Tài liệu Luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần thuỷ sản Cửu Long – Trà Vinh: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN
CỬU LONG – TRÀ VINH
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
HỒ HỒNG LIÊN NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
MSSV: 4053654
Lớp: Kế toán tổng hợp-K31
Cần Thơ 2009
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian thực hiện, để bài luận văn có thể hoàn thành, bản thân
tôi đã nhận được sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến rất nhiều từ các thầy cô và các
anh chị trong Công ty. Nay, tôi xin chân thành cảm ơn
- Các quí thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, các thầy cô thư viện
trường Đại học Cần Thơ, và đặc biệt là giáo viên đã hướng dẫn tôi thực hiện bài
luận văn này!
- Các anh chị, cô chú trong các phòng ban của Công ty cổ phần Thuỷ sản
Cửu Long đặc biệt là phòng kế toán đã góp ý ...
95 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần thuỷ sản Cửu Long – Trà Vinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QTKD
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN
CỬU LONG – TRÀ VINH
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
HỒ HỒNG LIÊN NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
MSSV: 4053654
Lớp: Kế toán tổng hợp-K31
Cần Thơ 2009
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian thực hiện, để bài luận văn có thể hoàn thành, bản thân
tôi đã nhận được sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến rất nhiều từ các thầy cô và các
anh chị trong Công ty. Nay, tôi xin chân thành cảm ơn
- Các quí thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, các thầy cô thư viện
trường Đại học Cần Thơ, và đặc biệt là giáo viên đã hướng dẫn tôi thực hiện bài
luận văn này!
- Các anh chị, cô chú trong các phòng ban của Công ty cổ phần Thuỷ sản
Cửu Long đặc biệt là phòng kế toán đã góp ý kiến và hướng dẫn tôi hoàn thành
bài luận văn này!
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện bài luận văn, do một số nguyên nhân
khách quan và chủ quan, cũng như những hạn chế về mặt thời gian nên bài luận
văn không thể tránh khỏi vẫn còn một vài sai sót. Mong quí thầy cô và các bạn
thông cảm!
Tôi rất mong sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến từ các thầy cô và các bạn để
giúp cho bài luận văn càng được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cuối cùng, chúc thầy cô và các bạn luôn dồi dào sức khỏe, học tập tốt và
đạt nhiều thành công trong công việc.
Ngày tháng năm 2009
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn do chính tôi thực hiện, số liệu được thu
thập tại Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long hoàn toàn trung thưc và có sự đồng
ý của Ban lãnh đạo Công ty. Đề tài không trùng với đề tài nào.
Ngày tháng năm 2009
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng năm 2009
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên người hướng dẫn: Hồ Hồng Liên
Chuyên ngành: Kế toán kiểm toán
Cơ quan công tác: Trường Đại Học Cần Thơ
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Huyền Trân
Mã số sinh viên: 4053654
Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
Tên đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long – Trà Vinh
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Về hình thức
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
3. Ý nghĩa khoa học thực tiễn
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
--
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
----------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
5. Nội dung và kết quả đạt được
----------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
6. Các nhận xét khác
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
7. Kết luận
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Cần Thơ, ngày -------- tháng --------- năm 2009
Giáo viên hướng dẫn
HỒ HỒNG LIÊN
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
----------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày tháng năm 2009
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU…………………………………………….... … 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI …………………………………………………. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ………………………………. …. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ……………………………………………………… 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ……………………………………………………… 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ………………………………………. 3
1.3.1 Không gian nghiên cứu ………………………………………........... 3
1.3.2 Thời gian nghiên cứu ……………………………………………….. 3
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………… 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………………………. 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ……………………………………………… 4
2.1.1 Mô hình nghiên cứu ………………………………………………. 4
2.1.2 Khái niệm về lợi nhuận …………………………………………… 5
2.1.3 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận …………………………………. 5
2.1.4 Một số chỉ tiêu về lợi nhuận ……………………………………… 6
2.1.4.1 Tổng mức lợi nhuận ……………………………………………. 6
2.1.4.2 Tỉ suất lợi nhuận ……………………………………………. … 7
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đế lợi nhuận ………………………………. 7
2.1.5.1 Chỉ tiêu tuyệt đối ……………………………………………... 7
2.1.5.2 Chỉ tiêu tương đối …………………………………………...... 11
2.1.6 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận ……………………………. 12
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………………………….. 13
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu …………………………………….. 13
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu …………………………………… 13
2.2.2.1 Phương pháp so sánh ………………………………………. 13
2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn ……………………………. 14
2.2.2.3 Phương pháp phân tính số chênh lệch ……………………... 15
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THUỶ SẢN CỬU LONG – TRÀ VINH……………………………….. 16
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY……… 16
3.1.1 Thông tin tổng quan về công ty …………………………………… 16
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty …………………….. 16
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY …………………………………. 18
3.2.1 Cơ cấu tổ chức ……………………………………………………… 18
3.2.2 Chức năng của các phòng ban ……………………………………… 20
3.2.2.1 Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám Đốc và kế toán Trưởng …… 20
3.2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng hành chánh …………………… 21
3.2.2.3 Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh …………………... 22
3.2.2.4 Chức năng nhiệm vụ của phòngkỹ thuật và kiểm nghiệm ……... 23
3.2.2.5 Chức năng nhiệm vụ của nhà máy Đông lạnh …………………... 24
3.3 TÌNH HÌNH NHÂN SỰ …………………………………………………. 25
3.4 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT ……………. 25
3.5 CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG VÀ MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG …… 25
3.6 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY ……………………….. 22
3.6.1 Thuận lợi …………………………………………………………… 26
3.6.2 khó khăn ………………………………………………………….. 26
3.7 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ………………… 26
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
LỢI NHUẬN ………………………………………………………………. 28
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN
CỦA CÔNG TY ……………………………………………………………. 28
4.1.1 Tình hình biến động doanh thu …………………………………... .. 28
4.1.2 Tình hình biến động chi phí ……………………………………... . . 30
4.1.3 Tình hình biến động lợi nhuận …………………………………… 33
4.1.4 Phân tích doanh thu – chi phí – lợi nhuận ……………………….. 35
4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN ……. 39
4.2.1 Khối lượng hàng hoá tiêu thụ ………………………………………... 39
4.2.1.1 Tình hình tiêu thụ theo các nhóm mặt hàng ……………………… 39
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
4.2.1.2 Tình hình tiêu thụ theo phương thức bán nội địa ……………….. 44
4.2.1.3 Tình hình tiêu thụ theo phương thức xuất khẩu ………………….. 44
4.2.1.4 Tình hình doanh thu theo nhóm các mặt hàng …………………… 46
4.2.1.5 Tình hình doanh thu theo phương thức bán hàng nội địa ………… 47
4.2.1.6 Tình hình doanh thu theo phương thức xuất khẩu ………………. 47
4.2.1.7 Phân tích doanh thu, số lượng và giá cả ………………………… 50
4.2.2 Nhân tố giá vốn hàng bán ………………………………………. …. 56
4.2.3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp …………………. 59
4.2.4 Nhân tố kết cấu hàng hoá tiêu thụ …………………………………. 61
4.3 MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN
LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY …………………………………………... 64
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM LÀM GIẢM CHI PHÍ
VÀ TĂNG LỢI NHUẬN CHO CÔNG TY ……………………………. .. 69
5.1 TĂNG DOANH SỐ BÁN ………………………………………………. 69
5.2 GIẢM CHI PHÍ ……………………………………………………….. 70
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ……………………………… 71
6.1 KẾT LUẬN …………………………………………………………….. 72
6.2 KIẾN NGHỊ …………………………………………………………… 73
6.2.1 Đối với Nhà nước ……………………………………………………. 73
6.2.2 Đối với công ty ………………………………………………………. 74
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Tình hình biến động doanh thu từ năm 2006 - 2008………………. 29
Bảng 2: Biến động chi phí từ năm 2006 - 2008………………………… 32
Bảng 3: Tình hình lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận từ năm 2006 - 2008…... 34
Bảng 4: Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận từ năm 2006 - 2008…………… 36
Bảng 5: Tình hình tiêu thụ theo từng mặt hàng từ năm 2006 - 2008……... 42
Bảng 6: Tình hình tiêu thụ theo hình thức bán nội địa và xuất khẩu
từ năm 2006 - 2008……………………………………………………….. 43
Bảng 7: Tình hình doanh thu theo từng mặt hàng từ năm 2006 – 2008………...48
Bảng 8: Tình hình doanh thu theo hình thức bán nội địa và
xuất khẩu từ năm 2006 – 2008……………………………………………. 49
Bảng 9: Doanh thu – Số lượng – Giá cả mặt hàng tôm từ năm 2006 – 2008…. 51
Bảng 10: Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của mặt hàng tôm từ
năm 2006 – 2008………………………………………………………….. 52
Bảng 11: Doanh thu – Số lượng – Giá cả mặt hàng cá từ năm 2006 – 2008….. 53
Bảng 12: Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của mặt hàng cá
từ năm 2006 – 2008……… ………………………………………………. 54
Bảng 13: chi phí giá vốn hàng bán từ năm 2006 – 2008…………………. 57
Bảng 14: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
từ năm 2006 – 2008………………………………………………………. 60
Bảng 15: Tỷ suất lãi gộp/doanh thu từ năm 2006 -2008.…………………. 62
Bảng 16: Tỷ suất giá vốn hàng bán các mặt hàng từ năm 2006 – 2008…. . 62
Bảng 17: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2006 – 2008….. . 65
Bảng 18: Tổng kết các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh từ năm 2006 – 2008……………………………………………….67
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
DANH MỤC HÌNH
Trang
Sơ đồ1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty …………………………… … 19
Biểu đồ 1: Tình hình Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận………………………. 38
Biểu đồ 2: Tỷ trọng (%) từng mặt hàng tiêu thụ năm 2006…………………… 40
Biểu đồ 3: Tỷ trọng (%) từng mặt hàng tiêu thụ năm 2007……………………. 40
Biểu đồ 4: Tỷ trọng (%) từng mặt hàng tiêu thụ năm 2008 …………………… 40
Biểu đồ 5: Tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2006………………….45
Biểu đồ 6: Tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2007………………….45
Biểu đồ 7: Tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2008………………. 46
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
CHÚ THÍCH
LN: lợi nhuận
DT: doanh thu
CP: chi phí
GVHB: giá vốn hàng bán
CPBH: chi phí bán hàng
CPQLDN: chi phí quản lý doanh nghiệp
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi Văn Trịnh (2006). Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh, Đại học
Cần Thơ.
2. Nguyễn Thị Mỵ, Phan Đức Dũng (2006). Phân tích hoạt động kinh doanh,
Nhà xuất bản thống kê.
3. TS. Phạm Văn Được, Đặng Thị kim Cương (2005). Phân tích hoạt động kinh
doanh, Nhà xuất bản tổng hợp TP HCM
4. Website
www.fistenet.gov.vn
www.vnn.vn
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -1- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Những cải cách kinh tế mạnh mẽ trong gần hai thập kỷ đổi mới vừa qua đã
mang lại cho Việt Nam những thành quả bước đầu rất đáng phấn khởi. Việt Nam
đã tạo ra được một môi trường kinh tế có tính cạnh tranh và năng động hơn bao
giờ hết. Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần được khuyến khích phát triển,
tạo nên tính hiệu quả trong việc hoạt động các nguồn lực xã hội phục vụ cho tăng
trưởng kinh tế. Các quan hệ kinh tế đối ngoại đã trở nên thông thoáng hơn, thu
hút được ngày càng nhiều các nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, mở rộng
thị trường cho hàng hóa xuất khẩu và phát triển thêm một số lĩnh vực hoạt động
tạo ra nguồn thu ngoại tệ ngày càng lớn như du lịch dầu thô, xuất khẩu thuỷ sản,
xuất khẩu lao động, tiếp nhân kiều hối…
Hiện nay, Việt Nam được biết đến như là một đất nước của nông nghiệp.
Trong đó ngành ngư nghiệp (đánh bắt và nuôi trồng) là ngành mũi nhọn hàng
đầu mang lại hiệu quả kinh tế cho Việt Nam hàng triệu USD mỗi năm. Khi đó,
ngành thủy sản là một trong những ngành đầu tiên tham gia vào câu lạc bộ “tỷ
USD” trong nhiều năm và là một trong những ngành tham gia xóa đói giảm
nghèo, tạo nên nhiều tỷ phú chân đất trong cả nước. Chính nguồn lợi được thiên
nhiên ưu đãi cùng với điều kiện tự nhiên phù hợp với các đối tượng nuôi như cá
da trơn, tôm sú đang là nhu cầu của giới sành điệu trên thế giới. Và dĩ nhiên rằng
chính phủ tạo mọi điều kiện tốt nhất để ngành thủy sản vươn cao, bay xa hơn
nữa.
Chính những thành quả đã đạt được mà việc gia tăng sản lượng xuất khẩu
cũng chính là một thách thức không nhỏ cho các nhà chăn nuôi , nhà xuất khẩu về
đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng khi tiêu thụ trên thế giới. Cũng như nhiều ngành
khác, thủy sản không chỉ có thuận lợi, từ khi Việt Nam gia nhập WTO, không
dưới mười lần ngành thủy sản phải đối phó với các rào cản kỹ thuật của các nước
trên thế giới nhằm cảnh báo hoặc hạn chế kim ngạch xuất khẩu của việt nam.
Và trong nền kinh tế thị trường điều tiết của Nhà nước như Việt Nam hiện
nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải năng động nắm bắt thị
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -2- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
trường để kịp thời đáp ứng nhu cầu của thị trường, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị
trường về tất cả các mặt hoạt động của doanh nghiệp.
Mỗi công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh, là một tế bào trong nền kinh
tế với chức năng sản xuất và phân phối sản xuất của chính công ty làm ra. Để bán
được nhiều sản phẩm, công ty phải thõa mãn một cách tốt nhất nhu cầu của
khách hàng mình. Vì vậy, trong quá trình sản xuất kinh doanh một khi đã làm
khách hàng ưa chuộng sản phẩm của công ty, thì công ty tiêu thụ được số lượng
sản phẩm đáng kể với giá hợp lý, từ đó thu lợi nhuân cao tạo cơ sở phát triển
vững mạnh cho chính công ty. Đồng thời giải quyết được việc làm tại địa
phương.
Tuy nhiên, lợi nhuận Công ty nhận được trong quá trình sản xuất kinh doanh
cũng chịu nhiều sự ảnh hưởng của các nhân tố như: khối lượng hàng hoá tiêu thụ,
giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp….
Lợi nhuận là kết quả quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển tại công
ty, đây cũng là vấn đề được nhiều nhà kinh doanh quan tâm. Nhận thức được tầm
quan trọng của việc tạo lợi nhuận cho công ty, kết hợp với kiến thức học trên lớp
em quyết định chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long –
Trà Vinh” làm đề tài cho mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại Công ty cổ phần Thuỷ sản
Cửu Long – Trà Vinh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích về chi phí, doanh thu và lợi nhuận của công ty qua 3 năm (2006-
2008)
Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận
- Nhân tố khối lượng hàng hoá tiêu thụ
- Nhân tố giá vốn hàng bán
- Nhân tố chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết cấu hàng hoá tiêu thụ
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -3- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Đưa ra các giải pháp cụ thể, đặt ra những mục tiêu và hướng đi sắp tới
nhằm nâng cao lợi nhuận và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.3.1 Không gian nghiên cứu
Tại Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long – Trà Vinh.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Số liệu phân tích từ năm 2006 đến năm 2008
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại công ty nhằm giúp
công ty có thể giảm tối đa các nhân tố ảnh hưởng xấu, và phát huy mạnh các
nhân tố tạo lợi nhuận cao.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -4- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường, vấn đề
đặt lên hàng đầu đối với Doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh. Có hiệu quả kinh
doanh mới đứng vững trên thương trường, đủ sức cạnh tranh với các Doanh
nghiệp khác, vừa có điều kiện tích luỹ và mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa đảm
bảo đời sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Phân
tích hiệu quả kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu kinh
tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra được thực hiện đến đâu, rút ra những tồn
tại, tìm ra nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra những biện pháp khắc
phục để tận dụng triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Việc phân tích các nhân tố
ảnh hưởng giúp ích cho việc đánh giá chất lượng, phương hướng kinh doanh, xác
định trình tự sắp xếp và thay thế các nhân tố khi tính toán mức độ ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh, xác định xu hướng và mức độ ảnh hưởng tổng hợp của các
nhân tố tích cực và các nhân tố tiêu cực.
2.1.1 Mô hình nghiên cứu
Dựa vào mô hình về lợi nhuận ta thấy rõ lợi nhuận phụ thuộc vào hai yếu tố
cơ bản là doanh thu và chi phí. Theo biểu thức về lợi nhuận thì lợi nhuận tăng
giảm cùng chiều với doanh thu, còn đối với chi phí thì ngược lại.Tuy nhiên
doanh thu và chi phí lại phụ thuộc các yếu tố khác như:
Doanh thu
Khối lượng Đơn giá
Chi phí
Giá vốn
hàng bán
Chi phí
bán hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lợi nhuận
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -5- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
- Doanh thu phụ thuộc vào hai yếu tố là khối lượng sản phẩm bán ra và giá
bán. Nếu Doanh nghiệp có nhiều sản phẩm thì doanh thu còn phụ thuộc vào cơ
cấu sản phẩm bán ra.
- Về mặt chi phí thì phụ thuộc vào giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Những yếu tố này có mối quan hệ phụ thuộc với nhau, nếu có yếu tố nào
thay đổi sẽ làm cho lợi nhuận thay đổi theo. Để hiểu rõ hơn ta tiến hành phân tích
ba biểu thức theo mô hình nghiên cứu
Lợi nhuận
Biến động của lợi nhuận là hiệu số biến động của doanh thu và biến động
của chi phí.
Doanh thu
Biến động về doanh thu là tích số biến động của khối lượng và đơn giá, ta
sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để thấy rõ sự biến động.
Chi phí
2.1.2 Khái niệm về lợi nhuận
Trong mỗi thời kỳ khác nhau người ta có những khái niệm khác nhau, từ đó
có những cách tính khác nhau về lợi nhuận. Ngày nay, lợi nhuận được hiểu theo
một cách đơn giản là khoản tiền dôi ra giữa doanh thu và tổng chi phí trong hoạt
động của doanh nghiệp hoặc có thể là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã
trừ mọi chi phí cho hoạt động đó.
2.1.3 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận
- Lợi nhuận hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu bán sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ trừ giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Doanh thu = Khối lượng x Đơn giá
Chi phí = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + chi phí quản lý Doanh nghiệp
=
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -6- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
- Lợi nhuận hoạt động tài chính: là số thu lớn hơn số chi của các hoạt động
tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu, chứng
khoán ngắn hạn, dài hạn, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gởi ngân hàng thuộc vốn kinh
doanh, lợi nhuận tham gia góp vốn liên doanh, ….
- Lợi nhuận hoạt động khác: là những khoản lợi nhuận mà Doanh nghiệp
không dự tính được trước, hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc
những khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Những khoản lợi nhuận
này có thể do chủ quan hay khách quan đưa tới.
2.1.4 Một số chỉ tiêu về lợi nhuận
Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp, là một dữ liệu tổng hợp đánh giá quá trình sản xuất kinh doanh. Do thuế
suất qua các năm không ổn định nên việc phân tích dựa trên các chỉ tiêu lợi
nhuận trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối
quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận/nguồn vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng vốn hoạt động bình quân trong kỳ sẽ
mang về bao nhiêu đồng lợi nhuận.
NVKD
DT
X
DT
TSLN
NVKD
TSLN
Như vậy, tỷ suất lợi nhuận phụ thuộc vào hai yếu tố là Tỷ suất lợi nhuận/Doanh
thu và Doanh thu/nguồn vốn.
2.1.4.1 Tổng mức lợi nhuận
Đây là mức chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh lên kết quả kinh doanh cuối cùng của
doanh nghiệp, nói lên quy mô kết quả và phản ánh một phần hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp .
Tổng mức lợi nhuận của Doanh nghiệp bao gồm từ hoạt động kinh doanh,
hoạt động tài chính và hoạt động khác.
LNtrước thuế = LNthuần + LNtc + LNbt
Trong đó:
LNthuần: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -7- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
LNtc: lợi nhuận từ hoạt động tài chính
LNbt: lợi nhuận bất thường
LNthuần = DTthuần – GVHB - CPBH – CPQLDN
Trong đó:
DTthuần: doanh thu thuần
GVHB: giá vốn hàng bán
CPBH: chi phí bán hàng
CPQLDN: chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1.4.2 Tỉ suất lợi nhuận
Tỉ suất lợi nhuận là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận
và doanh thu, phản ánh một phần hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp.
%100ln
DT
LN
P
Pln: tỉ suất lợi nhuận
2.1.4.3 Các chỉ tiêu khác
Tỉ suất lãi gộp
%100
DT
LG
PLG
PLG: tỉ suất lãi gộp
Tỉ suất giá vốn hàng bán
%100
DT
GVHB
PGVHB
PGVHB:Tỉ suất giá vốn hàng bán
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đế lợi nhuận
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận dựa vào các chỉ tiêu tuyệt đối
và các chỉ tiêu tương đối.
2.1.5.1 Chỉ tiêu tuyệt đối
Ta có công thức:
QLDNBHjjjjjjj zzzqtpqpqLN
Hay LN = DT – GVHB – CPBH – CPQLDN
LN = LG – (CPBH + CPQLDN)
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -8- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Trong đó qj; pj; tj; zj lần lượt là khối lượng, giá bán, thuế suất, giá thành sản
xuất hàng hoá, dịch vụ.
Dựa vào công thức trên ta thấy lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh chịu
ảnh hưởng bởi các nhân tố:
Doanh thu bán hàng (trong đó có khối lượng và giá bán hàng hoá, dịch vụ)
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thuế
Nếu lợi nhuận xây dựng từ lãi gộp thì chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố lãi
gộp nữa và các nhân tố ảnh hưởng đến lãi gộp cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận sản
xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, nếu xí nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm với
những giá bán khác nhau thì yếu tố kết cấu hàng hoá tiêu thụ sẽ ảnh hưởng đến
doanh thu nên tất yếu cũng sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Phân tích các mức độ ảnh hưởng đến lợi nhuận là xác định mức độ ảnh
hưởng của kết cấu các mặt hàng, khối lượng hàng hoá tiêu thụ, giá thành sản
xuất, giá bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận kỳ này
111111111 QLDNBHjjjjjjj zzzqtpqpqLN
Lợi nhuận kỳ trước
000000000 QLDNBHjjjjjjj zzzqtpqpqLN
Nhân tố khối lượng
Nhân tố khối lượng là toàn bộ khối lượng hàng hoá đã được bán ra tiêu thụ
theo các phương thức khác. Đây là nhân tố nói lên quy mô của sản xuất kinh
doanh. Khi giá cả hàng hoá ổn định khối lượng hàng hoá trở thành nhân tố quan
trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận, lợi nhuận tăng giảm tỉ lệ với hàng hoá tiêu thụ.
Thay đổi khối lượng hàng hoá tiêu thụ trong điều kiện giả định kết cấu mặt
hàng và các nhân tố khác không đổi. Lợi nhuận trong trường hợp này tăng, giảm
tỉ lệ thuận với khối lượng hàng hoá tiêu thụ kỳ này so với kỳ trước. Mục đích của
việc thay thế này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của yếu tố khối lượng hàng
hoá tiêu thụ đến lợi nhuận.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -9- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
k
pq
pq
q
q
jj
jj
j
j
100100
00
11
0
,
1
K (hằng số): là tỉ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ
jj kqq 0
,
1
Lợi nhuận trong trường hợp này ký hiệu LN01
000,100,10,101 QLDNBHjjjjj zzzqtpqpqLN
Thay jj kqq 0
,
1 vào ta có
00000000001 QLDNBHjjjjj zzzkqtpqpqkLN
Mức độ ảnh hưởng của khối lượng hàng hoá tiêu thụ đến lợi nhuận LN01 là:
LNq = LN01 – LN0
Nhân tố kết cấu các mặt hàng
Đây là nhân tố chủ quan của Doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ suất
của lãi gộp của Doanh nghiệp. Mỗi món hàng hoá có mức lãi gộp khác nhau nên
khi thay đổi kết cấu hàng hoá tiêu thụ thì tỷ suất lãi gộp nói chung cũng thay đổi
theo. Nhóm hàng có tỷ suất lợi nhuận cao thì đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh
nghiệp và ngược lại. Nếu trong quá trình tiêu thụ, tăng khối lượng hàng hoá tiêu
thụ có tỷ suất lợi nhuận cao, giảm khối lượng hàng hoá có tỷ suất lợi nhuận thấp
thì tỷ suất lợi nhuận bình quân sẽ tăng. Vì vậy, trong kết cấu hàng hoá tiêu thụ
tăng khối lượng hàng hoá có tỷ suất lợi nhuận cao thì tổng lợi nhuận sẽ tăng.
Gọi ,1 jq là khối lượng hàng hoá tiêu thụ kỳ này với điều kiện các nhân tố
khác không đổi (nghĩa là ,1 jq = q1j). Lợi nhuận trong trường hợp này là LN02
00010010102 QLDNBHjjjjjjj zzzqtpqpqLN
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu đến lợi nhuận
LNkc = LN02 – LN01
Nhân tố giá vốn hàng bán
Trong Doanh nghiệp sản xuất giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất bao
gồm ba loại chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung. Trong doanh nghiệp thương mại giá vốn hàng bán thực
chất là giá mua hàng bao gồm: giá mua hàng, chi phí trong quá trình mua hàng.
Nói chung giá vốn là giá nhập kho của doanh nghiệp.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -10- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Thay đổi giá vốn hàng bán kỳ trước bằng giá vốn hàng bán kỳ này. Mục
đích của việc thay thế này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá vốn
hàng bán đến lợi nhuận. Lợi nhuận Trong trường hợp này là LN03
00110010103 QLDNBHjjjjjjj zzzqtpqpqLN
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán đến lợi nhuận là:
LNgv = LN03 – LN02 = - jjjj zqzq 0111
Như vậy nếu giá vốn hàng bán kỳ này lớn thì lợi nhuận giảm và ngược lại.
Nhân tố chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bao bì, lương nhân viên
bán hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao tài sản cố định và những chi phí liên
quan đến dự trữ và bảo quản hàng hoá. Lợi nhuận kỳ này LN04
01110010104 QLDNBHjjjjjjj zzzqtpqpqLN
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng đến lợi nhuận
LNBH = LN04 – Ln03 = -(zBH1 – zBH0)
Như vậy nếu chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này lớn thì lợi nhuận giảm
và ngược lại.
Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ
chức và toàn bộ doanh nghiệp bao gồm: chi phí hành chính, kiểm toán, quản lý
chung.
Thay chi phí quản lý kỳ trước bằng chi phí quản lý kỳ này. Mục đích việc
thay thế này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý doanh
nghiệp đến lợi nhuận. Lợi nhuận trong trường hợp này là LN05
11110010105 QLDNBHjjjjjjj zzzqtpqpqLN
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố
LNQLDN = LN05 – LN04 = -(zQLDN1 – zQLDN0)
Như vậy, nếu chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này lớn thì lợi nhuận giảm
và ngược lại.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -11- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Nhân tố giá bán hàng hoá
Thay giá bán hàng hoá kỳ trước bằng giá bán hàng hoá kỳ này. Mục đích
của việc làm này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá bán đến lợi
nhuận. Lợi nhuận trong trường hợp này là LN06
11110111106 QLDNBHjjjjjjj zzzqtpqpqLN
Mức độ ảnh hưởng nhân tố giá bán đến lợi nhuận
LNG = LN06 – LN05
= jjjjjjjj tppqpqpq 00110111
Nhân tố thuế
Thay thuế suất kỳ này bằng thuế suất kỳ suất. Mục đích nhằm xác định
mức độ ảnh hưởng của nhân tố thuế đến lợi nhuận. Lợi nhuận trong trường hợp
này là LN07
111101111107 QLDNBHjjjjjjjj zzzqttpqpqLN
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thuế đến lợi nhuận
LNt = LN07 – LN06 = jjjj ttpq 0111
Nhân tố này phụ thuộc vào chính sách thuế trong từng thời kỳ của Nhà
nước.
2.1.5.2 Chỉ tiêu tương đối
Phân tích các nhân tố dựa trên các chỉ tiêu tuyệt đối giúp xác định mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận nhưng để đánh giá chính xác phải dựa
vào các chỉ tiêu tương đối tức là các tỷ suất lợi nhuận, chi phí, lãi gộp….Việc
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận dựa vào các chỉ tiêu tương đối
giúp ta tìm ra những nhân tố thực sự ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Nhân tố khối lượng tiêu thụ
LNjbjj pGqLN 00 **
Trong đó:
q = khối lượng hàng hoá tiêu thụ năm nay - khối lượng hàng hoá tiêu
thụ năm trước.
G0bj:Giá bán hàng hoá của năm trước
P0LNj: tỷ suất lợi nhuận hàng hoá j năm trước.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -12- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Nhân tố giá cả hàng hoá tiêu thụ
LNjbjbj pqGLN 010
bjG = giá bán hàng hoá j năm nay – giá bán hàng hoá j năm trước
q1bj: khối lượng hàng hoá j năm nay
p0LNj: tỷ suất lợi nhuận hàng hoá j năm trước
Nhân tố chi phí giá vốn
bjbjCPVj qGpLN 11
Trong đó
CPVjp = tỷ suất chi phí vốn j năm nay – tỷ suất chi phí vốn j năm trước
q1bj: khối lượng hàng hoá j của năm trước
G1bj: Giá bán hàng hoá j của năm nay
Nhân tố chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
bjbjQLDNBHCP qGpLN 11&
QLDNBHCPp & = tỷ suất chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp j năm
nay - tỷ suất chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp j năm trước.
q1bj: khối lượng hàng hoá j năm nay
2.1.6 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận
Lợi nhuận của xí nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ sản phẩm thặng
dư do kết quả lao động của người lao động mang lại.
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất
kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ mặt số lượng và chất lượng hoạt động của xí
nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản của sản xuất như lao
động, vật tư, tài sản cố định,….
Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng toàn bộ nền
kinh tế quốc dân và xí nghiệp. Bởi vì lợi nhuận là nguồn vốn hình thành nên thu
nhập của Nhà nước, thông qua việc thu thuế thu nhập doanh nghiệp, trên cơ sở
đó giúp cho Nhà nước phát triển nền kinh tế xã hội. Một bộ phận lợi nhuận khác
được để lại xí nghiệp thành lập các quỹ, tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất,
nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -13- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người
lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp trên cơ sở phân phối đúng đắn lợi nhuận.
Với những ý nghĩa đó thì nhiệm vụ của phân tích lợi nhuận bao gồm:
- Đánh giá tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và toàn xí nghiệp.
- Phân tích những nguyên nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến tình hình biến động lợi nhuận.
- Đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng của xí nghiệp nhăm
không ngừng nâng cao lợi nhuận.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp: dựa trên các bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, những tài liệu trên website và ý kiến của các anh chị cán bộ từ các phòng
ban của công ty.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Khi tiến hành phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình lợi
nhuận của công ty thì ta chủ yếu dựa vào các phương pháp phân tích sau:
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được sử dụng nhiều trong quá trình phân tích hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Khi sử dụng phương pháp này cần chú ý các
nội dụng sau:
- Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so
sánh, được gọi là gốc so sánh. Tuỳ theo mục đích của nghiên cứu mà lựa chọn
góc so sánh thích hợp. Các gốc so sánh có thể là:
+ Tài liệu năm trước (kỳ trước), nhằm đánh giá xu hướng phát triển của
các chỉ tiêu.
+ Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá
tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán định mức.
+ Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, nhu cầu đơn đặt
hàng…. Nhằm khẳng định vị trí của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng nhu
cầu….
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -14- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực
hiện, và là kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được.
- Điều kiện so sánh được
Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử
dụng phải đồng nhất. Trong thực tế thường điều kiện có thể so sánh được giữa
các chỉ tiêu kinh tế cần được quan tâm cả về thời gian và không gian.
- Kỹ thuật so sánh
Để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu thường người ta sử dụng những kỹ
thuật so sánh
+ So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ, giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối
lượng quy mô của các hiện tượng kinh tế.
+ So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia, giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết
cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.
2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích (đối tượng phân
tích). Quá trình thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn gồm các bước sau:
- Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so
với kỳ gốc.
- Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp xếp
các nhân tố theo trình tự nhất định, từ nhân tố lượng đến nhân tố chất.
- Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc, lấy kết quả thay
thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước sẽ được mức độ ảnh hưởng của nhân
tố vừa biến đổi. Các lần thay thế hình thành một mối quan hệ liên hoàn. Tổng đại
số mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phải đúng bằng đối tượng phân tích.
Giả sử 1 chỉ tiêu kinh tế Q bao gồm có 4 nhân tố ảnh hưởng là a, b, c, d.
Ta có:
Q = a x b x c x d
Nếu gọi Q1 là kỳ phân tích
Nếu gọi Q0 là kỳ gốc
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -15- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Ta có Q1 = a1b1c1d1
Q0 = a0b0c0d0
Từ đó suy ra đối tượng phân tích là Q = Q1 – Q0
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
+ Mức ảnh hưởng bởi nhân tố a: a = a1b0c0d0 – a0b0c0d0
+ Mức ảnh hưởng bởi nhân tố b: b = a1b1c0d0 – a1b0c0d0
+ Mức ảnh hưởng bởi nhân tố c: c = a1b1c1d0 – a1b1c0d0
+ Mức ảnh hưởng bởi nhân tố d: d = a1b1c1d1 – a1b1c1d0
Tổng cộng các nhân tố:
a1b1c1d1 - a0b0c0d0 = a + b + c + d
Q = Q1 – Q0
2.2.2.3 Phương pháp phân tính số chênh lệch
Phương pháp phân tính số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương
pháp thay thế liên hoàn, nhằm phân tích các nhân tố thuận, ảnh hưởng đến sự
biến động của các chỉ tiêu kinh tế.
Là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn, nên phương pháp
tính số chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của phương
pháp liên hoàn. Chúng chỉ khác ở chổ là khi xác định các nhân tố ảnh hưởng đơn
giản hơn, chỉ việc nhóm các số hạn và tính chênh lệch các nhân tố sẽ cho ta mức
độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Như vậy, phương pháp số
chênh lệch chỉ áp dụng được trong trường hợp các nhân tố có quan hệ với chỉ
tiêu bằng tích số và cũng có thể áp dụng trong trường hợp các nhân tố có quan hệ
chỉ tiêu bằng thương số.
Phương pháp tính
+ (a1 – a0)b0c0d0
+ a1(b1 – b0)c0d0
+ a1b1(c1 – c0)d0
+ a1b1c1(d1 – d0)
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -16- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THUỶ SẢN CỬU LONG – TRÀ VINH
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
3.1.1 Thông tin tổng quan về công ty
Trụ sở của Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long được đặt ở số 36 đường
Bạch Đằng – Phường 4 Thị Xã Trà Vinh – Tỉnh Trà Vinh.
Điện thoại: +84(74)852321, 852465, 852390
Mã số thuế: 2100307704
Fax: +84(74)852078
Ngành nghề hoạt động
- Thu mua, nuôi trồng và chế biến các mặt hàng thuỷ sản, nông súc sản
đông lạnh.
- Kinh doanh trong nước và ngoài nước các mặt hàng thuỷ hải sản.
- Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư máy móc thiết bị và thức ăn tôm cá phục
vụ nuôi trồng, chế biến hàng xuất khẩu.
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long tiền thân là xí nghiệp đông lạnh 2-9
được thành lập và bắt đầu hoạt động vào năm 1986. Năm 1989, khi liên hiệp các
xí nghiệp thuỷ sản Cửu Long được thành lập và có chức năng kinh doanh xuất –
nhập khẩu trực tiếp, các xí nghiệp đông lạnh 2-9 là một trong ba đơn vị trực
thuộc có nhiệm vụ sản xuất giao thành phẩm xuất khẩu qua liên hiệp.
Cùng với việc tái lập tỉnh Trà Vinh năm 1992, ngành thuỷ sản tỉnh Trà
Vinh tiến hành sắp xếp lại các đơn vị trực thuộc, trong đó có xí nghiệp 2-9 (công
suất 1.500 tấn sản phẩm/năm) được xác nhập vào liên hiệp và chuyển thành
Công ty Cổ phần Thuỷ sản Cửu Long theo quyết định số 423/QĐ-UBT ngày 22-
10-1992 của Chủ tịch Uỷ Ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
Năm 1998 trước yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh thực phẩm của thị
trường nước ngoài, tỉnh uỷ Uỷ Ban nhân dân tỉnh là sở thuỷ sản đã chỉ đạo củng
cố toàn diện Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long. Cuối năm 1998 Uỷ Ban nhân
dân ra quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng mới phân xưởng 2. Từ đó
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -17- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
năng lực sản xuất của công ty đã được nâng lên. Công ty đã chế biến được những
mặt hàng thuỷ sản có giá trị gia tăng, tạo bước ngoặt mới trong việc thực hiện chỉ
tiêu kinh ngạch xuất khẩu.
Để tiếp tục phát triển sản xuất kinh doanh, năm 2002 công ty đã xây dựng
kho đông lạnh 300 tấn và cải tạo, nâng cấp phân xưởng 1 để hoàn thiện nhà
xưởng sản xuất, hệ thống máy móc thiết bị đảm bảo các chỉ tiêu vi sinh, chất
lượng của các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm và thoả mãn ngày càng
tốt hơn các yêu cầu của khách hàng tạo bước phát triển bền vững cho doanh
nghiệp.
Ngày3-07-2003 Uỷ Ban nhân dân tỉnh Trà Vinh có quyết định số
61/2003/QĐ-UBT về việc tiến hành cổ phần hoá Công ty thuỷ sản Cửu Long tỉnh
Trà Vinh. Đến đầu năm 2005 Công ty đã hoàn tất quá trình cổ phần hoá và được
đăng ký kinh doanh tỉnh Trà Vinh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
583000019 ngày 22-02-2005.
Năm 2006 tiếp tục chủ trương giảm tỷ lệ vốn chủ sở hữu Nhà nước trong
vốn điều lệ của Công ty nhằm gia tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp và tăng
cường các cổ đông chiến lược đặc biệt các cổ đông đầu vào và đầu ra, Công ty tổ
chức bán đấu giá cổ phần sở hữu Nhà nước.Cổ phần sở hữu của Nhà nước đã
giảm từ 86,44% xuống còn 46,44% trong vốn điều lệ.
Năm 2007 Công ty đã xây dựng xong và đưa vào sử dụng kho dự trữ đông
công suất 1.000 tấn, nâng cao năng suất trữ đông lên 1.450 tấn, từ đó chất lượng
thành phẩm trong quá trình trữ đông luôn được đảm bảo.
Thực hiện kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh giai đoạn 2006 đến
2010, trong năm 2007 Công ty đã phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Hiện
nay tỉ lệ vốn thuộc sở hữu Nhà nước chỉ còn chiếm 30,65% trong vốn điều lệ
Công ty.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -18- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY
3.2.1 Cơ cấu tổ chức
Công ty có cơ cấu tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu là
Ban Giám Đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, các phòng
ban vừa làm tham mưu cho Ban Giám Đốc, vừa thực hiện nghiệp vụ cấp trên
giao phó.
Bộ máy gọn nhẹ, cơ cấu hợp lý, giữa các phòng ban có sự phối hợp chặt
chẽ với nhau làm cho hoạt động của công ty nề nếp và đồng bộ.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -19- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
SƠ ĐỒ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Hội đồng quản trị
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Tổng giám đốc
Phòng
Kinh doanh
Phòng
TCHC
BGĐ
NM ĐL
Phòng
Kế toán
Phòng
Kiểm nghiệm
Phòng
KTCN
BGĐ
NT nuôi cá
Phó tổng giám đốc SXKD Phó tổng giám đốc SXKD
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -20- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Ghi chú: : quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ phối hợp
3.2.2 Chức năng của các phòng ban
3.2.2.1 Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám Đốc và kế toán Trưởng
a/ Ban Giám Đốc (gồm một Giám Đốc và hai phó Giám Đốc)
- Quản lý, điều hành và quyết định toàn bộ hoạt động hàng ngày của công
ty, chuyên sâu công tác tổ chức, bảo vệ nội bộ, thi đua khen thưởng, tiền lương
và quan hệ đối ngoại.
- Quyết định giá cả và ký kết các hợp đồng quan trọng, xét duyệt các
khoản thu, chi tài chính thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.
- Tổ chức thực hiện các quyết định, nghị quyết của Hội đồng Quản Trị
theo điều lệ của công ty.
- Giám Đốc điều hành công việc theo chế độ thủ trưởng, trường hợp có bất
đồng ý kiến trong Ban Giám Đốc thì quyết định sau cùng thuộc về Giám Đốc,
các phó Giám Đốc phải thi hành. Giám Đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng
Quản Trị về thực hiện nhiệm vụ được giao và kết quả sản xuất kinh doanh hàng
năm.
b/ Phó Giám Đốc phụ trách sản xuất kinh doanh
- Tham mưu giúp việc cho Giám Đốc trong lĩnh vực thu mua nguyên liệu
và kinh doanh nhập khẩu.
- Quyết định giá cả và ký kết hợp đồng khi được uỷ quyền của Giám Đốc.
Xét duyệt các khoản thu, chi tài chính trong phạm vi cho phép.
- Theo dõi đôn đốc nhà máy đông lạnh sản xuất đúng tiến độ và yêu cầu
của các hợp đồng đã ký.
- Thay mặt Giám Đốc xử lý các công việc khi Giám Đốc đi vắng. Chịu
trách nhiệm trước Giám Đốc về kết quả công việc được phân công và được uỷ
quyền thực hiện.
c/ Phó Giám Đốc phụ trách kỹ thuật sản xuất
- Tham mưu và giúp việc cho Giám Đốc trong lĩnh vực vận hành và cải
tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng.
- Giúp việc cho Giám Đốc trong việc vận hành bảo dưỡng, bảo trì, sữa
chữa hệ thống máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -21- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
- Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật vào quy trình sản xuất nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm.
- Nghiên cứu và cải tiến quy trình sản xuất trên cơ sở điều kiện sản xuất
hiện tại của công ty để đạt hiệu quả cao nhất.
- Xét duyệt các khoản thu, chi tài chính trong phạm vi cho phép, chịu trách
nhiệm trước Giám Đốc về kết quả công việc được phân công và được uỷ quyền
thực hiện.
d/ Kế toán Trưởng
- Tham mưu, giúp việc cho Giám Đốc trong lĩnh vực tài chính và kế toán.
- Lãnh đạo bộ phận kế toán, phân công phân nhiệm từng cán bộ nhân viên
thuộc quyền phù hợp chức năng chuyên môn, phát huy hiệu quả nguồn nhân lực
để đảm bảo hoàn thành công việc.
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo bộ phận kế toán thực hiện đúng nguyên tắc tài
chính Doanh nghiệp, kiểm tra giám sát đề xuất thu chi, thanh quyết toán, hạch
toán kế toán đúng quy định hiện hành.
- Theo dõi các khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn. Tham mưu và đề
xuất cho Giám Đốc các biện pháp thu đối với các khoản thu, và cân đối nguồn
vốn để trả đối với các khoản phải trả.
- Cân đối nguồn vốn, đảm bảo khả năng huy động và chuyển đủ vốn cho
việc thu mua nguyên liệu phục vụ chế biến hàng xuất khẩu, tham mưu đề xuất
cho Giám Đốc trong vệc sử dụng vốn đúng mục đích.
- Theo dõi nguồn tiền thanh toán từ các hợp đồng xuất khẩu, chỉ đạo bộ
phận xuất nhập khẩu về thủ tục tạm nhập tái xuất của các lô hàng nhập khẩu từ
lúc nộp hồ sơ cho tới lúc hoàn tất.
3.2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng hành chánh
- Giúp việc cho Ban Giám Đốc về: công tác tổ chức và quản lý nhân sự;
bảo vệ nội bộ; lao động và tiền lương; công tác tuyển, đào tạo và qui hoạch cán
bộ; công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật theo đúng quy định của pháp luật và
của công ty; công tác lao động chính trị tư tưởng đối với cán bộ, công nhân viên.
- Thực hiện công tác bảo vệ an ninh trật tự nội bộ; đề xuất giải quyết đơn
khiếu nại, tố cáo của cán bộ, công nhân viên và quần chúng nhân dân có liên
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -22- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
quan; đề xuất các biện pháp nhằm ngăn chặn những tiêu cực trong quản lý, bảo
vệ tài sản Công ty và giải quyết các vụ việc tiêu cực phát sinh.
- Xây dựng nội quy cơ quan, nội quy lao động. Thực hiện các quy định về
bảo hộ lao động, giải quyết các chế độ chính sách có liên quan đến người lao
động. Quản lý khu tập thể và lực lượng bảo vệ cơ quan, dân quân tự vệ, tổ tự
quản; tổ chức thực hiện công tác phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bão.
- Kết hợp với các phòng ban kiểm tra và cải thiện điều kiện làm việc; môi
trường lao động trong toàn công ty.
- Tiếp nhận công văn đến và trình công văn, phát hành công văn đi, bảo
quản và lưu trữ tài liệu, hồ sơ. Tổng hợp báo cáo tình hình trong tuần.
- Chịu trách nhiệm về công tác quản trị, quản lý tái sản chung của văn
phòng.
- Thực hiện các nghiệp vụ khác theo yêu cầu của Ban Giám Đốc Công ty.
3.2.2.3 Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh
- Giúp việc cho Ban Giám Đốc về xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh
(bao gồm kế hoạch ngắn – trung và dài hạn), kế hoạch sửa chữa lớn hoặc đầu tư
xây dựng cơ bản, đầu tư mở rộng và đầu tư mới.
- Tham mưu đề xuất cho Ban Giám Đốc giá mua nguyên liệu, thị trường
tiêu thụ, theo dõi tiến bộ sản xuất kinh doanh (tháng, quý, năm), tiến độ thực hiện
các hợp đồng kinh tế, chỉ đạo thực hiện công tác xuất – nhập khẩu hàng hoá.
- Lập và đề xuất mức nguyên, nhiên, vật liệu, cung ứng vật tư, bao bì và
hoá chất cho sản xuất. Quản lý kho, điều vận thông dịch, phiên dịch, fax, email.
Truy cập thông tin phục vụ yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh..
- Kết hợp với phòng kỹ thuật và kiểm nghiệm thiết kế in ấn, kiểm tra các
thông tin trên bao bì và đặt bao bì phục vụ sản xuất. Kết hợp với nhà máy đông
lạnh để nắm tiến độ sản xuất hàng theo hợp đồng nhằm tham mưu cho Ban Giám
Đốc ra quyết định thu mua nguyên liệu, đảm bảo chuyển đầy đủ và kịp thời cho
sản xuất nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.
- Chỉ đạo tổ thu mua nguyên liệu hoạt động theo đúng quy chế hoạt động
đã ban hành.
- Chịu trách nhiệm thống kê số liệu sản xuất kinh doanh hàng ngày để tổng
hợp báo cáo theo từng tháng, quý năm cho cấp trên và các ngành có liên quan.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -23- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Theo dõi tiến độ sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ bản để phân tích và báo cáo
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Nghiên cứu đề xuất
và xây dựng các phương án chiến lược và hoạch định sách lược kinh doanh cho
Doanh nghiệp.
- Chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về việc thực hiện nghiệp vụ hạch
toán, các chế độ chính sách về quản lý tài chính, pháp lệnh thống kê kế toán,… tổ
chức kiểm tra và điều hành bộ phận nghiệp vụ kế toán, báo cáo quyết toán đúng,
đầy đủ theo quy định, chịu trách nhiệm cân đối nguồn vốn, chủ động t ìm kiếm và
lập kế hoạch, huy động vốn kịp thời cho hoạt động kinh doanh, cân đối vòng
quay vốn và báo cáo kết quả kinh doanh cho từng kỳ và từng thương vụ.
3.2.2.4 Chức năng nhiệm vụ của phòng kỹ thuật và kiểm nghiệm
- Xây dựng, biên soạn các tài liệu hướng dẫn công việc, tài liệu đào tạo,
các phương pháp kiểm tra, kiểm soát quy trình. Thu thập xây dựng các tiêu
chuẩn, quá trình, quy định liên quan đế hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm, an
toàn vệ sinh thực phẩm theo luật định.
- Xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng sản phẩm, giám sát việc thực
hiện và tuân thủ tiêu chuẩn, quy trình và yêu cầu của khách hàng. Giám sát hoạt
động kiểm soát chất lượng tại nhà máy đông lạnh và tổ chức quản lý chất lượng
để đạt được hiệu quả cao nhất trong quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Tiến hành nghiên cứu thử nghiệm những vấn liên quan đến chất lượng
sản phẩm, cải tiến quy trình công nghệ. Phát hiện và phân tích các vấn đề phát
sinh trong quá trính sản xuất, đề xuất cải tiến các biện pháp khắc phục phòng
ngừa nhằm mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, xây dựng quy trình, làm hàng
mẫu đáp ứng theo yêu cầu của Công ty và khách hàng, sau đó chuyển giao công
nghệ cho nhà máy đông lạnh.
- Kiểm tra giám sát điều kiện an toàn vệ sinh của nhà máy đông lạnh, các
đại lý chuyển nguyên liệu cho Công ty và những nơi Công ty gởi hàng gia công.
- Biên soạn tài liệu, bổ sung hiệu chỉnh các tài liệu, tiêu chuẩn quy trình,
quy định hướng dẫn công việc và điều kiện thực tế sản xuất của Công ty.
- Tham gia kiểm hàng ở nơi khác khi Công ty có yêu cầu mua hàng ở các
Công ty .khác.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -24- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
- Lấy mẫu phân tích kiểm nghiệm vi sinh, kháng sinh đối với các công
đoạn trong quy trình sản xuất và mẫu vệ sinh công nghiệp, nước sử dụng của nhà
máy đông lạnh.
- Kiểm soát vi sinh 100% các lô hàng do nhà máy sản xuất.
- Phối hợp các phòng kinh doanh và nhà máy chuẩn bị cho việc kiểm định
lô hàng trước khi xuất theo quy định đối với cơ quan chức năng.
- Báo cáo kết quả kiểm nghiệm đến Ban Giám Đốc và các phòng ban có
liên quan.
- Giám sát việc thực hiện các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm của
nhà máy đông lạnh và những nơi Công ty gửi hàng gia công. Kết hợp với các bộ
phận liên quan, xác định, phân tích tìm nguyên nhân gây mất an toàn cho sản
phẩm và báo cáo Ban Giám Đốc. Trưởng phòng có trách nhiệm xin ý kiến chỉ
đạo và tổ chức thực hiện hành động khắc phục, phòng ngừa khi các tiêu chuẩn về
vi sinh/kháng sinh vượt quá giới hạn cho phép.
- Xác định các nguyên nhân đề xuất hành động khắc phục, phòng ngừa đế
Ban Giám Đốc và các bộ phận có liên quan khi phát hiện sản phẩm có nguy cơ
mất an toàn yêu cầu vệ sinh thực phẩm.
- Bảo mật thông tin theo quy định hiện hành của Công ty.
- Cập nhật thẩm tra hồ sơ theo quy định cung cấp các hồ sơ kết quả kiểm
nghiệm đến các bộ phận liên quan và cho khách hàng theo yêu cầu. Truy xuất
nguồn gốc xuất lô hàng sản xuất.
- Tham gia vào các chương trình đánh giá từ các đoàn đánh giá bên ngoài
và đánh giá nội bộ theo hệ thống quản lý chất lượng chung của Công ty.
3.2.2.5 Chức năng nhiệm vụ của nhà máy Đông lạnh
- Sản xuất, chế biến các mặt hàng thuỷ hải sản theo hợp đồng sản xuất
được triển khai theo chỉ đạo của Ban Giám Đốc, theo tiêu chuẩn kỹ thuật của
ngành và tiêu chuẩn của từng khách hàng.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm theo hệ thống quản lý chất lượng đang áp
dụng tại Công ty. Quản lý sản phẩm trong suốt quy trình sản xuất từ khâu tiếp
nhận nguyên liệu sản phẩm, bảo quản hàng hoá trong kho lưu trữ đông theo đúng
quy định.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -25- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
- Điều hành sản xuất, quản lý lao động trong nhà máy, thực hiện tốt công
tác bảo hộ lao động, từng bước cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao tay nghề
cho công nhân.
- Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng các loại máy móc, thiết bị hệ
thống điện chiếu sáng, nước đá, cấp thoát nước, dụng cụ vật tư bảo đảm tốt cho
sản xuất.
3.3 TÌNH HÌNH NHÂN SỰ
Tổng số lao động đến 30/11/2008: 1.037 người.
- Phân theo loại lao động: gián tiếp: 66 người; trực tiếp và phụ trợ: 971
người.
- Phân theo giới tính: nam: 185 người; nữ 852 người.
- Phân theo trình độ: Đại học/ Cao đẳng: 71 người; Trung cấp: 62 người;
Công nhân chế biến, công nhân kỹ thuật từ bậc 1 đến bậc 6: 904 người.
3.4 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT
- Hình thức sỡ hữu vốn: là loại hình Công ty cổ phần.
- Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất và chế biến thuỷ hải sản.
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Thu mua, nuôi trồng và chế biến các mặt hàng thuỷ sản, nông súc sản
đông lạnh.
+ Kinh doanh trong nước và ngoài nước các mặt hàng thuỷ hải sản.
+ Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư máy móc thiết bị và thức ăn tôm cá phục
vụ nuôi trồng, chế biến hàng xuất khẩu.
3.5 CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG VÀ MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG
Ngày nay các Doanh nghiệp thuỷ hải sản phải đạt được tiêu chuẩn
HACCP, khuyến khích xây dựng tiêu chuẩn ISO 900. Ngoài ra còn nhiều tiêu
chuẩn khắc khe khác buộc các Doanh nghiệp phải đáp ứng để đưa hàng hoá tiêu
thụ trong nước và xuất khẩu.
Đặc biệt, trong thời gian gần đây các mặt hàng thuỷ hải sản của Việt nam
khi xuất khẩu ra nước ngoài liên tục bị phát hiện có dư lượng kháng sinh vì vậy
Công ty luôn đưa ra những mục tiêu để đảm bảo chất lượng sản phẩm:
- Tiếp tục duy trì các vùng nguyên liệu tạo được dây chuyền khép kín
trong sản xuất từ nguyên liệu đầu vào đến đầu ra của sản phẩm, không những
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -26- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Công ty giảm được một phần chi phí mà còn giúp cho Công ty có thể kiểm soát
được chất lượng sản phẩm.
- Tăng cường công tác kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm, đào tạo nâng
cao năng lực và kiến thức chuyên môn cho bộ phận KCS để đảm bảo chất lượng
sản phẩm.
- Đổi mới trang thiết bị sản xuất cũ, nâng cao tay nghề cho công nhân
thông qua các lớp huấn luyện ngắn hạn.
Hiện nay, khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức
thương mại thế giới (WTO), có đầy đủ các quyền của một thành viên chính thức
thì các nước lại dựng lên hàng rào kỹ thuật. Vì vậy, Công ty luôn cải thiện và đổi
mới kỹ thuật để đưa hàng hoá thâm nhập vào thị trường thế giới.
3.6 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY
3.6.1 Thuận lợi
- Công ty đã nhận được sự quan tâm ủng hộ của tỉnh uỷ, Uỷ Ban nhân dân
tỉnh, sở công thương, hiệp hội thuỷ sản Việt Nam và các ban ngành có liên quan
trong hoạt đông xuất khẩu thuỷ sản.
- Nhờ nguồn nguyên liệu thuỷ sản của Trà Vinh rất dồi dào.
- Công ty hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực xuất khẩu nên có nhiều kinh
nghiệm trong mua bán quốc tế, tạo được uy tín và có thị trường xuất khẩu tương
đối ổn định.
- Công ty có sự đoàn kết nhất trí giữa Ban Giám Đốc với thể cán bộ công
nhân viên.
3.6.2 khó khăn
- Công ty còn gặp nhiều khó khăn về vốn, cơ sở vật chất, nhiên liệu làm
cho chi phí công ty tăng.
- Đôi khi chất lượng thuỷ sản nguyên liệu chưa cao để làm hàng xuất khẩu
dẫn đến phẩm chất thuỷ sản thấp, bị hạn chế, tăng chi phí chế biến.
3.7 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
- Đẩy mạnh xuất khẩu các loại thuỷ sản phẩm chất tốt để nâng cao giá trị
gia tăng của thuỷ sản xuất khẩu. Từng bước đa dạng hoá các chủng loại hàng
thuỷ sản xuất khẩu có thế mạnh của tỉnh.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -27- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
- Tiếp tục duy trì thị trường truyền thống như: Singapore, Hàn Quốc,
Nhật,… mở rộng sang thị trường trung Đông, châu Âu.
- Sắp xếp điều chỉnh lại lao động, các bộ phận tinh gọn, hiệu quả, phối
hợp theo qui mô hình thức mới, cố gắng đưa năng suất lao động tăng lên từ bằng
đén cao hơn năm trước với mức lượng cao hơn.
- Tăng cường sự đoàn kết nhất trí cao của tấp thể cán bộ công nhân viên,
phát huy tinh thần dân chủ, sức sáng tạo trí tuệ của người lao động, tạo nên ssức
mạnh thống nhất tư Ban Giám Đốc đến người lao động cùng nhau đưa Công ty
phát triển.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -28- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN LỢI NHUẬN
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY
4.1.1 Tình hình biến động doanh thu
Doanh thu tiêu thụ hàng hóa là quá trình chuyển đổi giá trị từ hình thái
hiện vật sang hình thái tiền tệ tạo ra doanh thu, đó là toàn bộ số tiền bán hàng hoá
sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại,
nó thể hiện mặt giá trị là tích số giữa khối lượng hàng hoá tiêu thụ và giá bán/đơn
vị hàng hoá. Do Doanh nghiệp coi vấn đề lợi nhuận gắn liền với doanh thu. Vì
vậy, ta cần nghiên cứu tình hình biến động của doanh thu qua thời gian.
Từ bảng 1 trang 29 ta thấy:
+ Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007 tăng 113.721
triệu đồng so với năm 2006 (tức tăng 22,84%), điều này cho thấy tình hình tiêu
thụ sản phẩm tăng về mặt khối lượng hoặc giá bán. Nhưng năm 2008 tình hình
kinh doanh của Công ty có phần giảm về doanh thu so với năm 2007 (giảm 9.685
triệu đồng tức giảm 2,85%), nhưng mức giảm không đáng kể. Việc giảm doanh
thu có thể do ảnh hưởng của tình hình chung về khủng hoảng kinh tế thế giới, do
đó nhu cầu của khách hàng trên các nước giảm, điều này ảnh hưởng đến mức tiêu
thụ sản lượng sản phẩm của Công ty.
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2007 tăng 939 triệu đồng (tức tăng
80,88%) so với năm 2006 và năm 2008 tăng đáng kể hơn so với năm 2007 (tăng
7.867 triệu đồng tức tăng 374,62%). Phần doanh thu tài chính của Công ty tăng
là chủ yếu do khoản chênh lệch tỷ giá và lãi tiền gởi ngân hàng.
+ Doanh thu khác tăng, giảm chủ yếu là do khoản thanh lý tài sản cố định
và tiền thưởng xuất khẩu. Năm 2007 giảm 2.385 triệu đồng (giảm 91,77%) so
với năm 2006 và năm 2008 giảm nhưng không đáng kể so với năm 2007 (giảm
132 triệu đồng tức giảm 61,68%). Việc giảm doanh thu khác giữa các năm là do
số lượng tài sản cố định của Công ty không có phần tài sản thanh lý và tiền
thưởng thu từ việc xuất khẩu giảm.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -29- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
BẢNG 1: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU TỪ NĂM 2006 – 2008
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2007/2006 2008/2007
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Tổng doanh thu
501.669
100
613.944
100 604.259
100 112.275
122,38
(9.685)
98,41
Doanh thu thuần từ
hoạt động SXKD 497.909
99,25
611.630
99,61
594.210
98,34
113.721
122,84
(17.420)
97,15
Doanh thu từ hoạt
động tài chính 1.161
0,23
2.100
0,34
9.967
1,65
939
180,88
7.867
474,62
Doanh thu khác
2.599
0,52
214
0,05
82
0,01
(2.385)
8,23
(132)
38,32
(Nguồn: Phòng Kế toán công ty Cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long)
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -30- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Việc tăng giảm doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ
hoạt động tài chính, doanh thu khác qua các năm sẽ ảnh hưởng đến tổng doanh
thu và đây cũng là phần quan trọng quyết định đến tình hình lợi nhuận của Công
ty.
4.1.2 Tình hình biến động chi phí
Chi phí kinh doanh là khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động
kinh doanh thông thường của Doanh nghiệp. Đó là tổng giá trị các khoản làm
giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các
khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sỡ
hũu.
Từ năm 2006 đến nay, giá nguyên liệu thuỷ hải sản biến động thất thường
do nhiều nguyên nhân như con giống, thời tiết, ô nhiễm môi trường,… làm ảnh
hưởng đến việc khai thác và nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta. Đây là mối quan tâm
lớn cho những Doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng thuỷ hải sản ở nước ta. Hơn
nữa, đây là mặt hàng kinh doanh phần lớn phục vụ cho xuất khẩu. Vì vậy, việc hạ
thấp chi phí sản xuất sẽ tạo được lợi thế cạnh tranh khi đưa hàng ra chào bán và
kinh doanh ở thị trường nước ngoài. Do đó, việc phân tích biến động về chi phí
có ý nghĩa quan trọng nhằm tìm ra những biện pháp tiết kiệm chi phí từ đó nâng
cao lợi nhuận cho Công ty.
Từ bảng 2 trang 32 cho ta thấy tình hình chi phí của Công ty là biến động
tương đối.
+ Giá vốn hàng bán
Năm 2006 là 473.021 triệu đồng chiếm tỷ lệ 95,54% trong tổng chi phí.
Năm 2007 chiếm 94,12% tức 576.901 triệu đồng trong tổng chi phí.
Năm 2008 chiếm 91,20 % tức 543.270 triệu đồng trong tổng chi phí.
Giá vốn hàng bán năm 2007 tăng 94.880 triệu đồng (tức tăng 20,06%) so
với năm 2006 và năm 2008 giảm 24.631 triệu đồng (tức giảm 4,34%) so với năm
2007. Giá vốn hàng bán tăng giảm là do việc thu mua nguyên liệu tăng giảm về
mặt số lượng và giá cả. Nhưng việc tăng hay giảm giá vốn hàng bán phần lớn
ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty, vì đây cũng là nguyên nhân ảnh hưởng
trực tiếp đến tổng doanh thu của Công ty.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -31- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp tăng mạnh hàng năm
là do Công ty chưa chủ động quản lý tốt chi phí mua ngoài. Đây là nguyên nhân
làm tăng tổng chi phí và giảm lợi nhuận của Công ty.
+ Chi phí hoạt động tài chính năm 2007 tăng mạnh so với năm 2006 (tăng
7.898 triệu đồng tức tăng 133,39%), năm 2008 tăng 7.932 triệu đồng (tức tăng
59,67%) so với năm 2007. Chi phí hoạt động tài chính tăng hàng năm chủ yếu là
do Công ty phải trả phần lãi vay ngân hàng và chênh lệch tỷ giá của đồng tiền.
+ Chi phí khác năm 2007 giảm 121 triệu đồng (tức giảm 65,41%) so với
năm 2006 và năm 2008 tăng 53 triệu đông ( tức 82,81%) so với năm 2007. Phần
chi phí khác tăng giảm hàng năm chủ yếu là do giá trị còn lại của tài sản cố định.
Nhìn chung các khoản mục chi phí tuy tăng mạnh nhưng cũng không tăng
vượt tổng doanh thu, điều này chứng tỏ Công ty kinh doanh có hiệu quả
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -32- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
BẢNG 2: BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ TỪ NĂM 2006 – 2008
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2007/2006 2008/2007
Số tiên % Số tiên % Số tiên % Số tiên % Số tiên %
Tổng doanh thu 501.669
613.944
604.259
112.275
(9.685)
Tổng chi phí
- Giá vốn hàng bán
- CPBH & CPQLDN
- Chi phí hoạt động tài chính
- Chi phí khác
495.118
473.021
16.216
5.696
185
100
95,54
3,28
1,14
0,04
603.435
567.901
22.176
13.294
64
100
94,12
3,67
2,20
0,01
595.681
543.270
31.068
21.226
117
100
91,20
5,22
3,56
0,02
108.371
94.880
5.960
7.898
(121)
121,88
120,06
136,75
233,39
34,59
(7.754)
(24.631)
8.892
7.932
53
98,72
95,66
140,10
159,67
182,81
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long)
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -33- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
4.1.3 Tình hình biến động lợi nhuận
Từ bảng 3 trang 34 cho thấy tình hình lợi nhuận của Công ty như sau:
+ Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007 tăng 6.223 triệu
đồng (tức tăng 150,50%) so với 2006 nhưng vào năm 2008 lại giảm 1.746 triệu
đồng (tức giảm 16,86%) so với năm 2007.
Năm 2007 lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng so với
năm 2006 là do hợp đồng Công ty nhận xuất khẩu mặt hàng tôm tăng đáng kể
nên làm tăng số lượng mặt hàng bán ra, mặt khác do năm 2007 là năm kinh tế đất
nước trong giai đoạn phát triển mạnh điều này làm cho giá thành ổn định. Tuy
nhiên, cùng với việc tăng doanh thu thì các phần chi phí cũng tăng lên đáng kể.
Vì vậy, Công ty cần phải đề ra biện pháp quản lý chi phí chung cho tốt để giảm
sự ảnh hưởng không tốt đến lợi nhuận.
Năm 2008 lợi nhuận giảm là do doanh thu Công ty thu được giảm.
Và một phần do ảnh hưởng của tình hình biến động kinh tế thế giới, làm cho giá
thành các mặt hàng xuất khẩu giảm.
+ Lợi nhuận hoạt động khác
Năm 2007 giảm 2.265 triệu đồng (tức giảm 93,75%) so với năm
2006 là do thu nhập khác giảm. Nguyên nhân giảm là do khoản thu nhập khác
ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh như phần hoa hồng uỷ thác xuất khẩu giảm,
và trong năm 2007 Công ty không tham gia đầu tư vào các hoạt động tài chính
khác.
Năm 2008 giảm so với năm 2007 (giảm 185 triệu đồng tức giảm
77,48%) chủ yếu là do trong năm 2008 phần giá trị còn lại của tài sản cố định
lớn, thu nhập từ tài sản cố định phải thanh lý thấp và tiền thưởng xuất khẩu được
hưởng lại giảm.
Qua phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty ta thấy tuy có sự tăng giảm
hàng năm nhưng không đáng kể. Và phần lợi nhuận trước thuế của Công ty
tương đối cao, điều này chứng tỏ Công ty kinh doanh có hiệu quả tốt.
+ Chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận/doanh thu biểu hiện cứ 0,01 đồng doanh thu
thuần thì tạo 6.551 triệu đồng lợi nhuận trước thuế (tức chiếm 1,32%) trong năm
2006. Năm 2007 cứ 0,02 đồng doanh thu tạo 10.509 triệu đồng lợi nhuận trước
thuế (chiếm 1,72%), và 0,01 đồng tạo 8.578 triệu đồng lợi nhuận (tức chiếm
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -34- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
BẢNG 3: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN VÀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN TỪ NĂM 2006 – 2008
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long)
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2007/2006 2008/2007
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Lợi nhuận hoạt động SXKD 4.135 63,12 10.358 98,56 8.612 100,40 6.223 250,50 (1.746) 83,14
Lợi nhuận hoạt động khác 2.416 36,88 151 1,44 (34) (40) (2.265)
6,25 (185)
(22,52)
Lợi nhuận trước thuế 6.551 100 10.509 100 8.578 100 3.958
160,42 (1.931)
81,63
Doanh thu thuần 497.909
- 611.630
- 594.210
- 113.721
122,84 (17.420)
97,15
Vốn 27.306 - 80.219 - 80.512 - 52.913
293,78 293
100,37
Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu (%) 1,32 - 1,72 - 1,44 - 0,4
- (0,28)
-
Tỷ suất lợi nhuận/Vốn (%) 23,99 - 13,10 - 10,65 - (10,89)
- (2,45)
-
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -35- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
1,44%) trong doanh thu vào năm 2008. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ phần lợi
nhuận của Công ty tăng, hiệu quả kinh doanh tốt.
+ Tỷ suất lợi nhuận/Vốn
Năm 2006 cứ 2,4 đồng vốn tạo 6.551 triệu đồng lợi nhuận trước
thuế (chiếm 23,99%).
Năm 2007 cứ 1,31 đồng vốn tạo 10.509 triệu đồng lợi nhuận trước
thuế (chiếm 13,10%).
Năm 2008 cứ 1,07 đồng vốn tạo 8.578 đồng lợi nhuận trước thuế
(chiếm 10,65%).
Tỷ lệ này cho thấy hàng năm Công ty phải bù đắp vốn cho kinh doanh, như
thế việc sử dụng vốn của Công ty đạt hiệu quả chưa cao.
4.1.4 Phân tích doanh thu – chi phí – lợi nhuận
Ta có: LN = DT - CP
DT = KL x ĐG
Chi phí gồm: chi phí khả biến và chi phí bất biến.
Phân tích lợi nhuận trong mối liên hệ với doanh thu và chi phí không chỉ
giúp Doanh nghiệp đánh giá tổng quát quá trình kinh doanh, kết quả kinh doanh
và các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện lợi nhuận mà còn là phương
pháp phân tích dựa trên những dữ liệu mang tính dự báo, phục vụ cho các quyết
định quản trị trong lĩnh vực điều hành hiện tại và hoạch định kế hoạch tương lai.
Từ bảng 4 trang 36 thể hiện mối quan hệ giữa Doanh thu – Chi phí – Lợi
nhuận. Từ đó, thấy rõ sự thay đổi của doanh thu và chi phí sẽ tác động như thế
nào đến lợi nhuận.
+ Tổng doanh thu năm 2007 tăng 112.275 triệu đồng ( tức tăng 22,38%) so
với năm 2006. Nguyên nhân làm doanh thu tăng mạnh là do số lượng hàng bán ra
tăng, giá thành ổn định và thu nhập từ chênh lệch tỷ giá của đồng ngoại tệ tăng
(do giá trị đồng USD cao), mặt khác hoa hồng thu từ việc xuất khẩu là đáng kể.
Tuy nhiên, chi phí cũng tăng đột biến so với năm 2006 (tăng 108.371 triệu đồng
tức tăng 21,88%). Chi phí tăng chủ yếu là do tăng chi phí mua ngoài như tiền
vận chuyển nguyên liệu , chi phí bốc vác khi tiến hành thu mua từ nhà cung cấp
đến nhà máy sản xuất, mặt khác Công ty còn phải trả phần lãi vay của ngân hàng.
Mặc dù, chi phí tăng nhưng không vượt doanh thu nên Công ty vẫn thu khoảng
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -36- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
BẢNG 4: DOANH THU – CHI PHÍ – LỢI NHUẬN TỪ NĂM 2006 - 2008
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2007/2006 2008/2007
2006 2007 2008 Số tiền
% Số tiền
%
Doanh thu 501.669
613.944
604.259
112.275
122,38
(9.685)
98,42
Chi phí 495.118 603.435 595.681 108.371
121,88 (7.754)
98,72
Lợi nhuận 6.551
10.509
8.578
3.958
160,42 (1.931)
81,63
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long)
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -37- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
lợi nhuận trước thuế cao hơn năm 2006 là 3.958 triệu đồng. Điều này chứng tỏ,
năm 2007 Công ty kinh doanh đạt chỉ tiêu lợi nhuận.
+ Tổng doanh thu năm 2008 giảm 9.685 triệu đồng (tức giảm 1,58%) so
với năm 2007. Nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hưởng tình hình lạm phát chung
của thế giới làm giá thành sản phẩm giảm và doanh thu từ chênh lệnh tỷ giá
giảm. Bên cạnh, doanh thu giảm thì tổng chi phí cũng giảm (giảm 7.754 triệu
đồng tức chiếm1,28%) nhưng giảm nhẹ hơn việc giảm doanh thu. Như vậy cho
thấy, Công ty chưa chủ động trong việc điều chỉnh chi phí mua ngoài và mặt
khác chi phí lãi vay lại tăng mạnh so với năm 2007. Điều này nhận thấy, năm
2008 Công ty kinh doanh đạt hiệu quả chưa cao.
Nhìn chung, tình hình doanh thu năm 2007 tăng so với năm 2006 và lại
giảm vào năm 2008. Tương ứng với doanh thu thì chi phí hàng năm của Công ty
cũng tăng mạnh vào năm 2007 và giảm vào năm 2008 và đây là nguyên nhân ảnh
hưởng trực tiếp đến việc tăng giảm lợi nhuận của Công ty vào năm 2007 và năm
2008. Ta dễ nhận thấy qua biểu đồ thể hiện tình hình doanh thu – chi phí – lợi
nhuận.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -38- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
0
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
2,006 2,007 2,008
Năm
T
r
iệ
u
đ
ồ
n
g
Doanh thu
Chi phí
Lợi nhuân
BIỂU ĐỒ 1: TÌNH HÌNH DOANH THU – CHI PHÍ – LỢI NHUẬN
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -39- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN
Ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp có nhiều nhân tố có thể phân
thành các nhóm chính như việc mở rộng thị trường tiêu thụ, giảm chi phí sản
xuất, hoàn thiện bộ máy quản lý và bộ máy sản xuất kinh doanh. Để thấy rõ mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố ta tiến hành phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi
nhuận, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
4.2.1 Khối lượng hàng hoá tiêu thụ
4.2.1.1 Tình hình tiêu thụ theo các nhóm mặt hàng
Khối lượng hàng hoá tiêu thụ là lượng hàng được tiêu thụ, bán ra trong kỳ.
Số lượng bán ra càng nhiều lợi nhuận càng cao và ngược lại, Để thấy rõ sự biến
động của những nhân tố này ta so sánh chi tiết các mặt hàng qua các năm.
Qua bảng 5 trang 42 ta thấy tổng khối lượng sản phẩm được tiêu thụ tăng
lên hàng năm, cụ thể:
+ Mặt hàng tôm năm 2007 tăng 52.856,85 kg so với 2006 và năm 2008
tăng 52.633,82 kg so với năm 2007. Đây là mặt hàng chủ đạo trong dây chuyền
sản xuất, do đó việc gia tăng hợp đồng tìm kiếm thị trường để tăng số lượng bán
ra làm tăng doanh thu hoạt động sản xuất kéo theo lợi nhuận tăng là điều tất yếu.
Đây là xu hướng phát triển tốt Công ty cần phát huy hơn nữa
+ Nhưng mặt hàng cá hàng năm tăng giảm không đều như năm 2007 giảm
mạnh so với năm 2006 (giảm 21.756,24 kg), qua năm 2008 tăng hơn năm 2007
241.275 kg. Do là mặt hàng thứ yếu chỉ bán trong nội địa nên Công ty ít chú
trọng việc sản xuất và tìm kiếm thị trường cho mặt hàng cá, nhưng đến năm 2008
vì nhu cầu của khách hàng cần cung cấp nên Công ty mở rộng thị phần cho mặt
hàng cá tra xuất khẩu. Đây cũng là mặt hàng tiềm năng mang lại doanh thu cho
Công ty.
Nhìn chung, mặt hàng tiêu thụ chủ lực của Công ty là tôm các loại như
tôm sắt, tôm sú, …. Vì vậy, lợi nhuận thu được của Công ty là chủ yếu từ mặt
hàng này.
Ta dễ nhận thấy qua biểu đồ về tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm Của Công ty.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -40- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Năm 2006
99%
1%
Tôm các loại
Cá
Biểu đồ 2: TỶ TRỌNG (%) TỪNG MẶT HÀNG TIÊU THỤ NĂM 2006
Năm 2007
100%
0%
Tôm các loại
Cá
Biểu đồ 3: TỶ TRỌNG (%) TỪNG MẶT HÀNG TIÊU THỤ NĂM 2007
Năm 2008
94%
6%
Tôm các loại
Cá
Biểu đồ 4: TỶ TRỌNG (%) TỪNG MẶT HÀNG TIÊU THỤ NĂM 2008
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -41- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Qua biểu đồ nhân thấy mặt hàng chủ lực của Công ty là tôm các loại và là
mặt hàng tạo doanh thu cao, thu phần lớn lợi nhuận. Nhưng vào năm 2008 do
Công ty mở rộng sang kinh doanh sản xuất cá tra xuất khẩu, nên số lượng cá bán
ra tăng mạnh. Đây cũng là tiềm lực của mặt hàng, Công ty cần phát huy hơn nữa
việc xuất khẩu cá để góp phần tạo lợi nhận từ mặt hàng này.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -42- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
BẢNG 5: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ THEO TỪNG MẶT HÀNG TỪ NĂM 2006 - 2008
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch
Số lượng (kg) Tỷ trọng
%
Số lượng (kg) Tỷ trọng
%
Số lượng (kg) Tỷ trọng
%
2007/2006 2008/2007
Tổng số lượng 3.431.004,96
100
3.938.205,57
100
4.232.114,39
100
507.200,61
293.908,82
Tôm các loại 3.409.244,72
99,37
3.938.201,57
99,99
3.990.835,39
94,30
52.856,85
52.633,82
Cá 21.760,24
0,63
4
0,01
241.279
5,70
(21.756,24)
241.275
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long)
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -43- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
BẢNG 6: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ THEO HÌNH THỨC BÁN NỘI ĐỊA VÀ XUẤT KHẨU TỪ NĂM 2006 - 2008
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch
Số lượng
(kg)
Tỷ trọng
%
Số lượng
(kg)
Tỷ trọng
%
Số lượng
(kg)
Tỷ trọng
%
2007/2006 2008/2007
Tổng số lượng 3.431.004,96
100
3.938.205,57
100
4.232.114,39
100
507.200,61
293.908,82
Bán nội địa 298.287,16
8,69
283.036,26
7,19
448.317,52
10,59
(15.250,90)
16.5281,26
Xuất vào khu chế xuất 71.517,60
2,08
92.080,80
2,34
7.776
0,18
20.563,20
(84.304,80)
Xuất khẩu trực tiếp 3.012.168,20
87,79
3.509.417,31
89,11
3.738.190,87
88,33
497.249,11
228.773,56
Xuất khẩu uỷ thác 49.032
1,43
53.671,20
1,36
37.830
0,89
4.639,20
(15.841,20)
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long)
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -44- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
4.2.1.2 tình hình tiêu thụ theo phương thức bán nội địa
Mặt hàng Công ty bán nội địa là tôm các loại và cá, chủ yếu là bán cho các
Doanh nghiệp vừa và nhỏ, Và một phần xuất vào khu chế xuất.
Từ bảng 6 trang 43 cho thấy tình hình tiêu thụ nội địa của Công ty hàng
năm tăng giảm không đều:
+ Bán nội địa của năm 2007 giảm thua năm 2006 là 15.250,90 kg, năm
2008 tăng 16.5281,26 kg so với năm 2007. Mức tăng sản lượng cao hơn mức
giảm cho thấy sản phẩm của Công ty được sự ưa chuộng của khách hàng.
+ Xuất vào khu chế xuất năm 2007 tăng 20.563,20 kg so với năm 2006
nhưng lại giảm mạnh vào năm 2008 (giảm 84.304,80 kg). Việc xuất vào khu chế
xuất giảm chứng tỏ Công ty đã mất một sản lượng tiêu thụ hàng hoá từ khách
hàng này làm giảm doanh thu của Công ty. Nguyên nhân do sự cạnh tranh từ các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại địa phương và do bộ phận quản lý của Công ty chỉ
chú trọng việc xuất khẩu các mặt hàng không tìm và mở rộng thị phần trong nội
địa. Đây là mặt hạn chế, cần khắc phục để Công ty kinh doanh đạt hiệu quả lợi
nhuận tối ưu nhất.
Việc tăng giảm khối lượng tiêu thụ sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến
doanh thu của Công ty và đây cũng là nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận Công ty.
4.2.1.3 tình hình tiêu thụ theo phương thức xuất khẩu
Từ khi thành lập đến nay, những mặt hàng của công ty một phần để xuất
khẩu. Vì vậy, việc lựa chọn các hình thức xuất khẩu sao cho tối ưu nhất giúp
giảm bớt chi phí vân chuyển, chi phí lưu trữ và chi phí bảo quản. Đây là điều mà
công ty Cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long nói riêng hay bất cứ công ty thuỷ sản nào
hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu mặt hàng thuỷ sản cần phải quan tâm.
Và mặt hàng Công ty xuất khẩu chủ yếu là tôm các loại, phương thức xuất
khẩu dưới hình thức trực tiếp và xuất khẩu uỷ thác (bảng 6 trang 43).
+ Mặt hàng Công ty xuất khẩu trực tiếp tăng đều hàng năm, cụ thể năm
2006 chiếm 87,79% trong tổng số lượng hàng tiêu thụ 3.431.004,96 kg, năm
2007 chiếm 89,11% tổng số lượng hàng xuất bán 3.938.205,57 kg và năm 2008
chiếm 88,33% tổng số lượng bán ra là 4.232.114,32 kg. Tức năm 2007 tăng
497.249,11 kg so với năm 2006 và năm 2008 tăng lên 228.773,56 kg so với năm
2007. Điều này chứng tỏ rằng mặt hàng của Công ty được sự ưa chuộng của
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -45- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
khách hàng nước ngoài và đây là nguồn thu lợi nhuận lớn mà Công ty cần phát
huy hơn nữa.
+ Bên cạnh việc xuất khẩu trực tiếp Công ty cũng phải uỷ thác xuất khẩu
mặt hàng của Công ty cho Doanh nghiệp khác, đây cũng là những thị trường tiềm
năng mang lại lợi nhuận cho chính Công ty. Cụ thể, năm 2007 tăng lên 4.639,20
kg so với năm 2006, nhưng lại giảm đáng kể vào năm 2008 (giảm 15.841,20 kg).
Năm 2008 số lượng mặt hàng uỷ thác xuất khẩu giảm do ảnh hưởng tình hình
lạm phát thế giới nên việc luân chuyển đồng ngoại tệ gặp khó khăn. Vì vậy,
Công ty hạn chế số lượng nhờ uỷ thác để giảm bớt sự chênh lệch của tỷ giá từ
việc luân chuyển vòng quay đồng tiền.
Ta dễ nhận thấy số lượng sản phẩm bán ra cho từng thị trường chiếm tỷ
trọng thế nào trong tổng sản phẩm bán ra qua biểu đồ thể hiện tỷ trọng tiêu thụ
sản phẩm của Công ty.
Năm 2006
9% 2%
88%
1%
Bán nội địa
Xuất vào khu chế xuất
Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu ủy thác
Biểu đồ 5: TỶ TRỌNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY NĂM 2006
Năm 2007
7% 2%
90%
1%
Bán nội địa
Xuất vào khu chế xuất
Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu ủy thác
Biểu đồ 6: TỶ TRỌNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY NĂM 2007
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -46- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Năm 2008
11% 0%
88%
1%
Bán nội địa
Xuất vào khu chế xuất
Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu ủy thác
Biểu đồ 7: TỶ TRỌNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY NĂM 2008
4.2.1.4 Tình hình doanh thu theo nhóm các mặt hàng
Đánh giá tình hình doanh thu theo từng mặt hàng giúp cho Doanh nghiệp
có thể xác định giá trị mức đóng góp trong tổng doanh thu. Mặt h àng nào đem lại
doanh thu cao, mặt hàng nào đem lại doanh thu thấp, cũng như đem lại lợi nhuận
cao để có mức điều chỉnh cũng như xây dựng kế hoạch hoạt động trong thời gian
tới.
Bảng 7 trang 48 cho thấy cụ thể tình hình doanh thu theo từng mặt hàng.
Nhìn chung trong tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh thu
từ mặt hàng tôm đem lại doanh thu cao nhất, kế đến là mặt hàng cá.
+ Mặt hàng tôm có doanh thu tăng mạnh trong năm 2007 so với năm 2006
(tăng 112.908,85 triệu đồng tức tăng 22,56%). Nguyên nhân năm 2007doanh thu
tăng là do số lượng hàng bán ra tăng với giá thành ổn định.
Nhưng vào năm 2008 doanh thu lại giảm 26.822,85 triệu đồng (tức giảm
4,37%) so với năm 2007, có giảm nhưng không đáng kể. Tuy năm 2008 có sự
gia tăng về số lượng hàng bán ra nhưng doanh thu lại giảm là ảnh hưởng của sự
lạm phát nên giá thành không ổn định, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
Công ty.
+ Mặt hàng cá tăng hàng năm, cụ thể năm 2006 từ 1.201 triệu đồng giảm
xuống 0,15 triệu đồng vào năm 2007 và năm 2008 doanh thu tăng mạnh lên
8.479 triệu đồng. Điều này chứng tỏ mặt hàng cá là mặt hàng tiềm năng để tăng
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -47- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
thêm doanh thu cho Công ty và do năm 2008 Công ty mở rộng sản xuất kinh
doanh sang mặt hàng cá tra xuất khẩu.
4.2.1.5 Tình hình doanh thu theo phương thức bán hàng nội địa
+ Bán hàng nội địa tăng nhẹ hàng năm. Cụ thể năm 2007 tăng 4.529 triệu
đồng (tức tăng 15,68%) so với năm 2006 và năm 2008 tăng 49 triệu đồng (tức
tăng 0,15%) so với năm 2007 (bảng 8 trang 49). Doanh thu thu được từ bán hàng
nội địa tăng hàng năm là do số lượng bán ra tăng.
+ Xuất vào khu chế xuất (bảng 8 trang 49) trong năm 2006 là 10.986 triệu
đồng tăng lên 16.465 triệu đồng trong năm 2007 nhưng giảm mạnh vào năm
2008 là 1.710 triệu đồng. Việc tăng giảm doanh thu là do số lượng bán ra tăng
lên năm 2007 và giảm vào năm 2008.
4.2.1.6 Tình hình doanh thu theo phương thức xuất khẩu
Qua bảng 8 nhận thấy
+ Xuất khẩu trực tiếp có doanh thu năm 2007 tăng hơn năm 2006 (tăng
100.166 triệu đồng tức tăng 21,94%) là do số lượng hàng xuất ra tăng và với giá
thành ổn định. Và năm 2008 giảm 3.591 triệu đồng (tức giảm 0,63%) so với năm
2007. Vì mặt hàng tôm xuất khẩu của Việt Nam trên 70 thị trường ở khắp các
châu lục trên thế giới mà đây cũng là mặt hàng chủ lực của Công ty nên tạo được
thế mạnh trong việc xuất khẩu. Tuy nhiên, năm 2008 ngành thủy sản nói chung
và Công ty nói riêng đã gặp nhiều khó khăn do lạm phát đẩy giá nguyên liệu lên
khá cao, thì khủng hoảng tài chính trên toàn cầu vào những tháng cuối năm đã
gây trở ngại rất lớn trong hoạt động xuất khẩu. Vì thế, các chỉ tiêu về khả năng
sinh lời trong năm 2008 đều sụt giảm mạnh.
+ Doanh thu từ xuất khẩu ủy thác năm 2007 tăng 1.234 triệu đồng (tức
tăng 23,88%) so với năm 2006 chủ yếu là do tăng về mặt sản lượng bán ra. Năm
2008 doanh thu giảm 1.819 triệu đồng (tức giảm 28,41%) so với năm 2007 chủ
yếu là do ảnh hưởng tình hình lạm phát chung làm giá cả không ổn định và sự
chênh lệch tỷ giá vòng quay của đồng tiền.
Đây là phương thức tiêu thụ sản phẩm mang lại doanh thu cao cho Công
ty, vì vậy Công ty cần có biện pháp cụ thể để đẩy mạnh số lượng sản phẩm xuất
khẩu mang lại lợi nhuận cao cho chính Công ty.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -48- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
BẢNG 7: TÌNH HÌNH DOANH THU THEO TỪNG MẶT HÀNG TỪ NĂM 2006 – 2008
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2007/2006 2008/2007
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Tổng 501.673
100 613.381
100
595.037
100 111.708
122,27
(18,344)
97,01
Tôm các loại 500.472
99,76 613.380,85
100
586.558
98,58 112.908,85
122,56
(26.822,85)
95,63
Cá 1.201
0,24 0,15
0
8.479
1,42 (1.200,85)
0,01
8.478,86
5.652.666,67
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long)
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -49- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
BẢNG 8: TÌNH HÌNH DOANH THU THEO HÌNH THỨC BÁN NỘI ĐỊA VÀ XUẤT KHẨU TỪ NĂM 2006 - 2008
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2007/2006 2008/2007
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Tổng doanh thu 501.673 100 613.381 100 595.037 100
111.708
122,67
(18.344)
97,01
Bán nội địa 28.893 5,76 33.422 5,45 33.471 5,63
4.529
115,68
49
100,15
Xuất vào khu chế xuất 10.986 2,19 16.765 2,73 3.710 0,62
5.779
152,60
(13.055)
22,13
Xuất khẩu trực tiếp 456.626 91,02 556.792 90,77 553.273 92,98
100.166
121,94
(3.519)
99,37
Xuất khẩu uỷ thác 5.168 1,03 6.402 1,05 4.583 0,77
1.234
123,88
(1.819)
71,59
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long)
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -50- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
4.2.1.7 Phân tích doanh thu, số lượng và giá cả
Doanh thu tăng là tính hiệu đáng mừng nhưng doanh thu tăng có thể do giá
bán tăng hay khối lượng hàng hoá tăng. Nếu doanh thu tăng do giá bán tăng
nhưng khối lượng hàng hoá giảm thì cần xem xét lại vì yếu tố giá cả thường
không ổn định hay thay đổi, nhưng nếu doanh thu tăng trong điều kiện giá bán
không thay đổi mà khối lượng hàng hoá tăng là có lợi cho Doanh nghiệp vì khối
lượng hàng hoá là yếu tố mang tính bền vững, khó thay đổi trong ngắn hạn.
Mặt hàng tiêu thụ chủ yếu của Công ty là tôm các loại và mặt hàng cá
(chiếm tỷ lệ không đáng kể). Để nhận thấy được tình hình doanh thu, số lượng và
giá cả của Công ty biến động như thế nào, ta so sánh từng mặt hàng tiêu thụ qua
các năm.
- Mặt hàng tôm
Bảng 9 trang 51 cho thấy số lượng sản phẩm của Công ty tiêu thụ hàng
năm đều tăng, cụ thể năm 2007 tăng 528.956,85 kg (tức tăng 15,52%) so với năm
2006 và năm 2008 tăng 52.633,82 kg (tức tăng 1,34%). Điều này chứng tỏ Công
ty kinh doanh có hiệu quả cao. Nhưng đây chỉ là một trong các yếu tố chi phối
đến doanh thu của Công ty, vì dựa vào tình hình doanh thu hàng năm của Công
ty ta thấy năm 2007 tăng so với năm 2006 nhưng lại giảm vào năm 2008. Vậy
nguyên nhân ảnh hưởng chủ yếu là do giá bán cụ thể năm 2007 tăng 0,01 triệu
đồng/kg so với năm 2006 và năm 2008 giảm 0,01 triệu đồng/kg so với năm 2007.
Nguyên nhân giá bán giảm là do ảnh hưởng tình trạng lạm phát chung của thế
giới và Việt Nam nói riêng. Sự chênh lệch này sẽ được nhận định rõ qua bảng 10
trang 52:
+ Về mặt khối lượng ta so sánh sự chênh lệch giữa năm 2007 và năm
2006. Năm 2008 với năm 2007.
2007/2006: Giả sử chọn năm 2006 là năm gốc, thay số lượng hàng
bán ra của năm 2007 vào năm 2006 với giá bán không đổi, ta thấy nếu với giá
bán 0,15 triệu đồng/kg nhưng với số lượng bán ra 3.938.201,57 kg thì doanh thu
tăng lên 79.344 triệu đồng đối với số chênh lệch tuyệt đối và 1,23 lần với số
chênh lệch tương đối. Vậy nếu với số lượng tiêu thụ hàng như thế thì doanh thu
Công ty tăng mạnh dẫn đến lợi nhuận cũng tăng.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -51- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
BẢNG 9: DOANH THU – SỐ LƯỢNG – GIÁ CẢ MẶT HÀNG TÔM TỪ NĂM 2006 – 2008
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long)
Chỉ tiêu
Đơn vị tính Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2007/2006 2008/2007
Số tiền % Số tiền %
Doanh thu Triệu đồng 500.472
613.378
586.558
112.906
122,56
(26.820)
95,63
Số lượng Kg 3.409.244,72
3.938.201,57
3.990.835,39
528.956,85
115,52
52.633,82
101,34
Giá bán Triệu đồng/kg 0,15
0,16
0,15
0,01
106,10
(0.01)
94,37
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -52- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
BẢNG 10: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DOANH THU CỦA MẶT HÀNG TÔM TỪ NĂM 2006 - 2008
Các yếu tố ảnh hưởng
2007/2006 2008/2007
Chênh lệch tuyệt đối
(triệu đồng)
Chênh lệch tương đối
(lần)
Chênh lệch tuyệt đối
(triệu đồng)
Chênh lệch tương đối
(lần)
Khối lượng 79.344
1,23
8.421
0,95
Giá bán 33.562
0,08
(35.241)
(0,06)
Tổng 112.906
1,31
(26.820)
0,89
(Chi tiết cách tính phụ lục 1 trang 76, 77, 78, 79)
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -53- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
BẢNG 11: DOANH THU – SỐ LƯỢNG – GIÁ CẢ MẶT HÀNG CÁ TỪ NĂM 2006 – 2008
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long)
Chỉ tiêu
Đơn vị tính Năm 2007/2006 2008/2007
2006 2007 2008 Số tiền % Số tiền %
Doanh thu Triệu đồng 1.201
0,15
8.479
(1.200,85)
0,01
8.478,85
5.652.666,67
Số lượng Kg 21.760,24
4
241.279
(21.756,24)
0,02
241.275
6.031.975
Giá bán Triệu đồng/kg 0,06
0,04
0,04
(0,02)
50
0,00
133,33
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -54- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Bảng12: các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của mặt hàng cá từ năm 2006 – 2008
Các yếu tố ảnh hưởng
Năm 2007/2006 Năm 2008/2007
Chênh lệch tuyệt đối
(triệu đồng)
Chênh lệch tương đối
(lần)
Chênh lệch tuyệt đối
(triệu đồng)
Chênh lệch tương đối
(lần)
Khối lượng (1.200,95)
0
9.047,81
56.526,67
Giá bán (0,10)
0
(568,96)
(3.793,08)
Tổng (1.200,85)
0
8.478,85
52.733,58
(Chi tiết cách tính phụ lục 1 trang 76, 77, 78,79)
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -55- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
2008/2007: Giả sử chọn năm 2007 là năm gốc, thay số lượng hàng
bán ra của năm 2008 vào năm 2007 với giá bán không đổi, ta thấy nếu với giá
bán 0,16 triệu đồng/kg nhưng với số lượng bán ra 3.990.835,39 kg thì doanh thu
tăng lên 8.421 triệu đồng đối với số chênh lệch tuyệt đối và 0,95 lần với số chênh
lệch tương đối. Tuy giá bán của năm 2007 tương đối cao nhưng số lượng bán ra
năm 2008 không vượt mức năm 2007 lớn nên doanh thu tăng tương đối dẫn đến
lợi nhuận cũng tăng với mức tương đối.
+ Về mặt giá bán của số lượng hàng bán ra ta dễ dàng nhận thấy
2007/2006 : Giả sử với số lượng bán ra không đổi của năm 2006
nhưng thay bằng giá bán năm 2007, ta thấy doanh thu sẽ tăng lên 33.562 triệu
đồng đối với số chênh lệch tuyệt đối và tăng 0,08 lần đối với số chênh lệch tương
đối. Nguyên nhân doanh thu tăng là do giá bán năm 2007 cao hơn so với năm
2006.
2008/2007: Giả sử với số lượng bán ra không đổi của năm 2007
nhưng thay bằng giá bán năm 2008, ta thấy doanh thu sẽ giảm 35.241 triệu đồng
đối với số chênh lệch tuyệt đối và giảm 0,06 lần đối với số chênh lệch tương đối.
Nguyên nhân doanh thu giảm là do giá bán năm 2008 giảm 0,01 triệu đồng so
với năm 2007, đây cũng là nguyên nhân làm giảm lợi nhuận năm 2008 so với
năm 2007.
- Tương tự đối với mặt hàng cá
Từ bảng 11 nhận thấy doanh thu năm 2007 giảm mạnh so với năm 2006 là
do số lượng hàng bán ra giảm mạnh (giảm 21.756,24 kg) và giảm giá bán 0,03
triệu đồng/kg. Năm 2008 thì mức doanh thu tăng mạnh lại từ 0,15 triệu đồng vào
năm 2007 tăng lên 8.479 triệu đồng. Nguyên nhân doanh thu tăng là do số lượng
hàng bán ra tăng 241.275 kg và giá bán cũng tăng 0,01 triệu đồng/kg so với năm
2007. Qua bảng 12 sẽ thấy rõ sự chênh lệch.
+ Về số lượng hàng bán ra
2007/2006: Giả sử năm 2006 với giá bán không đổi nhưng thay
bằng số lượng hàng năm 2007 thì doanh thu giảm 1.200,95 triệu đồng đối với số
chênh lệch tuyệt đối và với số chênh lệch tương đối lại không tăng ( 0 lần).
Nguyên nhân giảm doanh thu là do số lượng và giá bán năm 2007 điều giảm. Vì
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -56- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
đây là mặt hàng thứ yếu nên ảnh hưởng không nhiều đối với lợi nhuận của Công
ty.
2008/2007: Giả sử chọn năm 2007 là năm gốc, thay số lượng bán
ra của năm 2008 vào năm 2007 với giá bán không đổi. Ta thấy, doanh thu tăng
mạnh 9.047,81 đồng đối với số chênh lệch tuyệt đối và tăng 56.526,67 lần đối
với số chênh lệch tương đối. Nguyên nhân doanh thu tăng là do Công ty mở rộng
sang sản xuất kinh doanh cá tra xuất khẩu nên số lượng hàng bán ra năm 2008
tăng vượt mức năm 2007 là 241.275 kg.
+ Về mặt giá bán
2007/2006: Giả sử số lượng bán ra không đổi của năm 2006 nhưng
thay vào đó là giá bán năm 2007, ta thấy doanh thu giảm 0,10 triệu đồng đối với
số chênh lệch tuyệt đối và giảm 0 lần đối với số chênh lệch tương đối. Nguyên
nhân giảm doanh thu là do giá vốn năm 2007 thấp hơn năm 2006 là 0,03 triệu
đồng/kg.
2008/2007: Giả sử số lượng bán ra không đổi của năm 2007 nhưng
thay vào đó là giá bán năm 2008, ta thấy doanh thu giảm 568,96 triệu đồng đối
với số chênh lệch tuyệt đối và giảm 3.793,08 lần đối với số chênh lệch tương đối.
Nguyên nhân doanh thu tăng là do số lượng hàng bán ra và giá bán năm 2008
tăng so với năm 2007.
4.2.2 Nhân tố giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán trong các doanh nghiệp là nhân tố mà Doanh nghiệp có
thể chủ động bằng nhiều cách tiết kiệm chi phí sản xuất, chi phí nguyên vật liệu,
chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung, tìm nhà cung cấp giá thấp…, nhưng
phải đảm bảo yếu tố chất lượng. vì đây là điều kiện then chốt khi các doanh
nghiệp đưa hàng hoá ra thị trường nước ngoài. Đặc biệt, trong hoàn cảnh hiện
nay một số nước đưa ra các tiêu chuẩn rất cao như thị trường các nước EU, Nhật
Bản…. Gần đây thị trường nguyên liệu rất thấp nhưng cũng có lúc giá nguyên
liệu cao ở thời điểm hút hàng làm cho lợi nhuận không cao.
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -57- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
BẢNG13: CHI PHÍ GIÁ VỐN HÀNG BÁN TỪ NĂM 2006 – 2008
Đơn vị tính: Triệu đồng
(Nguồn: Phòng Kế toán của Công ty cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long)
Chỉ tiêu
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Chênh lêch
2007/2006
Chênh lệch
2008/2007
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Tổng 473.021 100 567.901 100 543.270 100 94.880
120,06
(24.631)
95,66
Tôm các loại 472.110
99,80 567.900
99,99 535.272
98,53 95.790
120,29
(32.628)
94,25
Cá 911
0,20 1
0,01 7.998
1,47 (910)
0,11
7.997
799.800
www.kinhtehoc.net
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -58- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
Nhân xét:
- Đối với mặt hàng tôm
Năm 2007 giá vốn hàng bán tăng mạnh hơn năm 2006 (tăng 95.790
triệu đồng tức tăng 20,29%). Nguyên nhân giá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KTH2009 4053654 Nguyen Thi Huyen Tran t.pdf