Luận văn Nội dung chương trình đào tạo nhân viên mới khối kỹ thuật – đài 1090 của công ty Vms Mobifone

Tài liệu Luận văn Nội dung chương trình đào tạo nhân viên mới khối kỹ thuật – đài 1090 của công ty Vms Mobifone: Luận văn NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN MỚI KHỐI KỸ THUẬT – ĐÀI 1090 CỦA CÔNG TY VMS MOBIFONE 2 NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN MỚI KHỐI KỸ THUẬT – ĐÀI 1090 TT NỘI DUNG ĐÀO TẠO 1 - Tổng quan về VMS MobiFone - Cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban - Nội quy và thỏa ước lao động đang áp dụng tại công ty VMS 2 Nghiệp vụ: - Các sản phẩm chính của MobiFone - So sánh ưu nhược điểm các sản phẩm của MobiFone so với các nhà khai thác khác trên thị trường hiện tại. - Chế độ chính sách áp dụng cho các thuê bao di động trả trước, trả sau. - Nghiệp vụ thanh toán cước phí - Nghiệp vụ Chăm sóc khách hàng - Quy trình nghiệp vụ ISO đối với nhân viên. 3 Dịch vụ: - Các dịch vụ thuộc MobiFone. - Các dịch vụ ngoài MobiFone. - Thực hành sử dụng dịch vụ. Máy đầu cuối: - Giới thiệu khái quát về máy đầu cuối, cách sử dụng cơ bản máy đầu cuối - Ứng dụng cho các dịch vụ 4 Tổng quan về mạng + trang web giải quyết khiếu nại +...

pdf95 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Nội dung chương trình đào tạo nhân viên mới khối kỹ thuật – đài 1090 của công ty Vms Mobifone, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN MỚI KHỐI KỸ THUẬT – ĐÀI 1090 CỦA CÔNG TY VMS MOBIFONE 2 NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN MỚI KHỐI KỸ THUẬT – ĐÀI 1090 TT NỘI DUNG ĐÀO TẠO 1 - Tổng quan về VMS MobiFone - Cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban - Nội quy và thỏa ước lao động đang áp dụng tại công ty VMS 2 Nghiệp vụ: - Các sản phẩm chính của MobiFone - So sánh ưu nhược điểm các sản phẩm của MobiFone so với các nhà khai thác khác trên thị trường hiện tại. - Chế độ chính sách áp dụng cho các thuê bao di động trả trước, trả sau. - Nghiệp vụ thanh toán cước phí - Nghiệp vụ Chăm sóc khách hàng - Quy trình nghiệp vụ ISO đối với nhân viên. 3 Dịch vụ: - Các dịch vụ thuộc MobiFone. - Các dịch vụ ngoài MobiFone. - Thực hành sử dụng dịch vụ. Máy đầu cuối: - Giới thiệu khái quát về máy đầu cuối, cách sử dụng cơ bản máy đầu cuối - Ứng dụng cho các dịch vụ 4 Tổng quan về mạng + trang web giải quyết khiếu nại + các chương trình tra cứu thông tin. 5 Mối liên hệ xử lý Phản ánh và Khiếu nại của KH giữa cửa hàng và Đài Tư vấn Khách hàng 1090 3 Phần I GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TY VMS MOBIFONE I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG VMS 1. Lịch sử phát triển của Công ty thông tin di động - mobifone Công ty Thông tin di động (Vietnam Mobile Telecom Services Company - VMS) là doanh nghiệp Nhà nước hạng một trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam (VNPT). Được thành lập vào ngày 16 tháng 04 năm 1993, VMS đã trở thành doanh nghiệp đầu tiên khai thác dịch vụ thông tin di động GSM 900/1800 với thương hiệu mobifone, đánh dấu cho sự khởi đầu của ngành thông tin di động Việt Nam. Lĩnh vực hoạt động chính của mobifone là tổ chức thiết kế xây dựng, phát triển mạng lưới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông tin di động có công nghệ, kỹ thuật tiên tiến hiện đại và kinh doanh dịch vụ thông tin di động công nghệ GSM 900/1800 trên toàn quốc. Ngày 19 tháng 05 năm 1995, Công ty Thông tin di động đã ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) có hiệu lực trong vòng 10 năm với Tập đoàn Kinnevik/Comvik (Thụy điển). Đây là một trong những hợp đồng hợp tác kinh doanh có hiệu quả nhất tại Việt Nam. Thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC, mobifone đã tranh thủ được các nguồn lực quan trọng để xây dựng, vận hành mạng lưới và cung cấp dịch vụ thông tin di động đầu tiên tại Việt Nam, đó là: vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý, kinh doanh, đào tạo nguồn nhân lực. Đến nay, sau 14 năm phát triển và trưởng thành, mobifone đã trở thành mạng điện thoại di động lớn nhất Việt Nam với hơn 8.5 triệu thuê bao, hơn 2.500 trạm phát sóng và 4.200 cửa hàng, đại lý cùng hệ thống 15.000 điểm bán lẻ trên toàn quốc (tính đến 31/3/2007). MobiFone hiện đang cung cấp trên 40 dịch vụ giá trị gia tăng và tiện ích các loại. mobifone không ngừng nỗ lực xây dựng cơ sở hạ tầng và tiềm lực vững chắc, sẵn sàng cho hội nhập và cạnh tranh trên thị trường thông tin di động. Đội ngũ 3.000 cán bộ công nhân viên của mobifone luôn sẵn sàng đáp ứng nhanh nhất và hiệu quả nhất các yêu cầu của khách hàng. Những nỗ lực và cống hiến của MobiFone đã được thị trường ghi nhận. mobifone vinh dự được người tiêu dùng bình chọn là “Mạng điện thoại di động được ưa thích nhất năm 2005” do báo Echip tổ chức và “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2005” do Thời báo Kinh tế Việt Nam tổ chức. 4 BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG THUÊ BAO MOBIFONE TỪ 1995 ĐẾN NAY: 2. Văn hóa mobifone Đến với mobifone, khách hàng và đối tác sẽ cảm nhận được văn hóa MobiFone. Nét văn hóa này được hình thành từ các nguyên tắc cơ bản: - Dịch vụ chất lượng cao - Lịch sự và vui vẻ - Lắng nghe và hợp tác - Nhanh chóng và chính xác - Tận tụy và sáng tạo 3. Tám cam kết của mobifone với khách hàng Mong muốn khách hàng luôn thoải mái và hài lòng khi sử dụng dịch vụ MobiFone, mỗi thành viên của mobifone cam kết: Mỗi khi gặp khách hàng, chúng ta sẽ: 1. Đón tiếp mỗi khách hàng với lời chào, cử chỉ, nụ cười, ánh mắt thân thiện. Nếu có thể, gọi tên khách hàng; 2. Lắng nghe và phục vụ khách hàng với thái độ tôn trọng; 3. Cố gắng tìm hiểu và dự đoán nhu cầu của khách hàng nhằm đáp ứng hơn những mong đợi của khách hàng; 4. Cung cấp thông tin đúng về tất cả các dịch vụ, sản phẩm của MobiFone và trả lời nhanh chóng, chính xác các câu hỏi của khách hàng; 5. Khi khách hàng có yêu cầu hoặc gặp khó khăn về sử dụng dịch vụ, chúng ta phải có trách nhiệm trước khách hàng và giải quyết hoàn chỉnh các yêu cầu đó cho đến khi khách hàng hài lòng; 6. Giữ lời hứa và trung thực; 7. Đích thân xin lỗi khách hàng khi khách hàng không hài lòng với dịch vụ của chúng ta, cho dù chúng ta có lỗi hay không; 8. Cảm ơn khách hàng và khuyến khích khách hàng đóng góp ý kiến về việc cung cấp dịch vụ mobifone./. 4. Bốn nhất của mobifone  Chất lượng mạng lưới tốt nhất.  Dịch vụ đa dạng nhất. 5  Chăm sóc khách hàng tốt nhất.  Khuyến mại hấp dẫn nhất. II. CƠ CẤU TỔ CHỨC 1. Cơ cấu tổ chức công ty Trụ sở chính của Văn phòng Công ty đặt tại Số 216 đường Trần Duy Hưng, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. Hiện tại, Công ty thông tin di động có 4 trung tâm thông tin di động tại 4 khu vực có trách nhiệm quản lý, khai thác, kinh doanh mạng thông tin di động do khu vực mình phụ trách. - Trung tâm Thông tin di động khu vực I có trụ sở chính tại số 811A đường Giải Phóng, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội, chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực miền Bắc (các tỉnh phía Bắc đến Hà Tĩnh). GIÁM ĐỐC CÔNG TY CÁC P.GIÁM ĐỐC CTY P.KH BH & MARKETING P.TIN HỌC TÍNH CƯỚC P.KT ĐH KHAI THÁC P.CNGHỆ & PT MẠNG P.TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH P.CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG P.THANH TOÁN CƯỚC PHÍ P.QL ĐẦU TƯ XÂY DỰNG P.KẾ TOÁN TK TC P. XUẤT NHẬP KHẨU TRUNG TÂM TTDĐ KHU VỰC I TRUNG TÂM TTDĐ KHU VỰC II TRUNG TÂM TTDĐ KHU VỰC III TRUNG TÂM TTDĐ KHU VỰC IV BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÍ NGHIỆP THIẾT KẾ ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO VỀ CHẤT LƯỢNG 6 - Trung tâm Thông tin di động khu vực II có trụ sở chính tại MM18 đường Trường Sơn, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh, chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực miền Nam (từ tỉnh Ninh Thuận đến các tỉnh miền Ðông Nam Bộ và TP Hồ Chí Minh). - Trung tâm Thông tin di động khu vực III có trụ sở chính tại số 263 đường Nguyễn Văn Linh, Thành phố Đà Nẵng, chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực miền Trung và Cao Nguyên (từ tỉnh Quảng Bình đến tỉnh Khánh Hoà và tỉnh Ðắc Lắc). - Trung tâm Thông tin di động khu vực IV có trụ sở chính tại số 51F đường Nguyễn Trãi, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ, chịu trách nhiệm kinh doanh và khai thác mạng thông tin di động khu vực 10 tỉnh miền Tây Nam Bộ. - Xí nghiệp thiết kế thành lập ngày 21 tháng 1 năm 1997 có trụ sở tại Hà Nội với nhiệm vụ tư vấn, khảo sát, thiết kế xây dựng các công trình thông tin di động. 2. Cơ cấu tổ chức Trung tâm Thông tin di động KVI Trung tâm Thông tin di động khu vực I (Trung tâm I) chịu trách nhiệm khai thác, quản lý sản xuất kinh doanh mạng thông tin di động khu vực miền Bắc gồm các tỉnh, thành phố phía Bắc đến Hà Tĩnh. SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG KVI III.CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN TRUNG TÂM I 1. Phòng Tổ chức Hành chính (TC-HC) - Nghiên cứu, xây dựng, đề xuất bộ máy tổ chức của Trung tâm - Nghiên cứu, đề xuất và triển khai thực hiện công tác quản lý cán bộ theo phân cấp - Điều chuyển cán bộ - Bổ nhiệm, miễn nhiệm cán bộ. - Khen thưởng, kỷ luật cán bộ GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM Các Phó Giám đốc Phòng TC-Hành chính Phòng Kế toán-TK-TC Phòng CSKH Phòng TT Cước phí Phòng KT-KT Phòng TH-TC Phòng QLĐT-XD Phòng KT các DV GTGT Đài Chuyển mạch Đài Vô tuyến Phòng KH-BH & Mar Đài 1090 CN Quảng Ninh CN Hải Phòng CN Thanh Hoá & Ninh Bình 7 - Nghiên cứu, đề xuất và triển khai thực hiện công tác lao động tiền lương theo phân cấp - Phối hợp trong công tác tổ chức tuyển dụng lao động hoặc tổ chức tuyển dụng lao động khi được Giám đốc Công ty ủy quyền. - Quản lý lao động của toàn Trung tâm - Quản lý và phân bổ quỹ tiền lương của Trung tâm theo đúng quy chế trả lương hiện hành của Công ty. - Đề xuất ký hợp đồng lao động, xếp lương, nâng lương đối với CBCNV của Công ty. - Nghiên cứu, đề xuất và triển khai thực hiện công tác chính sách xã hội - Công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế - Các chế độ chính sách khác đối với người lao động. - Nghiên cứu, đề xuất và triển khai thực hiện công tác tổng hợp, đào tạo, thi đua, khen thưởng. - Triển khai thực hiện công tác bảo vệ an ninh quốc phòng, thanh tra, bảo hộ lao động. - Triển khai thực hiện công tác hành chính, quản trị, y tế, thông tin nội bộ - Triển khai thực hiện công tác Đảng, Công đoàn 2. Phòng Chăm sóc Khách hàng (CSKH) Chức năng: - Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục đích, nhiệm vụ theo quy định của Trung tâm, Công ty và Nhà nước. - Chăm sóc và duy trì khách hàng. - Giải quyết khiếu nại của khách hàng. - Quản lý dữ liệu khách hàng. - Quản lý số liệu SIMCARD, kho số thuê bao. Nhiệm vụ: - Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục đích, nhiệm vụ theo quy định của Trung tâm, Công ty và Nhà nước. - Quản lý số liệu khách hàng phục vụ công tác tính cước, công tác chăm sóc khách hàng. - Quản lý dữ liệu SIMCARD, kho số thuê bao, phân bổ kho số thuê bao đến các đơn vị liên quan. - Triển khai nghiệp vụ chăm sóc khách hàng - Đề xuất và tổ chức thực hiện các chương trình chăm sóc khách hàng trên toàn trung tâm - Triển khai các công tác liên quan đến RP. - Thực hiện các công tác  Đấu nối, khóa mở và thay đổi bổ sung thông tin thuê bao theo quy định, nhập số liệu khách hàng vào chương trình quản lý.  Quản lý hồ sơ thuê bao trả trước và trả sau  Giải quyết khiếu nại của khách hàng - Nghiên cứu, đề xuất và lập kế hoạch chống thuê bao rời mạng - Triển khai công tác kiểm tra 8 cam kết phục vụ khách hàng trong toàn trung tâm - Triển khai, quản trị, cập nhật nội dung Website của Phòng. - Báo cáo định kỳ, đột xuất với Lãnh đạo Trung tâm về mọi hoạt động và kết quả thực hiện thuộc chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo. - Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt động của đơn vị mình theo chức năng và nhiệm vụ được giao. 3. Phòng Kỹ thuật - Khai thác Chức năng : - Chỉ đạo, điều hành và kiểm tra mọi hoạt động mạng lưới công ty. - Công tác phát triển mạng lưới. - Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới và dịch vụ mới về Thông tin di động. - Quản lý công tác Khoa học - Kỹ thuật sáng kiến hợp lý hoá sản xuất. 8 - Báo cáo thường xuyên, bất thường tất cả các hoạt động, sự vụ Kỹ thuật mạng lưới thuộc khu vực quản lý cho Điều hành Công ty. Nhiệm vụ: - Quản lý lao động, vật tư và toàn bộ các thiết bị thuộc đơn vị mình quản lý và sử dụng đúng mục đích và nhiệm vụ theo quy định của nhà nước, của ngành và của công ty. - Chỉ đạo và điều hành việc vận hành khai thác, bảo dưỡng mạng lưới Thông tin di động. - Quản lý nghiệp vụ khai thác mạng lưới Thông tin di động - Công tác phát triển mạng lưới. - Công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật. - Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Lãnh đạo Trung tâm và Điều hành Công ty về mọi hoạt động và kết quả thực hiện thuộc trách nhiệm, quyền hạn của Phòng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo đó. 4. Phòng Tin học Tính cước Chức năng: - Quản lý, vận hành, khai thác các thiết bị, mạng tin học. - Công tác tính cước và đối soát. - Các chương trình, ứng dụng tin học khác. Nhiệm vụ: - Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục đích, nhiệm vụ theo quy định của Trung tâm, Công ty và Nhà nước. - Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác, bảo dưỡng toàn bộ mạng tin học và các thiết bị tin học của Trung tâm đảm bảo an toàn và an ninh mạng. - Thực hiện quản lý và khai thác mạng tin học phục vụ quản lý, sản xuất kinh doanh theo qui trình ISO QT 7.5-02. - Chủ trì nghiên cứu, xây dựng phương án và sửa chữa các phần mềm ứng dụng trên mạng tin học phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh của toàn Trung tâm theo qui trình 7.3- 02-Qui định về Phát triển, ứng dụng, nâng cấp các chương trình phần mềm tin học phục vụ công tác quản lý, SXKD của công ty Thông tin di động. - Chủ trì thực hiện công tác tính cước mobifone của Trung tâm bao gồm: + Quản lý, bảo dưỡng, vận hành, khai thác hệ thống tính cước của Trung tâm. + Lưu trữ dữ liệu cước theo quy định Tổng công ty Bưu chính Viễn thông trong quyết định 2934/QĐVT vào ngày 01/8/2001, về việc Quy định nghiệp vụ tính cước, thu cước và quản lý khách hàng. + Xử lý, phân tích, tính toán cước phí của khách hàng đúng, đủ, chính xác, kịp thời và bàn giao số liệu đã tính toán hàng tháng cho phòng Thanh toán cước phí theo quy trình ISO QT7.2-0 + Lập báo cáo sản lượng và doanh thu cước theo đúng quy định của Ngành, Công ty và Trung tâm. + Phối hợp với Công ty định kỳ kiểm tra phần mềm hệ thống tính cước theo quy trình ISO, QT7.6-02. - Khai thác, vận hành, bảo dưỡng các hệ thống, chương trình ứng dụng tin học đang sử dụng tại Trung tâm do Phòng TH-TC quản lý, chủ yếu gồm: + Lĩnh vực tính cước, in cước, thu cước các dịch vụ mạng thông tin di động. + Lĩnh vực đấu nối thuê bao, quản lý hồ sơ, quản lý thông tin khách hàng, chăm sóc khách hàng + Thống kê báo cáo số liệu cước, đối soát sản lượng, lưu lượng, doanh thu. + Báo cáo kết quả SXKD của Trung tâm. + Quản trị mạng tin học, Backup dữ liệu, bảo mật mạng + Các hệ thống dịch vụ giá trị gia tăng khác... - Chủ trì bàn giao số liệu cước công nợ, cước phát sinh cho phòng TTCP và P.KTTKTC theo qui trình ISO QT 7.2-02 9 - Trực tiếp đối soát số liệu cước với các đơn vị trong và ngoài Trung tâm phục vụ ăn chia. - Triển khai, quản trị, cập nhật nội dung Website của Trung tâm. - Báo cáo định kỳ, đột xuất với Lãnh đạo Trung tâm về mọi hoạt động và kết quả thực hiện thuộc chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo. - Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt động của đơn vị mình theo chức năng và nhiệm vụ được giao. 5. Phòng Thanh toán cước phí - Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư tài sản được giao. Sử dụng đúng mục đích nhiệm vụ theo qui định của Trung tâm, Công ty và nhà nước. - Kiểm tra đối soát số liệu cước hàng tháng với P.THTC, P. KTTKTC theo qui định. Phối hợp với P. TH-TC quản lý và giám sát hệ thống TTCP tại trung tâm. - Thực hiện in, phát hành thông báo cước đúng, đủ, chính xác kịp thời đến tay khách hàng. - Chủ trì triển khai thực hiện việc thu – nộp cước đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu chính xác, kịp thời theo qui định của Trung tâm, Công ty và Nhà nước. - Tập hợp và tư vấn pháp lý cho toàn Trung tâm. - Xác minh, hoàn thiện hồ sơ khởi kiện thanh lý và xóa nợ theo qui định. - Kiểm tra đối soát số liệu trừ nợ với các đơn vị thu cước. Thực hiện việc trừ nợ số liệu cước thu được, cước điều chỉnh cho khách hàng khi được Lãnh đạo phê duyệt. - Phân tích các số liệu về tình hình thanh toán cước và số liệu cước nợ đọng của khách hàng để đề ra biện pháp thu cước và tổ chức triển khai đạt hiệu quả tốt theo các chỉ tiêu thu nợ của Công ty và Trung tâm. - Quản lý số liệu thanh toán cước phí toàn Trung tâm, phối hợp với Phòng KH–BH&Mar đôn đốc, thu nợ và hướng dẫn nghiệp vụ thanh toán cước phí tại các Tỉnh. - Quản lý cấp phát và báo cáo sử dụng hóa đơn VAT cho khách hàng sử dụng dịch vụ MobiFone theo qui định. - Thực hiện nhắn tin, chặn cắt, hoãn cắt thông tin 1 chiều, 2 chiều khách hàng nợ cước theo qui định. Theo dõi quản lý thuê bao cước cao, cước nóng, thuê bao công vụ, nghiệp vụ. Mở lại thông tin cho khách hàng sau khi đã thanh toán cước. - Nghiên cứu các qui định, chế độ chính sách mới của Nhà nước, của Nghành, Công ty và Trung tâm về công tác thu cước để thực hiện đồng thời hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện. - Thực hiện các chính sách và chương trình chăm sóc khách hàng do Trung tâm và Công ty qui định. - Xây dựng, quản trị và cập nhật thông tin trên trang Web Thanh toán cước phí. - Báo cáo định kỳ, đột xuất với Giám đốc Trung tâm về mọi hoạt động và kết quả thực hiện thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo . - Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt động của đơn vị mình theo chức năng và nhiệm vụ được giao. 6. Phòng Kế toán – Thống kê – Tài chính - Tổ chức triển khai thực hiện và quản lý công tác kế toán, thống kê tài chính: + Tổ chức công tác kế toán, thống kê tài chính phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Trung tâm và tuân thủ đúng Pháp lệnh Kế toán, thống kê và quy chế tài chính của Ngành, Công ty. + Hướng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra các đơn vị thuộc Trung tâm trong công tác kế toán, thống kê, tài chính. + Xây dựng kế hoạch tài chính của Trung tâm, tổ chức theo dõi thực hiện kế hoạch tài chính đã được phê duyệt. - Triển khai công tác hạch toán kế toán: 10 + Tổ chức ghi chép, hạch toán phản ánh chính xác trung thực đầy đủ toàn bộ vật tư hàng hóa, tài sản, tiền vốn và các khoản công nợ phải thu, phải trả và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của Trung tâm + Xây dựng các quy định chi phí cho các đơn vị trực thuộc trung tâm theo đúng quy định của Công ty, Ngành và Nhà nước. + Tính toán và trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước, phải nộp Công ty. - Công tác quản lý các dự án đầu tư + Thanh toán các dự án theo phân cấp + Chủ trì hướng dẫn kiểm tra đôn đốc các đơn vị thuộc Trung tâm thực hiện Công tác quyết toán vốn đầu tư theo đúng quy định + Tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán vốn đầu tư, kết quả thẩm định của Phòng Quản lý đầu tư – xây dựng theo đúng các quy định của ngành. - Trích lập và quản lý các quỹ của Trung tâm theo đúng quy định của Công ty - Quản lý toán bộ vật tư tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh của Trung tâm. 7. Phòng Kế hoạch – Bán hàng và Marketing Chức năng: - Phòng KH- BH & Marketing là đơn vị trực thuộc Trung tâm Thông tin di động KVI. Tham mưu, giúp Giám đốc Trung tâm chỉ đạo và thực hiện các mặt công tác sau: Công tác kế hoạch, Công tác bán hàng và phối hợp công tác sau bán hàng, Công tác Marketing. Nhiệm vụ: - Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục đích, nhiệm vụ theo qui định của Trung tâm, Công ty và Nhà nước. - Xây dựng, theo dõi thực hiện và đề xuất các biện pháp đối với kế hoạch SXKD của Trung tâm. Cụ thể: + Xây dựng kế hoạch SXKD hàng năm của Trung tâm trình Công ty. + Xây dựng kế hoạch SXKD hàng tháng, quý tại Trung tâm. + Lập kế hoạch vật tư hàng hoá phục vụ SXKD của Trung tâm + Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch SXKD của Trung tâm và tổng hợp kết quả thực hiện hàng tháng, quý của các đơn vị trong Trung tâm báo cáo, đề xuất phương án, biện pháp nhằm đẩy mạnh công tác thực hiện kế hoạch SXKD với lãnh đạo Trung tâm + Theo dõi kế hoạch chi phí cho các đơn vị thuộc Trung tâm. - Nghiên cứu mở rộng mạng lưới phân phối của toàn Trung tâm. Cụ thể: + Khảo sát, lựa chọn vị trí phát triển các loại hình thức Cửa hàng cũng như thay đổi vị trí các Cửa hàng đó phù hợp với tình hình thực tế. + Khảo sát, lựa chọn các đối tác để ký hợp đồng Đại lý nhằm mở rộng mạng lới cung cấp dịch vụ tới khách hàng. + Khảo sát và tổ chức phát triển mở rộng mạng lưới bán hàng trực tiếp. - Quản lý mạng lưới phân phối của toàn Trung tâm. Cụ thể: + Hướng dẫn, đào tạo nghiệp vụ cho các nhân viên bán hàng (bao gồm nhân viên tại Cửa hàng, BHTT và Đại lý). + Tiến hành sửa chữa, cải tạo và trang bị cho các Cửa hàng theo quy định. + Tổ chức triển khai và kiểm tra các Cửa hàng, BHTT và Đại lý trong việc thực hiện các chính sách bán hàng và cung cấp dịch vụ theo đúng qui định của Trung tâm và Công ty. + Tổ chức thực hiện công tác phát triển thuê bao, chăm sóc khách hàng, thu cước tại Cửa hàng và BHTT. + Phối hợp tổ chức giám sát mạng lới và dịch vụ thông tin di động GSM theo quy định. - Tổ chức, quản lý hoạt động Marketing và khuyếch trơng sản phẩm, dịch vụ tại khu vực phía Bắc, bao gồm: + Nghiên cứu thị trờng và các đối thủ cạnh tranh. 11 + Theo dõi, thu thập và phân tích các thông tin để đề xuất thực hiện các chương trình quảng cáo, khuyến mại. + Thực hiện in các ấn phẩm phục vụ công tác bán hàng cũng như giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của Công ty. + Triển khai thực hiện kế hoạch Quảng cáo và khuyến mại của Công ty theo quy định. - Thực hiện báo cáo và đối soát các số liệu SXKD liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng và quy định của Trung tâm. - Xây dựng, quản trị và cập nhật thông tin trên trang Web Kế hoạch- Bán hàng & Marketing. - Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt động của đơn vị mình theo chức năng và nhiệm vụ được giao. - Báo cáo định kỳ, đột xuất với Giám đốc Trung tâm về mọi hoạt động và kết quả thực hiện thuộc chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo. 8. Phòng Quản lý Đầu tư Xây dựng  Chủ trì triển khai thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển mạng thông tin di động tại Trung tâm. + Điều tra khảo sát lập dự án đầu tư + Khảo sát, thiết kế, lập dự toán, lập hồ sơ thầu, nghiệm thu dự án, lập quyết toán. - Thẩm định trình duyệt các dự án theo phân cấp - Thực hiện công tác giám sát đánh giá đầu tư tại Trung tâm - Phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc lập kế hoạch đầu tư tại trung tâm. - Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình thực hiện Công tác đầu tư của Trung tâm. 9. Phòng Khai thác các Dịch vụ giá trị gia tăng Chức năng: - Quản lý, vận hành, khai thác các hệ thống dịch vụ Mobicards; WAP; chuyển vùng quốc tế và chuyển vùng Quốc gia. - Là đầu mối tiếp nhận và xử lý mọi vấn đề liên quan tới việc vận hành, khai thác hệ thống Mobicard, WAP, chuyển vùng quốc tế , chuyển vùng Quốc gia kể cả các thiết bị và chương trình hỗ trợ cho hệ thống. - Phối hợp với các phòng ba Công ty và các Trung tâm khu vực I, II, III triển khai các hoạt động, dịch vụ có liên quan tới hệ thống Mobicard, WAP, chuyển vùng quốc tế và chuyển vùng Quốc gia. - Nghiên cứu đề xuất cho Giám đốc Trung tâm và Giám đốc Trung tâm báo cáo Giám đốc Công ty các phương án nhằm khai thác hiệu quả các hệ thống dịch vụ trên. Nhiệm vụ: - Quản lý, vận hành, khai thác hệ thống Mobicard - Quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống WAP - Quản lý và khai thác hệ thống chuyển vùng quốc tế. - Quản lý và khai thác hệ thống tính cước chuyển vùng quốc gia - Công tác báo mật 10. Đài Chuyển mạch - Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục đích theo qui định của Nhà nước, Công ty và Trung tâm. - Tổ chức vận hành, khai thác, đo thử, bảo dưỡng toàn bộ cơ sở hạ tầng và thiết bị thông tin phần chuyển mạch thuộc mạng GSM khu vực I tính từ giao diện A (GSM) và Gb (GPRS), gồm các MSC/VLR, HLR, thiết bị mạng lõi GPRS, SMSC, MMSC, truyền dẫn trung kế liên đài, và trang thiết bị phụ trợ ( nguồn, điều hòa, điện tử bảo vệ…) đảm bảo thông tin liên lac thông suốt theo các tiêu chuẩn kỹ thuật của nghành. 12 - Chịu trách nhiệm quản lý các nhà trạm MSC, các thiết bị tài sản trên phần mạng chuyển mạch và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. - Định kỳ kiểm tra đo thử và thực hiện việc sửa chữa, xử lý, ứng cứu thông tin trên mạng, đảm bảo các tiêu chí chất lượng theo qui định của nghành, công ty ban hành. - Thực hiện việc báo cáo định kỳ, đột xuất về mọi mặt được giao quản lý cho các cấp quản lý và điều hành thông tin theo đúng qui định về vận hành, khai thác mạng thông tin di động GSM _ VMS mà Công ty đã ban hành. - Chủ trì và (hoặc) phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc giám sát kỹ thuật, đo thử, nhận nghiệm thu bàn giao các dự án nâng cấp và mở rộng mạng lưới GSM phần chuyển mạch. - Tổ chức triển khai, phát triển, mở rộng và quản lý khai thác các dịch vụ mới của mạng thông tin di động theo sự phân công. - Thường xuyên giám sát các thông số thống kê lưu lượng, chất lượng, căn cứ vào khả năng thiết bị mạng lưới để đề xuất điều chuyển các thiết bị cho phù hợp. Tổ cức triển khai việc điều chuyển khi được Giám đốc phê duyệt. - Xây dựng, quản trị và cập nhật thông tin trên trang WEB Đài chuyển mạch. - Báo cáo định kỳ, đột xuất với Giám đốc Trung tâm về mọi hoạt động và kết quả thực hiện thuộc chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo. - Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt động của đơn vị mình theo chức năng nhiệm vụ được giao. 11. Đài Vô tuyến Chức năng: - Quản lý, vận hành, khai thác, bảo dưỡng mạng lưới thông tin di động GSM của Trung tâm Thông tin di động KVI tính từ giao diện A Interface đến giao diện Um (Air Interface). - Tổ chức triển khai thông tin phục vụ phòng chống bão lụt, thiên tai và các yêu cầu đột xuất khác của cấp trên. Nhiệm vụ - Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục đích theo quy định của Nhà nước, Công ty và Trung tâm. - Tổ chức vận hành, khai thác, đo thử, bảo dưỡng toàn bộ cơ sở hạ tầng và thiết bị thông tin thuộc mạng GSM khu vực I tính từ giao diện A Interface, gồm các BSC, OMCR, TC, MFS, BTS, truyền dẫn và các trang thiết bị phụ trợ (nguồn, điều hoà, điện tử bảo vệ,...) đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt theo các tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành. Chịu trách nhiệm quản lý các nhà trạm, các thiết bị tài sản trên mạng lới tính từ giao diện A Interface và thực hiện các nghĩa vụ liên quan. - Định kỳ kiểm tra, đo thử và thực hiện việc sửa chữa, xử lý, ứng cứu thông tin trên mạng, đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng theo quy định của ngành, công ty ban hành. - Thực hiện việc báo cáo định kỳ, đột xuất về mọi mặt được giao quản lý cho các cấp quản lý và điều hành thông tin theo đúng Quy định về vận hành, khai thác mạng thông tin di động GSM-VMS mà Công ty đã ban hành. - Chủ trì và(hoặc) phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc giám sát kỹ thuật, đo thử, nhận nghiệm thu bàn giao các dự án nâng cấp và mở rộng mạng lưới GSM thuộc phần BSS tính từ giao diện A Interface. - Tổ chức triển khai, phát triển, mở rộng và quản lý khai thác các dịch vụ mới của mạng thông tin di động theo sự phân công. - Thường xuyên giám sát các thông số thống kê lưu lượng, chất lượng, căn cứ vào khả năng thiết bị mạng lưới để đề xuất điều chuyển các thiết bị cho phù hợp. Tổ chức triển khai việc điều chuyển khi được Giám đốc phê duyệt. - Xây dựng, quản trị và cập nhật thông tin trên trang Web Đài Vô tuyến. - Báo cáo định kỳ, đột xuất với Giám đốc Trung tâm về mọi hoạt động và kết quả thực hiện thuộc chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo. 13 - Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt động của đơn vị mình theo chức năng và nhiệm vụ được giao. 12. Đài 1090 Chức năng: - Cung cấp thông tin, giải đáp thắc mắc và tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan đến dịch vụ thông tin di động mobifone qua điện thoại, Email và các kênh thông tin khác. - Hỗ trợ, hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ của Công ty và Trung tâm. - Tiếp nhận và phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý các phản ánh của khách hàng. Nhiệm vụ - Trực tiếp quản lý lao động, thiết bị, vật tư, tài sản được giao, sử dụng đúng mục đích theo quy định của Nhà nước, của Công ty và Trung tâm. - Tổ chức lực lượng điện thoại viên trực ca 24/24 đảm bảo tiếp nhận và giải đáp, tư vấn cho khách hàng sử dụng các dịch vụ của mobifone qua điện thoại, Email và các kênh thông tin khác nhanh chóng, chính xác, hiệu quả và lịch sự. - Hỗ trợ, tư vấn khách hàng cài đặt và sử dụng dịch vụ trên các máy điện thoại di động. Thực hiện khóa, mở liên lạc ngoài giờ hành chính. - Hỗ trợ các cửa hàng của đại lý thông tin về chính sách đại lý của Công ty. - Chủ trì (hoặc) phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện công tác xử lý các phản ánh của khách hàng. - Tổ chức và phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện công tác gọi ra nhằm phục vụ công tác chăm sóc, duy trì khách hàng, bán hàng, tiếp thị. - Tập hợp, phân tích phản ánh của khách hàng, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Trung tâm và các đơn vi liên quan để xử lý, nâng cao chất lượng dịch vụ, hình ảnh và thương hiệu mobifone. - Xây dựng, quản trị và cập nhật thông tin trên trang Web của Ðài - Quản lý, giám sát chất lượng của các đối tác cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng qua điện thoại. - Quản lý, khai thác hệ thống hỗ trợ trả lời (ACD/IVR), hệ thống giám sát. Thực hiện và phối hợp các đơn vị liên quan cập nhật, xử lý các sự cố liên quan đến các hệ thống trên. - Báo cáo định kỳ, đột xuất với Giám đốc Trung tâm về mọi hoạt động và kết quả thực hiện thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và chịu trách nhiệm về tính xác thực của báo cáo. - Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và pháp luật về mọi kết quả hoạt động của đơn vị mình theo chức năng nhiệm vụ được giao. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC ĐÀI 1090 14 IV. NỘI QUY VÀ THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẠI VMS_mobifone 1. Thỏa ước lao động tập thể Hiện nay tại công ty thông tin di động VMS đang áp dụng thỏa ước lao động tập thể được ký giữa chủ sử dụng lao động(Giám đốc công ty) với chủ tịch công đoàn ( đại diện cho người lao động). Thỏa ước lao động tập thể gồm 9 chương 31 điều: Chương 1: Thỏa ước chung (Gồm 4 điều) Chương 2: Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi (Gồm 8điều) Chương 3: Tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng (Gồm 1 điều) Chương 4: Tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng (Gồm 6 điều) Chương 5: Định mức lao động (Gồm 3 điều) Chương 6: An toàn vệ sinh lao động (Gồm 2 điều) Chương 7: Bảo hiểm xã hội (Gồm 4 điều) Chương 8: Chính sách xã hội Chương 9: Điều khoản thi hành 2. Nội quy lao động đang áp dụng tại VMS 2.1. Quy định về thời gian làm việc và nghỉ ngơi a. Thời giờ làm việc Điều 1: Thời giờ làm việc hàng ngày: TRƯỞNG ĐÀI Ông Phạm Toàn Thắng Tổ Giám sát Tổ trưởng. Nguyễn Thị Thanh Huyền Tổ Xử lý IN Tổ trưởng. Lê Thị Tuyết Nga Tổ Xử lý PA – Phòng ban Tổ trưởng. Quánh Hồng Vân Nhóm Đào tạo Trưởng Nhóm. Lê Thị Hoài Phương Nhóm Kỹ thuật Trưởng nhóm. Hứa Anh Tuấn Nhóm Xử lý Mail Trưởng nhóm. Nguyễn Thị Mỹ Hà CÁC CHUYÊN VIÊN 15 Thời giờ làm việc của viên chức quản lý, chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành phục vụ, các chức danh sản xuất kinh doanh trong điều kiện bình thường được thực hiện theo thông tư số 23/1999- TT-BLĐTBXH ngày 4/10/1999 của Bộ Lao động thương binh xã hội hướng dẫn thực hiện giảm giờ làm việc trong tuần đối với các DNNN, quyết định số: 270/QĐ-HĐQT ngày 6/10/1999 của Hội đồng quản trị Tổng công ty và quyết định số: 2919/QĐ-TCCB ngày 8/10/1999 của Tổng giám đốc Tổng công ty BC-VTVN về việc thực hiện giảm giờ làm việc trong tuần là 8 giờ trong một ngày, 40 giờ trong một tuần, chia thành hai khối: 1.1. Khối làm việc theo giờ hành chính: - Buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 12 giờ. - Buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ 30 phút. Người làm việc theo giờ hành chính khi có yêu cầu làm việc theo ca sản xuất, thì phải chấp hành giờ làm việc theo ca sản xuất. 1.2. Khối làm việc theo ca: 1.2.1. Người lao động tham gia trực tiếp trong dây truyền sản xuất vận hành, khai thác, bảo dưỡng, xử lý sự cố tại các trạm thông tin, bảo hành sửa chữa, trả lời khách hàng (1090), giao dịch khách hàng, kể cả các chức danh điều hành thông tin, ứng cứu thông tin đều phải làm việc theo ca sản xuất. 1.2.2. Giám đốc Công ty Thông tin di động quy định chế độ nhiều ca theo nguyên tắc giờ nhiều việc nhiều người, giờ ít việc ít người. Tuỳ theo đặc điểm của từng đơn vị, bộ phận sản xuất để quy định số ca và chế độ đảo ca cụ thể. 1.2.3. Giờ mở cửa hàng ngày của các quầy giao dịch khách hàng quy định như sau: - Mở cửa lúc: 7 giờ 30 phút. - Đóng cửa lúc: 17 giờ 30 phút Tuỳ theo thực tế hoạt động của các cửa hàng, do Giám đốc các Trung tâm quyết định. 1.2.4. Những bộ phận có nhiệm vụ bảo đảm thông tin liên lạc, bảo vệ cơ quan, trả lời khách hàng (1090) làm việc 24/24 giờ/ngày. 1.2.5. Những nơi về ban đêm có khối lượng công việc ít (hoặc không có) thì áp dụng chế độ thường trực. Người lao động ở những nơi này có nhiệm vụ luân phiên thường trực và được hưởng thù lao theo quy định của Nhà nước và của Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam. 1.2.6. Thời gian bắt đầu và kết thúc ca làm việc: Thực hiện theo Điều 70 Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau: - Từ Thừa Thiên Huế trở ra phía Bắc được tính: + Các ca ngày từ 06 giờ đến 22 giờ. + Các ca đêm từ 22 giờ đêm hôm trước đến 06 giờ sáng hôm sau. - Từ Đà Nẵng trở vào phía Nam được tính: + Các ca ngày từ 05 giờ đến 21 giờ. + Các ca đêm từ 21 giờ đêm hôm trước đến 05 giờ sáng hôm sau. 1.3. Mỗi ca làm việc không quá 8 giờ hoặc không quá 40 giờ/tuần, trong đó có 30 phút giao nhận ca và vệ sinh công nghiệp; tuỳ theo từng trường hợp dưới đây được dành 30 phút hoặc 45 phút nghỉ giữa ca. Điều 2: Các chức danh làm việc trong môi trường đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thời gian làm việc được thực hiện theo thông tư số: 16/LĐ-TBXH-TT ngày 23/4/1997 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thời giờ làm việc hàng ngày được rút ngắn với những người làm các công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và các quyết định số 1453/LĐ-TBXH- QĐ ngày 13/10/1995, số 915/LĐ-TBXH-QĐ ngày 30/07/1996 và số 1629/LĐ-TBXH-QĐ ngày 16 26/12/1996 của Bộ Lao động Thương bình và Xã hội và theo Thỏa ước lao động tập thể năm 2002 của Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam. Điều 3: Người lao động làm các công việc có tính chất đặc thù về thời gian như: Thủ kho, bảo vệ, lái xe con, lái xe phục vụ việc ứng cứu thông tin... tuỳ theo từng loại công việc không nhất thiết quy định mỗi ngày làm việc 8 giờ nhưng tính bình quân không quá 8 giờ/ngày. Điều 4: Những người lao động chuẩn bị nghỉ hưu theo chế độ, thì trong năm cuối cùng - trước khi nghỉ được áp dụng chế độ làm việc không trọn ngày, không trọn tuần và vẫn được hưởng đầy đủ tiền thu nhập lương. Điều 5: Thời gian làm thêm: 5.1. Các đơn vị được tổ chức làm thêm giờ trong trường hợp đột xuất, khối lượng công việc tăng nhanh ngoài kế hoạch, sau khi đã thỏa thuận với người lao động và được Giám đốc chấp thuận. 5.2. Thời gian làm thêm giờ không vượt qua 50% số giờ làm việc theo quy định trong mỗi ngày, tưng ứng với từng loại công việc. Trong trường hợp quy định thời gian làm việc theo tuần thì tổng cộng giờ làm việc bình thường và giờ làm thêm trong 1 ngày bình quân không vượt quá 12 giờ/người. Tổng thời gian làm thêm giờ trong 1 năm không vượt quá số giờ Bộ Luật Lao động quy định. 5.3. Trường hợp phải đối phó khắc phục hậu quả nghiêm trọng do thiên tai, địch hoạ... sau khi đã thỏa thuận với người lao động, Trưởng các đơn vị được tổ chức làm thêm quá số giờ quy định trên, nhưng phải được sự thỏa thuận của người lao động và xin ý kiến Giám đốc Công ty. Điều 6: Thời gian học tập chuyên môn nghiệp vụ: Các đơn vị được sử dụng giờ làm việc để tổ chức học tập nâng cao trình độ của người lao động cụ thể như sau: 6.1. Từ 01 giờ đến 04 giờ/tuần khi được Giám đốc Công ty có chủ trương cho áp dụng kỹ thuật công nghệ, dịch vụ mới vào dây truyền sản xuất. 6.2. Từ 16 giờ đến 30 giờ/năm cho các chức danh công nhân, để bổ túc nghiệp vụ thi nâng bậc và huấn luyện bảo hộ lao động. Các chức danh khác khi có yêu cầu học tập thêm ngoài quy định trên, phải do Giám đốc Công ty xét và quyết định. Điều 7: Thời gian hội họp: 7.1. Hội thảo: Các cuộc hội thảo có nội dung thiết thực phục vụ sản xuất kinh doanh, các đơn vị phải có kế hoạch cụ thể trình Thủ trưởng đơn vị xét duyệt. Nếu được phép tổ chức, các cuộc hội thảo được xem như các buổi làm việc. Mọi người được mời dự phải có mặt đông đủ, đúng thời gian địa điểm quy định và tham gia có tinh thần trách nhiệm. 7.2. Giao ban tác nghiệp: a) Giao ban giữa Giám đốc Công ty và đơn vị trực thuộc với trưởng phòng ban chức năng của Công ty và đơn vị trực thuộc: 03 giờ/tuần. b) Giao ban tại các đơn vị: 02 giờ/tuần c) Họp tổ sản xuất: 01 giờ/tuần. 7.3. Họp sơ kết, tổng kết: a) Văn phòng Công ty và các đơn vị trực thuộc: 04 giờ/06 tháng b) Tổ đội sản xuất: 04 giờ/06 tháng. c) Mỗi năm Công ty được sử dụng 08 giờ để tổng kết công tác năm và triển khai kế hoạch mới. d) Các đơn vị trực thuộc và các tổ sản xuất, hàng năm được phép sử dụng 08 giờ vào việc tổng kết năm. 17 e) Các trường hợp hội họp khác đều phải được Giám đốc Công ty chấp thuận khi có yêu cầu. Điều 8: Thời gian hoạt động công tác Đảng, đoàn thể của người làm công tác Đảng, đoàn thể không chuyên trách được quy định như sau: 8.1. Tại Công ty: a) Công tác Đảng - Công đoàn: 20 giờ/tháng b) Công tác Đoàn Thanh niên: 08 giờ/tháng 8.2. Tại các đơn vị trực thuộc: người làm công tác Đảng - Đoàn thể không chuyên trách được sử dụng 50% số thời gian quy định tại khoản 8.1 của Điều này. Điều 9: Thời gian làm nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật được Giám đốc Công ty chấp thuận khi có yêu cầu. b. Thời gian nghỉ ngơi Điều 10: Nghỉ giữa ca 10.1. Người lao động làm việc liên tục 08 giờ liền trong điều kiện bình thường, hoặc 07 giờ, 06 giờ trong điều kiện nặng nhọc, độc hại được nghỉ giữa ca, tính vào giờ làm việc như sau: a) Nghỉ 45 phút đối với ca đêm b) Nghỉ 30 phút đối với ca ngày 10.2. Đối với những người làm việc tại các dây truyền sản xuất hoạt động cả 24 giờ trong ngày, phi bố trí luân phiên nghỉ giữa ca, không được để dây truyền sản xuất ngắt đoạn, ách tắc thông tin. Điều 11: Nghỉ hàng tuần: Mỗi tuần người lao động được nghỉ 02 ngày (48 giờ liên tục), quy định như sau: 11.1. Đối với khối làm việc theo giờ hành chính nghỉ 2 ngày: thứ bảy và chủ nhật. 11.2. Đối với khối làm việc theo ca: 11.2.1. Người lao động được bố trí nghỉ luân phiên 11.2.2. Trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần, thì được bố trí nghỉ 08 ngày trong 1 tháng. 11.2.3. Trước khi chuyển sang ca khác, được nghỉ trước ít nhất 12 giờ. Điều 12: Thời gian nghỉ ngơi đặc thù của lao động nữ thực hiện theo quy định tại các Điều 114, 115 và 117 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động. Điều 13: Nghỉ hàng năm: 13.1. Người lao động được hưởng chế độ nghỉ phép hàng năm theo quy định tại các Điều 73, 74, 75, 76 và 77 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động. Do yêu cầu nhiệm vụ, người lao động phi làm thêm trong những ngày nghỉ hàng tuần, lễ, tết thì được hưởng chế độ theo Điều 8 Nghị định 197/CP. 13.2 Giám đốc các đn vị trực thuộc Công ty, Trưởng, phó các phòng, ban chức năng Công ty khi có nhu cầu nghỉ phép hàng năm phi có đn gửi Giám đốc Công ty duyệt. 13.3. Cán bộ công nhân viên khối chức năng qun lý có nhu cầu nghỉ phép thì Trưởng phòng, Ban chức năng sắp xếp và đề nghị, phân cấp do Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính duyệt. 13.4. Trưởng, phó các phòng ban đn vị trực thuộc khi có nhu cầu nghỉ phép năm phi có đn gửi Giám đốc Trung tâm duyệt. 13.5. Cán bộ công nhân viên chức các đơn vị trực thuộc có nhu cầu nghỉ phép thì Trưởng các bộ phận sắp xếp và đề nghị Thủ trưởng đơn vị duyệt. 18 13.6. Nếu người lao động không có nhu cầu nghỉ phép năm hoặc không có nhu cầu nghỉ hết số ngày theo tiêu chuẩn được hưởng thì không được trả lương cho những ngày không nghỉ đó (trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 76 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật lao động) 13.7. Chế độ nghỉ phép hàng năm thực hiện theo nguyên tắc: phép năm nào giải quyết dứt điểm trong năm đó (trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 76 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động). Trường hợp đặc biệt phải được Giám đốc Công ty đồng ý. Điều 14: Nghỉ không lương: Người lao động khi có nhu cầu nghỉ không lương để giải quyết việc riêng, nhất thiết phải có đơn xin phép và phân cấp xét duyệt như sau: 14.1. Giám đốc các Trung tâm Thông tin khu vực, Xí nghiệp Thiết kế nghỉ quá 03 ngày phải xin ý kiến của Giám đốc Công ty. Việc nghỉ của các cấp phó và CBCNV do giám đốc đơn vị giải quyết. 14.2. Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính Công ty được phân cấp xét duyệt cho cán bộ công nhân viên chức các phòng, ban chức năng của Công ty nghỉ nhiều nhất không quá 03 ngày, trên 03 ngày phải được phép của Giám đốc Công ty. Điều 15: Nghỉ chế độ Bảo hiểm xã hội: Các trường hợp lao động nghỉ việc hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định của Điều lệ Bảo hiểm xã hội. Điều 16: Đối với người lao động có giao kết hợp đồng lao động thời hạn từ 01 đến 02 năm, nếu nghỉ việc có lý do liên tục từ 60 ngày trở lên, thì Công ty sẽ chấm dứt hợp đồng lao động, và trả đầy đủ chế độ chính sách được hưởng (theo quy định) trong thời gian đã làm việc (tuỳ theo từng trường hợp cụ thể để xem xét). 2.2. Quy định về trật tự trong cơ quan Điều 17: Chấp hành mệnh lệnh sản xuất kinh doanh: 17.1. Người lao động có trách nhiệm hoàn thành khối lượng công việc theo định mức được giao. 17.2. Mọi dịch vụ thông tin di động đều phải có thể lệ quy trình khai thác, nếu chưa được Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam ban hành chính thức, thì Công ty xây dựng và ban hành tạm thời để thực hiện. 17.3. Mọi lĩnh vực quản lý đều phải có quy chế làm việc. 17.4. Mỗi loại máy móc, thiết bị đều phải có quy phạm sử dụng, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa. 17.5. Người lao động phải nghiêm chỉnh chấp hành quy trình công nghệ, thể lệ, thủ tục hoặc quy chế làm việc đã được quy định. Đồng thời chấp hành sự phân công lao động của cấp trên trực tiếp quản lý. Nghiêm cấm tự ý thay đổi quy trình công nghệ, quy chế làm việc và sự sắp xếp đã định. Điều 18: Giữ gìn trật tự nơi làm việc: 18.1. Phải có thái độ văn minh, lịch sự đối với khách hàng và đồng nghiệp. 18.2 Không đùa nghịch, gây gổ, lớn tiếng làm mất trật tự nơi làm việc hoặc xúc phạm danh dự của người khác. 18.3 Khi đến làm việc phải đeo thẻ, bảng tên, mặc trang phục trang bị theo quy định. 18.4 Nơi làm việc phải trật tự, vệ sinh, gọn gàng, ngăn nắp. 18.5 Không ăn, uống rượu bia trong giờ làm việc. Những trường hợp ngoại lệ phải được sự đồng ý của cấp trên. Không được đến nơi làm việc khi đã say rượu bia. 18.6 Không tự ý bỏ vị trí sản xuất, công tác đi nơi khác khi không có lệnh của người quản lý trực tiếp. 18.7 Không nói chuyện riêng, làm việc riêng, không được ngủ trong giờ làm việc. 19 18.8 Không được đến vị trí làm việc của đơn vị khác, khi không có nhu cầu công tác và lúc phòng làm việc của đơn vị bạn không có người. 2.3. An toàn lao động - vệ sinh lao động Điều 19: Tất cả mọi địa điểm sản xuất đều phải đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động. 19.1 Mỗi loại máy móc, thiết bị, vật tư và nơi làm việc đều phải có quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp và đúng quy định của Nhà nước. 19.2 Mọi người đều phải tuân thủ các nội quy, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động có liên quan đến công việc, nhiệm vụ của mình. 19.3 Khi giao việc cho người lao động, các đơn vị phải cử người hướng dẫn về an toàn và vệ sinh lao động. Điều 20: Hàng năm các đơn vị phải tổ chức huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động cho người lao động. Kết thúc khoá huấn luyện phải kiểm tra lý thuyết, thực hành, có đánh giá kết quả một cách nghiêm túc. Điều 21: Hàng năm, mọi người lao động đều được khám, kiểm tra sức khoẻ định kỳ theo quy định: 21.1 Những người làm việc trên cột cao thông tin, làm việc nặng nhọc, độc hại (Theo QĐ số 1453/LĐTBXH ngày 13/10/1995 , số 915/LĐ-TBXH-QĐ ngày 37/7/1996 và số 1629/LĐ- TBXH-QĐ ngày 26/12/1996 của Bộ lao động Thương binh & Xã hội) : 06 tháng một lần khám sức khoẻ. 21.2 Còn lại những người khác: một năm một lần khám sức khoẻ. Điều 22: Giám đốc Công ty và các Trung tâm có trách nhiệm trang bị đầy đủ phương tiện an toàn lao động. Đồng thời thường xuyên thực hiện các biện pháp để cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động. Người lao động có trách nhiệm bảo quản và sử dụng tốt các phương tiện được trang bị. Nếu mất mát hư hỏng phải bồi thường. Điều 23: Các máy móc thiết bị, vật tư, nhà xưởng phải được định kỳ kiểm tra bảo dưỡng tu sửa theo quy định chung. Các thiết bị, phương tiện có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, thì các đơn vị phải có trách nhiệm đăng ký, khai báo và xin phép sử dụng của cơ quan thanh tra Nhà nước về an toàn lao động và các cơ quan hữu trách khác. Điều 24: 24.1 Những công việc nguy hiểm dễ xảy ra tai nạn như thường xuyên tiếp xúc với điện, làm việc trên cao... người lao động phải được huấn luyện kỹ về kỹ thuật an toàn, quy trình an toàn lao động và được cấp thẻ an toàn lao động theo quy định. 24.2 Các phiếu - lệnh công tác (làm những công việc ở Khoản 24.1) phải ghi rõ những điểm nhắc nhở về an toàn lao động và phát tận tay người lao động. 24.3 Đối với việc xây lắp - bảo dưỡng cột cao từ 50 m trở lên, phải có giấy phép đăng ký hợp pháp. Người lao động phải được huấn luyện và cấp thẻ an toàn lao động. Trước khi làm việc phải được kiểm tra sức khoẻ và ghi vào sổ khám bệnh theo quy định. Nếu không đủ các điều kiện nêu trên thì không được phép thi công xây lắp, bảo dưỡng. 24.4 Giám đốc các Trung tâm Thông tin di động có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện an toàn lao động. Nếu thấy không đảm bảo phải ra lệnh ngừng sản xuất cho tới khi làm đầy đủ các điều kiện bảo đảm an toàn lao động. 24.5. Trưởng các đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác ATVSLĐ tại đơn vị mình theo quy định phân cấp trách nhiệm của Công ty. Điều 25: 20 Người lao động thường xuyên lưu động ngoài đường bằng xe gắn máy, phải được học Luật Giao thông và có giấy phép lái xe gắn máy theo quy định, phải đội mũ bảo hiểm và không sử dụng máy di động khi đang điều khiển xe máy. Điều 26: Người lao động phải báo cáo kịp thời khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm. Tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả khi có lệnh của cấp trên trực tiếp. Điều 27: 27.1 Không được đốt lửa trong nơi làm việc (trừ các bếp ăn tập thể hoặc nhu cầu công tác cần phải đốt lửa phải được phép của lãnh đạo). Nghiêm cấm đốt hương và thờ cúng ở nơi làm việc. 27.2 Không hút thuốc trong phòng làm việc, trong lúc sản xuất. Nếu có nhu cầu thì ra ngoài hút và bỏ tàn đúng nơi quy định. 27.3 Không dùng điện để đun nấu. Những nơi có nhu cầu phải xin phép mới được thực hiện. 27.4 Hết giờ làm việc, không có người trực phải tắt điện, ngắt cầu giao, đóng cửa, chốt khoá trước khi ra về. Điều 28: Bảo vệ tài sản, bí mật công nghệ - kinh doanh: 28.1 Người lao động có trách nhiệm bảo vệ tài sản của đơn vị và bảo vệ các vật phẩm của cơ quan, nhân dân gửi qua Công ty. Đồng thời phải tuyệt đối giữ bí mật công nghệ, thư từ, công văn, giấy tờ tài liệu, số liệu về hoạt động công tác kinh doanh của đơn vị. 28.2 Không được tự ý cung cấp thông tin liên quan đến công nghệ và hoạt động sản xuất kinh doanh cho bất kỳ người nào khi chưa được phép của cấp trên quản lý trực tiếp. 28.3 Không tự ý mang tài liệu, dụng cụ làm việc, vật tư của đơn vị về nhà. Trường hợp đặc biệt phải được phép của lãnh đạo. 28.4 Không được tự ý đưa người lạ vào cơ quan. Không tiếp khách về việc cá nhân ở nơi làm việc. 2.4. Kỷ luật lao động - trách nhiệm vật chất Điều 29: Người lao động có những hành vi vi phạm những quy định dưới đây được xác định là vi phạm kỷ luật lao động: 29.1 Quy định về thời gian làm việc, nghỉ ngơi. 29.2 Quy định về mệnh lệnh điều hành sản xuất kinh doanh, giữ gìn trật tự nơi làm việc. 29.3 Quy định về quy trình quy phạm, thể lệ, thủ tục, các quy định về nội quy an toàn lao động, vệ sinh lao động. 29.4 Quy định về bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ, kinh doanh thuộc phạm vi trách nhiệm được giao. Điều 30: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động: Người vi phạm kỷ luật lao động, tuỳ theo tính chất mức độ nặng nhẹ bị xử lý theo một trong những hình thức sau đây: 30.1 Khiển trách bằng miệng trước tập thể nếu vi phạm những quy định được nêu ở Khoản 29.1, 29.2 Điều 29 ở mức độ nhẹ. 30.2 Khiển trách trước cơ quan nếu vi phạm lần đầu những quy định được nêu ở Khoản 29.3, 29.4 Điều 29 ở mức độ nhẹ hoặc vi phạm quy định nêu ở Khoản 29.1; 29.2 Điều 29 từ lần thứ 2 trở lên. Nếu vi phạm ở mức độ nặng thì thông báo khiển trách bằng văn bản. 30.3 Chuyển làm công tác khác có mức lương thấp hơn và thông báo toàn cơ quan (trong thời hạn tối đa không quá 06 tháng), nếu đã bị khiển trách bằng văn bản ghi ở Khoản 30.2 mà tái phạm lần thứ hai trở lên, hoặc vi phạm những quy định được nêu ở Khoản 29.3, 29.4 Điều 29: hoặc vi phạm Khoản 29.1, 29.2 quá nhiều lần. 21 30.4 Sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động nếu vi phạm một trong những trường hợp sau đây: 30.4.1. Trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của đơn vị. 30.4.2. Bị xử lý kỷ luật chuyển sang làm công việc khác mà tái phạm (cùng lỗi trước) trong thời gian chưa xoá kỷ luật. 30.4.3. Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong một tháng, hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng (theo Khoản c Mục 1 Điều 85 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động). Điều 31: Nguyên tắc xử lý vi phạm kỷ luật lao động: 31.1 Mỗi hành vi vi phạm kỷ luật lao động chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật. Nếu có nhiều hành vi vi phạm đồng thời, thì áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất. 31.2 Không xử lý kỷ luật đối với người lao động trong khi mắc bệnh tâm thần, hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức điều khiển hành vi của mình. 31.3 Cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý vi phạm kỷ luật. 31.4 Cấm dùng hình thức phạt tiền, cúp lương thay việc xử lý kỷ luật lao động. Điều 32: Thời hạn ra quyết định xử lý vi phạm kỷ luật lao động: 32.1 Tối đa 03 tháng, kể từ ngày xảy ra vi phạm trong điều kiện bình thường. 32.2 Tối đa 06 tháng, trong những trường hợp đặc biệt sau đây: 32.2.1. Việc vi phạm kỷ luật có những tình tiết phức tạp cần có thời gian để điều tra, xác minh. 32.2.2. Đương sự đang bị tạm giam. Điều 33: Giám đốc Công ty có quyền tạm thời đình chỉ công việc của người lao động khi người lao động có liên quan đến những vụ việc vi phạm Nội quy, kỷ luật lao động có những tình tiết phức tạp, nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh. Việc đình chỉ tạm thời được thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của Chủ tịch Công đoàn cùng cấp. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không quá 3 tháng. Điều 34: Thẩm quyền xử lý vi phạm kỷ luật lao động: 34.1 Giám đốc Công ty xử lý vi phạm kỷ luật lao động quy định tại Điều 29, Điều 30, kể cả việc tạm thời đình chỉ công việc theo quy định tại Điều 92 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động. 34.2 Người được Giám đốc Công ty uỷ quyền chỉ được xử lý kỷ luật theo hình thức khiển trách bằng miệng. Điều 35: Nguyên tắc, căn cứ xử lý các hành vi vi phạm kỷ luật lao động: 35.1 Căn cứ xem xét, xử lý vi phạm kỷ luật lao động: a) Chứng minh được hành vi vi phạm của người lao động bằng các chứng cứ xác đáng. b) Phải có sự tham gia của Đại diện Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở, trừ trường hợp xử lý vi phạm kỷ luật theo hình thức phê bình. c) Đương sự phải có mặt và được quyền tự bào chữa, nhờ luật sư, bào chữa viên nhân dân, hoặc người khác bào chữa. Sau 03 lần thông báo bằng văn bản mà đương sự vẫn vắng mặt thì được quyền xử kỷ luật vắng mặt và thông báo quyết định cho đương sự biết. 35.2 Việc xem xét xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản. Biên bản xét kỷ luật lao động gồm các nội dung chủ yếu sau đây: 1. Ngày, tháng, năm, địa điểm xử lý vi phạm kỷ luật lao động. 2. Họ tên, chức trách những người có mặt xét kỷ luật. 3. Hành vi vi phạm kỷ luật lao động, mức độ vi phạm, mức thiệt hai gây ra. 22 4. ý kiến của đương sự, của người bào chữa hoặc người làm chứng (nếu có) 5. ý kiến của Đại diện Ban Chấp hành Công đoàn. 6. Kết luận về hình thức xử lý vi phạm kỷ luật lao động, mức bồi thường và phương thức bồi thường (nếu có). 7. Đương sự và Đại diện Ban chấp hành Công đoàn của đương sự phải ký vào biên bản và có quyền bảo lưu ý kiến của mình. 35.3 Quyết định xử lý vi phạm kỷ luật lao động: a) Việc xử lý vi phạm kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn, phải ra quyết định bằng văn bản ghi rõ thời hạn kỷ luật. Khi xử lý kỷ luật theo hình thức sa thải, phải trao đổi với Ban Chấp hành Công đoàn cùng cấp. Trong trường hợp không nhất trí thì Ban Chấp hành Công đoàn báo cáo với Công đoàn cấp trên trực tiếp, Giám đốc báo cáo với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và cùng bàn bạc thống nhất ý kiến. Sau 30 ngày kể từ ngày báo cáo, nếu không có ý kiến gì thì được phép ra quyết định xử lý kỷ luật. b) Quyết định kỷ luật ghi rõ tên đơn vị đương sự làm việc, ngày, tháng, năm ra quyết định; họ tên, nghề nghiệp của đương sự; nội dung vi phạm kỷ luật lao động; hình thức kỷ luật, mức độ thiệt hại, mức độ bồi thường, phương thức bồi thường (nếu có); ngày bắt đầu thi hành quyết định, chữ ký, họ, tên, chức vụ của người ra quyết định, kèm theo biên bản xét kỷ luật. c) Quyết định kỷ luật được làm thành 04 bản, 01 bản gửi đương sự để thực hiện, 01 bản gửi Ban Chấp hành Công đoàn cùng cấp để phối hợp giải quyết những vấn đề liên quan (nếu có), 01 bản gửi Trưởng Đơn vị có đương sự để thực hiện, 01 bản lưu phòng Tổ chức - Hành chính. Trường hợp sa thải, thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ra quyết định phải gửi Quyết định cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo biên bản xử lý kỷ luật lao động. Điều 36: Hiệu lực của Quyết định kỷ luật lao động: Người bị khiển trách sau 03 tháng và người bị xử lý kỷ luật chuyển làm công việc khác sau 06 tháng, kể từ ngày bị xử lý, nếu không tái phạm thì đương nhiên được xoá kỷ luật. Người bị sa thải có hiệu lực vĩnh viễn. Quyết định kỷ luật không còn hiệu lực khi đã hết thời hạn kỷ luật. Điều 37: Giảm và xoá kỷ luật: 37.1 Người bị xử lý kỷ luật chuyển làm công việc khác, sau khi chấp hành được một nửa thời hạn, nếu thành khẩn sửa chữa tiến bộ thì được xét giảm thời hạn. 37.2 Khi được giảm thời hạn hoặc xoá kỷ luật lao động theo hình thức chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn, thì phải ra quyết định bằng văn bản và bố trí cho đương sự trở lại làm việc cũ theo hợp đồng lao động đã giao kết. Điều 38: Trách nhiệm vật chất: 38.1 Người lao động có hành vi gây thiệt hại cho cơ quan tuỳ theo mức độ thực tế để xem xét, quyết định bồi thường vật chất. Trường hợp thiệt hại do nguyên nhân bất khả kháng: Thiên tai, địch hoạ... mà người lao động đã làm hết sức để bảo vệ, nhưng không ngăn cản được thiệt hại gây ra thì không phải bồi thường. 38.2 Người lao động do chủ quan, thiếu tinh thần trách nhiệm làm mất dụng cụ, thiết bị, làm mất các tài sản khác được giao, hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép, thì phải bồi thường theo thời giá thị trường: Khi quyết định bồi thường có xem xét thực trạng hoàn cảnh gia đình, nhân thân và tài sản của đương sự để quyết định bồi thường một phần hay toàn bộ giá trị của tài sản bị thiệt hại. Nếu có hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo hợp đồng trách nhiệm. 38.3 Người lao động do sơ xuất làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của đơn vị ở mức dưới 05 triệu đồng, thì phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng lương và bị khấu trừ dần vào lương không quá 30% tiền lương hàng tháng. Điều 39: 23 Người bị xử lý kỷ luật lao động, bị tạm đình chỉ công việc hoặc bồi thường theo chế độ trách nhiệm vật chất có quyền khiếu nại. Trong khi chờ cơ quan có thẩm quyền giải quyết, đương sự vẫn phải chấp hành quyết định kỷ luật, tạm đình chỉ công việc, bồi thường theo chế độ trách nhiệm vật chất. Điều 40: Nếu cơ quan có thẩm quyền kết luận về quyết định xử lý kỷ luật lao động là sai, thì phải ra văn bản huỷ bỏ quyết định đó và khôi phục danh dự, mọi quyền lợi vật chất cho người lao động đã xử lý, hoặc thực hiện theo quyết định mới. 2.5. Điều khoản thi hành Điều 41: Đối tượng áp dụng: Tất cả những người lao động có giao kết hợp đồng lao động với Công ty Thông tin di động và các đơn vị trực thuộc, đều phải chấp hành nghiêm chỉnh những quy định trong bản nội quy lao động này. Điều 42: Đối tượng không áp dụng: 42.1 Các chức danh bổ nhiệm gồm: Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng của Công ty Thông tin di động. 42.2 Những người hoạt động trong các đoàn thể nhân dân và tổ chức chính trị, xã hội khác theo quy chế đoàn thể, tổ chức đó: kể cả các Cán bộ chuyên trách Đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh của Công ty Thông tin di động. Điều 43: Bản nội quy được dự thảo và phổ biến tới mọi người lao động để góp ý và biểu quyết tại Công đoàn các đơn vị cơ sở. Sau đó hoàn chỉnh chính thức. Điều 44: Bản nội quy hoàn chỉnh chính thức này đăng ký tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội để xin ý kiến thừa nhận. Bản nội quy này sau khi được thừa nhận tiến hành phổ biến triển khai học tập đến từng người lao động. Những điểm chính của nội quy này được niêm yết ở nơi làm việc và những nơi cần thiết. Trong quá trình thực hiện, nếu có điều gì không hợp lý, các đơn vị phản ánh về Phòng Tổ chức - Hành chính Công ty để tổng hợp nghiên cứu xem xét và có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp trình Giám đốc phê chuẩn, đăng ký lại với Sở Lao động -Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội. Phần II NGHIỆP VỤ Mạng thông tin di động mobifone Là mạng thông tin di động sử dụng công nghệ GSM, với vùng phủ sóng rộng khắp cả nước 64/64 tỉnh, thành phố, bao gồm các tổng đài chính đặt tại Hà Nội - Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh và các trạm thu phát sóng kết nối dạng tổ ong được lắp đặt khắp các vùng, miền trên cả nước. Khách hàng khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin di động GSM cần có máy điện thoại di động (Do các hãng Nokia, Samsung, Motorola, Siemens, Sony Ericsson, vv... cung cấp) cộng 01 SIMCard (do VMS – MobiFone cung cấp) được gán 01 số thuê bao và các thông tin đã được mã hóa để liên lạc với tổng đài. 24 Mã mạng thông tin di động MobiFone: 090, 093 và 0122 Tên gọi mobifone đồng nghĩa với: Vùng phủ sóng toàn quốc và nhiều Quốc gia trên thế giới. Chất lượng cuộc gọi và âm thanh trung thực. Nhiều dịch vụ hiện đại và tiện ích. Công tác chăm sóc khách hàng tốt nhất, hoạt động 24 giờ/ngày. Kênh phân phối rộng khắp tại 64/64 tỉnh, thành phố trên toàn quốc. Nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn. Mạng thông tin di động phát triển nhanh với vốn đầu tư lớn. I. I. CÁC SẢN PHẨM CHÍNH CỦA MOBIFONE Các sản phẩm dịch vụ chính của mạng MobiFone, bao gồm: 1. Dịch vụ mobigold: Là dịch vụ thông tin di động trả tiền sau tính cước cuộc gọi + cước thuê bao tháng + cước hòa mạng.  Dịch vụ MobiFone là dịch vụ có nhiều ưu điểm , khách hàng có thể sử dụng được tất cả các dịch vụ tiện ích của mạng. Cước cuộc gọi thấp nhất trong các sản phẩm dịch vụ. Phù hợp với khách hàng có tính ổn định và sử dụng mức cước trung bình cao.  Với hình thức trả tiền sau, để sử dụng dịch vụ khách hàng ký hợp đồng với VMS – mobifone và các giấy tờ qui định tại các cửa hàng và đại lý chuyên mobifone. 2. Dịch vụ mobiCard: Là dịch vụ thông tin di động trả tiền trước, chỉ tính cước cuộc gọi. 3. Dịch vụ mobi4U: Là dịch vụ thông tin di động trả tiền trước, tính cước cuộc gọi + cước thuê bao theo ngày. 4. Dịch vụ mobiPlay: Là dịch vụ thông tin di động trả tiền trước, chỉ sử dụng được dịch vụ nhắn tin (SMS) + nhận cuộc gọi. 5. Dịch vụ mobiQ: loại hình dịch vụ thông tin di động trả tiền trước, không tính cước thuê bao và cước hòa mạng.  Với hình thức trả tiền trước dịch vụ mobiCard – mobi4U – mobiPlay - mobiQ sử dụng mọi lúc, mọi nơi bằng cách mua bộ trọn gói + thẻ nạp tiền. Hệ thống phân phối các sản phẩm dịch vụ trả trước rộng khắp trên toàn quốc (các trung tâm giao dịch mobifone tại các tỉnh và các đại lý).  Lợi ích các sản phẩm dịch vụ trả trước: Không cước tiếp mạng, không phải thanh toán cước hàng tháng, thủ tục đăng ký đơn giản vv... và kiểm soát được mức sử dụng hàng ngày.  Hạn chế: không sử dụng được một số dịch vụ tiện ích (xem chi tiết phần Hướng dẫn sử dụng các dịch vụ).  Lưu ý:.  Cước hòa mạng (tiếp mạng): Bao gồm SIMCard, cước đấu nối. Giá cước hòa mạng TB trả sau hiện tại là 150.000 đ (đã bao gồm sim 64K)  Cước thuê bao tháng: Được áp dụng chung cho mọi đối tượng thuê bao sử dụng dịch vụ điện thoại di động trả tiền sau.Giá cước TB hiện tại là 66.000 đ/ tháng  Cước cuộc gọi : đơn vị tính cước nhỏ nhất là 1 giây. Cuộc gọi kết nối được tính cước ngay từ giây đầu tiên. Cuộc gọi truy nhập dịch vụ 1260,1268,1269 (dịch vụ truy cập internet qua dial up) có thời gian liên lạc từ >=30 giây mới bị tính cước  Vùng cước: Chỉ tính cước 1 vùng áp dụng từ 01/08/2004: II. SO SÁNH ƯU NHƯỢC ĐIỂM CÁC SẢN PHẨM CỦA MOBIFONE VỚI CÁC MẠNG DĐ KHÁC Thị trường thông tin di động tại Việt Nam hiện nay gồm có 6 nhà khai thác đó là MobiFone, VinaPhone, Viettel, S-Fone, EVN Telecom, HT Mobile. 25 TT Nội dung 1 Tên công ty Công ty Thông tin Di động (VMS) Công ty dịch vụ viễn thông (GPC) Công ty điện thoại di động Viettel (Viettel Mobile) Trung tâm điện thoại di động CDMA Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội 2 Thành lập 16-04-1993 1996 15-10-2004 2001 1995 2001 3 Công nghệ GSM GSM GSM CDMA CDMA CDMA 4 Hệ thống công ty Trực thuộc tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam Trực thuộc tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt nam Trực thuộc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội Được thành lập từ sự hợp tác giữa SPT với công ty SLD theo hình thức Hợp đồng Hợp tác Kinh doanh (BCC) Trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt nam Được thành lập từ Công ty Điện tử Hà Nội (thuộc Thành Phố Hà Nội) và Liên Hiệp khoa học sản xuất công nghệ cao Viễn thông tin học HTI (thuộc Viện khoa học Việt nam) 5 Mã mạng 090-093 091-094 097-098-0168 095 096 092 6 Thị phần (%) 40 31 22 5 0.5 1.5 7 Định vị sản phẩm Sản phẩm chất lượng cao, vùng phủ sóng rộng Sản phẩm chất lượng cao Sản phẩm giá rẻ, chất lượng phủ sóng kém Sản phẩm giá rẻ, chất lượng phủ sóng kém Sản phẩm giá rẻ, chất lượng phủ sóng kém Sản phẩm giá rẻ, chất lượng phủ sóng kém Trả trước  MobiCard  Mobi4U  MobiPlay  MobiQ  VinaCard  Vinatext  VinaDaily  VinaXtra  Tomato  Basic card  Economy  Z60  Bonus  Friend  Speed  Economy & Friend  Dịch vụ GTGT 5U  E-mobile  Điện thoại di động không dây  B-smart  B-saving  B-data  B-easy Trả sau  MobiGold  VinaPhone  Family  Basic+  VPN  Gói cước Data Basic  E-mobile  Điện thoại di động không dây  B-standard  B-business  B-vip  B-data2 26 1. Vinaphone:  Ngày ra đời: Tháng 9/1996  Công nghệ mạng: GSM 900/1800  Mã mạng: 091*094  Vùng phủ sóng: 64/64 tỉnh thành và 100% số huyện trong cả nước  Số trạm BTS (năm 2006): 2.000 trạm  Số lượng thuê bao thực (năm 2006): khoảng 5,3 triệu thuê bao  Website:  Số hỗ trợ KH: 18001091 / Hotline: 091.248.1111 (tính cước)  Thuê bao trả sau: tương tự như thuê bao trả sau của MobiFone. Đây là loại hình thuê bao tháng với mức cước thuê bao 66.000 đ/tháng.  VinaCard: (tương tự MobiCard): là loại hình thuê bao trả trước nạp tiền vào tài khoản để sử dụng, có quy định thời hạn gọi và nghe.  VinaDaily: (tương tự Mobi4U) : loại hình thuê bao trả trước nạp tiền vào tài khoản để sử dụng. Cước thuê bao là 1700đ/ngày, không quy định thời gian sử dụng. Cước gọi của VinaDaily rẻ hơn cước gọi của VinaCard.  VinaText: (tương tự MobiPlay): đây là loại hình thuê bao trả trước nạp tiền vào tài khoản để sử dụng, chỉ được nhắn tin và có quy định thời hạn sử dụng tùy thuộc vào mệnh giá tiền nạp.  VinaXtra: là dịch vụ trả trước được thiết kế đặc biệt cho các đối tượng khách hàng có nhu cầu sử dụng thông tin di động thường xuyên nhưng muốn kiểm soát mức chi tiêu cước phí của mình. Với dịch vụ VinaXtra, thời gian sử dụng của các mệnh giá nạp tiền dài hơn so với các dịch vụ trả trước khác. 2. Viettel  Ngày ra đời: 15/10/2004  Công nghệ mạng: GSM  Mã mạng: 098, 097, 0168  Vùng phủ sóng: 64/64 tỉnh thành  Số trạm BTS (năm 2006): 3000 trạm 27  Số lượng thuê bao (năm 2006): 7,3 triệu (trong đó có khoảng hơn 3 triệu thuê bao thực)  Website: www.viettelmobile.com.vn  Số hỗ trợ KH: 1800098 (gọi từ máy di động Viettel) hoặc 2660198 (gọi từ mạng khác) Trả sau Gói BASIC+: (giống MobiGold) - Thuê bao 59.000Đ/tháng - Mức cước sẽ giảm xuống khi mức tiêu dùng hàng tháng của khách hàng vượt quá mức 300.000 đồng và 500.000 đồng. Có thể giảm xuống tới 1.190 đồng/phút nếu gọi từ 500.000 đồng/tháng trở lên. Gói FAMILY: Gói cước trả sau cho nhóm gia đình, bạn bè. - Khách hàng được hưởng đầy đủ quyền lợi như một thuê bao trả sau Basic+, - Bên cạnh đó còn được miễn phí 15 phút khi gọi cho các thành viên trong nhóm. Gói VPN: Gói cước trả sau cho doanh nghiệp - Dành cho nhóm có tối thiểu 5 thành viên trở lên. - Giảm 40% cước liên lạc giữa các thành viên trong nhóm. Trả trước  Gói ECONOMY: (giống MobiCard) không cước thuê bao tháng, chỉ tính cước cuộc gọi (với cùng mệnh giá thẻ nạp tiền, gói Economy có số ngày sử dụng ngắn hơn MobiCard).  Gói DAILY: Daily là gói trả trước thuê bao ngày (giống Mobi4U) 1.490 đồng/ngày (Mobi4U: 1700 đồng/ngày).  Gói Z60: dành cho các khách hàng có nhu cầu nghe và nhắn tin nhiều hơn gọi. Chỉ cần bỏ ra 60.000 đồng là có thể sử dụng để nghe, nhắn tin, gọi điện cả tháng, tuy nhiên thời lượng gọi của khách hàng chỉ được giới hạn tối đa là 12 phút (khoảng 25.000 VND)/60.000 28 VND. Phù hợp với những khách hàng có thu nhập (khách hàng là sinh viên, học sinh, bà con nông dân,....)  Bộ gói cước FLEXI: bao gồm 3 gói cước:  Friend: Khi bạn muốn gọi nhiều đến một số điện thoại nhất định  Bonus: Khi bạn gọi từ 4.500 đồng/ngày trở lên  Speed: Dùng trả trước với cước gọi trả sau  Gói cước Tomato:  Không giới hạn thời hạn thẻ => Dùng vô thời hạn đến khi tài khoản không còn tiền  Khách hàng có thể thực hiện cuộc gọi hoặc nhắn tin tại bất kỳ thời điểm nào, miễn là trong tài khoản >0 đồng.  Chỉ cần phát sinh 1 cuộc gọi đến hoặc gọi đi trong vòng 3 tháng  Không cước hòa mạng, không cước thuê bao tháng. 3. S-Fone  Ngày ra đời: 1/7/2003  Công nghệ mạng: CDMA  Mã mạng: 095  Vùng phủ sóng: 64/64 tỉnh thành  Số trạm BTS (năm 2006): 850 trạm  Số lượng thuê bao (năm 2006): 1,3 triệu (trong đó có 0,9 triệu thuê bao thực)  Website: www.sfone.com.vn  Số hỗ trợ KH: 1800095 / 095.336.7003 (tính cước) Trả sau Gói Standard: cước TB tháng 55.000 vnđ/tháng Gói Free 1: cước TB tháng 180.000 vnđ/tháng. Miễn phí tất cả các cuộc gọi nội địa đến một số thuê bao S-Fone khác đã được đăng ký trước. Gói VIP: cước TB tháng 400.000 vnđ/tháng. Miễn phí 300 phút/tháng cho các cuộc gọi nội địa trong nội mạng di động CDMA và ra các mạng khác. 29 Trả trước Gói Smile:  Thuê bao ngày: 1.890 đ/ngày.  Miễn phí 60 phút gọi nội mạng. Hết thời lượng gọi miễn phí, cước gọi nội mạng bằng mức cước cơ bản của gói cước. Giảm 50% cước gọi ngoại mạng. Trong thời gian từ 16:00 đến 24:00, tất cả cuộc gọi nội mạng và ngoại mạng của thuê bao Smile đều có mức cước bằng mức cước cơ bản của gói cước Gói Forever Couple:  Thuê bao ngày: 1.490 vnđ/ngày  Gọi và nhắn tin miễn phí đến một thuê bao S-Fone khác đã đăng ký trước.  Không giới hạn thời hạn nghe. Gói Daily:  Thuê bao ngày: 1.450 đ/ngày  Giảm 50% cho các cuộc gọi trong thời gian từ 8 giờ tối đến 7 giờ sáng hôm sau, cho các cuộc gọi trong ngày thứ bảy, Chủ nhật và ngày Lễ. Gói Happy:  Thuê bao ngày: 1.950 đ/ngày  02 tin nhắn miễn phí /ngày  Giảm giá đặc biệt vào buổi tối và cuối tuần Gói 4M:  Thuê bao ngày: 1.490 đ/ngày  Gọi tới 3 số thuê bao S-Fone đăng ký trước với chi phí 1000đ/cuộc (thời lượng tối đa 10 phút/cuộc gọi)  Miễn phí gửi tin nhắn vào ngày Chủ nhật và miễn phí thoại từ 0:00 đến 7:00 sáng trong tất cả các ngày đến 3 số thuê bao S-Fone đăng ký trước Gói Forever:  Không giới hạn thời hạn gọi và thời hạn nghe. Cộng thêm 10% mệnh giá thẻ cào của lần nạp tiền tiếp theo (Bất kỳ mệnh giá thẻ nào). Thuê bao phải có ít nhất một cuộc gọi (Trừ cuộc gọi miễn phí) hoặc nghe trong một năm nào đó. Gói Friend:  Giảm 55% cước cuộc gọi khi khách hàng gọi 2 số thuê bao di động, cố định thường xuyên đã đăng ký trước Gói Economy:  Cước gọi rẻ hơn gói Forever và Friend 12,5%  Ba gói cước này không trả cước TB mà chỉ tính cước sử dụng (giống MobiCard) và giảm 30% cho các cuộc gọi trong thời gian từ 23 giờ đến 7 giờ sáng hôm sau trong tất cả các ngày, và cuộc gọi từ 7h đến 23h các ngày lễ, Chủ Nhật. Truyền dữ liệu Data Basic:  Cước phí: 400.000đ/tháng  Mức sử dụng cho phép: 4,0 GB dữ liệu/tháng  Cước kết nối ban đầu: 150.000đ/tháng Data Option (Dành cho thuê bao trả sau): 30  Cước phí: 200.000đ/tháng  Mức sử dụng cho phép: 1,5 GB dữ liệu/tháng đối với dịch vụ Internet hoặc 1,0GB dữ liệu đối với dịch vụ S-WAP. 4. EVN Telecom  Ngày ra đời: 15/5/2006  Công nghệ mạng: CDMA 2000 - 1X EV-DO  Mã mạng: 096  Vùng phủ sóng: 64/64 tỉnh thành  Số trạm BTS (năm 2006): 1.700 trạm  Số lượng thuê bao (năm 2006): 0,5 triệu thuê bao  Website: www.enet.vn  Số hỗ trợ KH: 2232323 (gọi từ máy của EVN) hoặc 0906309096 (tính cước) Thuê bao trả sau: Tương tự thuê bao trả sau của MobiFone. Cước thuê bao 55.000đ/tháng. Thuê bao trả trước: Tương tự MobiCard. Cứ mỗi một triệu đồng (1.000.000đ) nạp thêm vào tài khoản (tính tổng số thẻ nạp) KH sẽ được cộng thêm 100.000đ 5. HT Mobile  Ngày ra đời: 15/1/2007  Công nghệ mạng: CDMA 2000 - 1X EV-DO  Mã mạng: 092  Vùng phủ sóng: 64/64 tỉnh thành  Số trạm BTS (năm 2006): 540 trạm  Website: www.htmobile.com.vn  Số hỗ trợ KH:123 (Miễn phí, chỉ gọi từ HT Mobile) hoặc 0922.123.123 (tính cước) Trả sau  B-Standard : dịch vụ thuê bao trả sau, trả cước theo mức độ sử dụng của khách hàng. Cước thuê bao 50.000 đ/tháng. Gói cước này phù hợp với đối tượng khách hàng có mức tiêu dùng trong tháng khoảng 130.000 đ đến 300.000 đ. 31  B-Vip: Không tính cước thuê bao tháng. Với gói cước này, khách hàng trả mức cước trọn gói 500.000 đ/tháng và được phép gọi 500 phút miễn phí cả nội mạng và ngoài mạng. Gói cước này phù hợp với đối tượng khách hàng có mức tiêu dùng trong tháng từ 500.000 đ trở lên. Cấu trúc sản phẩm HT Mobile Trả sau Trả trước B-Standard B-Vip B-Coporate B-Data2 B-Smart B-Easy B-Saving B-Business HT Mobile B-Data  B-Bussiness : Không tính cước thuê bao tháng. Với gói cước này, khách hàng trả mức cước trọn gói 300.000 đ/tháng và được phép gọi 250 phút miễn phí cả nội mạng và ngoài mạng. Gói cước này phù hợp với đối tượng khách hàng có mức tiêu dùng trong tháng từ 300.000 đ đến 500.000 đ.  B-Corporate : Cước hòa mạng, cước thuê bao tháng và cước gọi đặc biệt là cước gọi nội nhóm thấp. Gói cước này dành cho khách hàng là các công ty, tổ chức có từ 5 thuê bao trả sau của HT Mobile trở lên (cước thuê bao 30.000 đ/tháng)  B-Data 2 : áp dụng với thuê bao chỉ có nhu cầu sử dụng dịch vụ truyền dữ liệu. Với mức cước thuê bao 300.000 đ/tháng khách hàng được miễn phí 300 Mbyte truy cập Internet công nghệ 1x, EVDO (bao gồm cả tải về và gửi đi). Trả trước  B-Smart (Nhắn tin nội mạng miễn phí) : Đây là gói cước trả trước với cước thuê bao hàng tháng là 20.000 đ. Khách hàng được hưởng những lợi ích sau:  Nhắn tin nội mạng miễn phí vào tất cả các ngày trong tuần  Gọi nội mạng miễn phí vào tất cả các ngày thứ 7 và Chủ nhật.  B- Easy : Không giới hạn thời gian gọi (với điều kiện khách hàng phải có ít nhất một cuộc gọi đến hoặc một cuộc gọi đi có tính cước trong vòng 6 tháng.  B-Saving: Là gói cước thuê bao theo ngày với mức cước thuê bao là 1.500 đ/ngày. Gói cước này có giá cước cuộc gọi thấp như thuê bao trả sau và phù hợp với đối tượng khách hàng có mức tiêu dùng trên 130.000 đ/tháng.  B-Data: là gói cước trả trước phù hợp với khách hàng có nhu cầu truy nhập Internet mọi lúc mọi nơi với tốc độ cao.  Cước thuê bao: 20.000đ/tháng  Cước dịch vụ truyền dữ liệu: 2đ/kbyte 32 ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC NHÀ KHAI THÁC MẠNG Nhà cung cấp Ưu điểm Nhược điểm Vinaphone - Có sự bảo trợ của VNPT - Ra đời sớm thứ 2 tại Việt Nam nên tranh thủ xây dựng được lượng KH ổn định - Phủ sóng và phân phối rộng khắp nhờ mạng lưới bưu điện huyện, xã - Hạch toán phụ thuộc, không thích ứng nhanh và phản ứng linh hoạt trước sự thay đổi của thị trường - Thương hiệu phát triển chưa đồng bộ - Chăm sóc KH còn yếu - Phục vụ KH chưa chuyên nghiệp - Không tự quyết định được giá cước - Không có nhiều gói cước cho KH lựa chọn. Viettel - Tự quyết định được giá cước: mức cước rẻ nên nhanh chóng thu hút được KH - Sử dụng cùng công nghệ GSM nên có thể thu hút khách hàng của Mobifone và Vinaphone. - Quảng cáo có hiệu quả, các chương trình khuyến mãi lớn. - Tập trung khai thác các vùng thị trường trọng điểm về kinh tế - Thích ứng nhanh với thay đổi của thị trường - Có chiến lược kinh doanh và truyền thông hợp lý xoay quanh 3 yếu tố “To- Tốt – Rẻ” - Công tác chăm sóc KH còn hạn chế - Công tác thu cước gặp nhiều khó khăn - Các dịch vụ GTGT chưa phát triển đa dạng - Mang tính đẳng cấp thấp: giá rẻ S-Fone - Có thể tự quyết định giá cước dịch vụ. - Quảng cáo hiệu quả - Tập trung khai thác các vùng thị trường trọng điểm về kinh tế - Hạch toán độc lập - Tận dụng lợi thế của công nghệ CDMA triển khai các dịch vụ gia tăng đa dạng - Vùng phủ sóng chưa rộng khắp toàn quốc. - Máy đầu cuối sử dụng chưa thuận tiện, dịch vụ roaming bị hạn chế - Công tác chăm sóc khách hàng còn hạn chế EVN Telecom - Có cơ sở hạ tầng khắp toàn quốc có thể hỗ trợ cho kinh doanh dịch vụ viễn thông - Chi phí xây dựng mạng lưới viễn thông thấp sẽ tạo điều kiện cho EVN Telecom cung cấp dịch vụ viễn thông với giá cước rẻ hơn các đối thủ kinh doanh khác - Ra đời sau, có thể đi tắt đón đầu và học hỏi nhiều kinh nghiệm của các mạng trước về chiến lược phát triển kinh doanh - Tự quyết định được giá cước - Tham gia thị trường sau nên có thể gặp khó khăn trong công tác phát triển thuê bao - Sự khác biệt thấp so với các mạng CDMA khác, khó cạnh tranh - Công tác chăm sóc KH chưa có bề dày - Dịch vụ còn hạn chế, ít gói c- ước để KH lựa chọn - Hạn chế trong dịch vụ chuyển vùng Quốc tế với các mạng 33 GSM trên thế giới. HT Mobile - Triển khai sau nên có thể ứng dụng ngay công nghệ hiện đại nhất. - Đầu tư khai thác các vùng kinh tế trọng điểm - Tự quyết định giá cước - Nhiều gói cước đa dạng để KH lựa chọn - Khuyến mại lớn, hấp dẫn - Tham gia thị trường sau nên sẽ gặp khó khăn trong công tác phát triển thuê bao. - Chưa có bề dày kinh nghiệm trong phục vụ, chăm sóc khách hàng - Dịch vụ còn hạn chế - Hạn chế trong dịch vụ chuyển vùng QT với các mạng GSM trên thế giới I. III. CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ÁP DỤNG CHO CÁC SẢN PHẨM CỦA MOBIFONE 1. Thuê bao trả sau MobiGold 1.1. Công tác bán hàng 1.1.1 Quy định chung khi thực hiện các thủ tục bán hàng. Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin di động trả sau MobiGold, cần liên hệ với các Trung tâm giao dịch Điện thoại di động, Trung tâm dịch vụ khách hàng, đội BHTT và các đại lý để được hướng dẫn đóng phí và thực hiện các thủ tục theo qui định: - Cá nhân: đứng tên trên hợp đồng phải đủ 18 tuổi trở lên (tính theo tháng) - Đối với công ty: phải do người đại diện theo pháp luật ký tên (nếu người khác ký tên phải có giấy ủy quyền) - Các loại giấy tờ: theo yêu cầu có thể là bản chính (GDV sẽ tự đối chiếu và photo) hoặc bản sao có công chứng (hiệu lực công chứng là không quá sáu tháng kể từ ngày công chứng, tính đến thời điểm ký hợp đồng) - Hợp đồng: được lập thành hai bản, chuyển một bản cho KH bằng phương pháp trao trực tiếp và một bản lưu. - Trường hợp QLHS xác nhận thuê bao đã có hồ sơ lưu trữ hợp lệ tại QLHS (do đã ký hợp đồng trước đây) thì KH không cần nộp hộ khẩu hay giấy phép (GDV sẽ ghi trên hợp đồng mới là quản lý theo hợp đồng số../ thuê bao ..) - Chủ thuê bao là các đối tượng nước ngoài có thể sử dụng hợp đồng Tiếng Anh theo đề nghị của KH. - Trường hợp KH đó đang đứng tên các số thuê bao khác và một trong những số thuê bao này đang trong tình trạng chặn thông tin do nợ cước thì không được ký tiếp hợp đồng mới. Thủ tục cho khách hàng hòa mạng mới i, Chủ thuê bao là cá nhân.  Chủ thuê bao là người Việt Nam: Kể từ ngày 15/8/2007 khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ thuê bao trả sau không cần phải mang theo hộ khẩu. Khi đăng ký hòa mạng trả sau, khách hàng chỉ cần mang theo chứng minh thư nhân dân và ký hợp đồng sử dụng dịch vụ: + Chứng minh nhân dân + Ký hợp đồng, phiếu cung cấp dịch vụ, biên bản thỏa thuận hạn mức sử dụng + Đóng phí hoà mạng theo qui định Những giấy tờ có thể thay thế CMND 34 - Chứng minh ngành cho cấp bậc sĩ quan của Công an, Quân đội (còn thời hạn) - Bằng lái xe, thẻ nhà báo còn hiệu lực, thẻ Đảng, bằng Tốt nghiệp Đại học, Hộ chiếu còn thời hạn Lưu ý: Tất cả các giấy tờ thay thế CMND, passport và visa phải có ảnh và đóng dấu giáp lai trên ảnh.  Chủ thuê bao là người nước ngoài: - Hộ chiếu, Giấy bảo lãnh của ÐSQ hoặc cơ quan đại diện hợp pháp tại VN (không cần đóng tiền đặt cọc) - Ký hợp đồng và phiếu cung cấp dịch vụ, biên bản thoả thuận hạn mức sử dụng - Đóng phí hoà mạng theo qui định. hoặc - Hộ chiếu có Visa còn thời hạn ít nhất 2 tháng trở lên (tính đến thời điểm đăng ký) Ðặt cọc: 3.000.000 đ - Ký hợp đồng, phiếu cung cấp dịch vụ phụ, biên bản thoả thuận hạn mức sử dụng - Đóng phí hoà mạng theo qui định ii, Chủ thuê bao là công ty a) Doanh nghiệp nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp: - Ký tên, đóng dấu vào hợp đồng và phiếu cung cấp dịch vụ - Đóng phí hoà mạng theo qui định b) Công ty, tổ chức nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài, công ty liên doanh, công ty 100% vốn nước ngoài: - Ký tên, đóng dấu vào hợp đồng và phiếu cung cấp dịch vụ - Giấy phép hoạt động hoặc giấy phép thành lập liên doanh hoặc giấy phép đầu tư, hoặc giấy đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam (có địa chỉ văn phòng) do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp. - Đóng phí hoà mạng theo qui định. c) Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, cửa hàng tư nhân, HTX: - Ký tên, đóng dấu vào hợp đồng và phiếu cung cấp dịch vụ - Giấy phép kinh doanh (có danh sách thành viên) - Đóng phí hoà mạng theo qui định. d) Hộ kinh doanh cá thể: - Ký tên, đóng dấu vào hợp đồng và phiếu cung cấp dịch vụ. - Giấy phép kinh doanh - CMND của chủ hộ kinh doanh cá thể - Đóng phí hòa mạng theo qui định e) Các cơ quan ngoại giao (được miễn thuế VAT): Các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, chủ thuê bao là đứng đầu các tổ chức này - Ký tên, đóng dấu vào hợp đồng và phiếu cung cấp dịch vụ - Giấy chứng nhận đối tượng thuộc diện hưởng ưu đãi miễn thuế GTGT đối với dịch vụ thông tin di động do Vụ lễ tân - Bộ Ngoại giao cấp (bản chính hoặc bản sao có đóng dấu). Chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan thuộc đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ. - Giấy chứng nhận miễn thuế GTGT bao gồm nội dung:  Tên, địa chỉ tại Việt Nam của đối tượng hưởng ưu đãi  Tên, dịch vụ được miễn trừ thuế VAT  Tên, tổ chức cung cấp dịch vụ - Đóng phí hòa mạng theo quy định 35 f) Doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp: - Ký tên, đóng dấu vào hợp đồng và phiếu cung cấp dịch vụ - Giấy phép đầu tư do Bộ kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý Khu công nghiệp tại tỉnh, thành phố cấp vẫn còn hiệu lực. - Bản sao Giấy phép đầu tư có công chứng hoặc xác nhận của Ban quản lý khu công nghiệp không quá 3 tháng tính đến ngày hòa mạng - Áp dụng thuế VAT như thông thường. - Đóng phí hòa mạng theo quy định g) Doanh nghiệp thuộc khu chế xuất: - Ký tên, đóng dấu vào hợp đồng và phiếu cung cấp dịch vụ - Giấy phép đầu tư do Bộ kế hoạch và đầu tư hoặc Bản quản lý khu chế xuất tại tỉnh, thành phố cấp vẫn còn hiệu lực - Bản sao Giấy phép đầu tư có công chứng hoặc xác nhận của Ban quản lý khu chế xuất không quá 3 tháng tính đến ngày hòa mạng - Áp dụng thuế VAT với mức thuế suất 0%. - Đóng phí hòa mạng theo quy định Lưu ý: Người ký tên vào hợp đồng là người đại diện pháp luật cho doanh nghiệp, hoặc người có giấy ủy quyền của người đại diện pháp luật. 1.1.2 Thủ tục cho K/H chuyển từ mạng GSM khác sang mạng MobiFone i, Thuê bao trả sau mạng GSM khác chuyển sang trả sau mạng MobiFone - Nộp bản thanh lý hợp đồng. - Nộp hoá đơn gốc hoặc giấy xác nhận đã thanh toán cước và trả lại simcard. - Miễn phí tiếp mạng, phí chuyển đổi - Phí mua sim : SIM 16K: 25000đ, SIM 64K: 50.000đ - Làm thủ tục như khách hàng đăng ký thuê bao MobiGold mới. - Trường hợp chủ thuê bao khi chuyển sang có nhu cầu cho người khác đứng tên thì viết giấy đồng ý và nộp bản pho to CMND (GDV photo từ bản chính hoặc bản photo có công chứng trong vòng 6 tháng) - Áp dụng tại các cửa hàng, đội BHTT, đại lý chuyên MobiFone ii, Thuê bao trả trước mạng GSM khác chuyển sang trả sau mạng MobiFone. Khách hàng làm thủ tục như thuê bao hòa mạng mới 1.1.3 Thủ tục chuyển hình thức trả trước sang trả sau. i, Quy định chuyển hình thức từ trả trước sang trả sau - Giảm trừ tiền sim card: simcard 16K : 25.000đ, simcard 64K: 50.000đ (CV: 2610/KH- BH&M ngày 18/7/2005) - Được bảo lưu số tiền hiện có trong tài khoản để trừ dần cho đến hết vào cước hàng tháng (ngay cả khi bị Deact đối với MobiCard) - Khách hàng ký hợp đồng MobiGold với thủ tục như hòa mạng mới - Đối với các TH được miễn giảm: Cam kết sử dụng liên tục 6 tháng và thời gian giữa 2 lần chuyển đổi là 1 năm - Trong TH KH chưa sử dụng hết 6 tháng cam kết mà có nhu cầu chuyển chủ quyền thì KH mới phải cam kết sử dụng ít nhất hết 6 tháng của chủ cũ đã cam kết (CV 1109/BHM ngày 22/10/2004) - Thanh toán cước hòa mạng (sau khi trừ tiền sim) theo các trường hợp ở bảng sau : Thuê bao trả trước chuyển sang thuê bao trả sau Lấy sim cùng loại 16K -> 64K - TB trả trước dùng liên tục từ 12 tháng trở lên cho đến thời điểm chuyển đổi không bị chặn 2 chiều (được Miễn phí Miễn phí 36 giảm 100% cước hòa mạng) - TB trả trước dùng liên tục từ 06 tháng trở lên cho đến thời điểm chuyển đổi không bị chặn 2 chiều (giảm 50% cước hòa mạng) 50.000 đ 62.500 đ - Những trường hợp còn lại (không được miễn giảm cước hòa mạng) 100.000 đ 125.000 đ Lưu ý: - Trong thời điểm hiện nay, thuê bao trả trước đang sử dụng simcard 16K chuyển sang thuê bao trả sau được cấp simcard 64K mà không phải đóng thêm 25.000đ. (CV 1299/KH- BH&M ngày 11/4/2006) - Thuê bao trả trước đang sử dụng sim 64K chuyển sang thuê bao trả sau được thay sim 64K miễn phí - Được chuyển ngay cả khi đang trong thời hạn giữ số. - Trường hợp trên dữ liệu chưa quản lý tên khách hàng hoặc tên chưa đúng, khách hàng cần đọc ra 5 số thường gọi trong 2 tháng gần nhất và viết cam kết chịu trách nhiệm để cập nhật lại đúng tên khách hàng trước khi chuyển hình thức sử dụng mới. ii, Thủ tục cho thuê bao trả sau chuyển sang trả trước nay chuyển lại dùng trả sau Nếu trước đây khách hàng là thuê bao trả tiền sau chuyển sang sử dụng thuê bao trả tiền trước nay lại có nhu cầu sử dụng lại dịch vụ trả tiền sau thì phần cước hoà mạng khách hàng phải trả sẽ tuỳ thuộc vào thời gian kể từ ngày đăng ký dịch vụ trả tiền trước cho đến ngày chuyển đổi lại, sang dịch vụ trả tiền sau. Quy định như sau: - Bảo lưu số tiền hiện có trong tài khoản để trừ dần cho đến hết vào cước hàng tháng - Cước hòa mạng khách hàng phải trả sẽ tùy thuộc vào thời gian kể từ ngày đăng ký dịch vụ trả tiền trước cho đến ngày chuyển đổi lại sang dịch vụ trả tiền sau:  Dưới 1 năm: Miễn phí 100%  Trên 1 năm đến 1,5 năm: * Miễn 100%: Hoạt động liên tục > 1 năm (không có thời gian bị khóa 2 chiều) * Giảm 50%: Nếu không thỏa mãn điều kiện trên  Trên 1,5 năm đến 2 năm: * Miễn 100%: Hoạt động liên tục > 1 năm (không có thời gian bị khóa 2 chiều) * Giảm 50%: Hoạt động liên tục > 6 tháng (không có thời gian bị khóa 2 chiều) * Giảm 30%: Nếu không thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện trên  Trên 2 năm: * Miễn 100%: Hoạt động liên tục > 1 năm (không có thời gian bị 2 chiều) * Giảm 50%: Hoạt động liên tục > 6 tháng (không có thời gian bị 2 chiều) * Thanh toán 100%: Nếu không thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện trên - Điều kiện đối với các TH được miễn giảm: Khách hàng ký hợp đồng, cam kết sử dụng liên tục trong 6 tháng. Lưu ý: KH chỉ được hưởng chính sách miễn giảm khi chuyển đổi Trả Sau F  Trả Trước C  Trả Sau F 01 lần. (KH chuyển đổi FCF hoặc CFCF thì sẽ được áp dụng chính sách trên. Trường hợp KH chuyển đổi FCFCF thì nếu lần đầu đã được hưởng chính sách miễn giảm thì lần sau sẽ không được nữa) 1.1.4 Thủ tục về dịch vụ cho thuê SIMCARD và máy ĐTDĐ i, Đối với KH thuê máy và SIMCARD - Ký hợp đồng thuê máy và sim card - GDV cung cấp đầy đủ các giấy tờ như ký hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ điện thoại di động MobiFone - Ðặt cọc tiền thuê máy và ứng trước cước thông tin theo qui định hiện hành. 37 ii, Đối với KH thuê SIM - Làm hợp đồng như thuê máy - Ứng trước cước thông tin theo qui định hiện hành Lưu ý: Cước thuê sim và máy được áp dụng theo giá qui định hiện hành. (hiện nay, với KH thuê sim MobiFone, công ty sẽ không tính tiền thuê bao tháng mà tính thuê bao ngày 23.000đ/ngày.) 1.2. CÔNG TÁC SAU BÁN HÀNG 1.2.1 Quy định chung. Trong quá trình sử dụng dịch vụ, khi phát sinh các nhu cầu như chuyển chủ quyền, thay đổi các thông tin về dữ liệu, dịch vụ, thay sim ..., KH cần liên hệ với các Trung tâm giao dịch điện thoại di động, Trung tâm dịch vụ khách hàng, đội BHTT và các đại lý chuyên MobiFone để được hướng dẫn đóng phí và thực hiện các thủ tục theo qui định. Khi đến liên hệ KH cần mang theo các lọai giấy tờ theo qui định chung như sau: i, Chủ thuê bao là cá nhân - Ðúng chủ thuê bao: Mang theo CMND và hợp đồng cung cấp sử dụng ĐTDĐ. - Người đi thay: + Giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương (ghi rõ dịch vụ yêu cầu) + Giấy CMND của người được ủy quyền. + Hợp đồng cung cấp dịch vụ ii, Chủ thuê bao là công ty Phiếu yêu cầu thay đổi dịch vụ điện thoại di động có ký tên, đóng dấu của Công ty, Cơ quan. Hoặc Giấy giới thiệu của Công ty + CMND của người được giới thiệu. Lưu ý: Các trường hợp thuê bao trả trước không đúng dữ liệu nhưng có nhu cầu thay sim, thay đổi dịch vụ phụ, khiếu nại về cước … cần hoàn thiện dữ liệu chủ thuê bao để thực hiện nghiệp vụ. KH có thể đọc ra 5 số thường gọi trong 2 tháng gần nhất và làm giấy cam kết chịu trách nhiệm nếu có phát sinh khiếu nại để được linh động giải quyết. 1.2.2 Chặn nối thông tin i, Chặn thông tin a) Chặn thông tin do mất máy - Trường hợp khách hàng yêu cầu tại các cửa hàng, TTDVKH, hoặc BHTT:  Thủ tục : Theo qui định chung đã nêu trên - Trường hợp khách hàng báo mất máy qua 18001090  Nếu là cá nhân: Cung cấp số thuê bao, tên thuê bao, CMND (Nếu khách hàng mất CMND có thể hỏi một vài thông tin khác như số Hộ khẩu. Ðịa chỉ thuê bao và địa chỉ thanh toán cước), ghi nhận tên người gọi & số điện thoại gọi đến  Nếu là công ty: Cung cấp số thuê bao, tên công ty, địa chỉ công ty Lưu ý: thông báo cho khách hàng biết: 18001090 chỉ chặn tạm thời hướng gọi đi nên vẫn phát sinh cước thuê bao >> hướng dẫn khách hàng ngày hôm sau nên đến các điểm giao dịch của VMS để hoàn tất thủ tục chặn thông tin hai chiều. b) Chặn thông tin do khách hàng yêu cầu tại các cửa hàng, TTDVKH, BHTT:  K/h có thể yêu cầu chặn thông tin 1 chiều hoặc 2 chiều tùy nhu cầu sử dụng  Thủ tục như qui định chung  Miễn phí  KH thanh toán hết cước của thông báo cước đã phát hành gần nhất (có cam kết trả hết phần cước còn lại) hoặc thanh toán hết cước đến thời điểm tạm khoá. 38  Thời gian chặn tối đa : 3 tháng. Quá thời gian này công ty sẽ đơn phương cắt huỷ thuê bao ra khỏi mạng.  Trường hợp KH chặn 1 chiều: KH vẫn phải thanh toán cước thuê bao tháng theo qui định (66.000đ/tháng).  Trường hợp KH chặn 2 chiều: không phải đóng cước thuê bao tháng  Ghi chú: Khách hàng chặn thông tin 1 chiều do không có nhu cầu sử dụng có thể đăng ký dịch vụ SMS ii, Nối lại thông tin a) Nối lại thông tin trong thời gian quy định: - Thủ tục như qui định chung - Đóng hết nợ cước còn tồn khi cắt thông tin (nếu có) - Miễn phí mở lại thông tin Lưu ý: - Trong các trường hợp LĐTT yêu cầu mở lại thông tin khi KH thanh tóan cước, nếu quá 10 ngày kể từ ngày mở thông tin mà KH vẫn chưa thanh toán P.TTCP chặn lại và báo cáo với lãnh đạo. - Mở thông tin khi khách hàng khiếu nại không nhận được thông báo cước, không có nhân viên đến thu cước, hoặc đã thanh tóan nhưng chưa được mở .... ACE mở lại thông tin, báo danh sách cho PTTCP để phòng TTCP theo dõi, và chặn lại thông tin nếu sau 3 ngày mà khách hàng vẫn tiếp tục không thanh tóan. - Trường hợp KH bị chặn thông tin 2 chiều đã thanh tóan hết cước nợ nhưng yêu cầu không mở thông tin do không có nhu cầu hoặc đứng tên hộ ...KH điền và ký tên vào phảiếu yêu cầu thay đổi dịch vụ ĐTDĐ Thực hiện nghiệp vụ tạm khóa b) Nối lại thông tin khi thuê bao đã cắt hủy. - Nối lại thông tin khi thuê bao đã cắt huỷ (do nợ cước, do tạm khóa quá hạn, do KH yêu cầu cắt hủy) - Thanh toán hết các khoản nợ cũ (nếu có) - Ký lại hợp đồng mới, cam kết sử dụng dịch vụ ít nhất trong 6 tháng liên tục - Khi đến làm thủ tục khôi phục lại, khách hàng (chủ cũ) phải xuất trình các giấy tờ sau (Hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ thông tin di động MobiFone cũ (nếu có), Bản thanh lý hợp đồng (nếu có). Nếu khách hàng không còn hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ TTDĐ thì phải xuất trình các giấy tờ khách như CMND, bản sao hộ khẩu để chứng minh khách hàng đã sử dụng dịch vụ MF. - Cước hoà mạng: khách hàng phải trả tuỳ thuộc vào thời gian kể từ ngày chấm dứt hiệu lực hợp đồng đến ngày khôi phục sử dụng lại dịch vụ. Cụ thể như sau:  Từ 06 tháng trở xuống: Được miễn cước hoà mạng theo qui định hiện hành, được giữ số thuê bao  Trên 06 năm đến 1 năm: Được miễn cước hoà mạng theo qui định hiện hành  Từ 01 năm đến 1.5 năm Được giảm 50% phí hoà mạng và miễn phí mở máy  Trên 1,5 năm đến 2 năm: Được giảm 30% cước hoà mạng và miễn phí mở máy  Trên 2 năm: Phải trả 100% cước hoà mạng như đăng ký mới 1.2.3 Thay đổi dịch vụ GTGT, địa điểm thanh toán - Thủ tục: theo qui định chung. - Điền đầy đủ thông tin và ký vào phiếu yêu cầu thay đổi dịch vụ . - Phí đăng ký: Miễn phí (FAX, DATA và Voicemail sau 2 tháng KH không sử dụng sẽ bị cắt dịch vụ) 39 - Tiền đặt cọc: Không có (trừ dịch vụ roaming quốc tế áp dụng đặt cọc 5 triệu đồng cho đối tượng cá nhân thanh toán bằng tiền mặt. Tiền đặc cọc sẽ được hoàn trả cho KH sau 1 tháng kể từ ngày KH cắt dịch vụ chuyển vùng Quốc tế và thuê bao đang trong tình trạng bình thường, không bị chặn do Nợ cước) 1.2.4 Thủ tục đề nghị tính thuế suất 0% đối với Doanh nghiệp thuộc KCX i, Đối với thuê bao mới: Giống như quy định đối với thuê bao hòa mạng mới, đối tượng là Doanh nghiệp thuộc KCX. ii, Đối với thuê bao cũ: - Giấy phép đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý KCX tại tỉnh, thành phố cấp vẫn còn hiệu lực hoặc là bản sao có công chứng hoặc xác nhận của Bản lý KCX. - Bản sao Giấy phép đầu tư có công chứng hoặc xác nhận không quá 3 tháng tính đến ngày hòa mạng. - Công văn đề nghị tính thuế suất 0% cứoc thông tin di động (Theo mẫu đính kèm) iii, Đối với thuê bao trước đây đang được giảm nhưng sau đó có quy định không được giảm thuế, thì hiện nay KH không cần phải làm thủ tục giảm nữa mà sẽ được tự động khấu trừ (kiểm tra dữ liệu: Loại thuê bao – EXP) 1.2.5 Chuyển chủ quyền i, Phía chuyển chủ quyền (chủ cũ) - Cá nhân: Mang theo CMND, đóng hết cước, ký vào bản thanh lý hợp đồng, biên bản chuyển chủ quyền. - Người đi thay: Có CMND của người đi thay, giấy uỷ quyền có xác nhận của chính quyền địa phương ghi rõ nội dung chuyển chủ quyền và số máy - Công ty: Công ty đóng dấu, ký tên vào bản thanh lý hợp đồng và biên bản chuyển chủ quyền, hoặc người đi làm thủ tục phải có CMND và giấy giới thiệu của công ty với nội dung CCQ và số máy cụ thể. ii, Phía nhận chuyển chủ quyền (chủ mới ) - Ký vào biên bản chuyển chủ quyền. - Làm thủ tục hòa mạng như một thuê bao mới. - Phí dịch vụ: 50.000đ - Thu simcard cũ, cấp 1 sim card mới, Nếu không nộp lại sim cũ thì thu SIM 16k: 25.000đ, SIM 64k: 50.000đ (sim 2 số 100.000đ) Lưu ý: - Thời gian cắt thông tin để cập nhật hết cước của chủ cũ: Các ngày đầu tháng, thứ bảy,CN, hoặc ngày không xem được cước nóng thì có thể hẹn KH ngày hôm sau. Chủ cũ sẽ phải thanh toán hết cước đến thời điểm chuyển chủ quyền và chuyển sang cho chủ mới. - Thuê bao đang tạm khoá (không do nợ cước) chuyển chủ quyền không cần làm thủ tục mở lại thông tin. - Trường hợp khách hàng muốn chuyển chủ quyền nhưng chủ thuê bao cũ đã mất, đi nước ngoài, công ty giải thể, thuyên chuyển công tác khác ...Chủ mới có giấy tờ pháp lý để chứng minh về việc không thể liên hệ với chủ cũ, cung cấp hóa đơn thanh tóan cước 3 tháng gần nhất, liệt kê các số đã gọi ...., viết cam kết và thực hiện thủ tục như một thuê bao mới. - Thuê bao đã đi nước ngoài, đi tù chuyển chủ quyền phải có xác nhận của cơ quan công an, người yêu cầu có CMND + hộ khẩu + cam kết chịu trách nhiệm nếu có khiếu nại. - Chủ thuê bao chết phải có giấy tờ chứng tỏ việc này (hộ khẩu xoá tên với lý do chết, giấy chứng tử, đơn xin mai táng, phảiếu khám nghiệm tử thi..) người yêu cầu có CMND + hộ khẩu + cam kết chịu trách nhiệm nếu có khiếu nại. - Trường hợp trước đây nhờ người khác đứng tên hộ, nay có nhu cầu đứng tên thuê bao: người yêu cầu có CMND + hộ khẩu + chứng từ chứng minh chủ máy (3 hoá đơn thanh toán cước, số chi tiết...) + cam kết chịu trác nhiệm nếu có khiếu nại. 40 - Trong trường hợp thuê bao trả trước chuyển sang thuê bao trả sau được miễn giảm cước tiếp mạng phải sử dụng ít nhất liên tục 6 tháng, Nếu KH có nhu cầu chuyển chủ quyền khi chưa sử dụng hết 6 tháng cam kết thì có thể chuyển được nếu KH mới phải cam kết sd ít nhất hết 6 tháng của chủ cũ đã cam kết (CV 1019/BHM ngày 13/10/2004) 1.2.6 Đổi tên thuê bao i, Quy định chung. - KH đổi tên thuê bao phải ký kết lại bộ hợp đồng mới, ghi rõ loại hợp đồng đổi tên và giữ nguyên SIM Card - KH đổi tên thuê bao giữ nguyên mã KH (mã tính cước) trên hệ thống tính cước và quản lý KH và KH mới chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ cước phí phát sinh bao gồm cả cước của KH cũ (nêu có) - Hợp đồng đổi tên thuê bao đươc làm thành 2 bộ: 1 bộ giao cho KH, 1 bộ nộp về tổ đấu nối hồ sơ đúng thời hạn qui định đối với hợp đồng thuê bao phát triển mới - Hồ sơ hợp đồng đổi tên được lưu giữ cùng hợp đồng thuê bao cũ cho đến khi thuê bao huỷ khỏi mạng ii, Đối tượng áp dụng. - KH là tổ chức: DNNN, đơn vị hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp tư nhân, Cty TNHH, Cty cổ phần, văn phòng đại diện, Cty 100% vốn nước ngoài, Cty liên doanh v v ... có nhu cầu thay đổi tên doanh nghiệp do thay đổi thành phần, cơ cấu v v ...được thể hiện trên quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền - KH là cá nhân: Là KH thực tế đang sử dụng số thuê bao nhưng đứng tên trên hợp đồng là KH khác nay có nhu cầu đổi tên thuê bao cho mình iii, Thủ tục đổi tên thuê bao. - TH đổi tên thuê bao từ tổ chức này sang tổ chức khác:  Có quyết định đổi tên tổ chức mới của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.  Có đầy đủ giấy tờ theo qui định như TH phát triển thuê bao mới. - Không thu phí chuyển đổi tên thuê bao - TH đổi tên thuê bao từ tổ chức sang cá nhân:  Có giấy chứng nhận tổ chức đứng tên đã giải thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc giấy tờ chứng nhận KH cá nhân đang sử dụng thuê bao và tổ chức cho phép chuyển đổi tên thuê bao  Có đầy đủ giấy tờ theo qui định như trường hợp phát triển thuê bao mới - Không thu phí chuyển đổi tên thuê bao - TH đổi tên thuê bao từ cá nhân sang cá nhân hoặc tổ chức:  Có bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sư khiếu nại của chủ thuê bao cũ và chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ cước phí phát sinh bao gồm cả cước chuyển từ chủ thuê bao cũ  Có đầy đủ giấy tờ theo qui định như TH phát triển thuê bao mới - Thu phí chuyển đổi tên thuê bao bằng phí chuyển chủ quyền Lưu ý: KH không bị gián đoạn thông tin liên lạc như khi thực hiện chuyển chủ quyền 1.2.7 Chuyển vùng đăng ký  Thủ tục: theo qui định chung  Thanh lý hợp đồng số cũ để chuyển vùng sang TT mới  Thanh toán hết cước  Ký hợp đồng với vùng mới chuyển đến như một khách hàng mới  Được cấp một số mới và Simcard của vùng mới chuyển đến  Được miễn tiền cước hoà mạng 1.2.8 Thủ tục chuyển hình thức từ trả sau sang trả trước 41  Làm thủ tục thanh lý hợp đồng dịch vụ trả sau để chuyển sang dịch vụ trả trước, được sử dụng số cũ  Thanh toán hết các khoản cước đã sử dụng  Khách hàng không được trả lại phí hoà mạng MF  Khách hàng được cấp một thẻ sim miễn phí, chỉ mua thẻ cào nạp vào 1.2.9 Thay SIMCARD  Thủ tục theo qui định chung  Liệt kê 5 số điện thoại gọi đi trong 02 tháng gần đây nhất (đối với thuê bao trả trước)  Ðiền vào phảiếu thay đổi thông tin  Ðóng phí thay sim  Thay sim trong vòng 6 tháng:  Nếu hư do nhà sản xuất: thay miễn phí  Nếu hư do khách hàng (rớt nước, cháy, bẻ gãy, trầy sướt...):SIM 16k: 25.000đ, SIM 64k: 50.000đ, SIM 2 số: 100.000đ  Thay sim sau 6 tháng: SIM 16k: 25.000đ, SIM 64k: 50.000đ, SIM 2 số: 100.000đ, SIM EZ: 100.000đ Lưu ý: Khách hàng muốn tách từ SIM 2 số thành 2 SIM thường sẽ phải trả 2 SIM theo giá hiện hành 1.2.10 Đổi số thuê bao - Khách hàng được đổi số với điều kiện không thay đổi dữ liệu thuê bao (chủ thuê bao, CMND,HK, GPKD ...) - KH làm phiếu đề nghị đổi số và được lãnh đạo TT duyệt - Khách hàng ký lại hợp đồng mới (ghi rõ HĐ đổi số từ số TB ....sang ...) - Không thay Simcard và miễn cước hòa mạng (Trường hợp khách hàng có nhu cầu thay sim thì thu theo trường hợp giá bán simcard thay thế Sim 16k: 25.000đ, SIM 64k: 50.000đ) - Phí đổi số: 50.000đ 1.2.11 Cắt hủy i, Cắt hủy trong vòng 5 ngày kể từ ngày hòa mạng - Khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng - Trả lại simcard - Ðược trả lại phí hoà mạng - Thanh toán tiền cước đã sử dụng (bao gồm các khoản cước thuê bao tính đến hết ngày cắt thông tin, cước gọi và dịch vụ phụ.) Lưu ý: Theo chính sách thì phải trả phí thuê sim 23.000đ/ngày, nhưng thực tế các cửa hàng hiện chỉ tính như tiền cước thuê bao theo số ngày đã sử dụng). Không có chế độ này đối với thuê bao trả trước ii, Cắt huỷ sau 5 ngày do khách hàng hết nhu cầu sử dụng - Khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng. - Trả

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuận văn- NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN MỚI KHỐI KỸ THUẬT – ĐÀI 1090 CỦA CÔNG TY VMS MOBIFONE.pdf
Tài liệu liên quan