Tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả dự án đầu tư khai thác mỏ khoáng sản: Luận văn
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư khai thác mỏ khoáng sản
Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU
Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản là một trong những ngành công nghiệp quan trọng đối với mỗi quốc gia. Nó không chỉ góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu ổn định cho các nhu cầu trong nước mà còn đóng góp vào mức độ phát triển chung của đất nước, đem lại nguồn thu nhập lớp cho những nước đang phát triển như nước ta. Ngành than đã dần khẳng định được vai trò và vị trí xứng đáng cuả mình. Than không những được dùng để phục vụ cho sản xuất, cho đời sống dân sinh mà còn xuất khẩu để trao đổi hàng hóa và thu đổi ngoại tệ về cho đất nước.
Tuy nhiên, những ngành công nghiệp khai khoáng, xây dựng là một ngành đầu tư dài hạn và rủi ro, các dự án luôn chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro. Đó là những rủi ro về kinh tế, chính trị, kỹ thuật và điều kiện địa chất - tự nhiên. Đứng trên góc độ nhà đầu tư, khi quyết định bỏ vốn đầu tư vào một dự án nào đó bao giờ họ cũng mong tránh được ...
67 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả dự án đầu tư khai thác mỏ khoáng sản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư khai thác mỏ khoáng sản
Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU
Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản là một trong những ngành công nghiệp quan trọng đối với mỗi quốc gia. Nó không chỉ góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu ổn định cho các nhu cầu trong nước mà còn đóng góp vào mức độ phát triển chung của đất nước, đem lại nguồn thu nhập lớp cho những nước đang phát triển như nước ta. Ngành than đã dần khẳng định được vai trò và vị trí xứng đáng cuả mình. Than không những được dùng để phục vụ cho sản xuất, cho đời sống dân sinh mà còn xuất khẩu để trao đổi hàng hóa và thu đổi ngoại tệ về cho đất nước.
Tuy nhiên, những ngành công nghiệp khai khoáng, xây dựng là một ngành đầu tư dài hạn và rủi ro, các dự án luôn chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro. Đó là những rủi ro về kinh tế, chính trị, kỹ thuật và điều kiện địa chất - tự nhiên. Đứng trên góc độ nhà đầu tư, khi quyết định bỏ vốn đầu tư vào một dự án nào đó bao giờ họ cũng mong tránh được rủi ro hoặc những rủi ro họ gặp phải là thấp nhất nhưng lợi nhuận thu được lại là cao nhất. Khả năng sinh lợi của dự án chính là thước đo chủ yếu giúp nhà đầu tư ra quyết định xem có thể chấp nhận được mức độ mạo hiểm mà dự án mang lại hay không. Chính vì vậy, xu hướng phổ biến hiệu quả nhất hiện nay là đầu tư theo dự án. Dự án đầu tư có tầm quan trọng đặc biệt với sự nghiệp phát triển kinh tế nói chung và đối với từng doanh nghiệp nói riêng. Sự thành bại của một doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc đầu tư dự án có hiệu quả hay không.
Với những kiến thức được trang bị em đã thực hiện bản đồ án môn học Quản trị dự án đầu tư: “Phân tích hiệu quả dự án đầu tư khai thác mỏ khoáng sản”.
Nội dung của đồ án môn học gồm 3 phần:
Lời mở đầu
Chương I: Cở sở lý thuyết về phân tích hiệu quả dự án đầu tư
Chương II: Tính toán và phân tích hiệu quả của DA ĐT
Kết luận chung
Sau đây là nội dung chi tiết:
Chương I:
Cơ sở lý thuyết
Để có thể ra quyết định đầu tư, lựa chọn một dự án tốt nhất trong số các dự án đưa ra, người ta phải xem xét dự án theo hai phương diện cơ bản là:
- Phương diện kỹ thuật: Nhằm xác định ngay từ đầu cấu hình kỹ thuật cũng như các phương diện cốt yếu khác định hình nên dự án. Công việc này thường do các chuyên gia hiểu biết tốt về lĩnh vực chuyên môn tiến hành.
- Phương diện kinh tế - tài chính: Nhằm đánh giá lợi ích thu được của mỗi cá nhân, tổ chức tham gia đầu tư và đánh giá những đóng góp của dự án đối với toàn bộ nên kinh tế đất nước có dự án thực thi. Công việc này thường do các chuyên gia kinh tế tiến hành.
Hiện nay trên thế giới có nhiều phương pháp đánh giá khác nhau gợi cho chúng ta một số cách tiếp cận toàn diện, tinh tế với việc phân tích hiệu quả thương mại (hay hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế xí nghiệp, hiệu quả mang lại cho chủ đầu tư) và hiệu quả kinh tế quốc dân, song trong điều kiện của nước ta hiện nay mới chuyển từ cơ chế quản lý tập chung, bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của nhà nước, việc vận dụng các lý luận vào thực tiễn còn phải gặp nhiều khó khăn do trình độ quản lý kinh tế còn thấp kém, khả năng của người làm công tác đánh giá dự án chưa cao, nguồn thông tin dữ liệu cần thiết cho việc xây dựng một dự án còn thiếu nhiều và độ tin cậy chưa cao... Vì vậy, vấn đề đặt ra với chúng ta là phải lựa chọn một phương pháp đánh giá hợp lý, giảm bớt khoảng cách giữa lý luận với thực tiễn, đơn giản, dễ hiểu, đánh giá được sức sống của dự án đầu tư với độ chính xác chấp nhận được và mang tính phổ cập rộng rãi. Và như vậy phân tích hiệu quả của dự án theo phương pháp UNIDO là hợp lý nhất.
HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THEO UNIDO
Phân tích hiệu quả kinh tế vốn đầu tư
Phân tích hiệu quả kinh tế quốc dân
Phân tích tài chính
Phân tích hiệu quả thương mại
Phân tích các hiệu quả xã hội khác
Phân tích giá trị gia tăng
Hình 1.1: Hệ thống phương pháp phân tích hiệu quả dự án đầu tư
phát triển theo quan điểm của UNIDO
Dưới đây sẽ trình bày cụ thể từng phương pháp trong hệ thống phương pháp phân tích hiệu quả dự án đầu tư phát triển theo quan điểm của UNIDO.
1.1. Phân tích hiệu quả thương mại dự án đầu tư
Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả thương mại DAĐT
Phân tích hiệu quả thương mại là bước đầu tiên trong việc đánh giá dự án. Nó đề cập đến việc đánh giá tính khả thi của dự án từ góc độ tài chính, kinh tế của doanh nghiệp hay của người chủ đầu tư. Bởi vậy, thu nhập và chi phí của dự án được tính bằng tiền theo giá thị trường thực tế của các sản phẩm đầu ra và yếu tố đầu vào.
Nội dung của phân tích hiệu quả thương mại gồm:
- Phân tích hiệu quả kinh tế vốn đầu tư: Là xác định hiệu quả của các tiềm lực đưa vào dự án hay nói rõ hơn là người ta xác định thu được bao nhiêu khi người ta bỏ một số tiền cho dự án.
- Phân tích tài chính: Là xem xét các đặc điểm về tài chính của dự án nhằm đảm bảo rằng các nguồn tài chính sẵn có sẽ cho phép xây dựng và vận hành dự án một cách trôi chảy.
Ngoài ra, tùy theo đặc điểm của dự án và môi trường đầu tư của dự án mà người ta có thể tiến hành thêm phân tích vô hình.
Các phương pháp phân tích hiệu quả thương mại DAĐT
1.1.2.1. Phân tích hiệu quả vốn đầu tư
1) Nhóm phương pháp giản đơn
Đặc trưng của phương pháp giản đơn là:
Không tính đến giá trị thời gian của đồng tiền
Chỉ tính cho 1 năm hoặc 1 vài năm trong đời dự án
Chỉ tiêu được xác định ở năm bình thường
Việc lựa chọn năm bình thường trong đời hoạt động của dự án có tầm quan trọng đặc biệt đối với việc đánh giá dự án theo phương pháp này. Năm bình thường phải là năm đại diện một cách chung nhất cho đời hoạt động của dự án, tại đó dự án đạt công suất thiết kế và việc trả vốn vay, lãi vay (nếu có) vẫn còn tiếp tục, lợi nhuận ròng đạt mức trung bình.
Nhóm phương pháp này bao gồm 3 chỉ tiêu:
+) Tỉ lệ hoàn vốn giản đơn (R hoặc Re).
+) Thời hạn thu hồi vốn (T).
+) Điểm hoạt động hòa vốn (BEP).
a. Tỷ lệ hoàn vốn giản đơn (Simple Rate – R) hoặc (Rate equity Re)
*) Khái niệm.
Tỉ lệ hoàn vốn giản đơn (hay tỉ lệ lãi giản đơn) là chỉ tiêu đánh giá lượng tiền có thể bồi hoàn lại là bao nhiêu trong một năm khi bỏ ra một đồng vốn đầu tư.
*) Công thức xác định.
R = % (1-1)
Re = % (1-2)
Trong đó: +) R: Tỷ lệ hoàn vốn giản đơn trên tổng vốn đầu tư.
+) Re: Tỷ lệ hoàn vốn giản đơn trên vốn cổ phần.
+) P: Lợi nhuận thực (lợi nhuận ròng) năm bình thường.
+) Y: lãi vay trong năm bình thường.
+) I: Tổng vốn đầu tư.
+) E: Vốn cổ phần.
*) Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu.
- Theo chỉ tiêu này nếu R, Re > lãi vay trên thị trường thì dự án được coi là tốt.
- Nếu như có nhiều dự án mang so sánh mà dự án nào có R hoặc Re lớn nhất và lớn hơn lãi vay trên thị trường sẽ được lựa chọn
Chú ý:
- Nếu dự án không đi vay vốn, tức là toàn bộ là vốn chủ sở hữu thì r được lấy theo chi phí cơ hội của vốn đầu tư.
- Trong thực tế, nếu vốn vay từ nhiều nguồn khác nhau với các điều kiện vay, trả và các mức lãi suất khác nhau thì lãi suất được lấy là lãi suất tính theo phương pháp bình quân gia quyền theo các khoản vốn vay.
- Nếu mức lãi vay vốn tính theo kì (tháng, quý..) thì cần quy đổi ra mức lãi suất tính theo năm để làm tiêu chuẩn so sánh theo công thức:
rn = (1 + rk )m – 1 (1-3)
Trong đó: +) rn: lãi suất theo kỳ hạn năm.
+) rk: Lãi suất theo kỳ hạn k (tháng, quý, 6 tháng,...) tính theo hệ số.
+) m: Số kỳ hạn k trong năm.
*) Ưu, nhược điểm của chỉ tiêu.
- Ưu điểm: Chỉ tiêu này là chỉ tiêu đơn giản, dễ tính toán. Là một chỉ tiêu đánh giá tương đối nó tiên lợi để đánh giá nhanh hiệu quả kinh tế vốn đầu tư của dự án.
- Nhược điểm: Là một chỉ tiêu gần đúng vì nó chỉ dựa vào số liệu của một năm mà không xem xét các năm khác của dự án. Trong thực tế rất khó tìm được một năm bình thường đại diện một cách thoả đáng cho toàn bộ thời gian hoạt động của dự án. Chỉ tiêu này không xem xét tới yếu tố thời gian tác động đến giá trị đồng tiền trong quá trình hoạt động của dự án.
+ không xét đến giá trị thời gian của đồng tiền
+ không tính cho cả đời dự án
Như vậy, tỷ lệ hoàn vốn giản đơn là một chỉ tiêu đánh giá tương đối. Nó rất tiện lợi để đánh giá nhanh hiệu quả kinh tế vốn đầu tư của những dự án có thời gian hoạt động tương đối ngắn hoặc để đánh giá sơ bộ trong bước lập báo cáo đầu tư. Ngoài ra có thể sử dụng chỉ tiêu này trong các trường hợp không có đủ thông tin cần thiết cho việc phân tích một cách tổng hợp theo chỉ tiêu khác.
b. Thời hạn thu hồi vốn (T)
*) Khái niệm.
Thời hạn thu hồi vốn (hay thời hạn hoàn vốn) là số năm mà dự án hoàn trả hết vốn đầu tư đã bỏ ra bằng lãi ròng và khấu hao
*) Công thức xác định. T là nghiệm của phương trình
(1-4)
Trong đó: +) I: Tổng vốn đầu tư.
+) T: Thời hạn thu hồi vốn.
+) Pt : Lợi nhuận ròng tại năm t.
+) Dt: Khấu hao tại năm t.
- Trong trường hợp lượng tiền mặt trong các năm t tính bằng nhau thì thời hạn thu hồi vốn được xác định:
(năm) (1-5)
- Trong trường hợp lượng tiền mặt trong các năm không bằng nhau ta phải xác định theo 3 bước:
+) Bước 1: Tính toán chênh lêch giữa vốn đầu tư bỏ ra cuối mỗi năm lũy kế với (Pt + Dt) xem số tiền vốn đầu tư còn phải trả năm sau là bao nhiêu.
+) Bước 2: Khi số tiền vốn đầu tư còn phải trả ở năm sau (I) nhỏ hơn lãi ròng cộng khấu hao năm đó (Pt + Dt) ta làm phép tính:
(1-6)
+) Bước 3: T= (X-1) năm t tháng.
X: năm có I- (Pt + Dt ) < 0
*) Nguyên tắc sử dụng sử dụng chỉ tiêu.
- Dự án sẽ được chấp nhận khi T ≤ Tgiới hạn. Tgiới hạn thường được xác định trên cơ sở kết hợp thời hạn khấu hao tài sản cố định kinh nghiệm đã qua và các cơ hội đầu tư khác của chủ đầu tư.
- Trong số các dự án đem so sánh, dự án nào có T thỏa mãn nguyên tắc trên và ngắn nhất sẽ được lựa chọn
*) Ưu nhược điểm.
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ hiểu
- Nhược điểm: Là chỉ tiêu tương đối, không xem xét đến lợi nhuận sau khi thu hồi vốn.
+ Có thể có sự sai lệch khi 2 hay nhiều dự án có thời gian phát sinh các khoản lãi ròng lệch pha nhau.
+ Khi chọn cùng một thời hạn hoàn vốn sẽ có thể chấp nhận quá nhiều dự án ngắn hạn, ít chấp nhận dự án dài hạn.
Như vậy, chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn (T) là một chỉ tiêu đánh giá tương đối. Mặc dù có rất nhiều tồn tại song nó vẫn là một chỉ tiêu thích hợp đối với các dự án đầu tư trong trường hợp có nhiều rủi ro, khan hiếm vốn hoặc cần coi trọng hơn khả năng thanh toán lâu dài của dự án.
c. Điểm hoạt động hòa vốn (BEP)
*) Khái niệm.
Điểm hòa vốn của dự án là điểm mà tại đó doanh thu vừa bằng chi phí.
Điểm hoạt động hòa vốn là tỉ lệ giữa sản lượng hòa vốn trên tổng sản lượng hay doanh thu hòa vốn trên tổng doanh thu.
*) Công thức xác định.
Có 3 loại điểm hòa vốn:
+) Điểm hòa vốn lý thuyết (BEP1).
+) Điểm hòa vốn tiền tệ (BEP2).
+) Điểm hòa vốn trả nợ (BEP3).
- Điểm hòa vốn lý thuyết:
Gọi Y1 là hàm doanh thu : Y1 =ax
Gọi Y2 là hàm chi phí : Y2 = bx + C1
Trong đó: +) a: Giá bán đơn vị sản phẩm.
+) x: Sản lượng tiêu thụ.
+) b: Biến phí đơn vị sản phẩm.
+) C1: Tổng chi phí cố định.
Cho Y1 = Y2 ta có: ax = bx + C1
Sản lượng hòa vốn lý thuyết:
Doanh thu hòa vốn lý thuyết:
(1-7)
Hoặc
(1-8)
- Điểm hòa vốn tiền tệ) (BEP2): Xác đinh mức mà từ đó dự án có tiền để trả nợ. Chính vì vậy trong định phí cần trừ đi khấu hao TSCĐ.
Gọi C2 là định phí tiền tệ: C2 = C1 – Khấu hao TSCĐ
Gọi Y1 là hàm doanh thu: Y1 = ax
Gọi Y2 là hàm chi phí: Y2 = bx + C2
Cho Y1 = Y2 ta có : ax = bx + C2
Sản lượng hòa vốn tiền tệ:
Doanh thu hòa vốn tiền tệ:
(1-9)
Hoặc
(1-10)
- Điểm hòa vốn trả nợ (BEP3): Cho biết khi nào dự án trả nợ hết và bắt đầu có lãi. Nợ bao gồm: số nợ vay phải trả trong năm và thuế TNDN trong năm. Chính vì vậy, nợ vay và thuế TNDN của năm đó được xem là chi phí cố định.
Gọi C3 là định phí trả nợ: C3 = C2 + Nợ vay + Thuế TNDN
Gọi Y1 là hàm doanh thu: Y1 = ax
Gọi Y2 là hàm chi phí: Y2 = bx + C3
Cho Y1 = Y2 ta có: ax = bx + C3
Sản lượng hòa vốn trả nợ:
Doanh thu hòa vốn trả nợ:
(1-11)
Hoặc
(1-12)
*) Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu.
- Một dự án được đánh giá là có hiệu quả khi BEP BEPgh (thường được chọn bằng 50%).
- Trong trường hợp phải so sánh nhiều dự án thì dự án được chọn có BEP thỏa mãn nguyên tắc trên và là nhỏ nhất.
*) Ưu, nhược điểm của chỉ tiêu.
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ hiểu.
- Nhược điểm: Là 1 chỉ tiêu đánh giá tương đối, phụ thuộc vào cách tính khấu hao TSCĐ nên việc lựa chọn dự án có thể bị sai lệch khi 2 dự án có cùng tiềm lực đem so sánh nhưng sử dụng cách tính khấu hao khác nhau hoặc quan điểm về cách tính chi phí trên phương diện kế toán khác nhau. Số liệu đưa vào tính toán lấy của 1 năm nên mang những nhược điểm chung của nhóm phương pháp giản đơn.
Như vậy, chỉ tiêu điểm hòa vốn (BEP) là một chỉ tiêu đánh giá tương đối, ít được sử dụng trong đánh giá dự án thức tế.
2) Nhóm phương pháp chiết khấu
Đặc điểm chung của nhóm phương pháp này là người ta quan tâm tới yếu tố thời gian của đồng tiền, tức là xuất phát từ quan điểm đồng tiền sống và có khả năng sinh sôi theo thời gian do lãi vay. Do ảnh hưởng của lãi vay, đồng tiền bỏ ra thời điểm khác nhau sẽ có giá trị khác nhau. Giá trị tương lai của đồng tiền được xác định
Tính theo lãi đơn:
FVt = PV(1 + txr) (1-13)
Trong đó: +) FVt: Giá trị đồng tiền tại năm t.
+) PV: Giá trị đồng tiền tại năm gốc t = 0 (năm bắt đầu gửi tiền hoặc cho vay…).
+) r: Mức lãi ngân hàng, còn gọi là tỷ suất chiết khấu.
+) t: Năm cần tính toán.
Tính theo lãi kép (lãi phức):
FVt = PV( 1 + r)t (1-14)
Hiện tượng trên được gọi là “chiết khấu thuận” hay “tương lai hóa” đồng tiền.
Trong thực tế đánh giá dự án, các khoản thu nhập hay chi phí sẽ diễn ra trong tương lai nhưng ta lại bỏ vốn đầu tư ở thời điểm hiện tại và cần đánh giá lợi nhuận tại thời điểm đó như thế nào, cần phải thực hiện quá trình ngược trên tức là quy đổi giá trị của đồng tiền thu được trong tương lai về hiện tại và so sánh vốn đầu tư đã bỏ ra. Quá trình đó được gọi là chiết khấu nghịch, hay hiện tại hóa đồng tiền. Công thức có dạng:
(1-15)
Đặt
Trong đó: +) a: Được gọi là hệ số chiết khấu.
Ta có: PV = FVt..a Khi : +) t = 0 thì a = 1
+) t = 1 thì a < 1
. . .
+) t = thì a = 0.
Do vậy : 0 a1 và khi t tăng thì a giảm.
Khi một dự án để quá dài thi a PV tiến tới giá trị = 0. Đây là hiện tượng không hóa của đồng tiền. Vì vậy, đứng về mặt kinh tế cho thấy một dự án không được phép tồn tại quá dài.
Trong nhóm phương pháp này bao gồm 4 chỉ tiêu:
+) Giá trị hiện tại ròng (hiện giá thuần) (NPV).
+) Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (suất thu hồi nội tại) (IRR).
+) Tỉ lệ lợi ích trên chi phí (B/C).
+) Tỉ lệ giá trị hiện tại ròng (PVR).
a. Giá trị hiện tại ròng (hiện giá thuần) (NPV)
*) Khái niệm.
Giá trị hiện tại ròng là giá trị hiện tại của luồng tiền mặt có sau cân bằng thu chi hoặc có thể định nghĩa là hiệu số giữa giá trị của các luồng tiền mặt thu và chi trong tương lai đã quy đổi về hiện tại theo tỷ suất chiết khấu đã biết trước.
*) Công thức xác định.
NPV == (1-16)
Hay: NPV = (1-17)
Trong đó: +) n: Số năm hoạt động của dự án.
+) t =0: Năm được chọn là năm gốc (thường là năm bắt đầu thực hiện đầu tư dự án).
+) CIt: lượng tiền thu tại năm t gồm doanh thu tiêu thụ sản phẩm, thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu từ giá trị còn lại ở năm cuối khi kết thúc hoạt động của dự án và các khoản thu nhập khác.
+) COt: Lượng tiền chi tại năm t gồm chi phí đầu tư và chi phí vận hành hàng năm của dự án như chi phí lương và bảo hiểm xã hội của người lao động, chi phí mua sắm các nguyên - nhiên - vật liệu, động lực đầu vào cho sản xuất kinh doanh, các loại thuế phải nộp và các khoản chi khác. Đặc biệt lưu ý là không được tính chi phí khấu hao TSCĐ.
+) NCFt = CIt – COt: Giá trị luồng tiền mặt có sau cân bằng thu chi (số dư thu chi) tại năm t.
+) at: Hay hệ số chiết khấu
+) r: Tỉ suất chiết khấu, thường chọn bằng tỉ lệ lãi vay vốn bình quân trên thị trường vốn trong 1 năm. Tuy nhiên trong một số trường hợp cụ thể người ta định ra một tỷ lệ trên cơ sở tỉ lệ lãi vay kết hợp với xem xét các điều kiện kinh tế, xã hội, chính trị,… của quốc gia.
Về mặt bản chất, NPV chính là tổng giá trị hiện tại của các khoản lãi ròng của dự án theo mức lãi suất chiết khấu đã biết.
*) Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu.
- Một dự án được chấp nhận được khi có NPV 0. Tức là một dự án có khả năng sinh lời hoặc ít nhất lá không bị lỗ.
- Khi cần lựa chọn dự án tốt nhất là dự án có NPV dương lớn nhất.
*) Ưu, nhược điểm của chỉ tiêu.
- Ưu điểm:
+) Xem xét toàn bộ thời gian hoạt động của dự án thông qua việc tính tổng cả đời dự án.
+) Loại trừ ảnh hưởng của yếu tố thời gian tới đồng tiền bằng cách triết khấu các khoản thu chi trong tương lai về giá trị tai thời điểm gốc thông qua hệ số a.
+) Thông qua việc sử dụng các tỷ suất chiết khấu đã định người ta có thể so sánh các chi phí vốn của các phương án sử dụng vốn khác nhau.
+) Vì NPV thể hiện lợi nhuận của dự án dã được chiết khấu về hiện tại nên nó chỉ là chỉ tiêu tốt nhất để lựa chọn các dự án loại trừ nhau theo nguyên tắc dự án được lựa chọn có NPV dương lớn nhất.
- Nhược điểm: Do là chỉ tiêu đánh giá tuyệt đối nên NPV không thể hiện được mức độ hiệu quả của dự án là một điều rất quan trọng khi so sánh các dự án khác nhau. Nhiều khi một dự án có mức doanh lợi cao nhưng quy mô sx nhỏ thời gian hoạt động ngắn thì NPV nhỏ hơn dự án khác có quy mô lớn thời gian hoạt động dài nhưng mức doanh lợi chỉ trung bình hoăc nhỏ lúc đó ta phải kết hợp chỉ tiêu này với chỉ tiêu khác và điều kiện thực tế để xem xét hoặc để đảm bảo tính so sánh hợp lí ta phải giả thiết điều chỉnh dự án có quy mô nhỏ phải tái đầu tư nhiều lần. Để có vốn đầu tư và thời gian hoạt động tương ứng với dự án lớn rồi tính NPV đã điều chỉnh để so sánh.
b. Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (suất thu hồi nội tại) (IRR)
*) Khái niệm.
Tỉ suất hoàn vốn nội bộ là tỷ suất chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng của dự án bằng 0. IRR là lãi suất tối đa mà dự án có thể chấp nhận được trong điều kiện vay vốn.
*) Công thức xác định: IRR là nghiệm của phương trình
NPV = = 0 (1-18)
Hay
= (1-19)
Trong thực tế người ta không thể tính toán trực tiếp mà phải qua một trong 2 phương pháp sau:
- Phương pháp hình học: Dùng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa NPV với tỉ suất chiết khấu và tìm điểm giao nhau giữa đường biểu diễn NPV với trục hoành chính là giá trị IRR.
- Phương pháp nội suy toán học: Theo phương pháp này người ta tìm ra 2 tỷ suất chiết khấu r1 và r2 sao cho:
+ Ứng với tỷ suất nhỏ hơn r1 ta có giá trị hiện tại ròng NPVr1 dương sát 0.
+ Ứng với tỷ suất lớn hơn r2 ta có giá trị hiện tại ròng NPVr2 âm sát 0.
IRR sẽ được xác định
IRR = r + (r - r) (1-20)
Chú ý: Vì hàm NPV là hàm mũ, nên nếu khoảng cách giữa r1 và r2 lớn quá thì giá trị nội suy sẽ sai lệch. Do vậy ta cần tiếp tục nội suy sao cho khoảng cách giữa r1 và r2 càng nhỏ thì phép nội suy IRR càng chính xác (thường chọn r2 – r1 0,5%).
*) Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu.
- Một dự án được chấp nhận khi có IRR r.
- Trong đó: r là chi phí cơ hội của vốn (tức là tỉ lệ lãi tối thiểu có thể chấp nhận mà tại đó vốn đầu tư được đưa vào, thông thường chọn bằng tỉ lệ lãi vay vốn bình quân trên thị trường của dự án). Trong trường hợp so sánh dự án độc lập để lựa chọn thì dự án có IRR thỏa mãn nguyên tắc trên và cao nhất sẽ là dự án tốt nhất.
*) Ưu, nhược điểm của chỉ tiêu.
- Ưu điểm:
+) Là chỉ tiêu được sử dụng để mô tả tính hấp dẫn của dự án vì IRR là chỉ tiêu thể hiện tính lợi nhuận của dự án. Một mặt nó thể hiện lãi suất mà dự án mang lại trên vốn đầu tư, phản ánh mức tăng trưởng của dự án trong tương lai; mặt khác nó phản ánh tỉ lệ lãi vay vốn tối đa mà dự án có thể chấp nhận được - đây là ưu điểm quan trọng nhất.
+) Việc sử dụng chỉ tiêu này thích hợp đối với trường hợp vì lý do nào đó mà người đánh giá muốn tránh việc xác định tỉ suất chiết khấu cụ thể dùng cho việc tính giá trị hiện tại ròng của dự án.
- Nhược điểm:
+) Việc áp dụng chỉ tiêu này có thể sẽ không chính xác nếu tồn tại các khoản cân bằng thu chi (NCF) âm đáng kể trong giai đoạn vận hành dự án, tức là vào những năm có sự đầu tư thay thế lớn. Lúc đó NPV của dự án sẽ đổi dấu nhiều lần khi chiết khấu khác nhau và ứng với mỗi lần đổi dấu là một lần xác định được IRR khác nhau mà ta không biết giá trị nào là thích hợp cho việc đánh giá dự án.
+) Trong trường hợp tổng NCFt cả đời dự án nhỏ hơn 0 thì IRR không xác định vì mang dấu âm.
+) Chỉ tiêu này sẽ cho kết quả sai lệch trong trường hợp so sánh các phương án loại trừ nhau.
Xuất phát từ những lý do trên, có thể nói rằng, chỉ tiêu tỉ suất hoàn vốn nội bộ được coi là chỉ tiêu thích hợp để áp dụng trong trường hợp gặp khó khăn trong việc tìm tỉ suất chiết khấu thích hợp để tính NPV của dự án hoặc người ta muốn biết mức sinh lời của vốn đầu tư trong toàn bộ thời gian hoạt động của dự án là bao nhiêu.
Trong thực tế đánh giá các dự án đầu tư xây dựng công trình thông thường hiện nay thì hai chỉ tiêu NPV và IRR là hai chỉ tiêu bắt buộc.
c. Tỉ lệ lợi ích trên chi phí (B/C)
*) Khái niệm.
Tỉ lệ lợi ích trên chi phí là tỉ lệ đánh giá 1 đồng chi phí bỏ vào đầu tư cho dự án sẽ thu được bao nhiêu, được xác định khi chia giá trị hiện tại của luồng tiền thu cho giá trị hiện tại của luồng tiền chi.
*) Công thức xác định.
B/C = (1-21)
*) Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu.
- Một dự án dược chấp nhận khi B/C 1. Tức là thu nhập của dự án đủ bù đắp các chi phí bỏ ra và có khả năng sinh lợi.
- Trong trường hợp phải so sánh nhiều dự án độc lập để lựa chọn dự án thì dự án có B/C thỏa mãn nguyên tắc nguyên tắc trên và lớn nhất là dự án tốt nhất.
*) Ưu, nhược điểm của chỉ tiêu.
- Ưu điểm:
+) Có ưu điểm giống chỉ tiêu NPV vì nó xem xét toàn bộ thời gian hoạt động của dự án, nó đề cập đến ảnh hưởng của yếu tố thời gian tới giá trị đồng tiền.
+) Là chỉ tiêu thể hiện tính lợi nhuận của dự án, nó xem xét hiệu quả của sản xuất kinh doanh, nó cho biết 1 đồng chi phí bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi ích.
- Nhược điểm: Chỉ tiêu này đặc biệt nhạy cảm với định nghĩa về chi phí trên phương diện kế toán. Tức là khi ta quan niệm xác định các chi phí khác nhau thì tỉ lệ này có kết quả khác nhau. Điều đó có thể dẫn đến sai lầm khi xếp hạng dự án nếu không có sự thống nhất trong cách xếp hạng các chi phí.
Trên thực tế chỉ tiêu này thường là một chỉ tiêu bổ sung cho hai chỉ tiêu NPV và IRR khi so sánh lựa chọn dự án (nếu cần).
d. Tỉ lệ giá trị hiện tại ròng (PVR)
*) Khái niệm.
Tỉ lệ giá trị hiện tại ròng là chỉ tiêu đánh giá mức độ hoàn lại số vốn đầu tư ban đầu của dự án đã dược chiết khấu, được xác định bằng tỉ số giữa giá trị hiện tại ròng trên giá trị hiện tại của vốn đầu tư.
*) Công thức xác định.
PVR = (1-22)
Trong đó: +) NPV: Giá trị hiện tại ròng.
+) PV(I): Giá trị hiện tại của vốn đầu tư. Nếu thời gian xây dựng dự án không dài hơn 1 năm thi PV(I) = 1 và nếu thời gian xây dựng lớn hơn 1 năm thì lượng vốn đầu tư ở các năm sau phải quy đổi về hiện tại.
*) Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu.
- Một dự án được chấp nhận khi PVR 0. Khi đó tổng lợi nhuận ròng mà dự án thu được có thể bù đắp lại vốn đầu tư ban đầu.
- Khi phải so sánh các dự án độc lập để lựa chọn thì dự án có PVR dương lớn nhất là dự án tốt nhất.
*) Ưu, nhược điểm của chỉ tiêu.
- Ưu điểm:
+) Kế thừa các ưu điểm chỉ tiêu NPV.
+) Là chỉ tiêu xem xét hiệu quả của dự án, nó cho biết giá trị hiện tại ròng là bao nhiêu trên một đơn vị của tổng vốn đầu tư đã được quy đổi về hiện tại. Hơn nữa chỉ tiêu này luôn cho một kết quả ngay cả khi dòng tiền thuần túy có sau cân bằng thu chi (NCF) đổi dấu nhiều lần.
- Nhược điểm: Chỉ tiêu này bị ảnh hưởng nhiều bởi việc xác định tỉ suất chiết khấu r giống như chỉ tiêu giá trị hiện tại thực .
Tương tự như chỉ tiêu B/C, chỉ tiêu này được dùng bổ sung cho NPV, IRR khi so sánh lựa chọn dự án (nếu cần).
1.1.2.2. Phân tích tài chính DAĐT
Các kết quả phân tích hiệu quả kinh tế vốn đầu tư trên có thể được đánh giá là tốt nhưng lại xảy ra đồng thời với sự thiếu hụt trầm trọng tiền mặt tại một số năm của quá trình thực hiện dự án, đặc biệt là trong các năm phải trả các khoản vốn vay, thì dự án vẫn không thể chấp nhận được theo góc độ hiệu quả thương mại, điều đó đòi hỏi rằng các khoản tiền mặt bổ sung có liên quan đến dịch vụ tài chính phải được đưa vào xét trong việc phân tích tài chính.
1) Phân tích khả năng thanh toán
Để tiến hành phân tích khả năng thanh toán cần phải lập bảng thanh toán tài chính gồm các loại tiền phải thanh toán như: Các khoản nợ cả gốc lẫn lãi, trả lãi cổ phần, trả lãi bảo hiểm và tái bảo hiểm (nếu có).
Tiến hành so sánh các khoản phải thanh toán với số tiền dùng để thanh toán thông qua bảng cân đối thu chi để x`em xét vấn đề:
- Vốn cổ phần và vốn dài hạn có đủ đáp ứng cho yêu cầu của dự án hay không.
- Các điều kiện vay vốn có thích hợp không.
- Các khoản thiếu hụt trong tiền mặt trong các năm có giới hạn ở mức có thể trang trải bằng vay tín dụng ngân hàng ngắn hạn không hoặc có thể loại trừ bằng cách điều chỉnh một số khoản thu hoặc chi không.
- Lãi cổ phần như chủ đầu tư tính có đạt được không.
Số liệu hàng năm được đưa vào xem xét theo giá trị danh nghĩa. Nếu chúng giải quyết thỏa đáng các câu hỏi đặt ra trên thì dự án coi như là tốt từ phương diện này.
2) Phân tích cơ cấu vốn
Việc giải quyết các nhu cầu về vốn của dự án không những quyết định đến khả năng thanh toán của dự án trong tương lai mà còn quy định cả bảng cân đối kế toán và hiệu quả kinh tế của dự án. Về nguyên tắc các khoản tài chính dài hạn phải trang trải đủ các chi phí của dự án về vốn đầu tư cố định và các nhu cầu về vốn lưu động cần thiết cho quá trình vận hành bình thường. Chúng có thể được huy động dưới dạng vốn cổ phần hay vốn tín dụng dài hạn mà không nên vay tín dụng ngắn hạn bởi các khoản thu để bù đắp các khoản vay trải dài trong suốt thời gian hoạt động dự án.
Cơ cấu nguồn vốn của dự án là tỷ lệ phần trăm từng loại hình thành từ các nguồn khác nhau so với tổng vốn đầu tư.
Trong quá trình xây dựng dự án cơ cấu nguồn vốn do chủ đầu tư dự tính trên cơ sở xét đoán các khả năng đứng vững về mặt tài chính trong tương lai của dự án. Rất khó đưa ra quy định chung về cơ cấu nguồn vốn hợp lý đối với các dự án khác nhau mà phải căn cứ vào kết quả phân tích khả năng thanh toán của dự án. Một cơ cấu nguồn vốn được coi là hợp lý khi các khoản tiền trả lãi vay cũng như trả vốn gốc không gây ra việc vay vốn ngắn hạn trong bất kỳ giai đoạn hoạt động nào của dự án.
1.2. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội
1.2.1. Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả kinh tế quốc dân dự án đầu tư
Phân tích hiệu quả kinh tế quốc dân về mặt hình thức cũng như phân tích hiệu quả thương mại, tức là bằng mọi cách phải chỉ các khoản chi phí, các khoản thu nhập và thông qua việc so sánh chúng để đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư trên góc độ toàn bộ nền kinh tế.
Hiểu về phân tích hiệu quả kinh tế quốc dân trên các phương diện:
- Phân tích hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ ra sự đóng góp của dự án vào tất cả các mục tiêu phát triển cơ bản của đất nước.
- Phân tích hiệu quả kinh tế quốc dân xem xét thêm các hiệu quả gián tiếp có thể đo được và không đo được khác.
- Trong phân tích hiệu quả kinh tế quốc dân việc loại trừ ảnh hưởng của yếu tố thời gian giá trị đồng tiền bằng việc áp dụng tỉ suất chiết khấu lấy bằng tỉ lệ lãi hiện hành trên thị trường vốn được áp dụng bằng tỉ suất chiết khấu xã hội. Tỉ suất này được xác định một cách đơn giản nhất là bằng giá trị bình quân của các tỉ suất cá biệt của các loại dự án đầu tư phát triển trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế.
- Việc phân tích hiệu quả kinh tế quốc dân dựa vào giá thị trường đã điều chỉnh và chúng được coi là tiệm cận với giá của xã hội.
1.2.2. Giá trị gia tăng (VA)
Giá trị gia tăng được coi là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả kinh tế quốc dân các dự án đầu tư hiện nay.
1.2.2.1. Khái niệm
Giá trị gia tăng theo khái niệm tổng quát nhất là phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình luân chuyển từ sản xuất đến tiêu dùng (hay là phần chênh lệch giữa các giá trị đầu ra và giá trị đầu vào mua ngoài). khi xét tại một năm bất kì nào đó của quá trình sản xuất kinh doanh ta thấy giá trị gia tăng của một doanh nghiệp bao gồm các chi phí: khấu hoa TSCĐ, tiền lương và BHXH, các chi phí hợp lý khác và thuế được tính vào giá thành và lợi nhuận hoạt động.
Giá trị gia tăng do dự án tạo ra là mức chênh lệch giữa giá trị đầu ra với giá trị đầu vào gồm giá trị vật chất đầu vào thường xuyên, các dịch vụ bên ngoài và tổng chi phí đầu tư.
Biểu diễn thuế giá trị gia tăng dưới dạng tổng quát tại một năm t nào đó:
VAt = Ot – ( MIt + Dt ) (1-23)
Trong đó: +) VAt: Giá trị gia tăng dự kiến do dự án mang lại tại năm t.
+) Ot:: Giá trị đầu ra dự kiến của dự án mang lại tại năm t, thường là doanh thu bán hàng.
+) MIt: Giá trị đầu vào vật chất thường xuyên và các dịch vụ mua ngoài theo yêu cầu để đạt được đầu ra trên tại năm t, gồm: nguyên – nhiên – vật liệu, năng lượng, chi phí vận chuyển, bảo dưỡng, các dịch vụ thuê ngoài…
+) Dt : Khấu hao TSC Đ tại năm t.
Khi tính giá trị gia tăng của toàn bộ đời dự án:
VA = (1-24)
Tính theo toàn bộ đời dự án có tính đến giá trị thời gian của đồng tiền:
PV (VA) = - (1-25)
Chú ý: Cần phân biệt Ot và CI t . Chúng khác nhau về cách nhìn trong đó Ot là đứng ở góc độ nền kinh tế quốc dân còn CIt đứng ở góc độ người chủ đầu tư của dự án, đồng thời chúng còn khác nhau về mặt nội dung như sau:
- Ot : Giá trị đầu ra của dự án tại năm t, thường là doanh thu bán hàng.
- CIt: Giá trị luồng tiền mặt thu tại năm t bao gồm: doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ, thu từ thanh lý, nhượng bán TSC Đ, thu từ giá trị còn lại của năm cuối cùng khi kết thúc hoạt động của đời dự án và các khoản thu nhập khác.
1.2.2.2. Phân tích giá trị gia tăng
- Khi xét theo nội dung, giá trị gia tăng tại năm t gồm 2 phần:
VAt = Wt + SSt (1-26)
Trong đó: +) Wt: Chi phí lao động sống tại năm t, bao gồm: tiền lương và BHXH (biểu thị bằng số lao động nhân với số tiền lương và BHXH bình quân).
+) SSt : Giá trị thặng dư xã hội (hay còn gọi là thu nhập quốc dân thuần) tại năm t. Biểu thị khả năng sinh lãi gộp của dự án, gồm: các loại thuế, lãi tiền vay, lợi tức cổ phần, tiền bảo hiểm và tái bảo hiểm, lợi nhuận để lại doanh nghiệp.
- Khi xét theo đối tượng giá trị gia tăng tại năm t gồm 2 phần:
+) Giá trị gia tăng chuyển trả nước ngoài là RPt, gồm lương của công nhân nước ngoài, lợi nhuận phân chia cho phần vốn nước ngoài, tiền trả lãi vay, tiền trả bảo hiểm, tiền thuê… của nước ngoài.
+) Giá trị gia tăng quốc dân thuần túy được phân phối trong nước NVAt.
NVAt = Ot - ( MI t + Dt + RPt ) (1-27)
Để đánh giá thực sự đóng góp của dự án vào nền kinh tế quốc dân phải căn cứ vào giá trị gia tăng quốc dân thuần túy NVA. Bởi vậy , trong thực tế đánh giá dự án chỉ tiêu này được coi và viết là giá trị gia tăng (NVA VA).
- Khi xét theo tổ hợp công nghiệp, giá trị gia tăng của toàn bộ dự án tạo ra gồm 2 phần:
+) Giá trị gia tăng trực tiếp do dự án tạo ra (như công thức tính toán ở phần trên).
+) Giá trị gia tăng gián tiếp do các dự án có liên quan mang lại.
1.2.2.3. Áp dụng chỉ tiêu giá trị gia tăng để đánh giá dự án
Vận dụng chỉ tiêu này vào việc xem xét dự án đầu tư phát triển, người ta tiến hành theo 2 cách sau:
1) Đánh giá theo hiệu quả tuyệt đối
Một dự án đầu tư phát triển được xã hội chấp nhận khi nó thực sự mang lại hiệu quả kinh tế chung cho toàn nền kinh tế quốc dân thông qua giá trị thặng dư (SS).
a. Công thức giản đơn
SSt = VAt - Wt = (Ot - (MIt + Dt )) - Wt (1-28)
Số liệu đưa vào tính lấy của năm bình thường t đại diện cho đời hoạt động của án (năm được chọn để lấy số liệu đánh giá hiệu quả thương mại).
Khi có vốn đầu tư của nước ngoài:
SSt = VAt - Wt = (Ot - (MIt + Dt + RPt )) - Wt (1-29)
Trong đó: các ký hiệu giống các công thức trên, song trong tiển lương Wt không có tiền lương của công nhân nước ngoài.
Công thức này thường được áp dụng đối với các dự án nhỏ, thời gian tồn tại ngắn, có luồng giá trị gia tăng các năm như nhau hoặc trong bước lập báo cáo đầu tư.
b. Công thức chiết khấu
= - (1-30)
- (1-31)
Số liệu đưa vào tính toán trong suốt đời dự án chiết khấu về hiện tại.
Công thức trên thường được sử dụng để đánh giá dự án có vốn đầu tư lớn hoặc giá trị gia tăng các năm không bằng nhau hoặc trong các bước lập dự án đầu tư.
c. Nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu
- Nếu SSt > 0 hoặc . at > 0 là tín hiệu tốt cho việc tiếp tục triển khai dự án vì nó chứng tỏ rằng sau khi đã trang trải đủ tiền lương, dự án còn tạo ra một khoản giá trị thặng dư hay còn nói là dự án có hiệu quả kinh tế quốc dân.
Trong trường hợp so sánh nhiếu dự án để lựa chọn theo chỉ tiêu này thì dự án sẽ được lựa chọn có hiệu quả xã hội dương cao nhất.
- Nếu SSt 0 hoặc . at 0 cũng không loại bỏ dự án ngay mà cần thận trọng xem xét đến ảnh hưởng theo các khía cạnh khác đối với nền kinh tế của dự án.
d. Phạm vi áp dụng của phân tích hiệu quả tuyệt đối
Chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối được áp dụng để đánh giá và lựa chọn dự án trong trường hợp chỉ có rất ít dự án và không có những hạn chế về các yếu tố sản xuất kinh doanh của nền kinh tế nổi lên rõ rệt tác động đến dự án và đến nền kinh tế.
2) Đánh giá theo hiệu quả tương đối
Trên thực tế, việc lựa chọn trong nhiều dự án thay thế có khi không thể căn cứ vào hiệu quả tuyệt đối được vì thường có những hạn chế về yếu tố sản xuất kinh doanh xuất hiện và ảnh hưởng ở mức độ khác nhau tới chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của đất nước và các dự án đầu tư. Vì vậy cần phải xác định rõ yếu tố khan hiếm nào có ảnh hưởng nghiêm trọng tới việc xây dựng và vận hành dự án, cũng như tới toàn bộ nền kinh tế và xác định mối quan hệ với giá trị gia tăng mà dự án tạo ra để lựa chọn dự án tối ưu.
Trong điều kiện nước ta hiện nay nói riêng và các nước đang phát triển nói chung thì thường xảy ra một số khan hiếm về các yếu tố sản xuất kinh doanh: vốn, ngoại tệ, lao động lành nghề… Dưới đây trình bày về việc lựa chọn dự án trong ba tình huống khan hiếm phổ biến ở nước ta.
a. Lựa chọn dự án trong tình huống khan hiếm vốn
Mục tiêu của việc lựa chọn này là chỉ tiêu xem dự án nào có giá trị gia tăng cao nhất trên đơn vị vốn đầu tư.
Công thức biểu diễn:
Ei = (đ/đ) (1-32)
Tỷ số Ei càng lớn thể hiện giá trị gia tăng một đồng vốn đầu tư của dự án càng lớn nên dự án được lựa chọn trong tình huống này có Ei lớn nhất.
b. Lựa chọn dự án trong tình huống khan hiếm ngoại tệ
Mục tiêu của việc lựa chọn này là tìm xem dự án nào có giá trị gia tăng cao nhất trên 1 đơn vị chi phí ngoại tệ.
Công thức biểu diễn:
Efe = (đ/đ) (1-33)
Trong đó: P(FE) là giá trị hiện tại của chi phí ngoại tệ thực của dự án, xác định bằng cách lấy chi phí ngoại tệ - thu nhập ngoại tệ.
Tỷ số Efe càng lớn thể hiện giá trị gia tăng của tạo ra trên một đơn vị chi phí ngoại tệ thực của dự án càng lớn nên dự án được lựa chọn trong tình huống này có Efe lớn nhất.
c. Lựa chọn dự án trong tình huống thiếu lao động lành nghề
Mục tiêu của việc lựa chọn này là tìm được dự án nào tạo ra giá trị gia tăng cao nhất trên 1 đơn vị chi phí lao động lành nghề.
Công thức biểu diễn:
El = (đ/đ) (1-34)
Trong đó: PV(Ls) là giá trị hiện tại của toàn bộ tiền lương và các khoản phụ cấp đã trả cho lao động lành nghề.
Tỷ số El càng lớn thể hiện giá trị gia tăng tạo ra trên 1 đơn vị chi phí lao động lành nghề càng lớn nên dự án được lựa chọn trong tình huống này có El lớn nhất.
1.2.3. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế xã hội khác
Các hiệu quả kinh tế xã hội khác được coi là chỉ tiêu bổ sung phản ánh sự đáp ứng những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội khác ngoài mục tiêu tăng trưởng kinh tế đã được đề cập. Tuy nhiên, sự phân biệt giữa các chỉ tiêu cơ bản và bổ sung chỉ là tương đối. Trong những điều kiện nhất định tùy thuộc vào chiến lược phát triển đất nước trong từng thời kỳ, một số chỉ tiêu được gọi là bổ sung có thể trở nên quan trọng như chỉ tiêu cơ bản. Các chỉ tiêu bổ sung thường được đưa ra để đánh giá dự án bao gồm:
1.2.3.1. Hiệu quả tạo công ăn việc làm
Trong dự án phải chỉ ra được số lao động có công ăn việc làm khi dự án thực thi là bao nhiêu gồm công ăn việc làm với cả lao động lành nghề và không lành nghề, cả trực tiếp và gián tiếp, thậm chí tính đến cả lao động phụ, lao động gia đình. Nó góp phần hạ thấp tỉ lệ thất nghiệp trong nền kình tế.
1.2.3.2. Đóng góp cho nguồn thu ngân sách
Mặc dù nguồn thu ngân sách là một bộ phận của thặng dư xã hội SS song dự án cần nêu được cụ thể phần đóng góp cho nguồn thu ngân sách qua các loại thuế khi dự án được thực thi, góp phần giảm thâm hụt ngân sách.
1.2.3.3. Hiệu quả ngoại tệ thực
Trong dự án cần chỉ ra kết quả tác động đối với tình hình ngoại tệ của đất nước góp phần làm giảm thâm hụt ngân cán cân thanh toán thông qua việc sản xuất hàng hóa xuất khẩu hoặc thay thế nhập khẩu hoặc bằng các hình thức thu hút ngoại tệ khác.
1.2.3.4. Quan hệ đến kết cấu hạ tầng
Dự án cần chứng tỏ vai trò của mình trong việc nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng như: điện, nước, giao thông, thông tin liên lạc... tạo cơ hội phát triển địa phương trong tương lai như là được bao nhiêu km cầu, đường; tăng được bao nhiêu KW điện; cung cấp được bao nhiêu m3 nước sạch; hệ thống thông tin liên lạc được cải tạo hay xây dựng mới...
1.2.3.5. Quan hệ đến trình độ kỹ thuật
Dự án cần đánh giá được dây chuyền công nghệm kỹ thuật đã lựa chọn đạt ở trình độ nào so với khu vực và quốc tế. Qua đó chỉ ra được vai trò của dự án đến việc nâng cao
trình độ kỹ thuật của đất nước nói chung và lĩnh vực đầu tư nói riêng.
1.2.3.6. Quan hệ đến môi trương sinh thái
Dự án cần nêu lên được những tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường khi được thực thi và giải pháp bảo vệ mội trường đã khắc phục được mặt tiêu cực ra sao.
- Tác động tích cực: Làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội của địa phương do phát triển các dịch vụ, thương mại và ngành nghề kahcs, do hình thành các khu công nghiệp, đô thị hóa khu vực, đóng góp vào việc nâng cao trình độ dân trí, đổi mới điều kiện sống, tăng giá trị sản lượng hàng hóa sản xuất tại địa phương...
- Tác động tiêu cực: Ảnh hưởng của chất thải, tiếng ồn đối với môi trường...
1.2.3.7. Quan hệ đến việc thu hút lao động và định cư
Dự án chỉ ra vai trò của mình trong việc thu hút lao động và định cư như thế nào khi được thực thi nhất là các dự án đặt ở cùng đất nghèo, dân cư thưa thớt.
1.3. Phân tích hiệu quả dự án đầu tư trong điều kiện bất ổn
1.3.1. Khái quát chung về các bất trắc, rủi ro tác động đến dự án
Trong công tác lập, phân tích và lựa chọn các dự án đầu tư, các chỉ tiêu được dùng để đánh giá dự án như: NPV, IRR, PVR… tính toán trên đều được coi là thực hiện trong điều kiện tương lai ổn định tức là không có những bất trắc, rủi ro hay nói cách khác đều coi xác suất thành công của dự án là bằng 1. Song các nhà đầu tư đều nhận thấy rằng mình không thể và sẽ không luôn đúng, cho dù việc đánh giá đầu tư toàn diện hay tinh vi đến đâu thì vẫn có yếu tố bất trắc, rủi ro trong đó.
Các loại bất trắc, rủi ro liên quan đến các dự án trong ngành mỏ có thể phân làm các loại sau:
- Các bất trắc về kinh tế.
- Các bất trắc, rủi ro về chính trị.
- Các bất trắc, rủi ro về kỹ thuật.
- Các bất trắc, rủi ro về điều kiện địa chất - tự nhiên.
Để khắc phục nhưng thiệt hại có thể xảy ra do các nguyên nhân bất trắc, rủi ro, người ta đưa ra một số phương pháp đánh giá dự án trong điều kiện có bất trắc và rủi ro như sau:
1.3.2. Các phương pháp đánh giá dự án trong điều kiện có bất trắc rủi ro
1.3.2.1. Phương pháp ước lượng
Theo phương pháp này, trong một số dự án các nhà đầu tư đưa ra một “ngưỡng” của các chỉ tiêu, thường chọn chỉ tiêu tỉ suất hoàn vốn nội bộ IRR.
Ngưỡng này (rmin) thường được tính bằng mức lãi suất bình quân vay vốn trên thị trường vốn cộng thêm một lượng khoảng từ 4%;5%... 10% tùy thuộc vào kinh nghiệm của nhà đầu tư làm biên độ an toàn cho dự án.
rmin = r + r’ (r’ = 4% ; 5% … 10%) (1-35)
Nếu dự án nào có IRR rmin mới được chấp nhận.
Chú ý: Trường hợp đặc biệt của phương pháp này là khi dự báo khá chắc chắn nền kinh tế có lạm phát xảy ra thì tiến hành tính toán ngưỡng rmin theo công thức:
rmin = (1 + f) x (1 + r) – 1 (1-36)
Trong đó: +) f: Mức lạm phát (hệ số).
+) r: Mức lãi vay vốn bình quân trên thị trường của dự án (hệ số).
Hoặc cách xử lý khác là cho các yếu tố đầu vào và đầu ra của dự án có liên quan đến trượt giá theo thời gian đúng bằng tỉ lệ lạm phát dự kiến. Tiến hành tính toán chỉ tiêu NPV và IRR theo dòng tiền đã điều chỉnh này và đánh giá theo đúng nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu.
1.3.2.2. Phương pháp phân tích độ nhạy
Là phương pháp đánh giá tác động của sự bất trắc đối với các khoản đầu tư bằng cách xác định các chỉ tiêu đánh giá dự án thay đổi thế nào khi các biến số đầu vào và đầu ra bị thay đổi.
Các tham số điển hình thường được dùng làm biến số thay đổi trong đánh giá dự án gồm: khoản đầu tư ban đầu, giá bán, chi phí vận hành, thời gian hoạt động dự án... Các biến số này thay đổi bất kỳ, ảnh hưởng đến kết quả tính toán các chỉ tiêu đánh giá. Tỉ lệ thay đổi của chỉ tiêu đánh giá lớn hay nhỏ khi có sự thay đổi tỉ lệ giá trị của từng biến số thể hiện mức độ ảnh hưởng của biến số đó mạnh hay yếu hay thể hiện biến số đó quan trọng hay không quan trọng khi đánh giá dự án.
Có 2 cách phân tích độ nhạu như sau:
1) Phân tích độ nhạy đơn giản
Để phân tích cần tiền hành qua 4 bước sau:
- Bước 1: Chọn các biến số điển hình (tác động mạnh đến dự án) để phân tích.
- Bước 2: Tiến hành tăng giảm các yếu tố cùng 1 tỷ lệ nhất định. Kết quả tính toán cho phép nhận định được mức độ ảnh hưởng khác nhau của từng biến số tới chỉ tiêu đánh giá.
- Bước 3: Tiến hành tập hợp tất cả các biến số ảnh hưởng đến các chỉ tiêu đánh giá thành dãy các số liệu theo thứ tự nhân tố ảnh hưởng mạnh đến nhân tố ảnh hưởng yếu và ước đoán mức độ biến thiên của từng biến ở mức nhiều nhất là bao nhiêu % (thường dựa vào số liệu thống kê và dự báo).
- Bước 4: Kết hợp tình huống đồng thời các biến số biến thiên sẽ cho kết quả tốt nhất hoặc tồi nhất so với giá trị mong đợi dự kiến để tiến hành tính các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án tương ứng.
Phương pháp này sẽ làm cho việc quyết định đầu tư dễ dàng hơn đối với các trường hợp khi:
- Một dự án tỏ ra thỏa đáng thậm chí cả khi gặp phải tình huống bi quan thì hoàn toàn được chấp nhận.
- Một dự án tỏ ra không thỏa đáng cả khi gặp tình huống lạc quan thì không chấp nhận được.
- Một dự án tỏ ra tốt đối với tình huống lạc quan và mong đợi dự kiến, nhưng tồi với tình huống bi quan thì nên để nghiên cứu thêm về xác xuất xảy ra các rủi ro bất trắc liên quan để đưa ra một quyết định có ý nghĩa.
2) Phân tích độ nhạy xác suất
Việc phân tích độ nhạy xác suất được dựa theo mổ phỏng Monte Carlo. So với phương pháp trên, các giá trị để mô tả các biến số không định lượng chính xác bằng các ước tính đơn giá trị mà là một miền giá trị và các kết quả tính toán các chỉ tiêu đánh giá thu được cũng là một miền giá trị trong đó các kết quả biến thiên như là một hàm về xác suất xảy ra xung quanh một kết quả mong đợi nhất. Việc phân tích này giúp cho các nhà đầu tư có được cảm giác chắc chắn hơn, chính xác hơn về tác động của rủi ro và bất trắc đến kết quả phân tích kinh tế.
1.3.2.3. Phương pháp phân tích giá trị kỳ vọng (EV)
Là phương pháp được áp dụng để phân tích độ rủi ro của dự án bằng việc tính kỳ vọng toán học của các biến số, người ta có thể cân nhắc chọn phương án tối ưu trong số các phương án có thể có. Nó giúp cho các nhà đầu tư có được cái nhìn tổng quát hơn trong việc quyết định bỏ chi phí đầu tư vào các đối tượng nào, mức đầu tư nào sao cho khi rủi ro xảy ra nhà đầu tư không bị phá sản.
Kỳ vọng (EV) của 1 biến cố nào đó được xác định theo công thức:
(1-37)
Trong đó: +) m: Số lượng biến cố.
+) pi: Xác suất xảy ra biến cố i; = 1 (pi được xác định trên cơ sở thống kê tập hợp số lớn các trương hợp đầu tư vào đối tượng có điều kiện tương tự trong các thời điểm khác nhau).
+) Qi: Giá trị của biến cố i.
EV ở đây được hiểu là thế cân bằng tin cậy hoặc mức độ trung bình của giá trị biến cố có tính tới xác suất xảy ra biến cố.
Chương II:
Tính toán và phân tích hiệu quả của DAĐT
2.1.1. Cơ sở dữ liệu
Phân tích hiệu quả dự án đầu tư khai thác mỏ khoáng sản (n=56).
2.1.1.1. Thời gian của dự án
+) Thời gian xây dựng là 2 năm: 2011 – 2012.
+) Thời gian hoạt động 10 năm (kể cả 2 năm xây dựng cơ bản là 12 năm).
2.1.1.2. Tổng vốn đầu tư
1) Vốn đầu tư theo thiết kế cơ sở
a. Chi phí xây dựng
Chi phí trực tiếp: T = (VL+NC+M)*1.02= (5+2+2)*1,02= 9,18 tỷ đ
Chi phí chung: C= T*5,5%= 9,18*5,5%= 0,505 tỷ đ
Thu nhập chịu thuế: TL= (T+C)*6%= (9,18+0,505)*6%= 0,581 tỷ đ
Thuế GTGT: GTGT= (T+C+TL)*10%= (9,18+0,505+0,581)*10%= 1,027 tỷ đ
Chi phí xây dựng nhà tạm: Gxdnt= (T+C+TL+GTGT)*1%= 0,113 tỷ đ
ð Chi phí xây dựng = T+C+TL+GTGT+ Gxdnt = 11,406 tỷ đ
b. Chi phí thiết bị
Chi phí thiết bị trước thuế = (25+n/10) = 30,6 (tỷ đồng)
Thuế GTGT = chi phí thiết bị trước thuế x thuế suất thuế GTGT
= 30,6 x 10% = 3,06 (tỷ đồng)
ð Chi phí thiết bị = chi phí mua sắm thiết bị trước thuế + thuế GTGT
Gtb = 30,6+3,06 = 33,66 (tỷ đồng)
c. Chi phí quản lý dự án
Chi phí xây dựng trước thuế + chi phí thiết bị trước thuế = 9,18+0,505+0,581+30,6 = 40,866 (tỷ đồng)
Tỷ lệ quy định = 2,013 + (2,254 – 2,013) x (50 – 41,766)/(50 – 20) = 2,086 (%)
ð Chi phí quản lý dự án = 40,86666 x 2,086% = 0,853 (tỷ đồng)
d. Chi phí tư vấn và chi phí khác: 1 (tỷ đồng).
e. Chi phí dự phòng:
Gdp= Gdp1+ Gdp2
Gdp1 = (chi phí XD + chi phí TB + chi phí QLDA + chi phí tư vấn + chi phí khác) x 10%
= (11,406 + 33,66 + 0,853 + 1) x 10% = 4,692 (tỷ đồng)
Gdp2= 0
ð Tổng dự toán XDCT = chi phí XD + chi phí TB + chi phí QLDA + chi phí tư vấn + chi phí khác + chi phí DP
= 11,406 + 33,66 + 0,853 + 1+4,692= 51,610 (tỷ đồng)
2) Vốn lưu động ban đầu cho dự án hoạt động: 1 (tỷ đồng).
2.1.1.3. Vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, thời điểm cấp
Vốn đầu tư được cấp vào đầu mỗi năm với cơ cấu mỗi năm như sau:
Bảng cơ cấu cấp vốn đầu tư
ĐVT: %
Chỉ tiêu
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
A. VĐT
1. VĐT theo thiết kế cơ sở
50
50
2. Vốn lưu động ban đầu
100
B. Nguồn vốn đầu tư
1. Vốn tự có
50
30
100
2. Vốn vay
50
70
Dự án vay vốn với lãi suất r = 15 %/năm, vốn gốc được trả đều trong vòng 5 năm từ khi đi vào vận hành.
2.1.1.4. Phương pháp và thời gian khấu hao
+) Phương pháp khấu hao: khâu hao theo đường thẳng.
+) Thời gian khấu hao: 10 năm (từ khi dự án đi vào vận hành).
2.1.1.5. Sản lượng và giá bán dự kiến
+) Sản lượng tiêu thụ năm 2013 là 200 nghìn tấn, năm sau tăng so với năm trước 5%.
+) Sản lượng xuất khẩu chiếm 35% tổng sản lượng tiêu thụ.
+) Gía bán dự kiến năm 2013:
- Nội địa: 550.000 đ/t; năm sau tăng so với năm trước n/10(65/10)=6,5%.
- Xuất khẩu: 650.000 đ/t; năm sau tăng so với năm trước 6,5 %.
2.1.1.6. Chi phí vận hành
Chi phí vận hành dự kiến năm 2013 là 100 tỷ đồng, năm sau tăng so với năm trước 6,5%. Trong đó:
+) Chi phí nhân công: 35%.
+) Thuế và phí được tính vào giá thành: 15%.
+) Chi phí vật chất đầu vào: 50%.
2.1.1.7. Thuế suất các loại thuế khác
+) Thuế suất thuế GTGT: 5%.
+) Thuế suất thuế TNDN: 25%.
+) Thuế suất thuế xuất khẩu: 2% doanh thu xuất khẩu.
2.1: TẬP HỢP VĐT VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN THEO THỜI GIAN
ĐVT: Đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm xây dựng
Năm bắt đầu
Tổng
hoạt động
2011
2012
2013
A
Vốn đầu tư
1
Vốn đầu tư theo thiết kế cơ sở
-
Xây dựng công trình
5.702.759.667
5.702.759.667
11.405.519.334
-
Chi phí thiết bị
16.830.000.000
16.830.000.000
33.660.000.000
-
Chi phí quản lý dự án
426.309.251
426.309.251
852.618.501
-
Chi phí tư vấn và chi phí khác
500.000.000
500.000.000
1.000.000.000
-
Chi phí dự phòng
2.345.906.892
2.345.906.892
4.691.813.784
Tổng vốn đầu tư XDCB
25.804.975.809
25.804.975.809
51.609.951.619
2
Vốn lưu động ban đầu cho dự án hoạt động
1.000.000.000
1.000.000.000
Tổng vốn đầu tư cần huy động
25.804.975.809
25.804.975.809
1.000.000.000
52.609.951.619
3
Lãi vay vốn trong thời kỳ XDCB
1.935.373.186
4.935.201.624
Tổng mức vốn đầu tư ban đầu
27.740.348.995
30.740.177.433
1.000.000.000
59.480.526.428
B
Nguồn vốn cần huy động để đầu tư
25.804.975.809
25.804.975.809
1.000.000.000
52.609.951.619
1
Vốn tự có
12.902.487.905
7.741.492.743
1.000.000.000
21.643.980.648
-
Tỉ lệ (%)
41,14
2
Vốn vay
12.902.487.905
18.063.483.067
30.965.970.971
-
Tỉ lệ (%)
58,86
Bảng 2.2: KHẤU HAO, VỐN THAY THẾ, GIÁ TRỊ CÒN LẠI
TT
Khoản mục
Vốn đầu tư (Đồng)
Tuổi thọ dự kiến (Năm)
Thời gian khấu hao(Năm)
Mức khấu haohàng năm(Đồng)
Vốn thay thế(Đồng)
Giá trị còn lại ở năm cuối(Đồng)
1
Tài sản cố định hữu hình
51.609.951.619
10
10
4.691.813.784
2
Lãi vay vốn trong thời kỳ XDCB (TSCĐ vô hình)
6.870.574.809
10
687.057.481
3
Vốn lưu động ban đầu cho DA hoạt động
1.000.000.000
1.000.000.000
4
Chi phí dự phòng
4.691.813.784
Tổng cộng
59.480.526.428
5.378.871.264
5.691.813.784
Bảng 2.3: GIÁ TRỊ THU NHẬP HÀNG NĂM
ĐVT: Đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2013
2014
2015
2016
2017
I
Sản lượng tiêu thụ (Tấn)
200.000
210.000
220.500
231.525
243.101
-
Trong nước
130.000
136.500
143.325
150.491
158.016
-
Xuất khẩu
70.000
73.500
77.175
81.034
85.085
II
Giá bán sản phẩm (Đồng/Tấn)
-
Nội địa
550.000
580.800
613.325
647.671
683.941
-
Xuất khẩu
650.000
686.400
724.838
765.429
808.293
III
Doanh thu gộp (Đồng)
117.000.000.000
129.729.600.000
143.844.180.480
159.494.427.316
176.847.421.008
-
Sản lượng trong nước
71.500.000.000
79.279.200.000
87.904.776.960
97.468.816.693
108.073.423.949
-
Sản lượng xuất khẩu
45.500.000.000
50.450.400.000
55.939.403.520
62.025.610.623
68.773.997.059
IV
Giá trị còn lại ở năm cuối
V
Thu nhập hàng năm chưa trừ thuế
117.000.000.000
129.729.600.000
143.844.180.480
159.494.427.316
176.847.421.008
VI
Thuế xuất khẩu (Đồng)
910.000.000
1.009.008.000
1.118.788.070
1.240.512.212
1.375.479.941
Bảng 2.3: GIÁ TRỊ THU NHẬP HÀNG NĂM
ĐVT: Đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2018
2019
2020
2021
2022
I
Sản lượng tiêu thụ (Tấn)
255.256
268.019
281.420
295.491
310.266
-
Trong nước
165.917
174.212
182.923
192.069
201.673
-
Xuất khẩu
89.340
93.807
98.497
103.422
108.593
II
Giá bán sản phẩm (Đồng/Tấn)
-
Nội địa
722.241
762.687
805.397
850.499
898.127
-
Xuất khẩu
853.558
901.357
951.833
1.005.136
1.061.423
III
Doanh thu gộp (Đồng)
196.088.420.414
217.422.845.203
241.078.445.607
267.307.780.489
296.390.861.574
-
Sản lượng trong nước
119.831.812.475
132.869.513.672
147.325.716.760
163.354.754.744
181.127.752.060
-
Sản lượng xuất khẩu
76.256.607.939
84.553.331.530
93.752.728.847
103.953.025.746
115.263.109.514
IV
Giá trị còn lại ở năm cuối
5.691.813.784
V
Thu nhập hàng năm chưa trừ thuế
196.088.420.414
217.422.845.203
241.078.445.607
267.307.780.489
302.082.675.357
VI
Thuế xuất khẩu (Đồng)
1.525.132.159
1.691.066.631
1.875.054.577
2.079.060.515
2.305.262.190
Bảng 2.4: CHI PHÍ VẬN HÀNH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC NĂM
ĐVT: Đồng
TT
Khoản mục
Năm hoạt động
2013
2014
2015
2016
2017
1
Chi phí vận hành dự kiến
-
Chi phí nhân công
35.000.000.000
36.960.000.000
39.029.760.000
41.215.426.560
43.523.490.447
-
Thuế và phí
15.000.000.000
15.840.000.000
16.727.040.000
17.663.754.240
18.652.924.477
-
Chi phí vật chất đầu vào
50.000.000.000
52.800.000.000
55.756.800.000
58.879.180.800
62.176.414.925
Tổng chi phí vận hành
100.000.000.000
105.600.000.000
111.513.600.000
117.758.361.600
124.352.829.850
2
Khấu hao TSCĐ
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
Tổng giá thành sản phẩm
105.378.871.264
110.978.871.264
116.892.471.264
123.137.232.864
129.731.701.114
Bảng 2.4: CHI PHÍ VẬN HÀNH VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC NĂM
ĐVT: Đồng
TT
Khoản mục
Năm hoạt động
2018
2019
2020
2021
2022
1
Chi phí vận hành dự kiến
-
Chi phí nhân công
45.960.805.912
48.534.611.044
51.252.549.262
54.122.692.021
57.153.562.774
-
Thuế và phí
19.697.488.248
20.800.547.590
21.965.378.255
23.195.439.437
24.494.384.046
-
Chi phí vật chất đầu vào
65.658.294.161
69.335.158.634
73.217.927.517
77.318.131.458
81.647.946.820
Tổng chi phí vận hành
131.316.588.321
138.670.317.267
146.435.855.034
154.636.262.916
163.295.893.639
2
Khấu hao TSCĐ
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
Tổng giá thành sản phẩm
136.695.459.586
144.049.188.532
151.814.726.299
160.015.134.181
168.674.764.904
Bảng 2.5: CÁC KHOẢN THANH TOÁN TÀI CHÍNH
ĐVT: Đồng
TT
Khoản mục
Năm thực hiện
2013
2014
2015
2016
2017
I
Tổng số vốn đầu tư ban đầu
59.480.526.428
II
Vốn tự có
21.643.980.648
III
Số dư nợ đầu kỳ
37.836.545.781
30.269.236.624
22.701.927.468
15.134.618.312
7.567.309.156
1
Trả vốn gốc trong kỳ
7.567.309.156
7.567.309.156
7.567.309.156
7.567.309.156
7.567.309.156
2
Trả lãi vay trong kỳ (r = 15%)
5.675.481.867
4.540.385.494
3.405.289.120
2.270.192.747
1.135.096.373
Tổng số tiền phải thanh toán
13.242.791.023
12.107.694.650
10.972.598.276
9.837.501.903
8.702.405.530
Bảng 2.6: TÍNH GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ GTGT
ĐVT: Đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2013
2014
2015
2016
2017
1
Giá trị đầu ra
117.000.000.000
129.729.600.000
143.844.180.480
159.494.427.316
176.847.421.008
-
Doanh thu gộp
117.000.000.000
129.729.600.000
143.844.180.480
159.494.427.316
176.847.421.008
2
Giá trị vật chất đầu vào
50.000.000.000
52.800.000.000
55.756.800.000
58.879.180.800
62.176.414.925
3
Khấu hao
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
4
Giá trị gia tăng
61.621.128.736
71.550.728.736
82.708.509.216
95.236.375.252
109.292.134.819
Giá trị gia tăng quốc dân thuần túy
61.621.128.736
71.550.728.736
82.708.509.216
95.236.375.252
109.292.134.819
-
Lương
35.000.000.000
36.960.000.000
39.029.760.000
41.215.426.560
43.523.490.447
-
Thặng dư xã hội
26.621.128.736
34.590.728.736
43.678.749.216
54.020.948.692
65.768.644.372
Tổng giá trị gia tăng quốc dân thuần túy
1.244.625.415.133
6
Thuế giá trị gia tăng
3.081.056.437
3.577.536.437
4.135.425.461
4.761.818.763
5.464.606.741
Bảng 2.6: TÍNH GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ GTGT
ĐVT: Đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2018
2019
2020
2021
2022
1
Giá trị đầu ra
196.088.420.414
217.422.845.203
241.078.445.607
267.307.780.489
296.390.861.574
-
Doanh thu gộp
196.088.420.414
217.422.845.203
241.078.445.607
267.307.780.489
296.390.861.574
2
Giá trị vật chất đầu vào
65.658.294.161
69.335.158.634
73.217.927.517
77.318.131.458
81.647.946.820
3
Khấu hao
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
4
Giá trị gia tăng
125.051.254.989
142.708.815.305
162.481.646.826
184.610.777.767
209.364.043.490
Giá trị gia tăng quốc dân thuần túy
125.051.254.989
142.708.815.305
162.481.646.826
184.610.777.767
209.364.043.490
-
Lương
45.960.805.912
48.534.611.044
51.252.549.262
54.122.692.021
57.153.562.774
-
Thặng dư xã hội
79.090.449.076
94.174.204.261
111.229.097.564
130.488.085.746
152.210.480.716
Tổng giá trị gia tăng quốc dân thuần túy
6
Thuế giá trị gia tăng
6.252.562.749
7.135.440.765
8.124.082.341
9.230.538.888
10.468.202.174
Bảng 2.7: DỰ TRÙ CÁC KHOẢN LỖ VÀ TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐVT: Đồng
TT
Các chỉ tiêu
Năm thực hiện
2013
2014
2015
2016
2017
1
Tổng doanh thu
117.000.000.000
129.729.600.000
143.844.180.480
159.494.427.316
176.847.421.008
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
3.991.056.437
4.586.544.437
5.254.213.531
6.002.330.975
6.840.086.682
-
Thuế giá trị gia tăng
3.081.056.437
3.577.536.437
4.135.425.461
4.761.818.763
5.464.606.741
-
Thuế xuất khẩu
910.000.000
1.009.008.000
1.118.788.070
1.240.512.212
1.375.479.941
3
Doanh thu thuần
113.008.943.563
125.143.055.563
138.589.966.949
153.492.096.341
170.007.334.326
4
Giá trị thu hồi năm cuối
5
Thu nhập thuần
113.008.943.563
125.143.055.563
138.589.966.949
153.492.096.341
170.007.334.326
6
Tổng giá thành
105.378.871.264
110.978.871.264
116.892.471.264
123.137.232.864
129.731.701.114
7
Trả lãi vốn vay
5.675.481.867
4.540.385.494
3.405.289.120
2.270.192.747
1.135.096.373
8
Lợi nhuận chịu thuế
1.954.590.432
9.623.798.805
18.292.206.564
28.084.670.730
39.140.536.839
9
Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%)
488.647.608
2.405.949.701
4.573.051.641
7.021.167.682
9.785.134.210
10
Lợi nhuận ròng
1.465.942.824
7.217.849.104
13.719.154.923
21.063.503.047
29.355.402.629
Bảng 2.7: DỰ TRÙ CÁC KHOẢN LỖ VÀ TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
ĐVT: Đồng
TT
Các chỉ tiêu
Năm thực hiện
2018
2019
2020
2021
2022
1
Tổng doanh thu
196.088.420.414
217.422.845.203
241.078.445.607
267.307.780.489
296.390.861.574
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
7.777.694.908
8.826.507.396
9.999.136.918
11.309.599.403
12.773.464.365
-
Thuế giá trị gia tăng
6.252.562.749
7.135.440.765
8.124.082.341
9.230.538.888
10.468.202.174
-
Thuế xuất khẩu
1.525.132.159
1.691.066.631
1.875.054.577
2.079.060.515
2.305.262.190
3
Doanh thu thuần
188.310.725.506
208.596.337.807
231.079.308.689
255.998.181.086
283.617.397.209
4
Giá trị thu hồi năm cuối
5.691.813.784
5
Thu nhập thuần
188.310.725.506
208.596.337.807
231.079.308.689
255.998.181.086
289.309.210.993
6
Tổng giá thành
136.695.459.586
144.049.188.532
151.814.726.299
160.015.134.181
168.674.764.904
7
Trả lãi vốn vay
0
0
0
0
0
8
Lợi nhuận chịu thuế
51.615.265.920
64.547.149.275
79.264.582.391
95.983.046.906
120.634.446.089
9
Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%)
12.903.816.480
16.136.787.319
19.816.145.598
23.995.761.726
30.158.611.522
10
Lợi nhuận ròng
38.711.449.440
48.410.361.956
59.448.436.793
71.987.285.179
90.475.834.567
Bảng 2.8: DỰ TRÙ CÂN ĐỐI THU CHI
ĐVT: Đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2011
2012
2013
2014
2015
2016
A
Số tiền có thể dùng để thanh toán
25.804.975.809
25.804.975.809
118.000.000.000
129.729.600.000
143.844.180.480
159.494.427.316
1
Tổng doanh thu
117.000.000.000
129.729.600.000
143.844.180.480
159.494.427.316
2
Vốn huy động
25.804.975.809
25.804.975.809
1.000.000.000
3
Giá trị thu hồi tại năm cuối
B
Số tiền phải thanh toán
27.740.348.995
30.740.177.433
117.812.495.068
123.691.180.788
131.194.675.378
139.378.849.948
1
Vốn đầu tư
25.804.975.809
25.804.975.809
1.000.000.000
2
Chi phí vận hành sản xuất
100.000.000.000
105.600.000.000
111.513.600.000
117.758.361.600
3
Hoàn trả nợ gốc
7.567.309.156
7.567.309.156
7.567.309.156
7.567.309.156
4
Trả lãi vay vốn
1.935.373.186
4.935.201.624
5.675.481.867
4.540.385.494
3.405.289.120
2.270.192.747
5
Thuế giá trị gia tăng
3.081.056.437
3.577.536.437
4.135.425.461
4.761.818.763
6
Thuế TNDN phải nộp
488.647.608
2.405.949.701
4.573.051.641
7.021.167.682
Số tiền cân đối thu chitrong từng năm (A-B)
-1.935.373.186
-4.935.201.624
187.504.932
6.038.419.212
12.649.505.102
20.115.577.368
Cộng dồn
-1.935.373.186
-6.870.574.809
-6.683.069.877
-644.650.665
12.004.854.437
32.120.431.805
Bảng 2.8: DỰ TRÙ CÂN ĐỐI THU CHI
ĐVT: Đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2017
2018
2019
2020
2021
2022
A
Số tiền có thể dùng để thanh toán
176.847.421.008
196.088.420.414
217.422.845.203
241.078.445.607
267.307.780.489
302.082.675.357
1
Tổng doanh thu
176.847.421.008
196.088.420.414
217.422.845.203
241.078.445.607
267.307.780.489
296.390.861.574
2
Vốn huy động
3
Giá trị thu hồi tại năm cuối
5.691.813.784
B
Số tiền phải thanh toán
148.304.976.330
150.472.967.551
161.942.545.351
174.376.082.973
187.862.563.531
203.922.707.336
1
Vốn đầu tư
2
Chi phí vận hành sản xuất
124.352.829.850
131.316.588.321
138.670.317.267
146.435.855.034
154.636.262.916
163.295.893.639
3
Hoàn trả nợ gốc
7.567.309.156
0
0
0
0
0
4
Trả lãi vay vốn
1.135.096.373
0
0
0
0
0
5
Thuế giá trị gia tăng
5.464.606.741
6.252.562.749
7.135.440.765
8.124.082.341
9.230.538.888
10.468.202.174
6
Thuế TNDN phải nộp
9.785.134.210
12.903.816.480
16.136.787.319
19.816.145.598
23.995.761.726
30.158.611.522
Số tiền cân đối thu chitrong từng năm (A-B)
28.542.444.678
45.615.452.863
55.480.299.851
66.702.362.634
79.445.216.959
98.159.968.021
Cộng dồn
60.662.876.483
106.278.329.347
161.758.629.198
228.460.991.832
307.906.208.791
406.066.176.812
Bảng 2.9: TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG CỦA DỰ ÁN
ĐVT: Đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2011
2012
2013
2014
2015
2016
Giá trị của t
0
1
2
3
4
5
I
Các khoản thu (CI)
0
0
117.000.000.000
129.729.600.000
143.844.180.480
159.494.427.316
1
Doanh thu bán hàng
117.000.000.000
129.729.600.000
143.844.180.480
159.494.427.316
2
Thu hồi cuối năm
II
Các khoản chi (CO)
27.740.348.995
30.740.177.433
105.479.704.045
112.592.494.138
121.340.865.172
130.781.860.258
1
Tổng vốn đầu tư ban đầu
27.740.348.995
30.740.177.433
1.000.000.000
2
Chi phí vận hành
100.000.000.000
105.600.000.000
111.513.600.000
117.758.361.600
3
Thuế giá trị gia tăng
3.081.056.437
3.577.536.437
4.135.425.461
4.761.818.763
4
Thuế thu nhập doanh nghiệp
488.647.608
2.405.949.701
4.573.051.641
7.021.167.682
5
Thuế xuất khẩu
910.000.000
1.009.008.000
1.118.788.070
1.240.512.212
NCFt = CIt-COt
-27.740.348.995
-30.740.177.433
11.520.295.955
17.137.105.862
22.503.315.308
28.712.567.059
Hệ số chiết khấu at (r = 15%)
1
0,870
0,756
0,658
0,572
0,497
NPVt
-27.740.348.995
-26.730.589.072
8.710.998.832
11.267.925.281
12.866.343.564
14.275.220.352
NPV (r = 15%)
100.470.865.967
Hệ số chiết khấu at (r = 20%)
1
0,833
0,694
0,579
0,482
0,402
NPVt
-27.740.348.995
-25.616.814.528
8.000.205.525
9.917.306.633
10.852.293.262
11.538.936.736
NPV (r = 20%)
61.738.538.582
Hệ số chiết khấu at (r = 40%)
1
0,714
0,510
0,364
0,260
0,186
NPVt
-27.740.348.995
-21.957.269.595
5.877.702.018
6.245.300.970
5.857.797.612
5.338.654.850
NPV (r = 40%)
-5.607.588.342
IRR (%)
36,86
Bảng 2.9: TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG CỦA DỰ ÁN
ĐVT: Đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2017
2018
2019
2020
2021
2022
Giá trị của t
6
7
8
9
10
11
I
Các khoản thu (CI)
159.494.427.316
176.847.421.008
196.088.420.414
217.422.845.203
241.078.445.607
302.082.675.357
1
Doanh thu bán hàng
159.494.427.316
176.847.421.008
196.088.420.414
217.422.845.203
241.078.445.607
296.390.861.574
2
Thu hồi cuối năm
5.691.813.784
II
Các khoản chi (CO)
130.781.860.258
140.978.050.741
151.998.099.709
163.633.611.982
176.251.137.550
206.227.969.526
1
Tổng vốn đầu tư ban đầu
2
Chi phí vận hành
117.758.361.600
124.352.829.850
131.316.588.321
138.670.317.267
146.435.855.034
163.295.893.639
3
Thuế giá trị gia tăng
4.761.818.763
5.464.606.741
6.252.562.749
7.135.440.765
8.124.082.341
10.468.202.174
4
Thuế thu nhập doanh nghiệp
7.021.167.682
9.785.134.210
12.903.816.480
16.136.787.319
19.816.145.598
30.158.611.522
5
Thuế xuất khẩu
1.240.512.212
1.375.479.941
1.525.132.159
1.691.066.631
1.875.054.577
2.305.262.190
NCFt = CIt-COt
35.869.370.267
44.090.320.705
53.789.233.221
64.827.308.057
77.366.156.444
95.854.705.831
Hệ số chiết khấu at (r = 15%)
0,432
0,376
0,327
0,284
0,247
0,215
NPVt
14.275.220.352
15.507.318.614
16.575.184.655
17.583.795.754
18.427.966.954
20.603.319.384
NPV (r = 15%)
Hệ số chiết khấu at (r = 20%)
0,335
0,279
0,233
0,194
0,162
0,135
NPVt
11.538.936.736
12.012.579.527
12.304.799.329
12.509.656.509
12.563.966.610
12.900.891.782
NPV (r = 20%)
Hệ số chiết khấu at (r = 40%)
0,133
0,095
0,068
0,048
0,035
0,025
NPVt
4.763.822.136
4.182.606.500
3.644.777.890
3.137.658.451
2.674.672.822
2.367.036.998
NPV (r = 40%)
IRR (%)
Bảng 2.10: TÍNH GTGT, THUẾ GTGT, THUẾ XUẤT KHẨU
KHI DOANH THU GIẢM 10% và CHI PHÍ TĂNG 10%
ĐVT: Đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2013
2014
2015
2016
2017
1
Giá trị đầu ra
105.300.000.000
116.756.640.000
129.459.762.432
143.544.984.585
159.162.678.907
-
Doanh thu gộp
105.300.000.000
116.756.640.000
129.459.762.432
143.544.984.585
159.162.678.907
2
Giá trị vật chất đầu vào
55.000.000.000
58.080.000.000
61.332.480.000
64.767.098.880
68.394.056.417
3
Khấu hao
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
4
Giá trị gia tăng
44.921.128.736
53.297.768.736
62.748.411.168
73.399.014.440
85.389.751.226
5
Giá trị gia tăng quốc dân thuần túy
44.921.128.736
53.297.768.736
62.748.411.168
73.399.014.440
85.389.751.226
-
Lương
38.500.000.000
40.656.000.000
42.932.736.000
45.336.969.216
47.875.839.492
-
Thặng dư xã hội
6.421.128.736
12.641.768.736
19.815.675.168
28.062.045.224
37.513.911.734
Tổng giá trị gia tăng quốc dân thuần túy
985.426.031.493
6
Thuế giá trị gia tăng
2.246.056.437
2.664.888.437
3.137.420.558
3.669.950.722
4.269.487.561
7
Thuế xuất khẩu
819.000.000
908.107.200
1.006.909.263
1.116.460.991
1.237.931.947
Bảng 2.10: TÍNH GTGT, THUẾ GTGT, THUẾ XUẤT KHẨU
KHI DOANH THU GIẢM 10% và CHI PHÍ TĂNG 10%
ĐVT: Đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2018
2019
2020
2021
2022
1
Giá trị đầu ra
176.479.578.373
195.680.560.682
216.970.601.047
240.577.002.440
266.751.775.416
-
Doanh thu gộp
176.479.578.373
195.680.560.682
216.970.601.047
240.577.002.440
266.751.775.416
2
Giá trị vật chất đầu vào
72.224.123.577
76.268.674.497
80.539.720.269
85.049.944.604
89.812.741.502
3
Khấu hao
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
4
Giá trị gia tăng
98.876.583.531
114.033.014.921
131.052.009.513
150.148.186.572
171.560.162.650
5
Giá trị gia tăng quốc dân thuần túy
98.876.583.531
114.033.014.921
131.052.009.513
150.148.186.572
171.560.162.650
-
Lương
50.556.886.504
53.388.072.148
56.377.804.188
59.534.961.223
62.868.919.051
-
Thặng dư xã hội
48.319.697.028
60.644.942.773
74.674.205.325
90.613.225.350
108.691.243.599
Tổng giá trị gia tăng quốc dân thuần túy
6
Thuế giá trị gia tăng
4.943.829.177
5.701.650.746
6.552.600.476
7.507.409.329
8.578.008.133
7
Thuế xuất khẩu
1.372.618.943
1.521.959.968
1.687.549.119
1.871.154.463
2.074.735.971
Bảng 2.11: DỰ TRÙ CÁC KHOẢN LỖ, LÃI VÀ TÍNH THUẾ TNDN
KHI DOANH THU GIẢM 10% VÀ CHI PHÍ VẬN HÀNH TĂNG 10%
ĐVT: Đồng
TT
Các chỉ tiêu
Năm thực hiện
2013
2014
2015
2016
2017
1
Tổng doanh thu
105.300.000.000
116.756.640.000
129.459.762.432
143.544.984.585
159.162.678.907
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
3.065.056.437
3.572.995.637
4.144.329.822
4.786.411.713
5.507.419.508
-
Thuế giá trị gia tăng
2.246.056.437
2.664.888.437
3.137.420.558
3.669.950.722
4.269.487.561
-
Thuế xuất khẩu
819.000.000
908.107.200
1.006.909.263
1.116.460.991
1.237.931.947
3
Doanh thu thuần
102.234.943.563
113.183.644.363
125.315.432.610
138.758.572.871
153.655.259.399
4
Giá trị thu hồi năm cuối
5
Thu nhập thuần
102.234.943.563
113.183.644.363
125.315.432.610
138.758.572.871
153.655.259.399
6
Tổng giá thành
115.378.871.264
121.538.871.264
128.043.831.264
134.913.069.024
142.166.984.099
7
Trả lãi vốn vay
5.675.481.867
4.540.385.494
3.405.289.120
2.270.192.747
1.135.096.373
8
Lợi nhuận chịu thuế
-18.819.409.568
-12.895.612.395
-6.133.687.774
1.575.311.100
10.353.178.927
9
Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%)
0
0
0
0
2.588.294.732
10
Lợi nhuận ròng
-18.819.409.568
-12.895.612.395
-6.133.687.774
1.575.311.100
7.764.884.195
Bảng 2.11: DỰ TRÙ CÁC KHOẢN LỖ, LÃI VÀ TÍNH THUẾ TNDN
KHI DOANH THU GIẢM 10% VÀ CHI PHÍ VẬN HÀNH TĂNG 10%
ĐVT: Đồng
TT
Các chỉ tiêu
Năm thực hiện
2018
2019
2020
2021
2022
1
Tổng doanh thu
176.479.578.373
195.680.560.682
216.970.601.047
240.577.002.440
266.751.775.416
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
6.316.448.119
7.223.610.714
8.240.149.595
9.378.563.792
10.652.744.104
-
Thuế giá trị gia tăng
4.943.829.177
5.701.650.746
6.552.600.476
7.507.409.329
8.578.008.133
-
Thuế xuất khẩu
1.372.618.943
1.521.959.968
1.687.549.119
1.871.154.463
2.074.735.971
3
Doanh thu thuần
170.163.130.253
188.456.949.969
208.730.451.452
231.198.438.648
256.099.031.313
4
Giá trị thu hồi năm cuối
5.691.813.784
5
Thu nhập thuần
170.163.130.253
188.456.949.969
208.730.451.452
231.198.438.648
261.790.845.096
6
Tổng giá thành
149.827.118.418
157.916.220.258
166.458.311.802
175.478.760.472
185.004.354.268
7
Trả lãi vốn vay
0
0
0
0
0
8
Lợi nhuận chịu thuế
20.336.011.835
30.540.729.710
42.272.139.650
55.719.678.176
76.786.490.828
9
Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%)
5.084.002.959
7.635.182.428
10.568.034.912
13.929.919.544
19.196.622.707
10
Lợi nhuận ròng
15.252.008.876
22.905.547.283
31.704.104.737
41.789.758.632
57.589.868.121
Bảng 2.12: TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG CỦA DỰ ÁNKHI DOANH THU GIẢM 10%, CHI PHÍ TĂNG 10%
ĐVT: Đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2011
2012
2013
2014
2015
2016
I
Các khoản thu (CI)
0
0
105.300.000.000
116.756.640.000
129.459.762.432
143.544.984.585
1
Doanh thu bán hàng
105.300.000.000
116.756.640.000
129.459.762.432
143.544.984.585
2
Thu hồi năm cuối
II
Các khoản chi (CO)
27.740.348.995
30.740.177.433
114.065.056.437
119.732.995.637
126.809.289.822
134.320.609.473
1
Tổng vốn đầu tư ban đầu
27.740.348.995
30.740.177.433
1.000.000.000
2
Chi phí vận hành
110.000.000.000
116.160.000.000
122.664.960.000
129.534.197.760
3
Thuế giá trị gia tăng
2.246.056.437
2.664.888.437
3.137.420.558
3.669.950.722
4
Thuế thu nhập doanh nghiệp
0
0
0
0
5
Thuế xuất khẩu
819.000.000
908.107.200
1.006.909.263
1.116.460.991
Cân bằng thu chi(NCFt = CIt-COt)
-27.740.348.995
-30.740.177.433
-8.765.056.437
-2.976.355.637
2.650.472.610
9.224.375.111
Hệ số chiết khấu at (r = 15%)
1,00
0,87
0,76
0,66
0,57
0,50
NPVt
-27.740.348.995
-26.730.589.072
-6.627.641.918
-1.957.002.145
1.515.416.317
4.586.144.703
NPV (r = 15%)
1.956.623.079
Hệ số chiết khấu at (r = 5%)
1,00
0,95
0,91
0,86
0,82
0,78
NPVt
-27.740.348.995
-29.276.359.460
-7.950.164.569
-2.571.087.906
2.180.550.376
7.227.539.269
NPV (r = 5%)
76.009.198.739
IRR (%)
15,45
Bảng 2.12: TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG CỦA DỰ ÁNKHI DOANH THU GIẢM 10%, CHI PHÍ TĂNG 10%
ĐVT: Đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2017
2018
2019
2020
2021
2022
I
Các khoản thu (CI)
159.162.678.907
176.479.578.373
195.680.560.682
216.970.601.047
240577002440
272443589200
1
Doanh thu bán hàng
159.162.678.907
176.479.578.373
195.680.560.682
216.970.601.047
240577002440
266751775416
2
Thu hồi năm cuối
5691813784
II
Các khoản chi (CO)
144.883.827.075
155.848.698.232
167.396.142.135
179.887.625.045
193408372544
209474849814
1
Tổng vốn đầu tư ban đầu
2
Chi phí vận hành
136.788.112.835
144.448.247.153
152.537.348.994
161.079.440.538
170099889208
179625483003
3
Thuế giá trị gia tăng
4.269.487.561
4.943.829.177
5.701.650.746
6.552.600.476
7507409329
8578008133
4
Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.588.294.732
5.084.002.959
7.635.182.428
10.568.034.912
13929919544
19196622707
5
Thuế xuất khẩu
1.237.931.947
1.372.618.943
1.521.959.968
1.687.549.119
1871154463
2074735971
Cân bằng thu chi(NCFt = CIt-COt)
14.278.851.833
20.630.880.141
28.284.418.547
37.082.976.002
47168629897
62968739386
Hệ số chiết khấu at (r = 15%)
0,43
0,38
0,33
0,28
0,25
0,21
NPVt
6.173.141.685
7.755.912.011
9.246.226.595
10.541.296.204
11659363919
13534703774
NPV (r = 15%)
Hệ số chiết khấu at (r = 5%)
0,75
0,71
0,68
0,64
0,61
0,58
NPVt
10.655.099.084
14.661.981.340
19.144.007.805
23.904.016.971
28957447045
36816517779
NPV (r = 5%)
IRR (%)
Bảng 2.13: TÍNH GTGT, THUẾ GTGT, THUẾ XUẤT KHẨU
KHI DOANH THU TĂNG 10% và CHI PHÍ VẬN HÀNH GIẢM 10%
ĐVT: Đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2013
2014
2015
2016
2017
1
Giá trị đầu ra
128.700.000.000
142.702.560.000
158.228.598.528
175.443.870.048
194.532.163.109
-
Doanh thu gộp
128.700.000.000
142.702.560.000
158.228.598.528
175.443.870.048
194.532.163.109
2
Giá trị vật chất đầu vào
45.000.000.000
47.520.000.000
50.181.120.000
52.991.262.720
55.958.773.432
3
Khấu hao
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
4
Giá trị gia tăng
78.321.128.736
89.803.688.736
102.668.607.264
117.073.736.063
133.194.518.412
5
Giá trị gia tăng quốc dân thuần túy
78.321.128.736
89.803.688.736
102.668.607.264
117.073.736.063
133.194.518.412
-
Lương
31.500.000.000
33.264.000.000
35.126.784.000
37.093.883.904
39.171.141.403
-
Thặng dư xã hội
46.821.128.736
56.539.688.736
67.541.823.264
79.979.852.159
94.023.377.010
Tổng giá trị gia tăng quốc dânthuần túy
1.503.824.798.774
6
Thuế giá trị gia tăng
3.916.056.437
4.490.184.437
5.133.430.363
5.853.686.803
6.659.725.921
7
Thuế xuất khẩu
1.001.000.000
1.109.908.800
1.230.666.877
1.364.563.434
1.513.027.935
Bảng 2.13: TÍNH GTGT, THUẾ GTGT, THUẾ XUẤT KHẨU
KHI DOANH THU TĂNG 10% và CHI PHÍ VẬN HÀNH GIẢM 10%
ĐVT: Đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2018
2019
2020
2021
2022
1
Giá trị đầu ra
215.697.262.455
239.165.129.723
265.186.290.168
294.038.558.538
326.029.947.731
-
Doanh thu gộp
215.697.262.455
239.165.129.723
265.186.290.168
294.038.558.538
326.029.947.731
2
Giá trị vật chất đầu vào
59.092.464.745
62.401.642.770
65.896.134.765
69.586.318.312
73.483.152.138
3
Khấu hao
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
5.378.871.264
4
Giá trị gia tăng
151.225.926.446
171.384.615.688
193.911.284.138
219.073.368.962
247.167.924.329
5
Giá trị gia tăng quốc dân thuần túy
151.225.926.446
171.384.615.688
193.911.284.138
219.073.368.962
247.167.924.329
-
Lương
41.364.725.321
43.681.149.939
46.127.294.336
48.710.422.819
51.438.206.496
-
Thặng dư xã hội
109.861.201.125
127.703.465.749
147.783.989.803
170.362.946.143
195.729.717.833
Tổng giá trị gia tăng quốc dânthuần túy
6
Thuế giá trị gia tăng
7.561.296.322
8.569.230.784
9.695.564.207
10.953.668.448
12.358.396.216
7
Thuế xuất khẩu
1.677.645.375
1.860.173.294
2.062.560.035
2.286.966.566
2.535.788.409
Bảng 2.14: DỰ TRÙ CÁC KHOẢN LỖ, LÃI VÀ TÍNH THUẾ TNDN
KHI DOANH THU TĂNG 10% VÀ CHI PHÍ VẬN HÀNH GIẢM 10%
ĐVT: Đồng
TT
Các chỉ tiêu
Năm thực hiện
2013
2014
2015
2016
2017
1
Tổng doanh thu
128.700.000.000
142.702.560.000
158.228.598.528
175.443.870.048
194.532.163.109
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
4.917.056.437
5.600.093.237
6.364.097.241
7.218.250.237
8.172.753.856
-
Thuế giá trị gia tăng
3.916.056.437
4.490.184.437
5.133.430.363
5.853.686.803
6.659.725.921
-
Thuế xuất khẩu
1.001.000.000
1.109.908.800
1.230.666.877
1.364.563.434
1.513.027.935
3
Doanh thu thuần
123.782.943.563
137.102.466.763
151.864.501.287
168.225.619.811
186.359.409.253
4
Giá trị thu hồi năm cuối
5
Thu nhập thuần
123.782.943.563
137.102.466.763
151.864.501.287
168.225.619.811
186.359.409.253
6
Tổng giá thành
95.378.871.264
100.418.871.264
105.741.111.264
111.361.396.704
117.296.418.129
7
Trả lãi vốn vay
5.675.481.867
4.540.385.494
3.405.289.120
2.270.192.747
1.135.096.373
8
Lợi nhuận chịu thuế
22.728.590.432
32.143.210.005
42.718.100.903
54.594.030.360
67.927.894.751
9
Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%)
5.682.147.608
8.035.802.501
10.679.525.226
13.648.507.590
16.981.973.688
10
Lợi nhuận ròng
17.046.442.824
24.107.407.504
32.038.575.677
40.945.522.770
50.945.921.063
Bảng 2.14: DỰ TRÙ CÁC KHOẢN LỖ, LÃI VÀ TÍNH THUẾ TNDN
KHI DOANH THU TĂNG 10% VÀ CHI PHÍ VẬN HÀNH GIẢM 10%
ĐVT: Đồng
TT
Các chỉ tiêu
Năm thực hiện
2018
2019
2020
2021
2022
1
Tổng doanh thu
215.697.262.455
239.165.129.723
265.186.290.168
294.038.558.538
326.029.947.731
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
9.238.941.697
10.429.404.078
11.758.124.242
13.240.635.014
14.894.184.626
-
Thuế giá trị gia tăng
7.561.296.322
8.569.230.784
9.695.564.207
10.953.668.448
12.358.396.216
-
Thuế xuất khẩu
1.677.645.375
1.860.173.294
2.062.560.035
2.286.966.566
2.535.788.409
3
Doanh thu thuần
206.458.320.758
228.735.725.645
253.428.165.927
280.797.923.524
311.135.763.105
4
Giá trị thu hồi năm cuối
5.691.813.784
5
Thu nhập thuần
206.458.320.758
228.735.725.645
253.428.165.927
280.797.923.524
316.827.576.889
6
Tổng giá thành
123.563.800.754
130.182.156.805
137.171.140.795
144.551.507.889
152.345.175.540
7
Trả lãi vốn vay
0
0
0
0
0
8
Lợi nhuận chịu thuế
82.894.520.005
98.553.568.840
116.257.025.131
136.246.415.635
164.482.401.349
9
Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%)
20.723.630.001
24.638.392.210
29.064.256.283
34.061.603.909
41.120.600.337
10
Lợi nhuận ròng
62.170.890.004
73.915.176.630
87.192.768.849
102.184.811.726
123.361.801.012
Bảng 2.15: TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG CỦA DỰ ÁNKHI DOANH THU TĂNG 10%, CHI PHÍ VẬN HÀNH 10%
ĐVT: Đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2011
2012
2013
2014
2015
2016
I
Các khoản thu (CI)
0
0
128.700.000.000
142.702.560.000
158.228.598.528
175.443.870.048
1
Doanh thu bán hàng
128.700.000.000
142.702.560.000
158.228.598.528
175.443.870.048
2
Thu hồi năm cuối
II
Các khoản chi (CO)
27.740.348.995
30.740.177.433
101.599.204.045
108.675.895.738
117.405.862.466
126.849.283.267
1
Tổng vốn đầu tư ban đầu
27.740.348.995
30.740.177.433
1.000.000.000
2
Chi phí vận hành
90.000.000.000
95.040.000.000
100.362.240.000
105.982.525.440
3
Thuế giá trị gia tăng
3.916.056.437
4.490.184.437
5.133.430.363
5.853.686.803
4
Thuế thu nhập doanh nghiệp
5.682.147.608
8.035.802.501
10.679.525.226
13.648.507.590
5
Thuế xuất khẩu
1.001.000.000
1.109.908.800
1.230.666.877
1.364.563.434
Cân bằng thu chi(NCFt = CIt-COt)
-27.740.348.995
-30.740.177.433
27.100.795.955
34.026.664.262
40.822.736.062
48.594.586.781
Hệ số chiết khấu at (r = 15%)
1,00
0,870
0,756
0,658
0,572
0,497
NPVt
-27.740.348.995
-26.730.589.072
20.492.095.240
22.373.084.088
23.340.531.837
24.160.098.009
NPV (r = 15%)
192.626.858.929
Hệ số chiết khấu at (r = 60%)
1,00
0,625
0,391
0,244
0,153
0,095
NPVt
-27.740.348.995
-19.212.610.896
10.586.248.420
8.307.291.080
6.229.055.185
4.634.340.933
NPV (r = 60%)
-6.351.328.241
IRR (%)
54,36
Bảng 2.15: TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG CỦA DỰ ÁNKHI DOANH THU TĂNG 10%, CHI PHÍ VẬN HÀNH 10%
ĐVT: Đồng
TT
Chỉ tiêu
Năm hoạt động
2017
2018
2019
2020
2021
2022
I
Các khoản thu (CI)
194.532.163.109
215.697.262.455
239.165.129.723
265.186.290.168
294.038.558.538
331.721.761.515
1
Doanh thu bán hàng
194.532.163.109
215.697.262.455
239.165.129.723
265.186.290.168
294.038.558.538
326.029.947.731
2
Thu hồi năm cuối
5.691.813.784
II
Các khoản chi (CO)
137.072.274.408
148.147.501.187
159.871.081.828
172.614.650.055
186.474.875.548
202.981.089.238
1
Tổng vốn đầu tư ban đầu
2
Chi phí vận hành
111.917.546.865
118.184.929.489
124.803.285.540
131.792.269.531
139.172.636.624
146.966.304.275
3
Thuế giá trị gia tăng
6.659.725.921
7.561.296.322
8.569.230.784
9.695.564.207
10.953.668.448
12.358.396.216
4
Thuế thu nhập doanh nghiệp
16.981.973.688
20.723.630.001
24.638.392.210
29.064.256.283
34.061.603.909
41.120.600.337
5
Thuế xuất khẩu
1.513.027.935
1.677.645.375
1.860.173.294
2.062.560.035
2.286.966.566
2.535.788.409
Cân bằng thu chi(NCFt = CIt-COt)
57.459.888.701
67.549.761.268
79.294.047.894
92.571.640.113
107.563.682.991
128.740.672.276
Hệ số chiết khấu at (r = 15%)
0,432
0,376
0,327
0,284
0,247
0,215
NPVt
24.841.495.543
25.394.457.299
25.921.364.912
26.314.637.705
26.588.097.369
27.671.934.994
NPV (r = 15%)
Hệ số chiết khấu at (r = 60%)
0,060
0,037
0,023
0,015
0,009
0,006
NPVt
3.424.876.255
2.516.424.703
1.846.208.421
1.347.094.659
978.285.998
731.805.996
NPV (r = 60%)
IRR (%)
2.2. Phân tích và kết luận dựa trên các kết quả tính toán được
2.2.1. Phân tích hiệu quả kinh tế vốn đầu tư
2.2.1.1 Nhóm phương pháp giản đơn
1. Tỉ lệ hoàn vốn giản đơn (R)
Chọn năm 2017 là năm bình thường của dự án vì năm này là năm dự án đạt công suất thiết kế của dự án, có điều kiện khai thác ổn định, ít biến động, việc trả lãi vay vẫn còn tiếp tục và lợi nhuận ròng đạt mức trung bình. Khi đó, sử dụng số liệu trong bảng 1, bảng 7 và công thức 1-1 ta có:
Sau khi khấu hao xong thì dự án có lợi nhuận ròng và có tỉ lệ lãi giản đơn (R=52,26%) lớn hơn tỉ lệ lãi vay vốn (r = 15%). Do vậy, theo nguyên tắc sử dụng chỉ tiêu này thì dự án được chấp nhận.
2. Thời hạn thu hồi vốn
Dựa vào các số liệu của bảng 1, bảng 2, bảng 7 và công thức 1-4 ta có bảng số liệu sau:
Năm
Pt
Dt
Pt + Dt
Vốn đầu tư còn lại ở năm cuối
2011
2012
52.609.951.619
2013
1.465.942.824
5.378.871.264
6.844.814.088
45.765.137.531
2014
7.217.849.104
5.378.871.264
12.596.720.368
33.168.417.162
2015
13.719.154.923
5.378.871.264
19.098.026.188
14.070.390.975
2016
6,39 tháng
21.063.503.047
5.378.871.264
26.442.374.312
Như vậy, thời hạn thu hồi vốn là 3 năm 6 tháng tính từ khi dự án bắt đầu hoạt động so sánh với thời hạn thu hồi vốn tiêu chuẩn của một số ngành công nghiệp khác là 8 năm và thời hạn khấu hao TSCĐ của dự án là 10 năm thì dự án chấp nhận được theo phương diện này.
2.2.1.2. Nhóm phương pháp chiết khấu luồng tiền mặt
1. Giá trị hiện tại thực (NPV)
Vận dụng các công thức 1-16, 1-17 áp dụng cho bảng số 9 ta có giá trị hiện tại ròng của dự án với lãi suất 15% là: NPV(r=15%) = 100.470.865.967 (đồng) > 0, dự án có thu lớn hơn chi và như vậy thì việc đầu tư khai thác vào dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư. Do đó, dự án có thể chấp nhận theo phương diện này.
2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR
Theo kết quả tính toán bảng 9, tỉ suất hoàn vốn nội bộ IRR = 36,86%, lớn hơn gấp 2,46 lần so với lãi vay vốn của dự án là r = 15% .
Vậy với lãi suất mà dự án mang lại với tỷ lệ cao hơn so với lãi vay vốn và mang lại lợi nhuận cho dự án, nên dự án hoàn toàn chấp nhận và đầu tư vào dự án.
3. Tỷ lệ lợi ích trên chi phí (B/C)
Theo kết quả tính toán ở bảng 9 và áp dụng công thức 1-21 ta được:
(đồng )
(đồng)
Tỉ lệ lợi ích trên chi phí:
Ta thấy tỉ lệ B/C = 1,15 > 1, do đó thu nhập của dự án có thể bù đắp được chi phí bỏ ra. Và cứ 1 đồng chi phí bỏ ra thì dự án sẽ mang lại 1,15 đồng thu nhập. Vậy có thể chấp nhận được dự án theo phương diện này và nên đầu tư vào dự án.
4. Tỷ lệ giá trị hiện tại ròng PV
Căn cứ vào kết quả tính toán bảng số liệu 9 và công thức 1-22, ta có:
Kết quả cho thấy PVR = 1,82 > 0, điều này chứng tỏ lợi nhuận ròng của dự án mang lại có thể bù đắp lại vốn đầu tư ban đầu. Ở thời điểm hiện tại năm 2011 thì cứ 1 đồng vốn đầu tư sau cân bằng thu chi thì mang lại lợi nhuận là 2 đồng. Do đó dự án có thể chấp nhận theo phương diện này.
2.2.2. Phân tích tài chính
2.2.2.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn đầu tư
Căn cứ vào bảng 1, cơ cấu nguồn vốn của dự án được phân bổ như sau:
- Tỉ lệ nguồn vốn chủ sở hữu so với tổng vốn đầu tư: 41,14 %.
- Tỉ lệ nguồn vốn vay so với tổng vốn đầu từ: 58,86 %.
Qua bảng này ta thấy, cơ cấu nguồn vốn của công ty là khá hợp lý trong điều kiện đầu. Tỷ lệ vốn vay/vốn chủ sở là không cao, ít ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh vì lãi vay phải trả không nhiều, ít ảnh hưởng tới tính chủ động về tài chính của công ty, đồng thời công ty cũng vẫn có thể lợi dụng được lá chắn thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
2.2.2.2. Phân tích khả năng thanh toán
Kết hợp bảng 5 và bảng 8 ta thấy: trong thời gian từ khi bắt đầu xây dựng đến hết thời gian cần phải hoàn trả vốn đầu tư, giai đoạn từ năm 2011 đến hết năm 2014 dự án rất căng thẳng về tiền vì đều bội chi. Tuy nhiên, trong các năm sau dự án tạo ra lợi nhuận lớn, thu nhập của dự án có thể bù đắp được các chi phí phải trả và tạo ra lãi cho dự án. Vì vậy, nếu dự án thuyết minh được phương hướng khắc phục tình hình tài chính trên như vay ở nguồn nào để bù vào lượng tiền bội chi trong các năm đó thì dự án có thể dễ dàng chấp nhận được trên phương diện này.
2.2.3. Phân tích độ nhạy của dự án
Với kết quả tính toán và phân tích các chỉ tiêu kinh tế thì ta có thể thấy dự án hoàn toàn có thể chấp nhận được. Nhưng để có thể đưa ra những quyết định đầu tư đúng đắn nhất để tránh những rủi ro sẽ gặp phải trong quá trình đầu tư cũng như hoạt động để mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất thì ta tiến hành phân tích độ nhạy của dự án.
Trong dự án này, khi nhìn vào phần cơ sở dữ liệu thì ta có thể thấy là các nhân tố như vốn đầu tư vào dự án, thời gian xây dựng, các chính sách thuế và quy định về lãi suất là những nhân tố hầu như ít biến đổi và ta có thể coi chúng là những nhân tố ổn định. Các nhân tố như doanh thu, chi phí vận hành dự án là những nhân tố mà chịu tác động của nhiều nhân tố bên ngoài khác, khi những nhân tố này thay đổi thì cũng làm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu kinh tế để phân tích dự án. Vì vậy, ta coi 2 nhân tố này là các biến số ảnh hưởng tới tính toán các chỉ tiêu kinh tế của dự án.
Qua việc cho thay đổi các biến số này ta được kết quả như sau:
Chỉ tiêu
Mức độ biến động dự kiến và kết quả tính
các chỉ tiêu tương ứng
Doanh thu
Tăng 10 %
NPV= 154,695,579,344 đ
IRR= 47 %
Giảm 10 %
NPV= 44.985.066.401 đ
IRR= 25,30 %
Chi phí vận hành
Giảm 10 %
NPV= 139,723,165,253 đ
IRR= 44,86 %
Tăng 10 %
NPV= 60,548,926,535 đ
IRR= 28,29 %
Qua kết quả tính toán ở bảng trên ta thấy doanh thu là nhân tố ảnh hưởng mạnh hơn so với chi phí vận hành đến các chỉ tiêu tính toán. Giả sử các nhân tố này chỉ có thể biến động tới mức 10%, do đó ta chọn mức tăng giảm 10% làm các mức xảy ra các trường hợp tốt nhất và xấu nhất để phân tích độ nhạy của dự án. Kết quả tính toán ở các bảng 9, bảng 12, bảng 15 được tập hợp trong bảng sau :
Trường hợp tốt nhất
Doanh thu tăng 10%
Chi phí vận hành giảm 10%
NPV= 192.626.858.929 đồng
IRR = 54,36 %
Trường hợp dự kiến
Các nhân tố không thay đổi
NPV= 100.470.865.967 đồng
IRR = 36,86 %
Trường hợp xấu nhất
Doanh thu giảm 10%
Chi phí vận hành tăng 10%
NPV= 1.956.623.079 đồng
IRR = 15,45 %
Các kết quả phân tích độ nhạy cho thấy dự án thoả đáng với trường hợp tốt nhất và thỏa đáng đối với trường hợp xấu nhất. Vì vậy, đầu tư dự án này sẽ rất hiệu quả cho chủ đầu tư.
2.2.4. Phân tích đóng góp của dự án vào GDP quốc dân
Qua số liệu tính toán trong bảng 6, tổng giá trị gia tăng quốc dân thuần túy trong suốt quá trình hoạt động của dự án đạt được là 1.244.625.415.133 đồng. Đây chính là khoản đóng góp của dự án vào nền kinh tế quốc dân thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Có thể nói đây là dự án mang lại hiệu quả xã hội cao. Xét trên các phương diện trên thì dự án hoàn toàn được chấp nhận.
KẾT LUẬN CHUNG
Qua việc phân tích hiệu quả kinh tế của dự án cho thấy đây là dự án có lợi nhuận cao. Tỉ lệ hoàn vốn giản đơn cao hơn tỉ lệ lãi vay trên thị trường vốn hiện hành đó là một điều tốt. Thời gian hoàn trả vốn vay ngắn chứng tỏ việc kinh doanh sẽ có lãi lớn. Tỉ lệ hoàn vốn nội bộ IRR của dự án khá cao lên tới 33,16 % lớn hơn so với chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 15 %. Dự án hứa hẹn sẽ mang lại cho các nhà đầu tư một doanh thu lớn hơn nhiều so với lượng vốn mà các nhà đầu tư phải bỏ ra, đồng thời nó cũng mang lại cho xã hội một khoản giá trị gia tăng quốc dân thuần túy là 995.348.290.938,10 đồng. Vì vậy, việc đầu tư vào dự án là hợp lý vì nó mang lại cho các nhà đầu tư và xã hội những khoản lợi nhuận cao.
Kiến nghị:
Ta thấy dự án về cơ bản đã đạt hiệu quả trên các chỉ tiêu xem xét ngay cả trong trường hợp xấu nhất thì dự án vẫn mang lại hiệu quả cho nhà đầu tư, tuy nhiên để đảm bảo dự động có hiệu quả và liên tục của dự án, qua đó có một số kiến nghị sau:
+ Cần phải giải trình rõ ràng về chi phí cho các hoạt động tại những năm đầu tư như chi phí cho quản lý, các chi phí cho dự án đi vào hoạt động sản để từ đó có những phương án toàn diện và hiệu quả nhất.
Trên đây là 1 số ý kiến riêng của tác giả khi làm đồ án, rất mong sự giúp đỡ của các thầy cô và các bạn để đồ án này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2011.
Sinh viên
Nguyễn Văn Thưởng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận Văn- Phân tích hiệu quả dự án đầu tư khai thác mỏ khoáng sản.doc