Tài liệu Luận văn Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Trường Thịnh: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC .....
KHOA ....
Luận Văn
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội loài người. Trong đó mỗi một đơn vị sản xuất kinh doanh lại là một tế bào của nền kinh tế quốc dân, nơi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm, thực hiện cung cấp các lao vụ, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Xã hội càng phát triển thì càng đòi hỏi sự đa dạng và phong phú cả về số lượng, chất lượng của các loại sản phẩm. Điều đó đặt ra câu hỏi lớn cho các doanh nghiệp sản xuất là sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Vì thế các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến khách hàng, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng để sản xuất và cung ứng những sản phẩm phù hợp. Muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải bằng mọi cách đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng, được người tiêu dùng chấp nhận và thu được lợi nhuận n...
101 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1258 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Trường Thịnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC .....
KHOA ....
Luận Văn
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội loài người. Trong đó mỗi một đơn vị sản xuất kinh doanh lại là một tế bào của nền kinh tế quốc dân, nơi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm, thực hiện cung cấp các lao vụ, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Xã hội càng phát triển thì càng đòi hỏi sự đa dạng và phong phú cả về số lượng, chất lượng của các loại sản phẩm. Điều đó đặt ra câu hỏi lớn cho các doanh nghiệp sản xuất là sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Vì thế các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến khách hàng, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng để sản xuất và cung ứng những sản phẩm phù hợp. Muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải bằng mọi cách đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng, được người tiêu dùng chấp nhận và thu được lợi nhuận nhiều nhất có nghĩa là doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác tiêu thụ sản phẩm. Một trong những yếu tố quyết định điều đó là phải thực hiện tốt công tác hạch toán tiêu thụ sản phẩm. Hạch toán tiêu thụ sản phẩm sẽ cho doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình một cách cụ thể thông qua các chỉ tiêu doanh thu và kết quả lỗ, lãi. Đồng thời còn cung cấp những thông tin quan trọng giúp cho nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án sản xuất, kinh doanh để đầu tư vào doanh nghiệp hiệu quả nhất.
Xuất phát từ đó, qua thời gian thực tập ở Công ty Cổ Phần Trường Thịnh em đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán tiêu thụ sản phẩm. Chính vì vậy em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài:“ Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Trường Thịnh“
Chuyên đề của em gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Trường Thịnh
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Trường Thịnh
Do thời gian nghiên cứu không nhiều và trình độ còn hạn chế nên chuyên đề tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo và các cô phòng kế toán để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Thanh Vân và các cô, các chị phòng kế toán tại công ty cổ phần Trường Thịnh đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Ngày…tháng…..năm 2012
Sinh viên thực hiện
Lê Thi Hoan
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Thành phẩm
Thành phẩm: Là những sp đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuât hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với những tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật quy định và được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng. Do vậy thành phẩm chỉ được gọi là tp khi nó có đầy đủ các yếu tố sau:
Đã được chế biến xong ở bước công nghệ cuối cùng của quá trình sản xuất
Đã được kiểm tra đúng kỹ thuật và xác định phù hợp với tiêu chuẩn quy định;
Đảm bảo đúng mục đích sử dụng.
1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ghi trên hóa đơn do khách hàng mua với số lượng lớn
Giảm giá hàng bán: là số tiền doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá bán đã thỏa thuận do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc do mua khối lượng lớn được chấp nhận.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị của sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết: sịa quy cách, phẩm chất, thời hạn cung cấp…
1.1.3. Giá vốn hàng bán và doanh thu bán hàng và doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá gốc của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ.
Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng. ( giá bán có thuế hoặc chưa có thuế tùy theo phương pháp tính thuế doanh nghiệp áp dụng).
Doanh thu thuần: là doanh thu đã trừ các khoản ghi giảm doanh thu: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại…)
1.2. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
1.2.1. Phương pháp xác định giá nhập, xuất kho của thành phẩm.
Xác định giá thành phẩm nhập kho
Tất cả các thành phẩm nhập kho đều được đánh giá theo giá sản xuất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung
Cuối quý sau khi tập hợp được chi phí sản xuất trong kỳ dựa vào giá thực tế để nhập kho thành phẩm
= Dd + Csx – Dc ( theo các phương pháp)
Giá nhập kho thành phẩm:
Ghi chú: : Tổng giá thành thành phẩm
Dd: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ
Csx: Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ
Dc: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ
Giá nhập kho hàng hóa
Giá thực tế hàng nhập kho
=
Giá mua trên hóa đơn
Giá thực tế hàng nhập kho
Chi phí phát sinh khi mua hàng
Thuế NK TTĐN ( Nếu có)
-
+
+
Xác định giá thành xuất kho
Để tính giá thực tế thành phẩm xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
+) Tính theo giá thực tế đích danh
Nội dung: thành phẩm được quản lý theo lô và khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô đó.
Ưu điểm : độ chính xác cao, công tác tính giá thành phẩm được thực hiện kịp thời.
Nhược điểm: tốn nhiều công sức do phải quản lý riêng từng lô thành phẩm
Điều kiện áp dụng: phương pháp này được áp dụng đối với những thành phẩm có giá trị cao, chủng loại mặt hàng ít, dễ phân biệt giữa các mặt hàng.
+) Tính theo giá thực tế nhập trước, xuất trước (FIFO)
Nội dung: Phương pháp này giả thiết rằng thành phẩm nào nhập kho trước sẽ được xuất ra khỏi kho trước, xuất hết số nhập trước thì mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng số hàng xuất.
Nhược điểm của phương pháp này là chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu hiện hành.
Điều kiện áp dụng: thích hợp trong điều kiện giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm, với những loại hàng cần tiêu thụ nhanh.
+) Tính theo giá thực tế nhập sau, xuất trước (LIFO)
Phương pháp này lại ngược với phương pháp FIFO, thành phẩm nào nhập sau cùng sẽ được xuất trước tiên.
Như vậy, tính giá vốn thành phẩm xuất kho theo phương pháp này đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
Song phương pháp này lại có nhược điểm là: doanh thu thuần của doanh nghiệp sẽ giảm trong điều kiện lạm phát và lượng tồn kho có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối kế toán.
Do vậy, phương pháp này thích hợp trong điều kiện giá cả tăng lên, làm giảm khoản thuế thu nhập phải nộp.
+) Tính theo giá thực tế bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá trị của từng loại sản phẩm xuất kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại sản phẩm đó tồn đầu kỳ và nhập kho trong kỳ. Trong phương pháp bình quân gia quyền lại có 3 phương pháp cụ thể tính giá vốn hàng xuất bán trong kỳ là:
+ Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Theo phương pháp này, giá vốn hàng bán được xác định theo công thức sau:
Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ
=
Trị giá thực tế NVL, CCDC + Trị giá thực tế NVL, CCDC
tồn đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Số lương NVL, CCDC + Số lượng NVL, CCDC
tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Ưu điểm của phương pháp này: giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết thành phẩm, khối lượng tính toán giảm.
Nhược điểm: công tác tính toán giá vốn hàng bán trong kỳ chỉ được thực hiện vào cuối kỳ kế toán nên thông tin kế toán có thể bị chậm.
+ Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập kho tp kế toán phải xác định lại giá bình quân cho mỗi loại để lấy đó làm căn cứ tính giá xuất kho cho mỗi lô hàng xuất sau đó.
Phương pháp này cho phép kế toán tính giá thành phẩm xuất kho kịp thời nhưng sẽ làm cho công việc tăng nhiều lần và lại phải chi tiết cho từng loại thành phẩm. Phương pháp này chỉ áp dụng cho doanh nghiệp có ít chủng loại thành phẩm và tần suất nhập kho, xuất kho trong kỳ không nhiều.
+ Phương pháp bình quân cuối kỳ trước:
Giá thực tế thành phẩm i xuất kho kỳ này
Giá đơn vị thành phẩm i cuối kỳ trước
=
SL thành phẩm i xuất kho kỳ này
x
Theo phương pháp này, giá thành phẩm xuất kho được tính dựa trên giá trị thực tế và khối lượng thành phẩm tồn kho ở cuối kỳ kế toán trước:
Phương pháp này có ưu điểm là giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán vì giá đơn vị thành phẩm i đã có từ kỳ trước nhưng đây cũng chính là nhược điểm của phương pháp này khi giá vốn thành phẩm i xuất bán lại phụ thuộc vào giá đơn vị kỳ trước. Điều này là không hay vì giá cả thị trường luôn biến động không ngừng.
1.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản kế toán sử dụng
*) Tài khoản 155: Thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
Nội dung kết cấu tài khoản 155
TK 155 “ Thành Phẩm”
SDĐK: Trị giá thực tế thành phẩm tồn
kho đầu kỳ
SPS: - Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho xuất kho
Giá trị thành phẩm thừa khi kiểm kê
- Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ ( Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
SPS: - Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho
Giá thực tế thành phẩm thiếu khi kiểm
- Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ ( trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo kiểm kê định kỳ
Tổng SPS Nợ
Tổng SPS Có
SDCK: Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ
*) Tài khoản 157: Hàng gửi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng,hàng hóa, thành phẩm gữi bán đại lý, ký gữi, hàng hóa, sản phẩm chuyển đến cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để bán, giá trị lao vụ dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Nội dung kết cấu tài khoản 157
SDĐK: Giá trị hàng hóa, thành phẩm
SPS: - Giá trị hh, thành phẩm đã gửi cho khách hàng, hoặc nhờ gữi bán đại lý, ký gửicho các đơn vị cấp dưới hạch toán phu thuộc.
Giá trị lao vụ, dv đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được xác định là bán
Cuối kỳ kc giá trị hh. Thành phẩm đã gửi đi bán chưa được xác định là đã bán cuối kỳ ( Trường hợp DN kế toán hàng tồn kho theo PP kiểm kê định kỳ)
SPS: - Giá trị hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp được xác định là bán
- Giá trị thành phẩm, hàng hóa, lao vụ đã gửi đi bán bị khách hàng trả lại
Tổng SPS Nợ
TK 157 “ Hàng gửi đi bán”
Tổng SPS Có
SDCK: Giá trị hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán , đã cung cấp cho khách hàng chưa được xác định là bán
*) Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán: Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
+. Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Nội dung kết cấu tài khoản 632
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa lao vụ, dịch vụ đã bán trong kỳ
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
Tổng phát sinh nợ
Tổng phát sinh có
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
+. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Nội dung kết cấu tài khoản 632
Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ ( chưa tiêu thụ vào bên Nợ TK 155 “ Thành Phẩm”
Giá vốn của thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ kết chuyển vào bên Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Giá vốn của thành phẩm sản xuất xong và lao vụ dịch vụ đã hoàn thành
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
1.2.3. Phương pháp hạch toán
1.2.3.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên
a. Nhập kho thành phẩm sản xuất xong
Nợ TK 155: Sản phẩm hoàn thành nhập kho
Có TK 154: Sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho
b. Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng, đổi hàng, trả lương cho công nhân
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán, đổi hàng
Có TK 155: Thành phẩm bán cho khách hàng, đổi hàng
c. Xuất kho thành phẩm gữi đi bán, gữi đại lý
Nợ TK 157: Số lượng hàng gữi đi bán, gữi đại lý
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm gữi đi bán, gữi đại lý
d. Giá trị tp phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý
Nợ TK 155: Giá trị thành phẩm thừa chờ xử lý
Có TK 3381: Giá trị thành phẩm thừa chờ xử lý
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẫm quyền
Nợ TK 3381: Giá trị thành phẩm thừa chờ xử lý
Có TK 711, 411, 3388…
e. Giá trị thành phẩm phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý
Nợ TK 1381: Giá trị thành phẩm thiếu chờ xử lý
Có TK 155 Giá trị thành phẩm thiếu chờ xử lý
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẫm quyền
Nợ TK 111,112… Nếu cá nhân phạm lỗi phải bồi thường bằng tiền
Nợ TK 1388: Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi
Nợ TK 632: Phần giá trị hao hụt còn lại sau khi trừ phần bồi thường
Nợ TK 334: Nếu trừ vào lương của người phạm lỗi
Có TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
1.2.3.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
a. Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ, trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bán nhưng chư được xác định là đã tiêu thụ
Nợ TK 632: Giá vốn lô hàng xuất đi bán hoặc gửi đi bán
Có TK 155, 157: Trị giá hàng xuất bán hoặc gửi đi bán
b. Giá thành phẩm hoàn thành nhập kho
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 631: Giá thành sản phẩm
c. Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê xác định giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 155 : Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
d. Cuối kỳ xác định giá trị thành phẩm đã gửi đi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ
Nợ TK 157: Giá trị thành phẩm gửi đi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
e. Cuối kỳ xác định giá vốn thành phẩm đã xác định là tiêu thụ
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Kết chuyển giá vốn hàng bán
1.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
1.3.1. Các phương thức bán hàng chủ yếu
1.3.1.1. Bán trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hay tại các phân xưởng của doanh nghiệp. Số hàng sau khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán đã giao. Trình tự hạch toán được khái quát qua sơ đồ sau:
Thuế GTGT
đầu ra
Tổng giá thanh toán
K/c các khoản chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại
K/c doanh thu thuần
Doanh thu tiêu thụ
hàng hoá chưa thuế
TK 531, 521.. 532521,531,532
TK 911
TK 511
TK 111,112,131
TK 33311
Sơ đồ 1.1: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp
Bán trả góp, trả chậm
Đây là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Một phần người mua sẽ thanh toán ngay tại thời điểm mua, phần còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả dần ở các kỳ tiếp theo bằng nhau gồm một phần nợ gốc và một phần lãi trả chậm.
Khi xuất sản phẩm bán trả góp mặc dù quyền sở hữu sản phẩm chưa được chuyển giao nhưng xét về bản chất sản phẩm này được coi là tiêu thụ và doanh thu ghi nhận là giá bán thu tiền một lần, phần trả góp được kết chuyển dần vào doanh thu hoạt động tài chính.
Trình tự hạch toán được khái quát qua sơ đồ sau:
K/c lãi định kỳ
Lãi phải thu
KH
Thuế GTGT
đầu ra
Số tiền đã thu của KH
Tổng số tiền còn phải thu
Doanh thu bán hàng
(giá thu tiền ngay)
TK 911
TK 511
TK 131
TK 111,112
TK 33311
TK 3387
TK 515
K/c xđ kqkd
Sơ đồ 1.2: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp
Bán hàng thông qua đại lý, ký gửi
Là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên đại lý được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
Bên giao hàng hoá khi xuất hàng hoá chuyển giao cho cơ sở nhận làm đại lý có thể lựa chọn một trong hai cách sử dụng chứng từ như sau:
- Sử dụng hoá đơn GTGT để làm căn cứ thanh toán và kê khai thuế GTGT Theo đó, ở bên giao đại lý hạch toán giống như trường hợp tiêu thụ trực tiếp.
- Sử dụng phiếu xuất hàng gửi bán đại lý kèm lệnh điều động nội bộ. Khi đó trình tự kế toán ở bên giao đại lý như sau:
Giá vốn của thành phẩm đã tiêu thụ
Thuế GTGT
đầu vào
Hoa hồng đại lý
Xuất thành phẩm giao
đại lý
Doanh thu
chưa thuế
Tổng giá
thanh toán
Thuế GTGT
đầu ra
TK 154, 155
TK 157
TK 632
TK 511
TK 111,112,131
TK 33311
TK 641
TK 133
Sơ đồ 1.3: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức đại lý, ký gửi (bên giao đại lý)
1.3.1.4. Phương thức tiêu thụ hàng đổi hàng
Đây là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản phẩm, vật tư, hàng hoá của mình đổi lấy vật tư, sản phẩm, hàng hoá của người mua. Giá trao đổi là giá thoả thuận hoặc giá bán của vật tư, hàng hóa đó trên thị trường.
Song cần chú ý ở đây rằng, khi hàng hóa được trao đổi để lấy hàng hoá khác tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là giao dịch tạo ra doanh thu. Chỉ khi hàng hóa được trao đổi để lấy hàng hoá không tương tự thì việc trao đổi đó mới được coi là giao dịch tạo ra doanh thu.
Trình tự hạch toán được khái quát qua sơ đồ sau:
Doanh thu tiêu thụ
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Giá trị hàng nhận về
TK 154,155
TK 632
TK 911
TK 511
TK 131
TK 152,153…
TK 1331
TK 33311
Giá vốn của hàng xuất kho
K/c xđ kqkd
Sơ đồ 1.4: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng
1.3.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.3.2.1. Kế toán các khoản liên quan đến tiêu thụ sản phẩm
1.3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khi thành phẩm được xác định là tiêu thụ thì kế toán ghi nhận doanh thu trên TK 511, 512 đồng thời phản ánh bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán của số hàng đã tiêu thụ. Trong phần này, em chủ yếu trình bày phương pháp hạch toán doanh thu tiêu thụ trong các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, hạch toán các nghiệp vụ về tiêu thụ (phản ánh giá bán, doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu) hoàn toàn tương tự như doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu thực tế của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Tài khoản này chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán được xác định là tiêu thụ trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu tiền.
Nội dung kết cấu tài khoản 511
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số thuế TTDB, thuế xuất nhập khẩu
Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Các khoản chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
Số doanh thu thuần được kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ”: dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ doanh nghiệp. Tài khoản này chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, một tập đoàn. Không phản ánh vào tài khoản này các khoản doanh thu bán hàng cho các doanh nghiệp bên ngoài.
Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
Thuế TTĐB phải nộp ( nếu có)
Doanh thu bán hàng bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại tiêu thụ nội bộ trong kỳ
K/C doanh thu tiêu thụ nội bộ vào TK 911
TK 512: “ Doanh thu nội bộ”
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
1.3.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán:
a. Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn kho vật tư, sản phẩm trên sổ kế toán. Tài khoản hàng tồn kho được sử dụng để phán ánh số hiện có, tình hình biến động tăng giảm của vật tư, sản phẩm.
Trị giá thành phẩm xuất kho bán
Thành phẩm xuất bán bị trả lại
TP gửi bán được chấp nhận thanh toán
Thành phẩm xuất kho gửi bán
K/c giá vốn hàng bán
TK 155
TK 157
TK 632
TK 911
Sơ đồ 2.1: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
b. Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế thành phẩm xuất bán trên sổ sách kế toán và từ đó tính ra giá vốn hàng bán trong kỳ theo công Trị giá thành phẩm xuất kho trong kỳ
Trị giá thành phẩm nhập kho trong kỳ
Trị giá thành phẩm tồn đầu kỳ
Trị giá thành phẩm tồn cuối kỳ
=
+
-
thức sau:
K/c giá vốn cuối kỳ
K/c thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Giá trị thành phẩm nhập kho trong kỳ
TK 155, 157
TK 632
TK 911
TK 631
Sơ đồ 2.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
+ Nội dung: Chiết khấu thương mại là khoản mà người bán thưởng cho người mua do trong một khoảng thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hoá (hồi khấu) và khoản giảm trừ trên giá bán niêm yết vì mua khối lượng hàng hoá trong một đợn (bớt giá). Chiết khấu thương mại được ghi trong các hợp đồng mua bán hoặc cam kết về mua, bán hàng.
+ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”.
+ Nội dung kết cấu: Tài khoản 521: “ Chiết khấu thương mại”
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511vào cuối kỳ
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
TK 521: “ Chiết khấu thương mại”
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5211: Chiết khấu bán hàng hóa
+ TK 5212: Chiết khấu bán sản phẩm
+ TK 5213: Chiết khấu cung cấp lao vụ, dịch vụ
Phương pháp hạch toán
Phản ánh tiền chiết khấu thương mại giảm trừ cho khách hàng
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: VAT bán ra ( nếu có)
Có TK 111,112,131,
Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
+ Nội dung: Hàng bán bị trả lại là số hàng đã coi là tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại và từ chối thanh toán. Tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốn của hàng trả lại (tính theo giá vốn khi bán), doanh thu của hàng bị trả lại và thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng đã bán bị trả lại đó.
+ Tài khoản sử dụng: TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
+ Nội dung kết cấu tài khoản 531: “ Hàng bán bị trả lại”
TK 531: “ Hàng bán bị trả lại”
Trị giá của hàng hóa đã bán bị khách hàng trả lại
Kết chuyển toàn bộ giá trị của hàng bán bị trả lại tính trừ vào doanh thu bán hàng trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán
Phản ánh tiền chiết khấu hàng bán bị trả lại cho khách hàng
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331: VAT đầu ra
Có TK 111,112,131
Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Giảm gía hàng bán
+ Nội dung: Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay hợp đồng do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm trong hợp đồng, hàng cũ… tức là các lỗi do chủ quan của người bán.
+ TK sử dụng: TK 532 “Giảm giá hàng bán”
+ Nội dung kết cấu tài khoản 532: “ Giảm giá hàng bán”
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá sang tài khoản 511
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua
TK 532: “ Giảm giá hàng bán”
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán
Phản ánh tiền chiết khấu giảm giá hàng bán cho khách hàng
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331: VAT đầu ra
Có TK 111,112,131
Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 531: Giảm giá hàng bán
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
+ Nội dung: khi bán hàng hoá chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu kế toán ghi nhận giá bán bao gồm cả 2 loại thuế này, sau đó cuối tháng, xác định tổng số thuế phải nộp và kết chuyển làm giảm doanh thu.
+ Tài khoản sử dụng: TK 3332 “Thuế TTĐB”
TK 3333 “Thuế xuất khẩu”
Sơ đồ trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
K/c các khoản giảm trừ
doanh thu
Thuế GTGT tương ứng (nếu có)
CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ
Nộp thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu
TK 111, 112, 131
TK 521,531,532
TK 511,512
TK 3332,3333
TK 33311
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2.1.4: Kế toán chi phí bán hàng
+) Nội dung: “ Chi phí bán hàng”: Là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp như:
C/p cho quá trình tiêu thụ: Đóng gói, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ, tiền thuê kho, bãi
Chi phí cho nhân viên bán hàng, tiếp thị
Chi phí quảng cáo, tiếp thị sản phẩm, chi phí bảo hàng sản phẩm
Chi trả hoa hồng cho đại lý, chi cho đơn vị ủy thác xuất khẩu
Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi hội nghị khách hàng
+ Tài khoản sử dụng: TK 641: “ Chi phí bán hàng” dùng phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ kế toán liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp.
+ Nội dung kết cấu TK 641: “ Chi phí bán hàng”
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh
Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
TK 641: “ Chi phí bán hàng”
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Tài khoản này có 7 tài khoản chi tiết
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6412: Chi phí vật liêu bao bì
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK6414: Chi phí KH TSCĐ
TK6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
+) Phương pháp hạch toán
Tiền lương, phụ cấp phải trả và trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản bốc vác
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 334, 338
Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho quá trình bán hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK: 152, 153, 142, 242
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
Chi phí điện nước mua ngoài, chi phí thông tin, hoa hồng đại lý, chi phí thuê ngoài sữa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331,141,…
Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí bán hàng
CP nhân viên bán hàng
K/c xđ kqkd
Ghi giảm
chi phí
Thuế GTGT đầu vào
CP dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
CP khấu hao TSCĐ
CP vật liệu, dụng cụ
TK 334, 338
TK 152, 153
TK 214
TK 111, 112, 331…
TK 641
TK 911
TK 111, 138
TK 133
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phi bán hàng
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
+) Nội dung: Là những khoản chi phí liên quan gián tiếp đến quả trình quản lý chung của toàn doanh nghiệp
Chi phí nhân viên QLDN
Chi phi vật liệu, dụng cụ đồ dùng văn phòng
Chi phí khấu hao nhà cữa, kho tàng và các TSCD khác dùng chung cho toàn doanh nghiệp
Chi phí sữa chữa bảo dưỡng TSCD dùng chung cho DN
Thuế môn bài, thuế nhà đất, lệ phí
Chi phí dự phòng phải thu kho đòi
Chi phí dịch vụ, điện nước, điện thoại…
Chi phí tiếp khách, hội nghị chi bằng tiền
Toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp được theo dõi trên sổ chi tiết quản lý doanh nghiệp theo từng nội dung chi phí để phục vụ yêu cầu quản lý. Chi phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ hết cho sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong kỳ. Trường hợp doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc ít có sản phẩm hàng hóa tiêu thụ thì được chuyển một phần cho chu kỳ kinh doanh sau.
+ Tài khoản sử dụng: TK 642: “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của Doanh nghiệp
+ Nội dung kết cấu tài khoản 642
TK 642: “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Các chi phí quản lý Doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả ( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
Hoàn nhập dự phòng phải thu kho đòi, dự phòng phải trả
Kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh hoặc để chờ kết chuyển kỳ sau.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
+ Tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6523: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCD
TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phòng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí quản lý:
+) Trình tự hạch toán
Tính lương và phụ cấp phải trả và trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho nhân viên quản lý
Nợ TK 642: Chi phí quản lý
Có TK 334, 338
Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho toàn doanh nghiệp
Nợ TK 642: Chi phí quản lý
Có TK: 152, 153, 142, 242
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý
Nợ TK 642: Chi phí quản lý
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
Chi phí điện nước mua ngoài, chi phí thông tin, hoa hồng đại lý, chi phí thuê ngoài sữa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331,141,…
Thuế nhà đất, thuế môn bài
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK 333
Xuất sp sử dụng cho hoạt động nội bộ bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Dự phòng phải trả về chi phí sữa chữa về tái cơ cấu doanh nghiệp
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK: 352: Dự phòng phải trả
Trích trước các khoản chi phí sữa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK 335, 142, 242,… chi phí phải trả
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi, tồn kho mất việc
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK 139, 159, 351,…
Khi phát sinh các khoản giảm chi phí QLDN
Nợ TK 111,112,138,…
Có TK 642: Chi phí QLDN
Cuối kỳ kết chuyển chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí QLDN
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK 139,159,351, Dự phòng
Có TK 642: Chi phí QLDN
Hoàn nhập dự phòng phải trả
Nợ TK 352: Dự phòng phải trả
Có TK 642: Chi phí QLDN
CP nhân viên quản lý
K/c xđ kqkd
Thuế, phí, lệ phí
CP dự phòng phải thu khó đòi
Ghi giảm
chi phí
Thuế GTGT đầu vào
CP dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
CP khấu hao TSCĐ
CP vật liệu, dụng cụ
TK 334,338
TK 152,153
TK 214
TK 111, 112, 331…
TK 911
TK 111,138
TK 133
TK 139
TK 111,112
TK 642
K/c cuối kỳ
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phi quản lý doanh nghiệp
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ TÀI CHÍNH
1.4.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.4.1.1. Nội dụng: Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” được sử dụng để phản ánh toàn bộ các khoản doanh thu và các khoản ghi giảm doanh thu thuộc hoạt động tài chính được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản đó thực tế đã thu hay sẽ thu trong kỳ sau. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản: tiền lãi cho vay, bán trả góp, đầu tư trái phiếu, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ…
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng: TK 515: “ Doanh thu hoạt động tài chính” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu và lài liên quan đến hoạt động tài chính
+ Nội dung kết cấu tài khoản 515: “ Doanh thu hoạt động tài chính”
TK 515: “ Doanh Thu hoạt động tài chính”
Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiêp (nếu có)
Các khoản thu nhập và lãi thuộc hoạt động tài chính
Chiết khấu thanh toán được hưởng
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
1.4.1.3. Phương pháp hạch toán
a. Định kỳ thu lãi về chứng khoán, lãi về tiền gữi, tiền cho vay
Nợ TK 111,112,221: Số tiền thu về
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 333: Thuế GTGT đầu ra ( nếu có)
b. Các khoản thu và lãi khác phát sinh ( lãi về chuyển nhựơng chứng khoán, lãi về bán tiền tệ, thu về bán bất động sản…
Nợ TK 111, 112, 131, 138: các khoản thu về thương ứng
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 333: Thuế GTGT đầu ra ( nếu có)
c. Các khoản thu nhập được chia từ hoạt động kinh doanh
Nợ TK 111, 112, 152, 156, 128, 222: Các khoản thu nhập
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 333: Thuế GTGT đầu ra phải nộp ( nếu có)
d. Chiết khấu thanh toán đươc hưởng do thanh toán tiền hàng trước thời hạn
Nợ TK 331: Số tiền Dn được giảm
Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính
e. Cuối niên độ kế toán kết chuyễn lãi tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại số dự ngoại tệ
Nợ TK 413: chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính
f. Cuối kỳ hạch toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 515: K/C Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính:
Tính cho nhiều kỳ
Doanh thu hđtc bằng tiền (CK thanh toán, lãi tiền vay…)
TK 121, 221…
Chênh lệch ngoại tệ (lãi)
TK 911
TK 515
TK 111,112
TK 413
TK 3387
TK 111,112
TK liên quan
K/c xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.4.2.1. Nội dung: “Chi phí hoạt động tài chính” được sử dụng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính, gồm: chi phí đi vay, chi phí trả lãi do mua hàng trả chậm, lỗ do thu hồi chứng khoán, lỗ do chuyển đổi ngoại tệ…
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí và khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, dự phòng giảm giá đầu tư tài chính…
+ Nội dung kết cấu tài khoản 635
Kết chuyển chi phí và lỗ về hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chúng khoán (nếu có)
TK 635: “ Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí thuộc hoạt động tài chính ( chi phí lãi vay, mua hàng trả chậm, thuê tài sản thuê tài chính
Các khoản lỗ về hoạt động tài chính ( thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư…)
Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
Chiết khấu thanh toán cho người mua
Trích lập dự phòng
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
1.4.2. Phương pháp hạch toán
1. Khi phát sinh các khoản chi phí hoặc khoản lỗ về hoạt động tài chính: hoạt động liên doanh, đầu tư cổ phiếu, vay vốn, lỗ về bán cổ phiếu.
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 111, 112, 338, 121, 128, 221, 222, 228:
Lãi tiền vay phải trả dùng cho hoạt động tài chính
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 111, 112: Các khoản chi tiền tương ứng
Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá trong giao dịch mua hàng hóa, tài sản hay giao dịch thanh toán nợ
Nợ TK 152, 153, 221: Tỷ giá ngày giao dịch
Nợ TK 311, 331, 315, 341
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 1112, 1122: tỷ giá xuất quỹ
Chiết khấu thanh toán khi người mua hàng thanh toán trước thời hạn hợp đồng
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Khi bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn mà giá bán nhỏ hơn giá vốn
Nợ TK 111,112
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 121, 128: Chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
Cuối niên độ kế toán kết chuyễn lỗ tỷ giá ngoại tệ, do đánh giá lại số dư ngoại tệ
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 413: chênh lệch do đánh giá lại tỷ giá hối đoái
Cuối niên độ kế toán trích lập quỹ dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 129, 229: Dự phòng giảm giá đàu tư ngắn hạn, dài hạn
Trường hợp số dự phòng trích lập năm sau < số đã lập thì hoàn lập
Nợ TK 129, 229
Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: K/C chi phí tài chính
Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu chi phí tài chính:
Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
K/c cuối kỳ
Lỗ tỉ giá
Mua hàng trả góp
Lỗ do bán chứng khoán
Hoàn nhập dự phòng
TK 111,112
TK 242, 413
TK 331, 242
TK 129, 229
TK 635
TK 911
TK 129, 229
TK 111,112…
TK121,221,228
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ trình tự hạch toán doanh thu chi phí tài chính
1.5 KẾ TOÁN THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC
1.5.1. Kế toán thu nhập khác
1.5.1.1. Nội dung: Là những khoản thu nhập mà đơn vị không dự tính trước, những khoản thu nhập bất thường không mang tính chất thường xuyên: thu về thanh lý, nhựng bán TSCĐ, thu về tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng…
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng: TK 711 “ Doanh thu khác” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập và lãi do các sự kiện hoặc nhiệp vụ bất thường mang lại
TK 711: “ Doanh thu khác”
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911.
+ Nội dung kết cấu:
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
1.5.1.3. Phương pháp hạch toán:
Khoản thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu các khoản tiền phạt
Nợ TK 111, 112, 131, 152… các khoản thu tương ứng
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 333: thuế GTGT đầu ra
Thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý
Nợ TK 111, 112: tiền thu được từ khoản phải thu khó đòi
Có TK 711: Thu nhập khác
Đồng thời ghi Có TK 004
Nợ phải trả không xác định được chủ nợ đã quyết định tính vào thu nhập khác
Nợ TK 331, 338: Nợ phải trả
Có TK 711: thu nhập khác
Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 711: thu nhập khác
Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh
1.5.2. Kế toán chi phí khác
1.5.2.1. Nội dung: “ Chi phí hoạt động khác”: là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp mang lại và những khoản chi phí bất thường xảy ra ngoài dự kiến: chi phí thanh lý, chi phí nhượng bán TSCD, giá trị còn lại của tài sản thanh lý, nhượng bán, chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng…
1.5.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 811: “ chi phí khác”: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí và các khoản lỗ về các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp
+ Nội dung kết cấu:
Kết chuyển các chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh
TK 811: “ Chi phí khác”
Các chi phí phát sinh trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
1.5.2.3. Phương pháp hạch toán
Các khoản tiền bị phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng
Nợ TK 811: Thu nhập khác
Có TK 111, 112, 144: Các khoản tiền phải nộp
Góp vốn liên doanh ( giá trị đem đi góp vốn lớn hơn giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 222: Góp vốn lien doanh
Nợ TK 811: Thu nhập khác
Có TK 152, 153, 155, 156…: NVL, CCDC, HH mang đi góp vốn
Đối với TSCĐ
Nợ TK 222: Góp vốn lien doanh
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ
Có TK 211, 213: TCSĐ mang đi góp vốn
Giá trị còn lại của TSCĐ đem đi thanh lý, nhương bán
Nợ TK 811: Thu nhập khác
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Có TK 211: NG TSCĐ
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 811: Thu nhập khác
Có TK 111, 112, 152,…: Các khoản chi phí nhượng bán
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác để xác định kêt quả kinh doanh
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811: Thu nhập khác
1.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.6.1. Kế toán thuế TNDN
1.6.1.1. Nguyên tắc tính thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
x
Lợi nhuận tính thuế TNDN
=
Thuế suất thuế TNDN
1.6.1.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí thuế TNDN kế toán sử dụng TK 821: “ Chi phí thuế TNDN” và TK 3334: “ Thuế thu nhập doanh nghiệp”
Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 8211: “ Chi phí thuế TNDN hiện hành”
+ TK 8212: “ Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
1.6.1.3.Phương pháp hạch toán
Hàng quý, xác định số thuế TNDN tạm nộp theo luật định, kế toán phản ánh số thuế TNDN hiện hành tạm nộp vào NSNN
Nợ TK 8211: chi phí thuế TNDN
Có TK 3334: thuế TNDN
Khi nộp thuế , kế toán ghi
Nợ TK 3334: thuế TNDN
Có TK 111, 112: số tiền phải nộp
Cuối năm, xác định số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai thuế:
*) Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm tinhd phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN hiện hành còn phải nộp:
Nợ TK 8211: chi phí thuế TNDN phải nộp bổ sung
Có TK 3334: thuế TNDN
*) Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thurs TNDN tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí TNDN hiện hành còn phải nộp:
Nợ TK 3334: số thuế TNDN còn thừa
Có TK 8211: chi phí thuế TNDN
1.6.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.6.2.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán; chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911
- Doanh thu thuần về số hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
- Lỗ của hoạt động tiêu thụ trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành ( nếu PS nợ TK 8211 nhỏ hơn PS CÓ)
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
- K/c Giá vốn hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
- K/c Chi phí bán hàng và CPQLDN
- K/c Chi phí tài chính và chi phí khác.
- K/c Chi phí thuế TNDN.
- K/c Lãi của hoạt động tiêu thụ trong kỳ
TK 911
1.6.2.2. Phương pháp hạch toán
K/c giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: gia vốn hàng bán
K/c doanh thu thuần trong kỳ
Nợ TK 511, 512: doanh thu từ hdkd
Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh
K/c doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
Nợ TK 515, 711: doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh
K/c chi phí tài chính, chi phí khác
Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635, 811: chi phí tài chính, chi phí khác
K/c phân bổ chi phí bán hàng, chi phí QLDN của kỳ này
Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641, 642: chi phí bán hàng, chi phí QLDN
K/c thuế TNDN hiện hành
*) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
- Nếu TK 8211 có SPS Nợ lớn hơn SPS Có thì số chênh lệch được hạch toán:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211: Chi phí thuế TNDN
Nếu TK 8211 có SPS Có lớn hơn SPS Nợ thì số chênh lệch được hạch toán:
Nợ TK 8211: Chi phí thuế TNDN
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Tính toán xác định kết quả từng loại hoạt động và kết chuyển lãi lỗ
+) Nếu lãi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: LN sau thuế chưa pp
+) Nếu lỗ: Nợ TK 421: LN sau thuế chưa pp
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TK 632
TK 635
TK 641, 642
TK 811
TK 911
TK 511, 512
TK 515
TK 711
TK 421
K/c Giá vốn hàng bán
K/c CP tài chính
K/c CP bán hàng, CP QLDN
K/c CP khác
K/c Doanh thu tài chính
K/c Thu nhập khác
K/c Lỗ
K/c Doanh thu bán
K/c Lãi
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh
1.6.3. Lập báo cáo kết quả SXKD
Công ty CP Trường Thịnh áp dụng Báo cáo kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ( Ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ tài chính.). Mẫu bảng như sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng năm 2012
Đvt: đồng
CHỈ TIÊU
Mã số
Thuyết minh
Năm nay
Năm trước
1
2
3
4
5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
24
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
24
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01-02)
10
24
4. Giá vốn người bán
11
25
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11)
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
24
7. Chi phí tài chính
22
26
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
8. Chi phí bán hàng
24
9. Chi phí QLDN
25
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20+(21-22)-(24+25)}
30
11. Thu nhập khác
31
12. Chi phí khác
32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31-32)
40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30+40)
50
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
VI.30
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
VI.30
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50-51-52)
60
28
Ngày …..tháng….năm…
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TAI CÔNG TY CP TRƯỜNG THỊNH.
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY CP TRƯỜNG THỊNH
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Tên công ty: Công ty CP Trường Thịnh
Địa chỉ: Xóm 4-Xã Quỳnh Văn-Huyện Quỳnh Lưu-Tĩnh Nghệ An
Điện thoại:0383.646.394
Số tài khoản: 102010000390170, Mã số thuế: 2900576449
Công ty có vốn điều lệ: 4.060.000.000 ( Bốn tỷ không trăm sáu mươi triệu đồng VN)
Từ những năm đầu thực hiện nghị quyết dại hội VII của Đảng chuyển dổi từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước,các công ty, doanh nghiệp được ưu đãi trong vấn đề thành lập, đầu tư sản xuất kinh doanh, công bằng trong cạnh tranh tiêu thụ sản phẩm.
Nhằm tạo công ăn việc làm cho người lao động, tạo đầu ra vững chắc và đứng vững trong cạnh tranh, công ty đã được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 2703000087 do sở kế hoạch và đầu tư tĩnh Nghệ An cấp ngày 19-12-2002,
Nhờ vào sự lãnh đạo sáng suốt kịp thời của giám đốc và tập thể đội ngũ các bộ công nhân viên trong công ty cùng với sự phấn đấu bền bỉ, tinh thần hăng say lao động, cần cù sáng tạo của lực lượng công nhân lao động. Công ty đã vượt qua những khó khăn ban đầu, dưa sự phát triển của công ty ngày cằng cao, vượt rông hơn về địa bàn và lĩnh vực hoạt động, góp phần nhỏ bé của một công ty mới thành lập vào nền kinh tế chính trị của tĩnh nhà.
Công ty CP Trường Thịnh được thành lập trên cơ sở tự nguyện góp vốn cổ phần 100% căn cứ vào nghị định 03 năm 2000 NĐ-CP Ngày 03/02/2002 của chính phủ. Công ty do ông Lê Văn Minh làm giám đốc.
KẾT QUẢ HĐKD CỦA CÔNG TY TRONG 3 NĂM GẦN ĐÂY:
Chỉ tiêu
Năm
2011
2010
2009
Doanh thu BH và CCDV
31,273,603,628
20,116,098,506
28,352,042,779
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần
31,273,603,628
20,116,098,506
28,352,042,779
Giá vốn hàng bán
28,147,517,267
18,051,766,780
26,083,183,774
LN gộp BH và CCDV
3,126,086,361
2,064,331,726
2,268,859,005
Doanh thu hoạt động tài chính
8,207,782
12,011,333
5,758,896
Chi phí tài chính
185,232,540
108,016,888
106,203,585
Chi phí bán hàng
1,292,718,403
980,303,117
1,101,447,075
Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.679.000.000
1.320.460.000
1.587.320.000
Lợi nhuần thuần từ HĐKD
1,656,343,200
988,023,054
1,066,967,241
Thu nhập khác
22,765,660
6,727,273
11,271,748
Chi phí khác
10,965,784
15,243,799
8,532,420
Lợi nhuận khác
11,799,876
(8,516,526)
2,739,328
Lợi nhuận trước thuế
1,668,143,076
979,506,528
1,069,706,569
Chi phí thuế TNDN
417,035,769
244,876,632
267,426,642
Lợi nhuận sau thuế
1,251,107,307
734,629,896
802,279,927
( Nguồn: phòng tài chính kế toán – Công ty CP Trường Thịnh)
Công ty CP Trường Thịnh là đơn vị có hình thức hoạt động rất đa dạng. Lĩnh vực hoạt động: “ Khai thác, mua, bán vật liệu xây dựng, vận tải hàng hóa, đường sông, đường bộ, mua bán hàng hóa, nông lâm, hải sản, xây dựng các công trình giao thông thủy lợi vừa và nhỏ”. Nhưng nghành nghề chủ yếu của công ty là khai thác vật liệu xây dựng,: đá 1x2, đá 2x4, đá 4x6, …, đất nhằm phục vụ các công trình xây dựng. ngoài ra công ty còn vận tải hàng hóa và nhận làm đường sông , đường bộ cho các xóm, xã trong và ngoài huyện.
TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG 3 NĂM GẦN ĐÂY
CHỈ TIÊU
2009
2010
2011
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Tổng lao động
205
100
180
100
125
100
- Lao động chính thức
75
36,59
66
36,67
83
61,48
- Lao động thời vụ
130
63,41
114
63,33
52
38,52
( Nguồn: phòng nhân sự, tài chính kế toán – Công ty CP Trường Thịnh)
Lao động là một trong những yếu tố cơ bản, quyết định hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Số lượng và chất lượng lao động ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động. Đồng thời việc phân công, bố trí lao động cũng ảnh hưởng đến công việc. Công ty có sự đứng vững và phát triển là nhờ vào sự đóng góp tích cực của các thành viên trong công ty.
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.1.1.2.1. Chức năng
Công ty CP Trường Thịnh dù ra đời sau nhưng với tâm huyết của các nhà quản lý trẻ công vói sức lao động cần cù, chịu khó của các công nhân viên trong công ty đã sớm bắt nhịp với sự phát triển của cơ chế thị trường, kịp thời đưa vào hoạt động SXKD mới, tạo ra những sản phẩm xây dựng tốt nhất để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong và ngoài tỉnh.
2.1.1.2.2. Nhiệm vụ
Để thực hiện tốt chức năng của mình, ban lãnh đạo công ty và toàn thể CBCNV đã đề ra những nhiệm vụ sau:
Xây dựng và tổ chức kinh doanh của công ty theo đúng pháp luật quy định hiện hành. Trong hợp đồng mua bán với các công ty khác phải theo đúng quy định của nhà nước nhanh, gọn.
Quản lý và sử dụng đội ngũ công nhân viên theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo công ăn, việc làm cho 100% công nhân viên của công ty, chăm lo đời sống vật chất lẫn tinh thần cho các bộ công nhân viên.
Mở rộng liên kết các thành phần kinh tế và các cơ sở sản xuất kinh doanh, tăng cường hợp tác đầu tư, nhằm tăng thêm thu nhập cho công ty.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đã có những thành tựu vượt bậc, chính sách công nghiệp háo, hiện đại hóa khu vực ngày càng được phát triển đưa nghành công nghiệp lên thành nghành mũi nhọn để phát triển kinh tế.
Tất cả vấn đề nêu trên nhằm mục đích phát triển công ty ngày một lớn mạnh hơn về quy mô chất lượng cũng như sự hòa hợp giữa lợi ích công ty và xã hội.
2.1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty
Quy trình sản xuất tại công ty
Nguyên vật liệu
Thuốc nổ, dây nổ, kíp nổ
Khoan đá, nổ mìn bắn đá
Bán thành phẩm đá nguyên liệu
Máy đào xúc đá nguyên liệu
Xe vận chuyển đá nguyên liệu
Máy xay đá xây dựng
Thành phẩm hoàn thành
Nhập kho thành phẩm
Nhớt cầu, mỡ máy, que hàn
Dầu Diezel, nhớt máy các loại
Giám đốc
Kế toán trưởng
Giám đốc điều hành
Kế toán giá thành, NVL
Thủ quỹ, văn thu, KT LĐTL
Thủ kho
Kế toán thành phẩm, công nợ
Phó giám đốc điều hành kỷ thuật
Phó giám đốc điều hành nội chính
Quản đốc phân xưởng
Bảo vệ
Tạp vụ
Tổ ô tô
Tổ máy múc
Tổ xay số 1
Tổ xay số 2
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
a. Sơ đồ bộ máy quản lý
Phụ trách hành chính
Ghi chú: : Mối quan hệ trực tiếp
: Mối quan hệ hỗ trợ
: Mối quan hệ chỉ đạo
: Mối quan hệ chức năng
b. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, có quyền điều hành, quyết định mọi hoạt động của công ty và là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật. Bên cạnh đó còn phải chăm lo đời sống của các bộ công nhân viên, giám đốc phải là người mẫu mực để cán bộ công nhân viên noi theo.
Giám đốc điều hành: Là người chịu trách nhiệm điều hành công tác theo sự phân công và ủy nhiệm của giám đốc. Tham mưu cho giám đốc các vấn đề về tổ chức thực hiện sản xuất kinh doanh.
Phó giám đốc điều hành kỷ thuật: Là người chịu sự ủy thác, ủy nhiệm của giám đốc điều hành về vấn đề kỷ thuật. Chịu trách nhiệm quản lý kỷ thuật sản xuất, quản lý máy móc thiết bị, theo dõi chỉ đạo quy trình sản xuất sản phẩm, quản lý kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Phó giám đốc điều hành nội chính: Có nhiệm vụ giúp phó giám đốc quản lý kiểm tra về vấn đề an toàn lao động trong khai thác khi giám đốc diều hành đi vắng.
Phòng kế toán: Thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thông tin và kiểm soát tình hình tài chính của công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác kế toán tại công ty
Quản đốc phân xưởng: Chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất của phân xưởng do quản đốc quản lý.
Phụ trách hành chính: Sắp xếp lao động của công ty trong các phòng ban, chịu trách nhiệm dọn dẹp và bảo vệ công ty.
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
Kế toán trưởng
Kế toán giá thành, nguyên vật liệu
Kế toán thành phẩm công nợ
Thũ quỹ, văn thư, kế toán LĐTL
Thũ kho
a. Sơ đồ bộ máy kế toán
.
Quan hệ chỉ đạo
Ghi chú:
Quan hệ chức năng
b. Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
Công tác kế toán của công ty do phòng kế toán chuyên trách đảm nhiệm bao gồm kế toán trưởng và các kế toán viên phòng kế toán chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng quản trị và kế toán trưởng.
J Kế toán trưởng: có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức hướng dẫn và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán tại công ty, tham mưu cho giám đốc về mặt tài chính. Chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và pháp luật về thông tin kế toán.
J Kế toán giá thành, NVL
Tổng hợp số liệu của các phần hành kế toán vào cuối kỳ nhằm kiểm tra, đối chiếu thực hiện hạch toán tổng hợp tât cả các phần hành để xác định kết quả kinh doanh và báo cáo kế toán
Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho NVL, CCDC, theo dõi tính hình biến động NVL, CCDC trong quá trình sản xuất.
J Kế toán thành phẩm, công nợ:
Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho nhập kho.
Theo dõi công nợ, tạm ứng, phải thu phải trả.
J Thủ quỹ, văn thư, kế toán lao động tiền lương
Ghi chép sổ quỹ tiền mặt, thu chi tiền mặt, bảo quản tiền mặt, chịu trách nhiệm trước hội đồng quả trị về mọi sự mất mát, chỉ sai quy định về tiền mặt và tài sản của công ty do mình quả lý
Có nhiệm vụ tính lương cho toàn bộ công nhân viên, trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội đúng theo quy định của Nhà nước.
J Thủ kho: Bảo quản và tiến hành nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm theo chứng từ hợp lệ. Theo dõi ghi chép tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm.
2.1.2.4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán áp dụng: công ty áp dụng theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
Hình thức kế toán:
Công ty áp dụng hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ
Chính sách kế toán:
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12
Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Đơn vị tiền tệ: VNĐ
Đánh giá TSCD theo nguyên giá
Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song
- sơ đồ luân chuyển chứng từ
Chứng từ kế toán
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối phát sinh
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng kê tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối quý
: Đối chiếu kiểm tra
Ghi chú:
2.1.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KHÁC
2.1.3.1. Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty
Hiện tại hệ thống tài khoản áp dụng theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gữi ngân hàng
TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 155: Thành phẩm
TK 157: Hàng gửi đi bán
TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí QLDN
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
TK 821: Chi phí thuế TNDN
TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
2.1.3.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Công ty CP Trường Thịnh áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.1.3.3. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Hiện nay Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
2.1.3.4. Phương pháp tính khấu hao
Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY:
2.2.1. Kế toán thành phẩm tại công ty
2.2.1.1. Các loại sản phẩm tại công ty
Công ty CP Trường Thịnh là một công ty chủ yếu khai thác vật liệu xây dựng: đá bột, đá 1*2, đá 2*4, đá 4*6, đá bây, đất k98, đất k95, đá 05
Đây là những sản phẩm chủ yếu của công ty, chiếm ưu thế lớn trong huyện và tỉnh. Sản phẩm của công ty chủ yếu cung câp cho các công trình xây dựng vừa và nhỏ trong xóm, xã, huyện và còn có ngoài tỉnh. Lợi nhuận của công ty tương đối cao.
2.2.1.2. Kế toán thành phẩm nhập kho
2.2.1.2.1. Kế toán chi tiết
Căn cứ vào số lượng sản xuất sản phẩm hoàn thành, kế toán hoàn thành nhập kho thành phẩm theo số lượng thực tế sản xuất được.
Các mẫu sổ sách theo dõi : phiếu nhập kho, sổ chi tiết thành phẩm, thẻ kho, bảng tổng hợp nhập xuất tồn, chứng từ ghi sổ, sổ cái.
2.2.1.2.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm nhập kho
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 155: “ Thành phẩm”
154: “ Chi phí sx kd dd”
Trình tự hạch toán
Khi có thành phẩm nhập kho, kế toán tiến hành định khoản
Nợ TK 155: Giá trị TP nhập kho
Có TK 154: Chi phí sx kd dd
Các nghiệp vụ nhập kho
Ngày 07/01/2012 nhập kho thành phẩm 1.302 m3 đá 1*2 với giá nhập đồng/m3. nhập kho 470 m3 đá 4*6, Kế toán lập phiếu nhập kho số 01
Đơn vị: CT CP Trường Thịnh Mẫu số: C21-HD
Địa chỉ: Quỳnh văn, Quỳnh lưu, Nghệ An (QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)
PHIẾU NHẬP KHO Nợ TK 155:
Ngày 05 tháng 01 năm 2012 Có TK 154:
Số 01/N
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Bằng Bộ phận: tổ Sx số 1
Theo biên bản kiểm nghiệp
Nhập tại kho: Thành phẩm công ty
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ ( hàng hóa, sản phẩm)
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
1.
Đá 1*2
M3
1302
1302
Đá 4*6
M3
470
470
Cộng
1.772
1.772
Cộng thành tiền( viết bằng chữ):
Thủ trưởng đơn vị Người viết phiếu Người giao hàng Thủ kho
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Ngày 12/01/2012, Xưởng sx nhập kho thành phẩm 680.5 m3 đất, 350.5 m3 đá 1*2
Căn cứ vào số hàng thực nhập, biên bản kiểm nghiệm. Kế toán lập phiếu nhập kho số 03
Nợ TK 155(đất) : 45.593.500 (680.5 x 67.000)
Nợ TK 155 ( đá 1*2): 42.130.100 (350.5 x 120.200)
Có TK 154: 87.723.600
Ngày 18/01/2012. Xưởng sx thành phẩm nhập kho 540 m3 đá 2*4, nhập kho 600 m3 Đất. Kế toán căn cứ số lượng thực nhập và biên bản nghiệm thu lập phiếu nhập kho thành phẩm số 7
Nợ TK 155 (Đá 2*4): 57.780.000 ( 540 x 107.000)
Nợ TK 155 ( Đất ) : 40.200.000 ( 600 x 67.000)
Có 154: 97.980.000
Ngày 25/1//2012, Xưởng sx thành phẩm nhập kho 798 m3 đá 1*2, Nhập kho 320 m3 đá 2*4, Nhập kho 259 m3 đá 4*6
Kế toán căn cứ số lượng thực nhập và biên bản nghiệm thu lập phiếu nhập kho thành phẩm số 10
Nợ TK 155 ( đá 1*2): 117.796.000 ( 980 x 120.200)
Nợ TK 155 ( đá 2*4): 34.240.000 (320 x 107.000)
Nợ TK 155 ( đá 4*6): 26.340.300 (259 x 101.700)
Có TK 154: 178.376.300
…
Các nghiệp vụ xuất kho:
Ngày 02/01/2012 xuất kho thành phẩm cho Công ty TNHH 1 TV Vận Tải Hà Anh – Nghệ An. Đá 1*2 329 m3. Đơn giá xuất kho của đá 1*2: 120.200/m3
Kế toán lập phiếu xuất số 1
Nợ TK 632: 39.545.000 ( 329 x 120.200)
Có TK 155: 39.545.000
Ngày 03/01/2012 xuất kho thành phẩm cho Công ty CP Xây Lắp Bằng An. Đá bây 1.090 m3, đơn giá xuất kho 97.500/m3. Đá 05: 312.1 m3, đơn giá xuất kho 101.000/m3
Kế toán lập phiếu xuất số 06
Nợ TK 632: 137.797.100
Có TK 155( đá bây): 106.275.000
Có TK 155 ( đá 05): 31.522.100
Ngày 05/01/2012 xuất kho thành phẩm cho DN Vĩnh Thành – Nghệ An. Đá 1*2: 153.5 m3. Đơn giá xuất kho của đá 1*2: 120.200
Kế toán lập phiếu xuất số 10
Nợ TK 632: 18.450.700 (153.5 x 120.200)
Có TK 155: 18.450.700
Ngày 06/01/2012 xuất kho thành phẩm cho Công ty TNHH Trường Tài – Nghệ An. Đá 2*4: 850 m3, đơn giá xuất kho 107.000. Đá 4*6: 1.200 m3, đơn giá xuất kho 101.700
Kế toán lập phiếu xuất số 18
Nợ TK 632: 212.990.000
Có TK 155 (đá 2*4): 90.950.000
Có TK 155 ( đá 4*6): 122.040.000
Ngày 07/01/2012 xuất kho thành phẩm cho Công ty TNHH Tân Hà – Hà Tĩnh. Đá 1*2: 21.2 m3, với đơn giá xuất kho 120.200. Đá bây: 850 m3, với đơn giá xuất kho 98.000
Kê toán lập phiếu xuất kho số 29
Nợ TK 632: 85.848.240
Có TK 155 ( đá 1*2): 2.548.240
Có Tk 155 ( đá bây): 83.300.000
Ngày 12/01/2012 xuất kho thành phẩm cho Công ty TNHH XD TM Đông Bắc. Đá 1*2: 560 m3, đơn giá xuất kho 120.200, đá bây 240.5 m3, đơn giá xuất kho 97.500
Kế toán lập phiếu xuất kho số 43
Nợ TK 632: 90.760.750
Có TK 155 (đá 1*2): 67.312.000
Có TK 155 (đá bây): 23.448.750
Ngày 18/01/2012 xuất kho thành phẩm cho công ty Cty TNHH XDTM Đông Bắc. Đá 1*2: 826.4 m3, đơn giá xuất kho 120.200
Kế toán lập phiếu xuất kho số 65
Nợ TK 632: 99.333.280
Có TK 155 ( đá 1*2): 99.333.280
….
Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kho thành phẩm kế toán vào sổ chi tiết thành phẩm.
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh văn, Quỳnh lưu, Nghệ An
SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM
Qúy 1 năm 2012
Tên tài khoản: 155
Tên thành phẩm: Đá 1*2
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Số dư đầu kỳ
2,032
244,246,400
01/X
02/01
Xuất kho TP
632
120,200
329
39,545,800
1,703
204,700,600
10/X
05/01
Xuất kho TP
632
153.5
18,450,700
1,549.5
186,249,900
01/N
05/01
Nhập kho TP
154
1320
158,664,000
2,869.5
344,913,900
20/X
07/01
Xuất kho TP
632
21.2
2,548,240
2,848.3
342,365,660
03/N
12/01
Nhập kho TP
154
350.5
42,130,100
3,198.8
384,495,760
37/X
12/01
Xuất kho TP
632
560
67,312,000
2,638.8
317,183,760
64/X
18/01
Xuất kho TP
632
826.4
99,333,280
1,812.4
217,850,480
10/N
25/01
Nhập kho TP
154
980
117,796,000
2,792.4
335,646,480
…
….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
9,989
1,200,677,800
10,786
1,296,477,200
1,235
148,447,000
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh văn, Quỳnh lưu, Nghệ An
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THÀNH PHẨM
Qúy 1 năm 2012
Tên tài khoản: 155 ( ĐVT: Đồng)
STT
Tên vật tư, hàng hoá
SỐ TIỀN
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
01
ĐÁ 1*2
244,246,400
1,200,677,800
1,296,477,200
148,447,000
02
ĐÁ 2*4
234,330,000
526,012,000
647,328,600
113,013,400
03
ĐÁ 4*6
137,040,750
153,363,600
247,608,990
42,795,360
04
ĐÁ 05
35,249,000
227,856,000
200,687,000
62,418,000
05
ĐÁ BÂY
215,280,000
202,507,500
304,892,250
112,895,250
06
ĐÂT
100,500,000
260,898,000
320,320,300
41,077,700
07
ĐÁ HỘC
286,535,000
-
198,602,500
87,932,500
CỘNG
1,253,181,150
2,571,314,900
3,215,916,840
608,579,210
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh văn, Quỳnh lưu, Nghệ An
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN THÀNH PHẨM
Qúy 1 năm 2012
STT
Tên vật tư, hàng hoá
DVT
Tồn kho đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
C
Kho thành phẩm
ĐÁ 1*2
M3
2,032
244,246,400
9,989
1,200,677,800
10,786
1,296,477,200
1,235
148,447,000
ĐÁ 2*4
M3
2,190
234,330,000
4,916
526,012,000
6,049.8
647,328,600
1,056
113,013,400
ĐÁ 4*6
M3
1,347.5
137,040,750
1,508
153,363,600
2,434.7
247,608,990
421
42,795,360
ĐÁ 05
M3
349
35,249,000
2,256
227,856,000
1,987
200,687,000
618
62,418,000
ĐÁ BÂY
M3
2,208
215,280,000
2,077
202,507,500
3,127.1
304,892,250
1,158
112,895,250
ĐẤT
M3
1,500
100,500,000
3,894
260,898,000
4,780.9
320,320,300
613
41,077,700
ĐÁ HỘC
M3
3,371
286,535,000
0
0
2,336.5
198,602,500
1,035
87,932,500
CỘNG
12,997.5
1,253,181,150
24,640
2,571,314,900
31,502
3,215,916,840
6,135.5
608,579,210
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Căn cứ chứng từ gốc phiếu nhập kế toán lên bảng kê chi tiết thành phẩm
BẢNG KÊ CHI TIẾT NỢ TK 155
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/03/2012
Số: 01
( ĐVT: Đồng)
Chứng từ
Diễn giải
số tiền
ghi có các TK
Số ct
NT
154
01/N
05/01
Nhập kho thành phẩm
204,299,400
204,299,400
03/N
12/01
Nhập kho thành phẩm
87,723,600
87,723,600
07/N
18/01
Nhập kho thành phẩm
97,980,000
97,980,000
10/N
25/01
Nhập kho thành phẩm
178,376,300
178,376,300
…
…
…
…
…
Cộng
2,571,314,900
2,571,314,900
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Căn cứ chứng từ gốc phiếu xuất và hóa đơn kế toán lập bảng kê chi tiết:
BẢNG KÊ CHI TIẾT CÓ TK 155
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/03/2012
Số: 02 ( ĐVT: Đồng)
Chứng từ
Diễn giải
số tiền
ghi nợ các TK
Số ct
NT
632
01/X
02/01
Xuất kho thành phẩm bán
39,545,000
39,545,000
06/X
03/01
Xuất kho thành phẩm bán
137,797,100
137,797,100
10/X
05/01
Xuất kho thành phẩm bán
18.450.700
18.450.700
18/X
06/01
Xuất kho thành phẩm bán
212,990,000
212,990,000
29/X
07/01
Xuất kho thành phẩm bán
85,848,240
85,848,240
43/X
12/01
Xuất kho thành phẩm bán
90,760,750
90,760,750
65/X
18/01
Xuất kho thành phẩm bán
99,333,280
99,333,280
…
…
…
…
…
Cộng
3,215,916,840
3,215,916,840
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Từ bảng kê chi tiết số 01 và số 02 kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 155
Đơn vị: Công ty Cổ phần Trường Thịnh
MST: 2900576449
CHỨNG TỪ GHI SỔ NỢ TK 155
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Số 01 (ĐVT: Đồng)
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
01/BK
31/03
Nhập kho thành phẩm
155
154
2,571,314,900
Cộng
2,571,314,900
Kèm theo …..chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Trường Thịnh
MST: 2900576449
CHỨNG TỪ GHI SỔ CÓ TK 155
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Số 02 (ĐVT: Đồng)
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
02/BK
31/03
Xuất kho thành phẩm
632
155
3,215,916,840
Cộng
3,215,916,840
Kèm theo …..chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Căn cứ vào 01/CTGS và 02/CTGS kế toán vào sổ cái TK 155
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh văn, Quỳnh lưu, Nghệ An
SỔ CÁI TK 155
Quý 1 năm 2012
Tên TK: Thành phẩm ( đvt: Đồng)
Chứng từ ghi sổ
Diễn Giãi
TK đối ứng
Số tiền
Số Hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu năm
1,253,181,150
01/CTGS
31/03
Nhập kho thành phẩm
154
2,571,314,900
02/CTGS
31/03
Xuất kho thành phẩm
632
3,215,916,840
Cộng phát sinh
2,571,314,900
3,215,916,840
SDCK
608,579,210
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
2.2.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH
2.2.2.1. Các phương thức tiêu thụ, chính sách bán hàng tại Công ty.
Phương thức bán hàng theo hợp đồng
Do sản phẩm của công ty là đá các loại, là nguyên liệu chính để xây các công trình lớn và vừa. Do đặc điểm của nghành xây dựng nên hoạt động bán hàng cho công trình, dự án chiếm tỷ trọng lớn nhất trong doanh số bán hàng của Công ty. Bán hàng thông qua ký kết hợp đồng kinh tế tạo cơ sở vững chắc về pháp luật trong hoạt động kinh doanh của Công ty nói chung và cho mỡi nghiệp vụ tiêu thụ nới riêng.
Đây là hình thức tiêu thụ chính của công ty từ trước đến nay. Việc mua bán được diễn ra theo sự thỏa thuận giữa hai bên trên một hợp đồng kinh tế được ký kết, giữa hai công ty mua và bán phải có tư cách pháp nhân mới ký kết được
Vì khối lượng bán cho các công trình thường là rất lớn do đó mà để phù hợp với tiến độ thi công của công trình cũng như để đảm bảo thời gian sản xuất, Công ty thường giao hàng theo lô và chia thành nhiều đợt cho khách hàng. Công ty cũng thường vận chuyển đến tận công trình cho khách hàng nào có nhu cầu. Tại đây hai bên sẻ lập biên bản giao nhận hàng hóa, ký xác nhận về số lượng, chủng loại và chất lượng của sản phẩm của hàng hóa. Khi xuất hàng kế toán thành phẩm lập phiếu xuất kho kiêm hóa đơn GTGT làm căn cứ xuất hàng. Công ty chỉ giao lô hàng đầu tiên khi nhận được tiền đặt cọc từ phía khách hàng và khách hàng phải thanh toán những lô tiếp theo theo đúng điều kiện đã ghi trong hợp đồng kinh tế. Cuối cùng căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa hai bên sẻ tiến hành thanh lý hợp đồng hợp đồng kinh tế để thanh toán hết số còn lại. Kế toán tổng hợp kiêm kế toán về doanh thu sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng tại thời điểm xuất hàng nhưng chỉ giao hóa đơn tài chính cho khách hàng khi khách hàng đã thanh lý xong hợp đồng kinh tế.
Bán cho khách lẻ
Theo phương thức này, việc mua hàng hóa được diễn ra trực tiếp tại doanh nghiệp. Với việc xuất bán lẻ chủ yếu bán cho những khách hàng trong khu vực và vùng lân cận. Đối với phương thức này khi khách hàng có nhu cầu mua hàng và sau khi thỏa thuận xong về mặt giá cả, chất lượng, số lượng,…. Giám đốc điều hành chỉ đạo cho các tổ máy múc, máy cẩu xúc sản phẩm cho khách hàng và cuối ngày căn cứ vào bảng kê bán lẻ kế toán viết hóa đơn bán lẻ cho ngày đó.
2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Tại doanh nghiệp không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.2.3.1. Sổ sách chứng từ được sử dụng
Hóa đơn GTGT 3 liên, phiếu thu, giấy báo có, phiếu xuất kho, sổ theo dõi chi tiết doanh thu, sổ chi tiết thuế, bảng kê khai thuế đầu ra, bảng kê bán lẻ hàng hóa, bảng kê chứng từ tài khoản tiền mặt…
2.2.2.3.2. Tài khoản sử dụng: TK 511 “ Doanh thu bán hàng”
2.2.2.3.3. Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết bán hàng được mở theo từng tháng trên cùng một sổ. Sản phẩm được bán cho khách hàng, nhân viên bán hàng viết hóa đơn và phiếu xuất kho, kế toán căn cứ vào hóa đơn để hạch toán và lên sổ.
Số liệu thực tế tại công ty CP Trường Thịnh
Ngày 02/01/2012 xuất kho thành phẩm cho Công ty TNHH 1 TV Vận Tải Hà Anh – Nghệ An. Đá 1*2 329 m3. Đơn giá xuất kho của đá 1*2: 155.000/m3. Đã thu bằng tiền mặt
Kế toán tiến hành ghi hóa đơn GTGT số 000002, vào sổ theo dõi doanh thu bán hàng
Nợ TK 111: 56.094.500
Có TK 511: 50.995.000
Có TK 3331: 5.099.500
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số:01GTKT3/001
Liên 3: Nội Bộ Ký hiệu:AA/11P
Ngày 02 tháng 01năm 2012 Số: 000002
Đơn vị bán: CÔNG TY CP TRƯỜNG THỊNH
Địa chỉ: Xóm 4, Xã Quỳnh Văn, Huyện Quỳnh Lưu, Tĩnh Nghệ An
Số tài khoản: 102010000390170
Điện thoại: (038)3 646 394 MST
Họ tên người mua hàng: Lê Thị Hà
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH 1 TV Vận tải Hà Anh
Địa chỉ: 369 Nguyễn Văn Cừ, TP Vinh, Nghệ An
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MST:
STT
TÊN HH, DỊCH VỤ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Đá 1*2
M3
329
155.000
50.995.000
Cộng tiền hàng
50.995.000
Thuế suất GTGT: 10%
5.099.500
Tổng cộng thanh toán
56.094.500
Số tiền bằng chữ: Năm mươi sáu triệu không trăm chín tư nghìn năm trăm đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký)
2
9
0
0
5
7
6
4
4
9
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh Mẫu số 02- TT
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An ( QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
PHIẾU THU Nợ:111: 56.094.500
Ngày: 02 tháng 01 năm 2012 Có TK 511: 50.995.000
quyễn số: 01 Có TK 3331: 5.099.500
Số: 03
Họ tên người nộp: Công ty TNHH 1 TV vận tải Hà Anh
Địa chỉ : 369, Nguyễn Văn Cừ, TP Vinh, Nghệ An
Lý do nộp: Nộp tiền mua đá 1*2
Số tiền : 56.094.500 ( bằng chữ): Năm mươi sáu triệu không trăm chín tư nghìn năm trăm đồng chẵn./.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Người lập phiều Người nộp tiền Thũ quỹ Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký)
Ngày 07/01/2012 xuất kho thành phẩm cho Công ty TNHH Tân Hà – Hà Tĩnh. Đá 1*2: 21.2 m3, với đơn giá xuất kho 155.000. Đá bây: 850 m3, với đơn giá xuất kho 110.000. Đã thu bằng tiền gữi ngân hàng ( GBC số 103)
Kế toán tiến hành ghi hóa đơn GTGT số 000012, vào sổ theo dõi doanh thu bán hàng
Nợ TK 112: 106.464.600
Có TK 511: 96.786.000
Có TK 3331: 9.678.600
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số:01GTKT3/001
Liên 3: Nội Bộ Ký hiệu:AA/11P
Ngày 07 tháng 01năm 2012 Số: 000012
Đơn vị bán: CÔNG TY CP TRƯỜNG THỊNH
Địa chỉ: Xóm 4, Xã Quỳnh Văn, Huyện Quỳnh Lưu, Tĩnh Nghệ An
Số tài khoản: 102010000390170
Điện thoại: (038)3 646 394 MST
Họ tên người mua hàng: Lê Thị Hà
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TÂN HÀ
Địa chỉ: Hà Tĩnh
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MST:
STT
TÊN HH, DỊCH VỤ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Đá 1*2
M3
21.2
155.000
3,286,000
Đá bây
M3
850
110.000
93,500,000
Cộng tiền hàng
96.789.000
Thuế suất GTGT: 10%
9.678.900
Tổng cộng thanh toán
106.464.600
Số tiền bằng chữ: Một trăm linh sáu triệu , bốn trăm sáu tư nghìn, sáu trăm đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký)
2
9
0
0
5
7
6
4
4
9
Ngân hàng NN và PT NT Bắc Quỳnh Lưu
Chi nhánh tại Nghệ An Số: 103
GIẤY BÁO CÓ
Lập ngày 09/01/2012
Tên khách hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH
Địa chỉ: Xóm 4, xã Quỳnh Văn, huyện Quỳnh Lưu, tĩnh Nghệ An
Số tài khoản: 102010000390170
Nay xin thông báo tài khoản của quý khách đã được ghi có
Số tiền: 106.464.600
Bằng chữ: : Một trăm linh sáu triệu , bốn trăm sáu tư nghìn, sáu trăm đồng chẵn./.
Nơi đi: Công ty TNHH Tân Hà
Nơi đến: Công ty CP Trường Thịnh
Giao dịch viên Kiểm soát viên
( đã ký) ( đã ký)
Căn cứ vào các chứng từ gốc là hóa đơn bán thành phẩm ghi vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG THÁNG
Từ ngày 01/01/2012 đến 31/03/2012
( ĐVT: Đồng)
Chứng từ
Diễn Giải
TK
Doanh Thu
Thuế 3331
SH
NT
DU
Sl (m3)
Đơn giá
Thành tiền
000002
02/01
Công ty TNHH 1 TV Hà Anh
111
329
155,000
50,995,000
5,099,500
……
….
………
…
……
………..
………..
000035
07/01
Công ty TNHH Tân Hà
112
21.2
155,000
3,286,000
328,600
112
850
110,000
93,500,000
9,350,000
…
…
….
….
….
….
… .
….
000047
12/01
Công ty TNHH XD TM Đông Bắc
112
560
155,000
86,800,000
8,680,000
112
240.5
110,000
26,455,000
2,645,500
…
…
….
…
…
…
…
…
000058
18/01
Công ty TNHH XD TM Đông Bắc
112
826.4
155,000
128,092,000
12,809,200
…
…
….
…
….
….
… .
….
Cộng
4,246,829,000
424.682.900
Ngày lập 31 tháng 3 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Căn cứ sổ chi tiết doanh thu bán hàng kế toán bảng kê chi tiết có TK 511:
BẢNG KÊ CHI TIẾT CÓ TK 511
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/03/2012
Chứng từ
Diễn giãi
Số Tiền
Ghi Nợ các TK
Số
Ngày
111
112
131
000001
02/01
Thu tiền bán hàng của cty TNHH1 TV vận tải Hà Anh
50.995.000
50.995.000
…
..…
….
….
…
…
..…
000035
07/01
Thu tiền bán hàng của cty TNHH Tân Hà
96.789.000
96.789.000
000047
12/01
Thu tiền bán hàng của Công ty TNHH XD TM Đông Bắc
113,255,000
113,255,000
…
…
…
…
…
…
…
000058
18/01
Thu tiền bán hàng của Công ty TNHH XD TM Đông Bắc
128,092,000
128,092,000
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
4,246,829,000
973,363,000
1,336,583,700
1,936,882,300
Số: 03 ( ĐVT: Đồng)
Ngày lập 31 tháng 3 năm 2012
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Từ bảng kê chi tiết số 03/BK kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 511
Đơn vị: Công ty CP Trường Thinh
MST: 2900576449
CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 511
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Số 03 ( ĐVT:Đồng)
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
03/BK
31/03
Doanh thu bán hàng bằng TM
111
511
973,363,000
31/03
Doanh thu bán hàng bằng TGNH
112
511
1,336,583,700
31/03
Phải thu của khách hàng từ bán hàng
131
511
1,936,882,300
Cộng
4,246,829,000
Kèm theo…..chứng từ gốc
Người lập Kế toán Trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Căn cứ vào CTGS số 03 kế toán lên sổ cái TK 511
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh văn, Quỳnh lưu, Nghệ An
SỔ CÁI TK 511
Quý I/2012
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vu
( ĐVT: Đồng)
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
03/CTGS
31/3
Doanh thu bán hàng
111
973,363,000
31/3
Doanh thu bán hàng
112
1,336,583,700
31/3
Doanh thu bán hàng
131
1,936,882,300
09/CTGS
31/3
Kết chuyển doanh thu
911
4,246,829,000
Cộng phát sinh
4,246,829,00
4,246,829,000
SDCK
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
2.2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.2.4.1. Sổ sách chứng từ: Sổ theo dõi giá vốn hàng bán, chứng từ ghi sổ, sổ cái…
2.2.2.4.2. Tài khoản sử dụng: Kế toán công ty sử dụng tài khoản 632 để hạch toán giá vốn hàng bán.
2.2.2.4.3. Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
Ngày 02/01/2012 xuất kho thành phẩm cho Công ty TNHH 1 TV Vận Tải Hà Anh – Nghệ An. Đá 1*2, số lượng 329 m3. giá bán 155.000/m3. Đơn giá xuất kho của đá 1*2: 120.200/m3
Kế toán lập phiếu xuất số 01
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh văn, Quỳnh lưu, Nghệ An
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 01 năm 2012 Nợ TK 632: 39.545.000
Số 01/X Có TK 155: 39.545.000
Họ tên người nhận: Nguyễn Minh
Địa chỉ: Công ty TNHH 1 TV Vận Tải Hà Anh – Nghệ An
Lý do xuất: xuất bán
Xuất tại kho: Thành phẩm công ty Địa điểm: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An
STT
Tên sản phẩm
Mã
Số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu
Cầu
Thực
Nhập
A
B
C
D
1
2
3
4=2*3
01
Đá 1*2
M3
329
329
120.200
39.545.000
Cộng
39.545.000
Tổng số tiền (bằng chữ): Ba mươi chín triệu, năm trăm bốn mươi lăm nghìn đồng chẵn./.
Số chứng từ đi kèm: Giấy đề nghị xuất thành phẩm
Ngày 02 tháng 01 năm 2012
Người lâp phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Ngày 03/01/2012 xuất kho thành phẩm cho Công ty CP Xây Lắp Bằng An. Đá bây 1.090 m3, đơn giá xuất kho 97.500/m3. Đá 05: 312.1 m3, đơn giá xuất kho 101.000/m3
Kế toán lập phiếu xuất số 06
Nợ TK 632: 137.797.100
Có TK 155( đá bây): 106.275.000
Có TK 155 ( đá 05): 31.522.100
Ngày 05/01/2012 xuất kho thành phẩm cho DN Vĩnh Thành – Nghệ An. Đá 1*2: 153.5 m3. Đơn giá xuất kho của đá 1*2: 120.200
Kế toán lập phiếu xuất số 10
Nợ TK 632: 18.450.700 (153.5 x 120.200)
Có TK 155: 18.450.700
Từ bảng kê chi tiết số 02/BK kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 632
Đơn vị: Công ty CP Trường Thinh
MST: 2900576449
CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 632
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Số 04 ( ĐVT:Đồng)
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
02/BK
31/03
Giá vốn hàng bán
632
155
3,215,916,840
Cộng
3,215,916,840
Kèm theo…..chứng từ gốc
Người lập Kế toán Trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Từ chứng từ ghi sổ số 04 kế toán lên sổ cái TK 632
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh văn, Quỳnh lưu, Nghệ An
SỔ CÁI TK 632
Quý I/2012
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán ( ĐVT: Đồng)
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
04/CTGS
31/3
Giá vốn hàng bán
155
3,215,916,840
10/CTGS
31/3
Kết chuyển giá vốn
911
3,215,916,840
Cộng phát sinh
3,215,916,840
3,215,916,840
SDCK
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
2.2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng
2.2.2.5.1.1. Tài khoản sử dụng: TK 641
Nội dung chi phí: Chi phí bán hàng tại công ty bao gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, chi phí dầu Diezel, và dầu phụ xuất phục vụ bán hàng, tiền điện, điện thoại cho bộ phận bán hàng…
2.2.2.5.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ: Trong quý, khi các khoản chi phí bán hàng phát sinh thì kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu chi,ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT, bảng tính và phân bổ KHTSCĐ, bảng tính và phân bổ CCDC,…để ghi vào bảng kê ghi Nợ TK 641, sau đó ghi vào chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 641.
Ngày 10/01/2012, mua dầu Diezel dùng trực tiếp cho tổ máy múc. Số tiền 10.080.000
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh Mẫu số 02- TT
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An ( QĐ số 15/2006/QĐ – BTC)
Quyễn số: 01
PHIẾU CHI Số 05
Ngày 10 tháng 01 năm 2012
Họ tên người nộp tiền: Võ Trung
Địa chỉ: Kế toán
Lý do chi: trả tiền mua dầu phục vụ bán hàng
Số tiền: 10.080.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu không trăm tám mươi nghìn đồng
Ngày 10 tháng 01 năm 2012
Giám đốc Kế toán Trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký) ( đã ký)
Ngày 05 tháng 3 năm 2012. chi trả tiền điện tháng 2 năm 2012 tổng số tiền 770.000. trong đó chi phí bán hàng 300.000 đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 400.000 đ. ( trong đó GTGT 10%)
Kế toán căn cứ vào HĐ lập phiếu chi số 15 và hạch toán vào tài khoản 641, tài khoản 642
Nợ TK 641: 300.000
Nợ TK 642: 400.000
Nợ TK 133: 70.000
Có TK 111: 770.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2012. Tổng hợp chi trả tiền lương trong 3 tháng, tháng 1, tháng 2, tháng 3 cho nhân viên. Trong đó tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 53.200.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 105.000.000
Kế toán lập phiếu chi ( số 08, 16, 24) và trích nộp BHXH, BHYT, BHTN đưa
vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Quý 1 năm 2012
Tỷ lệ/ N
ĐVT
SL
Gía mua
đã PB
PB kỳ này
Giá trị
A. VĂN PHÒNG
32,322,000
7,190,000
3,232,200
21,899,800
Máy tính
40%
Cái
03
21,750,000
5,300,000
2,175,000
14,275,000
Máy in
40%
Cái
02
3,500,000
700,000
350,000
2,450,000
Quạt điện
40%
Cái
02
750,000
-
75,000
675,000
Máy tính tay
40%
Cái
02
300,000
30,000
30,000
240,000
Tủ đựng hồ sơ
40%
Cái
02
1,850,000
350,000
185,000
1,315,000
Máy Fax
40%
Cái
01
2,192,000
550,000
219,200
1,422,800
Bàn làm việc
40%
Cái
03
1,980,000
260,000
198,000
1,522,000
B CỬA HÀNG
11,350,000
2,143,000
1,135,000
8,072,000
Tủ đựng hồ sơ
40%
Cái
01
1,850,000
350,000
185,000
1,315,000
Quạt điện
40%
Cái
02
750,000
-
75,000
675,000
Máy tính bàn
40%
Cái
01
7,250,000
1,600,000
725,000
4,925,000
Máy tính tay
40%
Cái
01
150,000
15,000
15,000
120,000
Bàn làm việc
40%
Cái
02
1,350,000
178,000
135,000
1,037,000
Tổng cộng
43,672,000
9,333,000
4,367,200
29,971,800
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Kế toán viên Kế toán trưởng Giám đốc
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký)
Căn cứ chứng từ gốc vào bảng kê chi tiết Nợ TK 641:
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 641
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2012
SỐ: 04
Chứng từ
Diễn giải
Số Tiền
Ghi Có các TK
Số
Ngày
111
334
338
242
214
41/C
02/01
Võ Trung mua dầu phục vụ BH
980,454
980,454
42/C
05/01
Chi tiền điện thoại
200,000
200,000
43/C
05/01
Chi tiền điện tháng 2
250,000
250,000
48/C
03/02
Lê Hằng trả trước VC
8,000,000
8,000,000
BPBTL
31/03
Tiền lương NV
53,200,000
53,200,000
BPBTL
31/03
Trích BH
17,290,000
17,290,000
PBCCDC
31/03
PB CCDC
1,135,000
1,135,000
BTKH
31/03
KH TSCĐ
48,152,000
48,152,000
…
…
…
…
…
Cộng
203,602,908
83,825,908
53,200,000
17,290,000
1,135,000
48,152,000
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
MST: 2900657449
CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 641
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Số: 05
Chứng từ
Diễn Giải
Số Hiệu
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
04/BK
31/03
Chi phí bán hàng bằng TM
641
111
83,825,908
Tiền lương nhân viên
641
334
53,200,000
Trích BH
641
338
17,290,000
Phân bổ CCDC
641
242
1,135,000
KH TSCĐ
641
214
48,152,000
Cộng
203,602,908
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái TK 641
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh
MST: 2900576449
SỔ CÁI TK 641
Quý 1 năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Đvt: đồng
CTGS
Diễn giải
TKĐU
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
- Số dư đầu năm
05/CTGS
31/03
Chi phí bán hàng bằng TM
111
83,825,908
Tiền lương nhân viên
334
53,200,000
Trích BH
338
17,290,000
PB CCDC
242
1,135,000
KH TSCĐ
214
48,152,000
10/CTGS
31/03
Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ
911
203,602,908
- Cộng số phát sinh tháng
203,602,908
203,602,908
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Người lập
Kế toán trưởng
( đã ký)
( đã ký)
2.2.2.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.2.5.2.1. Tài khoản sử dụng TK 642
Nội dung chi phí: Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên văn phòng, chi phí KHTSCĐ dùng cho bộ quản lý văn phòng, chi phí tiếp khách ở bộ phận văn phòng,…
2.2.2.5.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ: Trong quý, khi các khoản chi quản lý doanh nghiệp phát sinh thì kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu chi,ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT, bảng tính và phân bổ KHTSCĐ, bảng tính và phân bổ CCDC,…để ghi vào bảng kê ghi Nợ TK 642, sau đó ghi vào chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 642
Ngày 19 tháng 2 năm 2012, chi tiền tiếp khách cho giám đốc công ty số tiền 2.435.000đ
Đơn vị: Công ty cổ phần Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An
PHIẾU CHI
Ngày:19 tháng 2 năm 2011
Nợ TK 642: 2.435.000
quyễn số:
Có TK 111:2.435.000
số: 45/C
Họ tên người nộp: Lê Văn Minh
Địa chỉ
Giám đốc công ty
lý do nộp
Chi tiền tiếp khách
Số tiền
2,435,000
( bằng chữ): Hai triệu bốn trăm ba lăm nghìn đồng chẵn./.
Người lập phiều
Người nộp tiền
Thũ quỹ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(đã ký)
( đã ký)
( đã ký)
( đã ký)
( đã ký)
Ngày 20/3/2012 chi tiền đi công tác cho ông Lê Văn Liệu số tiền 500.000
Nợ TK 642: 500.000
Có TK 111: 500.000
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 642
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/03/2012
SỐ: 05
Chứng từ
Diễn giãi
Số Tiền
Ghi Có các TK
Số
Ngày
111
334
338
242
214
42/C
05/01
Chi tiền điện thoại
400,000
400,000
43/C
05/02
Chi tiền điện tháng 1
326,000
326,000
45/C
19/02
Chi tiền tiếp khách
2,435,000
2,435,000
48/C
20/03
Chi tiền đi công tác
500,000
500,000
BPBTL
31/03
Tiền lương NV
105,000,000
105,000,000
BPBTL
31/03
Trích BH
34,125,000
34,125,000
PBCCDC
31/03
PB CCDC
3,232,200
3,232,200
BTKH
31/03
KH TSCĐ
48,152,000
48,152,000
…
…
…
…
…
Cộng
253,677,709
63,168,509
105,000,000
34,125,000
3,232,200
48,152,000
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Từ bảng kê chi tiết kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 642
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
MST: 2900657449
CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 642
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Số: 06
Chứng từ
Diễn Giải
Số Hiệu
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
05/BK
31/03
Chi phí bán hàng bằng TM
642
111
63,168,509
Tiền lương nhân viên
642
334
105,000,000
Trích BH
642
338
34,125,000
Phân bổ CCDC
642
242
3,232,200
KH TSCĐ
642
214
48,152,000
Cộng
253,677,709
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái TK 642
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh
MST: 2900576449
SỔ CÁI TK 642
Quý 1 năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đvt: đồng
CTGS
Diễn giải
TKĐU
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
- Số dư đầu năm
06/CTGS
31/03
Chi phí bán hàng bằng TM
111
63,168,509
Tiền lương nhân viên
334
105,000,000
Trích BH
338
34,125,000
PB CCDC
242
3,232,200
KH TSCĐ
214
48,152,000
10/CTGS
31/03
K/C chi phí quản lý DN trong kỳ
911
253,677,709
- Cộng số phát sinh tháng
253,677,709
253,677,709
Người lập
Kế toán trưởng
( đã ký)
( đã ký)
2.2.3. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
2.2.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.3.1.1. Nội dung
Hiện nay các khoản được xem là doanh thu hoạt động tài chính tại công ty là khoản tiền lãi ngân hàng
2.2.3.1.2. Chứng từ sổ sách: Giấy báo có ngân hàng, bảng kê chi tiết TK 515, chứng từ ghi sổ, sổ cái
2.2.3.1.3. Tài khoản sử dụng TK 515 để hạch toán vào các khoản doanh thu tài chính của công ty
2.2.3.1.4. Trình tự hạch toán
Ngày 31 tháng 01 năm 2012. Ngân hàng NN và PTNT Bắc Quỳnh Lưu gữi giấy báo có lãi tiền gữi nhập vào gốc tháng 01 năm 2012 số tiền 1,587,400 . Kế toán căn cứ vào giấy báo có để hạch toán vào tài khoản 515
Nợ TK 112: 1.587.400
Có TK 515: 1.587.400
Ngân hàng NN và PTNT Bắc Quỳnh Lưu
Chi nhánh tại Nghệ An
Số: 675
GIẤY BÁO CÓ
Lập ngày 31 tháng 1 năm 2011
Tên khách hàng:
CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH
Địa chỉ:
Xóm 4, xã Quỳnh Văn, huyện Quỳnh Lưu, tĩnh Nghệ An
Số tài khoản:
102010000390170
Nay xin thông báo tài khoản của quý khách đã được ghi có
Lãi suất:
3% năm
Số tiền:
1,587,400
Bằng chữ:
Một triệu năm trăm tám bảy ngàn bốn trăm đồng./.
Nơi đi:
Ngân hàng NN và PTNT Bắc Quỳnh Lưu
Nơi đến:
Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
Giao dịch viên
Kiểm soát viên
( đã ký)
( đã ký)
Ngày 31 tháng 3 năm 2012 Ngân hàng Viettin Bank gữi giấy báo có lãi tiền gữi nhập vào gốc tháng 3 năm 2012 tổng số tiền 1,913,890. Kế toán căn cứ vào giấy báo có để hạch toán vào tài khoản 515
Ngân hàng Viettin Bank
Chi nhánh tại Nghệ An
Số: 825
GIẤY BÁO CÓ
Lập ngày 31 tháng 3 năm 2011
Tên khách hàng:
CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH
Địa chỉ:
Xóm 4, xã Quỳnh Văn, huyện Quỳnh Lưu, tĩnh Nghệ An
Số tài khoản:
102010000390170
Nay xin thông báo tài khoản của quý khách đã được ghi có
Lãi suất:
3% năm
Số tiền:
2,185,660
Bằng chữ:
Hai triệu một trăm tám lăm ngàn, sáu trăm sáu mươi đồng
Nơi đi:
Ngân hàng NN và PTNT Agribank
Nơi đến:
Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
Giao dịch viên
Kiểm soát viên
( đã ký)
( đã ký)
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lên bảng kê chi tiết có TK 515
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 515
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/03/2012
SỐ: 06
Chứng từ
Diễn giãi
Số tiền
Ghi Nợ các TK
Số
Ngày
112
675/GBC
31/01
Lãi tiền gữi NH ĐT và PTNT Bắc NA
1,587,400
1,587,400
540/GBC
31/01
Lãi tiền gữi NH Viettin Bank
1,650,880
1,650,880
775/GBC
29/02
Lãi tiền gữi NH ĐT và PTNT Bắc NA
1,834,550
1,834,550
670/GBC
29/02
Lãi tiền gữi NH Viettin Bank
1,913,890
1,913,890
806/GBC
31/03
Lãi tiền gữi NH ĐT và PTNT Bắc NA
2,021,390
2,021,390
825/GBC
31/03
Lãi tiền gữi NH Viettin Bank
2,185,660
2,185,660
Cộng
11,193,770
11,193,770
Người lập Kế toán trưởng
( đã ký) ( đã ký)
Từ bảng kê chi tiết kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 515
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
MST: 2900657449
CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 515
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Số: 07
Chứng từ
Diễn Giải
Số Hiệu
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
06/BK
31/03
Lãi tiền gữi NH
112
515
11,193,770
Cộng
11,193,770
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Từ chứng từ ghi sổ vào sổ cái TK 515
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An
SỔ CÁI TK: 515
Quý 1, Năm 2012
Tên Tài Khoản: Doanh thu tài chính
(ĐVT: Đồng)
CTGS
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
B
C
D
E
2
3
07/CTGS
31/03
Doanh thu tài chính
112
11,193,770
09/CTGS
31/03
Kết chuyển DTTC
911
11,193,770
Cộng phát sinh
11,193,770
11,193,770
SDCK
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(đã ký)
(đã ký)
2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.2.3.2.1. Nội dung: Hiện nay các khoản được xem là chi phí hoạt động tài chính tại công ty là khoản tiền lãi, gốc vay của ngân hàng
2.2.3.2.2. Chứng từ sổ sách: gồm: giấy báo Nợ của ngân hàng, bảng kê ghi Nợ TK 635, chứng từ ghi sổ tài khoản 635, sổ cái tài khoản 635
2.2.3.2.3. Tài khoản sử dụng: để phản ánh chi phí tài chính, kế toán doanh nghiệp sử dụng tài khoản: 635 “ Chi phí hoạt động tài chính”
2.2.3.2.4. Trình tự hạch toán:
Ngày 29 tháng 1 năm 2012. Ngân hàng NN và PTNT gữi giấy báo Nợ số 325/GBN về việc ngân hàng tính lãi tiền vay 8.166.666 đồng.
Ngân hàng NN và PTNT
Chi nhánh tại Nghệ An
Số: 325
GIẤY BÁO NỢ
Lập ngày 29 tháng 1năm 2011
Tên khách hàng trả tiền:
CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH
Địa chỉ: Xóm 4, xã Quỳnh Văn, huyện Quỳnh Lưu, tĩnh Nghệ An
Số tài khoản: 102010000390170 tại ngân hàng NN va PTNT, chi nhánh Nghệ An
Tên khách hàng hưởng tiền: Ngân hàng NN và PTNT, chi nhánh Nghệ An
Tài khoản:
Nội dung: Trả lãi tiền vay
Số tiền: 3.166.666
Bằng chữ: Ba triệu, một trăm sáu mươi sáu nghìn, sáu trăm sáu sáu đồng chẵn
Kế toán
Kiểm soát
Trưởng ngân hàng
( đã ký)
( đã ký)
( đã ký)
Ngày 27 tháng 2 năm 2012. Ngân hàng Viettin Bank gữi giấy báo Nợ số 560/GBN về việc ngân hàng tính lãi tiền vay 5.400.444 đồng.
Ngân hàng Viettin Bank
Chi nhánh tại Nghệ An
Số: 560
GIẤY BÁO NỢ
Lập ngày 27 tháng 2 năm 2011
Tên khách hàng trả tiền:
CÔNG TY CỔ PHẦN TRƯỜNG THỊNH
Địa chỉ: Xóm 4, xã Quỳnh Văn, huyện Quỳnh Lưu, tĩnh Nghệ An
Số tài khoản: 102010000390170 tại ngân hàng Viettin Bank, chi nhánh Nghệ An
Tên khách hàng hưởng tiền: Ngân hàng Viettin Bank, chi nhánh Nghệ An
Tài khoản:
Nội dung: Trả lãi tiền vay
Số tiền: 5.400.444
Bằng chữ: Năm triệu, bốn trăm nghìn, bốn trăm bốn mươi bốn đồng chẵn./.
Kế toán
Kiểm soát
Trưởng ngân hàng
( đã ký)
( đã ký)
( đã ký)
( đã ký)
( đã ký)
Từ chứng từ gốc GBN của ngân hàng, kế toán tiến hành lập bảng kê chi tiết tài khoản 635, chứng từ ghi sổ, sổ cái tài khoản 635
BẢNG KÊ GHI NỢ TK 635
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến ngày 31 tháng 3 năm 2012
Số:07
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ các TK
Số
Ngày
112
325
29/01
Trả lãi tiền vay của ngân hàng NN và PTNT
3,166,666
3,166,666
560
27/02
Trả lãi tiền vay của ngân hàng Viettin bank
5,400,444
5,400,444
789
31/03
Trả lãi và gốc tiền vay của ngân hàng NN và PTNT
22,500,000
22,500,000
713
31/03
Trả lãi tiền vay của ngân hàng Viettin Bank
5,349,607
5,349,607
Cộng
36,416,717
36,416,717
Từ bảng kê Nợ TK 635 kế toán lên chứng từ ghi sổ tài khoản 635
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
MST: 2900657449
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/03/2012
Số: 08
Chứng từ
Diễn Giải
Số Hiệu
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
07/BK
31/03
Rút TGNH trả lãi và gốc tiền gữi quý I năm 2012
635
112
36,416,717
Cộng
36,416,717
Từ chứng từ ghi sổ kế toán lên sổ cái tài khoản 635
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An
SỔ CÁI TK: 635
Quý 1, Năm 2012
Tên Tài Khoản: Chi phí tài chính
(ĐVT: Đồng)
CTGS
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
B
C
D
E
2
3
08/CTGS
31/03
Chi phí tài chính
112
36,416,717
09/CTGS
31/03
Kết chuyển DT TC
911
36,416,717
Cộng phát sinh
36,416,717
36,416,717
SDCK
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(đã ký)
(đã ký)
2.2.4. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ KHÁC
2.2.4.1. Kế toán doanh thu khác
Trong kỳ doanh nghiệp không có phát doanh thu khác
2.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Trong kỳ doanh nghiệp không có phát chi phí khác
2.2.5. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
2.2.5.1. Tài khoản sử dụng:
Kế toán dùng tài khoản 911 để hạch toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.5.2. Trình tự hạch toán
1. Kế toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu tài chính sang tài khoản 911
Nợ TK 515: 11,193,770
Nợ TK 511: 4,246,829,000
Có TK 911: 4,258,022,770
2. Kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911
Nợ TK 911: 3,709,614,174
Có TK 632: 3,215,916,840
Có TK 641: 203,602,908
Có TK 642: 253,677,709
Có TK 635: 36,416,717
3. Lợi nhuận trước thuế
LNTT = ( Doanh thu thuần + Doanh thu tài chính) – ( Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp) = 4,258,022,770 - 3,709,614,174= 548,408,596
4. Chi phí thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 821: 137.102.149 (548,408,596 x 25%)
Có TK 3334: 137.102.149
5. Kết chuyển chi phí thuế TNDN sang TK 911
Nợ TK 911: 137.102.149
Có TK 8211: 137.102.149
6. Kết chuyển lợi nhuận sau thuế sang TK 911
Nợ TK 911: 411,306,447
Có TK 421: 411,306,447
Căn cứ vào BCKQKD kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 911
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
MST: 2900657449
CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 911
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Số: 09
Chứng từ
Diễn Giải
Số Hiệu
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
KC Doanh thu thuần
511
911
4,246,829,000
31/3
KC Doanh thu TC
515
911
11,193,770
Cộng
4,258,022,770
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
MST: 2900657449
CHỨNG TỪ GHI SỔ TK 911
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Số: 10
Chứng từ
Diễn Giải
Số Hiệu
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
632
3,215,916,840
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
641
203,602,908
Kết chuyển chi phí quản lý DN
911
642
253,677,709
Kết chuyển chí phí tài chính
911
635
36,416,717
Cộng
3,709,614,174
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
MST: 2900657449
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Số: 11
Chứng từ
Diễn Giải
Số Hiệu
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
K/c chi phí thuế TNDN
911
821
137,102,149
Cộng
137,102,149
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
MST: 2900657449
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Số: 12
Chứng từ
Diễn Giải
Số Hiệu
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
K/c LNST`
911
421
411,306,447
Cộng
411,306,447
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh
MST: 2900657449
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Số: 13
Chứng từ
Diễn Giải
Số Hiệu
Số Tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/03
K/c chi phí thuế TNDN
821
3334
137,102,149
Cộng
137,102,149
Kèm theo…. Chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Sau khi lập chứng từ ghi sổ các tài khoản kế toán tiến hành lập sổ cái các tài khoản liên quan
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An
SỔ CÁI TK 911
Quý 1 năm 2012
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKDU
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
10/CTGS
31/3
K/C giá vốn hàng bán quý 1/2012
632
3,215,916,840
10/CTGS
31/3
K/C chi phí bán hàng quý 1/2012
641
203,602,908
10/CTGS
31/3
K/C chi phí QLDN quý 1/2012
642
253,677,709
10/CTGS
31/3
K/C chi phí tài chính quý 1/ 2012
635
36,416,717
09/CTGS
31/3
K/C doanh thu tiêu thụ quý 1/2012
511
4,246,829,000
09/CTGS
31/3
K/C DT HĐTC
515
11,193,770
11/CTGS
31/3
K/C chi phí thuế TNDN
821
137,102,149
12/CTGS
31/3
K/C LN từ HĐKD
421
411,306,447
- Cộng số phát sinh tháng
4,258,022,770
4,258,022,770
SDCK
Người lập
Kê toán trưởng
( đã ký)
(đã ký)
Căn cứ chứng từ ghi sổ số 12/ CTGS vào sổ cái TK 421
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An
SỔ CÁI
Quý 1 năm 2012
Tên tài khoản: LN trước thuế chưa phân phối
Số hiệu: 421
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
- Số dư đầu năm
280,400,000
12/CTGS
31/3
Kết chuyển LN từ HĐKD
911
411,306,447
- Cộng số phát sinh tháng
411,306,447
- Số dư cuối tháng
691.706.447
Người lập
Kê toán trưởng
( đã ký)
(đã ký)
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An
SỔ CÁI
Quý 1 năm 2012
Tên tài khoản: Chi phí thuế TNDN
Số hiệu: 821
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
- Số dư đầu năm
11/CTGS
31/3
Kết chuyển Cp thuế TNDN
911
137,102,149
13/CTGS
31/3
CP thuế TNDN
3334
137,102,149
- Cộng số phát sinh tháng
137,102,149
137,102,149
- Số dư cuối tháng
Người lập
Kê toán trưởng
( đã ký)
(đã ký)
Đơn vị: Công ty CP Trường Thịnh
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Quý I năm 2012
( ĐVT: Đồng)
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1/CTGS
31/03
2,571,314,900
2/CTGS
31/03
3,215,916,840
3/CTGS
31/03
4,246,829,000
4/CTGS
31/03
3,215,916,840
5/CTGS
31/03
203,602,908
6/CTGS
31/03
253,677,709
7/CTGS
31/03
11,193,770
8/CTGS
31/03
36,416,717
9/CTGS
31/03
4,258,022,770
10/CTGS
31/03
3,709,614,174
11/CTGS
31/03
137,102,149
12/CTGS
31/03
411,306,447
13/CTGS
31/03
137,102,149
Cộng quý
22,133,812,075
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Trường Thịnh Mẫu số: 02/TT
Địa chỉ: Quỳnh Văn, Quỳnh Lưu, Nghệ An (Ban hành theo QĐ số - 15/2006 QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý I năm 2012
( ĐVT: Đồng)
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết
Quý IV
Quý I
minh
A
B
C
1
2
1.Doanh thu BH và CCDV
1
V.15
4,246,829,000
2.Các khoản giảm trừ
2
V.16
3.Doanh thu thuần về bán hàng và ccdv ( 10 =01-02)
10
4,246,829,000
4.Giá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn- Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Trường Thịnh.doc