Tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------------------------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC
PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện:
ĐOÀN THỊ CẨM VÂN NGUYỄN THỊ MINH NGỌC
MSSV: 4054193
Lớp: Kinh Tế Nông Nghiệp 1 – K31
Cần Thơ, năm 2009
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân i SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết em xin chân thành cảm
ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học Cần Thơ
đã tạo điều kiện cho em có được nơi thực tập đúng với chuyên ngành mà em đã
học. Đặc biệt em xin cảm ơn cô Đoàn Thị Cẩm Vân đã tận tình chỉ dẫn, góp ý
kiến quý báu cho đề tài của em.
Em xin gửi đến Ban Giám Đốc Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu
Cần Thơ và các cô, các chú trong công ty lời cảm ơn chân thành về việc tiếp
nhận, tạo điều k...
94 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----------------------------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC
PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện:
ĐOÀN THỊ CẨM VÂN NGUYỄN THỊ MINH NGỌC
MSSV: 4054193
Lớp: Kinh Tế Nông Nghiệp 1 – K31
Cần Thơ, năm 2009
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân i SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết em xin chân thành cảm
ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh trường Đại Học Cần Thơ
đã tạo điều kiện cho em có được nơi thực tập đúng với chuyên ngành mà em đã
học. Đặc biệt em xin cảm ơn cô Đoàn Thị Cẩm Vân đã tận tình chỉ dẫn, góp ý
kiến quý báu cho đề tài của em.
Em xin gửi đến Ban Giám Đốc Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu
Cần Thơ và các cô, các chú trong công ty lời cảm ơn chân thành về việc tiếp
nhận, tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đợt thực tập và giúp đỡ em rất
nhiều trong quá trình làm đề tài luận văn của em.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại Học Cần Thơ, Khoa
Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, cô Đoàn Thị Cẩm Vân cùng các cô chú ở Công
ty dồi dào sức khỏe cùng với những lời chúc tốt đẹp nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Minh Ngọc
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân ii SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào.
Cần Thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Minh Ngọc
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân iii SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng 05 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân iv SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Đoàn Thị Cẩm Vân
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Cơ quan công tác: Trường Đại Học Cần Thơ
Tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Mã số sinh viên: 4054193
Chuyên ngành: Kinh Tế Nông Nghiệp
Tên đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản
thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Về hình thức:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
7. Kết luận
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày……. tháng ……năm 2009
Giáo viên hướng dẫn
Đoàn Thị Cẩm Vân
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân v SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2009
Giáo viên phản biện
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân vi SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
MỤC LỤC
Trang
Chương 1. GIỚI THIỆU ............................................................................ 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................ 2
1.3.1. Không gian ............................................................................................... 2
1.3.2. Thời gian .................................................................................................. 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN............................................... 3
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................ 5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................. 5
2.1.1. Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh ...................................... 5
2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh .......................................... 5
2.1.1.2. Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh ......................................... 5
2.1.2. Một số chỉ tiêu trong phân tích hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp................................................................................................................... 6
2.1.2.1. Doanh thu............................................................................................ 6
2.1.2.2. Chi phí ................................................................................................ 6
2.1.2.3. Lợi nhuận ............................................................................................ 6
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh ............ 7
2.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí .................................7
2.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ...................................... 8
2.1.3.3. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh .................................. 9
2.1.3.4. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời ..................................... 9
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp ..................................................................................................... 10
2.1.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp..................... 10
2.1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp ..................... 11
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân vii SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................. 13
2.2.2.1. Phương pháp so sánh ......................................................................... 13
2.2.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố.......................................................... 14
Chương 3. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY NÔNG SẢN
THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ ............................................... 15
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY............... 15
3.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY ..................................... 17
3.2.1. Chức năng............................................................................................... 17
3.2.2. Nhiệm vụ ................................................................................................ 17
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY ...................................................... 18
3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ............................................................................... 18
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban............................................... 18
Chương 4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 ......................................................................... 20
4.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ NĂM
2006 - 2008 ........................................................................................................ 20
4.1.1. Phân tích tình hình doanh thu của công ty ......................................... 20
4.1.1.1. Phân tích doanh thu theo thành phần ................................................. 20
4.1.1.2. Phân tích doanh thu theo cơ cấu mặt hàng ......................................... 24
4.1.1.3. Phân tích doanh thu theo thị trường ................................................... 27
4.1.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty................................................ 34
4.1.2.1. Phân tích giá vốn hàng bán................................................................ 35
4.1.2.2. Phân tích chi phí bán hàng................................................................. 36
4.1.2.3. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................. 36
4.1.2.4. Phân tích chi phí tài chính ................................................................. 37
4.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty ........................................... 38
4.1.3.1. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ..................................... 42
4.1.3.2. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính......................................... 44
4.1.3.3. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động khác ............................................... 44
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân viii SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
4.1.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty thông qua các
chỉ tiêu tài chính ................................................................................................ 45
4.1.4.1. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí .................... 45
4.1.4.2. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ......................... 47
4.1.4.3. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh ........................... 50
4.1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời .............................. 53
4.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ......................................................... 55
4.2.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của công ty ............ 55
4.2.1.1. Giai đoạn 2006 – 2007 ..................................................................... 55
4.1.2.2. Giai đoạn 2007 – 2008 ..................................................................... 56
4.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty ............. 58
4.2.2.1. Giai đoạn 2006 – 2007 ...................................................................... 58
4.2.2.2. Giai đoạn 2007 –2008 ...................................................................... 50
Chương 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU
CẦN THƠ ................................................................................................. 63
5.1. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY...................................... 63
5.1.1. Thuận lợi ................................................................................................ 63
5.1.2. Khó khăn ................................................................................................ 64
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY ................................................................................................ 64
5.2.1. Giải pháp ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào .................................... 64
5.2.2. Giải pháp nâng cao khả năng tiêu thụ hàng hóa của công ty ............. 65
5.2.2.1. Đẩy mạnh công tác marketing để nâng cao khối lượng tiêu thụ ........ 65
5.2.2.2. Đẩy mạnh khả năng tiêu thụ và doanh thu bán hàng ......................... 65
5.2.3. Thay đổi kết cấu mặt hàng ................................................................... 66
5.2.4. Giảm các khoản chi phí ........................................................................ 66
5.2.3.1. Kiểm soát chi phí bán hàng ............................................................... 66
5.2.3.2. Kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................ 66
5.2.5. Một số biện pháp khác .......................................................................... 67
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân ix SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 68
6.1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 68
6.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 69
6.2.1. Đối với công ty ....................................................................................... 69
6.2.2. Đối với doanh nghiệp.............................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 71
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân x SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1. Doanh thu theo từng hoạt động của công ty qua 3 năm ........................ 20
Bảng 2. Doanh thu theo cơ cấu mặt hàng của công ty qua 3 năm....................... 25
Bảng 3. Sản lượng tiêu thụ theo cơ cấu mặt hàng .............................................. 25
Bảng 4. Doanh thu theo cơ cấu thị trường của công ty qua 3 năm...................... 28
Bảng 5. Thị trường xuất khẩu của công ty ........................................................ 28
Bảng 6. Tình hình chi phí của công ty qua 3 năm .............................................. 34
Bảng 7. Tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm .......................................... 40
Bảng 8. Các chỉ tiêu về mức độ sử dụng chi phí ................................................ 46
Bảng 9. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời................................................ 48
Bảng 10. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh .......................... 50
Bảng 11. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.............................................. 53
Bảng 12. Tổng doanh thu của công ty giai đoạn 2006 - 2007............................. 55
Bảng 13. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của công ty trong
giai đoạn 2006 - 2007........................................................................ 56
Bảng 14. Tổng doanh thu của công ty giai đoạn 2007 - 2008............................. 56
Bảng 15. Bảng tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến doanh thu của
công ty trong giai đoạn 2007 - 2008 .................................................. 57
Bảng 16. Tổng giá vốn hàng bán của công ty trong giai đoạn 2006 – 2007........ 58
Bảng 17. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong giai đoạn
2006 – 2007 ...................................................................................... 59
Bảng 18. Tổng giá vốn hàng bán của công ty trong giai đoạn 2006 – 2007........ 60
Bảng 19. Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong giai đoạn
2006 – 2007 ...................................................................................... 61
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân xi SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1. Tổng doanh thu của công ty qua 3 năm................................................. 21
Hình 2. Doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu khác của công ty qua 3 năm
............................................................................................................ 23
Hình 3. Doanh thu theo cơ cấu mặt hàng của công ty qua 3 năm ....................... 27
Hình 4. Doanh thu theo cơ cấu thị trường qua các năm...................................... 33
Hình 5. Tổng chi phí của công ty qua các năm .................................................. 35
Hình 6. Cơ cấu chi phí tài chính của công ty qua 3 năm .................................... 37
Hình 7. Tổng lợi nhuận của công ty từ năm 2006 - 2008 ................................... 41
Hình 8. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm................... 43
Hình 9. Biểu đồ biểu hiện tỷ suất chi phí trên doanh thu thuần .......................... 47
Hình 10. Biểu đồ biểu diễn các chỉ số phản ánh khả năng thanh toán của công ty
từ năm 2006 - 2008.............................................................................. 49
Hình 11. Biểu đồ biểu diễn các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của công ty
............................................................................................................ 52
Hình 12. Biểu đồ biểu diễn các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty
qua 3 năm ............................................................................................ 55
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân xii SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DTT : Doanh thu thuần
GVHB : Giá vốn hàng bán
CPTC : Chi phí tài chính
CPBH : Chi phí bán hàng
LN : Lợi nhuận
DT : Doanh thu
UBND : Uỷ ban nhân dân
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
HTK : Hàng tồn kho
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 1 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam là một nước nông nghiệp nên các hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực nông nghiệp đóng một vai trò rất quan trọng, đặc biệt là trong nền kinh tế thị
trường hiện nay, các hoạt động sản xuất kinh doanh và trao đổi hàng hoá ngày
càng phát triển, mở rộng cả trong và ngoài nước thì vai trò của các doanh nghiệp
chuyên kinh doanh về nông sản càng quan trọng hơn hết vì nếu có các doanh
nghiệp này thì hàng hoá nông sản của nước ta mới được tiêu thụ và đem lại thu
nhập cho nhiều người, đặc biệt là các hộ nông dân. Nằm trong nhóm các doanh
nghiệp chuyên kinh doanh về nông sản thì Công ty Nông sản thực phẩm xuất
khẩu Cần Thơ cũng đóng góp phần rất nhiều vào sự phát triển của Thành phố
Cần Thơ nói riêng và khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long nói chung vì Công ty
đã giúp tiêu thụ được không ít nông sản ở các hộ nông dân đem lại thu nhập cho
họ mà còn đem lại nguồn thu cho ngân sách địa phương.
Bên cạnh đó, công ty cũng đã gặp rất nhiều khó khăn trong những năm gần đây
như nước ta đã xóa bỏ nền kinh tế kế hoạch sang nền kinh tế thị trường để theo
kịp với sự phát triển của thế giới và do cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã đặt
ra thách thức lớn cho Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ cũng như
các công ty khác trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình vì nền
kinh tế càng có biến động thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên
khốc liệt và sẽ dẫn đến quy luật là đào thải các doanh nghiệp yếu kém. Do đó,
các doanh nghiệp cũng như Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ đã
không ngừng hoàn thiện chính mình trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, công ty luôn phấn đấu để giữ chỗ đứng trên thị trường cũng như tìm kiếm
thêm nhiều thị trường mới mà sự cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi. Theo
cơ chế thị trường, ngoài việc công ty tự bảo toàn vốn kinh doanh thì lợi nhuận
cũng là mục tiêu tăng trưởng hàng đầu để công ty có thể giữ vững được vị trí của
mình trên thị trường. Cho nên, việc phân tích, tìm hiểu tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty mỗi năm là việc làm rất cần thiết vì qua quá trình
phân tích ta sẽ thấy được những mặt mạnh, mặt yếu đang tồn tại ở công ty để các
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 2 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
nhà quản trị có thể tìm ra được những biện pháp phù hợp để khắc phục những
những mặt còn yếu kém và tiếp tục phát huy những mặt mạnh của công ty để
nâng cao lợi nhuận cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty trong tương lai.
Xuất phát từ những vấn đề trên, nên em chọn đề tài là “Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ”
trong giai đoạn 2006 – 2008, để tìm ra được những giải pháp nhằm khắc phục
những khó khăn và góp phần vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty trong thời gian tới.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2006 đến năm
2008 để từ đó có thể tìm ra những giải pháp thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2006
- 2008
- Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm thông qua các
chỉ tiêu tài chính.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty.
- Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian
Đề tài được thực hiện từ tháng 02/2009 đến tháng 05/2009.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty từ năm 2006 đến năm 2008 thông qua các báo cáo tài chính của công ty.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 3 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
Để thực hiện được đề tài này, ngoài những tài liệu và số liệu thu thập từ công
ty, em đã tham khảo một vài giáo trình, các website, sách tham khảo và luận văn
của các anh chị khóa trước như:
- Nguyễn Năng Phúc (2003), Phân tích kinh tế doanh nghiệp – Lý thuyết và
thực hành, NXB Tài Chính, Hà Nội: Giới thiệu những vấn đề lý luận cơ bản của
phân tích kinh tế trong doanh nghiệp, các phương pháp phân tích kinh tế chủ yếu,
phương pháp phân tích kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích tình hình
sử dụng năng lực, tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất (lao động, tài sản cố
định…), chi phí, tình hình tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp, các
tài liệu cần thiết và phương pháp cho phân tích tài chính doanh nghiệp.
- Nguyễn Thế Khải (2003), Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh kinh tế
của doanh nghiệp, NXB Tài Chính, Hà Nội: Giới thiệu đối tượng, nhiệm vụ,
phương pháp và tổ chức phân tích hoạt động kinh tế, phân tích tình hình sản xuất:
Trong đó có phân tích, đánh giá quá trình sản xuất và phân tích, đánh giá kết quả
sản xuất; phương pháp phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, phân
tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; phân tích tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
- Nguyễn Tấn Bình (2000), Phân tích hoạt động doanh nghiệp, NXB Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh: Giới thiệu tổng quát về phân tích hoạt động
kinh doanh với các phương pháp kỹ thuật sử dụng trong phân tích như phương
pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hoàn…; giới thiệu những cơ sở lý luận
về phân tích tình hình tiêu thụ, phân tích chi phí, phân tích lợi nhuận, phân tích
điểm hoà vốn, phân tích tình hình tài chính, phân tích kinh tế các dự án. Trong
đó, giáo trình đã chỉ ra những vấn đề cần nghiên cứu trong quá trình phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như:
+ Những lý luận về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp.
+ Phân tích các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp như doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Đoàn Thị Hồng Niêm (2005), chuyên đề tốt nghiệp “Phân tích tình hình tiêu
thụ và lợi nhuận tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ”. Chuyên
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 4 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
đề này đi sâu nghiên cứu về tình hình tiêu thụ tại Công ty Nông sản thực phẩm
xuất khẩu Cần Thơ từ năm 2003 đến năm 2005, qua đó phân tích lợi nhuận mà
công ty đã đạt được. Đề tài sử dụng phương pháp so sánh: số tương đối và tuyệt
đối.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 5 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn
bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất
lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ
sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh ở doanh nghiệp.
2.1.1.2. Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng
tiềm tàng và là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp
của mình và sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có
hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định
kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức
năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp vì nó là cơ sở cho việc ra quyết định
đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra, đánh giá và
điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi
ro vì để kinh doanh đạt hiệu quả như mong muốn và hạn chế được thấp nhất
những rủi ro có thể xảy ra thì doanh nghiệp phải tiến hành phân tích các điều
kiện bên trong cũng các điều kiện tác động ở bên ngoài để doanh nghiệp có thể
dự đoán được các rủi ro có thể xảy ra và có kế hoạch phòng ngừa.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà
quản trị ở bên trong mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp,
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 6 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
vì qua đó họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho
vay… với doanh nghiệp nữa hay không.
2.1.2. Một số chỉ tiêu trong phân tích hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp
2.1.2.1. Doanh thu
Doanh thu là thu nhập của doanh nghiệp, là toàn bộ số tiền sẽ thu được do
tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung cấp lao vụ và dịch vụ của doanh nghiệp.
- Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
- Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu bán
hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị
hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
2.1.2.2. Chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh
doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết
quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất thương
mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là
doanh thu và lợi nhuận.
2.1.2.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung; nó là khoản chênh lệch giữa
tổng thu nhập thu được và các khoản chi phí đã bỏ ra để phục vụ cho việc thực
hiện hoạt động kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
= Doanh thu – GVHB – CPBH – CPQLDN
Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có:
- Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh
thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 7 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp trong kì báo cáo.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động
tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính bao gồm:
+ Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh.
+ Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Lợi nhuận về cho thuê tài sản.
+ Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác.
+ Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân
hàng.
+ Lợi nhuận cho vay vốn.
+ Lợi nhuận do bán ngoại tệ.
- Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính
trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận
khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
Các nhóm chỉ tiêu để đánh giá về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm:
2.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí
- Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần: là tỷ lệ giữa giá vốn hàng
bán trên doanh thu thuần được tính toán bằng công thức sau:
Tỷ suất giá vốn hàng bán = x 100
Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số doanh thu thuần thu được thì trị giá vốn
hàng bán chiếm bao nhiêu %. Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần
càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng
tốt và ngược lại.
Trị giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 8 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Tỷ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần: là tỷ lệ phần trăm của chi phí
bán hàng trong tổng số doanh thu thuần, được tính bằng công thức sau:
Tỷ suất CP quản lý trên DT thuần = x 100
- Tỷ suất chi phí tài chính trên doanh thu thuần: là tỷ lệ phần trăm giữa chi
phí tài chính trong tổng doanh thu thuần.
Tỷ suất chi phí tài chính trên doanh thu thuần = x 100
Tỷ suất chi phí quản lý kinh doanh trên doanh thu thuần và tỷ suất chi phí
tài chính trên doanh thu thuần cho ta biết là để thu được 100 đồng doanh thu thì
phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí quản lý kinh doanh và bao nhiêu đồng chi phí
tài chính. Hai tỷ suất này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả trong việc quản lý chi phí
của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
2.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
a. Hệ số thanh toán ngắn hạn (tỷ số lưu động)
Hệ số thanh toán ngắn hạn là công cụ đo lường khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn. Hệ số này tăng lên có thể tình hình tài chính được cải thiện tốt hơn,
hoặc có thể là do hàng tồn kho ứ đọng…
b. Hệ số thanh toán nhanh (tỷ số thanh toán nhanh)
Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuẩn đánh giá khắt khe hơn về khả năng
thanh toán. Nó phản ánh nếu không bán hết hàng tồn kho thì khả năng thanh toán
của doanh nghiệp ra sao? Bởi vì, hàng tồn kho không phải là nguồn tiền mặt tức
thời đáp ứng ngay cho việc thanh toán.
Hệ số thanh toán
ngắn hạn =
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
(Lần)
Chi phí quản lý kinh doanh
Doanh thu thuần
Chi phí tài chính
Doanh thu thuần
Hệ số thanh toán
nhanh
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn - HTK
Nợ ngắn hạn
= (Lần)
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 9 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
2.1.3.3. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh
- Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trên doanh thu thuần: là tỷ lệ
phần trăm của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trong doanh thu thuần.
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần: là tỷ lệ phần trăm của
lợi nhuận kế toán trong doanh thu thuần.
Tỷ suất LN trước thuế trên DT thuần =
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần: là tỷ lệ phần trăm của lợi
nhuận sau thuế trong tổng doanh thu thuần.
Tỷ suất LN sau thuế trên DT thuần = x 100
Các tỷ suất này cho ta biết là trong 100 đồng doanh thu thuần thì lợi nhuận
từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận sau thuế, lợi nhuận trước thuế là bao nhiêu.
2.1.3.4. Nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận được các nhà
quản trị kinh doanh quan tâm và tìm hiểu. Khi phân tích, lợi nhuận được đặt
trong tất cả các mối quan hệ có thể (doanh thu, tài sản, vốn chủ sở hữu…), mỗi
góc độ đều cung cấp cho nhà phân tích một ý nghĩa cụ thể để phục vụ cho các
quyết định quản trị.
- Hệ số lãi gộp: thể hiện khả năng trang trải chi phí để đạt được lợi nhuận.
Hệ số lãi gộp =
Trong đó:
Lãi gộp = Doanh thu – Giá vốn hàng bán.
LN hoạt động kinh doanh
Doanh thu thuần
Lợi nhuận trước thuế
Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
x 100
Lãi gộp
Doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận HĐKD trên DTT =
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 10 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Hệ số lãi gộp cho phép dự kiến sự biến động của giá bán với biến động của
chi phí. Hệ số lãi gộp càng cao chứng tỏ giá trị mới sáng tạo của hoạt động kinh
doanh để bù đắp chi phí càng cao và ngược lại.
- Hệ số lãi ròng: phản ánh tính hiệu quả của quá trình hoạt động kinh doanh,
thể hiện lợi nhuận do doanh thu tiêu thụ sản phẩm mang lại.
Hệ số lãi ròng =
Lãi ròng được hiểu là lợi nhuận sau thuế. Hệ số lãi ròng hay còn gọi là suất
sinh lợi của doanh thu thể hiện 1 đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu lợi
nhuận ròng.
- Suất sinh lợi của tài sản (ROA): mang ý nghĩa là 1 đồng tài sản tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Hệ số này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và
quản lý tài sản càng hợp lý và hiệu quả.
Suất sinh lợi của tài sản càng cao khi hệ số lãi ròng càng cao và số vòng
quay tài sản càng cao.
- Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE): cho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu
tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu.
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
2.1.4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp
- Khối lượng hàng hoá:
Đây là yếu tố có tác động rất lớn đến hiệu quả tiêu thụ hàng hoá của doanh
nghiệp. Bởi vì khi khối lượng hàng hoá được đảm bảo là sẽ đầy đủ và công ty sẽ
thực hiện được hợp đồng thì khi đó doanh nghiệp mới có thể thu được lợi nhuận
từ hoạt động kinh doanh đồng thời còn giữ được uy tín của doanh nghiệp mình.
ROA = Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
ROE = Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu thuần
Lãi ròng
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 11 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Còn nếu doanh nghiệp không đủ hàng hoá để giao hàng theo hợp đồng thì ngoài
việc doanh nghiệp sẽ mất uy tín mà còn phải chịu thêm nhiều chi phí phát sinh
làm cho lợi nhuận giảm.
* Mức độ ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ đến doanh thu:
Q = DT0 x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - DT0
Trong đó: DT0: Tổng doanh thu kỳ gốc
Q1: Khối lượng sản phẩm ở kỳ gốc
Q0: Khối lượng sản phẩm ở kỳ thực hiện
P0: Giá bán ở kỳ gốc
P1: Giá bán ở kỳ thực hiện
- Giá cả hàng hoá:
Giá mua và giá bán hàng hoá đều ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. Giá mua quá cao so với kế hoạch và giá bán thì không đổi hoặc
giá bán quá thấp so với kế hoạch trong điều kiện giá mua không đổi đều làm mức
lãi gộp bị giảm và ảnh hưởng đến lợi nhuận. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải nắm
bắt tình hình thị trường, phân tích và dự báo để xác định giá mua tối đa hoặc giá
bán tối thiểu đối với từng mặt hàng cho phù hợp với chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp.
* Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến doanh thu
P = Q1.P1 - Q1.P0
2.1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp
LN = Doanh thu – GVHB – CPBH – CPQLDN
= Qi (Pi – Zi – CBHi – CQLi)
Với: Qi: Khối lượng sản phẩm năm thứ i
Pi: Giá bán năm thứ i
Zi: Giá vốn hàng bán năm thứ i
CBHi: Chi phí bán hàng năm thứ i
CQLi: Chi phí quản lý năm thứ i
% hoàn thành kế
hoạch tiêu thụ =
Q1 . P0
Q0 . P0
x 100%
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 12 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Doanh thu: là một chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu
này không những có ý nghĩa đối với bản thân của doanh nghiệp mà còn có ý
nghĩa quan trọng đối với cả nền kinh tế quốc dân. Doanh thu bán hàng hằng năm
do nhiều nhân tố quyết định nhưng nổi trội nhất vẫn là khối lượng hàng hóa tiêu
thụ và giá bán.
* Mức độ ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ đến lợi nhuận
Q = (T – 1).( Q0.P0 - Q0.Z0)
* Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến lợi nhuận
P = Q1.P1 - Q1.P0
- Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp
để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
* Mức độ ảnh hưởng của giá vốn hàng bán đến lợi nhuận
Z = - (Q1.P1 - Q1.Z0)
- Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí
vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo…
* Mức độ ảnh hưởng của chi phí bán hàng đến lợi nhuận
CBH = - (CBH1 - CBH0)
Với: CBH1: Chi phí bán hàng ở kỳ thực hiện
CBH0: Chi phí bán hàng ở kỳ gốc
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến việc
tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý gồm
nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao.
* Mức độ ảnh hưởng của chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận
CQL = - (CQL1 - CQL0)
Với: CQL1: Chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ thực hiện
CQL0: Chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ gốc
% hoàn thành kế
hoạch tiêu thụ = T =
Q1 . P0
Q0 . P0
x 100%
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 13 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Nguồn số liệu dùng để phân tích là những số liệu được thu thập trên cơ sở
các báo cáo tài chính, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty qua những năm
2006, 2007 và 2008.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Qua những số liệu thu thập được ta tiến hành tổng hợp và phân tích với các
phương pháp phân tích sau:
2.2.2.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp chủ yếu được dùng khi phân tích tài
chính. Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên
việc so sánh với một chỉ tiêu gốc. Khi tiến hành so sánh phải xác định được chỉ
số gốc để so sánh, xác định điều kiện so sánh…
Phương pháp này được áp dụng khi ta tiến hành phân tích sự biến động
của tình hình tiêu thụ qua các năm, chúng ta có thể phân tích tình hình tiêu thụ
sản phẩm (theo mặt hàng và theo thị trường) thông qua 2 phương pháp so sánh cụ
thể sau:
- Phương pháp số tuyệt đối: được xác định trên cơ sở so sánh trị số của chỉ
tiêu giữa 2 kỳ: kỳ phân tích và kỳ gốc.
Y = Y1 – Y0
Với Y1: trị số phân tích
Y0: trị số gốc
Y: trị số so sánh
- Phương pháp số tương đối: là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân
tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh
lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
Phương pháp so sánh được sử dụng để thực hiện được mục tiêu là so sánh
tình hình biến động của doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty trong 3 năm.
Y1
Y0
x 100Y =
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 14 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
2.2.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố
Phương pháp phân tích thay thế liên hoàn là phương pháp mà ở đó các
nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác
mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần phân tích (đối tượng phân tích)
bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
Phương pháp này được áp dụng khi ta phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Phương pháp thay thế liên hoàn được xác định như sau:
Gọi Q là chỉ tiêu phân tích;
Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích;
Thể hiện bằng phương trình: Q = a .b .c
Đặt Q1: Kết quả kỳ phân tích, Q1 = a1b1c1
Q0: Kết quả kỳ kế hoạch, Q0 = a0b0c0
Q = Q1 – Q0
= a1b1c1 - a0b0c0
Q: mức chênh lệch giữa thực hiện so với kế hoạch hay còn gọi là đối
tượng phân tích.
Thực hiện phương pháp thay thế:
a = a1b0c0 - a0b0c0
b = a1b1c0 – a1b0c0
c = a1b1c1 – a1b1c0
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta có:
a + b + c = (a1b0c0 - a0b0c0) + (a1b1c0 – a1b0c0) + (a1b1c1 – a1b1c0)
= a1b1c1 - a0b0c0
= Q: đối tượng phân tích
Phương pháp thay thế liên hoàn được sử dụng để thực hiện mục tiêu là phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 15 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC
PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ
3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Tên đầy đủ: Công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ.
Tên giao dịch: CANTHO AGRICULTURAL PRODUCTS AND
FOODTUFF EXPORT COMPANY
Tên thương mại: MEKONIMEX – NS
Trụ sở: 152 – 154 Trần Hưng Đạo, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ chính thức thành lập vào
năm 1980, có tên gọi giao dịch là “Công ty hợp doanh chế biến hàng nông sản
thực phẩm xuất khẩu”. Do tình hình thay đổi và có những yêu cầu mới nên công
ty chỉ hoạt động được 3 năm.
Trước những thay đổi và yêu cầu mới, ngày 6/5/1982, căn cứ quyết định
110/QĐ của UBND tỉnh Hậu Giang (cũ) quyết định chuyển công ty sang hình
thức quốc doanh, đồng thời mang tên “Công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu
Cần Thơ” hoạt động cho đến nay.
Thời gian từ năm 1983 – 1985 hoạt động của công ty gặp nhiều khó khăn,
trong đó những nguyên nhân nổi bật là:
- Do công ty mới chuyển sang hình thức quốc doanh nên bộ máy quản lý còn
nhiều hạn chế và chưa thích ứng kịp thời với tình hình mới.
- Do tác động của chính sách kinh tế ràng buộc những hoạt động của công ty
như mua nông sản, xuất khẩu hàng hoá nên làm cho tính chủ động của công ty
trong giai đoạn này bị hạn chế, mặc dù công ty đã có rất nhiều cố gắng và tích
cực thực hiện nhưng thành công chưa cao.
Từ năm 1986, do đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ bao cấp sang hạch toán
kinh tế độc lập nên công ty hoạt động ngày càng có hiệu quả.
Từ năm 1986 – 1989, hoạt động của công ty có phần mở rộng hơn trước, mặt
hàng kinh doanh xuất khẩu phong phú và ngày càng đa dạng hoá trong hoạt động
kinh doanh. Hoạt động xuất khẩu của công ty ngày càng tạo ra uy tín đối với
khách hàng trong và ngoài nước.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 16 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Năm 1988, Luật đầu tư trong nước đã ra đời, nắm được tình hình này và được
sự chỉ đạo của UBND tỉnh, Công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ đã
hợp tác với công ty VIỆT – SING (Hồng Kông) với tỷ lệ vốn góp là Công ty Việt
Sing 55% và Công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ 45%. Từ đó, công
ty được Nhà nước giao hai nhiệm vụ: vừa sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu,
vừa tham gia liên kết với nước ngoài.
Ngày 16/09/1992, theo quy định của Bộ Thương Mại số 7140/TMDL/XNK
quyết định cho phép công ty tiếp tục kinh doanh xuất nhập khẩu.
Sau đó, quyết định 1374/QĐ-UB ngày 28/11/1993 về việc thành lập doanh
nghiệp nhà nước ban hành kèm theo nghị định số 338/HĐBT ngày 20/11/1991
của Hội đồng Bộ trưởng và căn cứ vào thông báo số 794/TB ngày 7/11/1992 của
Bộ trưởng Bộ Thương Mại, UBND tỉnh Cần Thơ đã công nhận Công ty nông sản
thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Sở
Thương Mại du lịch Cần Thơ, tổ chức kinh doanh theo hình thức quốc doanh
hạch toán độc lập có con dấu riêng, có tài khoản riêng và giấy phép xuất nhập
khẩu trực tiếp.
Hiện nay, Công ty nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ đang hoạt động rất
tốt và hiệu quả kinh doanh ngày càng cao.
Lĩnh vực hoạt động của công ty
- Xuất khẩu: nông sản, lương thực, thực phẩm, chế biến rau quả tươi và xay
xát gạo; thủy hải sản tươi sống và thủy hải sản chế biến; bột xương gia súc và sản
phẩm may mặc.
- Nhập khẩu: phân bón, hóa chất, nguyên liệu, máy móc, thiết bị phụ tùng
phục vụ nông nghiệp.
- Kinh doanh: vật tư máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất công nghiệp,
phương tiện giao thông, chuyên chở lương thực, hàng tiêu dùng thiết yếu.
- Đại lý ký gửi hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Kinh doanh ngành da. Kinh doanh nguyên liệu, vật tư phụ tùng ngành dệt
và may, hàng thiết bị văn phòng.
- Xây dựng dân dụng, xây dựng công nghiệp, xây dựng cầu đường giao
thông.
- Sản xuất và gia công sản phẩm may mặc xuất khẩu.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 17 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Sản xuất bao bì carton, giấy keo, in lụa.
- Sản xuất chế biến thức ăn gia súc.
Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu
- Xuất khẩu: nông sản, lương thực, thực phẩm, chế biến rau quả tươi và xay
xát gạo; thủy hải sản tươi sống và thủy hải sản chế biến; bột xương gia súc và sản
phẩm may mặc.
- Nhập khẩu: phân bón, hóa chất, nguyên liệu, máy móc, thiết bị phụ tùng phục vụ
nông nghiệp.
3.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
3.2.1. Chức năng
Từ khi thành lập đến nay, chức năng sản xuất của công ty không thay đổi,
đó là các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu cụ thể như:
- Sản xuất, gia công, chế biến và xuất nhập khẩu các mặt hàng nông sản
thực phẩm, xay xát gạo, sản xuất bao bì.
- Nhập khẩu phân bón, hoá chất, máy móc thiết bị, phụ tùng các loại mặt
hàng khác.
- Nhận uỷ thác xuất nhập khẩu, gia công cho các đơn vị trong và ngoài
nước.
- Tham gia liên doanh, liên kết ứng dụng chuyển giao công nghệ tiên tiến
của nước ngoài, hợp đồng bao tiêu sản phẩm dài hạn bảo đảm đầu tư có hiệu quả
kinh tế, đạt được lợi nhuận mong muốn góp phần thúc đẩy nền kinh tế nông
nghiệp Cần Thơ phát triển cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, góp phần tạo
công ăn việc làm cho đông đảo lao động của Cần Thơ.
3.2.2. Nhiệm vụ
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh thì công ty có các nhiệm vụ
như sau:
- Sử dụng vốn hiệu quả, bảo tồn và phát triển vốn do Nhà nước giao.
- Tự chịu trách nhiệm về số liệu trên báo cáo tài chính và công khai tài
chính hằng năm.
- Thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà
nước theo quy định.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 18 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
- Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý của Nhà nước. Xây dựng chiến
lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với ngành kinh doanh đã
đăng ký.
Ngoài các nhiệm vụ trên, công ty còn phải làm nhiệm vụ của một doanh
nghiệp quốc doanh như hạch toán kinh tế; khai thác và sử dụng các nguồn vốn
ngân sách, vốn tự bổ sung và nguồn vốn tự huy động được bằng mọi hình thức
nhằm đảm bảo mở rộng sản xuất, đổi mới máy móc, thiết bị cải tiến kỹ thuật, áp
dụng khoa học công nghệ tiên tiến.
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
3.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 1. BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Hiện nay, bộ máy quản lý của công ty gồm các bộ phận sau:
- Ban giám đốc: gồm có Giám đốc phụ trách tài chính liên doanh, liên kết
và Phó giám đốc phụ trách kinh doanh. Nhiệm vụ của Ban giám đốc là điều hành
các công việc đối nội và đối ngoại trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng
Kinh Doanh
Phòng Tổ Chức
Hành Chính
Phòng
Kế Toán
Xí Nghiệp
Bao Bì
Phân Xưởng chế
biến Gạo
Phân Xưởng
Nấm rơm muối
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 19 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
của công ty. Ban giám đốc là nơi chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể cán
bộ công nhân viên về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng kế toán: Nhiệm vụ của phòng kế toán là hạch toán kinh doanh xuất
nhập khẩu, mở sổ kế toán công ty, tham mưu cho ban giám đốc trong công tác
thống kê kế toán, quản lý vốn, theo dõi tỷ giá hối đoái trong quá trình xuất nhập
khẩu để ban giám đốc có kế hoạch điều hành kinh doanh hiệu quả.
- Phòng kinh doanh: Nhiệm vụ của phòng kinh doanh là lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh, thảo ra các hợp đồng mua bán các mặt hàng, nắm bắt giá cả,
giao dịch với khách hàng.
- Phòng tổ chức hành chính: Nhiệm vụ của phòng tổ chức hành chính là
quản lý nhân sự của công ty và các tổ chức đoàn thể.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 20 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ
GIAI ĐOẠN 2006 – 2008
4.1. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TỪ NĂM
2006 – 2008
4.1.1. Phân tích tình hình doanh thu của công ty
Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm để thấy được trong
những năm qua công ty đã thu về cho mình bao nhiêu đồng doanh thu và thu từ
các nguồn nào? Và doanh thu thì được phân tích ở nhiều góc độ khác nhau như:
phân tích doanh thu theo từng hoạt động của công ty, phân tích doanh thu theo
thị trường, và phân tích doanh thu theo mặt hàng.
4.1.1.1. Phân tích doanh thu theo từng hoạt động của công ty
Bảng 1. DOANH THU THEO TỪNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2007 - 2006 2008 - 2007
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Mức Tỉ lệ(%) Mức
Tỉ lệ
(%)
1. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
91.515 162.419 271.708 70.904 77,48 109.289 67,29
2. Doanh thu hoạt động tài
chính
3.613 4.730 3.468 1.117 30,92 (1.262) (26,68)
3. Doanh thu khác 835 823 203 (12) (1,44) (620) (75,33)
Tổng doanh thu 95.963 167.972 275.379 72.009 75,04 107.407 63,94
(Nguồn: Phòng kế toán)
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 21 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
95963
167972
275379
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
Tr
iệu
đồ
ng
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Hình 1. TỔNG DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
Qua hình 1 ta thấy tổng doanh thu của công ty đều tăng qua các năm
nhưng với tốc độ tăng không đồng đều. Nguyên nhân chung là do các thành phần
của tổng doanh thu như doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh
thu từ hoạt động tài chính và doanh thu khác tăng giảm không ổn định. Năm
2007, tổng doanh thu của công ty tăng 75,04% so với năm 2006, nguyên nhân là
do doanh thu thuần về bán hàng tăng lên đáng kể với 77,48% và doanh thu từ
hoạt động tài chính cũng tăng lên khá cao với 30,92%, mặc dù trong năm này,
doanh thu khác của công ty giảm 1,44% so với năm 2006 nhưng tốc độ giảm
không đáng kể so với tốc độ tăng của doanh thu thuần và doanh thu hoạt động tài
chính nên không làm ảnh hưởng đến tốc độ tăng của tổng doanh thu. Đến năm
2008, mặc dù công ty có doanh thu từ hoạt động tài chính và doanh thu khác
giảm nhưng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty cũng tăng lên
khá cao với 67,29% so với năm 2007 nên kéo theo tổng doanh thu cũng tăng lên
nhưng tốc độ tăng của tổng doanh thu trong giai đoạn này chậm hơn tốc độ tăng
của tổng doanh thu trong giai đoạn 2006 – 2007.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 22 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Để thấy được biến động của doanh thu qua các năm ta tiến hành phân tích
từng thành phần của tổng doanh thu như sau:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Qua bảng 1 ta thấy, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của
công ty đều tăng qua các năm và tăng với mức đáng kể. Năm 2007, doanh thu
thuần của công ty tăng 77,48% so với năm 2006, và năm 2008, doanh thu thuần
của công ty vẫn tiếp tục tăng 67,29% so với năm 2007. Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch vụ của công ty trong giai đoạn 2006 – 2008 tăng lên khá
cao, nguyên nhân chung là do, trong giai đoạn này, nhu cầu tiêu dùng các mặt
hàng nông sản, đặc biệt là mặt hàng gạo/ nếp của các thị trường xuất khẩu truyền
thống của công ty tăng cao dẫn đến sản lượng nông sản tiêu thụ của công ty trong
giai đoạn này tăng lên, bên cạnh đó, trong giai đoạn này, giá nông sản xuất khẩu,
đặc biệt là giá gạo xuất khẩu cũng tăng hơn so với những năm trước nên làm cho
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng cao trong giai
đoạn này.
Doanh thu từ hoạt động tài chính:
Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là các khoản doanh
thu từ đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết và từ việc cho thuê tài sản của công
ty. Nhìn chung, doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty trong giai đoạn
2006 – 2008 tăng giảm không ổn định. Năm 2007, hoạt động đầu tư vào công ty
liên doanh, liên kết và cho thuê tài sản của công ty tăng nên kéo theo doanh thu
từ hoạt động tài chính của công ty trong năm này tăng 30,92% so với năm 2006.
Nhưng đến năm 2008, do thị trường trong nước bị ảnh hưởng của cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới nên có nhiều biến động phức tạp và do tình trạng lạm phát
trong nước đã làm cho các hoạt động tài chính của công ty gặp nhiều khó khăn
nên kéo theo doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty trong năm 2008 giảm
26,68% so với năm 2007.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 23 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
3,613
835
4,730
823
3,468
203
0
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
4,500
5,000
Tr
iệu
đồ
ng
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu khác
Hình 2. DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ DOANH THU
KHÁC CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
Doanh thu khác:
Ngoài những doanh thu trên thì tổng doanh thu của công ty còn bị ảnh
hưởng bởi doanh thu khác, là những doanh thu từ hoạt động thanh lý tài sản…
Nhìn chung, qua hình trên ta thấy, doanh thu khác của công ty trong giai đoạn
này liên tục giảm.
Năm 2006, công ty có doanh thu khác là 835 triệu đồng, con số này giảm
dần qua năm 2007 và năm 2008; năm 2007, doanh thu khác của công ty giảm
1,44% so với năm 2006 và năm 2008 giảm đáng kể với 75,33% so với năm 2007.
Nguyên nhân doanh thu khác của công ty trong giai đoạn 2006 – 2008 giảm là do
các hoạt động thanh lý tài sản của công ty giảm nên doanh thu khác của công ty
giảm.
Tóm lại, tuy tổng doanh thu của công ty trong giai đoạn 2006 – 2008 tăng
nhưng nếu xem xét lại thì ngoài doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
công ty tăng khá thì các thành phần khác của tổng doanh thu đều có biến động
tăng giảm không ổn định. Do đó, công ty cần có biện pháp để các thành phần của
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 24 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
tổng doanh thu tăng trưởng ổn định đem lại cho công ty nguồn doanh thu ổn định
trong thời gian tới.
4.1.1.2. Phân tích doanh thu theo cơ cấu mặt hàng
Mặt hàng kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2006 –2008 chủ yếu là
mặt hàng gạo/ nếp và mặt hàng thức ăn gia súc nhưng mặt hàng này chiếm tỉ
trọng rất nhỏ.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 25 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
bảng 2, 3
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 26 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Mặt hàng gạo/ nếp:
Qua bảng 2 ta thấy, gạo/ nếp là mặt hàng chủ lực của công ty trong suốt
giai đoạn 2006 – 2008. Năm 2006, giá trị xuất khẩu mà mặt hàng này mang lại
chiếm 97,83% trong tổng giá trị xuất khẩu của công ty. Sang năm 2007 và 2008
thì mặt hàng gạo/ nếp trở thành mặt hàng xuất khẩu đem lại nguồn doanh thu
chính cho công ty. Giá trị kim ngạch xuất khẩu mặt hàng gạo/ nếp của công ty
đều tăng qua các năm và tăng với một tỉ lệ tương đối lớn (đều trên 60%) là do
công ty có nguồn nguyên liệu dồi dào từ Cần Thơ và khắp các tỉnh Đồng bằng
sông Cửu Long nên đã không làm cản trở việc tăng sản lượng tiêu thụ của công
ty nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng mặt hàng này ngày càng tăng. Qua bảng 3 ta
thấy, sản lượng gạo/ nếp được tiêu thụ qua 3 năm tuy không ổn định nhưng ở
mức khá cao, năm 2007 công ty xuất khẩu được 29.870,80 tấn gạo/ nếp, tăng
43,39% so với năm 2006 nhưng trong năm 2008, thì sản lượng gạo/ nếp được
tiêu thụ giảm 5,69% so với năm 2007, nguyên nhân là do, trong giai đoạn này,
giá gạo xuất khẩu không ngừng được nâng lên nên các nước nhập khẩu có phần e
ngại khi phải nhập khẩu lương thực ở mức giá cao hơn thời gian trước nên có
một số thị trường đã nhập khẩu mặt hàng này ít hơn (như Indonesia và Châu
Phi).
Mặt hàng thức ăn gia súc:
Nhìn chung, thức ăn gia súc là mặt hàng xuất khẩu không quan trọng vì
trong những năm gần đây, giá nguyên liệu thức ăn gia súc tăng cao mà xuất khẩu
không mang lại hiệu quả kinh tế như mặt hàng gạo/ nếp và nhu cầu của khách
hàng càng ít đi nên trong 2 năm 2007, 2008 công ty đã không còn xuất khẩu mặt
hàng này mà chỉ xuất khẩu mặt hàng chủ yếu là gạo/ nếp.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 27 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
97
.83
%
2.17%
10
0%
10
0%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Gạo/ nếp Thức ăn gia súc
Hình 3. DOANH THU THEO CƠ CẤU MẶT HÀNG CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM
4.1.1.3. Phân tích doanh thu theo thị trường
Qua bảng 4 ta thấy, thị trường xuất khẩu chính của công ty là các nước
Đông Nam Á như Malaysia, Singapore, Philippines, Indonesia và các nước Châu
Phi. Trong đó, chiếm tỷ trọng cao nhất vẫn là các nước nằm trong khu vực Đông
Nam Á.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 28 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
bảng 4,5
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 29 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Thị trường Malaysia
Nhìn chung, thị trường Malaysia là thị trường truyền thống của công ty, sản
lượng và kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này qua 3 năm đều tăng và mặt
hàng chủ yếu mà công ty xuất khẩu sang thị trường này là gạo/ nếp. Năm 2007,
doanh thu mà công ty thu được từ thị trường này tăng 54,18% so với năm 2006.
và trong năm 2008, tăng 56,36% so với năm 2007. Nguyên nhân làm cho sản
lượng và doanh thu xuất khẩu sang thị trường này ngày càng tăng mạnh là do
trong những năm gần đây, Malaysia đang phát triển mạnh nên diện tích trồng
lương thực cũng ngày càng bị thu hẹp, bên cạnh đó, do tình hình thiên tai, sâu
bệnh nên làm cho sản lượng lương thực của Malaysia giảm, dẫn đến nhu cầu
lương thực của người dân nước này tăng lên, do đó làm cho sản lượng xuất khẩu
sang thị trường này tăng 38,04% trong năm 2007 và năm 2008 tăng 11,81% so
với năm 2007, dẫn đến doanh thu xuất khẩu vào thị trường này của công ty tăng
lên. Tuy nhiên, tốc độ tăng của doanh thu từ thị trường này lại chậm hơn so với
tốc độ tăng của tổng doanh thu nên tỷ trọng của doanh thu từ thị trường Malaysia
có xu hướng ngày càng giảm, trong khi năm 2006, tỷ trọng của doanh thu xuất
khẩu sang thị trường này chiếm 22,10% thì năm 2007 là 21,57% và đến năm
2008 chỉ còn chiếm 18,36% trong tổng doanh thu.
Thị trường Singapore
Đây không phải là thị trường xuất khẩu chủ lực của công ty do doanh thu
xuất khẩu mà công ty thu về từ thị trường này chiếm tỉ lệ thấp trong tổng doanh
thu xuất khẩu của công ty và mặt hàng chủ yếu của thị trường này cũng vẫn là
gạo/ nếp. Năm 2006, công ty xuất khẩu 720 tấn gạo sang thị trường này và đạt
doanh thu là 176.050 USD. Sang năm 2007, sản lượng tăng 133,33% và doanh
thu tăng 179,22% so với năm 2006, nguyên nhân tăng là do trong năm này sản
lượng lương thực của Singapore giảm do chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh
nên làm cho nhu cầu lương thực của nước này tăng nên khi ký kết hợp đồng với
công ty, thị trường này có tăng sản lượng nhập khẩu vào nước mình. Còn đến
năm 2008, công ty không có xuất khẩu gạo sang thị trường này. Nguyên nhân là
do biến động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã làm giá gạo tăng cao làm
cho các nước e ngại trong việc nhập khẩu hàng hoá cho nên năm 2008 công ty
không có hợp đồng xuất khẩu sang Singapore.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 30 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Thị trường Philippines
Có thể nói đây là thị trường xuất khẩu chủ yếu của công ty do trong 3 năm
thì doanh thu xuất khẩu thu được từ thị trường này luôn chiếm tỷ trọng cao trong
tổng doanh thu của công ty. Năm 2006, doanh thu từ thị trường này chiếm
42,99%, sang năm 2007 chiếm 30,85% và năm 2008 doanh thu mà thị trường
Philippines đem lại cho công ty chiếm 76,12% trong tổng doanh thu của công ty.
Bên cạnh đó, doanh thu mà thị trường này mang lại cũng tăng khá cao mà
nguyên nhân chung là do trong giai đoạn 2006 – 2008, Philippines là đất nước
gánh chịu nhiều thiên tai như bão, lũ lụt nên tình trạng thiếu lương thực đã xảy ra
trên đất nước này nên nhu cầu lương thực tăng mạnh, do đó làm cho sản lượng
xuất khẩu của công ty sang thị trường này tăng 0,84% năm 2007 và tăng
107,25% năm 2008 so với năm 2007, dẫn đến doanh thu đạt được ở thị trường
này năm 2007 tăng 13,31% so với năm 2006 và năm 2008, tăng gấp 3,5 lần so
với năm 2007.
Thị trường Indonesia
Đây cũng được coi là thị trường truyền thống của Việt Nam nói chung và
cũng là một trong những thị trường quan trọng của công ty do Indonesia cũng
nằm trong khu vực Châu Á có nhiều điểm tương đối giống với nước ta như điều
kiện tự nhiên, văn hoá xã hội, phong tục tập quán và tiêu dùng nên hàng xuất
khẩu của công ty dễ được các thị trường này chấp nhận.
Qua bảng 4 ta thấy thị trường này chiếm tỷ trọng khá trong tổng doanh thu
bán hàng của công ty, năm 2006 chiếm tỷ trọng 11,7%, đứng thứ ba về thị trường
xuất khẩu của công ty; sang năm 2007, tỷ trọng của doanh thu từ thị trường này
chiếm 19,69% và đến năm 2008 doanh thu từ thị trường này chỉ chiếm 0,79%
trong tổng doanh thu của công ty. Nguyên nhân làm cho tỷ trọng doanh thu từ thị
trường này giảm mạnh trong năm 2008 là do sản lượng mà công ty xuất khẩu qua
thị trường này trong năm 2008 giảm mạnh (giảm tới 95,83% so với năm 2007),
cho nên doanh thu thu được từ thị trường này cũng giảm mạnh (giảm 92,68% so
với năm 2007).
Thị trường Châu Phi
Thị trường này là một thị trường có nhiều tiềm năng do nhu cầu lương thực
ở các nước Châu Phi thường rất cao vì nơi đây thường xảy ra nạn đói. Mặt khác,
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 31 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
thị trường này cũng không đòi hỏi cao, dễ thoả mãn nhu cầu và thị trường này tập
trung vào tiêu dùng loại gạo trắng hạt dài, do thu nhập thấp nên nhập khẩu chủ
yếu gạo phẩm chất thấp, gạo 25% tấm. Trên thị trường này thì công ty có các
khách hàng chủ yếu là Kenya, Angola và Ghana.
Doanh thu mà công ty thu được từ thị trường này chiếm tỷ trọng không ổn
định, năm 2006 chỉ chiếm 6,92%, năm 2007 chiếm đến 22,14% và năm 2008 chỉ
còn chiếm 4,73% trong tổng doanh thu của công ty. Nguyên nhân làm cho tỷ
trọng doanh thu ở thị trường này tăng giảm không ổn định là do sản lượng xuất
khẩu sang thị trường này tăng hơn 3 lần so với năm 2006 và năm 2008 giảm
77,02% so với năm 2007, dẫn đến doanh thu thu được từ thị trường này cũng
tăng giảm không ổn định theo khối lượng sản phẩm tiêu thụ. Doanh thu từ thị
trường này tăng giảm không ổn định qua các năm trong khi tổng doanh thu của
công ty thì liên tục tăng nên làm cho tỷ trọng của doanh thu từ thị trường này
cũng tăng giảm trong giai đoạn này.
Thị trường khác
Ngoài những thị trường xuất khẩu chính thì công ty còn xuất khẩu sang các
thị trường mới như: Đông Timor và Nhật Bản nhưng chưa ổn định. Do Đông
Timor là một nước nhỏ mới thành lập nên nền kinh tế chưa ổn định nên việc xuất
khẩu của công ty sang thị trường này cũng còn nhiều khó khăn. Trong khi đó, thì
Nhật Bản là một nước có nền kinh tế phát triển với các yêu cầu về chất lượng
hàng hoá rất khắt khe, cho nên việc xuất khẩu hàng hoá sang thị trường này gặp
rất nhiều trở ngại, do đó công ty chỉ ký được hợp đồng xuất khẩu sang thị trường
này vào năm 2006 với 336 tấn thức ăn gia súc và doanh thu mà công ty thu được
chỉ chiếm 2,17% trong tổng doanh thu của công ty.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 32 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Philippines
42.99%
Indonesia
11.70%
Singapore
3.25%
Châu Phi
6.92%
Malaysia
22.10%
Nhật Bản
2.17%
Đông Timor
10.87%
Năm 2006
Châu Phi
22.14%
Philippines
30.85%
Singapore
5.75%
Malaysia
21.57%
Indonesia
19.69%
Năm 2007
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 33 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Malaysia
18.36%
Philippines
76.12%
Châu Phi
4.73%Indonesia
0.79%
Năm 2008
Hình 4. DOANH THU THEO CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG QUA CÁC NĂM
Tóm lại, thị trường xuất khẩu của công ty nhìn chung chưa ổn định và chỉ tập
trung vào một số thị trường như Philippines, Malaysia và chưa mạnh dạn thâm
nhập vào thị trường mới. Cho nên, công ty cần có chiến lược marketing hợp lý để
giúp công ty ổn định thị trường xuất khẩu hiện tại, mở rộng thị trường xuất khẩu
tương lai và đem về giá trị kim ngạch lớn cho công ty.
Nhìn chung, trong quá trình tiêu thụ giai đoạn 2006 – 2008, công ty có những
ưu thế là có nguồn nguyên liệu dồi dào do công ty nằm trong khu vực Đồng bằng
Sông Cửu Long – là nơi trồng được nhiều loại nông sản, nhất là lúa; nhu cầu tiêu
dùng lương thực tại các nước trong khu vực lại tăng cao nên làm cho sản lượng
tiêu thụ của công ty tăng; công ty có uy tín lâu năm trong ngành xuất khẩu nông
sản nên được các nước ưu tiên để ký kết hợp đồng xuất khẩu... Tuy nhiên, trong
giai đoạn này quá trình tiêu thụ của công ty cũng còn gặp một số hạn chế như:
tình trạng lạm phát tăng cao nên làm cho giá cả hàng hoá cũng như các mặt hàng
nông sản tăng nên làm các nước e ngại trong việc nhập khẩu hàng hoá, do đó sản
lượng tiêu thụ của công ty có giảm trong năm 2008; công ty chưa có bộ phận
marketing chuyên môn để phân tích nhu cầu thị trường và tìm kiếm thị trường
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 34 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
mới, tuy công ty cũng có xuất khẩu được vào các thị trường tương đối mới như
Đông Timor và Nhật Bản nhưng việc xuất khẩu sang hai thị trường này chưa
được lâu dài mà chỉ phát sinh trong một, hai năm, cho thấy công ty chưa có tính
chủ động trong việc tìm kiếm và thâm nhập vào thị trường mới. Do đó, công ty
cần phải có bộ phận marketing chuyên môn và có những biện pháp thích hợp để
nâng cao tình hình tiêu thụ nhằm nâng cao lợi nhuận của công ty trong thời gian
tới.
4.1.2. Phân tích tình hình chi phí của công ty
Chi phí là một trong những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
công ty. Mỗi một sự tăng, giảm của chi phí sẽ dẫn đến sự tăng, giảm của lợi
nhuận. Do đó, chúng ta cần xem xét tình hình thực hiện chi phí một cách hết sức
cẩn thận để hạn chế sự gia tăng và có thể giảm các loại chi phí đến mức thấp
nhất. Điều này đồng nghĩa với việc làm tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt
động của công ty.
Bảng 6. TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2007 - 2006 2008 - 2007
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Mức Tỉ lệ(%) Mức
Tỉ lệ
(%)
1. Giá vốn hàng bán 81.928 153.026 214.942 71.098 86,78 61.916 40,46
2. Chi phí bán hàng 3.475 4.331 6.821 856 24,63 2.490 57,49
3. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
4.148 3.802 12.075 (346) (8,34) 8.273 217,60
4. Chi phí tài chính
- Chi phí lãi vay
289
141
1.514
843
4.319
3.359
1.225
702
423,88
242,91
2.805
2.516
185,27
298,46
5. Chi phí khác 331 80 9 (251) (75,83) (71) (88,75)
Tổng chi phí 90.171 162.753 238.166 72.582 80,49 75.413 46,34
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn chung, tổng chi phí của công ty qua 3 năm đều tăng. Năm 2007, tổng
chi phí của công ty là 162.753 triệu đồng tăng đáng kể với tốc độ là 80,49%.
Nguyên nhân tổng chi phí năm 2007 tăng đáng kể là do chi phí tài chính tăng hơn
4 lần so với năm 2006 mà chủ yếu là chi phí lãi vay tăng gần 2,5 lần so với năm
2006. Bên cạnh đó, vẫn còn những khoản chi phí khác cũng tăng khá cao như giá
vốn hàng bán và chi phí bán hàng. Tổng chi phí của công ty năm 2008 cũng tăng
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 35 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
khá cao với 46,34% so với năm 2007. Tổng chi phí năm 2008 tăng là do các
khoản mục trong tổng chi phí tăng khá cao như chi phí tài chính, chi phí quản lý
doanh nghiệp…
90171
162753
238166
0
50000
100000
150000
200000
250000
Tr
iệu
đồ
ng
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Hình 5. TỔNG CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA CÁC NĂM
4.1.2.1. Phân tích giá vốn hàng bán
Như chúng ta đã biết, trong một công ty thì chi phí để sản xuất ra thành
phẩm hay còn gọi là giá vốn hàng bán là luôn chiếm tỷ lệ cao nhất. Nó là căn cứ
để công ty xác định giá thành cho sản phẩm của mình. Như chúng ta đã biết giá
vốn hàng bán tăng hay giảm là còn tuỳ thuộc vào sản lượng tiêu thụ, sản lượng
nông sản của công ty được xuất khẩu nhiều thì giá vốn hàng bán giảm và ngược
lại.
Qua hình trên, chúng ta thấy giá vốn hàng bán trong 3 năm luôn chiếm tỷ
trọng rất cao trong tổng chi phí của công ty, đều chiếm trên 90% trong tổng chi
phí. Như chúng ta đã biết, sản lượng nông sản được tiêu thụ trong năm 2007 tăng
41,25% so với năm 2006 và giá nguyên liệu nông sản đầu vào trong năm này
tăng cao nên làm cho giá vốn hàng bán tăng 86,78% so với năm 2006. Còn trong
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 36 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
năm 2008, do sản lượng tiêu thụ giảm 5,69% so với năm 2007 nên làm cho tốc
độ tăng của giá vốn hàng bán trong giai đoạn 2007 - 2008 giảm hơn so với tốc độ
tăng của giai đoạn 2006 – 2007.
Tuy nhiên, giá vốn hàng bán là nhân tố mà Công ty khó có thể chủ động, vì
nhiều lý do như là đơn đặt hàng nhiều hoặc ít, nguyên liệu đầu vào mà Công ty
mua được, nó còn phụ thuộc vào sự biến động của thị trường, gạo lại là sản phẩm
có tính mùa vụ. Do đó, Công ty cần phải tính toán thật kỹ về thời điểm, sản
lượng đặt hàng, lượng hàng tồn kho, chi phí vận chuyển như thế nào cho hợp lý
để không làm chi phí này tăng cao làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty.
4.1.2.2. Phân tích chi phí bán hàng
Nhìn chung, chi phí bán hàng của công ty qua 3 năm đều tăng. Nguyên
nhân là do, giá xăng dầu trên thị trường tăng lên nên làm cho chi phí vận chuyển,
bốc dỡ hàng của công ty tăng cao và do chính sách tăng lương của Chính phủ nên
chi phí lương cho nhân viên bán hàng cũng tăng. Ngoài ra, trong giai đoạn 2006
– 2008 thì thị trường thế giới có nhiều biến động và tình trạng lạm phát ở trong
nước tăng nên làm cho giá cả các mặt hàng tăng lên đáng kể, do đó các chi phí
vật liệu cho bao bì, đóng gói trong giai đoạn này cũng tăng. Những điều trên đã
làm cho chi phí bán hàng của công ty tăng lên đáng kể, đặc biệt là trong năm
2008 – là năm thị trường thế giới có nhiều biến động phức tạp và nó có ảnh
hưởng không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của công ty nói chung và trong chi
phí hoạt động của công ty nói riêng, do đó đã làm cho chi phí bán hàng của công
ty năm 2008 tăng 57,49% so với năm 2007. Chi phí bán hàng tăng chứng tỏ công
ty đang rất chú trọng đến công tác tiêu thụ nhưng nếu tăng quá cao sẽ là không
tốt vì nó sẽ làm giảm lợi nhuận của công ty cho nên công ty cần phải có biện
pháp hợp lý để nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ phận bán hàng và giảm thiểu
tối đa chi phí bán hàng không cần thiết cho công ty.
4.1.2.3. Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp
Qua bảng trên ta thấy chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty qua 3 năm
tăng giảm không ổn định. Cụ thể, năm 2007 chi phí quản lý doanh nghiệp của
công ty giảm 346 triệu đồng, tương ứng với tỉ lệ là 8,34%. Nguyên nhân là do
trong năm 2007, công ty đã tiến hành thanh lý, nhượng bán một số máy móc,
thiết bị đã lỗi thời nên chi phí quản lý năm 2007 giảm. Còn trong năm 2008, chi
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 37 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
phí quản lý doanh nghiệp của công ty tăng 12.075 triệu đồng, tăng hơn 2 lần so
với năm 2007. Nguyên nhân là do, công ty sau khi đã thanh lý và nhượng bán
một số tài sản trong năm 2007 nên năm 2008 công ty phải mua sắm them tài sản
mới cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Mặt khác, do chính sách tăng lương và
do nhu tính hiện đại hóa của thị trường nên nhu cầu sử dụng nhiều công cụ dụng
cụ tiên tiến nhằm làm thuận lợi cho việc giao dịch mua bán của bộ phận quản lý
doanh nghiệp tăng lên nên cũng góp phần làm cho chi phí quản lý doanh nghiệp
năm 2008 tăng lên khá cao.
Tuy nhiên, chi phí tăng cao là cũng không tốt nên công ty cần xem xét lại
tính hợp lý trong chi phí của từng bộ phận để tìm ra giải pháp để làm giảm chi
phí và nhằm nâng cao lợi nhuận cho công ty.
4.1.2.4. Phân tích chi phí tài chính
Nhìn chung, chi phí tài chính của công ty đều tăng qua các năm. Năm 2007,
chi phí tài chính tăng 1.225 triệu đồng, gấp hơn 4 lần so với năm 2006. Năm
2008, chi phí tài chính của công ty tăng 2.805 triệu đồng, tăng gần 2 lần so với
năm 2007. Nguyên nhân tăng là do, công ty hoạt động phần lớn là dựa vào nguồn
vốn vay do đó chi phí lãi vay mà công ty phải trả qua các năm tăng và nó luôn
chiếm một tỉ lệ lớn trong tổng chi phí tài chính hằng năm của công ty.
48.79
51.21
55.68
44.32
77.77
22.23
0.00
10.00
20.00
30.00
40.00
50.00
60.00
70.00
80.00
90.00
100.00
%
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
CP lãi vay CPTC khác
Hình 6. CƠ CẤU CHI PHÍ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 38 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Qua hình trên ta thấy, chi phí lãi vay của công ty chiếm tỉ trọng ngày càng
cao trong tổng chi phí tài chính. Trong khi năm 2006, chi phí lãi vay chỉ chiếm
48,79% thì trong năm 2007, chi phí này chiếm 55,68% và năm 2008 là 77,77%.
Nguyên nhân chi phí lãi vay tăng nhanh là do trong giai đoạn 2006 – 2008, cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới đã làm ảnh hưởng đến nhiều nền kinh tế trên thế
giới và làm cho lạm phát ở hầu hết các quốc gia tăng lên nhanh chóng. Tình trạng
lạm phát đã kéo theo lãi suất tiền gửi và cho vay của các ngân hàng tăng lên dẫn
đến việc phải trả lãi cho các khoản tiền vay tăng lên. Điều này đã làm cho chi phí
tài chính của công ty tăng lên một phần đáng kể.
Ngoài ra, chi phí tài chính của công ty tăng lên còn do những chi phí khác
tăng lên như công ty đã tăng đầu tư vào các công ty liên doanh, liên kết.
Tóm lại, chi phí tăng là vừa tốt và vừa không tốt vì việc đầu tư máy móc,
nguyên vật liệu và những khoản chi phí khác có lợi cho việc giao dịch, mua bán
của công ty là rất cần thiết nhưng các nhà quản trị công ty cần phải đưa ra được
một cơ cấu chi phí hợp lý cho mỗi loại chi phí nhằm làm giảm tổng chi phí mà
công ty phải chịu và nâng cao lợi nhuận hoạt động kinh doanh của công ty.
Ngược lại với tất cả các loại chi phí trên, chi phí khác của công ty lại có xu
hướng giảm. Năm 2006, công ty có chi phí khác là 331 triệu đồng, năm 2007,
con số này là 80 triệu đồng, giảm 251 triệu đồng, tương đương 75,83% so với
năm 2006. Và đến năm 2008, chi phí khác của công ty là 9 triệu đồng, giảm 71
triệu đồng, tương đương 88,75% so với năm 2007. Điều này cho thấy năm 2007
và 2008, công ty có quản lý chi phí khác tốt hơn để không phát sinh các khoản
chi phí không dự định trước này. Tuy nhiên, công ty cũng cần phải tìm biện pháp
để duy trì không cho chi phí khác này tăng làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của
công ty.
4.1.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty. Lợi nhuận có thể hữu hình như: tiền, tài sản… và vô hình như uy tín,
của công ty đối với khách hàng và phần trăm thị trường mà công ty chiếm được.
Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty là nhằm thấy được những biến động
của bộ phận từng lợi nhuận trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp và là nền tảng
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 39 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
để tìm ra được những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động lợi nhuận của
công ty trong thời gian qua.
Như chúng ta đã biết, lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận trước thuế - thuế TNDN
và tổng lợi nhuận trước thuế này bao gồm nhiều khoản lợi nhuận khác của công
ty như: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi
nhuận khác.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 40 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Bảng 7. TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 41 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
4964 4167
27070
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
Tr
iệu
đồ
ng
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Hình 7. TỔNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TỪ NĂM 2006 – 2008
Nhìn chung, tổng lợi nhuận sau thuế của công ty qua 3 năm tăng giảm không
ổn định. Cụ thể, trong khi năm 2006 lợi nhuận sau thuế của công ty là 4.964 triệu
đồng thì năm 2007 lợi nhuận sau thuế chỉ có 4.167 triệu đồng, giảm 797 triệu
đồng, tương đương giảm 16,06% so với năm 2006. Nguyên nhân lợi nhuận sau
thuế năm 2007 giảm là do các khoản lợi nhuận khác như lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt động tài chính giảm, còn lơi nhuận khác trong
năm này có tăng nhưng tốc độ tăng của lợi nhuận khác không đủ bù đắp cho tốc
độ giảm của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt động khác.
Còn trong năm 2008, lợi nhuận ròng của công ty là 27.070 triệu đồng, tăng
22.903 triệu đồng, tăng hơn 5 lần so với năm 2007. Nguyên nhân lợi nhuận sau
thuế của công ty năm 2008 tăng đột biến là do lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
của công ty tăng cao do trong năm này giá bán của các mặt hàng nông sản xuất
khẩu tăng và do sản lượng tiêu thụ nông sản của công ty năm này tăng khá cao
nên lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng cao, do đó kéo
theo lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng cao. Mặt khác, lợi nhuận từ hoạt
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 42 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
động tài chính và lợi nhuận khác có giảm so với năm 2007 nhưng tốc độ giảm
không đáng kể so với tốc độ tăng của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.
4.1.3.1. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Qua bảng 7 ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty qua 3
năm tăng giảm không ổn định, năm 2007, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của
công ty giảm 35,85% so với năm 2006. Nguyên nhân giảm là do, trong năm
2007, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán cao hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch vụ, điều này cho thấy, trong năm 2007, công ty đã
phải chịu một khoản tiền lớn cho việc thu mua nông sản nguyên liệu và do số
lượng nông sản thu mua trong năm này cũng cao hơn nên kéo theo giá vốn hàng
bán của công ty trong năm này cao. Điều này cũng được lý giải là trong năm
2007, do thị trường nhập khẩu nông sản, chủ yếu là mặt hàng gạo/ nếp tăng cao,
nguồn cung bị hạn chế do một số nước mất mùa, giá xuất khẩu tăng cao, trong
khi đó, thời gian qua nước ta cũng bị ảnh hưởng bởi dịch vàng lùn, lùn xoắn lá
nên nguồn cung trong nước bị hạn chế, do đó các doanh nghiệp cạnh tranh mua
nguyên liệu gạo để xuất khẩu nên đã đẩy giá nguyên liệu lên cao làm tăng giá
vốn hàng bán. Bên cạnh đó trong năm này chi phí từ hoạt động kinh doanh như
chi phí bán hàng tăng 24,63% so với năm 2006 nên lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh cũng giảm. Nguyên nhân là do trong năm 2007, các chi phí cho bộ phận
bán hàng như chi phí điện, nước; chi phí xăng dầu, chi phí lương cho nhân viên
tăng nên kéo theo chi phí bán hàng tăng. Mặt khác, khoản chi phí quản lý doanh
nghiệp có giảm so với năm 2006 (giảm 8,34%) nhưng tỉ lệ giảm này không đủ để
bù đắp những khoản chi phí khác với tỉ lệ tăng khá cao như vậy.
Còn trong năm 2008, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty tăng
gần 30 lần so với năm 2007. Nguyên nhân tăng là do, trong năm này giá vốn
hàng bán có tốc độ tăng chậm lại so với năm trước, trong khi doanh thu thuần thì
vẫn trên đà tăng trưởng và tăng với tốc độ khá nhanh và cao hơn so với tốc độ
tăng của giá vốn hàng bán nên làm cho lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của
công ty tăng. Điều này cũng được lý giải là do trong năm 2008, sản lượng gạo
tiêu thụ giảm trong khi giá lúa gạo nguyên liệu vẫn ở mức cao so với những năm
trước nên giá vốn hàng bán của công ty trong năm 2008 tăng. Tuy nhiên, cũng
trong năm này thị trường thế giới có nhiều biến động, đặc biệt trong những tháng
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 43 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
đầu năm 2008, thì thị trường gạo được thế giới quan tâm rất nhiều, giá gạo xuất
khẩu trong tháng 5 năm 2008 tăng gần gấp 3 lần so với đầu năm 2008 và do tình
trạng đầu cơ, tích trữ tăng cao và do thông tin sai lệch cũng làm ảnh hưởng đến
tâm lý tiêu dùng của khách hàng dẫn đến việc hoang mang, lo sợ sẽ xảy ra tình
trạng thiếu gạo trong tương lai, những điều này cũng gián tiếp làm tăng giá gạo
xuất khẩu trong những tháng đầu năm 2008. Trong những tháng cuối năm, mặc
dù, thị trường gạo đã được ổn định hơn nhưng giá lúa gao vẫn còn ở mức cao so
với những năm trước đó. Những điều trên đã làm cho doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của công ty tăng cao và tăng nhanh hơn giá vốn hàng bán nên
làm cho lợi nhuận gộp tăng cao. Bên cạnh đó, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp cũng có tăng so với năm 2007 nhưng tỉ lệ tăng của 2 loại chi phí
này (lần lượt là 57,49% và 217,60%) vẫn còn chậm hơn so với tỉ lệ tăng của lợi
nhuận gộp (504,34%).
1964 1260
37870
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
Tr
iệu
đồ
ng
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Hình 8. LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 44 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Tóm lại, hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm là khá tốt, mỗi
năm đều có lợi nhuận nhưng do tình hình biến động của thị trường trong thời
gian qua đã làm cho công ty không kịp thích ứng nên lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh của công ty trong giai đoạn 2006 – 2008 có mức tăng giảm không ổn định.
Do đó, công ty cần phải có thêm bộ phận chuyên xem xét và phân tích sự biến
động của thị trường để công ty luôn theo kịp sự biến động đó và làm tăng lợi
nhuận của công ty.
4.1.3.2. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Hoạt động cho thuê tài chính của công ty chủ yếu là cho thuê tài sản. Nhìn
chung, qua bảng 7 ta thấy, lợi nhuận từ hoạt động tài chính giảm qua các năm,
thậm chí còn bị lỗ trong năm 2008. Nguyên nhân là do các thành phần của hoạt
động tài chính như doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí tài chính có biến
động không đồng đều. Trong năm 2007, doanh thu từ hoạt động tài chính tăng
30,92% trong khi chi phí tài chính lại tăng hơn 4 lần so với năm 2006, trong đó
chi phí lãi vay là tăng mạnh nhất. Điều này cho thấy, doanh thu từ hoạt động tài
chính đã không tăng kịp với tốc độ tăng của chi phí tài chính nên lợi nhuận từ
hoạt động tài chính cũng giảm.
Năm 2008, công ty bị lỗ từ hoạt động tài chính với số tiền là 851 triệu đồng
và lợi nhuận từ hoạt động tài chính năm 2008 giảm gần 1,5 lần so với năm 2007.
Nguyên nhân giảm là do doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2008 giảm
26,68% trong khi chi phí tài chính lại tăng khá mạnh với khoảng 1,8 lần so với
năm 2007. Điều này cho thấy, doanh thu từ hoạt động tài chính không tăng kịp
với tốc độ tăng của chi phí tài chính dẫn đến tình trạng hoạt động tài chính không
mang lại lợi nhuận cho công ty mà còn làm cho công ty bị lỗ.
Như vậy, ngoài lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thì công ty cũng cần
thêm lợi nhuận từ nhiều hoạt động khác để nâng cao tổng lợi nhuận của công ty.
Do đó, công ty cần phải tìm hiểu thêm và đưa ra giải pháp khắc phục những hạn
chế của quá trình hoạt động tài chính của công ty nhằm giúp cho hoạt động tài
chính của công ty mang lại lợi nhuận.
4.1.3.3. Phân tích lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận từ hoạt động khác của công ty chủ yếu là từ hoạt động thanh lý
tài sản và lợi nhuận từ các đơn vị trực thuộc và các trạm thu mua nhận khoán của
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 45 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
công ty đặt trên địa bàn các huyện trong tỉnh đem lại. Nhìn chung, hoạt động
khác của công ty có mang lại lợi nhuận nhưng lợi nhuận này tăng giảm không ổn
định qua các năm.
Năm 2007, lợi nhuận từ hoạt động khác của công ty tăng 47,42% so với
năm 2006. Nguyên nhân là do chi phí khác giảm khá mạnh với 75,83% trong khi
doanh thu khác giảm 1,44% so với năm 2006 không đáng kể so với tốc độ giảm
của chi phí khác nên làm cho lợi nhuận khác tăng lên.
Trong năm 2008, lợi nhuận từ hoạt động khác của công ty lại giảm khá
mạnh và giảm 73,89% so với năm 2007. Do trong năm 2008, cả doanh thu khác
và chi phí khác đều giảm với tỉ lệ cao (lần lượt là 75,33% và 88,75%) dẫn đến lợi
nhuận khác của công ty năm 2008 giảm mạnh.
Tóm lại, hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm đạt hiệu quả tương
đối cao, biểu hiện là lợi nhuận sau thuế của công ty qua các năm. Tuy nhiên, hiệu
quả đạt được chưa đồng đều giữa các khoản mục lợi nhuận của công ty. Qua
phân tích chúng ta thấy rằng công ty cần có biện pháp làm hạn chế lỗ từ hoạt
động tài chính để giảm đi gánh nặng chung cho toàn công ty.
Tuy nhiên, việc phân tích tình hình lợi nhuận của công ty qua các năm chỉ
là để cho ta thấy được những cái đạt được và những hạn chế của công ty trong
giai đoạn này chứ chưa thể hiện được hết các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
của công ty. Do đó, chúng ta cần phải tiến hành phân tích những nhân tố có ảnh
hưởng đến lợi nhuận hay hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai
đoạn này.
4.1.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty thông qua các
chỉ tiêu tài chính
4.1.4.1. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí
Phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí là cho chúng ta biết
trong giai đoạn 2006 – 2008, công ty đã sử dụng các khoản chi phí cho hoạt động
kinh doanh của mình hợp lý chưa? Tỷ suất chi phí nào chiếm tỉ lệ cao nhất trong
doanh thu thuần để tìm ra giải nhằm làm giảm các tỷ suất chi phí này để nâng cao
lợi nhuận của công ty trong thời gian tới.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 46 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Bảng 8. CÁC CHỈ TIÊU VỀ MỨC ĐỘ SỬ DỤNG CHI PHÍ
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
Tỷ suất GVHB/ DTT % 89,52 94,22 79,11
Tỷ suất CPQL/ DTT % 4,53 2,34 4,44
Tỷ suất CPTC/ DTT % 0,32 0,93 1,59
(Nguồn: Tính toán từ các số liệu của các bảng báo cáo tài chính)
Tỷ suất giá vốn hàng bán/ doanh thu thuần:
Tỷ số này cho biết trong tổng số doanh thu thuần thì giá vốn hàng bán
chiếm bao nhiêu %. Nhìn chung, trong giai đoạn 2006 – 2008, tỷ suất giá vốn
hàng bán luôn chiếm tỉ lệ rất cao trong doanh thu thuần. Cụ thể, năm 2006, giá
vốn hàng bán chiếm 89,52%, năm 2007, chiếm 94,22% trong tổng doanh thu
thuần, tăng 4,7% so với năm 2006. Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu
thuần tăng là không tốt cho công ty vì công ty phải sử dụng nhiều tiền cho việc
thu mua nguyên liệu nhưng giá trị tiêu thụ đạt được thì không cao lắm, phản ánh
việc quản lý chi phí trong giá vốn hàng bán của công ty không hiệu quả. Đến
năm 2008, trong tổng doanh thu thuần thì giá vốn hàng bán chiếm 79,11%, giảm
15,11% so với năm 2007. Tỷ suất giá vốn hàng bán càng nhỏ thì càng tốt cho
công ty, năm 2008 tỷ suất này giảm là dấu hiệu đáng mừng cho công ty, thể hiện
công ty đang từng bước quản lý tốt chi phí trong giá vốn hàng bán. Tuy nhiên, tỷ
suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần của công ty còn ở mức cao, do đó,
công ty cần phải tìm ra được giải pháp thích hợp để làm giảm chi phí trong giá
vốn hàng bán và nhằm nâng cao hiệu quả cho công ty.
Tỷ suất chi phí quản lý/ doanh thu thuần:
Tỷ suất này chiếm tỉ lệ tương đối thấp so với doanh thu thuần, qua bảng 7 ta
thấy, tỷ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần chỉ khoảng 5%. Cụ thể, năm
2006, con số này là 4,53%, năm 2007, tỷ suất chi phí quản lý chỉ chiếm 2,34%
trong tổng doanh thu thuần, giảm 2,19% so với năm 2006. Đến năm 2008, tỷ suất
chi phí quản lý trên doanh thu thuần tăng lên và đạt 4,44%, tăng 2,1% so với năm
2007. Tỷ suất này có tăng giảm không ổn định do sự biến động của thị trường
nhưng nhìn chung công ty có quản lý khá tốt chi phí này, biểu hiện ở chỗ tỷ suất
chi phí quản lý trên doanh thu thuần chỉ chiếm khoảng 5% qua 3 năm. Do đó,
công ty cần phải tiếp tục hoàn thiện và phát triển cơ chế quản lý này để công ty
luôn kiểm soát được chi phí quản lý của công ty mình.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm xuất khẩu Cần Thơ
GVHD: Đoàn Thị Cẩm Vân 47 SVTH: Nguyễn Thị Minh Ngọc
Tỷ suất chi phí tài chính/ doanh thu thuần:
Trong bảng 7 ta thấy, chi phí tài chính là chi phí chiếm tỉ lệ thấp nhất trong
tổng doanh thu thuần qua 3 năm. Năm 2006, tỷ suất chi phí quản lý trên doanh
thu thuần là 0,32%, năm 2007, tỷ suất này là 0,93%, tăng 0,61% so với năm
2006; đến năm 2008, con số này tăng lên với 1,59%, tăng 0,66% so với năm
2007. Điều này cho thấy, chi phí tài chính mặc dù đang ở tỉ lệ rất thấp trong
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ.pdf