Tài liệu Luận văn Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam: BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ MINH THANH NGUYỆT
ðỀ TÀI:
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ MINH THANH NGUYỆT
ðỀ TÀI:
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính - Ngân hàng
Mã số : 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN HUY HỒNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
LỜI CAM ðOAN
Tơi tên là Lê Minh Thanh Nguyệt là sinh viên lớp Cao học Khĩa 17 – lớp
Ngân hàng đêm 3. Tơi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ “Giải pháp phát triển
dịch vụ ngân hàng hiện đại tại VietinBank” là do tơi tự nghiên cứu và trình bày. ðề
tài của tơi chưa được cơng bố trên báo đài và cơng trình nghiên cứu của tác giả nào
khác.
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN ......................................................................................................3
MỤC LỤC................................................................................................
76 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ MINH THANH NGUYỆT
ðỀ TÀI:
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ MINH THANH NGUYỆT
ðỀ TÀI:
Chuyên ngành : Kinh tế tài chính - Ngân hàng
Mã số : 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRẦN HUY HỒNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2010
LỜI CAM ðOAN
Tơi tên là Lê Minh Thanh Nguyệt là sinh viên lớp Cao học Khĩa 17 – lớp
Ngân hàng đêm 3. Tơi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ “Giải pháp phát triển
dịch vụ ngân hàng hiện đại tại VietinBank” là do tơi tự nghiên cứu và trình bày. ðề
tài của tơi chưa được cơng bố trên báo đài và cơng trình nghiên cứu của tác giả nào
khác.
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN ......................................................................................................3
MỤC LỤC..................................................................................................................4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................1
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH ...............................................................................2
LỜI MỞ ðẦU............................................................................................................3
CHƯƠNG 1: DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ðẠI VÀ VAI TRỊ CỦA NĨ
ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI5
1.1 Khái niệm dịch vụ NH hiện đại ..........................................................................5
1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng:....................................................................5
1.1.2 Khái niệm về dịch vụ ngân hàng hiện đại..................................................6
1.1.3 Khái niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại................................7
1.1.4 Các đặc trưng và tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện
đại .......................................................................................................................8
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại:.8
1.2 Các loại hình dịch vụ NH hiện đại chủ yếu .......................................................9
1.2.1 Dịch vụ thanh tốn.......................................................................................9
1.2.1.1 Dịch vụ thanh tốn trong nước...............................................................9
1.2.1.2 Dịch vụ thanh tốn quốc tế .....................................................................9
1.2.1.3 Dịch vụ bao thanh tốn: ..........................................................................9
1.2.2 Dịch vụ thẻ ..................................................................................................10
1.2.3 Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ .....................................................................11
1.2.4 Dịch vụ ngân hàng điện tử ........................................................................11
1.3 Thương mại điện tử - Nền tảng cần thiết để phát triển dịch vụ ngân hàng
hiện đại............................................................................................................................13
1.3.1 Khái niệm về thương mại điện tử:............................................................13
1.3.2 Các đặc trưng của thương mại điện tử: ...................................................13
1.3.3 Cơ sở để phát triển thương mại điện tử: .................................................14
1.3.4 Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử:.....................................15
1.3.5 Lợi ích của thương mại điện tử: ...............................................................17
1.3.6 Vai trị của thương mại điện tử với việc phát triển dịch vụ ngân hàng
hiện đại: .....................................................................................................................18
1.4 Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Việt Nam.........19
1.5 Bài học kinh nghiệm của một số nước. ............................................................21
1.5.1 Bài học kinh nghiệm về cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện đại từ ngân
hàng Mỹ, Malaysia.....................................................................................................21
1.5.2 Bài học kinh nghiệm về cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện đại ở Việt
Nam: .....................................................................................................................22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ðẠI TẠI
VIETINBANK.........................................................................................................25
2.1 Thực trạng phát triển dịch vụ NH hiện đại tại VN.........................................25
2.1.1 Cơ sở pháp lý: ............................................................................................25
2.1.2 Các tổ chức cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện đại: ................................26
2.1.2.1 Các ngân hàng thương mại:..................................................................26
2.1.2.2 Các cơng ty cung ứng dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt:......27
2.1.3 Các dịch vụ ngân hàng hiện cĩ: ................................................................27
2.1.4 Vấn đề an tồn bảo mật hệ thống:............................................................28
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ NH hiện đại tại VietinBank...........................29
2.2.1 Hoạt động kinh doanh của VietinBank từ 2008 – 2010..........................29
2.2.2 Quá trình ứng dụng cơng nghệ thơng tin tại VietinBank ......................31
2.3 Các doanh số dịch vụ ngân hàng hiện đại tại VietinBank .............................32
2.3.1 Tình trạng thu nhập từ dịch vụ của VietinBank.....................................32
2.3.2 So sánh các dịch vụ ngân hàng hiện đại của VietinBank và các ngân
hàng khác....................................................................................................................33
2.3.3 Thực trạng dịch vụ thanh tốn tại VietinBank:......................................35
2.3.3.1 Thực trạng dịch vụ thanh tốn nội địa ................................................35
2.3.3.2 Thực trạng dịch vụ thanh tốn quốc tế................................................36
2.3.4 Thực trạng dịch vụ chi trả kiều hối tại VietinBank: ..............................37
2.3.5 Thực trạng dịch vụ thẻ tại VietinBank:...................................................38
2.3.6 Thực trạng dịch vụ ngân hàng điện tử: ...................................................39
2.3.6.1 Ví điện tử: ...............................................................................................39
2.3.6.2 Internet Banking ....................................................................................40
2.3.6.3 VietinBank At Home .............................................................................40
2.3.6.4 SMS Banking..........................................................................................41
2.3.6.5 VNTopup ................................................................................................42
2.3.6.6 Mobile Banking ......................................................................................42
2.3.6.7 Vấn đề bảo mật hệ thống: .....................................................................43
2.4 ðánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại VietinBank
trong giai đoạn 2008 – 2010: .........................................................................................43
2.4.1 Những kết quả đạt được: ..........................................................................43
2.4.2 Những tồn tại, hạn chế: .............................................................................44
2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại: ..............................................................46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................47
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
HIỆN ðẠI TẠI VIETINBANK .............................................................................48
3.1 Chiến lược và định hướng phát triển của VietinBank ...................................48
3.1.1 Chiến lược phát triển của VietinBank giai đoạn 2010-2015:.................48
3.1.2 ðịnh hướng của VietinBank trong những năm tới.................................49
3.1.3 Phương hướng nhiệm vụ của VietinBank giai đoạn 2010 - 2015 ..........53
3.2 Giải pháp phát triển các dịch vụ NH hiện đại tại VietinBank.......................54
3.2.1 Xây dựng chiến lược khách hàng hợp lý .................................................54
3.2.2 Xây dựng và đào tạo đội ngũ nhân sự chất lượng cao............................54
3.2.3 Cung cấp các sản phẩm dịch vụ đa dạng, chất lượng cao với mức giá
cạnh tranh...................................................................................................................55
3.2.4 Xây dựng và nâng cấp website hiện đại, nâng cấp tiện nghi giao dịch: 56
3.2.5 Xây dựng chiến lược quảng cáo tiếp thị hiệu quả...................................56
3.2.6 Phát triển các dịch vụ ngân hàng trọn gĩi...............................................58
3.2.7 Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ...............................................................58
3.2.8 Giải pháp phát triển dịch vụ kiều hối ......................................................60
3.2.9 Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử .....................................61
3.3 Một số kiến nghị để phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại...........................62
3.3.1 Kiến nghị với Ban lãnh đạo VietinBank ..................................................62
3.3.2 Kiến nghị với NHNN, cơ quan chính phủ: ..............................................65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................68
PHỤ LỤC....................................................................................................................69
1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng Nhà nước
IBPS Hệ thống thanh tốn điện tử liên ngân hàng
TMðT Thương mại điện tử
DVNH Dịch vụ ngân hàng
VietinBank Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
TTQT Thanh tốn quốc tế
XK Xuất khẩu
NK Nhập khẩu
VBH VietinBank At Home
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
2
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của VietinBank giai đoạn 2008 – 20010
Bảng 2.2 Tình hình thu nhập của VietinBank giai đoạn 2008 – 2010
Bảng 2.3 Doanh số thanh tốn nội địa của VietinBank năm 2008 – 2010
Bảng 2.4 Doanh số thanh tốn quốc tế của VietinBank năm 2008 – 2010
Bảng 2.5 Tình hình chi trả kiều hối của VietinBank từ 2008 – 2010
Bảng 2.6 Tình hình kinh doanh thẻ của VietinBank từ 2008 – 2010
DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu đồ 2.1 Tình hình thu nhập của VietinBank từ 2008 – 2010
Biểu đồ 2.2 Doanh số thanh tốn nội địa của VietinBank từ 2008 – 2010
Biểu đồ 2.3 Tình hình thanh tốn quốc tế của VietinBank từ 2008 – 2010
Biểu đồ 2.4 Tình hình chi trả kiều hối của VietinBank từ 2008 – 2010
3
LỜI MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với tốc độ phát triển của nền kinh tế, thu nhập bình quân đầu người
tăng, nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng cũng sẽ tăng theo. ðồng thời, sự cạnh
tranh giữa các ngân hàng cũng ngày càng gay gắt. ðể tăng thu nhập cho ngân hàng,
tăng thu dịch vụ, tất cả các ngân hàng thương mại đều đã vào cuộc đua cung cấp
dịch vụ ngân hàng hiện đại. Do vậy, VietinBank cần phải chú trọng phát triển các
dịch vụ ngân hàng hiện đại để thu hút các tầng lớp dân cư, doanh nghiệp vừa và nhỏ
sử dụng; từ đĩ tạo nền tảng tốt để phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Với phương
châm hoạt động “Tin cậy – Hiệu quả - Hiện đại” và khẩu hiệu “VietinBank – Nâng
giá trị cuộc sống” VietinBank luơn cố gắng nỗ lực vươn lên vị trí tập đồn tài chính
hàng đầu tại Việt Nam, giữ vững thương hiệu và bản sắc VietinBank.
Với số lượng khoảng 22 triệu thẻ trên tồn quốc, chiếm khoảng ¼ dân số,
Việt Nam vẫn là thị trường nhiều tiềm năng để phát triển dịch vụ ngân hàng hiện
đại cũng như dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Vấn đề cịn lại là VietinBank cĩ chiến lược,
chính sách như thế nào để cĩ bước đột phá, vươn lên chiếm được lịng tin của khách
hàng để phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại, khẳng định vị thế, thương hiệu trong
bối cảnh cạnh tranh gay gắt .
Xuất phát từ đĩ, tác giả đã lựa chọn đề tài “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân
hàng hiện đại tại NHTMCP Cơng Thương Việt Nam” làm đề tài luận văn Thạc sĩ
kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu những lý luận cơ bản về dịch vụ ngân hàng hiện đại
- Phân tích thực trạng dịch vụ ngân hàng hiện đại tại VietinBank
- ðề xuất giải pháp, kiến nghị để phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại
VietinBank.
3. ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn trong nghiên cứu
dịch vụ ngân hàng hiện đại
4
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng hiện đại tại
VietinBank
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thơng kê, phân tích, so sánh, tổng hợp kết hợp vận
dụng các kiến thức các mơn học nghiệp vụ NHTM, quản trị ngân hàng, thương mại
điện tử và kinh nghiệm làm việc thực tiễn.
5. ðiểm mới của đề tài
Với slogan “VietinBank – Nâng giá trị cuộc sống”, phương châm hoạt động
“Tin cậy – Hiệu quả - Hiện đại”, VietinBank chú trọng cơng tác khách hàng, nâng
cao chất lượng dịch vụ. Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại là xu hướng tất yếu
của tất cả các ngân hàng Việt Nam và quốc tế. ðề tài phân tích tồn diện về dịch vụ
ngân hàng hiện đại, gĩp phần giúp ngân hàng đẩy nhanh tốc độ phát triển dịch vụ
ngân hàng hiện đại, ngân hàng bán lẻ, đa dạng hĩa các dịch vụ, gia tăng tiện ích,
đẩy nhanh tốc độ thanh tốn khơng dùng tiền mặt; từ đĩ gia tăng lợi thế cạnh tranh
của ngân hàng trong thời buổi hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn chia làm 3 chương:
Chương 1: Dịch vụ ngân hàng hàng hiện đại và vai trị của nĩ đối với hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng dịch vụ ngân hàng hiện đại tại VietinBank
Chương 3: Giải pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại tại VietinBank
Trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn, tác giả đã cố gắng thu thập,
phân tích dữ liệu, nhận định và đề xuất giải pháp nhưng chắc chắn khơng thể tránh
được những thiếu sĩt. Rất mong nhận được sự gĩp ý của quý Thầy cơ và những
người quan tâm.
Chân thành cảm ơn
5
CHƯƠNG 1: DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ðẠI VÀ VAI TRỊ CỦA NĨ
ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái niệm dịch vụ NH hiện đại
1.1.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng:
Hiện nay, chưa cĩ một định nghĩa cụ thể nào về dịch vụ ngân hàng. Mỗi
quốc gia đều cĩ những cách hiểu khác nhau về dịch vụ ngân hàng.
Theo tổ chức thương mại quốc tế WTO dịch vụ ngân hàng là một trong
những loại hình của dịch vụ tài chính. Dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào cĩ
tính chất tài chính được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ tài chính. Dịch vụ tài
chính bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan tới bảo hiểm, mọi dịch vụ
ngân hàng và dịch vụ tài chính khác.
Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS) của WTO cũng khơng nêu
rõ khái niệm về dịch vụ ngân hàng mà chỉ liệt kê cụ thể dịch vụ thành 12 ngành lớn.
Theo GATS dịch vụ ngân hàng bao gồm: nhận tiền gởi, cho vay, cho thuê tài chính,
chuyển tiền, thanh tốn thẻ, séc … bảo lãnh và cam kết, mua bán các cơng cụ thị
trường tài chính, phát hành chứng khốn, mơi giới tiền tệ, quản lý tài sản, dịch vụ
thanh tốn và bù trừ, cung cấp và chuyển giao thơng tin tài chính, dịch vụ tư vấn,
trung gian và hỗ trợ về tài chính.
Ở nước ta, chưa cĩ định nghĩa rõ ràng về dịch vụ ngân hàng. Cĩ một số quan
điểm cho rằng dịch vụ ngân hàng khơng thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các
hoạt động nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính (như
cho vay, huy động tiền gởi…) mà chỉ những hoạt động khơng thuộc nội dung nĩi
trên mới là dịch vụ ngân hàng. Một số khác lại cho rằng tất cả hoạt động ngân hàng
phục vụ cho doanh nghiệp và cơng chúng đều là dịch vụ ngân hàng. Theo luật các
tổ chức tín dụng do NHNN Việt Nam ban hành, dịch vụ ngân hàng cũng khơng
được định nghĩa và giải thích cụ thể. Theo đĩ, hoạt động ngân hàng là việc kinh
doanh, cung ứng thường xuyên hoặc một số các nghiệp vụ sau: nhận tiền gởi, cấp
tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản, nhưng phân định giữa kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng thì chưa rõ ràng.
6
Tĩm lại, hiện nay Việt Nam chúng ta vẫn chưa thống nhất về khái niệm cũng
như danh mục các chỉ tiêu về dịch vụ ngân hàng trong các văn bản luật. Tuy nhiên,
hiệp định khung ASEAN và hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ đã được xây
dựng trên các nguyên tắc chuẩn mực của WTO nên hầu như các nội dung và
phương pháp phân loại dịch vụ tài chính (trong đĩ cĩ dịch vụ ngân hàng) tương tự
như WTO. Vậy dịch vụ Ngân hàng cĩ thể hiểu là tồn bộ hoạt động tiền tệ, tín
dụng, thanh tốn, ngoại hối … của hệ thống ngân hàng cung ứng cho nền kinh
tế.
1.1.2 Khái niệm về dịch vụ ngân hàng hiện đại
Dịch vụ ngân hàng hiện đại là các dịch vụ gắn liền với sự phát triển, tiến bộ
của cơng nghệ thơng tin, khoa học kỹ thuật như các dịch vụ ngân hàng điện tử, dịch
vụ ngân hàng trực tuyến, dịch vụ ngân hàng bán lẻ, các dịch vụ tư vấn và mơi giới
tài chính, bảo hiểm…
Với một ngân hàng hiện đại thì việc cung cấp kịp thời các dịch vụ tiện ích đa
dạng là điều kiện tiên quyết để nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động.
Các dịch vụ cĩ thể chia làm hai nhĩm: các dịch vụ ngân hàng truyền thống và các
dịch vụ ngân hàng hiện đại. Các dịch vụ ngân hàng truyền thống cĩ quá trình hình
thành và phát triển lâu dài như: cho vay thương mại, huy động vốn, chiết khấu
thương phiếu, bảo quản vật cĩ giá, tài trợ các hoạt động của chính phủ, cung cấp
dịch vụ ủy thác …
Sự phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại là sự kế thừa của các sản phẩm
truyền thống.Với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại thì những quan hệ giao
dịch trực tiếp giữa ngân hàng với khách hàng ngày càng thu hẹp lại và thay thế vào
đĩ là các giao dịch ngân hàng tại nhà, hay giao dịch ngân hàng qua internet, giao
dịch ngân hàng qua điện thoại… Trong một nền kinh tế năng động, một xã hội phát
triển và thịnh vượng thì nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại là rất lớn.
ðối với các nước đang phát triển như Việt Nam thì các nhu cầu này chưa nhiều
nhưng cùng xu hướng phát triển của kinh tế xã hội thì nhu cầu này sẽ ngày càng
7
tăng và trở nên quan trọng trong hoạt động kinh doanh và dịch vụ của các ngân
hàng thương mại.
Hiện đại hĩa ngân hàng là thiết lập một hệ thống xử lý tập trung, cơng nghệ
thơng tin hĩa và tự động hĩa các giao dịch với mục đích lấy khách hàng là trung
tâm, cung ứng cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ nhiều tiện ích, đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào hệ thống
ngân hàng để nâng cao năng lực cạnh tranh. Cĩ thể khái quát hĩa nội dung của quá
trình hiện đại hĩa ngân hàng là một quá trình thiết lập hàng loạt các module quản lý,
tạm thời cĩ thể chia ra như sau:
- Hệ thống quản lý hồ sơ thơng tin khách hàng.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ tiền gởi.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ tín dụng và tài trợ.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ thanh tốn quốc tế.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ chuyển tiền trong nước.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ hối đối.
- Hệ thống xử lý nghiệp vụ tài sản cố định.
- Hệ thống sổ cái.
- Hệ thống thơng tin quản lý
- Hệ thống xử lý giao diện với hệ thống khác.
- Hệ thống quản lý các dịch vụ chung.
Các hệ thống này là được xử lý hồn tồn tự động, dựa trên nền tảng thơng
tin tập trung, cĩ phân chia trách nhiệm rõ ràng và thiết lập được hệ thống xử lý dữ
liệu trực tuyến trên tồn hệ thống, giúp cán bộ nhân viên ở bất kỳ nơi nào cũng cĩ
thể truy xuất dữ liệu từ hệ thống dữ liệu của trung tâm.
1.1.3 Khái niệm về phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại là đa dạng hĩa dịch vụ ngân hàng dựa
trên nền tảng cơng nghệ kỹ thuật tiên tiến hiện đại, cung cấp những sản phẩm dịch
8
vụ mới đem lại những tiện ích mới cho người sử dụng, nâng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ truyền thống theo phương thức cĩ hàm lượng cơng nghệ cao.
1.1.4 Các đặc trưng và tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện
đại
- Dựa vào số lượng phát hành thẻ ATM, thẻ TDQT.
- Các doanh số dịch vụ kiều hối.
- Số lựơng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hảng trực tuyến.
- Doanh số thu dịch vụ của ngân hàng.
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại:
- Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng quyết định: để phát triển dịch vụ ngân
hàng hiện đại thì nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng hàng đầu. Cần phải cĩ
nguồn nhân lực chất lượng cao, vững vàng về khả năng chuyên mơn, ngoại
ngữ, giao tiếp, ứng xử với khách hàng.
- Mức độ phát triển kinh tế (thu nhập bình quân đầu người). Thu nhập càng
cao thì nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện đại càng lớn do người dân
cần tiết kiệm thời gian trong thời buổi cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Khơng phải chỉ trong lĩnh vực ngân hàng mà hầu như trong tất cả các lĩnh
vực của nền kinh tế, sự cạnh tranh đều rất gay gắt, do đĩ tiết kiệm thời gian
là rất quan trọng trong thời buổi hội nhập, phát triển kinh tế.
- Cơ sở pháp lý là yếu tố quan trọng để phát triển dịch vụ ngân hàng. Cần phải
cĩ cơ sở pháp lý vững vàng để cĩ thể giúp khách hàng cũng như ngân hàng
yên tâm hơn khi phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại, làm cơ sở để bảo vệ
quyền lợi của khách hàng cũng như của ngân hàng.
- Cơ sở hạ tầng cơng nghệ phải đủ mạnh, vì dịch vụ ngân hàng hiện đại là các
dịch vụ ngân hàng gắn liền với sự phát triển của cơng nghệ thơng tin, khoa
học kỹ thuật hiện đại. Do vậy, để phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại cần
phải cĩ hạ tầng cơng nghệ đủ mạnh để cĩ thể triển khai đầy đủ và hiệu quả
tất cả các dịch vụ ngân hàng hiện đại.
9
- Tổ chức mạng lưới ngân hàng phải đủ rộng lớn thì mới cĩ thể chiếm ưu thế
về thị phần dịch vụ ngân hàng hiện đại.
- Trình độ dân trí, thĩi quen, phong tục tập quán của dân cư cũng ảnh hưởng
nhiều đến phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại. Trình độ dân trí thấp thì khả
năng tiếp cận với cơng nghệ cao cũng bị hạn chế, sẽ làm cho dân cư khơng
thích sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện đại vì e dè. ðồng thời phong tục tập
quán của dân cư như khơng thích người khác biết thu nhập của mình cũng
ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại.
1.2 Các loại hình dịch vụ NH hiện đại chủ yếu
1.2.1 Dịch vụ thanh tốn
1.2.1.1 Dịch vụ thanh tốn trong nước
Việc cung ứng các dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt, NHTM mang lại
cho các cá nhân và doanh nghiệp nhiều tiện ích trong thanh tốn. Việc phát triển
kênh thanh tốn điện tử liên ngân hàng (IBPS) đã dần dần thay thế kênh chuyển tiền
bù trừ qua hệ thống NHNN nên doanh số bù trừ giảm dần. ðiển hình là hiện nay
trên địa bàn thành phố Hải Phịng đã khơng cịn tồn tại kênh thanh tốn bù trừ qua
NHNN.
1.2.1.2 Dịch vụ thanh tốn quốc tế
Dịch vụ thanh tốn quốc tế giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thanh tốn
tiền hàng với bên bán hoặc địi nợ bên mua được dễ dàng, thuận lợi và an tồn. Các
giao dịch thanh tốn được thực hiện qua phương thức tín dụng chứng từ, nhờ thu,
chuyển tiền.
Nghiệp vụ thanh tốn của các NHTM ngày càng được xử lý nhanh và chính
xác, an tồn là nhờ mạng SWIFT – Hiệp hội Viễn thơng tài chính liên ngân hàng
tồn thế giới.
1.2.1.3 Dịch vụ bao thanh tốn:
Dịch vụ bao thanh tốn là việc cấp tín dụng cho bên bán hàng thơng qua việc
mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hĩa đã được bên mua và
bên bán thỏa thuận trong hợp đồng mua bán. Dịch vụ này rất tiện lợi cho khách
10
hàng, đặc biệt là trong lĩnh vực xuất khẩu, khi mà các doanh nghiệp nhập khẩu lớn
của nước ngồi thường khơng thích phương thức tín dụng chứng từ. Tuy nhiên, ở
Việt Nam phương thức thanh tốn này chưa phổ biến (chủ yếu chỉ là bao thanh tốn
nội địa).
1.2.2 Dịch vụ thẻ
Thẻ ngân hàng là dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt rất tiện lợi. Thẻ
ngân hàng ngày càng phát triển nhờ sự phát triển mạnh của ứng dụng cơng nghệ
thơng tin vào lĩnh vực tài chính ngân hàng. Ngân hàng cung ứng dịch vụ thanh tốn
khơng dùng tiền mặt thơng qua việc phát hành thẻ cho khách hàng để thanh tốn
hàng hĩa dịch vụ hay rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gởi của mình hoặc hạn
mức tín dụng được cấp. Tiện ích của thẻ là cĩ thể giao dịch tại ATM mà khơng nhất
thiết phải tới quầy giao dịch, cĩ thể giao dịch ngồi giờ hành chính.
Hiện nay, chúng ta cĩ các sản phẩm thẻ phố biến là: thẻ tín dụng (credit
card), thẻ ghi nợ (debit card, ATM).
• Thẻ tín dụng:
Thẻ tín dụng là phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt cho phép khách
hàng chi tiêu trước trả tiền sau trong phạm vi hạn mức tín dụng mà ngân hàng cấp
cho khách hàng. Chu kỳ sao kê và thời gian từ khi chi tiêu đến khi thanh tốn tùy
thuộc vào từng loại thẻ của các tổ chức khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh tốn tồn bộ
dư nợ vào ngày đến hạn, thời gian trên là thời gian ân hạn và chủ thẻ khơng phải trả
lãi với số dư nợ cuối kỳ sao kê. Nếu đến hạn chủ thẻ khơng thanh tốn thì sẽ phải
trả phí và lãi chậm trả. Khi chủ thẻ thanh tốn hết tồn bộ dư nợ phát sinh thì hạn
mức tín dụng sẽ được khơi phục như ban đầu. ðĩ là tính tuần hồn của thẻ tín dụng.
Các tổ chức phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng như ngân hàng hay cơng
ty tài chính dựa trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng được
xác định căn cứ vào thu nhập, tình hình chi tiêu, vị trí cơng tác … Mỗi khách hàng
cĩ một hạn mức tín dụng khác nhau và từ đĩ cũng cĩ nhiều hạn thẻ khác nhau như
thẻ vàng, thẻ chuẩn, thẻ kim cương…
• Thẻ ghi nợ
11
Thẻ ATM là hình thức phát triển đầu tiên của thẻ ghi nợ, cho phép chủ thẻ
trực tiếp rút tiền tại máy ATM. Hiện nay ngân hàng cung ứng cho khách hàng nhiều
tiện ích thẻ tại ATM như: vấn tin tài khoản, chuyển khoản, rút tiền, in sao kê, xem
thơng tin quảng cáo. Hệ thống ATM cịn cho phép chủ thẻ gởi tiền vào tài khoản
ngay tại ATM và tự mình thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác như gởi tiền tiết
kiệm, thanh tốn tiền điện, nước, cước viễn thơng.
1.2.3 Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ
- Mua bán giao ngay (Spot): ðáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ để phục vụ
cho thanh tốn xuất nhập khẩu hàng hĩa, dịch vụ, cước vận tải, bảo hiểm. Mua bán
giao ngay là giao dịch hai bên thực hiện mua/bán một lượng ngoại tệ theo tỷ giá
giao ngay trên thị trường tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh tốn trong vịng
02 ngày làm việc tiếp theo
- Mua bán kỳ hạn (Forward): ðáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ để phục vụ
cho thanh tốn xuất nhập khẩu, chuyển tiền ra nước ngồi hoặc đầu tư... , phịng
ngừa rủi ro biến động tỷ giá ảnh hưởng xấu tới thu nhập và chi phí trong tương lai
khách hàng. Forward là giao dịch hai bên cam kết sẽ mua/bán với nhau một lượng
ngoại tệ theo mức tỷ giá được xác định vào thời điểm cam kết và việc thanh tốn sẽ
được thực hiện vào thời điểm xác định trong tương lai.
- Hốn đổi ngoại tệ (Swap): Là giao dịch đồng thời mua và bán cùng một
lượng ngoại tệ (chỉ cĩ hai đồng tiền được sử dụng trong giao dịch), trong đĩ kỳ hạn
thanh tốn của hai giao dịch là khác nhau và tỷ giá của 2 giao dịch được xác định
ngay tại thời điểm giao dịch.
- Quyền chọn mua (Option): Là giao dịch giữa bên mua quyền và bên bán
quyền, trong đĩ bên mua quyền cĩ quyền nhưng khơng cĩ nghĩa vụ mua hoặc bán
một lượng ngoại tệ xác định ở một mức tỷ giá xác định trong một khoảng thời gian
thỏa thuận trước. Nếu bên mua quyền chọn thực hiện quyền của mình thì bên bán
quyền cĩ nghĩa vụ bán hoặc mua lượng ngoại tệ trong hợp đồng theo tỷ giá đã thỏa
thuận trước.
1.2.4 Dịch vụ ngân hàng điện tử
12
Hiện nay, các sản phẩm ngân hàng đã được hiện đại hĩa, nhiều sản phẩm
dịch vụ ngân hàng hiện đại, nhiều tiện ích đã ra đời đáp ứng được yêu cầu ngày
càng cao và đa dạng của khách hàng. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại tại
Việt Nam bao gồm:
• Phone banking: nhờ dịch vụ này khách hàng cĩ thể kiểm tra số dư tài
khoản, kiểm tra các giao dịch gần nhất, nhận thơng tin về tỷ giá, lãi suất, yêu cầu
ngân hàng fax các bảng sao kê, tỷ giá hoặc lãi suất cho khách hàng thơng qua máy
điện thoại bàn.
• Internet banking: khách hàng cĩ thể tìm kiếm thơng tin về sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng, truy cập thơng tin về tài khoản cá nhân như số dư, các giao dịch
của tài khoản qua internet.
• Mobile banking: khách hàng cĩ thể kiểm tra số dư tài khoản, liệt kê giao
dịch, thơng báo số dư, tỷ giá và lãi suất tự động, thanh tốn hĩa đơn tiền điện, nước,
điện thoại, internet và nạp tiền vào thẻ thơng qua điện thoại di động.
• Home banking: khách hàng cĩ thể thực hiện hầu hết các giao dịch tại nhà
hoặc văn phịng làm việc của mình mà khơng cần đến ngân hàng. Khách hàng sử
dụng dịch vụ này phải cài đặt chương trình của ngân hàng cung cấp để kết nối với
ngân hàng.
• SMS banking: khách hàng cĩ thể truy vấn thơng tin và giao dịch với ngân
hàng bằng điện thoại di động theo cú pháp nhắn tin quy định trước nhắn tin tới số
tổng đài mà ngân hàng cung cấp.
• Ví điện tử: khách hàng cĩ thể thanh tốn các giao dịch mua bán, trao đổi tại
các trang web thương mại điện tử một cách tiện lợi và an tồn. Khách hàng sử dụng
dịch vụ này phải đăng ký trước với ngân hàng.
Với sự phát triển của thương mại điện tử, các dịch vụ ngân hàng hiện đại
ngày càng đa dạng thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Với ngân sách hoạch định hàng
năm, ngân hàng cần xây dựng chiến lược phát triển phù hợp để hạn chế những rủi ro
trong thương mại điện tử, mang lại những sản phẩm cĩ lợi ích thiết thực cũng như
thỏa mãn tốt nhất yêu cầu của khách hàng.
13
1.3 Thương mại điện tử - Nền tảng cần thiết để phát triển dịch vụ ngân
hàng hiện đại
Dịch vụ ngân hàng hiện đại chỉ cĩ thể phát triển bền vững cùng với sự phát
triển của cơng nghệ thơng tin, viễn thơng, thương mại điện tử.
1.3.1 Khái niệm về thương mại điện tử:
Cĩ nhiều khái niệm về thương mại điện tử (TMðT), nhưng hiểu một cách
tổng quát, TMðT là việc tiến hành một phần hay tồn bộ hoạt động thương mại
bằng những phương tiện điện tử. TMðT vẫn mang bản chất như các hoạt động
thương mại truyền thống. Tuy nhiên, thơng qua các phương tiện điện tử mới, các
hoạt động thương mại được thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm chi
phí và mở rộng khơng gian kinh doanh.
TMðT càng được biết tới như một phương thức kinh doanh hiệu quả từ khi
Internet hình thành và phát triển. Chính vì vậy, nhiều người hiểu TMðT theo nghĩa
cụ thể hơn là giao dịch thương mại, mua sắm qua Internet và mạng (ví dụ mạng
Intranet của doanh nghiệp).
1.3.2 Các đặc trưng của thương mại điện tử:
So với các hoạt động thương mại truyền thống, thương mại điện tử cĩ những
điểm khác biệt cơ bản sau:
- Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử khơng tiếp xúc với
nhau
Trong thương mại truyền thống, các bên thường gặp gỡ trực tiếp để tiến hành
giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như chuyển
tiền, séc hĩa đơn, vận đơn, gởi báo cáo. Các phương tiện viễn thơng như fax, telex
… chỉ sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên việc sử dụng phương tiện
điện tử trong thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thơng tin một cách trực tiếp
giữa hai đối tác của cùng một giao dịch.
Thương mại điện tử cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xơi
hẻo lánh đến các khu vực đơ thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi
14
nơi đều cĩ cơ hội ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch tồn cầu và khơng
địi hỏi nhất thiết phải cĩ mối quen biết với nhau.
- Thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trường khơng cĩ biên giới,
trực tiếp tác động tới mơi trường cạnh tranh tồn cầu.
Thương mại điện tử càng phát triển thì máy tính cá nhân, điện thoại di động
thơng minh (smart phone) trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp hướng ra thị trường
khắp trên thế giới. Với thương mại điện tử, một doanh nghiệp dù mới thành lập
cũng cĩ thể kinh doanh ở Mỹ, Pháp … mà khơng cần phải di chuyển thường xuyên,
một cơng việc mà trước kia phải mất thời gian rất nhiều.
- Thương mại điện tử cần nhiều chủ thể tham gia
Trong thương mại điện tử, ngồi các chủ thể tham gia giao dịch như trong
thương mại truyền thống thì cĩ xuất hiện bên thứ ba đĩ là nhà cung cấp dịch vụ
mạng, cơ quan chứng thực ... tạo mơi trường cho các giao dịch điện tử. Nhà cung
cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực cĩ nhiệm vụ chuyển đi, lưu giữ các thơng
tin giữa các bên tham gia giao dịch thương mại điện tử, đồng thời họ cũng xác nhận
độ tin cậy của các thơng tin trong giao dịch thương mại điện tử.
- Thương mại điện tử lấy mạng lưới thơng tin làm thị trường
Thơng qua thương mại điện tử, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình
thành như các dịch vụ mơi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng, các siêu thị ảo
được hình thành để cung cấp hàng hĩa, dịch vụ trên mạng. Các website khá nổi
tiếng như Yahoo, Bing, Google ... đĩng vai trị quan trọng trong việc cung cấp
thơng tin trên mạng.
1.3.3 Cơ sở để phát triển thương mại điện tử:
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho internet phải đủ nhanh, mạnh đảm bảo truyền tải
các nội dung thơng tin bao gồm âm thanh, hình ảnh trung thực và sống động. ðể
phát triển TMðT phải mở rộng thị trường TMðT, đĩ là mạng lưới thơng tin
internet. Một hạ tầng internet mạnh cho phép cung cấp các dịch vụ như xem phim,
xem truyền hình, nghe nhạc trực tiếp. Chi phí kết nối internet phải rẻ để đảm bảo số
người dùng internet lớn.
15
- Cơ sở pháp lý: phải cĩ luật về TMðT cơng nhận tính pháp lý của các chứng
từ điện tử, các hợp đồng điện tử ký qua mạng, phải cĩ luật bảo vệ quyền sở hữu trí
tuệ, bảo vệ sự riêng tư, bảo vệ người tiêu dùng … để điều chỉnh các giao dịch qua
mạng.
- Cơ sở thanh tốn điện tử an tồn bảo mật: thanh tốn điện tử qua thẻ, qua
tiền điện tử, thanh tốn qua EDI (Electronic data interchange – Trao đổi dữ liệu
điện tử). Các ngân hàng phải triển khai hệ thống thanh tốn điện tử rộng khắp đảm
bảo an tồn bảo mật nhằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng tham gia TMðT.
- Hệ thống chuyển phát hàng hĩa phải nhanh chĩng, kịp thời và tin cậy.
- Hệ thống phải an tồn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái phép,
chống virus, chống thối thác. ðây là những biện pháp để khắc phục hạn chế của
TMðT.
- Nhân lực phải am hiểu kinh doanh, cơng nghệ thơng tin, thương mại điện tử
để triển khai tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh tốn qua mạng. ðây là
những nhân tố thúc đẩy TMðT phát triển.
1.3.4 Các hình thức chủ yếu của thương mại điện tử:
- Thư điện tử
Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước… sử dụng thư điện tử để gởi thư
cho nhau một cách trực tuyến thơng qua mạng, gọi là thư điện tử. Thơng tin trong
thư điện tử khơng phải tuân theo một cấu trúc định trước nào.
- Thanh tốn điện tử
Thanh tốn điện tử là việc thanh tốn tiền thơng qua bức thư điện tử. Ví dụ
như trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng
thẻ mua hàng, thẻ tín dụng … thực chất đều là dạng thanh tốn điện tử. Ngày nay,
cùng với sự phát triển của thương mại điện tử, thanh tốn điện tử đã mở rộng sang
các lĩnh vực như:
• Trao đổi dữ liệu tài chính chuyên phục vụ cho việc thanh tốn giữa
các cơng ty giao dịch điện tử với nhau.
16
• Tiền lẻ điện tử: là tiền mặt được mua từ một nơi phát hành, sau đĩ
được chuyển đổi tự do sang các đồng tiền khác qua internet, áp dụng
trong cả phạm vi một nước cũng như giữa các quốc gia, tất cả đều được
thực hiện bằng kỹ thuật số hĩa vì thế tiền mặt này cịn cĩ tên là tiền mặt
số hĩa (digital cash). Tiền lẻ điện tử đang trên đà phát triển nhanh, nĩ cĩ
ưu điểm nổi bật sau:
- Dùng để thanh tốn những mĩn hàng cĩ giá trị nhỏ, thậm chí ngay
cả tiền mua báo (vì phí giao dịch mua hàng và chuyển tiền rất
thấp)
- Cĩ thể tiến hành giữa hai con người hoặc hai cơng ty bất kỳ, các
thanh tốn là vơ danh.
- Tiền mặt nhận được đảm bảo là tiền thật, tránh được tiền giả.
• Ví điện tử: là nơi để tiền mặt internet, chủ yếu là thẻ thơng minh
(smart card), cịn gọi là thẻ giữ tiền, tiền được trả cho bất kỳ ai đọc được
thẻ đĩ; kỹ thuật của ví điện tử tương tự như kỹ thuật áp dụng cho tiền lẻ
điện tử. Thẻ thơng minh, nhìn bề ngồi như thẻ tín dụng nhưng ở mặt sau
của thẻ cĩ một con chip điện tử cĩ một bộ nhớ để lưu trữ số tiền số hĩa,
tiền ấy chỉ được chi trả khi sử dụng hoặc thư yêu cầu được xác thực là
đúng.
• Giao dịch điện tử của ngân hàng: Hệ thống thanh tốn điện tử của
ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ:
- Thanh tốn giữa ngân hàng với khách hàng qua điện thoại, tại các
điểm bán lẻ, các kios, giao dịch cá nhân tại gia đình, giao dịch tại
trụ sở khách hàng, giao dịch qua internet, chuyển tiền điện tử, thẻ
tín dụng, thơng tin hỏi đáp.
- Thanh tốn giữa ngân hàng với các đại lý thanh tốn (nhà hàng,
siêu thị …)
- Thanh tốn nội bộ một hệ thống ngân hàng.
- Thanh tốn liên ngân hàng.
17
- Trao đổi dữ liệu điện tử: trao đổi dữ liệu điện tử là việc trao đổi các dữ liệu
dưới dạng cĩ cấu trúc từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa
cơng ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận thanh tốn với nhau.
- Truyền dung liệu: dung liệu là nội dung của hàng hĩa số, giá trị của nĩ
khơng phải là vật mang tin và nằm trong bản thân nội dung của nĩ. Hàng hĩa số cĩ
thể được giao qua mạng. Ví dụ hàng hĩa số là: tin tức, nhạc phim, các chương trình
phát thanh truyền hình, các chương trình phần mềm, các ý kiến tư vấn, vé xem
phim, xem hát, hợp đồng bảo hiểm…
- Mua bán hàng hĩa hữu hình: ðến nay, danh sách các hàng hĩa qua mạng
đã mở rộng từ hoa tới quần áo, mỹ phẩm, ơ tơ và xuất hiện một hoạt động “mua
hàng điện tử” hay “mua hàng trên mạng”. Ở một số nước, internet bắt đầu trở thành
cơng cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng hĩa hữu hình. Tận dụng tính năng đa phương tiện
của mơi trường web và java, người bán xây dựng trên mạng các cửa hàng ảo, cĩ thể
cho ta xem hình ảnh các hàng hĩa mà ta định mua.
1.3.5 Lợi ích của thương mại điện tử:
Lợi ích lớn nhất mà TMðT đem lại chính là sự tiết kiệm chi phí và tạo thuận
lợi cho các bên giao dịch. Giao dịch bằng phương tiện điện tử nhanh hơn so với
giao dịch truyền thống, ví dụ gửi fax hay thư điện tử thì nội dung thơng tin đến tay
người nhận nhanh hơn gửi thư. Các giao dịch qua Internet cĩ chi phí rất rẻ, một
doanh nghiệp cĩ thể gửi thư tiếp thị, chào hàng đến hàng loạt khách hàng chỉ với
chi phí giống như gửi cho một khách hàng. Với TMðT, các bên cĩ thể tiến hành
giao dịch khi ở cách xa nhau, giữa thành phố với nơng thơn, từ nước này sang nước
kia, hay nĩi cách khác là khơng bị giới hạn bởi khơng gian địa lý. ðiều này cho
phép các doanh nghiệp tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian gặp mặt trong khi mua bán.
Với người tiêu dùng, họ cĩ thể ngồi tại nhà để đặt hàng, mua sắm nhiều loại hàng
hĩa, dịch vụ thật nhanh chĩng.
Những lợi ích như trên chỉ cĩ được với những doanh nghiệp thực sự nhận
thức được giá trị của TMðT. Vì vậy, TMðT gĩp phần thúc đẩy sự cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp để thu được nhiều lợi ích nhất. ðiều này đặc biệt quan trọng trong
18
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, khi các doanh nghiệp trong nước phải cạnh tranh
một cách bình đẳng với các doanh nghiệp nước ngồi.
1.3.6 Vai trị của thương mại điện tử với việc phát triển dịch vụ ngân hàng
hiện đại:
- TMðT sử dụng hệ thống mạng truyền thơng số tồn cầu để tạo ra một thị
trường điện tử cho tất cả các loại hình sản phẩm, dịch vụ, cơng nghệ và hàng hĩa,
bao hàm tất cả các hoạt động cần thiết để hồn tất một thương vụ, trong đĩ cĩ đàm
phán, trao đổi chứng từ, truy cập thơng tin từ các dịch vụ trợ giúp (thuế, bảo hiểm,
vận tải …) và ngân hàng, tất cả được thực hiện trong điều kiện an tồn và bảo mật.
Trong TMðT, người ta sử dụng các phương tiện chủ yếu như máy điện thoại, fax,
hệ thống thiết bị thanh tốn điện tử, mạng nội bộ (Intranet), mạng ngoại bộ
(extranet) và mạng tồn cầu (internet).
ðặc trưng nội bộ của TMðT là các hoạt động kinh doanh như mua bán, đầu
tư và vay mượn được thực hiện và chuyển giao giá trị qua các mạng thơng tin điện
tử. Bởi vậy, TMðT cịn được gọi là “nền kinh tế số hĩa”, “nền kinh tế mạng” …
Theo số liệu của APEC thì tổng doanh số TMðT trên thế giới năm 2000 là 180 tỷ,
năm 2002 là 1000 tỷ USD, năm 2006 là 6000 tỷ, đến đầu năm 2008 con số này đã
vượt ngưỡng 10.000 tỷ USD.
- TMðT được xây dựng trên nền tảng của thanh tốn điện tử. Với việc phát
triển các lĩnh vực trong thanh tốn điện tử, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại
ngày càng được các ngân hàng thương mại Việt Nam quan tâm phát triển với nhiều
chủng loại đa dạng và tiên tiến như: Home banking, Internet banking, Phone/
Mobile banking, dịch vụ ATM, dịch vụ thẻ với các thiết bị chấp nhận thẻ (POS,
EDC)…
- TMðT phát triển tạo cho khách hàng sự thuận tiện hơn, tăng khả năng lựa
chọn do tiếp cận dễ dàng với các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Cịn đối với Chính
phủ, mơ hình kinh doanh này lại đưa khả năng cải tiến quản lý kinh tế và kiểm sốt
được việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước của các doanh nghiệp, nhất là nghĩa
vụ thuế, phân phối thu nhập.
19
Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích kể trên, TMðT cũng đặt ra hàng loạt vấn
đề bức xúc và những thử thách đối với doanh nghiệp của các nước, đặc biệt là các
nước đang phát triển. ðể phát triển TMðT địi hỏi phải tăng cường xây dựng hạ
tầng cơ sở cơng nghệ thơng tin hiện đại, hạ tầng về tiền tệ với hệ thống thanh tốn
tự động, nguồn nhân lực trình độ cao, các định chế về an tồn bảo mật, sở hữu trí
tuệ, mơi trường kinh tế, pháp lý … cả thĩi quen của thị trường xã hội. ðây là một
việc khĩ và phức tạp, đặc biệt là với các nước đang phát triển, trong đĩ cĩ Việt Nam
chúng ta.
Ngược lại với sự phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại, tức thanh tốn điện
tử, nĩ lại đưa TMðT tiếp cận với nhiều tầng lớp dân cư gĩp phần mở rộng thanh
tốn khơng dùng tiền mặt, mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế. Với các sản phẩm
dịch vụ ngân hàng hiện đại thì những quan hệ giao dịch trực tiếp giữa ngân hàng với
khách hàng ngày càng thu hẹp lại và thay vào đĩ là các giao dịch ngân hàng tại nhà
(Home banking), qua internet (Internet banking), qua điện thoại (Phone/ Mobile
banking)… Bên cạnh đĩ, các ngân hàng thương mại khơng ngừng đầu tư vào hạ
tầng kỹ thuật phục vụ cho cơng nghệ thẻ, trang bị máy giao dịch tự động (ATM),
thiết bị chấp nhận thẻ (POS, EDC) tại các trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng,
khách sạn, cửa hàng tự chọn … Khi đĩ, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại
ngày càng được tiếp cận nhiều với các tầng lớp dân cư. Song để tạo lịng tin cho
người dân khi sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện đại, các ngân hàng thương mại cần
xây dựng các chính sách an tồn bảo mật hệ thống cơng nghệ, quản trị rủi ro, các
văn bản pháp lý để giải quyết khi cĩ tranh chấp, các biểu phí dịch vụ hợp lý phù
hợp với từng đối tượng khách hàng, các chương trình quảng cáo tiếp thị dịch vụ
hiệu quả… Chỉ khi nào hình thức thanh tốn điện tử được người dân tin tưởng chấp
nhận sử dụng mọi lúc mọi nơi thì khi đĩ TMðT cĩ cơ sở vững chắc để phát triển.
1.4 Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Việt Nam
Sau khi gia nhập WTO, mở cửa hồn tồn hệ thống ngân hàng theo đúng như
cam kết, hệ thống ngân hàng đứng trước sự cạnh tranh gay gắt với hệ thống ngân
hàng trên thế giới. Các ngân hàng nước ngồi áp dụng cơng nghệ tiên tiến, dày dạn
20
kinh nghiệm thị trường với bề dày lịch sử lâu đời. Do đĩ để giữ vững được sự phát
triển, nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại Việt Nam phải phát
triển dịch vụ ngân hàng hiện đại để nâng cao năng lực cạnh tranh, giữ khách hàng
hiện cĩ và thu hút, mở rộng thêm các khách hàng mới.
Trong một nền kinh tế năng động, một xã hội phát triển và thịnh vượng thì
nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại là rất lớn. ðối với các nước đang
phát triển như Việt Nam thì nhu cầu này sẽ ngày càng tăng lên theo đà phát triển
của kinh tế xã hội. Bên cạnh đĩ, trong thời đại bùng nổ cơng nghệ thơng tin hiện
nay, các thế hệ từ trẻ sau này trở về sau rất chuộng cơng nghệ hiện đại, thích sử
dụng những tiện ích do cơng nghệ hiện đại mang lại. Ngồi ra, khi nền kinh tế ngày
càng phát triển thì thời gian là vàng bạc, thời gian rất quý giá đối với tất cả mọi
người sống trong thời đại cơng nghiệp hĩa. Do vậy dịch vụ ngân hàng hiện đại đa
dạng với nhiều tiện ích nhờ ứng dụng cơng nghệ hiện đại, cơng nghệ thơng tin sẽ
tiết kiệm được thời gian, thu hút nhiều người sử dụng dịch vụ giúp ngân hàng mở
rộng kênh phân phối cũng như mở rộng đối tượng khách hàng, là yếu tố thiết yếu để
nâng cao năng lực cạnh tranh, tiến tới phát triển bền vững.
Các dịch vụ mà hệ thống ngân hàng Việt Nam cung cấp trên thị trường chủ
yếu vẫn là các dịch vụ truyền thống như huy động vốn, cấp tín dụng đối với nền
kinh tế, thể hiện qua doanh thu từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng hơn 70% trong
nguồn thu của ngân hàng. Tỷ lệ thu nhập từ những loại hình dịch vụ khác trong
nguồn thu của các ngân hàng Việt Nam vì thế thấp hơn nhiều so với các ngân hàng
nước ngồi tại Việt Nam và cũng thấp hơn nhiều nếu so với các nước trong khu vực
và trên thế giới.
Do vậy, cần thiết phải phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Việt Nam
nhằm đa dạng hĩa các loại hình dịch vụ, thu hút thêm khách hàng, mở rộng đối
tượng khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng, tăng thu dịch vụ cho ngân hàng, giảm
thiểu rủi ro trong hoạt động ngân hàng, nâng cao vị thế cạnh tranh của các ngân
hàng Việt Nam. ðưa dịch vụ của các ngân hàng Việt Nam lên ngang tầm với các
nước trong khu vực và trên thế giới.
21
1.5 Bài học kinh nghiệm của một số nước.
1.5.1 Bài học kinh nghiệm về cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện đại từ ngân
hàng Mỹ, Malaysia
Theo thời báo NewYork, hiện nay phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại là
xu hướng phát triển và khẳng định lợi thế cạnh tranh của các ngân hàng. Dấu hiệu
cho thấy dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động cĩ thể phát triển mạnh trong
tương lai chính là việc gần đây ngân hàngWells Fargo thơng báo rằng dịch vụ ngân
hàng qua tín nhắn là tiện ích ngân hàng sẵn cĩ dành cho mọi khách hàng, ngay cả
đối với các khách hàng khơng đăng ký giao dịch trực tuyến.
Wells Fargo nĩi rằng theo nghiên cứu của họ thì khi khách hàng muốn cĩ thể
kiểm tra số dư tài khoản của họ ngay cả khi họ đang trên đường. Và với dịch vụ
ngân hàng qua tin nhắn, khách hàng cĩ thể kiểm tra được số dư tài khoản, các khoản
thanh tốn thẻ tín dụng hay là một điểm ATM gần nhất trên đường đi của họ. ðĩ là
các dịch vụ ngân hàng qua tin nhắn phổ biến nhất.
Theo kết quả điều tra của cơng ty nghiên cứu ý kiến Mỹ thực hiện năm 2008,
dù đa số ngân hàng lớn đều đưa ra dịch vụ ngân hàng điện tử cung cấp các dịch vụ
tài chính – ngân hàng như chuyển tiền, thanh tốn hĩa đơn, kiểm tra tài khoản với
điện thoại di động, nhưng 89% khách hàng khơng sử dụng điện thoại di động để
thực hiện các giao dịch kiểu này.
Tuy nhiên, tỷ lệ khách hàng trẻ sử dụng dịch vụ này tăng mạnh, 21% đối
tượng trong độ tuổi 18-34 sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử. Các chuyên gia dự
kiến tỷ lệ này tiếp tục tăng mạnh. Tiện ích của các dịch vụ ngân hàng điện tử là
vượt trội, điện thoại di động cĩ thể được sử dụng như thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, rất
tiện lợi cho khách hàng.
Theo điều tra của Gartner trên 3988 người Anh và Mỹ trưởng thành về thái
độ và hành vi liên quan đến dịch vụ đầu tư và ngân hàng thì phần lớn những người
được khảo sát cĩ sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến. Các ngân hàng Mỹ hiện
nay đều đã cung cấp đầy đủ các dịch vụ ngân hàng hiện đại cho khách hàng.
22
Ở Malaysia, áp dụng điện tử hĩa trong lĩnh vực ngân hàng từ những năm 70.
Lĩnh vực áp dụng điện tử hĩa đầu tiên ở Malaysia chính là máy ATM được đưa vào
sử dụng từ năm 1981. Và cuối cùng là vào ngày 01/06/2000, Ngân hàng Trung
ương Malaysia bật đèn xanh cho các ngân hàng trong nước Cung cấp dịch vụ
Internetbanking. Nhờ những phát triển trong mơi trường kinh doanh thúc đẩy các
định chế tài chính xem xét lại chiến lược marketing của mình hướng đến mối quan
hệ lâu dài, chặt chẽ với khách hàng. Mối quan hệ này là tiêu chuẩn quan trọng trong
việc lựa chọn các ngân hàng. Việc cung cấp dịch vụ internetbanking đã giúp các
ngân hàng ở Malaysia bước những bước tiến rất xa trong chinh phục khách hàng,
mở rộng đối tượng sử dụng dịch vụ ngân hàng.
Do vậy, việc phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại sẽ là yếu tố cạnh tranh
hàng đầu giữa các ngân hàng. Vì trong thế kỷ cơng nghệ số như hiện nay, thời gian
ngày càng quý giá, con người ngày càng yêu chuộng cơng nghệ cao và đều muốn
tiết kiệm thời gian; nên dịch vụ ngân hàng hiện đại qua internet, điện thoại …là yếu
tố quan trọng để thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng.
1.5.2 Bài học kinh nghiệm về cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện đại ở Việt
Nam:
ðể cĩ thể phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Việt Nam, trước hết
chúng ta cần phải nâng cấp nền tảng cho cơng nghệ hiện đại một cách đồng bộ. Các
ngân hàng đều cần cĩ ngân hàng lõi (corebanking).
Cần phải tạo niềm tin cho khách hàng, phục vụ các yêu cầu của khách hàng
một cách chu đáo nhất. Hiện nay, nhất là sau khủng hoảng tồn cầu vào năm 2008,
niềm tin của khách hàng giảm mạnh. Do vậy cần phải tạo dựng niềm tin của khách
hàng để từ đĩ là nền tảng vững chắc để phát triển dịch vụ ngân hàng nĩi chung và
dịch vụ ngân hàng hiện đại nĩi riêng. Uy tín của ngân hàng là yếu tố rất quan trọng
để phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại. Các khiếu nại của khách hàng về các dịch
vụ ATM hiện nay cần phải được giải quyết rốt ráo để khơng làm mất niềm tin của
khách hàng. Nhất là hiện nay, mặc dù đã liên kết tồn bộ hệ thống ATM của các
23
ngân hàng trong nước, tuy nhiên khách hàng vẫn thường bị nuốt thẻ hay bị trừ tiền
trong tài khoản, mà thời gian giải quyết những trường hợp sự cố xảy ra khi giao
dịch khác hệ thống thường rất dài (khoảng 1 tháng), gây nhiều phiền hà cho khách
hàng.
Các giao dịch điện tử rất tiện lợi cho cả khách hàng lẫn ngân hàng, do vậy
ngân hàng cần phải ngày càng nâng cấp hệ thống ngân hàng lõi, cập nhật cơng nghệ
tiến bộ để cĩ thể đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng, khơng đánh mất
lượng khách hàng tiềm năng vì lý do cơng nghệ lạc hậu hay cung cách phục vụ cịn
theo kiểu “xin cho”. Các ngân hàng thương mại cần chủ động tiếp xúc với khách
hàng để cĩ thể nắm bắt kịp thời, đầy đủ nhu cầu của khách hàng để cĩ thể thỏa mãn
tốt nhất các nhu cầu của khách hàng. Nhất là khi đã gia nhập WTO, các ngân hàng
nước ngồi với nhiều năm kinh nghiệm hơn trong quản trị rủi ro, trong ứng dụng
cơng nghệ, trong tiếp thị khách hàng, nhất là các nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ.
Trong phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Việt Nam, cần phải chú trọng
đến các đối tượng khách hàng là thanh niên thế trẻ vì đĩ chính là khách hàng tiềm
năng quan trọng. Vì đối tượng khách hàng này rất thích sử dụng cơng nghệ cao,
thích sử dụng internet cũng như các tiện ích mà cơng nghệ hiện đại mang lại.
Hiện nay, đa số các ngân hàng chỉ thực sự quan tâm đến việc đảm bảo an
tồn tín dụng, an tồn thanh khoản, nhưng lại chưa quan tâm đúng mực đến những
nhu cầu thiết thực của khách hàng. Ngồi ra, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng của
chúng ta cũng chưa được đa dạng, chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng đa dạng
và ngày càng cao của khách hàng.
Khi trở thành thành viên của WTO chúng ta cam kết mở rộng thị trường tài
chính ngân hàng cho cả các ngân hàng nước ngồi. Do đĩ cạnh tranh sẽ trở nên gay
gắt, nhất là trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ. Do đĩ, cần phát triển dịch vụ ngân
hàng hiện đại để đa dạng hĩa sản phẩm dịch vụ ngân hàng nâng cao năng lực cạnh
tranh, mang lại thêm nguồn lợi nhuận phi tín dụng cho ngân hàng.
24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 của luận văn tìm hiểu lý thuyết về dịch vụ ngân hàng hiện đại, nền
tảng để phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại. ðồng thời, tìm hiểu về bài học kinh
nghiệm của một số nước trong phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại, các dịch vụ
ngân hàng hiện đại chủ yếu làm cơ sở để đánh giá và đưa ra giải pháp phát triển
dịch vụ ngân hàng hiện đại trong những chương tiếp theo.
25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ðẠI TẠI
VIETINBANK
2.1 Thực trạng phát triển dịch vụ NH hiện đại tại VN
2.1.1 Cơ sở pháp lý:
- Nghị định 64/2001/Nð-CP về hoạt động thanh tốn qua tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh tốn là cơ sở cho các hướng dẫn nghiệp vụ thanh tốn trong các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh tốn, đảm bảo cho các hoạt động thanh tốn an tồn,
nhanh chĩng, hiệu quả.
- Luật giao dịch điện tử 51/2005/QH11 và các hướng dẫn về giao dịch điện tử
trong hoạt động tài chính ngân hàng, thương mại…
- Nghị định 57/2006/Nð-CP về thương mại điện tử. Mục tiêu của Chính phủ
là thúc đẩy các phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Tháng 12/2006, Thủ
tướng thơng qua quyết định 291/2006/Qð-TTg đã phê duyệt “ðề án thanh tốn
khơng dùng tiền mặt giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến năm 2020” do Ngân
hàng Nhà nước chủ trì phối hợp cùng các bộ ngành xây dựng. Chính phủ ban hành
nghị định 162/2006/Nð-CP về thanh tốn bằng tiền mặt và Ngân hàng Nhà nước
ban hành Thơng tư 01/2007/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện ðiều 4 và ðiều 7 của
Nghị định 161 để triển khai đề án.
- Ngày 15/05/2007, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định
20/2007/Qð-NHNN về quy chế phát hành, thanh tốn, sử dụng và cung cấp dịch vụ
hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng thay thế quyết định 371/1999/Qð-NHNN về Quy
chế phát hành, thanh tốn và sử dụng thẻ ngân hàng.
- Thủ tướng ban hành chỉ thị 20/2007/CT-TTg ngày 24/08/2007 về việc trả
lương qua tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ ngân sách Nhà nước. Từ
ngày 01/01/2008 thực hiện trả lương qua tài khoản cho các cơng chức làm việc tại
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và một số tỉnh thành lớn; từ 01/01/2009 thực hiện
trả lương qua tài khoản trên phạm vi cả nước.
Thơng qua đầu mối là Ngân hàng Nhà nước, Chính phủ khơng ngừng xây
dựng và củng cố cơ sở pháp lý cho hoạt động thanh tốn qua ngân hàng, nhờ đĩ các
26
tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn cung ứng sản phẩm thanh tốn được an tồn,
thuận tiện, đảm bảo hiệu quả kinh doanh. ðĩ cũng chính là nhân tố quan trọng để
thúc đẩy kinh tế phát triển trong xu hướng tồn cầu hĩa. Nhờ các cơ sở pháp lý
ngày càng được hồn thiện mà các Ngân hàng thương mại cĩ thể chủ động cung
ứng cho thị trường những sản phẩm dịch vụ thanh tốn hiện đại, đa dạng, rút ngắn
thời gian thanh tốn, phù hợp với các quy định của các điều ước quốc tế áp dụng
trong hoạt động thanh tốn quốc tế.
2.1.2 Các tổ chức cung ứng dịch vụ ngân hàng hiện đại:
2.1.2.1 Các ngân hàng thương mại:
Hiện nay, các ngân hàng thương mại rất linh động đưa ra thị trường những
sản phẩm dịch vụ đáp ứng yêu cầu của khách hàng cá nhân như: tiết kiệm (chứng
chỉ tiền gởi, tiết kiệm bậc thang theo thời gian, tiết kiệm bậc thang theo số dư, tiết
kiệm rút gốc linh hoạt, tiết kiệm tích lũy …), thẻ (thẻ ATM, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ,
thẻ liên kết …), cho vay tiêu dùng (cho vay mua nhà, xe, vay du học, vay sửa chữa
nhà…), sản phẩm ngân hàng điện tử (internet banking, home banking, SMS
banking, mobile banking …).
Các ngân hàng nước ngồi cĩ ưu thế cạnh tranh về vốn, cơng nghệ, kinh
nghiệm, tiếng tăm, uy tín trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại. ðặc biệt
là với mạng lưới rộng khắp tồn cầu, cĩ uy tín, các ngân hàng nước ngồi cĩ tiền đề
vững chắc cho việc gia nhập vào thị trường cung cấp dịch vụ ngân hàng hiện đại và
phát triển tốt. Tuy nhiên, các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam cũng rất
nhạy bén trong việc đa dạng hĩa các sản phẩm dịch vụ, đáp ứng yêu cầu của các
khách hàng. Cạnh tranh cũng là yếu tố thúc đẩy các ngân hàng thương mại cổ phần
cải tiến cơng nghệ, nâng cao năng lực quản lý, quản trị tốt hơn, cùng với sự am hiểu
tốt hơn về thị trường trong nước sẽ giúp cho các ngân hàng TMCP cĩ thể cạnh tranh
được với các ngân hàng nước ngồi.
Nhìn chung, các dịch vụ ngân hàng hiện nay đa dạng, phong phú, thường
xuyên được cải tiến cả về chất lẫn lượng đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của
khách hàng, phù hợp với xu hướng hội nhập quốc tế, đáp ứng yêu cầu phát triển
27
kinh tế. Bên cạnh đĩ, sự canh tranh trong lĩnh vực ngân hàng sẽ ngày càng gay gắt,
khơng những giữa các ngân hàng nước ngồi mà cả giữa các ngân hàng trong nước.
Nhưng cạnh tranh sẽ là nhân tố cần thiết để thúc đẩy các ngân hàng nâng cao năng
lực quản lý, quản trị rủi ro, nâng cấp hệ thống mạng, duy trì một hệ thống mạng lưới
tốt.
2.1.2.2 Các cơng ty cung ứng dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt:
Các dịch vụ thanh tốn trực tuyến, cung ứng dịch vụ thanh tốn của ngân
hàng được thực hiện thành cơng là nhờ cĩ sự hợp tác tốt với các nhà cung ứng dịch
vụ kết nối như Paynet, VinaPay, VietPay … Các đơn vị này làm trung gian kết nối
và xử lý thơng tin giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ đang cần phát triển mạng lưới
thanh tốn điện tử đến người tiêu dùng.
2.1.3 Các dịch vụ ngân hàng hiện cĩ:
Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế Việt Nam, ngành Ngân
hàng cũng phát triển dịch vụ ngân hàng cả về chất lẫn về lượng. Chất lượng hoạt
động kinh doanh ngân hàng ngày càng cao. Cơ sở vật chất của ngân hàng ngày càng
nâng cấp và hiện đại, ứng dụng cơng nghệ thơng tin ngày càng sâu rộng. Cùng với
sự hội nhập chúng ta cĩ dịp tiếp xúc, học hỏi kinh nghiệm của các nước phát triển
để mở rộng dịch vụ ngân hàng. Hoạt động của các ngân hàng ngày càng chuyên
nghiệp và cĩ uy tín lớn hơn cả trong nước và quốc tế.
ðáng chú ý nhất là sự phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử, dịch vụ ngân
hàng trực tuyến với nhiều tiện ích hơn. ðặc biệt là khách hàng cĩ thể mở tài khoản
một nơi nhưng giao dịch nhiều nơi (trong cùng một hệ thống ngân hàng) trên tồn
quốc.
Các dịch vụ thanh tốn tiếp tục duy trì xu hướng gia tăng. Dịch vụ thẻ phát
triển mạnh, đến nay hầu hết các ngân hàng đã triển khai phát hành thẻ thanh tốn.
Hiện nay cĩ khoảng 120 loại thẻ ngân hàng đã phát hành, trong đĩ cĩ 71 loại thẻ
nội địa, 41 loại thẻ quốc tế, 73 loại thẻ ghi nợ, 44 loại thẻ tín dụng và 3 loại thẻ trả
trước. Các ngân hàng khơng ngừng đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho cơng nghệ
thẻ. Thị trường dịch vụ thẻ ngày càng phát triển sơi động với sự tham gia của các
28
nhà cung ứng dịch vụ hỗ trợ hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử. Mục tiêu phát
hành thẻ đến cuối năm 2020 đạt 30 triệu thẻ, 95% các trung tâm thương mại, nhà
hàng, khách sạn, siêu thị lắp đặt thiết bị chấp nhận thẻ. Tổng số các dịch vụ thẻ hiện
nay là 15, các liên minh thẻ đã kết nối với nhau, thẻ của một ngân hàng đã cĩ thể
giao dịch tại tất cả các máy ATM của các ngân hàng khác.
Bên cạnh đĩ, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ ngày càng được quan
tâm với sản phẩm dịch vụ đa dạng, hiện đại. Nhiều tiện ích của sản phẩm dịch vụ
ngân hàng bán lẻ đã được khai thác áp dụng cho tồn bộ sản phẩm chuyển tiền, tiền
gởi, tiền vay, đầu tư dài hạn vào các giấy tờ cĩ giá, các nghiệp vụ ngoại hối như:
hợp đồng giao ngay, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hốn đổi
… ðây là những sản phẩm dịch vụ hiện đại an tồn và mang lại hiệu quả trong kinh
doanh.
2.1.4 Vấn đề an tồn bảo mật hệ thống:
Vấn đề an ninh mạng là vấn đề cần được quan tâm hàng đầu trong việc phát
triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Nhiều lổ hổng an ninh bị các hacker phát hiện,
cĩ nhiều hình thức tấn cơng và cĩ rất nhiều cuộc tấn cơng thành cơng. An ninh
mạng trong lĩnh vực tài chính ngân hàng là vấn đề cấp thiết trong xu hướng hiện đại
hĩa ngân hàng.
Tại Việt Nam, bọn tội phạm mĩc nối với các hacker nước ngồi mua thơng
tin bị đánh cắp về các thẻ tín dụng quốc tế và lừa đảo thơng qua hình thức mua vé
máy bay qua mạng bằng các thẻ tín dụng cĩ nguồn gốc bất hợp pháp; sau đĩ bán
các vé này ra thị trường. Hầu hết các chuyên gia mạng đều đánh giá hệ thống cơng
nghệ thơng tin trong lĩnh vực ngân hàng là yếu.
Các hình thức lừa đảo trực tuyến phổ biến trên thế giới đều đã xuất hiện ở
Việt Nam như:
• Lừa đảo qua diễn đàn trên mạng.
• Lừa đảo qua email, đặc biệt là lừa đảo trúng thưởng sổ xố.
• Lừa đảo qua tin nhắn từ các tổng đài tự động.
• Ăn cắp thơng tin và làm giả thẻ tín dụng.
29
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ NH hiện đại tại VietinBank
2.2.1 Hoạt động kinh doanh của VietinBank từ 2008 – 2010
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của VietinBank giai đoạn 2008 – 2010
Tốc độ tăng trưởng (%) Chỉ tiêu 2008 2009 2010
2009/2008 2010/2009
Nguồn vốn
(tỷ đ)
151.366 220.591 320.000 45,7 45
Trong đĩ huy
động
121.634 148.530 180.000 22,1 21
Dư nợ tín
dụng (tỷ đ)
120.752 163.170 200.000 35,1 22,5
Thanh tốn
quốc tế (tỷ
USD)
11,27 12,1 13 7,3 7,4
Phát hành thẻ
(thẻ)
2,3 triệu 3 triệu 5 triệu 30,4 66,7
Thẻ tín
dụng(thẻ)
3.905 9.500 20.000 143 111
Thu lãi rịng
(tỷ đ)
7.189 4.450 11.096 -38,1 149
Trong đĩ thu
dịch vụ rịng
(tỷ đ)
438 387 1.400 -11,6 262
Lợi nhuận (tỷ
đ)
1.804 1.273 4.000 -29,4 314
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt động kinh doanh của VietinBank)
30
Nhìn chung, trong giai đoạn từ 2008 – 2010, hầu hết các mặt hoạt động của
VietinBank đều tăng trưởng khá, tạo tiền đề cho sự tăng trưởng trong những năm
tiếp theo. ðiển hình, năm 2010 dư nợ tăng 22,5% so với năm trước, nguồn vốn tăng
45% so với năm 2009. ðĩ chính là tín hiệu tốt cho sự đứng vững của VietinBank
sau cơn khủng hoảng tín dụng ở Mỹ lan sang tận châu Âu. ðặc biệt, cuối năm 2008,
thị trường tài chính cũng như thị trường chứng khốn chứng kiến sự hoảng loạn,
hàng loạt ngân hàng tên tuổi sụp đổ, các cơng ty lớn trên thế giới phải lần lượt đĩng
cửa hay sát nhập. Tuy nhiên, VietinBank vẫn cĩ sự tăng trưởng tốt, mặt dù lợi
nhuận giảm gần 30% so với năm trước một phần là do chi phí vốn tăng cao khi cĩ
một số khách hàng gởi tiền lãi suất cao (lên đến 17 – 18%), kỳ hạn dài (12 tháng)
vào giai đoạn cuối năm 2008. Tuy nhiên, chỉ số ROA (tỷ suất lợi nhuận trên tổng
tài sản) của VietinBank vào cuối năm 2010 là 1,54 vẫn cho thấy kết quả kinh doanh
tốt. Chỉ tiêu thẻ cũng cĩ sự tăng trưởng rất tốt trong năm 2010 từ 3 triệu thẻ vào
cuối năm 2009 tăng lên 5 triệu thẻ vào cuối năm 2010.
Hiện nay, các NHTMCP trong nước đang đẩy mạnh dịch vụ ngân hàng bán
lẻ và chinh phục được người tiêu dùng là các cá nhân trong nước với chất lượng
dịch vụ, sự linh hoạt và mềm dẻo hơn hẳn các NHTMCP Nhà nước, điển hình là
huy động vốn cĩ tốc độ tăng trưởng cao, cá biệt như Sacombank cĩ mức tăng
trưởng nguồn vốn trong năm 2007 là trên 100%. Bên cạnh đĩ, các ngân hàng
thương mại cổ phần khác cũng chú trọng đến chính sách khách hàng, liên tục đưa ra
các sản phẩm mới để chiếm lĩnh thị trường và thu hút khách hàng. Các ngân hàng
liên doanh, ngân hàng nước ngồi cũng đang tấn cơng mạnh vào thị trường Việt
Nam với chiến lược dài hạn nhằm khai thác tiềm năng của thị trường, nhất là khi
Việt Nam mở cửa hồn tồn thị trường tài chính vào năm 2010 theo cam kết gia
nhập WTO. Trong các năm tiếp theo, để giữ vững tốc độ tăng trưởng và phát triển
bền vững, VietinBank cần phải nỗ lực hơn nữa nhằm duy trì các mảng kinh doanh
truyền thống như huy động vốn, cấp tín dụng, thanh tốn quốc tế đồng thời tăng
cường mở rộng các dịch vụ ngân hàng hiện đại. ðĩ là xu hướng tất yếu của phát
triển kinh doanh ngân hàng trong thời đại hiện nay.
31
2.2.2 Quá trình ứng dụng cơng nghệ thơng tin tại VietinBank
Năm 2004 VietinBank khánh thành dự án hiện đại hĩa ngân hàng và hệ
thống thanh tốn với nhiều tiện ích, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Với phần mềm chương trình của SilverLake (SVL). ðây là chương trình dựa trên
thiết kế của Mỹ và được điều chỉnh lại cho phù hợp với đặc điểm của ngân hàng
Việt Nam. Chương trình được xây dựng trên cơ sở quản lý dữ liệu tập trung tại trụ
sở chính VietinBank và kết nối trực tuyến tồn hệ thống. Với hệ thống giao dịch kết
nối trực tuyến tạo điều kiện để cĩ thể phục vụ khách hàng với các dịch vụ như: giao
dịch liên chi nhánh, mở tài khoản một nơi, giao dịch nhiều nơi, dịch vụ Vietinbank
At Home, Internet Banking, SMS banking.
Các đặc tính của hệ thống giao dịch dựa trên phần mềm Silver Lake:
- Cung cấp nhiều giải pháp lựa chọn thơng minh, giúp VietinBank cĩ thể
phát triển sản phẩm dịch vụ mới thuận lợi.
- Tính linh hoạt cao: khả năng tương thích khi mở rộng và phát triển hệ
thống VietinBank.
- Khả năng tích hợp cao với nhiều hệ thống khác như: Visa, MasterCard,
IBPS, SWIFT ..
Những dịch vụ mới được ứng dụng trên SilverLake:
- ðáp ứng nhiều yêu cầu của khách hàng tại 1 quầy, tiết kiệm thời gian
giao dịch cho khách hàng.
- Quản lý vốn tự động: giúp cho khách hàng đầu tư vốn hiệu quả.
- Chuyển tiền tự động.
- Trả lương tự động.
- Hoạt động trực tuyến: cho phép khách hàng mở tài khoản một nơi giao
dịch nhiều nơi. Giao dịch của khách hàng sẽ được cập nhật tức thời trên tồn
hệ thống. Cũng nhờ tính năng này mà việc cung cấp một dịch vụ mới cho
khách hàng hết sức tiện lợi như dịch vụ Internet Banking, SMS banking.
- Cung cấp thơng tin nhanh chĩng, chính xác
32
Với nền tảng cơng nghệ hiện đại, VietinBank cĩ đủ điều kiện để phát triển
các dịch vụ ngân hàng hiện đại.
2.3 Các doanh số dịch vụ ngân hàng hiện đại tại VietinBank
2.3.1 Tình trạng thu nhập từ dịch vụ của VietinBank
Bảng 2.2: Tình hình thu nhập của VietinBank giai đoạn 2008-2010
ðơn vị tính: tỷ VND
Tốc độ tăng trưởng
Năm 2008
Tỷ lệ
%
2009
Tỷ lệ
%
2010
Tỷ lệ
% 2009/2008 2010/2009
Thu
nhập từ
lãi
7.189 94 4.450 92 11.096 89 62 149
Thu phí
dịch vụ
438 6 387 8 1.400 11 88 262
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt động kinh doanh của VietinBank)
Nhìn chung, nguồn thu nhập từ lãi của VietinBank chiếm từ 89 đến 94% (từ
năm 2008 – 2010). Phí dịch vụ chiếm tỷ trọng cịn thấp trong tổng thu nhập, chỉ
khoản 6 – 11%, nhưng đây là nguồn thu cĩ tính chất ổn định, rủi ro thấp và cĩ tăng
trưởng tốt, từ 88% trong năm 2009 so với 2008 cho đến 262% trong năm 2010 so
với 2009. Nguồn thu dịch vụ ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngồi như tỷ giá
hay lãi suất.
33
Biểu đồ 2.1: Tình hình thu nhập của VietinBank từ
2008 - 2010
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
2008 2009 2010
Năm
tỷ
đ
ồ
n
g Thu nhập từ lãi
Thu phí dịch vụ
Tăng trưởng hằng năm của thu nhập từ lãi là từ 62 – 149%, trong đĩ thu phí
dịch vụ tăng trưởng hằng năm từ 88 – 262%. Sự chênh lệch rất lớn giữa thu nhập từ
lãi và thu nhập từ dịch vụ là do kinh doanh vốn. Trong giai đoạn nền kinh tế Việt
Nam và nền kinh tế thế giới cĩ nhiều biến động, nguồn thu nhập lãi từ hoạt động tín
dụng của ngân hàng bị ảnh hưởng rất lớn và tiềm ẩn nhiều rủi ro.
ðể ổn định nguồn thu nhập của ngân hàng, VietinBank cần đẩy mạnh các
hoạt động dịch vụ của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ ngân hàng hiện đại để thu hút
khách hàng, nhất là giới trẻ; đẩy mạnh thu phí dịch vụ cho VietinBank.
2.3.2 So sánh các dịch vụ ngân hàng hiện đại của VietinBank và các ngân
hàng khác.
Với sự phát triển mạnh mẽ của cơng nghệ thơng tin và kỹ thuật số, các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng đa dạng và được hiện đại hĩa, từ đĩ các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, nhiều tiện ích ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao và đa dạng của các khách hàng. Hiện tại, ở Việt Nam cĩ nhiều ngân hàng
triển khai các dịch vụ ngân hàng điện tử, trong đĩ đáng chú ý là Vietcombank,
HSBC, ACB, Techcombank …
Nhìn chung, VietinBank đã cĩ bước phát triển rất lớn trong cung ứng các
dịch vụ ngân hàng hiện đại đến khách hàng như VietinBank At Home, SMS
34
banking. Nhờ vào uy tín và sự nỗ lực vượt bậc của VietinBank mà khách hàng đã
biết đến và sử dụng các dịch vụ ngân hàng hiện đại này. Hiện nay, việc dịch vụ cài
đặt và hỗ trợ các dịch vụ này tại VietinBank là miễn phí cho khách hàng.
Bên cạnh đĩ, các ngân hàng khác cũng triển khai các dịch vụ ngân hàng điện
tử. Với việc áp dụng cơng nghệ cao, quảng bá với quy mơ lớn các ngân hàng này sẽ
trở thành đối thủ cạnh tranh của VietinBank.
VietinBank VCB ACB HSBC
Internet
Banking
ðiều kiện sử
dụng
Cĩ mở tài
khoản tại NH
Cĩ mở tài
khoản tại NH
Cĩ mở tài
khoản tại NH
Cĩ mở tài
khoản tại NH
Chức năng Tra cứu thơng
tin
Tra cứu thơng
tin
Tra cứu thơng
tin
Tra cứu thơng
tin
Thanh tốn
Phí sử dụng Miễn phí Miễn phí Miễn phí Miễn phí
E- Banking
ðiều kiện sử
dụng
KH VIP KH VIP KH VIP
Chức năng Tra cứu thơng
tin
Thanh tốn
Tra cứu thơng
tin
Thanh tốn
Tra cứu thơng
tin
Thanh tốn
Phí sử dụng Miễn phí Miễn phí Miễn phí
Mobile
Banking
Phone
Banking
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
35
VietinBank cần tăng cường hỗ trợ và tiếp thị các doanh nghiệp nhỏ và vừa sử
dụng dịch vụ ngân hàng điện tử (VietinBank At Home). Các doanh nghiệp vừa và
nhỏ chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế, do vậy VietinBank cần thu hút lượng
khách hàng này về giao dịch và sử dụng dịch vụ để tăng phí thu nhập và phát triển
dịch vụ.
2.3.3 Thực trạng dịch vụ thanh tốn tại VietinBank:
2.3.3.1 Thực trạng dịch vụ thanh tốn nội địa
Bảng 2.3: Doanh số thanh tốn nội địa của VietinBank năm 2008 – 2010
Tăng trưởng (%)
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
2009/2008 2010/2009
Doanh số (ngàn tỷ
VND)
2800 3700 4500 32 21
Số lượng giao dịch
(triệu)
6,2 9 12 45 33
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt động kinh doanh của VietinBank)
Biểu đồ 2.2: Doanh số thanh tốn nội địa
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
2008 2009 2010
Năm
Ng
àn
tỷ
VN
D
Doanh số
Doanh số thanh tốn của VietinBank tăng trưởng đều qua hằng năm từ năm
2008 – 2010, mỗi năm đều tăng trên 20% so với năm trước. ðây là tín hiệu tốt cho
việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, đặc biệt là khi số lượng giao dịch tăng đột
biến (năm 2009 tăng 45% so với năm 2008). ðây là tín hiệu tốt cho thấy
36
VietinBank ngày càng phát triển vững mạnh, nâng cao uy tín và sức cạnh tranh trên
thị trường tài chính trong nước. Doanh số thanh tốn tăng mạnh, đặc biệt là dịch vụ
thanh tốn điện tử liên ngân hàng IBPS đã dần dần thay thế thanh tốn bù trừ qua
ngân hàng Nhà nước. Dần dần đã cĩ một số ngân hàng trong nước ngừng tham gia
thanh tốn bù trừ như Sacombank, VP Bank và trên địa bàn Thành phố Hải phịng
đã ngừng thanh tốn bù trừ. Tại VietinBank kênh thanh tốn chủ yếu là qua IBPS và
thanh tốn song phương. VietinBank đã triển khai thành cơng dịch vụ thu hộ Ngân
sách bao gồm thuế nội địa và thuế xuất nhập khẩu.
2.3.3.2 Thực trạng dịch vụ thanh tốn quốc tế
Bảng 2.4: Doanh số thanh tốn quốc tế của VietinBank từ 2008 – 2010
ðơn vị tính: tỷ USD
Tăng trưởng (%) Chỉ tiêu
2008 2009 2010
2009/2008 2010/2009
Doanh số TTQT 11,27 12,1 13,1 7 8
Thanh tốn XK 4,25 4,5 4,7 59 4
Thanh tốn NK 7,02 7,6 8,4 8 11
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt động kinh doanh của VietinBank)
Việt Nam sau khi hội nhập kinh tế thế giới cùng với việc gia nhập WTO thì
xu hướng hiện nay của chúng ta là luơn ở trong tình trạng nhập siêu. Và VietinBank
cũng cùng chung xu hướng đĩ, doanh số tài trợ thương mại cho xuất khẩu bao giờ
cũng thấp hơn nhập khẩu. ðặc biệt trong năm 2008, doanh số tài trợ cho nhập khẩu
tăng mạnh đến 85% so với năm 2007. Thanh tốn xuất khẩu gặp nhiều bất lợi, đặc
biệt trong cuối năm 2008 giá cả một số mặt hàng xuất khẩu trên thị trường thế giới
giảm mạnh. Tuy nhiên, doanh số tài trợ cho xuất khẩu của VietinBank năm 2009
tăng mạnh so với năm trước, tăng đến 59%. ðĩ là nhờ VietinBank nâng cao vị thế
cạnh tranh của mình trong lĩnh vực tài trợ thương mại. VietinBank đã hồn thành
việc tập trung tất cả các giao dịch thanh tốn quốc tế của hệ thống về xử lý tại Sở
giao dịch theo mơ hình mới. Cùng với việc áp dụng chính sách lãi suất, phí dịch vụ
hợp lý doanh số thanh tốn xuất nhập khẩu đã được tăng lên. Trong năm 2009
37
doanh số tài trợ xuất khẩu là 4,5 triệu USD chiếm 8% thị phần tồn quốc. Doanh số
bảo lãnh đạt 750 triệu USD tăng 53% so với năm 2008. Doanh số tài trợ nhập khẩu
năm 2009 là 7,6 triệu USD chiếm 11% thị phần cả nước. Về thị phần tài trợ thương
mại năm 2009 tăng so với năm 2008. Trong năm 2008, VietinBank chiếm 8% thị
phần xuất khẩu, 8,46% thị phần nhập khẩu. Nhưng đến năm 2009, thị phần xuất
khẩu vẫn là 8% trong khi thị phần nhập khẩu đã là 11% thị phần cả nước. ðĩ là một
bước tiến rất đáng khích lệ đối với VietinBank.
Biểu đồ 2.4: Doanh số thanh tốn quốc tế của
VietinBank từ 2008 - 2010
0
2
4
6
8
10
12
14
2008 2009 2010
Năm
Tỷ
US
D XK
NK
Doanh số TTQT
2.3.4 Thực trạng dịch vụ chi trả kiều hối tại VietinBank:
Bảng 2.5: Tình hình chi trả kiều hối của VietinBank từ 2008 – 2010
ðơn vị tính: Triệu USD
Tốc độ tăng trưởng (%)
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
2009/2008 2010/2009
Doanh số 900 920 1200 2 30
Thị phần 12 15 17 25 13
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt động kinh doanh của VietinBank)
VietinBank đã thiết lập được nhiều kênh chuyển tiền kiều hối về Việt Nam
như Western Union, Wells Fargo, Séc ngoại tệ, IME. ðặc biệt là từ các quốc gia cĩ
nhiều kiều bào và lao động Việt Nam như Malaysia, Hàn Quốc, ðài Loan, Trung
38
ðơng, Mỹ, Úc… với sản phẩm chuyển tiền kiều hối trực tuyến VietinBank eRemit.
Vieitinbank cũng đã ký hợp đồng trực tiếp và trở thành đại lý chính thức của
Western Union đẩy nhanh doanh số và lượng ngoại tệ mua được từ dịch vụ này rất
lớn. Kết quả là thị phần của VietinBank tăng từ 12% lên 17% với doanh số là 1,2 tỷ
USD.
Biểu đồ 2.5: Tình hình chi trả kiều hối tại VietinBank
từ 2008 - 2010
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
2008 2009 2010
Năm
Tr
iệ
u
US
D
Doanh số
2.3.5 Thực trạng dịch vụ thẻ tại VietinBank:
Bảng 2.6: Tình hình kinh doanh thẻ của VietinBank từ 2008 – 2010
Tốc độ tăng trưởng (%)
Chỉ tiêu 2008 2009 2010
2009/2008 2010/2009
Thẻ ATM (ngàn
thẻ)
2.300 3.000 4.000 30 33,3
Thẻ TDQT (ngàn
thẻ)
3,905 9,5 20 143 110
Máy ATM (cái) 1.042 1.047 1.200 0,5 15
(Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo hoạt động kinh doanh của VietinBank)
Số lượng thẻ của VietinBank tăng rất mạnh, từ năm 2008 – 2010 tăng gần
gấp đơi, từ 2,3 triệu năm 2008 thẻ lên hơn 4 triệu thẻ vào năm 2010 với số dư hơn
39
2500 tỷ đồng và sử dụng mạng lưới 1.200 máy ATM của VietinBank. Triển khai
thành cơng dịch vụ thanh tốn thẻ JCB và cung cấp dịch vụ thanh tốn phí cầu
đường tự động qua thẻ ATM vào năm 2010.
Thẻ tín dụng quốc tế cũng cĩ sự tăng trưởng mạnh, từ chưa đầy 4.000 thẻ
vào năm 2008 đến năm 2010 đã phát hành được 20.000 thẻ. Tuy nhiên, cần đẩy
mạnh phát triển dịch vụ này hơn nữa. Tập trung vào các doanh nghiệp chi lương
qua VietinBank để tiếp thị mở thẻ tín dụng nhằm gia tăng số thẻ cũng như doanh số
thanh tốn.
2.3.6 Thực trạng dịch vụ ngân hàng điện tử:
2.3.6.1 Ví điện tử:
ðể đa dạng hĩa và hiện đại hố các phương thức thanh tốn theo kịp sự phát
triển của thương mại điện tử, VietinBank đã phối hợp với cơng ty Cổ phần Giải
pháp Thanh tốn Việt Nam- VNPAY, M-Service triển khai thành cơng dịch vụ Ví
điện tử VnMart, M-Money.
Là một tài khoản điện tử, cĩ chức năng như là một “ví tiền” trong thế giới số:
Mạng Internet và các mạng di động..., cho phép người dùng cĩ thể giao dịch, mua
bán, trao đổi tại các trang web Thương mại điện tử, các mạng liên kết của VnMart,
M-Service một cách tiện lợi nhất và an tồn nhất.
Việc ra đời ví điện tử VnMart sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thẻ E-
Partner cĩ thêm kênh thanh tốn trực tuyến vơ cùng thuận tiện, đồng thời tạo điều
kiện thuận lợi cho hàng ngàn doanh nghiệp cĩ cơ hội tiếp cận các đối tượng khách
hàng đầy tiềm năng trên thị trường.
Với dịch vụ này, bất kỳ khách hàng nào là chủ thẻ E-Partner của VietinBank
cũng cĩ thể đăng ký sử dụng ví điện tử VnMart, M-Money để mua sắm, chi tiêu
những khoản vừa và nhỏ thơng qua internet. Chủ thẻ E-Partner cĩ thể nạp tiền từ tài
khoản thẻ ATM của mình sang Ví điện tử VnMart, M-Money thơng qua dịch vụ
VnTopup một cách đơn giản, nhanh chĩng sau khi đăng ký dịch vụ lần đầu tại quầy
giao dịch hay tại hệ thống ATM của VietinBank trên tồn quốc.
40
Việc triển khai thành cơng dịch vụ ví điện tử sẽ mở ra cho thị trường thanh
tốn trực tuyến trên internet một tương lai phát triển mạnh mẽ vốn đã được rất nhiều
người quan tâm, mong đợi và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận với hơn
3 triệu thẻ E-Partner VietinBank.
Khách hàng cĩ thể sử dụng dịch vụ Ví điện tử tại bất kỳ nơi nào cĩ internet.
Với VnMart, khách hàng sẽ được hỗ trợ 24h/ngày và 7 ngày/tuần. Ví điện tử cịn
giúp khách hàng tránh thất thốt tiền bạc và giảm thiểu thời gian, chi phí cũng như
kiểm sốt được các khoản chi tiêu một cách hiệu quả nhất.
2.3.6.2 Internet Banking
Nhiều ngân hàng đã triển khai dịch vụ Internet Banking, số lượng giao dịch
năm 2007 là 18 triệu, năm 2008 là 22 triệu giao dịch. VIBank triển khai nhiều gĩi
sản phẩm như: chuyển tiền, chuyển tiền theo kế hoạch định sẵn, mở LC, đề nghị
giải ngân … ANZ, HSBC, CitiBank đã triển khai các dịch vụ ngân hàng qua
Internet. Internet banking đem lại nhiều tiện lợi cho khách hàng nên cĩ thể nâng cao
vị thế cạnh tranh cho VietinBank.
Các dịch vụ ngân hàng trực tuyến như internet banking, SMS banking và
thanh tốn hĩa đơn qua ATM, thanh tốn hĩa đơn tự động cung cấp dịch vụ với
nhiều tiện ích cho khách hàng. Với dịch vụ internet banking, khách hàng cĩ thể truy
vấn số dư tài khoản, lịch sử giao dịch.
2.3.6.3 VietinBank At Home
Dịch vụ VietinBank At Home (VBH) là một kênh phân phối sản phẩm dịch
vụ của Vietinbank, cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch ngân hàng tại nhà,
văn phịng, cơng ty,… qua mạng Internet tồn cầu mà khơng phải đến giao dịch trực
tiếp tại trụ sở ngân hàng. ðối tượng sử dụng dịch vụ này là các cơng ty cĩ tư cách
pháp nhân, cĩ mở tài khoản tại VietinBank.
Các tiện ích của dịch vụ
• Vấn tin tài khoản: Cung cấp tĩm tắt và chi tiết các tài khoản tiền gửi thanh
tốn (của đơn vị chính và đơn vị thành viên) đăng ký sử dụng dịch vụ VBH.
41
• Lịch sử giao dịch: Cung cấp và xuất dữ liệu lịch sử giao dịch (Sao kê tài
khoản) của các tài khoản tiền gửi thanh tốn (của đơn vị chính và đơn vị thành
viên) đăng ký sử dụng dịch vụ VBH.
• Lệnh chi: Thực hiện giao dịch chuyển tiền bằng chứng từ điện tử qua
chương trình VBH tới ngân hàng.
• ðiện tra sốt: Gửi yêu cầu đề nghị ngân hàng đính chính, hiệu chỉnh một
hoặc nhiều thơng tin của Lệnh chi đã được gửi thành cơng đến ngân hàng qua
chương trình VBH.
• Các tiện ích khác:
o Báo cáo/ Thống kê giao dịch.
o In chứng từ (bản gốc và bản sao).
o Tra cứu/ tìm kiếm giao dịch.
o Tạo và gửi yêu cầu hỗ trợ đến ngân hàng
Lợi ích sử dụng dịch vụ
• Giao dịch dễ dàng, thuận tiện tại mọi nơi, mọi lúc mà khơng cần phải đến trụ
sở ngân hàng.
• Tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại.
• Giám sát giao dịch và quản lý tài khoản dễ dàng.
• Sử dụng chứng từ điện tử được bảo mật bằng cơng nghệ tiên tiến securID
với thẻ RSA Token.
2.3.6.4 SMS Banking
Là gĩi tiện ích và dịch vụ ứng dụng các cơng nghệ hiện đại của VietinBank,
cho phép Quý khách thực hiện giao dịch, tra cứu thơng tin tài khoản và đăng ký
nhận những thơng tin mới nhất từ ngân hàng qua điện thoại di động của mình. Bất
cứ khi nào (24 giờ trong ngày, 7 ngày trong tuần) dịch vụ SMS Banking của
VietinBank thơng qua tổng đài 8149 sẽ cung cấp cho Quý khách các tiện ích:Vấn
tin số dư tài khoản, sao kê chi tiết 5 giao dịch gần nhất, nhận thơng báo biến động
số dư tài khoản, chuyển khoản ATM trong hệ thống VietinBank – SMS CK, tra cứu
tỷ giá ngoại tệ, tra cứu lãi suất ngân hàng, tra cứu các thơng tin trợ giúp.
42
Dịch vụ SMS Banking ngày càng thu hút nhiều khách hàng sử dụng. Trong
năm 2008 số lượng khách hàng đăng ký sử dụng là 35.000 thì đến năm 2009 con số
này đã lên đến 87.000, tăng 148%. Tổng đài SMS Banking 8149 của VietinBank đã
trở nên quen thuộc với khách hàng và khách hàng rất hài lịng với tiện ích này của
dịch vụ ngân hàng.
2.3.6.5 VNTopup
Dịch vụ VnTopup là dịch vụ cho phép chủ thẻ E-Partner trích tiền từ tài
khoản ATM để nạp tiền trực tiếp vào tài khoản điện thoại di động trả trước của
mình và thanh tốn cước cho thuê bao trả sau mà khơng cần dùng thẻ cào hay mã
số nạp tiền. Việc nạp tiền được thực hiện hồn tồn đơn giản, an tồn và nhanh
chĩng ở mọi lúc, mọi nơi chỉ bằng một tin nhắn theo cú pháp quy định và gửi đến
số 8049. Chỉ vài giây sau, tài khoản điện thoại của khách hàng sẽ được nạp/thanh
tốn số tiền theo yêu cầu. Ngồi việc cĩ thể tự nạp/thanh tốn tiền cho thuê bao di
động của chính mình, chủ thẻ E-Partner cịn cĩ thể sử dụng dịch vụ VnTopup để
nạp/thanh tốn tiền cho các thuê bao di động khác của các mạng viễn thơng khác
nhau.
Hiện nay, dịch vụ VnTopup được áp dụng cho tất cả các thuê bao trả trước
của các mạng viễn thơng di động hiện cĩ tại Việt Nam: Vinaphone, Mobifone,
Viettel, S-fone, EVNTelecom, Beeline và Vietnammobile. ðối với việc thanh
tốn cước cho thuê bao di động trả sau, hiện tại, dịch vụ VnTopup áp dụng cho các
mạng Viettel và Mobifone.
ðể cĩ thể sử dụng được dịch vụ VnTopup, khách hàng cần cĩ thẻ ATM của
VietinBank và phải đăng ký sử dụng dịch vụ tại VietinBank. Cĩ thể đăng ký tại bất
kỳ Phịng/ðiểm giao dịch hoặc máy ATM nào của VietinBank trên tồn quốc và
việc đăng ký chỉ cần thực hiện một lần duy nhất.
2.3.6.6 Mobile Banking
Mobile Banking là ứng dụng được cài đặt vào điện thoại di động của khách
hàng, theo đĩ chủ tài khoản cĩ thể chuyển tiền trong nội bộ của VietinBank, thanh
tốn hĩa đơn. Chuyển khoản trên ứng dụng Mobile Banking sẽ hạn chế những trở
43
ngại về khơng gian, thời gian trong các giao dịch phổ biến tại quầy giao dịch hoặc
qua ATM như hiện nay.
Một ưu điểm nổi bật của giải pháp VietinBank - Mobile Banking là khách
hàng cĩ thể cài đặt được trên hầu hết các thiết bị di động hỗ trợ Java, giao tiếp đơn
giản qua hệ thống menu dễ sử dụng mà khơng cần phải nhớ cú pháp tin nhắn.
Từ 29/01/2010, VietinBank chính thức triển khai kênh đăng ký trực tuyến.
Thay vì phải trực tiếp đến quầy giao dịch của Ngân hàng, khách hàng cĩ thể đăng
ký và sử dụng dịch vụ SMSBanking ở bất kỳ nơi nào cĩ mạng Internet. Cĩ thể nĩi,
đây là nỗ lực lớn mà VietinBank muốn gửi tới các khách hàng thân thiện của mình
trong quá trình cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
2.3.6.7 Vấn đề bảo mật hệ thống:
Hiện nay, VietinBank đã cĩ một hệ thống ngân hàng lõi (core banking)
tương đối hiện đại, tuy nhiên vấn đề bảo mật hệ thống thực hiện cịn chưa được tốt.
Chưa xây dựng được quy trình bảo mật hệ thống. Ý thức của các cán bộ nhân viên
về bảo mật và an tồn hệ thống mạng chưa tốt. ðiển hình cịn cĩ nhân viên truy cập
USB từ máy tính tác nghiệp dẫn đến rủi ro là cĩ thể lây nhiễm virus làm nghẽn
mạng hay thậm chí hệ thống cĩ thể bị tấn cơng gây mất dữ liệu.
2.4 ðánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại
VietinBank trong giai đoạn 2008 – 2010:
2.4.1 Những kết quả đạt được:
- Cĩ uy tín thương hiệu mạnh: Với những nỗ lực cố gắng khơng ngừng, luơn
lắng nghe ý kiến khách hàng, VietinBank đã được biết đến như một ngân hàng hoạt
động tốt và uy tín trên thị trường.
- Sản phẩm dịch vụ ngân hàng dựa trên ứng dụng cơng nghệ cao, mang lại nhiều
tiện ích cho khách hàng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách
hàng. Phát triển nhanh dịch vụ thẻ và các tiện ích khi sử dụng thẻ. Cĩ sự liên kết
giữa các liên minh thẻ trong nước. Hệ thống ATM tồn quốc đã liên thơng với nhau.
Thẻ của một ngân hàng đã cĩ thể rút tiền tại tất cả các ATM khác.
44
- Từng bước chuyên nghiệp hĩa trong chăm sĩc phục vụ khách hàng. Thống nhất
mơ hình các phịng giao dịch, trụ sở mang đậm phong cách VietinBank, chỉnh trang
các quầy giao dịch, nâng cấp thiết bị vi tính – văn phịng.
- Mạng lưới giao dịch rộng khắp cả nước với 156 chi nhánh, Sở giao dịch và hơn
900 phịng giao dịch, VietinBank cĩ nhiều thuận lợi trong phân khúc khách hàng cá
nhân, DNVVN để phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại.
- Là đơn vị tiên phong trong ngành tài chính ngân hàng xây dựng trung tâm dự
phịng thơng tin rất cĩ lợi trong việc quản trị rủi ro, củng cố vững chắc cơ sở hạ tầng
thơng tin, đảm bảo tính sẵn sàng trong hoạt động kinh doanh và phát triển bền vững.
- Các dịch vụ ngân hàng hiện đại cĩ tốc độ tăng trưởng cao và tương đối ổn định.
ðặc biệt là dịch vụ thẻ và thanh tốn quốc tế. Số lượng thẻ ATM tăng gần gấp 2 lần
trong giai đoạn từ 2008 – 2010. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ SMS
Banking cũng tăng rất nhiều.
- Cơ cấu khách hàng đa dạng: các dịch vụ ngân hàng hiện đại cĩ sự tham gia của
nhiều loại khách hàng. Hiện nay VietinBank mới chỉ hỗ trợ VietinBank At Home
cho các khách hàng là tổ chức kinh tế cĩ tư cách pháp nhân, cịn khách hàng cá
nhân chưa được hỗ trợ dịch vụ này.
- Cơ sở hạ tầng, CNTT nhìn chung đã cĩ sự phát triển vượt bậc trong thời gian
qua, tạo cơ sở quan trọng cho việc cải tiến quy trình nghiệp vụ, phát triển các dịch
vụ mới, nâng cao tính tiện ích cũng như chất lượng phục vụ khách hàng. Vốn đầu tư
cho CNTT khơng ngừng tăng lên. Ðây là nền tảng quan trọng để các NHTM nâng
cao chất lượng dịch vụ, tăng tốc độ xử lý thơng tin, tăng cường tính bảo mật, đem
lại nhiều tiện ích cho khách hàng và tiết kiệm chi phí cho ngân hàng.
- Cĩ lợi thế trong huy động vốn giá rẻ từ các doanh nghiệp lớn như Kho bạc Nhà
nước, Cụm cảng hàng khơng …
2.4.2 Những tồn tại, hạn chế:
- Chất lượng và số lượng các dịch vụ tuy đã được cải thiện nhưng vẫn cịn nhiều
hạn chế. Cĩ thể nĩi, một điểm yếu phổ biến và nổi bật của các NHTM Việt Nam là
sự đơn điệu trong hoạt động kinh doanh. Doanh thu của các NHTM vẫn dựa chủ
45
yếu từ cho vay trong khi hoạt động cho vay là một lĩnh vực nhiều rủi ro. Ðối với thị
trường thẻ - một lĩnh vực được đánh giá là cĩ bước phát triển vượt bậc thời gian qua
nhưng vẫn mang tính rời rạc do cĩ sự khác biệt trong quan điểm giữa các NHTM.
Phạm vi phát hành và sử dụng thẻ mới chủ yếu tập trung ở một số tỉnh, thành phố
lớn; đối tượng sử dụng thẻ chủ yếu tập trung vào những đối tượng đang làm việc
trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, trong các khu cơng nghiệp, khu chế xuất và mới
đây là đối tượng hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
- Dịch vụ Internet Banking mới chỉ dừng lại ở việc vấn tin, trong khi tiện ích
mang lại cho khách hàng qua Internet là rất lớn. Tuy nhiên, rủi ro thất thốt tài sản,
ý thức của khách hàng trong việc bảo mật thơng tin trên Internet chưa cao, nên
VietinBank vẫn đang hồn thiện các sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử của mình
nhằm phục vụ nhu cầu khách hàng một cách tốt nhất.
- Mặc dù các hệ thống ATM của các ngân hàng đã kết nối hồn tồn. Tuy nhiên
vẫn thường hay gặp sự cố trong quá trình khách hàng giao dịch với ATM do đĩ gây
mất niềm tin ở khách hàng.
- Việc cung cấp sản phẩm ngân hàng cịn chưa linh hoạt. Dịch vụ VietinBank At
Home mới chỉ cung cấp cho khách hàng là tổ chức kinh tế cĩ tư cách pháp nhân,
dịch vụ thanh tốn thẻ, ATM phụ thuộc nhiều vào khách hàng cá nhân. Cần chú ý
nhiều hơn nữa đến lượng lớn doanh nghiệp vừa và nhỏ trên thị trường hiện đang
được các ngân hàng TMCP như ACB, Sacombank, Techcombank rất quan tâm và
tạo điều kiện thuận lợi.
- Thĩi quen sử dụng tiền mặt trong giao dịch thanh tốn hàng ngày khơng dễ gì
thay đổi trong một sớm một chiều và chính tâm lý ngại thay đổi thĩi quen chi tiêu
khiến nhiều người dân chưa muốn tiếp cận với những dịch vụ mới. Mặt khác, nhu
cầu đối với các DVNH hiện đại của nhiều bộ phận dân cư khơng thật sự cấp bách.
Ngay như đối với dịch vụ thẻ, nhiều người cịn cảm thấy rắc rối khi phải dùng thẻ
bởi cho tới thời điểm hiện nay, khả năng thanh tốn bằng thẻ chưa cao, các tiện ích
của thẻ chưa được khai thác hết, nhiều người vẫn quan niệm rằng thẻ ATM là để rút
tiền mặt.
46
2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại:
- Nền kinh tế thế giới cĩ nhiều bất ổn, khủng hoảng kinh tế thế giới làm cho việc
sử dụng dịch vụ ngân hàng trong dân cư giảm rất nhiều trong thời hậu khủng hoảng
nên các dịch vụ ngân hàng khĩ phát triển.
- Tình hình kinh tế vĩ mơ Việt Nam cũng bị ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế
tồn cầu. Thị trường tài chính tiền tệ bất ổn, điển hình là giá vàng biến động mạnh,
lãi suất thay đổi khơng như dự đốn (lãi suất của kỳ hạn ngắn lại cao hơn kỳ hạn
dài), thị trường bất động sản vẫn khơng khởi sắc, thị trường chứng khốn khơng
phát triển tốt.
- Áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại ngày càng lớn. Cạnh tranh
giữa các ngân hàng thương mại Nhà nước để giữ các doanh nghiệp lớn. Thách thức
rất lớn từ các NHTMCP, đặc biệt là các NH cĩ nguồn lực tài chính lớn, chính sách
quản lý linh hoạt, mềm dẻo. Các đối trọng này sẽ tạo ra sự cạnh tranh mạnh mẽ
trong các hoạt động như: thanh tốn quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, phát hành thẻ và
chính sách khách hàng với các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại. Bên cạnh đĩ,
các ngân hàng nước ngồi với kinh nghiệm dồi dào, mạnh về giao dịch ngoại hối,
tiềm lực tài chính mạnh hoặc là cổ đơng lớn của các NHTMCP trong nước.
- Trong khi đĩ, rào cản về cơ chế hoạt động cũng làm VietinBank khĩ cĩ thể
cạnh tranh: VietinBank phải tuân thủ các quy định của pháp luật như chính sách
lương, thưởng, định mức lao động, kế hoạch lợi nhuận… ðiều này làm cho hoạt
động kinh doanh cứng nhắc và khơng phát huy hết khả năng của nguồn nhân lực.
- Chính sách khách hàng cịn nhiều bất cập, cịn hướng nhiều đến các doanh
nghiệp lớn, chưa chú trọng nhiều đến cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Vẫn
cịn phụ thuộc các khách hàng lớn về vốn, tín dụng, thanh tốn. Cơ sở vật chất phục
vụ cơng tác khách hàng cịn hạn chế, chưa thực sự linh hoạt trong cơng tác chăm
sĩc khách hàng nhất là khách hàng cá nhân và các DNVVN.
47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Chương 2 luận văn tiến hành nghiên cứu tình hình thực tế các dịch vụ ngân
hàng hiện đại tại VietinBank trong giai đoạn từ 2008 – 2010. Từ các dữ liệu, số liệu
thu thập được thơng qua phân tích đánh giá một cách khách quan để thấy được
những mặt đạt và chưa đạt và nguyên nhân của những tồn tại của VietinBank để từ
đĩ phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại.
VietinBank cĩ tăng trưởng tốt trong các mảng kinh doanh truyền thống làm
tiền đề cho việc phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Lãnh đạo luơn quán triệt
đến từng nhân viên phong cách phục vụ khách hàng thơng qua sổ tay văn hĩa doanh
nghiệp để từ đĩ chuyên nghiệp hĩa đội ngũ cán bộ trong cơng tác chăm sĩc phục vụ
khách hàng. ðồng thời luơn cải thiện các sản phẩm hiện cĩ, mở rộng các dịch vụ
hiện tại, xây dựng sản phẩm mới đáp ứng yêu cầu khách hàng.
VietinBank cũng bị canh tranh rất gay gắt từ các NHTMCP khác, các ngân
hàng nước ngồi. Do đĩ, để giữ được thị phần tiến tới phát triển vững mạnh trở
thành tập đồn tài chính hàng đầu cần phải chú trọng đến phát triển nguồn nhân lực,
cập nhật tiến bộ khoa học cơng nghệ nhất là cơng nghệ thơng tin để nâng cao vị thế
cạnh tranh và thu hút khách hàng.
Chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại của VietinBank là khơng
ngừng cải thiện sản phẩm, cập nhật thường xuyên và liên tục các tiến bộ cơng nghệ
thơng tin để cung cấp cho khách hàng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại với
nhiều tiện ích đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng.
48
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
HIỆN ðẠI TẠI VIETINBANK
3.1 Chiến lược và định hướng phát triển của VietinBank
3.1.1 Chiến lược phát triển của VietinBank giai đoạn 2010-2015:
Tăng cường năng lực tài chính, phát triển mạng lưới, đa dạng hĩa sản phẩm
dịch vụ và nâng cao hiệu quả kinh doanh
Tập trung nguồn lực củng cố và mở rộng hệ thống mạng lưới kinh doanh,
tăng cường năng lực tài chính, nâng cao chất lượng hoạt động và hiệu quả kinh
doanh. Duy trì vị thế thị phần, phát triển mở rộng hoạt động hiện tại trong lĩnh vực
ngân hàng bán lẻ và đẩy mạnh ngân hàng bán buơn và tập trung mở rộng thị phần
tại các khu vực khách hàng trọng điểm trên cơ sở an tồn và sinh lời cao. Tận dụng
hệ thống mạng lưới và cơ sở hạ tầng sẵn cĩ để phát triển thành ngân hàng bán lẻ
hàng đầu Việt Nam. ða dạng hĩa danh mục đầu tư cĩ kiểm sốt đảm bảo làm chủ
được tình hình tài chính, chú trọng tăng mạnh vốn chủ sở hữu, bảo đảm đạt các chỉ
số đánh giá hiệu quả kinh doanh và an tồn hoạt động, phát triển bền vững của
VietinBank như: Tốc độ tăng trưởng, tỷ suất lợi nhuận (ROE, ROA), tỷ lệ an tồn
vốn (CAR), các tỷ lệ về khả năng thanh tốn,… đạt mức cao, tỷ lệ nợ xấu thấp ở thị
trường Việt Nam và phù hợp với thơng lệ quốc tế.
Chuẩn hố mơ hình tổ chức, cơ chế quản trị, điều hành hệ thống phù hợp với
xu hướng phát triển của thị trường và chuẩn mực quốc tế. Thực hiện cổ phần hố
VietinBank để huy động các nguồn lực cho phát triển và cải thiện chất lượng, quản
trị hoạt động ngân hàng; Nhà nước sẽ sở hữu trên 50% vốn điều lệ và nắm giữ
quyền chi phối; lựa chọn cổ đơng chiến lược nước ngồi tham gia đầu tư vốn, quản
trị, điều hành, phát triển cơng nghệ, sản phẩm; niêm yết cổ phiếu ở thị trường chứng
khốn trong nước và quốc tế. Phát triển VietinBank thành tập đồn tài chính ngân
hàng mạnh, hoạt động theo mơ hình cơng ty mẹ - con, đa sở hữu; kinh doanh đa
ngành, trong đĩ cốt lõi là hoạt động ngân hàng thương mại, ngân hàng đầu tư và các
dịch vụ tài chính. Lựa chọn và áp dụng các thơng lệ quốc tế tốt nhất vào mơ hình tổ
chức, quản trị, điều hành, quản lý và kiểm sốt rủi ro. Hồn thiện hệ thống cơ chế,
49
chính sách về quản trị, điều hành kinh doanh, quản lý và kiểm sốt rủi ro, quy trình
kỹ thuật nghiệp vụ, đánh giá hiệu quả kinh doanh theo thơng lệ quản trị hiện đại
trong lĩnh vực tài chính ngân hàng trên thế giới.
Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. Cải thiện căn bản chất lượng
nguồn nhân lực.
Từ năm nay đến 2015 cần cơ cấu lại nguồn nhân lực một cách mạnh mẽ,
khơng tăng mà giảm số lượng, tăng chất lượng nguồn nhân lực, xây dựng đội ngũ
cán bộ cĩ trình độ và năng lực chuyên mơn cao, đào tạo nhiều hơn các kiến thức
nghiệp vụ của ngân hàng quốc tế, ngoại ngữ, tin học; Tuyển dụng thêm nhiều cán
bộ cĩ trình độ chuyên mơn cao ở các nghiệp vụ, cĩ khả năng tạo doanh số, lợi
nhuận nhiều cho VietinBank. Tiếp tục hồn thiện thực hiện cơ chế động lực tiền
lương, tiền thưởng theo nguyên tắc gắn lợi ích với trách nhiệm, kết quả, năng suất,
hiệu quả cơng việc của từng cán bộ nhân viên VietinBank. Thực hiện chương trình
tính đầy đủ chi phí, hiệu quả đến từng đơn vị sản phẩm, cá nhân.
ðẩy mạnh phát triển và ứng dụng cơng nghệ thơng tin.
Ưu tiên tập trung đầu tư phát triển mạnh cơng nghệ thơng tin ngân hàng, xây
dựng hệ thống cơng nghệ thơng tin đồng bộ, hiện đại, an tồn và hiệu quả, đẩy
mạnh ứng dụng cơng nghệ mới, hiện đại trong lĩnh vực quản trị ngân hàng, kiểm
sốt rủi ro, phát triển sản phẩm dịch vụ mới. Coi cơng nghệ ngân hàng là yếu tố
then chốt, là cơ sở nền tảng để phát triển, hội nhập tích cực với khu vực, quốc tế.
Nâng cao năng lực cạnh tranh, chất lượng, năng suất, hiệu quả hoạt động kinh
doanh của VietinBank.
3.1.2 ðịnh hướng của VietinBank trong những năm tới
Tăng vốn chủ sở hữu và nâng cao năng lực tài chính. ðây là một trong những
mục tiêu hàng đầu của VietinBank.
Tăng trưởng quy mơ tài sản: VietinBank tận dụng tối đa ưu thế về mạng lưới;
nghiên cứu và đưa ra các sản phẩm dịch vụ mới để tiếp tục thúc đẩy tăng trưởng
quy mơ tài sản và thị phần hoạt động.
50
ðối với hoạt động huy động vốn: trong điều kiện nền kinh tế dự báo cịn
nhiều khĩ khăn, cạnh tranh trên thị trường tài chính ngân hàng ngày càng cao, Ban
lãnh đạo VietinBank xác định cơng tác phát triển nguồn vốn là nhiệm vụ trọng tâm
hàng đầu, là yếu tố quyết định đến quy mơ tài sản của ngân hàng. Vì vậy tồn hệ
thống tích cực triển khai cơng tác khai thác, tiếp thị thu hút nguồn vốn, thường
xuyên bám sát thị trường, thực hiện nhiều giải pháp, chính sách huy động vốn linh
hoạt, năng động, đưa ra các sản phẩm dịch vụ đa dạng để đáp ứng nhu cầu của mọi
đối tượng khách hàng, đảm bảo đạt được quy mơ nguồn vốn tăng trưởng cao, cơ cấu
hợp lý.
ðối với hoạt động sử dụng vốn: đẩy mạnh hoạt động tín dụng và đầu tư theo
nguyên tắc tăng trưởng an tồn và hiệu quả. Xây dựng và duy trì cơ cấu tín dụng
phù hợp với định hướng của NHNN và nguồn lực của VietinBank; tìm kiếm và tiếp
cận các khách hàng cĩ nguồn lực tài chính lành mạnh, các dự án khả thi, hiệu quả
cao, đảm bảo khả năng trả nợ; đẩy mạnh hoạt động tín dụng trong các lĩnh vực được
Nhà nước khuyến khích như cho vay thu mua, chế biến lương thực, nơng sản, thủy
hải sản, đáp ứng nhu cầu vốn cho xuất khẩu; chú trọng hơn nữa mảng cho vay tiêu
dùng; cung cấp các dịch vụ trọn gĩi, cĩ tính đặc thù phù hợp với từng đối tượng
khách hàng.
Chủ động phân tích, dự báo diễn biến của thị trường tài chính, tiền tệ để nắm
bắt kịp thời cơ hội; tập trung phát triển họat động kinh doanh trên thị trường liên
ngân hàng, thị trường trái phiếu, giữ vững vai trị là một trong những ngân hàng tạo
lập thị trường và cĩ ảnh hưởng trên thị trường tiền tệ, thị trường trái phiếu Việt
Nam, đa dạng hĩa danh mục đầu tư trên thị trường trái phiếu và thị trường tiền tệ.
Tăng tỷ lệ đầu tư vào trái phiếu chính phủ, trái phiếu cơng ty lớn, cĩ thanh khoản và
hiệu quả cao.
Nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ. Cần thiết đẩy mạnh cơng tác tái cấu
trúc thu nhập của ngân hàng, theo đĩ đẩy nhanh thu nhập từ các hoạt động dịch vụ,
phi tín dụng. Chú trọng nâng cao trình độ nghiệp vụ, kỹ năng khác thác dịch vụ bán
hàng, thái độ phục vụ, tư vấn, chăm sĩc khách hàng đối với đội ngũ bán hàng trực
51
tiếp. Tiếp tục triển khai Quy chế nội quy lao động và Quy chế văn hĩa doanh
nghiệp để thiết lập các chuẩn mực về giao tiếp và thái độ phục vụ khách hàng đối
với cán bộ VietinBank, nghiên cứu phát triển đưa ra nhiều sản phẩm dịch vụ mới,
chuẩn hĩa quy trình cũng như mọi hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ của
VietinBank đối với khách hàng.
Phát triển cơ sở khách hàng và sản phẩm. Hiện nay VietinBank đã cĩ một hệ
thống khách hàng lớn, tiềm năng, cĩ danh mục sản phẩm đa dạng đủ sức cạnh tranh
trên thị trường. Tuy nhiên, trước yêu cầu hội nhập, cạnh tranh gay gắt giữa các tổ
chức tín dụng, chiến lược của VietinBank là tiếp tục thúc đẩy việc tìm kiếm đối
tượng và nhĩm khách hàng tiềm năng. Nghiên cứu và triển khai các sản phẩm mới,
mang tính đĩn đầu để đáp ứng yêu cầu của nhĩm khách hàng mục tiêu, thúc đẩy
việc mở rộng cơ sở khách hàng. Bên cạnh đĩ, hoạt động chăm sĩc khách hàng
truyền thống cũng sẽ được chú trọng. Tận dụng hoạt động của các Cơng ty con như
Cơng ty chứng khốn, Cho thuê tài chính, Bảo hiểm. Khai thác tài sản, thành lập và
đưa vào hoạt động cơng ty bảo hiểm nhân thọ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_phap_phat_trien_dich_vu_ngan_hang_hien_dai_tai_nhtmcp_cong_thuong_viet_nam.pdf