Tài liệu Luận văn Khảo sát điều kiện nuôi cấy và sinh bào tử vi khuẩn bacillus subtilis: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
NGUYỄN DUY KHÁNH
KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY VÀ SINH BÀO
TỬ VI KHUẨN Bacillus subtilis
LUẬN VĂN KỸ SƢ
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2006
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY VÀ SINH BÀO
TỬ VI KHUẨN Bacillus subtilis
LUẬN VĂN KỸ SƢ
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện
TS. NGUYỄN NGỌC HẢI NGUYỄN DUY KHÁNH
KHÓA: 2002 – 2006
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2006
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
NONG LAM UNIVERSITY, HCMC
FACULTY OF BIOTECHNOLOGY
EXAMINE CULTURE CONDITION AND
SPORULATION OF Bacillus subtilis
GRADUATION THESIS
MAJOR: BIOTECHNOLOGY
Professor Student
Dr.NGUYEN NGOC HAI NGUYEN DUY KHANH
TERM: 2002 - 2006
HCMC, 09/2006
i
LỜI CẢM ƠN...
58 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1696 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Khảo sát điều kiện nuôi cấy và sinh bào tử vi khuẩn bacillus subtilis, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ SINH HỌC
NGUYỄN DUY KHÁNH
KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN NUƠI CẤY VÀ SINH BÀO
TỬ VI KHUẨN Bacillus subtilis
LUẬN VĂN KỸ SƢ
CHUYÊN NGÀNH CƠNG NGHỆ SINH HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2006
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BỘ MƠN CƠNG NGHỆ SINH HỌC
KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN NUƠI CẤY VÀ SINH BÀO
TỬ VI KHUẨN Bacillus subtilis
LUẬN VĂN KỸ SƢ
CHUYÊN NGÀNH CƠNG NGHỆ SINH HỌC
Giáo viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện
TS. NGUYỄN NGỌC HẢI NGUYỄN DUY KHÁNH
KHĨA: 2002 – 2006
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2006
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
NONG LAM UNIVERSITY, HCMC
FACULTY OF BIOTECHNOLOGY
EXAMINE CULTURE CONDITION AND
SPORULATION OF Bacillus subtilis
GRADUATION THESIS
MAJOR: BIOTECHNOLOGY
Professor Student
Dr.NGUYEN NGOC HAI NGUYEN DUY KHANH
TERM: 2002 - 2006
HCMC, 09/2006
i
LỜI CẢM ƠN
Với tất cả lịng kính trọng, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường
Đại học Nơng Lâm thành phố Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm Bộ Mơn Cơng nghệ sinh
học, cùng tất cả quý Thầy Cơ đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học
tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Ngọc Hải đã hết lịng hướng dẫn dạy
dỗ, động viên, quan tâm, ủng hộ em hồn thành khố luận.
Em xin chân thành cám ơn TS. Lê Anh Phụng, BSTY. Nguyễn Thị Kim Loan
đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình hồn thành khố luận.
Em xin chân thành cảm ơn Phịng vi sinh, Khoa Chăn nuơi – Thú Y đã cho
phép và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em học tập và nghiên cứu tại phịng.
Tơi xin cảm ơn các bạn lớp CNSH 28 đã chia xẻ cùng tơi những vui buồn trong
thời gian học cũng như hết lịng hỗ trợ, giúp đỡ tơi trong thời gian thực tập.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Duy Khánh
ii
TĨM TẮT
NGUYỄN DUY KHÁNH, ĐH Nơng Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Tháng 8/2006. “KHẢO
SÁT ĐIỀU KIỆN NUƠI CẤY VÀ SINH BÀO TỬ VI KHUẨN Bacillus subtilis”.
Hội đồng hướng dẫn:
TS. NGUYỄN NGỌC HẢI
Việt nam là một nước nơng nghiệp cĩ nghành chăn nuơi rất phát triển và cĩ đĩng
gĩp rất lớn vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Vì vậy, vấn đề nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm và cải thiện mơi trường chăn nuơi rất được quan tâm ở nước ta
hiện nay. Xuất phát từ vấn đề này, chúng tơi tiến hành nghiên cứu khảo sát đặc điểm
của vi khuẩn Bacillus subtils, tìm hiểu điều kiện nuơi cấy thích hợp và xử lí bào tử để
sản xuất chế phẩm sinh học nhằm cung cấp những thơng tin để chọn lựa những điều
kiện nuơi cấy vi khuẩn Bacillus subtilis thích hợp, từ đĩ sản xuất chế phẩm sinh học
cung cấp cho nghành chăn nuơi.
Qua quá trình thực hiện đề tài chúng tơi đã cĩ những ghi nhận sau:
Khảo sát ảnh hưởng của chế độ nuơi cấy tĩnh và nuơi cấy lắc (15 phút lắc, 45
phút nghỉ) thì chế độ nuơi cấy lắc cho số lượng vi khuẩn cao hơn.
Khảo sát ảnh hưởng của 4 loại mơi trường khác nhau (TSB, TSB + 1% glucose,
TSB + 1% cao nấm men, TSB + 1% glucose + 1% cao nấm men) thì mơi trường TSB
cho số lượng vi khuẩn thấp nhất, 3 mơi trường cịn lại là những mơi trường phù hợp
cho Bacillus subtilis phát triển.
Khảo sát ảnh hưởng của pH mơi trường (pH 7 và 7,5), thời gian (24,36 và 48 giờ)
và nhiệt độ nuơi cấy (nhiệt độ phịng, 37oC) thì ở pH 7, thời gian 48 giờ và nhiệt độ
nuơi cấy 37oC cho số lượng vi khuẩn lớn nhất.
Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ (50, 70), pH (6, 9) và thời gian xử lí (3, 5 và 7
giờ) đến sự hình thành bào tử thì khi xử lí ở các nhiệt độ và pH này cĩ sự ảnh hưởng
đến quá trình hình thành bào tử của vi khuẩn Bacillus subtilis.
iii
MỤC LỤC
Trang tựa
Lời cảm tạ ........................................................................................................... i
Tĩm tắt ............................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh sách chữ viết tắt ...................................................................................... iv
Danh sách các hình ............................................................................................ v
Danh sách các bảng .......................................................................................... vi
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ......................................................................................... 1
1.2. Mục đích – Yêu cầu ........................................................................... 1
Phần 2. TỔNG QUAN ..................................................................................... 2
2.1. Đại cương về vi khuẩn Bacilus subtilis ........................................... 2
2.1.1. Lịch sử phát triển .................................................................... 2
2.1.2. Đặc điểm phân loại ................................................................. 2
2.1.3. Đặc điểm phân bố ................................................................... 2
2.1.4. Đặc điểm hình thái .................................................................. 2
2.1.5. Đặc điểm nuơi cấy ................................................................... 3
2.1.6. Đặc điểm sinh hố ................................................................... 3
2.1.7. Cấu trúc kháng nguyên ........................................................... 4
2.1.8. Tính chất đối kháng của B. subtilis với một số vi sinh vật
gây bệnh ....................................................................................... 4
2.2. Bào tử của vi khuẩn Bacillus subtilis............................................... 5
2.2.1. Khả năng sinh bào tử................................................................ 6
2.2.2. Cấu tạo của bào tử .................................................................... 7
2.2.3. Thành phần hố học của bào tử ................................................ 8
2.2.4. Sự nảy mầm của bào tử ............................................................ 9
2.2.5. Sức đề kháng của bào tử .......................................................... 9
2.3. Hệ vi sinh vật đường ruột và sự loạn khuẩn ................................... 10
2.3.1. Hệ vi sinh vật đường ruột ....................................................... 10
2.3.2. Vai trị của hệ vi sinh vật đường ruột ...................................... 11
iv
2.3.3. Sự loạn khuẩn ......................................................................... 12
2.4. Giới thiệu chung về probiotic ......................................................... 13
2.4.1. Định nghĩa .............................................................................. 13
2.4.2. Chức năng sinh học của probiotic .......................................... 13
2.5. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng chế phẩm chứa
vi khuẩn Bacillus subtilis .............................................................. 14
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 16
3.1. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài ............................................ 16
3.2. Vật liệu thí nghiệm .......................................................................... 16
3.2.1. Giống vi khuẩn ....................................................................... 16
3.2.2. Mơi trường nuơi cấy ............................................................... 16
3.2.3. Hố chất .................................................................................. 16
3.2.4. Thiết bị và dụng cụ .................................................................. 16
3.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................... 17
3.4. Phương pháp thực hiện đề tài ......................................................... 17
3.4.1. Khảo sát đặc điểm sinh học của Bacillus subtilis .................. 17
3.4.2. Các thí nghiệm về Bacillus subtilis ........................................ 17
3.4.2.1. Ảnh hưởng của chế độ nuơi cấy (nuơi cấy tĩnh, nuơi cấy lắc)
và thời gian nuơi cấy đến số lượng vi khuẩn ............................. 17
3.4.2.2. Khảo sát mơi trường và thời gian nuơi cấy thích hợp cho
vi khuẩn Bacillus subtilis phát triển tạo sinh khối .................... 18
3.4.2.3. Khảo sát pH mơi trường thích hợp cho nuơi cấy
vi khuẩn Bacilus subtilis .......................................................... 19
3.4.3. Các thí nghiệm về bào tử Bacillus subtilis ............................. 20
3.4.3.1. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự tạo bào tử của
vi khuẩn Bacillus subtilis ........................................................ 20
3.4.3.2. Khảo sát ảnh hưởng của pH đến sự tạo bào tử của
vi khuẩn Bacillus subtilis ....................................................... 21
PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 22
4.1. Khảo sát đặc điểm sinh học của Bacillus subtilis .................................... 22
4.1.1. Đặc điểm hình thái của Bacillus sutilis .......................................... 22
v
4.1.2. Quan sát đặc điểm khuẩn lạc của Bacillus subtilis ......................... 22
4.1.3. Quan sát dăc điểm nuơi cấy Bacillus subtilis trên mơi trường canh23
4.1.4. Tính chất sinh hố ........................................................................... 23
4.2. Các thí nghiệm về Bacillus subtíils ......................................................... 25
4.2.1. Khảo sát chế độ (nuơi cấy tĩnh, nuơi cấy lắc) và thời gian
nuơi cấy thích hợp ................................................................................. 25
4.2.2. Khảo sát mơi trường và thời gian nuơi cấy thích hợp .................... 27
4.2.3. Khảo sát pH mơi trường nuơi cấy vi khuẩn thích hợp .................... 29
4.2.4. Các thí nghiệm về bào tử Bacillus subtilis ..................................... 30
4.2.4.1. Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự hình thành bào tử
của Bacillus subtilis ......................................................................... 30
4.2.4.2. Khảo sát ảnh hưởng của pH đến sự hình thành bào tử
của vi khuẩn Bacillus subtilis .......................................................... 32
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 34
5.1. Kết luận.................................................................................................... 34
5.2. Đề nghị .................................................................................................... 34
Phần 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 36
Phần 7. PHỤ LỤC ........................................................................................ 38
vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1. Hình thái vi khuẩn Bacillus subtilis .................................................. 3
Hình 2.2. Quá trình tạo bào tử ........................................................................... 6
Hình 2.3. Cấu tạo bào tử Bacillus sutilis ........................................................... 7
Hình 4.1 Tế bào vi khuẩn Bacillus subtilis dưới kính hiển vi ở
độ phĩng đại 1000 lần ..................................................................... 22
Hình 4.2. Đặc điểm khuẩn lạc của Bacillus subtilis trên mơi trường TSA ..... 23
Hình 4.3. Khuẩn lạc Bacillus subtilis trên mơi trường thạch tinh bột ............. 23
Hình 4.4. Phản ứng lên men một số loại đường của
vi khuẩn Bacillus subtilis................................................................ 25
vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các phản ứng sinh hố của Bacillus subtilis ..................................... 4
Bảng 2.2. Sự khác nhau giữa bào tử và tế bào sinh dưỡng của Bacillus subtilis 8
Bảng 3.1. Bố trí thí nghiệm 1 .......................................................................... 18
Bảng 3.2. Bố trí thí nghiệm 2 .......................................................................... 19
Bảng 3.3. Bố trí thí nghiệm 3 .......................................................................... 20
Bảng 3.4. Bố trí thí nghiệm 4 .......................................................................... 21
Bảng 3.5. Bố trí thí nghiệm 5 .......................................................................... 21
Bảng 4.1. Ảnh hưởng của thời gian và chế độ nuơi cấy đến số lượng
vi khuẩn Bacillus subtilis................................................................... 25
Bảng 4.2. Ảnh hưởng của mơi trường và thời gian nuơi cấy đến số lượng
vi khuẩn Bacillus subtilis................................................................... 27
Bảng 43. Ảnh hưởng của pH, nhiệt độ và thời gian nuơi cấy đến số lượng
vi khuẩn Bacillus subtilis .................................................................... 29
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự hình thành bào tử của
vi khuẩn Bacillus subtilis .................................................................... 30
Bảng 4.6. Ảnh hưởng của pH đến sự hình thành bào tử của vi khuẩn
Bacillus subtilis ................................................................................... 32
viii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Ảnh hưởng của chế độ nuơi cấy và thời gian đến số lượng
vi khuẩn Bacillus subtilis.............................................................. 26
Biểu đồ 4.2. Ảnh hưởng của thời gian và mơi trường nuơi cấy đến số lượng
vi khuẩn Bacillus subtilis............................................................. 28
Biểu đồ 4.3. Ảnh hưởng pH, nhiệt độ, thời gian nuơi cấy đến số lượng
vi khuẩn Bacillus subtilis............................................................ 29
Biểu đồ 4.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự hình thành bào tử của
vi khuẩn Bacillus subtilis............................................................ 31
Biểu đồ 4.5. Ảnh hưởng của pH đến sự hình thành bào tử của vi khuẩn
Bacillus subtilis .......................................................................... 33
1
Phần 1. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Hiện nay, các loại chế phẩm sinh học từ vi sinh vật đã và đang được sử dụng
ngày càng phổ biến. Đặc biệt là các chế phẩm từ vi khuẩn Bacillus subtilis.
Nước ta là một nước nơng nghiệp, ngành chăn nuơi rất phát triển. Với mục đích
tăng năng suất chất lượng sản phẩm chăn nuơi, bảo vệ sức khoẻ người tiêu dùng, bảo
vệ mơi trường sống khơng bị ơ nhiễm bởi các loại hố chất độc hại và đặc biệt là nhằm
hạn chế dần việc sử dụng kháng sinh trong chăn nuơi, chế phẩm sinh học là một giải
pháp tối ưu để thực hiện mục đích này. Vì vậy, các nhà chăn nuơi đã rất chú ý đến vấn
đề sử dụng chế phẩm sinh học.
Chế phẩm sinh học chứa các vi sinh vật sống cĩ lợi, người ta chọn lọc các vi
sinh vật cĩ lợi cĩ tính đối kháng cao để đưa vào đường ruột tạo sự cân bằng cĩ lợi cho
hệ vi sinh vật đường ruột, khơi phục lại hoạt động bình thường, ức chế vi sinh vật cĩ
hại cho vật nuơi. Ngồi ra, chế phẩm sinh học cịn cải thiện lượng thức ăn ăn vào và
khả năng tiêu hố, cung cấp chất dinh dưỡng…
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trên dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Ngọc
Hải, chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài “ Khảo sát điều kiện nuơi cấy và sinh bào
tử vi khuẩn Bacillus subtilis”.
1.2. Mục đích – Yêu cầu
Mục đích
Tìm hiểu điều kiện: nhiệt độ, thời gian, pH, mơi trường nuơi cấy thích hợp và
nhiệt độ, pH xử lý bào tử để ứng dụng sản xuất thử nghiệm chế phẩm sinh học.
Yêu cầu
Khảo sát đặc điểm của Bacillus subtilis: về hình thái khuẩn lạc, tế bào vi
khuẩn…
Tìm điều kiện: nhiệt độ, pH, mơi trường và thời gian nuơi cấy thích hợp.
Tìm điều kiên: nhiệt độ, pH xử lý tạo bào tử.
2
Phần 2. TỔNG QUAN
2.1. Đại cƣơng về vi khuẩn Bacillus subtilis
2.1.1. Lịch sử phát triển
Bacillus subtilis được phát hiện lần đầu tiên trong phân ngựa (1941) bởi Tổ chức
y học Nazi của Đức. Lúc đầu, chủ yếu được sử dụng để phịng bệnh lị cho các bệnh sĩ
Đức chiến đấu ở Bắc Phi.
Việc sử dụng để điều trị bệnh phải đợi đến những năm 1949 - 1957 khi Henry,
Albot và các cộng sự tách được các chủng thuần khiết của Bacillus subtilis. Từ đĩ,
“subtilistherapie” cĩ nghĩa là thuốc subtilin ra đời trị các chứng viêm ruột, viêm đại
tràng, chống tiêu chảy do rối loạn tiêu hố.
Ngày nay, vi khuẩn Bacillus subtilis trở nên phổ biến và được sử dụng rộng rãi
trong chăn nuơi, y học, thực phẩm….
2.1.2. Đặc điểm phân loại
Theo khố phân loại của Bergey, vi khuẩn Bacillus subtilis thuộc
Bộ: Eubacteriales
Họ: Bacillaceae
Giống: Bacillus
Lồi: Bacillus subtilis
2.1.3. Đặc điểm phân bố
Vi khuẩn Bacillus subtilis thuộc nhĩm vi sinh vật bắt buộc ở đường ruột, chúng
được phân bố hầu hết trong tự nhiên như: cỏ khơ, bụi, đất nước….
Phần lớn chúng tồn tại ở trong đất, thơng thường đất trồng trọt chứa khoảng
10 - 100 triệu CFU/g. Đất nghèo dinh dưỡng ở sa mạc, đất hoang thì Bacillus subtilis
rất hiếm.
Nước và bùn ở cửa sơng cũng như nước biển cĩ sự tồn tại của bào tử và tế bào
sinh dưỡng Bacillus subtilis (Vũ Thị Thứ, 1996).
2.1.4. Đặc điểm hình thái
Bacillus subtilis là vi khuẩn nhỏ, hai đầu trịn, G+, kích thước 0,5 - 0,8 µm x 1,8 –
3 µm, đứng thành chuỗi ngắn hoặc đơn lẻ, di động, 8 - 12 lơng.
Sinh bào tử nhỏ hơn vi khuẩn và nằm giữa tế bào, kích thước từ 0,8 - 1,8 µm.
3
Phát triển bằng cách nảy mầm do sự nứt bào tử, khơng kháng acid, cĩ khả năng
chịu nhiệt, chịu ẩm, tia tử ngoại, tia phĩng xạ…(Tơ Minh Châu, 2000).
Hình 2.1. Hình thái vi khuẩn Bacillus subtilis
(www.microscopyconsulting.com/ Gallery/pages/Ba..._)
2.1.5. Đặc điểm nuơi cấy
Điều kiện phát triển: hiếu khí, nhiệt độ tối ưu 37oC.
Nhu cầu O2: Bacillus subtilis là vi khuẩn hiếu khí nhưng cĩ khả năng phát triển
trong mơi trường thiếu oxy.
Độ pH: Bacillus subtilis thích hợp nhất với pH = 7,0 – 7,4.
Mơi trường thạch đĩa TSA: khuẩn lạc cĩ dạng hình trịn, rìa răng cưa khơng đều,
cĩ tâm sẩm màu, phát triển chậm, màu vàng xám, đường kính 3 - 5mm. Sau 1- 4 ngày
bề mặt nhăn nheo màu hơi sẩm.
Mơi trường thạch nghiêng TSA: dễ mọc, tạo thành màu xám, rìa gợn sĩng.
Mơi trường canh TSB: Bacillus subtilis phát triển làm đục mơi trường, tạo màng
nhăn, lắng cặn kết lại như vẩn mây ở đáy, khĩ tan đều khi lắc lên.
Dinh dưỡng cần các nguyên tố C, H, O, N và các nguyên tố khác.
2.1.6. Đặc điểm sinh hố
Lên men khơng sinh hơi các loại đường: glucose, maltose, manitol, saccharose,
xylose, arabinosse.
Indol (-), nitrate (-), VP (+), H2S (-), NH3 (+), catalase (+), amylase (+), casein
(+), citrate (+), di động (+), hiếu khí (+).
Dung huyết: một số dịng gây dung huyết ở dạng trên thạch máu ngựa và thỏ do
tác động của hemolysine.
4
Bảng 2.1. Các phản ứng sinh hố của Bacillus subtilis
Phản ứng sinh hố Kết quả
Hoạt tính catalase +
Sinh Indol -
MR +
VP +
Sử dụng citrate +
Khử Nitrate +
Tan chảy Gelatin +
Di động +
Phân giải tinh bột +
Arabinose +
Xylose +
Saccharose +
Mannitol +
Glucose +
Lactose -
Maltose +
(Theo Holt, 1992)
2.1.7. Cấu trúc kháng nguyên
Bacillus subtilis cĩ kháng nguyên H và O, cấu trúc kháng nguyên dạng D và L -
acid glutamic.
Sản sinh kháng sinh subtilin và bacitracin cĩ tác dụng ức chế vi khuẩn G+ và G-.
Bệnh học: đa số chủng Bacillus subtilis khơng gây bệnh.
2.1.8. Tính chất đối kháng của Bacillus subtilis với một số vi sinh vật gây bệnh
Do Bacillus subtilis là vi khuẩn bắt buộc đường ruột nên ngồi khả năng chịu
đựng được acid dạ dày , các chất dịch tiêu hố trong đường ruột. Chúng cịn cĩ khả
năng đấu tranh lại với các vi sinh vật gây bệnh ở đường ruột.
5
Với các vi sinh vật gây bệnh
Mơi trường nuơi cấy nấm bệnh cĩ sự hiện diện của Bacillus subtilis với một số
lượng lớn sẽ gây ra sự cạnh tranh dinh dưỡng, cạnh trạnh khơng gian sống giữa vi
khuẩn và nấm.
Do vi khuẩn phát triển nhanh hơn (trong 24h) sẽ sử dụng phần lớn các chất dinh
dưỡng trong mơi trường, đồng thời tạo ra kháng sinh subtilin nên sự sinh trưởng của
nấm bị ức chế.
Với đồng loại
Các chuyên gia tại Đại Học Havard, Mỹ cho biết: khi chất dinh dưỡng bắt đầu
cạn kiệt, các vi sinh vật đối phĩ bằng cách chuyển sang tình trạng “ngủ đơng”, hay
nghỉ ngơi trong một thời gian dài. Bacillus subtilis thực hiện điều đĩ bằng cách tạo ra
bào tử, cĩ thể duy trì trạng thái sống tiềm tàng trong nhiều năm, thậm chí hàng thế kỉ.
Tuy nhiên trong thí nghiệm của mình, nhĩm nghiên cứu nhận thấy ở giai đoạn rất
sớm của sự hình thành bào tử, một vài tế bào Bacillus đã tạo ra kháng sinh để giết chết
những tế bào vi khuẩn ở bên cạnh chưa bắt đầu quá trình này. Chất kháng sinh sẽ phá
vỡ màng tế bào vi khuẩn bị tấn cơng, giải phĩng chất dinh dưỡng và được tế bào đang
hình thành bào tử tiêu thụ.
Theo các nhà nghiên cứu trên, quá trình tạo bào tử tiêu tốn một lượng lớn năng
lượng, phải mất vài giờ và khi đã bắt đầu thì khơng thể đảo ngược. Do đĩ, vi khuẩn sẽ
cố gắng tránh thời điểm đĩ càng lâu càng tốt.
Đặc biệt, khi dinh dưỡng trong mơi trường đã cạn kiệt, vi khuẩn sẽ tiêu diệt
những kẻ xung quanh để hút chất dinh dưỡng và kéo dài thời kì chờ đợi này, cho đến
khi phải chuyển sang sống tiềm sinh (Nguyễn Thị Cơng Dung, 2004).
2.2. Bào tử của vi khuẩn Bacillus subtilis
Bào tử là một hình thức tiềm sinh của vi khuẩn, nĩ giúp cho vi khuẩn vượt qua
những điều kiện bất lợi như: mơi trường nghèo dinh dưỡng, nhiệt độ, pH khơng thích
hợp, mơi trường tích luỹ nhiều sản phẩm trao đổi chất bất lợi…. Mỗi vi khuẩn chỉ tạo
được một bào tử. Khi gặp điều kiện thuận lợi, bào tử sẽ nảy mầm để trở về dạng tế bào
sinh dưỡng.
6
2.2.1. Sự hình thành bào tử
Một trong những đặc điểm quan trọng của Bacillus subtilis là khả năng tạo bào tử
trong những điều kiện nhất định. Bacillus subtilis cĩ khả năng hình thành bào tử trong
chu trình phát triển tự nhiên hoặc khi vi khuẩn gặp điều kiện bất lợi (dinh dưỡng trong
mơi trường bị kiệt quệ, nhiệt độ…) (Tơ Minh Châu, 2000).
Quá trình hình thành bào tử gồm các bước
1. Hình thành vách ngăn.
2. Sự tạo tiền bào tử.
3. Tạo lớp vỏ bào tử.
4. Sự tổng hợp các lớp vỏ bào tử.
5. Sự giải phĩng bào tử.
Hình 2.2. Quá trình tạo bào tử
www.biol.lu.se/cellorgbiol/ membprot/pop_sv.html
Lúc đầu lớp nguyên sinh chất trong tế bào được sử dụng. Tế bào chất và nhân tập
trung tại một vị trí nhất định trong tế bào. Tế bào chất tiếp tục cơ đặc và tạo thành tiền
bào tử (prospore). Tiền bào tử dần được bao bọc bởi các lớp màng. Tiền bào tử phát
triển và trở thành bào tử.
Khi bào tử trưởng thành, tế bào sinh dưỡng phân giải và bào tử được giải phĩng
ra khỏi tế bào mẹ. Khi gặp điều kiện thuận lợi thì bào tử hút nước và bị trương ra. Sau
đĩ vỏ của chúng bị phá huỷ và bào tử nảy mầm phát triển thành tế bào mới. Mỗi tế bào
sinh dưỡng chỉ tạo ra một bào tử (Lê Đỗ Mai Phương, 2004).
7
2.2.2.Cấu tạo của bào tử
Bào tử là một khối nguyên sinh chất đặc, cĩ chứa các thành phần hố học cơ bản
như ở tế bào sinh dưỡng nhưng cĩ một vài điểm khác về tỉ lệ giữa các thành phần và
cĩ thêm một số thành phần mới. Phía ngồi của nguyên sinh chất được bao bọc bởi
nhiều lớp màng.
Hình 2.3. Cấu tạo bào tử Bacillus sutilis
www.biol.lu.se/cellorgbiol/ membprot/pop_sv.html
Ngồi cùng của bào tử là một lớp màng, rất mỏng nhưng khơng thấm nước, cấu
tạo chủ yếu là lipoprotein.
Dưới lớp màng là vỏ, vỏ bào tử cĩ nhiều lớp, bề mặt của các lớp này xù xì, thành
phần hố học là protein và cĩ sự tham gia của keratin đây là những lớp cĩ khả năng
ngăn chặn sự thẩm thấu của nước và các chất hồ tan trong nước, chúng cĩ tác dụng
tăng cường khả năng bảo vệ bào tử trước các điều kiện bất lợi.
Dưới lớp vỏ là lớp màng trong của bào tử và trong cùng là một khối tế bào chất
đồng nhất. Trong các bào tử tự do khơng tồn tại sự trao đổi chất, vì vậy cĩ thể giữ ở
trạng thái tiềm sinh trong nhiều năm (Lê Đỗ Mai Phương. 2004).
Bào tử khác tế bào sinh dưỡng về cấu trúc, thành phần hố học, tính chất sinh lí.
8
Bảng 2.2. Sự khác nhau giữa bào tử và tế bào sinh dƣỡng của B. subtilis
Đặc tính Tế bào sinh dưỡng Bào tử
Cấu trúc Tế bào G+, điển hình Vỏ bào tử dày, khĩ thấm
nước
Thành phần hố học
Canxi Thấp Cao
Protein Thấp hơn Cao hơn
Hoạt tính enzyme Cao Thấp
Đặc tính chịu nhiệt Yếu Cao
Đặc tính chịu bức xạ Kém Mạnh
Đặc tính chịu các chất
hố học và acid
Yếu Cao
Khả năng bắt màu chất
nhuộm
Dễ nhuộm Phải sử dụng phương
pháp đặc biệt
2.2.3. Thành phần hố học của bào tử
Các lớp bao và màng của bào tử cĩ cấu tạo cơ bản là protein cĩ chứa nhiều
glyxin, tyroxin và đặc biệt là cystein, ngồi ra cịn cĩ sự tham gia của keratin.
Nguyên sinh chất của bào tử cĩ chứa nhiễm sắc thể, ribosome và enzyme chuyển
hố ở trạng thái khơng hoạt động. Khi bào tử nảy mầm thì những enzyme này bắt đầu
hoạt động.
Bào tử cĩ chứa một lượng lớn canxi, magie và acid dipicolinic. Acid này chiếm
từ 5- 12% khối lượng khơ của bào tử (acid này khơng bao giờ cĩ trong tế bào sinh
dưỡng, nĩ được hình thành trong quá trình hình thành bào tử và mất đi khi nảy mầm).
Lượng nước trong bào tử rất thấp và tồn tại ở dạng liên kết.
2.2.4. Sự nảy mầm của bào tử (Nguyễn Lân Dũng và các cộng sự, 1998)
Quá trình chuyển bào tử từ trạng thái nghỉ sang tế bào sinh dưỡng của vi khuẩn
được gọi là quá trình nảy mầm của bào tử.
Quá trình này gồm 3 giai đoạn: hoạt hố, nảy mầm và sinh trưởng:
9
Hoạt hố
Sau khi cho bào tử Bacillus subtilis tồn tại ở trạng thái nghỉ 7 ngày, ta xử lí ở
60
oC trong 5 phút cĩ thể xúc tiến quá trình nảy mầm. Sau khi xử lí nhiệt, ta chuyển
vào mơi trường nuơi cấy thích hợp..
Cĩ một số hố chất đặc biệt cĩ thể xúc tiến quá trình nảy mầm của bào tử. Ví dụ:
L-alanine, Mn
2+, chất hoạt động bề mặt, glucose,…. Cũng cĩ những chất lại cĩ tác
dụng ức chế quá trình nảy mầm: D-alanine, natri bicarbonate…
Nảy mầm
Protein cĩ chứa nhiều cystein trong áo bào tử hố xốp lên làm tăng tính thấm,
xúc tiến sự hoạt động của enzyme protease. Khi đĩ lượng protein trong bào tử áo giảm
xuống. Các cation bên ngồi co thể xâm nhập vào lớp vỏ bào tử và làm trương lớp vỏ
bào tử lên, sau đĩ làm tan ra và tiêu đi. Khi đĩ, nước bên ngồi sẽ xâm nhập vào lớp
lõi của bào tử, làm cho lõi trương to lên, các loại enzyme bắt đầu được hoạt hố, bắt
đầu quá trình tổng hợp thành tế bào.
Trong quá trình nảy mầm các đặc tính chịu nhiệt, tính chiết quang…bắt đầu giảm
dần; lượng dipicolinate-canxi, acid amin, polipeptide dần dần mất đi; bắt đầu việc tổng
hợp DNA, RNA và protein trong vỏ bào tử. Bào tử chuyển thành tế bào sinh dưỡng.
Khi nảy mầm, bào tử cĩ thể đâm ra theo phía cực hoặc đâm ngang. Lúc đĩ thành
tế bào cịn rất mỏng và chưa hồn chỉnh, do đĩ nâng cao khả năng tiếp nhận thêm
DNA ngoại lai để thực hiện quá trình biến nạp.
2.2.5. Sức đề kháng của bào tử
Bào tử cĩ sức đề kháng cao đối với các yếu tố vật lý và hố học như: nhiệt độ, tia
cực tím, áp suất và chất sát trùng.
Sỡ dĩ bào tử cĩ sức đề kháng cao và sống lâu là do các yếu tố sau:
Nước trong bào tử phần lớn ở trạng thái liên kết, do đĩ khơng cĩ khả năng làm
biến tính protein khi tăng nhiệt độ.
Do bào tử cĩ khối lượng lớn ion Ca2+ và acid dipicolinic, protein của bào tử
kết hợp với dipicolinate canxi thành một phức chất cĩ tính chất ổn định cao đối với
nhiệt độ.
Các enzyme và các hoạt chất sinh học khác chứa trong bào tử đều tồn tại dưới
dạng khơng hoạt động, hạn chế sự trao đổi chất của bào tử đối với tế bào bên ngồi.
10
Với cấu trúc cĩ nhiều màng bao bọc và tính ít thẩm thấu của các lớp màng làm
cho các chất hố học và chất sát trùng khĩ cĩ thể tác động tới bào tử.
2.3. Hệ vi sinh vật đƣờng ruột và sự loạn khuẩn
2.3.1.Hệ vi sinh vật đƣờng ruột
Theo Nguyễn Vĩnh Phước (1987), ở ruột và dạ dày động vật khi mới sinh ra hồn
tồn khơng cĩ vi khuẩn, sau vài giờ từ khi chúng sinh ra mới thấy cĩ sự xuất hiện của
một vài vi khuẩn và từ đĩ chúng bắt đầu sinh sản dần. Sau đĩ một vài vi khuẩn khác sẽ
theo thức ăn, nước uống vào đường tiêu hố, sống và sinh sơi nảy nở ở đĩ, chúng sẽ
biến đổi ít nhiều nhưng cơ bản chúng vẫn tồn tại cho đến khi con vật chết.
Thành phần, số lượng của vi sinh vật đường tiêu hố phụ thuộc vào tuổi tác của
gia súc, cách nuơi dưỡng, chăm sĩc…ngồi ra cịn cĩ các điều kiện vật lí, hố học của
mơi trường đường tiêu hĩa.
Theo Nguyễn Vĩnh Phước (1970) và nhiều tác giả khác, cĩ thể chia hệ vi sinh vật
đường tiêu hố ra làm 2 nhĩm:
Nhĩm vi sinh vật tuỳ nghi
Một số những vi sinh vật này là những vi sinh vật cĩ hại, chúng thay đổi theo
điều kiện thức ăn, mơi trường, đường tiêu hố, khả năng đề kháng của cơ thể…như:
Samonella, Klebsiella, E. coli, Clostridium, Shigella, Staphylococus….
Đa số chúng thích nghi với mơi trường pH trung tính đến kiềm. Dưới những điều
kiện mơi trường thích hợp chúng phát triển, sản sinh độc tố xâm nhập phá vỡ tế bào
đường ruột, gây tổn thương thành đường ruột nguy hại cho gia súc gia cầm.
Nhĩm vi sinh vật bắt buộc
Đây là những vi sinh vật chịu được độ pH thấp, chúng phát triển tốt trong đường
ruột của gia súc, gia cầm và định cư vĩnh viễn ở đĩ. Đa số chúng cĩ thể giúp cơ thể
động vật tiêu hố thức ăn tốt hơn nhờ vào hệ thống enzyme của chúng và giúp cơ thể
phịng chống một số bệnh do vi sinh vật cơ hội gây ra.
Nhĩm vi sinh vật bắt buộc gồm cĩ:
Vi khuẩn: Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus bulgaricus,
Streptococus lactic (hiện nay gọi là Lactococus lactis), Bacillus subtilis,
Bifidobacterium, Cellulosemonas…
Nấm men: Saccharomyces cerevisiae, Saccharomyces bouladii…
11
Nấm mốc: Aspergillus niger, Aspergillus oryzae, Mucor spp…
Protozoa: Entodinium, Diploinium…
Ngồi ra, người ta cũng chia hệ vi sinh vật đường ruột ra làm 3 nhĩm dựa vào số
lượng của chúng cĩ trong đường ruột như
Nhĩm hệ phổ chính: chiếm tổng số trên 90% số lượng vi sinh vật đường
ruột như: Bifidobacterium, Lactobacillus, Bacterioides…
Nhĩm hệ phổ vệ tinh chiếm dưới 10% bao gồm: nấm men, Clostridium,
Proteus, Samonella…
Nhĩm tuỳ nghi: chiếm 0,1% gồm: Clostridium, Samonella…
(Tơ Minh Châu, 2000)
Hai nhĩm vi sinh vật trên luơn ở trạng thái cân bằng động và cũng là điều kiện
cần thiết bảo đảm cho sức khoẻ vật chủ. Cũng cĩ thể hai nhĩm vi khuẩn khác nhau
tranh chấp cùng một chất dinh dưỡng cĩ khối lượng rất ít trong ống tiêu hố. Vi khuẩn
nào đồng hố chất dinh dưỡng này tốt thì sẽ loại trừ vi khuẩn kia.
Một số vi khuẩn cĩ thể làm thay đổi một số đặc điểm lí hố của hệ thống tiêu hố
như: độ pH, tiềm năng oxy hố khử, nồng độ các chất chuyển hố làm cho một số vi
sinh vật khác phát triển hoặc khơng phát triển được (Nguyễn Kiều Uyên Vi, 2004).
2.3.2. Vai trị của hệ vi sinh vật đƣờng ruột
Giúp cho quá trình tiêu hố tốt hơn nhờ vào hệ enzyme.
Đa số các vi khuẩn cĩ lợi trong đường ruột tham gia vào quá trình tiêu hố, phân
giải tinh bột, đường, đạm và chất xơ thành những sản phẩm dễ hấp thu hơn.
Nhĩm này gồm những vi sinh vật sinh một số enzyme cĩ khả năng phân huỷ các
chất trên: amylase, protease, glucanase, cellulase… gồm các vi khuẩn Lactic, Bacillus
subtilis, Isotrichs, Aspergillus oryzae, Aspergillus niger…
Theo Nguyễn Thị Vân Hương (1990), bổ sung chế phẩm Saccharomyces
boulardii vào khẩu phần gà thịt làm giảm được hệ số chuyển biến thức ăn trên 1 kg
tăng trọng, làm tăng sức kháng bệnh của gà làm giảm tỉ lệ chết, từ đĩ gĩp phần làm
tăng hiệu quả kinh tế trong chăn nuơi.
Đối với thú trưởng thành tiêu hố chủ yếu nhờ enzyme thì sự xuất hiện của vi
sinh vật sản sinh enzyme cũng giúp thú tiêu hố thức ăn tốt hơn. So với enzyme tổng
12
hợp, nguồn enzyme của các vi sinh vật tương đối lí tưởng, do cĩ nhiều ưu điểm hơn so
với các nguồn từ động vật và thực vật như:
Tốc độ sinh sản của vi sinh vật rất nhanh.
Nguồn nguyên liệu dễ nuơi cấy, dễ kiếm và rẻ tiền.
Các enzyme của vi sinh vật cĩ hoạt tính cao.
Ngồi ra, cĩ thể điều khiển các điều kiện tối ưu trong quá trình nuơi cấy để đạt
được hiệu quả cao trong sản xuất (Trần Thị Minh Chiến, 2002).
2.3.3. Sự loạn khuẩn
Từ loạn khuẩn được Nissle đưa ra vào năm 1916. Ơng cho rằng các vi khuẩn cĩ
trong ruột người và gia súc luơn ở thế quân bình để đảm bảo cho sự tiêu hố bình
thường của vật chủ.
Thế quân bình này dựa vào 2 cơ chế:
(1) Cùng tranh giành chất dinh dưỡng nào đĩ cần cho sự sinh trưởng của chúng.
(2) Chúng cĩ thể tiết ra chất cĩ tính kháng đối với các vi khuẩn khác.
Các nguyên nhân gây loạn khuẩn:
Theo Tơ Minh Châu (2004) thì cĩ 3 nguyên nhân:
Do kháng sinh cĩ phổ rộng lâu ngày làm mất đi sự cân bằng của hệ vi sinh
vật đường ruột.
Do yếu tố ngoại cảnh: thức ăn kém phẩm chất, thú bị stress, thay đổi thời
tiết, vệ sinh kém…
Do yếu tố sinh lý của thú con: Sức đề kháng của cơ thể cịn yếu…
Cơ chế của hiện tƣợng loạn khuẩn
Theo Nguyễn Vĩnh Phước (1977), khi cơ thể khoẻ mạnh, hai nhĩm vi sinh vật bắt
buộc và tuỳ nghi luơn ở thế cân bằng cĩ lợi nhờ cơ chế cạnh tranh sinh học. Khi một
trong hai hệ này mất cân bằng thì dễ gây ra sự rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột. Thơng
thường, hệ vi khuẩn tuỳ nghi lấn át hệ vi khuẩn bắt buộc.
Dưới tác động của một vài điều kiện bất lợi nào đĩ, làm cho sức đề kháng của cơ
thể giảm hoặc do dùng kháng sinh lâu ngày, trúng độc…làm cho hệ vi sinh vật đường
ruột bị thay đổi về số lượng, về các dịng vi khuẩn cũng như vị trí cư trú của chúng.
Từ đĩ, gây giảm độ tiêu hố, tạo điều kiện cho vi khuẩn gây thối hoạt động, gây
ra quá trình thối rửa, phân giải các chất trong ruột sinh ra khí CO2, H2S, CH4… Những
13
chất này sẽ phá huỷ các phản ứng bình thường trong dạ dày, ruột phá hoại quá trình
tạo men của thức ăn, gây ra những phản ứng trên ống tiêu hố như: biểu mơ niêm mạc
bị phồng lên, rộp ra và trĩc đi tạo điều kiện cho thuận lợi cho sự xâm nhập của những
vi khuẩn gây hại.
Do đĩ để ổn định hệ vi sinh vật cĩ lợi, đồng thời giúp cho vật nuơi sớm trở lại
trạng thái ban đầu thì việc bổ sung chế phẩm vi sinh vật cĩ lợi cho đường ruột là một
vấn đề rất thiết thực cần được quan tâm.
2.4. Giới thiệu chung về probiotic
2.4.1. Định nghĩa
Thuật ngữ probiotic được đưa ra lần đầu tiên bởi Lilly và Stillwel (1965) để mơ
tả những yếu tố kích thích sinh trưởng được sản sinh bởi vi sinh vật. Probiotic được
bắt nguồn từ nguồn gốc Hy Lạp với nghĩa “ tiền sự sống” (prolife)
Năm 1989, Fuller định nghĩa probiotic như là thức ăn bổ sung vi sinh vật sống cĩ
tác động cĩ lợi đến động vật chủ thơng qua cải tiến cân bằng vi sinh vật của nĩ.
Năm 1992, Havenar và cộng sự chỉ ra rằng định nghĩa probiotic của Fuller bị hạn
chế ở những thức ăn bổ sung cho động vật qua đường ruột. Ơng mở rộng định nghĩa
probiotic của Fuller như là một lứa cấy đơn hoặc hỗn hợp các vi sinh vật sống mà
chúng cĩ ảnh hưởng cĩ lợi đối với vật chủ bằng cách cải thiện những tính chất của hệ
vi sinh vật bản xứ.
2.4.2.Chức năng sinh học của probiotic
Trung hồ độc tố, khử độc và phân huỷ một số thuốc cĩ độc tính cao.
Kích thích hệ thống miễn dịch.
Giúp ổn định hệ vi sinh vật đường ruột
Làm tăng thức ăn ăn vào và làm tăng khả năng tiêu hố nhờ hệ thống
enzyme
Tổng hợp vitamine nhĩm B và K ở manh tràng.
2.5. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng chế phẩm chứa vi khuẩn Bacillus subtilis
Trong y học và chăn nuơi
Trong kháng chiến chống Pháp Bacillus subtilis được các giáo sư Đặng Đức
Trạch, Hồng Thuỷ Nguyên (là các bác sĩ quân y) đã nghiên cứu sản xuất chế phẩm
Bacillus subtilis để đưa ra chiến trường nhằm giải quyết dịch tiêu chảy.
14
Năm 1949, tại Pháp đã lưu hành thuốc uống dạng ống chứa vi khuẩn Bacillus
subtilis chủng IB 5832, đến năm 1955 cĩ thêm thuốc dạng bột đĩng ống và viên nang.
Năm 1962,Guy Albot phát hiện Bacillus subtilis cĩ tác dụng trong điều trị tiêu
chảy do lạm dụng kháng sinh và viêm đại tràng mãn, trộn thêm với các vi khuẩn lên
men lactic khác chữa loạn khuẩn đường ruột rất hiệu quả.
1958 - 1960 bác sĩ Phạm Ngọc Thạch đã sản xuất đồng loạt chế phẩm Bacillus
subtilis dùng trị bệnh đường ruột.
Khoa vệ sinh y học bệnh viện Bạch Mai Hà Nội đã nghiên cứu và sản xuất chế
phẩm Bacillus subtilis dùng điều trị bệnh tiêu chảy ở người.
Viện bào chế Pharimex Tp.HCM, Viện Pasteur Nha Trang đã nghiên cứu sản
xuất chế phẩm Bacillus subtilis.
1971, Trần Minh Hùng, Lê Thị Ba, Nguyên Văn Hùng đã nghiên cứu sản xuất
chế phẩm Bacillus subtilis dạng viên nuơi cấy trên mơi trường đậu tương, cua
đồng…hấp thu bằng tinh bột tan. Chế phẩm này dùng cho heo uống từ 0,5 - 1g/kg thể
trọng. Kết quả heo sau khi sử dụng chế phẩm Bacillus subtilis tăng trọng nhanh.
1982 Vũ Văn Ngữ và các cộng sự đã sản xuất thử nghiệm chế phẩm coli_subtly
(Escherichia coli và Bacillus subtilis) làm giảm tái phát do bệnh tiêu chảy gây ra ở lợn
so với phương pháp điều trị bằng kháng sinh, kết quả heo tăng trọng tốt.
Nghiên cứu của Baker, Braude và Kon (1925), Hauser (1957) khi bổ sung kháng
sinh liều lượng thấp vào thức ăn thú nhận thấy: acid folic, acid patothenic, vitamin A,
vitamin B12 tích tụ trong gan cao.
Ngồi ra Bacillus subtilis cịn được phối trộn với một số chủng nấm mốc, nấm
men và một số vi khuẩn khác dùng trong chế phẩm EM, probiotic…
Trong nơng nghiệp
Chế phẩm Bacillus subtilis được dùng phịng trừ vi sinh vật gây bệnh như nấm
Rhizoetonia solani, Fusarium sp, Pyriculariaoryaze… và trong bảo vệ nơng sản sau
thu hoạch.
Trung tâm sinh học thuộc liên hiệp sản xuất hố chất thuộc bộ cơng nghiệp nặng
Tp.HCM, đã nghiên cứu sản xuất chế phẩm Bactophyl từ Bacillus subtilis để phịng
trừ các loại nấm gây bệnh trên rau cải.
15
Hồ Thị Mỹ Hồng, Nguyễn Thanh Bình Trung tâm ứng dụng sinh học Hà Nội sản
xuất chế phẩm Bacillus subtilis để phịng trừ nấm gây bệnh ở bắp Ostrinia furnacalis.
1940 Norio Kimura Yokohamo đã sử dụng chế phẩm Bacillus subtilis để
ngăn chặn sự phát triển và sinh độc tố của chủng nấm mốc Aspergilus flavus,
Aspergillus paraciticus.
Roman và các cộng sự đã nghiên cứu B. subtilis (ATCC_6633, ATCC_9372) làm
giảm đi 40 - 50% aflatoxin trong dịch chứa aflatoxin trong vịng 20 ngày.
16
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1.Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài
Đề tài được thực hiện tại Phịng Vi sinh – Khoa Chăn nuơi Thú Y - Trường đại
học Nơng Lâm Tp.HCM.
Thời gian thực hiện: từ 3/2006 đến 7/2006.
3.2. Vật liệu thí nghiệm
3.2.1. Giống vi khuẩn
Giống vi khuẩn Bacillus subtilis được cung cấp từ phịng vi sinh khoa Chăn nuơi
Thú y trường đại học Nơng Lâm Tp Hồ Chí Minh.
3.2.2. Mơi trƣờng nuơi cấy
Mơi trường giữ giống, đếm số lượng tế bào: TSA (Trypticase Soya Agar).
Mơi trường khảo sát đặc điểm sinh học: TSB (Tripticase Soya Broth),
Simmon Citrate, mơi trường lên men các loại đường…
Các mơi trường đều đươc vơ trùng trước khi sử dụng.
3.2.3. Hố chất
Hố chất cơ bản: NaOH 1N, HCl 1%, NaCl,…
Hố chất dùng khảo sát đặc tính sinh học của vi khuẩn: dầu soi, xylen,…
Thuốc thử Kowac’s, Methyl-Red, …
Thuốc nhuộm Gram:
Thuốc nhuộm bào tử.
3.2.4. Thiết bị và dụng cụ
Thiết bị
Kính hiển vi, tủ ấm, tủ sấy, nồi hấp autoclave, tủ lạnh, cân điện tử, nồi cách thuỷ,
microwave…
Dụng cụ
Đĩa petri, ống nghiệm, bình tam giác, lame, đũa thuỷ tinh, pipette, ống Durham,
đầu tip vơ trùng…
17
3.3. Nội dung nghiên cứu
Khảo sát đặc điểm của Bacillus subtilis: hình thái khuẩn lạc, tế bào vi khuẩn,
tính chất nuơi cấy trên một số mơi trường, thử đặc tính sinh hố.
So sánh phương pháp đếm số lượng vi khuẩn bằng phương pháp đỗ đĩa và
phương pháp đếm trên kính hiển vi.
Ảnh hưởng của hình thức và thời gian nuơi cấy đến số lượng tế bào vi khuẩn.
Ảnh hưởng của mơi trường và thời gian nuơi cấy đến số lượng tế bào vi khuẩn.
3.4. Phƣơng pháp thực hiện đề tài
3.4.1.Khảo sát đặc điểm sinh học của Bacillus subtilis
Quan sát đặc điểm hình thái của Bacillus subtilis
Vi khuẩn Bacillus subtilis được nuơi trong mơi trường thạch nghiêng TSA .
Sau 24 giờ đem nhuộm Gram và xem dưới kính hiển vi ở độ phĩng đại 1000 lần
(Xem phương pháp nhuộm Gram ở phần phụ lục).
Quan sát đặc điểm nhĩm của Bacillus subtilis
Phân phối 15ml mơi trường TSA đã được hấp tiệt trùng vào đĩa petri vơ trùng rồi
để nguội. Hồ vi khuẩn vào nước muối sinh lí đã được hấp tiệt trùng, lấy 10 dịch pha
lỗng trang lên mơi trường để tạo khuẩn lạc đơn của vi khuẩn Bacillus subtilis. Sau đĩ,
gĩi đĩa petri và ủ ỏ nhiệt độ 37oC trong 24 giờ.
Quan sát đặc điểm nuơi cấy của Bacillus subtilis trong mơi trƣờng canh
Mơi trường TSB được phân phối 4 - 5 ml vào ống nghiệm vơ trùng, đem hấp tiệt
trùng và làm nguội. Cấy giống vi khuẩn vào mơi trường và ủ ở nhiệt độ 37oC trong 24
giờ. Sau đĩ quan sát và xem sự thay đổi của mơi trường nuơi cấy.
3.4.2. Các thí nghiệm về Bacillus subtilis
3.4.2.1. Ảnh hƣởng của chế độ nuơi cấy (nuơi cấy tĩnh, nuơi cấy lắc) và thời
gian nuơi cấy đến số lƣợng vi khuẩn
Nguyên tắc
Khi nuơi cấy vi sinh vật trong cùng một loại mơi trường nhưng khác nhau về
thời gian và chế độ nuơi cấy (Nuơi cấy tĩnh và nuơi cấy lắc) thì cho lượng sinh khối
khác nhau.
Mục đích
Xác định số lượng vi khuẩn ở thời gian và chế độ nuơi cấy nào là phù hợp.
18
Bảng 3.1. Bố trí thí nghiệm 1
Thời gian
Mơi trường
Nuơi cấy tĩnh Nuơi cấy lắc
24h
36h
48h
Cách làm
Cấy vi khuẩn Bacillus subtilis từ ống giống vào ống nghiệm chứa
4 - 5 ml mơi trường TSB đã được hấp tiệt trùng (121oC/15 phút), đem đi ủ ở 37oC
trong 24 giờ.
Sau đĩ, cấy vi khuẩn từ ống nghiệm vào bình tam giác chứa 50ml mơi trường
TSB với tỉ lệ 2%, nuơi cấy trong 2 chế độ khác nhau: nuơi cấy tĩnh và nuơi cấy lắc (lắc
15 phút, nghỉ 45 phút) ở điều kiện 37oC.
Kiểm tra số lượng vi khuẩn sau thời gian 24, 36, 48 giờ bằng phương pháp đếm
khuẩn lạc.
Từ khảo sát trên chúng tơi chọn được chế độ nuơi cấy vi khuẩn Bacillus subtiis
thích hợp để tiếp tục khảo sát thi nghiệm tiếp theo.
3.4.2.2. Khảo sát mơi trƣờng và thời gian nuơi cấy thích hợp cho vi khuẩn
Bacillus subtilis phát triển tạo sinh khối
Nguyên tắc
Khi nuơi cấy vi khuẩn trong các loại mơi trường khác nhau ở điều kiện nuơi cấy
giống nhau (pH, nhiệt độ, thời gian nuơi cấy) thì số lượng vi khuẩn sẽ khác nhau.
Mục đích
Xác định mơi trường nuơi cấy nào là thích hợp.
Cách làm
Cấy vi khuẩn từ ống giống vào ống nghiệm chứa 4 – 5 ml mơi trường TSB, ủ ở
37
oC trong 24 giờ.
19
Sau đĩ, chuyển vi khuẩn từ ống nghiệm vào 4 loại mơi trường khác nhau: TSB,
TSB + 1% glucose, TSB + 1% cao nấm men, TSB + 1% glucose + 1% cao nấm men
(với tỉ lệ 2%).
Sau đĩ đem nuơi cấy ở chế độ đã được chọn ra từ thí nghiệm 1, đếm số lượng vi
khuẩn sau 24, 36, 48 giờ nuơi cấy bằng phương pháp đếm khuẩn lạc.
Từ khảo sát trên chúng tơi chọn được loại mơi trường nuơi cấy thích hợp để tiếp
tục khảo sát thí nghiệm tiếp theo.
Bảng 3.2. Bố trí thí nghiệm 2
Thời gian
(giờ)
Mơi trường
TSB TSB+1%Glucose TSB + 1%Cao nấm men
TSB + 1%Glucose +
1%Cao nấm men
24
36
48
3.4.2.3. Khảo sát pH, mơi trƣờng thích hợp nuơi cấy vi khuẩn Bacillus subtilis
Nguyên tắc
Mỗi loại vi khuẩn thích hợp với một độ pH khác nhau, vì vậy khi nuơi cấy vi
khuẩn trong cùng một loại mơi trường nhưng ở các độ pH khác nhau thì số lượng vi
khuẩn phát triển sau cùng một khoảng thời gian là khác nhau.
Bảng 3.3. Bố trí thí nghiệm 4
Thời gian
(giờ)
pH
7,0 7,5
Nhiệt độ phịng 37oC Nhiệt độ phịng 37oC
24
36
48
20
Mục đích
Xác định pH mơi trường nuơi cấy thích hợp.
Cách làm
Cấy vi khuẩn từ ống giống vào ống nghiệm chứa 4 -5 ml mơi trường TSB, ủ ở
37
oC trong 24 giờ.
Sau đĩ, chuyển vi khuẩn từ ống nghiệm vào mơi trường được chọn từ thí nghiệm
2 ở các pH khác nhau với tỉ lệ 2% và nuơi cấy ở chế độ nuơi cấy (1).
Sau 48 giờ đếm số lượng vi khuẩn bằng phương pháp đếm khuẩn lạc.
Từ thí nghiệm chúng tơi chọn ra pH mơi trường nuơi cấy vi khuẩn Bacillus
subtilis thích hợp.
3.4.3. Các thí nghiệm về bào tử Bacillus subtilis
3.4.3.1. Khảo sát ảnh hƣởng của nhiệt độ đến sự tạo bào tử của vi khuẩn
Bacillus subtilis
Cách làm
Cấy vi khuẩn từ ơng giống vào ống nghiệm chứa 4 – 5 ml mơi trường TSB, ủ ở
37
oC trong 24 giờ.
Sau đĩ, chuyển vi khuẩn vào mơi trường đã được chọn từ các thí nghiệm trên.
Sau thời gian nuơi cấy thích hợp chúng tơi xử lí nhiệt độ.
Xử lí ở 50oC và 70oC, đếm số lượng bào tử hình thành sau 3, 5, 7 giờ xử bằng
phương pháp đếm khuẩn lạc (xem phần phụ lục)
Bảng 3.4. Bố trí thí nghiệm 4
Thời gian
(giờ)
Nhiệt độ
50
o
C 70
o
C
3
5
7
21
3.4.3.2 Khảo sát ảnh hƣởng của pH đến sự tạo bào tử của vi khuẩn Bacillus
subtilis
Cách làm
Cấy vi khuẩn từ ống giống vào ống nghiệm chứa 4 – 5 ml mơi trường TSB, ủ ở
37
o
C trong 24 giờ.
Sau đĩ, chuyển vi khuẩn vào mơi trường đã được chọn từ các thí nghiệm trên.
Sau thời gian nuơi cấy thích hợp chúng tơi xử lí pH.
Đếm số lượng bào tử hình thành sau 3, 5, 7 giờ xử lí bằng phương pháp đếm
khuẩn lạc.
Bảng 3.5: Bố trí thí nghiệm 5
Thời gian
(giờ)
pH
6 9
3
5
7
22
PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Khảo sát đặc điểm sinh học của Bacillus subtilis
4.1.1. Đặc điểm hình thái của Bacillus sutilis
Sau khi tiêu bản vi khuẩn được nhuộm Gram và được quan sát trên kính hiển vi ở
độ phĩng đại 1000 lần, chúng tơi nhận thấy vi khuẩn Bacillus subtilis là :
Trực khuẩn bắt màu Gram dương, ngắn và nhỏ.
Kích thước từ 0,5 - 0,8 µm x 1,5 -3 µm, hai đầu trịn, đơi khi nối thành
chuỗi dài, cĩ tạo bào tử khơng làm phình tế bào.
Hình 4.1. Tế bào vi khuẩn B. subtilis dƣới kính hiển vi ở độ phĩng đại 1000 lần
: www.answers.com/ topic/bacillus-1
4.1.2. Quan sát đặc điểm khuẩn lạc của Bacillus subtilis
Vi khuẩn được cấy trên mơi trường TSA, sau 24 giờ cho thấy hình dạng của
khuẩn lạc: khuẩn lạc khơ, cĩ màu xám nhạt trắng, tạo ra lớp màng mịn, lan trên bề mặt
thạch, cĩ mép nhăn, mép lồi lõm, bám chặt vào mơi trường thạch.
Hình 4.2. Đặc điểm khuẩn lạc của Bacillus subtilis trên mơi trƣờng TSA
23
4.1.3. Quan sát dăc điểm nuơi cấy Bacillus subtilis trên mơi trƣờng canh
Sau khi cấy vi khuẩn Bacillus subtilis vào mơi trường canh TSB, đem ủ ở 37oC:
Sau 12 giờ thì vi khuẩn làm đục mơi trường.
Nuơi cấy đến 24 giờ thì thấy vi khuẩn tạo váng trển bề mặt của mơi trường
và làm cho mơi trường ở phía dưới trong hơn.
4.1.3. Tính chất sinh hố
Bảng 4.1. Các phản ứng sinh hố khác của Bacillus subtilis
Thử nghiệm Kết quả
Hoạt tính catalase +
Sinh Indol -
MR +
VP +
Sử dụng citrate +
Khử Nitrate +
Saccharose +
Mannitol +
Glucose +
Lactose -
Maltose +
Ghi chú: (-) là kết quả âm tính
(+) là kết quả dương tính
Qua bảng cho thấy kết quả khảo sát của chúng tơi phù hợp với tính chất sinh hố
của Bacillus subtilis (Nguyễn Vĩnh Phước, 1976).
Ngồi ra chung tơi cịn khảo sát thấy được rằng Bacillus subtilis cĩ khả năng sử
dụng các chất như: glucose, citrate, hợp chất chứa nitrogen và cĩ khả năng di động.
Tuy nhiên, Bacillus subtilis lại khơng cĩ enzyme tryptophase để phân giải
tryptophan tạo Indol.
24
Hình 4.4. Phản ứng lên men một số loại đƣờng của vi khuẩn Bacillus subtilis
Khả năng phân giải tinh bột
Chúng tơi đã tiến hành khảo sát khả năng sử dụng tinh bột bằng cách đo đường
kính vịng phân giải trên mơi trường thạch tinh bột (Starch agar) và thu được kết quả
đường kính vịng phân giải trung bình là 2,9 cm.
Hình 4.3. Khuẩn lạc Bacillus subtilis trên mơi trƣờng thạch tinh bột.
4.2. Các thí nghiệm về Bacillus subtilis
4.2.1. Khảo sát chế độ (nuơi cấy tĩnh, lắc) và thời gian nuơi cấy thích hợp
Chúng tơi tiến hành:
Nuơi cấy vi khuẩn trong mơi trường TSB ở hai chế độ nuơi cấy khác nhau:
nuơi cấy tĩnh và nuơi cấy lắc (15 phút lắc, 45 phút nghỉ).
Đếm số lượng vi khuẩn ở 3 thời điểm: 24giờ, 36giờ, 48 giờ bằng phương
pháp đỗ đĩa (thí nghiệm được lặp lại 2 lần).
Kết quả được trình bày ở bảng 4.1.
25
Bảng 4.1. Ảnh hƣởng của thời gian và chế độ nuơi cấy đến số lƣợng
vi khuẩn Bacillus subtilis
Thời gian
(giờ)
Chế độ nuơi cấy
Nuơi cấy lắc Nuơi cấy tĩnh
12 10,15 8,79
18 11,07 9,92
24 11,16 9,95
X 10,79 9,55
(Số lượng vi khuẩn/ml tính theo logarit)
0
2
4
6
8
10
12
12 18 24
Thời gian (giờ)
Số lƣợng vi
khuẩn
(tính theo
logarit)
Nuơi cấy lắc Nuơi cấy tĩnh
Biểu đồ 4.1 Ảnh hƣởng của chế độ và thời gian nuơi cấy đến số lƣợng
vi khuẩn B. subtilis
Qua kết quả ở bảng 4.1 cho thấy số lượng vi khuẩn trung bình trong 1 ml canh
khuẩn ở chế độ nuơi cấy lắc là 10,79 (giá trị logarit) (số thực tế là 6,17.1010) cao hơn
so với số lượng vi khuẩn trung bình ở chế độ nuơi cấy tĩnh 9,55 (giá trị logarit)
(số thực tế là 35,48.108).
Kết quả xử lí thống kê cho thấy rằng cĩ sự khác biệt về số lượng vi khuẩn giữa
hai chế độ nuơi cấy tĩnh và lắc, sự khác biệt này cĩ ý nghĩa về mặt thống kê (với
P<0,05). Điều này cĩ nghĩa là khi nuơi cấy lắc thì lượng oxy và chất dinh dưỡng sẽ
phân bố đồng đều hơn trong mơi trường giúp cho vi khuẩn phát triển nhanh hơn khi
26
nuơi cấy tĩnh (vì Bacillus subtilis là vi khuẩn hiếu khí nên khi cung cấp nhiều oxy hơn
thì chúng sinh sản và phát triển mạnh hơn).
Kết quả xử lí thống kê cũng cho thấy rằng cĩ sự khác biệt về số lượng vi khuẩn
giữa các khoảng thời gian nuơi cấy (12 giờ, 18 giờ và 24 giờ) (với P<0,05).
Qua bảng kết quả, khi nuơi cấy vi khuẩn Bacillus subtilis sau 24 giờ ở chế độ
nuơi cấy lắc thì cho số lượng tế bào vi khuẩn là 11,16 (giá trị logarit) cao hơn ở các
mức thời gian 12 giờ, 18 giờ (10,15; 11,07).
Vì vậy, chúng tơi quyết định chọn chế độ nuơi cấy lắc để khảo sát số lương vi
khuẩn trong các loại mơi trường nuơi cấy khác nhau ở thí nghiệm tiếp theo.
4.2.2. Khảo sát mơi trƣờng và thời gian nuơi cấy thích hợp
Từ kết quả của thí nghiệm 1, chúng tơi tiến hành nuơi cấy để xác định số lượng
vi khuẩn trên 4 loại mơi trường:
TSB.
TSB + 1% glucose.
TSB + 1% cao nấm men.
TSB + 1% glucose + 1% cao nấm men.
Ở điều kiện 37oC, nuơi cấy lắc (15 phút lắc, 45 phút nghỉ) với tỉ lệ giống 2%.
Đếm số lượng vi khuẩn bằng phương pháp đỗ đĩa vào các thời điểm: 24 giờ, 36
giờ và 48 giờ (thí nghiệm được lặp lại 2 lần).
Kết quả thí nghiệm được trình bày qua Bảng 4.2 và Biểu đồ 4.2.
Bảng 4.2. Ảnh hƣởng của mơi trƣờng và thời gian nuơi cấy đến số lƣợng vi
khuẩn Bacillus subtilis
Thời gian
(giờ)
Mơi trường
TSB TSB + 1% glucose
TSB+ 1%
cao nấm men
TSB+1% glucose+
1% cao nấm men
X
24 11,08 11,25 11,32 11,28 11,23
36 11,19 11,36 11,40 11,37 11,33
48 11,30 11,44 11,49 11,46 11,43
X 11,19 11,35 11,4 11,37
(Số lượng vi khuẩn /ml tính theo logarit)
27
0
2
4
6
8
10
12
14
24 36 48
Thời gian (giờ)
Số lƣợng vi
khuẩn
(Tính theo
logarit)
TSB TSB+1%glucose
TSB+1%cao nấm men TSB+1%glucose+1%cao nấm men
Biểu đồ 4.2. Ảnh hƣởng của thời gian và mơi trƣờng nuơi cấy đến số lƣợng
vi khuẩn Bacillus subtilis
Qua kết quả trình bày ở Bảng 4.2 cho thấy số lượng vi khuẩn trung bình trong
1ml canh khuẩn của mơi trường TSB + 1% cao nấm men là 11,4 (giá trị logarit)
(số thực tế là 25,19.1010) cao hơn số lượng vi khuẩn trung bình trong 1 ml canh khuẩn
của các mơi trường TSB, TSB + 1% glucose và TSB + 1% glucose + 1% cao nấm
men. Và số lượng vi khuẩn trung bình ở thời gian nuơi cấy 48 giờ là 11,43 (giá trị
logarit) (số thực tế 26,6.1010) cao hơn số lượng vi khuẩn trung bình trong 1ml canh
khuẩn khi nuơi cấy ở các mức thời gian khác.
Kết quả xử lí thống kê cho thấy khơng cĩ sự khác biệt giữa 3 loại mơi trường
TSB, TSB + 1% glucose và TSB + 1% glucose + 1% cao nấm men. Nhưng cĩ sự khác
biệt giữa mơi trường TSB với 3 loại mơi trường trên.
Kết quả xử lí thống kê cũng cho thấy cĩ sự khác biệt về số lượng vi khuẩn giữa
các khoảng thời gian nuơi cấy (24 giờ, 36 giờ và 48 giờ) với (P<0,05).
Từ kết quả trên, chúng tơi chọn mơi trường TSB + 1% cao nấm men và thời gian
nuơi cấy 48 giờ để khảo sát các thí nghiệm tiếp theo.
4.2.3. Khảo sát pH, thời gian và nhiệt độ nuơi cấy vi khuẩn thích
Từ kết quả của các thí nghiệm 1 và 2, chúng tơi tiến hành nuơi cấy vi khuẩn trên
mơi trường TSB + 1% cao nấm men ở 2 mức pH (7 và 7,5) trong điều kiện 37oC, nuơi
cấy lắc (15 phút lắc,45 phút nghỉ) với tỉ lệ cấy giống 2% (thí nghiệm lặp lại 2 lần).
28
Đếm số lượng vi khuẩn sau thời gian nuơi cấy bằng phương pháp đỗ đĩa. Kết quả
được trình bày ở Bảng 4.3 .
Bảng 4.3. Ảnh hƣởng của pH, nhiệt độ và thời gian nuơi cấy đến số lƣợng
vi khuẩn Bacillus subtilis
Thời gian
(giờ)
pH
7,0 7,5
Nhiệt độ phịng 37oC Nhiệt độ phịng 37oC
24 10,83 11,37 10,85 11,25
36 10,96 11,45 10,92 11,33
48 11,05 11,54 11,00 11,40
X 10,95 11,45 10,93 11,33
(Số lượng vi khuẩn/ml tính theo logarit)
Qua kết quả Bảng 4.3 cho thấy số lượng vi khuẩn trung bình trong 1ml canh
khuẩn ở pH = 7 và nhiệt độ 37oC là 11,45 (giá trị logarit) (giá trị thực tế 28,18.1010)
cao hơn số lượng vi khuẩn trung bình ở các điều kiện khác (pH = 7 ở nhiệt độ phịng,
pH = 7,5 ở nhiệt độ phịng và pH = 7,5 ở 37oC).
Qua kết quả xử lý thống kê cho thấy cĩ sự khác biệt giữa các điều kiện nuơi cấy
trên, sự khác biệt này cĩ ý nghĩa về mặt thống kê (P<0,05).
0
2
4
6
8
10
12
14
24 36 48 Thời gian (giờ)
Số lƣợng vi
khuẩn
(tí theo
logarit)
pH 7, nhđộ phịng pH 7, 37 độ C pH 7.5, nhđộ phịng pH 7.5, 37 độ C
Biểu đồ 4.3. Ảnh hƣởng của pH, nhiệt độ và thời gian nuơi cấy đến số lƣợng
vi khuẩn Bacillus subtilis
29
Kết quả xử lý thống kê cũng cho thấy rằng cĩ sự khác biệt về số lượng vi khuẩn
giữa các khoảng thời gian nuơi cấy (24 giờ, 36 giờ và 48 giờ) (P<0,05). Vậy khi nuơi
cấy vi khuẩn Bacillus subtilis trong mơi trường cĩ pH = 7, ở nhiệt độ 37oC trong 24
giờ cho số lượng tế bào vi khuẩn cao nhất.
4.2.4. Các thí nghiệm về bào tử Bacillus subtilis
4.2.4.1. Khảo sát ảnh hƣởng của nhiệt độ đến sự hình thành bào tử của
Bacillus subtilis
Từ kết quả của các thí nghiệm 1, 2 và 3,chúng tơi tiến hành nuơi cấy vi khuẩn
trên mơi trường TSB + 1% cao nấm men, pH = 7, ở trong điều kiện 37oC, nuơi cấy lắc
(15 phút lắc, 45 phút nghỉ), thời gian nuơi cấy là 48 giờ.
Sau 48 giờ nuơi cấy, chúng tơi tiến hành xử lí nhiệt độ (50oC và 70oC).
Lần lượt đếm số lượng bào tử vi khuẩn hình thành sau 3 giờ, 5 giờ, 7 giờ xử lí
bằng phương pháp đếm khuẩn lạc (thí nghiệm được lặp lại 2 lần).
Kết quả được trình bày ở Bảng 4.4 và Biểu đồ 4.4.
Bảng 4.4. Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến sự hình thành bào tử vi khuẩn B. subtilis
Thời gian
(giờ)
Nhiệt độ (oC)
X
37 50 70
0 5,65 5,65 5,65 5,65
3 5,81 5,9 5,92 5,87
5 6,37 6,97 6,85 6,73
7 7,12 8,75 8,81 8,23
X 6,22 6,82 6,81
(Số lượng vi khuẩn/ml tính theo logarit)
Qua kết quả của chúng tơi được trình bày ở Bảng 4.4, số lượng bào tử hình thành
trung bình trong 1 ml canh khuẩn sau khi xử lí 50oC là 6,82 (giá trị logarit) (số thực tế
là 6,6.106 bào tử/1ml) cao hơn số lượng bào tử hình thành trung bình trong 1 ml canh
khuẩn sau khi xử lí 70oC và đối chứng (37oC).
Qua kết quả xử lý thống kê cho thấy cĩ sự khác biệt khi xử lý nhiệt độ (50oC,
70
o
C) so với khơng xử lý (37oC) và sự khác biệt này cĩ ý nghĩa về mặt thống kê (P<
0,05). Tuy nhiên, kết quả xử lý thống kê cũng cho thấy khi xử lý nhiệt độ 50oC và
70
o
C thì sự khác biệt khơng cĩ ý nghĩa (P>0,05).
30
0
2
4
6
8
10
0 3 5 7
Thời gian (giờ)
Số lƣợng vi
khuẩn
(tính theo
logarit)
37 độ C 50 độ C 70 độ C
Biểu đồ 4.4. Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến sự hình thành bào tử của
vi khuẩn B. subtilis
Qua Bảng 4.4 cũng thấy được số lượng bào tử hình thành tăng dần qua thời gian
xử lí, số lượng bào tử trung bình sau 7 giờ xử lí là 8,81 (giá trị logarit) (số thực tế
64,5.10
7
) cao hơn số lượng bào tử trung bình ở 3 giờ và 5 giờ xử lí nhiệt độ. Kết quả
xử lí thống kê cho thấy cĩ sự khác biệt giữa các khoảng thời gian xử lí nhiệt độ (3 giờ,
5 giờ và 7 giờ), sự khác biệt này cĩ ý nghĩa về mặt thống kê (P<0.05)
Từ kết quả của thí nghiệm, chúng tơi thấy rằng khi xử lý nhiệt độ (50oC, 70oC) cĩ
ảnh hưởng đến sự hình thành bào tử theo thời gian. Cĩ thể, do thời gian xử lý nhiệt độ
và theo dõi ngắn nên khơng thấy được sự tác động khác nhau của 2 mức nhiệt độ này.
4.2.4.2. Khảo sát ảnh hƣởng của pH đến sự hình thành bào tử của vi khuẩn
Bacillus subtilis
Chúng tơi tiến hành nuơi cấy vi khuẩn trên mơi trường TSB + 1% cao nấm men,
pH = 7, ở trong điều kiện 37oC, nuơi cấy lắc (15 phút lắc, 45 phút nghỉ), nuơi cấy trong
thời gian 48 giờ.
Sau 48 giờ nuơi cấy, chúng tơi tiến hành xử lí pH (pH = 6 và pH = 9).
Lần lượt đếm số lượng bào tử vi khuẩn hình thành sau 3 giờ, 5 giờ, 7 giờ xử lí
bằng phương pháp đếm khuẩn lạc.
31
Bảng 4.5: Ảnh hƣởng của pH đến sự hình thành bào tử của vi khuẩn B. subtilis
Thời gian
(giờ)
pH
X
7 6 9
0 5,49 5,49 5,49 5,49
3 5,9 6,03 5,99 5,97
5 6,17 6,75 6,9 6,61
7 6,98 8,41 8,35 7,91
X 6,14 6,78 6,68
(Số lượng vi khuẩn/ml tính theo logarit)
Qua kết quả Bảng 4.5, cho thấy số lượng bào tử hình thành trung bình trong 1ml
canh khuẩn sau khi xử lí pH = 6 là 6,78 (giá trị logarit) (số thực tế là 6,03.106 bào
tử/1ml) cao hơn sau khi xử lí pH = 9 và đối chứng (pH = 7).
Kết quả xử lý thống kê cho thấy cĩ sự khác biệt cĩ ý nghĩa về mặt thống kê giữa
việc xử lý pH và khơng xử lý pH đến sự hình thành bào tử. Nhưng khi xử lý pH = 6 và
pH = 9 thì lại cĩ sự khác biệt khơng cĩ ý nghĩa về mặt thống kê (P> 0,05).
Bảng kết quả cũng cho thấy số lượng bào tử vi khuẩn hình thành tăng dần theo
thời gian, số lượng bào tử hình thành trung bình sau 7 giờ xử lí là 7,91 (giá trị logarit)
(số thực tế là 8,13.107) cao hơn số lượng bào tử trung bình ở 3 và 5 giờ xử lí. Qua kết
quả xử lí thống cũng cho thấy cĩ sự khác biệt cĩ ý nghĩa về mặt thống kê giữa các mức
thời gian xủ lí pH (3 giờ, 5 giờ và 7 giờ).
Từ kết quả trên, chúng tơi nhận thấy cĩ sự tác động trong việc xử lí pH (pH6,
pH9) đến sự hình thành bào tử theo thời gian , tuy nhiên lại khơng thể nhận thấy sự
khác nhau trong tác động khác nhau giữa hai mức pH này. Cĩ thể, do thời gian xử lí và
theo dõi của chúng tơi ngắn nên khơng thể nhận thấy được sự tác động khác nhau của
hai mức pH này.
Qua hai bảng kết quả Bảng 4.4 và Bảng 4.5, chúng tơi so sánh thấy cĩ sự khác
biệt về số lượng bào tử trung bình khi xử lí bào tử bằng nhiệt độ so với xử lí bằng pH.
Tuy nhiên kết quả xử lí thống kê cho thấy giữa hai cách xử lí bào tử cĩ sự khác biệt
khơng cĩ ý nghĩa về mặt thống kê.
32
0
2
4
6
8
10
0 3 5 7
Thời gian (giờ)
Số lƣợng vi
khuẩn
(tính theo
logarit)
pH 7 pH 6 pH 9
Biểu đồ 4.5. Ảnh hƣởng của pH đến sự hình thành bào tử của vi khuẩn B. subtilis
33
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
Sau thời gian thực hiện đề tài chúng tơi đã rút ra những kết luận sau:
Đặc điểm sinh học, sinh hố của vi khuẩn Bacillus subtilis do phịng thí nghiệm
vi sinh khoa Chăn nuơi Thú y cung cấp cho thấy các đặc điểm về hình thái nuơi cấy và
phản ứng sinh hố phù hợp.
Khảo sát ảnh hưởng của chế độ nuơi cấy tĩnh và nuơi cấy lắc (15 phút lắc, 45
phút nghỉ) thì chế độ nuơi cấy lắc cho số lượng vi khuẩn cao hơn.
Khảo sát ảnh hưởng của 4 loại mơi trường khác nhau (TSB, TSB + 1% glucose,
TSB + 1% cao nấm men, TSB + 1% glucose + 1% cao nấm men) thì mơi trường TSB
cho số lượng vi khuẩn thấp nhất, 3 mơi trường cịn lại là những mơi trường phù hợp
cho Bacillus subtilis phát triển.
Khảo sát ảnh hưởng của pH mơi trường (pH 7 và 7,5), thời gian (24,36 và 48 giờ)
và nhiệt độ nuơi cấy (nhiệt độ phịng, 37oC) thì ở pH 7, thời gian 48 giờ và nhiệt độ
nuơi cấy 37oC cho số lượng vi khuẩn lớn nhất.
Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ (50, 70), pH (6, 9) và thời gian xử lí (3, 5 và 7
giờ) đến sự hình thành bào tử thì khi xử lí ở các nhiệt độ và pH này cĩ sự ảnh hưởng
đến quá trình hình thành bào tử của vi khuẩn Bacillus subtilis.
5.2. Đề nghị
Khảo sát thêm nhiều chủng vi khuẩn Bacillus subtilis để chọn chủng cĩ khả năng
phát triển mạnh.
Khảo sát thêm nhiều loại mơi trường, nhiệt độ, pH và thời gian nuơi cấy để xác
định điều kiện thích hợp cho vi khuẩn Bacillus subtilis phát triển.
Khảo sát thêm nhiều điều kiện xử lý bào tử để tìm được điều kiện thích hợp cho
sự hình thành bào tử của vi khuẩn Bacillus subtilis.
`
34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Nguyễn Đức Duy Anh, 2005. Phân lập và khảo sát một số đặc điểm của vi
khuẩn Lactobacillus acidophilus và Bacillus subtilis. LVTN, bộ mơn cơng
nghệ sinh học, Trường Đại Học Nơng Lâm Tp.HCM.
2. Tơ Minh Châu, 2000. Giáo rình thực tập vi sinh vật học..
3. Nguyễn Lân Dũng, 1983. Thực tập vi sinh vật. Nhà xuất bản đại học và trung
học chuyên nghiệp Hà Nội.
4. Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đăng Đức, Đặng Hồng Nguyên, Phạn Văn Ty,
Nguyễn Vĩnh Phước, Nguyễn Phùng Tiến, 1976. Một số phương pháp nghiên
cứu vi sinh vật học tập I, II, III. Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật.
5. Nguyễn Văn Đơng, 1993. Khảo sát một số tính chất của vi khuẩn Bacillus
subtilis dùng sản xuất chế phẩm Biosubtyl phịng và trị bệnh tiêu chảy cho
heo con. Luận văn tốt nghiệp khĩ Chăn Nuơi Thú y, trường Đại Học Nơng
Lâm Tp.HCM.
6. Nguyễn Ngọc Hải, Tơ Minh Châu, 2001. Giáo trình thực tập vi sinh. Tủ sách
trường Đại Học Nơng Lâm Tp.HCM.
7. Lý Kim Hữu, 2005. Khảo sát đặc điểm của Bacillus subtilis và tìm hiểu điều
kiện nuơi cấy thích hợp sản xuất thử nghiệm chế phẩm probiotic LVTN, khoa
Chăn nuơi Thú y, trường Đại Học Nơng Lâm Tp.HCM.
8. Nguyễn Đức Lượng, 2001. Cơng nghệ sinh học. NXB ĐH Quốc gia Tp.HCM
9. Lê Minh Cẩm Ngọc, 2005. Phân lập vi khuẩn Bacillus subtilis từ chế phẩm
probiotic, tìm hiểu mơi trường nuơi cấy thích hợp và sản xuất thử nghiệm.
LVTN, khoa Chăn nuơi Thú y , trường Đại Học Nơng Lâm Tp>HCM.
10. Vũ Văn Ngữ, 1978. Loạn khuẩn đường ruột và tác dụng của Colisubtin. Nhà
xuất bản y học Hà Nội .
11. Lương Đức Phẩm. 1998. Cơng nghệ vi sinh vật . NXB Nơng nghiệp Hà Nội.
12. Lương Dức Phẩm, Hồ Xướng, 1978. Vi sinh tổng hợp. NXB KH tổng hợp.
35
TIẾNG NƢỚC NGỒI
13. www.microscopyconsulting.com/ Gallery/pages/Ba...
14. www.techno-science.net/ ?onglet=glossaire&defi...
15. www.mbc.ntu.edu.tw/ faculty/teachers/LeeKT1.htm
16. www.biol.lu.se/cellorgbiol/ membprot/pop_sv.html
17. www.answers.com/ topic/bacillus-1
18. www.foodnews.ch/.../ Begriffsglossar_B.html
19. www.cat.cc.md.us/.../ labmanua/lab2/bscolony.html
20. micro.med.harvard.edu/ faculty/rudner.html
36
PHỤ LỤC
1. Thành phần mơi trƣờng
1.1. Mơi trƣờng Trypticase Soya Agar (TSA)
Soya peptone 15g
Tryptone peptone 5g
Agar 18g
Nước cất 1000ml
pH 7,3 ± 0,2
Cân 30g mơi trường TSB + 18g agar, hồ tan vào 1000ml nước cất, đun sơi cho hồ
tan. Đem hấp tiệt trùng ở 121oC trong 20 phút.
1.2. Mơi trƣờng Trypticase Soya Broth (TSB)
Soya pepton 15g
Tryptone pepton 5g
Nacl 5g
Nước cất 1000ml
pH 7,3 ± 0,2
Cân 30g bột mơi trường TSB hồ tan vào 1000ml nước cất, đun sơi cho hồ tan.Đem
hấp khử trùng ở 121oC trong 20 phút.
1.3. Mơi trƣờng lên men các loại đƣờng
Cao thịt 5g
Pepton bột 10g
Đường 10g
Phenol red 0,01g
Nước cất 1000ml
pH 7,4 ± 0,2
Hấp khử trùng 121oC trong 10 phút.
1.4. Mơi trƣờng Simmons Citrate Agar
Sodium citrate 2g
K2PO4 1g
MgSO4 0,2g
Brothynol blue 0,08g
NaCl 5g
NH4H2PO4 1g
Agar 18g
pH 6,9 ± 0,2
1.5. Mơi trƣờng Starch Agar (Tinh bột)
Nutrien Agar 23g
Tinh bột tan 10g
Nước cất 1000ml
pH 7,4 ± 0,2
1.6. Mơi trƣờng Trypticase Soya Agar (TSB) + 1 % glucose
Soya pepton 15g
Tryptone pepton 5g
Glucose 10g
Nacl 5g
Nước cất 1000ml
pH 7,3 ± 0,2
Cân 30g bột mơi trường TSB và 10g glucose hồ tan vào 1000ml nước cất, đun sơi
cho hồ tan.Đem hấp khử trùng ở 121oC trong 10 phút
37
1.7. Mơi trƣờng Trypticase Soya Broth (TSB) + 1% cao nấm men
Soya pepton 15g
Tryptone pepton 5g
Cao nấm men 10g
Nacl 5g
Nước cất 1000ml
pH 7,3 ± 0,2
Cân 30g bột mơi trường TSB và 10g cao nấm men hồ tan vào 1000ml nước cất, đun
sơi cho hồ tan.Đem hấp khử trùng ở 121oC trong 20 phút
1.8. Mơi trƣờng Trypticase Soya Broth (TSB) + 1% glucose + 1% cao nấm men
Soya pepton 15g
Tryptone pepton 5g
Glucose 10g
Cao nấm men 10g
Nacl 5g
Nước cất 1000ml
pH 7,3 ± 0,2
Cân 30g bột mơi trường TSB hồ tan vào 1000ml nước cất, đun sơi cho hồ
tan.Đem hấp khử trùng ở 121oC trong 10 phút
1.9. Mơi trƣờng MR - VP Broth
Mơi trƣờng 1: Buffered peptone-water powder
Difco hoặc BBL 7g
Glucose 5g
K2HPO4 5g
Nước cất 1000ml
Mơi trƣờng 2
Casein Pancreatic Digesr 3.5g
Peptic digest of animal tissue 3.5g
Dextrose 5g
Potassium phosphate 5g
Nước cất 1000ml
Hồ tan các thành phần trong nước, làm nĩng nhẹ nêu cần.Phân phối vào các ống
nghiệm và hấp vơ trùng ở 121oC trong 15 phút. pH cuối là 6,9 + 0,2.
Mơi trƣờng 3
Peptone 5g
Glucose 5g
Phosphat buffer 5g
Nước cất 1000ml
Hồ tan các thành phần trong nước. Phân phối 10ml vào các ống nghiệm và hấp vơ
trùng ở 121oC trong 15 phút. pH cuối là 7,5 + 0,2.
2.Hố chất
2.1.Nƣớc muối sinh lý 9 ‰
NaCl 9g
Nước cất 1000ml
2.2.HCl 1%
HCl đđ 10ml
Nước cất 1000ml
2.3. NaOH 1%
NaOH đđ 10ml
Nước cất 1000ml
38
2.4. Dung dịch Iod 0,2N
Cân 2g KI hồ tan trong 3ml nước, lắc đều cho tan, thêm nước cất vào cho đủ 100ml.
3.Thuốc thử và chất chỉ thị màu
3.1.Thuốc thử Catalase
Dung dịch 3% H2O2 (Hydogen peroxide)
3.2.Thuốc thử Methyl Red
Methyl Red 0,1g
Ethanol 95% 300ml
Nước cất (vừa đủ) 500ml
Hịa tan đỏ methyl vào 300ml ethanol. Thêm nước cất vào cho đủ 500ml
4.Thuốc nhuộm
4.1.Crystal violet
a. Crystal violet 0,4g
Cồn 96 10ml
b. Phenol 1g
Nước cất 100ml
Trộn hai dung dịch a và b lại với nhau, khuấy cho tan đều rồi đem lọc. Dung dịch
thuốc nhuộm luơn được bảo quản trong chai màu để tránh ánh sáng.
4.2. Lugol
KI 2g
Iod tinh thể 1g
Nước cất 300ml
Hồ 2g KI vào 5ml nước , sau đĩ thêm 1g Iod,chờ cho Iod tan hết rồi mới thêm nước
cất vừa đủ 300ml
4.3. Fuschine kiềm lỗng
a. Fuschine kiềm 0,3g
Cồn 96o 10ml
b Phenol 5g
Nước cất 35ml
Trộn dung dịch a với dung dịch bạn cho hồ tan. Đem bảo quản trong chai màu.
5.Thử các phản ứng sinh hố
5.1. Kiểm tra khả năng lên men đƣờng
Chuẩn bị
Mơi trường đường: glucose, maltose, saccharose, lactose.
Giống vi khuẩn Bacilius subtili
Ống nghiệm, ống durham.
Tiến hành
Cho vào mỗi ống nghiệm một ống durham, đem hấp khử trùng ở 121oC trong 10 phút.
Sau đĩ cấy vi khuẩn vào mơi trường mơi trường, đem ủ ở 37oC/24 giờ. Quan sát sự đổi màu,
sinh hơi. Nếu vi khuẩn cĩ khả năng lên men đường thì đường sẽ bị lên men rượu, rượu hố
acid làm pH mơi trường giảm làm chuyển màu mơi trường.
Kết quả
Phản ứng (-): mơi trường cĩ màu hồng đỏ.
Phản ứng (+): mơi trường cĩ màu vàng.
5.2.Thử phản ứng Catalase
Chuẩn bị
Dung dịch H2O2 30%.
Lame.
39
Giống vi khuẩn Bacillus subtilis.
Tiến hành
Dùng pipete lấy một ít vi khuẩn phết lên giữa lame kính sạch và khơ. Sau đĩ nhỏ giọt
H2O2 30% lên vết vi khuẩn. Đọc kết quả sau khoảng 15 giây.
Kết quả
Phản ứng (-): khơng cĩ hiện tượng sủi bọt.
Phản ứng (+): Cĩ hiện tượng sủi bọt.
5.3. Kiểm tra khả năng sinh Indol
Chuẩn bị
Mơi trường TSB.
Thuốc thử Kovacc
Giống vi khuẩn Bacillus subtilis
Tiến hành
Cấy vi khuẩn vào mơi trường TSB, nuơi cấy ở 37oC trong 24 giờ. Sau đĩ nhỏ vài giọt
thuốc thử Kovacc vào mơi truờng và đọc kết quả.
Kết quả
Phản ứng (-): Lớp mặt cĩ màu vàng.
Phản ứng (+): Lớp mặt cĩ màu đỏ.
5.4. Phản ứng VP (Voges Proskauer)
Chuẩn bị
Giống vi khuẩn Bacillus subtilis.
Mơi trường Clark Lubs.
Alpha-naphtol 10%, NaOH 40%.
Tiến hành
Dùng que cấy vịng lấy vi khuủân vào mơi trường Clark Lubs, nuơi ở nhiệt độ 37oC
trong 24 giờ. Sau đĩ nhỏ 3-5 giọt NaOH 40% và 3-5 giọt alpha-naphtol 10%. Sau 15 phút đọc
kết quả.
Kết quả
Phản ứng VP (-): Mơi trường cĩ màu vàng.
Phản ứng VP (+): Mơi trường cĩ màu đỏ.
5.5. Phản ứng Methyl-Red
Chuẩn bị
Mơi trường Clark Lubs
Thuốc thử Methyl-Red
Giống vi khuẩn Bacillus subtilis
Tiến hành
Dùng que cấy vịng lấy vi khuẩn vào mơi trường Clark Lubs, nuơi ở 37oC trong 24 giờ.
Sau đĩ nhỏ 2-3 giọt thuốc thử Methyl-Red vào canh khuẩn va đọc kết quả.
Kết quả
Phản ứng (-): Mơi trường cĩ màu vàng.
Phản ứng (+): Mơi trường cĩ mau đỏ.
5.6.Phản ứng khử Nitrate (NO3)
Chuẩn bị
Mơi trường Nitrate.
Dung dịch thuốc thử Giess A, Giess B.
Giống vi khuẩn Bacillus subtilis.
Tiến hành
Dùng que cấy lấy vi khuẩn vào mơi trường thạch Nitrate bán lỏng, nuơi ở 37oC. Sauu 24
giờ, nhỏ vào mơi trường 2-3 giọt Giess A, sau đĩ nhỏ tiếp 2-3 giọt Giess B.
Kết quả
Phản ứng (-): Mơi trường cĩ màu vàng.
40
Phản ứng (+): Mơi trường cĩ màu đỏ.
5.7.Khả năng sử dụng Citrate.
Chuẩn bị
Giống vi khuẩn Bacillus subtilis.
Mơi trường Citrate.
Tiến hành
Cấy vi khuẩn vào mơi trường citrate, nuơi ở 37oC trong 24 giờ.
Kết quả
Phản ứng (-): Mơi trường cĩ màu xanh lá mạ non.
Phản ứng (+): Mơi trường cĩ nàu xanh dương.
6.Phƣơng pháp nhuộm Gram
Cố định tiêu bản.
Đặt giấy lọc lên vết bơi.
Nhuộm Crystal violet trong 1 – 2 phút.
Rửa nước.
Cố định Lugol trong 1 phút.
Rửa nước.
Tẩy cồn 90o trong 15 giây.
Rửa nước.
Nhuộm Fuschine kiềm lỗng trong 1 phút.
Rửa nước.
Châm khơ, soi kính hiển vi.
7. Phƣơng pháp nhuộm bào tử
Cố định tiêu bản.
Nhỏ dung dịch HCl 1% lên vếta bơi trong 1– 2 phút.
Rửa nước.
Đặt giấy lọc lên vết bơi.
Nhỏ Fuschine đậm đặc, hơ nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn trong 2– 4 phút.
Bỏ giấy lọc, rửa nước.
Nhúng vào cồn 96o cho đén khi cĩ màu hồng khơng phai.
Rửa nước.
Nhỏ dung dịch Xanh Methylene trong 1- 2 phút.
Rửa nước.
Châm khơ, đem soi kính.
Cơng thức tính số lượng vi khuẩn bằng vết bơi:
A = a x N x H x B
Trong đĩ:
A: Tổng số vi sinh vật cĩ trong 1 ml dịch.
a =
n
ai
: Số vi sinh vật trung bình cĩ trong 1 hiển vi trường.
ai: Số vi sinh vật cĩ trong mỗi hiển vi trường.
n: Số hiển vi trường.
H = 1/Độ pha lỗng: Hệ số pha lỗng.
B = 1/V: Hệ số thể tích (1 ml).
V: Thể tích làm vết bơi.
8. Phƣơng pháp đếm khuẩn lạc
Chuẩn bị các đĩa mơi trường TSA đã hấp tiệt trùng và để khơ mặt thạch. Lấy 1 ml dịch
vi khuẩn cần đếm pha lỗng ở nhiều nồng độ liên tiếp nhau (theo phương pháp pha lỗng thập
phân) bằng dung dịch nước muối sinh lí. Cấy trang 0,1 ml dịch pha lỗng lên mơi trường TSA
(mỗi nồng độ trang 2 đĩa), ủ ở 37oC trong 24 giờ. Đem đếm số lượng vi khuẩn.
41
Đếm số lƣợng bào tử bằng phƣơng pháp đếm khuẩn lạc: Lấy dịch nuơi cấy vi khuẩn
pha lỗng xử lí tế bào sinh dưỡng bằng cách đun ở 100oC trong 1 giờ, sau đĩ thực hiện các
bước tiếp theo như trên.
Tính kết quả
*Số khuẩn lạc trong 1g mẫu hay 1 ml dịch mẫu ở mỗi độ pha lỗng.
Cơng thức:
X =
Vh
A
11
Trong đĩ:
X: Số lượng vi khuẩn trong 1g mẫu hay 1 ml dịch mẫu.
A: Số khuẩn lạc trung bình cĩ trong đĩa (trong tổng số 2 đĩa cĩ cùng nồng
độ pha lỗng).
h: Độ pha lỗng tứ (10-7, 10-8, 10-9, …).
V: Thể tích dịch mẫu cấy lên một đĩa.
*Số khuẩn lạc trung bình trong 1g mẫu hay 1 ml dịch mẫu ở 3 độ pha lỗng liên
tiếp nhau:
Cơng thức:
Y =
3
321 XXX
Trong đĩ:
Y: Số khuẩn lạc trung bình ở các độ pha lỗng.
X1, X2, X3: Số khuẩn lạc trung bình cĩ trong 1g mẫu hay 1 ml dịch mẫu ở
mỗi nồng độ pha lỗng.
Ảnh hưởng của mơi trường và thời gian nuơi cấy đến số lượng vi khuẩn
Analysis of Variance for So luong - Type III Sums of Squares
---------------------------------------------------------------------------
--
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig.
level
---------------------------------------------------------------------------
--
MAIN EFFECTS
A:thoi gian .0814333 2 .0407167 11.258 .0018
B:moi truong .1736500 3 .0578833 16.005 .0002
INTERACTIONS
AB .0023000 6 3.83333E-004 .106 .9941
RESIDUAL .0434000 12 .0036167
---------------------------------------------------------------------------
--
TOTAL (CORRECTED) .3007833 23
--------------------------------------------------------------------------
Multiple range analysis for So luong by moi truong
---------------------------------------------------------------------------
--
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
---------------------------------------------------------------------------
--
1 6 11.170000 X
2 6 11.320000 X
4 6 11.363333 X
3 6 11.390000 X
---------------------------------------------------------------------------
--
contrast difference limits
1 - 2 -0.15000 0.07567 *
1 - 3 -0.22000 0.07567 *
1 - 4 -0.19333 0.07567 *
2 - 3 -0.07000 0.07567
2 - 4 -0.04333 0.07567
3 - 4 0.02667 0.07567
---------------------------------------------------------------------------
denotes a statistically significant difference.
Multiple range analysis for so luong by thoi gian
---------------------------------------------------------------------------
--
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
---------------------------------------------------------------------------
-
24 8 11.250000 X
36 8 11.318750 X
48 8 11.390000 X
---------------------------------------------------------------------------
--
contrast difference limits
24 - 36 -0.06875 0.06087 *
24 - 48 -0.14000 0.06087 *
36 - 48 -0.07125 0.06087 *
* denotes a statistically significant difference.
Ảnh hưởng của chế độ và thời gian nuơi cấy đến số lượng vi khuẩn
Analysis of Variance for so luong - Type III Sums of
Squares
---------------------------------------------------------------------------
-----
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig.
level
MAIN EFFECTS
A: che do 6.5121333 1 6.5121333 89.617 .0001
B: thoi gian 2.8972667 2 1.4486333 19.935 .0022
INTERACTIONS
AB .0480667 2 .0240333 .331 .7307
RESIDUAL .4360000 6 .0726667
TOTAL (CORRECTED) 9.8934667 11
--------------------------------------------------------------------------
Multiple range analysis for so luong by che do nuoi cay
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
2 6 9.386667 X
1 6 10.860000 X
contrast difference limits
1 - 2 1.47333 0.38094 *
---------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Ảnh hưởng của pH, thời gian và nhiệt độ nuơi cấy đến số lượng vi khuẩn
Analysis of Variance for so luong - Type III Sums of Squares
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig.
level
MAIN EFFECTS
A:Thgian .0417000 2 .0208500 .750 .4931
B:pH .4160667 1 .4160667 14.975 .0022
C:Nhdo .5890667 1 .5890667 21.202 .0006
INTERACTIONS
AB .2186333 2 .1093167 3.935 .0485
AC .4426333 2 .2213167 7.966 .0063
BC .1802667 1 .1802667 6.488 .0256
ABC .3606333 2 .1803167 6.490 .0123
RESIDUAL .3334000 12 .0277833
TOTAL (CORRECTED) 2.5824000 23
Multiple range analysis for so luong by pH
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
7.5 12 10.913333 X
7 12 11.176667 X
contrast difference limits
7 - 7.5 0.26333 0.14830 *
* denotes a statistically significant difference.
Multiple range analysis for so luong by nhdo
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
32 12 10.888333 X
37 12 11.201667 X
contrast difference limits
32 - 37 -0.31333 0.14830 *
* denotes a statistically significant difference.
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng hình thành bào tử của vi khuẩn
Analysis of Variance for so luong - Type III Sums of Squares
---------------------------------------------------------------------------
--
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig.
level
---------------------------------------------------------------------------
--
MAIN EFFECTS
A:thgian 4.8966667 3 1.6322222 333.107 .0000
B:nhietdo 1.7563000 2 .8781500 179.214 .0000
INTERACTIONS
AB 21.991433 6 3.6652389 748.008 .0000
RESIDUAL .0588000 12 .0049000
----------------------- ---------------------------------------------------
------
TOTAL (CORRECTED) 28.703200 23
---------------------------------------------------------------------------
--
Multiple range analysis for so luong by thgian xu li
---------------------------------------------------------------------------
--
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
---------------------------------------------------------------------------
--
0 6 6.1333333 X
3 6 6.2266667 X
5 6 6.9233333 X
7 6 7.1966667 X
---------------------------------------------------------------------------
--
contrast difference limits
0 - 3 -0.09333 0.08808 *
0 - 5 -0.79000 0.08808 *
0 - 7 -1.06333 0.08808 *
3 - 5 -0.69667 0.08808 *
3 - 7 -0.97000 0.08808 *
5 - 7 -0.27333 0.08808 *
denotes a statistically significant difference.
Table of Least Squares Means for XLNHDO1.sltb
------------------------------------------------------------------------------
--
95% Confidence
Level Count Average Stnd. Error for mean
------------------------------------------------------------------------------
--
GRAND MEAN 24 6.6200000 .0142887 6.5888596
6.6511404
A:thgian
0 6 6.1333333 .0285774 6.0710525
6.1956142
3 6 6.2266667 .0285774 6.1643858
6.2889475
5 6 6.9233333 .0285774 6.8610525
6.9856142
7 6 7.1966667 .0285774 7.1343858
7.2589475
B:nhietdo
37 8 6.2375000 .0247487 6.1835632
6.2914368
50 8 6.8175000 .0247487 6.7635632
6.8714368
70 8 6.8050000 .0247487 6.7510632
6.8589368
AB
0 37 2 5.6500000 .0494975 5.5421264
5.7578736
0 50 2 5.9000000 .0494975 5.7921264
6.0078736
0 70 2 6.8500000 .0494975 6.7421264
6.9578736
3 37 2 7.1200000 .0494975 7.0121264
7.2278736
------------------------------------------------------------------------------
--
Ảnh hưởng của pH đến khả năng hình thành bào tử của vi khuẩn
Analysis of Variance for so luong tbao - Type III Sums of Squares
------------------------------------------------------------------------------
--
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig.
level
------------------------------------------------------------------------------
--
MAIN EFFECTS
A:thgian 19.861200 3 6.6204000 185.272 .0000
B:pH 1.601200 2 .8006000 22.405 .0001
INTERACTIONS
AB 1.6900000 6 .2816667 7.882 .0013
RESIDUAL .4288000 12 .0357333
------------------------------------------------------------------------------
--
TOTAL (CORRECTED) 23.581200 23
------------------------------------------------------------------------------
--
0 missing values have been excluded.
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple range analysis for so luong by pH
---------------------------------------------------------------------------
--
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
---------------------------------------------------------------------------
-----
7 8 6.1350000 X
6 8 6.6700000 X
9 8 6.6950000 X
---------------------------------------------------------------------------
--
contrast difference limits
6 - 7 0.53500 0.20599 *
6 - 9 -0.02500 0.20599
7 - 9 -0.56000 0.20599 *
---------------------------------------------------------------------------
--
* denotes a statistically significant difference.
Multiple range analysis for so luuong by thgian
---------------------------------------------------------------------------
--
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
---------------------------------------------------------------------------
--
0 6 5.4900000 X
3 6 5.9733333 X
5 6 6.6233333 X
7 6 7.9133333 X
---------------------------------------------------------------------------
--
contrast difference limits
0 - 3 -0.48333 0.23785 *
0 - 5 -1.13333 0.23785 *
0 - 7 -2.42333 0.23785 *
3 - 5 -0.65000 0.23785 *
3 - 7 -1.94000 0.23785 *
5 - 7 -1.29000 0.23785 *
---------------------------------------------------------------------------
--
* denotes a statistically significant difference.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- NGUYEN DUY KHANH - 02126044.pdf