ chứng từ quyết tốn/chưa quyết tốn). Số dư tồn
quỹ (chứng từ phải đối chiếu khớp với kiểm quỹ). Tổng số hàng hĩa vật tư nhập - xuất -
tồn của Chi nhánh (số lượng, chủng loại, đơn giá);
Cơng tác kỹ thuật:
Mạng lưới hiện cĩ (Trạm BTS, tổng đài, mạng cáp, …), tiến độ số đang lắp đặt
theo kế hoạch; ðiều tra thống kê mạng lưới của các nhà cung cấp khác, đánh giá so
sánh về chất lượng, độ khả dụng với của Viettel; Kiểm tra chất lượng mạng và tham gia
tối ưu mạng lưới;
Cơng tác kinh doanh và quản lý đầu tư:
Số thuê bao các dịch vụ phát triển trong tuần, tổng số thuê bao luỹ kế của từng
dịch vụ đang quản lý; Tổng số khách hang đã đăng ký hợp đồng dịch vụ chờ lắp đặt;
Nắm chắc các tài nguyên hiện cĩ trên mạng lưới của Chi nhánh và đánh gía hiệu quả
đầu tư; ðề xuất đầu tư phát triển mạng lưới vào khu vực tiềm năng;
Cơng tác quản lý lao động:
Quản lý sử dụng quân số hiện cĩ, đánh giá trả lương, thưởng, cho thơi việc, khen
thưởng, kỷ luật CBCNV trong chi nhánh theo thẩm quyền;
Tuyển chọn, đào tạo, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện của nhân viên giao
dịch cửa hàng, xây dựng đội ngũ bán hàng đa dịch vụ cĩ tính chuyên nghiệp cao; Sử
dụng cơng nghệ thơng tin thống kê kết quả bán hàng của từng cửa hàng, nhân viên
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 25 -
(mạng quản lý bán hàng của Viettel Telecom). ðề xuất thải loại kịp thời những người
khơng đủ tiêu chuẩn, năng suất thấp, vi phạm nội quy, quy định.
b). Các phịng ban chức năng:
Phịng Tổng hợp: Là cơ quan giúp việc cho Ban Giám đốc trong việc thực
hiện các nhiệm vụ tổ chức lao động, hành chính, văn thư, kế hoạch tổng hợp. Cụ
thể như sau:
Ban Tổ chức – Hành chính:
* Cơng tác tổ chức lao động:
Tổ chức, biên chế nhân sự (mơ hình tổ chức, quy hoạch nhân sự, định biên
định mức, tuyển dụng, quân số..); ðào tạo - ISO; Tiền lương, khen thưởng;Chế
độ, chính sách (HðLð, BHXH, chế độ lao động khác…); Quản lý duy trì chế độ
nề nếp lao động.
* Cơng tác chính trị - hành chính:
Thực hiện quản lý cơng văn theo quy định của Văn phịng TCT. Quản lý và
thực hiện cơng tác thi đua, khen thưởng, các hoạt động đồn thể. Quản lý và thực hiện
các cơng tác hành chính, nội vụ: quản lý phương tiện, văn phịng…
Ban Kế hoạch tổng hợp:
Lập kế hoạch, đơn đốc thực hiện, báo cáo tổng hợp kết luận giao ban và
các báo cáo nhiệm vụ đột xuất khác;
Quản lý kho vật tư – hàng hố, xuất nhập sim số, mua sắm, quản lý tài sản, trang thiết
bị của Chi nhánh;
Quản lý, đào tạo, hỗ trợ chuyên mơn cho các đầu mối liên quan.
Phịng Tài chính: Là cơ quan giúp việc cho Ban Giám đốc trong việc
thực hiện các nhiệm vụ sau:
Xây dựng kế hoạch, quản lý thu chi tài chính của Chi nhánh theo đúng quy định
của Tổng cơng ty và pháp luật.
ðảm bảo tài chính kịp thời cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển và
xây dựng hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật, đời sống của Chi nhánh.
Quản lý thu nộp tiền, chứng từ, hĩa đơn, sổ sách tài chính.
ðơn đốc, giải quyết thanh quyết tốn kịp thời, đúng quy định.
Phối hợp, đơn đốc, kiểm tra thu nộp cước kịp thời hàng tháng đúng quy định
của Tổng cơng ty.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 26 -
Thực hiện phân tích, đánh giá tài chính và lập các Báo cáo Tài chính liên
quan đến hoạt động SXKD theo quy định của Bộ Tài chính, của Tổng Cơng ty và
các báo cáo tài chính khác theo yêu cầu quản lý tại Chi nhánh.
Quản lý lưu trữ hồ sơ, chứng từ kế tốn đúng quy định.
Quản lý, đào tạo, hỗ trợ chuyên mơn cho các đầu mối liên quan.
Phịng Thu cước và CSKH: Là cơ quan giúp việc cho Ban Giám đốc
trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý thu cước và chăm sĩc khách hàng.Cụ
thể như sau:
Ban Quản lý thu cước:
Quản lý cơ sở dữ liệu khách hàng phải thu cước trên địa bàn Chi nhánh.
ðơn đốc thực hiện triển khai xác minh thơng tin khách hàng, thu cước đảm bảo
tiến độ và tỷ lệ Tổng cơng ty quy định. Tổng hợp, phân tích, đánh giá cơng tác
thu cước trên địa bàn Chi nhánh. Xác nhận thanh tốn thù lao CTV thu cước.
Ban Chăm sĩc khách hàng:
Thực hiện các nghiệp vụ chăm sĩc khách hàng, giải quyết khiếu nại, đáp
ứng yêu cầu khách hàng trên địa bàn quản lý. Là đầu mối tiếp nhận các thơng tin
phản ánh từ khách hàng trên địa bàn tỉnh/TP. Quản lý, lưu giữ hợp đồng dịch vụ,
hồ sơ khách hàng. Xác nhận, làm thủ tục thanh tốn hoa hồng đại lý.
Quản lý, đào tạo, hỗ trợ chuyên mơn cho các đầu mối liên quan.
Phịng Kinh doanh: Là cơ quan giúp việc cho Ban Giám đốc trong việc
thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh, marketing.Cụ thể:
Ban Kế hoạch kinh doanh:
Lập kế hoạch kinh doanh, phân bổ chỉ tiêu cho các đầu mối, theo dõi, đơn
đốc thực hiện, phân tích, tổng hợp đánh giá, báo cáo số liệu;
Tổng hợp thơng tin, đánh giá và đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ.
Quản lý cấp phát sim số và kho số các dịch vụ.
Thực hiện bán hàng cho hệ thống đại lý.
Ban Marketing:
* Cơng tác Nghiên cứu thị trường:
Xây dựng các chương trình nghiên cứu thị trường.Tổ chức nghiên cứu
đánh giá thị trường phục vụ cơng tác xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 27 -
Tổng hợp, tìm kiếm dự án để cung cấp dịch vụ. Xây dựng, lưu giữ, phân tích Cơ
sở dữ liệu khách hàng.
* Cơng tác PR, Quảng cáo:
ðưa ra các chương trình PR, Quảng cáo, truyền thơng phù hợp với văn
hố, điều kiện thực tế trên địa bàn;
Quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động PR, Quảng cáo, truyền thơng trên địa
bàn Tỉnh/TP;
Phối hợp với P.Bán hàng, Hệ thống cửa hàng triển khai các chương trình
marketing.
Quản lý, đào tạo, hỗ trợ chuyên mơn cho các đầu mối liên quan.
Phịng Bán hàng: Là cơ quan giúp việc cho Ban Giám đốc trong việc
thực hiện các nhiệm vụ bán hàng trực tiếp, hỗ trợ đại lý - điểm bán.Cụ thể:
Ban Bán hàng trực tiếp:
Tổ chức bán hàng trực tiếp tới đối tượng là khách hàng cá nhân cĩ mức tiêu
dùng cao, cam kết sử dụng dịch vụ lâu dài và các khách hàng là các tổ chức, doanh
nghiệp trên địa bàn Tỉnh/TP theo hướng dẫn của Tổng Cơng ty, các Cơng ty
dịch vụ.
Tìm kiếm dự án để cung cấp dịch vụ.
Ban Hỗ trợ đại lý, điểm bán :
Thực hiện các hoạt động hỗ trợ đại lý, điểm bán: ðào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ, hỗ trợ hình ảnh, cơng cụ cho hệ thống đại lý, điểm bán, CTV bán hàng
trên địa bàn.
Quản lý, đào tạo, hỗ trợ chuyên mơn cho các đầu mối liên quan.
Các cửa hàng giao dịch: Là hệ thống kênh phân phối trực tiếp của Chi
nhánh, trực thuộc Ban Giám đốc thực hiện các nhiệm vụ sau:
Quản lý cửa hàng, bán hàng đa dịch vụ.
Thực hiện marketing trực tiếp, phát tờ rơi, triển khai các hoạt động quảng
cáo, khuyến mại, truyền thơng, PR trên địa bàn quận/huyện.
Thực hiện các nghiệp vụ chăm sĩc khách hàng, giải quyết khiếu nại theo
phân cấp.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 28 -
Trực tiếp thực hiện các hoạt động thu cước, quản lý CTV thu cước trên địa
bàn (phân bổ hĩa đơn, hỗ trợ, đơn đốc tiến độ thu cước của CTV, chuẩn bị số liệu
làm cơ sở tính lương, cấp phát thù lao CTV) .
Quản lý, hỗ trợ, là đầu mối giao nhận hàng cho hệ thống CTV xã hội hĩa
bán hàng.
Bán hàng cho các điểm bán trên địa bàn khi cĩ chính sách của Tổng Cơng
ty đưa đến.
Phối hợp đánh giá kiểm tra chất lượng dịch vụ trên địa bàn;
Phối hợp phịng Bán hàng hỗ trợ hệ thống đại lý, điểm bán theo yêu cầu
cơng việc.
3.2.3. Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của Cơng ty
Qua bảng số liệu 1 và 2 (trang 35) cho thấy:
Doanh thu thực hiện của đơn vị tăng mạnh qua các năm. Năm 2006 tăng
187% so với năm 2005, tức vượt 87%. Năm 2007 tăng 199% so với năm 2006,
tức vượt 99%. Doanh thu thực hiện đều vượt kế hoạch doanh thu đề ra. Cụ thể:
năm 2006 vượt kế hoạch 87%, Năm 2007 vượt kế hoạch 99%. Nhìn chung
Doanh thu của đơn vị năm sau tăng gấp đơi năm trước, đạt dược kế hoạch đề ra.
Về tình hình chi phí: chi phí qua các năm liên tục tăng nhưng so với kế
hoạch đề ra ở các năm đều tiết kiệm.
Về lợi nhuận: ta thấy lợi nhuận của cơng ty qua các năm đều tăng nhanh,
bên cạnh đĩ đều vượt kế hoạch đề ra, từ đĩ ta thấy được Tổng cơng ty viễn thơng
Quân đội (Viettel) – Chi nhánh Vĩnh Long là một đơn vị hoạt động kinh doanh
cĩ hiệu quả cao.
Mặc dù là đơn vị mới chia tách nhưng những thành tích vượt bậc đánh dấu
những bước phát triển mạnh mẽ trong những giai đoạn tiếp theo.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
29
Bảng 1: TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY:
ðVT: triệu đồng
Chênh lệch 2006/2005 Chênh lệch 2007/2006
Chỉ tiêu
2005
2006
2007 Số tiền % Số tiền %
DT 13,834 25,917 81,530 12,083 187% 55,613 315%
CPSXKD 1,628 3,656 9,403 2,028 224% 5,747 257%
LNTT 12,206 22,261 72,127 10,055 182% 49,866 324%
(Nguồn: Phịng Kinh doanh , 2007)
Bảng 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN, KẾ HOẠCH CÁC CHỈ TIÊU CỦA CƠNG TY:
ðVT: triệu đồng
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
TH/KH
Chênh lệch
TT/KH
Chênh lệch
TH/KH
Chỉ tiêu
Kế hoạch
Thực hiện Số tiền %
Kế hoạch
Thực hiện Số tiền %
Kế hoạch
Thực hiện Số tiền %
DT 12,645 13,834 1,189 109% 15,221 25,917 10,696 170% 70,961 81,530 10,569 114.89%
CPSXKD 1,523 1,628 105 106.89% 2,916 3,656 740 125.38% 7,168 9,403 2,235 131.18%
LNTT 11,122 12,206 1,084 110% 12,305 22,261 9,956 181% 63,793 72,127 8,334 113%
(Nguồn: Phịng Kinh doanh, 2007).
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An - 30 -
Chương 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA TỔNG CƠNG TY VIỄN THƠNG QUÂN ðỘI (VIETTEL) -
CHI NHÁNH VĨNH LONG
4.1. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG:
Viễn thơng Quân đội gia nhập WTO: Học kinh nghiệm từ hợp tác với
các đối tác nước ngồi. Theo các chuyên gia trong ngành viễn thơng, mặc dù
Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) được một năm, tuy
nhiên ngành viễn thơng vẫn chưa cĩ biến động nhiều. Lý do phải đến năm 2008,
2009 các doanh nghiệp viễn thơng nước ngồi mới thực sự đổ bộ vào Việt Nam
theo nhiều hình thức. Tuy nhiên đây cũng là giai đoạn gấp rút để các doanh
nghiệp viễn thơng trong nước xác định cho mình những hướng đi cụ thể để làm
sao giữ vững được thương hiệu cũng như thị phần trong chiếc bánh viễn thơng
đầy hấp dẫn tại Việt Nam. Là doanh nghiệp đang chiếm vị trí số một về thuê bao
di động chỉ sau 3 năm hoạt động, mới đây Tổng cơng ty Viễn thơng Quân đội
(Viettel) đã đưa ra các dự báo cũng như chiến lược kinh doanh dài hơi của mình
trước mơi trường cạnh tranh ngoại nhập đầy gay gắt. Về sản xuất kinh doanh, sức
ép về cạnh tranh sẽ lớn hơn rất nhiều vì các doanh nghiệp Việt Nam phải cạnh
tranh với những Tập đồn viễn thơng nươc ngồi rất lớn, cĩ năng lực tài chính
mạnh và nhiều kinh nghiệm kinh doanh quốc tế. Thị trường viễn thơng thay đổi
nhanh chĩng, sẽ cĩ nhiều rủi ro nếu doanh nghiệp viễn thơng chỉ tập trung kinh
doanh một lĩnh vực.Chính vì vậy, Viettel đã xác định: phải phát triển mạnh mạng
lưới, áp dụng những cơng nghệ tiên tiến, thu hút lượng khách hàng lớn để khi các
cơng ty nước ngồi thâm nhập vào thị trường, họ sẽ khơng cịn nhiều cơ hội nữa
vì thị phần chủ yếu đã bị Viettel nắm giữ. ðặc biệt, Viettel đã chủ trương chủ
động hội nhập với các đối tác nước ngồi, tăng cường hợp tác để hiểu hơn về các
đối thủ cạnh tranh trong tương lai. ðây cũng là cách học mĩt kinh nghiệm từ việc
hợp tác với các đối tác nước ngồi. Thời gian qua, Viettel đã mở cửa ngõ quốc tế
tại Hồng Cơng; tham gia vào tuyến cáp quang biển nối liền giữa Châu Á – Châu
Mỹ mang tên AAG. Ngồi ra Viettel cịn cĩ mối quan hệ đối tác tương đối thân
thiện với các cơng ty viễn thơng lớn trên thế giới. ðể cĩ kinh nghiệm cọ sát với
các đối thủ lớn trong những thị trường cạnh tranh mạnh, Viettel đã chủ động đầu
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An - 31 -
tư ra nước ngồi, mà điển hình là Campuchia, đất nước đã gia nhập WTO từ năm
2004, thị trường viễn thơng cạnh tranh tương đối mạnh (với gần 10 giấy phép
VoIP, 5 giấy phép di động). Chỉ chưa đầy 6 tháng cuối năm 2006 kể từ khi được
cấp giấy phép, Viettel đã chiếm tới gần 20% thị trường điện thoại quốc tế tại
nước này. Hiện nay, những nền kinh tế đi trước chúng ta đã làm tốt sự phân tách
về cơng việc và lao động. ðối với phần lao động đơn giản, họ đã biết cách qui
trình hố, cĩ thể đào tạo rất nhanh để ai cũng làm được và thuê ngồi với giá trị
rất thấp. Cách làm của Viettel là đào tạo con người để nắm vững về mặt cơng
nghệ, kiến thức kinh doanh để nhân viên chủ chốt của Viettel đảm đương 10%lao
động trí tuệ, 90% cịn lại sẽ được qui trình hố dành cho lao động đơn giản và
thuê ngồi. Hiện nay, số người thuê ngồi của Viettel đã lên tới gần 5.000 người,
chiếm gần 50% lao động của Tổng cơng ty. Viettel cũng cĩ những chính sách thu
hút và gìn giữ nhân tài, tạo ra mơi trường làm việc cởi mở, khuyến khích sáng
tạo, nhằm tạo ra sự gắn bĩ mật thiết giữa con người và Tổng cơng ty để tránh
nguy cơ chảy máu chất xám khi các cơng ty viễn thơng nước ngồi thâm nhập thị
trường. Bên cạnh đĩ, Viettel cũng nhận thức rất rõ vấn đề phải tuyên truyền, giáo
dục cho các cán bộ, cơng nhân viên trong việc xác định đâu là thời cơ, là thách
thức cũng như khĩ khăn thuận lợi khi trong quá trình hội nhập WTO. Thích ứng
nhanh là cách đối phĩ tốt nhất, cái duy nhất khơng thay đổi đĩ là sự thay đổi, mỗi
giai đoạn, mỗi qui mơ cần một chiến lược, một cơ cấu mới phù hợp. Xuất phát từ
nhận thức này, Viettel đã thường xuyên thay đổi để thích ứng với mơi trường
thay đổi. Chiến lược kinh doanh thường xuyên thay đổi để bám sát với thực tế thị
trường. ðơn cử, năm 2007, kế hoạch doanh thu ban đầu đặt ra khoảng 12.000 tỷ
đồng/ năm, tuy nhiên hết tháng 6, nhận thấy thị trường vẫn cịn nhiều cơ hội nên
Viettel đã tăng doanh thu lên 16.000 tỷ đồng. Bên cạnh đĩ, Viettel cũng liên tục
tư duy để cơ cấu lại tổ chức cho phù hợp. Năm 2006, Viettel đã tái cấu trúc Tổng
cơng ty từ 4 lớp (Tổng cơng ty, cơng ty dọc, Trung tâm khu vực và tỉnh). Năm
2007, thực hiện chiến lược mạng lưới tập trung (sát nhập 3 cơng ty khai thác
mạng viễn thơng), kinh doanh phân tán. ðội ngũ cán bộ thường xuyên được luân
chuyển, kinh qua nhiều vị trí để rèn luyện tính thích ứng nhanh. Sau hội nhập, sẽ
cĩ nhiều rủi ro đến với doanh nghiệp khi chỉ tập trung kinh doanh một lĩnh vực.
Cách làm của Viettel là đa dạng hố ngành nghề kinh doanh, thành lập thêm các
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An - 32 -
cơng ty kinh doanh bất động sản, truyền thơng, đầu tư tài chính, sản xuất thiết bị,
tư vấn giải pháp cho doanh nghiệp... Khi đa dạng hố ngành nghề kinh doanh,
Viettel chia sẻ rủi ro ra những lĩnh vực khác nhau và do đĩ, sự an tồn tăng lên
rất nhiều. Tuy nhiên, viễn thơng làm ngành chủ đạo của Viettel. Bộ TT – TT nên
thực hiện sớm quy trình cấp phép một số dịch vụ viễn thơng như: Wimax, mạng
di động thế hệ thứ 3 – 3G... ðơn cử, các doanh nghiệp viễn thơng đã nộp hồ sơ
xin cấp phép 3G từ rất lâu nhưng dự kiến phải đến tháng 12 tới, Bộ TT – TT mới
tổ chức thi tuyển lựa chọn... Nếu bộ TT – TT đẩy nhanh việc cấp phép thì đến khi
thời điểm các doanh nghiệp nước ngồi được phép thành lập 100% vốn tại Việt
Nam sẽ phải tính đến phương án hợp tác với nhà khai thác viễn thơng trong
nước, nguyên do Việt Nam đã hết băng tần. Trước mắt, Viettel sẽ cung cấp dịch
vụ điện thoại cố định đường dài tại thị trường này, sau đĩ sẽ nghiên cứu cung cấp
thêm các dịch vụ viễn thơng khác, đồng thời hợp tác với các đối tác Campuchia
để khai thác thị trường này. Campuchia là thị trường nước ngồi đầu tiên mà
Viettel đầu tư. Dự kiến trong thời gian tới Viettel sẽ tiếp tục đầu tư sang các thị
trường khác thuộc khu vực châu Á. Tổng Cty Viễn thơng Quân đội (VIETTEL)
được đầu tư ra nước ngồi. Theo đĩ, sẽ thành lập DN 100% vốn Việt Nam tại
Vương quốc Campuchia, với tổng vốn đầu tư ra nước ngồi của VIETTEL là
1.060.366 triệu USD để thiết lập và khai thác mạng viễn thơng sử dụng cơng
nghệ VoIP cung ứng dịch vụ điện thoại đường dài đi và đến trong phạm vi
Vương quốc Campuchia và các dịch vụ giá trị gia tăng khác.
4.2. KÊNH PHÂN PHỐI VÀ KHÁCH HÀNG:
4.2.1. Về chính sách kênh:
Năm 2006, Tổng cơng ty quyết định đầu tư để hệ thống cửa hàng Viettel
chiếm 25-30% về số lượng và bán hàng (trước đây năm 2005, hệ thống của
Viettel chỉ chiếm 5-6% hệ thống kênh), đây là một chuyển dịch mang tính lâu dài
nhằm triển khai hệ thống bán hàng đa dịch vụ và đảm bảo tính ổn định của hệ
thống kênh phân phối. Cuối năm 2006, hệ thống gần 350 cửa hàng Viettel đã đi
vào hoạt động. Tuy nhiên, việc qui hoạch lại hệ thống kênh đại lý cho các sản
phẩm thẻ, sim và thuê bao trả sau chưa được thực hiện, mặc dù thị trường đã cĩ
khá nhiều thay đổi. Tổ chức kênh bán hàng trực tiếp đang kém hiệu quả đối với
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An - 33 -
tất cả các dịch vụ, bởi vì chưa cĩ một chiến lược và cách làm rõ ràng cho lực
lượng quan trọng này.
- Tổ chức các chương trình truyền thơng trực tiếp vào hệ thống điểm bán tại
HCM: phát tờ rơi, băng rơn,…
- Tăng hàng cho điểm bán: đã cấp 200 sim đa năng cho mỗi chi nhánh,
Ngày 07.11 phịng bán hàng đã chuyển cho các CN HCM: 36.000 sim
trắng để phục vụ cho việc đấu nối.
- ðẩy mạnh bán hàng sim đa năng cho điểm bán:
Giao chỉ tiêu phát triển sim đa năng cho các CNVT: đã giao kế hoạch phát
triển sim Tool kit trên tồn quốc tháng 11,12 và tổng kế hoạch năm 2007
Quy trình hướng dẫn phát triển Sim đa năng cho CN: ban hành văn bản
hướng dẫn quy trình này. Quy trình này giúp CN tự nâng cao nghiệp vụ của mình
để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tài liệu hướng dẫn bán hàng sim đa năng cho CN ( điểm bán, CTV): ngày 07.11
đã ban hành cho 500 cuốn cẩm nang/1 CN hướng dẫn sử dụng sim đa năng. Theo
đĩ, cẩm nang sẽ giúp cho các điểm bán lẻ, CTV hiểu và sử dụng sim đa năng
phục vụ cho hoạt động bán hàng tốt hơn.
Tổ chức lực lượng xuống CN để hỗ trợ:
Giao cho 1nv hỗ trợ 2 CN với nhiệm vụ: hướng dẫn nghiệp vụ, phối hợp
với CN tổ chức lực lượng bán hàng, bán hàng cùng chi nhánh, đơn đốc CN thực
hiện các chương trình bán hàng theo quy định.
ðối thủ trực tiếp là Mobifone trong năm đã thành lập và đưa vào hoạt
động Chi nhánh Viễn thơng VMS Vĩnh Long- ðồng Tháp - Trà Vinh trụ sở đặt
tại TX Vĩnh Long. Tại trụ sở cũng là cửa hàng giao dịch lớn, ngịai ra đã thực
hiện một loạt chính sách lơi kéo, đầu tư cho hệ thống đại lý: đầu tư bàn, tủ, hình
ảnh cho đại lý. Khơng bán hàng cho đại lý treo biển hiệu đại lý Viettel, cắt user,
thanh lý hợp đồng. Với các điểm bán, sau khi Viettel hỗ trợ biển hộp đèn cho
điểm bán thì ngay sau đĩ mobifone cũng tiến hành hỗ trợ tương tự. Kênh bán
hàng trực tiếp hiện nay EVN cĩ chính sách thơng qua CBNV của EVN triển khai
chính sách tặng máy cố định khơng dây cho tất cả các sở ban ngành, UBND
phường xã và các DN, hộ KD.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An - 34 -
4.2.2. Phát triển kênh phân phối, tổ chức các hoạt động bán hàng
Mạnh: kênh phân phối gồm 8 cửa hàng đa dịch vụ, 13 đại lý và 435 điểm
bán, 4 đại lý thu cước, 18 đại lý ðTCC và Internet, 4 đại lý bán máy ðTDð và
150 CTV bán hàng phường xã. Các cửa hàng, siêu thị được SBCVT đánh giá cao
về hình ảnh, tính chuyên nghiệp. Ngịai ra chi nhánh cịn cĩ các đội BHTT của
PBH, của các CH và phong trào đồn TN. Dự kiến trong tháng 6/2008 Viettel sẽ
mở thêm 3 CH và 15 Siêu thị nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Yếu: Chưa cĩ lực lượng chuyên trách tại các cửa hàng để hỗ trợ tốt nhất
cho kênh trên địa bàn. Tổ chức một số chương trình truyền thơng kết hợp bán
hàng chưa đạt kế hoạch.
Quản lý hệ thống kênh phân phối:
- ðạt được:
Thực hiện điều chỉnh chính sách hoa hồng đối với bộ kit trả trước cho các
gĩi cước mới Tomato, Ciao; chuyển 5% hoa hồng từ đại lý để dành cho điểm bán
để xây dựng hình ảnh điểm bán; tăng hoa hồng cho thuê bao trả sau (từ 150.000
đ/TB lên 200.000đ/TB).
- Tồn tại:
Hình ảnh điểm bán đi xuống
Phát triển số lượng Cộng tác viên chưa đạt yêu cầu
Phát triển hệ thống các cửa hàng đa dịch vụ chậm so với yêu cầu của Tổng
cơng ty đề ra.
- Nguyên nhân
Chưa chú trọng vào nâng cao hình ảnh của đại lý và điểm bán.
Phần lớn tình hình kinh doanh của các cửa hàng trực tiếp bị lỗ.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An - 35 -
Bảng 3: TỶ TRỌNG THEO KÊNH PHÂN PHỐI:
Kênh 2006 2007 +/- so 2006
CHTT 16% 34% 18%
ðại lý 75% 52% -23%
BHTT 9% 14% 5%
Cộng 100% 100%
(Nguồn: Phịng bán hàng – (Viettel) Chi nhánh Vĩnh Long)
Tỷ trọng phát triển thuê bao theo kênh phân phối cĩ sự thay đổi đáng kể.
Với việc phát triển mới hơn rất nhiều cửa hàng trong năm 2007 và tăng số lượng
của lực lượng BHTT nên tỷ trọng thuê bao của kênh CHTT và BHTT được cải
thiện:
+ CHTT tỷ trọng năm 2007 tăng gấp 2 lần so với năm 2006.
+ BHTT tỷ trọng năm 2007 tăng 1.5 lần so với năm 2006.
Như vậy, năm 2007 tỷ trọng thuê bao trả sau giảm chủ yếu tại kênh đại lý
(số tuyệt đối giảm từ 45.096 thuê bao/tháng xuống cịn 13.445 thuê bao) ðiều
này cho thấy, với sự thắt chặt chính sách quản lý thanh tốn hoa hồng và cơ chế
khuyến mại (khơng giảm phí hồ mạng) đã ảnh hưởng lớn đến việc phát triển
thuê bao trả sau của đại lý.
Hình 3: Tỷ trọng thuê bao kênh phân phối 2006, 2007:
Tỷ trọng thuê bao theo kênh pp (2006)
CHTT, 16%
ðại lý, 75%
BHTT, 9%
Tỷ trọng thuê bao theo kênh pp (2007)
CHTT, 34%
ðại lý, 52%
BHTT, 14%
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An - 36 -
4.2.3. Khách hàng:
4.2.3.1. Chăm sĩc khách hàng:
a). ðạt được:
Nâng cao chất lượng dịch vụ ADSL, PSTN: Xử lý sự cố ADSL, PSTN
đảm bảo 90% sự cố giải quyết trong 6 giờ và 10% cịn lại giải quyết trong 12 giờ;
Rút ngắn thời gian cung cấp dịch vụ ADSL, PSTN cịn 2 ngày.
Ban hành 7 quy trình nghiệp vụ liên quan đến hoạt động bán hàng và sau
bán hàng; triển khai các khĩa đào tạo về triển khai các quy trình nghiệp vụ mới.
Giải quyết nhanh chĩng, kịp thời các khiếu nại của khách hàng; thực hiện kiểm
tra hồ sơ khách hàng đúng hạn.
Bảng 4: KẾT QUẢ GQKN
Chỉ tiêu Số lượng
p.sinh
ðã giải quyết Cịn tồn Tỷ lệ tồn
Khiếu nại 7856 7.530 326 4%
Kiểm tra hồ sơ 345.515 315.938 15.071 4.5%
(Nguồn: Phịng Thu cước và CSKH)
Thực hiện hoạt động CSKH: 1.036.263 khách hàng là cá nhân nhận được
tin nhắn chúc mừng sinh nhật, 19.000 khách hàng được nhận quà tặng; hơn 2.000
khách hàng trung thành và khách hàng doanh nghiệp được tiếp xúc, thăm hỏi tận
nhà; 2.200 khách hàng được hưởng chính sách thẻ VIP tại sân bay; 9.260 khách
hàng lớn A, P được tặng quà, được thăm hỏi, chia sẻ thơng tin giữa nhà cung cấp
và người tiêu dùng.
Tiếp tục hồn thiện chương trình Viettel Priviledge theo chỉ đạo của Ban
giám đốc Cơng ty và Tổng Cơng ty. Chuẩn bị các điều kiện triển để cĩ thể khai
chương trình.
Hoạt động của Trung tâm GðKH:
Tăng 89E1 nâng tổng số E1 thành 149 E1 trong đĩ cĩ 117 luồng in và 32
luồng out.( tương ứng với 3510 khách hàng đồng thời truy nhập hệ thống 198);
Tăng 650 agent ( thuê ngồi) tuyển bổ sung mới 67 nhân viên. Nâng tổng số nhân
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An - 37 -
viên lên 1468 và bàn trực từ 300 seat/ca thành 600 seat/ca; Bộ máy xử lý phía sau
(back office) được đào tạo bàn bản hơn.
Thời gian chờ trung bình trong năm: 89s ( giảm 30s so với năm 2006,
chưa đạt yêu cầu so với quy định 60s); Tỷ lệ rớt cuộc gọi giảm; Tỷ lệ kết nối
thành cơng đến IVR: 84.5% ( tăng 12% so với năm 2006); Tỷ lệ kết nối thành
cơng đến ACD: 82% tăng 20% so với năm 2006)
b). Tồn tại:
Sự phối hợp giữa các phịng ban chưa tốt nên cĩ một số chính sách, chiến
lược khi triển khai bị chậm trễ, khĩ hiểu, khơng rõ ràng, thiếu khi áp dụng.
Trong khi chưa triển khai được các chương trình CSKH mang tính dài
hạn, các chương trình CSKH ngắn hạn lại chủ yếu dừng lại ở tính định hướng,
chưa thật sự cĩ chương trình ấn tượng và hiệu quả cao, tác động tới tâm lý phần
đơng khách hàng.
ðầu tư cho hệ thống cịn chậm, cơng tác dự báo và phân tích số liệu chưa
tốt thường khi tổng đài nghẽn mới làm thủ tục đầu tư do đĩ việc tổng đài nghẽn
hay kéo dài và giải quyết chưa mang tính triệt để.
Tỷ lệ thuê bao rời mạng cao, đặc biệt là di động trả sau.
c). Nguyên nhân:
Thiếu nhân sự cĩ khả năng định hướng xây dựng các chương trình CSKH.
Nhân viên CSKH đã được tăng cường nhưng chưa đủ lại kiêm nhiệm đa dịch vụ:
di động, cố định, Internet nên nhân viên CSKH tại tỉnh chưa sát sao, đơn đốc các
cửa hàng, đại lý, đội bán hàng trực tiếp nộp hồ dẫn đến việc hồ sơ bị tồn nhiều.
Viettel Telecom đã tăng cường các chế tài phạt lỗi sai nghiệp vụ, tuy nhiên cơng
tác đào tạo, hướng dẫn hỗ trợ nghiệp vụ để khắc phục triệt để tình trạng này lại ít
được các CNV tỉnh/thành phố quan tâm.
Quy hoạch đầu tư Call center tổng thể cho năm 2008: Tổng số luồng E1
đáp ứng cho 20 triệu thuê bao là : 1133E1 ( in bout); Số seat/ ca trực đáp ứng cho
20tr thuê bao là: 1885 seat/ca trực/thời điểm.
4.2.3.2. Xu hướng tiêu dùng của khách hàng:
Vẫn tiếp tục lựa chọn mạng di động theo chương trình khuyến mại hoặc
giảm giá; ðịi hỏi khắt khe hơn về chất lượng dịch vụ và các ứng dụng cơng nghệ
cao; Tăng tỷ trọng sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng trong hành vi tiêu dùng;
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An - 38 -
4.3. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH:
4.3.1. Phân tích tình hình doanh thu theo thành phần:
Ta thấy tổng doanh thu của cơng ty đều tăng qua các năm, khơng cĩ biến
động nào chủ yếu và rất ổn định. Doanh thu năm sau tăng gấp đơi năm trước,
điều này cho ta thấy cơng ty đang cĩ những bước tiến rõ rệt.
Doanh thu của cơng ty tăng cụ thể như sau:
- Tổng doanh thu năm 2006 tăng so với năm 2005 một lượng là: 12,083
triệu đồng, tương ứng với 187%, cụ thể là:
+ Trong 2 năm doanh thu thực hiện tăng so với kế hoạch: năm 2005 tăng
109%, năm 2006 tăng 170% vượt mức kế hoạch đề ra. Trong đĩ, mức tăng của
các dịch vụ viễn thơng như sau: năm 2005, 2006 dịch vụ di động tăng 109%,
173%. Dịch vụ VoIP 178 tăng 109%, 107%. Dịch vụ cố định PSTN tăng 107%,
111%. Dịch vụ Internet ADSL tăng 114%, 101%. Tuy nhiên, trong 2 năm này
chưa cĩ dich vụ cố định khơng dây Homephone. Mức tăng doanh thu kinh doanh
khác: bán máy di động trong năm 2005 chưa cĩ dịch vụ này, đến năm 2006 lần
đầu tiên xuất hiện nhưng đã vượt mức 104%. Trong 3 năm hoạt động của cơng ty
chỉ cĩ năm 2007 là năm cĩ nhiều biến động nhất, mức thực hiện lại thấp hơn kế
hoạch đề ra. Tuy doanh thu của cơng ty vẫn tăng nhưng khơng đáng kể.
Nhưng đến khi thực hiện thì cơng ty đã đạt được thành cơng đáng kể như
sau : Tổng doanh thu thực hiện năm 2007 tăng so với doanh thu kế hoạch là
114,89%. Trong năm 2007 đã cĩ thêm dịch vụ điện thoại cố định khơng dây
Homephone nhưng khơng bán được do ðiện lực cung cấp cùng dịch vụ này nên
chỉ tặng khơng cĩ bán.
Nhìn chung, tình hình doanh thu theo thành phần của cơng ty tăng đều qua
các năm, năm sau doanh thu tăng gấp đơi năm trước khơng những đã đạt được kế
hoạch đề ra mà cịn vượt hơn rất nhiều. Tuy nhiên, mức tăng như vậy cũng là
bình thương so với các ngành kinh doanh viễn thơng.
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An 39
Bảng 5: TÌNH HÌNH DOANH THU THEO THÀNH PHẦN CỦA CƠNG TY:
ðơn vị tính: Triệu đồng
(Nguồn: Phịng kế hoạch kinh doanh)
Kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty qua 3 năm 2005 – 2007
Tên chỉ tiêu
KH2005 TH2005 (%) KH2006 TH2006 (%) KH2007 TH2007 (%)
Tổng doanh thu 12,645 13,834 109% 15,221 25,917 170% 70,961 81,530 114.89%
Dịch vụ di động 12,423 13,568 109% 14,612 25,278 173% 57,852 67,961 117.47%
Dịch vụ VoIP 178 từ mạng khác 112 145 129% 173 185 107% 245 311 126.94%
Dich vụ cố định PSTN 60 64 107% 80 89 111% 466 811 174.09%
Dich vụ cố định khơng dây Homephone - - 0 - - 0 2,431 1,976 81.28%
Dịch vụ Internet ADSL 50 57 114% 153 155 101% 704 894 127.05%
Bán máy di động (*) (*) 0 203 210 104% 9,264 8,377 103.38%
Phân tích HQHðSXKD Tổng Cơng ty VTQð (Viettel) - Chi nhánh Vĩnh Long
GVHD: Phan Thị Ngọc Khuyên SVTH: Trương Cơng An
- 40 -
Hình 4: Cơ cấu doanh thu theo thành phần
-
20,000
40,000
60,000
so tien
1 2 3
nam
4.3.2. Phân tích tình hình doanh thu theo mặt hàng:
Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm hàng
hố. Trong quá trình tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình
thái tiền tệ và kết thúc một vịng luân chuyển vốn được thể hiện thơng qua chỉ
tiêu doanh thu. Do đĩ, trong kinh doanh các nhà quản lý luơn quan tâm đến việc
tăng doanh thu, đặc biệt là tăng doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ vì đây là
doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp, là nguồn
vốn quan t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5_quantri34.co.cc.pdf