Tài liệu Luận văn Nghiên cứu tạo cây thuốc lá chuyển gen kháng sâu vip3a: BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------
TRẦN THỊ THANH HẢO
NGHIÊN CỨU TẠO CÂY THUỐC LÁ CHUYỂN GEN
KHÁNG SÂU vip3A
LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01
Người hướng dẫn: 1. TS. CHU HỒNG HÀ
2. GS.TS NGUYỄN QUANG THẠCH
HÀ NỘI - 2009
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………i
LỜI CAM ðOAN
- Tơi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Trần Thị Thanh Hảo
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hồn thành chương trình học tập, thực hiện đề tài và hồn chỉnh
luận văn tốt nghiêp, tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ vơ cù...
80 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Nghiên cứu tạo cây thuốc lá chuyển gen kháng sâu vip3a, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------
TRẦN THỊ THANH HẢO
NGHIÊN CỨU TẠO CÂY THUỐC LÁ CHUYỂN GEN
KHÁNG SÂU vip3A
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
Mã số: 60.62.01
Người hướng dẫn: 1. TS. CHU HOÀNG HÀ
2. GS.TS NGUYỄN QUANG THẠCH
HÀ NỘI - 2009
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………i
LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Trần Thị Thanh Hảo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành chương trình học tập, thực hiện ñề tài và hoàn chỉnh
luận văn tốt nghiêp, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ vô cùng quý báu
của Ban giám hiệu, Khoa Sau ñại học trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội,
Ban lãnh ñạo Viện Kinh tế Kỹ thuật Thuốc lá Hà Nội và tập thể Phòng Công
nghệ tế bào thực vật - Viện Công nghệ Sinh học.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Chu Hoàng Hà - Phó trưởng phòng
Công nghệ tế bào thực vật - Viện Công nghệ Sinh học ñã giúp ñỡ và tạo ñiều
kiện cho tôi hoàn thành tốt quá trình học tập, thực hiện nghiên cứu ñề tài và
hoàn chỉnh luận văn.
Tôi cũng xin ñược trân trọng cảm ơn và GS.TS Nguyễn Quang Thạch,
trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, người luôn theo dõi và hướng dẫn chu
ñáo ñể tôi hoàn thành bản luận văn này.
Qua ñây, tôi cũng chân thành cảm ơn tập thể cán bộ bộ phòng Sinh học
Viện Kinh tế Kỹ thuật Thuốc lá Hà Nội, Khoa Nông học, Bộ môn Công nghệ
Sinh học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, những người thân trong gia
ñình và bạn bè ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi thực hiện ñề tài và hoàn thành bản
luận văn tốt nghiệp.
Tác giả luận văn
Trần Thị Thanh Hảo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan Error! Bookmark not defined.
Lời cảm ơn Error! Bookmark not defined.
Mục lục Error! Bookmark not defined.
Danh mục các chữ viết tắt Error! Bookmark not defined.
Danh mục bảng Error! Bookmark not defined.
Danh mục hình Error! Bookmark not defined.
1. MỞ ðẦU 1
1.1 ðặt vấn ñề 1
1.2 Mục ñích và yêu cầu 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
2.1 Giới thiệu chung về cây thuốc lá 3
2.1.1 Lịch sử hình thành - phát triển thuốc lá 4
2.1.2 Các ñặc ñiểm thực vật học cây thuốc lá 5
2.1.3 Tình hình sâu bệnh hại 6
2.1.5 Giá trị của cây thuốc lá 7
2.1.6 Tình hình sản xuất thuốc lá nguyên liệu 7
2.2. Chuyển gen ở thực vật - cơ sở khoa học của dề tài 9
2.2.1 Khái niệm chuyển gen 9
2.2.2 Các phương pháp chuyển gen cho cây trồng 10
2.3 Giới thiệu chung về Bacillus thuringiensis (Bt) 19
2.3.1 Lịch sử phát hiện ñộc tố Bt 19
2.3.2 Các loại protein ñộc tố của Bt 20
2.4 Một số thành tựu chuyển gen vào cây thuốc lá trên thế giới 22
2.5 Tình hình nghiên cứu về cây thuốc lá chuyển gen trong nước 23
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25
3.1 Vật liệu, hoá chất, thiết bị 25
3.1.1 Vật liệu 25
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………iv
3.1.2 Hoá chất, thiết bị 25
3.2 ðịa ñiểm và thời gian: 26
3.3 Phương pháp nghiên cứu 26
3.3.1 Phương pháp thiết kế vector chuyển gen 26
3.3.2 Phương pháp chuyển vector tái tổ hợp vào tế bào A. tumefaciens
bằng xung ñiện 31
3.3.3 Phương pháp chuyển gen vào thuốc lá thông qua A. tumefaciens
(theo Topping, 1998 ) 31
3.3.4 Phân tích cây chuyển gen bằng kỹ thuật PCR 33
3.4 Các chỉ tiêu theo dõi: 36
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 37
4.1 Thiết kế vector pBI121 mang gen vip3A 37
4.1.1 Thiết kế mồi 38
4.1.2 PCR nhân ñoạn gen vip3A và tinh sạch sản phẩm PCR 39
4.1.3 Ghép nối ñoạn gen vip3A vào vector tách dòng 40
4.1.4 Biến nạp plasmit tái tổ hợp vào tế bào khả biến E.coli DH5α 40
4.1.5 Chọn lọc plasmit tái tổ hợp 41
4.1.6 Tạo vector chuyển gen mang gen vip3A 42
4.2 Chuyển gen vip3A vào cây thuốc lá 45
4.2.1 Biến nạp vector mang gen vip3A vào tế bào A. tumerfaciens
bằng xung ñiện 45
4.2.2 Chuyển cấu trúc mang gen vip3A vào cây thuốc lá thông qua vi
khuẩn A. tumefaciens 46
4.3 Kiểm tra và theo dõi kết quả chuyển gen 53
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 57
5.1 Kết luận 57
5.2 Kiến nghị 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
PHỤ LỤC 64
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BAP 6 - benzyladenine
bp Base pair = cặp bazơ
Bt Bacillus thuringiensis
Cefo Cefotaxime
CNSH Công nghệ sinh học
cry Crystal toxin gene = gen mã hóa protein nội ñộc tố δ
cs Cộng sự
CTTN Công thức thí nghiệm
CV Coefficient of variation = sai số thí nghiệm
DNA Deoxyribonucleic Acid
EtBr Ethidium bromide
GM Kan 30 Môi trường tái sinh chồi chứa kanamycin nồng ñộ 30mg/l
GM Kan 50 Môi trường tái sinh chồi chứa kanamycin nồng ñộ 50mg/l
GM Môi trường tái sinh chồi
gus β - Glucuronidase gene = Gen mã hóa enzyme β-Glucuronidase
IBA Indole-3-butyric acid
Kan Kanamycin
kb kilo base
kDa kilo Dalton
LB Môi trường theo Luria và Bertani
LSD Least significant difference = sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa
MS Môi trường cơ bản theo Murashige và Skoog (1962)
MT Môi trường
OD Optical density = mật ñộ quang học
PCR Polymerase Chain Reaction = phản ứng chuỗi polymerase
RM Môi trường ra rễ
RM Kan 50 Môi trường ra rễ chứa kanamycin nồng ñộ 50mg/l
RNA Ribonucleic Acid
TAE Tris bazơ - Axit acetic – EDTA
T-DNA Transfer - DNA = ñoạn DNA ñược chuyển
TE Tris HCl - EDTA, pH = 8
Ti- plasmid Tumor inducing plasmid = plasmid gây khối u
v/p Vòng/phút
vip Vegetative insecticidal protein = gen mã hoá protein sinh dưỡng
diệt côn trùng
vir Virulence region = vùng gây ñộc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vi
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1. Sản lượng các dạng thuốc lá nguyên liệu chủ yếu của thế giới
giai ñoạn 2004 - 2008 8
2.2. Tình hình sản xuất TLNL vàng sấy của Việt Nam 2006 – 2008 9
4.1. Trình tự và những thông số liên quan của cặp mồi nhân gen vip3A 38
4.2. Tỷ lệ tái sinh/sống sót của các mẫu qua các giai ñoạn 49
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………vii
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
2.1 Cấu trúc Ti- Plasmit 12
2.2 Mô chuyển gen gián tiếp nhờ Agrobacterium 14
4.1 Kết quả ñiện di tinh sạch sản phẩm PCR nhân gen vip3A 39
4.2 Kết quả biến nạp plasmit tái tổ hợp vào tế bào khả biến E.coli
DH5α 40
4.3 Kết quả ñiện di sản phẩm cắt plasmit 41
4.4 Sản phẩm cắt bằng enzyme BamHI& SacI 43
4.5 Kết quả ñiện di sản phẩm PCR từ 14 dòng khuẩn lạc cặp mồi ñặc
hiệu V1.2/V2.2 44
4.6 Kết quả ñiện di kiểm tra sản phẩm phản ứng cắt plasmit tái tổ
hợp bằng enzyme BamHI & SacI 45
4.7 Vi khuẩn A.tumerfaciens/ C58 /vip3A trên môi truờng LB ñặc
chọn lọc 48
4.8 Dịch huyền phù vi khuẩn 48
4.9 Mảnh lá CTTN trên MT GM Kan 30 50
4.10 Mảnh lá ð/C1 trên MT GM Kan 30 50
4.11 Mảnh lá ð/C2 trên MT GM 50
4.12 Cụm chồi CTTN trên MT GM Kan 50 50
4.13 Cụm chồi ð/C1 trên MT GM Kan 50 50
4.14 Cụm chồi ð/C2 trên MT GM 50
4.15 Cây tái sinh trên MT RM Kan 50 (chọn lần 1) 51
4.16 Cây tái sinh trên MT RM Kan 50 (chọn lần 2) 51
4.17 Cây ð/C trên MT RM Kan 50 51
4.18 Rễ cây chuyển gen trên môi trường RM Kan 50 51
4.19 Rễ cây ð/C trên môi trường RM Kan 50 51
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………viii
4.20 Cây trong bầu trấu cát 53
4.21 Cây trồng trong bầu ñất 53
4.22a Kết quả ñiện di sản phẩm PCR của 16 dòng thuốc lá với cặp
mồi 33S Fs/Rs 54
4.22b Kết quả ñiện di sản phẩm PCR của 6 dòng thuốc lá với cặp
mồi 35S Fs/Rs 55
4.23 Kết quả ñiện di sản phẩm PCR của 22 dòng thuốc lá với cặp
mồi V2.1/V2.3 56
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………1
1. MỞ ðẦU
1.1 ðặt vấn ñề
Thuốc lá (Nicotiana tabacum L) là cây công nghiệp ngắn ngày có giá trị
kinh tế cao. Sản phẩm thu hoạch là lá tươi, phải thông qua giai ñoạn chế biến ñặc
trưng (sấy, hong, phơi…) mới có thể dùng lá làm nguyên liệu sản xuất thuốc lá.
Ngoài ra cây thuốc lá cũng ñược sử dụng làm nguyên liệu sản xuất nicotin, dùng
làm chế phẩm trừ sâu, axit hữu cơ, hạt dùng ñể chiết xuất dầu thực vật.
Nghiên cứu chọn tạo giống thuốc lá theo các hướng khác nhau ñược quan
tâm ở các quốc gia lớn như Mỹ, Brazil, Trung Quốc, Zimbawe…Một trong
những hướng chọn tạo giống ñược quan tâm hiện nay là ứng dụng công nghệ
biến ñổi di truyền ñể chọn tạo giống kháng sâu bệnh hại chính như kháng các
bệnh virus khảm lá thuốc lá (TMV,CMV), virus xoăn lá thuốc lá (TLCV) hoặc
kháng sâu (sâu xanh, sâu xám...). Ngoài khuynh hướng tạo tính kháng sâu của
cây bằng gen cry mã hóa cho sự tạo nội ñộc tố δ trong pha sinh bào tử của vi
khuẩn Bacillus thuringiensis (Bt), gần ñây các nhà khoa học ñã phát hiện các
gen vip (vegetative insecticidal protein - các protein sinh dưỡng diệt côn trùng)
mã hóa cho các protein trong pha dinh dưỡng của chu trình phát triển vi khuẩn
Bt và Bacillus cereus (Bc), chiết tách, nhân bản, xác ñịnh trình tự và thử hoạt
tính sinh học. Kết quả cho thấy các protein Vip có hoạt lực và phổ tác dụng diệt
côn trùng cao hơn rất nhiều lần các protein do gen cry mã hóa. Gen vip3 tạo
protein có hoạt tính kháng sâu xám cao gấp 260 lần so với protein cry IA và có
phổ hoạt ñộng rộng như diệt ñược sâu xanh hại ngô, sâu xanh hại thuốc lá [12].
Ở Việt Nam, cây thuốc lá là một trong những cây công nghiệp ngắn ngày
có giá trị kinh tế cao [7]. Vấn ñề sâu bệnh hại trong sản xuất là một trong những
nguyên nhân gây giảm năng suất và chất lượng của nguyên liệu, do vậy ứng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………2
dụng công nghệ biến ñổi di truyền ñể chọn tạo giống kháng sâu bệnh hại là một
trong những hướng ñi ñể giải quyết vấn ñề ñó.
Viện Công nghệ Sinh học ñã bước ñầu chuyển thành công gen kháng
bệnh vào cây thuốc lá (kháng bệnh khảm lá thuốc lá TMV, khảm lá dưa chuột
CMV)… [2] nhưng chưa có nghiên cứu nào ñược công bố về sử dụng gen vip3A
trong tạo giống cây trồng chuyển gen kháng sâu.
Trên cơ sở ñó chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu tạo cây
thuốc lá chuyển gen kháng sâu vip3A”
1.2 Mục ñích và yêu cầu
1.2.1 Mục tiêu của ñề tài:
Tạo ra cây thuốc lá chuyển gen mang gen kháng sâu (vip3A)
1.2.2 Nội dung nghiên cứu:
- Thiết kế vector chuyển gen mang gen vip3A.
- Chuyển gen vip3A vào cây thuốc lá thông qua vi khuẩn A. tumerfaciens.
- Theo dõi, kiểm tra và ñánh giá các dòng thuốc lá chuyển gen.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu chung về cây thuốc lá
Thuốc lá (Nicotiana tabacum L) là loại cây công nghiệp ngắn ngày có
tầm quan trọng bậc nhất về kinh tế trên thị trường thế giới không chỉ ñối với
trên 33 triệu nông dân của trên 120 quốc gia, mà còn cho cả toàn bộ nền công
nghiệp - từ các nhà máy chế biến, cuốn ñiếu, sản xuất phụ gia, phụ liệu ñến cả
hệ thống phân phối tiêu thụ, thậm chí cả một phần ngành sản xuất các vật tư
nông nghiệp phục vụ cho cây thuốc lá như phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
[16], [20]... Với tổng diện tích trồng trọt khoảng 4,0 - 5,5 triệu ha trải khắp từ
60o vĩ Bắc ñến 40o vĩ Nam và tổng sản lượng nguyên liệu thu ñược khoảng
6,5 - 8,5 triệu tấn (trong ñó khoảng 3,5 - 4,5 triệu tấn thuốc lá vàng; khoảng
0,6 - 1,0 triệu tấn thuốc lá burley; trên 0,5 triệu tấn thuốc lá oriental; còn lại là
các loại khác ñể sản xuất khoảng 6.000 tỷ ñiếu hàng năm [22], [47].
Theo Reed S. M. [41] thì cây thuốc lá ñược phân loại thuộc giới thực
vật, phụ giới có phôi, ngành có mạch dẫn, phụ ngành dương, lớp thực vật hạt
kín, lớp phụ 2 lá mầm, phân lớp Cúc, bộ Cà, họ Cà. Họ này có tới trên 85 chi
với tổng số trên 1.800 loài. Một số loài trong họ này ñược trồng rộng rãi như
khoai tây, cà chua, ớt, các loại cà và trong ñó có chi Nicotiana. ðặc trưng của
các loài trong họ này là trong thân và quả thường chứa alcaloid như solanin,
atropin, scopalamin, nicotine...
Chi Nicotiana ñược chia làm 3 chi phụ, 14 nhóm với tổng số tới 66
loài trong ñó 45 loài có nguồn gốc ở Bắc và Nam Mỹ, 20 loài ở Australia và 1
loài ở Châu Phi. Phần lớn những loài này là cây thân bụi hàng năm, một số là
cây lâu năm và 2 loài là cây bụi thân gỗ. Trong số 66 loài thuốc lá, có 2 loài
chưa tìm thấy ở dạng hoang dại nhưng lại ñược trồng phổ biến làm thuốc lá là
Nicotiana tabacum (N. tabacum) và N. rustica.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………4
Loài N. tabacum có số lượng nhiễm sắc thể lưỡng lưỡng bội
(Dihaploid = 4n), có biến ñộng lớn về kích thước lá, dạng ngọn lá, góc ñóng
lá so với thân, kiểu tai cuống lá, mầu sắc lá. Hoa tự chùm lưỡng tính mọc
trên ñỉnh sinh trưởng, hoa dài khoảng 5 cm, có 5 cánh với mầu từ hồng ñến
ñỏ (N. tabacum) hay màu vàng ñến vàng hơi xanh (N. rustica). Hoa thường
tự thụ phấn trước khi nở và tỷ lệ tự thụ phấn ñến 95%. Mỗi cây có thể cho
200 - 400 quả và mỗi quả có khả năng cho khoảng 2000 - 4000 hạt. Trong
hạt chứa 32 - 42% dầu (Chủ yếu là Linoleic acid và Oleic acid), 20 - 30%
protein. Trong 1 gam hạt có từ 10.000 - 15.000 hạt và hạt có khả năng sống
rất lâu [16], [20], [22].
2.1.1 Lịch sử hình thành - phát triển thuốc lá
Trong lịch sử, cây thuốc lá ñược trồng ñầu tiên ở châu Mỹ từ hơn
6000 năm trước công nguyên và ñược sử dụng trong các nghi lễ tôn giáo, làm
thuốc chữa bệnh [16], [22].
Thuốc lá là loài cây trồng có nguồn gốc Nhiệt ñới và Á nhiệt ñới,
hương vị ñặc biệt của nó ñã ñược biết ñến ở vùng Trung Mỹ có lẽ cách ñây
trên hai nghìn năm và trở nên phổ biến từ thế kỷ 15 [16], [20].
Sử viết về cây thuốc lá bắt ñầu vào ngày 12 tháng 10 năm 1492, khi
Christopher Columbus ñặt chân lên bãi biển San Salvado ở Tây Ấn ðộ Dương.
Các thổ dân ở ñó ñã mang tới hoa quả và cả những nắm lá khô cho mùi thơm
quyến rũ khi chúng ñược châm hút ñể mời ñoàn thám hiểm [16], [20].
Người Tây Ban Nha bắt ñầu trồng thuốc lá ở Haiti vào năm 1531 với
nguồn hạt giống từ Mexico và sau ñó việc trồng thuốc lá lan rộng tới các hòn
ñảo lân cận khác. Trồng trọt thuốc lá bắt ñầu ở Cu Ba vào năm 1580, sau ñó
phát triển sang Guiana, Brazil [20] và dần dần phát triển trên các châu lục khác.
Một số tài liệu ñáng tin cậy cho rằng thuốc lá ñược trồng từ thời vua Lê
Thần Tông (1660) bằng nguồn hạt giống của các thương nhân Tây Ban Nha.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………5
Năm 1876, nghề trồng thuốc lá ở Việt Nam chính thức khởi sự tại Gia ðịnh,
tiếp theo là Tuyên Quang (1899) và thuốc lá ñiếu bắt ñầu ñược sản xuất tại Hà
Nội cùng thời gian này. Năm 1935, giống thuốc lá vàng sấy Blond cash ñầu
tiên ñược du nhập và trồng thử ở An Khê, ñến năm 1940 trồng thử ở Tuyên
Quang, Ninh Bình... [22].
2.1.2 Các ñặc ñiểm thực vật học cây thuốc lá
2.1.2.1. Rễ thuốc lá
Rễ thuốc lá là một hệ thống bao gồm: rễ cái (rễ trụ), rễ nhánh (rễ bên)
và rễ hấp thu. Ngoài ra, thuốc lá còn có rễ bất ñịnh mọc ở cổ rễ, phần trên sát
mặt ñất. Rễ trụ ñược hình thành từ phôi rễ. Rễ nhánh ñược phát sinh từ trục
của rễ cái, thường có ñộ xiên 30 - 40o. Rễ hấp thu ñược phát triển trên các rễ
nhánh, có nhiệm vụ cung cấp nước và dinh dưỡng cho cây. Rễ bất ñịnh mọc
từ thân, những rễ bất ñịnh ở phần sát gốc dễ phát sinh thành rễ hút khi ñộ ẩm
không khí cao. Rễ thuốc lá tập trung dày ñặc ở lớp ñất 0 - 30 cm, phát triển
theo các hướng. Rễ thuốc lá là cơ quan sinh tổng hợp nicotin. Nicotin ñược
vận chuyển từ rễ và tích tụ trên thân, lá thuốc lá.
2.1.2.2 Thân cây
Các dạng thuốc lá trồng có dạng thân ñứng, tiết diện thân tròn, chiều
cao thân cây có thể ñạt từ 1 - 3 m, chia làm nhiều ñốt, mỗi ñốt mang một lá.
ðường kính thân ñạt 2 - 4 cm, nách lá trên thân có chồi sinh trưởng gọi là
chồi nách. Có 2 loại chồi nách: chồi nách chính và chồi nách phụ.
2.1.2.3 Lá thuốc lá
Trên thân chính của cây thuốc lá có nhiều lá. Số lượng lá trên cây thay
ñổi tuỳ theo giống. Lá thuốc lá có các hình dạng chủ yếu là: Hình trứng, hình
tim, hình elip, hình mũi mác. ðộ dày, màu sắc lá có thể thay ñổi.
Lớp ngoài của biểu bì có tầng cutin trong suốt và có lớp phấn sáp khi lá
bắt ñầu chín kỹ thuật. Lớp tế bào mô dậu và tế bào mô khuyết trong cấu trúc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………6
lá quyết ñịnh ñộ dày mỏng, ñộ ñàn hồi của lá thuốc. Ở trên mặt lá còn có
nhiều tuyến lông ña bào, có hình dạng và kích thước khác nhau. Các tuyến
này chứa nhựa, hợp chất thơm tự nhiên và tích luỹ nhiều khi lá chín kỹ thuật.
Trên mặt lá có gân chính và nhiều gân phụ.
2.1.2.4 Hoa
Hoa thuốc lá là hoa ñơn, lưỡng tính, có năm cánh, nhị cái ở giữa, xung
quanh có 5 nhị ñực thường mọc cao hơn nhị cái, thuộc loại hoa tự hữu hạn,
ñược hình thành do sự phân hoá của ñỉnh sinh trưởng thân. Chính giữa chùm
hoa có hoa trung tâm và có các nhánh hoa mọc từ trục chính của chùm hoa.
Phương thức thụ phấn của thuốc lá là tự phối (97 - 98%), còn lại có thể
do thụ phấn chéo do gió hoặc côn trùng,..
2.1.2.5 Quả và hạt
Quả thuốc lá ñược hình thành trên ñài hoa. Mỗi cây có 100 - 150 quả
trên mỗi chùm hoa, có những cây hoặc những giống có tới 400 - 500 quả trên
chùm hoa. Mỗi quả có hai ngăn, khi chín chúng thường tách ra.
Hạt thuốc lá rất nhỏ, khối lượng 1000 hạt của các giống thuốc lá vàng
sấy lò là 0,07 - 0,10 gam, trong mỗi gam hạt có từ 10.000 ñến 15.000 hạt [14].
2.1.3 Tình hình sâu bệnh hại
Cây thuốc lá bị các loại bệnh hại chính là bệnh khảm lá thuốc lá do
virus (TMV,CMV), bệnh xoăn lá thuốc lá do virus (TLCV), bệnh héo rũ vi
khuẩn , ñen thân, héo ñốm cà chua....
Các loại sâu chính gây hại trên thuốc lá là sâu xanh (Helicoverpa
assulta), sâu khoang (Prodenia litura), sâu xám (Agrotis ypsilon)...
Ở Việt Nam, tuy chưa có số liệu chính xác nhưng nhiều chuyên gia cho
rằng thiệt hại do bệnh và sâu ñối với thuốc lá khoảng 25 - 30%. Nếu sản
lượng hàng năm là 30.000 tấn với giá bình quân 12.000 ñ/kg thì sâu bệnh hại
ñã lấy ñi mất khoảng 100 tỷ ñồng/năm và mỗi phần trăm thu lại ñược từ phần
thiệt hại này trị giá hàng tỷ ñồng [9].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………7
2.1.5 Giá trị của cây thuốc lá
Thuốc lá là cây công nghiệp ngắn ngày có giá trị kinh tế cao. Sản phẩm
chính là lá thuốc lá, sử dụng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp thuốc lá
trên toàn thế giới. Ngoài ra thuốc lá còn ñược sử dụng vào một số mục ñích
khác như:
- Trồng nhóm Nicotiana rustica ñể chiết xuất từ lá hàm lượng nicotin từ
4 - 5 % ñể sản xuất thuốc trừ sâu Sulfat nicotin.
- Từ thân và lá thuốc lá chiết xuất ñược sclareol và 13 epi - sclareol
chống bệnh gỉ sắt cây họ ñậu.
- Từ lá thuốc lá chiết xuất axit nicotineic dùng cho công nghiệp dược
phẩm.
- Hạt thuốc lá chiết xuất 34 - 40% dầu phục vụ trong công nghiệp, sử
dụng trong thực phẩm.
- Thân chế tạo các loại giấy có chất lượng cao.
- Hoa chiết xuất tinh dầu sản xuất nước hoa thuốc lá.
- Một số phát hiện mới hiện nay, các nhà nghiên cứu ñã kết luận thuốc
lá giàu protein, hydratcacbon, chất béo và vitamin.
- Protit thuốc lá chứa nhiều axit amin quan trọng, tính chất bổ dưỡng
vượt cả Phomat Protein trong sữa [5].
2.1.6 Tình hình sản xuất thuốc lá nguyên liệu
2.1.6.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ thuốc lá nguyên liệu của thế giới
Thuốc lá nguyên liệu tham gia thương mại trên thế giới chủ yếu ñược sản
xuất ở các vùng từ 45o vĩ Bắc ñến 30o vĩ Nam. Diện tích trồng thuốc lá trên thế
giới trong những năm gần ñây luôn duy trì ở mức khoảng 3,5 triệu ha [55].
Trong tổng sản lượng thuốc lá nguyên liệu trên 5 triệu tấn ñược sản xuất
hàng năm, thuốc lá vàng sấy lò chiếm trên 60%, thuốc lá burley khoảng 15%,
thuốc lá oriental gần 10% và một số chủng loại khác [48].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………8
Bảng 2.1. Sản lượng các dạng thuốc lá nguyên liệu chủ yếu của thế giới
giai ñoạn 2004 - 2008
ðVT: ngàn tấn
Năm Vàng sấy Burley Oriental Nâu Tổng
2004 3757,1 886,4 350,9 195,9 5190,3
2005 4035,6 771,8 353,1 181,9 5342,4
2006 3948,5 725,3 268,5 182,1 5124,4
2007 3872,6 620,6 237,0 185,5 4915,7
2008 4185,9 743,5 259,0 184,3 5372,7
Nguồn: USDA (Tobacco World Markets and Trade june – 2008) [48]
Số liệu ở bảng 2.1 cho thấy sản lượng các dạng thuốc lá chính của thế
giới những năm qua tương ñối ổn ñịnh, mặc dù ngành công nghiệp thuốc lá ở
các nước chịu nhiều áp lực.
2.1.6.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ thuốc lá lá ở Việt Nam
Hiện nay, thuốc lá ñược trồng ở nhiều ñịa phương trong cả nước (27/64
tỉnh, thành phố) [7] với 3 chủng loại thuốc lá vàng sấy, nâu và burley trong ñó
thuốc lá vàng sấy là loại nguyên liệu ñược trồng nhiều nhất ở nước ta hiện nay
chiếm tỷ trọng ñến 90% sản lượng thuốc lá nguyên liệu sản xuất nội ñịa.
Các ñịa phương trồng thuốc lá vàng sấy chủ yếu hiện nay là Cao Bằng,
Lạng Sơn, BắcKạn, Gia Lai, ðắklăk, Tây Ninh, Ninh Thuận, Phú Yên. Tổng
diện tích trồng thuốc lá vàng sấy trên cả nước hiện dao ñộng ở khoảng 14 - 16
ngàn ha với sản lượng hàng năm ước ñạt từ 22 - 26 ngàn tấn. Tại khu vực
phía Bắc, năng suất ñạt 1,5 - 1,8 tấn/ha. Năng suất bình quân tại các tỉnh phía
Nam hiện nay ñạt khoảng 1,8 - 2 tấn/ha [9], [15].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………9
Bảng 2.2. Tình hình sản xuất TLNL vàng sấy của Việt Nam 2006 – 2008
Năm 2006 2007 2008
TT ðịa ñiểm DT SL NS DT SL NS DT SL NS
I Phía Bắc 5.875 8.912 1,52 5.615 8.737 1,56 7.066 11.144 1,58
II Phía Nam 9.683 17.184 1,77 7.564 13.725 1,81 6.165 11.229 1,82
Tổng /TB 15.558 26.096 1,68 13.18 22.462 1,70 13.23 22.373 1,69
Nguồn tài liệu: Tổng công ty thuốc lá Việt Nam [15]
Ghi chú: DT: diện tích (ha); SL: sản lượng (tấn); NS: năng suất (tấn/ha)
Số liệu bảng trên cho thấy sản lượng thuốc lá nguyên liệu vàng sấy trong
nước trong những năm qua tương ñối ổn ñịnh. Theo ñánh giá của các chuyên
gia, nguyên liệu thuốc lá vàng sấy của nước ta hiện nay có chất lượng tương ñối
tốt, có thể thay thế ñược nguyên liệu Trung Quốc. Vì vậy việc phát triển sản xuất
thuốc lá nguyên liệu vàng sấy trong nước phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng nội ñịa
là một việc làm cần thiết trong giai ñoạn hiện nay. Nó vừa giúp cho ngành sản
xuất thuốc lá trong nước chủ ñộng ñược nguồn nguyên liệu ñầu vào vừa tạo công
ăn việc làm cho một bộ phận ñông ñảo bà con nông dân, tăng nguồn thu ngân
sách và tiết kiệm ñược nguồn ngoại tệ cho nhà nước.
2.2. Chuyển gen ở thực vật - cơ sở khoa học của dề tài
2.2.1 Khái niệm chuyển gen
Kỹ thuật chuyển gen là kỹ thuật ñưa một hay nhiều gen lạ ñã ñược thiết
kế ở dạng DNA tái tổ hợp vào tế bào chủ của cây trồng nói riêng và của các
sinh vật nói chung (vi sinh vật, ñộng vật,...) làm cho gen lạ có thể tồn tại ở
dạng plasmit tái tổ hợp hoặc gắn vào bộ gen tế bào chủ. Trong tế bào chủ, các
gen này hoạt ñộng tổng hợp nên các protein ñặc trưng dẫn tới việc xuất hiện
các ñặc tính mới của cơ thể chuyển gen [3], [12].
Chuyển gen ở thực vật có ý nghĩa lớn về mặt khoa học, nó khẳng ñịnh
tính khách quan tự nhiên của vật chất di truyền: khả năng mã hoá cho các tính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………10
trạng nhất ñịnh, khả năng phiên mã, dịch mã và khả năng di truyền. Thông
qua chuyển gen, các nhà sinh lý, hoá sinh và di truyền có thể nghiên cứu các
quá trình ñiều khiển, thể hiện và ảnh hưởng của các yếu tố di truyền và ngoại
cảnh lên hoạt ñộng của gen.
2.2.2 Các phương pháp chuyển gen cho cây trồng
Có nhiều phương pháp chuyển gen vào thực vật nhưng có thể phân loại
thành hai nhóm phương pháp chính: phương pháp chuyển gen gián tiếp và
phương pháp chuyển gen trực tiếp.
2.2.2.1 Phương pháp chuyển gen trực tiếp
- Phương pháp chuyển gen nhờ kỹ thuật xung ñiện
- Phương pháp chuyển gen nhờ vi tiêm
- Phương pháp chuyển gen trực tiếp qua ống phấn
- Chuyển gen nhờ súng bắn gen
- Chuyển gen nhờ silicon carbide
2.2.2.2 Phương pháp chuyển gen gián tiếp
- Chuyển gen nhờ virus
- Chuyển gen nhờ vi khuẩn Agrobacterium.
Chuyển gen nhờ vi khuẩn Agrobacterium ñược nghiên cứu từ những
năm 1960 - 1970. Việc phát kiến ra Agobacterium tumefaciens
(A.tumefaciens) có khả năng chuyển gen vào thực vật vào ñầu những năm
1980 ñã biến loài này trở thành một trong những công cụ quan trọng nhất của
Công nghệ sinh học (CNSH) thực vật với những ưu ñiểm nổi trội: số bản sao
của gen biến nạp ñược chuyển vào tế bào thực vật thấp (khoảng 1 - 2 gen,
trong khi sử dụng súng bắn gen là nhiều hơn), do vậy, giảm tối thiểu sự không
biểu hiện của gen ñược chuyển, tăng khả năng chuyển gen bền vững, hiệu quả
chuyển gen cao; tránh ñược sự hình thành của các cây chuyển gen khảm; kỹ
thuật ñơn giản, dễ thực hiện; không ñòi hỏi thiết bị ñắt tiền [13].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………11
Phương pháp này ñã khắc phục ñược những hạn chế chủ yếu của các
phương pháp chuyển gen trực tiếp như: thường thu nhận ñược cây trồng có
nhiều bản sao của một gen dẫn tới sự “nhiễu gen” và không bền vững của gen
trong thực vật, tần số chuyển gen thấp, kết quả có thể thu ñược những cây
mang thể khảm nghĩa là chỉ mang gen ở một số vị trí trên cây...
ðặc biệt là khi nhược ñiểm của A. tumerfaciens chỉ chuyển gen trên cây
hai lá mầm ñược khắc phục, việc chuyển gen vào cây một lá mầm trở thành
hiện thực và ñược ứng dụng thành công thì phương pháp chuyển gen nhờ vi
khuẩn Agrobacterium ngày càng gây ñược sự quan tâm và dần trở thành một
phương pháp chuyển gen ñược ưu tiên lựa chọn của các nhà khoa học và các
nhà chọn tạo giống trên thế giới.
* ðặc ñiểm chung của vi khuẩn A. tumefaciens
Agrobacterium là các vi khuẩn ñất nhuộm gram (-) gây ra các triệu
chứng bệnh ở cây khi xâm nhiễm qua vết thương.
Trong chi Agrobacterium thì A. tumerfaciens ñược sử dụng nhiều nhất
cho việc chuyển gen.
Phân loại khoa học:
Giới Bacteria
Ngành: Proteobacteria
Lớp: Alpha Proteobacteria
Bộ: Rhizobiales
Họ: Rhizobiaceae
Chi: Agrobacterium
Loài: A. tumefaciens
Danh pháp khoa học: Agrobacterium tumefaciens.
(Smith & Townsend, 1907) [52].
A. tumerfaciens có khả năng chèn gen của mình vào thực vật và sau ñó sử
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………12
dụng bộ máy thực vật ñể biểu hiện các gen này dưới dạng hợp chất dinh dưỡng
cho chúng. A. tumerfaciens sẽ tạo ra các khối u thực vật gần ñiểm tiếp nối giữa
rễ và thân, gây ra những nốt sần ở cây (bệnh mụn cây - crown gall disease), khi
ñó các tế bào khối u ở thực vật có gắn một ñoạn DNA từ vi khuẩn. Khi phân
tích khối u cho thấy trong khối u có sự hình thành một số vật chất mới như:
nopaline, octopine goi chung là opine. Các chất này không hề có trước ñó và
không hề có ở cây trồng thông thường. Như vậy vi khuẩn ñã truyền vào cây
qua vết thương một tác nhân gây bệnh cho cây và tác nhân này có bản chất là
vật chất di truyền.
Hình 2.1. Cấu trúc Ti- Plasmit
(nguồn :
Qua nghiên cứu người ta kết luận rằng tác nhân gây u này chính là Ti-
plasmit có trong vi khuẩn A. tumerfaciens. Ti-plasmit này có ñặc ñiểm chung
như sau:
Ti-plasmit là một plasmit ñược cấu tạo bao gồm một phân tử DNA kép,
vòng tròn lớn có kích thước 200 kb, có khả năng tái bản ñộc lập với sự tái bản
của DNA nhiễm sắc thể của vi khuẩn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………13
Trên Ti-plasmit có ñoạn T-DNA ñược giới hạn bằng bờ phải (right
border) và bờ trái (left border) có trình tự nucleotid tương tự nhau. T-DNA là
ñoạn nucleotit có kích thước 25 kb và mang hai loại gen: loại gen gây ung thư
(oncogenic gene), loại này mã hoá cho một enzyme liên quan tới tổng hợp các
auxin, cytokinin và hình thành khối u; loại thứ hai liên quan tới tổng hợp
opine. ðoạn này ñược gọi là T-DNA (Tumor DNA) vì ñây là ñoạn sẽ ñược
chuyển vào tế bào thực vật gắn vào bộ NST và gây ra bệnh u. Trên Ti-plasmit
còn có vùng vir chứa các gen chịu trách nhiệm hoạt ñộng lây nhiễm, chuyển
nạp và tiêu hoá opine [13].
Khi cây nhiễm bệnh, do T-DNA nạp vào trong bộ gen của cây chủ bắt
ñầu hoạt ñộng và sản sinh ra auxin, cytokinin và opine, toàn bộ sinh trưởng
của cây bị rối loạn, các tế bào phân chia vô tổ chức và tạo ra các khối u.
Opine ñược vi khuẩn sử dụng như một loại thức ăn, nhờ gen chuyển hoá
opine trên Ti-plasmit.
Quá trình chuyển nạp của vi khuẩn:
Thực vật khi bị thương sẽ tiết ra các chất ñộc vết thương có bản chất
phenol: acetosyringon và hydroxyacetosyringon. Các chất này sẽ thu hút vi
khuẩn tập trung vào vùng bị thương ñồng thời chúng hoạt hoá các gen ở vùng
vir là E, D, C, G, B, A, F và tạo ra các protein tương ứng. Các protein này có
hai chức năng chính: cắt ñứt bờ phải và bờ trái ñể giải phóng ñoạn T-DNA,
bao bọc và vận chuyển ñoạn T-DNA vào tế bào thực vật và tiếp cận với
genom cây chủ.
Quá trình chuyển T-DNA từ vi khuẩn A. tumerfaciens sang tế bào cây
chủ ñược thực hiện bởi hoạt ñộng của các gen vir A, B, C, D, E, G, F. Các
gen này có vai trò quan trọng trong việc nhận diện ra vết thương của cây
thông qua tín hiệu hoá học acetosyringon (AS). Tín hiệu hoá học ñược nhận
biết ñầu tiên bởi vir A. Gen vir A sẽ tổng hợp nên một loại protein nằm trong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………14
màng tế bào ñể ñáp ứng sự trao ñổi chất của vết thương trên cây. Protein Vir
A tự photphoryl hoá ñồng thời làm cho protein Vir G ñược photphoryl hoá
(Jin và CS 2001) và kích hoạt sao mã của các gen vir B, C, E, F, G, H
(Ziemienowcz 2001).
Hình 2.2. Mô hình chuyển gen gián tiếp nhờ Agrobacterium
(1). Agrobacterium nhận dạng và tấn công tế bào chủ;(2). Tổ hợp tín hiệu VirA/VirG của
Agrobacterium cảm nhận những tín hiệu thực vật ñặc trưng;(3). Sự hoạt hoá của vùng gen
vir; (4). T-DNA ñược tách ra khỏi Ti-plasmit nhờ phức hợp protein VirD1/D2; (5). Sự tạo
thành phức hợp VirD2-DNA (phức hợp-T chưa thành thục), cùng với một vài protein Vir
khác, ñi vào nguyên sinh chất tế bào chủ; (6). Sự kết hợp của VirE2 với sợi-T tạo thành
phức hợp-T thành thục ñi xuyên qua nguyên sinh chất tế bào chủ; (7). Phức hợp-T thành
thục chủ ñộng ñi vào nhân tế bào chủ; (8). T-DNA bị hấp dẫn tới vị trí hợp nhất; (9). T-
DNA tách khỏi các protein bảo vệ; (10). T-DNA hợp nhất vào bộ gen chủ.
Tiếp ñó các protein ñược mã hoá bởi vir D, vir E thực hiện chức năng
giải phóng sợi T-DNA. Protein D2 cắt T-DNA tại vị trí 5’ của bờ phải và 3’
của bờ trái và giải phóng sợi T-DNA. Protein E2 bảo vệ T-DNA khỏi sự phân
giải của enzyme nuclease trong cây (Deng và cs 1998). ðồng thời thực hiện
chức năng này có các protein Vir C1, Vir C 2 có tác dụng tăng cường việc giải
phóng T-DNA.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………15
Sự chuyển phức hợp T-DNA do operon vir B ñảm nhiệm. Vir B có
chức năng tạo kênh xuyên qua màng tế bào giúp chuyển sợi ñơn T-DNA vào
nhân tế bào. ðồng thời protein Vir B4, Vir B11 có hoạt tính ATPase cung cấp
năng lượng cho vận chuyển T-DNA (Zhu và cs 2000).
Như vậy, thực chất ñã có một hệ thống chuyển gen của vi khuẩn ñất vào
cây trồng tồn tại trong tự nhiên.
Dựa vào cơ chế này con người lợi dụng vi khuẩn ñất ñể chuyển các gen
mong muốn cho mình trên cơ sở thiết kế lại hệ thống Ti-plasmit của vi khuẩn
sao cho vẫn ñảm bảo ñược chức năng chuyển gen nhưng không mang các gen
gây ñộc cho cây.
Người ta ñã tạo ra các dạng vector mới ñể chuyển gen là những vector
liên hợp (co-intergrate vector) và vector nhị thể (binary vector) [3], [4].
Hệ thống vector liên hợp (co-integrate vector) là kết quả của sự liên hợp hai
loại plasmit: Ti-plasmit ñã loại trừ vùng gen gây khối u và gen tạo các hợp chất
opine nhưng vẫn giữ lại vùng vir và vùng bờ trái, bờ phải. Thay vào những gen
bị cắt bỏ là ñoạn tương ñồng với một ñoạn trên plasmit thứ hai (plasmit trung
gian) ñể phục vụ cho việc liên hợp hai loại plasmit. Plasmit trung gian là một
plasmit tách dòng từ vi khuẩn E.coli và có thể tái sinh ñược ở Agrobacterium.
Plasmit này có chứa vùng gắn gen cần chuyển nạp, các gen chỉ thị phục vụ việc
chọn lọc và có mặt ñoạn tương ñồng. Khi cho tương tác hai loại plasmit này với
nhau chúng sẽ liên hợp qua sự trao ñổi chéo giữa hai ñoạn tương ñồng và hình
thành nên vector liên hợp. Vector liên hợp này nằm trong vi khuẩn A.
tumefaciens và hoạt ñộng theo cơ chế chuyển gen thông thường của vi khuẩn
ñất. Do tần số ñưa plasmit trung gian từ E.coli sang Agrobacterium rất thấp (10-
7
-10-5) nên vector này ít ñược sử dụng (John Draper, 1882).
Hệ thống vector nhị thể khác với vector liên hợp là chúng có hai vector
(plasmit) cùng có mặt và hoạt ñộng trong Agrobacterium. Một plasmit tách
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………16
dòng từ E.coli trong ñó có thiết kế vùng bờ trái và bờ phải, nằm giữa chúng là
các gen chỉ thị và vùng gắn gen cần chuyển. Plasmit thứ hai là Ti-plasmit cải
tiến: toàn bộ vùng T-DNA và vùng bờ trái và bờ phải bị cắt bỏ chỉ giữ lại
vùng vir, plasmit này ñược gọi là plasmit hỗ trợ. Hệ thống vector này cũng
hoạt ñộng theo cơ chế chuyển gen của vi khuẩn ñất Agrobacterium một cách
rất hữu hiệu (Nguyễn Quang Thạch và cộng sự, 2005) [12].
Thiết kế vector
Các nghiên cứu về vi khuẩn Agrobacterium và khả năng tự nhiên của
chúng trong việc biến ñổi vật chất sinh học của các tế bào thực vật bị nhiễm
ñã giúp các nhà khoa học thiết kế ñược những phân tử giúp chuyển gen mong
muốn vào tế bào thực vật: T-DNA ñược giới hạn hai ñầu bởi vùng biên (T-
DNA borders), phần còn lại trong vùng biên sẽ không có chức năng gì trong
quá trình chuyển gen. Nhờ vậy, có thể loại bỏ khả năng gây hại của T-DNA
bằng cách thay các gen tạo khối u (oncogenes) nằm trong hai ñầu vùng biên
bằng các gen mong muốn. Khi các oncogene bị loại bỏ, tế bào hoặc mô thực
vật chuyển gen sẽ phát triển bình thường và trong hầu hết các trường hợp, cho
cây hữu thụ. Quá trình tổng hợp opine sử dụng các nguyên liệu của cây làm
ảnh hưởng ñến năng suất cuối cùng nên trong quá trình thiết kế cũng loại bỏ
các gen tổng hợp opine. Ti-plasmit có kích thước lớn (200 - 800 kb) nên
những ñoạn DNA không cần thiết cũng phải ñược cắt bỏ ñể chèn vào ñoạn
DNA mục tiêu. Ngoài ra, Ti-plasmit không tự tái bản trong E.coli nên cần
ñược bổ sung thêm gốc tái bản của E.coli. Cuối cùng, cần bổ sung các gen chỉ
thị ñể chọn lọc cây và vi khuẩn.
Các phân tử DNA kỹ thuật di truyền này ñược gọi chung là các vector.
Như vậy, cấu trúc của một vector chuyển gen bao gồm:
* Có gốc tái bản (ORI) có nguồn gốc từ vi khuẩn.
* Vùng khởi ñộng (promoter) có nguồn gốc từ thực vật.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………17
* Vùng kết thúc (terminator).
* Vùng gắn gen chuyển vào (MCS).
* Vùng chứa gen chọn lọc (ñể tách các tế bào chuyển gen).
* Vùng chứa các gen báo cáo ñể biết ñược các gen chuyển vào có thành
công không (gus, gfp - gen phát huỳnh quang).
Quy trình nghiên cứu tạo cây chuyển gen thông qua vi khuẩn A.
tumefaciens như sau:
Bước 1: Thiết kế vector mang gen.
Bước 2: Nhân dòng vector nhờ vi khuẩn E.coli.
Bước 3: Chuyển vector tái tổ hợp vào A. tumerfacien.
Bước 4: Lây nhiễm A. tumerfaciens chứa gen biến nạp với tế bào, mô
thực vật ñể tiến hành quá trình chuyển gen sang mô, tế bào ñích.
Bước 5: Chọn lọc các mô, tế bào ñược biến nạp thành công.
Bước 6: Tái sinh mô, tế bào biến nạp thành cây hoàn chỉnh.
Sau ñó, từ những cây chuyển gen thu ñược cần ñánh giá sự ổn ñịnh di
truyền qua các thế hệ, sử dụng phương pháp lai hữu tính ñể thu ñược con cái
mang gen mong muốn. ðồng thời ñánh giá tác ñộng của cây chuyển gen ñể
ñưa ra sản xuất và cung cấp cho thị trường [13].
Sàng lọc cây sau chuyển gen:
ðể tiện lợi cho việc nhận ra các tế bào biến nạp có mang gen ñược
chuyển vào, thông thường trong các nghiên cứu ñều sử dụng môi trường nuôi
cấy có bổ sung những chất mà chỉ có tế bào có tính trạng chọn lọc nhất ñịnh
mới có thể sinh trưởng ñược, ñó là những gen kháng kháng sinh. Các kháng
sinh ñược sử dung phổ biến ñể chọn lọc các thể biến nạp plasmit tái tổ hợp là
ampicilin, chloramphenicol, gentamixin, kanamycin, rifamicin,
spectinomycin, tetracycline. Ở hệ biêu hiện là nấm thì gen chỉ thị chọn lọc
dựa vào nguồn dinh dưỡng là LEU2, TRP1, URA3, HIS3....
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………18
2.2.2.3 Những thành tựu trong nghiên cứu tạo cây chuyển gen trên thế giới
Công nghệ sinh học phát triển ñã tạo ñiều kiện ñể các nhà khoa học tiếp
tục nghiên cứu chọn tạo giống kháng sâu bằng cách chuyển gen mã hoá các
ñặc tính mong muốn vào cây trồng.
Năm 1980, những thí nghiệm chuyển gen ñầu tiên nhờ vi khuẩn A.
tumefaciens vào cây trồng ñầu tiên ñược thực hiện. Năm 1986, các thử
nghiệm ñầu tiên trồng cây biến ñổi gen trên ñồng ruộng ở một số quốc gia.
Năm 1990, chuyển gen bất dục ñực cho ngô bằng súng bắn gen và thực phẩm
biến ñổi gen ñược chấp thuận ở Mỹ lần ñầu tiên. Năm 1994, giống cà chua
Flavor Saver mang gen chín chậm, là sản phẩm cây trồng chuyển gen ñầu tiên
ñược thương mại hoá. Năm 1998, lần ñầu thành công việc chuyển ñồng thời
10 gen vào một cây. Toàn cầu có 48 giống cây chuyển gen ñược phép thương
mại hoá (trong ñó Mỹ có 35 giống) [38]. Năm 1999, chuyển gen cho lúa có
giá trị dinh dưỡng cao hơn. Diện tích trồng cây chuyển gen trên toàn cầu lớn
hơn 40 triệu ha [11]. Năm 2006 ñược ghi nhận là năm ñầu tiên của thập niên
thứ hai của việc thương mại hóa cây trồng chuyển gen 2006 - 2015. Năm
2006, diện tích toàn cầu cây trồng chuyển gen tiếp tục tăng cao vượt ngưỡng
100 triệu ha (250 triệu mẫu Anh), khi lần ñầu tiên hơn 10 triệu nông dân (10,3
triệu) tại 22 nước canh tác cây chuyển gen, cao hơn so với 90 triệu ha và 8,5
triệu nông dân tại 21 nước năm 2005. Tỷ lệ chấp nhận cao chưa từng thấy là
minh chứng cho sự thật và sự tin tưởng của hàng triệu nông dân nhỏ và lớn
vào cây trồng chuyển gen ở các nước công nghiệp và ñang phát triển [51].
Năm 2007, Hoa Kỳ, Ac-hen-ti-na, Brazil, Canada, Ấn ðộ và Trung
Quốc tiếp tục là những nước trồng cây công nghệ sinh học (CNSH) chủ yếu
trên thế giới. Hoa Kỳ là nước có diện tích canh tác cây trồng cây CNSH dẫn
ñầu thế giới, tuy nhiên tỉ lệ diện tích ñất trồng cây CNSH của Hoa Kỳ so với
toàn cầu ñang giảm do diện tích canh tác cây trồng CNSH trên toàn cầu ngày
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………19
một mở rộng [51].
Tám nước dẫn ñầu trồng hơn 1 triệu ha, sắp xếp theo diện tích giảm dần
là Hoa Kỳ (62,5 triệu ha), Ac-hen-ti-na (21 triệu ha), Brazil (15,8 triệu ha),
Ấn ðộ (7,6 triệu ha), Canada (7,6 triệu ha), Trung Quốc (3,8 triệu ha),
Paraguay (2,7 triệu ha) và Nam Phi (1,8 triệu ha).
ðậu tương CNSH là giống cây chính ñược trồng trong năm 2008 với
diện tích 65,8 triệu ha, chiếm 53% diện tích ñất trồng cây CNSH trên toàn
cầu, tiếp theo là ngô CNSH (37,3 triệu ha, chiếm 30%), bông CNSH (15,5
triệu ha, chiếm 12%) và cải canola chuyển gen (5,9 triệu ha, chiếm 5% diện
tích ñất trồng cây CNSH trên toàn cầu).
Hiện nay ñã có 25 quốc gia cho phép trồng cây CNSH và 30 quốc gia
khác ñã cho phép nhập khẩu các sản phẩm CNSH sử dụng làm thực phẩm và
thức ăn chăn nuôi, ñưa tổng số nước phê chuẩn cây trồng cây CNSH lên 55
nước. Diện tích trồng tăng 74 lần từ năm 1996 ñến nay ñã khiến cây CNSH
nhanh chóng trở thành công nghệ cây trồng ñược ứng dụng nhanh nhất.
Trị giá toàn cầu của thị trường cây trồng sinh học trong năm 2008 là 7,5
tỷ USD với tổng giá trị tích luỹ ñạt 50 tỷ USD từ năm 1996 ñến 2008 [51].
2.3 Giới thiệu chung về Bacillus thuringiensis (Bt)
2.3.1 Lịch sử phát hiện ñộc tố Bacillus thuringiensis
Shigetane Isiwata, nhà sinh học người Nhật Bản ñã phát hiện ra vi
khuẩn này năm 1901 từ ấu trùng tằm bị bệnh.
Sau ñó, Ernst Berliner (1911) ñã phân lập vi khuẩn này từ ấu trùng
Ephetia kuniella bị bệnh và ñặt tên là Bacillus thuringiensis (Bt), (vi khuẩn
ñất ñiển hình ñược phân lập ở vùng Thuringia, ðức)
ðến năm 1915, Berliner ñã phát hiện sự có mặt của tinh thể trong Bt
nhưng hoạt tính của chúng chưa ñược xác ñịnh.
Bảng phân loại Bt: [56]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………20
Giới: Eubacteria
Ngành: Firmicutes
Lớp: Bacilli
Bộ: Bacillales
Họ: Bacillaceae
Chi: Bacillus
Loài: thuringiensis
Bt là vi khuẩn ñược phân lập từ ñất, có khả năng sinh ra các protein thể
vùi dạng tinh thể trong quá trình sinh bào tử. Sau ñó ñến những năm của thập
kỷ 50, các nhà khoa học mới phát hiện ra cấu trúc tinh thể của các ñộc tố gây
tê liệt bộ máy tiêu hoá của côn trùng (Steinhaus, E.A, 1951) [44].
Hannay (1953) [31] ñã phát hiện ra cấu trúc của các tinh thể gây ñộc
cho côn trùng và ñặt tên là nội ñộc tố δ. Một số loài vi khuẩn khác cũng có
khả năng sinh ra các nội ñộc tố gây chết các loại côn trùng thuộc bộ cánh vảy,
cánh cứng và bộ hai cánh. Chúng ñược sử dụng ñể sản xuất thuốc trừ sâu sinh
học trong suốt 40 thập kỷ qua (Lambert và Peferoen, 1992). ðã có 67 chế
phẩm Bt ñược ñăng ký với trên 450 công thức khác nhau (Shewry và
Gutteridge, 1992) [54].
Gen mã hoá nội ñộc tố ñã ñược nhân vô tính từ thập kỷ 80 (Schnepf và
Whitley, 1981) [43], ñược chuyển vào cây thuốc lá và cây cà chua (Barton và
cs, 1987; Vaeck và cs, 1987) ñể biểu hiện tính kháng côn trùng [54].
Từ ñó cho ñến nay có rất nhiều thành tựu nghiên cứu về cây chuyển
gen cũng như các ñộc tố diệt côn trùng.
2.3.2 Các loại protein ñộc tố của Bt
2.3.2.1 Nội ñộc tố δ (cry) và cơ chế tác ñộng của nội ñộc tố Bt
+ Phân loại:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………21
Do cấu trúc tinh thể tự nhiên của các protein nên chữ cry ñược sử dụng
như thuật ngữ cho các protein và gen. Ban ñầu, các nhà khoa học phân ra 4
nhóm gen ñộc tố theo sự tương ñồng của trình tự gen và loài côn trùng ñặc
hiệu (Hofte H và Whiteley HR, 1989) [32]. Các gen cryI mã hoá protein 130
kDa, thường ñặc hiệu với ấu trùng cánh vảy (Lepidoptea). Các gen cryII mã
hoá protein 70 kDa ñặc hiệu với ấu trùng cánh vảy (Lepidoptea) và hai cánh
(Diptera). Các gen cryIII mã hoá protein nặng 70 kDa ñặc hiệu với ấu trùng
cánh cứng (Coleoptera). Các gen cryIV ñặc hiệu với ấu trùng bộ hai cánh
(Diptera). Sau ñó có thêm nhóm cryV mã hoá các protein ấu trùng cánh cứng
(Coleoptera) và ấu trùng cánh vảy (Lepidoptea) (Tailor và cs, 1992)
Ngày nay các gen mã hoá cho protein nội ñộc tố (gồm 140 gen ñã
ñược công bố) ñược xếp chung vào nhóm có khả năng diệt ấu trùng các bộ
cánh vảy (Lepidoptea), hai cánh (Diptera) và cánh cứng (Coleoptera).
+ Cơ chế tác ñộng của nội ñộc tố Bt
Các protein dạng tinh thể sẽ hoà tan trong ruột của côn trùng có pH cao
(môi trường kiềm), giải phóng ra các protein gọi là nội ñộc tố δ (Hoftey, H. và
Whiteley, H.R, 1989) [33].
Mục tiêu chính của ñộc tố Bt là ruột giữa của côn trùng (Knowels,
1994) [34], [35]. Các tiền ñộc tố không hoạt ñộng cho ñến khi chúng bị hoà
tan bởi các enzyme phân giải protein trong ruột côn trùng (Tojo và Aijawa,
1983; Gill và cs, 1992; Lee và cs, 1992; Milne và Kaplan, 1993) [29], [37],
[39], [46]. Các ñộc tố gắn vào chất nhận ñặc hiệu ở trong màng của tế bào
biểu mô trụ. Sau khi gắn vào chất nhận, ñộc tố sẽ chèn vào màng nguyên sinh
của tế bào ñể gây tổn thương cho côn trùng. Sau khi gắn với tế bào biểu mô
ruột giữa, chuỗi xoắn kép có thể xâm nhập vào màng và hình thành kênh trao
ñổi ion (Knowels và Dow, 1993) [34]. Sự hình thành ñộc tố sẽ tạo thành các
lỗ thủng trên màng tế bào biểu mô và làm mất cân bằng trao ñổi ion nhanh
chóng. Sự hình thành các kênh ion này phá huỷ thế màng (English và Slatin,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………22
1992) [23], làm hoại tử ruột giữa, thoái hoá màng và biểu mô, cuối cùng là
nhiễm trùng vi khuẩn sau khi côn trùng chết. Theo Knowles và Dow (1993)
[34] ñộc tố Bt làm ngừng các kênh bơm ion K+ khiến các tế bào trụ bị trương
lên và phá huỷ tính thẩm thấu. Sự ngắt quãng của toàn bộ ruột ñã làm côn
trùng chết ñói hoặc nhiễm trùng ñường tiêu hoá.
2.3.2.2. ðộc tố sinh dưỡng diệt côn trùng (VIP) và cơ chế tác ñộng
+ Phân loại:
Theo Estruch và cs 1996; Warren 1997; Chen và cs 2003 [19], [24], [25],
[26], [49] thì các protein sinh dưỡng diệt côn trùng ñược chia thành 2 nhóm
chính:
Nhóm liên hợp vip1 và vip2 ñặc hiệu với côn trùng bộ cánh cứng
Nhóm vip3 ñặc hiệu với côn trùng bộ cánh vảy
+ Cơ chế tác ñộng của VIP
Theo Wu và cs, 1997 [50] thì protein Vip cũng hoạt ñộng trong ruột giữa
của côn trùng. Chúng gắn với chất nhận ñặc hiệu và chèn vào màng ruột giữa
của côn trùng và tạo thành các kênh ion, làm mất cân bằng sự trao ñổi chất và
gây tê liệt bộ máy tiêu hóa của côn trùng (Crickmore và cs, 1998) [21].
2.4 Một số thành tựu chuyển gen vào cây thuốc lá trên thế giới
Cây thuốc lá chuyển gen kháng chất diệt cỏ ñược tiến hành tại Mỹ và
Pháp năm 1986. Cây thuốc lá là ñối tượng ñược chuyển gen kháng sâu ñầu tiên
vào năm 1987 (Barton và cs, 1987; Fischoff và cs, 1987; Vaeck và cs, 1987)
[28]. Trung Quốc là quốc gia ñã thương mại hóa cây thuốc lá chuyển gen kháng
bệnh (kháng virus khảm lá thuốc lá), kháng sâu (Zhao Rong min, Yang Ying
Chang và cs, 1993). Wong và cs (1992) cũng ñã tạo ñược cây thuốc lá chuyển
gen cry1A(c) mRNA có ñộc tố cao gấp 10 - 20 lần so với cây thuốc lá chuyển
gen dùng CaMV35S promoter, hàm lượng protein ñộc tố thu ñược chiếm gần
1% lượng protein hoà tan tổng số trong lá. Gen cryIII cũng ñược chuyển vào cây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………23
thuốc lá và cây khoai tây ñể kháng sâu Colorado potato beetle (Leptinotarsa
decemlineata) (Perlak và cs, 1993) [40]. Gen cry1A(b) và cry1A(c) cũng ñược
chuyển vào cây ñể phòng trừ côn trùng cánh vảy (Van der Salm và CS, 1994).
100% sâu xanh (H. virescens, H. zea và S. exigua) chết khi ăn lá của cây thuốc lá
thuốc lá ñược chuyển gen cry2Aa2 (Kota và cs, 1999) [36]. Selvapandian và cs
(1998) chuyển gen cry1Ia5 vào thuốc lá và cũng thể hiện tính kháng sâu xanh
(H. armigera ) tương ñương với gen cry1A(b) hoặc cry1A(c).
Tuy nhiên do một số yếu tố khách quan mà sản phẩm nguyên liệu
thuốc lá biến ñổi gen bị hạn chế trên thế giới nên nhiều thông tin về thuốc lá
chuyển gen chưa ñược ñánh giá khách quan
2.5 Tình hình nghiên cứu về cây thuốc lá chuyển gen trong nước
Chủ trương của Việt Nam là cho phép trồng cây biến ñổi gen và ñẩy
mạnh việc phát triển loại thực vật, ñộng vật này [53]. Mới ñây nhất, Thủ
tướng chính phủ ñã ký quyết ñịnh ñồng ý về Chương trình trọng ñiểm và ứng
dụng CNSH trong lĩnh vực NN - PTNT ñến năm 2020.
Do hệ thống tái sinh cây thuốc lá tương ñối ñơn giản và thời gian phân
hóa từ mô ñến cây hoàn chỉnh khá ngắn nên trong những nghiên cứu về chuyển
gen các nhà khoa học thường chọn cây thuốc lá là cây mô hình. vì vậy những
nghiên cứu về chuyển gen trên cây thuốc lá ñã ñược tiến hành từ khá sớm.
Nguyên Liên Chi và cs (1989) [6] ñã chuyển thành công gen kháng
kanamycin vào mô thuốc lá (N.tabacum) bằng vi khuẩn A.tumefaciens. Trần
Phương Liên và cs (1994) [10] cũng công bố kết quả nghiên cứu biến nạp
một số gen chọn lọc vào các dòng thuốc lá bằng cách sử dụng Ti-plasmit
vector. Nguyễn ðức Thành và cs (1994) [11] ñã tiến hành nghiên cứu chuyển
gen lục lạp thuốc lá. Trần ðăng Kiên và cs (1999) [8] ñã nghiên cứu phương
pháp biến nạp gen tạo giống thuốc lá có khả năng kháng sâu bệnh, trong ñó ñã
xác ñịnh ñược mô lá là bộ phận tốt nhất biến nạp, nồng ñộ kanamycine (kan)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………24
30 - 50 mg/l là tốt nhất cho quá trình sàng lọc mẫu sau biến nạp, ñã tạo ra
vector chứa gen Bt là Ti-plasmit/cry IA(c)/NOS, ñã tạo ñược chủng A.
tumefacciens chứa plasmit vector pCAMBIA 1300:UBI - cry IA(c) NOS. Vũ
Thị Bản và cs (2007) [2] ñã tiến hành nghiên cứu chọn tạo giống thuốc lá
vàng sấy kháng bệnh virus TMV (bệnh khảm lá) và ñã chuyển ñược gen CP
mã hóa vỏ virus gây bệnh khảm lá thuốc lá vào giống thuốc lá K326 và giống
C 9-1, thể hiện tính kháng bệnh TMV ở thế hệ T0.
Cho ñến nay chưa có công bố chính thức nào về những nghiên cứu
chuyển gen kháng sâu vip3A vào cây thuốc lá ở Việt Nam. Chính vì vậy
chúng tôi tiến hành nghiên cứu tạo cây thuốc lá mang gen kháng sâu vip3A.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………25
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
3.1 Vật liệu, hoá chất, thiết bị
3.1.1 Vật liệu
- Vật liệu thực vật: Giống thuốc lá K326 là giống thuốc lá nhập nội và
ñã ñược công nhận giống quốc gia, có một số ñặc ñiểm chính như sau:
Chiều cao trung bình: 160 - 175cm; thời gian sinh trưởng: 120 ngày;
thời gian ra nụ 10%: 53 ngày; năng suất khô: 1,8 - 2,3 tấn/ha; chất lượng tốt.
Hiện nay diện tích thuốc lá giống K326 chiếm khoảng 40% diện tích cây
trồng thuốc lá trên cả nước.
- Các vật liệu khác:
+ Các plasmit
Plasmit Kích thước (bp) ðặc tính Nơi cung cấp
pCR@ 2.1-TOPO 3900 Ampiciline
Kanamycine
hãng Invitrogen
pBI121 13000 Kanamycine Phòng CNTBTV
+ Nguồn gen vip3A do phòng Công nghệ tế bào thực vật phân lập
+ Chủng khuẩn: Chủng DH5α (E.coli) và C58 (A. tumerfaciens)
3.1.2 Hoá chất, thiết bị
- Các enzyme giới hạn: BamHI, SacI, EcoRI
- Enzyme T4 ligase; T4 kinase do hãng Fermentas cung cấp
- Các hoá chất khác: thang marker chuẩn, agarose, phenol, chloroform,
kanamycine.... và các hoá chất thông dụng khác
- Thiết bị máy móc:
Bộ kit tinh sạch DNA, pipetman, máy soi Gel (Bio - Rad), máy chụp
ảnh, máy ly tâm, máy ño pH, bộ ñiện di, máy PCR, bể ổn nhiệt....
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………26
3.2 ðịa ñiểm và thời gian
- ðịa ñiểm: Phòng Công nghệ tế bào thực vật - Viện Công nghệ Sinh học
- Thời gian: từ tháng 8 năm 2008 ñến tháng 9 năm 2009
3.3 Phương pháp nghiên cứu
3.3.1 Phương pháp thiết kế vector chuyển gen
3.3.1.1 Nuôi cấy và lưu giữ chủng khuẩn
- Môi trường nuôi cấy LB (Luria and Betani)
Yeast extract 5g/l
Trypton 10 g/l
NaCl 10 g/l
Bacto agar(cho môi trường ñặc) 15g/l
pH 7
- Phương pháp nuôi cấy:
Khuẩn giữ trong glycerol ñược lấy ra cấy lỏng trên môi trường LB có bổ
sung kháng sinh thích hợp. Nuôi lắc 200v/p ở 37oC qua ñêm. Sau ñó cấy ria trên
ñĩa petri chứa LB ñặc có kháng sinh, nuôi ở nhiệt ñộ và thời gian thích hợp.
- Giữ chủng:
Bổ sung glycerol vô trùng ñến nồng ñộ cuối cùng là 15% vào 0,5 - 1ml
dịch vi khuẩn lỏng mới nuôi qua ñêm, trộn ñều và bỏ nhanh vào nitơ lỏng và
giữ chủng ở ñiều kiện -800C.
3.3.1.2 Phương pháp tách chiết và tinh sạch DNA plasmit của vi khuẩn E.coli
a. Hoá chất sử dụng:
Dung dịch I:
- 50 mM glucose
- 25 mM Tris HCl pH 8,0
- 10 mM EDTA pH 8,0
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………27
Dung dịch II:
- 0,2 N NaOH
- 1% SDS
Dung dịch III:
- 60 ml kali acetate 5M
- 28,5 ml H2O
Dung môi loại protein:
- Phenol : chloroform : isoamyl alchohol (25:24:1)
- chloroform : isoamyl alchohol (24:1)
- TE 0,01M pH 8,0
b/ Quy trình:
- Cấy chuyển một khuẩn lạc E.coli vào 3 ml LB lỏng có bổ sung kháng
sinh chọn lọc, lắc qua ñêm ở 37oC, 200 v/p.
- Chuyển 2 ml dịch nuôi cấy vào các ống Eppendorf loại 2 ml và ñem
ly tâm 8000 v/p, 5phút, 4oC ñể thu tế bào.
- Cặn ñược hoà trong 100 µl dung dịch I .
- Bổ sung ngay 200 µl dung dịch II, ñảo nhẹ nhàng
- Bổ sung tiếp 150 µl dung dịch III, ñảo nhẹ nhàng
- Thêm 550 µl dung dịch Phenol : chloroform : isoamyl alchohol (25 :
24 : 1), ñảo nhẹ nhàng
- Ly tâm 12.000 v/p, 4oC, 15 phút.
- Chuyển dịch nổi sang ống Eppendorf mới và chiết tiếp bằng
chloroform : isoamyl alchohol (24:1)
- Bổ sung 1ml cồn tuyệt ñối và 10 µl 3M Sodium acetate, ñể lạnh -200C
trong 3 giờ sau ñó ly tâm 12.000v/p trong 15 phút ñể thu DNA
- Rửa cặn bằng 0,2 ml cồn 70%, ly tâm 12.000 v/p trong 5 phút, làm
khô và hoà cặn trong 40 µl TE 0,01M, giữ ở -200C
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………28
- Bổ sung RNase vào mẫu ñến nồng ñộ cuối cùng là 100 µg/ml, ủ mẫu
ở 370C trong 1 giờ, chiết lại bằng chloroform : isoamyl alchohol (24:1) và tủa
bằng cồn 100%
- ðiện di trên gel agarose 0,8% ñể xác ñịnh ñộ sạch của DNA.
3.3.1.3 Phương pháp ñiện di DNA trên gel agarose
Các ñoạn DNA có khối lượng và ñiện tích khác nhau ñược tách ra khi
di chuyển từ cực âm sang cực dương trong cùng ñiện trường có ñiện thế và
cường ñộ thích hợp
a. Hoá chất sử dụng: Agarose 0,8%, dung dịch ñệm TAE 1X (Tris HCl,
EDTA ...); Ethidium bromide (EtBt) 10mg/ml, ñệm tra mẫu 10X.
b. Quy trình:
- Chuẩn bị gel agarose: cho 0,8 g agarose vào 100 ml dung dịch TAE
1X, lắc ñều và ñun cho agarose tan hoàn toàn, ñể nguội ñến khoảng 50 - 60oC,
ñổ dung dịch vào khay ñiện di có cài sẵn răng lược, ñể gel ñông cứng, rút lược
và ñặt bản gel vào bể ñiện di, ñổ dung dịch TAE ngập bản gel từ 1 - 2 mm
- Tra mẫu và ñiện di: mẫu DNA ñược trộn với ñệm tra mẫu 10X theo tỷ
lệ 1: 10, mix ñều và tra vào giếng, chạy ñiện di với thang DNA chuẩn ñể xác
ñịnh trọng lượng phân tử DNA
- Nhuộm bản gel: bản gel ñược lấy ra khỏi khuôn, ngâm 20 - 40 phút
trong dung dịch nước có chứa EtBt, rửa lại bằng nước và quan sát dưới ánh
sáng tử ngoại 254 nm trên máy soi DNA, ảnh ñược chụp bằng máy soi gel.
3.3.1.4 Tinh sạch DNA từ bảng gel agarose
a. Dụng cụ và hoá chất:
- Cột thôi gel; eppendorf; tip các loại...
- Dung dịch QG (solubilization buffer), dung dịch PE (washing buffer),
dung dịch EB (elution buffer) hoặc nước cất khử ion ..
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………29
b. Tiến hành:
ðiện di trên gel agarose, nhuộm, soi trên bàn soi UV và cắt lấy ñoạn
gel chứa ñoạn DNA quan tâm cho vào ống eppendorf. Bổ sung dung dịch QG
theo tỷ lệ 1Vmẫu : 3VQG và ủ trong 50oC trong 15 phút. Sau khi gel tan hoàn
toàn chuyển hỗn hợp dung dịch lên cột thôi gel, ly tâm cực ñại trong 1 phút và
loại bỏ dịch chảy qua cột. Bổ sung 500 µl dung dịch QG, ly tâm 1 phút. Bổ
sung tiếp 750 µl dung dịch PE vào cột, ñể ở nhiệt ñộ phòng 5 phút. Sau ñó ly
tâm cực ñại 1 phút, ñổ dịch chảy qua cột, ly tâm bổ sung 1 phút ñể loại bỏ hết
PE. Cuối cùng hoà tan DNA trong 30 - 50 µl nước cất.
3.3.1.5 Phương pháp xử lý với enzyme giới hạn
Các vector ñược xử lý với enzyme giới hạn theo phản ứng:
+ Với một enzyme
Thành phần Thể tích (µl )
- H2O 5,5
- ðệm 10X riêng của enzyme 1,0
- DNA plasmit 3,0
- Enzyme (10 U/l) 0,5
- Tổng thể tích phản ứng 10,0
+ Với hai enzyme
Thành phần Thể tích (µl )
- H2O 5,0
- ðệm 10X chung tối ưu cho hai enzyme 1,0
- DNA plasmit 3,0
- Enzyme 1 (10U/l) 0,5
- Enzyme 2 (10U/l) 0,5
- Tổng thể tích phản ứng 10,0
Phản ứng ñược ủ ở 37oC trong 3 -5 giờ. Sản phẩm cắt ñược kiểm tra
bằng ñiện di trên gel agarose 0,8%.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………30
3.3.1.6 Phản ứng ghép nối ñoạn gen với vector:
ðoạn DNA cần nối ghép và vector ñã ñược mở vòng ñược trộn lẫn với
nhau theo tỷ lệ 3 : 1 về số lượng phân tử. T4 ligase ñược cho vào phản ứng với
nồng ñộ 1 ñơn vị/10µl phản ứng. Hỗn hợp phản ứng ñược trộn theo thứ tự:
Thành phần Thể tích (µl )
- H20 1,5
- ðệm T4 ligase 10X 1,5
- ðoạn gen cần gắn 7,0
- Vector ñã mở vòng 3,0
- r ATP 1,0
- T4 ligase 1,0
- Tổng thể tích 15,0
Phản ứng ñược ủ qua ñêm ở 14oC
3.3.1.7 Biến nạp DNA plasmit tái tổ hợp vào tế bào E.coli
Biến nạp plasmit tái tổ hợp vào tế bào khả biến E.coli DH5α ñược tiến
hành theo Cohen và cộng sự (1972).Vi khuẩn dưới tác dụng của hoá chất
hoặc ñiện trường trở nên xốp, mỏng hơn và tạo các lỗ cho các phân tử ADN
có thể chui vào.
a. Chuẩn bị tế bào khả biến:
Chủng khuẩn ñược cấy ria trên môi trường LB ñặc và nuôi qua ñêm ở
37oC, sau ñó lấy một khuẩn lạc ñơn cấy vào 3 ml môi trường LB lỏng, lắc 200
v/p ở 37oC qua ñêm. Chuyển 0,5 ml dịch khuẩn sang 50 ml môi trường LB lỏng,
nuôi lắc 200 v/p, 37oC khoảng 3 giờ cho ñến khi OD 660nm ñạt từ 0,6 - 0,8 thì
chuyển dịch nuôi cấy sang ống ly tâm ñã giữ lạnh trên ñá và ly tâm 6000 v/p, 10
phút. Thu cặn và hoà nhẹ nhàng trong 0,7 - 1,5 ml CaCl 2 0,1M . Chia vào mỗi
ống eppendorf 50 µl dịch tế bào, bổ sung thêm 50 µl glycerol 60%, làm ñông
nhanh bằng nitơ lỏng và giữ ở -80 oC. Sau ñó, các tế bào ñược phục hồi trong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………31
môi trường nuôi cấy và các thể biến nạp ñược phát hiện trên môi trường thích
hợp. Cấy trải lên ñĩa môi trường LB không có kháng sinh ñể kiểm tra.
b. Biến nạp DNA plasmit vào tế bào khả biến E. coli bằng sốc nhiệt.
- Bổ sung 5 µl ADN plasmit tiếp vào ống eppendorf chứa sẵn 100 µl tế
bào khả biến ñã ñể trên ñá 30 phút, giữ trên ñá 30 phút.
- Sốc nhiệt ở 42oC trong 90 giây rồi chuyển ngay sang giữ trong ñá 5 phút.
- Bổ sung 0,5 ml môi trường SOC, nuôi lắc 200 v/p ở 37oC trong 1 giờ.
- Cấy trải dịch tế bào lên trên ñĩa LB ñặc có bổ sung kháng sinh thích
hợp và nuôi qua ñêm ở 37oC.
3.3.2 Phương pháp chuyển vector tái tổ hợp vào tế bào A. tumefaciens bằng
xung ñiện
- Chuẩn bị tế bào A. tumefaciens khả biến trong các cuvet ñã khử trùng.
- ðặt các ống cuvet ñã khử trùng vào ñá.
- Bổ sung 5 µl plasmit tái tổ hợp vào 100 µl ñựng sẵn tế bào A.
tumefaciens khả biến
- ðảo nhẹ, ñặt trong ñá trong 5 phút, chuyển dịch sang ống cuvet mới
- Xung ñiện: 2,5kw; 25 µF và 400 Ω trong 4 - 5 µ
- Chuyển ngay ống dịch vào ñá, sau 5 phút, bổ sung 1 ml môi trường
YEP, mix nhẹ và chuyển các tế bào sang ống eppendorf 2ml, nuôi lắc trong
28oC trong 1 giờ
- Cấy trải 100 µl tế bào vào ñĩa chứa môi trường chọn lọc và nuôi từ
24- 48 giờ.
3.3.3 Phương pháp chuyển gen vào thuốc lá thông qua A. tumefaciens (theo
Topping, 1998 )
Các môi trường sử dụng trong nuôi cấy cây thuốc lá chuyển gen
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………32
Môi trường Thành phần cơ bản
MS Môi trường cơ bản MS (Murashige & Skoog 1962)
Tái sinh chồi (GM) MS + 1 mg/l BAP + 30g/l Sacrose + 8g/l agar. pH = 5,8
Ra rễ (RM) MS + 0,1 mg/l IBA + 30g/l Sacrose + 8g/l agar. pH = 5,8
Chọn lọc chồi (GM Kan 50) GM + 400 mg/l cefo + 50 mg/l kan+ 8g/l agar. pH = 5,8
Chọn lọc cây (RM Kan 50) RM + 400 mg/l cefo + 50 mg/l kan + 8g/l agar. pH = 5,8
Quy trình tái sinh cây thuốc lá từ mảnh lá
3.3.3.1 Tạo dịch huyền phù A.tumerfaciens
Chủng vi khuẩn A.tumerfaciens có chứa vector quan tâm bảo quản trong
glycerol trong ñiều kiện lạnh sâu (-80oC) ñược cấy sang môi trường LB lỏng có
bổ sung kháng sinh, nuôi lắc 200 v/p trong ñiều kiện 37oC qua ñêm, sau ñó cấy
vạch trên môi trường LB ñặc có kháng sinh thích hợp, nuôi trong ñiều kiện tối,
28oC trong 2 ngày. Chọn một khuẩn lạc tròn, ñều, ñứng ñộc lập ñể cấy chuyển
sang 2 ml môi trường LB lỏng có bổ sung kháng sinh, nuôi lắc 200 v/p, 37oC
trong 7 - 8 giờ, hút 1ml dịch khuẩn cho vào 50 ml LB lỏng có bổ sung kháng
sinh, nuôi qua ñêm (16 - 20 giờ) nuôi lắc 200 v/p trong ñiều kiện 37oC. Dịch
khuẩn thu ñược có OD660nm từ 0,6 - 1 là ñủ ñiều kiện ñể biến nạp
3.3.3.2 Biến nạp
Từ những cây thuốc lá invitro, chọn những lá bánh tẻ, cắt các mảnh lá
có kích thước khoảng 1cm2 và ñặt trong môi trường tái sinh ña chồi (GM)
Môi trường tái sinh ña
chồi (GM)
Môi trường ra rễ
(RM)
Môi trường trấu cát
(1: 1)
Mảnh lá thuốc lá
(MS)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………33
trong 2 ngày.
Sau 2 ngày nuôi cảm ứng trên GM, các mảnh lá ñược chuyển sang môi
trường MS lỏng (khoảng 5 ml), ñổ dịch huyền phù vi khuẩn vào bình chứa các
mảnh lá và lắc nhẹ nhàng. Sau 10 phút gắp các mảnh lá lên giấy thấm vô trùng,
thấm khô và cấy lên môi trường GM , ñồng nuôi cấy 2 ngày, sau ñó cấy chuyển
các mẫu sang môi trường tái sinh ña chồi chọn lọc GM Kan 30.
3.3.3.3 Chọn lọc chồi sau biến nạp
Từ những cụm chồi tái sinh trên môi trường chọn lọc, chọn những cụm
chồi phân hoá mạnh, tách các cụm chồi có kích thước khoảng 0,5 - 1cm2 cấy
chuyển sang môi trường tái sinh ña chồi có bổ sung kháng sinh thích hợp ñể
tiếp tục chọn lọc chồi tái sinh.
3.3.3.4 Tái sinh cây hoàn chỉnh
Từ những cụm chồi phân hoá mạnh, chọn tách những chồi ñộc lập, có 2
- 3 lá phân hoá rõ ràng, dài từ 2 - 3 cm cấy sang môi trường ra rễ chọn lọc
(RM Kan 50). Sau 3 tuần, từ những cây tái sinh hoàn chỉnh và phát triển tốt
trên môi trường ra rễ chọn lọc tiếp tục cấy chuyển sang môi trường ra rễ chọn
lọc lần 2 ñể thu cây hoàn chỉnh.
3.3.3.5 Ra cây trên giá thể trấu cát:
Từ những dòng trên môi trường ra rễ chọn lọc những dòng sinh trưởng
phát triển mạnh, cao 5 - 7 cm ñể ra cây vào giá thể trấu : cát (tỉ lệ 1:1).
Sau 14 ngày chuyển các dòng vào chậu ñất trong nhà lưới.
3.3.4 Phân tích cây chuyển gen bằng kỹ thuật PCR
Sau khi trồng vào bầu ñất, cây hồi phục và ra lá mới thì tiến hành lấy
mẫu lá ñể phân tích cây chuyển gen.
3.3.4.1 Quy trình tách chiết DNA tổng số từ lá thuốc lá
a. Hoá chất sử dụng:
Thành phần dung dịch ñệm Shorty buffer:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………34
1. 0,2 M Tris - HCl, pH = 9,0
2. 0,4 M LiCl
3. 25 mM EDTA
4. 1% SDS
5. Nước de ion
b. Quy trình
- Nghiền mẫu lá trong Eppendorf loại 2 ml bằmg Nitơ lỏng thành dạng
bột mịn
- Bổ sung 500 µl dịch ñệm “Shorty buffer”
- Ly tâm 13.000 v/p trong 10 phút
- Hút 350 µl dịch nổi chuyển sang Eppendorf loại 1,5 ml có chứa sẵn
35 µl iso-propanol
- Mix bằng cách ñảo ngược các ống
- Ly tâm 13.000 v/p trong 10 phút
- Loại dịch nổi
- Bổ sung 700 µl cồn 70%/ống
- Ly tâm 13.000 v/p trong 5 phút
- Loại bỏ dịch nổi
- Làm khô bằng không khí
- Bổ sung 50 µl nước ñề ion, lắc nhẹ cho mẫu tan
3.3.4.2 Phản ứng PCR
- Thành phần 1 phản ứng PCR
Thành phần Thể tích (µl)
Nước cất hai lần 10,3
ðệm (10X) 2,0
MgCl2 2,0
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………35
dNTPs 1,6
Taq polymerase 0,5
Primer F 0,8
Primer R 0,8
DNA mẫu 2,0
Tổng 20,0
- Chương trình thực hiện phản ứng PCR
Bước Phản ứng Nhiệt ñộ (oC) Thời gian Chu kỳ
1 Biến tính 94 3 phút
2 Biến tính 94 *
3 Bắt cặp * *
4 Kéo dài 72 *
5 Hoàn tất kéo dài 72 10 phút
6 Kết thúc phản ứng 4 ∞
Từ bước 2
ñến bước 4
thực hiện 35
chu kỳ
Ghi chú: *các thông số thay ñổi theo cặp mồi ñặc hiệu
Các thí nghiệm ñược bố trí ngẫu nhiên hoàn toàn, lặp lại 3 lần, mỗi thí
nghiệm bao gồm 50 mẫu. Thí nghiệm ñược ñặt trong ñiều kiện ánh sáng ñiện
2000 Lux, 16 giờ sáng/8 giờ tối, nhiệt ñộ trong phòng duy trì ở mức 26oC.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………36
3.4 Các chỉ tiêu theo dõi
∑ số mảnh lá tái sinh ña chồi
Tỷ lệ mảnh lá tái sinh ña chồi (%) = x 100
∑ số mảnh lá biến nạp
∑ số cụm chồi tiếp tục tái sinh ña chồi
Tỷ lệ cụm chồi tái sinh (%) = x 100
∑ số cụm chồi sau biến nạp
∑ số chồi ra rễ
Tỷ lệ cây ra rễ (%) = x 100
∑ số chồi ñưa vào chọn lọc
∑ số cây sống sót
Tỷ lệ cây sống sót (%) = x 100
∑ số cây ñưa ra
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………37
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thiết kế vector pBI121 mang gen vip3A
ðể tạo cây thuốc lá chuyển gen mang gen vip3A, việc thiết kế vector
mang gen vip3A ñể chuyển vào cây trồng là một bước quan trọng trong toàn
bộ quá trình tạo cây chuyển gen.
Sơ ñồ 4.1: Sơ ñồ thiết kế vector pBI121 mang gen vip3A
Gen vip thuộc nhóm gen mã hoá protein Vip (vegetative insecticidal
protein) (protein có trọng lượng phân tử 80 - 90 kDa) xuất hiện trong pha sinh
trưởng sinh dưỡng và sinh sản của chu trình phát triển của vi khuẩn Bt, gây
35S gus
NOST
BamHI SacI
S¶n phÈm PCR vip3A
vip3A
BamHI SacI
Bam HI & SacI
BamHI SacI
35S NOST
BamHI SacI
T4 ligase
35S NOST
vip3A
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………38
ñộc với hầu hết côn trùng bộ cánh vảy (Lepidoptea), ngoài ra còn gây ñộc ñối
với một số côn trùng bộ cánh cứng (Coleoptera) và hai cánh (Diptera). Trong
nhóm gen vip thì gen vip3A ñược ñặc biệt quan tâm nghiên cứu vì chúng mã
hóa cho các protein có hoạt lực diệt sâu mạnh cùng với phổ hoạt ñộng rộng.
Protein Vip3A có thể kháng cả một số côn trùng thuộc bộ cánh vảy mà protein
Cry hầu như không có tác dụng.
Gen sử dụng trong thí nghiệm là kết quả phân lập của nhóm nghiên
cứu thuộc Phòng công nghệ tế bào thực vật - Viện công nghệ sinh học. Gen
mã hóa cho protein có kích thước 2369 bp, mã hoá 793 axít amin, ñược công
bố trên ngân hàng gen quốc tế (mã số AJ971413).
4.1.1 Thiết kế mồi
ðể nhân thành công một gen, ñiều kiện ñầu tiên là có cặp mồi ñặc hiệu
của gen ñó. Cặp mồi ñặc hiệu V2.1 và V2.2 ñược thiết kế ñể nhân gen vip3A
dựa trên cơ sở trình tự gen vip3A ñã ñược công bố (phụ lục 2). Ngoài ra mồi
V2.3 ñược thiết kế thêm ñể kiểm tra sự có mặt của gen vip3A trong cây sau
khi chuyển gen. Các mồi này có những trình tự và thông số cần thiết thể hiện
trên bảng 4.1.
Bảng 4.1. Trình tự và những thông số liên quan của cặp mồi nhân
gen vip3A
STT Trình tự mồi Tm %GC Vị trí gắn
V2.1 5'-GCGGATCCATGAACAAGAATAATACTAA-3' 61oC 42,8 1 - 20
V2.2 5'-CGGAGCTCTTACTTAATAGAGCATCGTA-3' 62,5oC 42,8 2350-2370
V2.3 5'-GGAGAGCCATCCTTTTTTACTT-3' 55oC 40,9 579 - 605
Trên cặp mồi nhân vip3A ñược thiết kế thêm ñiểm cắt của 2 enzyme
giới hạn là BamHI và SacI ñể phục vụ cho việc thiết kế vector chuyển gen sau
này. Mồi xuôi (V2.1) gắn từ vị trí 1 ñến vị trí 20, mồi ngược (V2.2) gắn từ vị
trí số 2370 về vị trí số 2350, mồi ngược V2.3 gắn từ vị trí 605 về vị trí số 579.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………39
GGATCC: ñiểm cắt của enzyme giới hạn BamHI
GAGCTC: ñiểm cắt của enzyme giới hạn SacI
4.1.2 PCR nhân ñoạn gen vip3A và tinh sạch sản phẩm PCR
Theo lý thuyết, nếu ta cung cấp cặp mồi ñặc hiệu thì sẽ nhân chính xác
ñược ñoạn gen nằm giữa hai mồi ñó. Cặp mồi ñược thiết kế ñể nhân toàn bộ
gen vip3A có kích thước 2370 bp, nếu phản ứng PCR xảy ra ñặc hiệu thì theo
lý thuyết sẽ thu ñược băng duy nhất có kích thước khoảng 2,4 kb.
Kết quả ñiện di sản phẩm PCR cho thấy ñoạn DNA mã hoá protein
Vip3A ñã ñược nhân lên một cách ñặc hiệu, chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất
có kích thước khoảng 2,4 kb, phù hợp với kích thước gen vip3A dự kiến. Sản
phẩm PCR sau ñó ñược tinh sạch theo bộ Kit thôi gel (Gel purification Kit)
của hãng Bioneer và ñiện di kiểm tra sản phẩm sau khi tinh sạch. Kết quả
ñược thể hiện trên hình 4.1.
Hình 4.1: Kết quả ñiện di tinh sạch sản phẩm PCR nhân gen vip3A
1: marker
2: Tinh sạch sản phẩm PCR nhân gen vip3A
Ảnh chụp cho thấy một băng duy nhất có kích thước 2,4 kb, không có
2,4 kb 2,0 kb
2,5 kb
1 2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………40
vạch phụ chứng tỏ sản phẩm sau tinh sạch ñạt yêu cầu ñể dùng cho các thí
nghiệm tiếp theo.
4.1.3 Ghép nối ñoạn gen vip3A vào vector tách dòng
Sản phẩm tinh sạch PCR ñược gắn trực tiếp vào vectơ tách dòng pCR@
2.1-TOPO của hãng Invitrogen ñược cung cấp ở dạng mạch thẳng có bazơ
thiamin nhô ra ở ñầu 3'. Do ñặc tính của Taq - polymerase nên sản phẩm PCR
có ñến hơn 70% là có thêm bazo Adenin ở ñầu 3' do vậy việc liên kết giữa
gen và vector có hiệu quả cao. Phản ứng nối ghép ñược ủ qua ñêm ở nhiệt ñộ
14oC ñể thu plasmit tái tổ hợp.
4.1.4 Biến nạp plasmit tái tổ hợp vào tế bào khả biến E.coli DH5α
Sản phẩm của phản ứng ghép nối ñược biến nạp vào tế bào khả biến
E.coli chủng DH5α theo phương pháp sốc nhiệt (Cohen và cộng sự, 1972),
sau ñó ñược cấy trải trên môi trường LB ñặc có bổ sung ampicillin (100 µg/l),
X- gal (100 µg/l) và chất cảm ứng IPTG 0,1M, nuôi qua ñêm. Kết quả ñược
thể hiện trên hình 4.2.
Hình 4.2 : Kết quả biến nạp plasmit tái tổ hợp vào tế bào khả biến E.coli DH5α
Trên ñĩa nuôi cấy thu ñược cả khuẩn lạc xanh và khuẩn lạc trắng.
Khuẩn lạc xanh là do trong vector pCR@ 2.1-TOPO có chứa gen lacZ, nếu
hoạt ñộng bình thường sẽ tổng hợp enzyme β - galactosidase và dưới sự cảm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………41
ứng của IPTG chuyển hoá cơ chất X - gal thành hợp chất có màu xanh. ðó là
những vi khuẩn không có ñoạn DNA ngoại lai chèn vào. Khuẩn lạc trắng là
do gen lacZ ñã bị ñoạn gen DNA ngoại lai chèn vào giữa nên không tổng hợp
ñược enzyme β - galactosidase và ñây có thể là những khuẩn lạc có thể chứa
plasmit tái tổ hợp.
4.1.5 Chọn lọc plasmit tái tổ hợp
Việc kiểm tra xem các khuẩn lạc có chứa các plasmit tái tổ hợp hay
không là việc rất quan trong ñể chọn vật liệu chính xác cho các thí nghiệm
tiếp theo.
Chọn ngẫu nhiên 10 dòng khuẩn lạc trắng, nuôi lỏng và tách chiết DNA
plasmit, ñiện di trên agarose 0,8%, sau ñó cắt kiểm tra bằng hai enzyme
BamHI và SacI. Kết quả ñiện di sản phẩm cắt thể hiện trong hình 4.3.
Hình 4.3: Kết quả ñiện di sản phẩm cắt plasmit
1: Marker
2 - 11: Các plasmit tách từ khuẩn lạc trắng ñược cắt bằng BamHI và SacI
: 12: Plasmit tách từ khuẩn lạc xanh ñược cắt bằng EcoRI
13: Plasmit tách từ khuẩn lạc trắng ñối chứng không cắt
Các plasmit tái tổ hợp ñược tách từ khuẩn lạc trắng sau khi ñược cắt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………42
bằng hai enzyme giới hạn BamHI và SacI cho ra hai băng DNA có kích thước
khác nhau, băng trên có kích thước khoảng 3,9 kb, là kích thước của vector
pCR@ 2.1-TOPO, băng ở phía dưới có kích thước khoảng 2,4 kb, tương
ñương với kích thước sản phẩm PCR của gen vip3A. Như vậy chứng tỏ ñiểm
cắt hai enzyme BamHI và SacI ñã có mặt trong hai ñầu ñoạn gen vip3A.
Khuẩn lạc xanh ñược cắt bằng enzyme EcoRI thì cho một băng duy nhất có
kích thước 3,9 kb. Như vậy có thể kết luận việc nối ghép sản phẩm PCR và
vector tách dòng ñã ñạt kết quả mong muốn.
Chọn một dòng khuẩn lạc dương tính ñã ñược kiểm tra chính xác trình
tự gen vip3A ñể làm nguyên liệu cho các nghiên cứu tiếp theo.
4.1.6 Tạo vector chuyển gen mang gen vip3A
Vector pBI121 có kích thước 13,0 kb ñược thiết kế dựa trên cấu trúc
của vector pBIN19, một vector chuyển gen vào thực vật. Vector pBI121 mang
một vị trí cắt duy nhất của BamHI và SacI ở hai ñầu gen gus (phụ lục 3)
Plasmit tái tổ hợp cũng có vị trí cắt duy nhất của hai enzyme giới hạn
BamHI và SacI nên chúng tôi tiến hành cắt ñồng thời vector pBI121 và
plasmit tái tổ hợp bằng enzyme BamHI và SacI. Theo lý thuyết thì sản phẩm
cắt của pBI121 sẽ có hai băng tương ứng với kích thước khoảng 11,2 kb và
1,8 kb (kích thước của gen gus). Sản phẩm cắt của plasmit tái tổ hợp sẽ có hai
băng khoảng 3,9 kb (tương ứng với kích thước của vector pCR@2.1 gốc) và
2,4 kb (kích thước của gen vip3A). Kết quả ñiện di thể hiện trên hình 4.4.
ðường chạy số 2 là kết quả cắt của plasmit tái tổ hợp tương ứng với
kích thước khoảng 3,9 kb và 2,4 kb. ðường chạy số 3 là sản phẩm cắt của
pBI121, chỉ xuất hiện hai băng có kích thước tương ứng là 11,2 kb và 1,8 kb.
Như vậy kết quả cắt enzyme hoàn toàn phù hợp với dự ñoán theo lý
thuyết, chứng tỏ kết quả cắt enzyme tốt.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………43
Hình 4.4: Sản phẩm cắt bằng enzyme BamHI& SacI
1: Marker
2: Vector tách dòng
3: Vector pBI121
Trên sản phẩm cắt của pBI121 thôi và tinh sạch ñoạn gel có kích thước
11,2 kb (vector pBI121 ñã loại bỏ gen gus). Trên sản phẩm cắt của vector tái
tổ hợp thôi và tinh sạch ñoạn gel có kích thước 2,4 kb (gen vip3A).
Hai sản phẩm này sẽ ñược sử dụng làm nguyên liệu cho phản ứng ghép
nối bằng enzyme T4 ligaza và biến nạp sản phẩm ghép nối vào tế bào khả
biến E.coli chủng DH5α, cấy trải trên môi trường LB ñặc có bổ sung kháng
sinh Kan nồng ñộ 25 mg/l và ủ ở 37oC qua ñêm.
Chọn ngẫu nhiên 14 dòng khuẩn lạc mọc trên ñĩa môi trường có kháng sinh
chọn lọc, tách plasmit, tiến hành phản ứng PCR với cặp mồi ñặc hiệu nhân gen
vip3A nhằm tìm ra chính xác dòng khuẩn lạc mang vector pBI121 tái tổ hợp
mong muốn. Kết quả ñiện di sản phẩm PCR ñược thể hiện trên hình 4.5.
Kết quả trên hình 4.5 cho thấy chỉ có duy nhất dòng số 13 xuất hiện băng
có kích thước 2,4 kb, tương ứng với kích thước của gen vip3A chứng tỏ dòng
số 13 mang cấu trúc vector pBI121/vip3A tái tổ hợp.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………44
Hình 4.5: Kết quả ñiện di sản phẩm PCR từ 14 dòng khuẩn lạc cặp mồi
ñặc hiệu V1.2/V2.2
1: marker; 2 - 15: 14 dòng khuẩn lạc
Tách plasmit của dòng số 13 ñể dùng làm vật liệu tiến hành phản ứng cắt
kiểm tra bằng BamHI và SacI. Kết quả ñiện di sản phẩm cắt của dòng khuẩn lạc
số 13 ñược thể hiện trên hình 4.6.
Trên ñường chạy số 2 xuất hiện hai băng: một băng có kích thước 11,2 kb
(kích thước của pBI121 ñã cắt gen gus); một băng có kích thước 2,4 kb (kích
thước gen vip3A), phù hợp với dự ñoán lý thuyết.
Từ những kết quả trên có thể kết luận chính xác dòng khuẩn lạc số 13
mang vector pBI121 tái tổ hợp mong muốn. Dòng khuẩn lạc này ñược giữ chủng
ñể làm vật liệu cho các nội dung thí nghiệm tiếp theo.
Như vậy vector chuyển gen pBI121 tái tổ hợp mang gen vip3A ñã ñược
thiết kế tthành công, ñặt tên là pBI121/vip3A.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………45
Hình 4.6: Kết quả ñiện di kiểm tra sản phẩm phản ứng cắt plasmit tái tổ
hợp bằng enzyme BamHI & SacI
1: Marker; 2: pBI121 /vip3A cắt bằng BamHI & SacI
4.2 Chuyển gen vip3A vào cây thuốc lá
4.2.1 Biến nạp vector mang gen vip3A vào tế bào A. tumerfaciens bằng
xung ñiện
Chuyển gen vào thực vật gián tiếp thông qua vi khuẩn A.tumerfaciens
là phương pháp phổ biến ñược ưu tiên lựa chọn của các nhà khoa học và các
nhà chọn tạo giống cây trồng. Trong nghiên cứu này chúng tôi cũng sử dụng
phương pháp chuyển gen vip3A vào cây thuốc lá thông qua vi khuẩn
A.tumerfaciens.
Sau khi thiết kế thành công vector mang gen vip3A, vector mang gen
vip3A ñược biến nạp vào vi khuẩn A.tumerfaciens chủng C58. Plasmit tái tổ
hợp ñược tách chiết từ chủng vi khuẩn mang vector pBI121/vip3A, sản phẩm
ñược biến nạp vào tế bào khả biến của vi khuẩn A.tumerfaciens chủng C58
bằng phương pháp xung ñiện. Sản phẩm sau khi biến nạp ñược nuôi cấy trên
môi trường chọn lọc. Một số dòng khuẩn lạc dương tính tiếp tục ñược kiểm
tra sự có mặt của vector mang gen vip3A bằng phương pháp cắt enzyme giới
hạn tương tự bước kiểm tra trong E.coli. Chọn một dòng khuẩn lạc dương tính
(A.tumerfaciens/C58/vip3A) làm nguyên liệu chuyển gen vip3A vào mảnh lá
thuốc lá.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………46
4.2.2 Chuyển cấu trúc mang gen vip3A vào cây thuốc lá thông qua vi khuẩn
A. tumefaciens
Chuyển gen kháng sâu vip3A vào cây thuốc lá thông qua vi khuẩn
A.tumerfaciens chủng C58 chứa vector pBI121/vip3A cũng là một bước quan
trọng trong toàn bộ quá trình tạo ñược cây chuyển gen. Hệ thống tái sinh cây
thuốc lá tương ñối ñơn giản và thời gian tái sinh từ mô lá ñến cây hoàn chỉnh
ngắn (khoảng 3 tháng) và tỷ lệ tái sinh cao [8] nên quy trình tạo cây thuốc lá
chuyển gen ñã ñược nghiên cứu nhiều. Trong nghiên cứu này chúng tôi áp dụng
theo quy trình chuyển gen quan tâm vào cây thuốc lá thông qua A.tumerfaciens
theo phương pháp Topping cải tiến (Topping, 1998) (phụ lục 4).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………47
Sơ ñồ 4.2: Sơ ñồ chuyển gen vip 3A vào thuốc lá thông qua A.tumerfaciens
Dịch huyền phù
vi khuẩn
Tái sinh ña chồi Ra rễ (Mảnh lá ngâm trong dung dịch huyền phù vi khuẩn)
Biến nạp
Mảnh lá thuốc lá trong môi
trường GM trước khi biến nạp
Trồng cây trong bầu ñất Ra cây bầu trấu : cát
Vi khuẩn trên môi
trường LB ñặc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………48
Tạo dịch huyền phù vi khuẩn:
Dòng khuẩn lạc A.tumerfaciens dương tính mang gen vip3A ñược nuôi
hồi phục ñể thu dịch huyền phù phục vụ cho nội dung chuyển gen. Khuẩn lạc
mọc tốt trên môi trường có kháng sinh chọn lọc (hình 4.7).
Hình 4.7. Vi khuẩn A.tumerfaciens/
C58 /vip3A trên môi truờng LB ñặc
chọn lọc
Hình 4.8. Dịch huyền phù vi khuẩn
Dịch huyền phù vi khuẩn thu ñược có giá trị ño OD660nm = 0,75, ñủ ñiều
kiện ñể biến nạp vào mảnh lá thuốc lá (hình 4.8)
Sau biến nạp, các mảnh lá ñược ñồng nuôi cấy hai ngày trên môi trường
GM và chuyển sang môi trường chọn lọc Kan 30. Sau 3 tuần các cụm chồi ñược
tách và cấy chuyển sang môi trường chọn lọc Kan 50. Những chồi phát triển tốt
sẽ ñược tách ra và cấy chuyển sang môi trường chọn lọc Kan 50 một lần nữa.
Sau ñó chồi ñược cấy chuyển sang môi trường ra rễ tạo cây hoàn chỉnh. Kết quả
theo dõi quá trình tái sinh của các dòng qua các giai ñoạn khác nhau thể hiện
trong bảng 4.2.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………49
Bảng 4.2: Tỷ lệ tái sinh/sống sót của các mẫu qua các giai ñoạn (%)
Công
thức
Mảnh
lá
Cụm
chồi
Ra rễ
Kan 50
(lần 1)
Ra rễ
Kan 50
(lần 2)
Giá thể
trấu : cát
Bầu ñất
CTTN 77,7 82,3 73,3 81,8 93,3 88,1
ð/C1 0,0 0,0 0,0 0,0 - -
ð/C2 93,3 96,7 96,7 96,6 100,0 100,0
LSD5% 6,9 3,4 4,6 4,9
CV% 6,1 2,8 4,0 4,1
Ghi chú: CTTN: công thức thí nghiệm
ð/C1: mẫu không biến nạp cấy trên MT có bổ sung kháng sinh chọn lọc
ð/C2: mẫu không biến nạp cấy trên MT không bổ sung kháng sinh
Giai ñoạn chọn lọc mảnh lá tái sinh ña chồi sau biến nạp
Ở CTTN, số mảnh lá tái sinh ña chồi trên môi trường chọn lọc GM
Kan 30 khá cao (77,7%) (hình 4.9). Theo lý thuyết những dòng tái sinh ñược
trên môi trường có kháng sinh Kan là do trong genom của chúng có mang
gen kháng Kan. Do vậy có thể tạm kết luận ñây là những mẫu ñã biến nạp
thành công vì có sự tồn tại của gen kháng Kan trong tế bào mảnh lá nên các
mảnh lá tiếp tục tái sinh ña chồi trên môi trường GM có kháng sinh Kan
trong khi ở ð/C1 các mảnh lá không tái sinh ña chồi, vàng dần và chết (hình
4.10) chứng tỏ trong tế bào của các mảnh lá không biến nạp không chứa gen
kháng Kan nên chúng không thể tái sinh trên môi trường có kháng sinh này
còn ð/C 2 có tỷ lệ mẫu phân hóa thành cụm chồi trên môi trường GM là
93,3% (hình 4.11).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………50
Hình 4.9: Mảnh lá
CTTN trên MT GM
Kan 30
Hình 4.10: Mảnh lá
ð/C1 trên MT GM Kan
30
Hình 4.11: Mảnh lá
ð/C2 trên MT GM
Giai ñoạn chọn lọc cụm chồi sau biến nạp:
Những cụm chồi ở CTTN ñược cắt nhỏ và chuyển sang môi trường tái
sinh ña chồi GM Kan 50 ñể tiếp tục chọn lọc còn những cụm chồi ở ð/C2
ñược dùng làm vật liệu cho ð/C 1 và ð/C2 ở giai ñoạn chọn lọc cụm chồi.
Số cụm chồi tiếp tục phân hoá trên môi trường chọn lọc (GM Kan 50)
ñạt 82,3% , các cụm chồi còn lại phân hoá chậm và vàng dần (hình 4.12). Như
vậy có thể ở những cụm chồi không tiếp tục phân hóa là do các gen kháng
Kan ñược chuyển vào nhưng không tiếp tục phiên mã nên không tái sinh trên
môi trường chọn lọc trong khi ð/C1 100% các cụm chồi phân hóa chậm hoặc
ngừng phân hoá ,vàng dần và chết (hình 4.13) còn ð/C2 có tỷ lệ mẫu tái sinh
trên môi trường là 96,7 % (hình 4.14).
Hình 4.12: Cụm chồi
CTTN trên MT GM
Kan 50
Hình 4.13: Cụm chồi
ð/C1 trên MT GM Kan
50
Hình 4.14: Cụm chồi
ð/C2 trên MT GM
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………51
Giai ñoạn chọn lọc cây tái sinh hoàn chỉnh:
Những chồi khỏe sẽ ñược tách ra và chuyển dang môi trường ra rễ (RM
Kan 50) ñể tạo cây hoàn chỉnh.
Số chồi tái sinh thành cây hoàn chỉnh và sinh trưởng tốt trên môi
trường RM chọn lọc lần 1 (Kan 50) ñạt 73,3% , trên môi trường RM chọn lọc
lần 2 (Kan 50) ñạt 81,8%, phần còn lại không ra rễ, sinh trưởng chậm hoặc
ngừng sinh trưởng (hình 4.15, 4.16 và 4.18) trong khi ð/C1 có 100% chồi
không ra rễ, vàng dần và chết (hình 4.17 và 4.19) còn ð/C2 có 96,55% chồi
tái sinh thành cây hoàn chỉnh.
Hình 4.15: Cây tái sinh
trên MT RM Kan 50
(chọn lần 1)
Hình 4.16: Cây tái sinh
trên MT RM Kan 50
(chọn lần 2)
Hình 4.17: Cây ð/C
trên MT RM Kan 50
Hình 4.18: Rễ cây chuyển gen trên
môi trường RM Kan 50
Hình 4.19: Rễ cây ð/C trên môi
trường RM Kan 50
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………52
Như vậy có thể kết luận việc chuyển gen và chọn lọc cây sau chuyển
gen invitro ñã ñược hoàn thành.
Giai ñoạn ra cây vào giá thể trấu : cát (tỷ lệ 1:1)
Từ những dòng chọn lọc trên môi trường RM (Kan 50), chọn ngẫu
nhiên 22 dòng thuốc lá chuyển gen ñể ra cây vào giá thể trấu : cát (tỉ lệ 1: 1).
ðây là bước chuyển cây từ giai ñoạn cung cấp các ñiều kiện sống tối ưu trong
phòng sang giai ñoạn cây tự tổng hợp, ñồng hóa và dị hóa các chất từ ñiều
kiện tự nhiên ñể phục vụ cho các hoạt ñộng sống của mình. Bước chuyển cây
ra giá thể ñược coi như bước trung gian ñể cây cây thích nghi từ từ với ñiều
kiện ngoại cảnh và ra rễ mới.
Với ñặc ñiểm hệ rễ phụ của cây thuốc lá phát triển mạnh, có thể phát
triển những ñốt thân gần gốc nên tỷ lệ sống của các dòng khi vào giá thể khá
cao (91,3%), hệ rễ mới phát triển mạnh, chứng tỏ sự thích nghi của cây với
ñiều kiện ngoại cảnh khá tốt (hình 4.20), là tiền ñề ñể có những cây khỏe
mạnh khi cây sống trong ñiều kiện ngoại cảnh mới.
Giai ñoạn trồng ra bầu ñất:
ðây là giai ñoạn cây ñược chuyển sang ñiều kiện tự dưỡng trong ñiều
kiện ngoại cảnh mới. Sau 14 ngày chuyển các dòng sống trên giá thể trấu : cát
vào chậu ñất ñặt trong nhà lưới. Tỷ lệ sống của các dòng khi trồng ra chậu vại
ñất là 90 % (tương ñương với ð/C) (hình 4.20) chứng tỏ cây thích nghi tốt với
ñiều kiện ngoại cảnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………53
Hình 4.20: Cây trong bầu trấucát Hình 4.21: Cây trồng trong bầu ñất
Như vậy quá trình chuyển gen vào cây thuốc lá, chọn lọc sau biến nạp,
tái sinh cây hoàn chỉnh trên môi trường chọn lọc và trồng cây ra bầu ñất ñã
hoàn thành.
4.3 Kiểm tra và theo dõi kết quả chuyển gen
Xác ñịnh xem gen ñược chuyển vào có tiếp tục phiên mã và hoạt ñộng
trong cây hay không bằng cách kiểm tra sự có mặt của gen câu trúc mang gen
vip3A chuyển vào bằng phản ứng PCR với cặp ñoạn mồi ñặc hiệu.
Sơ ñồ 4.3: Các bước kiểm tra sự có mặt của gen vip3A trong chuyển gen
PCR cho phép nhân bản một số lượng lớn nguyên bản một ñoạn DNA
trong một thời gian ngắn. ðây là phương pháp thường ñược dùng trong phân
tích dòng cây chuyển gen vì ñộ tin cậy cao. Theo lý thuyết nếu ta cung cấp
cặp mồi ñặc hiệu thì sẽ nhân chính xác ñược ñoạn gen nằm giữa hai mồi ñó.
Khi tiến hành PCR trên DNA tách từ cây ñã ñược chuyển gen, nếu cho kết
Nhuộm bản gel
ðiện di
Tách chiết DNA Mẫu lá PCR
Chụp ảnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………54
quả ñặc hiệu với cặp mồi ñó thì ta có thể kết luận rằng cây ñó ñã mang ñoạn
gen cần chuyển.
Vào giai ñoạn 30 ngày sau trồng, khi cây ñã mọc ra lá mới và phát triển
bình thường thì tiến hành thu mẫu lá non của 22 dòng thuốc lá chuyển gen ñể
tách chiết DNA tổng số. Các mẫu DNA ñược kiểm tra với cặp mồi 35S Fs/Rs.
Cặp mồi 35S Fs/Rs ñược thiết kế nhân ñoạn gen có kích thước 314 bp. Kết
quả ñiện di sản phẩm PCR của 22 dòng thuốc lá chuyển gen ñược thể hiện
trong hình 4.22 a,b.
Hình 4.22 a: Kết quả ñiện di sản phẩm PCR của 16 dòng thuốc lá với cặp
mồi 33S Fs/Rs
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………55
Hình 4.22 b: Kết quả ñiện di sản phẩm PCR của 6 dòng thuốc lá với cặp
mồi 35S Fs/Rs
M: marker; 1-22: các dòng thuốc lá chuyển gen
ñ/c (-) : mẫu lá cây không chuyển gen
ñ/c (+): plasmit tách từ khuẩn A.tumerfaciens C58/vip3A
Toàn bộ 22 dòng thuốc lá chuyển gen (100%) ñều cho một băng duy
nhất ở vị trí khoảng 300 bp, phù hợp với kích thước tính toán ban ñầu chứng
tỏ trong các dòng thuốc lá chuyển gen ñều có sự có mặt của promotor 35S có
trong cấu trúc vector pBI121/vip3A ñược thiết kế trong nghiên cứu.
Các mẫu ñược kiểm tra lại bằng cặp mồi ñặc hiệu ñể nhân gen vip3A..
Cặp mồi ñược thiết kế nhân ñoạn gen từ vị trí 1 ñến vị trí 605. Kết quả ñiện di
sản phẩm PCR của 22 dòng với cặp mồi V2.1/V2.3 ñược thể hiện trong hình
4.23.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………56
Hình 4.23: Kết quả ñiện di sản phẩm PCR của 22 dòng thuốc lá với cặp
mồi V2.1/V2.3
M: marker 1kb; 1-22: các dòng thuốc lá chuyển gen; ñ/c (-): cây không chuyển
gen; ñ/c (+): plasmit tách từ chủng khuẩn A.tumerfaciens/C58/vip3A
Có 19/22 dòng thuốc lá (86,4%) cho một băng duy nhất ở vị trí khoảng
600 bp, phù hợp với tính toán lý thuyết. Ba dòng còn lại không cho băng như
dự kiến, có thể do quá trình trao ñổi chất và tự nhân lên của tế bào có ñột biến
hoặc xảy ra hiện tượng trao ñổi chéo, ñứt gẫy, ñột biến... nên gen vip3A
chuyển vào không còn nguyên vẹn, cặp mồi không tìm ñược vị trí ñể bắt cặp
vào nên ñoạn gen dự kiến không ñược nhân lên.
Như vậy gen vip3A ñã ñược chuyển thành công và tiếp tục phiên mã
trong 19/22 (86,4%) dòng thuốc lá chuyển gen ñược lựa chọn ngẫu nhiên ñể
kiểm tra.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………57
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
5.1.1 Thiết kế thành công vector chuyển gen pBI121/vip3A mang gen
kháng sâu vip3A dưới sự ñiều khiển của promoter 35S.
5.1.2 ðã tạo ra trên một trăm dòng thuốc lá chuyển gen mang gen
vip3A sống sót trên môi trường chứa kháng sinh chọn lọc Kan 50.
Tỷ lệ tái sinh ña chồi của mảnh lá thuốc lá sau biến nạp ñạt 77,7%, của
cụm chồi ñạt 82,3%.
Tỷ lệ tái sinh thành cây hoàn chỉnh ñạt từ 73,3% ñến 81,8%.
Trong 22 dòng thuốc lá chọn ngẫu nhiên ñể ra cây:
Tỷ lệ sống sót của cây khi ra bầu trấu : cát (1:1) ñạt 91,3%, khi trồng ra
chậu ñất ñạt 90%.
5.1.3 Kiểm tra sự có mặt của gen vip3A trong 22 dòng thuốc lá ñược
chọn lọc ngẫu nhiên với 2 cặp mồi ñặc hiệu là 35S Fs/Rs và V2.1/V2.3:
- Toàn bộ 22 dòng thuốc lá chuyển gen (100%) ñều có mặt của
promotor 35S trong cây ở thế hệ T0.
- 19/22 dòng thuốc lá chuyển gen (86,4%) có mặt gen vip3A trong cây
ở thế hệ T0.
5.2 Kiến nghị
- ðề tài có tiến hành ñánh giá tính kháng sâu của một số dòng thuốc lá
chuyển gen trên ñối tượng sâu xanh hại thuốc lá nhưng do một số ñiều kiện
khách quan nên chưa thu ñược kết quả cuối cùng. Do ñó trong thời gian tới
cần tiếp tục ñánh giá tính kháng sâu và ñánh giá tính ổn ñịnh di truyền ở các
thế hệ sau của các dòng thuốc lá mang gen vip3A thu ñược.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TÀI LIỆU TRONG NƯỚC
1. ðái Duy Ban, Lữ Thị Cẩm Vân (1994). Công nghệ gen và công nghệ sinh
học dùng trong nông nghiệp hiện ñại. NXB Nông nghiệp.
2. Vũ Thị Bản, ðào ðức Thức, Chu Hoàng Hà. Nghiên cứu chọn tạo giống
thuốc lá vàng sấy kháng bệnh virus TMV (bệnh khảm lá. Báo cáo
khoa học 2007
3. Lê Trần Bình, Hồ Hữu Nhị, Lê Thị Muội (1997). Công nghệ sinh học thực
vật trong cải tiến giống cây trồng. NXB Nông Nghiệp.
4. Lê Trần Bình, Phan Văn Chi, Nông Văn Hải, Trương Nam Hải, Lê Quang
Huấn (2003). Áp dụng các kĩ thuật phân tử trong nghiên cứu tài
nguyên sinh vật Việt Nam. NXB Khoa học và kĩ thuật.
5. Bộ môn cây công nghiệp Trường ñại học nông lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh. Giáo trình giảng dạy cây thuốc lá.
6. Nguyễn Liên Chi, Nguyên Hữu Hồ, Nguyễn Văn Uyển, 1989. Chuyển gen
kháng kanamycin vào mô thuốc lá (N.tabacum) và mô lá cây cà úc
bằng vi khuẩn A.tumefaciens . Tạp chí di truyền 1/1989
7. Lê Việt Hùng, 1994: Thực trạng sản xuất nguyên liệu thuốc lá vàng ở một
số tỉnh phía Bắc: Những suy nghĩ từ khía cạnh kinh tế. Tạp chí Công
nghiệp nhẹ t. 10 (trang 105-108).
8. Trần ðăng Kiên, Nông Văn Hải, Vũ ðức Quang, Trần Thị Vui, ðào Thị
Xuân. Nghiên cứu phương pháp biến nạp gen tạo giống thuốc lá có
khả năng kháng sâu bệnh. Báo cáo ñề tài khoa học 1999. .
9. Hoàng Tự Lập và cs. Giáo trình thi nâng ngạch viên chức Tổng công ty
Thuốc lá Việt Nam năm 2008 - 2009.
10. Trần Phương Liên, Nông Văn Hải, Lê Xuân Tú, 1994. Nghiên cứu biến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………59
nạp một số gene chọn lọc vào các dòng thuốc lá bằng cách sử dụng
Ti-plasid vector. Hội nghị công nghệ sinh học toàn quốc 1994
11. Nguyễn ðức Thành, Nghiêm Ngọc Minh, Lê Diệu Muội, 1994. Nghiên
cứu chuyển gen lục lạp thuốc lá. Hội nghị công nghệ sinh học toàn
quốc 1994
12. Nguyễn Quang Thạch, (chủ biên), Nguyễn Thị Lý Anh, Nguyễn Thị
Phương Thảo (2005). Giáo trình công nghệ sinh học nông nghiệp.
NXB NN - Hà Nội.
13. Nguyễn Quang Thạch. Bài giảng công nghệ sinh học thực vật. ðại học
Nông nghiệp Hà nội.
14. Lê ðình Thụy, Phạm Kiến Nghiệp, 1996. Trồng và chế biến thuốc lá.
NXB T/p Hồ Chí Minh
15. Viện kinh tế kỹ thuật thuốc lá: Dự báo sản xuất và tiêu dùng thuốc lá ñến
2010 (báo cáo nội bộ).
B.TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI
16. Akehurt B. C. 1981: Tobacco. Longman group Ltd., New York. 764 pp.
17. Berliner E (1915) [About the sleep sickness of the Ephestia kühniella Zell.
and its vector Bacillus thuringiensis.] Z Angew Entomol, 2: 29–56 (in
German).
18. Carozzi, N.B., Warren, G.W., Desai, N., Jayne, S.M., Lotstein, R., Rice,
D.A., Evola, S. and Koziel, M.G. (1992). Expression of a chimeric
CaMV35S Bacillus thuringiensis insecticidal protein in transgenic
tobacco. Plant Molecular Biology 20: 539-548.
19. Chen, J.J., Yu, J.X., Tang, L.X, Tang, M.J., Shi, Y.X. and Pang, Y. (2003)
Comparison of the expression of Bacillus thuringiensis fulllength and
N-terminally truncated vip3A gene in Escherichia coli. Journal of
Applied Microbiology 9: 310-316
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………60
20. Collins W. K ; Hawks S. N. Jr.: Principles of the Flue - cured Tobacco
Production. N. C. State University 2nd Ed. 1993. 300.
21. Crickmore, N., Ziegler, D.R., Fietelson, J., Schnepf, E.,Van Rie, J.,
Lereclus, D., Baum, J. and Dean, D.H. (1998). Revision of the
nomenclature for Bacillus thuringiensis pesticidal crystal proteins.
Microbiology and Molecular Biology Review 62:807-813.
22. Davis D. L.; Nielsen M. T. 1999: Tobacco Production, Chemistry and
Technology. B Blackwell Science. 467.
23. English, L. and Slatin, S.L. (1992). Mode of action of δ-endotoxins from
Bacillus thuringiensis: A comparison with other bacterial toxins.
Insect Biochemistry and Molecular Biology 22:1-7.
24. Estruch, J.J., Carozzi, N.B., Desai, N., Duck, N.B., Warren, G.W. and
Koziel, M.G. (1997). Transgenic plants: an emerging approach to pest
control. Nature Biotechnology 15:137-141.
25. Estruch, J.J., Warren, G.W., Mullins, M.A, Nye, G.J., Craig, J.A. and
Koziel, MG. (1996) Vip3A, a novel Bacillus thuringiensis vegetative
insecticidal protein with a wide spectrum of activities against
lepidopteran insects. Proceedings of the National Academy of Sciences
of the United States of America 93: 5389-5394.
26. Estruch, J.J., Warren, G.W., Mullins, M.A., Nye, G.J., Craig, J.A. and
Koziel, M.G. (1996). Vip3A, a novel bacillus thuringiensis vegetative
insecticidal protein with a wide spectrum of activities against
lepidopteran insects. Proceedings, National Academy of Sciences,
USA 93:5389-5394.
27. Federici, B.A. (1998). Broad-scale leaf pest-killing plants to be true test.
California Agriculture 52:14-20.
28. Fischhoff, D.A., Bowdish, K.S., Perlak, F.J., Marrone, P.G., MvCormick,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………61
S.M., Niedermeyer, J.G., Dean, D.A., Kusano-Kretzmer, K., Mayer,
E.J., Rochester, D.E., Rogers, S.G. and Fraley, R.T. (1987). Insect
tolerant tomatoplants. BioTechnology 5:807-812.
29. Gill, S.S., Cowles, E.A. and Pietrantonio, F.V. (1992). The mode of action
of Bacillus thuringiensis endotoxins. Annual Review of Entomology
37:615-636
30. Girard, C., Le-Metayer, M., Zaccomer, B., Bartlet, E.,Williams, I.,
Bonade-Bottino, M., Pham-Delegue, M.H. and Ouanin, L. (1998).
Growth stimulation of beetle larvae reared on a transgenic oilseed rape
expressing a cysteine proteinase inhibitor. Journal of Insect
Physiology 44:263-270.
31. Hannay CL (1953) Crystalline inclusions in aerobic spore-forming
bacteria. Nature (Lond),172: 1004.
32. Höfte H & Whiteley HR (1989) Insecticidal crystal proteins of Bacillus
thuringiensis. Microbiol Rev, 53: 242-255.
33. Hoftey, H. and Whiteley, H.R. (1989). Insecticidal crystal proteins of
Bacillus thuringiensis. Microbiology Review 53:242-255.
34. Knowles, B.H. (1994). Mechanism of action of Bacillus thuringiensis
insecticidal δ-endotoxins. Advances in Insect Physiology 24:275-308.
35. Knowles, B.H. and Dow, J.A.T. (1993). The crystalendotoxin of Bacillus
thuringiensis: Models for their mechanism of action on the insect gut.
Bioassays 15:469.
36. Kota, M., Daniell, H., Varma, S., Garczynski, S.F., Gould, F. and Moar,
W.J. (1999). Overexpression of the (Bt) Cry2Aa2 protein in
chloroplasts confers resistance to plants against susceptible and Bt-
resistant insects. Proceedings of the National Academy of Sciences
USA 96:840-1845.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………62
37. Lee, M.K., Milne, R.E., Ge, A.Z. and Dean, D.H. (1992). Location of
Bombyx mori binding receptor on Bacillus thuringiensis delta
endotoxin. Journal of Biological Chemistry 267:3115-3121.
38. McLaren, J.S. (1998). The success of transgenic crops in the USA.
Pesticide Outlook 9:36-41.
39. Milne, R. and Kaplan, H. (1993). Purification and characterisation of a
trypsin like digestive enzyme from spruce budworm (Christoneura
fumiferana) responsible for the activation of δ-endotoxin from
Bacillus thuringiensis. Insect Biochemistry and Molecular Biology
23:663-673.
40. Perlak, F.J., Stone, T.B., Muskopf, Y.N., Petersen, L.J.,Parker, G.B.,
McPherson, S.A., Wyman, J., Love, S., Reed,G., Biever, D. and
Fischhoff, D.A. (1993). Genetically improved potatoes: protection
from damage by Colorado potato beetles. Plant Molecular Biology
22:313-321.
41. Reed S. M. 1993: Use of stomatal size to distinguish between haploid and
dihaploid tobacco plants. Tobbaco Sciences 37: 84-86.
42. Riba G. et Silvy C 1992: Combattre les ravageurs des cultures: Enjeux et
perspectives. Institute National de la Recherche Agronomique. Paris.
43. Schnepf, H.E. and Whitley, H.R. (1981). Cloning and expression of
Bacillus thuringinesis crystal protein gene in Escherichia coli.
Proceedings of the National Academy of Sciences USA 78:2893-2897.
44. Steinhaus, E.A. (1951). Possible use of Bacillusthuringiensis Berliner as
an aid in the biological control of the alfalfa caterpillar. Hilgardia
20:350-381.
45. Svab, Z. and Maliga, P. (1993). High frequency plastid transformation in
tobacco by selection for an acd A gene. Proceedings of National
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………63
Academy of Sciences USA 90:913-917.
46. Tojo, A. and Aizawa, K. (1983). Dissolution and degradation of δ-
endotoxin by gut juice protease of silkworm, Bombyx mori. Applied
and Environmental Microbiology 45:576-580.
47. Tso, T. C. 1990: Production, Physiology and Biochemistry of Tobacco
Plant. IDEALS, Inc. USA. 753 p.
48. Universsal leaf tobacco company, INC 2008 supply and demand report
49. Warren, G.W. (1997) Vegetative insecticidal proteins: novel proteins for
control of corn pests. In Advances in Insect Control, the Role of
Transgenic Plants ed. Carozzi, N.B. and Koziel, M. pp. 109-121.
London: Taylors & Francis Ltd.
50. Yu, C.-G., M. A. Mullins, G. W. Warren, M. G. Koziel, and J. J. Estruch.
1997. The Bacillus thuringiensis vegetative insecticidal protein Vip3A
lyses midgut epithelium cells of susceptible insects. Applied and
Environmental Microbiology 63:532-536
C. CÁC TRANG ðIỆN TỬ
51. Báo cáo tóm tắt số 39-2008 của ISAAA, Hiện
trạng cây trồng CNSH/cây trồng chuyển gen trên toàn cầu năm 2008.
52.
53.
11174 Cần có quy chế cụ thể cho cây trồng chuyển gen ở Việt Nam
54.
55.
56.
57.
58.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………64
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Thành phần môi trường MS (Murashige và Skoog, 1962)
Nhóm Hóa chất Hàm lượng (mg/l)
KNO3 1900
NH4NO3 1650
MgSO4 180,54
KH2PO4 170
ða lượng
CaCl2 332,02
H3BO3 6,2
MnSO4 22,3
ZnSO4 8,6
KI 0,83
Na2MoO4 0,25
CuSO4 0,025
CoCl2 0,025
Na2EDTA 37,3
Vi lượng
FeSO4.7H2O 27,8
Glysin 2
Nicotinic acid 0,5
Myo-Inositol 100
Pyridoxine
HCl
0,5 Vitamin
Thiamine HCl 0,1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………65
Phụ lục 2: TRÌNH TỰ GEN vip3A
LOCUS AJ971413 2370 bp DNA linear BCT 19-
MAY-2005
DEFINITION Bacillus thuringiensis vip3A gene for vegetative insecticidal
protein.
ACCESSION AJ971413
VERSION AJ971413.1 GI:66351675
KEYWORDS vegetative insecticidal protein; vip3A gene.
SOURCE Bacillus thuringiensis
ORGANISM Bacillus thuringiensis
Bacteria; Firmicutes; Bacillales; Bacillaceae; Bacillus;
Bacillus cereus group.
REFERENCE 1
AUTHORS Pham,N.B., Le,N.H., Pham,T.T., Chu,H.H. and Le,B.T.
TITLE Cloning and sequence analysis gene encoding the vegetative
insecticidal protein (VIP3A) of some Vietnamese B.
thuringiensis strains
JOURNAL Unpublished
REFERENCE 2 (bases 1 to 2370)
AUTHORS Pham,N.B.
TITLE Direct Submission
JOURNAL Submitted (19-MAY-2005) Pham N.B., Plant Cell Technology,
Institute of Biotechnology (IBT), Hoang Quoc Viet Str. 18, Cau Giay,
Hanoi,10000, VIET NAM
FEATURES Location/Qualifiers
source 1..2370
/organism="Bacillus thuringiensis"
/mol_type="genomic DNA"
/strain="BTAB51"
/db_xref="taxon:1428"
/country="Viet Nam"
gene 1..2370
/gene="vip3A"
CDS 1..2370
/gene="vip3A"
/codon_start=1
/transl_table=11
/product="vegetative insecticidal protein"
/protein_id="CAI96522.1"
/db_xref="GI:66351676"
/db_xref="GOA:Q4VYT0"
/db_xref="InterPro:IPR003305"
/db_xref="InterPro:IPR008927"
/db_xref="InterPro:IPR008979"
/db_xref="UniProtKB/TrEMBL:Q4VYT0"
/translation="MNKNNTKLSTRALPSFIDYFNGIYGFATGIKDIMNMIFKTDTGG
DLTLDEILKNQQLLNDISGKLDGVNGSLNDLIAQGNLNTELSKEILKIANEQNQVLND
VNNKLDAINTMLRVYLPKITSMLSDVMKQNYALSLQIEYLSKQLQEISDKLDIINVNV
LINSTLTEITPAYQRIKYVNEKFEELTFATETSSKVKKDGSPADILDELTELTELAKS
VTKNDVDGFEFYLNTFHDVMVGNNLFGRSALKTASELITKENVKTSGSEVGNVYNFLI
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………66
VLTALQAKAFLTLTTCRKLLGLADIDYTSIMNEHLNKEKEEFRVNILPTLSNTFSNPN
YAKVKGSDEDAKMIVEAKPGHALIGFEISNDSITVLKVYEAKLKQNYQVDKDSLSEVI
YGDMDKLLCPDQSEQIYYTNNIVFPNEYVITKIDFTKKMKTLRYEVTANFYDSSTGEI
GLNKK
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghien_cuu_chuyen_gen_thuoc_la_khang_sau_4396.pdf