Tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thiên Hòa An: Luận văn
Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả bỏn hàng tại cụng ty TNHH thiờn Hũa AnMỤC LỤC
Bảng chữ cỏI viết tắt
Tài khoản: TK
Kiểm kờ thường xuyờn: KKTX
Kiểm kờ định kỳ: KKĐK
Giỏ vốn hàng bỏn: GVHB
Doanh thu: DT
Hàng bỏn bị trả lại: HBBTT
Tài sản cố định: TSCĐ
Hàng hoỏ: HH
Thuế giỏ trị gia tăng: Thuế GTGT
Doanh nghiệp: DN
Cụng Ty Trỏch nhiệm hữu hạn: Cụng Ty TNHH
- Dự phũng phải thu khỳ đũi: DPPTKĐ
- Xừy Dựng: XD
- Doanh NGhiệp Thương Mại: DNTM
- Chi Phớ Quản lý: CPQL
- Xừy lắp giao thụng: XLGT
- Đầu Tư và Xừy Dựng: DT và XD
Lời núi đầu
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đú cỳ một sự chuyển đổi rất mạnh mẽ, từ nền kinh tế tập trung, quan liờu bao cấp sang nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý vĩ mụ của Nhà nước, hội nhập cựng với cỏc nước khỏc trờn thế giới. Điều này đũi hỏi nền tài chớnh quốc gia phải tiếp tục đổi mới một cỏch toàn diện nhằm tạo mụi trường kinh tế, hệ thống phỏp luật tài chớnh, cụ thể hoỏ cỏc quan hệ và cỏc hoạ...
131 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thiên Hòa An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận văn
Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả bỏn hàng tại cụng ty TNHH thiờn Hũa AnMỤC LỤC
Bảng chữ cỏI viết tắt
Tài khoản: TK
Kiểm kờ thường xuyờn: KKTX
Kiểm kờ định kỳ: KKĐK
Giỏ vốn hàng bỏn: GVHB
Doanh thu: DT
Hàng bỏn bị trả lại: HBBTT
Tài sản cố định: TSCĐ
Hàng hoỏ: HH
Thuế giỏ trị gia tăng: Thuế GTGT
Doanh nghiệp: DN
Cụng Ty Trỏch nhiệm hữu hạn: Cụng Ty TNHH
- Dự phũng phải thu khỳ đũi: DPPTKĐ
- Xừy Dựng: XD
- Doanh NGhiệp Thương Mại: DNTM
- Chi Phớ Quản lý: CPQL
- Xừy lắp giao thụng: XLGT
- Đầu Tư và Xừy Dựng: DT và XD
Lời núi đầu
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đú cỳ một sự chuyển đổi rất mạnh mẽ, từ nền kinh tế tập trung, quan liờu bao cấp sang nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý vĩ mụ của Nhà nước, hội nhập cựng với cỏc nước khỏc trờn thế giới. Điều này đũi hỏi nền tài chớnh quốc gia phải tiếp tục đổi mới một cỏch toàn diện nhằm tạo mụi trường kinh tế, hệ thống phỏp luật tài chớnh, cụ thể hoỏ cỏc quan hệ và cỏc hoạt động trong nền kinh tế thị trường, do vậy để đỏp ứng và thớch nghi được với sự chuyển đổi của nền kinh tế nước nhà đũi hỏi cỏc doanh nghiệp cần phải cỳ sự đổi mới về cơ chế quản lý, về sản xuất và tiờu thụ sản phẩm hàng hoỏ để tồn tại và phỏt triển.
Thật vậy, sự phỏt triển mạnh mẽ của nền kinh tế đú khẳng định vai trũ của thương mại nỳi chung và tiờu thụ hàng hoỏ nỳi riờng trong đời sống kinh tế xú hội. Việc kinh doanh thương mại cũng như bất kỳ hoạt động nào khỏc của cỏc doanh nghiệp đều nhằm một mục đớch cuối cựng là tạo ra được lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chớnh vỡ vậy, cỏc doanh nghiệp đú coi việc tiờu thụ hàng hoỏ đỳng một vai trũ hết sức quan trọng và nỳ quyết định đến sự tồn tại hay phỏ sản của doanh nghiệp. Nếu một doanh nghiệp sản xuất ra sản phẩm mà khụng tiờu thụ được sẽ dẫn tới khụng cỳ doanh thu, khụng thu lợi nhuận, sẽ dẫn tới phỏ sản. Ngược lại, nếu sản phẩm sản xuất ra mà tiờu thụ hết thỡ khụng những nỳ sẽ giỳp doanh nghiệp thu hồi vốn để tỏi sản xuất, tạo ra lợi nhuận mà cũn giỳp cho cỏc doanh nghiệp tồn tại và phỏt triển.
Nhận thức được đỳng đắn tầm quan trọng của việc tiờu thụ sản phẩm sẽ giỳp cho cỏc doanh nghiệp cỳ bước đi đỳng, tồn tại và phỏt triển đồng thời giỳp cho sự lưu thụng hàng hoỏ trong nền kinh tế thị trường.Vấn đề này đú được cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN hết sức coi trọng và coi đỳ là vấn đề sống cũn quyết định sự tồn tại và phỏt triển cuả Cụng ty. Xuất phỏt từ những vấn đề lý luận và thực tiễn trờn đừy, em xin chọn đề tài "Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả bỏn hàng tại Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN làm nội dung nghiờn cứu.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyờn đề bao gồm 03 (ba) chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toỏn lưu chuyển hàng hoỏ và xỏc định kết quả tiờu thụ trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng cụng tỏc lưu chuyển hàng hoỏ và xỏc định kết quả tiờu thụ tại Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN
Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn lưu chuyển hàng hoỏ và xỏc định kết quả tiờu thụ tại Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN,
Trong quỏ trỡnh thực tập tại Cụng ty, em đú được sự giỳp đỡ, hướng dẫn tận tỡnh của giỏo viờn bộ mụn cụ Nguyễn thị sức và sự chỉ bảo cặn kẽ của chị Tạ Thu Trang và cỏc anh chị phũng kế toỏn của cụng ty . Em đú được làm quen và tỡm hiểu cụng tỏc thực tế tại Cụng ty và hoàn thành chuyờn đề tốt nghiệp Bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà An.
Phần I: cơ sở lý luận chung về tổ chức kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
I, Sự cần thiết của kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
1. Khỏi niệm về bỏn hàng và kết quả kinh doanh.1.1. Khỏi niệm về bỏn hàng.
Bỏn hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoỏ gắn với lợi ớch hoặc rủi do cho khỏch hàng đồng thời được khỏch hàng thanh toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn.
Bỏn hàng là giai đoạn cuối cựng của quỏ trỡnh sản – kinh doanh, đừy là quỏ trỡnh chuyển hoỏ vốn từ hỡnh thỏi vốn sản phẩm, hàng hoỏ sang hỡnh thỏi vốn tiền tệ hặc vốn trong thanh toỏn.
1.2. Khỏi niệm về kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cựng về mặt tài chớnh của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nỳi cỏch khỏc, kết quả kinh doanh là phần chờnh lệch giữa doanh thu bỏn hàng,cỏc khoản giảm trừ doanh thu với trị giỏ vốn hàng bỏn, chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp. Đừy là chỉ tiờu kinh tế tổng hợp quan trọng để đỏnh giỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Vai trũ, Nhiệm vụ của cụng tỏc bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh.
2.1. Vai trũ của cụng tỏc bỏn hàng và xỏc định kết quả.
Mục tiờu của doanh nghiệp là tối đa hỳa lợi nhuận. Trong khi đỳ, thành phẩm, hàng hỳa tiờu thụ được thỡ doanh nghiệp mới cỳ lợi nhuận. Vỡ thế cỳ thể nỳi bỏn hàng cỳ quan hệ mật thiết với kết quả kinh doanh. Bỏn hàng tốt thể hiện uy tớn sản phẩm của doanh nghiệp trờn thị trường, thể hiện sức cạnh tranh cũng như khả năng đỏp ứng nhu cầu thị trường của doanh nghiệp.
Kết thỳc quỏ trỡnh bỏn hàng là khộp kớn một vũng chu chuyển vốn. Nếu quỏ trỡnh bỏn hàng thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ tăng nhanh vũng quay của vốn, nừng cao hiệu quả sử dụng vốn để thỏa mún nhu cầu ngày càng lớn của xú hội. Cũng qua đỳ, doanh nghiệp thực hiện được giỏ trị lao động thặng dư ngoài việc bự đắp những chi phớ bỏ ra để bỏn sản phẩm hàng hỳa. Đừy chớnh là nguồn để doanh nghiệp nộp ngừn hàng Nhà Nước, lập cỏc qũy cần thiết và nừng cao đời sống cho người lao động.
Bỏn hàng chỉ được thực hiện khi sản phẩm hàng hỳa đỏp ứng nhu cầu tiờu dựng của khỏch hàng. Đối tượng phục vụ cỳ thể là cỏ nhừn hay đơn vị cỳ nhu cầu. Cỏ nhừn người tiờu dựng chấp nhận mua sản phẩm hàng hỳa vỡ nỳ thỏa mún nhu cầu tất yếu. Khi sản phẩm được chuyển giao quyền sở hữu cho người tiờu dựng thỡ sản phẩm sẽ hữu ớch, sự thỏa mún của khỏch hàng với sản phẩm càng cao. Đối với đơn vị tiờu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thỡ sản phẩm đỳ trực tiếp phục vụ quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của mỡnh. Việc tiờu thụ kịp thời, nhanh chỳng gỳp phần làm cho quỏ trỡnh sản xuất của đơn vị được liờn tục.
Như vậy, bỏn hàng là hoạt động hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp nỳi chung và cỏc doanh nghiệp kinh doanh nỳi riờng. Trong cơ chế thị trừơng bỏn hàng là một nghệ thuật, khối lượng sản phẩm bỏn ra là nhừn tố quyết định lợi nhuận của doanh nghiệp. Nỳ thể hiện sức cạnh tranh trờn thị trường và là cơ sở quan trọng để đỏnh giỏ trỡnh độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Những thụng tin từ kết quả hạch toỏn bỏn hàng là thụng tin rất cần thiết đối với cỏc nhà quản trị trong việc tỡm hướng đi cho doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp tựy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mỡnh và tỡnh hỡnh tiờu thụ trờn thị trường mà đề ra kế hoạch sản xuất tiờu thụ cho phự hợp. Việc thống kờ cỏc khỏan doanh thu, chi phớ và kết quả kinh doanh chớnh xỏc, tỉ mỉ và khoa học sẽ giỳp cỏc nhà quản trị doanh nghiệp cỳ được cỏc thụng tin chi tiết về tỡnh hỡnh tiờu thụ cũng như hiệu quả sản xuất của từng mặt hàng tiờu dựng trờn thị trường khỏc nhau. Từ đỳ, nhà quản trị cỳ thể tớnh được mức độ hoàn thành kế hoạch, xu hướng tiờu dựng, hiệu quả quản lý chất lượng cũng như nhược điểm trong cụng tỏc bỏn hàng của từng loại sản phẩm hàng hỳa. Trờn cơ sở đỳ, doanh nghiệp xỏc định được kết quả kinh doanh, thực tế lúi cũng như số thuế nộp ngừn sỏch Nhà Nước. Và cuối cựng nhà quản trị sẽ đề ra được kế hoạch sản xuất của từng loại sản phẩm trong kỳ hạch toỏn tới, tỡm ra biện phỏp khắc phục những yếu điểm để hoàn thiện cụng tỏc bỏn sản phẩm, hàng hoỏ trong doanh nghiệp.
2.2. Nhiệm vụ của kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh.
* Nhiệm vụ của kế toỏn bỏn hàng
Trong nền kinh tế hàng hoỏ nhiều thành phần, cỏc đơn vị mua bỏn hàng hoỏ trong nước phải bỏm sỏt thị trường, tiến hành hoạt động mua bỏn hàng hoỏ theo cơ chế tự hạch toỏn kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh, cỏc đơn vị phải thường xuyờn tỡm hiểu thị trường, nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của dừn cư để cỳ tỏc động tới phỏt triển sản xuất, nừng cao chất lượng hàng hoỏ.
Hàng hoỏ của doanh nghiệp gồm nhiều loại, nhiều thứ phẩm cấp nhiều thứ hàng cho nờn yờu cầu quản lý chỳng về mặt kế toỏn khụng giống nhau. Vậy nhiệm vụ chủ yếu của kế toỏn hàng hoỏ là:
- Phản ỏnh giỏm đốc tỡnh hỡnh thu mua, vận chuyển bảo quản và dự trữ hàng hoỏ, tỡnh hỡnh nhập xuất vật tư hàng hoỏ. Tớnh giỏ thực tế mua vào của hàng hoỏ đú thu mua và nhập kho, kiểm tra tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ và bỏn hàng nhằm thỳc đẩy nhanh tốc độ luừn chuyển hàng hoỏ.
- Tổ chức tốt kế toỏn chi tiết vật tư hàng hoỏ theo từng loại từng thứ theo đỳng số lượng và chất lượng hàng hoỏ. Kết hợp chặt chẽ giữa kế toỏn chi tiết với hạch toỏn nghiệp vụ ở kho, ở quầy hàng, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm kờ hàng hoỏ ở kho, ở quầy hàng đảm bảo sự phự hợp số hiện cỳ thực tế với số ghi trong sổ kế toỏn.
- Xỏc định đỳng đắn doanh thu bỏn hàng, thu đầy đủ thu kịp thời tiền bỏn hàng, phản ỏnh kịp thời kết quả mua bỏn hàng hoỏ. Tham gia kiểm kờ và đỏnh giỏ lại vật tư, hàng hoỏ.
* Nhiệm vụ cụng tỏc kế toỏn xỏc định kết quả kinh doanh.
Ghi chộp, phản ỏnh chớnh xỏc, kịp thời đầy đủ khối lượng hàng hỳa bỏn ra, số hàng đú giao cho cỏc cửa hàng tiờu thụ, số hàng gửi bỏn, chi phớ bỏn hàng, cỏc khoản giảm trừ doanh thu, tổ chức tốt cụng tỏc kế toỏn chi tiết bỏn hàng về số lượng, chủng loại, giỏ trị.
Cung cấp thụng tin kịp thời tỡnh hỡnh tiờu thụ phục vụ cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bỏo cỏo thường xuyờn kịp thời tỡnh hỡnh thanh toỏn với khỏch hàng, theo loại hàng, theo hợp đồng.
Phản ỏnh kiểm tra phừn tớch tiến độ thực hiện kế hoạch tiờu thụ hàng hỳa , kế hoạch lợi nhuận, và lập bỏo cỏo kết quả kinh doanh.
3. Phương thức bỏn hàng.
Trong nền kinh tế thị trường, tiờu thụ hàng hoỏ được thực hiện theo nhiều phương thức khỏc nhau, theo đỳ hàng hỳa vận động đến tận tay người tiờu dựng. Việc lựa chọn và ỏp dụng linh hoạt cỏc phương thức tiờu thụ đú gỳp phần khụng nhỏ vào việc thực hiện kế hoạch tiờu thụ và doanh nghiệp. Hiện nay cỏc doanh nghiệp thường sử dụng một số phương thức tiờu thụ sau:
3.1. Phương thức bỏn buụn.
Bỏn buụn được hiểu là hỡnh thức bỏn hàng cho người mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bỏn hoặc bỏn cho cỏc nhà sản xuất.
Phương thức này cỳ thuận lợi là cỳ thể giỳp cho doanh nghiệp thu hội vốn nhanh, đẩy nhanh vũng quay của vốn do khối lượng hàng hỳa tiờu thụ lớn. Tuy nhiờn, với phương thức này doanh nghiệp cũng cỳ thể gặp nguy cơ khủng hoảng thừa trong tiờu thụ do doanh nghiệp bị ngăn cỏch với người tiờu dựng cuối cựng bởi người mua trung gian hoặc bị chiếm dụng vốn do bờn mua thiếu thiện chớ, chậm thanh toỏn. Theo phương thức này cỳ hai hỡnh thức bỏn buụn.
3.1.1 Bỏn buụn qua kho.
Bỏn buụn qua kho là hỡnh thức bỏn hàng mà bỏn được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bỏn buụn qua kho bao gồm theo hỡnh thức giao hàng trực tiếp hoặc bỏn buốn qua kho theo hỡnh thức chuyển hàng.
Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thức giao hàng trực tiếp: Là hỡnh thức bỏn hàng trong đỳ doanh nghiệp xuất kho hàng hỳa giao trực tiếp cho đại diện của bờn mua.
Bỏn buụn qua kho theo hỡnh thức chuyển hàng: Là hỡnh thức bỏn hàng trong đỳ doanh nghiệp căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đú ký kết xuất kho hàng hỳa.
3.1.2. Bỏn buụn vận chuyển thẳng.
Bỏn buụn vận chuyển thẳng là hỡnh thức bỏn mà doanh nghiệp thương mại sau khi tiến hành mua hàng khụng đưa về nhập kho mà chuyển thẳng đến cho bờn mua. Thuộc hỡnh thức này bao gồm bỏn buụn vận chuyển thẳng trực tiếp và bỏn buụn vận chuyển thẳng theo hỡnh thức gửi hàng.
Bỏn buụn vận chuyển thẳng trực tiếp: Là hỡnh thức bỏn mà người mua cử đại diện đến nhận hàng do doanh nghiệp bỏn chỉ định theo hỳa đơn của người bỏn đú nhận.
Bỏn buụn vận chuyển thẳng theo hỡnh thức gửi hàng: Là hỡnh thức bỏn hàng mà bờn bỏn tự vận chuyển hàng từ cỏc điểm nhận hàng đến địa điểm của bờn mua theo hợp đồng bằng phương tiện vận chuyển tự cỳ hoặc thuờ ngoài.
3.2. Phương thức bỏn lẻ.
Bỏn lẻ được hiểu là phương thức bỏn hàng trực tiếp cho người tiờu dựng, khụng thụng qua cỏc trung gian. Thuộc phương thức bỏn lẻ gồm cỳ cỏc hỡnh thức sau:
Bỏn hàng thu tiền tập trung: Theo hỡnh thức này, quỏ trỡnh bỏn hàng được tỏch thành hai giai đoạn: Giai đoạn thu tiền và giai đoạn giao hàng.
Bỏn hàng thu tiền trực tiếp: Theo hỡnh thức này, việc thu tiền và giao hàng cho bờn mua khụng tỏch rời nhau. Nhừn viờn bỏn hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khỏch hàng. Hết ngày hoặc ca bỏn, nhừn viờn bỏn hàng cỳ nhiệm vụ nộp tiền cho thủ quỹ và lập bỏo cỏo bỏn hàng sau khi đú kiểm kờ hàng tồn trờn quầy.
3.3. Phương thức hàng đổi hàng.
Theo phương thức này doanh nghiệp dựng sản phẩm hàng hỳa của mỡnh để đổi lấy sản phẩm hàng hỳa của doanh nghiệp khỏc hay cũn gọi là phương thức thanh toỏn bự trữ lẫn nhau. Khi đỳ ở doanh nghiệp vừa phỏt sinh nghiệp vụ bỏn hàng vừa phỏt sinh nghiệp vụ mua hàng.
3.4. Phương thức bỏn hàng đại lý.
Là hỡnh thức bỏn hàng mà doanh nghiệp giao cho cỏc đơn vị hoặc cỏ nhừn bỏn hộ phải trả hoa hồng cho họ, số hàng giao vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Hoa hồng đại lý được tớnh theo tỷ lệ phần trăm trờn giỏ bỏn chưa cỳ thuế GTGT (đối với hàng hỳa chịu thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ) hoặc thanh toỏn bao gồm cả GTGT (đối với hàng hỳa chịu thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp hoặc khụng thuộc đối trượng chịu thuế GTGT) và được hạch toỏn vào chi phớ bỏn hàng.
3.5. Phương thức bỏn hàng trả gỳp.
Là hỡnh thức bỏn hàng mà người bỏn cấp tớn dụng cho người mua. Vỡ theo hỡnh thức này, người mua khụng phải thanh toỏn toàn bộ tiền hàng một lần cho DN mà khỏch hàng được trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Hàng hỳa bỏn trả gỳp vẫn được coi là tiờu thụ. DNTM bỏn hàng theo hỡnh thức này ngoài số tiền thu theo giỏ bỏn thụng thường cũn thu thờm người mua một khoản lúi do trả chậm.
3.6. Phương thức tiờu thụ nội bộ.
Là phương thức bỏn hàng cỏc đơn vị thành viờn trong cựng doanh nghiệp với nhau giữa đơn vị bị chớnh với cỏc đơn vị trực thuộc hoặc sử dụng sản phẩm, hàng hỳa cho mục đớch biếu tặng, quảng cỏo hay để trả cụng cho người lao động thay tiền lương.
3.7. Hỡnh thức bỏn hàng tự động:
Hỡnh thức này khụng cần nhừn viờn bỏn hàng đứng quầy giao hàng và nhận tiền tiền của khỏch. Khỏch hàng tự động nhột thẻ tớn dụng của mỡnh vào mỏy bỏn hàng và nhận hàng (Hỡnh thức này chưa phổ biến rộng rúi ở nước ta nhưng ngành xăng dầu cũng đú bắt đầu ỏp dụng bằng việc tạo ra một số cừy xăng bỏn hàng tự động ở cỏc trung từm thành phố lớn)
4. Cỏc phương thức và hỡnh thức thanh toỏn:
- Trong hoạt động kinh doanh thương mại, thường xuyờn diễn ra cỏc quan hệ thanh toỏn, nhất là quan hệ thanh toỏn tiền hàng. Quỏ trỡnh thanh toỏn cỳ thể diễn ra bằng nhiều phương thức khỏc nhau tựy theo trị giỏ lụ hàng, uy tớn của DN với nhà cung ứng, khả năng tài chớnh của DN v.v… Tựy theo từng điều kiện, từng đối tượng mà DN lựa chọn phương thức thanh toỏn cho phự hợp với quy mụ, đặc điểm sản xuất kinh doanh của DN mỡnh.
4.1 Phương thức thanh toỏn.
Cỳ hai phương thức thanh toỏn được sử dụng phổ biến:
+ Phương thức thanh toỏn nhanh: Là phương thức thanh toỏn mà quyền sở hữu về tiền tệ được chuyển từ người mua sang người bỏn ngay sau khi quyền sở hữu hàng hỳa được chuyển giao ở phương thức này, sự vận động của hàng hỳa gắn liền với sự vận động của tiền tệ. Hỡnh thức thanh toỏn cỳ thể trực tiếp hoặc giỏn tiếp qua Ngừn hàng như bằng tiền mặt, ngừn phiếu, sộc, hoặc bằng hàng hỳa nếu bỏn hàng theo phương thức đổi hàng.
+ Phương thức thanh toỏn trả chậm: Là phương thức thanh toỏn mà việc thanh toỏn tiền hàng diễn ra sau khi DN chuyển quyền sở hữu hàng hỳa cho người mua một khoảng thời gian nhất định. Thực chất là DNTM đú cấp tớn dụng cho người mua, người mua phải ký nhận nợ, chấp nhận thanh toỏn với DN. DN bỏn hàng cần phải theo dừi chi tiết cụng nợ phải thu theo từng khỏch hàng và ghi rừ theo từng lần thanh toỏn. Hết thời hạn tớn dụng, theo thỏa thuận, bờn mua cỳ nghĩa vụ phải thanh toỏn hết số tiền hàng cho bờn bỏn. Theo phương thức này, quỏ trỡnh vận động của hàng hỳa và tiền tệ cỳ sự tỏch biệt về thời gian, khụng gian. Phương thức thanh toỏn chậm trả được thể hiện dưới cỏc hỡnh thức: Tiền mặt, ngừn phiếu, sộc … Phương thức này thường ỏp dụng đối với những đơn vị cỳ mối quan hệ mua bỏn thường xuyờn, tớn nhiệm lẫn nhau.
4.2.Cỏc hỡnh thức thanh toỏn.
4.2.1.Hỡnh thức thanh toỏn trực tiếp.
Bao gồm hai hỡnh thức sau:
* Hỡnh thức thanh toỏn bằng tiền mặt: Là hỡnh thức thanh toỏn mà sau khi bờn bỏn giao hàng cho bờn mua thỡ bờn mua sẽ xuất tiền, để trả trực tiếp cho người bỏn theo giỏ cả mà hai bờn đú thỏa thuận. Hỡnh thức thanh toỏn này cỳ ưu điểm là giỳp cho bờn bỏn cỳ khả năng thu tiền nhanh, trỏnh được rủi ro trong thanh toỏn nhưng hỡnh thức này chỉ ỏp dụng trong trường hợp hàng hỳa bỏn ra cỳ giỏ trị khụng lớn.
* Hỡnh thức thanh toỏn bằng hàng hỳa: Theo hỡnh thức này, khi bờn bỏn chuyển giao hàng cho bờn mua thỡ bờn mua cũng xuất một lụ hàng cỳ giỏ trị tương ứng với giỏ trị lụ hàng đú nhận được từ bờn bỏn để giao cho bờn bỏn. ở đừy, người bỏn hàng đồng thời là người mua, mục đớch bỏn hàng trong trường hợp này khụng phải là thu tiền mà là muốn mua một mặt hàng khỏc để đỏp ứng một nhu cầu nào đỳ. Với hỡnh thức thanh toỏn bằng cỏch trao đổi hàng, người ta vẫn cỳ thể sử dụng tiền để thanh toỏn một phần bị thiếu hụt.
4.2.2. Hỡnh thức thanh toỏn qua Ngừn hàng
Là hỡnh thức thanh toỏn qua trung gian thanh toỏn (Ngừn hàng). Theo đỳ, bờn mua sẽ nhờ Ngừn hàng của mỡnh trớch một số tiền nhất định từ tài khoản của mỡnh để thanh toỏn cho bờn bỏn. Hiện nay, hỡnh thức thanh toỏn qua Ngừn hàng được sử dụng khỏ phổ biến, đặc biệt là trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Thanh toỏn qua Ngừn hàng giỳp DN giảm thiểu rủi ro trong thanh toỏn, làm cho quỏ trỡnh thanh toỏn trở nờn đơn giản và thuận lợi hơn rất nhiều so với thanh toỏn bằng tiền mặt. Tuy nhiờn, hỡnh thức thanh toỏn này cỳ hạn chế là thủ tục thanh toỏn phức tạp, khỳ ỏp dụng phổ biến trong dừn cư và cỳ thể xảy ra tỡnh trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau. Tựy theo từng trường hợp cụ thể mà DN cỳ thể lựa chọn một trong những hỡnh thức thanh toỏn sau:
* Hỡnh thức thanh toỏn bằng sộc: Theo hỡnh thức này, người chủ tài khoản phỏt hành sộc cho người cung cấp hàng hỳa, dịch vụ; yờu cầu Ngừn hàng trớch một số tiền nhất định từ tài khoản tiền gửi thanh toỏn của mỡnh để trả tiền hàng hỳa, dịch vụ cho người cầm Sộc.
*Hỡnh thức thanh toỏn bằng Uỷ nhiệm chi: Là hỡnh thức thanh toỏn mà theo đỳ tổ chức hoặc cỏ nhừn ủy thỏc cho Ngừn hàng phục vụ mỡnh bằng một giấy ủy nhiệm (giấy Uỷ nhiệm chi) trớch một số tiền nhất định trờn tài khoản của mỡnh để thanh toỏn cho người cung cấp hàng hỳa, dịch vụ.
* Hỡnh thức thanh toỏn bằng Uỷ nhiệm thu: Là hỡnh thức thanh toỏn mà theo đỳ người bỏn sau khi hoàn thành việc cung ứng hàng hỳa, dịch vụ cho người mua thỡ ủy thỏc cho Ngừn hàng bằng một giấy ủy nhiệm (giấy Uỷ nhiệm thu) để thu hộ tiền hàng từ người mua.
Thanh toỏn bằng Uỷ nhiệm chi, Uỷ nhiệm thu là hỡnh thức thanh toỏn đơn giản, thời gian thanh toỏn nhanh nhưng thường chỉ ỏp dụng đối với cỏc đơn vị cỳ sự tớn nhiệm lẫn nhau, cỳ quan hệ làm ăn thường xuyờn với nhau hoặc dưới hỡnh thức kinh doanh Cụng ty mẹ – Cụng ty con.
*Hỡnh thức thanh toỏn bằng thư tớn dụng: Là hỡnh thức thanh toỏn trong đỳ bờn mua yờu cầu Ngừn hàng mở thư tớn dụng tiến hành trả tiền hàng hỳa, dịch vụ cho người bỏn nếu người bỏn xuất trỡnh cho Ngừn hàng đầy đủ cỏc hỳa đơn, chứng từ hợp lệ trong thời gian quy định. Hỡnh thức thanh toỏn này tuy phức tạp về mặt thủ tục nhưng cỳ ưu điểm là đảm bảo quyền lợi cho cả hai bờn: An toàn hàng hỳa cho người bỏn và tiền vốn cho người mua. Đừy là hỡnh thức thanh toỏn được ỏp dụng phổ biến trong kinh doanh xuất nhập khẩu, trong trường hợp bờn mua và bờn bỏn khụng cỳ quan hệ thường xuyờn hoặc chưa cỳ quan hệ tớn nhiệm lẫn nhau.
*Hỡnh thức thanh toỏn bằng thẻ thanh toỏn: Thẻ thanh toỏn là phương tiện thanh toỏn do Ngừn hàng phỏt hành cho cỏc đơn vị, tổ chức kinh tế, cỏ nhừn cỳ nhu cầu sử dụng để rỳt tiền mặt hoặc thanh toỏn tiền hàng hỳa, dịch vụ tại thời điểm chấp nhận thanh toỏn thẻ. Thẻ thanh toỏn cỳ ưu điểm là cỳ thể thanh toỏn ở nhiều nơi mà khụng cần phải qua Ngừn hàng, việc thanh toỏn được thực hiện qua cỏc mỏy đặc biệt kết nối mạng trực tiếp với trung từm xử lý thẻ.
*Hỡnh thức thanh toỏn bằng hối phiếu: Là hỡnh thức thanh toỏn mà trong đỳ, người bỏn sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng, cung ứng dịch vụ cho người mua sẽ tiến hành ủy thỏc cho Ngừn hàng của mỡnh thu hộ số tiền ở người mua trờn cơ sở hối phiếu do người bỏn lập ra.
4.3. Giỏ bỏn hàng hỳa.
Giỏ bỏn là mức giỏ thỏa thuận giữa người bỏn và người mua, được ghi trờn hỳa đơn và cỳ thể được tớnh theo cụng thức.
Giỏ bỏn = Giỏ mua thực tế + Thặng số thương mại
Thặng số thương mại = Giỏ mua thực tế x % Thặng số thương mại
Trong đỳ, thặng số thương mại là khoản chờnh lệch giữa giỏ bỏn và giỏ mua hàng hỳa, nhằm bự đắp chi phớ và hỡnh thành thu nhập cho DN. Nếu DN ỏp dụng thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ thỡ giỏ mua thực tế là giỏ chưa cỳ thuế GTGT, nếu DN ỏp dụng thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp thỡ giỏ mua thực tế là giỏ cỳ thuế GTGT.
Việc xỏc định giỏ bỏn thế nào phụ thuộc vào mục tiờu mà DN theo đuổi, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thu được. Khi một sản phẩm mới đưa vào thị trường thỡ cỏc DN thường định ra mức giỏ thấp vỡ mục tiờu lỳc này là sản phẩm được thị trường chấp nhận. Đến khi sản phẩm được thị trường chấp nhận và ưa chuộng thỡ DN cần đưa ra mức giỏ để làm sao giỏ bỏn phải bự đắp được chi phớ bỏ ra, nhanh chỳng thu hồi vốn và bước đầu thu được lợi nhuận.
5. Cỏc yếu tố cấu thành việc xỏc đinh kết quả tiờu thụ
5.1.Doanh thu bỏn hàng
Doanh thu bỏn hàng: Là tổng giỏ trị được thực hiện do việc bỏn hàng hỳa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khỏch hàng. Tổng số doanh thu bỏn hàng là số tiền ghi trờn hỳa đơn, trờn hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu bỏn hàng sẽ được ghi nhận khi tất cả cỏc điều kiện sau được thỏa mún:
Doanh nghiệp đú chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ớch gắn liền với quyền lợi sở hữu sản phẩm, hàng hỳa cho người mua.
Doanh nghiệp khụng cũn nắm giữ quyền quản lý hàng hỳa như là người sở hữu hàng hỳa hoặc quyền kiểm soỏt hàng hỳa.
Giỏ trị cỏc khoản doanh thu được xỏc định một cỏch chắc chắn.
Doanh nghiệp đú thu được hoặc sẽ thu được lợi ớch kinh tế từ giao dịch bỏn hàng.
Xỏc định được chi phớ liờn quan đến giao dịch bỏn hàng.
Với mỗi phương thức bỏn hàng thỡ thời điểm ghi nhận doanh thu được niệm khỏc nhau:
- Trong trường hợp bỏn lẻ hàng hỳa: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận bỏo cỏo bỏn hàng của nhừn viờn bỏn hàng.
- Trong trường hợp gửi đại lý bỏn hàng: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận bỏo cỏo bỏn hàng do bờn đại lý gửi.
- Trường hợp bỏn buụn qua kho và ban buụn vận chuyển thẳng theo hỡnh thức giao trực tiệp thỡ thời điểm hàng hỳa được xỏc nhận là tiờu thụ và doanh thu được ghi nhận là khi đại diện bờn mua ký nhận đủ hàng, đú thanh toỏn tiền hàng hoặc chấp nhận nợ.
- Trường hợp bỏn buụn qua kho, bỏn buụn vận chuyển thẳng theo hỡnh thức chuyển hàng thỡ thời điểm ghi nhận doanh nghiệp thu là khi thu tiền của bờn mua hoặc bờn mua chấp nhận thanh toỏn tiền.
5.2. Cỏc khoản giảm trừ.
*. Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là số tiền mà doanh nghiệp đú giảm trừ hoặc đú thanh toỏn cho người mua do mua hàng hỳa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đú ghi trờn hợp đồng kinh tế mua bỏn hoặc cỏc cam kết mua, bỏn hàng.
*. Giảm giỏ hàng bỏn
Giảm giỏ hàng bỏn: Là số tiền giảm trừ cho khỏch hàng ngoài hỳa đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do cỏc nguyờn nhừn đặc biệt như hàng kộm phẩm chất, khụng đỳng quy cỏch, giao hàng khụng đỳng thời gian, địa điểm trong hợp đồng....(do chủ quan doanh nghiệp). Ngoài ra tớnh vào khoản giảm giỏ hàng bỏn cũn bao gồm cỏc khoản thưởng khỏch hàng trong một khoảng thời gian nhất định đú tiến hành mua một khối lượng hàng hỳa trong một đợt.
*. Hàng bỏn bị trả lại
Hàng bỏn bị trả lại: Là số hàng đú được coi là tiờu thụ (đú chuyển giao quyền sở hữu, đú thu tiền hay được người chấp nhận trả tiền) nhưng lại bị người mua từ chối và trả lại do người bỏn khụng tụn trọng hợp đồng kinh tế đú ký kết nhưng khụng phự hợp với yờu cầu, tiờu chuẩn, quy cỏch kỹ thuật, hàng kộm phẩm chất, khụng đỳng chủng loại...Tương ứng với hàng bỏn bị trả lại là giỏ vốn của hàng bỏn bị trả lại (tớnh theo giỏ vốn khi bỏn) và doanh thu của hàng bỏn bị trả lại cựng với thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng bỏn bị trả lại.
5.3. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần: Là số chờnh lệch giữa tổng số doanh thu với cỏc khoản giảm giỏ, chiết khấu thương mại, thuế tiờu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
5.4. Giỏ vốn hàng bỏn
Giỏ vốn hàng bỏn: là trị giỏ vốn của sản phẩm, vật tư, hàng hỳa lao vụ, dịch vụ tiờu thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiờu thụ giỏ thành sản xuất (giỏ thành cụng xưởng) hay chi phớ sản xuất. Với vật tư tiờu thụ, giỏ vốn là giỏ trị ghi sổ, cũn với hàng hỳa tiờu thụ, giỏ vốn bao gồm trị giỏ mua của hàng hỳa tiờu thụ cộng với chi phớ thu mua phừn bổ cho hàng tiờu thụ.
Việc xỏc định giỏ vốn hàng bỏn là hết sức quan trọng, nỳ cỳ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay cũn nhiều biến động thỡ cỏc doanh nghiệp càng phải quan từm trong việc lựa chọn phương phỏp xỏc định giỏ vốn thớch hợp cho mỡnh sao cho cỳ lợi ớch nhất mà vẫn phản ỏnh đỳng trị giỏ vốn của hàng hỳa theo quy định của bộ tài chớnh.
5.5. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp: Là chỉ tiờu phản ỏnh số chờnh lệch giữa doanh thu thuần và giỏ vốn hàng bỏn phỏt sinh trong thời kỳ.
5.6. Chi phớ bỏn hàng
Chi phớ bỏn hàng: Là bộ phận của chi phớ lưu thụng phỏt sinh dưới hỡnh thỏi tiền tệ để thực hiện cỏc nghiệp vụ bỏn hàng hỳa. Chi phớ bỏn hàng bao gồm những khoản chi phớ phỏt sinh cỳ liờn quan đến hoạt động tiờu thụ như: Chi phớ nhừn viờn bỏn hàng, vận chuyển, bao bỡ, hàng hỳa trả đại lý.
5.7. Chi phớ quản lý doanh nghiệp
Chi phớ quản lý doanh nghiệp: Là một loại chi phớ thời kỳ được tớnh khi hạch toỏn lợi tức thuần. Chi phớ quản lý doanh nghiệp phản ỏnh cỏc khoản chi chung cho quản lý văn phũng và cỏc khoản kinh doanh khụng gắn với cỏc địa chỉ cụ thể trong cơ cấu tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp cũng như chi lương nhừn viờn quản lý, đồ dựng văn phũng, chi tiếp khỏc, cụng cỏc phớ...
5.8. Cỏc khoản thuế phải nộp cỳ liờn quan đến bỏn hàng
Thuế GTGT: Là loại thuế giỏn thu, được thu trờn phần giỏ trị gia tăng của hàng hỳa, dịch vụ.
Mục đớch của thuế GTGT là nhằm động viờn một phần thu nhập của người tiờu dựng cho ngừn sỏch nhà nước, bảo đảm cụng bằng xú hội, kiểm soỏt kinh doanh, thỳc đẩy sản xuất kinh doanh phỏt triển.
Đối tượng nộp thuế GTGT bao gồm cỏc tổ chức, cỏ nhừn cỳ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hỳa, dịch vụ chịu thuế ở Việt Nam, khụng phừn biệt ngành nghề, hỡnh thức, tổ chức kinh doanh (gọi chung là cở sở kinh doanh) và tổ chức cỏ nhừn cỳ nhập khẩu hàng hỳa chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) đều là đối tượng nộp thuế GTGT.
Phương phỏp xỏc định thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ:
Đối tượng ỏp dụng: Là cỏc đơn vị, tổ chức kinh doanh, bao gồm cỏc doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhừn, cỏc cụng ty cổ phần, hợp tỏc xú và cỏc đơn vị, tổ chức kinh doanh khỏc.
Xỏc định thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đỳ:
Thuế
GTGT
đầu ra
Giỏ trị tớnh thuế của hàng hỳa, dịch vụ chịu thuế GTGT
Thuế suất thuế GTGT của hàng hỳa, dịch vụ đỳ
= x
Thuế
GTGT
đầu vào
Tổng thuế GTGT ghi trờn hỳa đơn GTGT mua hàng hỳa, dịch vụ hoặc hàng hoỏ, dịch vụ nhập khẩu.
=
Thuế tiờu thụ đặc biệt
Tiờu thụ đặc là loại thuế giỏn thu được trờn thu nhập doanh nghiệp của một số mặt hàng hỳa nhất định mà doanh nghiệp sản xuất kinh doanh (Rượu, bia, thuốc lỏ, xăng cỏc loại...). Mọi tổ chức, cỏ nhừn thuộc cỏc thành phần kinh tế sản xuất hay nhập khẩu cỏc mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiờu thụ đặc biệt đều phải nộp thuế.
Đối với cỏc hàng hỳa thuộc diện chịu thuế tiờu thụ đặc biệt, khi vận chuyển trờn đượng phải cỳ đủ biờn bản nộp thuế và giấy vận chuyển hàng hỳa đú nộp thuế. Đối với hàng dự trữ tại kho hàng, cửa hiệu... phải cỳ giấy tờ chứng minh đú nộp thuế (Biờn lai, hỳa đơn)
Mỗi mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiờu thụ đặc biệt chỉ phải chịu thuế này một lần tức là sau khi mặt hàng đỳ đú chịu thuế tiờu thụ đặc biệt ở khừu sản xuất thỡ khụng phải chịu thuế lần thứ hai khi lưu thụng trờn thị trường. Cơ sở sản xuất mặt hàng này chỉ chịu thuế tiờu thụ đặc biệc mà khụng chịu thuế GTGT, cũn cơ sở thương nghiệp kinh doanh mặt hàng đỳ chỉ chịu thuế GTGT mà khụng phải chịu thuế tiờu thụ đặc biệt.
Thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu là loại thuế giỏn thu, thu vào vỏc hàng hỳa được phộp xuất khẩu.
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là hàng hỳa được phộp xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biờn giới Việt Nam (trừ hàng viện trợ quỏ cảnh, hàng tạm nhập tỏi xuất, hàng viện trợ nhừn đạo...)
. Xỏc định kết quả tiờu thụ
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chờnh lệch giữa doanh thu thuần và giỏ trị vốn hàng bỏn (gồm cả sản phẩm, hàng hỳa và dịch vụ), doanh thu từ hoạt động tài chớnh, chi phớ tài chớnh, chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp. Và được xỏc định bằng cụng thức:
Lợi nhuận thuần từ =
hoạt động
kinh doanh
Doanh thu
thuần về tiờu -
thụ hàng
hoỏ, dịch vụ
Giỏ vốn
hàng hoỏ -
tiờu thụ
Chi phớ
bỏn - hàng
Chi phớ
Quản lý
doanh
nghiệp
Doanh thu
thuần về =
tiờu thụ
Tổng số
doanh thu -
thực tế
Giảm giỏ hàng bỏn, chiết khấu thương mại và doanh - thu hàng bỏn bị trả lại
Thuế tiờu
thụ, thuế
xuất khẩu
Lợi nhuận thuần
từ hoạt động tài =
chớnh
Doanh thu thuần
từ hoạt động tài -
chớnh
Chi phớ tài
chớnh
Doanh thu thuần
từ hoạt động tài =
chớnh
Doanh thu từ
hoạt động tài -
chớnh
Cỏc khoản giảm trừ
doanh thu hoạt động
tài chớnh
Lợi nhuận khỏc =
Thu nhập khỏc -
Chi phớ khỏc
* Chứng từ kế toỏn:
Tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh ở đơn vị đều phải được phản ỏnh vào chứng từ kế toỏn. Việc lập, ghi chộp, quản lý chứng từ phải tuừn thủ theo đỳng quy định của Luật Kế toỏn và Chế độ chứng từ kế toỏn hiện hành.
Kế toỏn nghiệp vụ bỏn hàng sử dụng hai hệ thống chứng từ sau:
- Hệ thống chứng từ kế toỏn bắt buộc, bao gồm:
* Chứng từ kế toỏn ban hành theo Quyết định 48/ 2006/ QĐ- BTC gồm:
+ Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT): Dựng để xỏc định số tiền thực tế nhập quỹ, làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, sổ cỏc khoản thu liờn quan. Phiếu thu do kế toỏn lập thành ba liờn (đặt giấy than viết một lần). Một liờn thủ quỹ giữ lại để ghi sổ quỹ, một liờn giao cho người nộp tiền, một liờn lưu nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kốm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toỏn để ghi vào sổ kế toỏn. Nếu là thu ngoại tệ, kế toỏn phải ghi rừ tỷ giỏ, đơn giỏ tại thời điểm nhập quỹ để tớnh ra tổng số tiền theo đơn vị đồng tiền ghi sổ.
* Chứng từ kế toỏn ban hành theo cỏc văn bản phỏp luật khỏc:
+ Phiếu xuất kho kiờm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03 PXK - 3LL): Dựng để theo dừi số lượng hàng hỳa di chuyển từ kho này đến kho khỏc trong nội bộ đơn vị hoặc đến cỏc đơn vị nhận hàng ký gửi, hàng đại lý… là căn cứ để thủ kho ghi vào Thẻ kho, kế toỏn ghi sổ chi tiết, làm chứng từ vận chuyển trờn đường. Phiếu này do phũng cung ứng lập thành ba liờn, liờn 1 và liờn 2 chuyển cho thủ kho xuất để ghi Thẻ kho và chuyển liờn 1 cho phũng kế toỏn, liờn 3 giao cho bờn nhận hàng.
+ Phiếu xuất kho hàng gửi bỏn đại lý (Mẫu số 04 HDL - 3LL): Dựng để theo dừi số lượng hàng xuất kho gửi bỏn, làm chứng từ vận chuyển trờn đường.
+ Hỳa đơn giỏ trị gia tăng (Mẫu số 01 GTKT - 3LL): Là hỳa đơn sử dụng cho cỏc DN tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ, bỏn hàng hỳa dịch vụ với số lượng lớn. Hỳa đơn này do người bỏn hàng lập khi bỏn hàng hỳa, cung cấp dịch vụ. Mỗi số hỳa đơn được lập cho những hàng hỳa, dịch vụ cỳ cựng thuế suất. Trờn hỳa đơn ghi rừ tờn, địa chỉ, mú số thuế của bờn bỏn hàng và bờn mua hàng, hỡnh thức thanh toỏn, số thứ tự, tờn hàng hỳa…Hỳa đơn GTGT được lập thành ba liờn:
Liờn 1: Lưu
Liờn 2: Giao khỏch hàng
Liờn 3: Dựng thanh toỏn
Khi viết hỳa đơn phải đặt giấy than viết một lần in sang cỏc liờn cỳ nội dung như nhau. Hỳa đơn nào viết sai thỡ phải gạch chộo toàn bộ tờ hỳa đơn đỳ và khụng được xộ bỏ tờ hỳa đơn đỳ đi.
+ Hỳa đơn bỏn hàng (Mẫu số 02 GTTT - 3LL): Là hỳa đơn sử dụng cho cỏc DN tớnh thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp. Hỳa đơn này cũng được lập thành ba liờn như Hỳa đơn GTGT.
+ Hỳa đơn bỏn lẻ (sử dụng cho mỏy tớnh tiền) Mẫu số 07 - MTT
- Hệ thống chứng từ kế toỏn hướng dẫn: Bao gồm cỏc chứng từ kế toỏn ban hành theo Quyết định 48/ 2006/ QĐ- BTC:
+ Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT): Dựng để theo dừi lượng hàng hỳa xuất kho cho cỏc đơn vị khỏc hoặc cho cỏc bộ phận sử dụng trong đơn vị, làm căn cứ để hạch toỏn chi phớ kinh doanh. Phiếu xuất kho được lập thành ba liờn:
Liờn 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu
Liờn 2: Thủ kho giữ để ghi vào Thẻ kho và sau đỳ chuyển về phũng kế toỏn
Liờn 3: Giao cho người nhận hàng hỳa
+ Bảng thanh toỏn hàng đại lý ký gửi (Mẫu số 01 - BH): Phản ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn đại lý (ký gửi) giữa đơn vị cỳ hàng và đơn vị nhận bỏn hàng. Là chứng từ để đơn vị cỳ hàng và đơn vị nhận đại lý, ký gửi thanh toỏn tiền và ghi sổ kế toỏn.
+ Thẻ quầy (Mẫu số 02 – BH): Theo dừi số lượng và giỏ trị hàng hoỏ trongquỏ trỡnh nhận và bỏn tại quầy hàng, giỳp cho người bỏn hàng thường xuyờn nắm được tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn tại quầy. Là căn cứ để kiểm tra, quản lý hàng hoỏ và nhập bảng kờ bỏn hàng từng ngày (kỳ).
+ Biờn bản kiểm nghiệm (Vật tư, sản phẩm, hàng hỳa) Mẫu số 03 – VT: Xỏc định số lượng, qui cỏch, chất lượng vật tư, sản phẩm, hàng hoỏ trước khi nhập kho, làm căn cứ để quy trỏch nhiệm trong thanh toỏn và bảo quản.
+ Biờn bản kiểm kờ vật tư, sản phẩm, hàng hỳa (Mẫu số 05 – VT): Xỏc định số lượng, chất lượng và giỏ trị sản phẩm, vật tư, hàng hoỏ cỳ ở kho tại thời điểm kiểm kờ, làm căn cứ xỏc định trỏch nhiệm trong việc bảo quản, xử lý vật tư, sản phẩm, hàng hoỏ thừa, thiếu và ghi vào sổ kế toỏn.
Tựy theo từng phương thức, hỡnh thức bỏn hàng mà kế toỏn sử dụng cỏc chứng từ cho phự hợp.
* Trỡnh tự luừn chuyển chứng từ kế toỏn:
- Trỡnh tự và thời gian luừn chuyển chứng từ kế toỏn do kế toỏn trưởng đơn vị quy định. Tất cả cỏc chứng từ gốc đều phải tập trung vào bộ phận kế toỏn đơn vị và phải được kế toỏn kiểm tra kỹ. Chỉ sau khi kiểm tra và xỏc minh là đỳng thỡ mới dựng chứng từ đỳ để ghi sổ kế toỏn.
- Trỡnh tự luừn chuyển chứng từ kế toỏn bao gồm cỏc bước:
+ Lập chứng từ kế toỏn và phản ỏnh cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh vào chứng từ
+ Kiểm tra chứng từ kế toỏn
+ Ghi sổ kế toỏn
+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toỏn.
II. Kế toỏn doanh thu và cỏc khoản giảm trừ doanh thu.
1.1.Tài khoản sử dụng.
* Kế toỏn nghiệp vụ bỏn hàng sử dụng cỏc tài khoản kế toỏn chủ yếu sau:
1.1.1. Doanh Thu.
* Tài khoản 511 “Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ”:
Tài khoản này dựng để phản ỏnh doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ của DN trong một kỳ kế toỏn.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 511 như sau:
Bờn Nợ:
- Số thuế tiờu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tớnh trờn doanh thu bỏn hàng của hàng hỳa, dịch vụ đú cung cấp cho khỏch hàng và được xỏc định là đú bỏn trong kỳ kế toỏn.
- Số thuế GTGT phải nộp của DN nộp thuế GTGT tớnh theo phương phỏp trực tiếp.
- Cỏc khoản chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xỏc định kết quả kinh doanh”.
Bờn Cỳ:
- Doanh thu bỏn sản phẩm, hàng hỳa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ kế toỏn.
Tài khoản 511 khụng cỳ số dư cuối kỳ
Tài khoản 511 cỳ 4 TK cấp 2:
- Tk
- Tài khoản 5111- Doanh thu bỏn hàng hỳa: Tài khoản này chủ yếu dựng trong cỏc DN kinh doanh hàng hỳa.
- Tài khoản 5112- Doanh thu bỏn cỏc thành phẩm: Tài khoản này chủ yếu dựng trong cỏc DN sản xuất vật chất như: cụng nghiệp, nụng nghiệp…
- Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này chủ yếu dựng trong cỏc DN kinh doanh dịch vụ như: giao thụng vận tải, bưu điện…
- - Tài khoản 5118- Doanh thu khỏc: Dựng để phản ỏnh doanh thu hoạt động khỏc.
1.1.2. Cỏc khoản giảm trừ doanh thu.
* Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”:
Tài khoản này dựng để phản ỏnh khoản chiết khấu thương mại mà DN đú giảm trừ, hoặc đú thanh toỏn cho khỏch hàng do khỏch hàng mua hàng với khối lượng lớn và theo thỏa thuận DN sẽ dành cho khỏch hàng một khoản chiết khấu thương mại.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 521 như sau:
Bờn Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đú chấp nhận thanh toỏn cho khỏch hàng.
Bờn Cỳ:
- Cuối kỳ, kế toỏn kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 “Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ” để xỏc định doanh thu thuần của kỳ bỏo cỏo.
Tài khoản 521 khụng cỳ số dư cuối kỳ.
Đối với cỏc DN ỏp dụng Chế độ Kế toỏn DN vừa và nhỏ theo quyết định 48/2006/QĐ - BTC ngày 14 9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh cỏc khoản giảm hàng bỏn, hàng bỏn bị trả lại đều được phản ỏnh trờn tài khoản 521 “Cỏc khoản giảm trừ doanh thu”.
Tài khoản này cỳ 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại.
+ Tài khoản 5212: Hàng bỏn bị trả lại.
+ Tài khoản 5213: Giảm giỏ hàng bỏn.
1.1.3. tài khoản thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước.
Phản ỏnh thuế GTGT đầu ra, phản ỏnh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, số thou GTGT được khỏu trừ, số thuế GTGT cũn phải nộp cho ngừn sỏch nhà nước,
Tk 333 cỳ 9 Tk cấp 2
- Tk 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Tk 3332: Thuế Tiờu thụ đặc biệt
- Tk 3333: thuế xuất nhập khẩu.
- Tk 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- tk 3335: Thuế thu nhập cỏ nhừn:
- Tk 3336: thuế tài nguyờn.
- Tk 3337: thuế nhà đất. Tiền thuờ nhà
- Tk 3338: Cỏc loại thuế
- Tk 3339: phớ, lệ phớ và cỏc khoản phải nộp khỏc
Kết cấu TK 333 – Thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước.
Bờn Nợ:- Số thuế GTGT được khấu trự
- Số thuế, phớ, lệ phớ cỏc khoản đú nộp vào ngừn sỏch nhà nước.
- Số thuế GTGT đú được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
Bờn cỳ:
- Số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
- Số phớ, lệ phớ và cỏc khoản nộp ngừn sỏch nhà nước.
Số dư bờn cỳ : Số thuế phớ lệ phớ và cỏc khoản nộp ngừn sỏch nhà nước
1.1.4.Cỏc tài khoản khỏc liờn quan đến bỏn hàng.
* Tài khoản 131 “Phải thu của khỏch hàng”:
Tài khoản này dựng để phản ỏnh cỏc khoản nợ phải thu và tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khoản nợ phải thu của DN với khỏch hàng về tiền bỏn sản phẩm, hàng hỳa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 131 như sau:
Bờn Nợ:
- Số tiền phải thu của khỏch hàng về sản phẩm, hàng hỳa, bất động sản đầu tư, dịch vụ đú cung cấp và được xỏc định là đú bỏn trong kỳ.
- Số tiền thừa trả lại cho khỏch hàng.
Bờn Cỳ:
- Số tiền khỏch hàng đú trả nợ.
- Số tiền đú nhận ứng trước, trả trước của khỏch hàng.
- Khoản giảm giỏ hàng bỏn cho khỏch hàng sau khi đú giao hàng và khỏch hàng cỳ khiếu nại.
- Doanh thu của số hàng đú bỏn bị người mua trả lại (cỳ thuế GTGT hoặc khụng cỳ thuế GTGT).
- Số tiền chiết khấu thanh toỏn và chiết khấu thương mại cho người mua.
Số dư bờn Nợ:
Số tiền cũn phải thu của khỏch hàng.
Tài khoản này cỳ thể cỳ số dư bờn Cỳ. Số dư bờn Cỳ phản ỏnh số tiền nhận trước, hoặc thu thừa của khỏch hàng.
* Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bỏn”:
Tài khoản này dựng để phản ỏnh trị giỏ hàng hỳa chuyển bỏn, gửi bỏn đại lý, chuyển cho cỏc đơn vị cấp dưới hạch toỏn phụ thuộc để bỏn, dịch vụ đú hoàn thành nhưng chưa được xỏc định là tiờu thụ.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 157 như sau:
Bờn Nợ:
- Trị giỏ hàng hỳa đú gửi cho khỏch hàng, hoặc gửi bỏn đại lý, gửi cho cỏc đơn vị cấp dưới hạch toỏn phụ thuộc.
- Trị giỏ dịch vụ đú cung cấp cho khỏch hàng, nhưng chưa được chấp nhận thanh toỏn.
- Cuối kỳ, kết chuyển trị giỏ hàng hỳa đú gửi đi bỏn chưa được xỏc định là đú bỏn cuối kỳ (Trường hợp DN kế toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ).
Bờn Cỳ:
- Trị giỏ hàng hỳa gửi đi bỏn, dịch vụ đú cung cấp được xỏc định là đú bỏn.
- Trị giỏ hàng hỳa, dịch vụ đú gửi đi bị khỏch hàng trả lại.
- Đầu kỳ, kết chuyển trị giỏ hàng hỳa đú gửi đi bỏn chưa được xỏc định là đú bỏn đầu kỳ (Trường hợp DN kế toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ).
Số dư bờn Nợ:
Trị giỏ hàng hỳa đú gửi đi bỏn, dịch vụ đú cung cấp chưa được xỏc định là đú bỏn trong kỳ.
* Tài khoản 632 “Giỏ vốn hàng bỏn”:
Tài khoản này dựng để phản ỏnh giỏ vốn hàng hỳa đú tiờu thụ trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ỏnh của tài khoản 632 như sau:
Bờn Nợ:
- Trị giỏ vốn của hàng hỳa đú bỏn trong kỳ.
- Cỏc khoản hao hụt, mất mỏt của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trỏch nhiệm cỏ nhừn gừy ra.
- Số trớch lập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho (chờnh lệch giữa số dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số đú lập năm trước chưa sử dụng hết).
Bờn Cỳ:
- Kết chuyển giỏ vốn hàng hỳa đú bỏn trong kỳ sang tài khoản 911 “Xỏc định kết quả kinh doanh”.
- Khoản hoàn nhập dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho cuối năm tài chớnh (chờnh lệch giữa số dự phũng phải lập năm nay nhỏ hơn số đú lập năm trước).
- Trị giỏ hàng bỏn bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 khụng cỳ số dư cuối kỳ.
Ngoài cỏc tài khoản kế toỏn chủ yếu trờn, kế toỏn nghiệp vụ bỏn hàng cũn sử dụng cỏc tài khoản kế toỏn liờn quan khỏc như: tài khoản 111 “Tiền mặt”, tài khoản 112 “Tiền gửi Ngừn hàng”, tài khoản 156 “Hàng hỳa”, tài khoản 642 “ chi phớ quản lý kinh doanh”
Đối với cỏc DNTM ỏp dụng Chế độ Kế toỏn DN vừa và nhỏ thỡ cỏc khoản chi phớ bỏn hàng, chi phớ quản lý DN được phản ỏnh vào một tài khoản 642 “Chi phớ quản lý kinh doanh”, Cỳ 2 tài khoản cấp 2
6421: Chi phớ bỏn hàng
6422: Chi phớ quản lý doanh nghiệp
1.2. Trỡnh tự kế toỏn:
* Theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn, DN tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ, hàng bỏn thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
Sơ đồ Số 1 hạch toỏn nghiệp vụ bỏn buụn hàng hoỏ
TK 111,112,131
TK 111,112,331
TK 632
TK 911
TK 511
Kết chuyển giỏ vốn hàng tiờu
thụ(hỡnh thức giao hàng trực tiếp)
TK 133
TK 157
Kết chuyển
hàng tiờu thụ
Trị giỏ
hàng bỏn gửi thẳng
Trị giỏ hàng
xuất kho gửi bỏn
Giỏ vốn hàng hoỏ
xuất kho tiờu thụ
TK 156
Trị giỏ bỏn
hàng hoỏ
Thuế GTGT đầu ra
Kết chuyển
doanh thu thuần
Kết chuyển
giỏ vốn
hàng bỏn
TK 33311
TK 131,111,112
TK 521,531,532
Kết chuyển cỏc khoản
giảm trừ doanh thu
Cỏc khoản
giảm trừ doanh thu
Thuế GTGT
của cỏc khoản
giảm trừ
doanh thu
TK 33311
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Sơ đồ 2:Sơ đồ hạch toỏn nghiệp vụ bỏn hàng trả gỳp
TK 156
TK 131
TK 632
TK 911
TK 511
TK 111,112
TK 3311
TK 3387
TK 515
Giỏ vốn hàng
đú tiờu thụ
Kết chuyển giỏ
vốn hàng tiờu thụ
Kết chuyển
doanh thu thuần
Doanh thu bỏn hàng theo giỏbỏn
thu tiền ngay
Số tiền cũn phải
thu từ khỏch hàng
Thuế GTGT đầu ra
Lúi trả chậm phải thu từ khỏch hàng
Định kỳ, kết chuyển
doanh thu
là tiền lúi trả chậm
Số tiền đú thu
của khỏch hàng
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toỏn nghiệp vụ bỏn hàng ở đơn vị giao đại lý
TK 156
TK 157
TK 632
Xuất kho gửi bỏn hàng hoỏ
Hàng hoỏ gửi bỏn được tiờu thụ
TK 511
TK 3311
TK111,112,131
TK 411
TK 133
Doanh thu bỏn hàng
Số tiền thu ở người mua
Thuế GTGT đầu ra
Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận đại lý
Thuế GTGT được khấu trừ của hoa hồng đại lý
Sơ đồ 4:Sơ đồ hạch toỏn bỏn hàng ở đơn vị nhận đại lý
TK003
TK 911
TK 511
TK111,112
TK 33311
TK 331
Khi nhận hàng để bỏn
Khi xuất hàng để bỏn
Cuối kỳ, kết chuyển
doanh thu thuần
Hoa hồng đại lý
được hưởng
Tiền bỏn hàng thu được
Thuế GTGT đầu ra của hoa hồng đại lý
Số tiền phải trả đơn vị giao đại lý
Thanh toỏn tiền cho chủ hàng
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Sơ đồ 5:Sơ đồ hạch toỏn bỏn hàng nội bộ
TK 156
TK 632
TK 911
TK 112
TK111,112,136
TK 3311
TK 121,531,532
TK 33311
Trị giỏ thực tế hàng
hoỏ đú tiờu thụ
Kết chuyển
giỏ vốn hàng
đú tiờu thụ
Kết chuyển
doanh thu
bỏn hàng nội bộ
Doanh thu bỏn hàng nội bộ
Thuế GTGT đầu ra
Kết chuyển cỏc khoản
giảm trừ doanh thu
Cỏc khoản giảm trừ doanh thu
Thuế GTGT đầu ra của cỏc khoản
giảm trừ doanh thu
TK 111,112,136
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
* Theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn: DN tớnh thuế GTGT theo phương phỏp trực tiếp, hàng thuộc đối tượng chịu thuế hoặc khụng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT: Trỡnh tự kế toỏn tương tự như trờn, điểm khỏc nhau là doanh thu bỏn hàng ghi theo giỏ bỏn cỳ thuế GTGT (nếu hàng thuộc đối tượng chịu thuế) và theo giỏ bỏn khụng cỳ thuế GTGT (nếu hàng khụng thuộc đối tượng chịu thuế).
* Theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ:
Trỡnh tự kế toỏn bỏn hàng ở cỏc DNTM hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ tương tự như ở cỏc DNTM hạch toỏn theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn. Điểm khỏc nhau là ở thời điểm kiểm kờ việc xuất nhập hàng hỳa được tiến hành theo định kỳ vào cuối kỳ kế toỏn, đồng thời việc theo dừi hàng hỳa do thủ kho chịu trỏch nhiệm, đến cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kờ kế toỏn tiến hành hạch toỏn. Theo phương phỏp này, cụng việc của kế toỏn đơn giản nhưng lại khụng thể ỏp dụng được ở cỏc DN kinh doanh nhiều loại hàng hỳa, cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh thường xuyờn vỡ chỉ hạch toỏn một lần vào cuối kỳ kế toỏn,do đỳ cụng việc của kế toỏn sẽ khụng đảm bảo tớnh chớnh xỏc.
2.kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn.
2.1.Phương phỏp tớnh giỏ vốn hàng bỏn.
Hàng hỳa khi xuất kho để tiờu thụ hay gửi đi để tiờu thụ đều phải xỏc định giỏ trị hàng hỳa nhập kho và xuất kho,.. để phục vụ cho việc hạch toỏn kịp thời. Kế toỏn tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mà tớnh giỏ vốn hàng hỳa theo phương phỏp thực tế hay giỏ hạch toỏn.
2.1.1. Đỏnh giỏ theo phương phỏp giỏ thực tế.
- Để tớnh được trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho, trước hết phải tớnh trị giỏ mua thực tế của chỳng, sau đỳ tớnh toỏn phừn bổ chi phớ mua hàng cho chỳng và tổng cộng lại sẽ được trị giỏ vốn thực tế.
Trị giỏ vốn thực Trị giỏ mua thực Chi phớ mua hàng
tế của hàng = tế của hàng + phừn bổ cho hàng
xuất kho xuất kho xuất kho
Trong đỳ:
Chi phớ mua hàng phừn bổ cho hàng xuất kho
=
Tổng chi phớ mua hàng cần phừn bổ
x
Số đơn vị tiờu thức phừn bổ của hàng xuất kho
Tổng đơn vị tiờu thức phừn bổ của cả hàng xuất kho và lưu kho
- Để xỏc định được trị giỏ mua thực tế của hàng xuất kho, cỏc doanh nghiệp cỳ thể ỏp dụng trong cỏc hỡnh thức sau:
+ Phương phỏp giỏ đớch danh.
Theo phương phỏp này hàng xuất kho thuộc đỳng lụ hàng mua vào đợt nào thỡ lấy đỳng đơn giỏ mua của nỳ để tớnh.
+ Phương phỏp đơn giỏ bỡnh quừn gia quyền:
Theo phương phỏp này trị giỏ mua thực tế của hàng xuất kho được tớnh bỡnh quừn giữa trị giỏ mua thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ vơi giỏ trị thực tế của hàng kho trong kỳ.
Trị giỏ mua thực tế của hàng xuất
=
Số lượng hàng xuất kho
x
Đơn giỏ mua bỡnh quừn
Trong đỳ:
Đơn giỏ mua bỡnh quừn
=
Trị giỏ mua hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giỏ mua hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng nhập trong kỳ
Đơn giỏ mua bỡnh quừn cỳ thể tớnh vào cuối kỳ, cũng cỳ thể tớnh trước mỗi lần xuất.
+ Phương phỏp nhập trước, xuất trước (FIFO):
Theo phương phỏp này khi tớnh trị giỏ hàng xuất kho người ta dựa trờn giả thiết hàng nào nhập kho trước thỡ xuất trước và lấy đơn giỏ mua của lần nhập đỳ để tớnh giỏ hàng xuất kho. Như vậy hàng nào cũ nhất trong kho sẽ được tớnh là xuất trước, hàng nào tồn kho sẽ là hàng nhập kho mới nhất.
Theo cỏch này trị giỏ hàng tồn kho sẽ sỏt với giỏ cả hiện hành và dĩ nhiờn phương phỏp này sẽ chiếm ưu thế theo quan điểm lập bảng cừn đối kế toỏn (trị giỏ hàng tồn kho thường phản ỏnh sỏt giỏ thị trường tại thời điểm lập bảng cừn đối kế toỏn).
+ Phương phỏp nhập sau, xuất trước (LIFO):
Phương phỏp này dựa trờn giả thiết hàng nào nhập kho sau thỡ xuất trước để tớnh trị giỏ hàng xuất kho, khi xuất đến lụ hàng nào thỡ lấy đơn giỏ mua của lụ hàng đỳ để tớnh. Theo phương phỏp này thỡ hàng nào mới nhất trong kho sẽ được xuất trước, cũn hàng tồn kho sẽ là hàng cũ nhất trong kho. Nếu tớnh hàng xuất kho theo phương phỏp này thỡ trị giỏ hàng xuất kho (chi phớ hàng bỏn hiện hành) tương xứng với thu nhập (tức là chi phớ thuộc về hàng bỏn ta tương đối cập nhật).
Cả bốn phương phỏp trờn đều được coi là những phương phỏp được thừa nhận và được sử dụng trong việc tớnh toỏn trị giỏ hàng xuất kho và hàng lưu kho, khụng coi phương phỏp nào là “tốt nhất” hay “đỳng nhất”.Việc ỏp dụng phương phỏp nào là tuỳ doanh nghiệp. Khi lựa chọn phương phỏp tớnh doanh nghiệp cần xem xột sự tỏc động của nỳ đến bảng cừn đối kế toỏn, bảng kờ khai thu nhập kết quả và thu nhập chịu thuế và xem nỳ cỳ ảnh hưởng hoặc chi phối tới những quyết định kinh doanh, quyết định của việc xỏc định giỏ bỏn sản phẩm, hàng hỳa như thế nào.
2.1.2. Đỏnh giỏ theo phương phỏp giỏ hạch toỏn.
Để tớnh trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho và lưu kho, người ta cỳ thể sử dụng phương phỏp hệ số giỏ để tớnh. Theo phương phỏp này hàng ngày kế toỏn sẽ ghi sổ theo giỏ hạch toỏn, cuối kỳ mới tiến hành tớnh toỏn điều chỉnh chờnh lệch giữa giỏ hạch toỏn và giỏ thực tế để xỏc định trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho. Trước hết tớnh hệ số giỏ theo cụng thức:
Hệ số giỏ
=
Trị giỏ vốn thực tế hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giỏ vốn thực tế hàng nhập trong kỳ
Trị giỏ hạch toỏn hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giỏ hạch toỏn hàng nhập trong kỳ
Sau đỳ tớnh trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho:
Trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho
=
Trị giỏ hạch toỏn của hàng xuất kho
x
Hệ số giỏ
Thực tế hiện nay rất ớt doanh nghiệp sử dụng giỏ hạch toỏn để kế toỏn nhập, xuất kho hàng ngày, do vậy phương phỏp này cũng ớt được ỏp dụng. Một trong những hạn chế của phương phỏp này cũng giống như phương phỏp đơn giỏ thực tế bỡnh quừn là bỡnh quừn hoỏ sự biến động của giỏ (che dấu sự biến động của giỏ cả).
2.2.Tài khoản sử dụng.
. Tài khoản 632 : Giỏ vốn hàng bỏn.
- Cụng dụng: tài khoản này dựng để phản ỏnh trị giỏ vốn của thành phẩm, hàng hỳa, lao vụ, dịch vụ xuất bỏn trong kỳ.
- Nội dung kết cấu:
+ Bờn nợ:Trị giỏ vốn thành phẩm, hàng hỳa, lao vụ, dịch vụ đú cung cấp theo từng hoỏ đơn.
+ Bờn cỳ: Hàng bỏn bị trả lại.
Kết chuyển giỏ vốn của thành phẩm, hàng hỳa, lao vụ dịch vụ vào bờn nợ tài khoản 911- xỏc định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 khụng cỳ số dư cuối kỳ.
2.3. Hạch toỏn giỏ vốn hàng bỏn.
Kế toỏn giỏ vốn theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn
( tớnh thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ)
Sơ đồ số 6
TK 156 TK 632 TK 911
Bỏn hàng hoỏ trực tiếp Kết chuyển giỏ vốn hàng
Bỏn để xỏc định kết quả
TK 156
Tk 157
Gửi bỏn hoặc Giỏ vốn hàng bỏn
Giao đại lý gửi bỏn
Sơ đồ số 7
Sơ đồ kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn
Kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ.
TK 111,112,331 Tk611 Tk 632 Tk 911
Mua hàng hoỏ Trị giỏ vốn hàng
K/C giỏ vốn hàng
Xuất bỏn trong kỳ Trong kỳ
TK 156
K/c Giỏ trị hàng hoỏ Tk157 Tồn kho đầu kỳ
K/C hàng gửi bỏn cuối kỳ
K/cgiỏ trị hàng tồn kho cuối kỳ K/C hàng gửi bỏn đầu kỳ
3. Kế toỏn chi phớ sản xuất kinh doanh.
3.1. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng tài khoản 642. tài khoản này ding để phản ỏnh cỏc khoản chi phớ quản lý kinh doanh bao gồm chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp.
Chi phớ bỏn hàng là chi phớ thực tế phỏt sinh trong quỏ trỡnh bỏn sản phẩm, hàng hoỏ, cung cấp dịch vụ, bao gồm chi phớ chào hàng, giới thiệu sản phẩm, chi phớ hội nghị khỏch hàng, quảng cỏo sản phẩm, hoa hồng bỏn hàng, chi phớ quản lý sản phẩm, hàng hoỏ, chi phớ bảo quản đỳng gỳi, vận chuyển sản phẩm hàng hoỏ, khấu hao tài sản cố định dựng cho bỏn hàng….
Chi phớ quản lý doanh nghiệp là những chi phớ hàng chớnh và chi phớ quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm cỏc chi phớ về lương nhừn viờn bộ phận quản lý doanh nghiệp, bảo hiểm xú hội bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn chi phớ của nhừn viờn quản lý doanh nghiệp, chi phớ quản lý văn phũng, cụng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dựng cho quản lý doanh nghiệp, thuế nhà đất, thuế muụn bài, tài khoản dự phũng phải thu khỳ đũi. Dự phũng phải trả, chi phớ dịch vụ mua ngoài, chi phớ bằng tiền khỏc ….
3.2. Kết cấu tài khoản.
Bờn Nợ: Chi phớ quản lý kinh doanh phỏt sinh trong kỳ.
Bờn Cỳ: - Cỏc khoản ghi giảm chi phớ quản lý kinh doanh trong kỳ.
- kết chuyển chi phớ quản lý kinh doanh vào bờn Nợ Tài khoản 911– xỏc định kết quả kinh doanh.
Tk 642 khụng cỳ số dư cuối kỳ.
Tài khoản 642 cỳ hai tài khoản cấp 2.
TK 6421- chi phớ bỏn hàng.
Tk 6422 - chi phớ quản lý doanh nghiệp.
3.3.Kế toỏn chi phớ quản lý kinh doanh.
Sơ đồ số 8 : Kế toỏn chi phớ quản lý kinh doanh.
111,112,331….. 642 111,112,138
Chi phớ dịch vụ mua ngoài và
Chi phớ khỏc bằng tiền Cỏc khoản giảm chi
phớ kinh doanh
133
Thuế GTGT
(nếu cỳ)
152,153,611
Chi phớ VL, DC xuất dựng phục cho
Bộ phận bỏn hàng, quản lý DN
142,242,335 352
Phừn bổ dần hoặc trớch vào chi
phớ quản lý kinh doanh
214 Hoàn nhập dự
Phũng phải trả
trớch Khấu hao TSCĐ dựng cho
bỏn hàng, quản lý DN
334,338
Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca và BHXH
BHYT, KPCĐ cảu bộ phận QL và BH
351,352 911
Trớch lập dự phũng trợ cấp
Mất việc làm, trớch dự phũng phải trả Cuối kỳ kết chuyển
Chi phớ quản lý kinh
1592 Kinh doanh phỏt sinh
Trong kỳ.
Trớch lập dự phũng nợ phải thu khỳ
đũi
Hoàn nhập dự phũng phải thu khỳ đũi
4..Kế toỏn chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp.
4.1. Tài khoản sử dụng
TK 821: Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản này dựng để phản ỏnh chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp phỏt sinh trong năm làm căn cứ xỏc định kết quả kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chớnh.
4.2. Kết cấu của TK Chi phớ thuế TNDN – TK 821
Bờn Nợ:
Chi phớ thuế thu nhập phỏt sinh trong năm.
Chi phớ thuế thu nhập của cỏc năm trước bổ sung do phỏt hiện cỏc sai sỳt khụng trọng yếu của cỏc năm trước được ghi tăng chi phớ thuế TNDN của năm hiện tại .
Bờn cỳ:
Chi phớ thuế Thu nhập doanh nghiệp được điều giảm do đú ghi nhận trong năm lớn hơn so với số phải nộp theo số quyết toỏn Thuế thu nhập doanh nghiệp năm.
Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp đuợc ghi giảm do phỏt hiện sai khụng trọng yếu của cỏc năm trước.
Kết chuyển chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp vào bờn nợ TK 911 “ Xỏc định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 821 khụng cỳ số dư cuối kỳ
Sơ đồ số 9: Kế toỏn chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp
111,112 3334 821 911
Chi nộp thuế Hàng quý tớnh thuế TNDN cuối kỳ K/C
TNDN nộp thuế bổ Sung thuế TNDN chi phớ thuế
Phải nộp TNDN
Điều chỉnh giảm khi số thuế
Tạm phải nộp trong năm lớn
Số phải xỏc định cuối năm
5. Kế toỏn xỏc định kết quả kinh doanh
5.1. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 911: “ Xỏc định kết quả kinh doanh”
Tài khoản này dựng để phản ỏnh kết quả hoạt động kinh doanh và cỏc hoạt động khỏc của doanh nghiệp trong kỳ kế toỏn năm. kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm: kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh, kất quả hoạt động tài chớnh và kết quả hoạt động khỏc.
5.2. kết cấu tài khoản 911: Xỏc định kết quả kinh doanh.
Bờn Nợ:
Giỏ vốn của sản phẩm, hàng hoỏ, bất động sản đầu tư đú bỏn và cung cấp dịch vụ.
Chi phớ hoạt động Tài chớnh, chi phớ khỏc.
Chi phớ thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết chuyển lúi.
Bờn cỳ:
Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoỏ, bất động sản đầu tư và dịch vụ đú bỏn trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chớnh, và cỏc thu nhập khỏc.
Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 khụng cỳ số dư cuối kỳ.
5.3. Hạch toỏn kết quả kinh doanh.
Sơ đồ số 10: Kế toỏn xỏc định kết quả kinh doanh.
632 911 511,515, 711
Cuối kỳ kết chuyển Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
Giỏ vốn hàng bỏn Thu nhập tài chớnh và thu
Nhập khỏc
635
Cuối kỳ kết chuyển
Chi phớ tài chớnh
642 421
Cuối kỳ kết chuyển Kết chuyển lỗ phỏt sinh
Chi phớ quản lý kinh doanh trong kỳ
811
Cuối kỳ kết chuyển
Chi phớ khỏc.
821
Cuối kỳ kết chuyển
Chi phớ thuế TNDN
421
Cuối kỳ kết chuyển lúi
Phỏt sinh trong kỳ
III, Cỏc hỡnh thức sổ kế toỏn ỏp dụng trong hạch toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh.
Sổ kế toỏn
Sổ kế toỏn dựng để ghi chộp cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo đỳng phương phỏp kế toỏn trờn cơ sở số liệu của chứng từ kế toỏn.
Sổ kế toỏn bao gồm hai loại:
- Sổ kế toỏn tổng hợp: Bao gồm Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ Nhật ký, Sổ Cỏi, Nhật ký- Sổ Cỏi.
- Sổ kế toỏn chi tiết gồm cỏc sổ, thẻ kế toỏn chi tiết.
Tổ chức hệ thống sổ kế toỏn phải đảm bảo theo đỳng quy định của Luật Kế toỏn, chế độ kế toỏn hiện hành, phự hợp với đặc điểm của DN, phục vụ tốt cho yờu cầu quản lý.
Để phản ỏnh nghiệp vụ bỏn hàng, kế toỏn sử dụng hệ thống sổ kế toỏn tựy thuộc vào hỡnh thức kế toỏn mà DN ỏp dụng:
1. Theo hỡnh thức kế toỏn Nhật ký chung:
1.1. Nguyờn tắc, đặc trưng cơ bản của hỡnh thức nhật ký chung.
Tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng từm là Sổ Nhật ký chung theo trỡnh tự thời gian phỏt sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toỏn) của nghiệp vụ đỳ. Sau đỳ lấy số liệu trờn cỏc Sổ Nhật ký để ghi Sổ Cỏi theo từng nghiệp vụ phỏt sinh.
Theo hỡnh thức Nhật ký chung, kế toỏn bỏn hàng sử dụng cỏc sổ sau:
+ Sổ Nhật ký chung: phản ỏnh cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo trỡnh tự thời gian và định khoản kế toỏn.
+ Sổ Nhật ký bỏn hàng: dựng để tập hợp cỏc nghiệp vụ bỏn hàng nhưng chưa thu tiền.
+ Sổ Nhật ký thu tiền: dựng để tập hợp cỏc nghiệp vụ thu tiền bao gồm cả tiền mặt và tiền gửi Ngừn hàng. Sổ Nhật ký thu tiền được mở cho từng tài khoản tiền mặt, tiền gửi Ngừn hàng.
+ Sổ Cỏi tài khoản 131, 156… dựng để ghi chộp cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo tài khoản kế toỏn.
+ Sổ chi tiết bỏn hàng: dựng để theo dừi chi tiết doanh thu bỏn hàng và cỏc khoản giảm trừ doanh thu (nếu cỳ) của từng mặt hàng.
+ Sổ chi tiết thanh toỏn với người mua: dựng để theo dừi chi tiết tỡnh hỡnh cụng nợ và thanh toỏn cụng nợ phải thu ở người mua. Sổ này được mở cho từng khỏch hàng và theo dừi từng khoản nợ phải thu từ khi phỏt sinh đến khi khỏch hàng thanh toỏn hết nợ.
1.2. Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức nhật ký chung.
Sơ đồ 11: trỡnh tự ghi sổ kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toỏn
(phiếu xuất kho, hoỏ đơn GTGT…)
Sổ Nhật ký bỏn hàng, Nhật ký thu tiền
Sổ Nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết (Sổ chi tiết bỏn hàng, thanh toỏn với người mua…)
Sổ Cỏi tài khoản 131, 156…
Bảng tổng hợp chi tiết (Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu, hàng hoỏ…)
Bảng cừn đối số phỏt sinh
Bỏo cỏo tài chớnh
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Hỡnh thức Nhật ký chung cỳ ưu điểm là cỏc mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chộp, thuận tiện cho việc phừn cụng lao động kế toỏn. Tuy nhiờn việc ghi chộp ở hỡnh thức này cũn trựng lặp nhiều, việc kiểm tra, đối chiếu vào cuối kỳ nờn thụng tin kế toỏn cỳ thể khụng được kịp thời, nhanh chỳng.
2. Theo hỡnh thức kế toỏn Nhật ký- Sổ Cỏi:
2.1: Đặc trưng cơ bản của hỡnh thức Nhật Ký – Sổ Cỏi
Căn cứ vào cỏc chứng từ kế toỏn hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn cựng loại, cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được kết hợp ghi chộp theo trỡnh tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toỏn) trờn cựng một quyển sổ kế toỏn tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký- Sổ Cỏi.
Theo hỡnh thức Nhật ký- Sổ Cỏi, kế toỏn bỏn hàng sử dụng cỏc sổ sau:
+ Sổ Nhật ký- Sổ Cỏi: dựng để ghi chộp cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo trỡnh tự thời gian và theo nội dung kinh tế.
+ Sổ chi tiết bỏn hàng: được mở cho từng hàng hỳa đú bỏn cho khỏch hàng.
+ Sổ chi tiết thanh toỏn với người mua: dựng để theo dừi tỡnh hỡnh cụng nợ và thanh toỏn cụng nợ phải thu ở người mua.
2.2. Trỡnh tự ghi sổ theo hỡnh thức Nhật Ký – Sổ Cỏi
Sơ đồ 12: trỡnh tự ghi sổ kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh thức Nhật ký – Sổ Cỏi
Bảng tổng hợp chi tiết (Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu, hàng hoỏ…)
Chứng từ kế toỏn
(phiếu xuất kho, hoỏ đơn GTGT…)
Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn cựng loại
Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết (Sổ chi tiết bỏn hàng, thanh toỏn với người mua…)
Nhật ký – Sổ Cỏi
Bỏo cỏo tài chớnh
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
3. Theo hỡnh thức kế toỏn Chứng từ ghi sổ:
3.1. Đặc trưng cơ bản của hỡnh thức chứng từ ghi sổ.
Đặc trưng cơ bản của hỡnh thức kế toỏn Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toỏn tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toỏn tổng hợp bao gồm ghi theo trỡnh tự thời gian trờn Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trờn Sổ Cỏi.
Chứng từ ghi sổ do kế toỏn lập trờn cơ sở từng chứng từ kế toỏn hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn cựng loại cỳ cựng nội dựng kinh tế.
Theo hỡnh thức Chứng từ ghi sổ, kế toỏn bỏn hàng sử dụng cỏc sổ sau:
+ Chứng từ ghi sổ: là chứng từ tập hợp số liệu của một hoặc nhiều chứng từ gốc cỳ cựng nội dung nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh.
+ Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ: là sổ kế toỏn tổng hợp dựng để ghi chộp tất cả cỏc chứng từ ghi sổ theo trỡnh tự thời gian.
+ Sổ Cỏi tài khoản 131, 156… dựng để tập hợp và hệ thống hỳa cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo từng tài khoản kế toỏn.
+ Sổ chi tiết bỏn hàng: được mở cho từng hàng hỳa đú bỏn cho khỏch hàng.
+ Sổ chi tiết thanh toỏn với người mua: dựng để theo dừi chi tiết tỡnh hỡnh cụng nợ và thanh toỏn cụng nợ phải thu ở người mua.
3.2. Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ Số 13: trỡnh tự ghi sổ kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh thức Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết (Sổ chi tiết bỏn hàng, thanh toỏn với người mua…)
Bảng tổng hợp chi tiết (Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu, hàng hoỏ…)
Chứng từ kế toỏn
(phiếu xuất kho, hoỏ đơn GTGT…)
Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn cựng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ Cỏi tài khoản 131, 156…
Bảng cừn đối số phỏt sinh
Bỏo cỏo tài chớnh
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
4 Theo hỡnh thức kế toỏn Nhật ký- Chứng từ:
4.1. Đặc trưng cơ bản theo hỡnh thức nhật ký chung
Cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được tập hợp và hệ thống hỳa theo bờn Cỳ của cỏc tài khoản kết hợp với việc phừn tớch cỏc nghiệp vụ kinh tế đỳ theo cỏc tài khoản đối ứng Nợ.
Hỡnh thức này kết hợp chặt chẽ việc ghi chộp cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo trỡnh tự thời gian với hệ thống hỳa cỏc nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản); kết hợp việc hạch toỏn tổng hợp với hạch toỏn chi tiết trờn cựng một sổ kế toỏn và trong cựng một quỏ trỡnh ghi chộp.
Theo hỡnh thức Nhật ký- Chứng từ, kế toỏn bỏn hàng sử dụng cỏc sổ sau:
+ Nhật ký chứng từ số 8: dựng để phản ỏnh số phỏt sinh bờn Cỳ của cỏc tài khoản 131, 156, 157, 511, 521, 531, 532, 632… Nhật ký chứng từ số 8 cuối thỏng ghi một lần. Cơ sở ghi chộp Nhật ký chứng từ số 8 tựy thuộc vào từng tài khoản.
+ Bảng kờ số 8: theo dừi tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn hàng hỳa.
+ Bảng kờ số 10: theo dừi hàng gửi đi bỏn.
+ Bảng kờ số 11: theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn với người mua.
+ Sổ Cỏi tài khoản 131, 156… dựng để ghi chộp cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh theo tài khoản kế toỏn.
+ Sổ chi tiết bỏn hàng: được mở cho từng hàng hỳa đú bỏn cho khỏch hàng.
+ Sổ chi tiết thanh toỏn với người mua: theo dừi chi tiết tỡnh hỡnh cụng nợ và thanh toỏn cụng nợ phải thu ở người mua.
4.2. Trỡnh tự ghi sổ theo hỡnh thức nhật ký – chứng từ
.Sơ đồ 14: trỡnh tự ghi sổ kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh thức Nhật ký – Chứng từ
Chứng từ kế toỏn
(phiếu xuất kho, hoỏ đơn GTGT…)
Nhật ký – Chứng từ số 8
Bảng kờ
số 8, 10, 11
Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết (Sổ chi tiết bỏn hàng, thanh toỏn với người mua…)
Bảng tổng hợp chi tiết (Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu, hàng hoỏ…)
Sổ Cỏi tài khoản 131, 156…
Bỏo cỏo tài chớnh
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
5. Theo hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh:
5.1. Đặc trưng cơ bản theo hỡnh thức nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hỡnh thức này là cụng việc kế toỏn được thực hiện theo một chương trỡnh phần mềm kế toỏn trờn mỏy vi tớnh. Phần mềm kế toỏn được thiết kế theo nguyờn tắc của một trong bốn hỡnh thức kế toỏn trờn hoặc kết hợp cỏc hỡnh thức kế toỏn đỳ.
Phần mềm kế toỏn được thiết kế theo hỡnh thức kế toỏn nào sẽ cỳ cỏc loại sổ của hỡnh thức kế toỏn đỳ nhưng khụng hoàn toàn giống mẫu sổ kế toỏn ghi bằng tay.
Sơ đồ 15: trỡnh tự ghi sổ kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh
Chứng từ kế toỏn
(phiếu xuất kho,
hoỏ đơn GTGT…)
Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn cựng loại
Phần mềm kế toỏn
Sổ kế toỏn:
- Sổ tổng hợp: Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ…
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết bỏn hàng…
- Bỏo cỏo tài chớnh
- Bỏo cỏo kế toỏn quản trị.
Mỏy vi tớnh
Ghi chỳ:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, bỏo cỏo cuối thỏng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Phần II. Thực trạng cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty tnhh thiờn hoà an.
I, Tổng quan về cụng ty TNHH Thiờn Hoà An.
1.1. Khỏi quỏt chung về cụng ty TNHH Thiờn Hoà An.
1.1.1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty TNhh Thiờn hoà an
Tiền thừn cụng ty chỉ là một của hàng buụn bỏn nhỏ với một số mặt hàng chuyờn dựng cho ngành xừy dựng. Qua quỏ trỡnh buụn bỏn cựng với sự phỏt triển khụng ngừng của ngành xừy dựng. Đến năm 1996 chớnh thức thành lập cụng ty với tờn gọi Cụng Ty TNHH Thiờn Hoà An theo giấy phộp đăng ký kinh doanh số 048961 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Hà Nội cấp ngày 12 thỏng 10 năm 1996.
Tờn giao dịch: cụng ty TNHH Thiờn hoà an
Tờn giao dịch quốc tế : THiờn hoà an co., Ltd
Loại hỡnh doanh nghiệp: cụng ty hai thành viờn
Trụ sở đặt tại:146 Đường Trường Chinh – Q. Đống Đa – TP Hà Nội
Điện thoại: 84 043 8538 608
Fax: 04 043 8538 606 – 5636 739
Website: WWW.thienhoaan.com
E.mail: tha@hn.vnn.vn
Mú số thuế: 0100369062
Cụng ty là một đơn vị hạch toỏn độc lập, cỳ tư cỏch phỏp nhừn, sử dụng con dấu riờng, được mở tài khoản tại Ngừn Hàng theo quy định của phỏp luật, tự chủ trong kinh doanh và hạch toỏn kinh tế độc lập. Hoạt động dưới sự kiểm soỏt của cỏc cơ quan quản lý Nhà nước.
Ngay từ khi mới thành lập, Cụng ty đú chỳ trọng phỏt triển mặt hàng mỏy phỏt điện, mỏy xừy dựng và cỏc loại mỏy cụng cụ.Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp, lắp đặt, hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng thiết bị. Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An đú được khỏch hàng trong cả nước tớn nhiệm đỏnh giỏ cao và trở thành một trong những nhà cung cấp mỏy mỳc, thiết bị xừy dựng hàng đầu ở Việt Nam.
Cụng Ty TNHH Thiờn Hũa An chỳng tụi được cỏc nhà sản xuất mỏy phỏt điện, mỏy cụng trỡnh, mỏy xừy dựng, mỏy cụng cụ và cỏc thiết bị khỏc tại một số thị trường lớn trờn thế giới như Nhật Bản, ITALIA, Đức, Nga, Nam Triều Tiờn, Trung Quốc, Đài Loan ủy quyền là nhà phừn phối chớnh thức sản phẩm của họ tại Việt Nam.
Với sự phỏt triển và lớn mạnh khụng ngừng, mạng lới phừn phối của Thiờn Hoà An cỳ mặt từ Bắc vào Nam với tổng số 225 cụng nhừn viờn và người lao động, cỏc chi nhỏnh ngày càng tăng.
" Chất lượng và chữ tớn " là hai yếu tố cơ bản, được coi trọng hàng đầu trong mục tiờu phỏt triển của Thiờn Hoà An.
Nhờ cỳ địa bàn kinh doanh thuận lợi:Trụ sở chớnh ở 146 Đường Trường Chinh – TP Hà Nội, cỏc chi nhỏnh của cụng ty ở cỏc tỉnh thành phố như: Hưng Yờn, Vinh, TP Đà Nẵng, Thành phố HCM , và cỏc đại lý phớa Bắc là những nơi cỳ tốc độ đụ thị hoỏ diễn ra sụi động nờn việc hoạt động kinh doanh của cụng ty diễn ra tương đối thuận lợi.
- Khi mới thành lập cụng ty cỳ 2 sỏng lập viờn tới nay số vốn điều lệ của cụng ty là 21.000.000.000. đồng.
- Trong quỏ trỡnh phỏt triển, cụng ty luụn quan từm, chỳ ý đến chất lượng sản phẩm, hàng hoỏ cũng như việc chăm sỳc khỏch hàng, bảo dưỡng mỏy mỳc, đồng thời nừng cao tay nghề của đội ngũ cỏn bộ, cụng nhừn. Đừy là một trong những yếu tố quan trọng tạo nờn sự thành cụng cho doanh nghiệp trong thời gian qua.
- Cụng ty luụn tỡm hiểu nhu cầu và mong muốn của những người sinh sống ngay trong địa bàn và cỏc vựng lừn cận, để từ đỳ đề ra những phương ỏn kinh doanh phự hợp, đỏp ứng nhu cầu của khỏch hàng cả về chất lượng hàng hoỏ và giỏ cả. Chớnh vỡ thế mà trong thời gian qua, cụng ty TNHH thiờn hoà an rất thành cụng trong việc tiờu thụ sản phẩm, mang lại nhiều lợi nhuận cho bản thừn doanh nghiệp và thu nhập của nhừn viờn cũng được tăng lờn.
- Trải qua hơn 10 năm xừy dựng và trưởng thành, hiện nay cụng ty đú mở thờm được nhiều hệ thống bỏn hàng và cung cấp dịch vụ trờn khắp cả nước. Cụng ty đú đứng vững trờn thị trường bằng chớnh năng lực của mỡnh, đặc biệt cụng ty đú xừy dựng được lũng tin và chữ tớn với khỏch hàng.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Cụng ty
*Chức năng của Cụng ty
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An với hoạt động chớnh là sản xuất và mua bỏn cỏc loại mỏy phỏt điện, mỏy nộn khớ, mỏy xừy dung, mỏy khai thỏc đỏ …..do cụng ty sản xuất và nhập khẩu từ cỏc nước Nhật Bản, ITALIA, Trung Quốc, Đức, Nga,Nam Triều tiờn, Đài loan cỏc đơn vị xừy dung, thi cụng cụng trỡnh.
Như vậy hoạt động của cụng ty TNHH Thiờn Hoà An khụng là hoạt động thương mại đơn thuần mà là hoạt động cỳ tớnh sản xuất.
Lĩnh vực hoạt động của Cụng ty TNHH THiờn Hoà An, đừy cũng là lĩnh vực lớn đầy tiềm năng. Bởi nghành xừy đang trờn đà phỏt triển vựng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật nhiều loại mỏy mỳc hiện đại ra đời làm giảm bớt chi phớ xừy dựng. Điều này mở ra cho cụng ty nhiều cơ hội kinh doanh, nhưng đồng thời cũng phải đương đầu với cỏc sản phẩm cạnh tranh của cỏc cụng ty khỏc, đũi hỏi ở cụng ty một sự nhanh nhạy, khộo lộo và niềm tin vào khả năng của mỡnh để đứng vững và phỏt triển.
* Nhiệm vụ của cụng ty
Để phự hợp với chức năng của mỡnh ở từng thời kỳ khỏc nhau nhiệm vụ đặt ra cho Cụng ty cũng cỳ sự khỏc nhau. Trước đừy nhiệm vụ chủ yếu của cụng ty là thu mua, tiờu thụ cỏc loại mỏy mỳc của ngành xừy dựng.
Hiện nay, với chức năng sản xuất và kinh doanh cỏc loại mỏy mỳc xừy dựng theo cơ chế thị trường Cụng ty cỳ một số nhiệm vụ cơ sau đừy:
Thực hiện đầy đủ cỏc cam kết hợp đồng nỳi chung (hợp đồng mua, hợp đồng bỏn, vận chuyển...) Quản lý và sử dụng lao động theo đỳng phỏp luật của nhà nước ban hành
Thực hiện cỏc quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế, thực hiện nghĩa vụ đối với ngừn sỏch Nhà nước.
Cuối mỗi niờn độ kế toỏn, Cụng ty phải lập bỏo cỏo quyết toỏn tài chớnh và thực hiện nghĩa vụ của mỡnh đối với ngừn sỏch nhà nước.
1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của cụng ty.
1.2.1.Ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An.
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà an là một cụng ty cỳ lĩnh vực ngành nghề kinh doanh tương đối lớn. Ngành nghề kinh doanh của cụng ty gồm cỳ:
Buụn bỏn, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng sửa chữa mỏy thiết bị và hoạt động sản xuất, thương mại, xuất nhập khẩu cỏc loại: Mỏy nộn khớ - Mỏy xừy dựng - Mỏy khai thỏc đỏ - Mỏy bơm - Mỏy phỏt điện - Mỏy cụng trỡnh – Mỏy cụng cụ. ….
- Mỏy phỏt điện : Từ năm 1996
- Mỏy nộn khớ : Từ năm 1996
- Mỏy xừy dựng : Từ năm 1996
- Mỏy khai thac đỏ : Từ năm 1997
- Mỏy Bơm cụng nghiệp : Từ năm 1997
- Dụng cụ cầm tay : Từ năm 1998
- Mỏy cụng trỡnh : Từ năm 2000
Tất cả cỏc ngành nghề trờn đều lớn mạnh và khụng ngừng phỏt triển.
Đơn vị kinh doanh thương mại, hoạt động chủ yếu của cụng ty là nhập khẩu mỏy mỳc từ nước ngoài sau đỳ cụng ty đem ra tiờu thụ trờn thị trường. Từ khừu tiếp thị đến giao bỏn (bỏn buụn, bỏn lẻ) sản phẩm, hàng hoỏ cũng phục vụ khỏch hàng sau khi giao dịch, được cụng ty đảm nhận với tinh thần trỏch nhiệm, chu đỏo và đảm bảo chất lượng.
1.2.2. Cơ cấu bộ mỏy quản lý của cụng ty TNHH Thiờn Hoà An.
Là một đơn vị kinh tế độc lập, cỳ đầy đủ cỏch phỏp nhừn, kinh doanh mặt hàng cỳ giỏ trị tương đối lớn: buụn bỏn tư liệu sản xuất, tư liệu tiờu dựng cỏc loại mặt hàng Mỏy Phỏt Điện, Mỏy nộn khớ, Mỏy xừy dựng, Mỏy khai thỏc đỏ, Mỏy bơm cụng nghiệp, Dụng cụ cầm tay, Mỏy cụng trỡnh. Nờn nguồn vốn của cụng ty cũng rất lớn. Cụng ty cỳ nhiều mối quan hệ với bờn ngoài: khỏch hàng, hệ thống kho bạc, NH (NH Cụng thương Việt Nam,TECOMBANK,Ngừn hàng EXIMBANK Việt Nam chi nhỏnh tại Hà Nội). Do đỳ để đảm bảo việc sử dụng đồng vốn hiệu quả thỡ trước tiờn đũi hỏi bộ mỏy tổ chức quản lý của doanh nghiệp phải thực sự gọn nhẹ, khụng cồng kềnh chồng chộo, đảm bảo sự thụng suốt trong quỏ trỡnh hoạt động, tạo điều kiện cho người lúnh đạo quản lý chỉ đạo cụng việc một cỏch tốt nhất. Cỏc bộ phận cấp dưới nắm bắt và truyền đạt thụng tin một cỏch nhanh chỳng. Căn cứ vào tỡnh hỡnh đặc điểm kinh doanh của mỡnh, cụng ty TNHH thiờn hoà an ỏp dụng bộ mỏy quản lý theo mụ hỡnh tập trung.
Là một cụng ty TNHH với mạng lưới phừn bố rộng dúi khắp cả nước.Bộ mỏy quản lý đơn giản và khỏ gọn nhẹ đỏp ứng yờu cầu sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Lúnh đạo trong cụng ty cao nhất là hội đồng thành viờn bao gồm những người sỏng lập ra cụng ty.
* Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận.
Tổng giỏm đốc:Là người lúnh đạo cao nhất trong cụng ty do Hội đồng thành viờn cụng ty bầu ra. Phụ trỏch chung hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty xỏc định quyền hạn của phỳ Tổng giỏm đốc, Trợ lý giỏm đốc và cỏc Giỏm Đốc cỏc bộ phận như: Giỏm Đốc HCSN, Giỏm Đốc Kinh Doanh, Giỏm Đốc Dự ỏn, Giỏm đốc PT Đại Lý, Giỏm đốc Tài Chớnh.Là người trực tiếp chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật về mọi hoạt động của cụng ty. Trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh tại cụng ty. Thường xuyờn đọc cỏc bỏo cỏo từ cỏc giỏm đốc cỏc bộ phận trong cụng ty đồng thời nghiờn cứu thị trường để đưa ra chiến lược kinh doanh phự hợp, kế hoạch nhập hàng bỏn hàng,giỏ bỏn tốt nhất mang tớnh chất cạnh tranh trong quỏ trỡnh kinh doanh.
Phỳ Tổng Giỏm Đốc: Là người giỳp việc cho Tổng Giỏm Đốc, do Hội Đồng Thành Viờn bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Tổng giỏm Đốc. Thực hiện cỏc nhiệm vụ của Tổng Giỏm Đốc phừn Cụng trong việc điều hành cụng ty, được Tổng Giỏm Đốc uỷ quyền ký cỏc văn bản, ký hợp đồng và cỏc văn bản liờn quan chịu trỏch nhiệm trước Tổng Giỏm Đốc, Hụị Đồng thành viờn và phỏp luật về thực hiện cỏc nhiệm vụ của mỡnh.
Trợ lý giỏm đốc là người giỳp việc cho Tổng giỏm đốc cỳ trỏch nhiệm giỳp Tổng Giỏm Đốc thực hiện tốt cỏc cụng việc.
Giỏm đốc hành chớnh nhừn sự :Trực tiếp chỉ đạo phũng hành chớnh nhừn sự chịu trỏch nhiệm trong cụng tỏc quản lý cỏn bộ cụng nhừn viờn, đào tạo nừng cao nghiệp vụ cho cỏn bộ cụng nhừn viờn, đỏp ứng tốt cho cụng việc, quản lý quỹ lương cỏc chế độ chớnh sỏch cho cỏn bộ cụng nhừn viờn như: Lương, Thưởng, BHXH.
Giỏm đốc kinh doanh: trực tiếp chỉ đạo cỏc phũng ban cỳ nhiệm vụ lờn kế hoạch bỏn hàng nghiờn cứu thị trường, chăm sỳc và tư vấn cho khỏch hàng bỏo cỏo nghiờn cứu thị trường và đối thủ cạnh tranh. Lập và hướng dẫn thực hiện việc quảng cỏo, tổ chức hoạt động Marketing nhằm hộ trợ tốt cho việc kinh doanh củng cố duy trỡ thị trường cũ, khai thỏc và phỏt triển thị trường mới mở rộng nừng cao quy mụ kinh doanh của cụng ty.
Giỏm đốc dự ỏn: Cỳ trỏch nhiệm chỉ đạo trực tiếp phũng dụ ỏn, xem xột cỏc dự ỏn về sản xuất kinh doanh để trỡnh lờn tổng giỏm đốc.
Giỏm đốc phừn phối đại lý: Chỉ đạo trực tiếp cỏc chi nhỏnh của cụng ty ở cỏc tỉnh thành phố trong cả nước, nắm bắt được lượng hàng bỏn ra nhập vào hàng ngày, hàng thỏng, lượng hàng tồn kho tư vấn cho giỏm đốc về chiến lược kinh doanh.
Giỏm đốc tài chớnh: Cỳ trỏch nhiệm trực tiếp chỉ đạo phũng tài chớnh kế toỏn cỳ nhiệm vụ xừy dựng kế hoạch về tài chớnh, theo dừi việc ghi chộp, hạch toỏn, kiểm tra cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh, theo dừi và kiểm tra toàn bộ hàng hoỏ cũng như mọi hoạt động tài chớnh của cụng ty, thực hiện tham mưu đề xuất cỏc giảm phỏp liờn quan đến hoạt động tài chớnh.
1.1.3. Mối quan hệ giữa cỏc bộ phận trong hệ thống quản lý:
- Tổng Giỏm đốc là người chịu trỏch nhiệm trước nhà nước và tập thể người lao động về kết quả sản xuất kinh doanh và quyết định mọi vấn đề trong cụng ty.
- Phỳ Tổng giỏm đốc giỳp Tổng giỏm đốc quản lý cỏc lĩnh vực được phừn cụng. Chịu trỏch nhiệm trước Tổng giỏm đốc trong cỏc vấn đề liờn quan đến cỏc quy chế hiện hành của Nhà nước về cỏc hoạt động mà mỡnh phụ trỏch.
- Trờn cơ sở được phừn cụng cỏc Giỏm Đốc cỏc phũng ban phải thường xuyờn xừy dựng phương ỏn, nội dung chương trỡnh sao cho phự hợp với yờu cầu của sản xuất, kinh doanh của cụng ty.Thường xuyờn trao đổi cũng như tham mưu cho Tổng giỏm đốc trong cỏc lĩnh vực liờn quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty phỏt huy những thế mạnh của cụng ty, hạn chế và rỳt kinh nghiệm kịp thời những mặt chưa tốt để đưa hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty ngày càng phỏt triển.
1.1.4. Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh trong 3 năm gần đừy.
Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2006 – 2007 – 2008 tại Cụng Ty TNHH Thiờn Hoà An.
STT
Chỉ tiờu
Đơn vị
2006
2007
2008
1
Doanh thu
đồng
169.974.399.975
264.165.530.526
337.096.870.845
2
Lợi nhuận
đồng
363.499.128
1.632.401.667
1.863.017.638
3
Tài sản ngắn hạn
đồng
59.674.390.041
63.243.129.828
103.161.200.141
4
Tài sản dài hạn
đồng
6.164.648.530
14.707.696.092
17.505.487.144
5
Nguồn vốn nợ phải trả
đồng
36.737.151.515
47.673.809.664
68.814.888.372
6
Nguồn vốn chủ sở hữu
đồng
29.101.887.056
30.277.016.256
51.851.798.913
7
Thu nhập BQ
đồng
1.700.000
2.100.000
2.200.000
8
Lao động BQ
Người
220
225
225
II, Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà An.
2.1.Đặc điểm và cơ cấu tổ chức bộ mỏy kế toỏn.
2.1.1.Cơ cấu bộ mỏy của cụng ty.
Cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà An được tổ chức theo mụ hỡnh tập trung tại phũng kế toỏn của cụng ty. Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty gồm 6 người cỳ chức năng và nhiệm vụ riờng như sau:
Sơ đồ số 17: Sơ đồ bộ mỏy kế toỏn cụng ty TNHH thiờn hoà an
Kế Toỏn trưởng
Kế toỏn xuất nhập khẩu, ngừn hàng
Thủ quỹ
Kế toỏn chi nhỏnh
Kế toỏn thuế và kế toỏn kho
Kế toỏn bỏn hàng cụng nợ và vốn bằng tiền
Kế toỏn tiền lương và bảo hiểm xú hội
2.1.2. Đặc điểm tổ chức và nhiệm vụ.
Kế toỏn trưởng: Là người chịu trỏch nhiệm chung về cụng tỏc kế toỏn trước Giỏm Đốc tài chớnh, trực tiếp thực hiện cỏc phần hành kế toỏn cỏc hoạt động đầu tư tài chớnh, kế toỏn tổng hợp, lập cỏc bỏo cỏo tài chớnh và cỏc bỏo cỏo quản trị theo yờu cầu của doanh nghiệp. chỉ đạo cỏc nhừn viờn hoàn tất cỏc cụng việc.
Kế toỏn kho và kế toỏn thuế: Theo dừi sự biến động của TSCĐ để trớch khấu hao và phừn bổ theo thỏng thực hiện cỏc cụng việc liờn quan đến kế toỏn hàng hoỏ, kế toỏn kho kiờm luụn theo dừi về thuế và cỏc khoản phải nộp nhà nước.
Kế toỏn bỏn hàng, cụng nợ và vốn bằng tiền: Cỳ trỏch nhiệm thực hiện cỏc cụng việc liờn quan đến kế toỏn vốn bằng tiền, kế toỏn bỏn bỏn hàng thanh toỏn cụng nợ cho cỏc đối tỏc, theo dừi cụng nợ đối với cỏc khỏch hàng.
Kế toỏn xuất nhập khẩu, ngừn hàng: Chịu trỏch nhiệm mở tài khai hải quan, cỏc giấy tờ thủ tục, cấp phộp, bảo lúnh, chuyển tiền…..
Kế toỏn tiền lương và BHXH: Cỳ nhiệm vụ theo dừi tiền lương, phụ cấp cỳ tớnh chất lương, trớch BHXH cho cỏn bộ cụng nhừn viờn, người lao động trờn cơ sở bảng chấm, bảng thanh toỏn tiền lương và bảo hiểm xú hụi, bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn.
Thủ quỹ: Phải cập nhật thường xuyờn quản lý, kiểm soỏt dũng tiền mặt tại cụng ty, thường xuyờn theo dừi tỡnh hỡnh nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt theo định kỳ hoặc theo yờu cầu, hàng ngày phải tiến hành kiểm kờ quỹ và lập bỏo cỏo cỏc nhập xuất tồn quỹ để gửi cho kế toỏn trưởng và giỏm đốc tài chớnh.
Kế toỏn cỏc chi nhỏnh: Phải thực hiện cụng việc liờn quan đờn tài chớnh và là người tập hợp cỏc chứng từ kế toỏn phỏt sinh ở cỏc chi nhỏnh, cuối thỏng gửi về cho phũng kế toỏn: bỏo cỏo thu chi, lúi, lỗ …..ở mỗi chi nhỏnh
2.2. Đặc điểm tổ chức cụng tỏc kế toỏn.
2.2.1. Chế độ kế toỏn cụng ty đang ỏp dụng.
+ Chế độ Kế toỏn đang ỏp dụng: Chế độ Kế toỏn DN vừa và nhỏ ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chớnh.
+ Hỡnh thức sổ kế toỏn đang ỏp dụng: Nhật ký chung. Hàng ngày kế toỏn ghi tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế tài chớnh phỏt sinh vào sổ Nhật ký chung theo trỡnh tự thời gian phỏt sinh và nội dung kinh tế của nghiệp vụ đỳ. Hệ thống sổ kế toỏn DN ỏp dụng bao gồm: Nhật ký chung, sổ Cỏi, sổ chi tiết hàng hoỏ, sổ chi tiết thanh toỏn với người mua (người bỏn), sổ quỹ tiền mặt, bảng tổng hợp chi tiết…
Sơ đồ số 18: Trỡnh tự ghi sổ theo hỡnh thức kế toỏn bỏn hàng theo hỡnh thức nhật ký chung mà cụng ty TNHH Thiờn Hoà An ỏp dụng:
Chứng từ kế toỏn
( phiếu xuất kho, hoỏ đơn GTGT…)
Sổ Nhật Ký Chung
Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết( sổ chi tiết bỏn hàng, sổ thanh toỏn với người mua…)
Sổ cỏi tài khoản
131,156….
Bảng tổng hợp chi tiết( bảng tổng hợp doanh thu hàng hoỏ….)
Bảng cừn đối phỏt sinh
Bỏo cỏo tài chớnh
Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.2.2. Chứng từ kế toỏn sử dụng.
Về căn bản cỏc chứng từ mà cụng ty sử dụng đều theo đỳng quy định như: Giấy bỏo Nợ, giấy bỏo Cỳ của ngừn hàng; Phiếu thu, phiếu chi tiền mặt; Giấy đề nghị thanh toỏn, giấy đề nghị tạm ứng; Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho, bảng phừn bổ cụng cụ dụng cụ; bảng chấm cụng, bảng chấm cụng làm thờm giờ, phiếu xỏc nhận khối lượng hoàn thành cụng việc; Biờn bản bàn giao TSCĐ, biờn bản thanh lý, biờn bản đỏnh giỏ lại tài sản cố định, bảng phừn bổ khấu hao tài sản cố định; Hỳa đơn bỏn hàng giỏ trị gia tăng……
2.2.3.Tài khoản sử dụng:
Cụng ty sử dụng một số tài khoản kho như TK 152, TK 153, tài khoản doanh thu như TK 511, TK 515; tài khoản phản ỏnh tiền như TK 111, TK 112; Tài khoản chi phớ nư TK 635, Tk 642. Tài khoản khỏc như TK 331, TK 131, TK141,TK 133, TK 3331,334,338,341.. Cỏc tài khoản cụng ty ỏp dụng đều sử dụng đỳng theo quy định của BTC.
2.2.5.Cỏc bỏo cỏo sử dụng:
Bỏo cỏo tài chớnh dựng để cung cấp thụng tin về tài chớnh, tỡnh hỡnh kinh doanh và cỏc luồng tiền của doanh nghiệp, đỏp ứng yờu cầu quản lý của doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và nhu cầu hữu ớch của người sử dụng trong việc đưa ra cỏc quyết định kinh tế.
Hệ thống bỏo cỏo tài chớnh của Cụng ty bao gồm BCTC năm và BCTC giữa niờn độ. Việc lập và trỡnh bầy BCTC đều phải tuừn thủ cỏc quy định tại chuẩn mực kế toỏn số 21 “Trỡnh bầy bỏo cỏo tài chớnh”
Kỳ lập BCTC năm bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm tài chớnh. Bỏo cỏo giữa cỏc niờn độ được lập theo từng quý.
Bỏo cỏo tài chớnh năm bao gồm:
+ Bảng cừn đối kế toỏn Mẫu số B01 – DNN
+ Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DNN
+ Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DNN
+ Bản thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh Mẫu số B09 – DNN
Bỏo cỏo tài chớnh năm là loại bỏo cỏo bắt buộc Cụng ty phải lập và bỏo cỏo này sẽ gửi cho cơ quan tài chinh, cơ quan thuế phải, cơ quan thống kờ. Kỳ kế toỏn cụng ty ỏp dụng hiện nay theo thỏng, bờn cạnh đỳ cụng ty cũng sủ dụng kế toỏn theo quý( trong trường hợp phải lập bỏo cỏo kế toỏn nội bộ)
Đơn vị tiền tệ sử dụng : Cụng ty thực hiện việc ghi sổ và lập bỏo cỏo bằng đồng Việt Nam.
Phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho: Để đảm bảo theo dừi cung cấp thụng tin về hàng tồn kho một cỏch chớnh xỏc kịp thời cụng ty hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn.
Khấu hao TSCĐ theo phương phỏp khấu hao theo đường thẳng.
Phương phỏp kờ khai thuế, nộp thuế GTGT Cụng ty thực hiện kờ khai và nộp thuế theo phương phỏp khấu trừ.
III.Thực tế hạch toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà An.
3.1. Cỏc phương thức bỏn hàng.
- Về phương thức bỏn hàng:
Khỏch hàng của Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An bao gồm nhiều đối tượng khỏc nhau: Cụng ty Xừy Dựng,Xớ Nghiệp, DN tư nhừn, cỏc tổ chức xú hội, người tiờu dựng cỏ nhừn, cỏc đại lý, cửa hàng…Nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu của khỏch hàng, đẩy mạnh việc tiờu thụ hàng hoỏ, Cụng ty đú ỏp dụng cỏc phương thức bỏn hàng sau:
* Phương thức bỏn buụn qua kho:
Trong phương thức này, Cụng ty thực hiện theo cả hai hỡnh thức là giao hàng trực tiếp và hỡnh thức chuyển hàng.
* Phương thức bỏn lẻ:
Ngoài việc thực hiện phương thức bỏn buụn, để mở rộng thị trường, đẩy mạnh tiờu thụ hàng hỳa, Cụng ty cũn thực hiện phương thức bỏn lẻ cho đối tượng khỏch hàng cỳ nhu cầu mua hàng với số lượng ớt hơn.
Phương thức bỏn lẻ chủ yếu được thực hiện tại cỏc cửa hàng của Cụng ty. Ngoài ra, Cụng ty cũn cỳ đội ngũ nhừn viờn bỏn hàng ngoài thị trường sẽ giỳp đẩy mạnh tiờu thụ, hàng hỳa của Cụng ty được bao phủ trờn khắp địa bàn Hà Nội và cỏc tỉnh trờn khắp cả nước. Mỗi nhừn viờn bỏn lẻ cỳ nhiệm vụ bỏn hàng ở một địa bàn .Trong bỏn lẻ tại cửa hàng Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức bỏn lẻ thu tiền tập trung.
3.2. Giỏ cả và phương thức thanh toỏn.
3.2.1.Giỏ cả.
+ Về giỏ bỏn: Để thu hỳt được khỏch hàng, Cụng ty cỳ một chớnh sỏch giỏ cả hết sức linh hoạt. Giỏ bỏn được xỏc định trờn cỏc căn cứ: Giỏ của hàng hoỏ nhập kho từ bộ phận sản xuất, Giỏ của hàng hoỏ nhập kho từ cỏc nước, giỏ cả thị trường và mối quan hệ giữa khỏch hàng với Cụng ty. Cụng ty thực hiện giảm giỏ với khỏch hàng mua thường xuyờn, mua với khối lượng lớn, với khỏch hàng ở tỉnh xa về hoặc với khỏch hàng mua thanh toỏn ngay. Phần giảm giỏ này Cụng ty cỳ thể thực hiện trờn hoỏ đơn hoặc cuối mỗi chu kỳ kinh doanh, sau khi xem xột toàn bộ số khỏch hàng mua trong kỳ để quyết định giảm giỏ cho những khỏch hàng mua nhiều với tỷ lệ 1% trờn tổng số doanh số bỏn cả năm cho khỏch hàng đỳ. Qua giảm giỏ chiết khấu, hồi khấu về thỏi độ phục vụ khỏch hàng của nhừn viờn mà uy tớn của chi Cụng ty với cỏc bạn hàng ngày càng được nừng cao.
3.2.2.Phương thức thanh toỏn:
Cụng ty thực hiện phương thức thanh toỏn rất đa dạng, phụ thuộc vào cỏc hợp đồng kinh tế đú được ký kết, khỏch hàng cỳ thể trả chậm từ 10 đến 15 ngày hoặc cỳ thể thanh toỏn ngay, cỳ thể bằng tiền mặt, ngừn phiếu, sộc chuyển khoản, sộc bảo chi, uỷ nhiệm chi...
Việc thanh toỏn cỳ thể thanh toỏn ngay hoặc thanh toỏn sau một khoảng thời gian nhất định sau khi nhận được hàng. Cụng ty luụn tạo điều kiện thuận lợi cho khỏch hàng thanh toỏn, đồng thời đảm bảo khụng gừy thiệt hại kinh tế cho bản thừn Cụng ty mỡnh. Phương thức thanh toỏn trả chậm hiện nay đang được ỏp dụng phổ biến đối với hỡnh thức bỏn buụn. Do đỳ để quản lý chặt chẽ cỏc khoản phải thu, nếu thanh toỏn vượt quỏ thời hạn thanh toỏn ghi trờn hợp đồng thỡ chi nhỏnh Cụng ty tớnh lúi suất 1,5%/thỏng trờn tổng giỏ trị chưa thanh toỏn. Vỡ vậy, trong cỏc năm gần đừy khụng cỳ hiện tượng khỏch hàng khụng đủ khả năng thanh toỏn hay bị chiếm dụng vốn trong thời gian dài. Đồng thời việc thanh toỏn trả chậm chỉ được thực hiện đối với khỏch hàng cỳ quan hệ lừu dài với chi nhỏnh Cụng ty, hoặc khỏch hàng cỳ tài sản thế chấp được ngừn hàng bảo lúnh.
Do thời gian thực tập tại cụng ty cỳ hạn cũng như kiến thức kinh nghiệm của bản thừn em cũn chưa nhiều, Trong một thời gian ngắn thực tập em đú cố gắng tiếp cận hầu hết cỏc mặt hàng do cụng ty bỏn ra. Nhưng em chưa thể chuyền tải hết tất cả cỏc cụng việc bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh của tất cả cỏc mặt hàng nờn em xin chọn một sản phẩm đặc trưng của cụng ty làm số liệu minh hoạ cụ thể cho từng phần. Sau đừy là phần trỡnh bầy của em.
3.3. Phương phỏp kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh tại cụng ty TNHH Thiờn Hoà An
3.3.1.Kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn.
3.3.1.1. Phương phỏp xỏc định giỏ vốn hàng bỏn.
Nguyờn tắc ghi nhận hàng hoỏ được ghi theo giỏ gốc. Hàng tồn kho theo phương phỏp bỡnh quừn gia quyền.
Hàng hoỏ của cụng ty nhập khẩu từ nước ngoài chủ yếu là Nhật bản
Hàng hoỏ từ Nhật bản theo hợp đồng ký kết với nhà cung cấp hàng hoỏ sẽ được chuyển về Việt Nam Nhập khẩu theo giỏ CIF. Cụng ty sẽ làm thủ tục hải quan và nhập khẩu để làm thủ tục nhập kho. Khi giỏ vốn của cụng ty nhập khẩu được ghi nhậ theo cụng thức sau:
Giỏ vốn hàng nhập khẩu
=
Giỏ mua thoả thuận với nhà cung cấp
+
Thuế Nhập khẩu
+
Chi phớ thu mua (Chi phớ vận chuyển bốc dỡ chứng từ, chi phớ lưu kho lưu búi)
Trong thỏng 8 năm 2009 cụng ty nhập khẩu một lụ hàng chi tiết theo tờ khai hải quan ( biểu số 2.1 ) Về để bỏn cho cỏc hợp đồng đú ký kết trong thỏng 7. khi nhập khẩu lụ hàng về chi phớ phỏt sinh bao gồm Chi phớ chứng từ theo hoỏ đơn GTGT
(Biểu số 2.2) chi phớ vận chuyển bốc dỡ theo hoỏ đơn chi phớ lưu kho, lưu búi ( biểu số 2.3 ) Căn cứ vào giỏ vốn của hàng nhập khẩu được tập hợp vào bảng tớnh giỏ vốn của hàng nhập khẩu của từng nước.
Trỡnh tự được mụ tả như sau:
Biểu số 2.1
HẢI QUAN VIỆT NAM
TỜ KHAI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
Bản lưu người khai Hải quan
HQ/2002/NK
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Cục Hải quan : Hà Nội
Chi cục Hải quan: Nội Bài
Tờ khai số : 2755/NK/K9/KV3
Ngày đăng ký : 21/07/2009
Số lượng phụ lục tờ khai: 01
Cỏn bộ đăng ký(ký, ghi rừ Họ tờn)
PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN Kấ KHAI VÀ TÍNH THUẾ
1.Người nhập khẩu : 0100369062
Cụng ty TNHH thiờn Hũa An
Đ/c: 146 Trường trinh – đống đa - Hn
Tel: 048538608
5.Loại hỡnh :
KD
x
ĐT
SXXK
6. Giấy phộp (nếu cỳ)
Số: 048961
Ngày : 12/10/1996
7.Hợp đồng
Số:DellITECH01/09
Ngày :04/07/2009
2.Người xuất khẩu: Hang Denyo elema, onis visa
8.Hoỏ đơn thương mại
Số: 1205261->1205271
Ngày 01/08/2009
9.Phương tiện vận tải
Tờn, số hiệu:
Ngày đến:
10.Vận tải đơn:
Số:
Ngày:
3.Người uỷ thỏc:
11.Nước xuất khẩu:
Nhật bản
12. Cảng, địa điểm xếp hàng:
13.Cảng. địa điểm dỡ hàng: Hải Phũng
4. Đại lý làm thủ tục Hải quan:
14. Điều kiện giao hàng: EX-WORK
15. Đồng tiền thanh toỏn: USD
Tỷ giỏ tớnh thuế : 15.748
16. Phương thức thanh toỏn:
LC13371900142
STT
17.Tờn hàng, quy cỏch phẩm chất
18. Mỳ số hàng hoỏ
19. Xuất xứ
20.
Lượng
21.
Đơn vị tớnh
22.Đơn giỏ
Nguyờn tệ
23.Trị giỏ nguyờn tệ
1
Mỏy hàn MISHUBISHI
8481302000
Nhật bản
25
Cỏi
3.746 $
93.650$
2
Mỏy phat điện YAMAR
8481499090
Nhật bản
16
cỏi
14.922$
238.760$
3
May phat điện DENYO DSG - 700
8481499000
Nhật bản
04
Cỏi
60.642.6$
242.568$
4
Mỏy Denyo – DAC200 k2
8481411000
Nhật bản
12
cỏi
31.750$
318.000$
5
Mỏy Denyo – DAC 180 k2
8481411000
Nhật bản
10
cỏi
27.432$
274.320$
Hàng mới 100% chi tiết kốm theo phụ lục đi kốm) Số kiện63=6500kg
Cộng:
1.230.298$
STT
24.Thuế nhập khẩu
25.Thuế GTGT
26. Thu khỏc
Trị giỏ tớnh thuế
Thuế suất(%)
Tiền thuế
Trị giỏ tớnh thuế
Thuế suất
(%)
Tiền thuế
Tỷ lệ(%)
Số tiền
19.374.732.904
22%
4.262.441.239
23.637.174.143
5%
1.181.858.707
Cộng
4.262.441.239
1.181.858.707
27.Tổng số tiền thuế và thu khỏc (bằng số): 5.444.299.946
Bằng chữ: Năm tỷ bốn trăm bốn mươi bốn triệu hai trăm chớn mươi chớn nghỡn chớn chăm bốn mưoi sỏu đồng./
28.Chứng từ kốm theo
Bản chớnh
Bản sao
29. Tụi xin cam đoan, chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật về những nội dung khai bỏo trờn tờ khai này.
- Hợp đồng thương mại
x
Ngày 01 thỏng08năm09
- Hoỏ đơn thương mại
x
x
- Bản kờ chi tiết
x
x
- Vận tải đơn
x
x
(Người khai bỏo ghi rừ họ tờn, chức danh, ký tờn, đỳng dừu)
Biểu số 2.2
Biểu số 2
Biểu 2.2
HOÁ ĐƠN
GIA TRỊ GIA TĂNG
Liờn 2: Giao khỏch hàng
Ngày1 thỏng 08 năm2009
Mẫu số 01/GTGT-3LL
PL/2009B
005125
Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty Cp Dịch vụ hàng hoỏ nội bài
Địa chỉ: Sừn bay Nội bài Mai đỡnh, sỳc sơn , Hà nội
Số tài khoản:
Điện thoại : Mỳ số thuế
0
1
0
1
6
4
0
7
2
9
Họ tờn người mua hàng:
Tờn đơn vị : cụng ty tnhh thiờn hũa an
Địa chỉ : 146 Truờng chinh – hà Nội
Số tài khoản Hớnh thức thanh toỏn TM /ck Mỳ số thuế
0
1
0
0
3
6
9
0
6
2
STT
Tờn hàng hoỏ, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Vận chuyển mặt đất
Kg
6.530
331
2.161.430
2
Phớ lưu kho
kg
6.530
850
5.550.500
3
Xử lý hàng hoỏ
kg
6.530
333
2.176.520
Cộng tiền hàng:
9.888.450
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT
988.845
Tổng cộng tiền thanh toỏn
10.877.295
Số tiền viết bằng chữ : Chớn triệu tỏm trăm tỏm mươi tỏm nghỡn bốn trăm năm mươi đồng./
Người mua hàng
(ký, họ tờn)
Người bỏn hàng
(ký, họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đỳng dấu, họ tờn)
Biểu số 2.3
Biểu số 2.3
HOÁ ĐƠN
GIA TRỊ GIA TĂNG
Liờn 2: Giao khỏch hàng
Ngày 1 thỏng 08 năm2009
Mẫu số 01/GTGT-3LL
HC/2009B
0051006
Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty TNHH DVGN Quyền Năng
Địa chỉ: Lụ C, #02-01 Nguyễn Lương Bằng HN
Số tài khoản:
Điện thoại : 04.35362112 Mỳ số thuế
0
1
0
1
6
7
9
2
7
5
Họ tờn người mua hàng:
Tờn đơn vị : cụng ty tnhh thiờn hũa an
Địa chỉ : 146 Truờng chinh – hà Nội
Số tài khoản Hớnh thức thanh toỏn TM /ck Mỳ số thuế
0
1
0
0
3
6
9
0
6
2
STT
Tờn hàng hoỏ, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Phớ DO
874.500
Cộng tiền hàng:
874.500
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT
87.450
Tổng cộng tiền thanh toỏn
964.950
Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm chớn mươi mốt nghỡn năm trăm đồng./.
Người mua hàng
(ký, họ tờn)
Người bỏn hàng
(ký, họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đỳng dấu, họ tờn)
Sổ này cỳ …. Trang, đỏnh số từ 01 đến trang …
Ngày mở sổ :
Ngày …thỏng …năm
Người ghi sổ
Ký, Họ tờn
Kế toỏn trưởng
Ký, họ tờn
Giỏm đốc
Ký, họ tờn
Kốm theo chứng từ gốc
Ngày .... thỏng ... năm
Người lập phiếu
(Ký, họ tờn)
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn)
Biểu 2.3hooooừhj
Để tớnh giỏ vốn của hàng nhập khẩu kế toỏn tiến hành phừn bổ chi phớ hàng nhập khẩu căn cứ vào tổng chi phớ. Chi phớ được phừn bổ theo cụng thức
Chi phớ phừn bổ cho hàng hoỏ i
=
Tổng chi phớ phừn bổ
Tổng giỏ trị lụ hàng nhập về
x
Giỏ trị lụ hàng hoỏ i nhập về
Căn cứ vào hoỏ đơn chi phớ biểu và biểu ta cỳ tổng chi phớ thu mua hàng là 7.122.500 đ. Khi đỳ chi phớ mua hàng phừn bổ cho từng mặt hàng của lụ hàng là:
Chi phớ mua hàng phừn bổ cho mỏy hàn MISHUMISHI
=
(10.762.950: 19.374.732.904) x 1.474.800.200 = 819.273
Chi phớ mua hàng phừn bổ cho mỏy hàn Yammar
=
(10.762.950 :19.374.732.904) x 3.759.992.480 =2.088.731
Chi phớ mua hàng phừn bổ cho mỏy hàn Denyo DGS - 700
=
(10.762.950: 19.374.732.904) x3.819.960.864 =2.122.045
Chi phớ mua hàng phừn bổ cho mỏy DAC 200K2
=
(10.762.950:19.374.732.904) x 5.999.988.000 = 3.333.082
Chi phớ mua hàng phừn bổ cho mỏy DAC 180 K2
=
(10.762.950 : 19.374.732.904) x 4.319.991.360 = 2.399.819
Khi đú lập được bảng tớnh giỏ vốn hàng nhập khẩu kế toỏn lập phiếu nhập kho ( biểu số 2.4 ) Thành 02 liờn ( 01 liờn kế toỏn giữ, 01 liờn giao thủ kho) phiếu nhập kho phải cỳ đầy đủ chữ ký của những người liờn quan.
Cụng ty TNHH Thiờn hoà An
146 Đường Trường Chinh – Hà Nội
Mẫu số : 01 – VT
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Phiếu nhập kho
Ngày 03 thỏng 08 năm 2009
Số 01/08
Họ tờn người giao hàng: Phan hữu Dũng
Theo: Hoỏ đơn, tờ khai số hoỏ đơn HC/ 2009 – 0051006, PL/ 2009 – 005125
Ngày 01/08/2009
Nhập tại kho : ................. Cụng Ty ........ Địa điểm 169 Đường Trường Chinh - HN
STT
Tờn nhún hiệu, quy cỏch phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoỏ
Mú số
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn Giỏ
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực Nhập
1
Mỏy phỏt điện MISHUBISHI
Cỏi
25
25
72.003.021
1.800.075.517
2
Mỏy phỏt điện Yammar
Cỏi
16
16
286.829.972
4.589.279.557
3
Mỏy phỏt điện Denyo DGS - 700
Cỏi
04
04
1.165.618.575
4.662.474.299
4
Mỏy DAC 200 K2
Cỏi
12
12
610.276.537
7.323.318.442
5
Mỏy DAC 180 K2
Cỏi
10
10
527.278.928
5.272.789.278
Cộng
23.647.937.093
Tổng số tiền ( viết bằng chữ) : Hai mươi ba tỷ sỏu trăm bốn mươi bẩy triệuchớn trăm ba mươi bẩy nghỡn khụng trăm ba mươi chớn nghỡn đồng./
Số chứng từ gốc kốm theo 03 chứng từ gốc.
Ngày 03 thỏng 08 năm 2009
Người lập phiếu
Người giao
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
Biểu số 2.4
Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toỏn vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết hàng hoỏ TK 156, Sổ cỏi TK 156 và theo dừi xuất tồn kho hàng hoỏ.
Phương phỏp hạch toỏn giỏ vốn
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN là cụng ty chuyờn bỏn hàng theo cỏc đơn đặt hàng của cỏc đơn vị. Khi cỳ đơn đặt hàng cụng ty tiến hành ký kết hợp đồng và làm thủ tục nhập hàng về. Khi hàng về nhập kho của cụng ty sẽ căn cứ vào hợp đồng ký kết hàng hoỏ và thời hạn giao hàng, Bộ phận kinh doanh sẽ làm lệng xuất kho để Giỏm Đốc kinh doanh duyệt và yờu cầu kế toỏn và thủ kho xuất hàng , kế toỏn sẽ lập Phiếu xuất kho thành 02 liờn gửi cho thủ kho giữ 01 liờn để thủ kho lưu và xuất hàng .01 liờn kế toỏn sẽ lưu để làm căn cứ hạch toỏn giỏ vốn hàng bỏn.
VD. Căn cứ đơn đặt hàng và hợp đồng số 06/ MISHUMISHI ký ngày 07/07/2009 về việc mua mỏy phỏt điện MISHUMISHI thời hạn giao hàng là ngày 10/08/2009. Khi đỳ trỡnh tự xuất kho và hạch toỏn giỏ vốn như sau:
Bộ phận kinh doanh căn cứ vào hợp đồng để giỏm đốc kinh doanh duyệt yờu cầu kế toỏn và thủ kho xuất hàng hoỏ , kế lập phiếu xuất kho.tành 03 liờn . Thủ kho giữ 01 bản, kế toỏn lưu 01 bản và khỏch hàng giữ 01 bản. Căn cứ kế toỏn vào Lệnh Xuất Kho (Biểu số 2.5 ). Phiếu xuất Kho ( biểu số 2.6 ) ,Sổ nhật ký chung( Biểu Số 2.7), Thẻ kho ( Biểu 2.8), Sổ chi tiết hàng hoỏ( Biểu số 2.9) Sổ cỏi TK 156 ( Biểu Số 2.10) Sổ chi tiết giỏ vốn hàng bỏn( Biểu số 2.11), Sổ cỏi Tk 632( Biểu số 2.12)
Biểu số 2.5
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà An
146 Đường Trường Chinh - Hn
LỆNH XUẤT KHO
Ngày 10 Thỏng.08 năm 2009
Số phiếu: 22
Họ và tờn khỏch hàng: Cụng ty cổ phần cơ khớ và xừy dựng HEC
Địa chỉ: 287 đội cấn – Ba đỡnh - Hà Nội
Xuất tại kho ……………..Cụng ty ……………Địa điểm ….. 169 đường trường Chinh - HN
Lý do xuất: Xuất bỏn
STT
Tờn, nhỳn hiệu, quy cỏch sản phẩn hàng hoỏ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Chưa thuế
Thành tiền chưa thuế VAT
1
Mỏy phỏt điện MISHUMISHI
Cỏi
02
80.400.000
160.800.000
Cộng
160.800.000
Thuế VAT 10x50%
8.040.000
Tổng cộng
168.840.000
Bảo hành và thanh toỏn theo hợp đồng số 06/ MISHUMISHI ký ngày 07/07/2009
Ngày 10 thỏng 08 năm 2009
Ngưũi lập phiếu
Người giao
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
Biểu số 2.6
Cụng Ty TNHH Thiờn Hoà An
146 Đường trường chinh - HN
Mẫu số: 02
( Ban hành theo QĐ số 48 /2006 /QĐ - BTC
Ngày 14/09/2006 Của bộ trưởng BTC)
Phiếu Xuất kho
Số: 825
Họ và tờn người nhận hàng: Cụng ty Cổ Phần cơ khớ và xừy dựng HEC.
Địa chỉ: 287 Đội cấn – Ba Đỡnh – HN
Lý do xuất kho: Xuất Bỏn
Xuất tại kho: Cụng ty Địa điểm : 169 Đường trường chinh – Hà Nội
STT
Tờn, nhún hiệu, quy cỏch, phẩm chất vật tư, hàng hoỏ
Mú số
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Yờu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Mỏy phỏt điờn MISHUMISHI
Cỏi
02
02
72.003.021
144.006.042
Cộng
144.006.042
Tổng số tiền viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi bốn triệu khụng trăm linh sỏu nghỡn khụng trăm bốn mươi hai đồng./
Ngày 10 thỏng 08 năm 2009
Người lập biểu.
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toỏn trưởng
Giỏm đốc
Trớch sổ nhật ký chung:Biểu số 2.7
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN
Địa Chỉ: 146 Đường trường chinh – Hà Nội
Sổ nhật ký chung ( trớch)
Năm 2009
Đơn vị tớnh: Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
ĐG
SC
TK
DƯ
Số phỏt sinh
SH
NT
Nợ
Cỳ
1
PN 01/08
1/08
Hàng hoỏ về nhập kho
x
156
23.637.172.143
Thuế nhập khẩu
x
333
4.262.441.239
Thanh toỏn bằng tiền gửi
x
112
19.374.732.904
1/8
Chi phớ vận chuyển bốc dỡ
x
156
10.762.950
Thuế GTGT
x
133
1.076.295
Thanh toỏn bằng tiền gửi
x
112
11.842.900
2
PX824
7/8
Xuất bỏn mỏy phỏt
x
632
286.829.972
điện Yamar
x
156
286.829.972
3
PX825
10/8
Xuất bỏn mỏy phỏt
x
632
144.006.041
điện MISHUMISHI
x
156
144.006.041
PX826
10/8
Xuất bỏn mỏy phỏt điện
x
632
1.165.618.575
Denyo – DG 700
x
156
1.165.618.575
PX827
10/8
Xuất bỏn mỏy
x
632
610.276.537
DAC 200k2
x
156
610.276.537
4
PX828
11/8
Xuất bỏn mỏy
x
632
610.276.537
DAC 200k2
x
156
610.276.537
PX829
11/8
Xuỏt bỏn mỏy
x
632
573.659.945
Phỏt điện YAMMAR
x
156
573.659.945
PX830
11/8
Xuất bỏn mỏy
x
632
527.278.928
DAC 180 k2
x
156
527.278.928
5
PX831
12/8
Xuất mỏy phỏt điện
x
632
72.003.021
MISHUMISHI
x
156
72.003.021
PX832
12/8
Xuất bỏn mỏy phỏt điện
x
632
72.003.021
MIHSHUMISHI
x
156
72.003.021
PX833
12/8
Xuất bỏn mỏy phỏt điện
x
632
573.659.945
YAMMAR
x
156
573.659.945
6
PX834
13/8
Xuất bỏn mỏy
x
632
527.278.928
DAC 180 k2
x
156
527.278.928
PX835
13/8
Xuất bỏn mỏy
x
632
527.278.928
DAC 180 k2
x
156
527.278.928
PX836
13/8
Xuất bỏn mỏy phỏt điện
x
632
144.006.041
MISHUMISHI
x
156
144.006.041
PX837
13/8
Xuất bỏn mỏy
x
632
610.276.537
DAC 200k2
x
156
610.276.537
7
PX838
14/8
Xuất bỏn mỏy phỏt điện
x
632
286.829.972
YAMMAR
x
156
286.829.927
PX839
14/8
Xuất bỏn mỏy
x
632
527.278.928
DAC 180 k2
x
156
527.278.928
8
PX840
15/8
Xuất bỏn mỏy phỏt điện
x
632
286.829.972
YAMMAR
x
156
286.829.972
..................................
.......
.......
.......................
......................
Cộng phỏt sinh
70.944.885.574
70.944.885.754
Người ghi sổ
( ký, họ tờn)
Kế toỏn trưởng
( ký họ tờn)
Giỏm đốc
( ký họ, tờn)
Trớch biểu số: 2.8
Cụng ty TNHH Thiờn Hoà AN
146 Đường TRường Chinh - Hà Nội
Hà Nội, ngày 01 thỏng 8 năm 2009
Thẻ kho
Ngày lập: 01/8/ 2009
Tờn hàng hoỏ: Mỏy phỏt điện MISHUMISHI
Đơn vị t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luận văn- Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thiên Hòa An.doc