Tài liệu Luận văn Hệ thống quản lý dược phẩm bệnh viện quận 2 thành phố Hồ Chí Minh: TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TOÁN ỨNG DỤNG
------------------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ DƯỢC PHẨM
BỆNH VIỆN QUẬN 2
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Giảng viên hướng dẫn: LÊ MẬU LONG
Sinh viên thực hiện: NGUYỂN HOÀNG THIỆN
NGUYỄN LÊ MINH TUẤN
Lớp : 07TH3D
Khoá : 2007-2011
TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2011
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, chúng tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quí thầ cô trường Đại học Tôn Đức Thắng.
Trước hết, chúng tôi xin chân thành cảm ơn đến quí thầy cô trường Đại học Tôn Đức Thắng, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình dạy bảo cho chúng tôi suốt thời gian học tập tại trường.
Chúng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Lê Mậu Long đã dảnh rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp chúng tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Nhân đây, chúng tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên bện...
91 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Hệ thống quản lý dược phẩm bệnh viện quận 2 thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN & TỐN ỨNG DỤNG
------------------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ DƯỢC PHẨM
BỆNH VIỆN QUẬN 2
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Giảng viên hướng dẫn: LÊ MẬU LONG
Sinh viên thực hiện: NGUYỂN HỒNG THIỆN
NGUYỄN LÊ MINH TUẤN
Lớp : 07TH3D
Khố : 2007-2011
TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2011
LỜI CÁM ƠN
Để hồn thành luận văn này, chúng tơi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và gĩp ý nhiệt tình của quí thầ cơ trường Đại học Tơn Đức Thắng.
Trước hết, chúng tơi xin chân thành cảm ơn đến quí thầy cơ trường Đại học Tơn Đức Thắng, đặc biệt là những thầy cơ đã tận tình dạy bảo cho chúng tơi suốt thời gian học tập tại trường.
Chúng tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Lê Mậu Long đã dảnh rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu và giúp chúng tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Nhân đây, chúng tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên bệnh viện quận 2, đặc biệt là bác sĩ Trương Thanh Trung – giám đốc bệnh viện đã hết lịng tạo điều kiện, hỗ trợ, giúp đỡ chúng tơi về vấn đề chuyên mơn trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Mặc dù chúng tơi đã cố gắng hồn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sĩt, rất mong nhận được những ý kiến đĩng gĩp quí báu của thầy cơ và các bạn.
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Tên hình vẽ
Trang
Hình 2.2: Sơ đồ hiện trạng
Hình 2.4.1: Mơ hình ER cho hệ thống
Hình 2.4.2.1: Mơ hình DFD tổng quan
Hình 2.4.2.2: Mơ hình DFD cấp 1
Hình 2.4.2.3.1: DFD xử lí biệt dược
Hình 2.4.2.3.2: DFD xử lí loại biệt dược
Hình 2.4.2.3.3: DFD xử lí hoạt chất
Hình 2.4.2.3.4: DFD xử lí sản phẩm khác
Hình 2.4.2.3.5: DFD xử lí nhà cung cấp
Hình 2.4.2.3.6: DFD xử lí nước sản xuất
Hình 2.4.2.3.7: DFD xử lí đơn vị tính
Hình 2.4.2.3.8: DFD xử lí chẩn bệnh
Hình 2.4.2.3.9: DFD xử lí chẩn bệnh
Hình 2.4.2.3.2.1: DFD xử lí hố đơn nhập
Hình 2.4.2.3.2.2: DFD xử lí hố đơn xuất
Hình 3.2: Cây cấu trúc phần mềm
Hình 3.3.1: Mơ hình 3 lớp
Hình 3.3.2.2: Màn hình danh mục đơn vị tính
Hình 3.3.2.2.1: Xử lí thêm mới trong form Đơn vị tính
Hình 3.3.2.2.2: Xử lí ghi vào cơ sở dữ liệu trong form Đơn vị tính
Hình 3.3.2.2.3: Xử lí xĩa trong cơ sở dữ liệu trong form Đơn vị tính
Hình 3.3.2.2.4: Mơ hình Diagrams
Hình 3.3.2.3: Bảng cơ sở dữ liệu
Hình 3.3.2.4: Sơ đồ liên kết các giao diện
Hình 4.2.1: Giao diện chính của chương trình.
Hình 4.2.2.1: Giao diện menu danh mục.
Hình 4.2.2.2: Giao diện menu hĩa đơn.
Hình 4.2.2.3: Giao diện menu báo cáo.
Hình 4.2.2.4: Giao diện menu hệ thống.
Hình 4.2.2.5: Giao diện menu trợ giúp.
Hình 4.2.3.1: Giao diện đăng nhập
Hình 4.2.3.2: Giao diện quản lí người dùng.
Hình 4.2.3.3: Giao diện tìm kiếm.
Hình 4.2.3.4: Giao diện danh mục biệt dược.
Hình 4.2.3.5: Giao diện danh mục loại biệt dược.
Hình 4.2.3.6: Giao diện danh mục hoạt chất.
Hình 4.2.3.7: Giao diện danh mục sản phẩm khác
Hình 4.2.3.8: Giao diện danh mục nước sản xuất.
Hình 4.2.3.9: Giao diện danh mục nhà cung cấp.
Hình 4.2.3.10: Giao diện danh mục loại bệnh.
Hình 4.2.3.11: Giao diện danh mục đơn vị tính.
Hình 4.2.3.12: Giao diện hĩa đơn nhập.
Hình 4.2.3.13: Giao diện báo cáo hĩa đơn nhập.
Hình 4.2.3.14: Giao diện hĩa đơn xuất.
Hình 4.2.3.15: Giao diện báo cáo hĩa đơn xuất.
Hình 4.2.3.16: Giao diện hướng dẫn sử dụng.
Hình 4.2.3.17: Giao diện giới thiệu.
21
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
48
49
51
52
53
54
55
56
68
73
74
74
75
75
75
76
76
77
78
78
79
79
80
80
81
81
82
83
84
85
86
87
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển nhanh chĩng của khoa học kĩ thuật, cơng nghệ thơng tin ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống, trong đĩ cĩ lĩnh vực quản lí. Tin học hĩa cơng tác quản lí giúp nâng cao hiệu suất cơng việc, đảm bảo tính chính xác cao.
Mỗi bệnh viện dù lớn hay nhỏ, bên cạnh cơ cấu quản lí nhân sự , tiền lương, đào tạo… thì cơ cấu quản lí dược phẩm là một vấn đề quan trọng và phức tạp, nhất là đối với những bệnh viện lớn.
Được sự hỗ trợ nhiệt tình của ban giám đốc, các cán bộ cơng nhân viên bệnh viện quận 2, chúng tơi cĩ cơ hội khảo sát qui trình quản lí dược phẩm tại nhà thuốc của bệnh viện. Đây là một trong những đơn vị điển hình, đi đầu trong việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào cơng tác quản lí.
Bệnh viện quận 2 là một trong những bệnh viện lớn tại thành phố Hồ Chí Minh với số lượng nhân viên trên 100 người, phụ trách việc chăm sĩc sức khỏe cho nhân dân quận 2 và các vùng lân cận. Nhà thuốc bệnh viện với số lượng dược phẩm lên tới trên một ngàn loại, việc quản lí dược phẩm của các cán bộ cơng nhân viên tại nhà thuốc gặp phải nhiều khĩ khăn, sai sĩt là khơng thể tránh được. Vì vậy nhu cầu ứng dụng tin học vào việc quản lí dược phẩm là một nhu cầu tất yếu.
Từ năm 2005 đến nay, sự cĩ mặt của tin học đã giúp nhân viên nhà thuốc đỡ vất vả hơn trong việc quản lí, với phần mềm chạy trên nền Windows XP cùng với cơ sở dữ liệu Oracle. Do một số hạn chế về tính năng nên chương trình chưa thỏa mãn được các nhu cầu phức tạp của cán bộ chuyên trách.
Để hỗ trợ nhân viên nhà thuốc cĩ được một cơng cụ quản lí thuận tiện, chính xác, tiết kiệm thời gian cũng như tận dụng tốc độ xử lí của máy tính, chúng tơi xây dựng phần mềm “QUẢN LÍ NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN QUẬN 2”.
Sau khi tìm hiểu kĩ qui trình quản lí dược phẩm, căn cứ vào tình hình và nhu cầu thực tế tại nhà thuốc bệnh viện, chúng tơi quyết định xây dựng chương trình trên nền tảng ngơn ngữ C# và chọn cơ sở dữ liệu là SQL Server 2005.
Bước đầu phần mềm này sẽ cung cấp những chức năng cơ bản, cần thiết nhất đối với cơng tác quản lí dược phẩm tại nhà thuốc bệnh viện, hỗ trợ việc lập và quản lí hĩa đơn nhập/xuất dược phẩm cũng như hỗ trợ việc kết xuất những loại báo cáo thường xuyên sử dụng tại bệnh viện cho người sử dụng.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Giới thiệu hệ thống
Mơ tả phạm vi hệ thống
Cơ cấu tổ chức quản lí dược phẩm ở nhà thuốc bệnh viện bao gồm các bộ phận:
Bộ phận quản lí dược phẩm: quản lí về dược phẩm.
Bộ phận tài chính kế tốn: quản lí về tiền nhập/xuất dược phẩm.
Trên cơ sở số lượng dược phẩm hiện cĩ, bộ phận quản lí dược phẩm sẽ lưu trữ, cập nhật, quản lí các thơng tin về dược phẩm như tên dược phẩm, loại dược phẩm (thuốc hay sản phẩm khác thuốc), nhĩm thuốc, hoạt chất, ngày sản xuất, ngày hết hạn, số lơ, nhà cung cấp, nước sản xuất.
Hàng tháng, bộ phận quản lí dược phẩm sẽ tiến hành lập kế hoạch mua dược phẩm mới, ban giám đốc sẽ xét duyệt sau đĩ chuyển cho bộ phận tài chính kế tốn tiến hành thanh tốn.
Hàng tháng, bộ phận quản lí dược phẩm sẽ tiến hành cập nhật lại số lương của từng loại thuốc, thống kê những loại thuốc sắp hết hạn, kết xuất các báo cáo để báo cáo lên cấp trên.
Trong quá trình cơng tác, bộ phận quản lí dược phẩm sẽ theo dõi và kiểm sốt chất lượng dược phẩm, tiến hành loại bỏ những dược phẩm khơng đạt chất lượng hay hết hạn sử dụng.
Bệnh viện thực hiện lưu trữ, quản lí các hĩa đơn nhập/xuất dược phẩm để phục vụ cho việc thống kê, kiểm sốt định kì.
Ràng buộc hệ thống
Các qui định về nghiệp vụ
Mỗi loại dược phẩm (bao gồm thuốc và sản phẩm khác thuốc) được đánh mã số theo qui định của bệnh viện, Giá dược phẩm phụ thuộc vào giá mà nhà cung cấp đưa ra. %giá/ dược phẩm bệnh viện thu là theo qui định của sở y tế, nhà thuốc bệnh viện khơng được tùy tiện tăng số % này như những nhà thuốc tư nhân bên ngồi.
Các quyết định thêm loại dược phẩm, nhập dược phẩm mới, chọn nhà cung cấp dược phẩm… đều thơng qua sự xét duyệt, phê chuẩn của ban giám đốc bệnh viện và theo qui chế của Nhà nước.
Các báo cáo phải gửi đúng hạn, theo biểu mẫu định sẵn chung cho tất cả các bệnh viện, được qui định bởi tổ chức chính quyền và Sở y tế.
Các hạn chế về nhân lực
Thành viên thực hiện hệ thống chỉ cĩ hai người, bao gồm các cơng việc khảo sát hiện trạng, thu thập sưu liệu, phân tích, thiết kế, cài đặt, kiểm tra lỗi, bảo trì.
Các hạn chế về thời gian khảo sát hiện trạng
Hạn chế về thời gian tiếp xúc với các cán bộ chuyện trách các nghiệp vụ quản lí của bệnh viện. Đa số là trong giờ hành chính, tối đa khoảng 3-5 buổi. Mỗi buổi khoảng 0.5 giờ.
Các hạn chế về thời gian thực hiện dự án
Do nhu cầu cấp thiết cần cĩ một hệ thống quản lí dược phẩm vì số lượng dược phẩm (thuốc và sản phẩm khác thuốc) ngày càng lớn, cơng việc quản lí trở nên phức tạp, dễ dẫn đến sai sĩt, nhất là trong việc theo dõi, lập báo cáo vốn địi hỏi sự chính xác cao.
Phát sinh về quản lí
Các thành viên tham gia
Tất cả các cán bộ viên chức đang đảm nhận nhiệm vụ tại nhà thuốc bệnh viện.
Các cán bộ các phịng ban, bộ phận cĩ liên quan.
Người quản trị.
Vai trị của từng thành viên
Các cán bộ viên chức sẽ nhập liệu và cập nhật trên máy vi tính, tức là sẽ làm cơng tác nhập liệu và khai thác dữ liệu.
Riêng người quản trị cĩ thêm nhiệm vụ phân quyền cho từng thành viên được truy cập và thay đổi thơng tin nào về dược phẩm hay hĩa đơn đã được lưu trong cơ sở dữ liệu.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH
Phỏng vấn
Kế hoạch phỏng vấn tổng quan
Hệ thống: HỆ QUẢN LÍ DƯỢC PHẨM NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN QUẬN 2
Người lập:
Nguyễn Hồng Thiện
Nguyễn Lê Minh Tuấn
Ngày lập: 09/04/2011
STT
Chủ đề
Yêu cầu
Bắt đầu
Kết thúc
1
Qui trình quản lí thơng tin các loại dược phẩm trong nhà thuốc bệnh viện.
Nắm rõ các thơng tin của các loại dược phẩm mà nhà thuốc bệnh viện chắc chắn muốn quản lí.
10/04/2011
14/04/2011
2
Qui trình quản lí xuất/nhập các loại dược phẩm trong nhà thuốc bệnh viện.
Nắm rõ qui trình xuất/nhập các loại dược phẩm trong nhà thuốc bệnh viện, các thơng tin cần lưu trữ về việc xuất/nhập các loại dược phẩm.
10/04/2011
14/04/2011
3
Hệ thống máy mĩc, phần mềm
Nắm rõ tài nguyên máy mĩc, trang thiết bị, hệ điều hành mà nhà thuốc hiện đang sử dụng.
10/04/2011
14/04/2011
Chi tiết buổi phỏng vấn số 1
Chi tiết buổi phỏng vấn số 1
Chủ đề: QUI TRÌNH QUẢN LÍ THƠNG TIN CÁC LOẠI DƯỢC PHẨM TRONG NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN QUẬN 2.
Người phỏng vấn: Nguyễn Hồng Thiện, Nguyễn Lê Minh Tuấn.
Người được phỏng vấn: Trương Thanh Trung
Vị trí/chức vụ hiện tại: Giám đốc bệnh viện
Ngày lập: 10/04/2011
STT
Câu hỏi
Ghi nhận
1
Qui trình quản lí dược phẩm của nhà thuốc bệnh viện hiện nay tuân theo những tiêu chí nào?
Vì đây là một cơ quan nhà nước nên các qui trình quản lí đều phải tuân theo các chỉ thị và cơng văn của tổ chức chính quyền và Sở y tế một cách nghiêm ngặt.
2
Xin cho biết cụ thể hơn về vai trị của tổ chức chính quyền và Sở y tế đối với hoạt động của bệnh viện?
Quản lí các thơng tin và ban hành các quyết định, nghị định cơ bản hướng dẫn quản lí dược phẩm trong nhà thuốc bệnh viện.
3
Đối với mỗi loại dược phẩm, nhà thuốc bệnh viện cần lưu trữ những thơng tin gì?
Hiện tại nhà thuốc bệnh viện chia dược phẩm làm hai loại chính: thuốc và sản phẩm khác thuốc.
Với thuốc thì nhà thuốc lưu trữ các thơng tin như tên thuốc, loại thuốc, hoạt chất chính của thuốc, ngày sản xuất, ngày hết hạn, số lơ, điều kiện bảo quản, đơn vị tính, nước sản xuất, nhà cung cấp
Với sản phẩm khác thuốc thì nhà thuốc lưu trữ các thơng tin như tên sản phẩm, ngày sản xuất, ngày hết hạn, số lơ, điều kiện bảo quản, đơn vị tính, nước sản xuất và nhà cung cấp.
4
Nhà thuốc bệnh viện quản lí dược phẩm như thế nào?
Nhà thuốc quản lí thuốc theo nhĩm thuốc, theo hoạt chất chính của chúng.
5
Hiện tại nhà thuốc đang quản lí bao nhiêu nhĩm thuốc?
Tơi sẽ cung cấp cho bạn danh mục nhĩm thuốc mà nhà thuốc hiện đang sử dụng.
6
Hiện tại cĩ bao nhiêu loại hoạt chất mà nhà thuốc đang quản lí?
Đây là danh mục hoạt chất mà bệnh viện hiện đang sử dụng.
7
Một loại thuốc cĩ thể thuộc nhiều nhĩm thuốc hay khơng?
Một loại thuốc chỉ thuộc một nhĩm thuốc duy nhất.
8
Đối với những loại thuốc khơng cịn được bán nữa, nhà thuốc xử lí như thế nào?
Chúng tơi xĩa chúng ra khỏi danh mục thuốc hiện thời nhưng vẫn giữ lại trong cơ sở dữ liệu.
9
Tại sao khơng xĩa hẳn những loại thuốc đĩ khỏi cơ sở dữ liệu?
Để phục vụ cho việc đối chiếu số liệu cũng như tra cứu về sau khi cĩ nhu cầu.
10
Các loại báo cáo nào nhà thuốc phải trình lên cho ban giám đốc phê duyệt?
Báo cáo nhập thêm loại dược phẩm mới.
Báo cáo dược phẩm sắp hết hạn sử dụng.
Báo cáo dược phẩm sắp hết số lượng.
Hĩa đơn nhập dược phẩm.
11
Các loại báo cáo trên cĩ theo một biểu mẫu qui định nào khơng?
Cĩ. Tơi sẽ cung cấp mẫu cho bạn.
Chi tiết buổi phỏng vấn số 2
Chi tiết buổi phỏng vấn số 2
Chủ đề:
QUI TRÌNH QUẢN LÍ XUẤT NHẬP DƯỢC PHẨM TẠI NHÀ THUỐC BỆNH VIỆN QUẬN 2.
Người trực tiếp phỏng vấn: Nguyễn Hồng Thiện, Nguyễn Lê Minh Tuấn.
Người được phỏng vấn: Trương Thanh Trung
Vị trí/chức vụ hiện tại: Giám đốc bệnh viện
Ngày lập: 12/04/2011
STT
Câu hỏi
Ghi nhận
1
Xin cho biết tổng quan về qui trình quản lí nhập/xuất dược phẩm tại bệnh viện?
Qui trình quản lí nhập xuất dược phẩm tuân theo các nguyên tắc, qui định về quản lí dược phẩm theo tiêu chuẩ n nhà thuốc GPP do Nhà nước ban hành.
2
Xin cho biết cụ thể hơn về qui trình nhập/xuất dược phẩm tại nhà thuốc?
Qui trình chung đối với việc nhập dược phẩm bao gồm các bước:
Lập kế hoạch mua thuốc: bao gồm các kế hoạch mua hàng thường kì (hàng tuần, hàng tháng, hàng quí, đột xuất).
Lựa chọn nhà cung cấp cĩ uy tín.
Đàm phán kí hợp đồng.
Lập đơn đặt hàng.
Gửi đơn đặt hàng trực tiếp hoặc email …
Kiểm nhận hàng.
Qui trình chung đối với việc xuất dược phẩm bao gồm các bước:
Tiếp nhận đơn thuốc.
Kiểm tra đơn thuốc.
Lựa chon thuốc, tư vấn nếu cĩ.
Lập phiếu tính tiền – báo giá – thu tiền.
3
Nhà thuốc cĩ cần lưu trữ lại danh mục các nhà cung cấp khơng?
Cĩ chứ.
4
Vậy trong danh mục đĩ cần lưu những thơng tin gì?
Danh mục đĩ bao gồm các nội dung: tên nhà cung cấp, địa chỉ, điện thoại, số fax, số đăng kí kinh doanh.
5
Xin hỏi việc kiểm nhận hàng cụ thể là như thế nào?
Việc kiểm nhận hàng bao gồm các bước:
Nhân viên nhà thuốc sẽ kiểm tra chủng loại, tên thuốc, hàm lượng, số lơ, hạn dùng trên hĩa đơn và thực tế phải trùng khớp nhau. Nếu cĩ sai lệch thì đề nghị chỉnh sửa lại hĩa đơn hoặc khơng nhận đơn hàng đĩ.
Dược sĩ nhà thuốc chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng thuốc khi nhập hàng.
Nếu thấy thuốc đạt chất lượng, hĩa đơn chứng từ phù hợp thì cho nhận hàng, nhập thơng tin mua hàng vào phần mềm.
6
Việc xuất thuốc cĩ theo nguyên tắc nào khơng?
Cĩ. Theo nguyên tắc FIFO (thuốc nhập trước cấp phát trước) và FEFO (thuốc hết hạn trước xuất trước).
7
Việc kiểm sốt chất lượng thuốc được tiến hành thế nào?
Bao gồm các bước:
Kiểm tra tính hợp pháp, nguồn gốc, xuất xứ của thuốc.
Kiểm tra cảm quan chất lượng thuốc.
Kiểm tra điều kiện bảo quản của từng loại thuốc.
Sử dụng phần mềm theo dõi hạn dùng của tất cả các loại thuốc.
8
Nhà thuốc lập hĩa đơn xong cĩ cần gửi hĩa đơn đĩ đi đâu khơng?
Hĩa đơn đĩ sẽ được trình lên ban giám đốc xét duyệt sau đĩ chuyển xuống cho phịng tài vụ thanh tốn.
9
Bao lâu thì lập hĩa đơn nhập dược phẩm một lần?
Định kì là một tháng một lần. Tuy nhiên vẫn cĩ trường hợp đột xuất, chẳng hạn như xuất hiện bệnh dịch.
10
Các hĩa đơn đĩ cĩ cần theo một biểu mẫu qui định nào khơng?
Cĩ. Đây là mẫu hĩa đơn.
11
Cĩ bao giờ xảy ra sai sĩt trong việc lập hĩa đơn khơng?
Thỉnh thoảng vẫn cĩ.
12
Lí do xảy ra sai sĩt?
Do số lượng thuốc mỗi lần nhập về là khá lớn nên sai sĩt là khĩ tránh khỏi.
Chi tiết buổi phỏng vấn số 3
Chi tiết buổi phỏng vấn số 3
Chủ đề:
HỆ THỐNG MÁY MĨC, THIẾT BỊ, PHẦN MỀM.
Người trực tiếp phỏng vấn: Nguyễn Hồng Thiện, Nguyễn Lê Minh Tuấn.
Người được phỏng vấn: Trương Thanh Trung
Vị trí/chức vụ hiện tại: Giám đốc bệnh viện
Ngày lập: 14/04/2011
STT
Câu hỏi
Ghi nhận
1
Hiện tại nhà thuốc cĩ sử dụng phần mềm nào để quản lí dược phẩm trong nhà thuốc khơng?
MediSoft
2
Mơi trường của phần mềm này là gì?
C#
3
Phần mềm chạy trên hệ điều hành nào?
Windows.
4
Hiện tại bệnh viện cĩ bao nhiêu máy tính dành cho việc quản lí ?
3 máy.
5
Cấu hình cụ thể của từng máy? Và hệ điều hành nào đang được sử dụng ở mỗi máy?
Máy 1:
CPU: Pentium 4 - 2.6 Ghz.
RAM: 256 Mb.
HDD: 80 Gb.
OS: Windows XP.
Máy 2:
CPU: Pentium 4 - 2.4 Ghz.
RAM: 256 Mb.
HDD: 80 Gb.
OS: Windows XP.
Máy 3:
CPU: Pentium 4 – 3.0 Ghz.
RAM: 256 Mb.
HDD: 80 Gb.
OS: Windows XP.
6
Dữ liệu quản lí dược phẩm ở nhà thuốc được lưu trữ ra sao?
Bệnh viện cĩ 1 cơ sở dữ liệu Oracle dùng chung cho tất cả các máy.
7
Bệnh viện cĩ quan tâm tới tốc độc xử lí cơng việc của máy tính khơng?
Khơng quan tâm lắm.
8
Hiện tại các máy tính trong bệnh viện cĩ nối mạng cục bộ khơng?
Cĩ. Các máy tính trong bệnh viện cĩ nối mạng cuc bộ ngang hàng.
9
Bệnh viện cĩ nhu cầu nối mạng internet cho các máy tính khơng?
Khơng. Vì đây là dữ liệu quan trọng nên chúng tơi khơng nối mạng internet vì vấn đề bảo mật dữ liệu.
Phân tích hiện trạng
Tổ chức chính quyền/sở y tế
Quản lí các thơng tin và ban hàng các quyết định, nghị định, các qui định cơ bản hướng dẫn quản lí dược phẩm tại nhà thuốc bệnh viện.
Cung cấp các thơng tin, tiêu chuẩn, quyết định để hệ thống quản lí dược phẩm tại nhà thuốc bệnh viện hoạt động.
Ban giám đốc bệnh viện
Xét duyệt, kí các văn bản liên quan đến việc quản lí dược phẩm tại nhà thuốc bệnh viện .
Bộ phận quản lí dược phẩm
Cĩ chức năng quản lí, sắp xếp, lưu trữ các thơng tin về dược phẩm, theo dõi và tiến hành kiểm sốt chất lượng dược phẩm định kì.
Lập kế hoạch mua thuốc thường kì (hàng tuần, hàng tháng, hàng quí, đột xuất) và các hĩa đơn nhập/xuất dược phẩm.
Kết xuất các báo biểu trình lên bao giám đốc duyệt.
Nhân viên nhà thuốc bệnh viên
Là những người chịu sự quản lí theo các qui định của các bộ phận trên.
Bộ phận tài chính kế tốn
Thực hiện kế tốn tiền mua/bán dược phẩm dựa trên các văn bản đã được trình kí và đĩng mộc.
Tổ chức chính quyền Sở y tế
Bệnh viện đơn vị
Bệnh viện đơn vị
Bệnh viện đơn vị
Ban giám đốc bệnh viện
Bộ phận tài chính kế tốn
Bộ phận quản lý dược phẩm
Nhân viên
Hình 2.2: Sơ đồ hiện trạng
Phân tích yêu cầu hệ thống
Yêu cầu chức năng
Hỗ trợ nghiệp vụ nhập, lưu trữ, quản lí thơng tin dươc phẩm (bao gồm thuốc và sản phẩm khác thuốc).
Hỗ trợ nghiệp vụ nhập, lưu trữ, quản lí các thơng tin khác cĩ liên quan như khách hàng, nhà cung cấp, nước sản xuất, đơn vị tính, loại bệnh.
Hỗ trợ nghiệp vụ lập hĩa đơn nhập/xuất dược phẩm.
Hỗ trợ cảnh báo dược phẩm sắp hết hạn sử dụng.
Hỗ trợ chức năng tìm kiếm theo tên dược phẩm, theo mã hĩa đơn hay theo ngày lập hĩa đơn.
Kết xuất các báo cáo, in ấn các báo biểu cĩ liên quan theo mẫu qui định.
Yêu cầu phi chức năng
Người sử dụng phần mềm Quản lí dược phẩm cĩ thể khơng biết nhiều về máy tính do đĩ phần hướng dẫn sử dụng phải rõ ràng, dễ hiểu.
Chương trình cĩ giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
Chương trình khơng được tiêu tốn quá nhiều bộ nhớ, chạy được trên các máy tính cĩ cấu hình phổ thơng.
Yêu cầu về khối lượng dữ liệu cĩ thể
Đáp ứng được khối lượng thơng tin lưu trữ cho tồn bộ số lượng dược phẩm của nhà thuốc bệnh viện.
Thời gian xử lí, kết xuất báo cáo, truy xuất dữ liệu của hệ thống ở mức chấp nhận được.
Yêu cầu bảo mật
Các thơng tin thuộc về nghiệp vụ quản lí dược phẩm cũng như thơng tin các hĩa đơn khơng cho phép người ngồi truy cập ngoại trừ những cán bộ viên chức cĩ liên quan.
Để đăng nhập được vào cơ sở dữ liệu địi hỏi phải người dùng phải nhập đúng mật khẩu.
Yêu cầu về giao diện
Chương trình cĩ giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
Các chức năng của chương trình được sắp xếp thuận tiện cho người sử dụng.
Yêu cầu an tồn
Luơn backup cơ sở dữ liệu đề phịng sự cố.
Phân tích dữ liệu
Mơ hình ER cho hệ thống
Hình 2.4.1: Mơ hình ER cho hệ thống
Mơ hình DFD của hệ thống
Mơ hình DFD tổng quan:
Hình 2.4.2.1: Mơ hình DFD tổng quan
Mơ hình DFD cấp 1
Hình 2.4.2.2: Mơ hình DFD cấp 1
Mơ hình DFD cấp 2
Phân rã ơ xử lí số 1 ở mơ hình cấp 2 – Quản lí dược phẩm
Xử lí: biệt dược
Hình 2.4.2.3.1: DFD xử lí biệt dược
Xử lí: loại biệt dược
Hình 2.4.2.3.2: DFD xử lí loại biệt dược
Xử lí: hoạt chất
Hình 2.4.2.3.3: DFD xử lí hoạt chất
Xử lí: sản phẩm khác
Hình 2.4.2.3.4: DFD xử lí sản phẩm khác
Xử lí: nhà cung cấp
Hình 2.4.2.3.5: DFD xử lí nhà cung cấp
Xử lí: nước sản xuất
Hình 2.4.2.3.6: DFD xử lí nước sản xuất
Xử lí: đơn vị tính
Hình 2.4.2.3.7: DFD xử lí đơn vị tính
Xử lí: chẩn bệnh
Hình 2.4.2.3.8: DFD xử lí chẩn bệnh
Xử lí: khách hàng
Hình 2.4.2.3.9: DFD xử lí chẩn bệnh
Phân rã ơ xử lí số 2 ở mơ hình cấp 2
Xử lí: hĩa đơn nhập
Hình 2.4.2.3.2.1: DFD xử lí hố đơn nhập
Xử lí: hĩa dơn xuất
Hình 2.4.2.3.2.2: DFD xử lí hố đơn xuất
Mơ hình tổ chức dữ liệu
KhachHang (MaKH, TenKH, DiaChi, Tuoi, GioiTinh, DienThoai, HienThi)
BietDuoc(MaBD, TenBD, MaLoaiSP, MaNhaCC, MaNuocSX, MaLoaiBD, MaHoatChat, MaDVT, HamLuong, GhiChu, DieuKienBQ, HienThi)
LoaiBietDuoc (MaLoaiBD, TenLoaiBD, HienThi)
HoatChat (MaHoatChat, TenHoatChat, HienThi)
SanPhamKhac (MaSPK,TenSPK, MaLoaiSP, MaNhaCC, MaNuocSX, MaDVT, DieuKienBQ, HienThi)
NuocSanXuat (MaNuocSX, TenNuocSX, HienThi)
NhaCungCap (MaNhaCC, TenNhaCC, DiaChi, DienThoai, Fax, SoDKKD, GhiChu, HienThi)
DonViTinh (MaDVT, TenDVT, HienThi)
ChanBenh (MaBenh, TenBenh, HienThi)
HoaDonNhap (MaHDN, NgayLapHD, NgayNhap, LiDoNhap, HienThi)
HoaDonXuat (MaHDX, NgayLapHD, NgayXuat, LiDoXuat, HienThi)
ChiTietHoaDonNhap(MaCTHDN, MaHDN, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaDVT, NgaySanXuat, NgayHetHan, MaNuocSX, MaNhaCC, SoLo, SoLuong, GiaBan, VAT, HienThi)
ChiTietHoaDonXuat(MaCTHDX, MaHDX, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaDVT, MaNuocSX, MaKH, MaBenh, SoLuong, GiaBan, VAT, CachDung, HienThi)
NguoiDung (TenNguoiDung, MatKhau, VaiTro, HienThi)
LoaiSanPham (MaLoaiSP, TenLoaiSP)
Mơ hình vật lí dữ liệu
KhachHang (MaKH, TenKH, DiaChi, Tuoi, GioiTinh, DienThoai, HienThi)
KhachHang: danh mục khách hàng của hệ thống.
Cơng dụng: dùng để lưu thơng tin về khách hàng. Mỗi khách hàng cĩ một mã số khác nhau nên nhận MaKH làm khĩa chính. MaKH được đặt chế độ tự động tăng.
Tên thuộc tính
Mơ tả
KDL
RBTV
MaKH
Mã khách hàng
Int
Primary key
TenKH
Tên khách hàng
Nvarchar(100)
Not null
DiaChi
Địa chỉ
Nvarchar(100)
Not null
Tuoi
Tuổi
Int
Not null
GioiTinh
Giới tính
Bit
Not null
DienThoai
Điện thoại
Nchar(12)
Allows null
HienThi
Hiển thị
Bit
Allows null, default value =1
BietDuoc(MaBD, TenBD, MaLoaiSP, MaNhaCC, MaNuocSX, MaLoaiBD, MaHoatChat, MaDVT, HamLuong, GhiChu, DieuKienBQ, HienThi)
BietDuoc: danh mục biệt dược của hệ thống.
Cơng dụng: dùng để lưu thơng tin về biệt dược. Mỗi biệt dược cĩ một mã số khác nhau nên nhận MaBD làm khĩa chính. MaBD được đặt chế độ tự động tăng. Mỗi biệt dược thuộc một nhà cung cấp, một nước sản xuất, một loại biệt dược, một loại hoạt chất, một đơn vị tính nên nhận MaNhaCC, MaNuocSX, MaLoaiBD, MaHoatChat, MaDVT làm khĩa ngoại. MaLoaiSP =1 cho biết đây là biệt dược.
Tên thuộc tính
Mơ tả
KDL
RBTV
MaBD
Mã biệt dược
Int
Primary key
TenBD
Tên biệt dược
Nvarchar(100)
Not null
MaLoaiSP
Mã loại sản phẩm
Bit
Value =1
MaNhaCC
Mã nhà cung cấp
Int
Foreign key
MaNuocSX
Mã nước sản xuất
Int
Foreign key
MaLoaiBD
Mã loại biệt dược
Int
Foreign key
MaHoatChat
Mã hoạt chất
Int
Foreign key
MaDVT
Mã đơn vị tính
Int
Foreign key
HamLuong
Hàm lượng
Nvarchar(100)
Allows null
GhiChu
Ghi chú
Nvarchar(100)
Allows null
DieuKienBQ
Điều kiện bảo quản
Nvarchar(100)
Allows null
HienThi
Hiển thị
Bit
Allows null, default value =1
LoaiBietDuoc (MaLoaiBD, TenLoaiBD, HienThi)
LoaiBietDuoc: danh mục loại biệt dược của hệ thống.
Cơng dụng: dùng để lưu thơng tin về loại biệt dược. Mỗi loại biệt dược cĩ một mã số khác nhau nên nhận MaLoaiBD làm khĩa chính. MaLoaiBD được đặt chế độ tự động tăng.
Tên thuộc tính
Mơ tả
KDL
RBTV
MaLoaiBD
Mã loại biệt dược
Int
Primary key
TenLoaiBD
Tên loại biệt dược
Nvarchar(100)
Not null
HienThi
Hiển thị
Bit
Allows null, default value =1
HoatChat (MaHoatChat, TenHoatChat, HienThi)
HoatChat: danh mục hoạt chất của hệ thống.
Cơng dụng: dùng để lưu thơng tin về hoạt chất. Mỗi hoạt chất cĩ một mã số khác nhau nên nhận MaHoatChat làm khĩa chính. MaHoatChat được đặt chế độ tự động tăng.
Tên thuộc tính
Mơ tả
KDL
RBTV
MaHoatChat
Mã hoạt chất
Int
Primary key
TenHoatChat
Tên hoạt chất
Nvarchar(100)
Not null
HienThi
Hiển thị
Bit
Allows null, default value =1
SanPhamKhac (MaSPK,TenSPK, MaLoaiSP, MaNhaCC, MaNuocSX, MaDVT, DieuKienBQ, HienThi)
SanPhamKhac: danh mục sản phẩm khác của hệ thống.
Cơng dụng: dùng để lưu thơng tin về sản phẩm khác. Mỗi sản phẩm khác cĩ một mã số khác nhau nên nhận MaSPK làm khĩa chính. MaSPK được đặt chế độ tự động tăng. Mỗi sản phẩm khác thuộc một nhà cung cấp, một nước sản xuất, một đơn vị tính nên nhận MaNhaCC, MaNuocSX, MaDVT làm khĩa ngoại. MaLoaiSP =0 cho biết đây là sản phẩm khác.
Tên thuộc tính
Mơ tả
KDL
RBTV
MaSPK
Mã sản phẩm khác
Int
Primary key
TenSPK
Tên sản phẩm khác
Nvarchar(100)
Not null
MaLoaiSP
Mã loại sản phẩm
Bit
Value =0
MaNhaCC
Mã nhà cung cấp
Int
Foreign key
MaNuocSX
Mã nước sản xuất
Int
Foreign key
MaDVT
Mã đơn vị tính
Int
Foreign key
DieuKienBQ
Điều kiện bảo quản
Nvarchar(100)
Allows null
HienThi
Hiển thị
Bit
Allows null, default value =1
NuocSanXuat (MaNuocSX, TenNuocSX, HienThi)
NuocSanXuat: danh mục nước sản xuất của hệ thống.
Cơng dụng: dùng để lưu thơng tin về nước sản xuất. Mỗi nước sản xuất cĩ một mã số khác nhau nên nhận MaNuocSX làm khĩa chính. MaNuocSX được đặt chế độ tự động tăng.
Tên thuộc tính
Mơ tả
KDL
RBTV
MaNuocSX
Mã nước sản xuất
Int
Primary key
TenNuocSX
Tên nước sản xuất
Nvarchar(100)
Not null
HienThi
Hiển thị
Bit
Allows null, default value =1
NhaCungCap (MaNhaCC, TenNhaCC, DiaChi, DienThoai, Fax, SoDKKD, GhiChu, HienThi)
NhaCungCap: danh mục nhà cung cấp của hệ thống.
Cơng dụng: dùng để lưu thơng tin về nhà cung cấp. Mỗi nhà cung cấp cĩ một mã số khác nhau nên nhận MaNhaCC làm khĩa chính. MaNhaCC được đặt chế độ tự động tăng.
Tên thuộc tính
Mơ tả
KDL
RBTV
MaNhaCC
Mã nhà cung cấp
Int
Primary key
TenNhaCC
Tên nhà cung cấp
Nvarchar(100)
Not null
HienThi
Hiển thị
Bit
Allows null, default value =1
DonViTinh (MaDVT, TenDVT, HienThi)
DonViTinh: danh mục đơn vị tính của hệ thống.
Cơng dụng: dùng để lưu thơng tin về đơn vị tính. Mỗi đơn vị tính cĩ một mã số khác nhau nên nhận MaDVT làm khĩa chính. MaDVT được đặt chế độ tự động tăng.
Tên thuộc tính
Mơ tả
KDL
RBTV
MaDVT
Mã đơn vị tính
Int
Primary key
TenDVT
Tên đơn vị tính
Nvarchar(100)
Not null
HienThi
Hiển thị
Bit
Allows null, default value =1
ChanBenh (MaBenh, TenBenh, HienThi)
ChanBenh: danh mục bệnh của hệ thống.
Cơng dụng: dùng để lưu thơng tin về bệnh. Mỗi bệnh cĩ một mã số khác nhau nên nhận MaBenh làm khĩa chính. MaBenh được đặt chế độ tự động tăng.
Tên thuộc tính
Mơ tả
KDL
RBTV
MaBenh
Mã bệnh
Int
Primary key
TenBenh
Tên bệnh
Nvarchar(100)
Not null
HienThi
Hiển thị
Bit
Allows null, default value =1
HoaDonNhap (STT, MaHDN, NgayLapHD, NgayNhap, LiDoNhap, HienThi)
HoaDonNhap: danh mục hĩa đơn nhập của hệ thống.
Cơng dụng: dùng để lưu thơng tin về hĩa đơn nhập. Mỗi hĩa đơn nhập cĩ một số thứ tự khác nhau nên nhận STT làm khĩa chính. STT được đặt chế độ tự động tăng.
Tên thuộc tính
Mơ tả
KDL
RBTV
STT
Số thứ tự
Int
Primary key
MaHDN
Mã hĩa đơn nhập
Int
Not null
NgayLapHD
Ngày lập hĩa đơn
Datetime
Not null
NgayNhap
Ngày nhập
Datetime
Not null
LiDoNhap
Lí do nhập
Nvarchar(100)
Allows null
HienThi
Hiển thị
Bit
Allows null, default value =1
HoaDonXuat (STT, MaHDX, NgayLapHD, NgayXuat, LiDoXuat, HienThi)
HoaDonXuat: danh mục hĩa đơn xuất của hệ thống.
Cơng dụng: dùng để lưu thơng tin về hĩa đơn xuất. Mỗi hĩa đơn xuất cĩ một số thứ tự khác nhau nên nhận STT làm khĩa chính. STT được đặt chế độ tự động tăng.
Tên thuộc tính
Mơ tả
KDL
RBTV
STT
Số thứ tự
Int
Primary key
MaHDN
Mã hĩa đơn nhập
Int
Not null
NgayLapHD
Ngày lập hĩa đơn
Datetime
Not null
NgayXuat
Ngày nhập
Datetime
Not null
LiDoXuat
Lí do xuất
Nvarchar(100)
Allows null
HienThi
Hiển thị
Bit
Allows null, default value =1
ChiTietHoaDonNhap(MaCTHDN, MaHDN, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaDVT, NgaySanXuat, NgayHetHan, MaNuocSX, MaNhaCC, SoLo, SoLuong, GiaBan, VAT, HienThi)
ChiTietHoaDonNhap: danh mục chi tiết hĩa đơn nhập của hệ thống.
Cơng dụng: dùng để lưu thơng tin về chi tiết hĩa đơn nhập. Mỗi chi tiết hĩa đơn nhập cĩ một mã số khác nhau nên nhận MaCTHDN làm khĩa chính. MaCTHDN được đặt chế độ tự động tăng. Mỗi chi tiết hĩa đơn nhập thuộc một hĩa đơn nhập, một loại sản phẩm; nếu loại sản phẩm là biệt dược thì cĩ mã biệt dược và thuộc một loại biệt dược, nếu loại sản phẩm là sản phẩm khác thì cĩ mã sản phẩm khác; một nước sản xuất, một nhà cung cấp, một đơn vị tính nên nhận MaHDN, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaNhaCC, MaNuocSX, MaDVT làm khĩa ngoại.
Tên thuộc tính
Mơ tả
KDL
RBTV
MaCTHDN
Mã chi tiết hĩa đơn nhập
Int
Primary key
MaHDN
Mã hĩa đơn nhập
Int
Foreign key
MaLoaiSP
Mã loại sản phẩm
Bit
Foreign key
MaLoaiBD
Mã loại biệt dược
Int
Foreign key
MaBD
Mã biệt dược
Int
Foreign key
MaSPK
Mã sản phẩm khác
Int
Foreign key
MaDVT
Mã đơn vị tính
Int
Foreign key
NgaySanXuat
Ngày sản xuất
Datetime
Not null
NgayHetHan
Ngày hết hạn
Datetime
Not null
MaNuocSX
Mã nước sản xuất
Int
Foreign key
MaNhaCC
Mã nhà cung cấp
Int
Foreign key
SoLo
Số lơ
Nchar(20)
Not null
SoLuong
Số lượng
Int
Not null
GiaBan
Giá bán
Float
Not null
VAT
VAT
Float
Not null.
HienThi
Hiển thị
Bit
Allows null, default value =1
ChiTietHoaDonXuat(MaCTHDX, MaHDX, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaDVT, MaNuocSX, MaKH, MaBenh, SoLuong, GiaBan, VAT, CachDung, HienThi)
ChiTietHoaDonXuat: danh mục chi tiết hĩa đơn xuất của hệ thống.
Cơng dụng: dùng để lưu thơng tin về chi tiết hĩa đơn xuất. Mỗi chi tiết hĩa đơn xuất cĩ một mã số khác nhau nên nhận MaCTHDX làm khĩa chính. MaCTHDX được đặt chế độ tự động tăng. Mỗi chi tiết hĩa đơn xuất thuộc một hĩa đơn xuất, một loại sản phẩm; nếu loại sản phẩm là biệt dược thì cĩ mã biệt dược và thuộc một loại biệt dược, nếu loại sản phẩm là sản phẩm khác thì cĩ mã sản phẩm khác; một nước sản xuất, xuất cho một khách hàng bị một loại bệnh, một đơn vị tính nên nhận MaHDX, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaKH, MaBenh, MaNuocSX, MaDVT làm khĩa ngoại.
Tên thuộc tính
Mơ tả
KDL
RBTV
MaCTHDX
Mã chi tiết hĩa đơn xuất
Int
Primary key
MaHDX
Mã hĩa đơn xuất
Int
Foreign key
MaLoaiSP
Mã loại sản phẩm
Bit
Foreign key
MaLoaiBD
Mã loại biệt dược
Int
Foreign key
MaBD
Mã biệt dược
Int
Foreign key
MaSPK
Mã sản phẩm khác
Int
Foreign key
MaDVT
Mã đơn vị tính
Int
Foreign key
NgaySanXuat
Ngày sản xuất
Datetime
Not null
NgayHetHan
Ngày hết hạn
Datetime
Not null
MaNuocSX
Mã nước sản xuất
Int
Foreign key
MaKH
Mã khách hàng
Int
Foreign key
MaBenh
Mã bệnh
Int
Foreign key
SoLuong
Số lượng
Int
Not null
GiaBan
Giá bán
Float
Not null
VAT
VAT
Float
Not null.
HienThi
Hiển thị
Bit
Allows null, default value =1
NguoiDung (TenNguoiDung, MatKhau, VaiTro, HienThi)
NguoiDung: danh mục người dùng của hệ thống.
Cơng dụng: dùng để lưu thơng tin về người dùng. Mỗi người dùng cĩ một tên khác nhau nên nhận TenNguoiDung làm khĩa chính.
Tên thuộc tính
Mơ tả
KDL
RBTV
TenNguoiDung
Tên người dùng
Nvarchar(50)
Primary key
MatKhau
Mật khẩu
Nvarchar(30)
Not null
VaiTro
Vai trị
Bit
Not null
HienThi
Hiển thị
Bit
Allows null, default value =1
LoaiSanPham (MaLoaiSP, TenLoaiSP)
LoaiSanPham: danh mục loại sản phẩm của hệ thống.
Cơng dụng: dùng để lưu thơng tin về loại sản phẩm. Mỗi loại sản phẩm cĩ một mã số khác nhau nên nhận MaLoaiSP làm khĩa chính. MaLoaiSP nhận một trong hai giá trị true hoặc false. True cho biết sản phẩm là biệt dược, cịn false cho biết sản phẩm là sản phẩm khác thuốc.
Tên thuộc tính
Mơ tả
KDL
RBTV
MaLoaiSP
Mã loại sản phẩm
Bit
Primary key
TenLoaiSP
Tên loại sản phẩm
Nvarchar(100)
Not null
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Cấu trúc chức năng hệ thống
Chức năng về danh mục/ số liệu ban đầu
Chương trình cĩ chức năng nhập các danh mục và các số liệu ban đầu, để sử dụng lại cho các lần sau mà khơng phải nhập lại.
STT
Danh mục
Diễn giải
1
Danh mục khách hàng
Danh sách các khách hàng của bệnh viện.
2
Danh mục loại biệt dược
Các loại biệt dược đang cĩ của bệnh viện.
3
Danh mục hoạt chất
Các hoạt chất đang cĩ của bệnh viện.
4
Danh mục sản phẩm khác thuốc
Danh sách các sản phẩm ngồi thuốc.
5
Danh mục nước sản xuất
Danh sách các nước sản xuất.
6
Danh mục nhà cung cấp
Danh sách các nhà cung cấp.
7
Danh mục đơn vị tính
Danh sách các loại đơn vị tính
8
Danh mục bệnh
Danh sách các bệnh.
9
Danh mục biệt dược
Danh sách các biệt dược.
Chức năng hệ thống:
Phân quyền người dùng.
Chương trình cĩ tổ chức phân quyền cho người sử dụng, giúp cho người quản trị hệ thống cĩ thể dễ dàng tạo và phân các quyền hạn cho người dùng và nhĩm người dùng. Người dùng nghĩa là người trực tiếp thao tác, giao tiếp với hệ thống ứng dụng. Nhĩm người dùng thể hiện vai trị của từng người dùng.
Ý tưởng phân quyền người dùng như sau : các chức năng hệ thống được thể hiện thơng qua menu, các quyền được phân sẽ căn cứ vào menu, người dùng thuộc nhĩm người dùng nào sẽ cĩ quyền hạn của nhĩm người dùng đĩ. Quyền hạn nào được phân thì chức năng tương ứng sẽ được kích hoạt (Enabled) lên và chức năng đĩ người dùng cĩ thể thao tác được. Quyền hạn nào khơng được phép thì chức năng menu đĩ sẽ bị mờ đi (Disabled) và chức năng đĩ người dùng sẽ khơng được thao tác.
Người quản trị cĩ thể thực hiện được tất cả các chức năng của chương trình (thêm, sửa, xố) và cĩ quyền cho một nhân viên bình thường cĩ được quyền như người quản trị.
Một nhân viên bình thường khi được khởi tạo chỉ cĩ quyền trên các danh mục, hố đơn với các chức năng như thêm, sửa nhưng khơng thể xố được. Ngồi ra, nhân viên cũng khơng thể truy cập tới chức năng quản lý người dùng được.
Thống kê báo cáo
Chương trình cĩ các báo cáo, báo biểu được thiết kế trên Crystal Report , theo kiểu file định nghĩa cấu trúc (.TTX – Tab Seperated Text – File văn bản dùng phân cách tab). Tức là mỗi report (.rpt) cĩ các field được định nghĩa sẵn trên file (.ttx) tương ứng. Các báo cáo cĩ chức năng xem trước (preview) hay in trực tiếp (print) ngay từ trên form.
Trợ giúp
Chương trình cĩ hệ thống trợ giúp hướng dẫn sử dụng được thiết kế bằng htm từ chương trình Word2CHM.
Cây cấu trúc chức năng phần mềm
Hình 3.2: Cây cấu trúc phần mềm
Thiết kế chức năng phần mềm
Mơ hình ba lớp
Chương trình được thiết kế theo dạng ứng dụng ba lớp :
+ Lớp giao diện người dùng.
+ Lớp xử lý.
+ Lớp dữ liệu.
Ứng dụng được tổ chức chặt chẽ, nhằm hạn chế tối đa các lỗi cĩ thể phát sinh từ phía người dùng. Tất cả các thao tác, tương tác của người dùng chỉ được giới hạn ở mức form, biểu mẫu, báo cáo. Khơng được can thiệp trực tiếp xuống cơ sở dữ liệu. Sau đĩ từ mức giao diện người dùng, hệ thống sẽ cĩ các hàm xử lý, kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu … và chuyển xuống lớp dữ liệu. Tại đây sẽ cĩ các hàm, giao tác xử lý, lưu trữ, tra cứu dữ liệu của cơ sở dữ liệu như câu lệnh truy vấn sql, stored procedure… Sau đĩ, lớp dữ liệu này sẽ trả kết quả lại cho lớp xử lý và chuyển lên mức giao diện để hồi đáp với người sử dụng hệ thống.
Như thế khi hệ thống cĩ lỗi, ta cĩ thể dễ dàng nhanh chĩng cơ lập và xác định được mức nào bị lỗi : mức giao diện, mức xử lý hay mức dữ liệu để cĩ thể khắc phục sớm nhất.
Các giao tác xử lý trên dữ liệu
Sự kiện, message…
Màn hình nhập liệu, giao diện người dùng, form, báo cáo, biểu mẫu…
Các hàm, thủ tục, khối xử lý, hàm sự kiện, …
Cơ sở dữ liệu, stored procedure, tricgger, …
Hình 3.3.1: Mơ hình 3 lớp
Thiết kế chức năng
Quản lí về dược phẩm của bệnh viện quận 2.
Giao diện
Để minh họa mơ hình ba lớp như đã nêu ở trên, ở đây ta dùng một màn hình tiêu biểu để biểu diễn, đĩ là màn hình nhập “Danh mục đơn vị”, và sẽ trình bày cho màn hình này từ phần thiết kế ở mức giao diện, thiết kế ở mức xử lý và thiết kế ở mức cơ sở dữ liệu.
Các màn hình giao diện nhập liệu của chương trình được thiết kế theo phong cách chung và gần như giống nhau, cĩ các chức năng :
Hiển thị dạng lưới:
Dữ liệu trong hệ thống sẽ hiển thị ở dạng lưới dữ liệu gồm các cột trong bảng dữ liệu. Lưới dữ liệu cĩ hỗ trợ menu chức năng để thao tác trên các dịng dữ liệu cũng như thơng tin về ngày giờ tạo / cập nhật dịng dữ liệu, kèm theo menu tích hợp các tính năng hệ thống như sort tăng / giảm theo cột
.
Thêm mới / Cập nhật
Thêm mới: để khởi tạo thơng tin trống và chuẩn bị nhập dữ liệu.
Ghi: Lưu thơng tin đang nhập từ trên màn hình vào hệ thống:
Nếu thơng tin trên màn hình là hồn tồn mới, chưa cĩ trong hệ thống thì tiến hành lưu thơng tin mới.
Nếu thơng tin đã cĩ trong hệ thống thì tiến hành cập nhật thơng tin trong hệ thống theo dữ liệu nhập vào (cĩ thơng báo xác nhận cập nhập hay khơng).
Thơng báo kết quả lưu dữ liệu.
Xĩa : Xĩa dịng thơng tin đang chọn hiện hành trong lưới dữ liệu (cĩ thơng báo xác nhận xĩa).
Cập nhật : Cập nhật dữ liệu và thể hiện dữ liệu của dịng đang chọn hiện hành (dịng muốn cập nhật) lên màn hình.
Truy vấn : Hiệu lực hĩa (Apply) câu SQL truy vấn / tra cứu dữ liệu được tạo từ bảng tạo điều kiện truy vấn tự động.
/*Do các bảng danh mục khá giống nhau về mặt hình thức giao diện cho nên chỉ trình bày một số màn hình tiêu biểu*/
Xử lí
Màn hình danh mục đơn vị tính:
Hình 3.3.2.2: Màn hình danh mục đơn vị tính
Xử lí thêm mới
Khi nhấp vào nút(button) thêm mới trong màn hình giao diện
Giao diện
người dùng
Hàm / Thủ tục xử lý
Thêm mới
Refresh
Thêm mới
Thêm mới Đơn vị ()
Các biến tồn cục sử dụng trong hàm :
Khi ấn nút “Thêm mới”, panel sẽ chuyển sang “Thêm mới”, thì sẽ gọi hàm Thêm mới () để thực hiện xĩa trắng các ơ nhập liệu trên form để chuẩn bị nhập liệu cho record mới.
New ()
Form DANH MỤC ĐƠN VỊ
Hình 3.3.2.2.1: Xử lí thêm mới trong form Đơn vị tính
Xử lí ghi vào cơ sở dữ liệu:
ĐƠN VỊ
Giao diện
người dùng
Hàm / Thủ tục xử lý
Ghi
Khi nhấp vào nút( button)Ghi trong màn hình giao diện
Refresh
Lưu
Lưu mới Đơn vị ()
Các biến tồn cục sử dụng trong hàm :
madvt, tendvt
Khi ấn nút “Ghi” thì sẽ gọi hàm Ghi mới Đơn vị () để thực hiện lưu mới 1 record.
Cơ sở dữ liệu
(Bảng / View)
Add ()
RefreshDataset (qry)
GotoRecord (hiển thị lên lưới.)
Cơ sở dữ liệu hệ thống quản lý dược phẩm bệnh viện quận 2.
Form DANH MỤC ĐƠN VỊ
Hình 3.3.2.2.2: Xử lí ghi vào cơ sở dữ liệu trong form Đơn vị tính
Xử lí xĩa
ĐƠN VỊ
Giao diện
người dùng
Hàm / Thủ tục xử lý
Xố
Refresh
Xĩa
Xĩa Đơn vị ()
Các biến tồn cục sử dụng trong hàm :
madv
Khi ấn nút “Xĩa”, sẽ gọi hàm Xĩa Đơn vị () để thực hiện xĩa record đang chọn.
Cơ sở dữ liệu
(Bảng / View)
Delete ()
RefreshDataset (qry)
GotoRecord (đưa record mới lấy lên lưới
Cơ sở dữ liệu hệ thống quản lý dược phẩm bệnh viện quận 2.
Form DANH MỤC ĐƠN VỊ
GetNearRecord (lấy record tiếp theo)
Hình 3.3.2.2.3: Xử lí xĩa trong cơ sở dữ liệu trong form Đơn vị tính
Mơ hình Diagrams
Hình 3.3.2.2.4: Mơ hình Diagrams
Cơ sở dữ liệu
Cĩ tất cả 15 bàng
Hình 3.3.2.3: Bảng cơ sở dữ liệu
Mơ tả thuộc tính từng bảng :
Cĩ thể Null:
1: Khơng thể Null.
0: Cĩ thể Null.
Khố chính (XXX): in đậm, gạch dưới.
Bảng Người dùng: Danh mục các người dùng của hệ thống.
dbo.NguoiDung (TenNguoiDung,MatKhau,VaiTro,HienThi)
Cơng dụng: Mỗi người dùng cĩ một tên đăng nhập, mật khẩu riêng biệt với vai trị khác nhau. Dựa vào vai trị của từng người để xác định quyền hạn của mỗi người.
Bảng mơ tả các thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Cĩ thể Null
Diễn giải
1
TenNguoiDung
Nvarchar
50
1
Tên người dùng trong đơn vi.
2
MatKhau
Nchar
30
1
Mật khẩu đăng nhập
3
VaiTro
Bit
1
1
Nhĩm người dùng
4
HienThi
Bit
1
0
Tình trạng của người dùng (cĩ bị xố hay chưa)
Bảng Hoạt chất: Danh mục các loại hoạt chất cĩ trong cơ sở dữ liệu.
dbo.HoatChat(MaHoatChat,TenHoatChat,HienThi)
Cơng dụng:Dùng để lưu các loại hoạt chất,các loại hoạt chất được xác định dựa trên mã hoạt chất.
Bảng mơ tả thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Cĩ thể Null
Diễn giải
1
MaHoatChat
Int
4
1
Dùng để phân biệt các hoạt chất với nhau.
2
TenHoatChat
Nvarchar
100
1
Tên của hoạt chất
3
HienThi
Bit
1
0
Tình trạng của hoạt chất (bị xố hay chưa)
Bảng Biệt dược: Danh mục các biệt dược cĩ trong cở sở dữ liệu.
dbo.BietDuoc(MaBD, TenBD, MaLoaiSP, MaNhaCC, MaNuocSX, MaLoaiBD, MaHoatChat, MaDVT, HamLuong, GhiChu, DieuKienBQ, HienThi)
Cơng dụng: dùng để lưu các thơng tin cơ bản về biệt dược, mỗi biệt dược cĩ một mã biệt dược để làm khố. Mã biệt dược được đặt chế độ tự động tăng.
Bảng mơ tả các thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Cĩ thể Null
Diễn giải
1
MaBD
Int
4
1
Mã của biệt dược
2
TenBD
Nvarchar
100
1
Tên của biệt dược
3
MaLoaiSP
Bit
1
1
Loại sản phẩm (Thuốc hay là sản phẩm khác)
4
MaNhaCC
Int
4
1
Mã nhà cung cấp
5
MaNuocSX
Int
4
1
Mã nước sản xuất
6
MaLoaiBD
Int
4
1
Mã loại biệt dược
7
MaHoatChat
Int
4
1
Mã hoạt chất
8
MaDVT
Int
4
1
Mã đơn vị
9
HamLuong
Nvarchar
100
0
Hàm lượng
10
GhiChu
Nvarchar
100
0
Ghi chú
11
DieuKienBQ
Nvarchar
100
0
Điều kiện bảo quản
12
HienThi
Bit
1
0
Hiển thị
Bảng Chẩn bệnh: Danh mục các bệnh cĩ trong cơ sở dữ liệu.
dbo.ChanBenh(MaBenh,TenBenh,HienThi)
Cơng dụng: lưu tên các loại bệnh mà tất cả bệnh nhân đã mắc phải.
Bảng mơ tả thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Cĩ thể Null
Diễn giải
1
MaBenh
Int
4
1
Mã để phân biệt các loại bệnh
2
TenBenh
Nvarchar
100
1
Tên của các loại bệnh
3
HienThi
bit
1
0
Hiển thị tên bệnh (bị xố hay chưa)
Bảng Chi tiết hố đơn nhập:
dbo.ChiTietHoaDonNhap(MaCTHDN, MaHDN, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaDVT, NgaySanXuat, NgayHetHan, MaNuocSX, MaNhaCC, SoLo, SoLuong, GiaBan, VAT, HienThi)
Cơng dụng: lưu thơng tin chi tiết về hố đơn nhập,qua đĩ cho ta biết được trong mỗi hố đơn cĩ bao nhiêu mặt hàng được nhập vào dựa trên mã số hố đơn nhập.
Bảng mơ tả các thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Cĩ thể Null
Diễn giải
1
MaCTHDN
Int
4
1
Mã chi tiết hố đơn để phân biệt các sản phẩm trong một hố đơn
2
MaHDN
Nchar
20
1
Phân biệt các hố đơn với nhau
3
MaLoaiSP
Bit
1
0
Mã loai sản phẩm
4
MaLoaiBD
Int
4
0
Mã loại biệt dược
5
MaBD
Int
1
0
Mã biệt dược
6
MaSPK
Int
1
0
Mã sản phẩm ngồi thuốc
7
MaDVT
Int
1
1
Mã đơn vi tính
8
NgaySanXuat
DateTime
1
Ngày sản xuất
9
NgayHetHan
DateTime
1
Ngày hết hạn
10
MaNuocSX
Int
4
1
Mã nước sản xuất
11
MaNhaCC
Int
4
1
Mã nhà cung cấp
12
SoLo
Nchar
20
1
Số lơ của mỗi sản phẩm
13
SoLuong
Int
4
1
Số lượng nhập
14
GiaBan
Float
6
1
Giá bán
15
VAT
Float
6
1
Thuế
16
HienThi
Bit
1
0
Hiển thị tên bệnh (bị xố hay chưa)
Bảng Chi tiết hố đơn xuất
dbo.ChiTietHoaDonXuat(MaCTHDX, MaHDX, MaLoaiSP, MaLoaiBD, MaBD, MaSPK, MaDVT, MaNuocSX, MaKH, MaBenh, CachDung, SoLuong, GiaBan, VAT, HienThi)
Cơng dụng: lưu thơng tin chi tiết về hố đơn xuất,qua đĩ cho ta biết được trong mỗi hố đơn cĩ bao nhiêu mặt hàng được xuất ra dựa trên mã số hố đơn xuất.
Bảng mơ tả các thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Cĩ thể Null
Diễn giải
1
MaCTHDX
Int
4
1
Mã chi tiết hố đơn để phân biệt các sản phẩm trong một hố đơn
2
MaHDX
Nchar
20
1
Phân biệt các hố đơn với nhau
3
MaLoaiSP
Bit
1
0
Mã loai sản phẩm
4
MaLoaiBD
Int
4
0
Mã loại biệt dược
5
MaBD
Int
1
0
Mã biệt dược
6
MaSPK
Int
1
0
Mã sản phẩm ngồi thuốc
7
MaDVT
Int
1
1
Mã đơn vi tính
8
MaNuocSX
Int
1
1
Mã nước sản xuất
9
MaKH
Int
1
1
Mã khác hàng
10
MaBenh
Int
1
1
Mã bệnh
11
CachDung
Nvarchar
100
0
Cách dùng
12
SoLuong
Int
4
1
Số lượng xuất
13
GiaBan
Float
6
1
Giá bán
14
VAT
Float
6
1
Thuế
15
HienThi
Bit
1
0
Hiển thị tên bệnh (bị xố hay chưa)
Bảng Hố đơn nhập
dbo.HoaDonNhap(STT, MaHDN, NgayLapHD, NgayNhap, LyDoNhap, HienThi)
Cơng dụng: Lưu các thơng tin cơ bản của một hố đơn, qua đĩ thống kê được cho ta biết cĩ bao nhiêu hố đơn…
Bảng mơ tả các thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Cĩ thể Null
Diễn giải
1
STT
int
4
1
Thống kế số lượng hố đơn nhập vào.(kết hợp với MaHDN)
2
MaHDN
Nchar
20
1
Mã hố đơn nhập
3
NgayLapHD
Bit
1
1
Ngày hố đơn được lập ra
4
NgayNhap
Datetime
Ngày nhập hố đơn vào sổ sách
5
LyDoNhap
Datetime
Lý do nhập hàng
6
HienThi
Bit
1
0
Tình trạng của hố đơn (cĩ bị xố hay chưa)
Bảng Đơn vị tính
dbo.DonViTinh(MaDVT, TenDVT,HienThi)
Cơng dụng: lưu các loại đơn vị cĩ thể cĩ của thuốc và các sản phẩm ngồi thuốc.
Bảng mơ tả các thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Cĩ thể Null
Diễn giải
1
MaDVT
Int
4
1
Mã để phân biệt các loại đơn vị tính
2
TenDVT
Nvarchar
50
1
Tên của các loại đơn vị
3
HienThi
bit
1
0
Hiển thị tên đơn vị(bị xố hay chưa)
Bảng Hố đơn xuất
dbo.HoaDonXuat(STT, MaHDX, NgayLapHD, NgayXuat, LyDoXuat, HienThi)
Cơng dụng: Lưu các thơng tin cơ bản của một hố đơn, qua đĩ thống kê được cho ta biết cĩ bao nhiêu hố đơn…
Bảng mơ tả các thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Cĩ thể Null
Diễn giải
1
STT
int
4
1
Thống kế số lượng hố đơn xuất đi.(kết hợp với MaHDX)
2
MaHDX
Nchar
20
1
Mã hố đơn xuất
3
NgayLapHD
Bit
1
1
Ngày hố đơn được lập ra
4
NgayXuat
Datetime
Ngày xuất hố đơn ra
5
LyDoXuat
Datetime
Lý do xuất hàng
6
HienThi
Bit
1
0
Tình trạng của hố đơn (cĩ bị xố hay chưa)
Bảng Nước sản xuất
dbo.NuocSanXuat(MaNuocSX, TenNuocSX, HienThi )
Cơng dụng: lưu những thơng tin về nước đã sản xuất ra các sản phẩm.
Bảng mơ tả các thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Cĩ thể Null
Diễn giải
1
MaNuocSX
Int
4
1
Mã để phân biệt các nước sản xuất
2
TenNuocSX
Nvarchar
100
1
Tên của các nước sản xuất
3
HienThi
bit
1
0
Hiển thị tên nước sản xuất (bị xố hay chưa)
Bảng Khách hàng
dbo.KhacHang(MaKH, TenKH, DiaChi, Tuoi, GioiTinh, DienThoai, HienThi)
Cơng dụng: dùng đê lưu thơng tin các khách hàng đã từng mua thuốc tại bệnh viện.
Bảng mơ tả các thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Cĩ thể Null
Diễn giải
1
MaKH
int
4
1
Mã khách hàng
2
TenKH
nvarchar
100
1
Tên khách hàng
3
DiaChi
nvarchar
100
1
Địa chỉ của khách hàng
4
Tuoi
int
4
1
Tuổi của khách hàng
5
GioiTinh
Datetime
1
Giới tính
6
DienThoai
nchar
12
0
Lưu số điện thoại
7
HienThi
Bit
1
0
Tình trạng của khách hàng (cĩ bị xố hay chưa)
Bảng Loại biệt dược
dbo.LoaiBietDuoc(MaLoaiBD, TenLoaiBD, HienThi)
Cơng dụng: cho biết biệt dược đĩ thuộc vào nhĩm loại biệt nào (ví dụ loại biệt dược: cầm máu, kháng sinh, nhức đầu …)
Bảng mơ tả các thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Cĩ thể Null
Diễn giải
1
MaLoaiBD
Int
4
1
Mã để phân biệt các loại biệt dược
2
TenLoaiBD
Nvarchar
100
1
Tên của các loại biệt dươc
3
HienThi
bit
1
0
Hiển thị tên loại biệt dược (bị xố hay chưa)
Bảng Nhà cung cấp
dbo.NhaCungCap(MaNhaCC, TenNhaCC, DiaChi, SoDKKD, DienThoai, Fax, GhiChu, HienThi)
Cơng dụng: lưu thơng tin các nhà cung cấp đã cung cấp thuốc và các sản phẩm khác cho bệnh viện
Bảng mơ tả các thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Cĩ thể Null
Diễn giải
1
MaNhaCC
int
4
1
Mã nhà cung cấp
2
TenNhaCC
nvarchar
100
1
Tên nhà cung cấp
3
DiaChi
nvarchar
100
1
Địa chỉ của nhà cung cấp
4
SoDKKD
nchar
20
1
Số đăng ký kinh doanh
5
DienThoai
Nchar
12
1
Điện thoại
6
Fax
Nchar
12
0
Số Fax
7
GhiChu
nvarchar
100
0
Ghi chú
8
HienThi
Bit
1
0
Tình trạng của nhà cung cấp (cĩ bị xố hay chưa)
Bảng Loại sản phẩm:
dbo.LoaiSanPham(MaLoaiSP, TenLoaiSP)
Cơng dụng: lưu giá trị true hoặc false và qua đĩ cho ta biết được sản phẩm vừa nhập vào là thuốc hay là 1 sản phẩm khác ngồi thuốc.
Bảng mơ tả các thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Cĩ thể Null
Diễn giải
1
MaLoaiSP
bit
1
1
Mã để phân biệt các loại sản phẩm
2
TenLoaiSP
Nvarchar
20
1
Tên của các loại sản phẩm
Bảng sản phẩm khác
dbo.SanPhamKhac(MaSPK, TenSPK, MaLoaiSP, MaNhaCC, MaNuocSX, MaDVT, DieuKienBQ, HienThi )
Cơng dụng: để lưu các thơng tin về các sản phẩm ngồi thuốc.(Ví dụ như: bong băng, gạc, cồn rửa vết thương…)
Bảng mơ tả các thuộc tính:
STT
Thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Kích thước
Cĩ thể Null
Diễn giải
1
MaSPK
int
4
1
Mã sản phẩm khác
2
TenSPK
nvarchar
100
1
Tên sản phẩm khác
3
MaLoaiSP
bit
1
1
Mã loại sản phẩm
4
MaNhaCC
Int
4
1
Mã nhà cung cấp
5
MaNuocSX
Int
4
1
Mã nước sản xuất
6
MaDVT
Int
4
0
Mã đơn vị tính
7
DieuKienBQ
nvarchar
100
0
Điều kiện bảo quản
8
HienThi
Bit
1
0
Tình trạng của sản phẩm (cĩ bị xố hay chưa)
Giúp đỡ
Báo cáo
Hố đơn
Nhĩm Danh mục
Nhĩm Hệ thống
Màn hình chính
Màn hình Đăng nhập
Màn hình Quản lý người dùng
Đăng xuất
Màn hình khác hàng
Màn hình loại biệt dược
Màn hình biệt dược
Màn hình hoạt chất
Màn hình nước sản xuất
Màn hình sản phẩm khác
Màn hình nhà cung cấp
Màn hình bệnh
Màn hình đơn vị tính
Màn hình hố đơn nhập
Màn hình hố đơn xuất
Màn hình hướng dẫn
Màn hình giới thiệu
Màn hình khác hàng
Màn hình loại biệt dược
Màn hình biệt dược
Màn hình hoạt chất
Màn hình nước sản xuất
Màn hình sản phẩm khác
Màn hình nhà cung cấp
Màn hình bệnh
Màn hình đơn vị tính
Hình 3.3.2.4: Sơ đồ liên kết các giao diện
Sơ đồ liên kết các giao diện
Danh sách các màn hình giao diện
Stt
Màn hình
Diễn giải
Loại
1
Màn hình chính
Màn hình chính của ứng dụng, từ đây cĩ thể kích hoạt các màn hình con. Đây là form MDI.
MDI Form Main
2
Màn hình đăng nhập
Màn hình đăng nhập vào cơ sở dữ liệu.
MDI Child
3
Màn hình quản lý người dùng
Thểm, sửa, xố các thơng tin của người dùng trong cơ sở dữ liệu.
MDI Child
4
Màn hình danh mục khách hàng
Thống kê được số lượng khách hàng đã từng mua thuốc tại bệnh viện
MDI Child
5
Màn hình danh mục biệt dược
Thống kê danh sách những biệt dược cĩ trong cơ sở dữ liệu của bệnh viện
MDI Child
6
Màn hình danh mục loại biệt dược
Thống kê danh sách những loại biệt dược cĩ trong cơ sở dữ liệu của bệnh viện
MDI Child
7
Màn hình danh mục hoạt chất
Thống kê danh sách những hoạt chất cĩ trong cơ sở dữ liệu của bệnh viện
MDI Child
8
Màn hình danh mục sản phẩm khác
Thống kê danh sách những sản phẩm khác cĩ trong cơ sở dữ liệu của bệnh viện
MDI Child
9
Màn hình danh mục nước sản xuất
Thống kê danh sách những nước sản xuất cung cấp thuốc cho bệnh viện.
MDI Child
10
Màn hình danh mục nhà cung cấp
Thống kê danh sách nhà cung cấp đã cung cấp thuốc cho bệnh viện.
MDI Child
11
Màn hình danh mục đơn vị tính
Thống kê danh sách những đơn vị tính cĩ trong cơ sở dữ liệu của bệnh viện
MDI Child
12
Màn hình danh mục bệnh
Thống kê danh sách những bệnh cĩ thể chữa trị của bệnh viện.
MDI Child
13
Hố đơn nhập
Để nhập các biệt dược và sản phẩm khác thuốc khi nhập hàng
MDI Child
14
Hố đơn xuất
Để xuất biệt dược và sản phẩm khác thuốc khi xuất
MDI Child
15
Màn hình báo cáo khách hàng
In ra danh sách khách hàng
MDI Child
16
Màn hình báo cáo biệt dược
In ra danh sách biệt dược
MDI Child
17
Màn hình báo cáo loại biệt dược
In ra danh sách các loại biệt dược
MDI Child
18
Màn hình báo cáo hoạt chất
In ra danh sách các hoạt chất
MDI Child
19
Màn hình báo cáo sản phẩm khác
In ra danh sách các sản phẩm khác
MDI Child
20
Màn hình báo cáo nhà cung cấp
In ra danh sách nhà cung cấp
MDI Child
21
Màn hình báo cáo nước sản xuất
In ra danh sách nước sản xuất
MDI Child
22
Màn hình báo cáo đơn vị tính
In ra danh sách đơn vị tính
MDI Child
23
Màn hình báo cáo bệnh
In ra danh sách các bệnh
MDI Child
24
Màn hình tìm kiến
Tìm kiếm biệt dược,sản phẩm khác theo tên,mã biệt dược, mã hoạt chất
MDI Child
25
Màn hình hướng dẫn sử dụng
Hướng dẫn sử dụng chương trình
MDI Child
26
Màn hình giới thiệu
Màn hình giới thiệu về tác giả.
MDI Child
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT
Mơi trường lập trình và các cơng cụ hỗ trợ phát triển đã sử dụng
Mã nguồn
Sử dụng mơi trường phát triển tích hợp (IDE) và các thư viện giao diện cĩ sẵn của Microsoft Visual Studio 2008.
Cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server Management Express 2005.
Kết nối thơng qua ADO.NET
Báo cáo - biểu mẫu
Báo cáo biểu mẫu sử dụng mơi trường phát triển và cơng cụ sau:
Crystal Report trên Microsoft Visual Studio 2008.
Trợ giúp
Phiên bản htm của hệ thống hướng dẫn trợ giúp được phát triển trên:
Word2CHM
Tạo bộ cài đặt chương trình
Dựa trên Microsoft Visual Studio 2008.
Chế độ màn hình hiển thị tốt nhất
Chương trình hiển thị tốt nhất ở độ phân giải 1024x768.
Font chữ - bộ gõ tiếng Việt
Bộ gõ cho phần nhập liệu : các bộ gõ cĩ hỗ trợ chế độ gõ TCVN3 (ABC). Chảng hạn : Unikey 3.5, VietKey 2000, VietSpell…
Font chữ sử dụng cho việc nhập liệu cũng như giao diện chương trình: Arial, các font được hột trợ bởi Unicode.
Hệ điều hành hỗ trợ
Các hệ điều hành thơng dụng như Windows XP, Windows 2000, Windows 2000 server, Windows Vista ( Stater, Home, Premium, Ultimate), Windows 7 (Stater, Home, Premium, Ultimate).
Giao diện chương trình
Màn hình chính của chương trình (form Main)
Hình 4.2.1: Giao diện chính của chương trình.
Hệ thống menu
Danh mục
Hình 4.2.2.1: Giao diện menu danh mục.
Hĩa đơn
Hình 4.2.2.2: Giao diện menu hĩa đơn.
Báo cáo
Hình 4.2.2.3: Giao diện menu báo cáo.
Hệ thống
Hình 4.2.2.4: Giao diện menu hệ thống.
Trợ giúp
Hình 4.2.2.5: Giao diện menu trợ giúp.
Giao diện các màn hình con
Giao hiện đăng nhập
Hình 4.2.3.1: Giao diện đăng nhập.
Giao diện quản lí người dùng
Hình 4.2.3.2: Giao diện quản lí người dùng.
Giao diện tìm kiếm
Hình 4.2.3.3: Giao diện tìm kiếm.
Giao diện danh mục biệt dược
Hình 4.2.3.4: Giao diện danh mục biệt dược.
Giao diện danh mục loại biệt dược
Hình 4.2.3.5: Giao diện danh mục loại biệt dược.
Giao diện danh mục hoạt chất
Hình 4.2.3.6: Giao diện danh mục hoạt chất.
Giao diện danh mục sản phẩm khác
Hình 4.2.3.7: Giao diện danh mục sản phẩm khác
Giao diện danh mục nước sản xuất
Hình 4.2.3.8: Giao diện danh mục nước sản xuất.
Giao diện danh mục nhà cung cấp
Hình 4.2.3.9: Giao diện danh mục nhà cung cấp.
Giao diện danh mục loại bệnh
Hình 4.2.3.10: Giao diện danh mục loại bệnh.
Giao diện danh mục đơn vị tính
Hình 4.2.3.11: Giao diện danh mục đơn vị tính.
Giao diện hĩa đơn nhập
Hình 4.2.3.12: Giao diện hĩa đơn nhập.
Giao diện báo cáo hĩa đơn nhập
Hình 4.2.3.13: Giao diện báo cáo hĩa đơn nhập.
Giao diện hĩa đơn xuất
Hình 4.2.3.14: Giao diện hĩa đơn xuất.
Giao diện báo cáo hĩa đơn xuất
Hình 4.2.3.15: Giao diện báo cáo hĩa đơn xuất
Giao diện hướng dẫn sử dụng
Hình 4.2.3.16: Giao diện hướng dẫn sử dụng.
Giao diện giới thiệu
Hình 4.2.3.17: Giao diện giới thiệu.
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
Kết luận
Xây dựng hệ thống thơng tin quản lý hiện nay khơng chỉ là việc lập trình đơn thuần, mà nĩ địi hỏi một cách cĩ hệ thống các giai đoạn khảo sát, phân tích thiết kế. Việc xây dựng hệ thống quản lý phải đáp ứng tất cả các vấn đề đặt ra từ khâu dặt vấn đề, giải quết bài tốn, thiết kế bài tốn cho đến việc đĩng gĩi sản phẩm đưa ra thử nghiệm là một vấn đề địi hỏi nhiều thời gian và cơng sức.
Đứng trước xu hướng phát triển của cơng nghệ thơng tin như vũ bão, việc tin học hố việc quản lý hành chính là vơ cùng quan trọng và bức thiết. Nĩ sẽ giúp cho các cơ quan nhà nước giải quyết các cơng việc được nhanh chĩng và hiệu quả. Ứng dụng cơ sở dữ liệu đã giải quyết được vấn đề đĩ.
Với đề tài Quản lý dược phẩm tại bệnh viện quận 2 thành phố Hồ Chí Minh, tuy chương trình cài đặt chưa được hồn thiện các chức năng, song nếu cĩ thời gian phát triển và hồn thiện hơn thì chương trình này sẽ cĩ ích rất nhiều giúp cho các nhân viên của bệnh viện trong cơng việc lưu trữ và thống kê dược phẩm cũng như quản lý dược phẩm tại bệnh viện một cách thuận tiện và dễ dàng hơn rất nhiều.
Hạn chế
Do thời gian thực hiện đề tài tương đối hạn chế, kinh nghiệm chưa nhiều nên chương trình khơng thể tránh được những thiếu sĩt nhất định. Bên cạnh đĩ chương trình cịn cĩ một số chức năng không cĩ đủ thời gian để thực hiện kịp. Đồng thời vẫn cịn cĩ một số form chưa hồn thành đầy đủ và chính xác và các ràng buộc về dữ liệu vẫn chưa đầy đủ lắm.
Hướng phát triển đề tài
Chương trình quản lý dược phẩm hồn thành sẽ gĩp phần quan trọng trong việc quản lý chứng từ sổ sách về dược phẩm tại bệnh viện.
Để chương trình cĩ thể hoạt động hiệu quả hơn cần dữ liệu phải được lưu trữ bằng hệ quản trị cơ sở dữ liệu cĩ tính bảo mật hơn.
Nếu cĩ thể đưa chương trình quản lý các thơng tin về dược phẩm lên các trang Web để giúp cho người quản trị và nhân viên cĩ sự thuận lợi hơn để theo dõi được quá trình nhập xuất biệt dược của người thân cho dù là đang ngồi ở nhà hay ở bất kỳ nơi nào.
CHƯƠNG 6: DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Cơng nghệ ADO.NET với C# (Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh – trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên )
[2]. Hướng dẫn thực hành viết lập trình trong Microsoft Visual C# 2005 Express. (Nhà xuất bản giao thơng vận tải, Ks Nguyễn Nam Thuận.)
[3]. Lập trình cơ sở dữ liệu trong 21 ngày (Nguyễn Đình Tê chủ biên, 3 tập. Nhà xuất bản giáo dục 2000).
[4]. Lập Trình Ứng Dụng Windows Froms với C# của Trung tâm tin học Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên.
[5]. Tự học SQL server 2005 trong 10 tiếng. (Ks. Hồng Anh Quang- Phan Ánh Nguyệt. Nhà xuất bản Văn Hố Thơng Tin)
[6]. Tự học Ngơn Ngữ lập trình Visual C# 2005 của nhà xuất bản Giao Thơng Vận Tải.(Ks.Nguyễn Nam Thuận & Lữ Đức Hào).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_luan_van_747.doc