Tài liệu Luận văn Kế toán doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhà Rồng năm 2008: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài :
Kế toán doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhà Rồng năm 2008
GVHD : Ths. TRẦN THỊ THANH HẰNG
SVTH : NGUYỄN QUỐC TUẤN
MSSV : 105401275
Lớp : 05DQK
TP. Hồ Chí Minh tháng 10 / 2009
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
95 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Kế toán doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần Bảo hiểm Nhà Rồng năm 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài :
Kế tốn doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty Cổ phần Bảo hiểm Nhà Rồng năm 2008
GVHD : Ths. TRẦN THỊ THANH HẰNG
SVTH : NGUYỄN QUỐC TUẤN
MSSV : 105401275
Lớp : 05DQK
TP. Hồ Chí Minh tháng 10 / 2009
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lời cảm ơn
Trong suốt thời gian thực tập và bảo vệ Luận văn tốt nghiệp, với sự chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo và sự quan tâm, luơn tạo mọi điều kiện tốt của các anh chị hiện cơng tác tại Cơng ty cổ phần Bảo hiểm Nhà Rồng, em đã được tiếp xúc, học hỏi với cơng việc thực tế và hồn thành tốt Luận văn tốt nghiệp..
Em xin gửi lời cảm ơn đến tồn thể quý thầy cơ Khoa Quản trị kinh doanh, đặc biệt là cơ Trần Thị Thanh Hằng đã tận tình hướng dẫn để em hồn thành tốt chuyên đề này. Kính chúc quý thầy cơ dồi dào sức khỏe để giảng dạy tốt.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, và các anh chị Phịng Kế tốn – tài chính, đặc biệt là chị Lê Thị Thanh Bình – Trưởng Phịng Kiểm tốn nội bộ đã tạo điều kiện, hướng dẫn để em cĩ thể hồn thành tốt chuyên đề. Kính chúc các anh chị luơn thành cơng trong cơng việc và đạt được những chỉ tiêu đã đặt ra trong năm nay.
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp nĩi chung và doanh nghiệp bảo hiểm nĩi riêng, một ngành cơng nghiệp khơng khĩi nhưng mang lại lợi nhuận cao quan tâm hàng đầu đĩ là : “ hoạt động kinh doanh cĩ đem lại lợi nhuận tối đa hay khơng ? ”. Để xác định được yếu tố lợi nhuận thì cần phải xác định được hai yếu tố đầu vào là các khoản thu và các khoản chi.
Vì vậy đề cĩ thể biết được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì cần phải nắm rõ hai yếu tố là doanh thu và chi phí. Cụ thể như doanh thu bao nhiêu, hoạt động nào mang lại tỷ trọng doanh thu cao để tiếp tục phát huy trong thời gian tiếp theo, đồng thời hoạt động nào mà doanh thu chưa đáp ứng được mục tiêu đặt ra, ngồi doanh thu từ hoạt động kinh doanh gốc thì doanh thu từ hoạt động tài chính và doanh thu khác như thế nào. Đối với yếu tố chi phí thì chi phí bội thường của hoạt động bảo hiểm nào cao, ngồi chi phí bảo hiểm thì chi phí quản lý doanh nghiệp đã tối ưu chưa, chi như vậy cĩ hợp lý hay khơng, cĩ các khoản chi nào khơng cần thiết hay khơng.
Khơng cịn các nào khác để cĩ thể trả lời cho các câu hỏi trên ngồi việc làm tốt vai trị kế tốn trong doanh nghiệp nĩi chung và kể tốn xác định kết quả kinh doanh nĩi riêng. Đĩ cũng chính là lý do em chọn để tài : “Kế tốn doanh thu và kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần bảo hiểm Nhà Rồng”.
Như đã đề cập ở trên, đới tượng nghiên cứu ở đây là hoạt động kế tốn doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh tại cơng ty bảo hiểm Nhà Rồng.
Mục tiêu nghiên cứu: Nhận thức về tầm quan trọng của vai trị kế tốn doanh thu và kết quả kinh doanh trong một doanh nghiệp lớn. Tìm hiểu thực trạng kế tốn tại doanh nghiệp, từ đĩ đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm gĩp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kế tốn doanh thu và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp bảo hiểm Nhà rồng.
Đề tài chủ yếu dùng phương pháp khảo sát thực tế tại phịng kế tốn cũng như phần mềm kế tốn của doanh nghiệp. Do những hạn chế khách quan mang tính ngành nghề nên đề tài chưa thể đi sâu vào cụ thể từng nghiệp một cách sắc sao.
Nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu được trình bày thành 3 phần
Phần mợt: Cơ sở lý luận về xác định doanh thu và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp bảo hiểm.
Phần hai: Giới thiệu về cơng ty và thực trạng kế tốn doanh thu, kết quả kinh doanh tại cơng ty CP Bảo Hiểm Nhà Rồng.
Phần ba: Nhận xét và kiến nghị.
Phần 1
Cơ sở lý luận về xác định doanh thu, kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp bảo hiểm
1. Kế tốn tập hợp doanh thu:
a. Khái niệm doanh thu:
Doanh thu bán hàng là tồn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng hĩa, tiền cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu cĩ).
Chứng từ sử dụng: Hố đơn (GTGT), Hĩa đơn bán hàng, hoặc trên các chứng từ khác cĩ liên quan tới việc bán hàng .
b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Hạch tốn Tài khoản 511 cần tơn trọng một số quy định sau:
Doanh thu bảo hiểm hạch tốn trên Tài khoản 511 phải phản ánh chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm, gồm: Bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm, mơi giới bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác.
Trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải chi tiết theo từng nội dung doanh thu và chi tiết cho từng nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, đồng thời phải hạch tốn chi tiết cho từng đối tượng trong nước và ngồi nước cho từng nghiệp vụ bảo hiểm.
Doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm là số tiền phải thu phát sinh trong kỳ sau khi đã trừ các khoản phải chi để giảm thu phát sinh trong kỳ.
Phải hạch tốn doanh thu liên quan đến từng hoạt động kinh doanh bảo hiểm theo đúng nội dung quy định trong chế độ tài chính.
c. Tài khoản sử dụng :
Kế tốn sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511
TK 511
Chuyển phí nhượng tái bảo hiểm.
K/c cuối kỳ các khoản hồn phí bảo hiểm gốc, hồn phí nhận tái bảo hiểm, hồn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hồn hoa hồng mơi giới bảo hiểm và các khoản doanh thu hàng bán trả lại khác.
K/c cuối kỳ các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng mơi giới bảo hiểm và các khoản giảm giá hàng bán khác.
K/c doanh thu thuần vào TK 911.
Doanh thu cung cấp dịch vụ của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác thực hiện trong một kỳ hạch tốn.
TK 511 khơng cĩ số dư cuối kỳ
TK 511 cĩ 5 TK cấp 2:
Tài khoản 5111 - Doanh thu bảo hiểm gốc: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc thực hiện trong kỳ hạch tốn.
Tài khoản 5111 cĩ 7 tài khoản cấp 3:
Tài khoản 51111 - Thu phí bảo hiểm gốc
Tài khoản 51112 - Thu phí đại lý giám định tổn thất
Tài khoản 51113 - Thu phí đại lý xét giải quyết bồi thường
Tài khoản 51114 - Thu phí đại lý yêu cầu người thứ ba bồi hồn
Tài khoản 51115 - Thu phí đại lý xử lý hàng bồi thường 100%
Tài khoản 51116 - Thu phí giám định tổn thất
Tài khoản 51118 - Thu khác.
Tài khoản 5113 - Doanh thu nhận tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm thực hiện trong kỳ hạch tốn.
Tài khoản 5113 cĩ 2 tài khoản cấp 3:
Tài khoản 51131 - Thu phí nhận tái bảo hiểm
Tài khoản 51138 - Thu khác.
Tài khoản 5114 - Doanh thu nhượng tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh nhượng tái bảo hiểm thực hiện trong kỳ hạch tốn.
Tài khoản 5114 cĩ 2 tài khoản cấp 3:
Tài khoản 51141 - Thu hoa hồng
Tài khoản 51148 - Thu khác.
Tài khoản 5115 - Doanh thu mơi giới bảo hiểm: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh mơi giới bảo hiểm thực hiện trong kỳ hạch tốn.
Tài khoản 5115 cĩ 2 tài khoản cấp 3:
Tài khoản 51151 - Thu hoa hồng
Tài khoản 51158 - Thu khác.
Tài khoản 5118 - Doanh thu các hoạt động khác: Dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hoạt động kinh doanh khác ngồi hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm và mơi giới bảo hiểm thực hiện trong kỳ hạch tốn.
d. Một số định khoản chủ yếu:
Khi phát sinh doanh thu của hợp đồng bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký với khách hàng nhưng chưa phát sinh trách nhiệm ghi:
Nợ TK 005 – Hợp đồng bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm (Chi tiết theo từng nghiệp vụ của khách hàng)
Khi doanh nghiệp nhận trách nhiệm đối với hợp đồng bảo hiểm gốc, nhận tái và nhượng tái đã ký với khách hàng, kế tốn ghi doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm là số tiền phải thu của khách hàng theo hợp đồng, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Cĩ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Cĩ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu cĩ)
Đồng thời ghi:
Cĩ TK 005 (đối với hợp đồng bảo hiểm gốc và tái bảo hiểm).
Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại:
Nợ TK 511, 512
Cĩ TK 531, 532
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 – Xác định KQKD
Nợ TK 511, 512
Cĩ TK 911
e. Sơ đồ hạch tốn:
TK 511, 512
TK 531, 532
TK 911
TK 333
(3)
(2)
(1)
(1)
TK 111,112,131
2. Kế tốn các khoản giảm trừ:
a. Kế tốn hàng bán bị trả lại:
Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hố doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Chứng từ sử dụng: văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hố đơn (nếu trả lại tồn bộ) hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng).
Hạch tốn Tài khoản 531 cần tơn trọng một số quy định sau:
Các khoản hồn phí, hồn hoa hồng bảo hiểm phải hạch tốn chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm, trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải hạch tốn chi tiết cho từng nghiệp vụ bảo hiểm và chi tiết cho trong nước, ngồi nước.
Các khoản hồn phí bảo hiểm gốc, hồn phí nhận tái bảo hiểm, hồn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hồn hoa hồng mơi giới bảo hiểm khi phát sinh được phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 531, cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản hồn phí bảo hiểm gốc, hồn phí nhận tái bảo hiểm, hồn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hồn hoa hồng mơi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch tốn.
Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Kế cấu và nội dung phản ánh TK 531
TK 531
Các khoản hồn phí bảo hiểm gốc, hồn phí nhận tái bảo hiểm, hồn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hồn hoa hồng mơi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ.
Trị giá của hàng hố, dịch vụ đã bán bị trả lại, phải trả cho khách hàng.
- K/c tồn bộ các khoản hồn phí bảo hiểm gốc, hồn phí nhận tái bảo hiểm, hồn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hồn hoa hồng mơi giới bảo hiểm phát sinh và doanh thu hàng bán bị trả lại trong kỳ sang TK 511 – Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch tốn.
Tài khoản 531 khơng cĩ số dư cuối kỳ
Tài khoản này cĩ 5 Tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5311 - Hồn phí bảo hiểm gốc
Tài khoản 5313 - Hồn phí nhận tái bảo hiểm
Tài khoản 5314 - Hồn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm
Tài khoản 5315 - Hồn hoa hồng mơi giới bảo hiểm
Tài khoản 5318 - Hồn khác
b. Kế tốn giảm giá hàng bán:
Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trong hố đơn.
Chứng từ sử dụng: Cơng văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá cĩ sự đồng ý của cả người mua và người bán.
Hạch tốn Tài khoản 532 cần tơn trọng một số quy định sau:
Các khoản giảm phí, giảm hoa hồng bảo hiểm phải hạch tốn chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm, trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải hạch tốn chi tiết cho từng nghiệp vụ bảo hiểm và chi tiết cho trong nước, ngồi nước.
Các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, hồn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, hồn hoa hồng mơi giới bảo hiểm khi phát sinh được phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 532, cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng mơi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch tốn.
Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 532
TK 532
- Các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng mơi giới bảo hiểm và các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng phát sinh trong kỳ.
- K/c tồn bộ các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng mơi giới bảo hiểm phát sinh và các khoản giảm giá hàng bán phải chi trả phát sinh trong kỳ sang TK 511- Doanh thu bán hàng
TK 532 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
Tài khoản này cĩ 5 Tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5321 - Giảm phí bảo hiểm gốc;
Tài khoản 5323 - Giảm phí nhận tái bảo hiểm;
Tài khoản 5324 - Giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm;
Tài khoản 5325 - Giảm hoa hồng mơi giới bảo hiểm;
Tài khoản 5328 - Giảm khác.
c. Phí nhượng tái bảo hiểm
Khái niệm:
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng nhượng tái bảo hiểm, phiếu chi.
Hạch tốn Tài khoản 533 cần tơn trọng một số quy định sau:
Phí nhượng tái bảo hiểm là khoản điều chỉnh để xác định doanh thu thuần bảo hiểm gốc.
Trong kỳ hạch tốn số phí nhượng tái bảo hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm khi phát sinh phản ánh vào bên Nợ Tài khoản 533, cuối kỳ kết chuyển tồn bộ số phí nhượng tái bảo hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng tài khoản 533 – Phí chuyển nhượng tái bảo hiểm.
Kế cấu và nội dung phản ánh TK 533
TK 533
- Phí nhượng tái bảo hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm phát sinh trong kỳ.
- K/c tồn bộ số phí nhượng tái bảo hiểm phải chuyển cho nhà nhận tái bảo hiểm sang TK 511 – Doanh thu bán hàng, để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế tốn.
TK 533 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
d. Một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Nghiệp vụ phát sinh khi giảm giá hàng bán, hoặc hàng bán trả lại:
Nợ TK 531, 532, 533 ( Giá bán chưa thuế)
Nợ TK 333 (Thuế giá trị gia tăng của hàng bán trả lại, hàng giảm giá) Cĩ TK 111,112,131 (Tổng giá trị thanh tốn)
2. Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ vào tài khoản doanh thu hàng bán
Nợ TK 511
Cĩ TK 531,532, 533
e. Sơ đồ hạch tốn
TK 511
TK 531, 532, 533
TK 33311
(1)
(1)
(2)
TK 131, 111, 112
3. Kế tốn chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm:
a. Khái niệm:
Chứng từ sử dụng: giấy giám định tổn thất, hợp đồng bồi thường, phiếu chi.
b. Hạch tốn Tài khoản 624 cần tơn trọng một số quy định sau:
Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm hạch tốn trên Tài khoản 624 phải phản ánh chi tiết theo từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm gồm: Bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm, mơi giới bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác. Trong từng loại hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải chi tiết theo từng nội dung chi phí và chi tiết cho từng nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, đồng thời phải hạch tốn chi tiết cho trong nước và ngồi nước cho từng nghiệp vụ bảo hiểm.
Chi phí trực tiếp hoạt động kinh doanh bảo hiểm là số tiền phải chi phát sinh trong kỳ sau khi đã trừ các khoản phải thu để giảm chi phát sinh trong kỳ.
Chi phí trực tiếp hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải được hạch tốn theo đúng nội dung chi phí quy định trong chế độ tài chính.
c. Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng Tài khoản 624 – Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm.
Kế cấu và nội dung phản ánh TK 624
TK 624
K/c chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm dở dang đầu kỳ.
Chi phí trực tiếp phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh bảo hiểm và hoạt động kinh doanh khác.
K/c chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm dỡ dang cuối kỳ.
Các khoản phải thu ghi giảm chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm và kinh doanh khác phát sinh trong kỳ.
Số chi bồi thường bảo hiểm, chi trả tiền bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm được chi từ quỹ dự phịng dao động lớn.
Giá thành thực tế của khối lượng dịch vụ kinh doanh bảo hiểm và các hoạt động kinh doanh khác đã hồn thành cung cấp cho khách hàng và được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản 624 khơng cĩ số dư
Tài khoản này cĩ 5 Tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6241 - Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc: Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc và tính giá thành dịch vụ của hoạt động này.
Tài khoản này cĩ 9 tài khoản cấp 3:
Tài khoản 62411 - Chi bồi thường và chi trả tiền bảo hiểm
Tài khoản 62412 - Chi hoa hồng
Tài khoản 62413 - Chi giám định tổn thất
Tài khoản 62414 - Chi địi người thứ ba
Tài khoản 62415 - Chi xử lý hàng bồi thường 100%
Tài khoản 62416 - Chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm
Tài khoản 62417 - Chi đề phịng hạn chế rủi ro tổn thất
Tài khoản 62418 - Dự phịng nghiệp vụ
Tài khoản 62419 - Chi khác.
Tài khoản 6243 - Chi phí trực tiếp kinh doanh nhận tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm và tính giá thành dịch vụ của hoạt động này.
Tài khoản này cĩ 5 tài khoản cấp 3:
Tài khoản 62431 - Chi bồi thường và chi trả tiền bảo hiểm
Tài khoản 62432 - Chi hoa hồng
Tài khoản 62433 - Chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm
Tài khoản 62434 - Dự phịng nghiệp vụ
Tài khoản 62438 - Chi khác.
Tài khoản 6244 - Chi phí trực tiếp kinh doanh nhượng tái bảo hiểm: Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh nhượng tái bảo hiểm và tính giá thành dịch vụ của hoạt động này.
Tài khoản 6245 - Chi phí trực tiếp kinh doanh mơi giới bảo hiểm: Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh mơi giới bảo hiểm và tính giá thành dịch vụ của hoạt động này.
Tài khoản này cĩ 3 tài khoản cấp 3:
Tài khoản 62451 - Chi mơi giới bảo hiểm;
Tài khoản 62452 - Chi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
Tài khoản 62458 - Chi khác.
Tài khoản 6248 - Chi phí trực tiếp kinh doanh hoạt động khác: Dùng để phản ánh chi phí trực tiếp của hoạt động kinh doanh khác ngồi hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nhượng tái bảo hiểm, mơi giới bảo hiểm và tính giá thành dịch vụ của hoạt động này.
d. Một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Phát sinh khoản phải trả về chi bồi thường bảo hiểm gốc.
Nợ TK 624 (Trị giá hợp đồng bồi thường)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ)
Cĩ TK 111, 112, 331 (Tổng trị giá bồi thường)
2. Cuối kỳ kết chuyển chi bồi thường sang TK 911 – Xác định KQKD
Nợ TK 911
Cĩ TK 624
e. Sơ đồ hạch tốn
TK 624
TK 133
TK 911
TK 111, 112, 331
(1)
(1)
(2)
4. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:
Khái niệm:
Là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyển, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
Tiền lãi.
Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản.
Cổ tức, lợi nhuận được chia.
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khốn ngắn hạn, dài hạn.
Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
Chứng từ sử dụng: sổ phụ ngân hàng, phiếu thu, hợp đồng chuyển nhượng.
Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515
TK 515
K/c tồn bộ các khoản thu nhập hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Các khoản thu nhập hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
c. Một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Cổ tức và lợi nhuận được chi từ hoạt động mua chứng khoản, bổ sung vốn gĩp.
Nợ TK 111, 112 (Cổ tức, lợi nhuận được chia)
Nợ TK 222, 221 (Phần vốn gĩp, chứng khốn)
Cĩ TK 515
2. Cổ tức và lợi nhuận từ việc bổ sung mua chứng khốn
Nợ TK 121, 221
Cĩ TK 515
3. Định kỳ thu lãi tiền gửi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm.
Nợ TK 111, 112
Cĩ TK 515
4. Lãi bán hàng trả chậm phải thu từng kỳ
Nợ TK 3387
Cĩ TK 515
5. Lãi khi bán chứng khốn, thu hồi hoặc thanh tốn chứng khốn đầu tư ngắn hạn.
Nợ TK 111,112 (giá thanh tốn)
Cĩ TK 515 (lãi khi bán)
Cĩ TK 121, 221 ( Giá vốn)
6. Chiết khấu thanh tốn được hưỡng khi mua vật tư, TSCĐ
Nợ TK 111, 112
Cĩ TK 515
7. Doanh thu bán bất động sản:
Nợ TK 111, 112, 131
Cĩ TK 515
Cĩ TK 333
8. Lãi tỷ giá hối đối
Nợ TK 111, 112 (giá thức thế)
Cĩ TK 515 (Lãi chênh lệch tỷ giá)
Cĩ TK 1112,1122 (Tỷ giá ghi sổ)
9. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang 911 – Xác định KQKD
Nợ TK 515
Cĩ TK 911
d. Sơ đồ hạch tốn:
TK 515
TK 911
TK 111, 112
TK 222, 221
TK 121, 221
TK 3387
TK 121, 221
TK 111, 112, …
TK 111, 112, …
TK 1112, 1122
TK 33311
TK 1111, 1121
(9)
(1)
Tỷ giá bán thực tế
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
5. Kế tốn chi phí tài chính:
Khái niệm:
Chi phí tài chính là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí gĩp vốn liên doanh, lỗ chuyễn nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn… khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
Chứng từ sử dụng: phiếu chi, hợp đồng vay vốn…
Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính
Kết cấu và nội dụng phản ánh TK 635
TK 635
Các khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Các khoản lỗ về hoạt động tài chính.
Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ hạch tốn và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn cĩ gốc ngoại tệ
K/c tồn bộ chi phí và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 635 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
Một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Chi phí đi vay phát sinh trong kỳ
Nợ TK 635
Cĩ TK 111,112, 242
2. Phân bổ lãi mua hàng trả chậm phải trả từng kỳ.
Nợ TK 635
Cĩ TK 242
3. CP liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khốn hoặc hoạt động KD bất động sản, gĩp vốn liên doanh.
Nợ TK 635
Cĩ TK 111, 112, 141
4. Lỗ chứng khốn.
Nợ TK 111, 112 (Giá Thanh tốn)
Nợ TK 635 (khoản lỗ)
Cĩ TK 121, 221 (Trị giá vốn)
5. Trích lập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn ngắn hạn, dài hạn.
Nợ TK 635
Cĩ TK 129, 229
6. Lỗ tỷ giá ngoại hối.
Nợ TK 1111, 1112
Nợ TK 635
Cĩ TK 1112, 1122
7. Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 – Xác định KQKD
Nợ TK 911
Cĩ TK 635
TK 242
TK 111, 112…
(2)
(3)
(4)
TK 635
TK 111, 112, 242 …
TK 111, 112, 141…
TK 121, 221
TK 129, 229
(7)
(1)
TK 1112, 1122
TK 1111, 1121
(5)
(6)
d. Sơ dồ hạch tốn :
TK 911
6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:
Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí cĩ liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của tồn doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, tổ chức, văn phịng, các chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng: hố đơn mua trang thiết bị, bảng tính lương, phiếu chi….
Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642
TK 642
Tập hợp CP quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Các khoản được phép ghi giảm CP quản lý doanh nghiệp.
K/c CP quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh hoặc bên nợ TK 1422 – Chi phí chờ kết chuyển.
Tài khoản 642 khơng cĩ số dư cuối kỳ
TK 642 cĩ 8 tài khoản cấp hai như sau:
TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phịng
TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 – Thuế, phí, lệ phí
TK 6426 – Chi phí dự phịng
TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
Một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Chi phí vật liệu, cơng cụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642
Nợ TK 133
Cĩ TK 111,112, 152
2. Chi phí lương, tiền cơng, phụ cấp và các khoản trích theo lương cho nhân viên.
Nợ TK 642
Cĩ TK 334, 338
3. Chi phí khấu hao tài sản cố định cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642
Cĩ TK 214
4. Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác.
Nợ TK 642
Cĩ TK 111, 112, 331
5. Cuối kỳ k/c chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 – Xác định KQKD
Nợ TK 911
Cĩ TK 642
Sơ đồ hạch tốn:
TK 642
TK 133
TK 111, 112, 152…
TK 334, 338
TK 214
TK 111, 112, 141, 331..
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
TK 911
7. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp:
a. Khái niệm:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hỗn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
b. Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 821
TK 821
Chi phí thuế thu nhập hiện hành phát sinh trong năm.
Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm.
TK 821 cĩ 2 tài khoản cấp hai như sau:
TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại
c. Một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Phản ánh thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp dựa vào tờ khai:
Nợ TK 8211
Cĩ TK 3334
2. Nộp tiền thuế:
Nợ TK 334
Cĩ TK 111,112
3. Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 – Xác định KQKD:
Nợ TK 911
Cĩ TK 8211
8. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh:
a. Khái niệm:
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế tốn. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hố, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh như sau:
Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ DT
Doanh thu thuần về bán HH và cung cấp DV
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Tổng lợi nhuận trước thuế
Chi phí khác
Lợi nhuận sau thuế
Thuế thu nhập DN
Phân chia cổ tức và các quỹ doanh nghiệp
b. Tài khoản sử dụng:
Để xác định kết quả kinh doanh, kế tốn sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911
TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí tài chính.
Chi phí khác.
Lãi trước thuế về hoạt động trong kỳ.
Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hố, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Thu nhập khác.
Lỗ về các hoạt động trong kỳ.
TK 911 khơng cĩ số dư cuối kỳ.
c. Trình tự hạch tốn:
1. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần.
Nợ TK 511
Cĩ TK 911
2. Kết chuyển chi phí bồi thường
Nợ TK 911
Cĩ TK 624
3. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Cĩ TK 642
4. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác
Nợ TK 911
Cĩ TK 635
5 Kết chuyển thu nhập tài chính, thu nhập khác
Nợ TK 515
Cĩ TK 911
6. Kết chuyển thuế thu nhập cá nhân:
Nợ TK 911
Cĩ TK 8211
7. Kết chuyển lợi nhuận vào TK 421
+ Trường hợp doanh nghiệp lời:
Nợ TK 911
Cĩ TK 421
+ Trường hợp doanh nghiệp lỗ:
Nợ TK 421
Cĩ TK 911
d. Sơ đồ hạch tốn:
(2)
(1)
TK 642
(3)
(7)
(7)
TK 911
TK 624
TK 635
(5)
(6)
(4)
TK 511
TK 421
TK 8211
TK 515
9. Kế tốn lợi nhuận chưa phân phối:
a. Khái niệm:
Tài khoản này là tài khoản dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của cơng ty.
b. Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Kết cấu và nội dung phản ảnh TK 421
TK 421
Số lỗ về hoạt động kinh doanh của DN.
Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;
Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đơng, các nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh;
Bổ sung nguồn vố KD;
Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ.
Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên.
Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 421 cĩ số dư cuối kỳ
TK 421 cĩ 2 tài khoản cấp 2 như sau:
TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
c. Một số nghiệp vụ chủ yếu:
1. Cuối kỳ hạch tốn, kết chuyển kết quả từ hoạt động kinh doanh:
+ Trường hợp lãi:
Nợ TK 911
Cĩ TK 4211,4212
+ Trường hợp lỗ:
Nợ TK 421,4212
Cĩ TK 911
2. Cuối năm, doanh nghiệp quyết định chia cổ tức cho cổ đơng:
Nợ TK 421
Cĩ TK 3388 (phải trả phải nộp khác)
Khi trả tiền cổ tức cho các cơ đơng ghi:
Nợ TK 3388
Cĩ TK 111,112
3. Trong năm tạm trích quỹ dự phịng tài chính được trích lập từ lợi nhuận HĐKD:
Nợ TK 421
Cĩ TK 415
4. Cuối năm, kế tốn tính và xác định sổ tiền các quỹ được trích, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Cĩ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
Cĩ TK 415 - Quỹ dự phịng tài chính
Cĩ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Cĩ TK 418 – Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
d. Sơ đồ hạch tốn
TK 421
TK 911
TK 3388
TK 415
(1)
(1)
(2)
(3)
TK 414,415,431,418
(4)
TK 911
Phần 2
Giới thiệu về cơng ty và thực trạng kế tốn doanh thu, kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP Bảo Hiểm Nhà Rồng
Chương 1:
Giới thiệu về cơng ty CP Bảo Hiểm Nhà Rồng
1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty Nhà Rồng
a. Giới thiệu chung về cơng ty:
- Tên gọi Cơng ty : CƠNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM NHÀ RỒNG
- Tên giao dịch đối ngoại : Nha Rong Joint stock Insurance Company
- Tên viết tắt : Bảo Long
- Địa chỉ doanh nghiệp :185 Điện Biên Phủ, P Đa Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
- Điện thoại : 84.8.8233970 Fax: 84.8.8228967
- Ngân hàng mở tài khoản: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh TP. HCM
- Số hiệu tài khoản : 007.100.0019027
- Mã số thuế : 0301458065
- Vốn điều lệ :
Vốn điều lệ hiện tại: 160.000.000.000 (Một trăm sáu mươi tỷ đồng chẵn).
Cơ cấu vốn điều lệ tại thời điểm 31/08/2007 như sau:
Đơn vị: VNĐ
STT
Cổ đơng
Số lượng cổ phần
Giá trị(VNĐ)
Tỷ lệ
1
Cổ đơng sáng lập
9.018.020
90.180.020.000
56%
2
Cổ đơng phổ thơng
6.981.980
69.819.800.000
44%
Tổng
16.000.000
160.000.000.000
100%
1
Cổ đơng trong nước
16.000.000
160.000.0000.000
100%
Tổng
16.000.000
160.000.0000.000
100%
1
Cổ đơng tổ chức
10.615.020
106.150.200.000
66%
2
Cổ đơng cá nhân
5.384.980
53.849.800.000
34%
Tổng
16.000.000
160.000.000.000
100%
Hình 2.1: Cơ cấu vốn điều lệ tại thời điểm 31/08/2007
(Nguồn: Bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng)
Cụ thể tỷ lệ gĩp vốn như sau:
Hình 2.2: tỷ lệ gĩp vốn tính tới ngày 31/12/2007
(Nguồn: Bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng)
Vốn điều lệ sau khi phát hành: 507.200.000.000 đồng (Năm trăm khơng bảy tỷ hai trăm triệu đồng chẵn)
b. Tĩm tắt quá trình hình thành và phát triển:
Cơng ty Cổ phần Bảo hiểm Nhà Rồng được thành lập và chính thức đi vào hoạt động kinh doanh bảo hiểm vào ngày 11/07/1995 theo giấy phép số 1529/GP-UB ngày 11/07/1995 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh, với sự gĩp vốn của nhiều doanh nghiệp lớn, cĩ uy tín hoạt động trong các lĩnh vực ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, dịch vụ… như: Tập đồn tài chính Bảo Việt, Cơng ty Cổ phần Ngoại Thương và Phát triển đầu tư TP.HCM (FIDECO), Cơng ty Thương Mại Kỹ Thuật và Đầu tư (PETEC), Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank), Ngân Hàng Thương Mại Cổ phần Á Châu (ACB), Ngân Hàng Thương Mại Cổ phần Á Châu (ACB), Ngân Hàng Thương Mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam (MSB), Tổng Cơng ty Dịch Vụ An Phú (ASC), và một số cơng ty khác…
Là Cơng ty cổ phần đầu tiên hoạt động trên lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt nam, qua nhiều năm thử thách và khẳng định mình, Bảo Long đã cĩ những bước đi vững chắc và đã khẳng định được chỗ đứng trên thị trường bảo hiểm Việt Nam. Năm 1995 với vốn điều lệ là 24 tỷ đồng và chủ yếu hoạt động tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, đến nay vốn điều lệ của Bảo Long đã tăng lên 160 tỷ đồng và phạm vi hoạt động đã được mở rộng trên phạm vi tồn quốc với các chi nhánh tại Hà Nội, Hải Phịng, Quảng Ninh, Phú Yên, Khánh Hịa, Vũng Tàu, Cần Thơ, Đà Nẵng... và hệ thống bảo hiểm tại tất cả các tỉnh, thành. Họat động của Cơng ty ngày càng được chuẩn hĩa.
Trong những năm qua, Bảo Long đã tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, tạo được những tiềm năng to lớn về năng lực tái bảo hiểm. Bảo Long đã hợp tác với một số nhà tái bảo hiểm với những hợp đồng tái bảo hiểm cĩ hạn mức lớn như: Swiss Re, Mitsui Sumitomo – Singapore, Munich Re, Hannover Re – Malaysia, Sompo Japan Re – HK, … và các mơi giới như: Aon, Willis, Guy Carpenter, J.B Boda, …
Hoạt động của Cơng ty ngày càng được chuẩn hĩa. Đầu năm 2003 Bảo Long đã được tổ chức United Registrar of Systems (URS) của Anh quốc cấp giấy chứng nhận quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000.
2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của cơng ty Nhà Rồng
a. Cơ cấu tổ chức:
Văn phịng cơng ty
+ Địa chỉ : 185 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, TP. HCM
+ Điện thoại : 08.8.239.219 Fax: 08.8.228.967
10 Chi nhánh
Hội Sở Bảo Long Sài Gịn
Địa chỉ : 508 Đường 3/2, Phường 14, Quận 10, TP.HCM
Chi nhánh Hà Nội
Địa chỉ : 30 Liễu Giai, Q.Ba Đình, Hà Nội
Chi nhánh Hải Phịng
Địa chỉ : 54C Lê Lợi, Q.Ngơ Quyền, Hải Phịng
Chi nhánh Quảng Ninh
Địa chỉ : 803 Lê Thánh Tơn, P. Bạch Đằng, TP. Hạ Long
Chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ : 77 Quang Trung, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Chi nhánh Phú Yên
Địa chỉ : 241-244-246 Hùng Vương, TP. Tuy Hịa, Phú Yên
Chi nhánh Khánh Hồ
Địa chỉ : 118 Nguyễn Thị Minh Khai, TP.Nha Trang, Khánh Hịa
Chi nhánh Vũng Tàu
Địa chỉ : 360 Nguyễn An Ninh, TP. Vũng Tàu
Chi nhánh Cần Thơ
Địa chỉ 9A Đường CMT8, P. An Hịa, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Chi nhánh Bình Dương
Địa chỉ : 482 Đại lộ Bình Dương, P.Hiệp Thành, TX. Thủ Dầu Một, Bình Dương
10 Văn phịng hạch tốn phụ thuộc
Văn phịng bảo hiểm khu vực số 3
Địa chỉ : 13 Phổ Quang, P.2, Q. Tân Bình, TP. HCM
Văn phịng bảo hiểm khu vực số 4
Địa chỉ : 83 Đào Duy Anh, Phường 9, Q. Phú Nhuận, TP. HCM
Văn phịng bảo hiểm khu vực số 5
Địa chỉ : 16C4 Phan Xích Long, P.7, Q. Phú Nhuận, TP. HCM
Văn phịng bảo hiểm khu vực số 6
Địa chỉ : 400 Hồng Diệu, P.5, Q.4, TP. HCM
Văn phịng bảo hiểm khu vực số 7
Địa chỉ : 531 Điện Biên Phủ, P.3, Q.3, TP. HCM
Văn phịng bảo hiểm khu vực số 8
Địa chỉ : 531 Huỳnh Văn Bánh, Q. Phú Nhuận, TP. HCM
Văn phịng bảo hiểm khu vực số 9
Địa chỉ : 97 Thành Thái, P.14, Q.10, TP. HCM
Văn phịng bảo hiểm Quảng Ngãi
Địa chỉ : 136 Lê Lợi, Tp. Quảng Ngãi
Văn phịng bảo hiểm Vĩnh Long
Địa chỉ : Bến xe khách Vĩnh Long
Văn phịng bảo hiểm Trà Vinh
Địa chỉ : 144 Phan Đình Phùng, P.6, TX. Trà Vinh
b. Bộ máy quản lý:
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Phòng BH Trà Vinh
Phòng BH Vĩnh Long
Phòng BH Quãng Ngãi
Phòng BH số 9 – HCM
Phòng BH số 8 – HCM
Phòng BH số 7 – HCM
Phòng BH số 6 – HCM
Phòng BH số 5 – HCM
Phòng BH số 4 – HCM
Phòng BH số 3 – HCM
Bảo Long Cần Thơ
Bảo Long Vũng Tàu
Bảo Long Bình Dương
Bảo Long Sài Gịn
Bảo Long Khánh Hịa
Bảo Long Phú Yên
Bảo Long Đà Nẵng
Bảo Long Hải Phịng
Bảo Long Quảng Ninh
Bảo Long Hà Nội
Phòng quản trị chất lượng
Phòng đầu tư
Phòng Kiểm tra & Kiểm toán nội bộ
Phòng Tài chính – Kế toán
Phòng Hành chính – Nhân sự
Phòng Giám định – Bồi thường
Phòng Tái bảo hiểm
Phòng BH Hỏa hoạn & Kỹ thuật
Phòng BH Hàng Hải 2
Phòng BH Hàng Hải 1
CÁC CHI NHÁNH BẢO LONG
CÁC PHÒNG BH KHU VỰC
VĂN PHÒNG CÔNG TY
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Hình 2.3: bộ máy quản lý
(nguồn: Bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng)
Chức năng của một số phịng ban trong cơng ty:
Ban giám đốc: Chỉ thị tồn bộ hoạt động của cơng ty để hồn thành kế hoạch được giao, khơng phụ lịng tin của các cổ đơng cũng như Hội Đồng Quản Trị.
Ban giám đốc gồm cĩ:
Tổng giám đốc: là người điều hành, quản lý mọi hoạt động của cơng ty.
Phĩ tổng giám đốc: là người chịu sự thừa hành của tổng giám đốc thực hiện cơang việc phụ trách các hoạt động về bảo hiểm của cơng ty từ khai thác đến bồi thường.
Các phịng ban :
Phịng tổ chức hành chính: gồm cĩ 1 trưởng phịng và 7 nhân viên, chịu trách nhiệm quản lý và điều hành nhân sự, điều hành nhân viên theo cơ chế hoạt động của cơng ty.
Phịng kế tốn tài chính: gồm cĩ 1 trưởng phịng và 5 nhân viên, chịu trách nhiệm xử lý số liệu, giấy tờ về tài chính của cơng ty, điều chỉnh và phân phối lương cho nhân viên, kết hợp cùng phịng tổ chức hành chính và ban giám đốc để đề ra kế hoạch hoạt động và phát triển trong tương lai của cơng ty.
Phịng hàng hải: gồm cĩ 1trưởng phịng, 1 phĩ phịng và 5 nhân viên, chịu trách nhiệm về cơng tác khai thác bảo hiểm hàng nhập, hàng xuất, tàu biển, tàu sơng, tai nạn thuyền viên.
Phịng phi hàng hải: gồm 1 trưởng phịng, 1 phĩ phịng và 9 nhân viên, chịu trách nhiệm khai thác bảo hiểm về con người và xe cơ giới.
Phịng hoả hoạn kỹ thuật: gồm 1 trưởng phịng, 1 phĩ phịng và 9 nhân viên, chịu trách nhiệm khai thác bảo hiểm hoả hoạn, các rủi ro đặt biệt, rủi ro về xây dựng và lắp đặt..
Phịng tái bảo hiểm: gồm 1 trưởng phịng và 3 nhân viên cùng khai thác nghiệp vụ nhận và nhượng tái bảo hiểm.
c. Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn
KẾ TỐN TRƯỞNG
Nguyễn Thái Dũng
Kế tốn cơng nợ
Lê Thị Nga
Kế tốn án chỉ, thẻ BH
Nguyễn Hải Yến
Kế tốn tiền mặt
Nguyễn Thái Phương
Phĩ phịng kế tốn
Lê Thị Thanh Bình
(kế tốn tổng hợp)
Kế tốn phát sinh bồi thường
Hà Thị Lệ
Hình 2.4: sơ đồ tổ chức phịng kế tốn
(nguồn : sổ tay nhân sự nội bộ cơng ty Nhà Rồng)
Chức năng cụ thể từng cá nhân trong phịng kế tốn:
Chức danh
Quyền hạn
Yêu cầu cơng việc
Trách nhiệm
Kế tốn trưởng:
- Tham mưu đề xuất ý kiến với lãnh đạo trực tiếp các vấn đề về tình hình tài chính, tình hình đầu tư, nhằm đảm bảo việc họat động của cơng ty cĩ hiệu quả, đúng pháp luật.
- Điều hành sự họat động của phịng.
- Tổ chức và thực hiện cơng tác kế tĩan phù hợp với họat động cơng ty và quy chế của Nhà Nước .
- Được ký các phiếu chi trên cơ sở chứng từ gốc đã được Giám Đốc duyệt.
- Làm việc và nhận sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám Đốc.
- Họach định, kiểm tra việc thực hiện để đảm bảo hịan thành nhiệm vụ
- Tiếp nhận và giải quyết các vấn đề được giao.
- Báo cáo và chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc.
- Lãnh đạo, điều hành kiểm tra nhân viên trong phịng thực hiện đúng chức năng, quyền hạn được phân cơng.
- Đảm bảo phát hành các báo cáo, quyết định đúng thời hạn.
- Đảm bảo số liệu chính xác trung thực kịp thời.
- Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách tài chính của Nhà Nước.
Phĩ phịng kế tốn 1:
- Tham mưu đề xuất ý kiến với lãnh đạo phịng và Ban Giám Đốc về các cơng việc trong phịng để đảm bảo việc họat động cĩ hịêu quả.
- Điều hành phịng khi Trưởng phịng vắng mặt.
- Kiểm tra hàng ngày cơng việc của các kế tĩan viên để phát hiện các sai sĩt nhằm chỉnh sửa kịp thời.
- Kiểm tra việc sử dụng hĩa đơn, thẻ bảo hiểm của các phịng nghiệp vụ.
- Kiểm tra cơng tác kế tĩan các chi nhánh, văn phịng khai thác
- Làm việc và nhận sự chỉ đạo trực tiếp từ Trưởng phịng.
- Họach định và kiểm tra việc thực hiện về quyền hạn được giao
- Tổ chức phân cơng nhân viên trong phịng trong việc đối chiếu kiểm tra việc thu phí, các chi phí từ hĩa đơn cĩ liên quan tới thu chi hàng tuần.
- Theo dõi báo cáo và phân tích tình hình tài chính của Hà Nội, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phịng,Vp4.
- Báo cáo và chịu trách nhiệm trước Trưởng phịng và Thành viên Ban giám đốc chuyên trách.
- Đảm bảo việc phát hành các báo cáo được giao đúng kỳ hạn quy định
- Đề xuất ý kiến và giải quyết kịp thời các nhiệm vụ được phân cơng.
Kế tốn ấn chỉ, thẻ BH:
Khai thác và sử dụng các chương trình kế tĩan mà cơng ty giao cho.
- Theo dõi kho ấn chỉ cơng ty và cĩ kế họach in ấn chỉ sắp hết để bổ sung kịp thời trình Ban Giám Đốc.
- Lập biên bản đối chiếu thẻ từng tháng với các phịng, khu vực và chi nhánh.
- Kiểm tra và sốt xét tình hình sử dụng ấn chỉ để báo cáo kịp thời cho lãnh đạo.
- Theo dõi tình hình đầu tư của văn phịng khu vực.
- Chịu trách nhiệm và báo cáo các cơng việc với Trưởng phĩ phịng.
Kế tốn doanh thu – cơng nợ:
Khai thác và sử dụng các chương trình kế tĩan mà cơng ty giao cho.
- Nhận thơng báo thu phí, hợp đồng, kiểm tra nội dung … và cập nhật vào máy tính hàng ngày.
- Đối chiếu cơng nợ hàng ngày với kế tĩan ngân hàng, kế tĩan thanh tĩan để phát hiện những sai sĩt nhằm điều chỉnh kịp thời.
- In và Lưu các chứng từ hồn tất vào cuối mỗi tháng.
- Lập bảng đối chiếu cơng nợ khách hàng với các phịng nghiệp vụ, vp khu vực.
- Quản lý định mức chi quản lý của văn phịng8, Vp9.
- Thực hiện các cơng việc khác khi Trưởng phịng yêu cầu
- Hỗ trợ các phịng trong cơng tác thu nợ phí.
- Chịu trách nhiệm và báo cáo các cơng việc với Trưởng phịng.
- Nhận thơng tin từ tất cả các phịng, bộ phận phụ trách rong lĩnh vực mình
- Thơng báo với Trưởng phịng các vấn đề bất thường khác.
- Hịan thành cơng việc đúng thời gian quy định
Kế tốn chi tiền mặt:
- Khai thác và sử dụng các chương trình vi tính đã được cơng ty giao.
- Tính đúng, đủ, kịp thời các khoản tiền lương, BHXH, cơng tác phí ……. Đối với cán bộ cơng nhân viên. Đảm bảo thanh tốn lương đúng qui định.
- Kiểm tra, kiểm sĩat và lập chứng từ chi bồi thường cho khách hàng đúng, đủ, kịp thời.
- Cập nhật thơng tin vào máy tính.
- Căn cứ hợp đồng, hĩa đơn hoặc các chứng thừ khác để viết phiếu chi.
- Lưu các chứng từ đã hịan tất và in các báo cáo vào cuối tháng.
- Lập bảng lương hàng tháng.
- Báo cáo số phải nộp về BHXH, KPCĐ, BHYT… và các khỏan khác gởi về kế tĩan ngân hàng để chuyển trả cho các đối tượng liên quan.
- Xác nhận phí và đối chiếu các hồ sơ bồi thường
- Đối chiếu quỹ tiền mặt vào cuối tháng, quý
- Kiểm tra việc thực hiện khĩan định mức của Vũng Tàu, văn phịng1.
- Thực hiện các sự vụ khác khi Trưởng phịng phân cơng.
- Chịu trách nhiệm và báo cáo các cơng việc với Trưởng phịng.
- Nhận thơng tin từ tất cả các phịng, bộ phận phụ trách.trong lĩnh vực mình
- Thơng báo với Trưởng phịng các vấn đề bất thường khác.
- Hịan thành cơng việc đúng thời gian quy định
Kế tốn PS bồi thường
Khai thác và sử dụng các chương trình kế tĩan mà cơng ty giao cho
- Phát hành thơng báo thu phí dựa trên chứng từ bảo hiểm gốc.
- Theo dõi phát sinh bồi thường để cập nhật máy tính.
- Thực hiện kiểm sĩat việc cho thuê
trụ sở như thu hồi tiền nhà, điện …
- Quản lý định mức chi quản lý của văn phịng 6..
- Chịu trách nhiệm và báo cáo các cơng việc với Trưởng phĩ phịng
d. Hình thức sổ kế tốn áp dụng:
Cơng tác tổ chức chế độ luân chuyển chứng từ tại Bảo Long được tổ chức thực hiện tốt và chặt chẽ. Đối với từng loại nghiệp vụ bảo hiểm cơng ty quy định:
Bộ phận nào, người nào lập chứng từ.
Chứng từ được lập theo mẫu nào, thành bao nhiêu bản, giao cho ai.
Cĩ con dấu, chữ ký của từng bộ phận, của những người cĩ liên quan để quy trách nhiệm.
Bộ phận nào cĩ trách nhiệm xử lý, ghi sổ, lưu giữ chứng từ.
theo quy định của bộ Tài Chính thì tất cả các doanh nghiệp bảo hiểm đều thực hiện hình thức nhật ký ghi sổ.
Chứng từ gốc, chứng từ tổng hợp
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ chi tiết
Tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh TK
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Đối chiếu
Hình 2.5 : hình thức sổ kế tốn
(nguồn: quy tắt hoạt động phịng KT cơng ty Nhà Rồng)
Đặc trưng cơ bản của hình thức “ Chứng từ ghi sổ” là : việc ghi sổ kế tốn tổng hợp được căn cứ trực tiếp vào các “chứng từ ghi sổ”. Chứng từ ghi sổ là một loại sổ kế tốn dùng cho đơn vị để phân loại, hệ thống hố và xác định nội dung kinh tế của các hoạt động kinh tế tài chính đã phát sinh. Việc ghi sổ sẽ được tách biệt thành hai quá trình riêng rẽ.
Ghi theo trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Ghi theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh, tài chính phát sinh trên sổ cái.
e. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn:
Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của cơng ty, để phù hợp với yêu cầu quản lý, cơng ty đã sử dụng hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung. Tất cả cơng việc của kế tốn đều được thực hiện tại phịng kế tốn cơng ty, nhân viên kế tốn các chi nhánh chỉ làm việc tập hợp chứng từ và chuyển cho bộ phận kế tốn cơng ty.
Để đáp ứng tình hình hoạt động kinh doanh, đồng thời phù hợp với cơ cấu bộ máy kế tốn, cơng ty đã áp dụng hình thức kế tốn nhật ký chứng từ ghi sổ và hạch tốn kế tốn theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Đơn vị tiền sử dụng là VNĐ.
Khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng.
Trình tự ghi sổ :
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế tốn nhập dữ liệu vào các sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết liên quan ở các cột phù hợp: nhập nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chứng từ theo trình tự thời gian. Sau đĩ căn cứ vào sổ nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái.
Đối với các tài khoản cĩ mở các sổ và thẻ kế tốn chi tiết thì căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ hoặc thẻ kế tốn chi tiết liên quan.
Cuối tháng hoặc cuối quý, phải tổng hợp các sổ liệu và khố các sổ, thẻ kế tốn chi tiết. Sau đĩ căn cứ vào các sổ, thẻ kế tốn chi tiét lập các bảng tổng hợp chi tiết, số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết phải được kiểm tra đối chiếu với số phát sinh nợ, cĩ và số dư cuối tháng của từng tài khoản trên sổ cái.
Mọi sai sĩt trong quá trình kiểm tra, đối chiếu các số liệu phải được sửa chữa kịp thời theo đúng các phương pháp sửa sai quy định trong chế độ kế tốn. Các bảng tổng hợp chi tiết sau khi kiểm tra, đối chiếu, chỉnh lý số liệu sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
Trước khi tiến hành lập và nộp báo cáo kế tốn, cuối mỗi kỳ kế tốn, kế tốn cơng ty tiến hành khố sổ kế tốn, phản ánh các bút tốn điều chỉnh, tính ra số dư cuối kỳ của từng tài khoản.
3. Đối thủ cạnh tranh trên thị trường tiêu thụ sản phẩm:
a. Đối thủ trong nước:
Tổng cơng ty cổ phần bảo hiểm Bảo Việt
Tổng cơng ty cổ phần Bảo Minh
Cơng ty bảo hiểm Dầu khí
Cơng ty Cổ phần bảo hiểm Petrolimex
Cơng ty Cổ phần bảo hiểm Bưu điện
Cơng ty Cổ phần bảo hiểm AAA
Cơng ty Cổ phần bảo hiểm Viễn Đơng (VASS)
Cơng ty bảo hiểm Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIC)
Cơng ty Cổ phần bảo hiểm Tồn Cầu
Cơng ty cổ phần bảo hiểm Bảo Tín (BAC)
Cơng ty cổ phần bảo hiểm Quân đội (MIC)
b. Đối thủ nước ngồi:
Cơng ty Liên doanh TNHH bảo hiểm Châu Á – Ngân hàng cơng thương(IAI)
Cơng ty liên doanh TNHH Bảo hiểm Samsung – Vina
Cơng ty liên doanh bảo hiểm Quốc tế Việt Nam
Cơng ty bảo hiểm AIG Việt Nam
Cơng ty bảo hiểm QBE Việt Nam
Cơng ty TNHH tổng hợp Groupama
Cơng ty TNHH bảo hiểm ACE Việt Nam
Cơng ty TNHH bảo hiểm Liberty
4. Các gĩi sản phẩm và cách thức bán gĩi sản phẩm:
a. Các gĩi sản phẩm:
Kinh doanh bảo hiểm gốc
Từ khi thành lập năm 1995 đến nay, Cơng ty đã nhanh chĩng tiếp cận thị trường, triển khai nhiều sản phẩm bảo hiểm và hiện đang chiếm lĩnh thị trường trong các lĩnh vực: giao thơng vận tải, xây dựng và lắp đặt cơng trình, xăng dầu, hàng hĩa xuất nhập khẩu, bảo hiểm xe cơ giới…
Bảo hiểm hàng hố
Đối tượng tham gia bảo hiểm hàng hĩa là cá nhân, cơng ty xuất nhập khẩu, các doanh nghiệp tư nhân, cơng ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, các cơng ty giao nhận, hãng vận tải.
Bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro kỹ thuật:
Bảo Long đã tiến hành đấu thầu các cơng trình kỹ xây dựng lớn như Cơng ty Xi măng Cơng Thanh, thắt chặt quan hệ với các đối tác là chủ đầu tư lớn của đất nước như cơng ty điện, xi măng, ban quản lý dự án quốc gia…
Bảo hiểm xe cơ giới
Trên thực tế, việc đảm bảo an tồn giao thơng, đề phịng hạn chế tổn thất và khắc phục hậu quả tai nạn giao thơng luơn là vấn đề nĩng bỏng và nổi cộm tại Việt Nam, và luơn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Đảng và Nhà nước.
Với xu thế phát triển chung của đất nước, Bảo Long đã tiến hành bảo hiểm trách nhiệm chủ xe cơ giới, bảo hiểm tai nạn hành khách, bảo hiểm vật chất thân xe, ngành bảo hiểm đã gĩp phần tích cực vào sự nghiệp đảm bảo an tồn giao thơng, đề phịng hạn chế tổn thất và khắc phục tai nạn giao thơng đường bộ.
Các loại hình bảo hiểm khác
Những loại hình bảo hiểm khác như bảo hiểm tàu thuyền, Bảo hiểm xây dựng lắp đặt, Bảo hiểm con người, Bảo hiểm thuyền viên …
Kinh doanh tái bảo hiểm
Tái bảo hiểm cố định: Chương trình tái bảo hiểm được Bảo Long chuẩn bị hàng năm, chương trình này nhận tái bảo hiểm một phần cho tất cả các rủi ro mà Bảo Long cấp đơn - Hợp đồng do Bảo Long ký hợp đồng hàng năm mức thoả thuận với các nhà tái bảo hiểm nước ngồi theo thời hạn.
Phần Bảo Long giữ lại: phần rủi ro mà Bảo Long cĩ thể gánh chịu bằng năng lực tài chính của mình.
Hoạt động đầu tư
Hiện nay, Bảo Long đã thực hiện được kế hoạch dịng tiền theo các quy định về quản lý đầu tư tài chính của Bộ tài chính, sử dụng hiệu quả đồng tiền nhàn rỗi, huy động tối đa tiền vào đầu tư đồng thời vẫn đảm bảo nhu cầu chi tiêu thường xuyên của các đơn vị trong Cơng ty.
Bảo Long đã triển khai đầu tư vào nhiều dự án cĩ hiệu quả như đầu tư gĩp vốn vào Cơng ty cổ phần Tái bảo hiểm Quốc gia, Petec Lâm Đồng, Petec Hà Nam Ninh, Quỹ đầu tư bảo Việt, Quỹ tăng trưởng Việt Long. Hiện nay, cơng ty đang nghiên cứu đầu tư vào các lĩnh vực sẽ đem lại hiệu quả cao đồng thời đảm bảo khả năng an tồn nguồn vốn.
Bên cạnh đĩ, Bảo Long thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường chứng khốn để lựa chọn danh mục cổ phiếu đầu tư hợp lý; thực hiện giao dịch kỳ hạn trái phiếu chính phủ bước đầu mang lại hiệu quả.
5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2008
Kết thúc năm 2008 Cơng ty cổ phần bảo hiểm Nhà Rồng đã đạt được các chỉ tiêu như sau:
Về doanh thu phí bảo hiểm:
Tổng doanh thu phí bảo hiểm đạt 290,5 tỷ đồng, hồn thành 110% kế hoạch Đại hội cổ đơng giao, tăng trưởng 54% so với năm 2007. Trong đĩ:
Phí bảo hiểm gốc đạt 254 tỷ đồng, tăng 54% so với năm 2007, hồn thành 107% kế hoạch.
Phí Nhận tái đạt 36,5 tỷ đồng, tăng 56% so với năm 2007, hồn thành 131% kế hoạch.
Về thu hoạt động tài chính:
Trong năm 2008, thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính đạt 22,1 tỷ đồng, tăng 35,5% so với năm 2007 chủ yếu thơng qua tiền gửi cĩ kỳ hạn tại các Ngân hàng thương mại. Việc hợp tác này cịn cĩ mục đích hỗ trợ khai thác, giới thiệu dịch vụ cho Bảo Long. Ngồi ra cơng ty cịn gĩp vốn liên doanh và đã kết hợp phát triển dự án FidecoTower đạt lợi nhuận 18%/năm.
Tuy nhiên, trong năm qua do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính, các khoảng đầu tư vào các quỹ là khơng hiệu quả và điều này tiếp tục cĩ thể ảnh hưởng tới cả năm 2009.
Về bồi thường:
Tổng số tiền bồi thường bảo hiểm là 147,9 tỷ đồng. Trong đĩ:
Bồi thường bảo hiểm gốc 133,665 tỷ đồng chiếm 52,5% bồi thường trên phí.
Bồi thường nhận tái: 14,279 tỷ đồng chiếm 39,12% bồi thường trên phí.
Chỉ tiêu
năm 2008
năm 2007
năm 2006
Tổng doanh thu phí bảo hiểm
290.5
188.2
133.9
- Phí bảo hiểm gốc
254
164.7
113.8
- Phí nhận tái bảo hiểm
36.5
23.5
20.1
Doanh thu hoạt động tài chính
22.1
16
12.1
Tổng số tiền bồi thường bảo hiểm
147.9
87.972
76.015
- Bồi thường bảo hiểm gốc
133.665
80.958
68.251
- Bồi thường nhận tái bảo hiểm
14.279
7.014
7.764
Hình 2.6: Tổng hợp chỉ tiêu doanh thu và chi bồi thường
Hình 2.7: Biểu đồ các chỉ tiêu doanh thu, chi bồi thường
(Nguồn: bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng)
6. Định hướng phát triển hiện tại và lâu dài của cơng ty
Kinh tế Việt Nam năm 2009 vẫn chưa thốt khỏi khĩ khăn trong bối cảnh kinh tế tồn cầu suy thối và chưa cĩ dấu hiệu phục hồi, thị trường chứng khốn và bất động sản chưa ổn định, lãi suất cơ bản lúc tăng, lúc giảm; sẽ tiếp tục làm giảm nhu cầu tham gia bảo hiểm và hiệu quả hoạt động kinh doanh và đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm. Trong năm 2009, tình trạng cạnh tranh sẽ tiếp tục diễn ra và ngày càng quyết liệt hơn với sự cĩ mặt của nhiều cơng ty bảo hiểm mới được cấp phép. Trên cơ sở dự báo tình hình, định hướng kinh doanh trong năm 2009 của cơng ty với phương châm là: Duy trì ổn định để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tiến tới phát triển bền vững
Trong năm 2009, Cơng ty xây dựng các chỉ tiêu như sau:
STT
Chỉ tiêu
Số liệu cụ thể
1
Tốc độ tăng trưởng
12%
2
Doanh thu bảo hiểm
325 tỷ đồng
- Doanh thu bảo hiểm gốc
287 tỷ đồng
- Doanh thu nhận tái bảo hiểm
38 tỷ đồng
3
Chi bồi thường bảo hiểm gốc/phí gốc
chiếm 47,7%
4
Lợi nhuận kinh doanh hoạt động tài chính
20,500 tỷ đồng
5
Lợi nhuận kinh doanh bảo hiểm
5,787 tỷ đồng
6
Tổng lãi trước thuế
25,987 tỷ đồng
7
Tỷ lệ cổ tức tối thiểu
10%
Hình 2.8: bảng kế hoạch các chỉ tiêu
(Nguồn: bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng)
Chương 2:
Thực trạng kế tốn doanh thu và xác định KQKD tại cơng ty Nhà Rồng
1. Một số chính sách quan trọng:
a. Cơ sở lập báo cáo tài chính:
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn Việt Nam dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm theo Quyết định số 1296/TC/CĐKT ngày 31 tháng 12 năm 1996 do Bộ Tài Chính ban hàng và quyết định bổ sung, sữ đổi số 150/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ Tài Chính. Báo cáo tài chính được lập và trình bày theo quyết định số 150/2001 ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ Tài Chính.
Niên độ kế tốn: từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép là đồng Việt Nam (VNĐ).
b. Ngoại tệ:
Các nghiệp vụ phát sinh bằng đơn vị tiền tệ khác được chuyển đổi ra VNĐ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ được hạch tốn vào doanh thu tài chính và chi phí hoạt động tài chính trong kỳ.
c. Dự phịng nghiệp vụ:
Dự phịng phịng phí, dự phịng bồi thường được trích lập theo quy định tại thơng tư 99/2004/TT – BTC ngày 19 tháng 10 năm 2004 của bộ tài chính. Cụ thể:
Dự phịng phí được trích lập theo tỷ lệ phần trăm của tổng phí bảo hiểm như sau:
Dự phịng phí bảo hiểm hàng hố = 25% (phí bảo hiểm gốc + nhận tái – nhượng tái)
Dự phịng phí bảo hiểm khác = 50%*(Phí bảo hiểm gốc + Nhận tái – Nhượng tái)
Dự phịng bồi thường được trích lập theo phương pháp thống kê như sau:
Dự phịng bồi thường tổn thất chưa giải quyết = Tổng bồi thường tổn thất các khiếu nại chưa giải quyết cuối mỗi năm tài chính của 3 năm tài chính trước liên tiếp chia cho 3).
Dự phịng dao động lớn được trích lập theo số liệu ước tính khơng vượt quá 2% tổng phí bảo hiểm trong năm.
2. Kế tốn tập hợp doanh thu bán hàng:
a. Ghi nhận doanh thu:
Doanh thu và chi phí được ghi nhận trên cơ sở dự thu, dự chi.
Chứng từ sử dụng: hợp đồng bảo hiểm gốc, hợp đồng nhận – nhượng tái bảo hiểm, hố đơn thu phí bảo hiểm, phiếu thu, giấy báo cĩ của ngân hàng.
b. Doanh thu bảo hiểm gốc
Ngày 1 tháng 5 năm 2008 ký hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới với cơng ty CP Vĩnh Quang trị giá 7,176,000 VNĐ, trả theo tháng.
Khi đĩ kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 005 7,176,000
Đồng thời phát sinh doanh thu tháng 12 là 657,800 VNĐ, cấp hố đơn cho khách hàng, chưa thu tiền.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 131111 657,800
Cĩ TK 51111 598,000
Cĩ TK 333 59,800
Đồng thời ghi : Cĩ TK 005 657,800
Ngày 2 tháng 6 năm 2008 thu tiền khách hàng Cty Vĩnh Quang, hạch tốn :
Nợ TK 111101 657,000
Cĩ TK 131111 657,000
Vì cơng ty sử dụng hệ thống kế tốn bằng máy nên khi hạch tốn doanh thu dù nghiệp vụ phát sinh là thu tiền ngay hay thu sau đều hạch tốn qua tài khoản 131 – phải thu của khách hàng , sau đĩ máy sẽ hạch tốn tiếp việc thu tiền như sau:
Nợ TK 111,112
Cĩ TK 131
Ngày 15 tháng 6 năm 2008 ký hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới với bệnh viên nhân dân Gia Định với số tiền 34,367,273 VNĐ, phát sinh thu phí bảo hiểm ngay trong ngày và bệnh viện trả tiền ngay bằng tiền mặt.
Định khoản:
Nợ TK 005 34,367,273
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131111 34,367,273
Cĩ TK 51111 31,242,975
Cĩ TK 333 3,124,297
Đồng thời ghi Cĩ TK 005 34,367,273
Thu tiền ngay trong ngày:
Nợ TK 111101 34,367,273
Cĩ TK 131111 34,367,273
Ngày 26 tháng 5 năm 2008, ký hợp đồng bảo hiểm xe bắt buộc và tự nguyện đối với vật chất xe với cơng ty TNHH Thảm Len Quang Minh:
Ghi nhận hợp đồng:
Nợ TK 005 7,095,000
Cùng ngày xuất hố đơn nhưng chưa thu tiền, ghi nhân doanh thu:
Nợ TK 131111 7,095,000
Cĩ TK 51111 6,450,000
Cĩ Tk 333 645,000
Đồng thời ghi : Cĩ TK 005 7,095,000
Ngày 27 tháng 5 năm 2008, thu đủ tiền đối với hợp đồng xe 1A1131/0089/08-hsp1, cơng ty Quang Minh:
Nợ TK 111101 7,095,000
Cĩ TK 131111 7,095,000
Ngày 29 tháng 5 năm 2008, ký hợp đồng bảo hiểm hoả hoạn với cơng ty TNHH Quốc Tế Anh Duy( QTAD Co), với trị giá là 460,000 VNĐ với số HĐ: 1A1061/0368/08-KTHS.
Phát sinh hợp đồng:
Nợ TK 0051 460,000
Cùng ngày thu đủ tiền với hợp đồng hoả hoạn 1A1061/0368/08-KTHS, ghi:
Nợ TK 131111 460,000
Cĩ TK 51111 418,182
Cĩ TK 333 41,182
Đồng thời ghi : Cĩ TK 005 460,000
Thu tiền:
Nợ TK 111101
Cĩ TK 131111 460,000
Ngày 29 tháng 5 năm 2008, ký hợp đồng bảo hiểm tự nguyện vật chất xe ơtơ với cơng ty CP Vật Tư Giống Gia Súc AMASCO, với giá trị bảo hiểm là 8,400,000 VNĐ, số HĐ : 1A1131/0323/08-PHHS
Ghi nhận hợp đồng:
Nợ TK 005 8,400,000
Ngày 30 tháng 5 năm 2008, thu phí bảo hiểm hợp đồng 1A1131/0323/08-PHHS, với số tiền là 5,000,000 VNĐ:
Nợ TK 131111 5,000,000
Cĩ TK 51111 4,545,454
Cĩ TK 333 454,545
Đồng thời ghi :
Cĩ TK 005 5,000,000
Ngày 1 tháng 6 năm 2008, thu đủ phí bảo hiểm hợp đồng 1A1131/0323/08-PHHS, kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 131111 3,400,000
Cĩ TK 51111 3,030,909
Cĩ TK 333 303,090
Cĩ TK 005 3,400,000
Thu tiền, ghi:
Nợ TK 111101 8,400,000
Cĩ TK 131111 8,400,000
Ngày 1 tháng 6 năm 2008, phát sinh hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới với cơng ty TNHH Sao Mai, số hợp đồng là 1A1131/0288/08-PHHS, với giá trị là 12,000,000 VNĐ.
Ghi nhận phát sinh hợp đồng:
Nợ TK 005 12,000,000
Ngày 2 tháng 6 năm 2008, thu đủ số tiền hợp đồng 1A1131/0288/08-PHHS, kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 131111 12,000,000
Cĩ TK 51111 10,909,090
Cĩ TK 333 1,090,909
Cĩ TK 005 12,000,000
Ngày 2 tháng 9 năm 2008, vì lý do khách quan và hợp đồng 1A1131/0288/08-PHHS chưa phát sinh trách nhiệm, cơng ty Sao Mai xin huỷ hợp đồng, cơng ty thực hiện thủ tục hồn phí, với giá trị hồn phí được tính theo cơng thức:
Mức hồn phí= (tổng phí/365 ngày)*số ngày cịn lại
Mức hồn phí= 12,000,000/365*275=9,000,000 VNĐ
Kế tốn ghi nhận hồn phí:
Nợ TK 51111 8,181,818
Nợ TK 333 818,181
Cĩ TK 111101 9,000,000
Cuối kỳ máy tính tự kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 5111 254,371,399,253
Cĩ TK 911 254,371,399,253
Nhận xét: Việc hạch tốn doanh thu tại cơng ty được thực hiện đúng với quy tắc hạch tốn bộ tài chính đặc ra.
Tài khoản doanh thu được chia nhỏ thành các tài khoản con để thuận tiện trong việc quản lý.
c. Doanh thu nhận tái bảo hiểm
Quy tắc hạch tốn của nghiệp vụ nhận tái bảo hiểm hồn tồn như nghiệp vụ bảo hiểm gốc.
Ngày 15 tháng 2 năm 2008 ký hợp đồng nhận tái bảo hiểm của cơng ty bảo hiểm Bảo Việt trị giá 641,413,054VNĐ.
Kế tốn định khoản:
Nợ TK 005 641,413,054
Ngày 15 tháng 6 năm 2008 ghi nhận doanh thu từ phí nhận tái bảo hiểm.
Nợ TK 13131 641,413,054
Cĩ TK 51131 583,102,776
Cĩ TK 333 58,310,277
Ngày 15 tháng 9 năm 2008 thu tiền từ khoản phải thu cơng ty Bảo Việt bằng chuyển khoản qua tài khoản 007.100.0019027 Vietcombank chi nhánh Hồ Chí Minh.
Nợ TK 112101 641,413,054
Cĩ TK 13131 641,413,054
Ngày 16 tháng 9 năm 2008 ký hợp đồng nhận tái bảo hiểm của tổng cơng ty Bảo Hiểm Việt Nam về hợp đồng số : 2C1010/0030/06 với tổng trị giá là 32,140,000 VNĐ.
Ghi nhận hợp đồng:
Nợ TK 005 32,140,000
Ngày 17 tháng 9 năm 2008 thu đủ tiền thuộc về hợp đồng số 2C1010/0030/06, ghi nhận:
Nợ TK 13131 32,140,000
Cĩ TK 5113 29,218,181
Cĩ TK 333 2,928,818
Đồng thời ghi : Cĩ TK 005 32,140,000
Cùng ngày thu tiền và trích hoa hồng tái bảo hiểm cho Bảo Hiểm Việt Nam:
Nợ TK 533 2,140,000
Cĩ TK 13131 2,140,000
Nợ TK 5113 2,140,000
Cĩ TK 533 2,140,000
Nợ TK 111101 30,000,000
Cĩ TK 13131 30,000,000
Ngày 20 tháng 9 năm 2008 ký hợp đồng nhận tái bảo hiểm từ cơng ty Bảo Hiểm Petrolimex với hợp đồng nhận tái số 2A1010/0025/08 với tổng trị giá là 95,000,000 VNĐ.
Ghi nhận hợp đồng:
Nợ TK 005 95,000,000
Cùng ngày đã thu đủ tiền từ hợp đồng nhận tái này.
Nợ TK 13131 95,000,000
Cĩ TK 5113 86,363,636
Cĩ TK 333 8,636,363
Đồng thời ghi: Cĩ TK 005 95,000,000
Nợ TK 533 5,000,000
Cĩ TK 13131 5,000,000
Nợ TK 5113 5,000,000
Cĩ TK 533 5,000,000
Nợ TK 111101 90,000,000
Cĩ TK 13131 90,000,000
Vì lý do khách quang, ngày 20 tháng 12 năm 2008, cơng ty Bảo Hiểm Petrolimex huỷ hợp đồng, Cty Bảo Hiểm Nhà Rồng hồn phí với số tiền là : 67,500,000 VNĐ
Nợ TK 531 67,500,000
Cĩ TK 112101 67,500,000
Cuối kì kết chuyển giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 5113 67,500,000
Cĩ TK 531 67,500,000
Cuối kỳ máy tính tự kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 5113 36,930,137,729
Cĩ TK 911 36,930,137,729
d. Doanh thu nhượng tái bảo hiểm
Khi phát sinh doanh thu của hợp đồng nhượng tái bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký với khách hàng nhưng chưa phát sinh trách nhiệm ghi:
Nợ TK 006 – Hợp đồng nhượng tái bảo hiểm chưa phát sinh trách nhiệm. (chi tiết theo từng nghiệp vụ của khách hàng)
Cĩ TK 006 (đối với hợp đồng nhượng tái bảo hiểm).
Phần hạch tốn ghi nhận doanh thu và thu tiền giống như hạch tốn doanh thu gốc.
Ngày 02 tháng 3 năm 2008 ký hợp đồng nhượng tái bảo hiểm với cơng ty bảo hiểm AAA với mức hoa hồng nhượng tái bảo hiểm là 1,418,181 VNĐ, chưa nhận hoa hồng.
Định khoản:
Nợ TK 006 1,418,181
Phát sinh doanh thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, định khoản:
Nợ TK 13142 1,418,181
Cĩ TK 51141 1,289,255
Cĩ TK 333 128,825
Ngày 04 tháng 3 năm 2008 thu tiền hoa hồng từ hợp đồng nhượng tái bảo hiểm của cơng ty AAA. Định khoản:
Nợ TK 111101 1,418,181
Cĩ TK 13142 1,418,181
Ngày 5 tháng 4 năm 2008 thực hiện hợp đồng nhượng tái bảo hiểm thân tàu biển, số hợp đồng 2A1011/0061/08 cho Tổng Cty Bảo Hiểm Việt Nam, với tổng trị giá là 135,328,390 VNĐ, với mức hoa hồng nhượng tái là 4,328,390 VNĐ.
Ghi nhận hợp đồng chưa phát sinh trách nhiệm:
Nợ TK 006 4,328,390
Ngày 6 tháng 4 năm 2008, Cty Bảo Hiểm Nhà Rồng thức hiện việc nhượng tái bảo hiểm chuyển phí và nhận hoa hồng nhượng tái bảo hiểm từ Cty Bảo Hiểm Việt Nam.
Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 533 135,328,390
Cĩ TK 33141 135,328,390
Trong ngày chuyển hết phí nhượng tái cho đối tác:
Nợ TK 33141 135,328,390
Cĩ TK 112101 135,328,390
Kế tốn ghi nhận doanh thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm:
Nợ TK 13142 4,328,390
Cĩ TK 51141 4,328,390
Đồng thời ghi :
Cĩ TK 006 4,328,390
Cùng ngày thu đủ tiền hoa hồng nhượng tái.
Nợ TK 111101 4,328,390
Cĩ TK 131142 4,328,390
Ngày 10 tháng 5 năm 2008, kí kết hợp đồng nhượng tái bảo hiểm với Cơng ty Bảo Hiểm Dầu Khí Việt Nam, số hợp đồng 2A1050/0056/06 về bảo hiểm xây dựng lắp đặt với trị giá bảo hiểm là 447,500,000 VNĐ, doanh thu hoa hồng nhượng tái từ hợp đồng là 27,500,000 VNĐ.
Ghi nhận hợp đồng chưa phát sinh trách nhiệm:
Nợ TK 006 27,500,000
Trong ngày Cty CP Bảo Hiểm Nhà Rồng đã thu đủ tiền hoa hồng nhượng tái.
Kế tốn ghi nhận:
Chuyển phí bồi thường:
Nợ TK 533 447,500,000
Cĩ TK 33141 447,500,000
Nợ TK 33141 447,500,000
Cĩ TK 112101 447,500,000
Nhận doanh thu hoa hồng:
Nợ TK 13142 27,500,000
Cĩ TK 51141 27,500,000
Đồng thời ghi :
Cĩ TK 006 27,500,000
Ghi nhận việc nhận tiền hoa hồng:
Nợ TK 111101 27,500,000
Cĩ TK 13142 27,500,000
Ngày 10 tháng 9 năm 2008, vì lý do khách quan, Cty CP Bảo Hiểm Nhà Rồng yêu cầu huỷ hợp đồng nhượng tái bảo hiểm, và Cty Bảo Hiểm Dầu Khí Việt Nam tiến hành việc hồn phí nhượng tái bảo hiểm với số tiền là 280,000,000 VNĐ
Kế tốn ghi nhận việc hồn phí:
Nợ TK 111101 280,000,000
Cĩ TK 51111 280,000,000
Cuối kỳ máy tính tự kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 5114 8,380,088,115
Cĩ TK 911 8,380,088,115
Nhận xét:
Nghiệp vụ nhượng tái bảo hiểm cũng là một nghiệp vụ mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp bảo hiểm, tuy nhiên để thực sự quản lý một các chặt chẽ cũng như kiểm sốt được, phịng kế tốn nên lặp ra sổ quản lý nghiệp vụ nhượng tái bảo hiểm, và nhập vào phần mềm riêng để quản lý.
e. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
Kế tốn hàng bán trả lại:
Thơng thường đối với một doanh nghiệp bảo hiểm, khi kí kết hợp đồng thường là hợp đồng dài hạn bảo hiểm trong vài năm, tuy nhiên khi doanh nghiệp mua bảo hiểm đã sử dụng được gĩi hợp đồng trong một khoảng thời gian nhưng vẫn chưa hết hạn mà khơng muốn sử dụng gĩi cước này nữa thì cĩ thể xin hồn lại khoản phí đã đĩng trong khoản thời gian cịn lại, chứng từ sử dụng: giấy đề nghị hồn lại khoản phí bảo hiểm.
Thực tế phát sinh các nghiệp vụ sau:
Ngày 01 tháng 4 năm 2008 cơng ty CP Dinh Dưỡng Á Châu xin hồn phí với trị giá hồn lại là 16,438,599 VNĐ.
Định khoản:
Nợ TK 5311 16,438,599
Cĩ TK 33121 16,438,599
Ngày 15 tháng 4 năm 2008, cơng ty bảo hiểm Nhà Rồng hồn tất thủ tục hồn phí và tiến hành trả tiền hồn phí cho đại diện Cty CP Dinh Dưỡng Á Châu,
Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 33121 16,438,599
Cĩ TK 1111102 16,438,599
Ngày 01 tháng 7 năm 2008, vì lý do chuyển đổi nhà bảo hiểm cơng ty TNHH T-M xin huỷ hợp đồng bảo hiểm vật chất xe với trị giá bảo hiểm là 16,500,400 VNĐ, hợp đồng bảo hiểm số 1A1131/0077/08-HSP1, với số tiền hồn phí Nhà Rồng phải trả là 11,500,000 VNĐ.
Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 5311 11,500,000
Cĩ TK 33121 11,500,000
Ngày 17 tháng 7 năm 2008, sau khi hồn tất thủ tục, cơng ty CP Bảo Hiểm Nhà Rồng tiến hành trả tiền hồn phí cho khách hàng là Cty TNHH T-M.
Kế tốn ghi:
Nợ TK 33121 11,500,000
Cĩ TK 111101 11,500,000
Cuối kỳ máy tính tự động kết chuyển sang TK 511- Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 511 1,240,276,626
Cĩ TK 531 1,240,276,626
Kế tốn chuyển phí nhượng tái bảo hiểm:
Là các khoản phí nhượng tái bảo hiểm phải trả cho nhà nhượng tái bảo hiểm phát sinh trong kỳ, việc hạch tốn thơng qua phí chi, và hợp đồng chuyển phí.
Ngày 02 tháng 12 năm 2008 trả khoản phí nhượng tái bảo hiểm cho nhà nhượng tái bảo hiểm Bảo Việt với số tiền là 7,090,909 VNĐ.
Định khoản:
Nợ TK 533 7,090,909
Nợ TK 333 709,090
Cĩ TK 33141 7,800,000
Cùng ngày, Cty CP Bảo Hiểm Nhà Rồng đã chuyển phí nhượng tái bảo hiểm cho đối tác.
Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 333141 7,800,000
Cĩ TK 112101 7,800,000
Cuối kì máy tính tự động K/c sang tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần:
Nợ TK 511 44,167,520,013
Cĩ TK 533 44,167,520,013
Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 254,273,828,658
Cĩ TK 911 254,273,828,658
Nhận xét:
Cơng ty đã mạnh dạn bỏ đi một số bước cũng nhưng thay đổi các sử dụng các tài khoản để thực hiện cơng việc định khoản một cách dễ dàng hơn nhưng cắt bỏ tài khoản 532 – giảm giá hàng bán.
Việc hạch tốn được sử dụng bằng phần mềm nên tiết kiệm được thời gian đồng thời tiện lợi cho việc nhập dữ liệu cũng như in ra các báo cáo.
3. Kế tốn chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm:
- Khi phát sinh các khoản phải trả về chi bồi thường bảo hiểm gốc đối với bảo hiểm phi nhân thọ và trả tiền bảo hiểm đối với bảo hiểm nhân thọ, thơng qua biên bản giám định, và phiếu chi, kế tốn ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm (62411)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu cĩ)
Cĩ các TK 111, 112, 331, ...
Ngày 01 tháng 12 năm 2008 phát sinh bồi thường khách hàng hàng hải với trị giá bồi thường là 700,000 VNĐ.
Định khoản:
Nợ TK 62411 700,000
Nợ TK 133 70,000
Cĩ TK 33111 770,000
Kế tốn ghi nhận trả bằng tiền mặt:
Nợ TK 33111 770,000
Cĩ TK 111101 770,000
Ngày 15 tháng 12 năm 2008, phát sinh trách nhiệm bồi thường cho khách hàng Nguyễn Lan Phương, với số hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới 1A1131/0123/08-HSP2, Cty CP Bảo Hiểm Nhà Rồng đã tiến hành thẩm định , lập hồ sơ bồi thường số 4A1131/0023/08-HSP2, sau khi kiểm tra tính xác thực, cơng ty tiến hành việc trả tiền bồi thường là 1,200,000 VNĐ.
Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 62411 1,200,000
Cĩ TK 33111 1,200,000
Nợ TK 33111 1,200,000
Cĩ TK 111101 1,200,000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008, hợp đồng bảo hiểm số 1A1131/0145/08-HSP6 phát sinh trách nhiệm bồi thường, sau khi lập hồ sơ bồi thường số 4A1131/0078/08-HSP6, tiến hành thu thập hồ sơ liên quan tới vụ án, vì chủ phương tiện khơng trình báo kịp thời, hiện trường vụ án khơng cịn nên bị chế tài 20%, mức phí chi bồi thường là 1,140,000 VNĐ.
Sau khi xuất phiếu chi tiền mặt, kế tốn xác minh phiếu thu tiến hành ghi nhận:
Nợ TK 62411 1,140,000
Cĩ TK 33111 1,140,000
Nợ TK 33111 1,140,000
Cĩ TK 111101 1,140,000
- Khi phát sinh các khoản phải trả về chi bồi thường nhận tái bảo hiểm cho nhà nhượng tái bảo hiểm, trường hợp này cũng thơng qua biên bản giảm đinh, phiếu chi, kế tốn ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm (62431)
Cĩ các TK 111, 112, 331, ...
Thực tế cĩ các nghiệp vụ phát sinh:
Ngày 10 tháng 12 năm 2008 chi bồi thường nhận tái bảo hiểm với số tiền 3,097,798 VNĐ.
Định khoản:
Nợ TK 62431 3,097,798
Cĩ TK 33131 3,097,798
Nợ TK 33131 3,097,798
Cĩ TK 111101 3,097,798
Ngày 25 tháng 12 năm 2008, sau khi nhận tin lơ hàng được cơng ty CP Bảo Hiểm Nhà Rồng đã nhận tái từ tổng Cty Bảo Hiểm Việt Nam với số hợp đồng nhận tái là 2C1010/0030/06 gặp sự cố, bên phía cơng ty Nhà Rồng đã lập hồ sơ bồ thường số 4A1011/0080/08-HSP1, tiến ngành thẩm định tại hiện trường tai nạn, vì đây là trường hợp mua bảo hiểm tổn thất tồn bộ nên tồn bộ lơ hàng đã được đền bù với số tiền bảo hiểm là 50,980,000 VNĐ.
Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 62431 50,980,000
Cĩ TK 33131 50,980,000
Tiến hành chi trả qua uỷ nhiệm chi ngân hàng, kế tốn ghi nhận theo sổ phụ ngân hàng:
Nợ TK 33131 50,980,000
Cĩ TK 112101 50,980,000
- Khi phát sinh chi hoa hồng và các khoản chi phí trực tiếp khác như: Chi giám định tổn thất, chi địi người thứ ba, chi xử lý hàng bồi thường 100%, chi đánh giá rủi ro của đối tượng bảo hiểm, chi đề phịng hạn chế rủi ro tổn thất,... liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm (Chi tiết TK liên quan)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu cĩ)
Cĩ các TK 111, 112, 331, ...
Thực tế phát sinh:
Ngày 09 tháng 12 năm 2008 phát sinh phí giám định tổn thất hợp đồng số 1A1131/0087/08-HSP5 với số tiền là 199,000VNĐ.
Định khoản:
Nợ TK 62413 199,000
Nợ TK 133 19,900
Cĩ TK 33113 218,900
Nợ TK 33113 218,900
Cĩ TK 111101 218,900
Ngày 13 thang 12 năm 2008, xe ơ tơ hiệu Toyota Innova mang biển số 53N-0089, do ơng Nguyễn Vũ Xuân điều khiển đã gây tai nạn giao thơng tại tỉnh Đắc Nơng gây thiệt hại là bể kính chắn giĩ trước. Sau khi chủ xe thơng báo cho cơng ty CP Bảo hiểm Nhà Rồng, vì tai nạn xẩy ra ở khu vực hẻo lánh nên việc xác minh tại hiện trường gặp nhiều khĩ khăn, vì vậy Cty quyết định thuê giám định của Tổng Cty Bảo Hiểm Việt Nam giám định thay và chịu chi phí giám định là 2,500,000 VNĐ.
Kế tốn ghi nhận:
Nợ TK 62413 199,000
Nợ TK 133 19,900
Cĩ TK 33113 218,900
Nợ TK 33113 218,900
Cĩ TK 111101 218,900
- Căn cứ vào chế độ tài chính, chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm phát sinh trong kỳ được chi từ dự phịng dao động lớn, ghi:
Nợ TK 335 - Dự phịng nghiệp vụ (33514)
Cĩ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm (6241, 6243)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008 tiến hành trích dự phịng dao động lớn với số tiền là 7,500,000,000 VNĐ từ quỹ dự phịng giao động lớn.
Định khoản:
Nợ TK 33514 7,500,000,000
Cĩ TK 62418 7,500,000,000
- Khi phát sinh các khoản phải thu để giảm chi, bao gồm: Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm, thu địi người thứ ba bồi hồn, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết các TK liên quan)
Cĩ TK 624 - Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm (TK6241)
Ngày 01 tháng 12 năm 2008 phát sinh thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm từ hợp đồng nhượng tái bảo hiểm với cơng ty Bảo Việt, số tiền là 840,000 VNĐ.
Định khoản:
Nợ TK 13141 840,000
Cĩ TK 64211 840,000
Số dư cuối kỳ tài khoản 624 (Chưa kết chuyển sang TK 911) :
Nợ TK 624 198,205,688,168
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển giá thành dịch vụ kinh doanh bảo hiểm đã hồn thành và được xác định là tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 198,205,688,168
Cĩ TK 624 198,205,688,168
4. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
Trong thực tế ở cơng ty nghiệp vụ phát sinh chủ yếu là chênh lệch tỷ giá, chi trả tiền lãi, thơng qua sổ phụ ngân hàng.
Ngày 30 tháng 12 năm 2008 phát sinh chênh lệch tỷ giá giảm so với thực tế là 1,431,650 VNĐ.
Định khoản:
Nợ TK 6353 1,431,650
Cĩ TK 13131 1,431,650
Ngày 26 tháng 12 năm 2008, chi trả tiền lãi hợp đồng 50001002 với số tiền 586,447 VNĐ.
Định khoản:
Nợ TK 6358 1,431,650
Cĩ TK 111101 1,431,650
Cuối kỳ máy tính tự động kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 440,885,787
Cĩ TK 635 440,885,787
5. Kế tốn doanh thu tài chính
Chứng từ sử dụng để hạch tốn: sổ phụ ngân hàng, phiếu thu đối với tiền thuê nhà.
Ngày 01 tháng 12 năm 2008 thu tiền lãi ( tiền gửi cĩ kỳ hạn) tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh là 39,910,800 VNĐ.
Định khoản:
Nợ TK 112101 39,910,800
Cĩ TK 51511 39,910,800
Ngày 30 tháng 12 năm 2008 phát sinh lãi quý 4 năm 2008 tại ngân hàng incombank với số tiền là 44,400,000 VNĐ.
Định khoản:
Nợ TK 138801 44,400,000
Cĩ TK 51511 44,400,000
Ngày 01 tháng 12 năm 2008 phát sinh thu tiền cho thuê văn phịng của cơng ty Kurihara trong tháng là 38,022,000 VNĐ
Định khoản:
Nợ TK 112101 38,022,000
Cĩ TK 5154 38,022,000
Cuối kỳ máy tính tự động kết chuyển sang TK 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Nợ TK 515 22,123,718,548
Cĩ TK 911 22,123,718,548
6. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Với tổng mức chi cho việc quản lý lên tới 77,618,221,449 VNĐ, và chủ yếu tập trung vào chi tiền lương và các khoản phụ cấp. Vì vậy chứng từ sử dụng ở đây là phiếu lương, phiếu chi tiền mặt, phiếu tạm ứng.
Ngày 31 tháng 12 năm 2008, lương tổng cơng ty tháng 12 phải trả cho nhân viên là 376,843,260 VNĐ.
Định khoản:
Nợ TK 6421101 376,843,260
Cĩ TK 3341 376,843,260
Đồng thời trích bảo hiểm xã hội, kinh phí cơng đồn và bảo hiểm y tế tháng 12 cho nhân viên tại tổng cơng ty.
Định khoản:
Bảo hiểm xã hội:
Nợ TK 6421102 19,818,300
Cĩ TK 3383 19,818,300
Kinh phí cơng đồn
Nợ TK 6421103 2,642,440
Cĩ TK 3382 2,642,440
Bảo hiểm y tế:
Nợ TK 6421104 2,642,440
Cĩ TK 3384 2,642,440
Ngày 4 tháng 12 năm 2008 hạch tốn chi phí nguyên vật liệu xe 52X-3926.
Định khoản:
Nợ TK 6421202 1,190,480
Cĩ TK 111101 1,190,480
Ngày 5 tháng 12 năm 2008 hạch tốn chi phí mua văn phịng phẩm cho phịng đầu tư.
Định khoản:
Nợ TK 6421301 7,180,000
Cĩ TK 111101 7,180,000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008 hạch tốn chi phí điện nước sinh hoạt tháng 11 năm 2008.
Định khoản:
Nợ TK 6421701 780,000
Cĩ TK 111101 780,000
Ngày 31 tháng 12 năm 2008 hạch tốn nghiệp vụ trích khấu hao tài sản cố định quý 4 năm 2008 với số tiền 539,929,667 VNĐ
Định khoản:
Nợ TK 64214 539,929,667
Cĩ TK 21411 539,929,667
Số dư cuối kỳ tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp (chưa kết chuyển sang 911):
Nợ TK 642 77,618,221,449
Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911
Nợ TK 911 77,618,221,449
Cĩ TK 642 77,618,221,449
7. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh:
Cơng ty Bảo Long là cơng ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiểm, thực hiện chức năng chính là kinh doanh các loại hình sản phẩm bảo hiểm. Kết quả kinh doanh của Bảo Long gồm kết quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kết quả hoạt động tài chính.
Phương pháp tính tốn như sau:
- Kết quả hoạt động kinh doanh bảo hiểm chính là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cơng thức xác định kết quả kinh doanh như sau:
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh BH
--
Doanh thu nhận tái BH
=
Doanh thu BH gốc
+(-)
Tăng (giảm) dự phịng phí
+
Thu khác của hoạt động kinh doanh BH
-
Các khoản giảm trừ doanh thu
Trong đĩ: + Doanh thu bảo hiểm gốc: là tổng số phí bảo hiểm gốc Bảo Hiểm trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
+ Doanh thu nhận tái bảo hiểm: là tổng số phí nhận tái bảo hiểm Bảo Hiểm trong kỳ.
+ Các khoản giảm trừ doanh thu: là các khoản ghi giảm được trừ vào doanh thu trong kỳ, bao gồm: phí chuyển nhượng tái bảo hiểm, hồn phí, giảm phí.
+ Thu khác của hoạt động kinh doanh bảo hiểm: là doanh thu khác của hoạt động kinh doanh bảo hiểm trong kỳ.
Trong đĩ:
Lợi tức gộp của hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Doanh h thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Tổng chi trực tiếp hoạt động kinh doanh
=
-
+ Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm: phản ánh số thu nhập của hoạt động kinh doanh bảo hiểm để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Lợi tức thuần của hoạt động kinh doanh bảo hiểm
=
Lợi tức gộp hoạt động kinh doanh bảo hiểm
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong đĩ: + Lợi tức gộp hoạt động kinh doanh bảo hiểm: phản ánh chênh lệch giữa thu nhập hoạt động kinh doanh bảo hiểm với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ. + Chi phí bán hàng: phản ánh chi phí bán hàng phẩn bổ cho số hàng hố dịch vụ đã bán trong kỳ. + Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phẩn bổ cho số hàng hố, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Lợi tức thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm: phản ánh kết quả tài chính trước thuế lợi tức của hoạt động kinh doanh chính trong kỳ.
Số liệu năm 2008: (Đvị: VNĐ)
1. Doanh thu bảo hiểm gốc
253,938,402,661
2. Doanh thu phí nhận tái bảo hiểm
36,570,940,564
3. Các khoản giảm trừ doanh thu
(45,407,796,639)
4. Tăng (giảm) dự phịng phí
(34,500,000,000)
5. Doanh thu hoa hồng nhượng tái BH
8,343,518,915
6. Thu khác của hoạt động KDBH
395,766,365
Doanh thu thuần HĐKD BH
219,340,831,866
7. Tổng chi phí trực tiếp HĐKD
163,272,691,376
Lợi nhuận gộp HĐKD BH
56,068,140,490
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
77,618,221,449
Lợi nhuận thuần HĐKD BH
(21,550,080,959)
Kết quả hoạt động tài chính:
- Là khoản chênh lệch giữa thu nhập với chi phí tài chính.
Cơng thức xác định kết quả của hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt động tài chính
=
Thu nhập tài chính
-
Chi phí tài chính
Theo số liệu năm 2008 (Đvị: VNĐ)
1. Doanh thu hoạt động tài chính
22,123,718,548
2. Chi phí hoạt động tài chính
440,885,787
Lợi nhuận hoạt động tài chính
21,682,832,761
Hoạt động khác:
- Là khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của hoạt động khác.
Kết quả hoạt động
=
Thu nhập khác
-
Chi phí khác
1. Doanh thu hoạt động khác
0
2. Chi phí hoạt động khác
0
Lợi nhuận hoạt động khác
0
Tài khoản 911 được theo dõi trên sổ cái , kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ dựa trên các chứng từ ghi sổ cĩ liên quan.
Định khoản:
Nợ TK 911 276,264,795,404
Cĩ TK 624 198,205,688,168
Cĩ TK 635 440,885,787
Cĩ TK 642 77,618,221,449
Nợ TK 511 254,273,828,658
Nợ TK 515 22,123,718,548
Cĩ TK 911 276,397,547,206
Kết chuyển khoản lời sang TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Nợ TK 421 132,751,802
Cĩ TK 911 132,751,802
Sơ đồ hạch tốn xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ:
198,205,688,168
440,885,787
77,618,221,449
254,273,828,658
22,123,718,548
276,264,795,404
254,273,828,658
132,751,802
TK 911
TK 515
TK 511
TK 624
TK 635
TK 642
TK 421
Phần 3
Nhận xét và kiến nghị
Cơng ty cổ phần bảo hiểm Nhà Rồng ( Bảo Long) được thành lập và chính thức đi vào hoạt động kinh doanh bảo hiểm ngày 11/07/1995, với bề dày hoạt động trên 14 năm, cơng ty đã dần khẳng định được thương hiệu và vị trí của mình trên thị trường bảo hiểm phi nhân thọ.
Trong khoảng thời gian hơn một tháng được thực tập tại cơng ty, em xin đưa ra một số nhận xét và kiến nghị như sau
1. Nhận xét:
a. Các yếu tố ảnh hưởng:
Yếu tố kinh tế:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam trong nhưng năm qua luơn ổn định, mặc dù chịu sự ảnh hưởng của “cơn bão” suy thối tồn cầu nhưng tốc độ tăng trưởng của Việt Nam vẫn được duy trì, tuy khơng ở những mức cao nhưng là một thị trường đầy tiềm năng cho các doanh nghiệp trong và ngồi nước.
Mặt khác, Việt Nam gia nhập WTO vào năm 2007, Cơng ty đứng trước cơ hội kinh doanh và thách thức với yêu cầu phải cải tổ và mở rộng hoạt động kinh doanh, tầm nhìn để cĩ thể đứng vững trong quá trình hội nhập.
Theo xu thế phát triển đĩ, cơng ty đã khơng ngừng mở rộng và củng cố phạm vi hoạt động của mình, với trên nhiều lĩnh vực như hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc với :
Bảo hiểm xe cơ giới
Bảo hiểm hàng hố vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sơng, đường sắt và đường hàng khơng.
Bảo hiểm tai nạn con người.
Bảo hiểm hoả hoạn và kỹ thuật.
Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu.
Bảo hiểm trách nhiệm chung.
Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại.
Bảo hiểm các lại khác thuộc nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ.
Ngồi ra cịn cĩ hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm và nhượng tái bảo hiểm, giám định tổn thất.
Tiến hành đầu tư trong các lĩnh vực như:
Mua trái phiếu chính phủ.
Mua cổ phiểu, trái phiếu doanh nghiệp.
Kinh doanh bất động sản
Gĩp vốn vào các doanh nghiệp khác.
Cho vay theo quy định của luật tổ chức tín dụng.
Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng.
Ngồi ra các lĩnh vực du lịch, tổ chức xuất nhập khẩu được nhà nước ủng hộ và giúp đỡ, điều này ít nhiều cũng tác động tích cực đến sự phát triển của cơng ty Nhà Rồng.
Hình 3.1: biểu đồ doanh thu phí bảo hiểm và hoạt động tài chính
(nguồn : Bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng)
Cĩ thể thấy nhờ cĩ một tầm nhìn rộng mà bao quá nên các phương án kinh doanh của cơng ty đều mang lại lợi nhuận cụ thể năm 2008 đạt 290,5 tỷ đồng, tăng tới 54% so với năm 2007.
Tuy nhiên việc thế giới đang trong thời kỳ kinh tế, các quốc gia mạnh cĩ đồng tiền thanh tốn chủ yếu bị khủng hoảng, yếu tố tỷ giá biến động lớn, điển hình như đồng Yen, USD, hay CAD biến động lớn. Việc khủng hoảng cũng ảnh hưởng tới thị trường chứng khốn mà bằng chứng là sự tụt dốc xuống dưới ngưỡng 300 điểm đối với VN – index và 100 đối với HASTC – index.
Hình 3.2: biểu đồ chi phí hoạt động tài chính
(nguồn : Bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng)
Yếu tố luật pháp và nhà nước:
Là một cơng ty cổ phần nên hoạt động của cơng ty chịu sự điều chỉnh chủ yếu từ Luật Doanh nghiệp, luật chứng khốn, và các văn bản pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, đầu tư vốn và hoạt động của cơng ty cổ phần, chứng khốn và thị trường bảo hiểm. Việc ban hành các quyết định điều chỉnh các tài khoản kế tốn và cách hạch tốn của nhà nước cũng ảnh hưởng ít nhiều tới cơng ty vì hệ thống kế tốn của cơng ty là phần mềm và việc thay đổi cả một hệ thống khơng phải là yếu tố đơn giản.
Năm 2008 với chủ trương kiềm chế lạm phát của Chính phủ, trong đĩ các biện pháp thắt chặt tiền tệ và kiểm sốt đầu tư cơng đã cĩ ảnh hưởng đến hoạt động bảo hiểm. Các ngân hàng thương mại hạn chế cho vay nên việcbảo hiẻm cho các tài sản thế chấp/cầm cố, tài sản hình thành từ vốn vay hay hàng hố xuất nhập khẩu gặp khĩ khăn hơn trước, việc bảo hiểm cho các cơng trình đầu tư xây dựng mới hay việc giải ngân cho các dự án đã triển khai rất bị hạn chế.
Yếu tố tự nhiên:
Yếu tố tự nhiên là yếu tố hàng đầu ảnh hưởng trực tiếp đến ngành nghề kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, do đĩ trong năm 2008 thiên tai như bão, lũ lụt xảy ra liên tục và trên khắp cả nước đặt biệt là trận lụt lớn ở Hà Nội, đĩ là tình hình chung của cả ngành nên cơng ty bảo hiểm Nhà Rồng cũng khơng tránh khỏi những tổn thất đáng kế.
Hình 3.3: Biểu đồ chi bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
(nguồn : Bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng)
Mức chi trả bồi thường gốc lên đến 133,6 tỷ đồng tăng 65% so với năm 2007, chủ yếu là do yếu tố thiên tai gây ra.
Yếu tố đối thủ cạnh tranh:
Tuy là cổ cơng lớn của cơng ty nhưng Bảo hiểm Bảo Minh là một đối thủ lớn trên thị trường bảo hiểm.
Năm 2008, bộ tài chính cấp phép mới cho 5 cơng ty bảo hiểm phi nhân thọ, nâng tổng sổ doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này trên thị trường là 27 cơng ty. Sự gia tăng của các cơng ty bảo hiểm trong và ngồi nước, làm cạnh tranh trên thị trường quyết liệt hơn, dưới hình thức hạ phí, tăng hoa hồng, dẫn đến chi phí khai thác ngày càng tăng cao, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
2. Kiến nghị
a. Về khai thác và phát triển thị trường:
Các đơn vị tuân thủ nghiêm túc các quy định của cơng ty trong quy trình khai thác bảo hiểm, đánh giá kỹ rủi ro trước khi cấp đơn, nhất là với các khách hàng thường xuyên tổn thất, nên ra chính sách rõ ràng về việc cấp đơn như trên 5 lần trong một năm thì kiên quyết khơng bán bảo hiểm, xem xét đánh giá lại những sản phẩm đang cung cấp cho khách hàng , kiên quyết loại bỏ các mặt hàng luơn bị lỗ trong bảo hiểm hàng hố.
Nên ra cơng văn quy định về việc thu phí nhiều lần đối với các hợp đồng bảo hiểm, nên ra định mức cụ thể như trên 50 triệu cho thu phí thành 5 lần, từ 30 – 50 triệu thì thu phí tối đa là 2 lần, dưới 30 triệu thì khơng cho thu phí nhiều lần.
Chủ động và tiếp tục hợp tác với các ngân hàng thương mại để khai thác dịch vụ. Tập trung vào các mảng thị trường cịn bỏ ngõ như : bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ và trong dân cư, bảo hiểm về nhân sự như bảo hiểm vị trí giám đốc, vị trí trưởng phịng.
Hợp tác với các doanh nghiệp bảo hiểm bạn để thực hiện tốt cơng tác nhận, nhượng tái và đồng bảo hiểm trong những dự án, dịch vụ lớn cĩ hiệu quả và chia sẽ thơng tin giữa các cơng ty bảo hiểm trong cơng tác giám định, bồi thường , chống trục lợi bảo hiểm, hạn chế cạnh tranh khơng lành mạnh.
Nên mở thêm chi nhánh ở các khu vực tiềm năng như TP. Quy Nhơn với cảng biển Quy Nhơn, thành phố Huế, tăng cường thêm văn phịng tại Hà Nội.
b. Về cơng tác quản lý:
Cơng ty hướng dẫn và giám sát để hoạt động của các đơn vị tuân thủ theo đúng thơng ty 155/TT/-BTC và 156/TT- BTC hướng dẫn việc thực hiện các nghị định 45 và 46 của chính phủ quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm .
Tăng cường thêm nhân sự phịng kiểm sốt nội bộ, tập trung kiểm tra nội bộ trước để hạn chế tối đa các sai sốt trong quá trình khai thác cũng như hạch tốn.
Tiếp tục hồn thiện hệ thống quy chế nội bộ của cơng ty, trong đĩ cĩ quy định về quản lý tài chính và hạch tốn hiệu quả kinh doanh nội bộ.
Việc mở rộng tăng vốn điều lệ cũng đồng thời với việc bộ máy quản lý khĩ kiểm sốt hơn, chi phí quản lý doanh nghiệp do đĩ cũng tăng theo. Vì vậy nên tăng cường các khố học quản lý cũng nhưng nâng cao trình độ quản lý đối với cấp lãnh đạo.
c. Về nhân sự :
Theo ghi nhận số liệu năm 2007, cơng ty cĩ tổng số nhân viên là 274 nhân viên trong đĩ:
Loại lao động
Số lượng
Tỷ lệ %
Phân theo trình độ học vấn
Trên đại học
Đại học
Trung cấp
Lao động phổ thơng
2
192
63
17
0,72%
70%
22%
7,28%
Hình 3.4 Bảng cơ cấu trình độ lao động
(nguồn : sổ tay nhân sự nội bộ cơng ty Nhà Rồng)
Theo đĩ trình độ chung là đại học chiếm 70%, nhưng trên đại học chỉ chiếm 0,72% vì vậy nên chọn các ứng viên tiêu biểu cĩ năng lực cho học các khố đào tạo thạc sĩ, cũng nhưng tiến sĩ cho trình độ thạc sĩ.
Cấp kinh phí để nhân viên học thêm các khố học nâng cao như ACCA, CAT…
Yếu tố trình độ ngoại ngữ cũng cần được quan tâm vì đặc trưng ngành nghề bảo hiểm đối với bảo hiểm hàng hải, hàng hố xuất nhập khẩu. Tập trung tăng cường đào tạo với các phịng ban trên và mời chuyên gia nước ngồi trực tiếp đào tạo các khố ngắn hạn về cơng tác giao dịch ở nước ngồi.
d. Về cơng tác kế tốn tại cơng ty
Cơ cấu bộ máy tổ chức kế tốn:
Vì cơng ty cĩ trên 10 chi nhánh và gần 10 phịng giao dịch, số liệu đến kỳ báo cáo sẽ nhiều và gây ra chậm trễ vì báo cáo thường được tập hợp vào cuối tháng. Với nhân sự gồm 6 người, tuy cĩ sự giúp sức của phần mềm máy tính nhưng việc hạch tốn vào cuối tháng khơng tránh khỏi gặp nhiều khĩ khăn, vì vậy nên tăng thêm nhân sự phịng kế tốn để tạo điều kiện thuận lợi trong việc hạch tốn được nhanh và chính xác hơn. Cụ thể như sau:
Chức danh
Quyền hạn
Yêu cầu cơng việc
Trách nhiệm
Phĩ phịng kế tốn 2
- Tham mưu đề xuất ý kiến với lãnh đạo phịng và Ban Giám Đốc về các cơng việc trong phịng để đảm bảo việc họat động cĩ hịêu quả.
- Điều hành phịng khi Trưởng phịng vắng mặt.
- Kiểm tra hàng ngày cơng việc của các kế tĩan viên để phát hiện các sai sĩt nhằm chỉnh sửa kịp thời.
- Kiểm tra việc sử dụng hĩa đơn, thẻ bảo hiểm của các phịng nghiệp vụ.
- Kiểm tra cơng tác kế tĩan các chi nhánh, văn phịng khai thác
- Làm việc và nhận sự chỉ đạo trực tiếp từ Trưởng phịng.
- Họach định và kiểm tra việc thực hiện về quyền hạn được giao.
- Lập báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch cuối tháng.
- Tổ chức phân cơng nhân viên trong phịng trong việc đối chiếu kiểm tra việc thu phí, các chi phí từ hĩa đơn cĩ liên quan tới thu chi hàng tuần.
- Theo dõi chế độ báo cáo, phân tích tình hình tài chính của Khánh Hồ, Vp3, Vĩnh Long.
- Báo cáo và chịu trách nhiệm trước Trưởng phịng và Thành viên Ban giám đốc chuyên trách.
- Đảm bảo việc phát hành các báo cáo được giao đúng kỳ hạn quy định
- Đề xuất ý kiến và giải quyết kịp thời các nhiệm vụ được phân cơng.
Kế tốn thu tiền mặt
- Khai thác và sử dụng các chương trình vi tính đã được cơng ty giao.
- Tính đúng, đủ, kịp thời các khoản tiền lương, BHXH, cơng tác phí ……. Đối với cán bộ cơng nhân viên. Đảm bảo thanh tốn lương đúng qui định.
- Kiểm tra, kiểm sĩat và lập chứng từ thu phí.
- Cập nhật thơng tin vào máy tính.
- Căn cứ hợp đồng, hĩa đơn hoặc các chứng thừ khác để viết phiếu thu
- Lưu các chứng từ đã hịan tất và in các báo cáo vào cuối tháng.
- Lập bảng kê thuế VAT đầu ra, bảng kê tình hình sử dụng hố đơn hàng tháng. Khai thuế VAT cuối tháng
- Đối chiếu thu tiền mặt vào cuối tháng với quỹ.
- Kiểm tra việc thực hiện khĩan định mức văn phịng 7 .
- Kiểm tra việc quyết tốn hố đơn thu phí của các đơn vị.
- Thực hiện các sự vụ khác khi Trưởng phịng phân cơng.
- Chịu trách nhiệm và báo cáo các cơng việc với Trưởng phịng.
- Nhận thơng tin từ tất cả các phịng, bộ phận phụ trách.trong lĩnh vực mình
- Thơng báo với Trưởng phịng các vấn đề bất thường khác.
- Hịan thành cơng việc đúng thời gian quy định
Kế tốn ngân hàng
- Khai thác và sử dụng các chương trình vi tính đã được cơng ty giao
- Cập nhật thơng tin vào máy tính.
- căn cứ hợp đồng, hố đơn và các chứng từ từ ngân hàng khác để viết phiếu thu – chi.
- Lưu các chứng từ đã hịan tất và in các báo cáo liên quan vào cuối tháng.
- Chuyển trả BHXH, KPCĐ, BHYT… và các khỏan khác cho các đối tượng cĩ liên quan khi nhận được yêu cầu
- Xác nhận phí và đối chiếu các hồ sơ bồi thường chuyển qua ngân hàng.
- Đối chiếu số dư tài khỏan vào cuối tháng, quý và điều chuyển số dư để nâng cao hiệu quả đầu tư.
- Xem xét các khỏan đầu tư khi tới hạn, các phương án đầu tư tốt nhất để trình Trưởng phịng và Thành viên ban Giám đốc chuyên trách quyết định.
- Kiểm tra việc thực hiện khĩan định mức các phịng khai thác bảo hiểm về điện, điện thọai.
- Lập báo đầu tư , kế họach thu – chi qua ngân hàng và xem xét tình tình tỷ giá, lãi suất … trình Trưởng phịng.
- Quản lý định mức chi quản lý Vp2.
- Thực hiện các sự vụ khác khi Trưởng phịng phân cơng.
- Chịu trách nhiệm và báo cáo các cơng việc với Trưởng phịng.
- Nhận thơng tin từ tất cả các phịng, bộ phận phụ trách.trong lĩnh vực mình
- Thơng báo với Trưởng phịng các vấn đề bất thường khác.
- Hịan thành cơng việc đúng thời gian quy định
Kế tốn Tái bảo hiểm
Khai thác và sử dụng các chương trình kế tĩan mà cơng ty giao cho.
- Xem xét các khỏan thanh tĩan đối trừ
- Lập báo cáo nhận – nhượng tái và báo cáo gởi Bộ Tài Chính theo quy định.
- Lập biên bản đối chiếu cơng nợ tái với phịng tái bảo hiểm.
- Quản lý định mức chi quản lý, chi hoa hồng của Phú Yên, Vp5.
- Thực hiện các cơng việc khác khi trưởng phĩ phịng yêu cầu.
- Chịu trách nhiệm và báo cáo các cơng việc với Trưởng phịng.
- Nhận thơng tin từ tất cả các phịng, bộ phận phụ trách trong lĩnh vực mình
Thủ quỹ
- Căn cứ số phiếu thu – chi do kế tĩan thanh tĩan lập theo số được duyệt để thu – chi.
- Kiểm tra lại chứng từ gốc về tính hợp lệ, tính chính xác chứng từ.
- Kiểm tra tồn quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện kịp thời.
- Kiểm kê quỹ định kỳ vào cuối ngày, tháng, năm
- Lập sổ theo dõi và cấp phát biên lai thu phí bảo hiểm.
- Xác nhận phí thu bằng tiền mặt
- Chịu trách nhiệm và báo cáo các cơng việc với Trưởng phịng.
- Nhận thơng tin từ tất cả các phịng, bộ phận phụ trách trong lĩnh vực của mình.
- Thơng báo với Trưởng phịng các vấn đề bất thường khác như tồn quỹ quá cao hoặc quá thấp
- Hịan thành cơng việc đúng thời gian quy định
Kế tốn tin học
- Đảm bảo lấy số liệu báo cáo của các văn phịng, chi nhánh về cơng ty kịp thời và chính xác.
- Sửa chũa lỗi máy vi tính kịp thời cho các phịng ban, khu vực và chi nhánh.
- Lập chương trình quản lý nội bộ khi cĩ yêu cầu
- Thực hiện phần việc khi phân cơng
- Hịan thành cơng việc
- Nhận thơng tin từ tất cả các phịng, bộ phận phụ trách.trong lĩnh vực mình
Vì cơng ty sử dụng phần mềm kế tốn nên việc lỗi thời hay khơng sử dụng hết các chức năng của phần mềm là khơng tránh khỏi, vì vậy phải nâng cấp phần mềm, đào tạo bài bản các nhân viên trong phịng để cĩ thể thực hiện hết các chức năng của phần mềm.
Ngồi việc nâng cấp phần mềm bên ngồi thì bộ phận IT trong cơng ty sẽ kết hợp với các bộ phận khác như kế tốn, kiểm sốt nội bộ, phi hàng hải, hoả hoạn kỹ thuật thiết kế các chương trình như : theo dõi báo giá, theo dõi hợp đồng nhượng tái và tái bảo hiểm, theo dõi thẻ xe.
Hình thức ghi sổ:
Với việc áp dụng hình thức Sổ kế tốn Chứng từ ghi sổ, cơng ty đã thực hiện khơng hồn tồn giống với những quy định và chỉ dẫn của Bộ Tài chính, mà đã bỏ bớt một số bước khơng quan trọng và khơng cần thiết như khơng sử dụng một số Sổ và thẻ kế tốn chi tiết, khơng sử dụng Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ. Cơng ty chỉ thực hiện các bước đơn giản hơn, mọi nghiệp vụ phát sinh đều được kế tốn ghi vào Sổ cái. Bên cạnh đĩ, cơng ty cũng khơng ghi Chứng từ ghi sổ vào cuối mỗi ngày, mà được thực hiện vào cuối mỗi tháng.
Vì vậy vào thời gian cao điểm hoạt cĩ nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh cĩ thể dẫn đến việc khơng hồn thành được cơng việc trong thời gian quy định, theo em nên thực hiện việc ghi sổ vào cuối mỗi tuần.
Tối ưu hố dần chức năng của phần mềm đĩ là thực hiện việc ghi chép và in sổ theo phần mềm, và đĩng tập tạo thành sổ kế tốn.
Việc áp dụng và ghi chép kế tốn:
Cơng ty đã áp dụng chế độ kế tốn mới với giấy phép điều chỉnh 05/GPĐC12/KDBH cấp ngày 12 tháng 07 năm 2006, tuy nhiên để đơn giản hố và cơng ty đã tiến hành bỏ bớt một số tài khoản như tài khoản: 532 – hàng bán trả lại, 641 – chi phí bán hàng, 632 – giá vốn hàng bán.
Tuy nhiên việc nhập chung tài khoản 532 vào 531 là chưa đúng quy định, vì vậy nên đưa tài khoản 532, cũng như tài khoản 641 vào sử dụng để cơng việc hạch tốn đúng quy định hơn.
Nên bắt đầu thực hiện dần việc chuyển đổi các tài khoản trên nhằm phân biệt rõ ràng nguồn gốc của các chi phí để cĩ thể phân tích và đưa ra các giải pháp tối ưu hố chi phí.
Việc sử dụng hệ thống phần mềm khiến cho việc hạch tốn việc thu tiền ngay khơng được hạch tốn như quy định :
Theo quy định phải hạch tốn :
Nợ TK 111,112
Cĩ TK 511
Cĩ TK 333
Nhưng ở cơng ty tất cả đều sẽ được hạch tốn qua tài khoản 131, sau đĩ mới hạch tốn :
Nợ TK 111,112
Cĩ TK 131
Vì vậy nên đề nghị cơng ty thiết kế phần mềm thiết kế thêm phần hạch tốn thu tiền ngay để cĩ thể giúp doanh nghiệp hạch tốn theo đúng quy định hơn.
KẾT LUẬN
Qua thực tế cho thấy cơng tác kế tốn nĩi chung và kế tốn xác định kết quả kinh doanh nĩi riêng ở doanh nghiệp đã đảm bảo tính đầy đủ, kịp thời đúng yêu cầu của cơng tác quản lý và cĩ tính thống nhất trong phạm vi tính tốn các chỉ tiêu kinh tế giữa kế tốn và các bộ phận cĩ liên quan. Đồng thời đảm bảo cho số liệu kế tốn phản ánh một cách chính xác, trung thực, rõ ràng, dễ hiểu, tạo điều kiện thuận lợi cho cơng tác quản lý kinh doanh ở tại doanh nghiệp. Cơng ty luơn chấp hành đầy đủ các chính sách và chế độ tài chính kế tốn theo quy định của Nhà nước
Với phương châm : Duy trì ổn định để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tiến tới phát triển bền vững.
Cùng với sự lãnh đạo và tinh thần làm việc cống hiến hết mình của ban lãnh đạo cũng như tập thể nhân viên sẽ đưa cơng ty phát triển một cách vững mạnh.
Do thời gian thực tập tại cơng ty cĩ hạn và bản thân chưa cĩ nhiều kinh nghiệm nên khơng trách khỏi những sai sĩt khi viết bản báo cáo này. Em rất mong nhận được sự đĩng gĩp ý kiến của quý thầy cơ, các anh chị trong cơng ty để cĩ thể hồn thiệt bài luận văn tốt nghiệp này.
Phụ lục
Phụ lục 1
STT
Nội dung
Trang
Hình 2.1
Cơ cấu vốn điều lệ tại thời điểm 31/08/2007
(Nguờn:bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng)
28
Hình 2.2
Tỷ lệ gĩp vốn tính đến ngày 31/12/2007
(Nguồn: bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng)
29
Hình 2.3
Sơ đồ bộ máy quản lý
(Nguờn: bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng)
32
Hình 2.4
Sơ đồ tổ chức Phịng kế tốn
(Nguồn: sổ tay nhân sự nội bộ cơng ty Nhà Rồng)
34
Hình 2.5
Hình thức sổ kế tốn
(Nguồn:quy tắc hoạt động phịng kế tốn cơng ty Nhà Rồng)
37
Hình 2.6
Tổng hợp chỉ tiêu doanh thu và chi bồi thường
(Nguồn: bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng)
42
Hình 2.7
Biểu đồ các chỉ tiêu doanh thu, chi bồi thường
(Nguồn: bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng)
43
Hình 2.8
Bảng kế hoạch các chỉ tiêu
(Nguồn: bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng)
44
Hình 3.1
Biểu đồ doanh thu phí bảo hiểm và hoạt động tài chính
(Nguồn bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng)
68
Hình 3.2
Biểu đồ chi phí hoạt động tài chính
(Nguồn: bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng)
69
Hình 3.3
Biểu đồ chi bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
(Nguồn: bản cáo bạch cơng ty Nhà Rồng)
70
Hình 3.4
Bảng cơ cấu trình độ lao động
(Nguồn: sổ tay nhân sự nội bộ cơng ty Nhà Rồng)
72
Phụ lục 2
STT
Nội dung
1
Hợp đồng bảo hiểm xe cơ giới
2
Hố đơn thu phí bảo hiểm (GTGT) liên 1,3
3
Báo cáo xác định kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008
4
Sổ cái các tài khoản 511, 515, 531, 533, 624, 615,642
5
Phiếu thanh tốn tiền bảo hiểm
6
Tờ trình chia cổ tức
CƠNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM NHÀ RỒNG
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
PHẦN I: LÃI, LỖ
CHỈ TIÊU
MÃ SỐ
Thuyết minh
NĂM 2008
NĂM 2007
1. Thu phí bảo hiểm gốc
1
4.1
253,938,402,661
164,737,061,713
2. thu phí nhận tái bảo hiểm
2
36,570,940,564
23,464,661,815
3. Các khoản giảm trừ
3
45,407,796,639
32,335,348,560
- Chuyển phí nhượng tái bảo hiểm
4
44,167,520,013
27,906,853,656
- Giảm phí
5
14,670,000
658,770,750
- Hồn phí
6
1,225,606,626
3,769,724,154
- Các khoản giảm trừ khác
7
4. Tăng (giảm) dự phịng phí
8
4.2
(34,500,000,000)
(12,000,000,000)
5. Thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm
9
8,343,518,915
6,021,101,784
6. Thu khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm
10
395,766,365
38,008,037
- Thu nhận tái bảo hiểm
11
359,197,165
38,008,037
- Thu nhượng tái bảo hiểm
12
36,569,200
- Thu khác (giám định, đại lý…)
13
7. Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm
14
219,340,831,866
149,925,484,789
8. Chi bồi thường bảo hiểm gốc, trả tiền bảo hiểm
15
4.3
133,665,211,853
80,958,459,278
9. Chi bồi thường nhận tái bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm
16
14,279,121,202
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan van tot nghiep quoc tuan 05dqk.doc