Tài liệu Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu - Xây dựng 720 thành phố Cần Thơ: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU - XÂY DỰNG
720 THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. ĐÀM THỊ PHONG BA NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
MSSV: 4053632
Lớp: Kế toán tổng hợp K31
Cần Thơ - 2009
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Ngày nay, khi nền kinh tế Việt Nam đang phát triển một cách mạnh mẽ để
tiến đến hội nhập với nền kinh tế thế giới, thì sự cạnh tranh khốc liệt là quy luật
tất yếu không thể tránh khỏi. Đó không chỉ là sự cạnh tranh trong phạm vi các
doanh nghiệp trong nước, mà còn mở rộng trên toàn thế giới. Doanh nghiệp cần
phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Vì vậy, để bắt kịp và thích nghi với sự
...
124 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu - Xây dựng 720 thành phố Cần Thơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU - XÂY DỰNG
720 THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. ĐÀM THỊ PHONG BA NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
MSSV: 4053632
Lớp: Kế toán tổng hợp K31
Cần Thơ - 2009
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu
Ngày nay, khi nền kinh tế Việt Nam đang phát triển một cách mạnh mẽ để
tiến đến hội nhập với nền kinh tế thế giới, thì sự cạnh tranh khốc liệt là quy luật
tất yếu không thể tránh khỏi. Đó không chỉ là sự cạnh tranh trong phạm vi các
doanh nghiệp trong nước, mà còn mở rộng trên toàn thế giới. Doanh nghiệp cần
phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Vì vậy, để bắt kịp và thích nghi với sự
vận động không ngừng ấy, doanh nghiệp cần phải có những quyết định sáng suốt
về sản xuất và kinh doanh. Trong đó, thì chất lượng và giá cả là 2 yếu tố quan
trọng trong việc xây dựng một thương hiệu. Ta có thể thấy rõ rằng, các doanh
nghiệp không ngừng nâng cao tay nghề cho đội ngũ cán bộ và công nhân, đổi
mới máy móc thiết bị, áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật… Tất cả đều
nhằm mục đích là lựa chọn yếu tố đầu vào sao cho phù hợp để tạo sản phẩm đầu
ra tốt, chất lượng cao với chi phí và giá thành hợp lý, nhằm mang lại hiệu quả
kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp. Chính vì thế kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là hai quá trình liên tục và quan hệ mật thiết với nhau.
Thông qua chỉ tiêu chi phí và giá thành sản phẩm các nhà quản lý sẽ biết được
nguyên nhân biến động chi phí và giá thành là do đâu và từ đó tìm ra biện pháp
khắc phục. Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là
một trong những mục tiêu quan trọng không những với mọi doanh nghiệp mà
còn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội.
Đặc biệt, trong tình hình nền kinh tế toàn cầu năm 2009 được dự báo sẽ có
nhiều biến động và suy thoái, thì vấn đề quản lý chi phí lại càng trở thành một
vấn đề cấp bách.
Xuất phát từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài cho luận văn tốt
nghiệp là “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
cổ phần vật liệu - xây dựng 720 TP Cần Thơ”.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
2
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn
1.1.2.1 Căn cứ khoa học
Hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn liền với thị trường. Các
doanh nghiệp cần nắm bắt thị trường để quyết định vấn đề then chốt là sản xuất
cái gì, cho ai, với chi phí bao nhiêu và giá thành như thế nào là phù hợp?
Quá trình sản xuất của doanh nghiệp là sự kết hợp đồng bộ giữa ba yếu tố:
tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động để tạo sản phẩm mà doanh
nghiệp mong muốn. Khi quyết định sản xuất một sản phẩm nào đó đều cần tính
đến khối lượng chi phí bỏ ra để sản xuất và lợi nhuận thu được khi tiêu thụ. Điều
đó có nghĩa là doanh nghiệp cần tập hợp chính xác và đầy đủ chi phí sản xuất.
Những biến động thay đổi của giá thành đều là biểu hiện kết quả của việc sử
dụng nguyên vật liệu, lao động, máy móc thiết bị, tiền vốn … Nó phụ thuộc vào
quá trình tập hợp chi phí của doanh nghiệp. Khả năng ứng xử giá linh hoạt, tính
toán chính xác chi phí, biết khai thác những tiềm năng sẵn có của mình để giảm
chi phí tới mức thấp nhất là vấn đề then chốt quyết định sự tồn tại của một doanh
nghiệp.
1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn
Hiện nay, thành phố Cần Thơ đang không ngừng nỗ lực phấn đấu để trở
thành đô thị loại một vào năm 2010. Muốn như vậy, thành phố phải không ngừng
nâng cấp cơ sở hạ tầng, văn hoá, giáo dục… Trong đó, kinh tế là một trong
những nhân tố quyết định. Bất cứ trên một quốc gia hay lãnh thổ nào, khi nói đến
phát triển kinh tế không thể không nói tới vai trò của các doanh nghiệp. Muốn có
một nền kinh tế mạnh thì phải có khu vực doanh nghiệp phát triển. Đây là một cơ
hội lớn cho các doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải tự điều
hành, quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả để có thể
tự đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển. Muốn như vậy các doanh
nghiệp phải tạo được doanh thu và có lợi nhuận, đồng thời phải thường xuyên
kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến của quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy,
tổ chức tốt công tác kế toán và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất lớn. Kế
toán chi phí cung cấp thông tin cho các đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp.
Đặc biệt nó giúp cho nhà quản trị nắm bắt và phân tích tình hình sản xuất một
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
3
cách chính xác, kịp thời. Từ đó, nhà quản trị có thể đề ra những điều chỉnh, biện
pháp hữu hiệu và quy định phù hợp cho sự phát triển sản xuất.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty
cổ phần vật liệu - xây dựng 720 TP Cần thơ. Từ đó, đề ra một số biện pháp nhằm
quản lý chi phí một cách hiệu quả nhất mang lại lợi nhuận tối ưu cho Cty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Từ mục tiêu chung đã đề ra, ta có những mục tiêu cụ thể sau:
- Khái quát thực trạng và hoạt động của đơn vị.
- Tập hợp các chi phí sản xuất theo từng khoản mục và hạch toán tính giá
thành sản phẩm.
- Phân tích biến động chi phí và giá thành.
- Nhận xét về biến động chi phí và giá thành để tìm giải pháp hạ giá thành
sản phẩm.
- Nhận xét về biến động chi phí và giá thành để tìm giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng chi phí.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Không gian: trong phạm vi Cty CP vật liệu xây dựng 720 TP Cần Thơ.
- Thời gian: từ ngày 02/02/2009 đến 25/04/2009.
- Đối tượng nghiên cứu: chỉ nghiên cứu việc hạch toán chi phí (bao gồm:
chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) và
tính giá thành sản phẩm của hai loại: xi măng PCB.40 và xi măng PCB.30 từ năm
2006-2008. Đồng thời, phân tích biến động chi phí và giá thành sản phẩm của 2
loại xi măng trên.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
- Sinh viên Trương Ngọc Diễm Thuý (2004). Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH liên doanh công nghệ thực phẩm An
Thái. Nội dung luận văn hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và tính giá thành sản phẩm. Từ
đó, tìm biện pháp giảm chi phí. Đề tài trên khác đề tài của em ở điểm, nó không
phân tích biến động chi phí và giá thành.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
4
- Sinh viên Trình Quốc Việt (2005). Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty dược phẩm An Giang. Nội dung luận văn là tìm hiểu
các yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm và cách tính chi phí sản xuất, giá thành
sản phẩm của đơn vị. Từ đó đưa ra biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí. Đề tài trên
khác với đề tài của em ở điểm nó không phân tích sự biến động chi phí và giá
thành kế hoạch với thực tế, giữa thực tế thực hiện qua các kỳ.
- Nguyễn Anh Khoa (2008). Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình tài
chính của Cty cổ phần vật liệu xây dựng 720”. Nội dung luận văn là phân tích
tình hình tài chính của Cty thông qua báo cáo tài chính và một số tỷ số tài chính.
Đề tài cung cấp cho em thông tin khái quát về cơ cấu tổ chức, tình hình tài chính
và kinh doanh của Cty cổ phần vật liệu xây dựng 720.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
5
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm, mục đích kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm
2.1.1.1 Khái niệm
Kế toán chi phí là một lãnh vực của kế toán có liên quan chủ yếu với việc
ghi chép và phân tích các khoản mục chi phí và dự toán chi phí cho kỳ kế hoạch.
Đôi khi kế toán chi phí còn được gọi là kế toán quản trị vì nó cung cấp thông tin
phục vụ cho chức năng quản trị, trong đó chủ yếu cho chức năng kiểm soát và
đánh giá chi phí kinh doanh cả quá khứ và tương lai.
2.1.1.2 Mục đích
- Phục vụ cho việc đề ra các chiến lược tổng quát và kế hoạch dài hạn bao
gồm quá trình phát triển đầu tư vào sản phẩm mới và đầu tư tài chính cho tài sản
hữu hình, vô hình . . .
- Cung cấp thông tin liên quan đến các giai đoạn phân bổ nguồn lực như sản
phẩm, trọng tâm khách hàng và định giá, thường được thực hiện qua các báo cáo
về khả năng sinh lời của các sản phẩm dịch vụ, khách hàng, kênh phân phối…
- Phục vụ cho việc lập kế hoạch chi phí và kiểm soát chi phí của các mặt
hoạt động được thực hiện qua các báo cáo về các khoản thu, chi và trách nhiệm
của các bộ phận và những khu vực chịu trách nhiệm khác.
- Đo lường kết quả và đánh giá con người bằng việc so sánh kết quả thực tế
với kế hoạch dựa vào các thước đo tài chính và phi tài chính.
- Thỏa mãn các quy định và yêu cầu pháp lý, các quy định và chế độ
thường ấn định các phương pháp kế toán phải tuân thủ.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
6
2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ
tính giá thành
2.1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp
chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
là xác định chi phí phát sinh ở những nơi nào (phân xưởng, bộ phận, quy trình
sản xuất …) và thời kỳ chi phí phát sinh (trong kỳ hay kỳ trước) để ghi nhận vào
nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B)
Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
+ Địa bàn sản xuất.
+ Cơ cấu tổ chức.
+ Tính chất, quy trình công nghệ sản xuất.
+ Loại hình sản xuất.
+ Đặc điểm sản phẩm.
+ Yêu cầu quản lý.
+ Trình độ và phương tiện của kế toán.
2.1.2.2 Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành nhất định mà cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành có thể dựa vào:
+ Quy trình công nghệ sản xuất.
+ Đặc điểm sản phẩm.
+ Yêu cầu quản lý.
+ Trình độ và phương tiện của kế toán.
Mối quan hệ giữa đối tượng tính giá thành và đối tượng tập hợp chi phí sản
xuất:
+ Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính
giá thành sản phẩm.
+ Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng
tính giá thành sản phẩm.
+ Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng
tính giá thành sản phẩm.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
7
2.1.2.3 Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi
phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị. Tùy thuộc vào đặc điểm
kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ tính giá thành có thể
xác định khác nhau.
Việc xác định kỳ tính giá thành sẽ giúp cho kế toán xác định rõ khoảng thời
gian chi phí phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để
thu thập, cung cấp thông tin cho việc báo cáo kế toán, ra quyết định và đánh giá
hoạt động sản xuất theo yêu cầu nhà quản lý trong từng thời kỳ.
Trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực
tế, kỳ tính giá thành được chọn trùng với kỳ kế toán như tháng, quý, năm.
2.1.3 Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
chi phí thực tế
Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí
thực tế có thể trình bày qua các bước cơ bản sau:
- Bước 1: xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá
thành, kỳ tính giá thành và kết cấu giá thành sản phẩm thích hợp với từng loại
hình doanh nghiệp.
- Bước 2: tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối tượng tập hợp chi phí
- Bước 3: tổng hợp chi phí sản xuất.
- Bước 4: tính tổng giá thành, giá thành đơn vị từng sản phẩm.
2.1.4 Phân loại chi phí và xác định giá thành sản phẩm
2.1.4.1 Phân loại chi phí
a/ Khái niệm
Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động
vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Phát sinh một cách khách quan.
- Luôn thay đổi trong quá trình tái sản xuất.
- Gắn liền với sự đa dạng, phức tạp của từng loại hình kinh doanh.
- Được xem là một trong những chỉ tiêu để đáng giá hiệu quả quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
8
b/ Phân loại chi phí
* Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí: cho biết
tổng chi phí bỏ ra ban đầu để làm căn cứ lập kế hoạch và kiểm soát chi phí theo
yếu tố.
- Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho sản
xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nhân công: là tiên lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích
theo lương và các khoản phải trả công nhân viên chức trong kỳ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: là phần giá trị hao mòn của tài sản cố
định chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản tiền điện, tiền nước, điện thoại,
thuê mặt bằng …
- Chi phí khác bằng tiền: Là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa
được phản ánh trong các chi phí nói trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp
khách, hội nghị . . .
* Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động: gồm 2 loại chi phí sản xuất
và chi phí ngoài sản xuất.
- Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm,
dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung.
- Chi phí ngoài sản xuất: là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm và quản lý chung doanh nghiệp.
+ Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí chi ra cho việc tổ chức
và quản lý trong toàn doanh nghiệp.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
9
2.1.4.2 Phân loại giá thành sản phẩm
a/ Khái niệm
Giá thành là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng, đơn vị thành phẩm.
Giá thành phản ánh hiệu quả sản xuất và phục vụ sản xuất.
Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất Giá thành sản phẩm
Cùng nội dung kinh tế: hao phí của các nguồn lực
Liên quan với thời kỳ sản xuất. Liên quan với khối lượng sản phẩm.
Riêng biệt của từng kỳ sản xuất. Có thể là chi phí sản xuất của nhiều kỳ.
Liên quan với thành phẩm, sản phẩm
dở dang.
Liên quan với thành phẩm.
b/ Phân loại giá thành
* Phân loại giá thành theo thời điểm xác định
- Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất, cho
một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức.
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất cho
tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức.
- Giá thành thực tế: là giá thành được tính sau khi sản xuất hoàn thành, theo
chi phí sản xuất thực tế.
* Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành
- Giá thành sản xuất: chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng thành
phẩm.
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung.
- Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản xuất và chi phí ngoài sản xuất
của khối lượng thành phẩm tiêu thụ.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
10
2.1.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
2.1.5.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu (NVL) trực tiếp
a/ Khái niệm
Chi phí NVL trực tiếp là biểu hiện bằng tiền của những nguyên liệu chủ yếu
tạo thành thực thể của sản phẩm và nguyên vật liệu có tác dụng phụ thuộc để
cùng kết hợp với NVL chính để sản xuất ra sản phẩm hay làm tăng chất lượng
sản phẩm.
Chi phí NVL trực tiếp phát sinh có thể liên quan tực tiếp đến từng đối tượng
tập hợp chi phí như chi phí nguyên vật liệu chính, hoặc có thể liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí như NVL phụ, nhiên liệu …
b/ Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho (02-VT).
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu (07-VT).
c/ Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản 621
dùng để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp trong quá trình sản xuất.
(1)
(2)
Hình 1: SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU
TRỰC TIẾP.
(1) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp xuất từ kho.
(2) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp mua ngoài xuất dùng trực
tiếp không nhập kho.
TK152
TK111,112,331
TK621
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
11
2.1.5.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công (NC) trực tiếp
a/ Khái niệm
Chi phí NC trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính
vào chi phí sản xuất như KPCĐ, BHYT, BHXH của công nhân trực tiếp chế tạo
ra sản phẩm.
Chi phí NC trực tiếp có thể liên quan trực tiếp từng đối tượng tập hợp chi
phí hoặc có thể liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí.
b/ Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công (01a-LĐTL).
- Bảng chấm công làm thêm giờ (01-LĐTL).
- Bảng thanh toán tiền thưởng (03-LĐTL).
- Phiếu xác nhận công việc hoàn thành (05-LĐTL).
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (06-LĐTL).
- Bảng thanh toán tiền thuê ngoài giờ (07-LĐTL).
- Hợp đồng giao khoán (08-LĐTL).
- Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán (09-LĐTL).
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (10-LĐTL).
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (11-LĐTL).
c/ Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
12
(1)
(2)
(3)
(4)
Hình 2: SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP.
(1) Tập hợp chi phí tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất.
(2) Trích các khoản KPCĐ, BHYT, BHXH tính vào chi phí.
(3) Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất.
(4) Nếu doanh nghiệp phân bổ khoản trích trước tiền lương nghỉ phép cho
công nhân trực tiếp sản xuất, khi phát sinh phán ánh vào tài khoản142 và sau đó
định kỳ phân bổ vào tài khoản 622.
2.1.5.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung (SXC)
a/ Khái niệm
Chi phí SXC là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể chi
phí NVL trực tiếp và chi phí NC trực tiếp. Các khoản mục chi phí thuộc chi phí
sản xuất chung:
- Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý sản xuất tại phân
xưởng.
- Chi phí NVL dùng cho máy móc, thiết bị.
- Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất.
TK334
TK338
TK622
TK335
TK142
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
13
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong sản
xuất.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất.
b/ Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho.
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Bảng phân bổ tiền lương.
- Bảng phân bổ khấu hao.
- Hoá đơn dịch vụ.
c/ Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
14
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Hình 3: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG.
(1) Tập hợp chi phí tiền lương, KPCĐ, BHXH, BHYT của bộ phận quản lý,
phục vụ sản xuất.
(2) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu liên quan đến quản lý, phục vụ
quản lý.
TK334, 338 TK627
TK152
TK 153
TK214
TK 331
TK 111, 112
TK142, 242
TK335
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
15
(3) Tập hợp chi phí công cụ, dụng cụ dùng trực tiếp sản xuất, quản lý phục
vụ sản xuất.
(4) Tập hợp chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định dùng sản
xuất, phục vụ sản xuất.
(5) Tập hợp chi phí dịch vụ thuê ngoài liên quan phục vụ sản xuất.
(6) Tập hợp chi phí khác bằng tiền liên quan đến phục vụ sản xuất.
(7) Trích trước chi phí liên quan đến quản lý, phục vụ sản xuất.
(8) Phân bổ chi phí sản xuất liên quan đến quản lý, phục vụ sản xuất.
2.1.6 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1.6.1 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất thực tế
Để hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất thực tế cần thực hiện 2 bước sau:
- Điều chỉnh chi phí đã tập hợp cho phù hợp với chi phí sản xuất thực tế.
- Tổng hợp chi phí thực tế theo từng đối tượng tính giá thành sản phẩm.
a/ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
Tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ cho từng đối tượng liên quan để tính giá
thành theo chi phí thực tế đã phát sinh sau khi trừ phần chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường.
b/ Chi phí sản xuất chung
- Biến phí sản xuất chung: được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn
vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh sau khi trừ phần biến phí vượt trên
mức bình thường.
- Định phí sản xuất chung: được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn
vị sản phẩm dựa trên mức công suất bình thường của máy móc sản xuất.
+ Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn công suất bình thường, thì
định phí sản xuất chung được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực
tế phát sinh.
+ Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất thấp hơn công suất bình thường, thì
định phí sản xuất chung được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản
phẩm theo mức công suất bình thường. Phần định phí sản xuất chung không phân
bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ và được hạch toán vào
TK 632. Phần định phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí chế biến được tính
như sau:
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
16
Định phí SXC Định phí SXC thực tế
tính vào chi phí = × Mức sản xuất thực tế
chế biến Mức sản xuất bình thường
c/ Tài khoản sử dụng:
* Sử dụng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” (hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên)
TK 154
CPSXDD
CPSXDD
- Các chi phí NVL trực tiếp,
chi phí sử dụng máy thi công,
chi phí SXC kết chuyển cuối
kỳ.
- Kết chuyển chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang cuối kỳ
(trường hợp doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ).
- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị SP
hỏng không sửa chữa được.
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu,
hàng hoá gia công xong nhập lại
kho.
- Giá thành thực tế SP đã chế tạo
xong nhập kho hoặc chuyển đi
bán.
- Kết chuyển CPSXDD đầu kỳ
(trường hợp doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ)
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
17
(1)
(2)
Hình 4: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT.
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
(1) Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp.
(2) Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường.
(3) Kết chuyển chi phí NC trực tiếp.
(4) Kết chuyển chi phí NC trực tiếp vượt trên mức bình thường.
(5) Kết chuyển (phân bổ) chi phí sử dụng máy thi công.
(6) Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vượt trên mức bình thường.
(7) Kết chuyển (phân bổ) chi phí SXC.
(8) Kết chuyển biến phí SXC vượt trên mức bình thường.
(9) K/c định phí SXC không phân bổ vào giá thành đơn vị sản phẩm..
TK621 TK154 TK632
TK622
TK623
TK627
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
18
2.1.6.2 Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành
Các khoản giảm giá thành là những khoản chi phí phát sinh gắn liền với chi
phí sản xuất nhưng không được tính vào giá thành hoặc những khoản chi phí phát
sinh nhưng không tạo ra giá trị sản phẩm chính (chi phí thiệt hại sản xuất, chi phí
sản phẩm hỏng …). Tùy thuộc tính chất trọng yếu của các khoản giảm giá thành,
kế toán có thể đánh giá và điều chỉnh giảm giá thành theo những nguyên tắc nhất
định.
- Nếu phát sinh nhỏ, không thường xuyên và không ảnh hưởng trọng yếu
đến thông tin giá thành thực tế, có thể đánh giá và điều chỉnh giảm giá thành theo
nguyên tắc doanh thu. Kế toán điều chỉnh giảm giá thành sản phẩm trực tiếp trên
tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo giá bán ở kỳ bán.
- Nếu phát sinh giá trị lớn, thường xuyên và ảnh hưởng trọng yếu đến thông
tin giá thành, thì kế toán sẽ đánh giá và điều chỉnh giảm giá thành theo nguyên
tắc giá vốn. Theo nguyên tắc này, kế toán điều chỉnh giảm giá thành trực tiếp trên
tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo giá vốn hoặc tách biệt chi phí
khỏi các tài khoản chi phí ở kỳ phát sinh.
2.1.6.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
a/ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp
Chi phí CPNVLTT CPNVLTT
sản xuất dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ SL Tỷ lệ
dở dang SL SP SL Tỷ lệ SPDD hoàn
cuối kỳ hoàn thành + SPDD × hoàn cuối kỳ thành
trong kỳ cuối kỳ thành
Chú ý: Nếu chi phí NVL trực tiếp được sử dụng toàn bộ ngay từ đầu của
quy trình sản xuất, thì tỷ lệ hoàn thành của khoản phục chi phí này là trong sản
phẩm dở dang cuối kỳ được tính là 100%.
b/ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương
đương
Chi phí SX SL SP dở dang cuối kỳ Chi phí sản xuất tính cho
dở dang = qui đổi theo sản phẩm × mỗi sản phẩm hoàn thành
cuối kỳ hoàn thành tương đương tương đương
=
+
× ×
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
19
Tính khối lượng hoàn thành tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ
(theo phương pháp trung bình cộng)
- Những chi phí sản xuất sử dụng toàn bộ ngay từ đầu quy trình sản xuất,
tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng một mức
độ được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức
Chi phí Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất
sản xuất dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ
dở dang Số lượng SP hoàn Số lượng SP dở
cuối kỳ thành trong kỳ dang cuối kỳ
- Những chi phí sản xuất sử dụng theo mức độ sản xuất và tham gia vào sản
phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành thì được tính vào
chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức
Chi phí Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất
sản xuất dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ SL Tỷ lệ
dở dang SL SP SL Tỷ lệ SPDD hoàn
cuối kỳ hoàn thành + SPDD × hoàn cuối kỳ thành
trong kỳ cuối kỳ thành
c/ / Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức
Phương pháp này áp dụng khi hệ thống định mức chi phí có độ chính xác
cao.
Chi phí sản Số lượng Tỷ lệ Định
xuất dở dang = SP dở dang × hoàn × mức
cuối kỳ cuối kỳ thành chi phí
2.1.6.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm
a/Phương pháp giản đơn
Đối tượng áp dụng: áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất
giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành.
Tổng giá Chi phí SX Chi phí SX Chi phí SX Giá trị khoản
thành thực = dở dang + phát sinh - dở dang - điều chỉnh
tế SP đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ giảm giá thành
+
=
+
×
Số lượng
SP dở
dang
cuối kỳ
=
+
× ×
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
20
Giá thành thực tế Tổng giá thành thực tế SP
đơn vị SP Số lượng SP hoàn thành
b/ Phương pháp hệ số
Phương pháp hệ số được sử dụng trong trường hợp sản xuất nhiều loại sản
phẩm khác nhau, giữa những sản phẩm có quan hệ tỷ lệ về kết cấu chi phí. Đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là những nhóm sản phẩm gắn liền với
quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là những sản phẩm trong
nhóm.
Tổng giá CPSXDD CPSXPS CPSXDD Giá trị khoản
thành thực tế = đầu kỳ của + trong kỳ của - cuối kỳ của - điều chỉnh giảm
nhóm SP nhóm SP nhóm SP nhóm SP giá thành nhóm SP
Tổng sản phẩm chuẩn =
r
i 1
Số lượng SP i hoàn thành × Hệ số qui đổi SP i
Với i là loại sản phẩm trong nhóm
Hệ số qui đổi Giá thành định mức SP i
SP i Giá thành định mức nhỏ nhất của một loại SP trong nhóm
Giá thành thực tế Tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm
đơn vị SP chuẩn Tổng sản phẩm chuẩn
Giá thành thực tế Giá thành thực tế Hệ số quy đổi
đơn vị SP i đơn vị SP chuẩn SP i
Tổng giá thành Số lượng SP i Giá thành thực tế
thực tế SP i hoàn thành đơn vị SP i
c/ Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp tỷ lệ được áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình
công nghệ sản xuất một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm
cấp, quy cách khác nhau. Các sản phẩm này không có quan hệ kết cấu chi phí
tương ứng tỷ lệ.
=
=
=
=
× =
×
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
21
Trình tự thực hiện
- Tính tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi
phí sản xuất.
Tổng giá CPSXDD CPSXPS CPSXDD Giá trị khoản
thành thực tế = đầu kỳ của + trong kỳ của - cuối kỳ của - điều chỉnh giảm
nhóm SP nhóm SP nhóm SP nhóm SP giá thành nhóm SP
- Tính tổng giá thành kế hoạch của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục
chi phí sản xuất.
Tổng giá thành Số lượng SP Giá thành
KH của nhóm SP hoàn thành trong nhóm định mức SP
- Tính tỷ lệ giá thành nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất.
Tỷ lệ tính giá thành Tổng giá thành thực tế của nhóm SP
của nhóm SP Tổng giá thành kế hoạch của nhóm SP
- Tính giá thành thực tế đơn vị sản phẩm.
=
r
i 1
×
Tổng giá thành Số lượng SP Giá thành thực tế
thực tế SP hoàn thành đơn vị SP
d/ Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
Phương pháp này áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất có
kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và sản phẩm phụ. Giá trị sản phẩm
phụ có thể tính theo giá ước tính, giá kế hoạch, giá nguyên vật liệu ban đầu …
Tổng Chi phí Chi phí Chi phí Giá trị khoản Giá trị
giá thành = SXDD + SXPS - XSDD - điều chỉnh - ước tính
thực tế SP đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ giảm giá thành SP phụ
* Giá thành thực tế đơn vị của từng loại sản phẩm sẽ được tính tương tự như
phương pháp giản đơn, phương pháp hệ số hay phương pháp tỷ lệ.
= ×
=
Giá thành
thực tế
đơn vị SP
Tỷ lệ tính giá thành
của nhóm SP (từng
khoản mục CPSX)
Giá thành định mức
SP (từng khoản mục
CPSX)
= ×
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
22
e/ Phương pháp phân bước
Phương pháp này áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất gồm
nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau. Sản phẩm của giai đoạn trước còn gọi là
bán thành phẩm là nguyên liệu đầu vào của giai đoạn sau. Đối tượng tập hợp chi
phí sản xuất là từng giai đoạn của quy trình công nghệ sản xuất. Đối tượng tính
giá thành là thành phẩm hoặc bán thành phẩm và thành phẩm.
Có 2 phương pháp tính giá thành:
* Phương pháp không tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển chi phí
song song).
CPSXDD đầu kỳ GĐ 1 CPSX phát sinh
Chi phí trong CPSXDD đầu kỳ + trong kỳ của
SX của từ GĐ 1 đến GĐ n GĐ 1 Số lượng
GĐ 1 trong Số lượng Số lượng SPDD cuối kỳ thành phẩm
giá thành SP thành phẩm từ GĐ 1 đến GĐ n
CPSXDD đầu kỳ GĐ 2 CPSX phát sinh
Chi phí trong CPSXDD đầu kỳ + trong kỳ của
SX của từ GĐ 1 đến GĐ n GĐ 2 Số lượng
GĐ 2 trong Số lượng Số lượng SPDD cuối kỳ thành phẩm
giá thành SP thành phẩm từ GĐ 2 đến GĐ n
- Tính tương tự đến giai đoạn cuối (n).
- Chú ý: số lượng sản phẩm dở đang cuối kỳ được tính như sau
+ Theo mức độ hoàn thành 100%, nếu chi phí sản xuất được sử dụng toàn
bộ ngay từ đầu quy trình sản xuất.
+ Theo mức độ hoàn thành tương đương, nếu chi phí sản xuất được sử dụng
theo mức độ sản xuất và tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang
theo tỷ lệ hoàn thành.
- XĐ tổng giá thành thực tế thành phẩm theo từng khoản mục chi phí.
Tổng CPSX của CPSX của CPSX của
giá thành = GĐ1 trong + GĐ2 trong + . . . + GĐ n trong
thực tế SP giá thành TP giá thành TP giá thành TP
=
+
×
=
+
×
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
23
- Xác định giá thành thực tế đơn vị thành phẩm theo từng khoản mục chi
phí.
* Phương pháp tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển chi phí tuần tự).
- Tính giá thành thực tế bán thành phẩm giai đoạn 1
+ Đánh giá bán thành phẩm dở dang cuối kỳ giai đoạn 1.
+ Tính giá thành thực tế bán thành phẩm giai đoạn 1: sử dụng phương pháp
giản đơn hay phương pháp tỷ lệ hoặc hệ số.
Tổng giá thành CPSXDD CPSXPS CPSXDD Giá trị các
thực tế BTP = đầu kỳ + trong kỳ - cuối kỳ - khoản điều chỉnh
GĐ 1 GĐ1 GĐ1 GĐ1 giảm giá thành GĐ1
- Tính giá thành thực tế bán thành phẩm giai đoạn 2 (và các giai đoạn tiếp
theo) tương tự giai đoạn 1.
- Chú ý: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ bao gồm chi phí giai đoạn 1
chuyển sang và chi phí phát sinh ở giai đoạn 2.
g/ Phương pháp đặt hàng
Phương pháp này áp dụng để tính giá thành sản phẩm của các quá trình sản
xuất theo đơn đặt hàng. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn vị đặt
hàng, đối tượng tính giá thành là sản phẩm của đơn đặt hàng.
Phương pháp này thường được áp dụng tính giá thành ở những doanh
nghiệp chuyên thực hiện gia công, sản xuất theo yêu cầu của khách hàng như
hoạt động xây lắp, gia công chế biến …
Tổng giá thành Tổng chi phí sản xuất Giá trị các khoản
thực tế SP từng = thực tế tập hợp theo - điều chỉnh giảm
đơn đặt hàng đơn đặt hàng giá thành
Giá thành Tổng chi phí sản xuất thực tế tập hợp theo đơn đặt hàng
đơn vị SP Số lượng sản phẩm hoàn thành
=
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
24
2.1.7 Phân tích biến động chi phí và giá thành
2.1.7.1 Phân tích chung
a/ Phân tích tình hình biến động giá thành đơn vị
Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích, xác định mức chênh lệch và tỷ
lệ chênh lệch.
Gọi Z là giá thành đơn vị sản phẩm
- Xác định mức chênh lệch của giá thành đơn vị.
Z = ZTT – ZKH
% chênh lệch =
KHZ
Z
× 100
Ta có thể so sánh giá thành đơn vị thực tế năm nay với giá thành đơn vị
thực tế năm trước bằng phương pháp tính toán trên
b/ Phân tích tình hình biến động của tổng giá thành
Phân tích sự biến động của tổng giá thành thực chất là phân tích tổng chi phí
trong sản xuất.
Tổng CPSX = j
n
j
jqZ
1
Trong đó
Zj : giá thành đơn vị sản phẩm quý thứ j
qj : số lượng sản phẩm quý thứ j
- Xác định mức chênh lệch tổng giá thành
Tổng CPSX = Tổng CPSXTH – Tổng CPSXKH
Cách xác định này mới cho biết được tổng giá thành thực tế tăng giảm so
với tổng giá thành kế hoạch, nhưng để đánh giá chính xác việc thực hiện giá
thành phải điều chỉnh theo sản lượng thực tế.
Tổng CPSXđ/c = Tổng CPSXTH – Tổng CPSXKHđ/c
Tổng CPSXKHđ/c =
n
j
jTHq
1
× jKHZ
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
25
Trong phân tích có thể so sánh tổng giá thành điều chỉnh theo sản lượng
thực tế qua các kỳ khác nhau, từ dó xác định kế hoạch hạ giá thành cũng như tình
hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của đơn vị.
- Về kế hoạch hạ giá thành
Mức hạ thấp Tổng giá thành sản lượng Tổng giá thành sản lượng
KH kế hoạch theo ZKH kế hoạch theo ZNT
KHq × ZTT - KHq × ZNT
Mức hạ thấp KH
Tổng giá thành của sản lượng KH theo ZNT
- Về thực hiện kế hoạch hạ giá thành
Mức hạ thấp Tổng giá thành sản lượng Tổng giá thành sản lượng
TT kế hoạch theo ZTT Kế hoạch theo ZNT
TTq × ZTT - TTq × ZNT
Mức hạ thấp TT
Tổng giá thành của sản lượng TT theo ZNT
Trong đó
ZNT : giá thành đơn vị sản phẩm năm trước
ZKH : giá thành đơn vị sản phẩm kế hoạch
ZTT : giá thành đơn vị sản phẩm thực tế.
Ta so sánh mức hạ, tỷ lệ hạ thực tế so với mức hạ, tỷ lệ hạ kế hoạch có thể
đánh giá được tình hình thực hiện hạ giá thành sản phẩm của đơn vị.
Khi phân tích xác định mức chênh lệch , % thực hiện dựa vào số năm trước
hoặc kế hoạch chỉ cho chúng ta biết được thực tế giá thành toàn bộ sản phẩm
tăng giảm so với kỳ trước, so với kế hoạch là bao nhiêu, nhưng khi xác định dựa
trên kế hoạch điều chỉnh với cùng khối lượng sản xuất cho chúng ta biết việc
quản lý chi phí trong sản xuất như thế nào do giá thành đơn vị sản phẩm thay đổi
và từ đó có thể biết được tiết kiệm chi phí trong sản xuất.
= -
=
Tỷ lệ hạ thấp KH =
= -
=
Tỷ lệ hạ thấp KH =
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
26
2.1.7.2 Các chỉ tiêu về chi phí
a/Tổng chi phí sản xuất sản phẩm
Chỉ tiêu tổng chi phí sản xuất SP là chỉ tiêu nói lên quy mô của chi phí.
Tổng chi phí = CP NVL trực tiếp + CP NC trực tiếp + CP SXC
b/ Tỷ trọng chi phí
Tỷ trọng chi phí từng khoản mục là chỉ tiêu tương đối phản ánh khoản mục
chi phí đó chiếm bao nhiêu phần trăm (%) trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm.
- Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tỷ trọng Tổng của khoản chi phí
khoản mục CP Tổng chi phí sản xuất sản phẩm
2.1.7.3 Phân tích biến động chi phí theo từng khoản mục
a/ Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm, cho nên việc tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có ý nghĩa to
lớn đến việc hạ giá thành sản phẩm.
- Chỉ tiêu phân tích
CP NVLKH = qTT × mKH × GKH
CP NVLTT = qTT × mTT × GTT
Trong đó
CPNVL: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
q: số lượng sản phẩm sản xuất.
m: mức tiêu hao nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất ra 1 sản phẩm.
G: giá mua 1 đơn vị nguyên vật liệu trực tiếp.
Ghi chú: biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không ảnh hưởng bởi
số lượng sản phẩm sản xuất, nên chi phí nguyên vật liệu kế hoạch xác định bằng
số lượng sản phẩm sản xuất thực tế.
- Biến động chi phí
∆CPNVL = CPNVLTT - CPNVLKH
- Xác định ảnh hưởng của các nhân tố
+ Biến động lượng
∆CPNVLm = (mTT - mKH) × qTT × GKH
= × 100
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
27
+ Biến động giá
∆CPNVLG = (GTT - GKH) × qTT × mTT
b/ Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp
* Trả tiền lương theo thời gian
- Chỉ tiêu phân tích
CPNC KH = qTT × tKH × GKH
CPNC TT = qTT × tTT × GTT
Trong đó
CPNC: chi phí nhân công trực tiếp
t: lượng thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra 1 sản phẩm.
G: giá 1 giờ lao động trực tiếp.
Ghi chú: biến động chi phí nhân công trực tiếp không ảnh hưởng bởi số
lượng sản phẩm sản xuất, nên chi phí nhân công kế hoạch xác định bằng số lượng
sản phẩm sản xuất thực tế.
- Biến động chi phí
∆CPNC = CPNCTT - CPNCKH
- Xác định ảnh hưởng của các nhân tố
+ Biến động lượng
∆CPNCt = (tTT - tKH) × qTT × GKH
+ Biến động giá
∆CPNCG = (GTT - GKH) × qTT × tTT
* Trả tiền lương theo sản phẩm
- Chỉ tiêu phân tích
CPNC KH = qTT × GKH
CPNC TT = qTT × GTT
Trong đó
G: giá lao động trực tiếp sản xuất 1 sản phẩm.
Ghi chú: biến động chi phí nhân công trực tiếp không ảnh hưởng bởi số
lượng sản phẩm sản xuất, nên chi phí nhân công kế hoạch xác định bằng số lượng
sản phẩm sản xuất thực tế.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
28
- Xác định ảnh hưởng của các nhân tố
+ Biến động giá
∆CPNCG = (GTT - GKH) × qTT
c/ Phân tích biến động chi phí sản xuất chung
Khác với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp, khoản
mục chi phí sản xuất chung có đặc điểm sau:
- Gián tiếp với từng đơn vị sản phẩm, do đó phải qua phương pháp phân bổ.
- Gồm nhiều nội dung kinh tế, do nhiều bộ phận quản lý khác nhau.
- Gồm cả biến phí và định phí.
* Phân tích biến động biến phí sản xuất chung
- Xác định chỉ tiêu phân tích
BPSXCKH = qTT × tKH × bKH
BPSXCTT = qTT × tTT × bKH
Trong đó:
t: là lượng thời gian chạy để sản xuất 1 sản phẩm.
b: là biến phí sản xuất chung cho 1 giờ máy sản xuất.
Ghi chú: Biến động biến phí sản xuất chung không ảnh hưởng bởi số lượng
sản phẩm sản xuất, nên biến phí sản xuất chung kế hoạch xác định bằng số lượng
sản phẩm thực tế.
- Xác định đối tượng phân tích:
C = C1 – C0
- Xác định ảnh hưởng các nhân tố
+ Biến động lượng
Ct = qTT × bKH × (tTT - tKH)
+ Biến động giá
CG = qTT × tTT × (bTT - bKH)
* Phân tích biến động định phí sản xuất chung
- Xác định chỉ tiêu phân tích
ĐPSXCKH = qKH × đKH
BPSXCTT = qTT × đKH
đ: là định phí sản xuất chung cho 1 đơn vị sản phẩm.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
29
Ghi chú: Biến động định phí sản xuất chung có ảnh hưởng bởi số lượng sản
phẩm sản xuất, nên biến phí sản xuất chung kế hoạch xác định bằng số lượng sản
phẩm kế hoạch.
- Xác định ảnh hưởng các nhân tố
+ Biến động lượng
Ct = - đKH × (qTT – qKH)
Do biến động của lượng sản phẩm sản xuất có quan hệ tỷ lệ nghịch với biến
động của định phí sản xuất chung.
+ Biến động giá
CG = qTT × đTT – qKH × đKH
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thực tế từ phân xưởng sản xuất và phòng kế toán.
- Tham khảo sách và giáo trình có liên quan đến đề tài.
- Tìm hiểu tình hình đơn vị thông qua quan sát thực tế và hỏi cán bộ đơn vị.
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
Trong toàn bộ luận văn em chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh (tuyệt đối
và tương đối) số liệu. Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
Điều kiện so sánh
Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian,
cùng nội dung kinh tế, cùng đơn vị đo lường, phương pháp tính toán, quy mô và
điều kiện kinh doanh.
Phương pháp so sánh
- Phương pháp số tuyệt đối
Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở.
- Phương pháp số tương đối
Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể
hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc
để nói lên tốc độ tăng trưởng.
Cụ thể trong luận văn em sử dụng phương pháp so sánh để phân tích biến
động của các khoản mục chi phí và giá thành giữa thực tế các năm.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
30
CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU - XÂY DỰNG 720
3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
- Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU – XÂY DỰNG 720.
- Tên tiếng Anh: CONSTRUCTION MATERIAL JOINT STOCK
COMPANY No 720.
- Tên viết tắt : CMC 720.
- Logo :
- Vốn điều lệ: 12.615.540.000 đồng.
- Trụ sở chính : đường Lê Hồng Phong, Q.Bình Thủy, Tp.Cần Thơ.
- Điện thoại : (071) 841 099 Fax: (071) 841 398.
- Một số sản phẩm của công ty
+ Gạch lát đường màu Tây Ban Nha (Ký hiệu : CM-1).
+ Gạch chữ I (Ký hiệu : CM-4).
+ Gạch ZicZắc mặt nhám (Ký hiệu: CM-11).
+ Gạch vạn thọ (Ký hiệu: CM-10).
+ Gạch lục giác trơn (Ký hiệu : CM-3).
+ Gạch đồng tiền (Ký hiệu : CM-7).
+ Xi măng PCB 30 & Xi măng PCB40.
+ Ngói chính kiểu 1: FUJI
+ Tấm đan ép máy.
+ Cửa giả gỗ.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
31
3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
- Công ty cổ phần vật liệu – xây dựng 720 tiền thân là công ty công trình
4/3 trực thuộc xí nghiệp liên hiệp công trình 4 – Bộ giao thông vận tải, được
thành lập theo quyết định số 365/LĐTL/HC ngày 07/06/1976 của bộ giao thông
vận tải trên cơ sở sáp nhập 4 đơn vị do Mỹ để lại gồm:
+ Mỏ đá Núi Sập – An Giang
+ Công ty VECCO – Cần Thơ
+ Trung tâm thí nghiệm vật liệu, địa chất công trình (AWHNTB – Miền
Tây)
+ Hãng RMK (Công ty Việt Nam Kỹ thuật và Xây cất)
- Ngày 20/04/1983, Công ty đổi tên thành Xí nghiệp cấu kiện công trình
giao thông 720.
- Ngày 26/12/1991, Công ty đổi tên thành Xí nghiệp đại tu đường bộ 720.
- Ngày 31/03/1993, Công ty đổi tên thành Công ty bê tông xi măng 720 với
nhiệm vụ chính là sản xuất các loại cấu kiện bê tông đúc sẵn, gia công lắp ráp kết
cấu thép, vận chuyển vật liệu máy móc thiết bị, đại tu sửa chữa nâng cấp các loại
công trình giao thông vận tải.
- Ngày 16/12/1997 theo Quyết định số 4803/1997/QĐ/TCCB-TĐ của Bộ
Giao thông Vận tải, Công ty đổi tên thành “Công ty Vật liệu & Sửa chữa Công
trình Giao thông 720” trực thuộc Khu Quản lý Đường bộ VII.
- Ngày 23/08/2002, Công ty Vật liệu & Sửa chữa Công trình Giao thông
720 chính thức được chuyển sang hình thức công ty cổ phần theo Quyết định số
2628/2002/QĐGTVT của Bộ Giao thông Vận tải. Đổi tên công ty thành “Công
ty cổ phần vật liệu - xây dựng 720”.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
32
3.3 NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
3.3.1 Các phòng ban trong đơn vị
Hình 5 : SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY.
Ghi chú
: Quan hệ tương tác phục vụ sản xuất
: Quan hệ thông tin liên lạc trực tuyến
Phòng
VTTB
Phòng
KTSX
Phòng
TCHC
Phòng
KD
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
P. Giám đốc
nội chính
P. Giám đốc kỹ
thuật
Xưởng SX
VLXD1
Xưởng SX
VLXD2
Xưởng
Cơ điện
Đội
Thi công
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
Phòng
TCKT
P. Giám đốc
tài chính
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
33
3.3.1.1 Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và là cơ
quan có thẩm quyền cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông có quyền quyết
định trả cổ tức hàng năm, phê chuẩn báo cáo tài chính hàng năm, bầu và bãi
nhiệm hội đồng quản trị và ban kiểm soát, bổ sung và sửa đổi điều lệ, quyết định
loại và số lượng cổ phần phát hành, sáp nhập hoặc chuyển đổi công ty, tổ chức
lại và giải thể công ty, …
3.3.1.2 Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của công ty giữa 2 kỳ đại hội
cổ đông, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan
đến mục đích, quyền lợi của công ty và những vấn đề thuộc thẩm quyền của hội
đồng quản trị.
3.3.1.3 Ban kiểm soát (gồm 3 người)
Trong ban kiểm soát có ít nhất một thành viên có trình độ chuyên mộn về
tài chính kế toán. Ban kiểm soát là cơ quan trực thuộc đại hội đồng cổ đông, do
đại hội đồng cổ đông bầu ra có nhiệm vụ kiểm soát hoạt động kinh doanh, báo
cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với hội đồng quản trị
và bộ máy điều hành của ban giám đốc.
3.3.1.4 Ban giám đốc (gồm 4 người)
- Ban Giám đốc gồm giám đốc và 03 phó giám đốc do hội đồng quản trị bổ
nhiệm và bãi nhiệm. Các thành viên hội đồng quản trị kiêm nhiệm thành viên ban
giám đốc.
- Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp và chủ yếu trước hội đồng quản trị về
việc tổ chức, quản lý, điều hành toàn diện các hoạt động tác nghiệp hằng ngày
của công ty theo nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị.
- Các phó giám đốc được giám đốc phân công, ủy nhiệm quản lý và điều
hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty. Phó giám đốc chịu trách
nhiệm trước giám đốc và liên đới trách nhiệm với giám đốc trước hội đồng quản
trị trong phạm vi được phân công, ủy nhiệm.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
34
3.3.1.5 Phòng kinh doanh (10 người)
- Tiêu thụ sản phẩm, lập các hợp đồng bán sản phẩm
- Tham mưu cho ban giám đốc về giá cả sản phẩm, hàng hóa, . . .
- Lập và trình kế hoạch sản xuất kinh doanh cho lãnh đạo công ty.
- Tìm kiếm và mở rộng thị trường.
3.3.1.6 Phòng kỹ thuật sản xuất (8 người)
- Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất sản phẩm của công ty.
- Thiết kế công nghệ và nghiên cứu sản phẩm mới.
- Kiểm tra và loại trừ những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn.
- Quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn đăng ký
3.3.1.7 Phòng tài chính kế toán ( 6 người)
- Quản lý các nguồn vốn, quỹ để đạt hiệu quả cao nhất.
- Cân bằng nguồn tài chính của công ty.
- Quản lý thu chi và trả công lao động.
- Tổ chức công tác hạch toán kế toán.
- Lập các báo cáo kế toán tài chính – tín dụng, các báo cáo đột xuất theo yêu
cầu của ban giám đốc và tham mưu cho giám đốc các vấn đề về tài chính kế toán.
3.3.1.8 Phòng vật tư thiết bị (6 người)
- Lập hợp đồng mua vật tư thiết bị.
- Lập kế hoạch dự trữ vật tư.
- Quản lý kho vật tư, thành phẩm.
- Quyết toán định mức tiêu hao vật tư trong sản xuất.
- Lập báo cáo nhập xuất tồn kho vật tư, thành phẩm, . . .
3.3.1.9 Phòng tố chức hành chính ( 5 người)
Phòng tổ chức hành chính là nơi tổ chức nhân sự của công ty, bố trí và sắp
xếp nhân sự gồm các công việc như sau :
- Tiếp nhận quản lý và lưu trữ các tài liệu hành chính quan trọng.
- Tính toán các chế độ liên quan đến lao động như : BHXH, BHYT, . . .
- Soạn thảo đề xuất kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực.
- Tuyển dụng và tổ chức đào tạo, huấn luyện cho lực lượng lao động mới
vào nghề cũng như lao động đã làm việc lâu năm.
- Định mức tiền lương, . . .
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
35
3.3.1.10 Các phân xưởng sản xuất
- Hai phân xưởng sản xuất các loại sản phẩm của công ty.
- Một phân xưởng quản lý, sửa chữa máy móc thiết bị, xe cơ giới, phương
tiện vận tải thủy của công ty
- Một đội thi công được thành lập khi khách hàng có yêu cầu mua hàng
dạng chìa khoá trao tay.
3.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán và hạch toán
3.3.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Hiện nay tổng số cán bộ nhân viên trong phòng kế toán 6 người: 1 kế toán
trưởng và 5 kế toán viên kể cả thủ quỹ.
Hình 6: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.
Ghi chú
Quan hệ trực tiếp
Quan hệ đối chiếu
a/ Kế toán trưởng
Kế toán trưởng là người tổ chức, điều hành công việc trong phòng kế toán,
có nhiệm vụ:
- Kiểm tra, phản ánh tình hình sử dụng tài chính của công ty.
- Hướng dẫn và kiểm tra kế toán viên phản ánh nghiệp vụ kinh tế chính xác
kịp thời.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
KẾ TOÁN VẬT TƯ
THÀNH PHẨM
KẾ TOÁN TSCĐ
NGÂN HÀNG
THỦ
QUỸ
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
36
- Theo dõi tất cả các loại sổ sách chứng từ, các hợp đồng các khoản nợ lớn
để thu nợ kịp thời.
- Kiểm tra kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, tính toán, quyết toán
các khoản ngân sách.
- Tham mưu ban giám đốc công ty về tình hình tài chính, hàng hóa, tài sản
của công ty để ban giám đốc có giải pháp phù hợp trong quản lý.
- Tổ chức kiểm kê tài sản, hướng dẫn xử lý kết quả kiểm kê.
b/ Kế toán tổng hợp
Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tập hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, tính toán ghi chép đối chiếu các tài khoản có liên quan, xác định kết quả
kinh doanh của công ty và lập báo cáo tài chính.
c/ Kế toán thanh toán
- Kiểm tra tính hợp pháp hợp lý của chứng từ ban đầu lập phiếu thu chi
hàng ngày. Thanh toán giảm nợ tạm ứng, thanh toán lương, bảo hiểm, . . .cho cán
bộ công nhân viên.
- Hàng ngày phải kiểm tra tổng kết và đối chiếu quỹ tiền mặt và có xác nhận
của kế toán trưởng.
- Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả.
- Lập báo cáo chi tiết các tài khoản liên quan đến phần hành kế toán của
mình.
d/ Kế toán vật tư, thành phẩm
- Hàng ngày theo dõi và mở sổ nhập, xuất kho vật tư, thành phẩm, theo dõi
hóa đơn bán hàng.
- Cuối tháng lập báo cáo nhập, xuất tồn kho vật tư, thành phẩm, … đối
chiếu số liệu với phòng vật tư về tình hình vật tư, thành phẩm.
- Phân bổ chi phí tiêu hao nguyên vật liệu vào giá thành sản phẩm theo quy
định công ty.
- Lập báo cáo chi tiết các tài khoản liên quan đến phần hành kế toán của
mình.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
37
e/ Kế toán tài sản cố định và ngân hàng
- Hàng ngày theo dõi và mở sổ quản lý thu - chi ngân hàng, cập nhật số liệu
và báo cáo kế toán trưởng theo dõi các khoản liên quan thanh toán qua ngân
hàng, thực hiện thu chi qua ngân hàng khi có lệnh của kế toán trưởng hoặc giám
đốc, theo dõi các khoản vay, lập hồ sơ vay, thanh toán nợ vay các ngân hàng.
Báo cáo kịp thời các khoản vay, lãi vay đến hạn trả để lãnh đạo có biện pháp
thanh toán.
- Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định, trích khấu hao, . .
- Lập báo cáo chi tiết các tài khoản liên quan đến phần hành kế toán của
mình.
f/ Thủ quỹ
- Mở sổ theo dõi thu chi quỹ tiền mặt theo đúng qui định hàng ngày kiểm tra
lại quỹ, đối chiếu với kế toán thanh toán xác định số dư quỹ đảm bảo chính xác
và phù hợp.
- Hàng ngày, phối hợp với kế toán thanh toán tiến hành kiểm kê quỹ tiền
mặt đúng qui định phân công của kế toán trưởng.Cuối tháng, kiểm kê quĩ tiền
mặt, lập biên bản có sự giám sát của kế toán trưởng.
- Chỉ được phép xuất quỹ, nhập quỹ khi có phiếu thu và phiếu chi đã được
duyệt của kế toán trưởng và giám đốc công ty .
- Bảo đảm thu chi đúng, đủ không được để ngoài sổ sách, quỹ đen, tiền
không rõ nguồn gốc. Vào sổ quỹ tiền mặt và sổ tiền gởi ngân hàng.
- Không được để quỹ tiền mặt tồn lớn hơn số tiền mà kế toán trưởng đã quy
định, những trường hợp ngoại lệ phải có ý kiến của kế toán trưởng.
3.3.2.2 Hình thức kế toán
a/ Các phương pháp kế toán cơ bản
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá xuất kho : Phương pháp nhập trước xuất trứớc
(FIFO).
- Nguyên tắc đánh giá tài sản : Theo nguyên giá và giá trị tồn lại
- Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng.
- Thuế GTGT: Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
38
b/ Tổ chức sử dụng chế độ sổ sách kế toán
- Công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình
tập trung. Theo mô hình này, tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ
ban đầu, định khoản kế toán, lập báo cáo đều được tập trung tại phòng kế toán
của công ty.
- Như vậy cách tổ chức bộ phận kế toán của công ty đảm bảo sự tập trung
thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán.
- Hệ thống tài khoản kế toán công ty đang thực hiện hiện nay theo Quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
- Hệ thống sổ tại công ty được tổ chức theo hình thức chứng từ ghi sổ.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
39
Hình 7: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ.
c/ Trình tự ghi sổ
- Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải căn cứ vào chứng từ gốc
hợp lệ trước khi ghi vào sổ như: hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, phiếu thu,
phiếu chi, … Sau đó lên bảng tổng hợp chứng từ gốc.
- Kế toán chi tiết vào sổ chi tiết cho từng tài khoản.
- Kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
sau đó vào các sổ cái tài khoản có liên quan.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
cùng loại
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi chú :
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
40
- Cuối tháng kế toán dựa vào chứng từ ghi sổ đối chiếu với sổ chi tiết, để lập
bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính trình giám đốc duyệt.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị, tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng.
d/ Chương trình kế toán máy
- Để đảm bảo công việc kế toán được nhanh chóng, chính xác, kịp thời,
công ty thực hiện công việc kế toán trên chương trình phần mềm kế toán trên
máy vi tính. Chương trình kế toán được công ty sử dụng là Visual Fox của Công
ty CADS – Hà Nội dựa trên hình thức chứng từ ghi sổ và trình tự xử lý như sau:
Hình 8: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KẾ TOÁN MÁY.
Nhập liệu hằng ngày
In các sổ, báo cáo cuối tháng, quý, năm.
Đối chiếu kiểm tra
- Trình tự ghi và nhập vào máy
+ Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra, xét duyệt,
phân loại, xác định các tài khoản ghi Nợ - Có nhập vào máy theo biểu mẫu có sẵn
của từng phân hệ kế toán.
+ Mỗi kế toán chỉ mở được phân hệ về phần hành mình theo dõi. Thông tin
sẽ tự động xử lý ghi vào sổ, thẻ liên quan như thẻ kho, sổ chi tiết vật tư, bảng kê
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
-Bảng TT tạm ứng.
-UNC, hóa đơn
GTGT
- Giấy đề nghị tạm
ứng
- . . .
Ghi
- .......
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
SỔ
KẾ TOÁN
- Sổ chi tiết
- Sổ tổng hợp
- Sổ cái
- . . .
- Báo cáo tài
chính
- Báo cáo KT
quản trị
- . . .
MÁY VI TÍNH
Gh
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
41
nhập xuất tồn ... của các phân hệ mua hàng, hàng tồn kho, vốn bằng tiền ... và các
sổ cái tổng hợp ...
+ Cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm nào, kế toán tổng hợp thực hiện thao tác
khóa sổ cập nhật để kiểm tra và lập báo cáo cần thiết. Việc đối chiếu số liệu tổng
hợp với sổ chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực
theo thông tin đã được nhập. Kế toán tổng hợp kiểm tra sổ chi tiết, sổ tổng hợp
và đối chiếu số liệu giữa sổ cái với báo cáo tài chính, sau đó in ra giấy.
+ Các sổ in từ máy sẽ được sắp xếp lưu theo trình tự và đóng lưu thành
quyển, thực hiện các thủ tục pháp lý theo đúng quy định về sổ kế toán ghi bằng
tay.
- Các loại sổ sử dụng tại công ty
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính dựa trên hình thức
chứng từ ghi sổ, biểu mẫu chủ yếu như sau: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, các sổ thẻ kế toán chi tiết, sổ cái tổng hợp tài khoản, ...Và các biểu mẫu
báo cáo tài chính như sau: bảng cân đối kế toán, bảng cân đối số phát sinh, báo
cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
3.4 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CTY TRONG NĂM
2006, 2007, 2008
Trong nền kinh tế thị trường, sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp gắn
liền với kết quả hoạt động kinh doanh, mà chỉ tiêu quan trọng để đánh giá là lợi
nhuận. Chỉ khi sản xuất kinh doanh có hiệu quả, thì doanh nghiệp mới có điều
kiện để mở rộng và phát triển sản xuất. Ngược lại nếu thua lỗ sẽ có nguy cơ dẫn
đến phá sản. Vì vậy cần phải xem xét và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
42
Bảng 1: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KD CỦA CTY CP VẬT LIỆU - XÂY DỰNGNĂM 2006, 2007, 2008
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2006, 2007, 2008 Đvt: ngàn đồng
Chênh Lệch
Chỉ tiêu MS Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2007/2006 2008/2007
Mức
%
Mức
%
1.Doanh thu bán hàng và cung cầp dịch vụ 01 25.779.864 33.400.666 39.713.683 7.620.802 29,56 6.313.017 18,90
2.Các khoản giảm trừ DT 02 503.515 6.221 8.764 -497.293 -98,76 2.543 40,87
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 25.276.349 33.394.445 39.704.919 8.118.095 32,12 6.310.474 18,90
dịch vụ (10 = 01-02)
4.Giá vốn hàng bán 11 21.187.515 28.952.177 34.237.298 7.764.662 36,65 5.285.121 18,25
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV 20 4.088.833 4.442.267 5.467.620 353.434 8,64 1.025.353 23,08
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 161.756 177.919 193.477 16.163 9,99 15.558 8,74
7.Chi phí tài chính 22 50.637 45.967 39.783 -4.670 -9,22 -6.184 13,45
8.Chi phí bán hàng 24 1.028.755 771.337 959.314 -257.418 -25,02 187.977 24,37
9.Chi phí quản lý DN 25 1.780.595 2.134.312 2.199.165 353.717 19,87 64.852 3,04
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 1.390.601 1.668.569 2.462.834 277.969 19,99 794.265 47,60
{30 = 20 + (21-22) – (24 + 25)}
11.Thu nhập khác 31 41.673 594.267 45.577 552.594 1.326,01 -548.690 -92,33
12. Chi phí khác 32 781 938 910 157 20,16 -28 -3,00
13. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 40.892 593.329 44.666 552.437 1.350,95 -548.662 -92,47
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 1.431.493 2.261.898 2.507.501 830.405 58,01 245.603 10,86
15.Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 400.818 633.331 702.101 232.513 58,01 68.769 10,86
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50-51) 60 1.030.675 1.628.567 1.805.401 597.892 58,01 176.834 10,86
(nguồn: phòng kế toán Cty CP vật liệu xây dựng 720)
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
43
Nhận xét: Qua bảng phân tích ta thấy
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 so với năm 2006 tăng
7.620.802 ngàn đồng tương đương tăng 29,56%; năm 2008 tăng so với năm 2007
là 6.313.017 ngàn đồng tương đương 18,90%. Như vậy, tổng doanh thu của Cty
có xu hướng tăng qua 3 năm 2006-2008, tuy nhiên tốc độ tăng có xu hướng giảm
dần. Trong đó :
+ Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2007 so 2006 giảm 497.293 ngàn
đồng tương đương giảm 98,76%, năm 2008 tăng so với năm 2007 là 2.543 ngàn
đồng tương đương 40,87%.
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 so 2006 tăng
8.118.095 ngàn đồng tương đương tăng 32,12%, năm 2008 so với năm 2007 tăng
6.310.474 ngàn đồng tương đương 18,90%.
+ Giá vốn hàng bán năm 2007 so với năm 2006 tăng 7.764.662 ngàn đồng
tương đương 36,65%, năm 2008 so với năm 2007 tăng 5.285.121 ngàn đồng
tương đương 18,25%. Như vậy giá vốn hàng bán đều tăng qua 3 năm. Tuy nhiên,
mức độ tăng có giảm. Mức tăng giá vốn trong năm 2007 so với năm 2006 là cao
hơn doanh thu, nhưng sang đến năm 2008, thì tốc độ tăng đã bằng doanh thu.
Như vậy doanh nghiệp đã thực hiện tốt việc tiết kiệm chi phí.
- Từ đó, làm cho lợi nhuận gộp năm 2007 so năm 2006 tăng 353.434 ngàn
đồng tương đương tăng 8,64%, năm 2008 so với năm 2007 tăng 1.025.353 ngàn
đồng tương đương 23,08% cho thấy lợi nhuận năm sau có xu hướng cao hơn năm
trước. Đây được xem là thành công của công ty.
- Doanh thu hoạt động tài chính năm 2007 so với năm 2006 tăng 16.162
ngàn đồng tương đương tăng 9,99%, năm 2008 tăng so với năm 2007 là 15.558
ngà đồng tương đương 8,74%. Như vậy, dù doanh thu từ hoạt động tài chính có
tăng qua 3 năm, nhưng tốc độ tăng giảm.
- Chi phí tài chính năm 2007 so với năm 2006 giảm 4.670 ngàn đồng tương
9,22%, năm 2008 so với năm 2007 giảm 6.184 ngàn đồng tương đương 13,45%.
Do Cty giảm các hoạt động đầu tư tài chính trong năm 2008. Nguyên nhân là vì
biến động bất ổn của tình hình lãi suất.
- Chi phí bán hàng giảm làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp tăng một
lượng 257.418 ngàn đồng tương đương tăng 25,02%. Nguyên nhân là do năm
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
44
2007 công ty cắt giảm chi phí quảng cáo. Nên đã làm cho chi phí bán hàng năm
2007 giảm so với năm 2006. Tuy nhiên, sang năm 2008 do chính sách phát triển
của Cty là mở rộng địa bàn kinh doanh trên một số tỉnh, vì vậy chi phí bán hàng
tăng 187.977 ngàn đồng tương đương 24,37%.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2007 tăng so với năm 2006 là 353.717
ngàn đồng tương đương tăng 19,87% đã làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp
giảm xuống. Do Cty mua thêm máy vi tính và thiết bị phục vụ công tác quản lý.
Đến năm 2008 chi phí tăng so với năm 2007 là 64.852 ngàn đồng tương đương
3,04%. Nguyên nhân, do mức lương tối thiểu năm 2008 (540.000 đồng) tăng so
với năm 2007 (450.000 đồng) và phát sinh một số chi phí khác.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của năm 2007 so với năm 2006
tăng 277.969 đồng tương đương tăng 19,99%, năm 2008 so với năm 2007 tăng
794.265 ngàn đồng tương đương 47,60%. Ta nhận thấy lợi nhuận thuần có tốc độ
tăng mạnh từ năm 2006-2008. Nguyên nhân chính là do công ty tiết kiệm chi phí
so với năm trước. Đồng thời, lợi nhuận tăng phần lớn l à do doanh thu năm 2007,
2008 tăng và ít có các khoản giảm trừ.
- Lợi nhuận khác năm 2007 tăng đột biến so với năm 2006 đã làm cho lợi
nhuận tăng một lượng quá cao là 552.437 ngàn đồng tương đương tăng
1.350,95%. Nhưng sang đến năm 2008 lợi nhuận giảm mạnh -548.690 ngàn đồng
tương đương giảm -92,33%. Nguyên nhân là do trong năm 2007 có các khoản
thu về thanh lý máy móc thiết bị.
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty trong năm 2007 so với năm
2006 tăng 830.405 ngàn đồng tương đương tăng 58,01%, năm 2008 so với năm
2007 tăng 245.603 ngàn đồng tương đương 10,86%. Mặc dù tốc độ tăng giảm,
nhưng không phải do Cty kinh doanh không có hiệu quả. Nguyên nhân là vì năm
2007 có khoản thu nhập khác tăng đột biến, còn lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh tăng rất cao 47,60%. Điều này cho thấy công ty làm ăn rất hiệu quả.
+ Thuế TNDN phải nộp của năm 2007 so với năm 2006 tăng 232.513 ngàn
đồng tương đương tăng 58,01%, năm 2008 tăng 68.769 ngàn đồng tương đương
10,86% so với năm 2007. Cty đạt được nhiệm vụ thu nộp ngân sách Nhà nước.
+ Lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm 2007 so với năm 2006 tăng
597.892 ngàn đồng, năm 2008 tăng so với năm 2007 là 176.834 ngàn đồng.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
45
3.5 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG
CỦA CTY TRONG THỜI GIAN TỚI
3.5.1 Chức năng
Do điều kiện xã hội phát triển, nhu cầu về vật liệu xây dựng, nhà ở tăng cao,
nắm bắt được nhu cầu đó Bộ Giao thông Vận tải ra quyết định chuyển doanh
nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần nhằm giúp cho công ty có điều kiện phát
triển hơn để phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng.
3.5.2 Nhiệm vụ và phương hướng hoạt động của Cty trong thời gian tới
- Nhiệm vụ chính được giao trước đây của Công ty là khôi phục, xây dựng
làm mới, sửa chữa lớn các công trình giao thông vận tải phía Nam. Đồng thời,
công ty còn tổ chức sản xuất các loại vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn
phục vụ xây dựng các công trình về giao thông vận tải. Năm 1980, Công ty đã
được Bộ Khoa Học cấp phép xây dựng 1 dây chuyền sản xuất xi măng để đáp
ứng cho nhu cầu xây dựng các công trình giao thông của ngành. Hoạt động vào
thời kỳ đó, Công ty chủ yếu sản xuất theo chỉ tiêu kế hoạch cấp trên giao.
- Hiện nay, khi đã trở thành một đơn vị kinh doanh độc lập, công ty càng
cần phải xác định rõ nhiệm vụ và phương hướng của mình trong thời gian tới.
Việc hoạch định chiến lược không chỉ để tồn tại mà còn là biện pháp để công ty
phát triển một cách vững chắc và lâu dài. Nhiệm vụ và phương hướng phát triển
của công ty trong thời gian tới bao gồm :
+ Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước khách
hàng và pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do công ty thực hiện.
+ Thực hiện nghiêm chỉnh các chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà
nước có liên quan đến nghĩa vụ và quyền lợi về hoạt động kinh doanh của công
ty.
+ Thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ
Luật lao động về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, đảm bảo cho người lao động
tham gia quản lý Công ty bằng thỏa ước lao động tập thể và các qui chế khác.
+ Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp
với chức năng nhiệm vụ của công ty và nhu cầu thị trường.
+ Tổ chức sản xuất, kinh doanh hiệu quả nhằm mang lại lợi nhuận cho công
ty.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
46
+ Có kế hoạch đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới trang thiết bị để nâng cao
chất lượng sản phẩm, góp phần nâng cao trình độ sản xuất của địa phương và cả
nước.
+ Tổ chức đào tạo, huấn luyện để nâng cao trình độ văn hoá và nghiệp vụ
đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho công nhân viên công ty.
+ Thực hiện các qui định của Nhà Nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường
an ninh quốc gia và phòng cháy chữa cháy.
+ Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ theo qui
định và chịu trách nhiệm về sự xác thực của các báo cáo.
+ Bảo đảm sự hoạt động có hiệu quả của các tổ chức Đảng, Công đoàn và
Đoàn thanh niên nhằm phát huy tinh thần kỷ luật và đoàn kết nội bộ.
3.6 QUI TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM XI MĂNG PCB.40 VÀ
XI MĂNG PCB.30
Hai loại xi măng PCB.40 và PCB.30 có cùng một quy trình công nghệ và
phương thức sản xuất. Điểm khác biệt trong việc sản xuất hai loại xi măng trên
chính là thành phần của nguyên vật liệu đầu vào.
- Xi măng PCB.40 có thành phần nguyên vật liệu đầu vào bao gồm:
+ 80% clincer.
+ 2% thạch cao.
+ 18% đá puzolan.
- Xi măng PCB.30 có thành phần nguyên vật liệu đầu vào bao gồm:
+ 75% clincer.
+ 3% thạch cao.
+ 22% đá puzolan.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
47
Hình 9: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT XI MĂNG CỦA CTY.
1 2 3
5
6 7 8
9
10
11
4
13
14
16
15
18
25
17
12
19
23
22
24
26
21
29
27
Băng tải hổn hợp Máy đập búa
Băng cán
số 1 clinker
Băng cán số
2 đá Puzolan
Băng cán số 3
thạch cao
Linker
Bunker
Bunker
đá Puzolan
Bunker
Thạch cao
Xe xúc
Kho đá
Puzolan
Kho đá
clinker
Kho thạch
cao
28
Phòng điều khiển
băng cán
Băng tải vào máy
nghiền bi 16T/h
Máy hút bụi 1
Máy hút
bụi 2
Máy nghiền bi
16T/h Gàu tải
Máy phân ly
20
Bồn nước
làm mát
Kho vỏ bao
Máy hút bụi 3
Bunker chứa
Máy đóng
bao
Phòng điều
khiển điện
Băng tải
xi-măng
Kho xi-măng
bao
(1)
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
48
CHƯƠNG 4
CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU - XÂY DỰNG 720
4.1 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
4.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành
Công ty cổ phần vật liệu – xây dựng kinh doanh trong hai lĩnh vực là: sản
xuất các loại vật liệu xây dựng (gạch, xi măng, ngói, tấm đan ép, cửa giả gỗ) và
sửa chữa các công trình.
Đối với việc sản xuất vật liệu xây dựng, công ty sử dụng loại hình sản xuất
hàng loạt với khối lượng lớn, đặc điểm sản xuất là có phân xưởng do vậy yêu cầu
về trình độ quản lý là rất cao. Bên cạnh đó, tại công ty mỗi phân xưởng đảm nhận
hầu hết các khâu từ khi nhập nguyên liệu đến khi sản xuất ra sản phẩm. Trong
từng phân xưởng, quy trình công nghệ lại được xây dựng theo kiểu liên tục. Với
đặc điểm như vậy, nên việc tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty được xác
định cho từng loại sản phẩm, theo từng phân xưởng.
Do thời gian và trình độ của em còn hạn hẹp, vì vậy trong luận văn này em
chỉ tìm hiểu quá trình tập hợp chi phí và hạch toán tính giá thành của sản phẩm xi
măng. Công ty hiện đang sản xuất hai loại xi măng là : xi măng PCB.40 và xi
măng PCB.30.
4.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Hàng tháng, căn cứ vào tình hình sản xuất trong kỳ trước và kết hợp với tình
hình thực tế trong kỳ này, cán bộ định mức của công ty dựa vào hệ thống định
mức tiêu dùng gửi sản lượng và kế hoạch xuống các xí nghiệp. Đó là cơ sở để
cán bộ xuống kho lĩnh vật tư, đồng thời là căn cứ để thủ kho xuất đủ số lượng
theo yêu cầu sản xuất.
Trong công ty cổ phần vật liệu xây dựng 720, việc sản xuất 2 loại xi măng
là hoàn toàn tách biệt. Chỉ sử dụng cùng một quy trình công nghệ. Còn trong quá
trình sản xuất, thì từng loại xi măng được sản xuất lần lượt. Vì vậy chi phí
nguyên vật liệu được phân bổ riêng cho từng loại sản phẩm.
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
49
Bảng 2: BẢNG CHỨNG TỪ GHI SỔ CP NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 Q4/2008.
CÔNG TY QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG 720
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày 01/10/ 2008 đến ngày 31/12/2008 ĐVT: đồng
Số CT Ngày Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
XVT1783 02/10 Xuất clinker sx xi măng PCB.40 621 1521 90.240.000
XVT1789 02/10 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.40 621 1522 1.264.500
XVT1790 03/10 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.40 621 1522 2.721.600
XVT1810 09/10 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.40 621 1528 664.136
XVT1827 12/10 Xuất clinker sx xi măng PCB.30 621 1521 331.425.000
XVT1840 15/10 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.30 621 1522 9.657.000
XVT1847 16/10 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.30 621 1522 16.170.000
XVT1893 25/10 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.30 621 1528 2.867.531
XVT1953 05/11 Xuất clinker sx xi măng PCB.40 621 1521 108.945.200
XVT1957 07/11 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.40 621 1522 1.598.700
XVT1967 08/11 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.40 621 1522 3.217.860
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
50
Số CT Ngày Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
XVT1988 17/11 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.40 621 1528 808.032
XVT2015 19/11 Xuất clinker sx xi măng PCB.30 621 1521 438.459.600
XVT2027 21/11 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.30 621 1522 12.139.400
XVT2030 22/11 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.30 621 1522 20.773.600
XVT2060 28/11 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.30 621 1528 3.422.383
XVT2076 02/12 Xuất clinker sx xi măng PCB.40 621 1521 127.727.600
XVT2081 04/12 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.40 621 1522 2.968.300
XVT2082 04/12 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.40 621 1522 6.224.940
XVT2122 15/12 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.40 621 1528 940.860
XVT2129 17/12 Xuất clinker sx xi măng PCB.30 621 1521 346.677.900
XVT2132 18/12 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.30 621 1522 10.062.850
XVT2133 18/12 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.30 621 1522 17.207.200
XVT2165 26/12 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.30 621 1528 2.865.935
156 31/12 KC chi phí NVL 621 vào 154 (xi măng PCB.40) 154:XMBS 621 347.321.728
KC chi phí NVL 621 vào 154 (xi măng PCB.30) 154:XMPC 621 1.211.728.399
(Nguồn: phòng kế toán cty CP vật liệu – xây dựng 720)
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
51
Bảng 3: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 “CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP” CỦA XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 Q4/2008.
CÔNG TY QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG 720
SỔ CÁI
Từ ngày 01/10/ 2008 đến ngày 31/12/2008
TK 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
ĐVT: đồng
Số CT Ngày Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có
XVT1783 02/10 Xuất clinker sx xi măng PCB.40 1521 90.240.000
XVT1789 02/10 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.40 1522 1.264.500
XVT1790 03/10 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.40 1522 2.721.600
XVT1810 09/10 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.40 1528 664.136
XVT1827 12/10 Xuất clinker sx xi măng PCB.30 1521 331.425.000
XVT1840 15/10 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.30 1522 9.657.000
XVT1847 16/10 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.30 1522 16.170.000
XVT1893 25/10 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.30 1528 2.867.531
XVT1953 05/11 Xuất clinker sx xi măng PCB.40 1521 108.945.200
XVT1957 07/11 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.40 1522 1.598.700
XVT1967 08/11 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.40 1522 3.217.860
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
52
Số CT Ngày Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có
XVT1988 17/11 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.40 1528 808.032
XVT2015 19/11 Xuất clinker sx xi măng PCB.30 1521 438.459.600
XVT2027 21/11 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.30 1522 12.139.400
XVT2030 22/11 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.30 1522 20.773.600
XVT2060 28/11 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.30 1528 3.422.383
XVT2076 02/12 Xuất clinker sx xi măng PCB.40 1521 127.727.600
XVT2081 04/12 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.40 1522 2.968.300
XVT2082 04/12 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.40 1522 6.224.940
XVT2122 15/12 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.40 1528 940.860
XVT2129 17/12 Xuất clinker sx xi măng PCB.30 1521 346.677.900
XVT2132 18/12 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.30 1522 10.062.850
XVT2133 18/12 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.30 1522 17.207.200
XVT2165 26/12 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.30 1528 2.865.935
156 31/12 KC chi phí NVL 621 vào 154 (xi măng PCB.40) 154:XMBS 347.321.728
KC chi phí NVL 621 vào 154 (xi măng PCB.30) 154:XMPC 1.211.728.399
(nguồn: phòng kế toán cty CP vật liệu – xây dựng 720)
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
53
4.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm: tiền lương chính, lương
ngoài giờ, phụ cấp độc hại và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT,
KPCĐ).Cty thực hiện trả lương theo số lượng xi măng sản xuất ra. Cty thực trả
lương theo hình thức khoán sản phẩm. Cả hai sản phẩm đều có chi phí nhân công
trực tiếp là 25.000 đ/ tấn sản phẩm làm ra (phần lương này chưa bao gồm trợ cấp
độc hại và các khoản trích theo lương).
Trợ cấp độc hại được tính 10% trên lương chính.
Các khoản trích theo lương do công ty chi trả bao gồm:
- 15% BHXH và 2% BHYT được tính trên lương cơ bản của nhân công.
- 2% KPCĐ được tính trên tổng lương của công nhân (bao gồm: lương
chính, lương làm thêm giờ và trợ cấp độc hại).
Chứng từ sử dụng: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương chính,
lương ngoài giờ, bảng phụ cấp độc hại và bảng báo cáo sản lượng xi măng nhập
kho.
Trong Q4/2008, CPNC trực tiếp để sản xuất xi măng PCB.40 phát sinh là:
- Lương chính = tiền lương / 1 tấn xi măng × SL xi măng trong quý
= 25.000 × 440,78
= 11.019.500 (đồng)
- Trợ cấp độc hại = tiền lương chính × 10%
= 11.019.500 × 10%
= 1.101.950 (đồng)
- Lương của CN trực tiếp đã bao gồm trợ cấp độc hại: 12.121.450 đồng
- Các khoản trích theo lương:
+ KPCĐ = Lương đã bao gồm trợ cấp × 2%
= 12.121.450 × 2%
= 242.429 (đồng)
+ BHXH = tiền lương chính × 15%
= 11.019.500 × 15%
= 1.652.925 (đồng)
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
54
+ BHYT = tiền lương chính × 2%
= 11.019.500 × 2%
= 220.390 (đồng)
- Lao động thuê ngoài, tiền thưởng và chi phí khác liên quan đến nhân công
trực tiếp 2.556.425 đồng.
Trong quý 4 năm 2008, chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất xi măng
PCB.30 phát sinh là:
- Lương chính = tiền lương / 1 tấn xi măng × SL xi măng trong quý
= 25.000 × 2.165,85
= 54.146.250 (đồng)
- Trợ cấp độc hại = tiền lương chính × 10%
= 54.146.250 × 10%
= 5.414.625 (đồng)
- Lương của CN trực tiếp đã bao gồm trợ cấp độc hại: 59.560.875 đồng
- Các khoản trích theo lương:
+ KPCĐ = Lương đã bao gồm trợ cấp × 2%
= 59.560.875 × 2%
= 1.191.218 (đồng)
+ BHXH = tiền lương chính × 15%
= 54.146.250 × 15%
= 8.121.938 (đồng)
+ BHYT = tiền lương chính × 2%
= 54.146.250 × 2%
= 1.082.925 (đồng)
- Lao động thuê ngoài, tiền thưởng và các chi khác liên quan đến nhân công
trực tiếp: 8.857.285 đồng
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
55
Bảng 4: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP SẢN
XUẤT XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 Q4/2008.
Từ ngày 01/10/ 2008 đến ngày 31/12/2008
ĐVT: đồng
Diễn giải
Chi phí nhân công trực tiếp
Xi măng PCB.40 Xi măng PCB.30
Lương 12.121.450 59.560.875
KPCĐ 242.429 1.191.218
BHXH 1.652.925 8.121.938
BHYT 220.390 1.082.925
CP khác 2.556.425 8.857.285
Tổng 16.793.619 78.814.240
(Nguồn: phòng kế toán công ty CP vật liệu- xây dựng 720)
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
56
Bảng 5: BẢNG CHỨNG TỪ GHI SỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 Q4/2008
CÔNG TY QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG 720
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày 01/10/ 2008 đến ngày 31/12/2008 ĐVT: đồng
Số CT Ngày Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
PBBHQ4.1 28/10 Lương NCTT sx xi măng PCB.40 T10 622 334 3.335.823
KPCĐ sx xi măng PCB.40 T10 622 3382 66.716
BHXH sx xi măng PCB.40 Q4 T10 622 3383 454.885
BHYT sx xi măng PCB.40 Q4 T10 622 3384 60.651
CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 622 111 703.528
PBBHQ4.1 28/10 Lương NCTT sx xi măng PCB.30 T10 622 334 18.000.264
KPCĐ sx xi măng PCB.30 T10 622 3382 360.005
BHXH sx xi măng PCB.30 Q4 T10 622 3383 2.454.582
BHYT sx xi măng PCB.30 Q4 T10 622 3384 327.278
CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 622 111 2.676.815
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
57
Số CT Ngày Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
PBBHQ4.2 28/11 Lương NCTT sx xi măng PCB.40 T11 622 334 4.059.474
KPCĐ sx xi măng PCB.40 T11 622 3382 81.189
BHXH sx xi măng PCB.40 Q4 T11 622 3383 553.565
BHYT sx xi măng PCB.40 Q4 T11 622 3384 73.809
CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 622 111 856.147
PBBHQ4.2 28/11 Lương NCTT sx xi măng PCB.30 T11 622 334 22.920.337
KPCĐ sx xi măng PCB.30 T11 622 3382 458.407
BHXH sx xi măng PCB.30 Q4 T11 622 3383 3.125.500
BHYT sx xi măng PCB.30 Q4 T11 622 3384 416.733
CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 622 111 3.408.478
PBBHQ4.3 31/12 Lương NCTT sx xi măng PCB.40 T12 622 334 4.726.153
KPCĐ sx xi măng PCB.40 T12 622 3382 94.523
BHXH sx xi măng PCB.40 Q4 T12 622 3383 644.475
BHYT sx xi măng PCB.40 Q4 T12 622 3384 85.930
CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 622 111 996.750
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
58
Số CT Ngày Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
PBBHQ4.3 31/12 Lương NCTT sx xi măng PCB.30 T12 622 334 18.640.274
KPCĐ sx xi măng PCB.30 T12 622 3382 372.805
BHXH sx xi măng PCB.30 Q4 T12 622 3383 2.541.856
BHYT sx xi măng PCB.30 Q4 T12 622 3384 338.914
CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 622 111 2.771.991
156 31/12 KC chi phí NVL 622 vào 154 (xi măng PCB.40) 154:XMBS 622 16.793.619
KC chi phí NVL 622 vào 154 (xi măng PCB.30) 154:XMPC 622 78.814.240
(Nguồn: phòng kế toán cty CP vật liệu – xây dựng 720)
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
59
Bảng 6: SỔ CÁI TÀI KHOẢN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 Q4/2008.
CÔNG TY QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG 720
SỔ CÁI
Từ ngày 01/10/ 2008 đến ngày 31/12/2008
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
ĐVT: đồng
Số CT Ngày Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có
PBBHQ4.1 28/10 Lương NCTT sx xi măng PCB.40 T10 334 3.335.823
KPCĐ sx xi măng PCB.40 T10 3382 66.716
BHXH sx xi măng PCB.40 Q4 T10 3383 454.885
BHYT sx xi măng PCB.40 Q4 T10 3384 60.651
CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 111 703.528
PBBHQ4.1 28/10 Lương NCTT sx xi măng PCB.30 T10 334 18.000.264
KPCĐ sx xi măng PCB.30 T10 3382 360.005
BHXH sx xi măng PCB.30 Q4 T10 3383 2.454.582
BHYT sx xi măng PCB.30 Q4 T10 3384 327.278
CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 111 2.676.815
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
60
Số CT Ngày Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có
PBBHQ4.2 28/11 Lương NCTT sx xi măng PCB.40 T11 334 4.059.474
KPCĐ sx xi măng PCB.40 T11 3382 81.189
BHXH sx xi măng PCB.40 Q4 T11 3383 553.565
BHYT sx xi măng PCB.40 Q4 T11 3384 73.809
CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 111 856.147
PBBHQ4.2 28/11 Lương NCTT sx xi măng PCB.30 T11 334 22.920.337
KPCĐ sx xi măng PCB.30 T11 3382 458.407
BHXH sx xi măng PCB.30 Q4 T11 3383 3.125.500
BHYT sx xi măng PCB.30 Q4 T11 3384 416.733
CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 111 3.408.478
PBBHQ4.3 31/12 Lương NCTT sx xi măng PCB.40 T12 334 4.726.153
KPCĐ sx xi măng PCB.40 T12 3382 94.523
BHXH sx xi măng PCB.40 Q4 T12 3383 644.475
BHYT sx xi măng PCB.40 Q4 T12 3384 85.930
CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 111 996.750
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
61
Số CT Ngày Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có
PBBHQ4.3 31/12 Lương NCTT sx xi măng PCB.30 T12 334 18.640.274
KPCĐ sx xi măng PCB.30 T12 3382 372.805
BHXH sx xi măng PCB.30 Q4 T12 3383 2.541.856
BHYT sx xi măng PCB.30 Q4 T12 3384 338.914
CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 111 2.771.991
156 31/12 KC chi phí NVL 622 vào 154 (xi măng PCB.40) 154:XMBS 16.793.619
KC chi phí NVL 622 vào 154 (xi măng PCB.30) 154:XMPC 78.814.240
(nguồn: phòng kế toán Cty CP vật liệu xây dựng 720)
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD:Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
62
4.1.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Phân xưởng của Cty được sử dụng để sản xuất tất cả những sản phẩm như:
Cửa giả gỗ, Gạch lát đường, ngói, xi măng … nên những chi phí chung của toàn
phân xưởng như: điện, nước, chi phí tiền lương cho quản đốc … được phân bổ
dựa trên tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp.
Do việc sản xuất hai sản phẩm xi măng PCB.40 và PCB.30 được sử dụng
cùng 1 dây chuyền thiết bị công nghệ và trong cùng 1 phân xưởng, vì vậy công ty
đã tiến hành phân bổ những chi phí chung của 2 loại sản phẩm (chi phí bảo
dưỡng máy, chi phí thử nghiệm xi măng …) dựa vào tỷ lệ chi phí nhân công trực
tiếp của từng loại sản phẩm trong kỳ.
Ta có:
- Tổng chi phí nhân công trực tiếp của Cty trong quý 4/2008:
1.199.113.701đ.
- Tổng chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất 2 sản phẩm xi măng PCB.40
và xi măng PCB.30 của Cty trong quý 4/2008: 95.607.859 đồng.
- Chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất xi măng PCB.40 của Cty trong
quý 4/2008: 16.793.619 đồng.
- Chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất xi măng PCB.30 của Cty trong
quý 4/2008: 78.814.240 đồng.
Như vậy:
- Tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất xi măng PCB.40 trong tổng
chi phí nhân công trực tiếp của Cty trong Q4/2008:
16.793.619
1.199.113.701
- Tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất xi măng PCB.30 trong tổng
chi phí nhân công trực tiếp của Cty trong Q4/2008:
78.814.240
1.199.113.701
- Tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất xi măng PCB.40 trong tổng
chi phí nhân công trực tiếp sản xuất 2 loại xi măng của Cty trong Q4/2008:
16.793.619
95.607.859
× 100 = 1,40%
× 100 = 6,57%
× 100 = 17,57%
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD:Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
63
- Tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất xi măng PCB.30 trong tổng
chi phí nhân công trực tiếp sản xuất 2 loại xi măng của Cty trong Q4/2008:
78.814.240
95.607.859
Trong quý 4/2008. Chi phí sản xuất chung liên quan đến 2 loại xi măng
PCB.40 và PCB.30 phát sinh như sau:
- Chi phí phát sinh chung toàn phân xưởng:
+ Chạy máy phát điện 87.067 đ
+ Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 10 T10/08 3.880.785 đ
+ Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 11 T11 4.759 927 đ
+ Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 12 T12 3.423.975 đ
+ CCDC xuất dùng trong Q4/08 3.501.462 đ
+ Nhập kho vật tư không sử dụng hết (21.652.393 đ)
+ Phân bổ lương Q4/08 đợt 1 89.077.614 đ
+ Phân bổ tiền thưởng Q4/08 đợt 1 15.171.074 đ
+ Phân bổ KPCĐ Q4/08 3.587.047 đ
+ Phân bổ BHXH Q4/08 17.820.810 đ
+ Phân bổ BHYT Q4/08 2.376.108 đ
+ Phân bổ lương Q4/08 đợt 2 31.820.562 đ
+ Hạch toán tiền điện SX Q4/08 120.075.172 đ
+ Trích khấu hao TSCĐ Q4/2008 139.862.184 đ
- Chi phí phát sinh chung chỉ liên quan đến 2 loại xi măng PCB.40 và
PCB.30:
+ Chi tiền lấy kết quả TN xi măng tại TTKTƯD.TPCT 2.710.000 đ
+ Châm nhớt 76.043 đ
+ Chi phí xúc clinker lên 45.408 đ
+ Xúc liệu SX+thay nhớt 362.880 đ
+ Bảo dưỡng máy 122.273 đ
+ Châm nhớt 283.873 đ
+ Thay nhớt động cơ + vệ sinh chi tiết 878.685 đ
× 100 = 82,43%
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD:Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
64
- Ta tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung của từng loại xi măng như
sau:
+ Xi măng PCB.40
Đối với chi phí phát sinh chung toàn phân xưởng:
Khoản mục chi phí SXC × 1,40%
Đối với chi phí phát sinh chung chỉ liên quan đến 2 loại xi măng
Khoản mục chi phí SXC × 17,57%
+ Xi măng PCB.30
Đối với chi phí phát sinh chung toàn phân xưởng
Khoản mục chi phí SXC × 6,57%
Đối với chi phí phát sinh chung chỉ liên quan đến 2 loại xi măng
Khoản mục chi phí SXC × 82,43%
Các chỉ tiêu chi tiết của chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng loại
sản phẩm theo công thức trên. Kế toán tính và lập bảng phân bổ chi phí sản xuất
chung như sau:
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD:Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
65
Bảng 7: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG CỦA XI MĂNG
PCB.40 & PCB.30 Q4/2008
ĐVT: đồng
Diễn giải
Chi phí sản xuất chung
xi măng
PCB.40 PCB.30
Chi tiền lấy kết quả TN xi măng tại TTKTƯD.TPCT 476.014 2.233.986
Chạy máy phát điện 1.219 5.720
Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 10 T10/08 54.331 254.968
Châm nhớt 13.357 62.686
Chi phí xúc clinker lên 7.976 37.432
Xúc liệu SX+thay nhớt 63.740 299.140
Bảo dưỡng máy 21.477 100.796
Châm nhớt 49.863 234.010
Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 11 T11 66.639 312.727
Thay nhớt động cơ + vệ sinh chi tiết 154.342 724.343
Giảm nợ tạm ứng - 480.000
Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 12 T12 47.936 224.955
CCDC xuất dùng trong Q4/08 49.020 230.046
Nhập kho vật tư không sử dụng hết -303.134 -1.422.562
Phân bổ tiền lương Q4/08 đợt 1 1.247.087 5.852.399
Phân bổ tiền thưởng Q4/08 đợt 1 212.395 996.740
Phân bổ KPCĐ Q4/08 50.219 235.669
Phân bổ BHXH Q4/08 249.491 1.170.827
Phân bổ BHYT Q4/08 33.266 156.110
Phân bổ lương Q4/08 đợt 2 445.488 2.090.611
Hạch toán tiền điện SX Q4/08 1.681.052 7.888.939
Trích khấu hao TSCĐ Q4/2008 1.958.071 9.188.945
Vật tư khác dùng trong quý 422.509 1.504.328
(Nguồn: phòng kế toán Cty Cp vật liệu –xây dựng 720)
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
66
Bảng 8: BẢNG CHỨNG TỪ GHI SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG SẢN XUẤT XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 Q4/2008
CÔNG TY QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG 720
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Từ ngày 01/10/ 2008 đến ngày 31/12/2008 ĐVT: đồng
Số CT Ngày Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
PC1076 06/10 Chi tiền lấy kết quả TN xi măng tại TTKTƯD.TPCT 627 111 2.710.000
XV1796 06/10 Chạy máy phát điện 627 1523 6.939
PC1093 11/10 Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 10 T10/08 627 111 309.299
XV1842 15/10 Châm nhớt 627 1523 76.043
XV1883 24/10 Chi phí xúc clinker lên 627 1523 45.408
XV1893 25/10 Xúc liệu SX+thay nhớt 627 1523 362.880
XV1912 28/10 Bảo dưỡng máy 627 1523 122.273
XV1962 08/11 Châm nhớt 627 1523 283.873
PC1222 14/11 Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 11 T11 627 111 379.366
XV2039 25/11 Thay nhớt động cơ + vệ sinh chi tiết 627 1523 878.685
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
67
Số CT Ngày Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
LMQ11 30/11 Giảm nợ tạm ứng (xi măng PCB.30) 627 141 480.000
PC1318 10/12 Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 12 T12 627 111 272.891
CCDC.4 21/12 CCDC xuất dùng trong Q4/08 627 153 279.066
NKVT.4 31/12 Nhập kho vật tư không sử dụng hết 627 1528 -1.725.696
PBL4.2 31/12 Phân bổ tiền lương Q4/08 đợt 1 627 3341 7.099.486
PBL4.2 31/12 Phân bổ tiền thưởng Q4/08 đợt 1 627 3342 1.209.135
PBH4.3 31/12 Phân bổ KPCĐ Q4/08 627 3382 285.888
PBH4.3 31/12 Phân bổ BHXH Q4/08 627 3383 1.420.318
PBH4.3 31/12 Phân bổ BHYT Q4/08 627 3384 189.376
PBL4.3 31/12 Phân bổ lương Q4/08 đợt 2 627 3341 2.536.099
PBDI.4 31/12 Hạch toán tiền điện SX Q4/08 627 331 9.569.991
TKH.4 31/12 Trích khấu hao TSCĐ Q4/2008 627 2141 11.147.016
VTK.4 31/12 Vật tư khác dùng trong quý 627 1528 1.926.837
PBCPC.4 31/12 KC chi phí NVL 627 vào 154 (xi măng PCB.40) 154:XMBS 627 7.002.358
PBCPC.4 31/12 KC chi phí NVL 627 vào 154 (xi măng PCB.30) 154:XMPC 627 32.862.815
(nguồn: phòng kế toán Cty CP vật liệu –xây dựng 720)
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
68
Bảng 9: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 “CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG” CỦA XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 Q4/2008
CÔNG TY QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG 720
SỔ CÁI
Từ ngày 01/10/ 2008 đến ngày 31/12/2008
TK 627: Chi phí sản xuất chung.
ĐVT: đồng
Số CT Ngày Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có
PC1076 06/10 Chi tiền lấy kết quả TN xi măng tại TTKTƯD.TPCT 111 2.710.000
XV1796 06/10 Chạy máy phát điện 1523 6.939
PC1093 11/10 Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 10 T10/08 111 309.299
XV1842 15/10 Châm nhớt 1523 76.043
XV1883 24/10 Chi phí xúc clinker lên 1523 45.408
XV1893 25/10 Xúc liệu SX+thay nhớt 1523 362.880
XV1912 28/10 Bảo dưỡng máy 1523 122.273
XV1962 08/11 Châm nhớt 1523 283.873
PC1222 14/11 Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 11 T11 111 379.366
XV2039 25/11 Thay nhớt động cơ + vệ sinh chi tiết 1523 878.685
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
69
Số CT Ngày Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có
LMQ11 30/11 Giảm nợ tạm ứng (xi măng PCB.30) 141 480.000
PC1318 10/12 Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 12 T12 111 272.891
CCDC.4 21/12 CCDC xuất dùng trong Q4/08 153 279.066
NKVT.4 31/12 Nhập kho vật tư không sử dụng hết 1528 -1.725.696
PBL4.2 31/12 Phân bổ tiền lương Q4/08 đợt 1 3341 7.099.486
PBL4.2 31/12 Phân bổ tiền thưởng Q4/08 đợt 1 3342 1.209.135
PBH4.3 31/12 Phân bổ KPCĐ Q4/08 3382 285.888
PBH4.3 31/12 Phân bổ BHXH Q4/08 3383 1.420.318
PBH4.3 31/12 Phân bổ BHYT Q4/08 3384 189.376
PBL4.3 31/12 Phân bổ lương Q4/08 đợt 2 3341 2.536.099
PBDI.4 31/12 Hạch toán tiền điện SX Q4/08 331 9.569.991
TKH.4 31/12 Trích khấu hao TSCĐ Q4/2008 2141 11.147.016
VTK.4 31/12 Vật tư khác dùng trong quý 1528 1.926.837
PBCPC.4 31/12 KC chi phí NVL 627 vào 154 (xi măng PCB.40) 154:XMBS 7.002.358
PBCPC.4 31/12 KC chi phí NVL 627 vào 154 (xi măng PCB.30) 154:XMPC 32.862.815
(Nguồn: phòng kế toán Cty Cp vật liệu –xây dựng 720)
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
70
4.2 HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
4.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Cty thực hiện đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp. Đồng thời, vì chi phí nguyên liệu trực tiếp được sử dụng toàn bộ
ngay từ đầu quy trính sản xuất, nên tỷ lệ hoàn thành trong sản phẩm dở dang cuối
kỳ được tính là 100%.
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
+ Cuối kỳ nhập kho 440,78 tấn xi măng PCB.40 đã đóng bao. Còn dở dang
59,62 tấn xi măng PCB.40 chưa đóng bao.
CPNVLTT dở CPNVLTT
dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ
SL SP hoàn SL SP dở dang
thành trong kỳ cuối kỳ
10.298.981 + 347.321.728
440,78 + 59,62
= 42.610.061 (đồng)
+ Cuối kỳ nhập kho 2.165,85 tấn xi măng PCB.30 đã đóng bao và nhập kho.
Còn dở dang 71,654 tấn xi măng PCB.30 chưa đóng bao.
CPNVLTT dở CPNVLTT
dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ
SL SP hoàn SL SP dở dang
thành trong kỳ cuối kỳ
132.610.004 + 1.211.728.399
2.165,85 + 71,654
= 43.051.196 (đồng)
4.2.2 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất thực tế
CPSX dở dang
cuối kỳ của =
xi măng PCB.40
+
+
×
SL
SPDD
cuối kỳ
= × 59,62
CPSX dở dang
cuối kỳ của =
xi măng PCB.40
+
+
×
SL
SPDD
cuối
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KTH2009 4053632 Nguyen Phuong Thao .pdf