Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín chi nhánh Vĩnh Long

Tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín chi nhánh Vĩnh Long: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH -----o0o----- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH VĨNH LONG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Ths.LÊ QUANG VIẾT TRẦN THỊ THANH TRÚC MSSV: 4053664 Lớp: Kế toán tổng hợp Khoá: 31 Cần Thơ - Năm 2009 www.kinhtehoc.net i LỜI CẢM TẠ Sau bốn năm học tập, được sự chỉ dạy tận tình của các Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ, em đã tích luỹ được rất nhiều vốn kiến thức hữu ích mà Thầy Cô đã truyền đạt. Để tăng cường khả năng thực hành và tiếp cận thực tế, trong chương trình đào tạo các chuyên ngành kinh tế, tất cả các sinh viên năm cuối phải thực tập tại các đơn vị quản lý kinh tế và kinh doanh nhằm nâng cao khả năng thực hành để khi ra trường đáp ứng kịp thời với nhu cầu của xã hội. Chính vì lý do này, em đã có điều kiện được thực tập tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh ...

pdf83 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1094 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín chi nhánh Vĩnh Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH -----o0o----- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH VĨNH LONG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Ths.LÊ QUANG VIẾT TRẦN THỊ THANH TRÚC MSSV: 4053664 Lớp: Kế toán tổng hợp Khoá: 31 Cần Thơ - Năm 2009 www.kinhtehoc.net i LỜI CẢM TẠ Sau bốn năm học tập, được sự chỉ dạy tận tình của các Thầy Cô trường Đại học Cần Thơ, em đã tích luỹ được rất nhiều vốn kiến thức hữu ích mà Thầy Cô đã truyền đạt. Để tăng cường khả năng thực hành và tiếp cận thực tế, trong chương trình đào tạo các chuyên ngành kinh tế, tất cả các sinh viên năm cuối phải thực tập tại các đơn vị quản lý kinh tế và kinh doanh nhằm nâng cao khả năng thực hành để khi ra trường đáp ứng kịp thời với nhu cầu của xã hội. Chính vì lý do này, em đã có điều kiện được thực tập tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Vĩnh Long trong suốt khoảng thời gian vừa qua. Trong đợt thực tập này, em đã có dịp được học hỏi, tiếp xúc với hoàn cảnh thực tế và đó cũng là hành trang quý báu cho em sau này khi ra trường. Để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài là: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Vĩnh Long”, ngoài sự nổ lực của bản thân, em đã được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Lê Quang Viết, từ lúc hình thành đề tài cho đến khi hoàn tất công đoạn cuối cùng. Em xin chân thành cám ơn Thầy và xin gởi lời chúc sức khoẻ đến Thầy. Một lần nữa, em xin chúc Thầy luôn hạnh phúc và thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống. Em cũng xin gởi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám Đốc và các anh chị trong Ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long, nơi em được nhận thực tập. Chính môi trường thực tập thuận lợi, sự thân thiện của mọi người trong ngân hàng cùng với những góp ý và giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng Kế toán và Phòng Hành Chánh cũng góp phần không nhỏ giúp em hoàn thành đề tài này. Em xin chúc hoạt động của ngân hàng sẽ luôn phát triển. Kính chúc Ban Giám Đốc và các anh chị của ngân hàng luôn dồi dào sức khoẻ. Chân thành cám ơn! Ngày …. tháng …. năm …. Sinh viên thực hiện www.kinhtehoc.net ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày …. tháng …. năm .… Sinh viên thực hiện www.kinhtehoc.net iii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày …. tháng …. năm …. Thủ trưởng đơn vị (Ký tên và đóng dấu) www.kinhtehoc.net iv BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC    Họ và tên người hướng dẫn: ......................................................................................... Học vị: ........................................................................................................................... Chuyên ngành: .............................................................................................................. Cơ quan công tác: .......................................................................................................... Tên học viên: ................................................................................................................. Mã số sinh viên: ............................................................................................................ Chuyên ngành: .............................................................................................................. Tên đề tài: ...................................................................................................................... ....................................................................................................................................... NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 2. Về hình thức ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, …) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 6. Các nhận xét khác ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh sửa) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Cần thơ, ngày …. tháng …. năm 2009 Người nhận xét www.kinhtehoc.net v NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày …. tháng …. Năm …. Giáo viên phản biện (Ký và ghi họ tên) www.kinhtehoc.net vi MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 1.2. Cơ sở khoa học và thực tiễn ............................................................................ 1 1.3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2 1.3.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 2 1.3.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2 1.4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.4.1. Không gian ................................................................................................ 2 1.4.2. Thời gian .................................................................................................... 2 1.5. Lược khảo tài liệu nghiên cứu ......................................................................... 3 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 4 2.1. Phương pháp luận ............................................................................................ 4 2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh ......................... 4 2.1.2. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng ....................................................... 6 2.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng .............. 16 2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 17 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 17 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 17 CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH VĨNH LONG ...................................................... 18 3.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long ........................................................................................................................ 18 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................. 18 3.1.2. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng ..................................................... 19 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ................................................................. 19 www.kinhtehoc.net vii 3.2. Đánh giá khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long từ năm 2006 đến năm 2008 .. 31 3.3. Những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng ................................................ 33 3.3.1. Thuận lợi .................................................................................................. 33 3.3.2. Khó khăn ................................................................................................. 33 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH VĨNH LONG ..................................................................................................................... 35 4.1. Phân tích tình hình nguồn vốn của Chi nhánh .............................................. 35 4.2. Phân tích hoạt động huy động vốn của ngân hàng ........................................ 37 4.3. Phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng................................................. 39 4.4. Phân tích hoạt động dịch vụ của ngân hàng .................................................. 47 4.4.1. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ ................................................................ 47 4.4.2. Hoạt động kinh doanh vàng ..................................................................... 49 4.5. Phân tích thu nhập, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng ................................... 50 4.5.1. Phân tích thu nhập ................................................................................... 51 4.5.2. Phân tích chi phí ...................................................................................... 53 4.5.3. Phân tích lợi nhuận .................................................................................. 56 4.6. Phân tích các chỉ số tài chính ........................................................................ 58 4.6.1. ROA: lợi nhuận ròng trên tổng tài sản .................................................... 58 4.6.2. Lợi nhuận ròng trên thu nhập............... ................................................... 59 4.6.3. Tổng chi phí trên tổng thu nhập .............................................................. 59 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHO NGÂN HÀNG ..................................................... 61 5.1. Phương hướng hoạt động .............................................................................. 61 5.2. Một số giải pháp ............................................................................................ 61 5.2.1. Về vốn ..................................................................................................... 61 5.2.2. Về nhân lực .............................................................................................. 63 5.2.3. Về sản phẩm dịch vụ............... ................................................................ 64 www.kinhtehoc.net viii CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 65 6.1. Kết luận ......................................................................................................... 65 6.2. Kiến nghị ....................................................................................................... 66 6.2.1. Về phía ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long ............................ 66 6.2.2. Về phía ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ..................................... 67 6.2.3. Về phía ngân hàng Nhà Nước ................................................................. 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 69 www.kinhtehoc.net ix DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua ba năm ....................... 31 Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua ba năm ...................................... 36 Bảng 3: Tình hình số dư huy động qua ba năm ...................................................... 38 Bảng 4: Tổng hợp tình hình sử dụng vốn qua ba năm ............................................ 40 Bảng 5: Tình hình cho vay qua ba năm .................................................................. 41 Bảng 6: Tình hình dư nợ qua ba năm ...................................................................... 43 Bảng 7: Hệ số thu nợ ............................................................................................... 45 Bảng 8: Nợ quá hạn trên tổng dư nợ ....................................................................... 46 Bảng 9: Tổng hợp tình hình ngoại tệ qua ba năm ................................................... 48 Bảng 10: Tình hình dư nợ của ngoại tệ qua ba năm ............................................... 48 Bảng 11: Tình hình kinh doanh vàng qua ba năm .................................................. 49 Bảng 12: Tình hình dư nợ của vàng qua ba năm .................................................... 50 Bảng 13: Tình hình thu nhập qua ba năm ............................................................... 51 Bảng 14: Tình hình chi phí qua ba năm .................................................................. 53 Bảng 15: Tổng hợp tình hình lợi nhuận qua ba năm .............................................. 57 Bảng 16: Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản .............................................................. 58 Bảng 17: Lợi nhuận ròng trên thu nhập .................................................................. 59 Bảng 18: Tổng chi phí trên tổng thu nhập .............................................................. 60 www.kinhtehoc.net x DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Sơ đồ tổ chức của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long ............................................................................................................... 20 Hình 2:Tình hình cho vay qua 3 năm ...................................................................... 41 Hình 3: Tình hình dư nợ qua 3 năm ........................................................................ 44 Hình 4: Tỷ trọng các loại dư nợ qua 3 năm ............................................................ 45 Hình 5: Tình hình thu nhập qua 3 năm ................................................................... 51 Hình 6: Tình hình chi phí qua 3 năm ...................................................................... 54 www.kinhtehoc.net xi DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT NHTM: Ngân hàng thương mại TCTD: Tổ chức tín dụng NHNN: Ngân hàng Nhà nước TMCP: Thương mại cổ phần www.kinhtehoc.net xii TÓM TẮT Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long đã phân tích một số hoạt động của ngân hàng như: Hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng, hoạt động dịch vụ, tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận và các chỉ số tài chính. Thông qua đó đề ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Qua phân tích hoạt động của ngân hàng, ta thấy Chi nhánh hoạt động khá hiệu quả mặc dù thời gian thành lập chưa lâu. Ngân hàng đã đảm bảo có lợi nhuận qua ba năm từ năm 2006 đến năm 2008. Bên cạnh đó, nguồn vốn huy động được luôn tăng với một tỷ trọng cao chứng tỏ ngân hàng đã chiếm được lòng tin từ phía khách hàng. Mặt khác tình hình cho vay của ngân hàng qua ba năm đều có xu hướng tăng, và công tác thu nợ của ngân hàng diễn ra khá tốt. Thu nhập từ lãi luôn tăng, đồng thời các khoản thu từ dịch vụ cũng có sự gia tăng qua ba năm. Bên cạnh đó, chi phí của Chi nhánh cũng không ngừng tăng lên làm cho lợi nhuận năm 2008 có giảm so với năm 2007 nhưng lợi nhuận của Chi nhánh vẫn được đảm bảo. Với nguồn vốn huy động khá vững vàng, và hoạt động dịch vụ đang có chiều hướng phát triển. Chính điều đó sẽ làm cho hoạt động của ngân hàng ngày càng có hiệu quả và sẽ có những bước phát triển tốt hơn trong tương lai. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Với xu thế hội nhập và cạnh tranh như hiện nay, các ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc cung ứng vốn tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế xã hội ngày càng cao. Để đáp ứng cho nhu cầu ngày càng phát triển, các tổ chức tín dụng cần hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Trước bối cảnh nền kinh tế thế giới lâm vào tình cảnh khủng hoảng như hiện nay, hệ thống ngân hàng cả nước cần phải nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế đất nước. Tuy nhiên, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng sôi nổi hơn. Vì vậy, các nhà quản lý cần vạch ra phương hướng và biện pháp mới có thể nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh , đồng thời hạn chế rủi ro trong quá trình kinh doanh. Muốn thực hiện được điều đó, các ngân hàng cần phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu, để củng cố, phát huy, khắc phục, cải tiến quản lý. Kết quả của việc phân tích là cơ sở giúp cho các nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn. Kết quả kinh doanh là mục tiêu của mọi tổ chức tín dụng, hoàn thành hay không hoàn thành kế hoạch đều phải xem xét, phân tích, đánh giá để kịp thời tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp nhà quản trị có được những thông tin cần thiết để đưa ra những quyết định kịp thời nhằm đạt được mục tiêu mong muốn trong quá trình sản xuất kinh doanh. 1.2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để đánh giá hoạt động của ngân hàng thương mại. Bằng các chỉ tiêu tài chính như lợi nhuận, doanh thu,… của kỳ phân tích, các nhà lãnh đạo ngân hàng có thể tìm ra được quy mô hoạt động, thấy được chất lượng kinh doanh của mình, đánh giá được tốc độ phát triển và tính bền vững ổn định của các hoạt động của ngân hàng trong thời gian qua. Bên cạnh đó, việc phân tích hoạt động kinh doanh cũng góp phần giúp ngân hàng đánh giá lại chiến lược kinh doanh của mình có đúng đắn, chính xác hay không, có phù hợp với thực tiễn hay chưa để có những điều chỉnh lại cho phù hợp. Bởi vì, một www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 2 chiến lược kinh doanh đặt ra bao giờ cũng còn có những thiếu sót, dù là ít hay nhiều. Thông qua việc phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại còn giúp ngân hàng có thể đánh giá được khả năng quản trị của ngân hàng, trình độ chuyên môn của cán bộ, cơ sở vật chất, công nghệ và thiết bị hoạt động của ngân hàng có phù hợp với điều kiện phát triển và cạnh tranh của ngân hàng hay chưa. Mặt khác, việc phân tích này giúp cho ngân hàng rút ra những bài học từ thực tiễn và có những sách lược, chiến lược mới phù hợp với điều kiện và môi trường kinh doanh ở hiện tại cũng như trong tương lai. Chính vì những lý do trên mà tôi chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long” làm đề tài tốt nghiệp. 1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.3.1. Mục tiêu chung Phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong ba năm gần đây giúp cho nhà lãnh đạo đề ra những giải pháp quản lý đúng đắn và kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính trong quá trình hoạt động kinh doanh. 1.3.2. Mục tiêu cụ thể Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng cụ thể như sau: - Phân tích tình hình huy động vốn - Phân tích hoạt động tín dụng, hoạt động dịch vụ - Phân tích tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận của ngân hàng - Dựa vào các chỉ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và trên cơ sở đó đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Không gian: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long. 1.4.2. Thời gian: Số liệu thu thập từ năm 2006 đến năm 2008. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 3 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU Phân tích hoạt động kinh doanh là một đề tài khá quen thuộc và đã được nhiều sinh viên chọn nghiên cứu để làm đề tài tốt nghiệp cho mình. Tuy nhiên, từng doanh nghiệp, từng đơn vị sẽ có hoạt động sản xuất kinh doanh khác nhau và vì vậy phương pháp phân tích cũng sẽ khác nhau. Chẳng hạn như luận văn tốt nghiệp của sinh viên khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh trường Đại học Cần Thơ với đề tài là: 1. “Phân tích hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Công Thương Kiên Giang” của Nguyễn Thanh Dung. Đề tài này chủ yếu là phân tích về tình hình nguồn vốn, sử dụng vốn, phân tích rủi ro, phân tích thu nhập, chi phí và lợi nhuận, từ đó đề ra giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 2. Đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Ngân hàng Công Thương Sóc Trăng” của Huỳnh Hoàng Ngô. Đề tài này phân tích khái quát bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động kinh doanh, sau đó phân tích các chỉ số tài chính ( phân tích hiệu quả sử dụng vốn, khả năng sinh lời, tình hình thanh toán, khả năng thanh toán ), đánh giá tình hình tài chính, các nhân tố ảnh hưởng, sau cùng là đề ra giải pháp hoàn thiện tình hình tài chính của ngân hàng. Các đề tài trên tuy là có nội dung tương tự nhau nhưng cách trình bày và phân tích của mỗi người lại không giống nhau. Do đó, đề tài của tôi tuy là có nội dung tương tự như các đề tài trên nhưng tôi xin cam đoan rằng đề tài của tôi sẽ không trùng với bất kỳ đề tài nào. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 4 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh 2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của quản lý kinh doanh, căn cứ vào các tài liệu hạch toán và các thông tin kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu thích hợp, phân giải mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế nhằm làm rõ chất lượng của hoạt động kinh doanh, nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp. 2.1.1.2. Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đó, được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế. 2.1.1.3. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh Là làm sao cho các con số trên các tài liệu hạch toán “biết nói” để người sử dụng chúng hiểu được tình hình và kết quả kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh căn cứ vào các tài liệu của hạch toán nghiên cứu đánh giá, từ đó đưa ra các nhận xét, trên cơ sở nhận xét đúng đắn thì mới đưa ra giải pháp đúng đắn Vận dụng các phương pháp phân tích thích hợp để đưa ra kết luận sâu sắc sẽ là cơ sở để phát hiện và khai thác các khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, đồng thời cũng là căn cứ để đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn, biện pháp quan trọng trong việc phòng ngừa các rủi ro trong kinh doanh. 2.1.1.4. Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin để điều hành hoạt động kinh doanh cho các nhà quản trị doanh nghiệp. Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh là đánh giá quá trình hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh, với sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng và được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 5 Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở đánh giá biến động của kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu xem xét các nhân tố ảnh hưởng tác động đến sự biến động của chỉ tiêu. Vậy muốn phân tích hoạt động kinh doanh trước hết phải xây dựng hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, cùng với việc xác định mối quan hệ phụ thuộc của các nhân tố tác động đến chỉ tiêu. 2.1.1.5. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động kinh doanh Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng. Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây nên các mức độ ảnh hưởng đó. Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh. Xây dựng phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định. 2.1.1.6. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro. Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay,… với doanh nghiệp nữa hay không? www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 6 2.1.2. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng 2.1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng hoá, nó kinh doanh loại hàng hoá rất đặc biệt đó là “tiền tệ”. Thực chất thì các ngân hàng thương mại kinh doanh “quyền sử dụng vốn”. Nghĩa là ngân hàng thương mại nhận tiền gửi của công chúng, của các tổ chức kinh tế, xã hộ, và sử dụng số tiền đó để cho vay và làm phương tiện thanh toán với những điều kiện ràng buộc là phải hoàn trả lại vốn gốc và lãi nhất định theo thời hạn đã thoả thuận. Theo luật ngân hàng Nhà nước năm 2003 thì hoạt động ngân hàng được xác định là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán. Nói theo bản chất thì hoạt động của ngân hàng thương mại một phần nào đó tương tự như một doanh nghiệp kinh doanh bình thường khác. Ngân hàng thương mại giống một doanh nghiệp bình thường ở chỗ nó cũng là một đơn vị kinh doanh vì lợi nhuận, có vốn chủ sở hữu, có bộ máy tổ chức để quản lý và hoạt động trong lĩnh vực riêng của mình theo quy định của pháp luật. Tất cả những điều đó nói lên rằng: Kinh doanh của các NHTM cũng là một loại kinh doanh bình thường không có gì đặc biệt. Nhưng khi nhìn vào đối tượng kinh doanh của ngân hàng thương mại chúng ta sẽ thấy kinh doanh của NHTM là một loại hình kinh doanh đặc biệt. Khác với doanh nghiệp khác, NHTM không trực tiếp tham gia sản xuất và lưu thông hàng hoá, nhưng nó góp phần phát triển nền kinh tế xã hội thông qua việc cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế, thực hiện chức năng trung gian tài chính và dịch vụ tài chính. Đối tượng kinh doanh như đã nói ở trên là “quyền sử dụng vốn” thông qua các nghiệp vụ tín dụng và thanh toán của NHTM. 2.1.2.2. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng a. Nghiệp vụ huy động vốn Để đáp ứng nhu cầu về vốn cho sự phát triển của nền kinh tế thì việc tạo lập vốn là vấn đề quan trọng trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Trong đó vốn tự có của các NHTM tham gia vào nguồn vốn cho vay chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ, mà www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 7 nguồn vốn chủ yếu để cấp tín dụng vào nền kinh tế là nguồn vốn huy động, chiếm tỉ lệ lớn trong tổng nguồn vốn. Việc huy động được nhiều vốn vừa đem lại lợi nhuận, vừa mở rộng hoạt động của Ngân hàng.  Tiền gửi của các tổ chức kinh tế Đây là số tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của họ được gửi tại Ngân hàng. Nó bao gồm một bộ phận vốn tiền tạm thời được giải phóng khỏi quá trình luân chuyển vốn nhưng chưa có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng cho các mục tiêu định sẵn vào một thời điểm nhất định như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự trữ tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi. Các tổ chức kinh tế thường gửi tiền vào Ngân hàng dưới các hình thức sau: - Tiền gửi không kỳ hạn Là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho ngân hàng và ngân hàng phải thoả mãn các nhu cầu đó của khách hàng. Đây là loại tiền gửi mà khách hàng gửi vào với mục đích nhằm đáp ứng việc thực hiện các khoản chi trả trong quá trình hoạt động kinh doanhhoặc giao dịch của mình. Đối với loại tiền gửi này, khách hàng không có mục đích nhận lãi suất tiền gửi mà chủ yếu là để được ngân hàng cung cấp các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng như uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc,…. Về phía ngân hàng, dù đây là loại tiền gửi mà khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào nhưng cũng có lúc chúng tạm thời nhàn rỗi và ngân hàng được quyền sử dụng để đầu tư, tức nó cũng tạo vốn cho ngân hàng. Nhưng đối với bộ phận vốn này rất không ổn định vì khách hàng có thể gửi vào và rút ra liên tục nên ngân hàng phải thường dự trữ lại với số lượng rất lớn để đáp ứng yêu cầu của khách hàng. - Tiền gửi có kỳ hạn Là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào có sự thoả thuận về thời gian rút ra giữa ngân hàng và khách hàng. Theo quy định, khách hàng gửi tiền có kỳ hạn chỉ được rút tiền ra khi đến hạn. Tuy nhiên trên thuẹc tế, do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi, các ngân hàng thường cho phép khách hàng được rút tiền ra trước thời hạn nhưng không www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 8 được hưởng lãi suất hoặc chỉ được hưởng một mức lãi suất thấp hơn, thông thường là lãi suất tiền gửi không kỳ hạn. Đối với ngân hàng, tiền gửi có kỳ hạn đem lại cho ngân hàng nguồn vốn rất ổn định vì ngân hàng biết trước thời điểm mà khách hàng sẽ rút tiền ra. Chính vì vậy mà ngân hàng có thể chủ động tận dụng tối đa nguồn tiền này để đầu tư sinh lời mà không cần phải dự trữ lại quá nhiều. Vì vậy để khuyến khích khách hàng gửi tiền, các NHTM thường đưa ra các loại kỳ hạn khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu gửi tiền của khách hàng. Ngân hàng còn áp dụng lãi suất càng cao cho loại tiền gửi có thời hạn càng dài để thu hút nguồn vốn trung và dài hạn.  Tiền gửi của nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình Tiền gửi của nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình bao gồm: - Tiền gửi tiết kiệm Là khoản tiền của cá nhân và hộ gia đình được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của ngân hàng nhận gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Đây là hình thức huy động tiền gửi theo kiểu truyền thống của ngân hàng. Đối với ngân hàng, hình thức tiền gửi này tạo cho ngân hàng nguồn vốn ổn định. Mặc dù món tiền gửi từ cá nhân thường là nhỏ nhưng do ngân hàng huy động từ số đông cá thể và hộ gia đình nên cũng đem lại cho ngân hàng nguồn vốn lớn để kinh doanh. - Tài khoản tiền gửi cá nhân Là loại tiền gửi mà từng cá nhân mở tài khoản tại ngân hàng để sử dụng cho việc thanh toán không dùng tiền mặt như ký séc, hoặc sử dụng cho các loại thẻ thanh toán. Ngày nay, khi điều kiện kinh tế được cải thiện, mọi người hướng đến sử dụng càng nhiều các tiện ích của xã hội cung cấp, và trong đó thì các tiện ích mà ngân hàng đem lại cho khách hàng càng được cá nhân quan tâm nhiều hơn. Chẳng hạn như, thanh toán bằng thẻ, dịch vụ trả lương vào tài khoản, thanh toán khấu trừ tự động tiền điện thoại, tiền điện, nước…. mà ngân hàng đã cung cấp cho khách hàng. Hiện nay, các ngân hàng đua nhau phát hành thẻ và các dịch vụ tài chính khác cho cá nhân để cung cấp tiện ích cho khách hàng, ngoài mục đích ngân hàng www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 9 chứng minh là mình có sản phẩm mới, hiện đại, thu được phí thì nó còn giúp cho ngân hàng thu được nguồn vốn lớn từ tiền nhàn rỗi của cá nhân trên tài khoản tiền gửi thanh toán của họ. Chính vì lẽ đó mà ở nước ta ngày càng có nhiều ngân hàng đua nhau đầu tư vào công nghệ thông tin hiện đại để tạo ra nhiều sản phẩm mới hơn. - Tiền gửi khác Ngoài hai loại tiền gửi trên tại các ngân hàng thương mại còn có các khoanr tiền gửi như sau: tiền gửi vốn chuyên dùng, tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác, tiền gửi của kho bạc nhà nước….  Vốn huy động bằng các chứng từ có giá Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định, điều khoản trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa TCTD và người mua. Ở Việt Nam hiện nay, khi các NHTM cần huy động số vốn lớn trong thời gian ngắn thì ngân hàng có thể phát hành các loại giấy tờ có giá như kỳ phiếu ngân hàng có mục đích, trái phiếu ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi - Giấy tờ có giá ngắn hạn: Là giấy tờ có giá có thời hạn đến một năm bao gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác - Giấy tờ có giá dài hạn: Là giấy tờ có giá có thời hạn từ trên một năm trở lên kể từ khi phát hành đến hết hạn bao gồm trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn và các giấy tờ có giá dài hạn khác. Huy động bằng các giấy tờ có giá, ngân hàng có thể thu hút nguồn vốn lớn vào ngân hàng với thời gian ngắn. Vì để huy động được nguồn vốn lớn để đầu tư, đặc biệt là đầu tư trung và dài hạn thì ngân hàng không thể dựa vào nguồn tiền gửi tiết kiệm của cá nhân và hộ gia đình. Đối với ngân hàng nguồn vốn có được từ việc phát hành các giấy tờ có giá thì rất ổn định nhưng ngân hàng thường phải trả một mức lãi suất lớn hơn nhiều và ngân hàng chỉ phát hành các giấy tờ có giá khi đã có kế hoach về nguồn vốn cụ thể. Đặc biệt là khi phát hành giấy tờ có giá phải được Ngân hàng Nhà nước phê duyệt. b. Nghiệp vụ tín dụng  Khái niệm về tín dụng: Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hoá. Tín dụng là một quan hệ www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 10 kinh tế thể hiện dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay, tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau: Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hoá. Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hoá, dịch vụ, chứng khoán,….dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái - người đi vay). Như vậy, “Tín dụng” được diễn đạt bằng nhiều lời lẽ khác nhau, nhưng chúng cùng chỉ một hành động thống nhất: Hoạt động cho vay và đi vay và quan hệ này được ràng buộc trên cơ sở pháp luật hiện hành  Bản chất tín dụng Tín dụng thể hiện như một sự chuyển giao tạm thời quyền sử dụng một vật hoặc số tiền giữa người cho vay và người đi vay. Vì vậy, người ta có thể sử dụng được giá trị của hàng hóa trực tiếp hay gián tiếp thông qua trao đổi. Bản chất tín dụng thể hiện trong mối quan hệ kinh tế trong quá trình hoạt động của tín dụng và mối quan hệ của nó trong quá trình sản xuất.  Nguyên tắc tín dụng Các chủ ngân hàng khi cho vay bao giờ cũng kỳ vọng những đồng vốn bỏ ra của mình sẽ mang lại hiệu quả cho cả người đi vay và chính bản thân ngân hàng. Chính vì vậy, các ngân hàng bao giờ cũng đặt ra các nguyên tắc để bắt buộc khách hàng tuân thủ nhằm đảm bảo sử dụng vốn đúng theo kế hoạch được thoả thuận với ngân hàng.Các nguyên tắc tín dụng được ngân hàng xây dựng dựa trên bản chất tín dụng của ngân hàng. Trong việc cấp tín dụng các NHTM xem các nguyên tắc này là cơ sở quyết định các món tín dụng cấp ra cho khách hàng. Hiện nay, ở Việt Nam ngân hàng đặt ra các nguyên tắc sau: Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn đã thoả thuận trên hợp đồng tín dụng. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 11  Thời hạn tín dụng Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian mà người vay được quyền sử dụng vốn vay. Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian được tính từ khi người vay rút khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ. Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian do ngân hàng và người đi vay thoả thuận. Thời hạn tín dụng được xác định dựa trên chu kỳ sản xuất kinh doanh của người đi vay, hoặc thời hạn đầu tư của dự án vay vốn. Ngoài ra thời hạn tín dụng còn phụ thuộc vào khả năng cho vay cũng như khả năng trả nợ của người vay vốn. Các loại thời hạn tín dụng được định nghĩa như sau: Tín dụng ngắn hạn là khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng Tín dụng trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng Tín dụng dài hạn là loại có thời hạn trên 60 tháng. c. Rủi ro tín dụng  Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là rủi ro một hoặc một nhóm khách hàngkhông thực hiện được các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn cho ngân hàng Hay nói cách khác rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc vqà lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đếnhoạt động và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản. Đây là rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất. Thông thường ở các nước, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu nhập cho ngân hàng. Còn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, nhiều ngân hàng vẫn có nguồn thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng. Tín dụng đồng thời cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro do tác động bởi nhiều yếu tố của môi trường kinh doanh ngân hàng.  Hậu quả của rủi ro tín dụng - Về phía ngân hàng Một khi rủi ro xảy ra thì những thiệt hại về mặt uy tín và vật chất của ngân hàng là khó tránh vì ngân hàng người đi vay và cho vay www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 12 Tác động trực tiếp của ro tín dụng đến hoạt động kinh tế của ngân hàng như làm cho ngân hàng thiếu tiền chi trả cho người gởi tiền, vì ngân hàng kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động. Khi rủi ro xảy ra tức ngân hàng không thu hồi được nợ gốc và lãi trong cho vay đúng hạn thì việc thanh toán của ngân hàng không thể đảm bảo được. Như vậy, rủi ro tín dụng sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thanh toán, dần làm cho ngân hàng lỗ lã và có nguy cơ bị phá sản. - Về phía hoạt động kinh tế - xã hội Kinh doanh ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh tế và xã hội, đến tất cả các doanh nghiệp và đến toàn bộ các tầng lớp dân cư. Chính vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một ngân hàng, rồi lây lan ra nhiều ngân hàng, chắn chắc khi đó sẽ tác động đến tâm lý của dân chúng. Lúc đó, nhiều người sẽ đua nhau đến ngân hàng để rút tiền trước thời hạn. Khi đó, rủi ro tín dụng sẽ tác động đến toàn bộ hoạt động kinh tế xã hội, làm cho các doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn, gây ra tình trạng thất nghiệp. Do đó, rủi ro tín dụng thật sự là vấn đề rất nghiêm trọng và cần được quan tâm đặc biệt hơn từ Chính phủ, từ Ngân hàng Trung Ương. Ngân hàng Trung Ương cần phải có những chính sách khuyến cáo thường xuyên thông qua công tác thanh tra kiểm soát hoạt động của các NHTM, và cần thiết có sự hỗ trợ cho các NHTM khi có các biến cố rủi ro xảy ra  Nguyên nhân của rủi ro tín dụng  Nguyên nhân từ phía khách hàng Rủi ro tín dụng biểu hiện ra bên ngoài là việc không hoàn thành nghĩa vụ trả nợ, vốn bị ứ động không có khả năng thu hồi, nợ quá hạn ngày càng lớn, các khoản lãi chưa thu ngày càng gia tăng… Nguyên nhân dẫn đến tình trạng này là: - Đối với khách hàng là cá nhân Khi các cá nhân vay vốn gặp phải các nguy cơ sau đây thường không trả nợ cho ngân hàng đầy đủ cả vốn lẫn lãi như: Thu nhập không ổn định Bị sa thảy, thất nghiệp Bị tai nạn lao động Hoả hoạn, lũ lụt www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 13 Hoàn cảnh gia đình khó khăn Sử dụng vốn sai mục đích Thiếu năng lực pháp lý - Đối với khách hàng là doanh nghiệp Các doanh nghiệp thường không trả được nợ vay của ngân hàng đầy đủ cả gốc lẫn lãi khi gặp phải các trường hợp sau: Người lãnh đạo đơn vị vay vốn không có trình độ chuyên môn, thiếu năng lực quản lý Kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng về tài chính Sử dụng vốn sai mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng Những biến động từ thị trường cung cấp vật tư đầu vào của doanh nghiệp Doanh nghiệp không có khả năng cạnh tranh, bị mất thị trường tiêu thụ Chính sách Nhà nước thay đổi làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Thiếu kế hoạch về nguồn vốn Mở rộng thị trường kinh doanh quá mức kiểm soát của doanh nghiệp Những tai nạn bất ngờ: hoả hoạn, động đất, công nhân đình công, chiến tranh…  Nguyên nhân từ điều kiện khách quan - Điều kiện kinh tế trong nước Hoạt động cho vay của ngân hàng là một hoạt động rất nhạy cảm với những biến động của nền kinh tế xã hội, đặc biệt trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế Sự suy thoái hay khủng hoảng kinh tế sẽ làm xuất hiện nhiều doanh nghiệp thua lỗ và phá sản, từ đó có các khoản tiền vay ngân hàng không thể thu hồi được. Điều này làm cho nợ quá hạn trong ngân hàng tăng lên nhanh chóng Ở thời kỳ lạm phát của nền kinh tế tăng cao dễ dẫn đến rủi ro tín dụng bởi vì trong thời kỳ này người gửi tiền có tâm lý lo sợ đồng tiền của mình bị mất giá khi gửi trong ngân hàng, cho nên họ muốn rút tiền ra khỏi ngân hàng. Trong khi đó, người vay tiền càng có lợi nên họ lại muốn gia tăng nhu cầu vay vốn và muốn kéo dài thời hạn vay. Điều này cũng làm ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 14 vốn hoạt động của ngân hàng cũng như những khoản cho vay càng trở nên khó thu hồi. - Điều kiện kinh tế thế giới Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, mỗi quốc gia có vai trò như một tế bào của nền kinh tế thế giới. Hoạt động kinh tế các nước đều có ảnh hưởng lẫn nhau vì xu hướng toàn cầu hoá của nền kinh tế thế giới. Khi có những biến cố và tình hình kinh tế, chính trị, quân sự xảy ra ở bất kỳ một nước nào thì cũng có htể tác động mạnh đền nhiều nước khác trên toàn thế giới và sẽ dẫn đến biến động kinh tế trong nước và tác động xấu đến hoạt động của ngân hàng.  Nguyên nhân liên quan việc đảm bảo tín dụng - Đối với bảo lãnh vay vốn ngân hàng Trường hợp người bảo lãnh gặp phải những tình huống chủ quan hay khách quan như đã trình bày ở trên, có thể dẫn đến người bảo lãnh không có khả năng thực hiện những lời cam kết của mình, tức là không có khả năng trả nợ gốc và lãi thay cho người đi vay vốn cho ngân hàng. - Đối với thế chấp và cầm cố Rủi ro tín dụng xảy ra liên quan đến vật dùng để thế chấp và cầm cố nợ vay khi gặp phải những trường hợp sau: Việc đánh giá không chính xác về tài sản thế chấp và cầm cố của người vay. Tài sản thế chấp và cầm cố không chuyển nhượng được. Không được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về tài sản thế chấp và cầm cố nên không thể phát mãi. Tài sản thế chấp và cầm cố bị sự cố rủi ro như hoả hoạn hoặc bị cấm lưu thông.  Nguyên nhân từ phía ngân hàng Những nguyên nhân đẫn đến rủi ro tín dụng từ phía ngân hàng bao gồm: Do ngân hàng chạy theo lợi nhuận, đặt mong ước lợi nhuận cao hơn các khoản cho vay lành mạnh. Ngân hàng vi phạm các nguên tắc cho vay, cho vay vượt tỷ lệ an toàn ( ví dụ như cho một khách hàng vay quá 15% vốn tự có của ngân hàng ), thiếu tài sản thế chấp và cầm cố… www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 15 Phân tích đánh giá khách hàng sai, quyết định cho vay thiếu thông tin xác thực. Vi phạm về mặt đạo đức kinh doanh của cán bộ ngân hàng.  Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng - Phân tích khách hàng Đây là biện pháp tích cực nhất nhằm tạo ra tuyến phòng thủ đối với rủi ro của ngân hàng. Khi đánh giá khách hàng thì cán bộ ngân hàng cần phân tích những khía cạnh sau đây: Năng lực tài chính của khách hàng. Năng lực pháp lý của doanh nghiệp vay vốn. Năng lực quản lý và trình độ chuyên môn hiểu biết của người đứng đầu doanh nghiệp. Phân tích tính khả thi của phương án vay vốn. - Phân tích hoạt động tín dụng Chất lượng và hiệu quả tín dụng cần được phân tích thường xuyên. Khả năng mở rộng quy mô tín dụng của NHTM cũng được đánh giá đúng mức. Đánh giá về việc thực hiện các đảm bảo tín dụng . Đánh giá về năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng. - Phân tán rủi ro tín dụng NHTM không nên tập trung vốn vào một số ít khách hàng hoặc những khách hàng kinh doanh trong cùng một lĩnh vực, cho dù khách hàng đó, những lĩnh vực kinh doanh đó có hiệu quả. Bởi vì nếu khách hàng đó gặp khó khăn trong kinh doanh thì ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của NHTM. Vì vậy, NHTM cần phải tôn trọng giới hạn an toàn do NHNN quy định. Giới hạn an toàn đều được quy định ở các nước trên thế giới. Bất kỳ một khoản vay nào vượt quá giới hạn quy định so với vốn chủ sở hữu của ngân hàng đều có thể dẫn đến rủi ro. Thực hiện đồng tài trợ: trường hợp một khoản vay có giá trị lớn, nếu một NHTM e ngại rủi ro cao thì khi đó có thể kết hợp với một hay nhiều ngân hàng khác để cùng cho vay. Hình thức cho vay như vậy được gọi là cho vay hợp vốn hay còn gọi là đồng tài trợ. Trong hình thức đồng tài trợ thì có một NHTM làm đầu mối phối hợp với các bên tài trợ ( NHTM ) khác để thực hiện, nhằm phân tán www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 16 rủi ro tín dụng, nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và của ngân hàng. Các NHTM đồng tài trợ sẽ thoả thuận rõ trách nhiệm và quyền hạn của từng bên tham gia. Khi có rủi ro xảy ra thì mỗi NHTM thành viên sẽ chịu trách nhiệm về phần góp vốn của mình. Chính vì vậy rủi ro cũng được chia sẻ bởi các NHTM thành viên. Bảo hiểm tín dụng: Là biện pháp quan trọng nhằm san sẻ rui ro. Bảo hiểm tín dụng có thể thực hiện bởi các loại như: bảo hiểm hoạt động cho vay,bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tiền vay. Ở các nước, bảo hiểm tín dụng thương đwcj thực hiện dưới dạng sau: Khách hàng vay vốn tham gia mua bảo hiểm cho ngành, nghề mà họ kinh doanh. Ngân hàng trực tiếp mua bảo hiểm của các tổ chức bảo hiểm và sẽ được bồi thường thiệt hại nếu gặp rủi ro mất vốn tín dụng. Bảo hiểm tài sản đảm bảo tiền vay. Hiện nay ở Việt Nam chưa có bảo hiểm trực tiếp cho hoạt động tín dụng. Như vậy, các NHTM có thể yêu cầu khách hàng phải mua bảo hiểm cho tài sản hình thành từ vốn vay hoặc mua bảo hiểm cho tài sản làm đảm bảo tín dụng. Trích lập dự phòng rủi ro theo quy định: Tất cả các quốc gia đều có quy định cho các NHTM phải trích lập dự phòng rủi ro để có thể dùng để bù đắp các khoản cho vay bị rủi ro. 2.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng - Vốn huy động / Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng - Vốn điều hoà / Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này phản ánh sự hỗ trợ của ngân hàng cấp trên và các tổ chức tín dụng khác - Hệ số thu nợ Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh số cho vay Ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu đồng vốn. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt cho ngân hàng. Hệ số thu nợ = Doanh số thu nợ x 100% Doanh số cho vay www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 17 - Phân tích thu nhập, chi phí, lợi nhuận Phân tích thu nhập: Tỷ trọng % từng khoản mục thu nhập = Số thu từng khoản mục x 100% Tổng thu nhập Chỉ số này giúp cho chúng ta thấy được cơ cấu của thu nhập để từ đó có những biện pháp phù hợp nâng cao lợi nhuận của ngân hàng, đồng thời có thể kiểm soát được rủi ro trong kinh doanh. Phân tích chi phí: Chỉ số này giúp người phân tích biết được kết cấu các khoản chi để có thể hạn chế những khoản chi bất hợp lý, tăng cường những khoản chi có lợi cho hoạt động kinh doanh nhằm thực hiện tốt chiến lược mà hội đồng quản trị đã đề ra. Phân tích lợi nhuận: Lợi nhuận = Tổng thu nhập - Tổng chi phí Qua phân tích lợi nhuận, nhà quản trị có thể đưa ra những nhận xét, đánh giá đúng hơn về kết quả đạt được, xu hướng tăng trưởng và các nhân tố tác động đến tình hình lợi nhuận của ngân hàng. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Thu thập những số liệu thực tế có liên quan đến việc phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong ba năm gần đây chủ yếu từ: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu Phân tích các chỉ tiêu kinh tế bằng phương pháp so sánh số tương đối, tuyệt đối kết hợp dùng đồ thị để biểu diễn những chỉ tiêu. Tỷ trọng % từng khoản mục chi phí = Số chi cho từng khoản mục x 100% Tổng chi phí www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 18 CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH VĨNH LONG 3.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH VĨNH LONG 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 3.1.1.1. Thời gian thành lập Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long (ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long) được thành lập và đi vào hoạt động vào ngày 14/06/2006, tiền thân là Tổ tín dụng Vĩnh Long trực thuộc chi nhánh Cần Thơ. Hiện tại, Chi nhánh có hai phòng giao dịch trực thuộc là: - Phòng giao dịch Bình Minh: khai trương hoạt động vào ngày 24/01/2007 - Phòng giao dịch 30 tháng 4: khai trương hoạt động vào ngày 25/04/2008 Số lượng nhân sự tại Chi nhánh và các phòng giao dịch tính đến thời điểm tháng 01/2009 là 65 người. 3.1.1.2. Địa điểm trụ sở Ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long có trụ sở tại 156 Nguyễn Huệ, Phường 2, Thị xã Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long. 3.1.1.3. Khen thưởng - Bằng khen: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long sản xuất kinh doanh có hiệu quả, thực hiện tốt nghĩa vụ với Nhà Nước và các tổ chức chính trị xã hội năm 2007 (Quyết định số 213/QĐ-UBND ngày 29/01/2008 của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Long) - Bằng khen: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long ủng hộ một trăm hai mươi bảy triệu đồng xây dựng các công trình phúc lợi xã hội tại tỉnh Vĩnh Long năm 2008 (Quyết định số 1898/QĐ-UBND ngày 06/10/2008 của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Long) - Giấy khen: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long đã có thành tích: Hoàn thành tốt công tác thuế năm 2007 (Quyết định số 349/QĐ- CT ngày 12/11/2008 của Cục thuế Nhà Nước tỉnh Vĩnh Long) - Bằng khen: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Vĩnh Long xây dựng doanh nghiệp phát triển đúng hướng và bền vững tiêu biểu trong phong www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 19 trào thi đua sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao năm 2008 (Quyết định số58/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh Vĩnh Long) 3.1.2. Hoạt động kinh doanh Hiện tại, Sacombank có thể cung cấp tới khách hàng tất cả các dịch vụ đang có tại Việt Nam. - Thanh toán quốc tế: từng bước, từng bước, vừa làm, vừa học hỏi, rút kinh nghiệm, Ngân hàng đã có những thành công bước đầu trong nghiệp vụ này. - Kinh doanh ngoại tệ: các nghiệp vụ phát sinh của hoạt động này như: nghiệp vụ hoán đổi (Swap), kỳ hạn (Future), quyền chọn (Option),… cũng góp phần đa dạng hoá sản phẩm, cung cấp thêm lựa chọn cho khách hàng. - Dịch vụ chuyển tiền: Đây là dịch vụ truyền thống ra đời ngay trong những ngày đầu thành lập ngân hàng và từng bước khẳng định chỗ đứng trên thị trường. - Các dịch vụ khác: Như bảo lãnh, phát hành và chấp nhận thẻ, các hoạt động thu, chi hộ, quản lý ngân quỹ,… cũng đã được triển khai và thu được những kết quả nhất định đồng thời góp phần đa dạng hoá sản phẩm và quảng bá thương hiệu ngân hàng 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng 3.1.3.1. Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng Ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc góp phần vào sự phát triển kinh tế của Tỉnh đồng thời cũng thực hiện tốt các chính sách của Nhà Nước tạo điều kiện cho sự phát triển bền vững của đất nước. Bên cạnh đó, Ngân hàng còn đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho các ngành nghề. Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về cơ cấu tổ chức của ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 20 Hình 1: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Vĩnh Long Nguồn: Phòng Hành Chánh GIÁM ĐỐC P.GIÁM ĐỐC PHÒNG HỖ TRỢ PHÒNG CÁ NHÂN PHÒNG DOANH NGHIỆP PHÒNG KẾ TOÁN & QUỸ P.HÀNH CHÁNH BỘ PHẬN TIẾP THỊ DN BỘ PHẬN TIẾP THỊ CN BỘ PHẬN QUẢN LÝ TÍN DỤNG BỘ PHẬN XỬ LÝ GIAO DỊCH BỘ PHẬN KẾ TOÁN BỘ PHẬN QUỸ BỘ PHẬN THẨM ĐỊNH DN BỘ PHẬN THẨM ĐỊNH CN PHÒNG GIAO DỊCH www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 21 3.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban a. Chức năng và nhiệm vụ của phòng doanh nghiệp  Chức năng  Tiếp thị doạnh nghiệp: - Quản lý, thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể - Tiếp thị và quản lý khách hàng - Chăm sóc khách hàng doanh nghiệp - Chức năng khác  Thẩm định doanh nghiệp: - Thẩm định các hồ sơ cấp tín dụng - Chức năng khác  Nhiệm vụ  Tiếp thị doanh nghiệp: - Đánh giá về tình hình thị trường và địa bàn định kỳ để phản hồi về cho Phòng tiếp thị và phát triển sản phẩm Doanh nghiệp và tham mưu cho Ban lãnh đạo Chi nhánh. - Thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể - Tham mưu Ban lãnh đạo Chi nhánh giao, điều phối chỉ tiêu bán hàng cho đơn vị trực thuộc Chi nhánh - Hỗ trợ các đơn vị trực thuộc Chi nhánh thực hiện các chỉ tiêu bán hàng - Xây dựng, thực hiện kế hoạch tiếp thị khách hàng - Trực tiếp tiếp thị khách hàng hoặc tiếp thị theo yêu cầu của đơn vị trực thuộc Chi nhánh - Triển khai thực hiện các chương trình, sự kiện quảng cáo cho các sản phẩm dịch vụ - Hướng dẫn, giới thiệu, tư vấn khách hàng về sản phẩm dịch vụ - Thu thập, tổng hợp và quản lý thông tin khách hàng phục vụ cho hoạt động của Chi nhánh và toàn Ngân hàng - Thực hiện công tác chăm sóc khách hàng - Triển khai chương trình tập huấn, huấn luyện kỹ năng chăm sóc khách hàng cho đơn vị trực thuộc www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 22 - Thu thập, tiếp nhận, xử lý và phản hồithông tin về các ý kiến đóng góp, khiếu nại, thắc mắc của khách hàng - Thực hiện thủ tục khi khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ và hướng dẫn khách hàng đến quầy giao dịch liên quan - Hướng dẫn khách hàng bổ túc hồ sơ, tài liệu để hoàn chỉnh hồ sơ - Thông báo quyết định của Ngân hàng đến khách hàng liên quan đến đề nghị sản phẩm dịch vụ của khách hàng - Đôn đốc khách hàng trả vốn, lãi đúng thời hạn - Xây dựng kế hoạch hành động theo định kỳ tuần, tháng, quý; theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất cho Ban lãnh đạo Chi nhánh các biện pháp cải tiến, tăng cường năng lực cạnh tranh và phát triển thị phần, khắc phục khó khăn. - Quản lý, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các bộ phận tại đơn vị trực thuộc Chi nhánh trong mảng chức năng được giao  Thẩm định doanh nghiệp: - Phối hợp với Bộ phận tiếp thị trong quá trình tiếp xúc khách hàng để xác minh tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng quản lý của khách hàng - Nghiên cứu hồ sơ, phương án vay vốn và tài sản đảm bảo của khách hàng - Phân tích, thẩm định, đề xuất cấp tín dụng và cơ cấu lại các hồ sơ cấp tín dụng - Phối hợp với Phòng Thẩm định/Phòng Dự án của Ngân hàng trong công tác thu thập hồ sơ, đánh giá khách hàng - Báo cáo, đánh giá chất lượng thẩm định tại Chi nhánh và đơn vị trực thuộc Chi nhánh - Thông báo quyết định cấp tín dụng hoặc không cấp tín dụng cho Bộ phận Tiếp thị doanh nghiệp - Chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra sử dụng vốn định kỳ và đột xuất sau khi cho vay - Xây dựng kế hoạch hành động theo định kỳ tuần, tháng, quý; theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất cho Ban lãnh đạo Chi nhánh các biện pháp cải tiến, tăng cường chất lượng thẩm định. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 23 b. Chức năng và nhiệm vụ của phòng cá nhân  Chức năng  Tiếp thị cá nhân: - Quản lý, thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể - Tiếp thị và quản lý khách hàng - Chăm sóc khách hàng cá nhân - Chức năng khác  Thẩm định cá nhân: - Thẩm định các hồ sơ cấp tín dụng - Chức năng khác  Nhiệm vụ  Tiếp thị cá nhân: - Đánh giá về tình hình thị trường và địa bàn định kỳ để phản hồi về cho Phòng tiếp thị Cá nhân và tham mưu cho Ban lãnh đạo Chi nhánh - Thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể - Tham mưu Ban lãnh đạo Chi nhánh giao, điều phối chỉ tiêu bán hàng cho đơn vị trực thuộc Chi nhánh - Hỗ trợ các đơn vị trực thuộc Chi nhánh thực hiện các chỉ tiêu bán hàng - Xây dựng, thực hiện kế hoạch tiếp thị khách hàng - Trực tiếp tiếp thị khách hàng hoặc tiếp thị theo yêu cầu của đơn vị trực thuộc Chi nhánh - Triển khai thực hiện các chương trình, sự kiện quảng cáo cho các sản phẩm dịch vụ - Hướng dẫn, giới thiệu, tư vấn khách hàng về sản phẩm dịch vụ - Thu thập, tổng hợp và quản lý thông tin khách hàng phục vụ cho hoạt động của Chi nhánh và toàn Ngân hàng - Thực hiện công tác chăm sóc khách hàng - Triển khai chương trình tập huấn, huấn luyện kỹ năng chăm sóc khách hàng cho đơn vị trực thuộc - Thu thập, tiếp nhận, xử lý và phản hồi thông tin về các ý kiến đóng góp, khiếu nại, thắc mắc của khách hàng www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 24 - Thực hiện thủ tục khi khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ và hướng dẫn khách hàng đến quầy giao dịch liên quan - Hướng dẫn khách hàng bổ túc hồ sơ, tài liệu để hoàn chỉnh hồ sơ - Thông báo quyết định của Ngân hàng đến khách hàng liên quan đến đề nghị sử dụng sản phẩm dịch vụ của khách hàng - Đôn đốc khách hàng trả vốn, lãi đúng kỳ hạn - Xây dựng kế hoạch hành động theo định kỳ tuần, tháng,quý; theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất cho Ban lãnh đạo Chi nhánh các biện pháp cải tiến, tăng cường năng lực cạnh tranh và phát triển thị phần, khắc phục khó khăn. - Quản lý, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các bộ phận tại đơn vị trực thuộc Chi nhánh trong mảng chức năng được giao  Thẩm định cá nhân: - Phối hợp với bộ phận tiếp thị trong quá trình tiếp xúc khách hàng để xác minh tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng quản lý của khách hàng - Nghiên cứu hồ sơ phương án vay vốn và tài sản đảm bảo của khách hàng - Phân tích, thẩm định, đề xuất cấp tín dụng và cơ cấu lại các hồ sơ cấp tín dụng - Phối hợp với Phòng Thẩm định của Ngân hàng trong công tác thu thập hồ sơ, đánh giá khách hàng - Báo cáo, đánh giá chất lượng thẩm định tại Chi nhánh và đơn vị trực thuộc Chi nhánh - Thông báo quyết định cấp tín dụng hoặc không cấp tín dụng cho Bộ phận Tiếp thị cá nhân - Chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra sử dụng vốn định kỳ và đột xuất sau khi cho vay - Xây dựng kế hoạch hành động theo định kỳ tuần, tháng, quý; theo dõi đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất cho Ban lãnh đạo Chi nhánh các biện pháp cải tiến, tăng cường chất lượng thẩm định. c. Chức năng và nhiệm vụ của phòng hỗ trợ  Chức năng  Quản lý tín dụng: - Hỗ trợ công tác tín dụng www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 25 - Kiểm soát tín dụng - Quản lý nợ - Chức năng khác  Thanh toán quốc tế: - Xử lý các giao dịch thanh toán quốc tế - Xử lý các giao dịch chuyển tiền quốc tế - Chức năng khác  Xử lý giao dịch  Nhiệm vụ  Quản lý tín dụng: - Thực hiện thủ tục bảo đảm tiền vay - Tiếp nhận tài sản bảo đảm - Kiểm soát lại hồ sơ cấp tín dụng và phản hồi lại cho Ban lãnh đạo Chi nhánh những vấn đề chưa đúng quy định (nếu có) - Hoàn chỉnh hồ sơ và lập thủ tục giải ngân, thu phí (nếu có): hợp đông tín dụng, hợp đồng bảo đảm, giấy nhận nợ; tiếp nhận bản chính giấy tờ sở hữu tài sản bảo đảm và các giấy tờ có liên quan - Tham gia cùng với bộ phận Thẩm định doanh nghiệp/cá nhân kiểm tr sử dụng vốn định kỳ và đột xuất sau khi cho vay đối với khách hàng có nợ xấu - Lập thủ tục giải chấp tài sản bảo đảm: kiểm soát tình hình dư nợ trước khi lập giấy giải chấp; hoàn trả bản chính giấy tờ sở hữu tài sản đảm bảo cho khách hàng - Kiểm soát hồ sơ cấp tín dụng tại các đơn vị trực thuộc Chi nhánh theo quy định của ngân hàng - Quản lý danh mục cho vay, bảo lãnh theo doanh mục ngành nghề kinh doanh, loại hình cho vay, hạn mức tín dụng … theo chính sách tín dụng của Ngân hàng trong từng thời kỳ và đề xuất biện pháp thích hợp để hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả - Theo dõi các báo cáo cho Ban lãnh đạo Chi nhánh, thông báo cho phòng Cá nhân/doanh nghiệp về tình hình thu vốn, lãi của Chi nhánh và diễn biến của từng món vay www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 26 - Kiểm soát chặt chẽ tình hình nợ gia hạn, nợ quá hạn, đề xuất các biện pháp cụ thể để giảm thiểu nợ quá hạn, nợ không thu được lãi - Đề xuất biện pháp thực hiện việc thu nợ đối với các khoản nợ trễ hạn, nợ quá hạn, nợ xấu - Thực hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất sau: tình hình nợ đến hạn trong mười ngày kế tiếp; nợ trễ hạn; nợ được gia hạn; nợ quá hạn đến ba tháng, sáu tháng, chín tháng, mười hai tháng, trên muời hai tháng; danh mục cho vay theo ngành nghề, theo loại khách hàng, theo lãi suất, theo hạn mức và một số báo cáo khác có liên quan đến tín dụng - Lập kế hoạch nợ quá hạn, kế hoạch dự phòng rủi ro và theo dõi thực hiện - Lưu trữ, bảo quản bản chính hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh, giấy nhận nợ, giấy gia hạn nợ và các giấy từ liên quan khác - Tổ chức lưu giữ toàn bộ các bản sao hồ sơ cấp tín dụng đang lưu hành, đã tất toán và các hồ sơ đã từ chối cho vay để tham khảo, cung cấp khi có yêu cầu - Thông báo nhắc nợ nội bộ cho bộ phận Thẩm định doanh nghiệp/cá nhân và bộ phận tiếp thị doanh nghiệp/cá nhân  Thanh toán quốc tế: - Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến L/C nhập khẩu - Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến nhờ thu nhập khẩu - Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến L/C xuất khẩu - Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến nhờ thu xuất khẩu - Xử lý nhờ thu trơn - Mua bán ngoại tệ phục vụ nhu cầu thanh toán xuất nhập khẩu theo đúng quy định, quy chế kinh doanh ngoại hối của ngân hàng - Thực hiện các báo cáo về công tác thanh toán quốc tế cho phòng thanh toán quốc tế - Xử lý các nghiệp vụ chuyển tiền đi nước ngoài - Thực hiện việc xác nhận mang ngoại tệ - Đầu mối thực hiện phát hành bankdraft theo uỷ quyền của Ban Tổng giám đốc, xử lý nghiệp vụ huỷ bankdraft theo yêu cầu khách hàng - Phối hợp kiểm kê bankdraft rỗng theo quy định www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 27 - Mua bán ngoại tệ phục vụ nhu cầu chuyển tiền đi nước ngoài hợp pháp theo đúng quy định, quy chế kinh doanh ngoại hối của Ngân hàng - Thực hiện các báo cáo về công tác chuyển tiền quốc tế cho phòng thanh toán quốc tế - Lập chứng từ kế toán có liên quan đến công việc do bộ phận phụ trách - Quản lý và lưu trữ hồ sơ thanh toán quốc tế theo quy định - Triển khai thực hiện các phần công việc trong các quy trình tác nghiệp liên quan đến chức năng của bộ phận - Tham gia thực hiện các phần công việc trong các quy trình có liên quan đến bộ phận - Lập bàng phân công cho các nhân sự để thực hiện các nhiệm vụ trên  Xử lý giao dịch: - Thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi thanh toán và các dịch vụ khác có liên quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách hàng - Thực hiện các nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm: huy động tiết kiệm dân cư, cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi của Ngân hàng và các dịch vụ khác có liên quan đến tài khoản tiền gửi tiết kiệm theo yêu cầu của khách hàng - Thực hiện các nghiệp vụ kế toán tiền vay liên quan đến việc thu nợ - Thực hiện các nghiệp vụ: chuyển tiền nhanh nội địa, chi trả kiều hối và chi trả chuyển tiền phi mậu dịch - Thực hiện thu đổi ngoại tệ tiền mặt, séc du lịch và thanh toán các loại thẻ quốc tế - Thực hiện các tác nghiệp về thẻ được giao - Thực hiện các tác nghiệp liên quan đến vốn cổ phần theo sự phân công - Thu chi tiền mặt theo đúng nhiệm vụ quy định của từng giao dịch viên - Lập chứng từ kế toán có liên quan đến các tác nghiệp do phòng đảm trách - Quản lý các loại tài khoản tiền gửi, tiền vay, ngoại bảng,… của khách hàng - Thực hiện các tác nghiệp mua bán vàng, ngoại tệ theo quy định của Ngân hàng. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 28 d. Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế toán và quỹ  Chức năng  Quản lý công tác kế toán tại Chi nhánh  Quản lý công tác an toàn kho quỹ - Thu chi và xuất nhập tiền mặt, tài sản quý, các giấy tờ có giá - Kiểm điểm, phân loại, đóng bótiền theo quy định - Bốc xếp, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá - Bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá  Nhiệm vụ  Quản lý công tác kế toán tại Chi nhánh - Hướng dẫn, kiểm tra công tác hạch toán kế toán tại Chi nhánh và đơn vị trực thuộc Chi nhánh - Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và kiểm soát tình hình thanh toán trong nội bộ toàn Chi nhánh, giữa chi nhánh đối với các đơn vị khác trong hệ nội bộ Ngân hàng và giữa Chi nhánh thanh toán trực tiếp với các Ngân hàng khác. - Tiếp nhận, kiểm tra và tổng hợp số liệu đã phát sinh trong ngày, tháng, quý, năm của các đơn vị trực thuộc - Chịu trách nhiệm hậu kiểm kịp thời chứng từ kế toán tại Chi nhánh do các đơn vị trực thuộc Chi nhánh thực hiện, đồng thời đề xuất các biện pháp xử lý kịp thời. - Lưu trữ và bảo quản kho chứng từ kế toán theo quy định - Đầu mối tiếp nhận các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra. - Xây dựng kế hoạch và quản lý chi phí cho toàn chi nhánh - Quản lý số dư tài khoản của Chi nhánh tại các ngân hàng và tài khoản của các ngân hàng khác tại Chi nhánh phục vụ cho việc giao dịch của ngân hàng. - Quản lý, điều hành nhân viên kế toán Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc - Lập các báo cáo kế toán có liên quan đến công việc do Phòng đảm trách - Tổng hợp kế hoạch kinh doanh , tài chính trong tháng, năm của toàn Chi nhánh do phòng nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc xây dựng, lập kế hoạch tài chính; theo dõi tổng hợp các phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế toán theo định kỳ của toàn Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc, thực hiện các báo cáo số liệu định kỳ theo yêu cầu. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 29  Quản lý công tác an toàn kho quỹ: - Thực hiện thu chi tiền mặt,ngoại tệ, tài sản quý, và giấy tờ có giá - Xuất nhập tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá được bảo quản theo quy định - Tạm ứng quỹ, thanh toán tạm ứng với các quỹ phụ và các đơn vị trực thuộc theo quy định - Bốc xếp tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá lên xuống các phương tiện vận chuyển theo quy định - Quản lý, theo dõi, giám sát quá trình vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá - Thực hiện kiểm kê tồn quỹ hàng ngày, định kỳ và đột xuất theo quy định - Lưu trữ, bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá trong kho theo đúng quy định - Thực hiện các công tác nhằm bảo đảm tuyệt đối an toàn kho quỹ theo quy định. e. Chức năng và nhiệm vụ của phòng hành chính  Chức năng  Quản lý công tác hành chánh  Quản lý công tác nhân sự  Công tác IT  Nhiệm vụ  Quản lý công tác hành chánh: - Tiếp nhận, phân phối, phát hành và lưu trữ văn thư - Đảm nhận công tác lễ tân, hậu cần của Chi nhánh - Thực hiện mua sắm, tiếp nhận, quản lý, phân phối tất cả các loại tài sản, vật phẩm liên quan đến hoạt động tại Chi nhánh - Thực hiện quản lý, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng toàn Chi nhánh - Chủ trì việc kiểm kê tài sản của Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc -Tham mưu, theo dõi thực hiện chi phí điều hành trên cơ sở có kế hoạch đã được duyệt - Chịu trách nhiệm tổ chức và theo dõi công tác áp tải tiền, bảo vệ an ninh, phòng cháy chữa cháy và bảo đảm tuyệt đối an toàn cơ sở vật chất trong và ngoài giờ làm việc www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 30 - Quản lý hệ thống kho hàng cầm cố của Ngân hàng và nhân sự phụ trách kho hàng cầm cố ( chỉ thực hiện đối với các chi nhánh hoạt động tại địa bàn không có hệ thống kho hàng của công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc ngân hàng )  Quản lý công tác nhân sự: - Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự hàng năm căn cứ vào kế hoạch mở rộng mạng lưới và kết quả định biên của Chi nhánh - Phối hợp với phòng nhân sự tại hội sở trong việc tuyển dụng tại Chi nhánh - Quản lý các vấn đề nhân sự liên quan đến luật lao động: hợp đồng lao động, nghỉ phép,… tại Chi nhánh - Tham gia giải quyết các tranh chấp lao động tại Chi nhánh - Tổng hợp kết quả thi đua khen thưởng toàn Chi nhánh - Báo cáo lao động định kỳ theo quy định của Chính quyền địa phương - Đầu mối tiếp nhận và theo dõi việc giải quyết các đề xuất liên quan đến nhân sự tại Chi nhánh, đơn vị trực thuộc - Tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh trong việc sắp xếp, bố trí, điều động, đề bạt và xử lý kỷ luật đối với cấp nhân viên của Chi nhánh - Chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra tính tuân thủ chấp hành nội quy, quy chế, quy định có liên quan đến nhân sự trong toàn Chi nhánh  Công tác IT: - Giám sát hệ thống công nghệ thông tin tại Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc (mạng, server, các chương trình ứng dụng) - Hỗ trợ sử dụng và khai thác tài nguyên công nghệ thông tin tại Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc - Bão dưỡng trang thiết bị công nghệ thông tin tại Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 31 3.2. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH VĨNH LONG TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2008. Trong khoảng thời gian vừa qua, tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến động kéo theo nền kinh tế của Việt Nam cũng bị ảnh hưởng. Và chính vì vậy, hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước cũng có nhiều chuyển biến phức tạp và ngân hàng tất nhiên cũng nằm trong số đó. Bên cạnh đó, hiện nay nước ta đã có sự xuất hiện của rất nhiều ngân hàng chẳng những trong nước mà còn có các ngân hàng nước ngoài. Vì vậy, sự cạnh tranh của các tổ chức tín dụng nói chung và các tổ chức tín dụng trên địa bàn nói riêng ngày càng trở nên gay gắt hơn và đây cũng là mối quan tâm của Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Vĩnh Long. Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua ba năm: 2006, 2007, 2008 được thể hiện qua bảng sau: Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm ĐVT: Triệu đồng Nguồn: Phòng Kế Toán Nhìn chung hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong những năm qua cũng tương đối ổn định. Năm 2006, 2007, và năm 2008 hoạt động kinh doanh của ngân hàng đều có lãi. Doanh thu qua ba năm đều tăng cụ thể: năm 2006 tổng thu nhập là 6.202 triệu đồng, năm 2007 tổng thu nhập là 26.975 triệu đồng tăng 20.773 triệu đồng, tức tăng 334,9% so với năm 2006, năm 2008 tổng thu nhập là 56.764 triệu đồng tăng 29.789 triệu đồng, tức tăng 110,4% so với năm 2007. Bên cạnh đó, chi phí cũng tăng lên qua các năm, cụ thể là: năm 2006 tổng chi phí là Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So Sánh 2007/2006 So Sánh 2008/2007 Số tiền % Số tiền % Tổng thu nhập 6.202 26.975 56.764 20.773 334,9 29.789 110,4 Tổng chi phí 4.401 21.000 53.884 16.599 377,2 32.884 156,6 Lãi thuần 1.801 5.975 2.880 4.174 231,8 (3.095) (51,8) Lãi ròng 1.296,7 4.302 2.073,6 3.005,3 231,8 (2.228,4) (51,8) www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 32 4.401 triệu đồng, năm 2007 tổng chi phí là 21.000 triệu đồng tăng 16.559 triệu đồng, tức tăng 377,2% so với năm 2006, năm 2008 tổng chi phí là 53.884 triệu đồng tăng 32.884 triệu đồng, tức tăng 156,6% so với năm 2007. Tuy nhiên, tốc độ tăng của tổng thu nhập thì lại thấp hơn tốc độ tăng của tổng chi phí. Chính điều này đã làm cho lãi ròng ( thu nhập ròng ) không cao. Cụ thể là, năm 2007 so với năm 2006 tốc độ tăng của tổng thu nhập là 334,9%, và tốc độ tăng của tổng chi phí là 377,2%, tức cao hơn gấp1,1 lần. Năm 2008 so với năm 2007 thì tốc độ tăng của tổng thu nhập là 110,4%, thế nhưng tốc độ tăng của tổng chi phí là 156,6%, tức cao hơn gấp 1,4 lần. Chính vì vậy, tổng thu nhập tuy là có tăng liên tục qua ba năm nhưng lợi nhuận mang lại vẫn chưa cao và chưa tương xứng. Cụ thể là: năm 2006 lãi ròng là 1.296,7 triệu đồng, năm 2007 lãi ròng là 4.302 triệu đồng tăng 3.005,3 triệu đồng, tức tăng 231,8% so với năm 2006. Năm 2008 lãi ròng là 2.073,6 triệu đồng, giảm 2.228,4 triệu đồng, tức giảm 51,8% so với năm 2007. Lãi ròng năm 2008 giảm so với năm 2007 là vì: Tốc độ tăng của tổng chi phí so với tốc độ tăng của tổng thu nhập năm 2007 so với năm 2006 là 1,1 lần, còn tốc độ tăng của tổng chi phí so với tốc độ tăng của tổng thu nhập năm 2008 so với năm 2007 là 1,4 lần như đã phân tích ở trên. Chính vì vậy mà hoạt động kinh doanh của ngân hàng năm 2008 mặc dù có lãi ( 2.073,6 triệu đồng ) nhưng vẫn thấp hơn năm 2007 ( 4.302 triệu đồng ). Tốc độ tăng của tổng chi phí cao hơn so với tốc độ tăng của tổng thu nhập, nguyên nhân là do ngân hàng tăng cường cơ sở vật chất cho các hoạt động dịch vụ và công tác thanh toán như hệ thống máy tính, máy rút tiền tự động. Bên cạnh đó, ngân hàng còn tổ chức cho cán bộ công nhân viên tham gia vào các lớp bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng không những mang lại lợi nhuận cho ngân hàng mà còn góp phần vào sự phát triển kinh tế của tỉnh nhà, đóng góp cho ngân sách Nhà nước và góp phần vào hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng trong cả nước. Như vậy, Ngân hàng Sacombank chi nhánh Vĩnh Long đã đạt được các chỉ tiêu tài chính về hiệu quả hoạt động đồng thời đảm bảo an toàn vốn cũng như chấp hành tốt các quy định của ngân hàng Nhà Nước. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 33 3.3. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG 3.3.1. Thuận lợi - Nền kinh tế Tỉnh nhà trong những năm qua đã có những bước phát triển rất ổn định, nhiều dự án trọng điểm của Tỉnh đã và đang phát huy hiệu quả. - Được sự quan tâm ủng hộ, giúp đỡ của Chính quyền địa phương, các ban ngành các cấp đã tạo điều kiện thuận lợi cho ngành Ngân hàng phát triển vững chắc trong khuôn khổ pháp luật. - Thương hiệu Sacombank đã có chỗ đứng khá vững vàng trên thị trường tài chính - tiền tệ đã tạo điều kiện thuận lợi cho Chi Nhánh trong việc thu hút khách hàng. - Được sự chỉ đạo và điều hành trực tiếp của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín đã tạo điều kiện thuận lợi cho Chi Nhánh đáp ứng nhu cầu vốn và các hoạt động dịch vụ một cách tốt nhất cho khách hàng. - Sự hình thành và phát triển của nhiều Khu Công Nghiệp, trung tâm thương mại, khu du lịch, và một thời gian không xa nữa Vĩnh Long sẽ trở thành một Thành Phố. Chính những điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hệ thống ngân hàng trên địa bàn nói chung và Sacombank chi nhánh Vĩnh Long nói riêng. - Lực lượng nhân viên đại bộ phận là trẻ và rất năng động, đội ngũ quản trị viên luôn vững vàng, trung kiên, trong sạch và đầy tâm huyết. Các cán bộ tín dụng đã tạo được lòng tin đối với khách hàng, làm tốt công tác thẩm định, tư vấn tạo điều kiện thuận lợi trong việc thu hút khách hàng. 3.3.2. Khó khăn - Mặc dù thương hiệu Sacombank đã có chỗ đứng trong lòng của khách hàng. Thế nhưng, thời gian thành lập Chi Nhánh trên địa bàn chưa được lâu nên việc thu hút khách hàng cũng có phần hạn chế so với các ngân hàng đã ra đời lâu hơn trên cùng địa bàn. - Tuy đội ngũ cán bộ nhân viên của ngân hàng còn rất trẻ và năng động nhưng ngân hàng cũng cần phải thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn và kinh nghiệm. Chính vì phải thường xuyên www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 34 tham gia các buổi huấn luyện nên ít nhiều sẽ ảnh hưởng tới hoạt động cũng như làm tăng các khoản chi phí cho ngân hàng. - Kế hoạch nghiên cứu thị trường, quản lý khách hàng, quảng bá thương hiệu, quan hệ công chúng tuy đã được quan tâm nhưng chưa thật sự bài bản, chưa góp phần thiết thực vào quá trình gầy dựng cho Sacombank một hình ảnh đặc trưng và một vị thế riêng, đầy ấn tượng trong lòng mọi người, mọi nhà và mọi doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh bao giờ cũng có hai mặt: bên cạnh những thuận lợi và cơ hội thì bao giờ cũng có những khó khăn và thử thách đi kèm. Chúng lúc nào cũng đi song hành cùng với nhau. Điều này có lẽ ai cũng biết đến, thế nhưng không vì vậy mà người ta lại từ bỏ hoạt động kinh doanh của mình. Chính vì vậy mà toàn thể cán bộ công nhân viên trong ngân hàng lúc nào cũng nêu cao tinh thần trách nhiệm, luôn giữ vững sự đoàn kết nhất trí nhằm đưa ngân hàng mình phát triển đi lên vượt qua tất cả những khó khăn và thử thách phía trước. Phương châm hành động của Sacombank nói chung và Sacombank chi nhánh Vĩnh Long nói riêng ở thời kỳ hậu WTO là quyết tâm: “Biến cơ hội thành lợi thế so sánh - biến cạnh tranh thành động lực phát triển - biến sở đoản thiếu hợp tác thành thế mạnh hợp tác – và biến thách thức thành đòn bẩy thúc đẩy nhanh quá trình hội nhập”, nhằm khơi dậy tiềm năng sáng tạo của quần chúng cán bộ nhân viên trong bối cảnh toàn cầu hoá. Đồng thời với việc tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh và đảm bảo chất lượng phát triển bền vững của bản thân, Sacombank sẽ quan tâm đặc biệt đến trách nhiệm tư vấn về quản trị doanh nghiệp và quản trị tài chính đối với các doanh nghiệp khách hàng, nhất là cácdoanh nghiệp vừa và nhỏ. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 35 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH VĨNH LONG 4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA CHI NHÁNH Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại thì nguồn vốn nói chung không những giữ vai trò quan trọng mà còn mang tính quyết định đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Với chức năng trung gian tài chính là “đi vay để cho vay” nên ngân hàng phải có một nguồn vốn đủ mạnh để đảm bảo chi trả và đáp ứng nhu cầu vay vốn của các thành phần kinh tế, góp phần mang lại thu nhập cho khách hàng cũng như tạo lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt động của ngân hàng chủ yếu vẫn là huy động và cho vay nên việc đảm bảo khả năng chi trả là một trong các mục tiêu quan trọng hàng đầu trong hoạt động của bất kỳ ngân hàng nào. Đôi khi có những biến động về nhu cầu rút vốn, vượt quá khả năng cân đối vốn của Chi nhánh, và nếu như không có được sự hỗ trợ thì ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong thanh toán dẫn đến gây mất lòng tin cho khách hàng và đưa các ngân hàng tiến gần đến bờ vực thẳm của sự phá sản. Đến lúc này, Chi nhánh phải cần sự hỗ trợ về vốn từ Hội sở chính với vai trò điều hoà vốn nhằm đảm bảo khả năng thanh toán, giữ vững uy tín đối với khách hàng. Bên cạnh nguồn vốn hỗ trợ từ phía ngân hàng Hội sở thì nguồn vốn huy động được xem là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng cần tích cực trong hoạt động này để tận dụng được nguồn vốn nhàn rỗi trong dân, nhằm đầu tư có hiệu quả góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Từ năm 2006 đến năm 2008, tình hình nguồn vốn của ngân hàng được thể hiện tổng quát qua bảng số liệu sau: www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 36 www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 37 Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua 3 năm ĐVT: Triệu đồng Nguồn: Phòng Kế Toán Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So Sánh 2007/2006 So Sánh 2008/2007 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Vốn huy động 598.829 106,8 5.391.692 100,7 10.365.548 99,5 4.792.863 800,4 4.973.856 92,3 Vốn điều hoà (38.222) (6,8) (36.596) (0,7) 52.290 0,5 (1.626) (4,3) 15.694 42,9 Tổng 560.607 100 5.355.096 100 10.417.838 100 4.794.489 855,2 5.062.742 94,5 www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 38 Qua bảng số liệu trên, ta thấy nguồn vốn của ngân hàng đều có xu hướng tăng cao qua ba năm. Năm 2007, tổng nguồn vốn là 5.355.096 triệu đồng tăng 4.794.489 triệu đồng, tức tăng 855,2% so với năm 2006. Năm 2008, tổng nguồn vốn là 10.417.838 triệu đồng tăng 5.062.742 triệu đồng, tức tăng 94,5% so với năm 2007. Chính vì vậy, ngân hàng cần phải quản lý tốt tình hình nguồn vốn nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn của khách hàng. Nguồn vốn của ngân hàng được hình thành chủ yếu từ vốn huy động và vốn điều hoà. Trong đó , vốn huy động luôn chiếm tỷ trọng cao. Năm 2007, vốn huy động là 5.391.692 triệu đồng tăng 4.792.863 triệu đồng, tức tăng 800,4% so với năm 2006. Năm 2008, vốn huy động là 10.365.548 triệu đồng tăng 4.973.856 triệu đồng, tức tăng 92,3% so với năm 2007. Thế nhưng, ta thấy tỷ trọng của vốn huy động trong tổng nguồn vốn của chi nhánh lại có xu hướng giảm qua các năm; còn vốn điều hoà lại có xu hướng tăng nhưng không đáng kể đặc biệt là vào năm 2008. Trong hai năm 2006 và 2007, nguồn vốn huy động của ngân hàng cao thế nhưng Chi nhánh lại chưa sử dụng nguồn vốn này một cách hiệu quả và đã điều chuyển vốn cho các chi nhánh khác và vốn điều hoà năm 2006 là âm 38.222 triệu đồng, năm 2007 là âm 36.596 triệu đồng, giảm 1.626 triệu đồng so với năm 2006. Đến năm 2008, ngân hàng được điều chuyển vốn là 52.290 triệu đồng chiếm 0,5% trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Từ đó, ta thấy rằng nguồn vốn huy động của ngân hàng luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn chứng tỏ rằng ngân hàng đã chiếm được lòng tin của khách hàng và có thể chủ động được nguồn vốn cho vay. Nhìn chung, tình hình nguồn vốn của ngân hàng qua ba năm tương đối khả quan; công tác tạo lập nguồn vốn của chi nhánh thực hiện khá tốt, đáp ứng được nhu cầu về vốn và từng bước tạo được uy tín cho khách hàng. 4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG Ngân hàng thương mại kinh doanh chủ yếu bằng nguồn vốn huy động từ nền kinh tế, điều này cũng cho ta thấy sự khác nhau giữa ngành kinh doanh tiền tệ với các doanh nghiệp khác. Vì vậy, việc nghiên cứu nguồn vốn huy động của ngân hàng là việc làm quan trọng mà khi phân tích chúng ta không thể bỏ qua được. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 39 Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, ngoài nguồn vốn điều hoà từ ngân hàng cấp trên, thì ngân hàng cần có thêm nguồn vốn do tự huy động từ các thành phần kinh tế khác nhau. Trong điều kiện tăng trưởng của nền kinh tế, nhu cầu vốn của các cá nhân, doanh nghiệp ngày càng cao. Đặc biệt là trong xu thế hội nhập, các ngân hàng muốn nâng cao tính cạnh tranh của mình thì đòi hỏi các ngân hàng phải chủ động được nguồn vốn. Do đó, ngân hàng phải phát huy tốt công tác huy động vốn để góp phần ổn định nguồn vốn, giảm việc sử dụng vốn từ ngân hàng cấp trên và góp phần tăng lợi nhuận của ngân hàng. Để có thể phần nào hiểu rõ hơn về công tác huy động vốn của ngân hàng, sau đây chúng ta sẽ phân tích tình hình số dư huy động của Chi nhánh qua ba năm được thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 3: Tình hình số dư huy động qua 3 năm ĐVT: Triệu đồng Nguồn: Phòng Kế Toán Hoạt động huy động vốn của ngân hàng chủ yếu là huy động từ các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế và dân cư. Qua bảng số liệu trên, ta có những nhận xét như sau: Số dư huy động của các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế và dân cư có sự biến động không ổn định. Đối với các tổ chức tín dụng, số dư huy động này có sự tăng giảm khác nhau qua ba năm cụ thể là: Năm 2007, số dư huy động là 1.264 triệu đồng, giảm 369 triệu đồng, tức giảm 22,6% so với năm 2006; Năm 2008 số dư huy động là 1.996 triệu đồng tăng 732 triệu đồng, tức tăng 57,9% so với năm 2007. Đối với các tổ chức kinh tế và dân cư, số dư huy động luôn tăng qua các năm, cụ thể là: Năm 2007, số dư huy động là 298.196 triệu đồng tăng 240.518 Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So Sánh 2007/2006 So Sánh 2008/2007 Số tiền % Số tiền % Tổ chức tín dụng 1.633 1.264 1.996 (369) (22,6) 732 57,9 Tổ chức kinh tế và dân cư 57.678 298.196 381.127 240.518 417 82.931 27,8 Tổng 59.311 299.460 383.123 240.149 404,9 83.663 27,9 www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 40 triệu đồng, tức tăng 417% so với năm 2006; Năm 2008 số dư huy động là 381.127 triệu đồng tăng 82.931 triệu đồng, tức tăng 27,8% so với năm 2007. Nếu xét về mặt tổng thể thì tổng số dư huy động của Chi nhánh luôn tăng qua ba năm, cụ thể như sau: Năm 2007, tổng số dư huy động là 299.460 triệu đồng tăng 240.149 triệu đồng, tức tăng 404,9% so với năm 2006; Năm 2008 tổng số dư huy động là 383.123 triệu đồng tăng 83.663 triệu đồng, tức tăng 27,9% so với năm 2007. Nhìn chung, tốc độ tăng của tổng số dư huy động năm 2008 so với năm 2007 thấp hơn so với tốc độ tăng của tổng số dư huy động năm 2007 so với năm 2006. Nguyên nhân làm cho số dư huy động của ngân hàng tăng lên với tỷ trọng cao là do vào năm 2008 lãi suất huy động của các ngân hàng đều cao. Đây là một biện pháp nhằm hạn chế lượng tiền thừa trong lưu thông góp phần làm giảm lạm phát. Chính vì vậy nên đã thu hút được lượng tiền gửi đáng kể của các thành phần kinh tế. Trong đó, tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng số dư huy động của Chi nhánh. Cụ thể là năm 2006 số dư huy động của các tổ chức kinh tế và dân cư chiếm 97,2% trong tổng số dư huy động; năm 2007 chiếm 99,6% và năm 2008 chiếm 99,5% trong tổng số dư huy động. Nguồn vốn này luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn huy động, vì vậy ngân hàng cần quan tâm nhiều hơn để thu hút lượng tiền gửi của thành phần này ngày càng nhiều nhằm ổn định nguồn vốn và để đáp ứng tốt các nhu cầu về vốn của khách hàng đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 4.3. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG Một doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường thì doanh nghiệp đó cũng phải đầu tư để thiết kế mộ sản phẩm thật hoàn mỹ và sau đó đưa đến tay người tiêu dùng. Hoạt động của doanh nghiệp sẽ không còn giá trị nếu đầu ra không thành công. Hoạt động của ngân hàng cũng như vậy, nếu đẩy mạnh chiến lược huy động vốn nhưng lại không có cách hợp lý để sử dụng nguồn vốn thì hoạt động của ngân hàng cũng sẽ đứng trên bờ vực thẳm. Vì vậy bên cạnh công tác huy động vốn có hiệu quả thì ngân hàng cũng kịp thời đẩy mạnh công tác sử dụng vốn. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 41 Để xem những năm qua hoạt động của ngân hàng có thật sự hiệu quả hay không thì ta lần lượt phân tích các chỉ tiêu sau: Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn của ngân hàng qua ba năm được thể hiện qua bảng sau: Bảng 4: Tổng hợp tình hình sử dụng vốn qua 3 năm ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So Sánh 2007/2006 So Sánh 2008/2007 Số tiền % Số tiền % Doanh số cho vay 204.477 1.662.756 3.983.358 1.458.279 713,2 2.320.603 139,6 Doanh số thu nợ 114.655 1.455.451 3.999.459 1.340.796 1.169,4 2.544.008 174,8 Dư nợ 89.822 297.126 281.028 207.304 230,8 (16.098) ( 5,4) Nợ quá hạn 1.781 253 1.820 (1.528) (85,8) 1.567 619,4 Nguồn: Phòng Kế Toán Qua bảng tổng hợp số liệu trên, ta có những nhận xét sau: Doanh số cho vay của Ngân hàng qua ba năm đều tăng. Cụ thể hơn là: Năm 2006 doanh số cho vay đạt 204.477 triệu đồng, đến năm 2007 doanh số này đạt 1.662.756 triệu đồng, tăng 1.458.279 triệu đồng tức tăng 713,2% so với năm 2006. Năm 2008, doanh số cho vay đạt 3.983.358 triệu đồng, tăng 2.320.603 triệu đồng tức tăng 139,6% so với năm 2007. Doanh số thu nợ cũng tăng qua ba năm. Cụ thể như sau: Năm 2006, doanh số thu nợ là 114.655 triệu đồng. Năm 2007, doanh số thu nợ là 1.455.451 triệu đồng, tăng 1.340.796 triệu đồng tức tăng 1.169,4 % so với năm 2006. Năm 2008, doanh số thu nợ là 3.999.459 triệu đồng, tăng 2.544.008 triệu đồng tức tăng 174,8% so với năm 2007. Tình hình dư nợ của Ngân hàng qua ba năm cụ thể như sau: Năm 2006, dư nợ là 89.822 triệu đồng, năm 2007 dư nợ là 297.126 triệu đồng, tăng 207.304 triệu đồng tức tăng 230,8% so với năm 2006. Năm 2008, dư nợ là 281.028 triệu đồng, giảm 16.098 triệu đồng tức giảm 5,4% so với năm 2007. Nợ quá hạn năm 2006 là 1.781 triệu đồng, năm 2007 nợ quá hạn là 253 triệu đồng giảm 1.528 triệu đồng tức giảm 85,8%. Đây là điều đáng mừng đối với Ngân hàng nhưng đến năm 2008 nợ quá hạn lại tăng lên thành 1.820 triệu đồng, tăng 1.567 triệu đồng tức tăng 619,4% so với năm 2007. Nguyên nhân của tình www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả HĐKD tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín CN Vĩnh Long GVHD: Ths. Lê Quang Viết SVTH: Trần Thị Thanh Trúc 42 trạng này chủ yếu là do tình hình kinh tế có những biến động như giá cả leo thang, lạm phát xảy ra và kéo dài làm cho đời sống của người dân lâm vào tình cảnh khó khăn. Tình trạng lạm phát đã làm cho các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy mà tình hình nợ quá hạn của Ngân hàng năm 2008 tăng lên rất nhiều so với năm 2007. Như chúng ta đã biết, Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu của nó là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay. Sau đây, chúng ta sẽ tiến hành phân tích khái quát hoạt động cho vay của ngân hàng để phần nào có thể hiểu thêm về ngân hàng thương mại với

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKTH2009 4053664 Tran Thi Thanh Truc .pdf
Tài liệu liên quan