Tài liệu Luận văn Phần mềm điện tử công suất: Luận Văn
Đồ ỏn: Điện tử cụng
suất
Đồ án môn học điện tử công suất
1
1
Chương 1 Giới thiệu chung về ắc-quy.
Ăc-quy là loại bình điện hoá học dùng để tích trữ năng lượng điện và làm
nguồn điện cung cấp cho các thiết bị điện như động cơ điện, như bóng đèn,
làm nguồn nuôi cho các linh kiện điện tử.v.v
Các tính năng cơ bản của ăc-quy:
.Sức điện động lớn ,ít thay đổi khi phóng nạp điện.
.Sự tự fóng điện bé nhất.
.Năng lượng điện nạp vào bao giờ cũng bé hơn năng lượng điện mà ăc-quy
phóng ra .
.Điện trở trong của ăc-quy nhỏ .Nó bao gồm điện trở của các bản cực ,điện trở dung
dịch điện fâncó xét đén sự ngăn cách của các tấm ngăn giữa các bản cực .Thường trị
số điện trở trong của ăc-quy khi đã nạp điện đầy là 0.001 đến 0.0015 và khi ăc-
quy fóng điện hoàn toàn là 0.02 đến 0.025.
Có hai loại ăc-quy là: ăc-quy a-xit (hay ăc-quy chì) và ăc-quy kẽm (ăc-quy sắt kền
hay ăc-quy cadimi-kền) .Trong đó ăc-quy a-xit được dùng fổ biến và rộng rãi hơn.
1.Cấu...
28 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Phần mềm điện tử công suất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận Văn
Đồ ỏn: Điện tử cụng
suất
Đồ án môn học điện tử công suất
1
1
Chương 1 Giới thiệu chung về ắc-quy.
Ăc-quy là loại bình điện hoá học dùng để tích trữ năng lượng điện và làm
nguồn điện cung cấp cho các thiết bị điện như động cơ điện, như bóng đèn,
làm nguồn nuôi cho các linh kiện điện tử.v.v
Các tính năng cơ bản của ăc-quy:
.Sức điện động lớn ,ít thay đổi khi phóng nạp điện.
.Sự tự fóng điện bé nhất.
.Năng lượng điện nạp vào bao giờ cũng bé hơn năng lượng điện mà ăc-quy
phóng ra .
.Điện trở trong của ăc-quy nhỏ .Nó bao gồm điện trở của các bản cực ,điện trở dung
dịch điện fâncó xét đén sự ngăn cách của các tấm ngăn giữa các bản cực .Thường trị
số điện trở trong của ăc-quy khi đã nạp điện đầy là 0.001 đến 0.0015 và khi ăc-
quy fóng điện hoàn toàn là 0.02 đến 0.025.
Có hai loại ăc-quy là: ăc-quy a-xit (hay ăc-quy chì) và ăc-quy kẽm (ăc-quy sắt kền
hay ăc-quy cadimi-kền) .Trong đó ăc-quy a-xit được dùng fổ biến và rộng rãi hơn.
1.Cấu tạo của ăc-quy :
Các bộ fận chủ yếu của ăc-quy a-xit gồm:
-Các lá cực dương làm bằng 2PbO được ghép song song với nhau thành một bộ chùm
cực dương.
-Các lá cực âm làm bằng Pb được ghép song song với nhau thành một bộ chùm cực
âm.
Bộ chùm cực âm và chùm cực dương đặt xen kẽ nhau theo kiểu cài răng
lược ,sao cho cứ lá cực âm rồi đến một lá cực dương .
-Lá cách đặt giữa các lá cực âm và lá cực dương để tránh hiện tượng chập mạch giữa
các điện cực khác dấu.
-vỏ bình điện ăc-quy thường làm bằng cao su cứng ( êbonit ) đúc thành hinh hộp ,chịu
được khí nóng lạnh ,va chạm mạnh và chịu a-xit.Dưới đáy bình có
các đế cao để dắt các lá cực lên ,khi mùn của chất hoạt động rụng xuống thì
đọng dưới rãnh đế ,như vậy tránh được hiện tượng chập mạch giữa các điện cực do
mùn gây ra.Nắp đậy ăc-quy cũng làm vỏ cao su cứng ,nắp có các lỗ để đổ điện dịch
vào bình và đầu cưc luồn qua . Nút đậy để điện dịch khỏi đổ ra.
-Cầu nối bằng chì để nối tiếp các đầu cực âm của ngăn ăc-quy này với cực
dương của ngăn ăc-quy tiếp theo.
Đồ án môn học điện tử công suất
2
2
2.Quá trình biến đổi năng lượng của ăc-quy :
Ăc-quy là nguồn có tính chất thuận nghịch ,nó tích trữ và giải fóng năng lượng dưới
dạng điện năng .Quá trình ăc-quy cung cấp điện năng cho mạch ngoài gọi là quá trình
fóng điện ,quá trình ăc-quy được dự trữ năng lượng được gọi là quá trình nạp điện.
Trên thị trường hiện nay dùng fổ biến là ăc-quy a-xit.Loại ăc-quy này có bản cực
dương là đi-ô-xít chì ( 2PbO ) ,các bản cực âm là chì (Pb ), dung dịch điện fân là a-xit
sunfuaric ( 42SOH ) .
Phản ứng hoá học biểu diễn quá trình chuyển hoá năng lượng của ăc-quy :
2PbO + Pb + 2 42SOH ( OH2 ) 2 4PbSO + 4 OH2
a.Quá trình nạp điện cho ăc-quy :
Khi đổ dung dịch a-xit sunfuric vào các ngăn của bình thì trên các bản cực sẽ sinh ra
một lớp mỏng chì sunfat 4PbSO :
PbO + 42SOH 4PbSO + OH2
Đem nối nguồn điện một chiều vào hai đầu của ăc-quy thì dòng một chiều sẽ được
khép kín qua mạch ăc-quy và dòng đó đi theo chiều: cực dương nguồn một chiều
đầu cực 1 ăc-quy chùm bản cực 1qua dung dịch điện fânbản cực 2đầu cực
2 của ăc-quy cực âm nguồn một chiều.
Dòng điện sẽ làm cho dung dịch điện fân fân ly:
42SOH
H + 42SO
Catiôn H theo dòng điện đi về fía chùm bản cực nối với âm nguồn điện
và tạo ra fản ứng tại đó:
2 H + 4PbSO 42SOH + Pb
Các aniôn 42SO chạy về fía chùm bản cực nối với cực điệnương của nguồn điện tạo
ra fản ứng tại đó :
4PbSO + 2 OH2 + cc 2 42SOH + 2PbO
Kết quả là ở các chùm bản cực được nối với bản cực dương của nguồn điện có chì
điô-xit 2PbO , ở chùm bản cực kia có chì Pb . Như vậy , hai loại chùm cực đã có sự
khác nhau về cực tính .
Khi nạp ăc-quy ,lúc đầu điện thế tăng dần từ 2V2,4V .Nếu vẫn tiếp tục nạp
giá trị này nhanh chóng tăng lên 2,7V và giữ nguyên.Thời gian này gọi là thời gian
nạp no ,nó có tác dụng làm cho fân tử các chất tác dụng ở sâu bên trong lòng bản cực
được biến đổi hoàn toàn ,nhờ đó sẽ làm tăng thêm dung lượng fóng điện của ăc-quy
.Trong sử dụng thời gian nạp no của ăc-quy
Đồ án môn học điện tử công suất
3
3
thường kéo dài khoảng 2h3h , trong khoảng thời gian này hiệu điện thế của ăc-quy
và nồng độ dung dịch điện fân không thay dổi.Sau khi ngắt mạch nạp , điện áp ,sức
điện động , nồng độ dung dịch điện fân của ăc-quy giảm xuống và ổn định, dây gọi là
thời gian nghỉ của ăc-quy sau khi nạp .
Có thể nạp điện cho ăc-quy với dòng điện cố định hoặc nạp ở điện thế không đổi .
Nạp ở dòng điện cố định sẽ nhanh nhưng tốn năng lượng hơn chế độ nạp ở điện thế
không đổi.
b.Quá trình fóng điện ở ăc-quy :
Trong quá trình fóng điện của ăc-quy , xảy ra các fản ứng hoá học sau:
Tại cực dương : 42SOH + 2PbO + 2
H + 2e 4PbSO + 2 OH2
Tại cực âm: Pb + 42SO 4PbSO + 2e
Như vậy khi ăc-quy fóng điện , chì sunfat lại được hình thành ở hai chùm bản cực ,
làm cho các bản cực dần dần trở lại giống nhau còn dung dịch a-xit bị fân tích thành
catiôn 2 H và aniôn 42SO , đồng thời quá trình fóng điện cũng tạo ra nước trong
dung dịch , do đó nồng độ của dung dịch giảm dần và sức điện động của ăc-quy giảm
dần .
Quá trình fóng điện của ăc-quy cũng có thể chia làm hai giai đoạn :ở giai đoạn đầu
điện áp ,sức điện động , nồng độ dung dịch điện fân của ăc-quy giảm chậm,đây gọi là
giai đoạn fóng ổn định hay thời gian fóng điện cho fép của ăc-quy .Trong giai đoạn
tiếp theo ,điện áp ăc-quy sẽ giảm rất nhanh .
3. Các thông số cơ bản của ăc-quy :
a.Sức điện động của ăc-quy :
Sức điện động của ăc-quy chì fụ thuộc vào nồng độ dung dịch điện fân Người ta
thường sử dụng công thức kinh nghiệm : Eo = 0.85 + (V)
Eo : sức điện động tĩnh của ăc-quy đơn
: nồng độ dung dịch điện fân ở 15 c0 )/( 3cmg .
-Sức điện động trong quá trình fóng điện của ăc-quy : Ep = Up + Ip.Rp
Up là điện áp đo trên các cực của ăc-quy khi fóng điện.
Rp là điện trở trong của ăc-quy .
-Sức điện động trong quá trình nạp điện của ăc-quy : En = Un – In.Rn
Un là điện áp đo trên các cực của ăc-quy khi nạp điện.
Rn là điện trở trong của ăc-quy .
b.Dung lượng của ăc-quy ( C ):
Đồ án môn học điện tử công suất
4
4
Dung lượng fóng là đại lượng đánh giá khả năng cung cấp năng lượng của ăc-quy cho
fụ tải : Cp = Ip.Tp
Tp là thời gian fóng điện
Dung lượng nạp là đại lượng đánh giá khả năng tích trữ năng lượng của ăc-quy :
Cn = In.Tn
Tn là thời gian fóng điện .
Đồ án môn học điện tử công suất
5
5
Chương 2
Thiết kế mạch chỉnh lưu.
Bộ chỉnh lưu được thiết kế nhằm biến đổi năng lượng điện xoay chiều thành năng
lượng điện một chiều. Theo dạng nguồn cấp xoay chiều,chúng ta chia các bộ chỉnh
lưu thành một pha , ba pha hay n pha . Các bộ chỉnh lưu này có thể là chỉnh lưu không
điều khiển nếu dùng van chỉnh lưu là diode , chỉnh lưu có điều khiển nếu dùng van
chỉnh lưu là tiristo , và chỉnh lưu bán điều khiển nếu van chỉnh lưu dùng cả diode lẫn
tiristo .
Với các số liệu cho trước như sau:
. Điện áp định mức của ăc-quy nằm trong khoảng 5V đến 50V.
. Dòng nạp định mức ăc-quy là 50A
. Dòng nạp min của ăc-quy là 10A.
Công suất nguồn nạp nhỏ hơn 10kw nên chọn bộ biến đổi là bộ chỉnh lưu một pha .
Ta có thể dùng các sơ đồ sau :
. Chỉnh lưu một pha 2 nửa chu kỳ có điều khiển.
. Chỉnh lưu cầu một pha có điều khiển đối xứng.
. Chỉnh lưu cầu một pha có điều khiển không đối xứng .
A .Các phương án thiết kế mạch chỉnh lưu :
1. Chỉnh lưu một pha 2 nửa chu kỳ có điều khiển:
Trong sơ đồ này ,máy biến áp fải có hai
cuộn dây thứ cấp với thông số giống hệt
nhau ,ở mỗi nửa chu kỳ khi có xung tới
điều khiển mở tiristo có một van dẫn cho
dòng điện chạy qua .
Điện áp đập mạch trong cả hai nửa chu
kỳ với tần số đập mạch bằng hai lần tần
số điện áp xoay chiều . Hình dáng các
đường cong điện áp và dòng điện tải
(Ud,Id ) cho trên hình vẽ .
Điện áp trung bình trên tải thuần trở
được tính theo công thức :
)cos( 1UdoUd 2
Với Udo là điện áp chỉnh lưu khi
không điều khiển và bằng
2U90Ud ,
T1
T2
RE
t
U
,I
E
Id
Ud
T1 T2 T1
Đồ án môn học điện tử công suất
6
6
là góc mở của các tiristo.
Điện áp ngược lớn nhất đặt lên van : 22Un max 2U
Mỗi van dãn thông trong một nửa chu kỳ , do vậy dòng điện mà van bán dẫn fải
chịu tối đa là bằng 1/2 dòng điện tải
Trị hiệu dụng của dòng điện chạy qua van
2
I
I dhd
* Nhận xét : trong sơ đồ này , dòng điện chạy qua van không quá lớn . Khi van
dẫn ,điện áp rơi trên van nhỏ.Việc điều khiển các van bán dẫn ở đây tương đối đơn
giản .Tuy vậy ,việc chế tạo biến áp có hai cuộn dây thứ cấp giống nhau , mà mỗi
cuộn chỉ làm việc trong nửa chu kỳ ,làm cho việc chế tạo máy biến áp phức tạp hơn
và hiệu suất sử dụng biến áp xấu hơn , mặt khác điện áp ngược của các van bán dẫn
fải chịu có trị số rất lớn.
2. Chỉnh lưu cầu một fa có điều khiển một fa đối xứng:
Trong nửa chu kỳ đầu , lúc U2 > E điện áp anod của tiristo T1 dương
lúc đó catod của T2 âm , nếu có xung điều
khiển cả hai van T1 ,T2 đồng thời ,thì các
van này sẽ được mở thông để đặt điện áp
lưới lên tải , T1 , T2 sẽ dẫn đến khi U2 < E.
Trong nửa chu kỳ sau , khi U2 > E , điện
áp anod của tiristo T3 dương
lúc đó catod của T4 âm , nếu có xung
điều khiển cả hai van T3 ,T4 đồng
thời ,thì các van
này sẽ được mở thông để đặt điện áp
lưới lên tải.
Điện áp trung bình đặt lên tải:
)cos( 1UdoUd 2
với 2U90Udo ,
Dòng trung bình chạy qua tiristo : Itb = Id/2
Dòng hiệu dụng chạy qua van :
2
I
I dhd
Điện áp ngược lớn nhất đặt lên van : 22UUn max
* Nhận xét : So với sơ đồ trên ,ở sơ đồ này điện áp ngược lớn nhất đặt lên van chỉ
bằng một nửa,biến áp dễ chế tạo và có hiệu suất cao hơn . Tuy nhiên , sơ đồ này
t
U
,I
E
Id
Ud
T1,T2 T3,T4 T1,T2
R
E
T 2
T3T1
T4
U 2
Đồ án môn học điện tử công suất
7
7
nhiều khi gặp khó khăn trong việc mở các van điều khiển , nhất là khi công suất
xung không đủ lớn .
3 . Chỉnh lưu cầu một pha có điều khiển không đối xứng :
ở nửa chu kỳ đầu , khi 2u > E , nếu có
xung tới mở tiristo T1 , xuất hiện dòng
chạy qua T1 , D1 .ở nửa chu kỳ sau , khi
2u > E , nếu có xung điều khiẻn mở tiristo
thì T2 và D2 thông, cho phép dòng qua tải
Điện áp trung bình đặt lên tải:
)cos( 1UdoUd 2
với 2U90Udo ,
Với Udo là điện áp chỉnh lưu khi không điều khiển
Điện áp ngược lớn nhất đặt lên van
2UUn 2max
Dòng hiệu dụng qua tiristo :
2
II dT
Dòng hiệu dụng qua diode :
2
II dD
Dòng trung bình qua diode : dtbD I2
I
Dòng trung bình qua tiristo :
2
ItbT dI
* Nhận xét : Ngoài những ưu điểm của sơ đồ cầu đối xứng thì ở sơ đồ cầu không
đối xứng ,việc điều khiển mở các tiristo là đơn giản hơn . Mặt khác , sơ đồ này sử
dụng một nửa số van là diode và một nửa số van là tiristo nên giá thành của van
giảm . Vậy ta dùng sơ đồ chỉnh lưu cầu một fa có điều khiển không đối xứng để
thiết kế nguồn nạp cho ăc-quy .
E
R
T1
D1T2
D2
U2
t
U
,I
E
Id
Ud
T1,D1 T2,D2 T1,D1
Đồ án môn học điện tử công suất
8
8
B . Tính toán mạch chỉnh lưu :
1 . Tính toán chọn van :
-Dòng hiệu dụng qua tiristo
2
II dT
-Dòng hiệu dụng qua diode
2
II dD
Khi 6
:
)(A108
6
11100ID
)(, A391
6
11100IT
- Điện áp ngược lớn nhất đặt lên van
22UUn max
- Điện áp chỉnh lưu trung bình khi không tải
)cos(
1
2U
U 2do
Mặt khác UbaUvUU ddo
Trong đó : Uv là điện áp rơi trên van khi
van dẫn
dU là điện áp trung bình trên tải
Uba = Ur + LU là sụt áp trên điện trở
và điện kháng máy biến áp
-Tính sụt áp trên máy biến áp : Máy biến áp
công suất cữ chục KVA thuộc loại MBA
công suất nhỏ ,sụt áp trên điện trở khoảng
4%Ud , sụt áp trên cuộn kháng khoảng 1,5% Ud.
Vậy Uba = 4%Ud + 1,5%Ud = 5,5%Ud
- Sụt áp trên van khi van dẫn : lấy sụt áp trên mỗi van khoảng 1,7V
Uv = 1,7.2 = 3,4V
doU dU + 5,5%Ud + 3,4V = 1,055 dU + 3,4
E
R
T1
D1T2
D2
U2
U
,I
E
Id
Ud
T1,D1 T2,D2 T1,D1
Id
I T1
I T2
I D1
I D2
Đồ án môn học điện tử công suất
9
9
)(,,
)(,
)cos(
),,(
)cos(
.
max V5394284662UU
V8466
21
43U0551
21
U
U
2n
ddo
2
* Chọn van : hệ số dự trữ về áp Ku = 1,6
Hệ số dự trữ về dòng Ki=1,8
. Điện áp ngược của van có tính đến hệ số dự trữ :
)(,,.,.max V25151615394KuUU NN
Dòng định mức qua diode :
)(,,.,. A41948110881II DDm
Ta chọn loại diode 1N3976 có các thông số như sau :
Imax = 250A ; Un = 200 V ; Uv = 0,6V
.Dòng định mức qua tiristo : A316481391ImT ,,.,
Với điều kiện làm mát tự nhiên thì dòng làm việc của tiristo chỉ bằng một fần ba dòng
cho fép qua nó . Do đó , dòng cho fép qua tiristo là : 164,3.3 = 492,9A
Ta chọn loại tiristo NLC510E có các thông số như sau :
Imax = 550A ; Un = 500V ; Uv = 1,5V ; Igmax = 150mA ; Ugmax = 6,5V .
Bảo vệ quá áp cho tiristo :
Trong quá trình hoạt động van có thể fải chịu các xung điện áp rất lớn so với điện áp
mà van có thể chịu được . Các xung điện áp đó có thể là do các nguyên nhân sau :
- Xung điện áp do quá trình chuyển mạch van
- Xung điện áp từ fía lưới xoay chiều mà nguyên nhân thường gặp là do tải có điện
cảm lớn trên đường dây
- Xung điện áp do cắt đột ngột máy biến áp non tải .
Để bảo vệ van khỏi các xung điện áp ta dùng mạch RC
mắc song song với tiristo như hình bên . Khi có xung điện
áp trên bề mặt tiếp giáp của van , mạch RC mắc song song
với van bán dẫn tạo mạch vòng fóng điện tích tránh sự quá
áp trên van .
Theo kinh nghiệm người ta thường chọn các thông số RC có giá trị :
R = 10 ; C = 1F
2. Tính toán MBA cho mạch chỉnh lưu :
* Tính công suất MBA :
Điện áp chỉnh lưu không tải :
doU = dU + baUUv = 2,1 +1,055 dU
doU = 2,1 + 1,055 . 50 = 54,95 (V)
doP = doU . dI = 54,95 . 100 = 5495 (W)
H h
e
a
c
D
b
T
R C
Đồ án môn học điện tử công suất
10
10
Công suất của MBA :
baS = Ks . doP = 1,23 . 5,495 = 6,76 KVA
Trong đó Ks là hệ số công suất MBA . Lấy Ks= 1,23 ( Sách hướng dẫn thiết kế
thiết bị điện tử công suất )
* Tính thông số áp dòng của các cuộn dây:
- Điện áp cuộn thứ cấp :
- Điện áp cuộn sơ cấp : U1 =220 V
- Dòng chạy trong cuộn thứ cấp : A391II T2 ,
-Dòng chạy trong cuộn sơ cấp : A7302207661US1I ba ,/,/
* Tính toán dây quấn :
-Số vòng cuộn sơ cấp :
BQfef444
1U
1W
...,
trong đó : Qfe là tiết diện trụ Qfe = 2cm349
502
67606
fm
SbaKq ,
..
với : m là số trụ MBA
Kq là hệ số fụ thuộc fương thức làm mát
Chọn loại tôn có B = 1,5 T
134
105134950444
220
1W 4 .,.,..,
vòng
-Số vòng cuộn thứ cấp : 40
105134950444
465
2W 4 .,.,..,
, vòng
-Tiết diện dây sơ cấp : chọn J = 2,75A/mm 2
2mm211752730J1I1Scu ,,/,/
đường kính dây sơ cấp : mm7731S41d ,/.
-Tiết diện dây thứ cấp :
mm562S42d
mm233391J2I2Scu 2
,/.
,,/
* Tính kích thước mạch từ :
mạch từ dùng tôn silic có trọng lượng riêng 7,5kg/dm 3
- Chọn trụ hình chữ nhật :diện tích Q=a.b=49,3cm 2
- Chọn các lá thép có độ dày là 0,4mm
- Theo các công thức kinh nghiệm như sau :
b/a = 1,5 ; c/a =2 ; h/a = 2,5 ; e/a = 0,5
(Sách hướng dẫn thiết kế thiết bị điện tử công suất )
)(,
)cos(
),,(
)cos(
.
V465
21
22U0551
21
U
U ddo2
Đồ án môn học điện tử công suất
11
11
a = 5,7cm ; b = 8,6cm ; c = 11,5cm ; h = 14,3 cm ; e = 2,87 cm
D = 2a + c =22,96 cm ; H = h + 2e = 20cm
* Tính kết cấu dây quấn :
-Số vòng dây của mỗi lớp :
với sơ cấp : Wl1 = h/d1 = 143/3,77 38 vòng
với thứ cấp : Wl2 = h/d2 = 143/6,5 = 22 vòng
Vậy số lớp cuộn dây sơ cấp : N1 = W1/Wl1 =134/38 4 lớp
Số lớp cuộn dây thứ cấp : N2 = W2/Wl2 = 40/22 = 2lớp
-Bề dày mỗi cuộn dây
Sơ cấp : B1 = d1.N1 + cd .N1 = 3,77.4 +0,1.4 = 15,48mm
Thứ cấp : B2 = 6,5.2 + 0,1.2 = 13,2 mm
Trong đó cd là chiều dày lớp cách điện ( cd = 0,1mm )
- Tổng bề dày các cuộn dây :
B = B1 + B2 + cd + cd n = 15,48 + 13,2 + 1 + 0,1 = 29,78mm Trong đó
cd là chiều dày cách điện trong ( cd = 1mm) cd n là chiều dày cách điện ngoài
( cd n=0,1mm)
* Tính khối lượng đồng và sắt :
. ;.mfeVfeMfe 3cm843673baD2bah2Vfe ,......
kg5271084367357Mfe 3 ,.,.,
. 3dmkg98mcumcuVcuMcu /,;.
2l2Scu1l1ScuVcu ..
1l Dtb1W .. ; Dtb=(Dt1 + Dn1)/2
Dt1 = cm4210106875cdba 22t
22 ,,,,
cm547122111341Dtb1W1l
cm2112971142101Dtb
cm97114010377042101Ncd1d1Dt1Dn
,,....
,/),,(
,).,,(,).(
l1 là chiều dài dây quán sơ cấp
chiều dài dây quấn thứ cấp l2 được tính như sau:
cm6513910811402Dtb2W2l
cm08112741142102Dtb
cm74112Ncd2dDt2Dn42102Dt
,,....
,/),,(
,).(;,
trong đóDt,Dn là đường kính trong và ngoài của cuộn dây (sơ và thứ cấp )
Dtb là đường kính trung bình của cuộn dây (sơ và thứ cấp )
2l2Scu1l1ScuVcu .. =11,2.47125 + 33,2.13916,5 = 0,99dm 3
Vậy m cu = 0.99.8,9 = 8,9kg
*Tính sụt áp bên trong MBA :
chọn dây sơ cấp có đường kính d1 = 4,1mm và điện trở trên một đơn vị chiều dài
là ro = 0,00123/m.
Đồ án môn học điện tử công suất
12
12
Dây thứ cấp có d2 = 6,5mm ; ro = 0,000811/m
- Điện trở dây quán ở 75 Co là :
Sơ cấp : R1 = ( 1+ t)l1.ro = (1 + 0,004.75).47,125.0,00123 = 0,075
Thứ cấp : R2 = (1 + 0,004.75).13,9165.0,00811 = 0,015
- Sụt áp trên điện trở của MBA là :
Ur = [R2 + R1.(W2/W2) 2 ].Id = 2,1V
- Sụt áp trên điện kháng của MBA là :
U =
XId3 ; 0167010
3
2B1B
cdohr2W8X 722 ,.])[/.(
trong đó cdo = 0,2mm là chiều dày cách điện các cuộn dây sơ và thứ cấp với nhau
U = 0,0167.100/ = 0,53V
Vậy tổng sụt áp trên MBA là : Uba = 0,53 + 2,1 = 2,63V
Đồ án môn học điện tử công suất
13
13
Chương 3
Thiết kế mạch điều khiển
A. Giới thiệu chung về mạch điều khiển :
* Mạch điều khiển có các chức năng sau :
- Điều khiển được vị tri xung trong fạm vi nửa chu kỳ dương của điện áp đặt lên
anod và catod của tiristo .
- Tạo được các xung đủ điều kiện mở được tiristo
( xung điều khiển thường có biiên độ từ 2V dến 10V ,độ rộng xung thường từ 20s
đến 100s)
Độ rộng xung được xác định theo biểu thức sau :
dtdi
I
t dtx /
dtI là dòng duy trì của tiristo
* Cấu trúc của một mạch điều khiển như sau :
Trong đó :
- ĐF : khâu tạo điện áp đồng fa
- Urc : điện áp răng cưa
- Uc : là điện áp điều khiển
- khâu 1 : khâu so sánh điện áp giữa Uc và Urc , khi Uc – Urc = 0 thì trigơ lật
trạng thái .
- khâu 2 : khâu tạo xung chùm
- khâu 3 : là khâu khuyếch đại xung
- khâu 4 : khâu biến áp xung .
Bằng cách điều chỉnh Uc ta có thể điều chỉnh được vị trí xung điều khiển tức là điều
chỉnh được góc
X S S
1 2 3 4
Uc
ĐF Urc
Đồ án môn học điện tử công suất
14
14
B. Sơ đồ nguyên lý và hoạt động của mạch điều khiển :
Nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển :
Điện áp hình sin sau khi qua MBA để tạo điện áp đồng fa , được đưa vào bộ
chỉnh lưu cầu một fa và qua khâu so sánh A1 để tạo điện áp dạng xung hình chữ
nhật UI . Do có sự fóng nạp của tụ C1 , ở đầu ra của A2 có điện áp dạng răng cưa
UII .
UII sau đó được so sánh với điện áp điều khiển Uđk qua khâu A4 tạo điện áp
xung chữ nhật . Điện áp này qua diode D13 chỉ còn lại các xung dương UIV. Thời
điểm fát xung của A4 được điều chỉnh nhờ thay đổi điện áp Uđk . Do đó góc điều
khiển có thể thay đổi khi điều chỉnh Uđk
Khâu A3 và diode D2 tạo xung chùm có điện áp dương UIII . Độ rộng của các
xung này tuỳ thuộc vào giá trị R4 và C2 được xác định dựa trên yêu cầu của tiristo
cần điều khiển .
Các điện áp UIV và UIII qua fần tử AND và được đưa vào khâu khuyếch đại
xung và biến áp xung để tạo các xung có công suất đủ lớn để mở các tiristo .
Khối phản hồi dòng điện ( bao gồm các khâu A5 và A7 ) tự động điều chỉnh
dòng điện ổn định khi nó thay đổi trong quá trình nạp ăc-quy và tạo giá trị dòng
nạp ban đầu theo yêu cầu của ăc-quy .
Khối phản hồi áp (khâu A10 ) tự động điều chỉnh điện áp khi điện áp thay đổi .
Điện áp fản hồi được so sánh với điện áp đặt trên biến trở VR1 .
Khi điện áp fản hồi Uf nhỏ hơn điện áp đặt ( bằng 93%Uđm của ăc-quy ) thì ở
đầu ra của A6 xuất hiện xung âm làm khoá K2 và mở K1 cho fép ăc-quy vẫn nạp
theo dòng .
Khi Uf lớn hơn điện áp đặt thì ở đầu ra của A6 xuất hiện xung dương làm K2 mở
và K1 đóng , lúc này ăc-quy chuyển sang chế độ nạp theo áp .
Trong lúc nạp theo áp , khi điện áp nạp đạt giá trị 113%Uđm thì quá trình nạp
được ngắt nhờ khâu bảo vệ quá áp ( gồm khâu A9 , tranzito T4 và rơle RH ) .
Dạng điện áp của các khâu trong mạch điều khiển như sau :
Đồ án môn học điện tử công suất
15
15
U đk
1,5
U I
U II
U IV
U III
1 2
Ubh
- Ubh
Ubh
- Ubh
0
0
0
0
Đồ án môn học điện tử công suất
16
16
B. Hoạt động của các khâu trong mạch điều khiển :
1. Khâu tạo điện áp đồng fa và điện áp răng cưa :
Nguyên lý hoạt động :
MBA tạo điện áp đồng fa với điện áp đặt vào mạch lực . Điện áp hình sin sau khi
qua chỉnh lưu được đưa vào khâu so sánh A1 tạo điện áp hình xung chữ nhật . Do
có diode D1 nên chỉ có xung dương của điện áp UI được đưa vào nạp cho tụ C1.
Khi có xung âm , D1 khoá ,T1 mở , tụ C1 fóng điện qua R2 , A1 . Do quá trình
fóng nạp của tụ C1 nên ta có được điện áp ra của khâu A2 có dạng xung tam giác
.
Điện trở R2 nhằm hạn chế dòng qua tranzito T1 .
Diode Dz mắc song song tụ C1 nhằm khống chế điện áp ra UII không vượt quá
U DZ .
- Trong quá trình nạp cho tụ C1 :
UodtUI
1C3R
1UII
dt
dUII1C
3R
UI t
0
...
tại thời điểm bắt đầu nạp cho tụ C1 , điện áp trên tụ bằng 0
1C3R
tUbhtUI
1C3R
1UII
.
.
..
.
- Điện áp bão hoà : Ubh = E – 2 = 15 – 2 = 13V
- thời gian nạp cho tụ C1 là : tn = T/2 – 2.1/
- chọn điện áp dặt V15U 28R
Uđf = 22 sin2
222
511 ,sin
A2
C1
R3
A1
D1
R2 DZ
D9
D12
D11
D10
R1
R28
R27
MBA
I I
+ E
- E
+ E
+ E
- E
Đồ án môn học điện tử công suất
17
17
Time [s]
0.00 10.00m 20.00m 30.00m 40.00m 50.00m 60.00m 70.00m
O
ut
pu
t
-20.00
-10.00
0.00
10.00
20.00
30.00
Uđf
U II
Time [s]
0.00 10.00m 20.00m 30.00m 40.00m 50.00m 60.00m 70.00m
O
ut
pu
t
-20.00
-10.00
0.00
10.00
20.00
30.00
Uđf
U I
1,5V
Đồ án môn học điện tử công suất
18
18
Thời gian nạp cho tụ C1 là:
1C3R
tnUbh
UII
s00970
314
0480
2
2
020
tn
.
.
,
,
.
,
chọn UII max = -Ubh = -13V R3.C1 = tn = 0,0097
chọn R3=10k C1 = 0,0097/10000 = 0,97F
- Trong quá trình fóng của tụ C1 :
UoftUI
1C2R
1
UII .
.
trong đó : Uof = UIImax
t là thời gian fóng điện của C1
t < 1/314 = 0,048/314 = 0,153ms
73157
10970
1015302R 6
3
,
.,
.,
chọn R2 = 150
- chọn các điện trở R28 = 1k ; R29 = 9k
- chọn diode : các diode D9 , D10 , D11 , D12 và D1 dùng loại D-1001 có các
thông số I = 1A và Ung = 200 V.
- chọn diode Dz loại BZ23-C15 có điện áp ngược cực đại = 14,75 V
- chọn tranzito loại C828 có các thông số Uce = 30 V; Ice = 300mA ;
=30 100
- chọn IC thuật toán loại A741 có các thông số như sau :
Zvào = 300k ; Zra = 60 ; En = 15V ; t = 55 Co 125 Co .
Đồ án môn học điện tử công suất
19
19
2. Khâu tạo xung chùm :
Nguyên lý hoạt động : khâu A3 thực
hiện so sánh 2 điện áp Ur và Uc , tạo
chuỗi xung chữ nhật ở đầu ra .
1IIIUkUr . trong đó k = R6/( R5 + R6)
Xác định chu kỳ xung ra :
Tụ C2 được nạp từ điện áp Ubh qua R4.
Chọn điện áp trên tụ lúc bắt đầu nạp là
Uc(0) = -k.Ubh
Ta có biểu thức tính thời gian nạp cho
tụ là :
T1 =
5R
5R6R22C4R .ln..
Chọn R5 = R6 = 1k : T1 = 1,1.R4.C2
Vì khi fóng và nạp điện cho tụ C2 thì dòng đều chạy qua R4 nên thời gian fóng
T2 = T1
Vậy biểu thức tính chu kỳ xung ra : T = T1 + T2 = 2,2R4.C2
Chọn xung có độ rộng là 50s , chọn R4 = 100 :
C2 = 0,45F
A 3
C 2
R 4
R 6
R 5
+ E
- E
U c U r
Ubh
- Ubh
Uc
k.Ubh
Đồ án môn học điện tử công suất
20
20
3.Khâu so sánh điện áp :
A4 thực hiện so sánh điện áp răng cưa của UII
với điện áp điều khiển Uđk :
- khi Uđk > UII thì Ud = Uđk – UII > 0
ở đầu ra của A4 có xung dương +Ubh =13V
- khi Uđk < UII thì Ud = Uđk – UII < 0
ở đầu ra của A4 có xung âm – Ubh = -13V .
chọn R18 = R19 =1k
A4
R1 8
R19
U II
U đk
Time [s]
0.00 10.00m 20.00m 30.00m 40.00m 50.00m 60.00m 70.00m
O
ut
pu
t
-20.00
-10.00
0.00
10.00
20.00
Uđk
Đồ án môn học điện tử công suất
21
21
4.Khối fản hồi :
Nguyên lý hoạt động :
- khâu fản hồi dòng : Điện trở sun Rs chuyển dòng fản hồi thành áp đặt vào khâu
khuyếch đại không đảo A5 .
- khâu fản hồi áp : Điện áp fản hồi đươch đưa vào so sánh với điện áp đặt Uvr1 .
. Khi Uf1 < Uvr1 : ở đầu ra A6 xuất hiện xung âm mở K1 và khoá K2 , cho fép UV
đi qua , do đó ăc-quy ở chế độ nạp theo dòng
. Khi Uf1 > Uvr1 : ở đầu ra khâu so sánh xuất hiện xung dương làm K2 mở và K1
khoá ,do đó ăc-quy ở chế độ nạp theo áp .
- Nguyên tắc ổn dòng tự động :
Ta có :
Raq
EUdo
Id
; )cos(
122UUdo ;
12
1
UrcUdk
.
max
.khi dòng nạp Id tăng , cần giảm Id cần giảm Udo cần tăng Uđk fải
tăng lên , ngược lại khi Id giảm cần giảm Uđk .
Rs
+ E
- E
+ E
+ E
+ E
- E
- E
- E
- E
- E
Us
Uf
+ E
U VII
UV
U X
UVI
A6
A5
R7
R9
Rf1
Rf2
R10
VR1
A10
R13
R16
R15
R31
A7
R8
VR2
VR4
R21
R32
NOT
R34
R33
Đồ án môn học điện tử công suất
22
22
Đưa điện áp Us vào khâu khuyếch đại không đảo A5 , ta có : ).(
7R
9R1UsUV .
Mặt khác : Uđk = -U V - Uđ
Vậy khi dòng nạp Id tăng ,điện áp fản hồi trên điện trở sun tăng Uđk tăng
Ngược lại khi dòng nạp giảm thì Uđk giảm .
- Nguyên tắc ổn áp tự động : khi điện áp nạp cho ăc-quy Ud tăng ,cần giảm Ud
Do đó góc fải tăng lên , điện áp Uđk tăng và ngược lại khi Ud giảm thì Uđk
fải giảm .
Đưa điện áp fản hồi qua khâu khuyếch đại đảo A8 ,sau đó trộn với lượng điện
áp đặt Uđ . Ta có : U VIII = Uf1(1 + R12/R11) ; Uđk = - U VIII - Uđ
Vậy khi Uf1 giảm sẽ làm U VIII giảm nên Uđk giảm ,ngược lại khi Uf1 tăng thì
U VIII tăng nên Uđk tăng .
Tính toán chọn điện trở :
- Với khâu ổn dòng : Dùng 2 điện trở sun loại 50A_75mV mắc song song .Ta
cần nạp cho 4 bình ăc-quy , mỗi bình có 6 ngăn ăc-quy đơn , mỗi ngăn ăc-quy
đơn có sức điện động ban đầu là 2V , điện trở trong của mỗi ăc-quy đơn là
0,015 .
Điện áp nạp cho 4 bình ăc-quy khi dòng nạp là 100A là :
Un = In.Raq + E = 100.0.015.6.4 + 2.6.4 = 51,6V
Ta có Un = )cos(
1
2U
U 2do
Do đó góc = 44,36 o
12
1
UrcUdk
.
max nên Uđk = Urcmax.0,24 = -13.0,24 = -3,12V
Uđk = -U V - Uđ điện áp đặt Uđ = 3,12 – 0,075.150 = -8,13V .
Ta có R9/R7 = 150 chọn R7 = 10 ; R9 = 1,5k
min = 1 Uđkmin = 0 Uđmax = - U V = -11,25V
VR2 / ( VR2 + R8 ) = 11,25/15 chọn R8 = 4k ; VR2 = 11k
Chọn R21 = R10 = R34 = 1k .
- Với khâu so sánh A6 :
chọn Rf1/( Rf1 + Rf2 ) = 11/50 Rf1 = 11k ; Rf2 = 39k
Như vậy khi nạp cho ăc-quy có điện áp định mức là Ud = 50V ta để điện áp 1VRU
ở mức : 93% .11 = 10,23V
Khi điện áp trên ăc-quy vượt quá 93%Uđm thì ta có :
Uf1 > 93%Uđm.Rf1/(Rf1+Rf2) = 10,23V
ở đầu ra A6 xuất hiện xung dương ngắt K1 và mở K2
ăc-quy chuyển sang chế độ nạp áp
Đồ án môn học điện tử công suất
23
23
- Với khâu ổn áp nạp : điện áp nạp cho 4 ăc-quy khi ăc-quy được nạp
no là 113% Un = 113%.51,6 = 58,31 V
Un = )cos(
1
2U
U 2do = 0,357rad =20,5 o
Uđk = -13.0,102 = -1,326V
điện áp fản hồi lúc này là : Uf1 = 113%.51,6.11/50 = 12,83V
Uđk = -Uf1 – Uđ điện áp đặt trên biến trở VR4 là: Uđ = -Uf1 – Uđk = -
11,504V
Chọn VR4 / (R31+ VR4) =11,504/15 chọn R31 = 4k ; VR4 = 11 k .
Chọn R32 = R33 = R13 = 1k .
Ta dùng khoá chuyển mạch loại 4066B Quad Bilateral Switches .
5. Khâu biến áp xung :
Khâu biến áp xung bao gồm khối khuyếch đại T2 , T3 mắc theo kiểu Darlington
và máy biến áp xung tạo ra các xung điều khiển có công suất theo yêu cầu của van .
Diode D6 ngăn chặn xung áp âm có thể
có khi van bị khoá .
D7 chống điện áp âm đặt lên 2 cực
G-K của tiristo
D8 hạn chế quá áp trên các cực colecto và
emito của tranzito T2 , T3
Điện trở R25 có tác dụng tạo một sụt áp
khoảng 0,4V điều khiển mở tranzito T3 lúc
dòng ra đủ lớn và chuyển chúng từ mở
sang khoá nhanh hơn .
Điện trở R26 hạn chế dòng ngắn mạch
của tranzito T3 .
Van cần điều khiển có các thông số :
Ug = 6,5V ; Ig = 150 mA
giá trị dòng thứ cấp của biến áp xung :
I2 = Ig = 150mA
điện áp thứ cấp của BAX là : U2 =
6,5V + 0,6 = 7,1 V
MBAX có tỉ số biến đổi là 2/1 điện áp sơ cấp của BAX là : U1 = 7,1.2 =
14,2V
Dòng sơ cấp I1 = 150/2 = 75mA .
điện trở R26 = ( En – U1)/I1 = ( 24 – 14,2 )/0,075 = 130 .
Chọn tranzito T3 loại ST603 có các thông số cơ bản : Uce = 30V ; Ice = 800mA
= 30100
R26
R25
D6
D8
D5
D7
T3
T2
MBAX
T
En
RH
Đồ án môn học điện tử công suất
24
24
chọn tranzito T2 loại C828 có các thông số như sau : Uce = 30 V ;Ice = 300mA
= 30100
Điện trở R25 =
k160
30
75
40
3
3Ice
3Ube
2Ice
3Ube
,
, . Chọn điện trở R25 = 150
Chọn điện trở D5 , D6 , D7 , D8 loại D-1001 có các thông số : I = 1A ; Ung =
200V
Tính toán máy biến áp xung :
Điện áp sơ cấp U1 = 7,1V
Điện áp thứ cấp U2 = 14,2V
Dòng sơ cấp I1 = 75mA ; Dòng thứ cấp I2 = 150mA .
Chọn vật liệu lõi BAX là ferit làm việc trên một fần đặc tính từ hoá Bs = 0,45 T
Độ từ thẩm = 6000A/m
Số vòng dây sơ cấp : W1 = U1.tx/Bs.S
trong đó tx là chiều dài xung truyền qua BAX có giá trị tx = 50s = 50.10 6 s
tiết diện của lõi ferit S = 1cm 2= 10 4 m 2
số vòng sơ cấp : W1 = 16 vòng
số vòng thứ cấp : W2 = 8 vòng
Giá trị dòng điện trung bình ở sơ cấp : mA753
1020
105075
T
txII 3
6
11tb ,.
.
Giá trị dòng điện trung bình ở thứ cấp : mA57
1020
1050150
T
txII 3
6
22tb ,.
.
Chọn mật độ dòng điện J = 2,5A/mm2
Đường kính dây sơ cấp : d1 = mm0440
J
1I2 ,
Đường kính dây sơ cấp : d2 = mm0620
J
2I2 ,
Chọn dây đồng có tiết đường kính:d1 = d2 = d
= 0,1mm .
6. Khâu bảo vệ quá áp cho ăc-quy :
Khâu bảo vệ quá áp cho ăc-quy ngừng quá
trình nạp cho ăc-quy khi điện áp nạp cho ăc-
quy lớn hơn 113%.Uđm .
Đặt 3VRU = 113%.50.Rf1/( Rf1+Rf2 ) =12,43V
Như vậy khi điện áp nạp cho ăc-quy lớn hơn
113%.50 = 56,5V thì điện áp fản hồi
A9
VR3
R23
R22
R24
T4
D4
D3
E
E
RH
Uf1
Đồ án môn học điện tử công suất
25
25
Uf1 > 56,5.11/50 = 12,43V ở đầu ra A9 xuất hiện xung dương mở tranzito
T4Rơle
RH được cấp điện tiếp điểm RH ngắt mạch điều khiển tiristo bị ngắt quá trình
nạp dừng .
Ngược lại , khi Uf1 < 3VRU T4 khoá quá trình nạp cho ăc-quy hoạt động bình
thường . Chọn biến trở VR3 = 15k .
Chọn R22 = R23 = R24 = 1k
. Diode D4 có tác dụng chống điện áp ngược đặt lên cuộn hút của Rơle RH
. Diode D3 chống điện áp ngược đặt lên Ube của tranzito T4 .
Chọn tranzito T4 loại C828 . Chọn diode loại D-1001 .
7. Khối tạo nguồn một chiều :
Khối tạo nguồn một chiều cung cấp điện áp một chiều cho các khuyếch đại thuật
toán hoạt động và cho các điện áp đặt đặt ở đầu vào các IC thực hiện nhiệm vụ so
sánh điện áp .
Chọn IC ổn áp loại :
. UA7815 có điện áp ngưỡng = 35V
Dòng điện ra Io = 1,5A
điện áp ra : E = 15V
. UA7915 có điện áp ngưỡng = -40V
dòng điện ra Io = 1,5A
Điện áp ra : - E = -15V
Chọn tụ lọc fẳng C1 = 1000F ; C2 =
500F ; C 3 = C4 = 100F
chọn 2 tụ lọc nhiễu C5 = C6 = 0,1F
Chọn các diode loại D-1001 có các thông số : Itb = 800mA ; Ung = 100V
8. Tính máy biến áp cho mạch điều khiển:
Từ các số liệu đã tính toán cho mạch điều khiển , cần có 3 nguồn điện áp cung
cấp cho các mạch sau: mạch tạo điện áp đồng fa ( W21 ), mạch tạo nguồn điện áp
một chiều ổn định cung cấp cho các khuyếch đại thuật toán ( W23 ), mạch cung cấp
điện áp một chiều cho khâu khuyếch đại xung và khâu bảo vệ quá áp cho ăc-quy (
W22 ) .
- Với mạch tạo điện áp đồng fa : U21 = 22V , I21 =100mA .
- Với mạch tạo nguồn điện áp một chiều ổn định cung cấp cho các khuyếch đại
thuật toán : U23 = 32V , I23 = 500mA .
- mạch cung cấp điện áp một chiều cho khâu khuyếch đại xung và khâu bảo vệ
quá áp cho ăc-quy U22 = 24V , I22 = 500mA .
Ta tính được công suất của các MBA nguồn :
P21 = 22 . 0,1 = 2,2W
D21
D23
7815
7915
D22
D24
C1
C2
C3
C4
C5
C6
E
-E
Đồ án môn học điện tử công suất
26
26
P22 = 32 . 0,5 = 16W
P23 = 24 . 0,5 = 12W
P = P21 + P22 + P23 = 2,2 + 16 + 12 = 30,2W
Theo kinh nghiệm thực tế ta tính tiết diện lõi sắt từ theo công thức sau :
S = 1,2 2cm6623021P ,,,
Dựa vào bảng tra MBA công suất nhỏ ta chọn lõi sắt có tiết diện S = 7,28cm 2
Ghép bằng lá thép loại III 2040 có bề dày 0,35mm có các thông số sau :
a = 20mm ; h = 50mm ; H = 70mm ; c = 20mm ; B = 40mm ; C = 80mm
thể tích của thép từ Q=125cm 2 ; trọng lượng thép từ G = 0,99kg .
- tính số vôn/vòng dây của MBA : Uv = 4,44 . f .B . T . 10 4
trong đó f = 50Hz ; B = 1,1T ; tiết diện trụ : T = 2,28
Uv = 0,17 V/vòng dây
số vòng của cuộn sơ cấp : W1 = 220/0,17 = 1294 vòng
số vòng dây thứ cấp nguồn đồng fa : W21 = 22/0,17 130 vòng
số vòng dây thứ cấp 22 : W22 = 24/0,17 142 vòng
số vòng dây thứ cấp 23 : W23 = 32/0,17 188vòng
- Dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp : I1 = P/U1 = 30,2/220 = 0,14A
với mật độ dòng điện j = 2,5A/mm 2 thì tiết diện dây sơ cấp là :
s1 = 0,14/2,5 = 0,056mm 2
ta chọn dây có tiết diện s1 = 0,056mm 2 ; d = 0,31mm
tiết diện dây thứ cấp 21 : S21 = I21/j = 0,1/2,5 = 0,04 mm 2 .
ta chọn dây có tiết diện s2 = 0,0413mm 2 ; d = 0,23mm
tiết diện dây thứ cấp 22 : S22 = I22/j = 0,5/2,5 = 0,2 mm 2 .
ta chọn dây có tiết diện s3 = 0,2040mm 2 ; d = 0,51mm
tiết diện dây thứ cấp 23 : S23 = I23/j = 0,5/2,5 = 0,2 mm 2 .
ta chọn dây có tiết diện s4 = 0,2040mm 2 ; d = 0,51mm
H
c
a
a/2
C
h
Đồ án môn học điện tử công suất
27
27
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- đồ án- điện tử công suất.pdf