Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu - Xây dựng 720 thành phố Cần Thơ

Tài liệu Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu - Xây dựng 720 thành phố Cần Thơ: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU - XÂY DỰNG 720 THÀNH PHỐ CẦN THƠ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. ĐÀM THỊ PHONG BA NGUYỄN PHƯƠNG THẢO MSSV: 4053632 Lớp: Kế toán tổng hợp K31 Cần Thơ - 2009 www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu Ngày nay, khi nền kinh tế Việt Nam đang phát triển một cách mạnh mẽ để tiến đến hội nhập với nền kinh tế thế giới, thì sự cạnh tranh khốc liệt là quy luật tất yếu không thể tránh khỏi. Đó không chỉ là sự cạnh tranh trong phạm vi các doanh nghiệp trong nước, mà còn mở rộng trên toàn thế giới. Doanh nghiệp cần phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Vì vậy, để bắt kịp và thích nghi với sự ...

pdf124 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần vật liệu - Xây dựng 720 thành phố Cần Thơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU - XÂY DỰNG 720 THÀNH PHỐ CẦN THƠ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. ĐÀM THỊ PHONG BA NGUYỄN PHƯƠNG THẢO MSSV: 4053632 Lớp: Kế toán tổng hợp K31 Cần Thơ - 2009 www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1 Sự cần thiết nghiên cứu Ngày nay, khi nền kinh tế Việt Nam đang phát triển một cách mạnh mẽ để tiến đến hội nhập với nền kinh tế thế giới, thì sự cạnh tranh khốc liệt là quy luật tất yếu không thể tránh khỏi. Đó không chỉ là sự cạnh tranh trong phạm vi các doanh nghiệp trong nước, mà còn mở rộng trên toàn thế giới. Doanh nghiệp cần phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Vì vậy, để bắt kịp và thích nghi với sự vận động không ngừng ấy, doanh nghiệp cần phải có những quyết định sáng suốt về sản xuất và kinh doanh. Trong đó, thì chất lượng và giá cả là 2 yếu tố quan trọng trong việc xây dựng một thương hiệu. Ta có thể thấy rõ rằng, các doanh nghiệp không ngừng nâng cao tay nghề cho đội ngũ cán bộ và công nhân, đổi mới máy móc thiết bị, áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật… Tất cả đều nhằm mục đích là lựa chọn yếu tố đầu vào sao cho phù hợp để tạo sản phẩm đầu ra tốt, chất lượng cao với chi phí và giá thành hợp lý, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp. Chính vì thế kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai quá trình liên tục và quan hệ mật thiết với nhau. Thông qua chỉ tiêu chi phí và giá thành sản phẩm các nhà quản lý sẽ biết được nguyên nhân biến động chi phí và giá thành là do đâu và từ đó tìm ra biện pháp khắc phục. Việc phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là một trong những mục tiêu quan trọng không những với mọi doanh nghiệp mà còn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội. Đặc biệt, trong tình hình nền kinh tế toàn cầu năm 2009 được dự báo sẽ có nhiều biến động và suy thoái, thì vấn đề quản lý chi phí lại càng trở thành một vấn đề cấp bách. Xuất phát từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp là “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần vật liệu - xây dựng 720 TP Cần Thơ”. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 2 1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn 1.1.2.1 Căn cứ khoa học Hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn liền với thị trường. Các doanh nghiệp cần nắm bắt thị trường để quyết định vấn đề then chốt là sản xuất cái gì, cho ai, với chi phí bao nhiêu và giá thành như thế nào là phù hợp? Quá trình sản xuất của doanh nghiệp là sự kết hợp đồng bộ giữa ba yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động để tạo sản phẩm mà doanh nghiệp mong muốn. Khi quyết định sản xuất một sản phẩm nào đó đều cần tính đến khối lượng chi phí bỏ ra để sản xuất và lợi nhuận thu được khi tiêu thụ. Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp cần tập hợp chính xác và đầy đủ chi phí sản xuất. Những biến động thay đổi của giá thành đều là biểu hiện kết quả của việc sử dụng nguyên vật liệu, lao động, máy móc thiết bị, tiền vốn … Nó phụ thuộc vào quá trình tập hợp chi phí của doanh nghiệp. Khả năng ứng xử giá linh hoạt, tính toán chính xác chi phí, biết khai thác những tiềm năng sẵn có của mình để giảm chi phí tới mức thấp nhất là vấn đề then chốt quyết định sự tồn tại của một doanh nghiệp. 1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn Hiện nay, thành phố Cần Thơ đang không ngừng nỗ lực phấn đấu để trở thành đô thị loại một vào năm 2010. Muốn như vậy, thành phố phải không ngừng nâng cấp cơ sở hạ tầng, văn hoá, giáo dục… Trong đó, kinh tế là một trong những nhân tố quyết định. Bất cứ trên một quốc gia hay lãnh thổ nào, khi nói đến phát triển kinh tế không thể không nói tới vai trò của các doanh nghiệp. Muốn có một nền kinh tế mạnh thì phải có khu vực doanh nghiệp phát triển. Đây là một cơ hội lớn cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải tự điều hành, quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả để có thể tự đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải tạo được doanh thu và có lợi nhuận, đồng thời phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến của quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, tổ chức tốt công tác kế toán và tính giá thành sản phẩm có ý nghĩa rất lớn. Kế toán chi phí cung cấp thông tin cho các đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp. Đặc biệt nó giúp cho nhà quản trị nắm bắt và phân tích tình hình sản xuất một www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 3 cách chính xác, kịp thời. Từ đó, nhà quản trị có thể đề ra những điều chỉnh, biện pháp hữu hiệu và quy định phù hợp cho sự phát triển sản xuất. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty cổ phần vật liệu - xây dựng 720 TP Cần thơ. Từ đó, đề ra một số biện pháp nhằm quản lý chi phí một cách hiệu quả nhất mang lại lợi nhuận tối ưu cho Cty. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Từ mục tiêu chung đã đề ra, ta có những mục tiêu cụ thể sau: - Khái quát thực trạng và hoạt động của đơn vị. - Tập hợp các chi phí sản xuất theo từng khoản mục và hạch toán tính giá thành sản phẩm. - Phân tích biến động chi phí và giá thành. - Nhận xét về biến động chi phí và giá thành để tìm giải pháp hạ giá thành sản phẩm. - Nhận xét về biến động chi phí và giá thành để tìm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Không gian: trong phạm vi Cty CP vật liệu xây dựng 720 TP Cần Thơ. - Thời gian: từ ngày 02/02/2009 đến 25/04/2009. - Đối tượng nghiên cứu: chỉ nghiên cứu việc hạch toán chi phí (bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) và tính giá thành sản phẩm của hai loại: xi măng PCB.40 và xi măng PCB.30 từ năm 2006-2008. Đồng thời, phân tích biến động chi phí và giá thành sản phẩm của 2 loại xi măng trên. 1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU - Sinh viên Trương Ngọc Diễm Thuý (2004). Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH liên doanh công nghệ thực phẩm An Thái. Nội dung luận văn hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và tính giá thành sản phẩm. Từ đó, tìm biện pháp giảm chi phí. Đề tài trên khác đề tài của em ở điểm, nó không phân tích biến động chi phí và giá thành. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 4 - Sinh viên Trình Quốc Việt (2005). Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty dược phẩm An Giang. Nội dung luận văn là tìm hiểu các yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm và cách tính chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm của đơn vị. Từ đó đưa ra biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí. Đề tài trên khác với đề tài của em ở điểm nó không phân tích sự biến động chi phí và giá thành kế hoạch với thực tế, giữa thực tế thực hiện qua các kỳ. - Nguyễn Anh Khoa (2008). Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình tài chính của Cty cổ phần vật liệu xây dựng 720”. Nội dung luận văn là phân tích tình hình tài chính của Cty thông qua báo cáo tài chính và một số tỷ số tài chính. Đề tài cung cấp cho em thông tin khái quát về cơ cấu tổ chức, tình hình tài chính và kinh doanh của Cty cổ phần vật liệu xây dựng 720. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 5 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Khái niệm, mục đích kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.1.1.1 Khái niệm Kế toán chi phí là một lãnh vực của kế toán có liên quan chủ yếu với việc ghi chép và phân tích các khoản mục chi phí và dự toán chi phí cho kỳ kế hoạch. Đôi khi kế toán chi phí còn được gọi là kế toán quản trị vì nó cung cấp thông tin phục vụ cho chức năng quản trị, trong đó chủ yếu cho chức năng kiểm soát và đánh giá chi phí kinh doanh cả quá khứ và tương lai. 2.1.1.2 Mục đích - Phục vụ cho việc đề ra các chiến lược tổng quát và kế hoạch dài hạn bao gồm quá trình phát triển đầu tư vào sản phẩm mới và đầu tư tài chính cho tài sản hữu hình, vô hình . . . - Cung cấp thông tin liên quan đến các giai đoạn phân bổ nguồn lực như sản phẩm, trọng tâm khách hàng và định giá, thường được thực hiện qua các báo cáo về khả năng sinh lời của các sản phẩm dịch vụ, khách hàng, kênh phân phối… - Phục vụ cho việc lập kế hoạch chi phí và kiểm soát chi phí của các mặt hoạt động được thực hiện qua các báo cáo về các khoản thu, chi và trách nhiệm của các bộ phận và những khu vực chịu trách nhiệm khác. - Đo lường kết quả và đánh giá con người bằng việc so sánh kết quả thực tế với kế hoạch dựa vào các thước đo tài chính và phi tài chính. - Thỏa mãn các quy định và yêu cầu pháp lý, các quy định và chế độ thường ấn định các phương pháp kế toán phải tuân thủ. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 6 2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành 2.1.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định chi phí phát sinh ở những nơi nào (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất …) và thời kỳ chi phí phát sinh (trong kỳ hay kỳ trước) để ghi nhận vào nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B) Căn cứ để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: + Địa bàn sản xuất. + Cơ cấu tổ chức. + Tính chất, quy trình công nghệ sản xuất. + Loại hình sản xuất. + Đặc điểm sản phẩm. + Yêu cầu quản lý. + Trình độ và phương tiện của kế toán. 2.1.2.2 Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định mà cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành có thể dựa vào: + Quy trình công nghệ sản xuất. + Đặc điểm sản phẩm. + Yêu cầu quản lý. + Trình độ và phương tiện của kế toán. Mối quan hệ giữa đối tượng tính giá thành và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: + Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá thành sản phẩm. + Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng tính giá thành sản phẩm. + Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với một đối tượng tính giá thành sản phẩm. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 7 2.1.2.3 Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ tính giá thành có thể xác định khác nhau. Việc xác định kỳ tính giá thành sẽ giúp cho kế toán xác định rõ khoảng thời gian chi phí phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để thu thập, cung cấp thông tin cho việc báo cáo kế toán, ra quyết định và đánh giá hoạt động sản xuất theo yêu cầu nhà quản lý trong từng thời kỳ. Trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, kỳ tính giá thành được chọn trùng với kỳ kế toán như tháng, quý, năm. 2.1.3 Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế có thể trình bày qua các bước cơ bản sau: - Bước 1: xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành và kết cấu giá thành sản phẩm thích hợp với từng loại hình doanh nghiệp. - Bước 2: tập hợp chi phí sản xuất theo từng đối tượng tập hợp chi phí - Bước 3: tổng hợp chi phí sản xuất. - Bước 4: tính tổng giá thành, giá thành đơn vị từng sản phẩm. 2.1.4 Phân loại chi phí và xác định giá thành sản phẩm 2.1.4.1 Phân loại chi phí a/ Khái niệm Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: - Phát sinh một cách khách quan. - Luôn thay đổi trong quá trình tái sản xuất. - Gắn liền với sự đa dạng, phức tạp của từng loại hình kinh doanh. - Được xem là một trong những chỉ tiêu để đáng giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 8 b/ Phân loại chi phí * Phân loại chi phí theo tính chất, nội dung kinh tế của chi phí: cho biết tổng chi phí bỏ ra ban đầu để làm căn cứ lập kế hoạch và kiểm soát chi phí theo yếu tố. - Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Chi phí nhân công: là tiên lương chính, tiền lương phụ, các khoản trích theo lương và các khoản phải trả công nhân viên chức trong kỳ. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: là phần giá trị hao mòn của tài sản cố định chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản tiền điện, tiền nước, điện thoại, thuê mặt bằng … - Chi phí khác bằng tiền: Là những chi phí sản xuất kinh doanh khác chưa được phản ánh trong các chi phí nói trên nhưng đã chi bằng tiền như chi phí tiếp khách, hội nghị . . . * Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động: gồm 2 loại chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. - Chi phí sản xuất: là toàn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, dịch vụ trong một thời kỳ nhất định. + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + Chi phí nhân công trực tiếp. + Chi phí sản xuất chung. - Chi phí ngoài sản xuất: là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và quản lý chung doanh nghiệp. + Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá. + Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí chi ra cho việc tổ chức và quản lý trong toàn doanh nghiệp. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 9 2.1.4.2 Phân loại giá thành sản phẩm a/ Khái niệm Giá thành là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng, đơn vị thành phẩm. Giá thành phản ánh hiệu quả sản xuất và phục vụ sản xuất. Mối quan hệ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất Giá thành sản phẩm Cùng nội dung kinh tế: hao phí của các nguồn lực Liên quan với thời kỳ sản xuất. Liên quan với khối lượng sản phẩm. Riêng biệt của từng kỳ sản xuất. Có thể là chi phí sản xuất của nhiều kỳ. Liên quan với thành phẩm, sản phẩm dở dang. Liên quan với thành phẩm. b/ Phân loại giá thành * Phân loại giá thành theo thời điểm xác định - Giá thành định mức: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất, cho một đơn vị sản phẩm dựa trên chi phí định mức. - Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất cho tổng sản phẩm kế hoạch dựa trên chi phí định mức. - Giá thành thực tế: là giá thành được tính sau khi sản xuất hoàn thành, theo chi phí sản xuất thực tế. * Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành - Giá thành sản xuất: chi phí sản xuất có liên quan đến khối lượng thành phẩm. + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + Chi phí nhân công trực tiếp. + Chi phí sản xuất chung. - Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản xuất và chi phí ngoài sản xuất của khối lượng thành phẩm tiêu thụ. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 10 2.1.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 2.1.5.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu (NVL) trực tiếp a/ Khái niệm Chi phí NVL trực tiếp là biểu hiện bằng tiền của những nguyên liệu chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm và nguyên vật liệu có tác dụng phụ thuộc để cùng kết hợp với NVL chính để sản xuất ra sản phẩm hay làm tăng chất lượng sản phẩm. Chi phí NVL trực tiếp phát sinh có thể liên quan tực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí như chi phí nguyên vật liệu chính, hoặc có thể liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí như NVL phụ, nhiên liệu … b/ Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho (02-VT). - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu (07-VT). c/ Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản 621 dùng để theo dõi tình hình tập hợp và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp trong quá trình sản xuất. (1) (2) Hình 1: SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP. (1) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp xuất từ kho. (2) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp mua ngoài xuất dùng trực tiếp không nhập kho. TK152 TK111,112,331 TK621 www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 11 2.1.5.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công (NC) trực tiếp a/ Khái niệm Chi phí NC trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất như KPCĐ, BHYT, BHXH của công nhân trực tiếp chế tạo ra sản phẩm. Chi phí NC trực tiếp có thể liên quan trực tiếp từng đối tượng tập hợp chi phí hoặc có thể liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí. b/ Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công (01a-LĐTL). - Bảng chấm công làm thêm giờ (01-LĐTL). - Bảng thanh toán tiền thưởng (03-LĐTL). - Phiếu xác nhận công việc hoàn thành (05-LĐTL). - Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (06-LĐTL). - Bảng thanh toán tiền thuê ngoài giờ (07-LĐTL). - Hợp đồng giao khoán (08-LĐTL). - Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán (09-LĐTL). - Bảng kê trích nộp các khoản theo lương (10-LĐTL). - Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (11-LĐTL). c/ Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 12 (1) (2) (3) (4) Hình 2: SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP. (1) Tập hợp chi phí tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất. (2) Trích các khoản KPCĐ, BHYT, BHXH tính vào chi phí. (3) Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất. (4) Nếu doanh nghiệp phân bổ khoản trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất, khi phát sinh phán ánh vào tài khoản142 và sau đó định kỳ phân bổ vào tài khoản 622. 2.1.5.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung (SXC) a/ Khái niệm Chi phí SXC là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể chi phí NVL trực tiếp và chi phí NC trực tiếp. Các khoản mục chi phí thuộc chi phí sản xuất chung: - Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng. - Chi phí NVL dùng cho máy móc, thiết bị. - Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất. TK334 TK338 TK622 TK335 TK142 www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 13 - Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong sản xuất. - Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất. b/ Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho. - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ. - Bảng phân bổ tiền lương. - Bảng phân bổ khấu hao. - Hoá đơn dịch vụ. c/ Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung” www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 14 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Hình 3: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG. (1) Tập hợp chi phí tiền lương, KPCĐ, BHXH, BHYT của bộ phận quản lý, phục vụ sản xuất. (2) Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu liên quan đến quản lý, phục vụ quản lý. TK334, 338 TK627 TK152 TK 153 TK214 TK 331 TK 111, 112 TK142, 242 TK335 www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 15 (3) Tập hợp chi phí công cụ, dụng cụ dùng trực tiếp sản xuất, quản lý phục vụ sản xuất. (4) Tập hợp chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định dùng sản xuất, phục vụ sản xuất. (5) Tập hợp chi phí dịch vụ thuê ngoài liên quan phục vụ sản xuất. (6) Tập hợp chi phí khác bằng tiền liên quan đến phục vụ sản xuất. (7) Trích trước chi phí liên quan đến quản lý, phục vụ sản xuất. (8) Phân bổ chi phí sản xuất liên quan đến quản lý, phục vụ sản xuất. 2.1.6 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.1.6.1 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất thực tế Để hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất thực tế cần thực hiện 2 bước sau: - Điều chỉnh chi phí đã tập hợp cho phù hợp với chi phí sản xuất thực tế. - Tổng hợp chi phí thực tế theo từng đối tượng tính giá thành sản phẩm. a/ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp Tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ cho từng đối tượng liên quan để tính giá thành theo chi phí thực tế đã phát sinh sau khi trừ phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường. b/ Chi phí sản xuất chung - Biến phí sản xuất chung: được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh sau khi trừ phần biến phí vượt trên mức bình thường. - Định phí sản xuất chung: được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên mức công suất bình thường của máy móc sản xuất. + Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn công suất bình thường, thì định phí sản xuất chung được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh. + Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất thấp hơn công suất bình thường, thì định phí sản xuất chung được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Phần định phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ và được hạch toán vào TK 632. Phần định phí sản xuất chung phân bổ vào chi phí chế biến được tính như sau: www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 16 Định phí SXC Định phí SXC thực tế tính vào chi phí = × Mức sản xuất thực tế chế biến Mức sản xuất bình thường c/ Tài khoản sử dụng: * Sử dụng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” (hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên) TK 154 CPSXDD CPSXDD - Các chi phí NVL trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí SXC kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị SP hỏng không sửa chữa được. - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập lại kho. - Giá thành thực tế SP đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán. - Kết chuyển CPSXDD đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 17 (1) (2) Hình 4: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT. (Theo phương pháp kê khai thường xuyên) (1) Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp. (2) Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vượt trên mức bình thường. (3) Kết chuyển chi phí NC trực tiếp. (4) Kết chuyển chi phí NC trực tiếp vượt trên mức bình thường. (5) Kết chuyển (phân bổ) chi phí sử dụng máy thi công. (6) Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vượt trên mức bình thường. (7) Kết chuyển (phân bổ) chi phí SXC. (8) Kết chuyển biến phí SXC vượt trên mức bình thường. (9) K/c định phí SXC không phân bổ vào giá thành đơn vị sản phẩm.. TK621 TK154 TK632 TK622 TK623 TK627 (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 18 2.1.6.2 Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành Các khoản giảm giá thành là những khoản chi phí phát sinh gắn liền với chi phí sản xuất nhưng không được tính vào giá thành hoặc những khoản chi phí phát sinh nhưng không tạo ra giá trị sản phẩm chính (chi phí thiệt hại sản xuất, chi phí sản phẩm hỏng …). Tùy thuộc tính chất trọng yếu của các khoản giảm giá thành, kế toán có thể đánh giá và điều chỉnh giảm giá thành theo những nguyên tắc nhất định. - Nếu phát sinh nhỏ, không thường xuyên và không ảnh hưởng trọng yếu đến thông tin giá thành thực tế, có thể đánh giá và điều chỉnh giảm giá thành theo nguyên tắc doanh thu. Kế toán điều chỉnh giảm giá thành sản phẩm trực tiếp trên tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo giá bán ở kỳ bán. - Nếu phát sinh giá trị lớn, thường xuyên và ảnh hưởng trọng yếu đến thông tin giá thành, thì kế toán sẽ đánh giá và điều chỉnh giảm giá thành theo nguyên tắc giá vốn. Theo nguyên tắc này, kế toán điều chỉnh giảm giá thành trực tiếp trên tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo giá vốn hoặc tách biệt chi phí khỏi các tài khoản chi phí ở kỳ phát sinh. 2.1.6.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ a/ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL trực tiếp Chi phí CPNVLTT CPNVLTT sản xuất dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ SL Tỷ lệ dở dang SL SP SL Tỷ lệ SPDD hoàn cuối kỳ hoàn thành + SPDD × hoàn cuối kỳ thành trong kỳ cuối kỳ thành Chú ý: Nếu chi phí NVL trực tiếp được sử dụng toàn bộ ngay từ đầu của quy trình sản xuất, thì tỷ lệ hoàn thành của khoản phục chi phí này là trong sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính là 100%. b/ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương đương Chi phí SX SL SP dở dang cuối kỳ Chi phí sản xuất tính cho dở dang = qui đổi theo sản phẩm × mỗi sản phẩm hoàn thành cuối kỳ hoàn thành tương đương tương đương = + × × www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 19 Tính khối lượng hoàn thành tương đương của sản phẩm dở dang cuối kỳ (theo phương pháp trung bình cộng) - Những chi phí sản xuất sử dụng toàn bộ ngay từ đầu quy trình sản xuất, tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng một mức độ được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức Chi phí Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất sản xuất dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ dở dang Số lượng SP hoàn Số lượng SP dở cuối kỳ thành trong kỳ dang cuối kỳ - Những chi phí sản xuất sử dụng theo mức độ sản xuất và tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành thì được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức Chi phí Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất sản xuất dở dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ SL Tỷ lệ dở dang SL SP SL Tỷ lệ SPDD hoàn cuối kỳ hoàn thành + SPDD × hoàn cuối kỳ thành trong kỳ cuối kỳ thành c/ / Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức Phương pháp này áp dụng khi hệ thống định mức chi phí có độ chính xác cao. Chi phí sản Số lượng Tỷ lệ Định xuất dở dang =  SP dở dang × hoàn × mức cuối kỳ cuối kỳ thành chi phí 2.1.6.4 Phương pháp tính giá thành sản phẩm a/Phương pháp giản đơn Đối tượng áp dụng: áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là đối tượng tính giá thành. Tổng giá Chi phí SX Chi phí SX Chi phí SX Giá trị khoản thành thực = dở dang + phát sinh - dở dang - điều chỉnh tế SP đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ giảm giá thành + = + × Số lượng SP dở dang cuối kỳ = + × × www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 20 Giá thành thực tế Tổng giá thành thực tế SP đơn vị SP Số lượng SP hoàn thành b/ Phương pháp hệ số Phương pháp hệ số được sử dụng trong trường hợp sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau, giữa những sản phẩm có quan hệ tỷ lệ về kết cấu chi phí. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là những nhóm sản phẩm gắn liền với quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là những sản phẩm trong nhóm. Tổng giá CPSXDD CPSXPS CPSXDD Giá trị khoản thành thực tế = đầu kỳ của + trong kỳ của - cuối kỳ của - điều chỉnh giảm nhóm SP nhóm SP nhóm SP nhóm SP giá thành nhóm SP Tổng sản phẩm chuẩn =   r i 1 Số lượng SP i hoàn thành × Hệ số qui đổi SP i Với i là loại sản phẩm trong nhóm Hệ số qui đổi Giá thành định mức SP i SP i Giá thành định mức nhỏ nhất của một loại SP trong nhóm Giá thành thực tế Tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm đơn vị SP chuẩn Tổng sản phẩm chuẩn Giá thành thực tế Giá thành thực tế Hệ số quy đổi đơn vị SP i đơn vị SP chuẩn SP i Tổng giá thành Số lượng SP i Giá thành thực tế thực tế SP i hoàn thành đơn vị SP i c/ Phương pháp tỷ lệ Phương pháp tỷ lệ được áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp, quy cách khác nhau. Các sản phẩm này không có quan hệ kết cấu chi phí tương ứng tỷ lệ. = = = = × = × www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 21 Trình tự thực hiện - Tính tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất. Tổng giá CPSXDD CPSXPS CPSXDD Giá trị khoản thành thực tế = đầu kỳ của + trong kỳ của - cuối kỳ của - điều chỉnh giảm nhóm SP nhóm SP nhóm SP nhóm SP giá thành nhóm SP - Tính tổng giá thành kế hoạch của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất. Tổng giá thành Số lượng SP Giá thành KH của nhóm SP hoàn thành trong nhóm định mức SP - Tính tỷ lệ giá thành nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản xuất. Tỷ lệ tính giá thành Tổng giá thành thực tế của nhóm SP của nhóm SP Tổng giá thành kế hoạch của nhóm SP - Tính giá thành thực tế đơn vị sản phẩm. =   r i 1 × Tổng giá thành Số lượng SP Giá thành thực tế thực tế SP hoàn thành đơn vị SP d/ Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ Phương pháp này áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất có kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và sản phẩm phụ. Giá trị sản phẩm phụ có thể tính theo giá ước tính, giá kế hoạch, giá nguyên vật liệu ban đầu … Tổng Chi phí Chi phí Chi phí Giá trị khoản Giá trị giá thành = SXDD + SXPS - XSDD - điều chỉnh - ước tính thực tế SP đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ giảm giá thành SP phụ * Giá thành thực tế đơn vị của từng loại sản phẩm sẽ được tính tương tự như phương pháp giản đơn, phương pháp hệ số hay phương pháp tỷ lệ. = × = Giá thành thực tế đơn vị SP Tỷ lệ tính giá thành của nhóm SP (từng khoản mục CPSX) Giá thành định mức SP (từng khoản mục CPSX) = × www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 22 e/ Phương pháp phân bước Phương pháp này áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất gồm nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau. Sản phẩm của giai đoạn trước còn gọi là bán thành phẩm là nguyên liệu đầu vào của giai đoạn sau. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng giai đoạn của quy trình công nghệ sản xuất. Đối tượng tính giá thành là thành phẩm hoặc bán thành phẩm và thành phẩm. Có 2 phương pháp tính giá thành: * Phương pháp không tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển chi phí song song). CPSXDD đầu kỳ GĐ 1 CPSX phát sinh Chi phí trong CPSXDD đầu kỳ + trong kỳ của SX của từ GĐ 1 đến GĐ n GĐ 1 Số lượng GĐ 1 trong Số lượng Số lượng SPDD cuối kỳ thành phẩm giá thành SP thành phẩm từ GĐ 1 đến GĐ n CPSXDD đầu kỳ GĐ 2 CPSX phát sinh Chi phí trong CPSXDD đầu kỳ + trong kỳ của SX của từ GĐ 1 đến GĐ n GĐ 2 Số lượng GĐ 2 trong Số lượng Số lượng SPDD cuối kỳ thành phẩm giá thành SP thành phẩm từ GĐ 2 đến GĐ n - Tính tương tự đến giai đoạn cuối (n). - Chú ý: số lượng sản phẩm dở đang cuối kỳ được tính như sau + Theo mức độ hoàn thành 100%, nếu chi phí sản xuất được sử dụng toàn bộ ngay từ đầu quy trình sản xuất. + Theo mức độ hoàn thành tương đương, nếu chi phí sản xuất được sử dụng theo mức độ sản xuất và tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành. - XĐ tổng giá thành thực tế thành phẩm theo từng khoản mục chi phí. Tổng CPSX của CPSX của CPSX của giá thành = GĐ1 trong + GĐ2 trong + . . . + GĐ n trong thực tế SP giá thành TP giá thành TP giá thành TP = + × = + × www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 23 - Xác định giá thành thực tế đơn vị thành phẩm theo từng khoản mục chi phí. * Phương pháp tính giá thành bán thành phẩm (kết chuyển chi phí tuần tự). - Tính giá thành thực tế bán thành phẩm giai đoạn 1 + Đánh giá bán thành phẩm dở dang cuối kỳ giai đoạn 1. + Tính giá thành thực tế bán thành phẩm giai đoạn 1: sử dụng phương pháp giản đơn hay phương pháp tỷ lệ hoặc hệ số. Tổng giá thành CPSXDD CPSXPS CPSXDD Giá trị các thực tế BTP = đầu kỳ + trong kỳ - cuối kỳ - khoản điều chỉnh GĐ 1 GĐ1 GĐ1 GĐ1 giảm giá thành GĐ1 - Tính giá thành thực tế bán thành phẩm giai đoạn 2 (và các giai đoạn tiếp theo) tương tự giai đoạn 1. - Chú ý: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ bao gồm chi phí giai đoạn 1 chuyển sang và chi phí phát sinh ở giai đoạn 2. g/ Phương pháp đặt hàng Phương pháp này áp dụng để tính giá thành sản phẩm của các quá trình sản xuất theo đơn đặt hàng. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng đơn vị đặt hàng, đối tượng tính giá thành là sản phẩm của đơn đặt hàng. Phương pháp này thường được áp dụng tính giá thành ở những doanh nghiệp chuyên thực hiện gia công, sản xuất theo yêu cầu của khách hàng như hoạt động xây lắp, gia công chế biến … Tổng giá thành Tổng chi phí sản xuất Giá trị các khoản thực tế SP từng = thực tế tập hợp theo - điều chỉnh giảm đơn đặt hàng đơn đặt hàng giá thành Giá thành Tổng chi phí sản xuất thực tế tập hợp theo đơn đặt hàng đơn vị SP Số lượng sản phẩm hoàn thành = www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 24 2.1.7 Phân tích biến động chi phí và giá thành 2.1.7.1 Phân tích chung a/ Phân tích tình hình biến động giá thành đơn vị Sử dụng phương pháp so sánh để phân tích, xác định mức chênh lệch và tỷ lệ chênh lệch. Gọi Z là giá thành đơn vị sản phẩm - Xác định mức chênh lệch của giá thành đơn vị. Z = ZTT – ZKH % chênh lệch = KHZ Z × 100 Ta có thể so sánh giá thành đơn vị thực tế năm nay với giá thành đơn vị thực tế năm trước bằng phương pháp tính toán trên b/ Phân tích tình hình biến động của tổng giá thành Phân tích sự biến động của tổng giá thành thực chất là phân tích tổng chi phí trong sản xuất. Tổng CPSX = j n j jqZ 1 Trong đó Zj : giá thành đơn vị sản phẩm quý thứ j qj : số lượng sản phẩm quý thứ j - Xác định mức chênh lệch tổng giá thành Tổng CPSX = Tổng CPSXTH – Tổng CPSXKH Cách xác định này mới cho biết được tổng giá thành thực tế tăng giảm so với tổng giá thành kế hoạch, nhưng để đánh giá chính xác việc thực hiện giá thành phải điều chỉnh theo sản lượng thực tế. Tổng CPSXđ/c = Tổng CPSXTH – Tổng CPSXKHđ/c Tổng CPSXKHđ/c =   n j jTHq 1 × jKHZ www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 25 Trong phân tích có thể so sánh tổng giá thành điều chỉnh theo sản lượng thực tế qua các kỳ khác nhau, từ dó xác định kế hoạch hạ giá thành cũng như tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của đơn vị. - Về kế hoạch hạ giá thành Mức hạ thấp Tổng giá thành sản lượng Tổng giá thành sản lượng KH kế hoạch theo ZKH kế hoạch theo ZNT  KHq × ZTT -  KHq × ZNT Mức hạ thấp KH Tổng giá thành của sản lượng KH theo ZNT - Về thực hiện kế hoạch hạ giá thành Mức hạ thấp Tổng giá thành sản lượng Tổng giá thành sản lượng TT kế hoạch theo ZTT Kế hoạch theo ZNT  TTq × ZTT -  TTq × ZNT Mức hạ thấp TT Tổng giá thành của sản lượng TT theo ZNT Trong đó ZNT : giá thành đơn vị sản phẩm năm trước ZKH : giá thành đơn vị sản phẩm kế hoạch ZTT : giá thành đơn vị sản phẩm thực tế. Ta so sánh mức hạ, tỷ lệ hạ thực tế so với mức hạ, tỷ lệ hạ kế hoạch có thể đánh giá được tình hình thực hiện hạ giá thành sản phẩm của đơn vị. Khi phân tích xác định mức chênh lệch , % thực hiện dựa vào số năm trước hoặc kế hoạch chỉ cho chúng ta biết được thực tế giá thành toàn bộ sản phẩm tăng giảm so với kỳ trước, so với kế hoạch là bao nhiêu, nhưng khi xác định dựa trên kế hoạch điều chỉnh với cùng khối lượng sản xuất cho chúng ta biết việc quản lý chi phí trong sản xuất như thế nào do giá thành đơn vị sản phẩm thay đổi và từ đó có thể biết được tiết kiệm chi phí trong sản xuất. = - = Tỷ lệ hạ thấp KH = = - = Tỷ lệ hạ thấp KH = www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 26 2.1.7.2 Các chỉ tiêu về chi phí a/Tổng chi phí sản xuất sản phẩm Chỉ tiêu tổng chi phí sản xuất SP là chỉ tiêu nói lên quy mô của chi phí. Tổng chi phí =  CP NVL trực tiếp +  CP NC trực tiếp +  CP SXC b/ Tỷ trọng chi phí Tỷ trọng chi phí từng khoản mục là chỉ tiêu tương đối phản ánh khoản mục chi phí đó chiếm bao nhiêu phần trăm (%) trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm. - Tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tỷ trọng Tổng của khoản chi phí khoản mục CP Tổng chi phí sản xuất sản phẩm 2.1.7.3 Phân tích biến động chi phí theo từng khoản mục a/ Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, cho nên việc tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có ý nghĩa to lớn đến việc hạ giá thành sản phẩm. - Chỉ tiêu phân tích CP NVLKH = qTT × mKH × GKH CP NVLTT = qTT × mTT × GTT Trong đó CPNVL: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. q: số lượng sản phẩm sản xuất. m: mức tiêu hao nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất ra 1 sản phẩm. G: giá mua 1 đơn vị nguyên vật liệu trực tiếp. Ghi chú: biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không ảnh hưởng bởi số lượng sản phẩm sản xuất, nên chi phí nguyên vật liệu kế hoạch xác định bằng số lượng sản phẩm sản xuất thực tế. - Biến động chi phí ∆CPNVL = CPNVLTT - CPNVLKH - Xác định ảnh hưởng của các nhân tố + Biến động lượng ∆CPNVLm = (mTT - mKH) × qTT × GKH = × 100 www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 27 + Biến động giá ∆CPNVLG = (GTT - GKH) × qTT × mTT b/ Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp * Trả tiền lương theo thời gian - Chỉ tiêu phân tích CPNC KH = qTT × tKH × GKH CPNC TT = qTT × tTT × GTT Trong đó CPNC: chi phí nhân công trực tiếp t: lượng thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra 1 sản phẩm. G: giá 1 giờ lao động trực tiếp. Ghi chú: biến động chi phí nhân công trực tiếp không ảnh hưởng bởi số lượng sản phẩm sản xuất, nên chi phí nhân công kế hoạch xác định bằng số lượng sản phẩm sản xuất thực tế. - Biến động chi phí ∆CPNC = CPNCTT - CPNCKH - Xác định ảnh hưởng của các nhân tố + Biến động lượng ∆CPNCt = (tTT - tKH) × qTT × GKH + Biến động giá ∆CPNCG = (GTT - GKH) × qTT × tTT * Trả tiền lương theo sản phẩm - Chỉ tiêu phân tích CPNC KH = qTT × GKH CPNC TT = qTT × GTT Trong đó G: giá lao động trực tiếp sản xuất 1 sản phẩm. Ghi chú: biến động chi phí nhân công trực tiếp không ảnh hưởng bởi số lượng sản phẩm sản xuất, nên chi phí nhân công kế hoạch xác định bằng số lượng sản phẩm sản xuất thực tế. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 28 - Xác định ảnh hưởng của các nhân tố + Biến động giá ∆CPNCG = (GTT - GKH) × qTT c/ Phân tích biến động chi phí sản xuất chung Khác với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp, khoản mục chi phí sản xuất chung có đặc điểm sau: - Gián tiếp với từng đơn vị sản phẩm, do đó phải qua phương pháp phân bổ. - Gồm nhiều nội dung kinh tế, do nhiều bộ phận quản lý khác nhau. - Gồm cả biến phí và định phí. * Phân tích biến động biến phí sản xuất chung - Xác định chỉ tiêu phân tích BPSXCKH = qTT × tKH × bKH BPSXCTT = qTT × tTT × bKH Trong đó: t: là lượng thời gian chạy để sản xuất 1 sản phẩm. b: là biến phí sản xuất chung cho 1 giờ máy sản xuất. Ghi chú: Biến động biến phí sản xuất chung không ảnh hưởng bởi số lượng sản phẩm sản xuất, nên biến phí sản xuất chung kế hoạch xác định bằng số lượng sản phẩm thực tế. - Xác định đối tượng phân tích: C = C1 – C0 - Xác định ảnh hưởng các nhân tố + Biến động lượng Ct = qTT × bKH × (tTT - tKH) + Biến động giá CG = qTT × tTT × (bTT - bKH) * Phân tích biến động định phí sản xuất chung - Xác định chỉ tiêu phân tích ĐPSXCKH = qKH × đKH BPSXCTT = qTT × đKH đ: là định phí sản xuất chung cho 1 đơn vị sản phẩm. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 29 Ghi chú: Biến động định phí sản xuất chung có ảnh hưởng bởi số lượng sản phẩm sản xuất, nên biến phí sản xuất chung kế hoạch xác định bằng số lượng sản phẩm kế hoạch. - Xác định ảnh hưởng các nhân tố + Biến động lượng Ct = - đKH × (qTT – qKH) Do biến động của lượng sản phẩm sản xuất có quan hệ tỷ lệ nghịch với biến động của định phí sản xuất chung. + Biến động giá CG = qTT × đTT – qKH × đKH 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu - Thu thập số liệu thực tế từ phân xưởng sản xuất và phòng kế toán. - Tham khảo sách và giáo trình có liên quan đến đề tài. - Tìm hiểu tình hình đơn vị thông qua quan sát thực tế và hỏi cán bộ đơn vị. 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu Trong toàn bộ luận văn em chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh (tuyệt đối và tương đối) số liệu. Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Điều kiện so sánh Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian, cùng nội dung kinh tế, cùng đơn vị đo lường, phương pháp tính toán, quy mô và điều kiện kinh doanh. Phương pháp so sánh - Phương pháp số tuyệt đối Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. - Phương pháp số tương đối Là tỷ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng. Cụ thể trong luận văn em sử dụng phương pháp so sánh để phân tích biến động của các khoản mục chi phí và giá thành giữa thực tế các năm. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 30 CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU - XÂY DỰNG 720 3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY - Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU – XÂY DỰNG 720. - Tên tiếng Anh: CONSTRUCTION MATERIAL JOINT STOCK COMPANY No 720. - Tên viết tắt : CMC 720. - Logo : - Vốn điều lệ: 12.615.540.000 đồng. - Trụ sở chính : đường Lê Hồng Phong, Q.Bình Thủy, Tp.Cần Thơ. - Điện thoại : (071) 841 099 Fax: (071) 841 398. - Một số sản phẩm của công ty + Gạch lát đường màu Tây Ban Nha (Ký hiệu : CM-1). + Gạch chữ I (Ký hiệu : CM-4). + Gạch ZicZắc mặt nhám (Ký hiệu: CM-11). + Gạch vạn thọ (Ký hiệu: CM-10). + Gạch lục giác trơn (Ký hiệu : CM-3). + Gạch đồng tiền (Ký hiệu : CM-7). + Xi măng PCB 30 & Xi măng PCB40. + Ngói chính kiểu 1: FUJI + Tấm đan ép máy. + Cửa giả gỗ. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 31 3.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY - Công ty cổ phần vật liệu – xây dựng 720 tiền thân là công ty công trình 4/3 trực thuộc xí nghiệp liên hiệp công trình 4 – Bộ giao thông vận tải, được thành lập theo quyết định số 365/LĐTL/HC ngày 07/06/1976 của bộ giao thông vận tải trên cơ sở sáp nhập 4 đơn vị do Mỹ để lại gồm: + Mỏ đá Núi Sập – An Giang + Công ty VECCO – Cần Thơ + Trung tâm thí nghiệm vật liệu, địa chất công trình (AWHNTB – Miền Tây) + Hãng RMK (Công ty Việt Nam Kỹ thuật và Xây cất) - Ngày 20/04/1983, Công ty đổi tên thành Xí nghiệp cấu kiện công trình giao thông 720. - Ngày 26/12/1991, Công ty đổi tên thành Xí nghiệp đại tu đường bộ 720. - Ngày 31/03/1993, Công ty đổi tên thành Công ty bê tông xi măng 720 với nhiệm vụ chính là sản xuất các loại cấu kiện bê tông đúc sẵn, gia công lắp ráp kết cấu thép, vận chuyển vật liệu máy móc thiết bị, đại tu sửa chữa nâng cấp các loại công trình giao thông vận tải. - Ngày 16/12/1997 theo Quyết định số 4803/1997/QĐ/TCCB-TĐ của Bộ Giao thông Vận tải, Công ty đổi tên thành “Công ty Vật liệu & Sửa chữa Công trình Giao thông 720” trực thuộc Khu Quản lý Đường bộ VII. - Ngày 23/08/2002, Công ty Vật liệu & Sửa chữa Công trình Giao thông 720 chính thức được chuyển sang hình thức công ty cổ phần theo Quyết định số 2628/2002/QĐGTVT của Bộ Giao thông Vận tải. Đổi tên công ty thành “Công ty cổ phần vật liệu - xây dựng 720”. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 32 3.3 NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC 3.3.1 Các phòng ban trong đơn vị Hình 5 : SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY. Ghi chú : Quan hệ tương tác phục vụ sản xuất : Quan hệ thông tin liên lạc trực tuyến Phòng VTTB Phòng KTSX Phòng TCHC Phòng KD HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC P. Giám đốc nội chính P. Giám đốc kỹ thuật Xưởng SX VLXD1 Xưởng SX VLXD2 Xưởng Cơ điện Đội Thi công ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT Phòng TCKT P. Giám đốc tài chính www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 33 3.3.1.1 Đại hội đồng cổ đông Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông có quyền quyết định trả cổ tức hàng năm, phê chuẩn báo cáo tài chính hàng năm, bầu và bãi nhiệm hội đồng quản trị và ban kiểm soát, bổ sung và sửa đổi điều lệ, quyết định loại và số lượng cổ phần phát hành, sáp nhập hoặc chuyển đổi công ty, tổ chức lại và giải thể công ty, … 3.3.1.2 Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của công ty giữa 2 kỳ đại hội cổ đông, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty và những vấn đề thuộc thẩm quyền của hội đồng quản trị. 3.3.1.3 Ban kiểm soát (gồm 3 người) Trong ban kiểm soát có ít nhất một thành viên có trình độ chuyên mộn về tài chính kế toán. Ban kiểm soát là cơ quan trực thuộc đại hội đồng cổ đông, do đại hội đồng cổ đông bầu ra có nhiệm vụ kiểm soát hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với hội đồng quản trị và bộ máy điều hành của ban giám đốc. 3.3.1.4 Ban giám đốc (gồm 4 người) - Ban Giám đốc gồm giám đốc và 03 phó giám đốc do hội đồng quản trị bổ nhiệm và bãi nhiệm. Các thành viên hội đồng quản trị kiêm nhiệm thành viên ban giám đốc. - Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp và chủ yếu trước hội đồng quản trị về việc tổ chức, quản lý, điều hành toàn diện các hoạt động tác nghiệp hằng ngày của công ty theo nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị. - Các phó giám đốc được giám đốc phân công, ủy nhiệm quản lý và điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty. Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc và liên đới trách nhiệm với giám đốc trước hội đồng quản trị trong phạm vi được phân công, ủy nhiệm. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 34 3.3.1.5 Phòng kinh doanh (10 người) - Tiêu thụ sản phẩm, lập các hợp đồng bán sản phẩm - Tham mưu cho ban giám đốc về giá cả sản phẩm, hàng hóa, . . . - Lập và trình kế hoạch sản xuất kinh doanh cho lãnh đạo công ty. - Tìm kiếm và mở rộng thị trường. 3.3.1.6 Phòng kỹ thuật sản xuất (8 người) - Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất sản phẩm của công ty. - Thiết kế công nghệ và nghiên cứu sản phẩm mới. - Kiểm tra và loại trừ những sản phẩm không đạt tiêu chuẩn. - Quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn đăng ký 3.3.1.7 Phòng tài chính kế toán ( 6 người) - Quản lý các nguồn vốn, quỹ để đạt hiệu quả cao nhất. - Cân bằng nguồn tài chính của công ty. - Quản lý thu chi và trả công lao động. - Tổ chức công tác hạch toán kế toán. - Lập các báo cáo kế toán tài chính – tín dụng, các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của ban giám đốc và tham mưu cho giám đốc các vấn đề về tài chính kế toán. 3.3.1.8 Phòng vật tư thiết bị (6 người) - Lập hợp đồng mua vật tư thiết bị. - Lập kế hoạch dự trữ vật tư. - Quản lý kho vật tư, thành phẩm. - Quyết toán định mức tiêu hao vật tư trong sản xuất. - Lập báo cáo nhập xuất tồn kho vật tư, thành phẩm, . . . 3.3.1.9 Phòng tố chức hành chính ( 5 người) Phòng tổ chức hành chính là nơi tổ chức nhân sự của công ty, bố trí và sắp xếp nhân sự gồm các công việc như sau : - Tiếp nhận quản lý và lưu trữ các tài liệu hành chính quan trọng. - Tính toán các chế độ liên quan đến lao động như : BHXH, BHYT, . . . - Soạn thảo đề xuất kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực. - Tuyển dụng và tổ chức đào tạo, huấn luyện cho lực lượng lao động mới vào nghề cũng như lao động đã làm việc lâu năm. - Định mức tiền lương, . . . www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 35 3.3.1.10 Các phân xưởng sản xuất - Hai phân xưởng sản xuất các loại sản phẩm của công ty. - Một phân xưởng quản lý, sửa chữa máy móc thiết bị, xe cơ giới, phương tiện vận tải thủy của công ty - Một đội thi công được thành lập khi khách hàng có yêu cầu mua hàng dạng chìa khoá trao tay. 3.3.2 Tổ chức bộ máy kế toán và hạch toán 3.3.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán Hiện nay tổng số cán bộ nhân viên trong phòng kế toán 6 người: 1 kế toán trưởng và 5 kế toán viên kể cả thủ quỹ. Hình 6: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. Ghi chú Quan hệ trực tiếp Quan hệ đối chiếu a/ Kế toán trưởng Kế toán trưởng là người tổ chức, điều hành công việc trong phòng kế toán, có nhiệm vụ: - Kiểm tra, phản ánh tình hình sử dụng tài chính của công ty. - Hướng dẫn và kiểm tra kế toán viên phản ánh nghiệp vụ kinh tế chính xác kịp thời. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN VẬT TƯ THÀNH PHẨM KẾ TOÁN TSCĐ NGÂN HÀNG THỦ QUỸ www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 36 - Theo dõi tất cả các loại sổ sách chứng từ, các hợp đồng các khoản nợ lớn để thu nợ kịp thời. - Kiểm tra kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, tính toán, quyết toán các khoản ngân sách. - Tham mưu ban giám đốc công ty về tình hình tài chính, hàng hóa, tài sản của công ty để ban giám đốc có giải pháp phù hợp trong quản lý. - Tổ chức kiểm kê tài sản, hướng dẫn xử lý kết quả kiểm kê. b/ Kế toán tổng hợp Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ tập hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính toán ghi chép đối chiếu các tài khoản có liên quan, xác định kết quả kinh doanh của công ty và lập báo cáo tài chính. c/ Kế toán thanh toán - Kiểm tra tính hợp pháp hợp lý của chứng từ ban đầu lập phiếu thu chi hàng ngày. Thanh toán giảm nợ tạm ứng, thanh toán lương, bảo hiểm, . . .cho cán bộ công nhân viên. - Hàng ngày phải kiểm tra tổng kết và đối chiếu quỹ tiền mặt và có xác nhận của kế toán trưởng. - Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả. - Lập báo cáo chi tiết các tài khoản liên quan đến phần hành kế toán của mình. d/ Kế toán vật tư, thành phẩm - Hàng ngày theo dõi và mở sổ nhập, xuất kho vật tư, thành phẩm, theo dõi hóa đơn bán hàng. - Cuối tháng lập báo cáo nhập, xuất tồn kho vật tư, thành phẩm, … đối chiếu số liệu với phòng vật tư về tình hình vật tư, thành phẩm. - Phân bổ chi phí tiêu hao nguyên vật liệu vào giá thành sản phẩm theo quy định công ty. - Lập báo cáo chi tiết các tài khoản liên quan đến phần hành kế toán của mình. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 37 e/ Kế toán tài sản cố định và ngân hàng - Hàng ngày theo dõi và mở sổ quản lý thu - chi ngân hàng, cập nhật số liệu và báo cáo kế toán trưởng theo dõi các khoản liên quan thanh toán qua ngân hàng, thực hiện thu chi qua ngân hàng khi có lệnh của kế toán trưởng hoặc giám đốc, theo dõi các khoản vay, lập hồ sơ vay, thanh toán nợ vay các ngân hàng. Báo cáo kịp thời các khoản vay, lãi vay đến hạn trả để lãnh đạo có biện pháp thanh toán. - Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định, trích khấu hao, . . - Lập báo cáo chi tiết các tài khoản liên quan đến phần hành kế toán của mình. f/ Thủ quỹ - Mở sổ theo dõi thu chi quỹ tiền mặt theo đúng qui định hàng ngày kiểm tra lại quỹ, đối chiếu với kế toán thanh toán xác định số dư quỹ đảm bảo chính xác và phù hợp. - Hàng ngày, phối hợp với kế toán thanh toán tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt đúng qui định phân công của kế toán trưởng.Cuối tháng, kiểm kê quĩ tiền mặt, lập biên bản có sự giám sát của kế toán trưởng. - Chỉ được phép xuất quỹ, nhập quỹ khi có phiếu thu và phiếu chi đã được duyệt của kế toán trưởng và giám đốc công ty . - Bảo đảm thu chi đúng, đủ không được để ngoài sổ sách, quỹ đen, tiền không rõ nguồn gốc. Vào sổ quỹ tiền mặt và sổ tiền gởi ngân hàng. - Không được để quỹ tiền mặt tồn lớn hơn số tiền mà kế toán trưởng đã quy định, những trường hợp ngoại lệ phải có ý kiến của kế toán trưởng. 3.3.2.2 Hình thức kế toán a/ Các phương pháp kế toán cơ bản - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Phương pháp tính giá xuất kho : Phương pháp nhập trước xuất trứớc (FIFO). - Nguyên tắc đánh giá tài sản : Theo nguyên giá và giá trị tồn lại - Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng. - Thuế GTGT: Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 38 b/ Tổ chức sử dụng chế độ sổ sách kế toán - Công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Theo mô hình này, tất cả các công việc kế toán như phân loại chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, lập báo cáo đều được tập trung tại phòng kế toán của công ty. - Như vậy cách tổ chức bộ phận kế toán của công ty đảm bảo sự tập trung thống nhất và chặt chẽ trong việc chỉ đạo công tác kế toán. - Hệ thống tài khoản kế toán công ty đang thực hiện hiện nay theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Hệ thống sổ tại công ty được tổ chức theo hình thức chứng từ ghi sổ. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 39 Hình 7: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ. c/ Trình tự ghi sổ - Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ trước khi ghi vào sổ như: hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, … Sau đó lên bảng tổng hợp chứng từ gốc. - Kế toán chi tiết vào sổ chi tiết cho từng tài khoản. - Kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó vào các sổ cái tài khoản có liên quan. Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Ghi chú : www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 40 - Cuối tháng kế toán dựa vào chứng từ ghi sổ đối chiếu với sổ chi tiết, để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính trình giám đốc duyệt. - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị, tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng. d/ Chương trình kế toán máy - Để đảm bảo công việc kế toán được nhanh chóng, chính xác, kịp thời, công ty thực hiện công việc kế toán trên chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Chương trình kế toán được công ty sử dụng là Visual Fox của Công ty CADS – Hà Nội dựa trên hình thức chứng từ ghi sổ và trình tự xử lý như sau: Hình 8: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KẾ TOÁN MÁY. Nhập liệu hằng ngày In các sổ, báo cáo cuối tháng, quý, năm. Đối chiếu kiểm tra - Trình tự ghi và nhập vào máy + Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra, xét duyệt, phân loại, xác định các tài khoản ghi Nợ - Có nhập vào máy theo biểu mẫu có sẵn của từng phân hệ kế toán. + Mỗi kế toán chỉ mở được phân hệ về phần hành mình theo dõi. Thông tin sẽ tự động xử lý ghi vào sổ, thẻ liên quan như thẻ kho, sổ chi tiết vật tư, bảng kê CHỨNG TỪ KẾ TOÁN -Bảng TT tạm ứng. -UNC, hóa đơn GTGT - Giấy đề nghị tạm ứng - . . . Ghi - ....... PHẦN MỀM KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN - Sổ chi tiết - Sổ tổng hợp - Sổ cái - . . . - Báo cáo tài chính - Báo cáo KT quản trị - . . . MÁY VI TÍNH Gh www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 41 nhập xuất tồn ... của các phân hệ mua hàng, hàng tồn kho, vốn bằng tiền ... và các sổ cái tổng hợp ... + Cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm nào, kế toán tổng hợp thực hiện thao tác khóa sổ cập nhật để kiểm tra và lập báo cáo cần thiết. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với sổ chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập. Kế toán tổng hợp kiểm tra sổ chi tiết, sổ tổng hợp và đối chiếu số liệu giữa sổ cái với báo cáo tài chính, sau đó in ra giấy. + Các sổ in từ máy sẽ được sắp xếp lưu theo trình tự và đóng lưu thành quyển, thực hiện các thủ tục pháp lý theo đúng quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. - Các loại sổ sử dụng tại công ty Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính dựa trên hình thức chứng từ ghi sổ, biểu mẫu chủ yếu như sau: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, các sổ thẻ kế toán chi tiết, sổ cái tổng hợp tài khoản, ...Và các biểu mẫu báo cáo tài chính như sau: bảng cân đối kế toán, bảng cân đối số phát sinh, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 3.4 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CTY TRONG NĂM 2006, 2007, 2008 Trong nền kinh tế thị trường, sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh, mà chỉ tiêu quan trọng để đánh giá là lợi nhuận. Chỉ khi sản xuất kinh doanh có hiệu quả, thì doanh nghiệp mới có điều kiện để mở rộng và phát triển sản xuất. Ngược lại nếu thua lỗ sẽ có nguy cơ dẫn đến phá sản. Vì vậy cần phải xem xét và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 42 Bảng 1: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KD CỦA CTY CP VẬT LIỆU - XÂY DỰNGNĂM 2006, 2007, 2008 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2006, 2007, 2008 Đvt: ngàn đồng Chênh Lệch Chỉ tiêu MS Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2007/2006 2008/2007 Mức % Mức % 1.Doanh thu bán hàng và cung cầp dịch vụ 01 25.779.864 33.400.666 39.713.683 7.620.802 29,56 6.313.017 18,90 2.Các khoản giảm trừ DT 02 503.515 6.221 8.764 -497.293 -98,76 2.543 40,87 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 25.276.349 33.394.445 39.704.919 8.118.095 32,12 6.310.474 18,90 dịch vụ (10 = 01-02) 4.Giá vốn hàng bán 11 21.187.515 28.952.177 34.237.298 7.764.662 36,65 5.285.121 18,25 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV 20 4.088.833 4.442.267 5.467.620 353.434 8,64 1.025.353 23,08 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 161.756 177.919 193.477 16.163 9,99 15.558 8,74 7.Chi phí tài chính 22 50.637 45.967 39.783 -4.670 -9,22 -6.184 13,45 8.Chi phí bán hàng 24 1.028.755 771.337 959.314 -257.418 -25,02 187.977 24,37 9.Chi phí quản lý DN 25 1.780.595 2.134.312 2.199.165 353.717 19,87 64.852 3,04 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 1.390.601 1.668.569 2.462.834 277.969 19,99 794.265 47,60 {30 = 20 + (21-22) – (24 + 25)} 11.Thu nhập khác 31 41.673 594.267 45.577 552.594 1.326,01 -548.690 -92,33 12. Chi phí khác 32 781 938 910 157 20,16 -28 -3,00 13. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 40.892 593.329 44.666 552.437 1.350,95 -548.662 -92,47 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 1.431.493 2.261.898 2.507.501 830.405 58,01 245.603 10,86 15.Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 400.818 633.331 702.101 232.513 58,01 68.769 10,86 16. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50-51) 60 1.030.675 1.628.567 1.805.401 597.892 58,01 176.834 10,86 (nguồn: phòng kế toán Cty CP vật liệu xây dựng 720) www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 43 Nhận xét: Qua bảng phân tích ta thấy - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 so với năm 2006 tăng 7.620.802 ngàn đồng tương đương tăng 29,56%; năm 2008 tăng so với năm 2007 là 6.313.017 ngàn đồng tương đương 18,90%. Như vậy, tổng doanh thu của Cty có xu hướng tăng qua 3 năm 2006-2008, tuy nhiên tốc độ tăng có xu hướng giảm dần. Trong đó : + Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2007 so 2006 giảm 497.293 ngàn đồng tương đương giảm 98,76%, năm 2008 tăng so với năm 2007 là 2.543 ngàn đồng tương đương 40,87%. + Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2007 so 2006 tăng 8.118.095 ngàn đồng tương đương tăng 32,12%, năm 2008 so với năm 2007 tăng 6.310.474 ngàn đồng tương đương 18,90%. + Giá vốn hàng bán năm 2007 so với năm 2006 tăng 7.764.662 ngàn đồng tương đương 36,65%, năm 2008 so với năm 2007 tăng 5.285.121 ngàn đồng tương đương 18,25%. Như vậy giá vốn hàng bán đều tăng qua 3 năm. Tuy nhiên, mức độ tăng có giảm. Mức tăng giá vốn trong năm 2007 so với năm 2006 là cao hơn doanh thu, nhưng sang đến năm 2008, thì tốc độ tăng đã bằng doanh thu. Như vậy doanh nghiệp đã thực hiện tốt việc tiết kiệm chi phí. - Từ đó, làm cho lợi nhuận gộp năm 2007 so năm 2006 tăng 353.434 ngàn đồng tương đương tăng 8,64%, năm 2008 so với năm 2007 tăng 1.025.353 ngàn đồng tương đương 23,08% cho thấy lợi nhuận năm sau có xu hướng cao hơn năm trước. Đây được xem là thành công của công ty. - Doanh thu hoạt động tài chính năm 2007 so với năm 2006 tăng 16.162 ngàn đồng tương đương tăng 9,99%, năm 2008 tăng so với năm 2007 là 15.558 ngà đồng tương đương 8,74%. Như vậy, dù doanh thu từ hoạt động tài chính có tăng qua 3 năm, nhưng tốc độ tăng giảm. - Chi phí tài chính năm 2007 so với năm 2006 giảm 4.670 ngàn đồng tương 9,22%, năm 2008 so với năm 2007 giảm 6.184 ngàn đồng tương đương 13,45%. Do Cty giảm các hoạt động đầu tư tài chính trong năm 2008. Nguyên nhân là vì biến động bất ổn của tình hình lãi suất. - Chi phí bán hàng giảm làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp tăng một lượng 257.418 ngàn đồng tương đương tăng 25,02%. Nguyên nhân là do năm www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 44 2007 công ty cắt giảm chi phí quảng cáo. Nên đã làm cho chi phí bán hàng năm 2007 giảm so với năm 2006. Tuy nhiên, sang năm 2008 do chính sách phát triển của Cty là mở rộng địa bàn kinh doanh trên một số tỉnh, vì vậy chi phí bán hàng tăng 187.977 ngàn đồng tương đương 24,37%. - Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2007 tăng so với năm 2006 là 353.717 ngàn đồng tương đương tăng 19,87% đã làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp giảm xuống. Do Cty mua thêm máy vi tính và thiết bị phục vụ công tác quản lý. Đến năm 2008 chi phí tăng so với năm 2007 là 64.852 ngàn đồng tương đương 3,04%. Nguyên nhân, do mức lương tối thiểu năm 2008 (540.000 đồng) tăng so với năm 2007 (450.000 đồng) và phát sinh một số chi phí khác. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của năm 2007 so với năm 2006 tăng 277.969 đồng tương đương tăng 19,99%, năm 2008 so với năm 2007 tăng 794.265 ngàn đồng tương đương 47,60%. Ta nhận thấy lợi nhuận thuần có tốc độ tăng mạnh từ năm 2006-2008. Nguyên nhân chính là do công ty tiết kiệm chi phí so với năm trước. Đồng thời, lợi nhuận tăng phần lớn l à do doanh thu năm 2007, 2008 tăng và ít có các khoản giảm trừ. - Lợi nhuận khác năm 2007 tăng đột biến so với năm 2006 đã làm cho lợi nhuận tăng một lượng quá cao là 552.437 ngàn đồng tương đương tăng 1.350,95%. Nhưng sang đến năm 2008 lợi nhuận giảm mạnh -548.690 ngàn đồng tương đương giảm -92,33%. Nguyên nhân là do trong năm 2007 có các khoản thu về thanh lý máy móc thiết bị. - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty trong năm 2007 so với năm 2006 tăng 830.405 ngàn đồng tương đương tăng 58,01%, năm 2008 so với năm 2007 tăng 245.603 ngàn đồng tương đương 10,86%. Mặc dù tốc độ tăng giảm, nhưng không phải do Cty kinh doanh không có hiệu quả. Nguyên nhân là vì năm 2007 có khoản thu nhập khác tăng đột biến, còn lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng rất cao 47,60%. Điều này cho thấy công ty làm ăn rất hiệu quả. + Thuế TNDN phải nộp của năm 2007 so với năm 2006 tăng 232.513 ngàn đồng tương đương tăng 58,01%, năm 2008 tăng 68.769 ngàn đồng tương đương 10,86% so với năm 2007. Cty đạt được nhiệm vụ thu nộp ngân sách Nhà nước. + Lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm 2007 so với năm 2006 tăng 597.892 ngàn đồng, năm 2008 tăng so với năm 2007 là 176.834 ngàn đồng. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 45 3.5 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CTY TRONG THỜI GIAN TỚI 3.5.1 Chức năng Do điều kiện xã hội phát triển, nhu cầu về vật liệu xây dựng, nhà ở tăng cao, nắm bắt được nhu cầu đó Bộ Giao thông Vận tải ra quyết định chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần nhằm giúp cho công ty có điều kiện phát triển hơn để phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng. 3.5.2 Nhiệm vụ và phương hướng hoạt động của Cty trong thời gian tới - Nhiệm vụ chính được giao trước đây của Công ty là khôi phục, xây dựng làm mới, sửa chữa lớn các công trình giao thông vận tải phía Nam. Đồng thời, công ty còn tổ chức sản xuất các loại vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn phục vụ xây dựng các công trình về giao thông vận tải. Năm 1980, Công ty đã được Bộ Khoa Học cấp phép xây dựng 1 dây chuyền sản xuất xi măng để đáp ứng cho nhu cầu xây dựng các công trình giao thông của ngành. Hoạt động vào thời kỳ đó, Công ty chủ yếu sản xuất theo chỉ tiêu kế hoạch cấp trên giao. - Hiện nay, khi đã trở thành một đơn vị kinh doanh độc lập, công ty càng cần phải xác định rõ nhiệm vụ và phương hướng của mình trong thời gian tới. Việc hoạch định chiến lược không chỉ để tồn tại mà còn là biện pháp để công ty phát triển một cách vững chắc và lâu dài. Nhiệm vụ và phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới bao gồm : + Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp luật về sản phẩm và dịch vụ do công ty thực hiện. + Thực hiện nghiêm chỉnh các chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước có liên quan đến nghĩa vụ và quyền lợi về hoạt động kinh doanh của công ty. + Thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ Luật lao động về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý Công ty bằng thỏa ước lao động tập thể và các qui chế khác. + Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với chức năng nhiệm vụ của công ty và nhu cầu thị trường. + Tổ chức sản xuất, kinh doanh hiệu quả nhằm mang lại lợi nhuận cho công ty. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 46 + Có kế hoạch đầu tư mở rộng sản xuất, đổi mới trang thiết bị để nâng cao chất lượng sản phẩm, góp phần nâng cao trình độ sản xuất của địa phương và cả nước. + Tổ chức đào tạo, huấn luyện để nâng cao trình độ văn hoá và nghiệp vụ đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho công nhân viên công ty. + Thực hiện các qui định của Nhà Nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường an ninh quốc gia và phòng cháy chữa cháy. + Thực hiện các chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ theo qui định và chịu trách nhiệm về sự xác thực của các báo cáo. + Bảo đảm sự hoạt động có hiệu quả của các tổ chức Đảng, Công đoàn và Đoàn thanh niên nhằm phát huy tinh thần kỷ luật và đoàn kết nội bộ. 3.6 QUI TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM XI MĂNG PCB.40 VÀ XI MĂNG PCB.30 Hai loại xi măng PCB.40 và PCB.30 có cùng một quy trình công nghệ và phương thức sản xuất. Điểm khác biệt trong việc sản xuất hai loại xi măng trên chính là thành phần của nguyên vật liệu đầu vào. - Xi măng PCB.40 có thành phần nguyên vật liệu đầu vào bao gồm: + 80% clincer. + 2% thạch cao. + 18% đá puzolan. - Xi măng PCB.30 có thành phần nguyên vật liệu đầu vào bao gồm: + 75% clincer. + 3% thạch cao. + 22% đá puzolan. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 47 Hình 9: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT XI MĂNG CỦA CTY. 1 2 3 5 6 7 8 9 10 11 4 13 14 16 15 18 25 17 12 19 23 22 24 26 21 29 27 Băng tải hổn hợp Máy đập búa Băng cán số 1 clinker Băng cán số 2 đá Puzolan Băng cán số 3 thạch cao Linker Bunker Bunker đá Puzolan Bunker Thạch cao Xe xúc Kho đá Puzolan Kho đá clinker Kho thạch cao 28 Phòng điều khiển băng cán Băng tải vào máy nghiền bi 16T/h Máy hút bụi 1 Máy hút bụi 2 Máy nghiền bi 16T/h Gàu tải Máy phân ly 20 Bồn nước làm mát Kho vỏ bao Máy hút bụi 3 Bunker chứa Máy đóng bao Phòng điều khiển điện Băng tải xi-măng Kho xi-măng bao (1) www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 48 CHƯƠNG 4 CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU - XÂY DỰNG 720 4.1 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 4.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành Công ty cổ phần vật liệu – xây dựng kinh doanh trong hai lĩnh vực là: sản xuất các loại vật liệu xây dựng (gạch, xi măng, ngói, tấm đan ép, cửa giả gỗ) và sửa chữa các công trình. Đối với việc sản xuất vật liệu xây dựng, công ty sử dụng loại hình sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn, đặc điểm sản xuất là có phân xưởng do vậy yêu cầu về trình độ quản lý là rất cao. Bên cạnh đó, tại công ty mỗi phân xưởng đảm nhận hầu hết các khâu từ khi nhập nguyên liệu đến khi sản xuất ra sản phẩm. Trong từng phân xưởng, quy trình công nghệ lại được xây dựng theo kiểu liên tục. Với đặc điểm như vậy, nên việc tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty được xác định cho từng loại sản phẩm, theo từng phân xưởng. Do thời gian và trình độ của em còn hạn hẹp, vì vậy trong luận văn này em chỉ tìm hiểu quá trình tập hợp chi phí và hạch toán tính giá thành của sản phẩm xi măng. Công ty hiện đang sản xuất hai loại xi măng là : xi măng PCB.40 và xi măng PCB.30. 4.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Hàng tháng, căn cứ vào tình hình sản xuất trong kỳ trước và kết hợp với tình hình thực tế trong kỳ này, cán bộ định mức của công ty dựa vào hệ thống định mức tiêu dùng gửi sản lượng và kế hoạch xuống các xí nghiệp. Đó là cơ sở để cán bộ xuống kho lĩnh vật tư, đồng thời là căn cứ để thủ kho xuất đủ số lượng theo yêu cầu sản xuất. Trong công ty cổ phần vật liệu xây dựng 720, việc sản xuất 2 loại xi măng là hoàn toàn tách biệt. Chỉ sử dụng cùng một quy trình công nghệ. Còn trong quá trình sản xuất, thì từng loại xi măng được sản xuất lần lượt. Vì vậy chi phí nguyên vật liệu được phân bổ riêng cho từng loại sản phẩm. www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 49 Bảng 2: BẢNG CHỨNG TỪ GHI SỔ CP NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 Q4/2008. CÔNG TY QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG 720 CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/10/ 2008 đến ngày 31/12/2008 ĐVT: đồng Số CT Ngày Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có XVT1783 02/10 Xuất clinker sx xi măng PCB.40 621 1521 90.240.000 XVT1789 02/10 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.40 621 1522 1.264.500 XVT1790 03/10 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.40 621 1522 2.721.600 XVT1810 09/10 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.40 621 1528 664.136 XVT1827 12/10 Xuất clinker sx xi măng PCB.30 621 1521 331.425.000 XVT1840 15/10 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.30 621 1522 9.657.000 XVT1847 16/10 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.30 621 1522 16.170.000 XVT1893 25/10 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.30 621 1528 2.867.531 XVT1953 05/11 Xuất clinker sx xi măng PCB.40 621 1521 108.945.200 XVT1957 07/11 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.40 621 1522 1.598.700 XVT1967 08/11 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.40 621 1522 3.217.860 www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 50 Số CT Ngày Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có XVT1988 17/11 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.40 621 1528 808.032 XVT2015 19/11 Xuất clinker sx xi măng PCB.30 621 1521 438.459.600 XVT2027 21/11 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.30 621 1522 12.139.400 XVT2030 22/11 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.30 621 1522 20.773.600 XVT2060 28/11 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.30 621 1528 3.422.383 XVT2076 02/12 Xuất clinker sx xi măng PCB.40 621 1521 127.727.600 XVT2081 04/12 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.40 621 1522 2.968.300 XVT2082 04/12 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.40 621 1522 6.224.940 XVT2122 15/12 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.40 621 1528 940.860 XVT2129 17/12 Xuất clinker sx xi măng PCB.30 621 1521 346.677.900 XVT2132 18/12 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.30 621 1522 10.062.850 XVT2133 18/12 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.30 621 1522 17.207.200 XVT2165 26/12 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.30 621 1528 2.865.935 156 31/12 KC chi phí NVL 621 vào 154 (xi măng PCB.40) 154:XMBS 621 347.321.728 KC chi phí NVL 621 vào 154 (xi măng PCB.30) 154:XMPC 621 1.211.728.399 (Nguồn: phòng kế toán cty CP vật liệu – xây dựng 720) www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 51 Bảng 3: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 “CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP” CỦA XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 Q4/2008. CÔNG TY QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG 720 SỔ CÁI Từ ngày 01/10/ 2008 đến ngày 31/12/2008 TK 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp ĐVT: đồng Số CT Ngày Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có XVT1783 02/10 Xuất clinker sx xi măng PCB.40 1521 90.240.000 XVT1789 02/10 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.40 1522 1.264.500 XVT1790 03/10 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.40 1522 2.721.600 XVT1810 09/10 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.40 1528 664.136 XVT1827 12/10 Xuất clinker sx xi măng PCB.30 1521 331.425.000 XVT1840 15/10 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.30 1522 9.657.000 XVT1847 16/10 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.30 1522 16.170.000 XVT1893 25/10 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.30 1528 2.867.531 XVT1953 05/11 Xuất clinker sx xi măng PCB.40 1521 108.945.200 XVT1957 07/11 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.40 1522 1.598.700 XVT1967 08/11 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.40 1522 3.217.860 www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 52 Số CT Ngày Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có XVT1988 17/11 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.40 1528 808.032 XVT2015 19/11 Xuất clinker sx xi măng PCB.30 1521 438.459.600 XVT2027 21/11 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.30 1522 12.139.400 XVT2030 22/11 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.30 1522 20.773.600 XVT2060 28/11 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.30 1528 3.422.383 XVT2076 02/12 Xuất clinker sx xi măng PCB.40 1521 127.727.600 XVT2081 04/12 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.40 1522 2.968.300 XVT2082 04/12 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.40 1522 6.224.940 XVT2122 15/12 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.40 1528 940.860 XVT2129 17/12 Xuất clinker sx xi măng PCB.30 1521 346.677.900 XVT2132 18/12 Xuất thạch cao sx xi măng PCB.30 1522 10.062.850 XVT2133 18/12 Xuất đá puzolan sx xi măng PCB.30 1522 17.207.200 XVT2165 26/12 Xúc liệu xi măng và vật tư khác sx xi măng PCB.30 1528 2.865.935 156 31/12 KC chi phí NVL 621 vào 154 (xi măng PCB.40) 154:XMBS 347.321.728 KC chi phí NVL 621 vào 154 (xi măng PCB.30) 154:XMPC 1.211.728.399 (nguồn: phòng kế toán cty CP vật liệu – xây dựng 720) www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 53 4.1.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao gồm: tiền lương chính, lương ngoài giờ, phụ cấp độc hại và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ).Cty thực hiện trả lương theo số lượng xi măng sản xuất ra. Cty thực trả lương theo hình thức khoán sản phẩm. Cả hai sản phẩm đều có chi phí nhân công trực tiếp là 25.000 đ/ tấn sản phẩm làm ra (phần lương này chưa bao gồm trợ cấp độc hại và các khoản trích theo lương). Trợ cấp độc hại được tính 10% trên lương chính. Các khoản trích theo lương do công ty chi trả bao gồm: - 15% BHXH và 2% BHYT được tính trên lương cơ bản của nhân công. - 2% KPCĐ được tính trên tổng lương của công nhân (bao gồm: lương chính, lương làm thêm giờ và trợ cấp độc hại). Chứng từ sử dụng: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương chính, lương ngoài giờ, bảng phụ cấp độc hại và bảng báo cáo sản lượng xi măng nhập kho. Trong Q4/2008, CPNC trực tiếp để sản xuất xi măng PCB.40 phát sinh là: - Lương chính = tiền lương / 1 tấn xi măng × SL xi măng trong quý = 25.000 × 440,78 = 11.019.500 (đồng) - Trợ cấp độc hại = tiền lương chính × 10% = 11.019.500 × 10% = 1.101.950 (đồng) - Lương của CN trực tiếp đã bao gồm trợ cấp độc hại: 12.121.450 đồng - Các khoản trích theo lương: + KPCĐ = Lương đã bao gồm trợ cấp × 2% = 12.121.450 × 2% = 242.429 (đồng) + BHXH = tiền lương chính × 15% = 11.019.500 × 15% = 1.652.925 (đồng) www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 54 + BHYT = tiền lương chính × 2% = 11.019.500 × 2% = 220.390 (đồng) - Lao động thuê ngoài, tiền thưởng và chi phí khác liên quan đến nhân công trực tiếp 2.556.425 đồng. Trong quý 4 năm 2008, chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất xi măng PCB.30 phát sinh là: - Lương chính = tiền lương / 1 tấn xi măng × SL xi măng trong quý = 25.000 × 2.165,85 = 54.146.250 (đồng) - Trợ cấp độc hại = tiền lương chính × 10% = 54.146.250 × 10% = 5.414.625 (đồng) - Lương của CN trực tiếp đã bao gồm trợ cấp độc hại: 59.560.875 đồng - Các khoản trích theo lương: + KPCĐ = Lương đã bao gồm trợ cấp × 2% = 59.560.875 × 2% = 1.191.218 (đồng) + BHXH = tiền lương chính × 15% = 54.146.250 × 15% = 8.121.938 (đồng) + BHYT = tiền lương chính × 2% = 54.146.250 × 2% = 1.082.925 (đồng) - Lao động thuê ngoài, tiền thưởng và các chi khác liên quan đến nhân công trực tiếp: 8.857.285 đồng www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 55 Bảng 4: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 Q4/2008. Từ ngày 01/10/ 2008 đến ngày 31/12/2008 ĐVT: đồng Diễn giải Chi phí nhân công trực tiếp Xi măng PCB.40 Xi măng PCB.30 Lương 12.121.450 59.560.875 KPCĐ 242.429 1.191.218 BHXH 1.652.925 8.121.938 BHYT 220.390 1.082.925 CP khác 2.556.425 8.857.285 Tổng 16.793.619 78.814.240 (Nguồn: phòng kế toán công ty CP vật liệu- xây dựng 720) www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 56 Bảng 5: BẢNG CHỨNG TỪ GHI SỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP SẢN XUẤT XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 Q4/2008 CÔNG TY QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG 720 CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/10/ 2008 đến ngày 31/12/2008 ĐVT: đồng Số CT Ngày Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có PBBHQ4.1 28/10 Lương NCTT sx xi măng PCB.40 T10 622 334 3.335.823 KPCĐ sx xi măng PCB.40 T10 622 3382 66.716 BHXH sx xi măng PCB.40 Q4 T10 622 3383 454.885 BHYT sx xi măng PCB.40 Q4 T10 622 3384 60.651 CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 622 111 703.528 PBBHQ4.1 28/10 Lương NCTT sx xi măng PCB.30 T10 622 334 18.000.264 KPCĐ sx xi măng PCB.30 T10 622 3382 360.005 BHXH sx xi măng PCB.30 Q4 T10 622 3383 2.454.582 BHYT sx xi măng PCB.30 Q4 T10 622 3384 327.278 CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 622 111 2.676.815 www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 57 Số CT Ngày Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có PBBHQ4.2 28/11 Lương NCTT sx xi măng PCB.40 T11 622 334 4.059.474 KPCĐ sx xi măng PCB.40 T11 622 3382 81.189 BHXH sx xi măng PCB.40 Q4 T11 622 3383 553.565 BHYT sx xi măng PCB.40 Q4 T11 622 3384 73.809 CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 622 111 856.147 PBBHQ4.2 28/11 Lương NCTT sx xi măng PCB.30 T11 622 334 22.920.337 KPCĐ sx xi măng PCB.30 T11 622 3382 458.407 BHXH sx xi măng PCB.30 Q4 T11 622 3383 3.125.500 BHYT sx xi măng PCB.30 Q4 T11 622 3384 416.733 CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 622 111 3.408.478 PBBHQ4.3 31/12 Lương NCTT sx xi măng PCB.40 T12 622 334 4.726.153 KPCĐ sx xi măng PCB.40 T12 622 3382 94.523 BHXH sx xi măng PCB.40 Q4 T12 622 3383 644.475 BHYT sx xi măng PCB.40 Q4 T12 622 3384 85.930 CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 622 111 996.750 www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 58 Số CT Ngày Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có PBBHQ4.3 31/12 Lương NCTT sx xi măng PCB.30 T12 622 334 18.640.274 KPCĐ sx xi măng PCB.30 T12 622 3382 372.805 BHXH sx xi măng PCB.30 Q4 T12 622 3383 2.541.856 BHYT sx xi măng PCB.30 Q4 T12 622 3384 338.914 CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 622 111 2.771.991 156 31/12 KC chi phí NVL 622 vào 154 (xi măng PCB.40) 154:XMBS 622 16.793.619 KC chi phí NVL 622 vào 154 (xi măng PCB.30) 154:XMPC 622 78.814.240 (Nguồn: phòng kế toán cty CP vật liệu – xây dựng 720) www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 59 Bảng 6: SỔ CÁI TÀI KHOẢN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 Q4/2008. CÔNG TY QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG 720 SỔ CÁI Từ ngày 01/10/ 2008 đến ngày 31/12/2008 TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp. ĐVT: đồng Số CT Ngày Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có PBBHQ4.1 28/10 Lương NCTT sx xi măng PCB.40 T10 334 3.335.823 KPCĐ sx xi măng PCB.40 T10 3382 66.716 BHXH sx xi măng PCB.40 Q4 T10 3383 454.885 BHYT sx xi măng PCB.40 Q4 T10 3384 60.651 CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 111 703.528 PBBHQ4.1 28/10 Lương NCTT sx xi măng PCB.30 T10 334 18.000.264 KPCĐ sx xi măng PCB.30 T10 3382 360.005 BHXH sx xi măng PCB.30 Q4 T10 3383 2.454.582 BHYT sx xi măng PCB.30 Q4 T10 3384 327.278 CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 111 2.676.815 www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 60 Số CT Ngày Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có PBBHQ4.2 28/11 Lương NCTT sx xi măng PCB.40 T11 334 4.059.474 KPCĐ sx xi măng PCB.40 T11 3382 81.189 BHXH sx xi măng PCB.40 Q4 T11 3383 553.565 BHYT sx xi măng PCB.40 Q4 T11 3384 73.809 CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 111 856.147 PBBHQ4.2 28/11 Lương NCTT sx xi măng PCB.30 T11 334 22.920.337 KPCĐ sx xi măng PCB.30 T11 3382 458.407 BHXH sx xi măng PCB.30 Q4 T11 3383 3.125.500 BHYT sx xi măng PCB.30 Q4 T11 3384 416.733 CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 111 3.408.478 PBBHQ4.3 31/12 Lương NCTT sx xi măng PCB.40 T12 334 4.726.153 KPCĐ sx xi măng PCB.40 T12 3382 94.523 BHXH sx xi măng PCB.40 Q4 T12 3383 644.475 BHYT sx xi măng PCB.40 Q4 T12 3384 85.930 CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 111 996.750 www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 61 Số CT Ngày Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có PBBHQ4.3 31/12 Lương NCTT sx xi măng PCB.30 T12 334 18.640.274 KPCĐ sx xi măng PCB.30 T12 3382 372.805 BHXH sx xi măng PCB.30 Q4 T12 3383 2.541.856 BHYT sx xi măng PCB.30 Q4 T12 3384 338.914 CP NC thuê ngoài, tiền thưởng và CP khác 111 2.771.991 156 31/12 KC chi phí NVL 622 vào 154 (xi măng PCB.40) 154:XMBS 16.793.619 KC chi phí NVL 622 vào 154 (xi măng PCB.30) 154:XMPC 78.814.240 (nguồn: phòng kế toán Cty CP vật liệu xây dựng 720) www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD:Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 62 4.1.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung Phân xưởng của Cty được sử dụng để sản xuất tất cả những sản phẩm như: Cửa giả gỗ, Gạch lát đường, ngói, xi măng … nên những chi phí chung của toàn phân xưởng như: điện, nước, chi phí tiền lương cho quản đốc … được phân bổ dựa trên tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp. Do việc sản xuất hai sản phẩm xi măng PCB.40 và PCB.30 được sử dụng cùng 1 dây chuyền thiết bị công nghệ và trong cùng 1 phân xưởng, vì vậy công ty đã tiến hành phân bổ những chi phí chung của 2 loại sản phẩm (chi phí bảo dưỡng máy, chi phí thử nghiệm xi măng …) dựa vào tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp của từng loại sản phẩm trong kỳ. Ta có: - Tổng chi phí nhân công trực tiếp của Cty trong quý 4/2008: 1.199.113.701đ. - Tổng chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất 2 sản phẩm xi măng PCB.40 và xi măng PCB.30 của Cty trong quý 4/2008: 95.607.859 đồng. - Chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất xi măng PCB.40 của Cty trong quý 4/2008: 16.793.619 đồng. - Chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất xi măng PCB.30 của Cty trong quý 4/2008: 78.814.240 đồng. Như vậy: - Tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất xi măng PCB.40 trong tổng chi phí nhân công trực tiếp của Cty trong Q4/2008: 16.793.619 1.199.113.701 - Tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất xi măng PCB.30 trong tổng chi phí nhân công trực tiếp của Cty trong Q4/2008: 78.814.240 1.199.113.701 - Tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất xi măng PCB.40 trong tổng chi phí nhân công trực tiếp sản xuất 2 loại xi măng của Cty trong Q4/2008: 16.793.619 95.607.859 × 100 = 1,40% × 100 = 6,57% × 100 = 17,57% www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD:Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 63 - Tỷ lệ chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất xi măng PCB.30 trong tổng chi phí nhân công trực tiếp sản xuất 2 loại xi măng của Cty trong Q4/2008: 78.814.240 95.607.859 Trong quý 4/2008. Chi phí sản xuất chung liên quan đến 2 loại xi măng PCB.40 và PCB.30 phát sinh như sau: - Chi phí phát sinh chung toàn phân xưởng: + Chạy máy phát điện 87.067 đ + Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 10 T10/08 3.880.785 đ + Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 11 T11 4.759 927 đ + Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 12 T12 3.423.975 đ + CCDC xuất dùng trong Q4/08 3.501.462 đ + Nhập kho vật tư không sử dụng hết (21.652.393 đ) + Phân bổ lương Q4/08 đợt 1 89.077.614 đ + Phân bổ tiền thưởng Q4/08 đợt 1 15.171.074 đ + Phân bổ KPCĐ Q4/08 3.587.047 đ + Phân bổ BHXH Q4/08 17.820.810 đ + Phân bổ BHYT Q4/08 2.376.108 đ + Phân bổ lương Q4/08 đợt 2 31.820.562 đ + Hạch toán tiền điện SX Q4/08 120.075.172 đ + Trích khấu hao TSCĐ Q4/2008 139.862.184 đ - Chi phí phát sinh chung chỉ liên quan đến 2 loại xi măng PCB.40 và PCB.30: + Chi tiền lấy kết quả TN xi măng tại TTKTƯD.TPCT 2.710.000 đ + Châm nhớt 76.043 đ + Chi phí xúc clinker lên 45.408 đ + Xúc liệu SX+thay nhớt 362.880 đ + Bảo dưỡng máy 122.273 đ + Châm nhớt 283.873 đ + Thay nhớt động cơ + vệ sinh chi tiết 878.685 đ × 100 = 82,43% www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD:Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 64 - Ta tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung của từng loại xi măng như sau: + Xi măng PCB.40  Đối với chi phí phát sinh chung toàn phân xưởng: Khoản mục chi phí SXC × 1,40%  Đối với chi phí phát sinh chung chỉ liên quan đến 2 loại xi măng Khoản mục chi phí SXC × 17,57% + Xi măng PCB.30  Đối với chi phí phát sinh chung toàn phân xưởng Khoản mục chi phí SXC × 6,57%  Đối với chi phí phát sinh chung chỉ liên quan đến 2 loại xi măng Khoản mục chi phí SXC × 82,43% Các chỉ tiêu chi tiết của chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo công thức trên. Kế toán tính và lập bảng phân bổ chi phí sản xuất chung như sau: www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD:Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 65 Bảng 7: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG CỦA XI MĂNG PCB.40 & PCB.30 Q4/2008 ĐVT: đồng Diễn giải Chi phí sản xuất chung xi măng PCB.40 PCB.30 Chi tiền lấy kết quả TN xi măng tại TTKTƯD.TPCT 476.014 2.233.986 Chạy máy phát điện 1.219 5.720 Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 10 T10/08 54.331 254.968 Châm nhớt 13.357 62.686 Chi phí xúc clinker lên 7.976 37.432 Xúc liệu SX+thay nhớt 63.740 299.140 Bảo dưỡng máy 21.477 100.796 Châm nhớt 49.863 234.010 Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 11 T11 66.639 312.727 Thay nhớt động cơ + vệ sinh chi tiết 154.342 724.343 Giảm nợ tạm ứng - 480.000 Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 12 T12 47.936 224.955 CCDC xuất dùng trong Q4/08 49.020 230.046 Nhập kho vật tư không sử dụng hết -303.134 -1.422.562 Phân bổ tiền lương Q4/08 đợt 1 1.247.087 5.852.399 Phân bổ tiền thưởng Q4/08 đợt 1 212.395 996.740 Phân bổ KPCĐ Q4/08 50.219 235.669 Phân bổ BHXH Q4/08 249.491 1.170.827 Phân bổ BHYT Q4/08 33.266 156.110 Phân bổ lương Q4/08 đợt 2 445.488 2.090.611 Hạch toán tiền điện SX Q4/08 1.681.052 7.888.939 Trích khấu hao TSCĐ Q4/2008 1.958.071 9.188.945 Vật tư khác dùng trong quý 422.509 1.504.328 (Nguồn: phòng kế toán Cty Cp vật liệu –xây dựng 720) www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 66 Bảng 8: BẢNG CHỨNG TỪ GHI SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG SẢN XUẤT XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 Q4/2008 CÔNG TY QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG 720 CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/10/ 2008 đến ngày 31/12/2008 ĐVT: đồng Số CT Ngày Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có PC1076 06/10 Chi tiền lấy kết quả TN xi măng tại TTKTƯD.TPCT 627 111 2.710.000 XV1796 06/10 Chạy máy phát điện 627 1523 6.939 PC1093 11/10 Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 10 T10/08 627 111 309.299 XV1842 15/10 Châm nhớt 627 1523 76.043 XV1883 24/10 Chi phí xúc clinker lên 627 1523 45.408 XV1893 25/10 Xúc liệu SX+thay nhớt 627 1523 362.880 XV1912 28/10 Bảo dưỡng máy 627 1523 122.273 XV1962 08/11 Châm nhớt 627 1523 283.873 PC1222 14/11 Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 11 T11 627 111 379.366 XV2039 25/11 Thay nhớt động cơ + vệ sinh chi tiết 627 1523 878.685 www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 67 Số CT Ngày Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có LMQ11 30/11 Giảm nợ tạm ứng (xi măng PCB.30) 627 141 480.000 PC1318 10/12 Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 12 T12 627 111 272.891 CCDC.4 21/12 CCDC xuất dùng trong Q4/08 627 153 279.066 NKVT.4 31/12 Nhập kho vật tư không sử dụng hết 627 1528 -1.725.696 PBL4.2 31/12 Phân bổ tiền lương Q4/08 đợt 1 627 3341 7.099.486 PBL4.2 31/12 Phân bổ tiền thưởng Q4/08 đợt 1 627 3342 1.209.135 PBH4.3 31/12 Phân bổ KPCĐ Q4/08 627 3382 285.888 PBH4.3 31/12 Phân bổ BHXH Q4/08 627 3383 1.420.318 PBH4.3 31/12 Phân bổ BHYT Q4/08 627 3384 189.376 PBL4.3 31/12 Phân bổ lương Q4/08 đợt 2 627 3341 2.536.099 PBDI.4 31/12 Hạch toán tiền điện SX Q4/08 627 331 9.569.991 TKH.4 31/12 Trích khấu hao TSCĐ Q4/2008 627 2141 11.147.016 VTK.4 31/12 Vật tư khác dùng trong quý 627 1528 1.926.837 PBCPC.4 31/12 KC chi phí NVL 627 vào 154 (xi măng PCB.40) 154:XMBS 627 7.002.358 PBCPC.4 31/12 KC chi phí NVL 627 vào 154 (xi măng PCB.30) 154:XMPC 627 32.862.815 (nguồn: phòng kế toán Cty CP vật liệu –xây dựng 720) www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 68 Bảng 9: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 “CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG” CỦA XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 Q4/2008 CÔNG TY QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG 720 SỔ CÁI Từ ngày 01/10/ 2008 đến ngày 31/12/2008 TK 627: Chi phí sản xuất chung. ĐVT: đồng Số CT Ngày Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có PC1076 06/10 Chi tiền lấy kết quả TN xi măng tại TTKTƯD.TPCT 111 2.710.000 XV1796 06/10 Chạy máy phát điện 1523 6.939 PC1093 11/10 Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 10 T10/08 111 309.299 XV1842 15/10 Châm nhớt 1523 76.043 XV1883 24/10 Chi phí xúc clinker lên 1523 45.408 XV1893 25/10 Xúc liệu SX+thay nhớt 1523 362.880 XV1912 28/10 Bảo dưỡng máy 1523 122.273 XV1962 08/11 Châm nhớt 1523 283.873 PC1222 14/11 Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 11 T11 111 379.366 XV2039 25/11 Thay nhớt động cơ + vệ sinh chi tiết 1523 878.685 www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 69 Số CT Ngày Diễn giải TK ĐƯ PS nợ PS có LMQ11 30/11 Giảm nợ tạm ứng (xi măng PCB.30) 141 480.000 PC1318 10/12 Thanh toán tiền sử dụng nước kỳ 12 T12 111 272.891 CCDC.4 21/12 CCDC xuất dùng trong Q4/08 153 279.066 NKVT.4 31/12 Nhập kho vật tư không sử dụng hết 1528 -1.725.696 PBL4.2 31/12 Phân bổ tiền lương Q4/08 đợt 1 3341 7.099.486 PBL4.2 31/12 Phân bổ tiền thưởng Q4/08 đợt 1 3342 1.209.135 PBH4.3 31/12 Phân bổ KPCĐ Q4/08 3382 285.888 PBH4.3 31/12 Phân bổ BHXH Q4/08 3383 1.420.318 PBH4.3 31/12 Phân bổ BHYT Q4/08 3384 189.376 PBL4.3 31/12 Phân bổ lương Q4/08 đợt 2 3341 2.536.099 PBDI.4 31/12 Hạch toán tiền điện SX Q4/08 331 9.569.991 TKH.4 31/12 Trích khấu hao TSCĐ Q4/2008 2141 11.147.016 VTK.4 31/12 Vật tư khác dùng trong quý 1528 1.926.837 PBCPC.4 31/12 KC chi phí NVL 627 vào 154 (xi măng PCB.40) 154:XMBS 7.002.358 PBCPC.4 31/12 KC chi phí NVL 627 vào 154 (xi măng PCB.30) 154:XMPC 32.862.815 (Nguồn: phòng kế toán Cty Cp vật liệu –xây dựng 720) www.kinhtehoc.net Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720 GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO 70 4.2 HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 4.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Cty thực hiện đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đồng thời, vì chi phí nguyên liệu trực tiếp được sử dụng toàn bộ ngay từ đầu quy trính sản xuất, nên tỷ lệ hoàn thành trong sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính là 100%. - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ + Cuối kỳ nhập kho 440,78 tấn xi măng PCB.40 đã đóng bao. Còn dở dang 59,62 tấn xi măng PCB.40 chưa đóng bao. CPNVLTT dở CPNVLTT dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ SL SP hoàn SL SP dở dang thành trong kỳ cuối kỳ 10.298.981 + 347.321.728 440,78 + 59,62 = 42.610.061 (đồng) + Cuối kỳ nhập kho 2.165,85 tấn xi măng PCB.30 đã đóng bao và nhập kho. Còn dở dang 71,654 tấn xi măng PCB.30 chưa đóng bao. CPNVLTT dở CPNVLTT dang đầu kỳ phát sinh trong kỳ SL SP hoàn SL SP dở dang thành trong kỳ cuối kỳ 132.610.004 + 1.211.728.399 2.165,85 + 71,654 = 43.051.196 (đồng) 4.2.2 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất thực tế CPSX dở dang cuối kỳ của = xi măng PCB.40 + + × SL SPDD cuối kỳ = × 59,62 CPSX dở dang cuối kỳ của = xi măng PCB.40 + + × SL SPDD cuối

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKTH2009 4053632 Nguyen Phuong Thao .pdf
Tài liệu liên quan