Tài liệu Luận văn Nghiệm toàn cục của một số lớp phương trình vi phân phức: Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYấN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LƯU THỊ MINH TÂM
NGHIỆM TOÀN CỤC CỦA MỘT SỐ
LỚP PHƯƠNG TRèNH
VI PHÂN PHỨC
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Thỏi Nguyờn - năm 2010
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYấN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LƯU THỊ MINH TÂM
NGHIỆM TOÀN CỤC CỦA MỘT SỐ LỚP
PHƯƠNG TRèNH VI PHÂN PHỨC
Chuyờn ngành: Giải tớch
Mó số: 60.46.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH: HÀ HUY KHOÁI
Thỏi Nguyờn - Năm 2010
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
1
Mở Đầu
Lý thuyết phân phối giá trị của Nevanlinna đ•ợc đánh giá là một trong
những thành tựu sâu sắc của toán học trong thế kỷ hai m•ơi. Đ•ợc hình thành từ
những năm đầu của thế kỷ, lý thuyết Nevanlinna có nguồn gốc từ những công
trình của Hadamard, Borel và ngày càng có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực
khác nhau của toán học.
Vào năm 1925, Nevanlinna đã phát ...
60 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Nghiệm toàn cục của một số lớp phương trình vi phân phức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYấN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LƯU THỊ MINH TÂM
NGHIỆM TOÀN CỤC CỦA MỘT SỐ
LỚP PHƯƠNG TRèNH
VI PHÂN PHỨC
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Thỏi Nguyờn - năm 2010
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYấN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
LƯU THỊ MINH TÂM
NGHIỆM TOÀN CỤC CỦA MỘT SỐ LỚP
PHƯƠNG TRèNH VI PHÂN PHỨC
Chuyờn ngành: Giải tớch
Mó số: 60.46.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH: HÀ HUY KHOÁI
Thỏi Nguyờn - Năm 2010
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
1
Mở Đầu
Lý thuyết phân phối giá trị của Nevanlinna đ•ợc đánh giá là một trong
những thành tựu sâu sắc của toán học trong thế kỷ hai m•ơi. Đ•ợc hình thành từ
những năm đầu của thế kỷ, lý thuyết Nevanlinna có nguồn gốc từ những công
trình của Hadamard, Borel và ngày càng có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực
khác nhau của toán học.
Vào năm 1925, Nevanlinna đã phát triển lý thuyết phân phối giá trị với xuất
phát điểm là công thức nổi tiếng Jensen. Lý thuyết có nội dung chủ yếu là định lý
cơ bản thứ nhất, định lý cơ bản thứ 2 và quan hệ số khuyết.
Nội dung luận văn gồm hai ch•ơng:
Ch•ơng I: Trình bày cơ sở lý thuyết phân phối giá trị của Nevanlinna.
Ch•ơng II: Trình bày một số kết quả về nghiệm toàn cục của ph•ơng trình
vi phân phức dựa trên bài báo nghiệm toàn cục của một số lớp ph•ơng trình vi
phân phức của tác giả Ping Li.
Kết quả của luận văn:
Cho P(f) là đa thức vi phân đối với f và nó có đạo hàm ( với hàm nhỏ của f
coi nh• là hệ số) có bậc không lớn hơn n - 1 , p1, p2 là 2 hàm nhỏ của ze và
1 2,
là 2 hằng số khác không. Sử dụng lý thuyết phân phối giá trị của
Nevanlinna để tìm ra nghiệm toàn cục siêu việt của ph•ơng trình vi phân phi
tuyến tính trong không gian phức:
1 21 2 .
z znf z P f p e p e
Luận văn đ•ợc hoàn thành d•ới sự h•ớng dẫn và chỉ bảo tận tình của GS -
TSKH Hà Huy Khoái. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và thành kính nhất đến
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
2
Thầy, Thầy không chỉ h•ớng dẫn tôi nghiên cứu khoa học mà Thầy còn thông
cảm, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Toán, khoa sau Đại học
tr•ờng Đại học S• phạm thuộc Đại học Thái Nguyên, các thầy cô Viện Toán học
Việt Nam đã giảng dạy, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học và
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban Giám hiệu tr•ờng cao đẳng Công Nghệ và
Kinh Tế Công Nghiệp, đặc biệt là các đồng nghiệp trong khoa KHCB, gia đình,
bạn bè đã quan tâm, giúp đỡ tôi trong quá trình học và hoàn thành luận văn.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2010
Học viên
L•u Thị Minh Tâm
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
3
Ch•ơng I
Cơ sở lý thuyết Nevanlinna
1.1. Hàm phân hình
1.1.1.Định nghĩa: Điểm a đ•ợc gọi là điểm bất th•ờng cô lập của hàm f(z)
nếu hàm f(z) chỉnh hình trong một lân cận nào đó của a, trừ ra tại chính điểm đó.
1.1.2. Định nghĩa: Điểm bất th•ờng cô lập z = a của hàm f(z) đ•ợc gọi là
cực điểm của f(z) nếu
lim
z a
f z
.
1.1.3. Định nghĩa: Hàm f(z) chỉnh hình trong toàn mặt phẳng phức đ•ợc
gọi là hàm nguyên.
Nh• vậy, hàm nguyên là hàm không có các điểm bất th•ờng hữu hạn.
1.1.4. Định nghĩa: Hàm f(z) đ•ợc gọi là hàm phân hình trong miền
D nếu nó là hàm chỉnh hình trong D, trừ ra tại một số điểm bất th•ờng là
cực điểm.
Nếu D = thì ta nói f(z) phân hình trên , hay đơn giản, f(z) là hàm
phân hình.
*Nhận xét: Nếu f(z) là hàm phân hình trên D thì trong lân cận của mỗi điểm
,z D f z
có thể biểu diễn đ•ợc d•ới dạng th•ơng của hai hàm chỉnh hình.
1.1.5. Định nghĩa: Điểm z0 gọi là cực điểm cấp m>0 của hàm f(z) nếu trong
lân cận của z0 , hàm
0
1
m
f z h z
z z
, trong đó h(z) là hàm chỉnh hình trong
lân cận của z0 và 0 0h z .
1.1.6. Tính chất: Nếu f(z) là hàm phân hình trên D thì f’(z) cũng là hàm
phân hình trên D. Hàm f(z) và f’(z) cũng có các cực điểm tại những điểm nh•
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
4
nhau. Đồng thời, nếu z0 là cực điểm cấp m>0 của hàm f(z) thì z0 là cực điểm cấp
m+1 của hàm f’(z).
*Nhận xét: Hàm f(z) không có quá đếm đ•ợc các cực điểm trên D.
1.1.7. Tính chất: Cho hàm f(z) chỉnh hình trong
, điều kiện cần và đủ để
f(z) không có các điểm bất th•ờng khác ngoài cực điểm là f(z) là hàm hữu tỷ.
1.2. Định lý cơ bản thứ nhất
1.2.1. Công thức Poisson-Jensen
Định lý: Giả sử
0f z
là một hàm phân hình trong hình tròn
z R
với
0 R
. Giả sử
1,2,...a M
là các không điểm, mỗi không điểm
đ•ợc kể một số lần bằng bội của nó, bv(v = 1,2,…N) là các cực điểm của f trong
hình tròn đó, mỗi cực điểm đ•ợc kể một số lần bằng bội của nó. Khi đó nếu
. , 0 , 0;iz r e r R f z f z
thì:
2 2 2
2 2
0
2 2
1 1
1
log log Re
2 2
log log .
i
M N
v
v v
R r
f z f d
R Rrcos r
R z a R z b
R a z R b z
(1.1)
Chứng minh
*Tr•ờng hợp 1. Hàm f(z) không có không điểm và cực điểm trong
z R
.
Khi đó ta cần chứng minh:
2 2 2
2 2
0
1
log log Re .
2 2
i R rf z f d
R Rrcos r
(1.1a)
+ Tr•ớc hết ta chứng minh công thức đúng tại z = 0, nghĩa là cần chứng
minh:
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
5
2
0
1
log 0 log Re .
2
if f d
Do f(z) không có không điểm và cực điểm trong hình tròn nên hàm log f(z)
chỉnh hình trong hình tròn đó. Theo định lý Cauchy ta có:
2
0
1 1
log 0 log log Re .
2 2
i
z R
dz
f f z f d
i z
Lấy phần thực ta thu đ•ợc kết quả tại z = 0.
2
0
1
log 0 log Re .
2
if f d
+ Với z tùy ý, chúng ta xét ánh xạ bảo giác biến
R
thành
1
và biến
z
thành
0
. Đó là ánh xạ:
2
.
R z
R z
Nh• vậy
R
t•ơng ứng với
1
. Trên
R
, ta có:
22log log log log log .
R z
R z R z
R z
Nên
22
2 2
.
R z dd d zd
z R z R z z
(1*)
Do log f(z) là chỉnh hình trong
z R
, theo định lý Cauchy ta có:
1
log log .
2
R
d
f z f
i z
(2*)
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
6
Mặt khác
22
1 1
log log .
2 2
R R
zd d
f f
Ri iR z
z
(3*)
Do
z z R
suy ra 2R
R
z
nghĩa là điểm 2R
z
nằm ngoài vòng tròn
R
, nên hàm
2
1
log f
R
z
là hàm chỉnh hình. Nh• vậy tích phân trong
vế phải của (3*) bằng 0. Kết hợp với (1*) và (2*) ta có:
22
2
1
log log .
2
R
R z d
f z f
i R z z
(1.2)
Hơn nữa, trên
R
,
. ,i iR e d iRe d và
2
2 2
Re
Re 2 .
i i i
i
R z z R R re re
R Rrcos r
Kết hợp với (1.2) ta thu đ•ợc:
2 22
2 2
0
1
log log Re .
2 2
i
R r d
f z f
R Rrcos r
(1.3)
Lấy phần thực hai vế của đẳng thức (1.3) ta đ•ợc:
2 22
2 2
0
1
log log Re .
2 2
i
R r d
f z f
R Rrcos r
Đây là điều cần phải chứng minh.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
7
* Tr•ờng hợp 2: Hàm f(z) không có không điểm và cực điểm bên trong
z R
, nh•ng có hữu hạn không điểm và cực điểm cj trên biên
R
. Với
0
nhỏ tùy ý, ta đặt:
.j jD z R U c
Gọi
D
là chu tuyến của D và
là các cung lõm vào trên
D
bao gồm
những phần trên đ•ờng tròn
R
cùng với các phần lõm vào của đ•ờng tròn
nhỏ bán kính
và tâm là các không điểm hoặc cực điểm f(z) trên
R
. Giả
sử iz re trong miền
z R
, tồn tại
đủ nhỏ sao cho z D . Khi đó:
22
2
1
log log
2
D
R z d
f z f
i R z z
(1.2a)
Giả sử z0 là một không điểm hay cực điểm của f(z) trên R và là
cung tròn ứng với z0 trên
D
. Khi đó trên
0
,
0 ...
m
f z c z z
trong đó m > 0 nếu z0 là không điểm và m < 0 nếu z0 là cực điểm. Suy ra
1
log logf z O
khi
0
.
Nh• vậy:
1 1
log . . ,
2
O M
trong đó M là một đại l•ợng bị chặn. Ta thấy
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
8
1
log . . 0O M
khi
0
.
Cho
0
trong công thức (1.2a), tính tích phân thứ nhất sẽ dần đến tích
phân trong vế phải của (1.3), tích phân thứ hai sẽ dần đến 0. Nh• vậy ta cũng thu
đ•ợc công thức (1.3) trong tr•ờng hợp này và từ đó suy ra (1.1).
*Tr•ờng hợp 3. Bây giờ ta xét tr•ờng hợp tổng quát, tức là f(z) có các
không điểm và các cực điểm trong
z R
đặt:
2
1
2
1
1
. .
N
v
M
v v
R b
f
R a R b
R a
(1.4)
Hiển nhiên
không có không điểm hoặc cực điểm trong
z R
. Nh•
vậy chúng ta có thể áp dụng công thức (1.1a) cho hàm
. Hơn thế nữa,
nếu
Rei
thì :
2
1,
R a R a
R a a
và
2
1,
v v
v v
R b R b
R b b
nên
f
.
Vậy
2 22
2 2
0
2 22
2 2
0
1
log log Re
2 2
1
log Re .
2 2
i
i
R r d
z
R Rrcos r
R r d
f
R Rrcos r
(1.5)
Mặt khác:
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
9
2 2
1 1
2 2
1 1
log log log log
log log log .
M N
v
v v
M N
v
v v
R z a R z b
z f z
R a z R b z
R z a R z b
f z
R a z R b z
Thay
log z
vào (1.5) ta thu đ•ợc kết quả.
*ý nghĩa: Công thức Poisson-Jensen chỉ ra rằng, nếu biết giá trị của
modulus f(z) trên biên, các cực điểm, không điểm của hàm f(z) trong
z R
, thì
ta có thể tìm đ•ợc giá trị của modulus f(z) bên trong đĩa
z R
.
Khi z = 0 ta đ•ợc hệ quả quan trọng hay đ•ợc sử dụng về sau:
* Hệ quả: Trong những giả thiết của định lý, đồng thời nếu
0,f z
thì khi z = 0 trong định lý (1.2.1) ta thu đ•ợc công thức Jensen.
2
1 10
1
log 0 log Re log log .
2
M N
vi
v
a b
f f d
R R
(1.6)
Khi
0,f z
công thức trên đây chỉ cần thay đổi chút ít. Thật vậy, nếu
0,f z
hàm f(z) có khai triển tại lân cận z = 0 dạng:
...,xf z c z Z
Xét hàm
R f z
z
z
ta thấy
0 0,
, đồng thời khi
Re ,i f
. Từ đó ta có:
2
1 10
1
log log Re log log log .
2
M N
vi
v
a b
c f d R
R R
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
10
Nhận xét:
Giả sử f(z) là hàm phân hình trong một miền G nào đó. Ta gọi cấp của
hàm f(z) tại điểm
0z G
, ký hiệu
0z
o r d f
, là số nguyên m sao cho hàm
0
m
f z
g z
z z
chỉnh hình và khác 0 tại z0. Nh• vậy:
0z
ord f
m > 0 nếu z0 là không điểm cấp m , bằng 0 nếu f(z) chỉnh hình,
khác 0 tại z0, bằng – m nếu z0 là cực điểm cấp m.
Với ký hiệu trên công thức Poisson-Jensen có thể viết d•ới dạng:
222
2 2
0
1
log log Re . .log
2 Re
i
i
R z R z
f z f d ord f
R zz
,
trong đó tổng lấy theo mọi
trong hình tròn
R
.
1.2.2. Hàm đặc tr•ng
1.2.2.1. Một số khái niệm
Phần này trình bày khái niệm hàm đếm, hàm xấp xỉ, hàm đặc tr•ng và các
tính chất của chúng. Tr•ớc hết ta định nghĩa:
log+x = max{logx,0}.
Rõ ràng nếu x > 0 thì logx = log+x – log+(1/x).
Nh• vậy:
2 2 2
0 0 0
1 1 1 1
log Re log Re log ,
2 2 2 Re
i i
i
f d f d d
f
ta đặt:
2
0
1
, log Re .
2
im R f f d
(1.7)
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
11
Hàm m(R,f) đ•ợc gọi là hàm xấp xỉ.
Gọi r1,r2,….,rN là các môdun của các cực điểm b1,b2,…bN của f(z) trong
z R
.
Khi đó
1 1 0
log log log , ,
RN N
v vv v
R R R
dn t f
b r t
(1.8)
trong đó n(t,f) là số cực điểm của hàm f(z) trong
z t
, cực điểm bậc q
đ•ợc đếm q lần.
Thật vậy, tr•ớc hết bằng ph•ơng pháp tích phân từng phần ta có:
00 0 0
log , log . , , log ,
RR R R
R R R dt
dn t f n t f n t f d n t f
t t t t
, (a)
mặt khác không mất tính tổng quát ta giả sử
1 20 ... Nr r r R
.
Khi đó:
1 2
10 0
, , , ... , ,
N
r rR R
r r
dt dt dt dt
n t f n t f n t f n t f
t t t t
ta thấy rằng:
1
1 2
2 3
0,
1,
, 2,
...
, N
t r
r t r
n t f r t r
N r t R
nên
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
12
1 2
1
1 2
1
2 3
1 2
0 0
0
2 1 3 2
1 2
1
, , , ... ,
0. 1. ... .
log 2log ... log
log log 2 log log ... log log
log log log ... log
log log l
N
N
N
r rR R
r r
r r R
r r
r r R
r r r
N
N
dt dt dt dt
n t f n t f n t f n t f
t t t t
dt dt dt
N
t t t
t t N t
r r r r N R r
N R r r r
R r
2
1
og log ... log log
log ;
N
N
v v
R r R r
R
r
(b)
từ (a) và (b) ta đ•ợc (1.8).
Bây giờ ta định nghĩa hàm đếm N(R,f). Giả sử n(t,f) là số cực điểm của hàm
f(z) trong hình tròn
z t
; r1,r2, … rN là môdun của các cực điểm b1,b2,…,bN
( mỗi cực điểm đ•ợc tính một số lần bằng bậc của nó). Khi đó ta có:
1 1 0
log log log , .
RN N
v vv v
R R R
dn t f
b r t
Hàm đếm đ•ợc định nghĩa bởi công thức sau:
1 0
, log , .
RN
v v
R dt
N R f n t f
b t
(1.9)
1 0
1 1
, log , .
RN R dt
N R n t
f a f t
(1.10)
Với cách định nghĩa này công thức Jensen (1.6) sẽ đ•ợc viết lại nh• sau:
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
13
1 1
log 0 , , , , .f m R f m R N R f N R
f f
Hoặc
1 1
, , , , log 0 .m R f N R f m R N R f
f f
Bây giờ ta đặt:
, , , .T R f m R f N R f
(1.11)
Khi đó công thức Jensen đ•ợc viết lại một cách rất đơn giản là:
1
, , log 0 .T R f T R f
f
(1.12)
Giá trị
,m R f
là hàm xấp xỉ độ lớn trung bình của
log f z
trên
z R
trong đó
f
là lớn. Giá trị
,N R f
có quan hệ với cực điểm. Hàm
,T R f
đ•ợc
gọi là hàm đặc tr•ng Nevanlinna của hàm phân hình
f z
, có vai trò quan trọng
chủ yếu trong lý thuyết của hàm phân hình.
1.2.2.2. Một số tính chất của hàm đặc tr•ng
Chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số tính chất đơn giản của hàm
, , , , ,m R f N R f T R f
. Chú ý a1, …,ap là các số phức thì
11
log log ,
p p
v v
vv
a a
và
1,...,
1 1
log log log log .
p p
v v v
v p
v v
a p max a a p
áp dụng các bất đẳng thức trên cho hàm phân hình
1 ,..., pf z f z
và sử
dụng (1.7) chúng ta thu đ•ợc các bất đẳng thức sau:
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
14
1)
1 1
, , log .
p p
v v
v v
m r f z m r f z p
2)
11
, , .
p p
v v
vv
m r f z m r f z
3)
1 1
, , .
p p
v v
v v
N r f z N r f z
4)
11
, , .
p p
v v
vv
N r f z N r f z
Sử dụng (1.11) ta thu đ•ợc
5)
1 1
, , log .
p p
v v
v v
T r f z T r f z p
6)
11
, , .
p p
v v
vv
T r f z T r f z
Trong tr•ờng hợp đặc biệt khi
1 22, ,p f z f z f z a
= constant, ta
suy ra
, , log log 2T r f a T r f a
. Và từ đó chúng ta có thể thay
thế f + a, f bởi f, f ’ a và a bởi - a, suy ra:
, , log log2.T r f T r f a a
(1.13)
1.2.3. Định lý cơ bản thứ nhất của Nevanlinna
1.2.3.1 .Định lý
Giả sử f là hàm phân hình, a là một số phức tùy ý, khi đó ta có:
1 1
, , , log 0 , ,m R N R T R f f a a R
f a f a
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
15
trong đó:
, log log2.a R a
Ta th•ờng dùng định lý cơ bản thứ nhất d•ới dạng:
1 1
, , , 1 ,m R N R T R f O
f a f a
trong đó O(1) là đại l•ợng giới nội khi
r
.
Chứng minh:
Theo (1.11) và (1.12) ta có:
1 1 1
, , , , log 0 .m R N R T R T R f a f a
f a f a f a
Từ (1.13) ta suy ra:
, , , .T R f a T R f a R
Với
, log log2a R a
. Từ đó ta có:
1 1
, , , log 0 , .m R N R T R f f a a R
f a f a
Với
, log log2a R a
. Định lý đ•ợc chứng minh xong.
*ý nghĩa:
Từ định nghĩa các hàm Nevanlinna, ta thấy rõ ý nghĩa của định lý cơ bản thứ
nhất. Hàm đếm 1
,N R
f a
đ•ợc cho bởi công thức:
1
1
, log
M R
N R
f a a
,
trong đó
a
là các nghiệm của ph•ơng trình
f z a
trong hình tròn
z R
.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
16
Hàm xấp xỉ:
2
0
1 1 1
, log .
2 Rei
m R d
f a f a
Nh• vậy, nếu f nhận c¯ng nhiều giá trị “gần a” ( tức l¯
Reif a
nhỏ, thì
hàm m càng lớn. Có thể nói tổng trong vế trái của định lý cơ bản thứ nhất là hàm
“ đo độ lớn của tập nghiệm phương trình
f z a
” v¯ độ lớn tập hợp tại đó f(z)
nhận giá trị gần bằng a. Trong khi đó, vế phải của đẳng thức trong định lý cơ bản
có thể xem là không phụ thuộc a ( sai khác một đại l•ợng giới nội). Vì thế, định
lý cơ bản thứ nhất cho thấy rằng, hàm phân hình f(z) “ nhận mỗi giá trị a ( và giá
trị “gần a “) một số lần như nhau”. Đây l¯ một tương tự của định lý cơ b°n của
đại số. Hàm đặc tr•ng Nevanlinna, về ý nghĩa nào đó, có thể xem nh• đặc tr•ng
cho “ cấp tăng” của một h¯m phân hình.
Nhận xét:
Nếu hàm f cố định, ta có thể viết
, , , , , ,m R a N R a n R a T R
lần l•ợt
thay cho
1 1 1
, , , , , , ,m R N R n R T R f
f a f a f a
nếu a là hữu hạn và
, , , , ,m R N R n R
thay cho
, , , , ,m R f N R f n R f
.
Nếu chúng ta cho R biến thiên thì định lý cơ bản thứ nhất có thể đ•ợc viết
d•ới dạng nh• sau:
, , 1 .m R a N R a T R O
Với mỗi a là hữu hạn hay vô hạn. Số hạng m(R,a) dần tới trung bình nhỏ
nhất có thể đ•ợc của f ’ a trên vòng tròn
z R
, số hạng N(R,a) dần đến số
nghiệm của ph•ơng trình
f z a
trong
z R
. Với mỗi giá trị của a, tổng của
hai số hạng này có thể xem là không phụ thuộc vào a.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
17
1.2.3.2. Một số ví dụ
Ví dụ 1: Xét hàm hữu tỷ
...
...
p
p
q
q
z a
f z c
z b
, trong đó
0c
.
Giả sử p > q. Khi đó
f z
khi
z
, nh• vậy khi a hữu hạn m(r,a) = 0
với mọi r > r0 nào đó. Ph•ơng trình f(z) = a có p nghiệm sao cho
n(t,a) = p(t>t0), nh• vậy:
, , log 1
r
a
dt
N r a n t a p r O
t
khi
r
,
Do đó, khi
r
,
, log 1 ,T r f p r O
và
, log 1 ,N r a p r O
, 1 ,m r a O
với
a
.
Nếu p < q,
, log 1 ,T r f q r O
, log 1 ,N r a q r O
, 1 ,m r a O
với
0a
.
Nếu p = q,
, log 1 ,N r f q r O
, log 1 ,N r a q r O
, 1 ,m r a O
với
a c
.
Nh• vậy, trong mọi tr•ờng hợp
, log 1 ,T r f d r O
, log 1 ,N r a d r O
, 1 ,m r a O
với
a f
,
trong đó d = max(p, q).
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
18
Trong tr•ờng hợp này, m(r, a) là bị chặn khi
r
ngoại trừ một giá trị
của a là
f
. Nếu ph•ơng trình f(z) = a có nghiệm bội
tại
với
0 d
, thì
, log 1 ,m r a r O
, log 1 .N r a d a r O
Ví dụ 2: Xét hàm
cos sin
,
r iz
f z e e
với i
z re
. Khi đó
cos sin coslog log log logi r ir rf z f re e e
,
coslog ,cos 0
0,cos 0
r
e
,
cos
log ,
2 2
3
0,
2 2
r
e
,
=
cos ,
2 2
3
0,
2 2
r
.
Từ đó:
2 2
0
2
1 1
, log cos .
2 2
i r
m f a f re d r d
Do hàm z
e
không có không điểm trong
z r
nên N(r, f) = 0,
nh• vậy,
, , , .
r
T r f m r N r
Do đó
,
r
T r f
.
Ví dụ 3: Xét
...
p
p
P z az a
, là một đa thức và
P z
f z e
. Khi đó
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
19
...
p
p
az aP z
f z e e
,
Nh• vậy:
, , ... , . , log
p p
p p
a aaz az
T r f T r e T r e p T r e e
,
=
. , 1
p
az
p T r e O
.
Tính
,
p
az
T r e
. Đặt paz
g e
. Ta có
, , ,T r g m r g N r g
.
Do g chỉnh hình nên:
, 0N r g
suy ra
, , ,
p
az
T r g m r g m r e
.
2
0
1
, log ,
2
i
p a re p
az
m r e e d
= 2 cos sin
0
1
log
2
p
ar p i p
e d
,
= 2 cos
0
1
log
2
p
a r p
e d
,
=
2
2
1
cos
2
p
p
p
a r p d
,
=
2
2
1 1
. . sin
2
p
p
p
p
a r
a r p
p p
.
Nh• vậy
,
p
a r
T r g
p
,
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
20
suy ra
, 1 .
pa
T r f r O
1.2.4. Định lý Cartan về đồng nhất thức và tính lồi
1.2.4.1. Định lý
Giả sử f(z) là một hàm phân hình trong
z R
. Khi đó:
2
0
1
, , log 0
2
iT r f N r e d f
, với ( 0 < r <R).
Chứng minh:
Ta áp dụng công thức Jensen (1.6) cho hàm f(z) = a ’ z với R = 1 và thu
đ•ợc:
2
0
log , 11
log .
2 log log 0, 1
i
a a
a e d
a a a
Nh• vậy trong mọi tr•ờng hợp ta đều có:
2
0
1
log log .
2
ia e d a
(*)
Lại áp dụng (1.6) cho hàm số
if z e
và có:
2
0
1
log 0 log . , , .
2
i i i if e f r e e d N r N r e
Lấy tích phân hai vế theo biến
và thay đổi thứ tự lấy tích phân trong tích phân
vế phải ta có:
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
21
2 2 2
0 0 0
2 2
0 0
2 2 2
0 0 0
1 1 1
log 0 log .
2 2 2
1 1
, ,
2 2
1 1 1
log . , , .
2 2 2
i i i
i i i
f e d f r e e d d
N r d N r e d
f r e e d d N r N r e d
áp dụng công thức (*) ta có:
2 2
0 0
1 1
log 0 log , , .
2 2
i if f re d N r N e d
Từ đó:
2 2
0 0
2
0
2
0
1
, log , log 0 ,
2
1
, , , log 0 ,
2
1
, , log 0 .
2
i i
i
i
N r f re d N r e d f
N r f m r f N r e d f
T r f N r e d f
Với ( 0 < r < R).
Vậy định lý đ•ợc chứng minh.
1.2.4.2. Hệ quả 1: Hàm đặc tr•ng Nevanlinna T(r,f) là một hàm lồi tăng
của logr với 0 < r <R.
Chứng minh:
Ta thấy rằng
, iN r e
hiển nhiên là hàm tăng, lồi của logr nên ta suy ra
hàm T(r,f) cũng có tính chất nh• vậy và hệ quả đ•ợc chứng minh. Trong tr•ờng
hợp này chúng ta có:
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
22
2
0
1
, , .
2
idr T r f n r e d
dr
1.2.4.3. Hệ quả 2: Trong mọi tr•ờng hợp chúng ta đều có
2
0
1
, log 2.
2
im r e d
Chứng minh
Sử dụng định lý cơ bản thứ nhất cho hàm f(z) với ia a chúng ta có:
, , , log 0i i iT r f m r e N r e f e G , trong đó
log 2G
. Lấy tích phân hai vế theo biến
ta có:
2 2 2
0 0 0
1 1 1
, , ,
2 2 2
i iT r f d m r e d N r e d
+
2 2
0 0
1 1
log 0 .
2 2
if e d G d
Sử dụng định lý (1.2.4.1), công thức (*) ta sẽ thu đ•ợc:
2 2
0 0
1 1
, , , log 0 log 0 .
2 2
iT r f m r e d T f f f G d
Nh• vậy:
2 2 2
0 0 0
1 1 1
, log 2 log 2.
2 2 2
im r e d G d d
Hệ quả 2 đ•ợc chứng minh.
* Nhận xét:
Định lý Cartan v¯ hệ qu° chỉ ra rºng “trung bình “ của các giá trị của hàm
m(r,a) lấy trên một vòng tròn l¯ “ khá nhỏ”, h¯m T(r,f) hầu nh• chỉ phụ thuộc
trung bình của giá trị N(r,a) trên vòng tròn.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
23
1.3. Định lý cơ bản thứ hai
1.3.1. Giới thiệu
Trong mục tr•ớc chúng ta đã định nghĩa hàm đặc tr•ng Nevanlinna và có
đ•ợc định lý: với mỗi số phức a,
, , 1m R a N R a T R O
. Từ đó
chúng ta cũng thấy rằng tổng m + N có thể xem là độc lập với a. Đó chính là kết
quả của định lý thứ nhất. Định lý cơ bản thứ hai sẽ cho ta thấy rằng trong tr•ờng
hợp tổng quát số hạng N(R,a) chiếm •u thế trong tổng m + N và thêm nữa trong
N(R,a) chúng ta không thể làm giảm tổng đó nhiều nếu các nghiệm bội đ•ợc tính
một lần. Từ kết quả này cũng suy ra định lý Picard, nói rằng hàm phân hình nhận
mọi giá trị, trừ ra cùng lắm là hai giá trị.
Định lý cơ bản thứ hai của Nevanlinna đ•ợc suy từ định lý sau,đ•ợc gọi là
bất đẳng thức cơ bản.
1.3.2. Bất đẳng thức cơ bản
Để đơn giản, chúng ta sẽ viết m(r,a) thay cho m(r,1 / f ’ a) và
,m r
thay cho m(r,f).
1.3.2.1. Định lý
Giả sử f(z) là hàm phân hình khác hằng số trong
z r
. Giả sử a1,
a2,….aq là các số phức hữu hạn riêng biệt, 0 và
va a
với
1 v q
. Khi đó:
1
1
, , 2 , .
q
v
v
m r m r a T r f N r S r
Trong đó N1(r) d•ơng và đ•ợc định nghĩa:
1
1
, 2 , , ' .
'
N r N r N r f N f
f
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
24
1
' ' 3 1
, , log log 2 log .
' 0
q
v v
f f q
S r m r m r q
f f a f
Chứng minh:
Với các số phân biệt av;
1 2
log 1 logq
f z av
, ta xét hàm:
1
1
.
q
v v
F z
f z a
a) Giả sử rằng với một số v nào đó
3
vf z a
q
. Khi đó với
v
ta có:
2
.
3 3q
f z a a a f z a
Bởi vậy với
v
3 1 1
.
2 2
1
v
z a q f z af
Nh• vậy ta có:
1 1
1 .
22
1 1 1
v v v v
q
F z
z a z a z aqf z af f f
Từ đó ta có:
1log log log2.F z
f z av
Trong tr•ờng hợp này:
1
1 2log log log log2
q
F z q
f z a
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
25
1
1 3log log log2.
q qq
f z a
(**)
Bởi vì với
v
,
1 3 2
log log log .
2f z a
Nên ta có:
1
1 11
log log log
q
vf z af z a f z av
1 2
log 1 log .q
f z av
Suy ra:
1 2
log 1 log .
v
q
f z a
Từ đó ta có:
1
log log log 2
v
f z
f z a
1
1 1
log log log2
q
vf z a f z a
,
1
1 2
log 1 log log2.
q
q
f z a
Suy ra:
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
26
1
1 3log log log log2.
q qF z q
f z a
Vậy (**) đ•ợc chứng minh.
Nh• vậy nếu tồn tại một giá trị
v q
để
3
vf z a
q
thì (**) hiển
nhiên đúng.
b) Ng•ợc lại, giả sử
, ,
3
vf z a v
q
khi đó có một điều hiển nhiên là:
1
1 3log log log log2.
q qF z q
f z a
Bởi vì, do
, ,
3
vf z a v
q
nên
1 3
v
q
f z a
, suy ra:
1 3
log log ,
v
q
f z a
suy ra
1
1 3
log log log 2,
q
v v
q
q
f z a
từ đó:
1
1 3
log 0 log log log 2.
q
v v
q
F z q
f z a
Nh• vậy trong mọi tr•ờng hợp ta đều có:
1
1 3
log log log log 2.
q
v v
q
F z q
f z a
Với iz re lấy tích phân hai vế chúng ta suy ra:
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
27
2 2
10 0
1 3
log log log log 2 .
q
i
v v
q
F re d q d
f z a
Nên
1
3
, , log log2.
q
v
v
q
m r F m r a
(1.14)
Mặt khác ta xét:
1 1
, , ' , , , ' .
' '
f f
m r F m r f F m r m r m r f F
f f f f
(1a)
Theo công thức Jensen (1.12) ta có:
1
, , log 0 .
0
, , log .
' ' ' 0
T r f T r f
f
ff f
T r T r
f f f
Hay
0' '
, , , , log .
' ' ' 0
ff f f f
m r N r m r N r
f f f f f
Suy ra
0' '
, , , , log .
' ' ' 0
ff f f f
m r m r N r N r
f f f f f
(2a)
Và ngoài ra ta có:
1 1
, , , log 0 .T r f m r N r f
f f
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
28
Hay
1 1 1
, , , log .
0
m r T r f N r
f f f
(3a)
Kết hợp (2a) và (3a) thay vào bất đẳng thức (1a) ta đ•ợc:
1 1 '
, , , log ,
0
f
m r F T r f N r m r
f ff
0'
, , log , ' .
' ' 0
ff f
N r N r m r f F
f f f
.
Bất đẳng thức trên kết hợp với (1.14) chúng ta sẽ có:
1
3
, , , , log log 2,
1 ' '
, , , , ,
'
1 3
, ' log , , log log 2.
' 0
q
v
v
q
m r a m r m r F m r f q
f f f
T r f N r N r N r m r
f f f f
q
m r f F T r f N r f q
f
Sử dụng công thức Jensen cho hàm
'
f
f
ta có:
2
0
0 1 '
log log , , .
' 0 2 ''
i
i
f ref f f
d N r N r
f f ff re
Suy ra:
2
0
0' 1
, , log log
' 2 ' 0'
i
i
f re ff f
N r N r d
f f ff re
,
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
29
2
0
1
log log 0
2
if re d f
2
0
1
log ' log ' 0
2
if re d f
,
1 1
, , , , ' .
'
N r N r f N r N r f
f f
Cuối cùng ta có:
1
1
, , 2 , 2 , , ' ,
'
q
v
v
m r a m r T r f N r f N r f N r
f
' 1 3
, , ' log log log2.
' 0
f q
m r m r f F q
f f
Chú ý:
1
'
, ' , ,
q
v v
f
m r f F m r
f a
và đặt:
1
1
, 2 , , ' .
'
N r N r N r f N r f
f
Và:
1
' ' 3 1
, , log log 2 log .
' 0
q
v v
f f q
S r m r m r q
f f a f
Khi đó ta có:
1
1
, , 2 , 0
q
v
v
m r a m r T r f N r S
.
Đây là điều cần phải chứng minh.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
30
* Nhận xét:
N1(r) trong định lý (1.3.2.1) là d•ơng vì:
1
, log
q
v v
R
N r f
b
.
Trong tổng trên nếu bv là cực điểm bội k thì đ•ợc tính k lần. Giả sử
1,..., Nb b
là các cực phân biệt của f(z) với cấp lần l•ợt là:
1,..., Nk k
. Xét tại điểm bv ta thấy
khai triển của f(z) sẽ có dạng:
...v
v
k
k
v
c
f z
z b
Khi đó f’(z) sẽ có khai triển là:
1
1
'
' ...v
v
k
k
v
c
f z
z b
Tức là bv sẽ là cực điểm cấp kv + 1 của hàm f’(z). Nh• vậy
1,..., Nb b
sẽ là
các cực điểm của f’(z) với cầp lần l•ợt là:
1 1,..., 1Nk k
. Tất nhiên f’(z)
không có cực điểm nào khác. Nh• vậy:
1
, log
N
v
v v
R
N r f k
b
, và
1
, ' 1 log
N
v
v v
R
N r f k
b
.
Nên:
1 1
2 , , ' 2 log 1 log
N N
v v
v vv v
R R
N r f N r f k k
b b
,
1
2 1 log
N
v v
v v
R
k k
b
,
1
2 1 log 0.
N
v
v v
R
k
b
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
31
Từ đó ta có:
1
1
, 2 , , ' 0.
'
N r N r N r f N r f
f
1.3.3. Định lý cơ bản thứ hai của Nevanlinna
Định lý: Giả sử f là một hàm phân hình khác hằng trên
và
1 2, ,..., qa a a
là
q > 2 điểm phân biệt. Khi đó:
1
1
1
1 , , , , ,
q
j j
q T r f N r f N r N r f S r f
f a
,
0
1
1
, , , , .
q
j j
N r f N r N r f S r f
f a
Trong đó
, ,S r f o T r f
khi
r
, r nằm ngoài một tập có độ đo
hữu hạn,
1
1
, 2 , , '
'
N r N r N r f N r f
f
, và
0
1
,
'
N r
f
là hàm đếm
tại các không điểm của f mà không phải là không điểm của
jf a
, với j =
1,..,q.
1.3.4. Quan hệ số khuyết
Chúng ta ký hiệu lại:
, , ,n t a n t a f
là số các nghiệm của ph•ơng trình
f z a
trong
z t
, nghiệm bội đ•ợc tính cả bội và ký hiệu
,n t a
là số
nghiệm phân biệt của
f z a
trong
z t
. T•ơng tự ta định nghĩa:
0
0
, ,
, , , 0, log ,
, ,
, , , 0, log .
r
r
n t a n a
N r a N r a f dt n a r
t
n t a n a
N r a N r a f dt n a r
t
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
32
Chúng ta sẽ ký hiệu
, , ,N r f T r f
t•ơng ứng thay cho
, , , , ,N r f T r f
. Giả sử f(z) là hàm phân hình trong
0z R
, nh• vậy:
,T r f
khi
0r R
.
Theo định lý (1.2.3.1):
, , , 1m r a N r a T r f O
, khi
0r R
.
Ta định nghĩa:
0
0
0
0
, ,
, 1 lim ,
,
, 1 lim ,
, ,
, .
lim
lim
r R
r R
r R
r R
m r a N r a
a a f
T r T r
N r a
a a f
T r
N r a N r a
a a f
T r
Hiển nhiên, cho
0
, với r đủ gần R0 ta có:
, ,N r a N r a a T r , , 1N r a a T r .
Từ đó suy ra:
, 1 2N r a a a T r .
Nh• vậy:
.a a a
L•ợng
a
đ•ợc gọi là số khuyết của giá trị a,
a
gọi là bậc của bội.
Bây giờ chúng ta chứng minh một kết quả cơ sở của lý thuyết Nevanlinna ,
định lý sau đây gọi là định lý quan hệ số khuyết.
1.3.4.1. Định lý
Giả sử f(z) là hàm phân hình khác hằng số trong
0z R
. Khi đó tập hợp
các giá trị của a mà
0a
cùng lắm là đếm đ•ợc, đồng thời ta có:
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
33
2
a a
a a a
.
Chứng minh:
, ,n nS r f o T r f
, khi
0nr R
.
Chọn một dãy
nr
, sao cho
0nr R
khi
n
. Xét q điểm khác nhau
1 2, ,..., qa a a
. Theo bất đẳng thức cơ bản ta có:
1
1
, , 2 , , .
q
n n v n n n
v
m r m r a T r f N r o T r f
Cộng thêm đại l•ợng
1
, ,
q
n n v
v
N r N r a
vào hai vế của bất đẳng thức
trên ta có:
1
1
, , 2 , , , , .
q
n n n n n v n n
v
T r f qT r f T r f N r N r a N r o T r f
Suy ra :
1
1
1 , , , , .
q
n n n n v n
v
q T r f o T r f N r N r a N r
Mặt khác :
1
1
, 2 , , '
'
n n n nN r N r N r f N r f
f
.
Đặt:
1
1
, , , 2 , , ' .
'
q
n n v n n n
v
A N r N r a N r N r f N r f
f
Khi đó bất đẳng thức trên đ•ợc viết lại là:
1 , , .n nq T r f o T r f A
(1.15)
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
34
Giả sử f có cực điểm cấp k tại av , khi đó:
....k
k
v
c
f z
z a
1
1
'
' ...
k
k
v
c
f z
z a
Do đó av sẽ có cực điểm cấp k + 1 của f’.
Giả sử
; 1,vb v p
là các cực điểm phân biệt của hàm f , với bội t•ơng ứng
là
1 2, ,..., pk k k
. Khi đó:
1
, , log ;
p
n
n n p
v v
r
N r N r f k
b
1
, ' 1 log ;
p
n
n p
v v
r
N r f k
b
từ đó:
1
, 2 , , ' 2 1 log ;
p
n
n n n p p p
v v
r
N r N r f N r f k k k
b
1
log , ;
p
n
n
v v
r
N r
b
nh• vậy (1.15) viết lại là:
1
1
1 1 , , , , .
'
q
n n v n n
v
q o T r f N r a N r N r
f
Chúng ta thấy rằng một nghiệm của ph•ơng trình
vf z a
có bậc p thì
nó cũng là không điểm bậc p ’ 1 của f’(z) và nh• thế nó đóng góp một lần
vào
1
, ,
'
vn t a n t
f
. Do đó bất đẳng thức trên đ•ợc viết nh• sau:
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
35
0
1
1
1 1 , , , , .
'
q
n n v n n
v
q o T r f N r a N r N r
f
(1.16)
Trong đó
0
1
,
'
nN r
f
đ•ợc tính tại những điểm là không điểm của f’
nh•ng không phải là nghiệm của ph•ơng trình
vf z a
, v = 1,…,q. Chú ý rằng
0
1
, 0
'
nN r
f
nên từ (1.16) ta có:
1
1 1 , , , .
q
n n v n
v
q o T r f N r a N r
(1.17)
Chia cả hai vế của (1.17) cho
,nT r f
và bỏ qua đại l•ợng o(1) ta có:
1
, ,
1.
, ,
q
n v n
v n n
N r a N r
q
T r f T r f
Lấy giới hạn khi
0nr R
ta suy ra:
0 0
1
, ,
1,
, ,lim lim
n n
q
n v n
v n nr R r R
N r a N r
q
T r f T r f
hay
0 0
1 1
, ,
1,
, ,lim lim
n n
q q
n v n
v v n nr R r R
N r a N r
q
T r f T r f
tức là:
1
1 1 1.
q
v
v
a q
Hay
1
2
q
v
v
a
.
Do q bất kỳ nên định lý đ•ợc chứng minh xong.
Định lý sau là hệ quả trực tiếp của quan hệ số khuyết.
1.3.4.2. Định lý Picard
Giả sử f(z) là hàm phân hình, không nhận 3 giá trị
0,1,
. Khi đó f
là hàm hằng.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
36
Chứng minh:
Giả sử f không phải là hàm hằng. Không mất tổng quát, có thể xem f(z)
không nhận 3 giá trị
0,1,
. Từ đó:
,0 0N r
;
,1 0N r
;
, 0N r f
.
Suy ra
0 1
;
1 1
;
1
, nên
3
a
a
; điều này mâu
thuẫn với quan hệ số khuyết. Vậy f(z) phải là hàm hằng.
1.4. Một số ứng dụng của các định lý cơ bản
1.4.1. Các ví dụ
Ví dụ 1: Giả sử
f z a
vô nghiệm. Khi đó ta có
, 0,N r a r
suy
ra
1a
. Chẳng hạn:
0 1z ff e
.
Ví dụ 2: Giả sử có
, , 1N r a o T r f a ( số khuyết bằng
1 khi số nghiệm của ph•ơng trình quá ít so với cấp số tăng của nó).
Ví dụ 3: Giả sử f là hàm nguyên, khi đó f không có cực điểm nên
1
. Nh• vậy
1
a
a
. Từ đó suy ra ph•ơng trình f(z) ’ a = 0 có
nghiệm với mọi a trong mặt phẳng phức, trừ ra cùng lắm một giá trị. Chẳng hạn
ta thấy hàm
zf z e
là chỉnh hình trên
và
0 0 1
, nh• vậy hàm
ze a
sẽ có nghiệm với
0a
.
Vậy vấn đề đặt ra là có bao nhiêu giá trị của a để ph•ơng trình f(z) ’ a = 0
gồm toàn nghiệm bội. Câu trả lời là: cùng lắm là có hai giá trị, bởi vì giả sử tại a1
và a2 ph•ơng trình f(z) ’ a1 = 0 ; f(z) ’ a2 = 0 gồm toàn nghiệm bội. Khi đó
1 2
1
2
a a
, do đó
1 2 2a a
nên với tất cả các
giá trị a khác a1; a2 ph•ơng trình f(z) = a đều phải có nghiệm đơn. Ví dụ nh•
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
37
chúng ta xét hàm f(z) = sinz, với a1 = 1; a2 = -1 ta thấy: khi sin 1z thì
(sinz)’ = cosz = 0 nh• thế có nghĩa là các ph•ơng trình sinz = a1; sinz = a2 đều
gồm toàn nghiệm bội. Nếu
1 1
1 1 ; 1 1
2 2
, suy ra ph•ơng
trình sinz = a sẽ có nghiệm đơn với mọi a khác 1 .
Ví dụ 4: Tr•ớc hết ta định nghĩa: Giá trị a đ•ợc gọi là bội ít nhất
2m m
nếu các nghiệm của ph•ơng trình f(z) = a bội lớn hơn hoặc bằng m.
Giả sử f(z) là hàm phân hình và giả sử
va
là tập hợp các giá trị bội ít nhất
vm
. Khi đó:
1 1
, , , 1 .v v
v v
N r a N r a T r f O
m m
Từ đó :
1
1v
v
a
m
. Theo định lý Nevanlinna về số khuyết ta có:
1
1 2
v vm
.
Mặt khác do
2m
nên ta có: 1 1
1
2vm
. Nh• vậy ta thấy rằng đối với
hàm phân hình có nhiều nhất 4 giá trị a mà nghiệm của ph•ơng trình f(z) = a
có bội lớn hơn hoặc bằng 2.
+) Trong tr•ờng hợp có 4 giá trị của a thỏa mãn, khi đó mv = 2. Ví dụ cụ thể
của hàm loại này chính là hàm elliptic Weiestrass.
+) Trong tr•ờng hợp có 3 giá trị của a thỏa mãn, do:
3
1 1 2 3
1 1 1 1
1 3 2.
v vm m m m
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
38
Nên
1 2 3
1 1 1
1
m m m
. Khi đó chúng ta sẽ có các bộ
1 2 3; ;m m m
nh•
sau:
(2;2;m) (2;3;3) (2;3;4) (2;3;5)
(2;3;6) (2;4;4) (3;3;3).
Tr•ờng hợp (2;2;m) tồn tại và ví dụ cụ thể về nó là hàm f(z) là sinz; cosz.
Với
1f z
gồm toàn nghiệm bội 2 và
f z
. Trong các tr•ờng hợp
khác, vấn đề nói chung là rất khó và đã đ•ợc nhiều nhà toán học nghiên cứu và
cho kêt quả trong tr•ờng hợp tổng quát ( Christoffel-Schwarz, Lê Văn Thiêm,…)
1.4.2. Định lý 5 điểm của Nevanlinna
1.4.2.1. Định nghĩa
Giả sử f là hàm phân hình trên , a . Ta định nghĩa :
fE a z f z a
( tập các nghiệm phân biệt của ph•ơng trình f(z)
= a ).
1.4.2.2. Định lý
Giả sử rằng
1 2, 2f z f
là các hàm phân hình trên . Nếu tồn tại 5
điểm
1 2 3 4 5, , , ,a a a a a
sao cho:
1 2 ; 1,...,5f fj jE a E a j
Khi đó hoặc f1 và f2 là hằng số hoặc
1 2f f
.
Chứng minh: Ta giả sử rằng f1, f2 là các hàm không đồng thời là các hàm
hằng và cũng không đồng nhất với nhau. Gọi
1 2 3 4 5, , , ,a a a a a
là các số phức
phân biệt sao cho:
1 2 ; 1,...,5f fj jE a E a j
. Khi đó:
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
39
1 2
1 1
, , ; 1,...,5j
j j
N r N r N r j
f a f a
+) Giả sử một trong hai hàm f1, f2 là hàm hằng, không mất tính tổng quát ta
giả sử f1 = const, khi đó f1 khác ít nhất 4 giá trị trong 5 giá trị
ja
( j =1,…,5)
không mất tính tổng quát ta có thể giả sử các giá trị đó là:
1 2 3 4, , ,a a a a
nh•
vậy:
1
1
, 0; 1,..., 4
j
N r j
f a
,
vì thế:
2
1
, 0; 1,..., 4
j
N r j
f a
,
nghĩa là f2 không nhận 4 giá trị
1 2 3 4, , ,a a a a
. Theo định lý Picard f2 phải
là hàm hằng.
+) f1, f2 là các hàm khác hàm hằng, sử dụng bất đẳng thức cơ bản cho hàm f1
với 5 điểm
1 2 3 4 5, , , ,a a a a a
ta sẽ có:
5
'
1 1 1'
1 1
1
, , 2 , , 2 , , .j
j
m r m r a T r f N r N r f N r f S r
f
Cộng thêm vào hai vế bất đẳng thức trên một đại l•ợng là:
5
1
, , j
j
N r N r a
,
ta đ•ợc:
5
1 1
1
1
6 , 2 , , , ,
'
j
j
T r f T r f N a N r N r
f
'1 12 , , .N r f N r f S r
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
40
Do
5 5
0 0
1 1
1 1 1
, , , , ; ,
' ' '
j j
j j
N r a N r N r a N r N r
f f f
do các
cực điểm của 1/ f’ mà không phải là không điểm của
jf a
và
, ,N r N r f
. Suy ra:
5
'
1 0 1 1
1
1
4 , , , , ,
'
j
j
T r f N r a N r N r f N r f S r
f
,
5
0 1
1
1
, , ,
'
j
j
N r a N r N r f S r
f
,
5
1
1
, ,j
j
N r a N r f S r
5
1 1
1
, , .j
j
N r T r f O T r f
Nh• vậy:
5
1 1
1
3 , , .j
j
T r f N r O T r f
T•ơng tự ta có:
5
2 2
1
3 , , .j
j
T r f N r O T r f
Bây giờ xét:
1 2
1
,T r
f f
. Theo định lý cơ bản thứ nhất ta có:
1 2 1 2
1 2
1
, , log 0 ,T r T r f f f f a r
f f
,
1 2, 1T r f f O
,
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
41
1 2, , 1T r f T r f O
,
5 5
1 2
1 1
1 1
, , 1
3 3
j j
j j
N r o T r f N r o T r f O
,
5
1 2
1
2
, , .
3
j
j
N r o T r f T r f
Ta thấy rằng, nếu z là nghiệm chung của các ph•ơng trình f1 = a; f2 = a thì
z là nghiệm của ph•ơng trình f1 ’ f2 = 0, nên suy ra:
5
1 1 2 1 2
1 1
, , 1 ,j
j
N r N r T r O
f f f f
nh• vậy:
5
1
,j
j
N r
là giới nội khi
r
, điều này mâu thuẫn vì f1, f2
khác hàm hằng. định lý đ•ợc chứng minh.
* Nhận xét
Nghịch ảnh của 5 điểm đủ đảm bảo xác định một hàm phân hình. Số 5 đó
là tốt nhất và không thể thay thế bởi số nhỏ hơn. Ví dụ nh• hàm sau:
Xét hàm
;z zf e g e
với các điểm
1 2 3 40; 1; 1; ;a a a a
Thấy
rằng:
1 1 .f qE a E a
2 2 2 , .f qE a E a k i k
3 3 2 1 , .f qE a E a k i k
4 4 .f qE a E a
Nh•ng
f g
và là các hàm khác hằng trên .
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
42
Ch•ơng II
Nghiệm toàn cục của ph•ơng trình vi phân
2.1. Giới thiệu
Bằng cách sử dụng lý thuyết Nevanlinna chúng ta tìm ra nghiệm toàn cục
siêu việt của ph•ơng trình vi phân phi tuyến tính trong không gian phức nh• sau :
1 21 2 .
z znf z P f p e p e
Trong đó p1, p2 là 2 hàm nhỏ của ze và
1 2,
là 2 hằng số khác không với
một vài điều kiện, và P(f) là đa thức vi phân đối với f và nó có đạo hàm ( với
hàm nhỏ của f coi nh• là hệ số) có bậc không lớn hơn n - 1.
Chúng ta gọi hàm phân hình a(z) là hàm nhỏ f(z) nếu T(r,a) = S(r,f). Cho
P(f) là đa thức vi phân của f , và f , với hệ số là hàm nhỏ của f . A là tập hợp tất
cả các hàm phân hình thỏa mãn:
,1/ , ,N r h N r h S r h
. Chú ý: tất cả
các hàm trong A là siêu việt và tất cả các hàm có dạng zbe là các hàm trong A,
trong đó
là hằng số khác 0 và b là hàm hữu tỷ.
Lý thuyết Nevanlinna đ•ợc sử dụng để nghiên cứu về tồn tại của nghiệm
phân hình toàn cục của ph•ơng trình vi phân trong không gian phức, xem e.g
[7,8]. Một số ph•ơng trình vi phân phi tuyến tính đ•ợc nghiên cứu trong
[5,12,13]. Đặc biệt trong [13] đã chỉ ra rằng 4f3+ 3f’’ = -sin 3z có đúng 3
nghiệm toàn cục khác hằng số :
1
2
3
sin .
3 1
cos sin .
2 2
3 1
cos sin .
2 2
f z z
f z z z
f z z z
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
43
2.2. Định nghĩa hàm nhỏ
Giả sử cho f và a là hàm phân hình trong không gian phức. Nếu
, , ; . .,T r a S r f i e a S f
thì chúng ta gọi a là hàm nhỏ của f.
2.3. Một số bổ đề
Ta sẽ sử dụng một sốbổ đề sau.
2.3.1. Bổ đề 1: ( Xem bổ đề [2,3] của Clunie). Giả sử f(z) là phân hình
và siêu việt trong mặt phẳng và:
,nf z P f Q f
trong đó P(f) và Q(f) là các đa thức vi phân đối với f với hệ số là hàm nhỏ
của f và bậc của Q(f) cao nhất là n .
Khi đó
M(r,P(f))=S(r,f).
2.3.2. Bổ đề 2: (Xem [4]). Giả sử f là hàm phân hình khác hằng số
và F = fn + Q(f), trong đó Q(f) là đa thức vi phân đối với f với bậc
n -1.
Nếu N(r,f)+N(r,1/F) = S(r,f),
thì :
,
n
F f
trong đó
là phân hình và T(r,
) = S(r,f).
2.3.3. Bổ đề 3. (Xem [11]).
Giả sử h là hàm trong tập A. Cho
1
0 1 ...
p p
pf a h a h a
và
1
0 1 ...
q q
qg b h b h b
là đa thức của h với tất cả hệ số là hàm nhỏ của h và
0 0 0pa b a
. Nếu
q p
, thì m(r,g/f) = S(r,h).
2.4. Các định lý
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
44
2.4.1. Định lý A: Cho
4n
là một số nguyên, và P(f) là một đa thức vi
phân đối với f có bậc
n ’ 3, p1, p2 là 2 đa thức khác 0,
1
và
2
là 2 hằng số
khác 0 với
1
2
hữu tỷ. Khi đó ph•ơng trình vi phân
1 21 2 .
z znf z P f p e p e
không có nghiệm nguyên siêu việt.
2.4.2. Định lý B: Cho
3n
là một số nguyên, và P(f) là một đa thức vi
phân đối với f có bậc
n ’ 3, b(z) là hàm phân hình, và
, c1, c2 là 3 hằng số
khác 0. Khi đó ph•ơng trình vi phân
1 2 ,n z zf z P f b z c e c e
không có nghiệm nguyên siêu việt thỏa mãn T(r,b) = S(r, f).
Đó là giả thiết trong [10] về kết luận của định lý A còn đúng khi bậc của
ph•ơng trình vi phân P(f) là n ’ 2 hoặc n ’ 1. Sau đây chúng ta sẽ chứng minh
các kết quả cho sự hoàn thiện của định lý A và B.
2.4.3. Định lý 1: Cho
2n
là số nguyên d•ơng. Cho f là hàm nguyên siêu
việt, P(f) là một đa thức vi phân đối với f có bậc
n ’ 1. Nếu
1 21 2 ,
z znf z P f p e p e
(2.1)
trong đó pi (i =1,2) là hàm nhỏ không triệt tiêu của e
z ,
1, 2i i
là số
d•ơng làm thỏa mãn
2 11 0n n
, thì tồn tại hàm nhỏ
của f sao cho:
22 .
n z
f p e
(2.2)
Chứng minh :
Đầu tiên , chúng ta viết
1nP f
nh• sau:
1
0
,
n
j j
j
P f b M f
(2.3)
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
45
trong đó bj là hàm nhỏ của f , M0(f) = 1, Mj(f) (j = 1,2,…,n-1) là đơn thức
vi phân đối với f có bậc j. Không mất tính tổng quát, chúng ta giả thiết
0 0b
,
ngoài ra, chúng ta làm biến đổi f = f1 + c cho phù hợp hằng số c. Từ (2.1), chúng
ta có:
1 2 1 2
1
11 2 0 1 2 0
1 1 1
. .
n
n
j j
z z z z j
j
b M f
p e p e b p e p e b f f f
(2.4)
Chú ý
, / ,jjm r M f f S r f
và do bổ đề 3 chúng ta có:
1 2
1 2
1 2
1 2 0
1
, , , .
z z
z z
m r S r p e p e S r f
p e p e b
Bởi vậy, vế trái của (2.4) là đa thức của 1/f có bậc nhiều nhất bằng n ’ 1
với hệ số trở thành hàm gần đúng của 1/f . Từ đó:
1
, , .m r S r f
f
(2.5)
Đạo hàm hai vế của (2.1) cho:
1 21 ' '1 1 1 2 2 2' ' .z znnf f P f p p e p p e (2.6)
Khử
1ze
và 2ze , tách từ (2.1) và công thức ở trên, chúng ta đ•ợc:
1' 1 '2 2 2 2 2 2 2 2' ' .zn np p f p nf f p p P f p P f e (2.7)
2' 1 '1 1 1 1 1 1 1 1' ' .zn np p f p nf f p p P f p P f e (2.8)
Trong đó
' '1 2 2 1 2 1 1 2p p p p p p
, là các hàm nhỏ của f . Chúng ta
chú ý rằng
không thể triệt tiêu một cách đồng nhất, cách khác, bằng phép lấy
tích phân chúng ta đ•ợc
2 1 1
2
z p
e C
p
cho hằng số C, là không thể đ•ợc. Từ
(2.7) và (2.8) chúng ta đ•ợc:
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
46
, , , .j zm r e nT r f S r f
, j = 1,2 . (2.9)
Từ (2.1) chúng ta có:
1 21 2, , , , , .z zn nnT r f m r f m r f P f T r p e p e S r f (2.10)
Bởi vậy,
1 2, , , :z zS r e S r e S r f S r
. Từ (2.4) chúng ta có
1 2 1 2
1
11 2 0 1 2 0
1
, 1,2.
ii i
n jzz zn
j j
z z z z j n
j
b e Me e
i
p e p e b p e p e b f f f
Sau đó:
, , 1,2.
i z
n
e
m r S r i
f
(2.11)
Sau đó chúng ta chứng minh
1
1
, , 1,2.
z
n
e
m r S r i
f
(2.12)
Cố định r>0, cho iz re . Cho khoảng mở [0, 2 ) có thể biểu thị hợp nhất
cho 3 tập hợp rời nhau nh• sau:
2 1
2 1
2 1
1
2
3
0,2 1 .
0,2 1, 1 .
0,2 1, 1 .
z
z
z
z
z
f z
E
e
f z
E e
e
f z
E e
e
Do định nghĩa của hàm gần đúng, chúng ta có:
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
47
2
1 2 31 1
0
1
, log .
2
i iz z
n n
e e
m r d I I I
f f z
Trong đó
2
1
0
1
log , 1,2,3.
2
i z
i n
e
I d i
f z
Với
1E
, chúng ta có:
2 1f z e z
.
Từ
1 2
2 11
z z
n n z
f ze e
f z f z e
, chúng ta đ•ợc:
2
1 ,
z
n
e
I m r S r
f
.
Với
2E
, chúng ta có
1 1
z
e
, và nh• vậy
1
1 1
1
z
n n
e
f z f z
. Sau
đó từ (2.5) thì:
1 1
1
,
n
I m r S r
f
.
Với
3E
, chúng ta có
2 1f z e z
. Vì vậy:
1
1
2 1 2 1
1 1 1
1
zz
n n z n z n z
ee
f z e e
.
Do giả thiết:
2 11n n
, chúng ta đ•ợc
1
1
1
z
n
e
f z
. Vì vậy chúng ta
có I3 = 0. Từ đó cố định (2.10).
Sau đó từ (2.7) thì:
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
48
1
1 1
1
. .
z
n n
n
e
f f R f
f
(2.13)
Trong đó
'2 2 2 2 'p p f np f
, và
'2 2 2 2 'R f p p P f p P f
, là đa thức vi phân đối với f có bậc lớn nhất
n-1. Do bổ đề 1, chúng ta đ•ợc
,m r S r
, chú ý rằng
là toàn cục, chúng
ta có
,N r S r
. Từ đó:
,T r S r
,i, e ,
là hàm nhỏ của f. Bằng
định nghĩa của
, chúng ta đ•ợc:
'
2 2 2
2 2
' .
p p
f f
np np
Thế công thức ở trên vào (2.8) cho:
2
'
2 1 1 111 1 2
2' .
zn n
p p pnp p p
f f P f P f p e
Do bổ đề 2, chúng ta nhìn thấy sự tồn tại hàm nhỏ
của f trong
22
n zf p e
. Đây là điều phải chứng minh của định lý 1.
2.4.4. Định lý 2: Cho
2n
là số nguyên d•ơng,
1,2i i
là số thực và
1 20
. Cho p1,p2 là hàm nhỏ của e
z. Nếu tồn tại hàm nguyên siêu việt f thỏa
mãn ph•ơng trình vi phân (2.1), trong đó P(f) là đa thức vi phân đối với f có bậc
không lớn hơn n ’ 2, thì
1 2 0
, thì tồn tại hằng số c1,c2 và hàm nhỏ
1 2,
với f
2' 1 '1 1 1 1 1 1 1 1' ' .zn np p f p nf f p p P f p P f e
1 2/ /
1 1 2 2 .
z n z n
f c e c e
(2.14)
Hơn nữa,
, 1,2ni ip i
.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
49
Chứng minh:
Chúng ta chỉ thảo luận cho tr•ờng hợp
1 2 0
. Còn tr•ờng hợp
1 2 0
có thể làm t•ơng tự. Giả sử f là nghiệm nguyên siêu việt của (2.1).
Chứng minh t•ơng tự định lý 1, chúng ta vẫn lấy (2.5) – (2.11). Cố định r>0,
cho iz re .
Cho khoảng mở [0,
2
) có thể biểu thị hợp nhất cho 3 tập hợp rời nhau nh•
sau:
2 1
2 1
2 1
2
1
2
2
2
3
0,2 1 .
0,2 1, 1 .
0,2 1, 1 .
z
z
z
z
z
f z
E
e
f z
E e
e
f z
E e
e
Từ định nghĩa của hàm gần đúng, chúng ta có:
1 2 1 22
1 2 32 2 2 2
0
1
, log
2
z z
n n
e e
m r d I I I
f f z
,
trong đó
1 2
2 2
1
log , 1,2,3.
2
j
z
j n
E
e
I d j
f z
Với
1E
, chúng ta có:
1 2 2 2
2 1
2
22
2 2 2
.
z z z
n n nz
f ze e e
f z f z f ze
.
Nh• vậy do (2.11), chúng ta đ•ợc
1I S r
.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
50
Với
2E
, từ
1ze
, và
1 2 0
thì
1 2 1
z
e
.
Vì vậy
1 2
2 2 2 2
1
z
n n
e
f z f z
.
Sau đó từ (2.5) thì:
2I S r
.
Với
3E
, chúng ta có
2 12 zf z e
. Vì vậy:
1 2
1 2
2 1 2 1
2 2 1 2
1
1
z
z
n n z n z n z
ee
f z e e
.
Do đó:
3I S r
. Từ đó chúng ta có
1 2
2 2
, ,
z
n
e
m r S r f
f
. (2.15)
Nhân (2.7) với (2.8) cho:
1 22 2 2 .znf Q f e (2.16)
Trong đó Q(f) là đa thức vi phân trong f có bậc lớn nhất 2n ’ 2, và
' '1 1 1 1 2 2 2 2' ' .p p f p nf p p f p nf (2.17)
Từ (2.16) và bổ đề 1, chúng ta đ•ợc
, ,m r S r f
. Vì vậy,
, ,T r S r f
.
Nếu
'1 1 1 1 ' 0p p f np f
, bằng phép lấy tích phân chúng ta đ•ợc
1
1
znf cp e
, trong đó c là hằng số khác 0. Vì vậy,
1 /z nf ae
, với a là
hàm nhỏ của f. Chúng ta thấy vế trái của (2.1) là đa thức trong
1 /z ne
có bậc n.
Mặt khác vế phải (2.1) không là đa thức trong 1 /z ne . Từ đó
'1 1 1 1 ' 0p p f np f
.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
51
T•ơng tự, chúng ta có
'2 2 2 2 ' 0p p f np f
. Vì vậy
0
.
Cho
'2 2 2 2 'p p f np f h
, (2.18)
khi đó chúng ta có :
'1 1 1 1 'p p f np f
h
. (2.19)
Bằng cách khử f’ và f , tách ra từ (2.18) và (2.19) chúng ta đ•ợc:
1 2 1 .
p p
f h
h
(2.20)
Và '' 2 2 21 1 1 1' .
p pp p
f h
n n h
(2.21)
Trong đó :
' '1 2 2 1 2 1 1 2p p p p p p
là hàm nhỏ của f nó không thể
triệt tiêu một cách đồng nhất. Từ (2.20) chúng ta thấy:
2 , , , .T r h T r f S r f
Vì vậy, mọi hàm nhỏ của f cũng là hàm nhỏ của h. Và từ vi phân của
chúng ta thấy h là một hàm trong A. Nh• vậy h’/h là hàm nhỏ của f. Bằng cách
đạo hàm cả 2 vế của (2.20) , chúng ta đ•ợc:
1 1 2 2' ' 1' ' ' .
p p p ph h
f h
h h h
(2.22)
So sánh hệ số vế phải của (4.7) và (4.8), suy ra
'
1 1 1 1 1 '' .
p p p p h
n h
(2.23)
'2 2 2 2 2 '' .
p p p p h
n h
(2.24)
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
52
Bằng phép lấy tích phân (2.23) và (2.24), tách ra, chúng ta đ•ợc:
1 1
1 1
n
z pp e d h
;
2 2
2 2
1
n
z pp e d
h
, (2.25)
trong đó d1 và d2 là 2 hằng số khác 0. Từ 2 công thức trên, tồn tại 2 hàm
nhỏ
1 2,
của
ze
thỏa mãn
, 1,2ni ip i
. Và
1 2 1 2
1 2 1 2 2
.
n
z p p
p p e d d
(2.26)
Vế phải của công thức trên là một hàm nhỏ của f, nh• vậy là hàm nhỏ của
ze
. Vì vậy công thức trên chỉ đúng khi
1 2 0
. Ngoài ra, chúng ta thấy tồn
tại 2 hằng số khác không c1 và c2 sao cho:
1 /1
1 1
z np
h c e
;
2 /2
2 2
1 z np
c e
h
(2.27)
Cuối cùng, từ (2.20), chúng ta đ•ợc (2.3).
Hệ quả 1: Cho ph•ơng trình vi phân:
3 4 '' 2 3 ,f f f cos z
có đúng 3 nghiệm nguyên:
1
2
3
2 .
1 3
cos sin .
2 2
1 3
cos sin .
2 2
f z cosz
f z z z
f z z z
2.4.5. Định lý 3:
Giả sử
2n
là số nguyên d•ơng, cho p1, p2 là hàm nhỏ của e
z, và
1,2i i
là số d•ơng thỏa mãn
2 11 0n n
. Nếu
1
2
là số vô tỷ, thì
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
53
ph•ơng trình vi phân (2.1) không có nghiệm nguyên, trong đó P(f) là đa thức vi
phân đối với f có bậc
n-1.
Chứng minh:
Nếu f là nghiệm nguyên siêu việt của (2.1), thì do định lý 1, tồn tại hàm
nhỏ
của f sao cho (2.2) cố định. Và nh• vậy
,1 / ,N r f S r f
,
i,e,
là hàm nhỏ ngoại lệ của f . Công thức (2.2) chứng tỏ sự tồn tại 2 hàm nhỏ
1 2,
của f sao cho
'
1 2f f
. Bằng phép thế công thức trong (2.1),
chúng ta thấy
1
1
z
p e
là đa thức đối với f có bậc k<n . Do bổ đề 2, tồn tại 2 hàm
nhỏ
1,a
của f sao cho:
11 1 .
k za f p e
(2.28)
Vì vậy,
1
là hàm nhỏ ngoại lệ của f . Vì hàm nguyên siêu việt không thể có
2 hàm nhỏ ngoại lệ, chúng ta suy ra
1
. Từ (2.2) và công thức trên, chúng
ta đ•ợc:
1 2 2
1
.
k n
n k z
n
p a
e
p
(2.29)
Vế phải của công thức trên là hàm nhỏ của f , và cũng là hàm nhỏ của ez .
Từ đó chúng ta đ•ợc
1 2 0n k
. Ngoài ra ,
1 2/
là số hữu tỷ, mâu thuẫn
với giả thiết. Đây là điều phải chứng minh của định lý 3.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
54
Kết luận
Luận văn trình bày cơ sở lý thuyết Nevanlinna và một số kết quả gần đây
về việc áp dụng lý thuyết này để nghiên cứu tính chất nghiệm của ph•ơng trình vi
phân phức.
1.Trình bày cơ sở lý thuyết Nevanlinna và một số ví dụ ứng dụng.
2.Trình bày một số kết quả gần đây về việc áp dụng lý thuyết Nevanlinna
để nghiên cứu tính chất nghiệm của ph•ơng trình vi phân phức.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
55
Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
1. Hà Huy Khoái ,bài giảng lý thuyết Nevanlinna.
Tiếng Anh
2. S. Bank, I. Laine, On the growth of meromorphic solutions of linear and
algebraic differential equations, Math.Scand. 40 (1977) 119 - 126.
3. J. Clunie, On integral and meromorphic functions, J. London Math.
Soc.37 (1962) 17 - 27.
4. w. Hayman, Meromorphic Functions, Clarendon Press, Oxford, 1964.
5. J. Heittokangas, R. Korhonen, I. Laine, On meromorphic solutions of
certain nonlinear differential equations, Bull. Austral. Math. Soc.66 (2)
(2002) 331 - 343.
6. P - C . Hu, P.Li, C - C . Yang Unicihg of meromorphic Maping Klumer
Accdamic Publisher 2003.
7. G. Jank, L. Volkmann, Einfuhrung in die Theorie der ganzen und
meromorphen Funktionen mit Anwendungen auf
Differentialgleichungen, Birkhauser Verlag, Basel, 1985.
8. I. Laine, Nevanlinna Theory and Complex Differential Equations, Stud.
Math., vol. 15, Walter de Gruyter, Berlin, 1993.
9. P. Li, Entire solutions of certain type of differential equations, Journal of
Mathematical Analysis and Applications, 344 (2008) 253 - 259.
10. P. Li, C.-C.Yang, On the non-existence of entire solutions of certain
type of nonlinear differential equations, J.Math. Anal. Appl. 320 (2006)
827 - 835.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
56
11. P. Li, W- J. Wang, Entire funtion that share a small funtion with its
derivative, J. Math. Anal. Appl. 328 (2007) 743 - 751.
12. C.C. Yang, On entire solutions of a certain type of nonlinear differential
equations, Bull. Austral. Math. Soc. 64 (3) (2001) 377 - 380.
13. C.C. Yang, P. Li, On the transcendental solutions of a certain type of
nonlinear differential equations, Arch. Math. 82 (2004) 442 - 448.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
57
Mục lục
Mở Đầu ............................................................................................................ 1
Ch•ơng I. Cơ sở lý thuyết Nevanlinna ................................................................. 3
1.1. Hàm phân hình ......................................................................................... 3
1.2. Định lý cơ bản thứ nhất ............................................................................. 4
1.2.1. Công thức Poisson-Jensen .................................................................. 4
1.2.2. Hàm đặc tr•ng ................................................................................. 10
1.2.2.1. Một số khái niệm ...................................................................... 10
1.2.2.2. Một số tính chất của hàm đặc tr•ng ........................................... 13
1.2.3. Định lý cơ bản thứ nhất của Nevanlinna ........................................... 14
1.2.4. Định lý Cartan về đồng nhất thức và tính lồi .................................... 20
1.3. Định lý cơ bản thứ hai ............................................................................. 23
1.3.1. Giới thiệu ......................................................................................... 23
1.3.2. Bất đẳng thức cơ bản ........................................................................ 23
1.3.3. Định lý cơ bản thứ hai của Nevanlinna ............................................. 31
1.3.4. Quan hệ số khuyết ........................................................................... 31
1.4. Một số ứng dụng của các định lý cơ bản ................................................. 36
1.4.1. Các ví dụ .......................................................................................... 36
1.4.2. Định lý 5 điểm của Nevanlinna ........................................................ 38
Ch•ơng II. Nghiệm toàn cục của ph•ơng trình vi phân ...................................... 42
2.1. Giới thiệu ................................................................................................ 42
2.2. Định nghĩa hàm nhỏ ............................................................................... 43
2.3. Một số bổ đề ........................................................................................... 43
2.3.1. Bổ đề 1 ............................................................................................ 43
2.3.2. Bổ đề 2 ............................................................................................ 43
2.3.3. Bổ đề 3 ............................................................................................. 43
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
58
2.4. Các định lý ............................................................................................. 43
2.4.1. Định lý A ......................................................................................... 44
2.4.2. Định lý B ......................................................................................... 44
2.4.3. Định lý 1 ......................................................................................... 44
2.4.4. Định lý 2 .......................................................................................... 48
2.4.5. Định lý 3 .......................................................................................... 52
Kết luận ....................................................................................................... 54
Tài liệu tham khảo ................................................................................. 55
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LV2010_SP_LuuThiMinhtam.pdf