Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long

Tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH & VSMT NÔNG THÔN VĨNH LONG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: HUỲNH TRÚC CHI Mã số sinh viên: 4053505 ĐỖ THỊ TUYẾT Lớp: Kế toán tổng hợp khóa 31 Cần Thơ, 2009 www.kinhtehoc.net MỤC LỤC CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................1 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................1 1.1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu...........................................................1 1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn....................................................................2 1.1.2.1 Căn cứ khoa học ....................................................................................2 1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn.....................................................................................3 1.2 M...

pdf82 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH & VSMT NÔNG THÔN VĨNH LONG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: HUỲNH TRÚC CHI Mã số sinh viên: 4053505 ĐỖ THỊ TUYẾT Lớp: Kế toán tổng hợp khóa 31 Cần Thơ, 2009 www.kinhtehoc.net MỤC LỤC CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU........................................1 1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................1 1.1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu...........................................................1 1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn....................................................................2 1.1.2.1 Căn cứ khoa học ....................................................................................2 1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn.....................................................................................3 1.2 Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................4 1.2.1 Mục tiêu chung..........................................................................................4 1.2.2 Mục tiêu cụ thể..........................................................................................4 1.3 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................4 1.3.1 Về không gian...........................................................................................4 1.3.2 Về thời gian...............................................................................................4 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................5 1.4 Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................5 CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........6 2.1 Phương pháp luận 2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh..........6 2.1.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh.......................................6 2.1.1.2 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh...........................................6 2.1.1.3 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh.................7 2.1.2 Nhân tố doanh thu......................................................................................8 2.1.2.1 Khái niệm, nội dung về doanh thu..........................................................8 2.1.2.2 Vai trò của doanh thu..............................................................................8 2.1.3 Nhân tố chi phí...........................................................................................9 2.1.4 Nhân tố lợi nhuận.......................................................................................9 2.1.4.1Các bộ phận cấu thành lợi nhuận...........................................................10 www.kinhtehoc.net a. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh...............................................10 b. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính .................................................................10 c. Lợi nhuận từ hoạt động khác.........................................................................10 2.1.4.2 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận....................................................11 2.1.4.3 Nhiệm vụ của việc phân tích tình hình lợi nhuận.................................12 2.1.4.4 Khái niệm báo cáo tài chính..................................................................12 2.1.5 Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm.....................................................................................................................13 2.1.5.1 Phân tích tình hình thanh toán...............................................................13 2.1.5.2 Các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh...............................14 a. Kỳ thu tiền bình quân....................................................................................14 b. Hiệu quả sử dụng tổng số vốn.......................................................................14 c. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................................................14 d. Hiệu quả sử dụng vốn cố định......................................................................14 2.1.5.3 Phân tích các tỷ số khả năng sinh lợi....................................................15 a. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (Retun on sales – ROS)......................16 b. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Return on total assets – ROA)........16 c. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on equity – ROE)..........16 2.1.6 Các chỉ tiêu phân tích tình hình lợi nhuận...............................................16 2.1.6.1 Phương pháp phân tích.........................................................................16 2.1.6.2 Công thức tính lợi nhuận......................................................................16 2.1.6.3 Đối tượng phân tích..............................................................................16 2.1.6.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng..........................................................16 2.1.7 Các chỉ tiêu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu.................17 2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................17 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu trình bày cụ thể theo từng mục tiêu.........17 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu trình bày cụ thể theo từng mục tiêu........17 2.2.2.1 Phương pháp so sánh giữa chi phí, doanh thu, lợi nhuận qua lại giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc.....................................................................................17 www.kinhtehoc.net 2.2.2.2 Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn đối với phân tích nhân tố lợi nhuận.................................................................................................................18 2.2.2.3 Sử dụng ma trận SWOT để đề ra những biện pháp tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................................................................................18 CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN VĨNH LONG.................................................................................................................21 3.1 Giới thiệu khái quát về Trung tâm...............................................................21 3.1.1 Lịch sử hình thành.....................................................................................21 3.1.2 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm...................................21 3.1.2.1 Chức năng...............................................................................................21 3.1.2.2 Nhiệm vụ...............................................................................................22 3.1.2.3 Quyền hạn...............................................................................................22 3.1.3 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh...................................................23 3.1.4 Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................23 a. Cơ cấu tổ chức................................................................................................23 b Nhiệm vụ của các phòng ban...........................................................................24 3.1.5 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long qua 3 năm ( 2006 – 2008).........27 3.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm qua 3 năm ( 2006 – 2008 )................................................................................................................31 3.2.1 Phân tích tình hình biến động của doanh thu...........................................31 3.2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu theo thành phần.....................................32 3.2.1.2 Phân tích tình hình biến động doanh thu theo sản lượng tiêu thụ.........36 3.2.2 Phân tích chung tình hình biến động chi phí............................................38 3.2.2.1 Chi phí hoạt động..................................................................................39 3.2.1.2 Giá vốn.................................................................................................40 3.2.3 Phân tích tình hình biến động của lợi nhuận...........................................41 3.2.3.1 Phân tích chung....................................................................................41 www.kinhtehoc.net 3.2.3.2 Lợi nhuận từ việc tiêu thụ sản phẩm vừa mang tính kinh tế vừa mang tính xã hội..............................................................................................................43 3.2.3.3 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính qua 3 năm ( 2006 – 2008 ).......................................................................................................................44 3.2.3.4 Lợi nhuận từ hoạt động khác..............................................................45 3.3 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính............................................................47 3.3.1 Phân tích các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ......................................47 3.3.2. Nhóm chỉ tiêu về quản trị tài sản..........................................................48 3.3.2.1 Kỳ thu tiền bình quân (DSO)..............................................................49 3.3.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động..........................................................49 3.3.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn cố định............................................................50 3.3.2.4 Hiệu quả sử dụng toàn bộ số vốn.......................................................50 3.3.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi.......................................................48 3.3.3.1 Lợi nhuận trên doanh thu....................................................................51 3.3.3.2 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)................................................52 3.3.3.3 Lợi nhuận trên tổng tài sản..................................................................52 3.4 Phương hướng phát triển của Trung tâm trong thời gian tới.....................53 CHƯƠNG IV: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM CUNG SẠCH & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN VĨNH LONG ....................................................................... 54 4.1 Sự ảnh hưởng của cơ cấu tổ chức đến hoạt động của Trung tâm.............54 4.2 Yếu tố tài chính.........................................................................................53 4.2.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu....................................53 4.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.....................................53 4.3 Môi trường luật pháp.................................................................................58 4.4 Giá cả.........................................................................................................58 4.5 Các đối thủ cạnh tranh...............................................................................59 www.kinhtehoc.net 4.6 Sự ảnh hưởng của tình hình nhân sự đến hiệu quả hoạt động của Trung tâm....................................................................................................................59 CHƯƠNG V: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ĐỐI VỚI TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN VĨNH LONG........................................................62 5.1 Tăng khối lượng tiêu thụ trên cơ sở tăng mạng lưới phân phối và có những chính sách nâng cao sản lượng sử dụng sản phẩm..........................................64 5.2 Xây dựng chiến lược kinh tế để thu hút các nguồn vốn hỗ trợ..................65 5.3 Mở rộng quan hệ cầu nối giữa đơn vị với khách hàng..............................65 5.4 Quản lý tốt các chi phí...............................................................................66 5.5 Giải pháp về kỹ thuật và công nghệ...........................................................67 5.5 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.................................................................68 5.6 Nâng cao trình độ đội ngũ lao động và tạo động lực cho tập thể và cá nhân người lao động.................................................................................................69 CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................71 6.1 KẾT LUẬN...............................................................................................71 6.2 KIẾN NGHỊ...............................................................................................71 6.2.1 Đề xuất đối với Trung tâm......................................................................72 6.2.2 Kiến nghị đối với nhà nước.....................................................................73 www.kinhtehoc.net DANH MỤC BIỂU BẢNG 1. Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm giai đoạn (2006 - 2008)...............................................................................................................28 2. Bảng 2: Số trạm nước phân phối giai đoạn 2006 - 2008.............................29 3. Bảng 3: Doanh thu theo thành phần của Trung tâm nước sạch...................32 4. Bảng 4: Sản lượng nước tiêu thụ qua các năm 2006 - 2008........................36 5. Bảng 5: Chi phí quản lý của Trung tâm giai đoạn 2006 - 2008...................39 6. Bảng 6: Lợi nhuận của Trung tâm giai đoạn 2006 - 2008...........................42 7. Bảng 7: Lợi nhuận từ hoạt động khác giai đoạn 2006 - 2008.....................46 8. Bảng 8: các chỉ số về khả năng thanh toán..................................................47 9. Bảng 9: Các tỷ số về quản trị tài sản...........................................................48 10. Bảng 10: Các chỉ số về khả năng sinh lợi.................................................50 11. Bảng 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2006 - 2007...........56 12. Bảng 12:Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năm 2007 – 2008………57 13. Bảng 13: Tình hình số lượng lao động tại Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long năm 2008..........................................................60 14. Bảng 14:Tình hình chất lượng lao động tại Trung tâm năm 2008………60 www.kinhtehoc.net DANH MỤC HÌNH 1. Hình 1: Biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu giai đoạn 2006 - 2008..................33 2. Hình 2: Biểu đồ biểu hiện sản lượng nước tiêu thụ giai đoạn 2006 - 2008 ...37 3. Hình 3: Biểu đồ biểu hiện lợi nhuận sau thuế của Trung tâm giai đoạn ( 2006 - 2008)....................................................................................................................43 4. Hình 4: Biểu đồ biểu diễn một số tỷ số về quản trị tài sản giai đoạn (2006 - 2008)....................................................................................................................49 5. Hình 5: Biểu đồ biểu diễn các tỷ số về khả năng sinh lợi qua 3 năm (2006 - 2008)....................................................................................................................51 www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 1 CHƯƠNG I GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu 1.1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Một khi đã bước vào lĩnh vực kinh doanh, các nhà lãnh đạo hay các chủ doanh nghiệp đều mong muốn doanh nghiệp mình được tồn tại trên thương trường và không ngừng phát triển. Để đạt những mong muốn đó họ luôn luôn đặt ra cho mình những mục tiêu ngày càng cao hơn và phải nổ lực, phấn đấu, quyết tâm để đạt được những mục tiêu này. Đây có lẽ là một quy luật mà ai đã bước chân vào làm kinh tế cũng phải biết. Đặc biệt trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế khu vực và thế giới. Ngày nay quy luật trên càng đúng hơn nữa để các doanh nghiệp cạnh tranh nhau phát triển. Nước Việt Nam đang trên đà công nghiệp hóa và hiện đại hóa nền kinh tế đất nước, từng bước hoàn thiện hơn về cơ chế pháp lý mới, hệ thống pháp lý và luật đầu tư kinh tế ngày càng hoàn chỉnh hơn. Nhà nước đã tạo mọi điều kiện thông thoáng cho các thành phần kinh tế hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, đã cải tổ nền kinh tế như hình thành cơ chế quản lý trong sản xuất kinh doanh. Thực tế đã đặt ra cho các nhà sản xuất kinh doanh đứng trước những cơ hội và thách thức nên đòi hỏi các nhà sản xuất kinh doanh muốn thắng được phải có đủ trình độ và khả năng tiếp thu để vận dụng một cách sáng tạo nhất, có hiệu quả nhất. Điều đó cho thấy phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm hết sức cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh của m ình, tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt còn yếu kém để khắc phục, trong mối quan hệ với môi trường xung quanh để tìm ra những biện pháp không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp xác thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai… vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 2 xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định về chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn. Để đóng góp một phần làm tăng trưởng nền kinh tế tỉnh nhà nói riêng và đất nước nói chung, Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường Vĩnh Long đã nỗ lực hết mình và ngày càng phát triển, tạo được thế đứng cho mình, tích lũy mở rộng kinh doanh đảm bảo cho người lao động. Để làm được điều đó Trung tâm hết sức chú ý đến tình hình hoạt động của mình. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nên tôi chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long” làm đề tài tốt nghiệp. 1.1.2 Căn cứ khoa học thực tiễn 1.1.2.1 Căn cứ khoa học Hiệu quả kinh doanh không những là thước đo chất lượng, phản ánh thực trạng tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Để đánh giá một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không người ta dựa vào lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được vào cuối kỳ kinh doanh. Ta có: Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí. Mà Doanh thu = Sản lượng hàng hóa x Giá bán Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác định mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối. Trong đó: - Mức biến động tuyệt đối: được xác định trên cơ sở so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai thời kỳ, đó là kỳ phân tích và kỳ gốc, hay chung hơn so sánh số phân tích và số gốc. - Mức biến động tương đối: là kết quả so sánh giữa số thực tế với số gốc đã được chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mô của chỉ tiêu phân tích. Mặt khác, để đánh giá doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, người ta còn xem xét một số chỉ tiêu về tài chính, đặc biệt là chỉ tiêu về khả năng sinh lợi. Các tỷ số về khả năng sinh lợi được các nhà quản trị, các nhà đầu tư, các nhà phân phối tài chính quan tâm. Chúng là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế mà luận văn mang tính khoa học. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 3 1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một chỉ tiêu được nhiều người quan tâm vì nó là căn cứ để các nhà quản trị ra quyết định, các nhà đầu tư hay các nhà cho vay xem xét có nên đầu tư hay cho vay không? Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh trong nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi. Để đạt được hiệu quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải xác định phương hướng mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các điều kiện sẵn có về các nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả hoạt động kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện trên cơ sở của phân tích hoạt động kinh doanh. Với tư cách một công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù hiệu quả không chỉ được sử dụng ở giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi hoạt động của toàn doanh nghiệp, mà còn được sử dụng để đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như ở từng bộ phận cấu thành. Như chúng ta đã biết: mọi hoạt động của doanh nghiệp đều nằm trong thế tác động liên hoàn với nhau. Bởi vậy, chỉ có thể tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh mới giúp các nhà doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Trên cơ sở đó, nêu lên một cách tổng hợp về trình độ hoàn thành các mục tiêu - biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật - tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời, phân tích sâu sắc các nguyên nhân hoàn thành hay không hoàn thành các chỉ tiêu đó trong sự tác động lẫn nhau giữa chúng. Từ đó, đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp để nhằm phát huy hay khắc phục, cải tiến quản lý. Mặt khác, nó còn giúp doanh nghiệp phát huy mọi tiềm năng thị trường, khai thác tối đa những nguồn lực của doanh nghiệp nhằm đạt đến hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. Tài liệu của phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng, phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 4 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu chung của luận văn là tìm hiểu, phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long để phát hiện và khai thác những khả năng tiềm tàng, các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của Trung tâm. Thông qua đó sẽ đề ra một số biện pháp khắc phục giúp Trung tâm hoạt động hiệu quả hơn. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể – Mục tiêu 1: Phân tích tình hình tiêu thụ, doanh thu, chi phí, lợi nhuận. – Mục tiêu 2: Phân tích một số chỉ tiêu về tài chính để thấy rõ hiệu quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm. – Mục tiêu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh. – Mục tiêu 4: Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.3 Phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Về không gian Chuyên đề nghiên cứu tổng quát một số mặt hoạt động tại Trung tâm có ảnh hưởng đến kết quả doanh thu và lợi nhuận của Trung tâm như: Tình hình biến động về tình hình tiêu thụ, doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài là những nhân tố làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Trung tâm. Thông tin thu thập để hoàn thành đề tài từ nguồn số liệu xin được ở Trung tâm, các đề tài nghiên cứu về trung tâm để tham khảo và các tài liệu khác lấy từ sách, báo và thông tin từ những trang web có liên quan đến đề tài này. 1.3.2 Về thời gian Nhằm đảm bảo đề tài mang tính thực tế khi phân tích, các số liệu được lấy trong 3 năm 2006 – 2008. - Đề tài được thực hiện từ ngày 3/2/2008 đến ngày 25/4/2008. - Số liệu sử dụng để phân tích trong đề tài là số liệu của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long từ năm 2006-2008. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 5 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Phân tích hiệu quả kinh doanh của Trung tâm là rất rộng nhưng do thời gian thực tập có hạn nên em chỉ thực hiện nghiên cứu: - Nghiên cứu những lý luận có liên quan đến phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Phân tích thực trạng của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long thông qua phân tích doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. - Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu – Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường Vĩnh Long biến động qua các năm từ 2006 – 2008 như thế nào? – Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của trung tâm? – Những giải pháp nào góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho trung tâm? www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 6 CHƯƠNG II PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2.1 Phương pháp luận 2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.1.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là nghiên cứu quá trình kinh doanh của doanh nghiêp, bao gồm những hoạt động cụ thể như: hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Quá trình phân tích được tiến hành từ bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng tức là sự việc quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, làm cơ sở quyết định hiện tại, những dự báo và hoạch định chính sách tương lai Cùng với kế toán và các khoa học kinh tế khác, phân tích hoạt động kinh doanh được coi là một công cụ đắc lực để quản lý và điều hành có hiệu quả các hoạt động của doanh nghiệp. 2.1.1.2 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. - Trong bất cứ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau mà đặc biệt kinh doanh theo cơ chế kinh tế thị trường như hiện nay, môi trường cạnh tranh luôn gay gắt .Những rủi ro tiềm ẩn cũng như những khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện, chỉ thông qua phân tích doanh nghiệp mới có thể phát hiện được những nguyên nhân cùng với những mấu chốt cốt lõi để xoáy sâu vào khai thác cùng với những giải pháp cụ thể để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. - Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 7 - Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đề ra các quyết định kinh doanh. - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. - Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh. - Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro. Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra. Doanh nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra các chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp về tài chính, lao động, vật tư… Doanh nghiệp còn phải quan tâm phân tích các điều kiện tác động ở bên ngoài như thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh… trên cơ sở phân tích trên, doanh nghiệp dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và có kế hoạch phòng ngừa trước khi xảy ra. - Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay… với doanh nghiệp nữa hay không. 2.1.1.3 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là kết quả kinh doanh. - Nội dung phân tích chính là quá trình tìm cách lượng hóa những yếu tố đã tác động đến kết quả kinh doanh. Đó là những yếu tố của quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ. - Phân tích hoạt động kinh doanh còn nghiên cứu tình hình sử dụng các nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai; những nhân tố nội tại của doanh www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 8 nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và môi trường kinh doanh, đã trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp. - Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đã đạt được, những hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó để ra các quyết định quản trị kịp thời trước mắt - ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược - dài hạn. - Có thể nói theo cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích là quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh- tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ; phân tích, mà mục đích cuối cùng là đúc kết chúng thành qui luật để nhận thức hiện tại và nhắm đến tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp. 2.1.2 Nhân tố doanh thu 2.1.2.1 Khái niệm, nội dung về doanh thu Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của vòng chu chuyển vốn ở tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, sản phẩm hàng hóa chỉ được coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp đã nhận được tiền bán hàng. Vậy doanh thu là thu nhập của doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền thu được khi doanh nghiệp đã nhận được toàn bộ số tiền bán hàng. Doanh thu bao gồm: - Doanh thu bán hàng: là doanh thu về bán sản phẩm hàng hóa thuộc những hoạt động sản xuất kinh doanh chính, doanh thu về cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng theo chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu bán hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. 2.1.2.2 Vai trò của doanh thu Doanh thu là chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không những có ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Doanh thu bán hàng là chỉ tiêu tổng hợp bằng tiền về tiêu thụ hàng hóa kinh doanh trong một thời kỳ nhất định, nó chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng phản ánh khối lượng công tác của doanh nghiệp, phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất và trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 9 kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu tài chính chủ yếu để doanh nghiệp dùng làm cơ sở tính toán các chỉ tiêu trong kế hoạch tài chính. Doanh thu bán hàng là nguồn tài chính, nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu được những khoản lãi nhất định. Thực hiện được doanh thu bán hàng có ý nghĩa là kết thúc được giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển vốn, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau. Nếu doanh nghiệp không thực hiện được doanh thu bán hàng hoặc thực hiện chậm sẽ làm cho tình hình tài chính của doanh nghiệp gặp khó khăn và ảnh hưởng không tốt đến quá trình sản xuất của doanh nghiệp. 2.1.3 Nhân tố chi phí Chi phí là một nhân tố rất cần thiết để tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh. Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo… Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao. Đây là những khoản chi phí mang tính chất cố định. 2.1.4 Nhân tố lợi nhuận Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá thành tiêu thụ của toàn bộ số lượng hàng hóa. Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 10 chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận. 2.1.4.1Các bộ phận cấu thành lợi nhuận a. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh Là lợi nhuận thu được do tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kì báo cáo. Trong đó: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa dịch vụ bao gồm: Giá thành sản phẩm dịch vụ tiêu thụ (giá vốn hàng bán). Chi phí bán hàng. Chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung ứng dịch vụ được xác định như sau: Lợi nhuận = Doanh thu – Giá thành sản xuất – CPBH – CPQLDN Lợi nhuận này thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong lợi nhuận của doanh nghiệp. Nó là điều kiện tiền đề cho việc tái sản xuất kinh doanh mở rộng. Đồng thời cũng là điều kiện tiền đề để lập ra các quỹ của doanh nghiệp như: quỹ dự phòng mất việc làm, quỹ khen thưởng hay phúc lợi…là điều kiện để nâng cao đời sống công nhân viên. b. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 11 tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động n ày. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính bao gồm: + Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh. + Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. + Lợi nhuận về cho thuê tài sản. + Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng. + Lợi nhuận thu được do vay vốn. + Lợi nhuận thu được do bán ngoại tệ. + Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác. c. Lợi nhuận từ hoạt động khác Lợi nhuận từ hoạt động khác là khoản chênh lệch giữa thu và chi từ các hoạt động bất thường của doanh nghiệp, là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới, bao gồm: + Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. + Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng. + Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ. + Thu các khoản nợ không xác định được chủ. + Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay lãng quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra… Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản chi như: chi về thanh lý hợp đồng, chi về việc vi phạm hợp đồng …..sẽ là lợi nhuận khác của doanh nghiệp. 2.1.4.2 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận – Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền của sản phẩm thặng dư do kết quả lao động của công nhân mang lại. – Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích doanh nghiệp ngày càng phát huy tinh thần trách nhiệm và ý thức làm chủ của doanh nghiệp, góp phần động viên mọi người lao động trong doanh nghiệp phát huy sáng kiến, cải thiện kỹ thuật nâng cao sức lao động để không ngừng phát triển sản xuất kinh doanh trên cơ sở của các chính sách phân phối đúng đắn. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 12 – Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất, đầu tư mở rộng nền kinh tế quốc dân của đơn vị. – Lợi nhuận là nguồn thu điều tiết quan trọng của ngân sách Nhà nước, giúp Nhà nước thực hiện các chương trình kinh tế, các hoạt động hỗ trợ xã hội, phát triển đất nước. – Lợi nhuận được giữ lại được đưa vào các quỹ tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. – Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của đơn vị kinh doanh, phản ánh kết quả của việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất, kết quả của các chính sách, biện pháp hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. 2.1.4.3 Nhiệm vụ của việc phân tích tình hình lợi nhuận Với những ý nghĩa nêu trên cho thấy tầm quan trọng của lợi nhuận. Do đó nhiệm vụ của phân tích tình hình lợi nhuận bao gồm: Đánh giá tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và từng doanh nghiệp. Đánh giá những nguyên nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động về lợi nhuận. Đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng của đơn vị nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận. 2.1.4.4 Khái niệm báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù hợp. - Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty tại một thời điểm nhất định, thường là cuối quý hoặc cuối năm. Bảng cân đối kế toán được chia thành hai phần: tài sản và nguồn vốn. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 13 Tài sản được trình bày phía bên trái bảng cân đối kế toán và bao gồm nhóm hai loại tài sản chính: tài sản lưu động và tài sản cố định. Nguồn vốn bao gồm nợ và vốn chủ sở hữu, được trình bày phần bên phải của bảng cân đối kế toán. Về mặt nguyên tắc, giá trị tổng tài sản phải bằng giá trị tổng nguồn vốn. Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính hết sức quan trọng trong công tác quản lý của bản thân công ty cũng như nhiều đối tượng ở bên ngoài, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà Nước. Người ta ví bảng cân đối tài sản như một bức ảnh chụp nhanh, bởi vì nó báo cáo tình hình tài chính vào một thời điểm nào đó ( thời điểm cuối năm chẳng hạn). - Bảng cáo báo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với Nhà Nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của công ty. 2.1.5 Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm 2.1.5.1 Phân tích tình hình thanh toán Hệ số thanh toán ngắn hạn (Current ratio) Hệ số thanh toán ngắn hạn là công cụ đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số này tăng lên có thể tình hình tài chính được thực hiện tốt hơn. 2.1.5.2 Các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh a. Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân đo lường hiệu quả quản lý các khoản phải thu (các khoản bán chịu) của một công ty. Tỷ số này cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để thu hồi một khoản phải thu. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn = (lần) www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 14 Hệ số này trên nguyên tắc càng thấp càng tốt, tuy nhiên phải căn cứ vào chiến lược kinh doanh trong từng thời điểm cụ thể. (lần) b. Hiệu quả sử dụng tổng số vốn Để phân tích hiệu quả sử dụng tổng số vốn ta sử dụng chỉ tiêu: (lần) c. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ta sử dụng chỉ tiêu: (lần) Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại. d. Hiệu quả sử dụng vốn cố định (lần) Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bình quân đem lại mấy đồng doanh thu và cho biết vốn cố định quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định tăng và ngược lại. 2.1.5.3 Phân tích các tỷ số khả năng sinh lợi a. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (Retun on sales – ROS) Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác, tỷ số này cho chúng ta biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh càng lớn.Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu được xác định như sau: = Các khoản phải thu bình quân Doanh thu bình quân mỗi ngày DSO Doanh thu Tổng số vốn Số vòng quay toàn bộ số vốn = Doanh thu Vốn lưu động Số vòng quay vốn lưu động = Số vòng quay vốn lưu động Doanh thu Vốn cố định Số vòng quay vốn cố định = www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 15 (lần) b. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Return on total assets – ROA) Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lợi của tài sản. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tỷ số lợi nhuận ròng được tính bằng công thức sau: (%) c. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on equity – ROE) Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. (%) 2.1.6 Các chỉ tiêu phân tích tình hình lợi nhuận 2.1.6.1 Phương pháp phân tích – Sử dụng phương pháp so sánh: Lợi nhuận thực hiện với lợi nhuận kế hoạch để xem xét tình hình hoàn thành kế hoạch. Lợi nhuận thực hiện với lợi nhuận năm trước để xem xét tốc độ tăng trưởng tình hình lợi nhuận. – Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận. Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần ROS = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản bình quân ROA = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu bình quân ROE = www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 16 2.1.6.2 Công thức tính lợi nhuận L = ∑Q1 (Pi – Zi – CBHi – CQLi – Ti) 2.1.6.3 Đối tượng phân tích ∆L= L1– L0 2.1.6.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng – Ảnh hưởng bởi các nhân tố khối lượng hàng hóa ∆Q=Lk x % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ - Lk Mà: % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ – Ảnh hưởng bởi nhân tố kết cấu khối lượng sản phẩm ∆K = ﴾∑(Q1i –Qki ) (Pki – Zki – CBHki – CQLki- Tki)﴿ - ∆Q – Ảnh hưởng bởi nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm ∆P = ∑ Q1i(P1i – Pki) – Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn đơn vị sản phẩm ∆Z = ∑ Q1i(Z1i - Zki) – Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí bán hàng ∆CBH= ∑ Q1i(CBH1i–CBHki) – Ảnh hưởng bởi nhân tố thuế suất đơn vị sản phẩm ∆T= ∑ Q1i(T1i–Tki) – Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí quản lý ∆CQL= ∑ Q1i(CQL1i–CQLki) Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu lợi nhuận ∆L = ∆Q + ∆K + ∆P + ∆Z + ∆CBH + ∆CQL + ∆T Dựa vào mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu lợi nhuận từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao lợi nhuận của đơn vị. 2.1.7 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu Nhân tố phản ánh về lượng Biến động về lượng = Giá kỳ gốc x ( lượng kỳ thực hiện - lượng kỳ gốc) Nhân tố phản ánh về giá Biến động về giá = Lượng kỳ thực hiện x (giá kỳ thực hiện - gái kỳ gốc) ∑ Q1P1 ∑Q1 P0 = www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 17 2.2 Phương pháp nghiên cứu 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu trình bày cụ thể theo từng mục tiêu Thu thập số liệu phục vụ cho việc phân tích các chỉ tiêu tài chính, phân tích tình hình chi phí, doanh thu và lợi nhuận đạt được thông qua những số liệu có thể thu thập ở Trung tâm như những báo cáo có liên quan phục vụ cho quá trình phân tích trong 3 năm 2006 – 2008. Ngoài ra thu thập thông tin thông qua việc quan sát, tìm hiểu tình hình của Trung tâm để có thể định hướng những giải pháp cũng như những phương hướng phát triển trong thời gian tới. Đồng thời thu thập nguồn thông tin từ một số trang Web, từ sách có liên quan đến nội dung phân tích. 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu trình bày cụ thể theo từng mục tiêu 2.2.2.1 Phương pháp so sánh giữa chi phí, doanh thu, lợi nhuận qua lại giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc Phương pháp so sánh: đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Phương pháp này được sử dụng phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác định xem chỉ tiêu phân tích biến động như thế nào? Tốc độ tăng hay giảm như thế nào để có hướng khắc phục. + Phương pháp so sánh số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. F = Ft– F0 Trong đó: Ft là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ phân tích F0 là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc + Phương pháp so sánh số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số kì phân tích so với kì gốc của các chỉ tiêu kinh tế. 2.2.2.2 Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn đối với phân tích nhân tố lợi nhuận Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp mà ở đó các nhân tố được thay thế theo một trình tự nhất định chính xác nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận. Các nhân tố đó tác động tích cực hay tiêu cực đến kết quả www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 18 hoạt động kinh doanh của đơn vị kinh doanh. Từ đó xem xét để có biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 2.2.2.3 Sử dụng ma trận SWOT để đề ra những biện pháp tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh Mỗi doanh nghiệp hay mỗi tổ chức, kinh doanh cá nhân đều có một số cơ hội và mối đe dọa bên ngoài và các điểm mạnh, điểm yếu bên trong có thể được sắp xếp để hình thành các chiến lược khả thi có thể lựa chọn.  Các bước lập ma trận SWOT: Liệt kê cơ hội lớn bên ngoài . Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài . Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu . Liệt kê các điểm yếu bên trong . Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược SO vào ô thích hợp. Kết hợp những điểm yếu bên trong với những cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược WO. Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe dọa bên ngoài và ghi kết quả của chiến lược ST. Kết hợp điểm yếu bên trong với nguy cơ bên ngoài và ghi kết quả chiến lược WT. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 19  Chiến lược SO sử dụng các điểm mạnh bên trong của công ty để tận dụng những cơ hội tổ chức của họ ở vào vị trí mà những điểm mạnh bên trong có thể được sử dụng để lợi dụng những xu hướng và biến cố của môi trường bên ngoài. Thông thường các tổ chức sẽ theo đuổi chiến lược WO, ST hay WT để tổ chức có thể đứng vào vị trí mà họ có thể áp dụng các chiến lược SO. Khi một công ty có những điểm yếu lớn thì nó sẽ cố gắng vượt qua, làm cho chúng trở thành điểm mạnh. Khi một tổ chức phải đối đầu với những mối đe dọa quan trọng thì nó sẽ tìm cách tránh chúng để có thể tập trung vào những cơ hội.  Chiến lược WO Nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận dụng những cơ hội bên ngoài. Đôi khi những cơ hội lớn bên ngoài đang tồn BÊN TRONG Những điểm mạnh ( S ) Liệt kê điểm mạnh Cơ hội thứ nhất Cơ hội thứ nhì ………. Những điểm yếu Liệt kê điểm yếu ( W ) Cơ hội thứ nhất Cơ hội thứ nhì ………. Các cơ hội(O) Liệt kê cơ hội Cơ hội thứ nhất Cơ hội thứ nhì …….. Kết hợp S – O PHÁT TRIỂN, ĐẦU TƯ Kết hợp W – O TẬN DỤNG, KHẮC PHỤC Các mối đe dọa (T) Đe dọa thứ nhất Đe dọa thứ nhì ……….. Kết hợp S – T DUY TRÌ, KHỐNG CHẾ Kết hợp W – T KHẮC PHỤC, NÉ TRÁNH B Ê N N G O À I www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 20 tại, nhưng công ty có những điểm yếu bên trong ngăn cản nó khai thác những cơ hội này.  Chiến lược ST: Sử dụng điểm mạnh để tránh khỏi hay giảm đi ảnh hưởng của những mối đe dọa bên ngoài. Điều này không có nghĩa là một tổ chức hùng mạnh luôn luôn gặp phải những mối đe dọa từ môi trường bên ngoài.  Chiến lược WT: Là những chiến lược phòng thủ nhằm giảm đi những điểm yếu bên trong và tránh khỏi đe dọa từ môi trường bên ngoài. Một tổ chức đối đầu với vô số những mối đe dọa bên ngoài và những điểm yếu bên trong có thể lâm vào tình trạng không an toàn chút nào. Trong thực tế, một công ty như vậy thường phải đấu tranh để tồn tại, liên kết, hạn chế chi tiêu, tuyên bố phá sản hay phải chịu vỡ nợ. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 21 CHƯƠNG III PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN VĨNH LONG 3.1 Giới thiệu khái quát về Trung tâm 3.1.1 Lịch sử hình thành Căn cứ quyết định số 2281/QĐ.UBT ngày 24 tháng 11 năm 1996 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Vĩnh Long v/v thành lập Trung tâm nước sinh hoạt & vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Vĩnh Long. Ngày 30 tháng 11 năm 2004 căn cứ vào Quyết định số 4381/QĐ.UB của UBND tỉnh Vĩnh Long V/v thay đổi tên gọi Trung tâm nước sinh hoạt & VSMTNT Vĩnh Long thành Trung tâm nước sạch & VSMTNT . Trụ sở chính đặt tại:63 Trần Phú Phường 4, thị xã Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long. Đơn vị chủ quản: Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Vĩnh Long. Số điện thoại: 070.382835 - 3825954 - 3852721 -3827346 Fax: 070.825954 3.1.2 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm 3.1.2.1 Chức năng Trung tâm là đơn vị trực thuộc Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn, có chức năng giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về khai thác tài nguyên nước sinh hoạt về vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh (trừ nước nguyên liệu khoáng và nước địa nhiệt). Ngoài các chức năng trên Trung tâm vừa là đơn vị chủ quản, quản lý trực tiếp đầu tư thực hiện các dự án. Trung tâm là đơn vị sự nghiệp có thu, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước, có con dấu riêng để giao dịch công tác. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 22 3.1.2.2 Nhiệm vụ – Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về các Dự án, loại hình cung cấp nước sinh hoạt vệ sinh môi trường nông thôn thôn qua Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn trình Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện khi phê duyệt. – Tổ chức tiếp nhận, quản lý vật tư, thiết bị và tiền vốn được phân bổ cho Chương trình nước sạch & VSMT nông thôn, tiến hành thi công xây dựng khai thác các loại hình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường theo chỉ tiêu kế hoạch được giao, đưa công trình vào sử dụng đúng mục đích đúng đối tượng. – Tổ chức kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình, chất lượng nước, tổ chức các mạng lưới bảo dưỡng công trình, hướng dẫn cho người sử dụng biết cách vận hành, sửa chữa khi cần thiết. – Phối hợp các cơ quan thông tin đại chúng, các tổ chức xã hội trong công tác truyền thông, tuyên truyền vận động nhân dân nhận thức được về nước sạch và đảm bảo vệ sinh môi trường. – Phối hợp lồng ghép Chương trình nước sinh hoạt nông thôn do UNICEF tài trợ với các Chương trình di dân phát triển kinh tế mới, xóa đói giảm nghèo và các Chương trình kinh tế xã hội của ngành y tế, giáo dục, Xây dựng, Hội liên hiệp Phụ nữ, Đoàn thanh niên. – Thực hiện quản lý, tài chính, tài sản, đất công và các nguồn lực khác được giao theo các quy định của pháp luật. – Thực hiện các nhiệm khác do Giám đốc sở Nông nghiệp & PTNT giao. 3.1.2.3 Quyền hạn Theo yêu cầu của nhiệm vụ Trung tâm được tổ chức các Phòng nghiệp vụ, Đội thi công các công trình nước và vệ sinh môi trường nước & VSMT và được hợp đồng lao động có kỹ thuật để thực hiện nhiệm vụ. Được phép thi công, nâng cấp mở rộng, sửa chữa, lắp đặt đồng hồ đến hộ sử dụng nước. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho tổ chức quản lý các trạm cấp nước. Được phép kiểm nghiệm và phân tích mẫu nước theo một số chỉ tiêu cơ bản về nước sạch nông thôn theo đề án được duyệt. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 23 Quản lý tổ chức bộ máy, quản lý lao động theo phân cấp, thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân viên chức theo quy định. 3.1.3 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Trung tâm là mặt hàng nước, lu ximăng, bể chứa nước, giếng khoan bơm tay và các phụ kiện phục vụ cho việc cung cấp nước sạch như: đồng hồ nước, hóa chất xử lý, đường ống…Ngoài ra Trung tâm còn là đơn vị chủ quản, quản lý trực tiếp đầu tư thực hiện các dự án cấp nước nông thôn. Địa bàn hoạt động chính của Trung tâm là trong tỉnh Vĩnh Long, khách hàng là tất cả những người dân có nhu cầu sử dụng nước sạch. 3.1.4 Cơ cấu tổ chức a. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ tổ chức BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KH - KT PHÒNG HC - TC PHÒNG KT - TV TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÁC TRẠM CẤP TRẠM CẤP NƯỚC 1 TRẠM CẤP NƯỚC 2 TRẠM CẤP NƯỚC 3… www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 24 SƠ ĐỒ 1: MÔ HÌNH QUẢN LÝ TRẠM CẤP NƯỚC Nguồn: Phòng tổ chức hành chính Ghi chú: Chỉ đạo từ cấp trên Thông tin phản hồi từ cơ sở Thông tin qua lại giữa các trạm Mô hình của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long là mô hình tham mưu – trực tuyến, đứng đầu là Giám đốc Trung tâm phụ trách chung chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ chuyên ngành về các lĩnh vực hoạt động cung cấp nước sạch & VSMT nông thôn trên địa bàn tỉnh thuộc chức năng, nhiệm vụ, và thẩm quyền của Trung tâm nước sạch & VSMT nông thôn do UBND tỉnh, sở Nông nghiệp & PTNT giao. Là người trực tiếp chỉ đạo, điều hành các nhiệm vụ phụ trách tại đơn vị được quy định trong quy chế làm việc của Trung tâm.. Dưới Giám đốc là hai phó Giám đốc giúp cho Giám đốc Trung tâm chỉ đạo nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị theo chức năng, thẩm quyền và theo quy chế làm việc của Trung tâm quy định. b Nhiệm vụ của các phòng ban Phòng tổ chức hành chính ۞Chức năng: Tham mưu giúp lãnh đạo đơn vị trong việc xây dựng, cũng cố quản lý tổ chức bộ máy cán bộ công chức. ۞Nhiệm vụ: – Theo dõi tổ chức thực hiện các chế độ chính sách của cán bộ công chức như thi đua, khen thưởng, nâng lương. Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm lao động. – Quản lý hành chính đơn vị bao gồm: tiếp nhận, xử lý, phát hành các loại văn bản đúng quy trình quy định, đảm bảo thực hiện hiệu quả trong hoạt động. – Tham mưu, theo dõi tổ chức thực hiện chương trình công tác của đơn vị. – Quản lý tài sản cơ quan, kiểm kê định kỳ theo quy định, quản lý bảo vệ trụ sở bảo đảm an toàn an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, môi trường cơ quan. – Giúp lãnh đạo thu thập thông tin hai chiều, quản lý nhân sự đơn vị. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 25 – Phụ trách biên soạn dịch thuật tài liệu Anh ngữ, báo cáo tuần theo yêu cầu thực hiện tiến độ dự án. Phòng kế hoạch kỹ thuật và đầu tư ۞ Chức năng: Tham mưu cho ban giám đốc. Xây dựng các kế hoạch đầu tư dài hạn, trung hạn và ngắn hạn về các Dự án cấp nước và vệ sinh Môi trường Nông thôn trong tỉnh theo chức năng và nhiệm vụ của đơn vị dựa trên cơ sở chủ trương và mục tiêu của tỉnh. ۞ Nhiệm vụ: – Lập kế hoạch tiến độ thi công về các tình hoạt động thi công của đơn vị theo từng tháng, quý, năm của từng mô hình, định mức các tài sản trang thiết bị cho Đội thi công phù hợp với từng công việc. – Chịu trách nhiệm về kỹ thuật của tất cả các công trình, theo dõi giám sát thi công, kiểm tra chất lượng công trình, chất lượng nguồn nước. – Kiểm tra chất lượng công trình theo quy định hiện hành, chất lượng nguồn nước đối với các loại hình cấp nước được thi công trên địa bàn tỉnh theo định kỳ; đề xuất Ban giám đốc các biện pháp giải quyết nhằm bảo đảm chất lượng nguồn nước cấp cho người sử dụng. – Lập kế hoạch cung ứng vật tư hàng tháng, đảm bảo cung cấp kịp thời vật tư trang thiết bị cho Đội thi công theo kế hoạch đề ra. – Theo dõi lập kế hoạch sữa chữa bảo trì các dụng cụ trang thiết bị cho đội thi công trên cơ sở định mức đã lập. – Phối hợp với ban quản lý Chương trình nước các huyện lập kế hoạch theo dõi thi công và quản lý Chương trình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn. Vận động người dân tham gia sử dụng và bảo vệ các nguồn nước sạch, các công trình Cấp nước sạch nông thôn. – Quan hệ với các cơ quan chức năng để thẩm định các hồ sơ thiết kế dự toán các công trình cấp nước. – Thực hiện công tác kiểm kê, báo cáo với Sở nông nghiệp & PTNT, UBND tỉnh, văn phòng Chương trình mục tiêu Quốc gia, văn phòng Unicef, Trung tâm nước sinh hoạt & VSMT nông thôn Trung ương. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 26 – Kết hợp Phòng kế toán Tài vụ đẻ quyết toán vốn đầu tư xây dựng căn bản hoàn thành theo quy định của Nhà nước. – Kiểm tra các thủ tục về xây dựng cơ bản theo chế độ hiện hành. Phòng tài vụ ۞ Chức năng: Làm tham mưu cho Giám đốc về các nguyên tắc, chế độ trong mọi hoạt động tài cính của đơn vị đúng quy định của Nhà nước ban hành. Trên cơ sở vận dụng các nguyên tắc, chế độ về quản lý hành chính để xác nhận các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động của đơn vị nhằm làm cơ sở cho Giám đốc duyệt chi. ۞ Nhiệm vụ: – Báo cáo quyết toán theo quy định của nhà nước. – Hàng quý, năm lập dự toán kinh phí trên cơ sở theo từng Dự án, kế hoạch. Khi được tiếp nhận vốn hoặc có thông báo vốn (bao gồm nhiều nguồn vốn). – Theo dõi chặt chẽ tình hình thu chi tài chính, vật tư tiền vốn trong tất cả các hoạt động các hoạt động của đơn vị theo từng nguồn vốn đúng chế chính sách của Nhà nước. Phòng quản lý khai thác ۞ Chức năng: Giúp ban giám đốc tổ chức quản lý, duy tu bảo dưỡng, vận hành khai thác có hiệu quả các công trình cấp nước tập trung Nông thôn đã được đầu tư xây dựng và đảm bảo yêu cầu phục vụ Nước sạch trong sinh hoạt nhân dân. ۞ Nhiệm vụ: – Tiếp nhận các công trình đầu tư xây dựng cấp nước tập trung nông thôn sau khi nghiệm thu đưa vào sử dụng theo đúng hồ sơ thiết kế và quy trình công nghệ chuyên ngành. – Lập kế hoạch duy tu bảo dưỡng các công trình đưa vào sử dụng mang tính chất lâu dài, mở rộng đường ống tại các khu vực trọng điểm và xây dựng kế hoạch tái đầu tư mở rộng và đầu tư mới. trang bị phương tiện và vật tư sửa chữa các Trạm cấp nước theo định kỳ. – Xây dựng kế hoạch khai thác sử dụng nước, theo dõi thu chi các Trạm cấp nước đánh giá hiệu quả hoạt động và báo cáo kịp thời theo quy định. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 27 – Lập kế hoạch huấn luyện bồi dưỡng Tổ quản lý Trạm cấp nước trong công tác tổ chức quản lý duy tu bảo dưỡng vận hành khai thác sử dụng theo đúng quy định công nghệ. – Quản lý kiểm tra và theo dõi chất lượng cung cấp theo kế hoạch và đề xuất các biện pháp xử lý có liên quan đến chất lượng nguồn nước. – Lập kế hoạch truyền thông, tuyên truyền vận động người dân đăng ký tham gia sử dụng Nước sạch và giữ vệ sinh môi trường. – Theo dõi quản lý hồ sơ sơ đồ quản lý đường ống kỹ thuật của các Trạm cấp nước, tiếp nhận thông tin xử lý, sữa chữa những hỏng hóc nhỏ thường gặp ở các Trạm cấp nước. 3.1.5 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long qua 3 năm ( 2006 – 2008) Kết quả kinh doanh là những gì mà đơn vị kinh doanh đạt được sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết . Kết quả kinh doanh có thể là những đại lượng cân đo đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần… www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 28 C hê nh lệ ch 20 08 /2 00 7 T ỷ lệ (% ) 10 ,5 10 ,5 - 5, 54 44 ,4 -1 6 - 25 ,2 - 3, 5 16 0, 6 77 ,8 5 19 5, 8 52 ,4 52 ,4 51 ,9 Số t iề n 71 2. 84 5 71 2. 84 5 -2 54 .7 52 96 7. 59 8 - 38 0. 35 7 - 34 4. 11 5 - 36 .2 42 1. 20 1. 84 1 20 7. 09 1 94 4. 75 1 1. 92 6. 10 7 53 9. 31 0 1. 37 7. 79 7 C hê nh lệ ch 2 00 7 /2 00 6 T ỷ lệ (% ) 10 1, 4 10 1, 4 17 8, 1 27 ,3 43 ,4 57 ,2 5 28 ,2 -1 9, 5 13 ,4 -3 0, 6 14 ,9 19 ,2 15 ,3 Số t iề n 3. 41 3. 24 6 3. 41 3. 24 6 2. 94 6. 17 2 46 7. 07 4 72 0. 58 0 49 7. 71 6 22 2. 86 5 - 18 1. 01 7 31 .4 78 - 21 2. 49 5 47 7. 44 4 16 5. 65 6 35 2. 76 0 20 08 7. 49 1. 21 9 7. 49 1. 21 9 4. 34 5. 76 2 3. 14 5. 45 7 2. 00 1. 12 4 1. 02 2. 94 3 97 8. 18 1 1. 95 0. 25 4 47 3. 10 2 1. 47 7. 15 2 5. 60 0. 79 0 1. 56 8. 22 1 4. 03 2. 56 9 20 07 6. 77 8. 37 3 6. 77 8. 37 3 4. 60 0. 51 4 2. 17 7. 85 9 2. 38 1. 48 1 1. 36 7. 05 8 1. 01 4. 42 3 74 8. 41 2 26 6. 01 1 48 2. 40 1 3. 67 4. 68 3 1. 02 8. 91 1 2. 65 4. 77 2 20 06 3. 36 5. 12 7 3. 36 5. 12 7 1. 65 4. 34 2 1. 71 0. 78 5 1. 66 0. 90 1 86 9. 34 2 79 1. 55 8 92 9. 42 9 23 4. 53 3 69 4. 89 6 3. 19 7. 23 9 89 5. 22 6 2. 30 2. 01 2 T ên c hỉ t iê u 1. T ổn g do an h th u 2. C ác k ho ản g iả m tr ừ 3. D oa nh th u th uầ n 4. G iá v ốn h àn g bá n 5. L ợi n hu ận g ộp 6. D oa nh th u tà i c hí nh 7. C hi p hí tà i c hí nh + ch i p hí q uả n lý 8. L ợi n hu ận tà i c hí nh 9. T hu n hậ p kh ác 10 . C hi p hí k há c 11 . L ợi n hu ận k há c 12 . T ổn g lợ i n hu ận tr ướ c th uế 13 . T hu ế th u nh ập d oa nh n gh iệ p 14 . L ợi n hu ận s au th uế B Ả N G 1 : K Ế T Q U Ả H O Ạ T Đ Ộ N G K IN H D O A N H 2 00 6 - 20 08 N gu ồn : P hò ng k ế to án - tà i c hí nh Đ V T : 1 00 0đ www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 29 Phân tích kết quả kinh doanh qua chỉ tiêu doanh thu Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy doanh thu của 3 năm tăng liên tục. Năm 2007 với tốc độ tăng 101,4% đã đưa doanh thu tăng lên đến 3.413.247 ngàn đồng so với năm 2006. Nguyên nhân dẫn dến sự gia tăng như vậy là do Trung tâm đã mở rộng mạng lưới phân phối nước ở các huyện nên làm tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm. Cụ thể như: Ở huyện Trà Ôn năm 2006 có 12 trạm phân phối nước thì đến 2007 đã mở rộng thêm 2 trạm, Tam Bình năm 2006 chỉ có 18 trạm nhưng sau một năm con số này đã là 22 trạm, Bình Minh năm 2007 là 18 trạm so với năm 2006 là 14 trạm tức đã mở rộng thêm tuyến phân phối là 4 trạm, đặc biệt là ở huyện Măng Thít năm 2006 chỉ có 10 trạm phân phối nhưng đến năm 2007 tăng lên 17 trạm, tức tăng gần gấp đôi so với năm 2006. Sở dĩ trong năm 2007 Trung tâm có thể mở rộng được nhiều mạng lưới phân phối như vậy là do có sự xây dựng kế hoạch trung hạn và hàng năm đặc biệt là kêu gọi được các nguồn vốn hỗ trợ trong đó có nguồn vốn của ODA. Đến năm 2008 doanh thu tăng 712.845 ngàn đồng, tăng với tốc độ 10,5%. Trong năm này Trung tâm chỉ mở rộng hệ thống phân phối ở 2 huyện đó là Bình Minh và Long Hồ; ở mỗi huyện tăng 2 trạm so với năm 2007. So về tốc độ xây dựng mạng lưới phân phối thì năm nay tuy có tăng nhưng không thể bằng so với năm 2007. Trung tâm cần xem xét xây dựng những kế hoạch dài hạn bên cạnh những kế hoạch đã xây dựng hàng năm nhằm có thể thu hút được các nguồn vốn với mục đích mở rộng thêm năng lực hoạt động của mình. BẢNG 2: SỐ TRẠM NƯỚC PHÂN PHỐI GIAI ĐOẠN 2006 - 2008 Huyện 2006 2007 2008 Trà Ôn 12 trạm 14 trạm 14 trạm Tam Bình 18 trạm 22 trạm 22 trạm Bình Minh 14 trạm 18 trạm 20 trạm Long Hồ 15 trạm 15 trạm 17 trạm Măng Thít 10 trạm 17 trạm 17 trạm Vũng Liêm 16 trạm 16 trạm 16 trạm Thị xã Vĩnh Long 2 trạm 2 trạm 2 trạm Nguồn: Phòng kế toán - tài chính www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 30 Qua chỉ tiêu giá vốn hàng bán và các khoản chi phí Giá vốn hàng bán trong giai đoạn này cũng có sự biến động. Cụ thể, năm 2006 giá vốn hàng bán là 1.654.342 ngàn đồng, năm 2007 giá vốn hàng bán là 4.600.514 ngàn đồng tăng 178,1% so với 2006. Sang năm 2008 giá vốn hàng bán có chiều hướng giảm so với 2007, giảm 5,54% so với năm 2007. Một trong những nguyên nhân góp phần làm cho giá vốn hàng bán năm 2007 tăng cao như vậy chủ yếu là do sản lượng tiêu thụ của Trung tâm tăng cao. Nhưng Trung tâm cũng nên chú ý về tốc độ tăng của giá vốn hàng bán để có những biện pháp như thế nào để có thể hạn chế sự gia tăng đến mức thấp nhất nhằm góp phần đưa lợi nhuận tăng lên. Cùng với sự biến động của giá vốn hàng bán thì chi phí tài chính và chi phí quản lý của Trung tâm cũng biểu hiện sự biến động qua các năm. Năm 2006 chi phí của Trung tâm là 869.342 ngàn đồng. Đến năm 2007 mức chi phí tăng với tốc độ 57,25 % tức tăng với mức tuyệt đối 497.716 ngàn đồng so với năm 2006. Một trong những nguyên nhân dẫn đến chi phí năm này tăng là do Trung tâm tăng đầu tư vào lĩnh vực này nhiều hơn. Đến năm 2008 tổng số tiền chi cho hoạt động tài chính và chi cho việc quản lý đơn vị giảm 344.115 ngàn đồng tức giảm 25,2% so với 2007. Nguyên nhân là do trong năm 2008 ảnh hưởng bởi sự khó khăn của nền kinh tế nên việc đầu tư vào hoạt động tài chính có phần giảm so với năm 2007, ngoài ra Trung tâm có sự quản lý tốt về chi phí trong đơn vị, và không có sự đầu tư mới trang thiết bị văn phòng, sửa chữa và nâng cấp các trạm cung cấp nên chi phí trong năm này giảm. Qua chỉ tiêu lợi nhuận Năm 2006 lợi nhuận của Trung tâm đạt 2.302.012 ngàn đồng. Đến năm 2007 con số này lên tới 2.654.772 ngàn đồng tức tăng 15,3% so với năm 2006. Trong năm 2008 lợi nhuận đạt 4.032.569 ngàn đồng tức tăng 1.377.797 ngàn đồng , tăng với tốc độ 51,9% so với 2007. Nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận năm này tăng là do tiết kiệm được những khoản chi phí và tăng những nguồn thu khác. Qua bảng phân tích trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm giai đoạn 2006 - 2008 là khá hiệu quả. Biểu hiện là lợi nhuận sau thuế tăng qua các năm. Nhưng để biết thật sự một đơn vị làm ăn có hiệu quả hay không thì www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 31 phải biết sự biến động cụ thể của từng chỉ tiêu. Do đó nội dung bài viết dưới đây sẽ tập trung đi sâu phân tích ở từng khoản mục xem thật sự Trung tâm hoạt động có hiệu quả hay không? 3.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm qua 3 năm ( 2006 – 2008 ) 3.2.1 Phân tích tình hình biến động của doanh thu Trong kinh doanh các nhà quản lý luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu đặc biệt là doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ, đây là nguồn doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu, là nguồn vốn để tái sản xuất, trang trải các chi phí. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 32 3.2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu theo thành phần C hê nh lệ ch 20 08 /2 00 7 T ỷ lệ (% ) 10 ,5 - 16 16 0, 6 15 ,5 Số t iề n 71 2. 84 6 - 38 0. 35 7 1. 20 1. 84 1 1. 53 4. 33 1 20 07 /2 00 6 T ỷ lệ (% ) 10 1, 4 43 ,3 -1 9, 5 66 ,4 Số t iề n 3. 41 3. 24 6 72 0. 58 0 - 18 1. 01 7 3. 95 2. 80 9 N ăm 20 08 7. 49 1. 21 9 2. 00 1. 12 4 1. 95 0. 25 4 11 .4 42 .5 96 20 07 6. 77 8. 37 3 2. 38 1. 48 1 74 8. 41 2 9. 90 8. 26 6 20 06 3. 36 5. 12 7 1. 66 0. 90 1 92 9. 42 9 5. 95 5. 45 7 C hỉ t iê u 1. D T t hu ần b án h àn g 2. D T h oạ t đ ộn g tà i ch ín h 3. D T k há c T ổn g do an h th u N gu ồn : ph òn g kế to án - tà i c hí nh B Ả N G 3 : D O A N H T H U T H E O T H À N H P H Ầ N C Ủ A T R U N G T Â M N Ư Ớ C S Ạ C H 2 00 6 - 20 08 Đ V T : 1 00 0đ www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 33 2006 5.955.457 2007 9.908.266 2008 11.442.596 0 2000000 4000000 6000000 8000000 10000000 12000000 Hình 1: Biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu giai đoạn 2006 - 2008 Từ bảng 3, ta thấy tổng doanh thu của Trung tâm tăng qua các năm, đặc biệt là vào năm 2007, tăng rất nhanh so với năm 2006. - Tổng doanh thu năm 2007 tăng so với năm 2006 một lượng là 3.952.809 ngàn đồng tức tăng với tốc độ 66,4%. Cụ thể: + Doanh thu thuần tăng 101,4%, tương ứng với mức tuyệt đối là 3.413.247 ngàn đồng. Sự tăng lên đáng kể của doanh thu thuần là do trong năm 2007 Trung tâm có sự đầu tư mở rộng thêm nhiều mạng lưới phân phối dẫn đến sản lượng tiêu thụ tăng lên, một nhân tố nữa góp phần làm cho sản lượng tiêu thụ sản phẩm năm này tăng là Trung tâm không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nước bằng việc thường xuyên kiểm tra về độ trong và vệ sinh của nguồn nước tạo được niềm tin đối với người sử dụng. Bên cạnh đó Trung tâm còn chú trọng nâng cao chất lượng phục vụ bằng việc trợ giá đối với những hộ sử dụng thuộc những nơi đặc biệt khó khăn với mức giá để họ có thể chấp nhận được (2.200 đồng/m3). Sản phẩm tạo được lòng tin đối với người tiêu dùng cùng với chất lượng phục vụ là điều kiện dể dàng để tăng nguồn thu bán hàng. + Doanh thu hoạt động tài chính tăng 720.580 ngàn đồng so với năm 2006, tương ứng tăng với 43,3%. Nguyên nhân sự tăng lên là do Trung tâm đẩy mạnh vào đầu tư các chương trình cơ bản. Thấy rằng khoản thu này là tương đối lớn do đó Trung tâm cần chú ý quan tâm hơn nữa bên cạnh khoản thu từ cung www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 34 ứng sản phẩm. Vì nó góp phần không nhỏ từng bước đưa lợi nhuận của Trung tâm tăng lên. + Doanh thu khác tại Trung tâm đây là khoản thu được từ việc nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu từ các khoản nợ khó đòi. Năm 2007 doanh thu khác của Trung tâm giảm 181.017 ngàn đồng so với năm 2006, với tỷ lệ 19,5%. Nguyên nhân dẫn đến doanh thu khác năm này giảm là do khoản thu từ những khoản nợ khó đòi từ những năm trước giảm. Như vậy, do doanh thu thuần và doanh thu tài chính tăng mạnh nên làm cho tổng doanh thu tăng mạnh, đặc biệt là sự tăng nhanh từ doanh thu bán hàng tăng gấp đôi so với 2006. Do Trung tâm tìm được môi trường tiêu thụ nhiều hơn chính vì vậy mà Trung tâm đã đẩy mạnh sản lượng nước tiêu thụ so với năm 2006. Bên cạnh đó doanh thu tài chính cũng đặt nhiều hứa hẹn góp phần đưa hoạt động của Trung tâm ngày càng hiệu quả. - Đến năm 2008, tổng doanh thu của Trung tâm tiếp tục tăng nhưng với mức tăng nhẹ là 1.534.331 ngàn đồng, tương ứng với tỷ lệ 15,5 % so với năm 2007. Cụ thể: + Doanh thu thuần bán hàng tăng 712.846 ngàn đồng, tương đương 10,5 %. Trung tâm cần quan tâm về khoản tiêu thụ sản phẩm cũng như chú ý trong kế hoạch mở rộng thêm mạng lưới phân phối. + Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm 380.357 ngàn đồng, tương đương với tỷ lệ 16% so với năm 2007. Nguyên nhân là do sự suy thoái nền kinh tế dẫn đến việc đầu tư vào những chương trình, hạng mục giảm. Mặc khác cũng do bản thân của Trung tâm còn ái ngại vì lý do sự suy thoái kinh tế, do đó giảm đầu tư vào hoạt động tài chính để hạn chế những rủi ro có thể xảy ra . Đây cũng có thể là chiến lược kinh doanh đối với Trung tâm. Nhưng tôi nhận thấy rằng tỷ trong từ hoạt động tài chính là khá tiềm năng, Trung tâm cần có những kế hoạch, chiến lược phát triển hơn nữa điều này cũng đồng nghĩa với việc Trung tâm cần bồi dưỡng, nâng cao đội ngũ chuyên gia trong hoạt động này để có thể đưa ra những phương pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm vượt qua khó khăn, thúc đẩy hoạt động tài chính phát triển bình ổn, góp phần đưa thu nhập của Trung tâm tăng lên. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 35 + Doanh thu từ hoạt động khác tăng 1.201.841 ngàn đồng so với năm 2007, tức tăng với tốc độ 160,6%. Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng này là do khoản thu từ thanh lý tài sản tăng và khoản thu từ những khoản nợ khó đòi từ những năm trước tồn động lại. Như vậy, nhờ việc tăng lên của doanh thu từ hoạt động khác và doanh thu bán hàng đã góp phần chủ yếu đưa tổng doanh thu năm 2008 tăng so với năm 2007. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 36 3.2.1.2 Phân tích tình hình biến động doanh thu theo sản lượng tiêu thụ C hê nh lệ ch 20 08 / 2 00 7 T ỷ lệ (% ) 78 ,2 21 29 ,2 2, 9 8, 3 36 ,3 13 ,6 29 ,1 5 Sả n lư ợn g 27 9, 11 2 59 .2 62 16 3. 28 5 10 .9 27 27 .5 14 81 .0 58 1. 93 9 62 3. 09 7 C hê nh lệ ch 20 07 /2 00 6 T ỷ lệ (% ) 19 ,7 6, 2 19 ,2 10 3, 1 24 ,6 44 ,6 17 ,5 29 ,7 Sả n lư ợn g 58 .6 92 16 .3 31 90 .5 11 18 8. 36 7 65 .0 77 68 .9 53 2. 12 7 49 0. 05 8 20 08 Sả n lư ợn g 63 5. 99 9 34 0. 85 8 72 4. 01 8 38 2. 03 7 35 7. 16 8 30 4. 47 9 16 .2 46 2. 76 0. 80 5 20 07 Sả n lư ợn g 35 6. 88 7 28 1. 59 6 56 0. 73 3 37 1. 11 0 32 9. 65 4 22 3. 42 1 14 .3 07 2. 13 7. 70 8 20 06 Sả n lư ợn g 29 8. 19 5 26 5. 26 5 47 0. 22 2 18 2. 74 3 26 4. 57 7 15 4. 46 8 12 .1 80 1. 64 7. 65 0 C hỉ t iê u T A M B ÌN H B ÌN H M IN H L O N G H Ồ M Ă N G T H ÍT V Ũ N G L IÊ M T R À Ô N T X V ĨN H L O N G T Ổ N G B Ả N G 4 : SẢ N L Ư Ợ N G N Ư Ớ C T IÊ U T H Ụ Q U A C Á C N Ă M 2 00 6 - 20 08 N gu ồn : P hò ng k ế to án - tà i c hí nh Đ V T : m 3 www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 37 2006 1.647.650 2007 2.137.708 2008 2.760.805 0 500000 1000000 1500000 2000000 2500000 3000000 Hình 2: Biểu đồ biểu hiện sản lượng nước tiêu thụ giai đoạn 2006 - 2008 Nhìn chung sản lượng nước tiêu thụ qua các năm đều tăng. Cụ thể, sản lượng nước tiêu thụ năm 2006 là 1.647.650 m3, năm 2007 là 2.137.708 m3, tức tăng 490.058 m3 so với năm 2006, tương đương 29,7%. Sở dĩ có sự tăng lên đột biến như vậy là do trong năm 2007, Trung tâm đã có sự đầu tư mở rộng mạng lưới phân phối sản phẩm. Chẳng hạn như, Măng Thít năm 2006 chỉ có 10 trạm thì đến năm 2007 đã là 17 trạm dẫn đến tình hình tiêu thụ nước tăng với mức tuyệt đối 188.367 m3 so với năm 2006 tương đương tăng 103,1%, Trà ôn 2006 sản lượng là 154.468 m3 sang năm 2007 sản lượng đạt 223.421 m3, tức tăng với tốc độ 44,6%.....Cùng với sự tăng lên của sản lượng do mở rộng thêm các trạm cấp nước, thì mức sống của người dân được nâng lên nên nhu cầu về việc sử dụng nguồn nước sạch cũng tăng lên, góp phần vào một trong những nguyên nhân thúc đẩy việc tăng sản lượng tiêu thụ. Sang năm 2008 sản lượng tiêu thụ lại tăng, thể hiện ở tổng sản lượng tiêu thụ năm 2008 sản lượng tiêu thụ là 2.760.805 m3, tức tăng với tốc độ 29,15% so với năm 2007. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 38 3.2.2 Phân tích chung tình hình biến động chi phí Chi phí là một trong những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Trung tâm. Mỗi một sự tăng, giảm của chi phí sẽ dẫn đến sự tăng, giảm của lợi nhuận. Do đó, chúng ta cần xem xét tình hình thực hiện chi phí một cách hết sức cẩn thận để hạn chế sự gia tăng và có thể giảm các loại chi phí đến mức thấp nhất. Đối với Trung tâm nước sạch hoạt động trong lĩnh vực cung cấp nước sạch thì các khoản chi phí có khác hơn đối với những loại hình kinh doanh khác. Tổng chi phí của Trung tâm gồm: giá vốn và chi phí hoạt động (chi phí quản lý) www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 39 3.2.2.1 Chi phí hoạt động Chi phí quản lý Tốc độ tăng của chi phí quản lý trong năm 2007 là cao nhất so với các năm, tăng 23,4% so với năm 2006. Sở dĩ chi phí quản lý trong năm 2007 cao như vậy là do Trung tâm có sự đầu tư nâng cao chất lượng quản lý: cử cán bộ công nhân viên tham gia các chương trình đào tạo, tổ chức các lớp trang bị kiến thức C hê nh lệ ch 20 08 /2 00 7 T ỷ lệ (% ) -2 2, 3 -2 6, 7 Số t iề n -1 04 .2 25 -2 39 .8 91 20 07 /2 00 6 T ỷ lệ (% ) 23 ,4 83 ,5 Số t iề n 88 .8 33 40 8. 88 3 N ăm 20 08 36 4. 03 8 65 8. 90 5 20 07 46 8. 26 2 89 8. 79 6 20 06 37 9. 42 9 48 9. 91 3 C hỉ t iê u C hi p hí q uả n lý C hi p hí tà i c hí nh B Ả N G 5 : C H I P H Í Q U Ả N L Ý C Ủ A T R U N G T Â M G IA I Đ O Ạ N 2 00 6 - 20 08 N gu ồn : ph òn g kế to án - T ài c hí nh Đ V T : 10 00 đ www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 40 vận hành máy... Đến năm 2008 chi phí quản lý là 364.038 ngàn đồng, giảm 104.225 ngàn đồng (22,4%), so với năm 2007 thì tốc độ này giảm khá nhiều. Để đạt được như vậy Trung tâm đã có sự quản lý tốt hơn về chi phí quản lý ở từng bộ phận, tiêu biểu như chi phí tiếp khách, công tác phí,.... Nhận thấy rằng chi phí quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc làm tăng lợi nhuận. Vì vậy, Trung tâm cần phải quan tâm điều chỉnh sử dụng các khoản mục chi phí trong công tác quản lý một cách hợp lý nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Muốn thực hiện điều này một cách tốt nhất, Trung tâm phải xem xét việc sử dụng chi phí ở từng bộ phận, tiêu biểu như các chi phí tiếp khách, chi phí văn phòng phẩm, chi phí điện thoại, fax, công tác phí,... đồng thời Trung tâm cũng phải có những kế hoạch, những chiến lược và giải pháp hợp lý hơn.  Chi phí tài chính Nhìn chung chi phí tài chính biến động qua các năm . Năm 2007 chi phí tài chính là 898.796 ngàn đồng, tăng với mức tuyệt đối 408.883 ngàn đồng, tương đương 83,5 % so với năm 2007. Một trong những nguyên nhân làm cho chi phí tài chính năm này tăng cao như vậy là do Trung tâm có những khoản vay lớn để đầu tư cho những dự án lớn, mua mới trang thiết bị, sữa chữa xây dựng nhà máy, bồn bể...Sang năm 2008 chi phí từ hoạt động tài chính giảm 26,7% so với năm 2007. Mặc dù chi phí tài chính chiếm tỷ trọng không lớn lắm trong tổng doanh thu. Nhưng nó cũng đã ảnh hưởng ít nhiều đến lợi nhuận của Trung tâm. 3.2.2.2 Giá vốn Năm 2007 cùng với sự tăng lên của sản phẩm đầu ra giá vốn hàng bán cũng tăng lên, tăng một lượng 2.946.172 ngàn đồng, tương đương với tốc độ 178,1% so với năm 2006, so với tốc độ tăng của doanh thu thì tốc độ này lớn hơn. Nguyên nhân dẫn đến giá vốn hàng bán trong năm 2007 tăng là do giá xăng, dầu, điện tăng. Sang năm 2008 giá vốn hàng bán của Trung tâm giảm 5,54% so với năm 2007. Chứng tỏ Trung tâm đã sử dụng tốt hơn nguồn nguyên liệu, giảm được những thất thoát trong quá trình hoạt động. Nhận thấy rằng giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí hàng năm của Trung tâm. Mặc dù giá vốn càng tăng là biểu hiện sự tăng lên của sản lượng tiêu thụ. Nhưng ta thấy rằng đây là một khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí hàng năm, do đó Trung tâm cũng nên chú ý nhằm có những giải pháp nào vừa có thể tăng www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 41 sản lượng sản phẩm mà vừa có thể hạn chế sự tăng lên của giá vốn đến mức thấp nhất. 3.2.3 Phân tích tình hình biến động của lợi nhuận Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của của mọi đơn vị sản xuất kinh doanh, là chỉ tiêu chất lượng, tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận là cơ sở để tính ra các chỉ tiêu chất lượng khác, nhằm đánh giá hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy việc phân tích tình hình lợi nhuận là vô cùng quan trọng giúp những đơn vị kinh doanh có những biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng của mình nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận. 3.2.3.1 Phân tích chung Phân tích chung về tình hình lợi nhuận giúp đánh giá được sự biến động của lợi nhuận năm nay so với năm trước, đánh giá mức độ hoàn thành hay vượt kế hoạch so với mục tiêu đề ra để từ đó có những biện pháp kịp thời và hữu hiệu giúp đơn vị hoạt động tốt hơn trong những năm tiếp theo. Sau đây là bảng trình bày lợi nhuận của Trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long giai đoạn 2006 - 2008: www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 42 C hê nh lệ ch 20 08 /2 00 7 T ỷ lệ (% ) 52 ,4 44 ,8 51 ,9 Số t iề n 1. 92 6. 10 6 48 5. 31 0 1. 37 7. 79 7 C hê nh lệ ch 20 07 /2 00 6 T ỷ lệ (% ) 14 ,9 21 15 ,3 Số t iề n 47 7. 44 4 18 7. 68 4 35 2. 76 0 20 08 5. 60 0. 78 9 1. 56 8. 22 1 4. 03 2. 56 9 20 07 3. 67 4. 68 3 1. 08 2. 91 1 2. 65 4. 77 2 20 06 3. 19 7. 23 9 89 5. 22 6 2. 30 2. 01 2 C hỉ t iê u T ổn g lợ i n hu ận tr ướ c th uế T hu ế th u nh ập L ợi n hu ận s au th uế N gu ồn : P hò ng k ế to án t ài c hí nh B Ả N G 6 : L Ợ I N H U Ậ N C Ủ A T R U N G T Â M G IA I Đ O Ạ N 2 00 6 - 20 08 Đ V T : 1 00 0đ www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 43 2006 2.302.012 2007 2.591.772 2008 4.032.580 0 500000 1000000 1500000 2000000 2500000 3000000 3500000 4000000 4500000 Hình 3: Biểu đồ biểu hiện lợi nhuận sau thuế của Trung tâm giai đoạn 2006 - 2008 Dựa vào bảng phân tích trên ta thấy lợi nhuận ròng của Trung tâm qua các năm đều tăng. Cụ thể, năm 2006 là 2.302.012 ngàn đồng. Năm 2007 lợi nhuận ròng của Trung tâm là 2.654.772 ngàn đồng tức tăng với tốc độ 15,3 % so với năm 2006. Nguyên nhân làm cho lợi nhuận năm 2007 tăng nhẹ như vậy là do chi phí cao trong khi sản lượng bán ra tăng đáng kể. Theo quan điểm của các nhà kinh tế thì sự gia tăng của chi phí sẽ làm cho lợi nhuận bán hàng giảm. Năm 2008 là năm Trung tâm đạt mức lợi nhuận khá cao, lợi nhuận ròng đạt 4.032.569 ngàn đồng, tăng với mức tuyệt đối 1.377.797 ngàn đồng, tương đương 51,9 % so với năm 2007. Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng này là do doanh thu thuần tăng và các khoản thu nhập khác tăng, đồng thời giảm được các khoản chi phí không cần thiết trong quá trình hoạt động. 3.2.3.2 Lợi nhuận từ việc tiêu thụ sản phẩm vừa mang tính chất kinh tế vừa mang tính chất xã hội Qua bảng phân tích ta thấy lợi nhuận gộp tăng qua các năm, cụ thể lợi nhuận năm 2006 là 1.710.785 đồng. Năm 2007 lợi nhuận từ bán hàng đạt 2.177.860 ngàn đồng, tức tăng với mức tuyệt đối 467.075 ngàn đồng, tương đương 27,3 % so với năm 2006. Mặc dù lợi nhuận gộp trong 2007 có tăng hơn so với năm 2006 nhưng khi xét về tốc độ tăng doanh thu thuần lại có sự thấp hơn so với tốc độ tăng lên của giá vốn hàng bán ( 101,4% so với 178,1%). Sang năm www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 44 2008 lãi gộp đạt 3.145.456 ngàn đồng, tăng 967.586 ngàn đồng, tương đương 44,4% so với năm 2007. Nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận năm này tăng là do tốc độ tăng của doanh thu thuần cao hơn so với tốc độ của giá vốn hàng bán ( 10,5% so với âm 5,54%). Thực tế cho thấy rằng với việc hàng năm mở rộng mạng lưới tiêu thụ đã dẫn tới mức sản lượng tiêu thụ qua các năm đều tăng dẫn đến doanh thu từ họat động cũng gia tăng, nhưng khoản thu này lại không cao so với các công ty cấp nước khác. Nguyên nhân là do đặc thù của Trung tâm là mặc dù kinh doanh nhưng mang tính chất xã hội cao, mục tiêu là đưa nguồn nước sạch về phục vụ cho người dân nông thôn nhằm cải thiện về mặc sinh hoạt, góp phần đưa đời sống nông thôn ngày càng tiến gần với thành thị, đó là có một nguồn nước trong và đảm bảo vệ sinh, hạn chế bệnh tật cho người dân.Việc Trung tâm ấn định mức giá thấp (2.700 đồng/m3) để khuyến khích những hộ dân sử dụng, riêng đối với những hộ dân ở các tuyến vượt lũ áp dụng với mức giá 2.200 đồng/m3 là nguyên nhân làm cho doanh thu thuần của Trung tâm thấp, so với những công ty cấp nước khác ấn định với mức giá cao 3.500 đồng/m3, 4000 đồng/m3 thì khoản thu của Trung tâm là thấp hơn nhiều cùng với giá vốn khá cao làm cho lợi nhuận tăng nhưng không cao lắm. Do đó lợi nhuận của Trung tâm từ hoạt động này vừa mang tính hiệu quả về mặt kinh tế vừa mang hiệu quả về xã hội là vậy. 3.2.3.3 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính qua 3 năm (2006 – 2008) Hoạt động tài chính của Trung tâm chủ yếu là đầu tư vào các công trình hạng mục cơ bản, hoạt động cho thuê tài sản và thu tiền lãi tiền gửi ngân hàng. Dựa vào bảng phân tích lợi nhuận cho thấy qua 3 năm hoạt động thì lợi nhuận từ hoạt động tài chính có sự biến động như sau: năm 2007 so với năm 2006 thu nhập từ hoạt động này tăng 222.865 đồng so với năm 2006, tương đương 28,2 %. Nhưng đến năm 2008, thu nhập từ hoạt động tài chính giảm 36.245 ngàn đồng, tức giảm với tốc độ 3,5% so với năm 2007. Sở dĩ năm 2008 lợi nhuận có sự giảm xuống là do trong năm 2008 ảnh hưởng của kinh tế khó khăn nên việc đầu tư cho hoạt động này gặp nhiều hạn chế, ngoài ra Trung tâm có những khoản vay để đầu tư mua mới trang thiết bị văn phòng, sữa chữa bồn bể, trong khi đó những khoản thu nhập từ tiền gửi ngân hàng, thu từ cho thuê tài sản không bù đắp nổi các khoản chi phí nói trên. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 45 3.2.3.4 Lợi nhuận từ hoạt động khác Lợi nhuận từ hoạt động khác là khoản chênh lệch từ thu nhập hoạt động khác với chi phí hoạt động khác. Thu nhập từ hoạt động khác của Trung tâm chủ yếu là thu nhập từ thanh lý tài sản, nhượng bán tài sản cố định, thu từ các khoản nợ khó đòi, còn về chi phí khác là số tiền chi cho việc bán tài sản cố định, vi phạm hợp đồng, thanh lý hợp đồng. Lợi nhuận từ hoạt động khác cũng là một khoản lợi nhuận góp phần làm cho tổng lợi nhuận tăng qua các năm. Năm 2008, lợi nhuận từ hoạt động khác của Trung tâm là 1.477.152 ngàn đồng cao nhất trong 3 năm, nguyên nhân thu nhập khác trong năm này tăng là do Trung tâm thanh lý những trang thiết bị văn phòng và nhà máy, thu từ những khoản nợ khó đòi ở các năm trước tồn đọng lại. Năm 2007, lợi nhuận từ hoạt động khác là 482.401 ngàn đồng, giảm 212.496 ngàn đồng, tương đương 30,6% so với năm 2006. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 46 Tóm lại: lợi nhuận là cái mà tất cả các đơn vị hay tổ chức cá nhân nào bước vào kinh doanh đều mong muốn đạt được dù ít hay nhiều vì nó là nhân tố cực kỳ quan trọng quyết định sự tồn tại của chính đơn vị đó. C hê nh lệ ch 20 08 /2 00 7 T ỷ lệ (% ) 16 0, 6 77 ,8 5 19 5, 8 Số t iề n 1. 20 1. 84 1 20 7. 09 0 94 4. 75 1 C hê nh lệ ch 20 07 /2 00 6 T ỷ lệ (% ) -1 9, 5 13 ,4 -3 0, 6 Số t iề n - 18 1. 01 7 31 .4 78 - 21 2. 49 5 20 08 1. 95 0. 25 4 47 3. 10 2 1. 47 7. 15 2 20 07 74 8. 41 2 26 6. 01 1 48 2. 40 1 20 06 92 9. 42 9 23 4. 53 3 69 4. 89 6 C hỉ t iê u T hu n hậ p kh ác C hi p hí k há c L ợi n hu ận k há c B Ả N G 7 : L Ợ I N H U Ậ N T Ừ H O Ạ T Đ Ộ N G K H Á C G IA I Đ O Ạ N 2 00 6 - 20 08 N gu ồn : p hò ng k ế to án - t ài c hí nh Đ V T : 1 00 0đ www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 47 Nhìn chung hiệu quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm qua 3 năm đạt hiệu quả tương đối cao, biểu hiện là lợi nhuận sau thuế qua các năm. Tuy nhiên sự gia tăng này chưa đồng đều giữa các khoản mục lợi nhuận. Tuy nhiên, sự đánh giá tình hình lợi nhuận thông qua sự so sánh như thế thì không thể đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm, vì kết quả cuối cùng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Chính vì vậy mà trong việc phân tích lợi nhuận, chúng ta phải sử dụng các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận để thấy được qui mô kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của Trung tâm. 3.3 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính 3.3.1 Phân tích các chỉ tiêu về khả năng thanh toán Phân tích khả năng thanh toán là cơ sở để đánh giá tình hình tài chính của Trung tâm là tốt hay xấu. Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là xem xét tài sản có đủ trang trải các khoản nợ trong ngắn hạn hay không? Để từ đó biện pháp điều chỉnh kịp thời. Từ số liệu bảng cân đối kế toán, ta tính toán ra được bảng sau: BẢNG 8: CÁC CHỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN ĐVT: 1000 đồng Năm Chỉ tiêu 2006 2007 2008 (1) Tài sản lưu động 11.121.661 14.731.526 16.775.658 (2) Nợ ngắn hạn 15.315.821 12.513.748 23.204.730 Tỷ số lưu động (1)/(2) (lần) 0,73 1,18 0,72 Nguồn: phòng kế toán - tài chính Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn là công cụ đo lường khả năng thanh toán hiện thời của Trung tâm là cao hay thấp. Ở thời điểm 2006 vốn lưu động của Trung tâm có khả năng thanh toán thấp tức một đồng nợ chỉ có 0,73 đồng vốn đảm bảo. Chỉ tiêu thanh toán hiện thời của Trung tâm năm 2007 là 1,18 lần tăng 0,45 lần so với năm 2006. Sang năm 2008, chỉ tiêu này là 0,72, tức một đồng nợ có 0,72 đồng vốn đảm bảo. Nguyên nhân là do nợ ngắn hạn của Trung tâm tăng quá nhanh, nhanh hơn sự www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 48 tăng lên của tài sản lưu động. Hệ số này cho thấy tình hình thanh toán nợ của Trung tâm không được tốt lắm. 3.3.2. Nhóm chỉ tiêu về quản trị tài sản Nhóm chỉ tiêu này cho biết hiệu quả đem lại của các khoản mục mà Trung tâm đã đầu tư vào đó, nó đã được đầu tư đúng đắn hay chưa và hiệu quả như thế nào? Từ bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của Trung tâm, ta tính được các tỷ số về quản trị tài sản như sau: BẢNG 9: CÁC TỶ SỐ VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN Chỉ tiêu 2006 2007 2008 1. Doanh thu thuần 3.365.127 6.778.373 7.491.219 2. Vốn lưu động 11.121.661 14.731.526 16.775.658 3.Tài sản cố định 16.557.301 17.740.188 21.008.148 4.Tổng tài sản 27.681.962 32.495.375 37.793.806 5. Giá vốn hàng bán 1.654.342 4.600.514 4.345.762 6. Khoản phải thu 265.127 337.035 451.220 7. Doanh thu bình quân / ngày 9.348 18.829 20.809 Kỳ thu tiền bình quân (6)/(7) (ngày) 28,4 17,9 21,7 Vòng quay vốn lưu động (1)/(2) (lần) 0,3 0,5 0,5 Vòng quay vốn cố định (1)/(3) (lần) 0,2 0,4 0,4 Vòng quay tổng tài sản (1)/(4) 0,12 0,21 0,19 Nguồn: Phòng kế toán - tài chính ĐVT:1000 đ www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 49 0,3 0,5 0,5 0,2 0,4 0,4 0,12 0,21 0,19 0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 2006 2007 2008 Vòng quay vốn lưu động Vòng quay vốn cố định Vòng quay tổng tài sản Hình 4: Biểu đồ biểu diễn một số tỷ số về quản trị tài sản giai đoạn 2006 - 2008 3.3.2.1 Kỳ thu tiền bình quân (DSO) Tỷ số này đo lường khả năng thu hồi các khoản phải thu là nhanh hay chậm. Nhìn vào bảng ta thấy kỳ thu tiền bình quân của khách hàng biến động qua các năm, năm 2006 kỳ thu tiền bình quân là cao nhất trong 3 năm tới 28,4 ngày, tức bình quân phải mất 28,4 ngày để thu hồi một khoản phải thu, sang năm 2007 tỷ số này giảm còn 17,9 ngày, năm 2008 là 21,7 ngày. Điều này cho thấy Trung tâm quản lý khá tốt về việc thu hồi các khoản nợ của mình. Mặc dù tỷ số này không đều qua các năm nhưng đối với hình thức kinh doanh như Trung tâm thì cũng được coi là khá hiệu quả. 3.3.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động Tỷ số này phản ánh tốc độ luân chuyển vốn lưu động, đẩy mạnh tốc độ luân chuyển vốn lưu động sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát triển của chính đơn vị kinh doanh, phân tích hiệu quả sử dụng vốn có tác dụng đánh giá chất lượng công tác quản lý vốn, chất lượng công tác sản xuất kinh doanh. Qua bảng phân tích ta thấy tốc độ luân chuyển vốn tăng nhẹ qua các năm. Năm 2007 vòng quay vốn lưu động là 0,5 tăng 0,2 so với năm 2006. Năm 2008 www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 50 tốc độ lưu chuyển vốn lưu động là 0,5 không đổi so với năm 2007, tức một đồng vốn lưu động chỉ tạo ra 0,5 đồng doanh thu. 3.3.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn cố định Nhìn vào bảng phân tích, ta thấy vòng quay tài sản cố định năm 2007 tăng 0,2 vòng so với năm 2006. Năm 2008 tỷ số này vẫn giữ mức so với năm 2007 tức 0,4 vòng, tức một đồng vốn tài sản cố định chỉ đem lại 0,4 đồng doanh thu. 3.3.2.4 Hiệu quả sử dụng toàn bộ số vốn Nhìn vào bảng số liệu ta thấy ta thấy vòng quay tổng tài sản biến động qua các năm. Cụ thể, năm 2006 vòng quay tổng tài sản là 0,12; sang năm 2007 là 0,21. Tức năm 2007 vòng quay tổng tài sản tăng 0,09 lần so với năm 2006. Năm 2008, ta thấy vòng quay tổng tài sản giảm nhẹ còn 0,19 vòng, tức một đồng vốn tạo ra 0,19 đồng doanh thu. Tóm lại: Nhìn vào hiệu quả sử dụng các nguồn vốn có thể cho thấy một đồng vốn tạo ra không đủ để tạo ra một đồng doanh thu nhưng ở đây cũng không thể kết luận rằng Trung tâm làm ăn không hiệu quả. Vì đề tài chỉ nghiên cứu về lĩnh vực cung cấp nước, trong khi đó tài sản cố định, và lưu động này đã sử dụng luôn cho hoạt động như: làm lu ximăng, giếng khoan bơm tay.....nên thông qua các chỉ tiêu này chưa thể đánh giá chính xác được. 3.3.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi BẢNG 10: CÁC CHỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI Chỉ tiêu 2006 2007 2008 Lợi nhuận sau thuế 2.302.012 2.654.772 4.032.568 Doanh thu thuần 3.365.127 6.778.373 7.491.219 Vốn chủ sở hữu 5.600.000 7.300.000 9.780.000 Tổng tài sản 27.681.962 32.495.375 37.793.806 Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu (%) (ROS) 68,4 38,2 53,8 Tỷ suất lợi nhuận/VCSHỮU (ROE) 41,1 35,5 41,2 Tỷ suất lợi nhuận/ tổng tài sản (ROA) %) 8,3 7,97

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKTH2009 4053505 Huynh Truc Chi www.kinhtehoc.net.pdf