Tài liệu Luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng rời tại sowatco: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
GIAO NHẬN HÀNG RỜI TẠI SOWATCO
GVHD : ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH : NGUYỄN THỊ ANH THƯ
MSSV : 106401272
LỚP : 06DQN
KHOÁ : 2006 – 2010
TP. HCM, THÁNG 09 NĂM 2010
i
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
GIAO NHẬN HÀNG RỜI TẠI SOWATCO
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học
Ngành: Quản trị Ngoại thương
GVHD : ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH : NGUYỄN THỊ ANH THƯ
MSSV : 106401272
LỚP : 06DQN
KHÓA : 2006 -2010
TP.HCM, 2010
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận này được thực hiện tại Tổng công ty đường sông Miền Nam
(SOWATCO), không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày…. tháng …. năm 201...
77 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng rời tại sowatco, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
GIAO NHẬN HÀNG RỜI TẠI SOWATCO
GVHD : ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH : NGUYỄN THỊ ANH THƯ
MSSV : 106401272
LỚP : 06DQN
KHỐ : 2006 – 2010
TP. HCM, THÁNG 09 NĂM 2010
i
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
GIAO NHẬN HÀNG RỜI TẠI SOWATCO
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học
Ngành: Quản trị Ngoại thương
GVHD : ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH : NGUYỄN THỊ ANH THƯ
MSSV : 106401272
LỚP : 06DQN
KHĨA : 2006 -2010
TP.HCM, 2010
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tơi. Những kết quả và các số liệu
trong khĩa luận này được thực hiện tại Tổng cơng ty đường sơng Miền Nam
(SOWATCO), khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày…. tháng …. năm 2010
Tác giả
Nguyễn Thị Anh Thư
iii
LỜI CẢM ƠN
Khơng cĩ sự thành cơng nào mà khơng cĩ sự giúp đỡ của mọi người đặc biệt
là trong con đường học vấn. Kiến thức của một cá nhân cĩ được vừa là sự nổ lực
học hỏi khơng ngừng của bản thân vừa là sự chỉ dạy tận tình của tất cả các thầy cơ,
và tất cả những người xung quanh mình.
Vì vậy cĩ được kiến thức của ngày hơm nay, xem xin chân thành cảm ơn các
thầy các cơ ở trường Đại học Kỹ thuật cơng nghệ Tp.Hồ Chí Minh đã tận tình giảng
dạy cho em trong suốt những năm học qua.
Xin cảm ơn thầy Cao Minh Trí đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian
thực tập.
Xin cảm ơn ơng Trương Quốc Hưng – Tổng giám đốc Tổng cơng ty đường
sơng Miền Nam(SOWATCO)
Xin cảm ơn ơng Tơ Hữu Hùng – Phĩ Tổng giám đốc Tổng cơng ty đường
sơng Miền Nam.
Cảm ơn ơng Nguyễn Văn Thành – đội phĩ đội trực ban giao nhận.
Và em xin chân thành cảm ơn tất cả các cơ, chú, anh, chị trong Tổng cơng ty
đường sơng Miền Nam đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn em trong quá trình cơng tác tại
Tổng cơng ty cũng như trong thời gian thực tập và giúp đỡ em hồn thành tốt khĩa
luận tại cơng ty.
Lời cuối xin cảm ơn ba mẹ, gia đình và tất cả các bạn hữu đã gĩp ý kiến giúp
tơi hồn thành báo cáo này.
Chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Anh Thư.
iv
NHẬN XÉT ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên :Nguyễn Thị Anh Thư
MSSV : 106401272
Khĩa : 2006-2010
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Đơn vị thực tập
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
vi
MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU ................................................................................................................ i
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG RỜI BẰNG
ĐƯỜNG BIỂN ............................................................................................................... 3
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIAO NHẬN ......................................................... 3
1.1.1 Định nghĩa về giao nhận và người giao nhận (freight forwarding and
freight forwarder): ................................................................................................... 3
1.1.1.1 Định nghĩa về giao nhận .......................................................................... 3
1.1.1.2 Định nghĩa về người giao nhận ............................................................... 3
1.1.2 Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận. ........................... 4
1.1.2.1 Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận .......................................... 4
1.1.2.2 Trách nhiệm của người giao nhận ........................................................... 4
1.1.3 Nội dung cơ bản của nghiệp vụ giao nhận ..................................................... 6
1.1.3.1 Nghiệp vụ giao nhận truyền thống ........................................................... 6
1.1.3.2 Nghiệp vụ giao nhận quốc tế ................................................................... 7
1.1.3.3 Một số yêu cầu đối với giao nhận hàng hĩa XNK ................................... 7
1.1.4 Lợi ích của giao nhận hàng XNK ................................................................... 8
1.1.4.1 Đối với người XK ..................................................................................... 8
1.1.4.2 Đối với người NK ..................................................................................... 8
1.1.5 Phạm vi hoạt động của dịch vụ giao nhận ...................................................... 9
1.1.5.1 Thay mặt người gửi hàng (người xuất khẩu) (consignor/ exporter) ....... 9
1.1.5.2 Thay mặt người nhận hàng hay người nhập khẩu (on behalf of the
consignee or importer) ....................................................................................... 10
1.1.5.3 Các dịch vụ khác .................................................................................... 10
1.1.5.4 Các loại hàng đặc biệt ........................................................................... 11
1.2 GIAO NHẬN HÀNG HĨA XNK TẠI CẢNG BIỂN ..................................... 11
1.2.1 Cơ sở pháp lý, nguyên tắc giao nhận hàng hĩa XNK tại cảng ..................... 11
1.2.1.1 Cơ sở pháp lý ......................................................................................... 11
1.2.1.2 Nguyên tắc giao nhận hàng hĩa XNK tại cảng...................................... 12
1.2.2 Nhiệm vụ các bên tham gia quá trình giao nhận hàng hĩa XNK ................. 12
1.2.2.1 Nhiệm vụ cảng ........................................................................................ 12
1.2.2.2 Nhiệm vụ của chủ hàng .......................................................................... 13
1.2.2.3 Nhiệm vụ hải quan ................................................................................. 14
1.2.3 Quy trình giao nhận hàng hĩa XNK tại cảng biển ....................................... 14
1.2.3.1 Đối với hàng XK..................................................................................... 14
vii
1.2.3.2 Đối với hàng NK .................................................................................... 16
1.3 CÁC CHỨNG TỪ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN
HÀNG HĨA XNK ................................................................................................... 19
1.3.1 Chứng từ dùng trong giao nhận hàng XK .................................................... 19
1.3.1.1 Chứng từ hải quan ................................................................................. 19
1.3.1.2 Chứng từ với cảng và tàu ....................................................................... 20
1.3.1.3 Các chứng từ khác ................................................................................. 22
1.3.2 Chứng từ dùng trong giao hàng XK ............................................................. 23
1.3.2.1 Biên bản kết tốn nhận hàng với tàu ..................................................... 23
1.3.2.2 Biên bản kê khai hàng thừa thiếu .......................................................... 23
1.3.2.3 Biên bản hư hỏng đổ vỡ ......................................................................... 24
1.3.2.4 Biên bản giám định phẩm chất .............................................................. 24
1.3.2.5 Biên bản giám định số lượng/ trọng lượng ............................................ 24
1.3.2.6 Biên bản giám định của cơng ty bảo hiểm ............................................. 24
1.3.2.7 Thư khiếu nại ......................................................................................... 24
1.3.2.8 Thư dự kháng ......................................................................................... 24
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TỔ CHỨC GIAO NHẬN HÀNG
HĨA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI SOWATCO ......................................................... 25
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY .................................................. 25
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................... 25
2.1.2 Phạm vi hoạt động ........................................................................................ 28
2.1.3 Cơ cấu tổ chức cơng ty ................................................................................. 29
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức .......................................................................................... 29
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phịng ban ...................................................... 29
2.1.4 Những khách hàng chủ yếu .......................................................................... 30
2.1.5 Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................ 30
2.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG 3 NĂM GẦN ĐÂY (2007-2009) ....... 31
2.2.1 Khái quát tình hình hoạt động của cơng ty ................................................... 31
2.2.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty .................................. 33
2.2.2.1 Đánh giá khả năng quản lý chi phí và lợi nhuận của cơng ty ............... 33
2.2.2.2 Đánh giá khả năng quản lý tài sản và lợi nhuận của cơng ty ............... 35
2.2.3 Tầm quan trọng hoạt động giao nhận hàng trong 3 năm gần đây ................ 36
2.3 QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA
XNK .......................................................................................................................... 40
2.3.1 Giao hàng rời XK ......................................................................................... 40
2.3.1.1 Giới thiệu chung ..................................................................................... 40
viii
2.3.1.2 Sơ đồ quy trình giao nhận ...................................................................... 40
2.3.1.3 Chi tiết các bước trong quy trình ........................................................... 40
2.3.2 Nhận hàng rời NK ......................................................................................... 47
2.3.2.1 Giới thiệu chung ..................................................................................... 47
2.3.2.2 Sơ đồ quy trình giao nhận ...................................................................... 48
2.3.2.3 Chi tiết các bước trong quy trình ........................................................... 48
2.3.3 Phân tích SWOT ........................................................................................... 51
2.3.3.1 Điểm mạnh ............................................................................................. 51
2.3.3.2 Điểm yếu ................................................................................................ 52
2.3.3.3 Cơ hội ..................................................................................................... 53
2.3.3.4 Thách thức .............................................................................................. 54
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CƠNG TÁC GIAO NHẬN HÀNG RỜI BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
TẠI SOWATCO .......................................................................................................... 56
3.1 ĐỊNH HƯỚNG VÀ CHIẾN LƯỢC CỦA CƠNG TY ................................... 56
3.1.1 Định hướng: .................................................................................................. 56
3.1.2 Chiến lược ..................................................................................................... 56
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ........................................... 57
3.3 KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 61
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 64
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 65
ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BL : Bill of lading : vận đơn
COR : Cargo outturn report : biên bản đỗ vỡ, hư hỏng
CY : Container yard: bãi chứa container
D/O : Delivery order : lệnh giao hàng
DN : Doanh nghiệp
ETA : Expected time of arrival: thơng báo dự kiến ngày đến
FCL : Full container load : hàng nguyên
FIATA : Fédération internationale des associations de transitaires et
d’assimiles: hiệp hội các tổ chức giao nhận quốc tế.
HĐ : Hợp đồng
KH : Khách hàng
LC :Letter of credit
LCL : Less than container load: hàng lẻ
LOR : Letter of reservation:t dự kháng
MR : Mate’s receipt
NK : Nhập khẩu
NOR : Notice of readiness: thơng báo tàu đã sẵn sáng
NV : Nhân viên
ROROC : Report on receipt of cargo: biên bản kế tốn nhận hàng với tàu
SOWATCO : Tổng cơng ty đường sơng Miền Nam
XK : Xuất khẩu
XNK : Xuất nhập khẩu
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1 Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh của cơng ty từ năm 2007 – 2009 .......... 31
Bảng 2. 2 Bảng tính TSCP và TSLN của cơng ty ........................................................ 34
Bảng 2. 3 Bảng tính tỷ suất lợi nhuận/ tài sản lưu động ............................................... 35
Bảng 2. 4 Bảng tính tỷ suất lợi nhuận/ tài sản cố định.................................................. 35
Bảng 2. 5 Thị phần về vận tải thủy nội địa ở khu vực ĐBSCL năm 2007 ................... 36
Bảng 2. 6 Tổng doanh thu nhĩm sản phẩm dịch vụ của Cơng ty SOWATCO ............ 37
Bảng 2. 7 Bảng doanh thu giao nhận hàng rời từ tàu biển 3 năm 2007 – 2009 ............ 38
Bảng 2. 8 Bảng mức độ tăng trưởng qua từng năm đối với từng mặt hàng ................. 39
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 2. 1 Sơ đồ bộ máy tổ chức cơng ty ....................................................................... 29
Hình 2. 2 Biểu đồ thể hiện tổng hợp kết quả kinh doanh của cơng ty từ năm 2007 -
2009 ............................................................................................................................... 31
Hình 2. 3 Biểu đồ thể hiện tổng chi phí – lợi nhuận – doanh thu của tổng cơng ty ............. 34
Hình 2. 4 Biểu đồ thể hiện Thị phần về vận tải thủy nội địa ở khu vực ĐBSCL năm
2007 ............................................................................................................................... 36
Hình 2. 5 Biểu đồ thể hiện Tổng doanh thu nhĩm sản phẩm dịch vụ của Cơng ty
SOWATCO ................................................................................................................... 37
Hình 2. 6 Biểu đồ thể hiện doanh thu từ 2007 – 2009 .................................................. 38
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay nền kinh tế tồn thế giới đang bước sang giai đoạn hội nhập đa dạng
và xu hướng hội nhập hết sức mạnh mẽ. Trong tình hình chung đĩ, Việt Nam đã đạt
được những thành tựu rất đáng kể. Trong đĩ đáng kể nhất là gia nhập tổ chức thương
mại thế giới (WTO) vào tháng 11 năm 2006. Việc này cĩ ý nghĩa hết sức to lớn đối với
nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt là hoạt động ngoại thương.
Mục đích nghiên cứu
Trong bối cảnh chung của nền kinh tế cả nước, Tổng cơng ty đường sơng
Miền Nam (SOWATCO) cũng đang từng bước tham gia vào tiến trình hội nhập đĩ
ngay từ những hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng cơng ty cũng như các cơng
ty thành viên. Một trong những lĩnh vực liên quan trực tiếp tới hoạt động ngoại
thương đĩ là lĩnh vực giao nhận ngoại thương bao gồm: giao nhận hàng bằng
container và bằng tàu biển. Vì vậy sau một thời gian thực tập và cơng tác tại Tổng
cơng ty tơi quyết định chọn giao nhận ngoại thương làm chuyên đề cho khĩa luận
tốt nghiệp của mình nhằm hệ thống lại quy trình giao nhận ngoại thương tại Tổng
cơng ty, tìm ra những ưu nhược điểm của hoạt động thơng qua đĩ cũng muốn đưa ra
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này tại cơng ty.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu chủ yếu là hoạt động giao nhận ngoại thương tại Tổng
cơng ty bao gồm nhận hàng rời từ tàu biển.
Phương pháp nghiên cứu
Dựa vào những lý thuyết cơ bản và những học thuyết về ngoại thương cũng
như lý thuyết tổng hợp khác về kinh tế để xem xét mức độ vận dụng tại đơn vị như
thế nào, tìm ra những ưu điểm để tiếp tục phát huy và những hạn chế để khắc phục.
Trên cơ sở đĩ đưa ra những giải pháp hợp lý nhất cho hoạt động giao nhận ngoại
thương tại Tổng cơng ty để nâng cao hiệu quả hơn trong thời gian tới. Sự kết hợp
giữa lý luận và thực tế, xem xét mức độ vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. Đĩ chính
là phương pháp nghiên cứu của chuyên đề này.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 2 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
Kết cấu đề tài
Đề tài cơ bản gồm cĩ 3 chương
- Chương 1: Lý luận cơ bản về giao nhận hàng rời bằng tàu biển.
- Chương 2: Thực trạng cơng tác tổ chức giao nhận hàng hĩa xuất nhập khẩu
tại SOWATCO
- Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác
giao nhận hàng rời bằng đường biển tại SOWATCO
- Kết luận
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 3 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG RỜI
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ GIAO NHẬN
1.1.1 Định nghĩa về giao nhận và người giao nhận (freight forwarding and
freight forwarder):
1.1.1.1 Định nghĩa về giao nhận
- Giao nhận là một tập hợp các nghiệp vụ cĩ liên quan đến quá trình vận tải
nhằm mục đích chuyên chở hàng hĩa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng.
- Giao nhận hàng rời là giao nhận hàng hĩa là hàng rời, xếp trực tiếp từ
phương tiện vận chuyển trong nước lên tàu biển hoặc dỡ trực tiếp từ tàu biển xuống
phương tiện trong nước (Nguồn: Nghiệp vụ giao nhận quốc tế)
Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận được
định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu
kho, bốc xếp, đĩng gĩi hay phân phối hàng hĩa cũng như cũng như các dịch vụ tư
vấn hay cĩ liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua
bảo hiểm, thanh tốn, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hố.
Theo luật thương mại Việt Nam thì Giao nhận hàng hố là hành vi thương
mại, theo đĩ người làm dịch vụ giao nhận hàng hố nhận hàng từ người gửi, tổ chức
vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác cĩ liên
quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải
hoặc của người giao nhận khác.
Nĩi một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục cĩ
liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hĩa từ nơi gửi
hàng (người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận cĩ
thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thơng qua đại lý và thuê dịch vụ của
người thứ ba khác.
1.1.1.2 Định nghĩa về người giao nhận
Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là người giao nhận – forwarder
Đại lý làm dịch vụ giao nhận gọi là Forwarding Agent
Người giao nhận cĩ thể là chủ hàng – shipper, chủ tàu – ship’s owner, cơng
ty xếp dỡ – stevedoring company, kho hàng hay bất kỳ một người nào làm việc giao
nhận hàng hĩa.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 4 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
Người giao nhận phải cĩ những trình độ chuyên mơn sau:
- Cĩ trình độ ngoại ngữ.
- Cĩ kiến thức cơ bản về ngoại thương.
- Cĩ kiến thức cơ bản về tàu biển (nếu là giao nhận hàng hĩa từ tàu biển).
- Biết tận dụng tối đa dung tích, trọng tải của các cơng ty vận tải nhờ vào dịch
vụ vận tải.
- Biết kết hợp giữa vận tải – giao nhận – xuất nhập khẩu và liên hệ tốt với các
tổ chức liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hĩa như hải quan, Bảo
hiểm, cảng vụ…
- Người giao nhận phải biết tạo điều kiện cho người xuất nhập khẩu hoạt động
cĩ hiệu quả nhờ vào dịch vụ giao nhận của mình.
- Người xuất khẩu cĩ thể sử dụng kho bãi của người giao nhận hoặc của cơng
ty giao nhận để lưu kho hàng hĩa tạm thời hoặc lâu dài.
1.1.2 Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận.
1.1.2.1 Quyền hạn và nghĩa vụ của người giao nhận
Ðiều 167 Luật thương mại 2005 quy định, người giao nhận cĩ những quyền
và nghĩa vụ sau đây:
- Nguời giao nhận được hưởng tiền cơng và các khoản thu nhập hợp lý khác.
- Thực hiện đầy đủ nghiã vụ của mình theo hợp đồng.
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cĩ lý do chính đáng vì lợi ích của
khách hàng thì cĩ thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thơng
báo ngay cho khách hàng.
- Sau khi ký kết hợp đồng, nếu thấy khơng thể thực hiện được chỉ dẫn của
khách hàng thì phải thơng báo cho khách hàng để xin chỉ dẫn thêm.
- Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp
đồng khơng thoả thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng.
1.1.2.2 Trách nhiệm của người giao nhận
a. Với tư cách là đại lý
Người giao nhận hoạt động với tư cách đại lý thường chấp nhận trách nhiệm
do lỗi của bản thân mình, hay nhân viên làm thuê của mình. Các lỗi lầm và thiếu sĩt
đĩ thường là:
- Giao hàng trái với chỉ thị.
- Quên mua bảo hiểm hàng, dù cĩ chỉ thị của chủ hàng.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 5 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
- Lầm lẫn khi khai hải quan.
- Gửi hàng cho nơi đến sai.
- Tái xuất khơng làm đúng các thủ tục cần thiết về việc hồn thuế.
- Giao hàng mà khơng thu tiền mặt (collecting cash) của người nhận hàng.
Giao nhận cũng bị bên thứ ba khiếu nại về bất cứ các hư mất hàng hay tổn
hại cá nhân đã gây ra cho họ trong lúc thực hiện dịch vụ. Người giao nhận thường
khơng nhận trách nhiệm về các hành vi hay thiếu sĩt của bên thứ ba như người vận
tải, người nhận lại dịch vụ giao nhận, miễn là đã biểu hiện đầy đủ sự quan tâm chu
đáo việc chọn bên thứ ba đĩ.
b. Với tư cách là người ủy thác (as a principal)
Với tư cách là người ủy thác, người giao nhận là người kí hợp đồng độc lập
(independent contractor) đảm nhận trách nhiệm với danh nghĩa của mình thực hiện
các dịch vụ do khách hàng yêu cầu. Người giao nhận chịu trách nhiệm về các hành
vi và sơ sĩt của người vận chuyển và người nhận lại dịch vụ giao nhận mà mình sử
dụng để thực hiện hợp đồng. Nĩi chung, người giao nhận thương lượng giá dịch vụ
với khách hàng chứ khơng phải nhận hoa hồng. Ví dụ, người giao nhận đảm nhận
vai trị của người ủy thác khi cung cấp dịch vụ gom hàng và vận tải đa phương thức
hay khi vận chuyển đường bộ, tự vận tải hàng.
c. Giới hạn trách nhiệm của người giao nhận
Điều 170 Luật thương mại quy định giới hạn trách nhiệm của người giao
nhận hàng hĩa như sau:
- Trách nhiệm của người làm dịch vụ giao nhận hàng hĩa trong mọi trường hợp
khơng vượt quá giá trị hàng hĩa, trừ khi các bên cĩ thỏa thuận khác trong hợp đồng.
- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hĩa khơng được miễn trách nhiệm nếu
khơng chứng minh được việc mất mát, hư hỏng hoặc chậm giao hàng khơng phải do
lỗi của mình gây ra.
- Tiền bồi thường được tính trên cơ sở giá trị hàng hĩa ghi trên hĩa đơn và các
khoản tiền khác cĩ chứng từ hợp lệ. Nếu trong hĩa đơn khơng ghi giá trị hàng hĩa thì
tiền bồi thường được tính trên giá trị của loại hàng đĩ tại nơi và thời điểm mà hàng hĩa
được giao cho khách hàng theo giá thị trường, nếu khơng cĩ giá thị trường thì tính theo
giá thơng thường của cùng loại và cùng chất lượng.
- Người làm dịch vụ giao nhận hàng hĩa được miễn trách nhiệm trong các
trường hợp sau đây:
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 6 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
+ Người làm dịch vụ giao nhận hàng hĩa khơng nhận được thơng báo về
khiếu nại trong thời hạn 14 ngày làm việc (khơng tính ngày chủ nhật, ngày lễ) kể từ
ngày giao hàng.
+ Người làm dịch vụ giao nhận hàng hĩa khơng nhận được thơng báo bằng
văn bản về việc bị kiện tại trọng tài hoặc tịa án trong thời hạn 9 tháng kể từ ngày
giao hàng.
d. Các trường hợp miễn trách nhiệm của Người giao nhận (Điều 169,
Luật thương mại)
1. Người làm dịch vụ giao nhận hàng hĩa khơng phải chịu trách nhiệm về
những mất mác hư hỏng phát sinh trong những trường hợp sau đây:
- Do lỗi của khách hàng hoặc do người của khách hàng ủy quyền.
- Đã làm đúng theo khách hàng hoặc người được khách hàng ủy đĩng gĩi
và ký mã hiệu khơng phù hợp.
- Do khách hàng hoặc người được khách hàng ủy quyền xếp/ dỡ hàng hĩa.
- Do khuyết tật của hàng hĩa.
- Do cĩ đình cơng.
- Các trường hợp bất khả kháng khác.
2. Người làm dịch vụ giao nhận hàng hĩa khơng chịu trách nhiệm về việc mất
mát khoản lợi đáng lẽ khách hàng được hưởng, về sự chậm trễ hoặc giao hàng sai địa chỉ
mà khơng phải do lỗi của mình, trừ trường hợp pháp luật cĩ quy định khác.
1.1.3 Nội dung cơ bản của nghiệp vụ giao nhận
1.1.3.1 Nghiệp vụ giao nhận truyền thống
Chủ yếu là nghiệp vụ giao nhận do chủ hàng đứng ra đảm nhiệm và trực tiếp
thực hiện các quy định trong hợp đồng. Gồm bốn bước sau:
- Tổ chức vận chuyển hàng hĩa từ nơi sản xuất đến nơi gom hàng quy định.
- Tổ chức xếp/dỡ, kiểm đếm tại các đầu mối vận tải quy định.
- Thành lập bộ chứng từ về hàng hĩa và vận tải nhằm bảo vệ quyền lợi của mình.
- Theo dõi và giải quyết những khiếu nại hàng hĩa trong quá trình giao
nhận hàng, trong quá trình vận tải, đồng thời thanh tốn các chi phí cĩ liên quan đến
việc giao nhận hàng hĩa.
Thực hiện xong bốn bước trên cĩ nghĩa là hồn thành việc tổ chức chuyên
chở hàng hĩa từ người gửi hàng và người nhận hàng.
Đây là một quá trình phức tạp, cĩ liên quan tới rất nhiều bên tham gia vào
quá trình này. Do vậy các bên mua và bán thường ủy thác lại cho một cơ quan thứ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 7 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
ba làm dịch vụ này để họ cĩ thể tập trung tốt vào việc kinh doanh xuất nhập khẩu
của mình.
Đơn vị thứ ba được gọi là người giao nhận – freight forwarder hoặc
forwarding Agent.
1.1.3.2 Nghiệp vụ giao nhận quốc tế
Bao gồm bốn nội dung cơ bản sau đây:
- Nhận ủy thác giao nhận vận tải trong và ngồi nước bằng các phương tiện
vận tải khác nhau với các loại hàng hĩa xuất nhập khẩu, hàng hội chợ, hàng triển
lãm, ngoại giao, quá cảnh, cơng trình, hàng tư nhân đĩng trong container, hàng bao
kiện rời,…
- Làm đầu mối vận tải đa phương thức, kết hợp sử dụng nhiều phương tiện
vận tải để đưa hàng đi bất cứ nơi nào theo yêu cầu của chủ hàng.
- Thực hiện mọi dịch vụ cĩ liên quan đến giao nhận, vận tải như lưu cước
tàu chợ, thuê tàu chuyến, thuê phương tiện vận tải khác, mua bảo hiểm hàng hĩa
xuất nhập khẩu, bảo quản hàng, tái chế, đĩng gĩi, thu gom hoặc chia lẻ hàng. Thuê
hoặc cho thuê vỏ container giao hàng đến tận cơ sở sản xuất hoặc địa điểm tiêu thụ.
- Làm tư vấn cho nhà kinh doanh xuất nhập khẩu về mọi vấn đề liên quan
đến giao nhận, vận tải, bảo hiểm. Nhận ủy thác xuất nhập khẩu và thu gom hàng
hĩa xuất nhập khẩu.
1.1.3.3 Một số yêu cầu đối với giao nhận hàng hĩa XNK
Giao nhận là một quá trình phức tạp, nĩ địi hỏi vừa giải quyết đồng thời một
lúc hai cơng việc đối nội, đối ngoại. Giao nhận muốn đạt hiệu quả cần phải đáp ứng
tốt các yêu cầu về:
a. Thời gian giao nhận ngắn (hợp lý), việc rút ngắn được thời gian giao
nhận sẽ:
- Giảm được mất mát, hư hỏng hàng hĩa.
- Tránh được ứ đọng vốn.
- Tranh thủ được thị trường.
Muốn rút ngắn thời gian cần phải:
- Giảm thời gian lưu kho, lưu bãi.
- Giảm thời gian lập chứng từ.
- Giảm thời gian giám định kiểm tra hàng.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 8 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
b. Chất lượng giao nhận tốt
Muốn đạt được chất lượng giao nhận tốt thì địi hỏi:
- Giao nhận phải đảm bảo được chính xác.
- Cĩ khả năng đáp ứng cao đối với yêu cầu giao nhận.
- Đảm bảo an tồn cho hàng hĩa.
c. Chi phí trong giao nhận thấp:
- Chi phí thấp phản ánh hiệu quả của cơng tác giao nhận. Giao nhận đạt chất
lượng tốt và được thực hiện trong thời gian ngắn là nguyên nhân dẫn đến chi phí thấp.
- Muốn giải quyết được yêu cầu trên, người chủ hàng hay người giao nhận
phải lựa chọn chính xác phương tiện vận tải, lập đúng và đầy đủ các chứng từ vận
tải, cung ứng kho tàng bến bãi, các cơng cụ vận tải đường ngắn và cĩ sự am hiểu về
đặc tính của hàng hĩa xuất khẩu.
1.1.4 Lợi ích của giao nhận hàng XNK
1.1.4.1 Đối với người XK
- Giảm được nhân sự trong cơng ty, khi việc giao nhận hàng thường xuyên
và khơng cĩ giá trị lớn.
- Giảm thiểu được các rủi ro đối với hàng và tiết kiệm được thời gian trong
lúc thực hiện giao nhận hàng với tàu do khơng cĩ kiến thức chuyên ngành và kinh
nghiệm so với người giao nhận chuyên sống bằng dịch vụ này.
- Thực hiện việc giao hàng đúng ngày do hợp đồng đã quy định, tránh việc
gây chậm trễ làm người nhập khẩu cĩ lí do yêu cầu giảm giá hàng hoặc khơng thanh
tốn tiền.
- Nếu hàng phải chuyển tải ở một nước thứ ba, người giao nhận đảm trách
việc nhận hàng từ tàu thứ nhất và tìm cách gởi hàng lên tàu thứ hai để đi đến cảng
cuối của người nhập khẩu, mà người xuất khẩu khỏi phải cĩ đại diện tại nước thứ ba
lo việc trên nên đỡ tốn phí.
- Người giao nhận do thường xuyên tiếp xúc với hãng tàu nên biết rõ hãng
tàu nào cĩ uy tín, cước phí hợp lý, tuổi của tàu, lịch trình đi và đến đảm bảo đúng
nhằm hạn chế rủi ro đối với hàng so với người xuất khẩu khơng cĩ chuyên mơn về
lĩnh vực này.
1.1.4.2 Đối với người NK
- Tương tự như người xuất khẩu, người nhập khẩu giảm bớt được khâu nhân
sự, tức giảm phí.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 9 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
- Tránh được rủi ro khi nhận hàng từ tàu, nhất là đối với hàng rời như phân
bĩn, bột mì, xi măng … vì thủ tục nhận hàng phức tạp. Nếu khơng nắm vững chắc
các thủ tục này, trong trường hợp tàu giao hàng thiếu, hoặc hư do tàu bảo quản
khơng tốt, người nhập khẩu sẽ khơng biết các chứng từ liên hệ như: giấy chứng
nhận giao hàng thiếu; biên bản hàng đổ vỡ và hư hỏng; mời bảo hiểm giám định và
lập biên bản giám định… sẽ khĩ khiếu nại địi tàu bồi thường hoặc địi cơng ty bảo
hiểm bồi thường, nếu hàng được bảo hiểm.
- Nhận hàng nhanh để giải tỏa kho bãi nên tránh bị phạt vì lưu kho bãi cảng
quá hạn…, giúp tiêu thụ hàng trên thị trường.
- Thay mặt người nhập khẩu để bảo vệ quyền lợi của họ bằng cách lập các
chứng từ liên hệ để khiếu nại tàu, cảng gây tổn thất đối với hàng.
1.1.5 Phạm vi hoạt động của dịch vụ giao nhận
1.1.5.1 Thay mặt người gửi hàng (người xuất khẩu) (consignor/ exporter)
Theo các chỉ thị gửi hàng (shipping instructions) của người xuất khẩu, người
giao nhận phải:
- Chọn tuyến đường, phương thức vận tải và người vận tải thích hợp.
- Lưu khoang (book space) với hãng tàu đã chọn lựa.
- Nhận hàng và cấp chứng từ thích hợp như: Giấy chứng nhận hàng của
người giao nhận (Forwarder’s certificate of receipt), giấy chứng nhận vận chuyển
của người giao nhận (Forwarder’s certificate of transport…)
- Nghiên cứu các điều khoản của tín dụng thư (letter of credit) và các qui
định của chính quyền được áp dụng cho việc gửi hàng của nước xuất khẩu, nước
nhập khẩu cũng như bất cứ ở nước quá cảnh nào cũng cần chuẩn bị mọi chứng từ
cần thiết.
- Đĩng gĩi hàng hĩa (pack the goods) (trừ phi việc này do người gửi hàng
thực hiện trước khi giao hàng cho người nhận), cĩ tính đến tuyến đường, phương
tiện vận tải, bản chất hàng hĩa và các luật lệ áp dụng nếu cĩ ở nước xuất khẩu, các
nước chuyển tải và nước đến.
- Sắp xếp việc lưu kho (warehousing) hàng hĩa, nếu cần.
- Cân, đo hàng.
- Lưu ý người gửi hàng về nhu cầu mua bảo hiểm và nếu người gửi hàng
yêu cầu, sẽ lo liệu mua bảo hiểm hàng.
- Vận chuyển hàng vào cảng, sắp xếp việc khai hải quan, lo các thủ tục
chứng từ liên hệ và giao hàng cho người vận tải.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 10 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
- Lo liệu giao dịch hối đối nếu cĩ.
- Thanh tốn chi phí và các phí tổn khác, bao gồm cước phí.
- Nhận vận đơn cĩ kí tên của hãng tàu và giao cho người nhận hàng.
- Thu xếp việc chuyển tải trên đường đi nếu cần.
- Giám sát việc dịch chuyển hàng trên đường đưa tới người nhận hàng thơng qua
các cuộc tiếp xúc với hãng tàu và đại lý của người giao nhận nước ngồi đối với hàng.
- Ghi nhận các tổn thất hoặc mất mát đối với hàng (damages of losses) nếu cĩ.
- Giúp đỡ người gửi hàng tiến hành việc khiếu nại với người vận chuyển về
tổn thất hàng nếu cĩ.
1.1.5.2 Thay mặt người nhận hàng hay người nhập khẩu (on behalf of the
consignee or importer)
Theo các chỉ thị giao hàng của người nhập, người giao phải:
- Thay mặt người nhận hàng, giám sát việc chuyển dịch hàng khi người nhận
hàng lo việc vận tải hàng như nhập theo FOB chẳng hạn.
- Nhận và kiểm sốt mọi chứng từ thích hợp liên quan đến việc chuyển dịch hàng.
- Nhận hàng từ người vận tải và nếu cần trả cước phí (pay the freight cost).
- Sắp xếp việc khai hải quan và trả thuế, lệ phí và các chi phí khác cho hải
quan và các cơ quan cơng quyền khác.
- Sắp xếp việc lưu kho quá cảnh (transit warehousing) nếu cần.
- Giao hàng đã làm thủ tục hải quan cho người nhận (deliver the cleared
goods to the consignee)
- Giúp đỡ người nhận hàng – nếu cần – tiến hành việc khiếu nại đối với hãng
tàu về việc mất hàng hay bất cứ hư hại nào đối với hàng.
Giúp người nhận hàng trong việc lưu kho và phân phối hàng, nếu cần.
1.1.5.3 Các dịch vụ khác
Ngồi các dịch vụ đã nêu ở trên, tùy thuộc vào yêu cầu của mình, người giao
nhận cũng cĩ thể làm các dịch vụ khác phát sinh trong các nghiệp vụ quá cảnh (transit)
và các dịch vụ đặc biệt khác như dịch vụ gom hàng hay tập trung hàng (tập trung các lơ
hàng lẻ lại…) liên hệ đến hàng hĩa theo dự án (project cargoes) cung cấp thiết bị, nhà
xưởng,… sẵn sàng cho vận hành … Người giao nhận cũng cĩ thể thơng báo cho khách
hàng của mình về nhu cầu tiêu dùng, các thị trường mới, tình hình cạnh tranh, chiến lược
XK, các điều khoản thương mại thích hợp cần phải cĩ trong hợp đồng ngoại thương và
tĩm lại, mọi vấn đề liên hệ đến việc kinh doanh của mình.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 11 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
1.1.5.4 Các loại hàng đặc biệt
Người giao nhận thường làm dịch vụ của các hàng bách hĩa bao gồm nhiều
loại rộng lớn như thành phẩm, hàng khơ, bán thành phẩm và các hàng hĩa linh tinh
khác trao đổi trong mậu dịch quốc tế. Các dịch vụ đã được phân tích ở trên thường
được áp dụng đối với hàng hĩa đĩ, nhưng cũng tùy theo nhu cầu của khách hàng.
Người giao nhận cũng cĩ thể làm các dịch vụ khác cĩ liên hệ đến hàng hĩa đặc biệt
và một số người giao nhận cĩ thể chuyên làm các dịch vụ trên. Ví dụ về các dịch vụ
đĩ là:
a. Vận chuyển hàng theo dự án
Việc này chủ yếu liên quan đến vận chuyển máy mĩc, thiết bị nặng… để xây
dựng các cơng trình lớn như sân bay, nhà máy hĩa chất, nhà máy thủy điện, nhà
máy lọc dầu, … từ nơi sản xuất đến cơng trường xây dựng. Việc di chuyển các hàng
hĩa này cần được hoạch định cẩn thận để đảm bảo việc giao đúng hạn và cĩ thể cần
phải sử dụng cần cẩu loại nặng, xe tải ngoại cỡ, các loại tàu đặc biệt. Đây là một
lĩnh vực được chuyên mơn hĩa của người giao nhận.
b. Triển lãm ở hải ngoại:
Người giao nhận thường được các người tổ chức triển lãm giao cho việc vận
chuyển hàng đến nơi triển lãm ở nước khác. Người giao nhận phải tuân theo các chỉ
dẫn đặc biệt của các tổ chức triển lãm về hình thức vận chuyển được sử dụng, về
nơi cụ thể làm thủ tục hải quan ở nước đến khi giao hàng triển lãm, về các chứng từ
cần cĩ.
1.2 GIAO NHẬN HÀNG HĨA XNK TẠI CẢNG BIỂN
1.2.1 Cơ sở pháp lý, nguyên tắc giao nhận hàng hĩa XNK tại cảng
1.2.1.1 Cơ sở pháp lý
Việc giao nhận hàng hố XNK phải dựa trên cơ sở pháp lý như các quy
phạm pháp luật quốc tế, Việt nam...
- Các Cơng ước về vận đơn, vận tải;
Cơng ước quốc tế về hợp đồng mua bán hàng hố ....Ví dụ: Cơng ước Vienne
1980 về buơn bán quốc tế.
- Các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước Việt nam về giao nhận vận tải;
Các loại hợp đồng và L/C mới đảm bảo quyền lợi của chủ hàng XNK
Ví dụ: Luật, bộ luật, nghị định, thơng tư
+ Bộ luật hàng hải 2005
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 12 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
+ Luật thương mại 2005
+ Quyết dịnh của bộ trưởng bộ giao thơng vận tải: quyết định số 2106
(23/8/1997) liên quan đến việc xếp dỡ, giao nhận và vận chuyển hàng hố tại
cảng biển Việt Nam…
1.2.1.2 Nguyên tắc giao nhận hàng hĩa XNK tại cảng
Các văn bản hiện hành đã quy định những nguyên tắc giao nhận hàng hố
XNK tại các cảng biển Việt Nam như sau:
- Việc giao nhận hàng hố XNK tại các cảng biển là do cảng tiến hành trên
cơ sở hợp đồng giữa chủ hàng và người được chủ hàng uỷ thác với cảng.
- Ðối với những hàng hố khơng qua cảng (khơng lưu kho tại cảng) thì cĩ thể
do các chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác giao nhận trực tiếp với người
vận tải (tàu) (quy định mới từ 1991).
Trong trường hợp đĩ, chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác phải kết
tốn trực tiếp với người vận tải và chỉ thoả thuận với cảng về địa điểm xếp dỡ,
thanh tốn các chi phí cĩ liên quan.
- Việc xếp dỡ hàng hĩa trong phạm vi cảng là do cảng tổ chức thực hiện.
Trường hợp chủ hàng muốn đưa phương tiện vào xếp dỡ thì phải thoả thuận
với cảng và phải trả các lệ phí, chi phí liên quan cho cảng.
- Khi được uỷ thác giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu với tàu, cảng nhận
hàng bằng phương thức nào thì phải giao hàng bằng phương thức đĩ.
- Cảng khơng chịu trách nhiệm về hàng hố khi hàng đã ra khỏi kho bãi, cảng.
- Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng hoặc người được uỷ thác phải xuất
trình những chứng từ hợp lệ xác định quyền được nhận hàng và phải nhận được một
cách liên tục trong một thời gian nhất định những hàng hố ghi trên chứng từ.
Ví dụ: vận đơn gốc, giấy giới thiệu của cơ quan....
- Việc giao nhận cĩ thể do cảng làm theo uỷ thác hoặc chủ hàng trực tiếp làm
1.2.2 Nhiệm vụ các bên tham gia quá trình giao nhận hàng hĩa XNK
1.2.2.1 Nhiệm vụ cảng
- Ký kết hợp đồng xếp dỡ, giao nhận, bảo quản, lưu kho hàng hố với chủ
hàng Hợp đồng cĩ hai loại:
+ Hợp đồng uỷ thác giao nhận.
+ Hợp đồng thuê mướn: chủ hàng thuê cảng xếp dỡ vận chuyển, lưu kho, bảo
quản hàng hố.
- Giao hàng xuất khẩu cho tàu và nhận hàng nhập khẩu từ tàu nếu được uỷ thác
- Kết tốn với tàu về việc giao nhận hàng hố và lập các chứng từ cần thiết
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 13 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
khác để bảo vệ quyền lợi của các chủ hàng
- Giao hàng nhập khẩu cho các chủ hàng trong nước theo sự uỷ thác của chủ
hàng xuất nhập khẩu.
- Tiến hành việc xếp dỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho trong khu vực cảng.
- Chịu trách nhiệm về những tổn thất của hàng hố do mình gây nên trong
quá trình giao nhận vận chuyển xếp dỡ.
- Hàng hố lưu kho bãi của cảng bị hư hỏng, tổn thất thì cảng phải bồi thường nếu
cĩ biên bản hợp lệ và nếu cảng khơng chứng minh được là cảng khơng cĩ lỗi.
- Cảng khơng chịu trách nhiệm về hàng hố trong các trường hợp sau:
+ Khơng chịu trách nhiệm về hàng hố khi hàng đã ra khỏi kho bãi của cảng.
+ Khơng chịu trách nhiệm về hàng hố ở bên trong nếu bao kiện, dấu xi vẫn
nguyên vẹn.
+ Khơng chịu trách nhiệm về hư hỏng do ký mã hiệu hàng hố sai hoặc
khơng rõ (dẫn đến nhầm lẫn mất mát).
1.2.2.2 Nhiệm vụ của chủ hàng
- Ký kết hợp đồng uỷ thác giao nhận với cảng trong trường hợp hàng qua cảng.
- Tiến hành giao nhận hàng hố trong trường hợp hàng hố khơng qua cảng
hoặc tiến hành giao nhận hàng hố XNK với cảng trong trường hợp hàng qua cảng.
- Ký kết hợp đồng bốc dỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho hàng hố với cảng.
- Cung cấp cho cảng những thơng tin về hàng hố và tàu.
- Cung cấp các chứng từ cần thiết cho cảng để cảng giao nhận hàng hố.
* Ðối với hàng xuất khẩu: gồm các chứng từ:
+ Lược khai hàng hố (cargo manifest): lập sau vận đơn cho tồn tàu, do đại
lý tàu biển làm được cung cấp 24h trước khi tàu đến vị trí hoa tiêu
+ Sơ đồ xếp hàng (cargo plan) do thuyền phĩ phụ trách hàng hĩa lập, được
cung cấp 8h trước khi bốc hàng xuống tàu.
* Ðối với hàng nhập khẩu:
+ Lược khai hàng hố
+ Sơ đồ xếp hàng
+ Chi tiết hầm tàu (hatch list)
+ Vận đơn đường biển trong trường hợp uỷ thác cho cảng nhận hàng.
Các chứng từ này đều phải cung cấp 24h trước khi tàu đến vị trí hoa tiêu.
- Theo dõi quá trình giao nhận để giải quyết các vấn đề phát sinh.
- Lập các chứng từ cần thiết trong quá trình giao nhận để cĩ cơ sở khiếu nại
các bên cĩ liên quan.
- Thanh tốn các chi phí cho cảng.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 14 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
1.2.2.3 Nhiệm vụ hải quan
- Tiến hành thủ tục hải quan, thực hiện việc kiểm tra, giám sát, kiểm sốt hải
quan đối với tàu biển và hàng hố xuất nhập khẩu.
- Ðảm bảo thực hiện các quy định của Nhà nước về xuất nhập khẩu, về thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Tiến hành các biện pháp phát hiện, ngăn chặn, điều tra và xử lý hành vi
buơn lậu, gian lận thương mại hoặc vận chuyển trái phép hàng hố, ngoại hối, tiền
Việt Nam qua cảng biển.
1.2.3 Quy trình giao nhận hàng hĩa XNK tại cảng biển
1.2.3.1 Đối với hàng XK
a.Ðối với hàng hố khơng phải lưu kho bãi tại cảng
Ðây là hàng hố XK do chủ hàng ngoại thương vận chuyển từ các nơi trong nước
để xuất khẩu, cĩ thể để tại các kho riêng của mình chứ khơng qua các kho của cảng.
Từ kho riêng, các chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác cĩ thể giao
trực tiếp cho tàu. Các bước giao nhận cũng diễn ra như đối với hàng qua cảng.
- Ðưa hàng đến cảng: do các chủ hàng tiến hành.
- Làm các thủ tục xuất khẩu, giao hàng cho tàu.
+ Chủ hàng ngoại thương phải đăng ký với cảng về máng, địa điểm, cầu tàu
xếp dỡ.
+ Làm các thủ tục liên quan đến xuất khẩu như hải quan, kiểm dịch...
+ Tổ chức vận chuyển, xếp hàng lên tàu.
+ Liên hệ với thuyền trưởng để lấy sơ đồ xếp hàng.
+ Tiến hành xếp hàng lên tàu do cơng nhân của cảng làm, nhân viên giao
nhận phải theo dõi quá trình để giải quyết các vấn đề xảy ra, trong đĩ phải xếp hàng
lên tàu và ghi vào tally sheet (phiếu kiểm kiện).
+ Lập biên lai thuyền phĩ ghi số lượng, tình trạng hàng hố xếp lên tàu (là cơ
sở để cấp vận đơn). Biên lai phải sạch.
+ Người chuyên chở cấp vận đơn, do chủ hàng lập và đưa thuyền trưởng ký,
đĩng dấu.
+ Lập bộ chứng từ thanh tốn tiền hàng được hợp đồng hoặc L/C quy định.
+ Thơng báo cho người mua biết việc giao hàng và phải mua bảo hiểm cho
hàng hố (nếu cần).
+ Tính tốn thưởng phát xếp dỡ hàng nhanh chậm (nếu cĩ).
b. Ðối với hàng phải lưu kho bãi của cảng
Ðối với loại hàng này, việc giao hàng gồm hai bước lớn: chủ hàng ngoại
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 15 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
thương (hoặc người cung cấp trong nước) giao hàng XK cho cảng, sau đĩ cảng tiến
hành giao hàng cho tàu.
* Giao hàng XK cho cảng bao gồm các cơng việc:
- Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác ký kết hợp đồng lưu kho bảo
quản hàng hố với cảng.
- Trước khi giao hàng cho cảng, phải giao chi cảng các giấy tờ:
+ Danh mục hàng hố XK (cargo list)
+ Thơng báo xếp hàng của hãng tàu cấp ( shipping order) nếu cần.
+ Chỉ dẫn xếp hàng (shipping note)
- Giao hàng vào kho, bãi cảng
* Cảng giao hàng cho tàu:
- Trước khi giao hàng cho tàu, chủ hàng phải:
+ Làm các thủ tục liên quan đến XK: hải quan, kiểm dịch, kiểm nghiệm (nếu cĩ)
+ Báo cho cảng ngày giờ dự kiến tàu đến (ETA), chấp nhận NOR.
+ Giao cho cảng sơ đồ xếp hàng
- Tổ chức xếp và giao hàng cho tàu.
+ Trước khi xếp, phải tổ chức vận chuyển hàng từ kho ra cảng, lấy lệnh xếp
hàng, ấn định số máng xếp hàng, bố trí xe và cơng nhân và người áp tải nếu cần.
+ Tiến hành bốc và giao hàng cho tàu. Việc xếp hàng lên tàu do cơng nhân
cảng làm. Hàng sẽ được giao cho tàu dưới sự giám sát của đại diện hải quan.
Trong quá trình giao hàng, nhân viên kiểm đếm của cảng phải ghi số lượng
hàng giao vào Tally Report, cuối ngày phải ghi vào Daily Report và khi xếp xong
một tàu, ghi vào Final Report. Phía tàu cũng cĩ nhân viên kiểm đếm và ghi kết quả
vào Tally Sheet.
Việc kiểm đếm cũng cĩ thể thuê nhân viên của cơng ty kiểm kiện.
+ Khi giao nhận xong một lơ hoặc tồn tàu, cảng phải lấy biên lai thuyền phĩ
(Mate’s Receipt) để trên cơ sở đĩ lập vận đơn (B/L)
- Lập bộ chứng từ thanh tốn:
Căn cứ vào hợp đồng mua bán và L/C, nhân viên giao nhận phải lập hoặc lấy
các chứng từ cần thiết tập hợp thành bộ chứng từ, xuất trình cho ngân hàng để thanh
tốn tiền hàng.
Nếu thanh tốn bằng L/C thì bộ chứng từ thanh tốn phải phù hợp một cách
máy mĩc với L/C và phải phù hợp với nhau và phải xuất trình trong thời hạn hiệu
lực của L/C.
- Thơng báo cho người mua về việc giao hàng và mua bảo hiểm cho hàng
hố (nếu cần).
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 16 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
- Thanh tốn các chi phí cần thiết cho cảng như chi phí bốc hàng, vận
chuyển, bảo quản, lưu kho....
- Tính tốn thưởng phạt xếp dỡ, nếu cĩ.
c. Ðối với hàng XK đĩng trong container:
* Nếu gửi hàng nguyên (FCL)
- Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác điền vào booking note và đưa
cho đại diện hãng tàu để xin ký cùng với bản danh mục XK (cargo list)
- Sau khi đăng ký booking note, hãng tàu sẽ cấp lệnh giao vỏ container để
chủ hàng mượn.
- Chủ hàng lấy container rỗng về địa điềm đĩng hàng của mình.
- Mời đại diện hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch, giám đinh (nếu cĩ) đến
kiểm tra và giám sát việc đĩng hàng vào container. Sau khi đĩng xong, nhân viên
hải quan sẽ niêm phong, kẹp chì container.
- Chủ hàng vận chuyển và giao container cho tàu tại CY quy định, trước khi
hết thời gian quy định (closing time) của từng chuyến tàu (thường là 8 tiếng trước
khi tàu bắt đầu xếp hàng) và lấy biên lai nhận container để chở MR.
- Sau khi container đã xếp lên tàu thì mang MR để đổi lấy vận đơn.
* Nếu gửi hàng lẻ (LCL):
- Chủ hàng gửi booking note cho hãng tàu hoặc đại lý của hãng tàu, cung cấp
cho họ những thơng tin cần thiết về hàng XK.
Sau khi booking note được chấp nhận, chủ hàng sẽ thoả thuận với hãng tàu
về ngày, giờ, địa điểm giao nhận hàng.
- Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác mang hàng đến giao cho
người chuyên chở hoặc đại lý taị CFS hoặc ICD quy định.
- Các chủ hàng mời đại diện hải quan kiểm tra, kiểm hố, giám sát việc đĩng
hàng vào container của người chuyên chở hoặc người gom hàng. Sau khi hải quan
niên phong kẹp chì container, chủ hàng hồn thành nốt thủ tục để bốc container lên
tàu và yêu cầu cấp vận đơn.
- Người chuyên chở cấp biên lai nhận hàng hoặc một vận đơn chung chủ.
- Người chuyên chở xếp container lên tàu và vận chuyển đến nơi đến.
1.2.3.2 Đối với hàng NK
a. Ðối với hàng khơng phải lưu kho, bãi tại cảng.
Trong trường hợp này, chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác đứng ra
giao nhận trực tiếp với tàu.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 17 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
- Ðể cĩ thể tiến hành dỡ hàng, 24 giờ trước khi tàu đến vị trí hoa tiêu, chủ
hàng phải trao cho cảng một số chứng từ:
+ Bản lược khai hàng hố (2 bản)
+ Sơ đồ xếp hàng (2 bản)
+ Chi tiết hầm hàng (2 bản)
+ Hàng quá khổ, quá nặng (nếu cĩ)
- Chủ hàng xuất trình vận đơn gốc cho đại diện của hãng tàu.
- Trực tiếp nhận hàng từ tàu và lập các chứng từ cần thiết trong quá trình
nhận hàng như:
+ Biên bản giám định hầm tàu (lập trước khi dỡ hàng) nhằm quy trách nhiệm
cho tàu về những tổn thất xảy sau này.
+ Biên bản dỡ hàng (COR) đối với tổn thất rõ rệt.
+ Thư dự kháng (LOR) đối với tổn thất khơng rõ rệt.
+ Bản kết tốn nhận hàng với tàu (ROROC).
+ Biên bản giám định.
+ Giấy chứng nhận hàng thiếu (do đại lý hàng hải lập)............
- Khi dỡ hàng ra khỏi tàu, chủ hàng cĩ thể đưa về kho riêng để mời hải quan
kiểm hố. Nếu hàng khơng cĩ niêm phong cặp chì phải mời hải quan áp tải về kho
- Làm thủ tục hải quan.
- Chuyên chở về kho hoặc phân phối hàng hố.
b. Ðối với hàng phải lưu kho, lưu bãi tại cảng
* Cảng nhận hàng từ tàu:
- Dỡ hàng và nhận hàng từ tàu (do cảng làm)
- Lập các giấy tờ cần thiết trong quá trình giao nhận (nhân viên giao nhận
phải cùng lập).
- Ðưa hàng về kho bãi cảng.
* Cảng giao hàng cho các chủ hàng
- Khi nhận được thơng báo hàng đến, chủ hàng phải mang vận đơn gốc, giấy
giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để nhận lệnh giao hàng (D/O - delivery order).
Hãng tàu hoặc đại lý giữ lại vận đơn gốc và trao 3 bản D/O cho người nhận hàng.
- Chủ hàng đĩng phí lưu kho, phí xếp dỡ và lấy biên lai.
- Chủ hàng mang biên lai nộp phí, 3 bản D/O cùng hố đơn và phiếu đĩng
gĩi đến văn phịng quản lý tàu tại cảng để ký xác nhận D/O và tìm vị trí hàng, tại
đây lưu 1 bản D/O.
- Chủ hàng mang 2 bản D/O cịn lại đến bộ phận kho vận để làm phiếu xuất
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 18 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
kho. Bộ phận này giữ 1D/O và làm 2 phiếu xuất kho cho chủ hàng.
- Làm thủ tục hải quan qua các bước sau:
+ Xuất trình và nộp các giấy tờ:.
o Tờ khai hàng NK.
o Giấy phép nhập khẩu.
o Bản kê chi tiết.
o Lệnh giao hàng của người vận tải.
o Hợp đồng mua bán ngoại thương.
o Một bản chính và một bản sao vận đơn.
o Giấy chứng nhận xuất xứ.
o Giấy chứng nhận phẩm chất hoặc kiểm dịch nếu cĩ.
o Hố đơn thương mại......................
+ Hải quan kiểm tra chứng từ
+ Kiểm tra hàng hố
+ Tính và thơng báo thuế
+ Chủ hàng ký nhận vào giấy thơng báo thuế (cĩ thể nộp thuế trong vịng 30
ngày) và xin chứng nhận hồn thành thủ tục hải quan.
- Sau khi hải quan xác nhận “hồn thành thủ tục hải quan” chủ hàng cĩ thể
mang ra khỏi cảng và chở về kho riêng.
c. Hàng nhập bằng container
* Nếu là hàng nguyên (FCL)
- Khi nhận được thơng báo hàng đến (NOR) thì chủ hàng mang vận đơn gốc
và giấy giới thiệu của cơ quan đến hãng tàu để lấy D/O.
- Chủ hàng mang D/O đến hải quan làm thủ tục và đăng ký kiểm hố (chủ
hàng cĩ thể đề nghị đưa cả container về kho riêng hoặc ICD để kiểm tra hải quan
nhưng phải trả vỏ container đúng hạn nếu khơng sẽ bị phạt).
- Sau khi hồn thành thủ tục hải quan, chủ hàng phải mang bộ chứng từ nhận
hàng cùng D/O đến Văn phịng quản lý tàu tại cảng để xác nhận D/O.
- Lấy phiếu xuất kho và nhận hàng
* Nếu là hàng lẻ (LCL):
Chủ hàng mang vận đơn gốc hoặc vận đơn gom hàng đến hãng tàu hoặc đại
lý của người gom hàng để lấy D/O, sau đĩ nhận hàng tại CFS quy định và làm các
thủ tục như trên.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 19 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
1.3 CÁC CHỨNG TỪ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN
HÀNG HĨA XNK
Giao nhận hàng hố XNK bằng đường biển địi hỏi rất nhiều loại chứng từ.
Việc phân loại chứng từ cĩ ý nghĩa quan trọng trong quản lý và sử dụng chúng. Ðể
đơn giản và tiện theo dõi, chúng ta cĩ thể phân thành hai loại:
• Chứng từ dùng trong giao hàng xuất khẩu.
• Chứng từ dùng trong nhận hàng nhập khẩu.
1.3.1 Chứng từ dùng trong giao nhận hàng XK
Khi xuất khẩu hàng hố bằng đường biển, người giao nhận được uỷ thác của
người gửi hàng lo liệu cho hàng hố từ khi thơng quan cho đến khi hàng được xếp
lên tàu. Các chứng từ sử dụng trong quá trình này cụ thể như sau:
• Chứng từ hải quan
• Chứng từ với cảng và tàu
• Chứng từ khác
1.3.1.1 Chứng từ hải quan
- 01 bản chính văn bản cho phép xuất khẩu của Bộ thương mại hoặc Bộ quản lý
chuyên ngành (đối với hàng xuất khẩu cĩ điều kiện) để đối chiếu với bản sao phải nộp.
- 02 bản chính tờ khai hải quan hàng xuất khẩu.
- 01 bản sao hợp đồng mua bán ngoại thương hoặc giấy tờ cĩ giá trị tương
đương như hợp đồng.
- 01 bản giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký
mã số doanh nghiệp (chỉ nộp một lần khi đăng ký làm thủ tục cho lơ hàng đầu tiên
tại mỗi điểm làm thủ tục hải quan).
- 02 bản chính bản kê chi tiết hàng hố (đối với hàng khơng đồng nhất).
a. Tờ khai hải quan
Tờ khai hải quan là một văn bản do chủ hàng, chủ phương tiện khai báo xuất
trình cho cơ quan hải quan trước khi hàng hoặc phương tiện xuất hoặc nhập qua
lãnh thổ quốc gia.
Thơng lệ quốc tế cũng như pháp luật Việt nam quy định việc khai báo hải
quan là việc làm bắt buộc đối với phương tiện xuất hoặc nhập qua cửa khẩu quốc
gia. Mọi hành vi vi phạm như khơng khai báo hoặc khai báo khơng trung thực đều
bị cơ quan hải quan xử lý theo luật pháp hiện hành.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 20 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
b. Hợp đồng mua bán ngoại thương
Hợp đồng mua bán ngoại thương là sự thoả thuận giữa những đương sự cĩ
trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau, theo đĩ bên xuất khẩu cĩ nghĩa vụ chuyển
vào quyền sở hữu của bên nhập khẩu một tài sản nhất định gọi là hàng hố. Bên
nhập khẩu cĩ nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền hàng.
c. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký mã
số doanh nghiệp
Trước đây doanh nghiệp XNK phải nộp giấy phép kinh doanh XNK loại 7
chữ số do Bộ Thương mại cấp. Hiện giờ tất cả các doanh nghiệp hội đủ một số điều
kiện (về pháp lý, về vốn....) là cĩ quyền xuất nhập khẩu trực tiếp.
d. Bản kê chi tiết hàng hố (cargo list)
Bản kê chi tiết hàng hố là chứng từ về chi tiết hàng hố trong kiện hàng. Nĩ
tạo điều kiện thuận tiện cho việc kiểm tra hàng hố. Ngồi ra nĩ cĩ tác dụng bổ
sung cho hố đơn khi lơ hàng bao gồm nhiều loại hàng cĩ tên gọi khác nhau và
phẩm cấp khác nhau.
1.3.1.2 Chứng từ với cảng và tàu
Ðược sự uỷ thác của chủ hàng. Người giao nhận liên hệ với cảng và tàu để lo liệu
cho hàng hĩa được xếp lên tàu. Các chứng từ được sử dụng trong giai đoạn này gồm:
• Chỉ thị xếp hàng (shipping note)
• Biên lai thuyền phĩ (Mate’s receipt)
• Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading)
• Bản lược khai hàng hố (Cargo Manifest)
• Phiếu kiểm đếm (Dock sheet Tally sheet)
• Sơ đồ xếp hàng (Ship’s stowage plan)
a. Chỉ thị xếp hàng:
Ðây là chỉ thị của người gửi hàng cho cơng ty vận tải và cơ quan quản lý
cảng, cơng ty xếp dỡ, cung cấp những chi tiết đầy đủ về hàng hố được gửi đến
cảng để xếp lên tàu và những chỉ dẫn cần thiết.
b. Biên lai thuyền phĩ
Biên lai thuyền phĩ là chứng từ do thuyền phĩ phụ trách về gửi hàng cấp cho
người gửi hàng hay chủ hàng xác nhận tàu đã nhận xong hàng. Việc cấp biên lai
thuyền phĩ là một sự thừa nhận rằng hàng đã được xếp xuống tàu, đã được xử lý
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 21 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
một cách thích hợp và cẩn thận. Do đĩ trong quá trình nhận hàng người vận tải nếu
thấy tình trạng bao bì khơng chắc chắn thì phải ghi chú vào biên lai thuyền phĩ.
Dựa trên cơ sở biên lai thuyền phĩ, thuyền trưởng sẽ ký phát vận đơn đường
biển là tàu đã nhận hàng để chuyên chở.
c. Vận đơn đường biển
Vận đơn đường biển là một chứng từ vận tải hàng hố bằng đường biển do
người chuyên chở hoặc đại diện của họ cấp cho người gửi hàng sau khi đã xếp hàng
lên tàu hoặc sau khi đã nhận hàng để xếp.
Vận đơn đường biển là một chứng từ vận tải rất quan trọng, cơ bản về hoạt
động nghiệp vụ giữa người gửi hàng với người vận tải, giữa người gửi hàng với
người nhận hàng. Nĩ cĩ tác dụng như là một bằng chứng về giao dịch hàng hố, là
bằng chứng cĩ hợp đồng chuyên chở.
d. Bản khai lược hàng hố
Ðây là bản lược kê các loại hàng xếp trên tàu để vận chuyển đến các cảng
khác nhau do đại lý tại cảng xếp hàng căn cứ vào vận đơn lập nên.
Bản lược khai phải chuẩn bị xong ngày sau khi xếp hàng, cũng cĩ thể lập khi
đang chuẩn bị ký vận đơn, dù sao cũng phải lập xong và ký trước khi làm thủ tục
cho tàu rời cảng.
Bản lược khai cung cấp số liệu thơng kê về xuất khẩu cũng như nhập khẩu và
là cơ sở để cơng ty vận tải (tàu) dùng để đối chiếu lúc dỡ hàng.
e. Phiếu kiểm đếm
Dock sheet là một loại phiếu kiểm đếm tại cầu tàu trên đĩ ghi số lượng hàng
hố đã được giao nhận tại cầu.
Tally sheet là phiếu kiểm đếm hàng hố đã xếp lên tàu do nhân viên kiểm
đếm chịu trách nhiệm ghi chép.
Cơng việc kiểm đếm tại tàu tuỳ theo quy định của từng cảng cịn cĩ một số
chứng từ khác như phiếu ghi số lượng hàng, báo cáo hàng ngày....
Phiếu kiểm đếm là một chứng từ gốc về số lượng hàng hố được xếp lên tàu. Do
đĩ bản sao của phiếu kiểm đếm phải giao cho thuyền phĩ phụ trách về hàng hố một bản
để lưu giữ, nĩ cịn cần thiết cho những khiếu nại tổn thất về hàng hố sau này.
f. Sơ đồ xếp hàng
Ðây chính là bản vẽ vị trí sắp xếp hàng trên tàu. Nĩ cĩ thể dùng các màu
khác nhau đánh dấu hàng của từng cảng khác nhau để dễ theo dõi, kiểm tra khi dỡ
hàng lên xuống các cảng.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 22 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
Khi nhận được bản đăng ký hàng chuyên chở do chủ hàng gửi tới, thuyền trưởng
cùng nhân viên điều độ sẽ lập sơ đồ xếp hàng mục đích nhằm sử dụng một cách hợp lý
các khoang, hầm chứa hàng trên tàu cân bằng trong quá trình vận chuyển.
1.3.1.3 Các chứng từ khác
Ngồi các chứng từ xuất trình hải quan và giao dịch với cảng, tàu, người
được sự uỷ thác của chủ hàng lập hoặc giúp chủ hàng lập những chứng từ về hàng
hố, chứng từ về bảo hiểm, chứng từ về thanh tốn... Trong đĩ cĩ thể đề cập đến
một số chứng từ chủ yếu sau:
• Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin)
• Hố đơn thương mại (Commercial invoice)
• Phiếu đĩng gĩi (Packing list)
• Giấy chứng nhận số lương/trọng lượng (Certificate of quantity/weight)
• Chứng từ bảo hiểm
a. Giấy chứng nhận xuất xứ
Giấy chứng nhận xuất xứ là một chứng từ ghi nơi sản xuất hàng do người
xuất khẩu kê khai, ký và được người của cơ quan cĩ thẩm quyền của nước người
xuất khẩu xác nhận.
Chứng từ này cần thiết cho cơ quan hải quan để tuỳ theo chính sách của Nhà
nước vận dụng các chế độ ưu đãi khi tính thuế. Nĩ cũng cần thiết cho việc theo dõi
thực hiện chế độ hạn ngạch. Ðồng thời trong chừng mực nhất định, nĩ nĩi lên phẩm
chất của hàng hố bởi vì đặc điểm địa phương và điều kiện sản xuất cĩ ảnh hưởng
tới chất lượng hàng hố.
b. Hố đơn thương mại
Sau khi giao hàng xuất khẩu, người xuất khẩu phải chuẩn bị một hố đơn
thương mại. Ðĩ là yêu cầu của người bán địi hỏi người mua phải trả số tiền hàng đã
được ghi trên hố đơn.
c. Phiếu đĩng gĩi
Phiếu đĩng gĩi là bảng kê khai tất cả các hàng hố đựng trong một kiện
hàng. Phiếu đĩng gĩi được sử dụng để mơ tả cách đĩng gĩi hàng hố ví dụ như kiện
hàng được chia ra làm bao nhiêu gĩi, loại bao gĩi được sử dụng, trọng lượng của
bao gĩi, kích cỡ bao gĩi, các dấu hiệu cĩ thể cĩ trên bao gĩi... Phiếu đĩng gĩi được
đặt trong bao bì sao cho người mua cĩ thể dễ dàng tìm thấy, cũng cĩ khi để trong
một túi gắn bên ngồi bao bì.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 23 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
d. Giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng
Ðây là một chứng thư mà người xuất khẩu lập ra, cấp cho người nhập khẩu
nhằm xác định số trọng lượng hàng hố đã giao.
Tuy nhiên để đảm bảo tính trung lập trong giao hàng, người nhập khẩu cĩ thể
yêu cầu người xuất khẩu cấp giấy chứng nhận số/trọng lượng do người thứ ba thiết
lập như Cơng ty giám định, Hải quan hay người sản xuất.
e. Chứng từ bảo hiểm
Người giao nhận theo yêu cầu của người xuất khẩu cĩ thể mua bảo hiểm cho
hàng hố. Chứng từ bảo hiểm là những chứng từ do cơ quan bảo hiểm cấp cho các
đơn vị xuất nhập khẩu để xác nhận về việc hàng hố đã được bảo hiểm và là bằng
chứng của hợp đồng bảo hiểm
Chứng từ bảo hiểm thường được dùng là đơn bảo hiểm (Insurance Policy)
hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate)
1.3.2 Chứng từ dùng trong giao hàng XK
Khi nhận hàng nhập khẩu, người giao nhận phải tiến hành kiểm tra, phát hiện thiếu
hụt, mất mát, tổn thất để kịp thời giúp đỡ người nhập khẩu khiếu nại địi bồi thường.
Một số chứng từ cĩ thể làm cở sở pháp lý ban đầu để khiếu nại địi bồi
thường, đĩ là:
1.3.2.1 Biên bản kết tốn nhận hàng với tàu
Ðây là biên bản được lập giữa cảng với tàu sau khi đã dỡ xong lơ hàng hoặc
tồn bộ số hàng trên tàu để xác nhận số hàng thực tế đã giao nhận tại cảng dỡ hàng
qui định.
Văn bản này cĩ tính chất đối tịch chứng minh sự thừa thiếu giữa số lượng
hàng thực nhận tại cảng đến và số hàng ghi trên bản lược khai của tàu. Vì vậy đây là
căn cứ để người nhận hàng tại cảng đến khiếu nại người chuyên chở hay cơng ty
bảo hiểm (nếu hàng hố đã được mua bảo hiểm). Ðồng thời đây cũng là căn cứ để
cảng tiến hành giao nhận hàng nhập khẩu với nhà nhập khẩu và cũng là bằng chứng
về việc cảng đã hồn thành việc giao hàng cho người nhập khẩu theo đúng số lượng
mà mình thực tế đã nhận với người chuyên chở.
1.3.2.2 Biên bản kê khai hàng thừa thiếu
Khi giao nhận hàng với tàu, nếu số lượng hàng hố trên ROROC chênh lệch
so với trên lược khai hàng hố thì người nhận hàng phải yêu cầu lập biên bản hàng
thừa thiếu. Như vậy biên bản hàng thừa thiếu là một biên bản được lập ra trên cơ sở
biên bản kết tốn nhận hàng với tàu và lược khai.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 24 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
1.3.2.3 Biên bản hư hỏng đổ vỡ
Trong quá trình dỡ hàng ra khỏi tàu tại cảng đích, nếu phát hiện thấy hàng
hố bị hư hỏng đổ vỡ thì đại diện của cảng (cơng ty giao nhận, kho hàng). và tàu
phải cùng nhau lập một biên bản về tình trạng đổ vỡ của hàng hố. Biên bản này gọi
là biên bản xác nhận hàng hư hỏng đỏ vỡ do tàu gây nên.
1.3.2.4 Biên bản giám định phẩm chất
Ðây là văn bản xác nhận phẩm chất thực tế của hàng hố tại nước người nhập
khẩu (tại cảng đến) do một cơ quan giám định chuyên nghiệp cấp. Biên bản này được lập
theo qui định trong hợp đồng hoặc khi cĩ nghi ngờ hàng kém phẩm chất.
1.3.2.5 Biên bản giám định số lượng/ trọng lượng
Ðây là chứng từ xác nhận số lượng, trọng lượng thực tế của lơ hàng được dỡ
khỏi phương tiện vận tải (tàu) ở nước người nhập khẩu. Thơng thường biên bản
giám định số lượng, trọng lượng do cơng ty giám định cấp sau khi làm giám định.
1.3.2.6 Biên bản giám định của cơng ty bảo hiểm
Biên bản giám định của cơng ty bảo hiểm là văn bản xác nhận tổn thất thực
tế của lơ hàng đã được bảo hiểm do cơng ty bảo hiểm cấp để làm căn cứ cho việc
bồi thường tổn thất.
1.3.2.7 Thư khiếu nại
Đây là văn bản đơn phương của người khiếu nại địi người bị khiếu nại thoả
mãn yêu sách của mình do người bị khiếu nại đã vi phạm nghĩa vụ hợp đồng (hoặc
khi hợp đồng cho phép cĩ quyền khiếu nại).
1.3.2.8 Thư dự kháng
Khi nhận hàng tại cảng đích, nếu người nhận hàng thấy cĩ nghi ngờ gì về
tình trạng tổn thất của hàng hố thì phải lập thư dự kháng để bảo lưu quyền khiếu
nại địi bồi thường các tổn thất về hàng hố của mình. Như vậy thư dự kháng thực
chất là một thơng báo về tình trạng tổn thất của hàng hố chưa rõ rệt do người nhận
hàng lập gửi cho người chuyên chở hoặc đại lý của người chuyên chở.
Sau khi làm thư dự kháng để kịp thời bảo lưu quyền khiếu nại của mình,
người nhận hàng phải tiến hành giám định tổn thất của hàng hố và lập biên bản
giám định tổn thất hoặc biên bản hàng đổ vỡ hư hỏng để làm cơ sở tính tốn tiền địi
bồi thường.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 25 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TỔ CHỨC GIAO
NHẬN HÀNG HĨA XUẤT NHẬP KHẨU TẠI SOWATCO
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tên Cơng ty: TỔNG CƠNG TY ĐƯỜNG SƠNG MIỀN NAM.
Tên tiếng Anh: SOUTHERN WATERBORNE TRANSPORT
CORPORATION.
Tên viết tắt: SOWATCO.
Địa chỉ: 298 Huỳnh Tấn Phát, P. Tân Thuận Tây, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 84.8. 38.729.748 – 38.720.812 – 38.720.813.
Fax: 84.8. 38.726.386.
Logo
Website www.sowatco.com.vn
E-mail sowatco@hcm.vnn.vn
Tháng 8/1975, Tổng cục Giao thơng vận tải quyết định thành lập Cục Đường
sơng miền Nam (là tiền thân của Tổng Cơng ty Đường sơng miền Nam) trên cơ sở
tiếp quản Nhà Thuỷ vận của chế độ Việt Nam Cộng hồ để thực hiện chức năng làm
cơng tác quản lý Nhà nước và quản lý một số đơn vị trực thuộc. Từ đĩ đến nay,
SOWATCO đã phát triển qua 3 giai đoạn chính như sau:
Giai đoạn 1975 đến tháng 8/1996:
Ngày 09/08/1975 tại Quyết định số 32-QĐ/TC, Tổng Cục Giao thơng vận tải
thành lập Cục Đường sơng miền Nam. Sau đĩ, Tổng Cơng ty Đường sơng miền
Nam đã phát triển qua các tên gọi khác nhau như Phân Cục Đường sơng (ngày
06/8/1976), Xí nghiệp Liên hợp Vận tải sơng Cửu Long (ngày 30/01/1979), Liên
hiệp các Xí nghiệp Vận tải Đường sơng số 2 (ngày 15/12/1984), Tổng Cơng ty Vận
tải đường thuỷ II (ngày 28/02/1992) và Cơng ty Vận Tải đường thuỷ II (ngày
14/09/1993).
Giai đoạn 1996 đến tháng 6/2003:
Thực hiện Quyết định 90/TTg ngày 07/03/1994 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thành lập một số doanh nghiệp Nhà nước cĩ đủ vốn, năng lực, tài sản và
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 26 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
phương tiện, đủ điều kiện để trở thành các Cơng ty mạnh, Bộ Giao thơng vận tải đã
cĩ Quyết định số 2124/QĐ-TCCB-LĐ ngày 13/8/1996 về việc thành lập Tổng Cơng
ty Đường sơng miền Nam hoạt động theo mơ hình Tổng Cơng ty 90 với quy mơ
gồm Cơ quan Tổng Cơng ty, 5 Cơng ty thành viên hạch tốn độc lập và 5 đơn vị
hạch tốn kinh tế phụ thuộc.
Giai đoạn từ tháng 6/2003 đến nay:
Ngày 26/05/2003 tại Quyết định số 94/2003/QĐ-TTg, Tổng Cơng ty Đường
sơng miền Nam được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án thí điểm chuyển Tổng
Cơng ty sang tổ chức và hoạt động theo mơ hình Cơng ty mẹ – Cơng ty con, theo đĩ
tại thời điểm thành lập Tổng Cơng ty gồm Cơng ty mẹ, 5 Cơng ty con (là các cơng
ty cổ phần) và 3 Cơng ty liên doanh với nước ngồi.
Ngày 26/6/2003 Bộ Giao thơng vận tải đã cĩ Quyết định số 1863/QĐ-
BGTVT thành lập Cơng ty mẹ Tổng Cơng ty Đường sơng miền Nam (SOWATCO).
Đến nay Tổng Cơng ty gồm Cơng ty mẹ, 5 Cơng ty con (là các cơng ty cổ phần), 3
Cơng ty liên doanh với nước ngồi và 3 Cơng ty liên kết.
30/9/2008 Tổng cơng ty Đường sơng miền Nam bán cổ phiếu tại Trung tâm
giao dịch chứng khốn Hà Nội.
Ngành nghề kinh doanh:
Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cơng ty nhà nước số 4106000097
do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 18 tháng 05 năm
2005 và đăng ký thay đổi lần thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2006, ngành nghề kinh
doanh của Tổng Cơng ty Đường Sơng Miền Nam bao gồm:
Vận tải hàng hĩa bằng đường biển, đường thủy nội địa. Vận tải hành khách bằng
đường biển, đường thủy nội địa, đường bộ theo hợp đồng trong nước và quốc
tế. Vận tải hàng hĩa bằng container, hàng siêu trường, siêu rọng.
Đại lý vận tải. Bốc xếp hành lý, hàng hố đường bộ, đường thủy. Hoạt động kho
bãi (kể cả kinh doanh bãi ICD, cảng cạn). Dịch vụ hỗ trợ vận chuyển đường
thủy, đường bộ. Dịch vụ làm thủ tục hải quan (giao nhận hàng hĩa xuất nhập
khẩu, khai thuê hải quan).
Sản xuất sơn, véc ni, chất sơn quét tương tự, thùng và container. Đĩng và sửa
chữa tàu, thuyền. Chuẩn bị mặt bằng (sản xuất, bến bãi, nhà xưởng). Sản xuất
tấm bê tơng đúc sẵn, ống, cột bê tơng, cọc bê tơng cốt thép. Sản xuất, lắp đặt
phao tiêu, báo hiệu đường thủy và phao neo tàu. Xây dựng cơng trình giao
thơng, dân dụng, thủy lợi. Xây dựng kết cấu cơng trình. Lắp đặt điện trong nhà.
Đại lý kinh doanh xăng, dầu, dầu nhờn.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 27 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
Kinh doanh dịch vụ khách sạn (khơng kinh doanh tại trụ sở). Mua bán lương
thực, thực phẩm, đồ uống khơng cồn (nước hoa quả, nước tinh khiết, nước
khống), sắt thép, ống thép, kim loại màu, máy mĩc, phụ tùng thay thế.
Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng. Kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành nội
địa, quốc tế và các dịch vụ du lịch khác. Kinh doanh bất động sản với quyền sở
hữu hoặc đi thuê (đầu tư, xây dựng, kinh doanh nhà).
Thiết kế hệ thống máy tính. Bảo dưỡng và sửa chữa máy tính, máy văn phịng.
Dịch vụ tư vấn cơng trình dân dụng. Thiết kế phương tiện thủy nội địa đến
1.000T. Kinh doanh dịch vụ hàng hải: đại lý tàu biển, đại lý vận tải đường biển,
mơi giới hàng hải, cung ứng tàu biển, kiểm đếm hàng hĩa, lai dắt tàu biển, sửa
chữa tàu biển tại cảng, vệ sinh tàu biển.
Đưa người lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc cĩ thời hạn ở nước
ngồi. Dạy nghề ngắn hạn.
Mua bán Clinker trong và ngồi nước, máy mĩc thiết bị phụ tùng thay thế trong
và ngồi nước. Mua bán mũ bảo hiểm, nước giải nhiệt động cơ. Mua bán than
(khơng mua bán tại trụ sở chính cơng ty).
Các giải thưởng và danh hiệu đã đạt được kể từ khi thành lập
Giải Thưởng Sao Vàng Đất Việt 2006, chứng nhận thương hiệu SOWATCO của
Tổng Cơng ty Đường sơng miền Nam.
Giải Thưởng Sao Vàng Đất Việt lần 2 vào năm 2008.
Huân chương độc lập hạng ba năm 2003.
Huân chương lao động hạng ba năm 1983.
Huân chương lao động hạng nhì 1991.
Huân chương lao động hạng nhất 1996.
Cờ thi đua xuất sắc của Thủ tướng Chính phủ 2002, 2003, 2004.
Cúp vàng vì sự nghiệp phát triển cộng đồng 2004.
Các cơng ty con
1. Cơng ty Cổ phần Xây lắp Cơng trình
2. Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Xây dựng và Cơ khí Đường thủy miền Nam
3. Cơng ty Cổ phần Cơ khí Cơng trình 2
4. Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Tổng hợp Đường thủy miền Nam
5. Cơng ty Cổ phần Đĩng mới và Sửa chữa Phương tiện thủy Cần Thơ
6. Cơng ty Cổ phần Xuất khẩu Lao động & Dịch vụ Vận tải Thủy miền Nam
Các cơng ty liên kết
1. Cơng ty Cổ phần Xây dựng Cơng trình & Thương mại 747
2. Cơng ty Cổ phần Cảng Sài Gịn Hiệp Phước
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 28 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
Các đơn vị liên doanh:
1. Cơng ty Liên doanh Keppel Land Watco
2. Cơng ty Liên doanh Phát triển Tiếp vận số 1 (Cảng VICT)
3. Cơng ty Liên doanh Sơn ICI Việt Nam
2.1.2 Phạm vi hoạt động
Tổng cơng ty hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau, cĩ nhiều bộ phận
chuyên trách khác nhau về nhiều lĩnh vực. Trong đĩ ở phịng sản xuất kinh doanh
và tổng cơng ty hoạt động mạnh ở bộ phận giao nhận hàng hĩa xuất nhập khẩu.
- Giao nhận hàng hĩa xuất nhập khẩu.
- Cho thuê phao tàu biển.
- Vận chuyển container tank và container trong và ngồi nước.
- Xếp dỡ và kinh doanh kho bãi, cảng bằng đường sơng và đường biển.
- Dịch vụ hàng hải.
Địa bàn hoạt động:
SOWATCO hoạt động tại các địa bàn sau:
1. Trụ sở chính:
298 Huỳnh Tấn Phát, P.Tân Thuận Tây, Q.7, Tp.HCM
Tel: 84.8.38729748 – Fax: 84.8. 38726386
Email: SOWATCO@hcm.vnn.vn
2. Chi nhánh SOWATCO tại Hà Nội
2/219 Nguyễn Ngọc Nại, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
Tel: 0903430068
3. Chi nhánh SOWATCO tại Hải Phịng
188 Tơn Đức Thắng – quận Lê Trân – Tp.Hải Phịng
Tel và fax: 84.31.3700361
4. Chi nhánh SOWATCO tại Nghệ An
24 Khu B – Phong Định Cảnh – Tp. Vinh
Tel: 84.38.3598668 – 868477
5. Trung tâm dịch vụ và xuất khẩu lao động
22 đường 48 – phường 4 – quận 4 – Tp.Hồ Chí Minh
Tel và fax: (84.8) 38268.490
Email: selacom@hcm.vnn.vn
6. Cảng Long Bình
Phường Long Bình, Q9, Tp.Hồ Chí Minh.
Tel và fax: (84.8) 38279 748 – 38726 386
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 29 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
2.1.3 Cơ cấu tổ chức cơng ty
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức
(Nguồn: Phịng Tổ chức hành chánh)
Hình 2. 1 Sơ đồ bộ máy tổ chức cơng ty
2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phịng ban
Cơ cấu tổ chức quản lý của SOWATCO gồm: Hội đồng Quản Trị, Ban Kiểm
sốt, Ban Tổng Giám đốc, các phịng nghiệp vụ, cảng, bến, Nhà máy đĩng tàu
và các Chi nhánh, Trung tâm.
Đối với các Cơng ty cổ phần và Cơng ty liên doanh: Hội đồng quản trị
SOWATCO cử người đại diện phần vốn Nhà nước vào cơng ty cổ phần và cơng
ty liên doanh để thực hiện các nhiệm vụ do SOWATCO giao. SOWATCO tham
gia và được chia lãi theo tỷ lệ vốn gĩp.
+ Hội đồng quản trị: Nhiệm vụ quy định trong điều lệ.
+ Ban kiểm sốt: Nhiệm vụ quy định trong điều lệ.
+ Ban Tổng Giám Đốc: Là người tổ chức, điều hành mọi hoạt động của cơng
ty, chịu trách nhiệm trước Hội Đồng quản trị và cĩ nhiêm vụ tổ chức, thực hiện các
hoạt động kinh doanh, quản lý vốn, tài sản một cách cĩ hiệu quả, đúng pháp luật.
+ Phịng hành Tổ chức hành chính : Quản lý tồn bộ cán bộ cơng nhân
viên , các vấn đề về nhân sự : tuyển nhân viên , đào tạo, duy trì …Tiền lương,
BAN KIỂM SỐT
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
Phịng Lai
dắt – Vận
chuyển
Cont
Trung
tâm
XKLĐ
(HN)
Phịng Tài
chính Kế
tốn
Phịng Tổ
chức
Hành
chính
Phịng
Kỹ
thuật
Phịng
Đại lý
Bán
hàng
Phịng
Thương
vụ
Chi
nhánh
Hà Nội
Chi
nhánh
Đà
Nẵng
NM
Đĩng mới
& SC PTT
SOWATCO
Bến
Hiệp
Ân
Bến
Phao
Lash
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Cảng
Long Bình
(Quận 9)
3 CƠNG TY LIÊN DOANH
VỚI NƯỚC NGỒI
6 CƠNG TY CON LÀ CÁC
CƠNG TY CỔ PHẦN
2 CƠNG TY LIÊN KẾT
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 30 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
thưởng,giải quyết chế độ cho cơng nhân viên ….Đảm bảo cho nguồn nhân lực của
cơng ty hoạt động hiệu quả trong hiện tại và tương lai.
+ Phịng kế tốn – tài chính: Phụ trách tồn bộ cơng tác thống kê ,kế tốn
tài chính ,tổ chức cơng tác kế tốn và bộ máy kế tốn phù hợp với đặc điểm tổ chức
sản xuất và quy mơ sản xuất của cơng ty ,đồng thời tuân thủ những nguyên tắc về
chế độ kế tốn, nguyên tắc về quản lý tài chính của nhà nước .Tính tốn ,trính nộp
đúng ,đủ ,kịp thời các khoản tiền vay ,khoản phải để lại trong cơng ty . Thanh tốn
đúng hạn các khoản tiền vay, khoản phải thu, khoản phải trả, bên cạnh đĩ ,phải lập
đầy đủ các loại báo cáo .
+ Phịng kỹ thuật: Phụ trách lãnh vực máy mĩc thiết bị, kỹ thuật –An tồn lao động.
+ Phịng Lai dắt – Vận chuyển Cont : phụ trách điều độ, lai dắt tàu vào
phao, bến cảng và vận chuyển hàng hĩa bằng container.
+ Phịng Thương vụ: chịu trách nhiệm về bốc xếp, giao nhận hàng hĩa.
+ Phịng Đại lý Bán hàng: phụ trách phân phối các sản phẩm của cơng ty đề
ra các chương trình quảng cáo, duy trì chăm sĩc khách hàng quen thuộc, khai thác
khách hàng tiềm năng.
2.1.4 Những khách hàng chủ yếu
- Tổng cơng ty lương thực Miền Nam (Vinafood 2)
- Tổng cơng ty lương thực Miền Bắc (Vinafood 1)
- Cơng ty lương thực Vĩnh Long
- Cơng ty lương thực Tiền Giang (Tigifood)
- Cơng ty lương thực Đồng Tháp (Dagrimex)
- Cơng ty xuất nhập khẩu An Giang (Angimex)
- Cơng ty xuất nhập khẩu Kiên Giang (Kigimex)
- Cơng ty xi măng Hà Tiên
- Cơng ty xi măng Sao Mai
- Cơng ty thép Pomina
- Cơng ty thép Miền Nam
- Cơng ty chê biến thức ăn gia súc nhãn hiệu “Cám Con Cị”
- Và một số cơng ty khác.
2.1.5 Đối thủ cạnh tranh
- Cơng ty cổ phần thương mại và dịch vụ hài hải Phú Mỹ.
- Cơng ty xếp dỡ Khánh Hội.
- Cơng ty xếp dỡ Tân Thuận.
- Cơng ty xếp dỡ Mê Kơng.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 31 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
- Các cảng kinh doanh dịch vụ kiểm đếm bốc xếp (Tân Thuận 1, Tân Thuận
2, Lotus, sửa chữa tàu biển, sub-marine, Bến Nghé, Cát Lái….)
- Các cơng ty kinh doanh xếp dỡ khác trong khu vực
2.2 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TRONG 3 NĂM GẦN ĐÂY (2007-2009)
2.2.1 Khái quát tình hình hoạt động của cơng ty
Bảng 2. 1 Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh của cơng ty từ năm 2007 – 2009
Đvt: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu
Năm So sánh 2007/2008 So sánh 2008/2009
2007 2008 2009 Giá trị TL(%) Giá trị TL(%)
1 Tổng doanh thu 423.500 543.267 538,640.000 119,767.00 128% - 4,627.00 99%
2 Giá vốn 371.640 473.282 465,267.000 101,642.00 127% - 8,015.00 98%
3 Lời gộp 51.860 69.985 73,373.00 18,125.00 135% 3,388.00 105%
4 Chi phí hoạt động 36.815,6 44.275,9 40,433.544 7,460.26 120% - 3,842.34 91%
5 Lợi nhuận trước thuế 15.044,4 25,709.117 32,939.456 10,664.74 171% 7,230.34 128%
6 Thuế TNDN 3.761,1 6,427.3 8,234.9 2,666.19 171% 1,807.58 128%
7 Lợi nhuận sau thuế 11.283,3 19,281.8 24,704.6 7,998.56 171% 5,422.75 128%
(Nguồn: Phịng kế tốn tài chính cơng ty SOWATCO)
Hình 2. 2 Biểu đồ thể hiện tổng hợp kết quả kinh doanh của cơng ty từ năm
2007 -2009
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 32 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
So sánh kết quả kinh doanh của năm 2008 và 2007
- Doanh thu: doanh thu năm 2008 tăng 28% so với năm 2007 đạt giá trị
119.767 đồng. Nguyên nhân là do SOWATCO gĩp vốn lớn vào các liên doanh như:
gĩp 20.531.184,64 USD vào Cơng ty Liên doanh Keppel Land Watco, gĩp
5.920.000 USD vào Cơng ty Liên doanh Phát triển Tiếp vận số 1, gĩp 428.520 USD
vào Cơng ty Liên doanh Sơn ICI Việt Nam. Do vậy vốn trực tiếp tham gia vào hoạt
động sản xuất kinh doanh tại SOWATCO là tương đối ít. Hơn nữa, các Cơng ty liên
doanh chưa tạo ra nhiều lợi nhuận cho SOWATCO, đặc biệt là Cơng ty Liên doanh
Keppel Land Watco với vốn gĩp lớn nhưng đến nay vẫn trong giai đoạn lỗ theo kế
hoạch (kế hoạch lỗ 12 năm kể từ năm 1997). Trong các năm 2004, 2005, 2006 chỉ
cĩ Cơng ty Liên doanh Sơn ICI Việt Nam chia lợi nhuận. Tuy nhiên, từ năm 2007
lợi nhuận được chia từ các cơng ty liên doanh sẽ tăng dần vì Cơng ty Liên doanh
Phát triển Tiếp vận số 1 và Cơng ty Liên doanh Sơn ICI Việt Nam sẽ chia lợi
nhuận, Cơng ty Liên doanh Keppel Land Watco bắt đầu cĩ lãi. Đến năm 2008 thì
cơng ty được cổ phần hĩa do vậy khách hàng chưa nhiều chủ yếu là các khách hàng
thân quen như : Tổng cơng ty lương thực miền Nam, Tổng cơng ty lương thực miền
Bắc, cơng ty xi măng Hà Tiên ...
- Chi phí: cĩ thể thấy chi phí quản lý hoạt động và giá vốn chiếm một tỷ lệ
khá cao, tỉ lệ tăng của chi phí (20%) gần bằng tỉ lệ tăng của doanh thu (28%) điều
này làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của cơng ty. Bên cạnh đĩ giá nhiên liệu tăng liên
tục từ 4.800 đồng/lít (bình quân năm 2004) lên 8.700 đồng/lít, làm cho tỷ trọng chi
phí nhiên liệu chiếm trong giá thành tăng tương ứng từ 16,26% đến hơn 22,7%. Giá
tơn tăng làm tăng chi phí sửa chữa phương tiện. Trong khi giá vận chuyển ở hầu hết
các tuyến đều khơng tăng, một vài tuyến cĩ tăng nhưng rất ít nên lợi nhuận của
SOWATCO bị giảm một phần do bù đắp cho kinh doanh vận tải thủy.
- Lợi nhuận: tuy chịu ảnh hưởng của giá vốn dịch vụ và chi phí hoạt động
nhưng mức lợi nhuận của cơng ty vẫn tăng. Ta cĩ thể thấy rõ, lợi nhuận năm 2008
tăng 7.998.560.000 đồng so với năm 2007 tương ứng với 71%. Đây là một dấu hiệu
khả quan làm tiền đề cho những giai đoạn phát triển sau này khi cơng ty mới vừa cổ
phần hĩa từ cơng ty nhà nước.
So sánh kết quả kinh doanh của năm 2009 và 2008
- Doanh thu: doanh thu của năm 2009 giảm so với năm 2008 chủ yếu là do
khủng hoảng kinh tế, các cơng ty liên doanh làm ăn thua lỗ với giá trị là
4.627.000.000 đồng tương ứng với tỷ lệ 1%, bên cạnh đĩ một số doanh nghiệp vì
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 33 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
muốn thu hút khách hàng nên đã giảm chi phí, làm cho một số khách hàng quen
thuộc của cơng ty rời bỏ.
- Chi phí: chi phí quản lý và giá vốn cĩ giảm so với năm 2008 vì sau khi cổ
phần hĩa, cơng ty đã đi vào hoạt động ổn định, chi phí mua trang thiết bị mới khơng
đáng kể, bên cạnh đĩ là cách quản lý hợp lý đã giúp tiết kiệm được chi phí cho cơng ty.
- Lợi nhuận: mặc dù doanh thu cĩ giảm so với năm 2008 nhưng tổng doanh
thu năm 2009 lại tăng với giá trị là 5.422.750.000 đồng tương ứng với tỷ lệ là 28%.
Đây là một dấu hiệu khả quan, cho thấy cơng ty đã cơng ty đã bắt đầu hoạt động cĩ
hiệu quả, chi phí tăng khơng đáng kể so với doanh thu. Nhìn chung tình hình kinh
doanh năm 2009 khả quan hơn năm 2008 và như thế cho thấy khả năng thích nghi
với tình hình biến động của cơng ty là tương đối tốt.
Nhận xét chung:
Dựa vào bảng tổng kết hoạt động kinh doanh của cơng ty từ khi thành lập
đến nay ta thấy cơng ty đã cĩ những bước tiến đáng kể. Lợi nhuận các năm đều tăng
cho thấy cơng ty đã xác định được thương hiệu trên thương trường và xây dựng
được một mạng lưới khách hàng tương đối ổn định làm tiền đề phát triển cho những
năm sau.
Với lĩnh vực hoạt động là thực hiện dịch vụ giao nhận hàng hĩa xuất nhập
khẩu, cơng ty đã hoạt động cĩ hiệu quả với lợi nhuận đáng kể và tương xứng với
phần cơng sức bỏ ra. Kết quả đạt được hơm nay đĩ là nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của
Hội đồng quản trị, sự hợp tác chặt chẽ giữa các phịng ban và sự nhiệt tình tận tụy
của tập thể nhân viên trong cơng ty .
2.2.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty
2.2.2.1 Đánh giá khả năng quản lý chi phí và lợi nhuận của cơng ty
Tỷ suất chi phí (TSCP) là chỉ tiêu tương đối nĩi lên trình độ tổ chức quản lý
hoạt động kinh doanh, chất lượng quản lý chi phí. Tỷ suất lợi nhuận (TSLN) là chỉ
tiêu phản ánh mức lợi nhuận mà cơng ty đã đạt được trong tổng doanh thu. Tỷ suất
lợi nhuận tỷ lệ nghịch với tỷ suất chi phí, nếu tỷ suất chi phí thấp đưa đến tỷ suất lợi
nhuận cao và ngược lại.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 34 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
Bảng 2. 2 Bảng tính TSCP và TSLN của cơng ty
STT Chỉ tiêu 2007 2008 2009
1 Tổng chi phí 408,455.63 517,557.88 505,700.54
2 Tổng lợi nhuận 15,044.375 47,323.255 45,835.640
3 Tổng doanh thu 423,500.000 543,267.000 538,640.000
4 TSCP 96.45% 95.27% 93.88%
5 TSLN 3.55% 9% 8.51%
(Nguồn: Phịng kế tốn tài chính cơng ty SOWATCO)
Hình 2. 3 Biểu đồ thể hiện tổng chi phí – lợi nhuận – doanh thu của tổng cơng ty
Nhận xét:
Áp dụng cách tính này cho việc đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
cơng ty trong những năm qua thì ta thấy: tỷ suất chi phí của cơng ty tương đối cao
và cơng ty đã từng bước cố gắng hạ thấp chỉ số này trong từng năm nhưng khơng
đáng kể. Điều đĩ nĩi lên cơng ty cũng đã cĩ những cố gắng để cân đối giữa chi phí
và lợi nhuận nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh của cơng ty.
Về tỷ suất lợi nhuận, năm 2009 cĩ giảm sút so với năm 2008, tỷ suất lợi
nhuận của cơng ty cĩ giảm sút nhưng khơng cĩ nghĩa là cơng ty khai thác khơng
hiệu quả các năng lực về vốn mà do sức ép cạnh tranh của thị trường và sự gia tăng
các chi phí làm cho tốc độ tăng lợi nhuận chậm hơn so với doanh thu.
Năm 2009 tỷ suất chi phí giảm so với các năm cho thấy cơng ty đã từng bước hạ
thấp được những chi phí khơng cần thiết làm tăng lợi nhuận của cơng ty. Đánh dấu
được khả năng quản lý chi phí hợp lý của cơng ty. Nhưng sự giảm này chưa phải là tối
đa, vì vậy cơng ty cần tìm những biện pháp để giảm chi phí khơng cần thiết.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 35 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
2.2.2.2 Đánh giá khả năng quản lý tài sản và lợi nhuận của cơng ty
a. Tỷ suất lợi nhuận/Tài sản lưu động
Bảng 2. 3 Bảng tính tỷ suất lợi nhuận/ tài sản lưu động
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2007 - 2008 2008 - 2009
1 Lợi nhuận rịng 11,283.3 19,281.8 24,704.6 7,998.6 5,422.8
2 Tài sản lưu động 767,706.74 880,152.63 1,012,175.53 112,445.90 132,022.90
3 TSLN/TSLĐ 1.47% 2.19% 2.44%
(Nguồn: Phịng kế tốn tài chính cơng ty SOWATCO)
Nhận xét:
Nhìn chung ta thấy cả lợi nhuận và tài sản lưu động đều tăng, tài sản lưu
động năm 2008 tăng 112.445.900 đồng so với năm 2007 và năm 2006 tăng
132.022.900 đồng so với năm 2008. Điều này chứng tỏ cơng ty cĩ kết cấu tài sản
hợp lý. Do cĩ những khoảng nợ năm trước mà năm nay cơng ty đã thu được và cĩ
sự thay đổi nhân sự trong cơng ty nên mục tài sản lưu động cĩ tăng do phần chi sự
nghiệp tăng lên, điều này đã dẫn đến tỷ suất lợi nhuận tăng đều qua các năm.
b. Tỷ suất lợi nhuận/Tài sản cố định
Bảng 2. 4 Bảng tính tỷ suất lợi nhuận/ tài sản cố định
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2007 và 2008 2008 và 2009
1 Lợi nhuận rịng 11,283.28 19,281.84 24,704.59 7,998.56 5,422.75
2 Tài sản cố định 624,229.26 737,458.01 884,949.62 113,228.75 147,491.60
3 TSLN/TSLĐ 1.81% 2.61% 2.79%
(Nguồn: Phịng kế tốn tài chính cơng ty SOWATCO)
Nhận xét:
Phần tài sản cố định năm 2008 của cơng ty tăng cao 113.228.750 đồng là do
cơng ty mới cổ phần hĩa, đánh giá lại tài sản. Đến năm 2009 tăng lên 147.491.600
đồng so với năm 2008 do cơng ty mua thêm máy mĩc trang thiết bị thay thế cho
thiết bị cũ cho bộ phận văn phịng. Tuy nhiên, việc đầu tư thêm tài sản cố định sẽ
phần nào gây bất lợi cho cơng ty vì vịng quay vốn của tài sản cố định rất thấp.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 36 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
2.2.3 Tầm quan trọng hoạt động giao nhận hàng trong 3 năm gần đây
Trên thị trường vận tải khu vực phía Nam và đi tuyến Campuchia
SOWATCO được đánh giá là nhà cung cấp dịch vụ hàng đầu. Đặc biệt là vận
chuyển container bằng đường thuỷ nội địa với thị phần chiếm 50% khu vực đồng
bằng sơng Cửu Long và vận tải loại hàng cĩ khối lượng lớn với đa dạng loại hình
vận chuyển như vận chuyển nhanh (bằng tàu tự hành) và vận chuyển giá thấp (bằng
tàu kéo).
Thị phần về vận tải đường thuỷ nội địa ở khu vực đồng bằng Sơng Cửu Long
năm 2007:
Bảng 2. 5 Thị phần về vận tải thủy nội địa ở khu vực ĐBSCL năm 2007
Nhà cung cấp
Thị
phần
Phân đoạn thị trường Vị thế cạnh tranh
SOWATCO 11,5% - Vận chuyển container.
- Vận chuyển VLXD (Clinker).
Cao
Cao
Các DNNN khác 20,0% - VLXD (xi măng, Clinker).
- Phân bĩn, MMTB, ngũ cốc.
Cao
Trung bình và thấp
DN tư nhân/HTX/ hộ
gia đình quy mơ nhỏ
68,5% - Phân bĩn, nhiên liệu, MMTB,
ngũ cốc…
Trung bình và thấp
Tổng số 100,0%
(Nguồn: SOWATCO và tổng hợp)
Hình 2. 4 Biểu đồ thể hiện Thị phần về vận tải thủy nội địa ở khu vực ĐBSCL
năm 2007
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 37 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
Bảng 2. 6 Tổng doanh thu nhĩm sản phẩm dịch vụ của Cơng ty SOWATCO
Đvt: Triệu đồng
Stt Loại hình
Năm 2008 Năm 2009
Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng
1 Bốc xếp hàng hĩa 32.612 15,29% 48.691 13,47%
2 Vận tải hàng hĩa 40.196 18,85% 35.236 9,75%
3 Lai dắt tàu biển 19.442 9,12% 17.278 4,78%
4 Mua bán clinker 3.563 1,67% 54.205 15,00%
5 Mua bán dầu nhờn, nĩn bảo hiểm 96.329 45,16% 161.058 44,56%
6 Sửa chữa phương tiện 3.863 1,81% 8.349 2,31%
7 Xuất khẩu lao động 3.640 1,71% 1.411 0,39%
8 Khác 2.845 1,33% 3.944 1,09%
9 Hoạt động tài chính 7.978 3,74% 28.260 7,82%
10 Thu nhập khác 2.828 1,33% 3.036 0,84%
Tổng 213.294 100,00% 361.468 100,00%
(Nguồn: Phịng Thương vụ SOWATCO)
Hình 2. 5 Biểu đồ thể hiện Tổng doanh thu nhĩm sản phẩm dịch vụ của Cơng
ty SOWATCO
Trong những năm gần đây cơng ty cĩ bước tăng trưởng mạnh qua từng năm.
Trung bình mỗi năm tăng từ 5% - 10%. Trong đĩ bao gồm giao nhận hàng bằng tàu
biển và container.
2008
2009
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 38 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
Nhìn vào bảng số liệu ta cũng cĩ thể thấy vận chuyển hàng hĩa chiếm tỷ
trọng tương đối trong Tổng doanh thu nhĩm sản phẩm dịch vụ của Cơng ty
SOWATCO. Cụ thể là năm 2008 chiếm 18.85% và năm 2009 là 9.75%.
Bảng 2. 7 Bảng doanh thu giao nhận hàng rời từ tàu biển 3 năm 2007 – 2009
Đơn vị tính: Triệu đồng
Mặt hàng
2007 2008 2009 Tổng
Doanh thu Tỷ lệ Doanh thu Tỷ lệ Doanh thu Tỷ lệ Doanh thu Tỷ lệ
Gạo 11,160 69.40% 16,900 66.98% 13,650 64.02% 41,710 66.59%
Clinker 3,600 22.39% 5,200 20.61% 4,550 21.34% 13,350 21.31%
Sắt 1,320 8.21% 2,860 11.33% 2,730 12.80% 6,910 11.03%
Gỗ - 0.00% 195 0.77% 260 1.22% 455 0.73%
Phân bĩn + than 0.00% 78 0.31% 130 0.61% 208 0.33%
Tổng 16,080 100.00% 25,233 100.00% 21,320 100.00% 62,633 100.00%
(Nguồn: Phịng thương vụ)
Hình 2. 6 Biểu đồ thể hiện doanh thu từ 2007 – 2009
-
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
16,000
18,000
Doanh thu Doanh thu Doanh thu
2007 2008 2009
Gạo
Clinker
Sắt
Gỗ
Phân bón + than
Nhận xét:
Doanh thu hoạt động vận chuyển hàng hĩa của cơng ty tăng nhanh chủ yếu
do cơng ty ký kết các hợp đồng vận chuyển với khối lượng lớn chủ yếu là mặt hàng
gạo và clinker. Nâng doanh thu của dịch vụ giao nhận từ 11.160.000 đồng (2007)
lên 16.900.000 đồng (2008). Từ đĩ cĩ thể thấy được tầm quan trọng của hoạt động
giao nhận và vị thế của cơng ty so với các doanh nghiệp cùng ngành.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 39 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
Bảng 2. 8 Bảng mức độ tăng trưởng qua từng năm đối với từng mặt hàng
Mặt hàng
2007 2008 2009
Doanh thu
Tốc độ tăng
Doanh thu
Tốc độ tăng
Doanh thu
Tốc độ tăng
Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối
Gạo 11,160 16,900 5,740 51.43% 13,650 (3,250) -19.23%
Clinker 3,600 5,200 1,600 44.44% 4,550 (650) -12.50%
Sắt 1,320 2,860 1,540 116.67% 2,730 (130) -4.55%
Gỗ - - 195 195 260 65 33.33%
Phân bĩn + than 78 78 130 52 66.67%
Tổng 16,080 25,233 9,153 56.92% 21,320 (3,913) -15.51%
Như vậy dựa vào bảng số liệu trên ta thấy năm 2008 cĩ sự tăng đột biến từ
tất cả các mặt hàng, tốc độ tăng cơ bản trên 50%. Nhưng năm 2009 lại giảm mạnh
so với 2008, nguyên nhân là cĩ một sự tách riêng của một số nhân viên cũ trong
cơng ty thành lập cơng ty mới và hoạt động tương tự và đã mất đi một số khách
hàng. Tuy nhiên sau đĩ đã cĩ sự điều chỉnh và đi vào ổn định.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 40 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
2.3 QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HĨA XNK
2.3.1 Giao hàng rời XK
2.3.1.1 Giới thiệu chung
Tổng cơng ty ký hợp đồng vận chuyển, bốc xếp gạo với Tổng cơng ty lương
thực miền Nam.
2.3.1.2 Sơ đồ quy trình giao nhận
Như vậy quy trình giao hàng rời xuất khẩu bằng đường biển (trong phạm vi
bốc xếp và kiểm đếm) được tĩm tắt như sau:
2.3.1.3 Chi tiết các bước trong quy trình
a. Ký kết hợp đồng với nhà xuất khẩu (shipper):
Sau khi nhà xuất khẩu trong nước ký kết được hợp đồng xuất khẩu (lấy ví dụ
là hợp đồng xuất khẩu gạo), cĩ thể do chỉ định của nhà nhập khẩu ở nước ngồi
hoặc do sự lựa chọn của nhà xuất khẩu mà lựa chọn một đơn vị thứ ba thực hiện
thay mặt chủ hàng thực hiện việc xếp hàng lên tàu và kiểm đếm hàng giao cho
người nhận tại tàu.
Hợp đồng cĩ thể ký cho từng tàu hoặc ký dài hạn (do mối quan hệ làm ăn
thường xuyên và là khách hàng quen thuộc).
Hợp đồng được ký trước khi tàu vào cảng hoặc phao. (Đính kèm phụ lục)
Ký kết hợp đồng kiểm đếm,
bốc xếp
Tổ chức thực hiện hợp đồng
Các bên cĩ liên quan trong
quy trình làm việc
Thanh lý hợp đồng
Chuẩn bị
Thực hiện việc kiểm đếm và
xếp hàng lên tàu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 41 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
a.1 Ưu điểm
- Tổng Cơng ty là đơn vị cĩ kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải nên được
nhiều cơng ty tin cậy và ký kết hợp đồng.
- Khách hàng của Tổng cơng ty là những khách hàng thân thiết nên việc đàm
phán ký kết hợp đồng rất nhanh chĩng.
- Các hợp đồng cĩ các điều khoản quy định rõ ràng trách nhiệm của mỗi bên
khi thực hiện.
- Các cam kết cĩ đầy đủ sự ràng buộc nên khi xảy ra sự cố khơng mất quyền
lợi cho hai bên.
a.2 Nhược điểm
- Một số cơng ty cá nhân vì muốn thu hút khách hàng nên giảm giá, làm ảnh
hưởng đến uy tín cũng như gây khĩ khăn cho cơng ty trong việc thương lượng giá.
- Đối với những hợp đồng ký thực hiện trong thời gian ngắn, cĩ thưởng phạt xếp
dỡ nhưng vì điều kiện thời tiết thay đổi, cơng ty muốn thực hiện đúng tiến độ thì phải
tăng ca, làm tăng chi phí cũng như ảnh hưởng đến sức khỏe của các nhân viên.
b. Tổ chức thực hiện hợp đồng:
b1 Chuẩn bị
Sau khi hợp đồng về bốc xếp và kiểm đếm được hai bên ký kết và cĩ thơng
báo về con tàu cụ thể về thời gian tàu vào, thời gian xếp hàng và vị trí tàu neo đậu.
(SOWATCO cĩ thể đảm nhận luơn việc cho thuê phao neo tàu, đơn vị cĩ 3 phao
trọng tải đến 50.000 tấn, và cĩ dịch vụ cột/mở dây cho tàu biển khi ra vào phao).
Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà SOWATCO bắt đầu triển khai cơng việc của
mình. Nhưng thơng thường gồm những cơng việc sau:
Bước 1: Thơng báo cho đội giao nhận chuẩn bị nhân sự, thơng thường mỗi
cần cẩu làm việc là cần 1 nhân viên.
- Nhân viên giao nhận gọi là tallyman chịu trách nhiệm trong việc kiểm đếm
hàng hĩa.
- Trong mỗi tàu thường từ 4 hoặc 5 cần cẩu và thơng thường là cẩu tàu, như
vậy cần cĩ khoảng 4 hoặc 5 nhân viên. Và một trưởng nhĩm được gọi là
chief tallyman. Chịu trách nhiệm chính trong việc theo dõi tiến độ xếp hàng
lên tàu, số lượng là bao nhiêu và theo dõi hàng hĩa xếp lên tàu được xếp như
thế nào.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 42 GVHD:ThS. CAO MINH TRÍ
SVTH: NGUYỄN THỊ ANH THƯ MSSV:106401272 LỚP: 06DQN
- Chief tallyman hàng ngày làm báo cáo về kết quả việc xếp hàng lên tàu
(Daily report) (đính kèm ở phần phụ lục) những ghi chú về tiến độ làm hàng
và được đại phĩ (chief office) xác nhận. Đồng thời đơn đốc theo dõi nhân
viên trên tàu làm việc.
Bước 2:
Chuẩn bị cơng nhân bốc xếp, sắp xếp các tổ cơng nhân, bố trí những dụng cụ cần
thiết phù hợp với việc xếp từng loại hàng như dây, mĩc cẩu…
- Mỗi tổ cơng nhân cĩ tổ trưởng chịu trách nhiệm về cơng nhân tổ mình về mọi
việc chất xếp hàng hĩa theo yêu cầu của tàu, theo dõi việc tuân thủ các quy định của tàu
về vệ sinh…
- Theo dõi chính việc chất xếp hàng trên tàu là trực ban, mỗi tàu cĩ 1 trực ban
(foreman). Trực ban cĩ nhiệm vụ quản lý cơng nhân trên tàu, liên hệ với tàu trong việc
chất xếp hàng hĩa, sắp xếp cho phương tiện vận chuyển hàng hĩa từ kho lên tàu sao cho
đúng loại hàng, đúng sơ đồ hầm của tàu đưa ra, đúng loại hàng, đúng cảng đến, hỗ trợ
các sĩ quan trên tàu trong việc chất xếp hàng cũng như canh thời tiết (đối với hàng kỵ
nước như gạo, phân bĩn, bã đậu nành…) Trực ban cịn chịu trách nhiệm trong việc kiểm
tra giám sát nhân sự làm việc trên tàu, chịu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan van .pdf