Luận văn Công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm . Tại Xí nghiệp khai thác than 79

Tài liệu Luận văn Công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm . Tại Xí nghiệp khai thác than 79: 1 Luận văn Công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ”. Tại Xí nghiệp khai thác than 790 2 Lời mở đầu ản xuất và khai thác than là mặt hàng xuất khẩu đem lại ngoại tệ cho đất nước, là nguồn thu nhập chủ yếu cho đời sống và sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp nói riêng, và người dân vùng mỏ Quảng ninh nói chung. Sản xuất kinh doanh là cơ sở để duy trì sự tồn tại và phát triển của một nền kinh tế nói chung, của một doanh nghiệp nói riêng. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải có hiệu quả . Để đạt được kết quả mong muốn đó, doanh nghiệp phải tiến hành các hoạt động quản lý và một trong những công cụ không thể thiếu được trong quá trình quản lý là “Kế toán”. Kế toán là một công cụ quan trọng để theo dõi, quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý tài sản-Vật tư- Tiền vốn của doanh nghiệp, cung cấp các thông tin kinh tế cho lãnh đạo doanh nghiệp và các cơ quan quản lý làm cơ sở đánh gía đúng đắn...

pdf35 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm . Tại Xí nghiệp khai thác than 79, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Luận văn Cơng tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ”. Tại Xí nghiệp khai thác than 790 2 Lời mở đầu ản xuất và khai thác than là mặt hàng xuất khẩu đem lại ngoại tệ cho đất nước, là nguồn thu nhập chủ yếu cho đời sống và sinh hoạt của cán bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp nĩi riêng, và người dân vùng mỏ Quảng ninh nĩi chung. Sản xuất kinh doanh là cơ sở để duy trì sự tồn tại và phát triển của một nền kinh tế nĩi chung, của một doanh nghiệp nĩi riêng. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải cĩ hiệu quả . Để đạt được kết quả mong muốn đĩ, doanh nghiệp phải tiến hành các hoạt động quản lý và một trong những cơng cụ khơng thể thiếu được trong quá trình quản lý là “Kế tốn”. Kế tốn là một cơng cụ quan trọng để theo dõi, quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý tài sản-Vật tư- Tiền vốn của doanh nghiệp, cung cấp các thơng tin kinh tế cho lãnh đạo doanh nghiệp và các cơ quan quản lý làm cơ sở đánh gía đúng đắn kịp thời và cĩ hệ thống tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình sản xuất kinh doanh phải qua nhiều khâu nhiều cơng đoạn do đĩ cơng tác kế tốn cũng phải qua nhiều bước. Trong đĩ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kịp thời chính xác là bước cơ bản, là chỉ tiêu kinh tế quan trọng chủ yếu được các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm vì trên cơ sở đĩ đánh gía được thực chất tình hình sản xuất kinh doanh , tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, quá trình thực hiện các định mức tiêu hao về Tài sản- Vật tư- Tiền vốn . Để từ đĩ tiến hành phân tích hoạt động kinh tế của doanh nghiệp một cách chính xác. Cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kịp thời chính xác là cơng việc quan trọng đầu tiên giúp doanh nghiệp đề ra được các quyết định kinh doanh phù hợp trong điều kiện cạnh tranh trên thị trường hiện nay. ý thức được tầm quan trọng của cơng tác này, với mong muốn được kết hợp S 3 các kiến thức đã học em chọn đề tài “Cơng tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ”. Tại Xí nghiệp khai thác than 790. Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp tơi đã cố gắng thu thập tài liệu, số liệu để phân tích đánh giá đối chiếu với kiến thức đã học, với mong muốn hiểu biết sâu hơn và cĩ khoa học về cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nĩi chung và của Xí nghiệp khai thác than 790 nĩi riêng. Nội dung thực tập nâng cao I : Đề tài CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP KHAI THÁC THAN 790. Gồm cĩ 3 phần chính. PHẦN I: Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp khai thác than 790. PHẦN II: Thực trạng cơng tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp khai thác than 790. PHẦN III: Một số biện pháp nhằm hạ thấp CPSX và giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp khai thác than 790. PHẦN I 4 A- NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. I- Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất. 1- Khái niệm chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất kinh doanh (SXKD) là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hố mà doanh nghiệp (DN) đã bỏ ra cĩ liên quan đến hoạt động SX KD trong một thời kỳ nhất định. Để tiến hành hoạt động SXKD , các doanh nghiệp cần thiết phải cĩ 3 yếu tố cơ bản : Tư liệu lao động- Đối tượng lao động- Sức lao động. Thực chất cho phí SXKD là sự dịch chuyển vốn, dịch chuyển giá trị 3 yếu tố sản xuất cơ bản trên vào các đối tượng tính giá ( sản phẩm hàng hố, dịch vụ, lao vụ ). Tồn bộ chi phí SXKD của DN chi ra trong kỳ bao gồm chi phí SXKD của bộ phận sản xuất kinh doanh cơ bản và chi phí SXKD của các hoạt động khác 2- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh. Cĩ nhiều phương pháp phân loại chi phí sản xuất và mỗi phương pháp cĩ cơng dụng và tính năng riêng tuỳ theo phạm vi nghiên cứu mà lựa chọn tiêu thức phân loại chi phí cho thích hợp. Việc phân loại chi phí SXKD là việc xắp xếp các chi phí sản xuất vào từng loại, từng nhĩm khác nhau theo các tiêu thức nhất định cho phù hợp với yêu cầu của cơng tác quản lý và hạch tốn. a- Phân loại theo yếu tố chi phí Để cung cấp thơng tin về chi phí một cách cụ thể , nhằm phục vụ cho việc xây dựng và phân tích định mức, vốn lưu động, việc lập, kiểm tra và phân tích dự tốn chi phí , các yếu tố trên cĩ thể được chi tiết hố theo nội dung kinh tế cụ thể của chúng. Theo quyết định hiện hành ở Việt nam tồn bộ chi phí được chí làm 7 yếu tố sau : *Yếu tố nguyên liệu , vật liệu : Bao gồm tồn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, cơng cụ dụng cụ.... sử dụng vào SXKD (loại trừ giá trị vật liệu dùng khơng hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi . *Yếu tố nhiên liệu, động lực : Sử dụng vào quá trình SXKD trong kỳ (trừ số dùng khơng hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi ) 5 *Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương : Phản ánh tổng số tiền lương và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho tồn bộ CNVC. *Yếu tố BHXH, BHYT, KPCĐ: Phản ánh phần BHXH , BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp tiền lương phải trả của CNVC. *Yếu tố khấu hao TSCĐ: Phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng trong SXKD trong kỳ (khơng phân biệt TSCĐ dùng trong sản xuất hay cho quản lý) *Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngồi : Phản ánh tồn bộ chi phí dịch vụ mua ngồi dùng vào SXKD như : Tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại.... *Yếu tố chi phí khác bằng tiền : Phản ánh tồn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh vào các yếu tố chi phí trên dùng vào hoạt động SXKD trong kỳ như : tiền cơng tác phí, tiếp khách , hội họp.... Phân loại theo tiêu thức này cĩ tác dụng giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp biết được tổng số chi phí DN chi ra trong một kỳ nhất định, biết được nội dung, kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi phí trong tồn bộ chi phí đã dùng vào quá trình sản xuất kinh doanh . Là cơ sở để phân tích, đánh giá việc thực hiện định mức dự tốn là căn cứ để lập kế hoạch SXKD cho kỳ sau và là cơ sở để xác định thu nhập và giải thích chi phí SXKD theo yếu tố trong bản “thuyết minh báo cáo tài chính “. b-Phân loại chi phí SX theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong Giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc tính giá thành tồn bộ, chi phí được phân theo khoản mục. Theo chế độ hiện hành, chi phí SX KD của DN hiện nay chi làm 3 khoản mục: * Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Bao gồm tồn bộ các chi phí về nguyên vật liệu chính vật liệu phụ , nhiên liệu, phụ tùng ..... tham gia trực tiếp vào sản xuất chế tạo sản phẩm, hay thực hiện lao vụ, dịch vụ. (loại trừ giá trị vật tư dùng khơng hết nhập kho và phế liệu thu hồi . 6 * Chi phí nhân cơng trực tiếp : Bao gồm tồn bộ tiền lương , phụ cấp lương và các khoản trích cho các quỹ BHXH, BHYT, kinh phí cơng đồn ( được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành 19% tính vào giá thành). * Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí phát sinh trong phạm vi PX sản xuất (trừ chi phí vật liệu và nhân cơng trực tiếp ). Ngồi ra khi tính chỉ tiêu giá thành tồn bộ (giá thành đầy đủ) thì chỉ tiêu giá thành cịn bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng . C-Phân loại chi phí theo chức năng trong SX kinh doanh Dựa vào chức năng hoạt động trong quá trình sản xuất kinh doanh và chi phí liên quan đến việc thực hiện các chức năng mà chia chi phí SXKD làm 3 loại: * Chi phí thực hiện chức năng sản xuất : Bao gồm những chi phí liên quan đến việc chế tạo hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ của DN * Chi phí thực hiện chức năng tiêu thụ : Gồm tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm , hàng hố, lao vụ, dịch vụ của DN. * Chi phí thực hiện chức năng quản lý : Gồm các chi phí quản lý kinh doanh hành chính và những chi phí chung phát sinh liên quan đến hoạt động của DN. Cách phân loại này là cơ sở để xác định giá thành cơng xưởng, giá thành tồn bộ, giá trị hàng tồn kho, phân biệt chi phí theo từng chức năng cũng như làm căn cứ để kiểm sốt và quản lý quản lý chi phí . D- Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp tập hợp vào các đối tượng chịu chi phí . Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. * Chi phí trực tiếp : là chi phí sản xuất liên quan trực tiếp đến việc sản xuất ra sản phẩm và cĩ thể hạch tốn trực tiếp cho đối tượg chịu chi phí. Chi phí trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn. trong giá thành như : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp , chi phí nhân cơng trực tiếp..... * Chi phí gián tiếp : là chi phí cĩ liên quan đến việc sản xuất ra nhiều sản phẩm và phải phân bổ cho các đối tượng cĩ liên quan theo tiêu thức nhất định được lựa chọn phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như chi phí sản xuất 7 chung..... Mức độ phân bổ của chi phí gián tiếp càng chính xác khi tiêu chuẩn phân bổ hợp lý . Tức là chúng cĩ mối quan hệ tỷ lệ thuận với số chi phí cần phân bổ cho các đối tượng . Cách phân loại này cĩ ý nghĩa đối với việc xác định phương pháp kế tốn tập hợp chi phí và phân bổ chi phí cho đối tượng tính giá thành một cách hợp lý. E- Phân loại theo quan hệ giữa chi phí với khối lượng, cơng việc, sản phẩm hồn thành. * Định phí ( chi phí cố đinh ) : Là những chi phí chi ra cĩ tính chất ổn định , khơng thay đổi ( hoặc ít thay đổi ) so với khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí quản lý doanh nghiệp . Tuy vậy sự ổn định đĩ cũng cĩ mức độ giới hạn nhất định .Khi cĩ sự thay đổi quá lớn về kết quả SXKD thì sẽ cĩ sự thay đổi của các chi phí bất biến. * Biến phí (chi phí biến đổi ): Là các chi phí thay đổi tỷ lệ thuận với sản lượng sản phẩm sản xuất ra như : Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng ..... Việc phân loại chi phí SXKD thành chi phí bất biến và chi phí khả biến , cĩ tác dụng trong việc xây dựng chiến lược sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng hố, lao vụ, dịch vụ của DN . Cĩ ý nghĩa trong việc phân tích tình hình tiết kiệm chi phí sản xuất và định ra biện pháp thích hợp nhàm hạ thấp chi phí sản xuất cho 1 đơn vị sản phẩm. Tĩm lại: Mỗi cách phân loại chi phí đều cĩ ý nghĩa, tác dụng riêng nhưng lại cĩ mối quan hệ mật thiết với nhau, bổ xung cho nhau để nhằm mụch đích chung là quản lý tốt chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm . Việc phân loại chi phí sản xuất giúp ta hiểu biết cặn kẽ nội dung, tính chất và mỗi loại chi phí trong quá trình hoạt động SXKD. 8 II-Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm. 1- Khái niệm giá thành sản phẩm. * Khái niệm : Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hố mà DN đã bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhưng cĩ liên quan đến khối lượng cơng việc, sản phẩm đã hồn thành trong kỳ. *Chức năng: Cĩ 2 chức năng chủ yếu . - Chức năng là thước đo bù đắp chi phí . - Chức năng lập giá. Mục đích của hoạt động SXKD phải đảm bảo bù đắp được chi phí và cĩ lãi, thơng qua việc tiêu thụ sản phẩm , lao vụ, dịch vụ mà thực hiện giá trị sử dụng của hàng hố . Giá bán sản phẩm hàng hố lao vụ phải dựa trên cơ sở giá thành sản phẩm để xác định thơng qua giá bán sản phẩm mà đánh giá mức độ bù đắp chi phí và hiệu quả của chi phí . 2- Phân loại giá thành sản phẩm . a- Xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành sản phẩm thì giá thành được chia làm 3 loại : Giá thành kế hoach, giá thành định mức và giá thành thực tế. * Giá thành kế hoạch : Là giá thành được xác định trước khi bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế cuả năm trước ( kỳ trước ) và các định mức, các dự tốn chi phí của kỳ kế hoạch . *Giá thành định mức: Là giá thành được tính tốn trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành ở các thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch do đĩ giá thành định mức cũng cĩ thể thay đổi cho phù hợp với sự thay đổi của định mức. Giá thành định mức là thước đo để đánh giá kết quả sử dụng lao động- vật tư- tiền vốn trong quá trình hoạt động SXKD của DN . *Giá thành thực tế: Được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm trên cơ sở sản lượng thực tế hồn thành và chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm b- Xét theo phạm vi phát sinh chi phí , giá thành được chia làm 2 loại: Giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ. 9 *Giá thành sản xuất: ( cịn được gọi là cơng xưởng ) là chỉ tiêu phản ánh tất cả nhưng chi phí phát sinh liên quan đến việc xản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng (Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung). *Giá thành tồn bộ ( giá thành tiêu thụ) : là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất , chi phí bán hàng và chi phí quản lý ).Giá thành tồn bộ được xác định theo cơng thức:  Giá thành Giá thành Chi phí Chi phí tồn bộ = Sản xuất + Quản lý + Tiêu thụ SP tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp sản phẩm 3 -Phân biệt chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm Chi phí SXKD của DN cơ bản hình thành nên giá thành sản phẩm sản xuất của DN. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là 2 mặt biểu hiện của quá trình sản xuất cĩ mối quan hệ mật thiết với nhau, giống nhau về chất vì đều là những hao phí về lao động sống và lao động vật hố mà DN đã chi ra trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm. Tuy nhiên giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại khơng đồng nhất bởi vì giữa số lượng, phạm vi của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khơng bằng nhau. - Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí và luơn gắn liền với một thời kỳ nhất định khơng phân biệt sản phẩm hồn thành hay chưa hồn thành. - Giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả, nĩ gắn liền với một loại sản phẩm, một cơng việc lao vụ nhất định đã được xác định là hồn thành. Giá thành sản phẩm bao gồm những chi phí tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất và tiêu thụ phải được bồi hồn để tái sản xuất ở D N. Tức là gồm một phần chi phí sản xuất chi ra trong kỳ và 1 phần chi phí kỳ trước chuyển sang (Chi phí của sản phẩm dở dang đầu kỳ ) 1 phần chi phí chưa chi ra trong kỳ nhưng đã tính vào giá thành sản phẩm (Chi phí phải trả ). *Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện qua sơ đồ sau và cơng thức sau: 10 Chi phí sản xuất dở dang A đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ B C D Tổng giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Qua sơ đồ trên ta thấy : AC =AB +BD –CD Tổng giá thành Chi phí SX Chi phí Chi phí Sản phẩm = dở dang + sản xuất - sản xuất hồn thành đầu kỳ phát sinh T kỳ dở dang Ckỳ Như vậy chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm .Nếu tiết kiệm chi phí sản phẩm thì sẽ hạ đựơc giá thành sản phẩm. III- Một số biện pháp nhằm giảm CPSX và hạ giá thành sản phẩm. + Để giảm được chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm thì một mặt doanh nghiệp phải cĩ biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất, mặt khác phải cĩ biện pháp đầu tư, sử dụng chi phí hợp lý để nâng cao năng xuất lao động, tăng cường kết quả sản xuất sản phẩm. + Quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiếpản xuất. + Để đạt được mục tiêu tiết kiệm và tăng cường được lợi nhuận , để phục vụ tốt cơng tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm thì kế tốn cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Tính tốn và phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh chi phí sản xuất ở các bộ phận sản xuất , cũng như trong phạm vi tồn DN. - Tính tốn chính xác, kịp thời giá thành của từng loại sản phẩm được sản xuất. - Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự tốn chi phí nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí , sử dụng chi phí khơng đúng kế hoạch, sai mục đích. - Lập báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, tham gia phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề xuất biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành sản phẩm. 11 PHẦN II THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP KHAI THÁC THAN 790. ------------------------ I - Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp khai thác than 790. 1, Sự hình thành và phát triển của Xí nghiệp. Tên xí nghiệp: Xí nghiệp khai thác than 790 Trụ sở chính: Phường Cửa ơng - Thị xã Cẩm Phả - Quảng Ninh ĐT: 033.865076 Fax: 033.865076 Xí nghiệp khai thác than 790 thuộc Cơng ty Đơng Bắc với hai cơng nghệ khai thác lộ thiên và hầm lị. Là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động theo tiêu chí cơng ích và nhiệm vụ dự bị động viên. Là một đơn vị Quân đội với nhiệm vụ là An ninh quốc phịng, chuyển sang nền kinh tế khai thác than, xuất phát từ một điểm khai thác than thuộc Binh đồn 11 Bộ Quốc Phịng. Từ buổi sơ khai năm 1984 Xí nghiệp được gọi tên đầu tiền là Đội than thuộc Binh Đồn 11 quân số chỉ cĩ 30 đồng chí, với phương tiện thiết bị ban đầu cịn nghèo nàn chủ yếu là tận dụng các phương tiện thiết bị cũ của Binh đồn 11 chuyển sang. Nhưng với phương châm lấy khổ vượt khĩ các cán bộ, chiến sĩ bộ đội khai thác than Binh đồn 11 đã duy trì và phát triển theo mơ hình ngày một lớn mạnh . Đến tháng 7 năm 1990 với uy tín và tiềm năng của một đơn vị, đã khơng ngừng lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng,với đội ngũ Cán bộ cĩ nhiều kinh nghiệm, với trang thiết bị, phương tiện, máy mĩc hiện đại để đáp ứng cho việc khai thác than, đồng thời được sự nhất trí của Bộ Quốc Phịng. Dội khai thác than Binh đồn 11 chính thức được thành lập với tên là Xí nghiệp Khai thác than 790 theo quyết định số: 388/QĐ-QP ngày 27 tháng 7 năm 1993 của Bộ Quốc Phịng. Và được cấp giấy phép kinh doanh Số: 302062 ngày 21 tháng 9 năm 1996. Do uỷ ban kế hoạch tỉnh QN cấp. 12 Để thống nhất về mơ hình sản xuất kinh doanh than trong đơn vị Quân đội trên vùng than Đơng Bắc và các vùng lân cận. Ngày 27/12/1994 Cơng ty Đơng Bắc thành lập theo Quyết định số: 910 cơ quan quyết định thành lập - Bộ Trưởng Bộ quốc Phịng và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 110827 ngày 10/5/1996. Do uỷ ban kế hoạch Tỉnh cấp. Địa chỉ của trụ sở Cơng Ty hiện nay là : Cột 5 Phường Hồng Hải - Thành phố Hạ Long. dưới sự thống nhất của hai đồng cấp trên là Bộ Quốc Phịng và Tổng Cơng ty than Việt Nam nhằm tăng cường và thống nhất cơng tác quản lý các đơn vị Quân đội khai thác than, cùng sự lớn mạnh của các đơn vị nĩi riêng và Cơng ty nĩi chung. Từng bước ổn định và phát triển lâu dài và đủ sức cạnh tranh trên thương trường. Đặc thù của Xí nghiệp khai thác than 790 là một trong những thành viên của Cơng ty Đơng Bắc là khai thác tận thu tài nguyên than lộ thiên và khai thác Hầm lị, trữ lượng than cịn nhưng khai trường xuống sâu nên tổ chức quản lý và sản xuất gặp khơng ít khĩ khăn, để khắc phục tình hình đĩ xí nghiệp khơng ngừng tìm tịi, nghiên cứu tìm ra hướng đi cho mình một cách tốt nhất, về kỹ thuật khai thác và đầu tư phương tiện máy mĩc hiện đại,để duy trì sự tồn tại và sự sống cịn của Xí nghiệp. Điều đĩ được thể hiện bằng những hoạt động cụ thể trong hoạt động sản xuất, sản lượng khai thác than hàng năm tăng nên rõ rệt. Trên chặng đường tồn tại và phát triển hơn 20 năm qua, Xí nghiệp cũng đã trải qua nhiều bước thăng trầm, gặp khơng ít khĩ khăn nhưng cũng đạt được nhiều thành tựu trong sản xuất ,kinh doanh, Xí nghiệp cĩ sự thay đổi rõ rệt về đổi mới cơng nghệ và nâng cao trình độ quản lý của CBộ CNV. Đến nay doanh nghiệp đã cĩ một đội ngũ CB-CNV lớn mạnh gồm cĩ : 400 người Trong đĩ: - Sĩ quan: 5 Đồng chí - Quan nhân chuyên nghiệp: 27 Đ/c - Cơng nhân viên QP: 17 Đ/c -Lao động hợp đồng : 351 Đ/c - Lao động làm gián tiếp: 45 Đ/c, lao động làm gián tiếp: 355 Đ/c 13 . Trong những năm qua xí nghiệp luơn đảm bảo việc làm cho người lao động, với mức thu nhập bình quân năm sau cao hơn năm trước ( mức bình quân năm 2004 là: 2.304.000 đ/ người/tháng). * Kết quả sản xuất năm 2004: + Bĩc đất đá: 1.610.534/1.011.000m3 = 159,3 % + SXThan NK: 192.279/180.000 tấn = 106,8% Trong đĩ: + Lộ thiên: 146.617/135000 tấn = 108,0% + Hầm lị: 45.662/45.000 tấn = 101,0% + Mét lị: 1.235/1.206 m = 102,0% + Than tiêu thụ: 169.734,7/162.000 tấn = 104,0% + Than sạch : 54.911,8/66.100 tấn = 83,1% * Doanh thu: 52.564/46.306,7 Tr.Đồng = 113,0% * Thu nhập bình quân : 2.304.000 đ/ người / tháng 2, Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp Khai thác than 790. Là một Xí nghiệp Khai thác than lộ thiên và hầm lị, nằm trong dây truyền sản xuất than của Cơng ty than Đơng Bắc. Nhiệm vụ chủ yếu là khai thác than và cung cấp than cho các Đơn vị trong nội bộ Cơng ty, các xí nghiệp chế biến kinh doanh than, cung cấp cho thị trường trong và ngồi nước. Bên cạnh đĩ Xí nghiệp cĩ nhiệm vụ Quốc phịng, chiến đấu bảo vệ vùng Đơng Bắc khi cĩ chiến tranh xảy ra. Xí nghiệp Khai thác than 790 cĩ đội ngũ cán bộ lãnh đạo cĩ nặng lực, cĩ trình độ chuyên mơn cao cùng với lực lượng cơng nhân lành nghề luơn được đào tạo nâng cao tay nghề thường xuyên để đáp ứng được những địi hỏi kỹ thuật chất lượng cao trong sản xuất sản phẩm. Do đĩ sản phẩm của Xí nghiệp luơn được Cơng ty và bạn hàng đánh giá là sản phẩm cĩ chất lượng cao. 3, Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh Xí nghiệp Khai thác than 790 là Xí nghiệp trực thuộc Cơng ty Đơng Bắc, trong quá trình phát triển, Xí nghiệp đã từng bước khẳng định vị thế của mình 14 trên thị trường cũng như giữa các Xí nghiệp trong Cơng ty. Tuy nhiên bên cạnh đĩ cịn một số thuận lợi và khĩ khăn. * Về mặt thuận lợi - Là đơn vị hạch tốn phụ thuộc, mọi sản phẩm sản xuất ra đều do Cơng ty chịu trách nhiệm điều tiết phân bổ cho các đơn vị tiêu thụ. - Đội ngũ cán bộ cơng nhân ngày càng được nâng cao về trình độ kỹ thuật. Xí nghiệp bồi dưỡng đào tạo những đồng chí cĩ năng lực, cĩ phẩm chất tốt nhằm đáp ứng cho nhu cầu sản xuất hiện nay và về lâu dài. - Mọi yêu cầu về cải tiến đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị cho xí nghiệp luơn được Cơng ty quan tâm và giúp đỡ tạo điều kiện lao động tốt nhất cho tồn cán bộ cơng nhân của xí nghiệp. * Về khĩ khăn - Do hạch tốn phụ thuộc đồng hai cấp, nên những khĩ khăn hay đề xuất trong cơng việc khơng được đáp ứng kịp thời dẫn đến sản xuất đơi khi bị ngưng trệ do khơng cĩ chỉ đạo kịp thời. - Cán bộ chủ yếu là bộ đội chuyển nghành cĩ kinh nghiệm ít trong khai thác cũng như trình độ kỹ thuật. - Khai trường của xí nghiệp trải rộng, cơng tác bố trí lao động gặp nhiều khĩ khăn do phải đầu tư nhỏ lẻ, - Trữ lượng than cịn nhưng khai trường khai thác xuống sâu, chi phí sản xuất lớn dẫn đến tăng giá thành sản phẩm ảnh hưởng tới tài chính của xí nghiệp. Tuy gặp nhiều khĩ khăn trong sản xuất nhưng tất cả cán bộ chiến sĩ đều đồng lịng khắc phục khĩ khăn vượt lên để hồn thành chỉ tiêu sản xuất Cơng ty giao hàng năm, và vẫn đảm bảo tốt đời sống sinh hoạt cho CB-CNV. Đưa xí nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh về số và chất lượng cùng các xí nghiệp trong nội bộ Cơng ty, gĩp phần thúc đẩy sự phát triển của Cơng ty Đơng Bắc. 4, Với quy mơ hiện đại của Xí nghiệp như (Nhà cửa - vật kiến trúc và máy mĩc, trang thiết bị) phục vụ sản xuất. * Nhà ở bằng nguồn vốn tự bổ sung gồm cĩ: - Nhà làm việc Cơ Quan, nhà ở Chỉ Huy. 15 - Nhà Hội trường tầng I và Tầng II. - Nhà tạm cơng trường, nhà điều hành Đội khai thác Lộ Thiên. - Nhà ở Đội ơ tơ xe máy, Trạm bơm xăng dầu. - Nhà Hệ thống cấp nước sinh hoạt. * Nhà ở do nguồn ngân sách cấp gồm cĩ: - Nhà xưởng S/c ơ tơ xe maý, nhà ở Đội Chế Biến. * Nhà ở bằng nguồn vốn vay Cơng Ty gồm cĩ: - Nhà ở của Cơng nhân, Nhà kho mìn vỉa 9, nhà tắm nước nĩng cho CNLị - Nhà ở Đội khai thác Hầm lị, nhà phụ trợ VP, hệ thống cấp nước SH. 4, Đặc điểm số lượng trang bị kỹ thuật. Xí nghiệp khai thác than 790, nhiệm vụ chính là khai thác than lên chỉ cĩ những loại máy mĩc thiết bị phục vụ cho cơng việc thi cơng khai thác than. Theo số lượng thống kê từ xí nghiệp ta cĩ số liệu qua bảng: 16 SỐ LƯỢNG MÁY MĨC THIẾT BỊ SẢN XUẤT CỦA XÍ NGHIỆP KHAI THÁC THAN 790 TT TÊN THIẾT BỊ ĐVT SỐ LƯỢNG MÃ HIỆU NƯỚC SX I THIẾT BỊ CƠNG TÁC 1 Máy phát điện Cái 3 Tiêp, nhật 2 Máy biến áp hầm lị cái 2 VN 3 Máy gạt D155 số 1 " 1 Nhật 4 Máy gạt CAT Cái 1 CAT Mỹ 5 Máy gạt D155 số 2 " 1 Komatsu Nhật 6 Máy xúc '' 5 Nhât, Mỹ 7 Máy gạt DT 75 " 1 DT 75 Nga 8 Máy khoan KZ20 " 4 VN 9 Quạt thơng giĩ 5,5 kw " 3 T.Quốc 10 Khoan điện " 6 Nga 11 Máng cào than " 3 TQ 12 Máy bơm nước " 6 VN, Nga 13 Máy đo khí " 4 T. Quốc 14 Máy nén khí các loại " 4 VN, TQ 15 Quạt giĩ phịng nổ " 4 Nga, TQ 16 Máy trắc địa '' 1 VN 17 Máy hàn tự phát '' 1 VN 18 Máy sàng rung " 1 VN 19 Súng vặn ốc '' 1 VN 20 Đường điện 6 KV 3 VN 21 Đường điện cao thế,hạ thế 2 VN II DỤNG CỤ QUẢN LÝ 22 Máy điện thoại VP Cái 17 TQ+Nhật 23 Máy vi tính VP Cái 9 ĐNA 24 Máy điều hồ " 10 Nhạt+LD 25 Máy POTOCPY " 1 Nhật III PHƯƠNG TIÊN VẬN TẢI 26 TOYOTA - Xe Chỉ Huy Cái 2 Nhật 27 Xe ơ tơ MAZ '' 1 Nga 28 Xe Zin + Xe téc nước Cái 2 Zin Nga, TQ 29 Xe ơ tơ KMAZ Cái 1 KMAZ Đức 30 Xe ơ tơ KPAZ " 36 KPAZ LD, Nga 31 Xe ơ tơ DAWOO " 5 DAWOO Hàn quốc 17 * TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA XÍ NGHIỆP KHAI THÁC THAN 790 : 1, Tổ chức bộ máy của xí nghiệp SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA XÍ NGHIỆP KHAI THÁC THAN 790 * Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý - Ban giám đốc: + Giám đốc: Là người đại diện pháp nhân của Xí nghiệp cũng là người điều hành chính và chịu trách nhiệm cao nhất trước Cơng ty, trước nhà nước và pháp luật mọi mặt về hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Cũng như thực hiện các nghĩa vụ nộp ngân sách cho nhà nước và cơ quan cấp trên theo đúng luật định. + Phĩ giám đốc chính trị: Giúp Giám đốc đưa ra các nghị quyết về kế hoạch nhiệm vụ sản xuất trong tháng, Quý, năm. Chịu trách nhiệm trong cơng tác Đảng, cơng tác chính trị, cơng tác khen thưởng, kỷ luật, chịu trách nhiệm trong việc đào tạo, phát triển nguồn cán bộ kế cận, các tổ chức lao động và ban chính trị hành chính. GIÁM ĐỐC PHĨ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT SX PHĨ GIÁM ĐỐC CHÍNH TRỊ PHỊNG K.Ỹ THUẬT PHỊNG TÀI CHÍNH BAN TỔ CHỨC LĐ BAN VẬT TƯ XE MÁY BAN CHÍNH TRỊ H.CHÍNH PHỊNG KHOẠCH ĐỘI KHAI THÁC HẦM LỊ ĐỘI KHAI THÁC LỘTHIÊN THIÊN ĐỘI XE MÁY ĐỘI CHẾ BIẾN 18 + Phĩ giám đốc kỹ thuật: Giúp giám đốc cơng tác kỹ thuật khai thác, lộ thiên, Hầm lị, quản lý tài nguyên và danh giới mỏ, trực tiếp chỉ đạo phịng kỹ thuật an tồn và trực tiếp chỉ đạo cơng tác sản xuất đội khai thác lộ thiên và Đội khai thác Hầm lị. * Các phịng ban trong xí nghiệp + Phịng kế hoạch xây dựng cơ bản: Tham mưu cho giám đốc trong cơng tác xây dựng kế hoạch sản xuất, tổ chức xây dựng các cơng trình phúc lợi, cơng trình sinh hoạt phục vụ tồn xí nghiệp. + Phịng tài chính: Giúp giám đốc trong việc quản ký và sử dụng vốn, theo dõi về các mặt hoạt động sản xuất của xí nghiệp tiết kiệm và cĩ hiệu quả. + Phịng kỹ thuật an tồn: Giúp giám đốc trong việc chỉ đạo khai thác, trắc địa, tìm giải pháp nghiên cứu đầu tư kỹ thuật, thiết bị vào sản xuất áp dụng cơng nghệ mới vào sản xuất lộ thiên, hầm lị, tìm biện pháp an tồn cho sản xuất . + Ban tổ chức lao động: Tham mưu cho giám đốc về cơng tác tổ chức trong xí nghiệp như phân cơng, quản lý sử dụng hợp lý nguồn lao động. Làm tốt cơng tác đào tạo nâng cao tay nghề và đào tạo đội ngũ kế cận, thực hiện việc phân phối tiền lương cho cơng nhân, và đảm bảo các chế độ cho người LĐộng. + Ban vật tư xe máy: Cung ứng vật tư thiết bị đảm bảo cho sản xuất và quản lý, hướng dẫn sử dụng các phương tiện máy mĩc thiết bị, điều hành về mặt kỹ thuật đối với xưởng sửa chữa cĩ hiệu quả. + Ban chính trị hành chính: Giúp việc trong cơng tác Đảng cơng tác chính trị và phát triển nguồn Cán bộ trong xí nghiệp. Duy trì và điều hành đảm bảo đời sống chăm lo sức khoẻ cho người lao động và bảo vệ an ninh trong xí nghiệp. Chế độ hoạt động của Xí nghiệp khai thác than 790 hoạt động theo đơn vị lực lượng vũ trang quân đội, cán bộ cơng nhân ở tại xí nghiệp làm việc theo giờ hành chính, Duy trì chế độ đọc báo buổi sáng, giao ban hàng ngày triển khai cơng việc trong ngày để cập nhật thơng tin cho cán bộ cơng nhân. 19 2, Chức năng nhiệm vụ của phịng kế tốn tài chính xí nghiệp * Trưởng phịng tài chính: Giúp Giám đốc xí nghiệp lập kế hoạch tài chính trong năm, cân đối lập kế hoạch vay đủ vốn phục vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh, quản lý về tiền vốn của Xí nghiệp, thường xuyên nắm bắt và thực hiện thay đổi theo 6 chuẩn mực kế tốn mới để áp dụng trong báo cáo tài chính hàng quý, năm, hướng dẫn cho nhân viên trong phịng cùng thực hiện. * Trợ lý: Giúp trưởng phịng cặp nhật tập hợp theo dõi tồn bộ chứng từ phát sinh, trong quá tình hoạt động sản xuất của Xí nghiệp trong tháng, quý, năm và đến kỳ báo cáo tài chính theo quý. * Thủ quỹ: Là người trực tiếp quản lý giữ quỹ tiền mặt quản lý thu - chi quỹ tiền mặt của Xí nghiệp. Luơn Phải chấp hành theo đúng nguyên tắc tài chính mà xí nghiệp cũng như cấp trên đã quy định. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC PHỊNG KẾ TỐN XÍ NGHIỆP TRƯỞNG PHỊNG KẾ TỐN TÀI CHÍNH TRỢ LÝ THỦ QUỸ 20 21 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TỐN GHI SỔ Theo hình thức nhật ký chung của Xí nghiệp khai thác than 790 Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra CHỨNG TỪ GỐC VÀ CÁC BẢNG PHÂN BỔ SỔ QUỸ THẺ VÀ SỔ KẾ TỐN CHI TIẾT BẢNG KÊ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH CÁC TÀI KHOẢN BÁO CÁO TC 22 II- Thực trạng cơng tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp khai thác than 790 1- Phân loại chi phí sản xuất của XN bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân cơng trực tiếp - Chi phí sản xuất chung 2- Đối tượng tập hợp chi phí tại Xí nghiệp. Bước đầu tiên là phải xác định đúng đắn, chính xác đối tượng tập hợp chi phí. Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất cần được tập hợp theo nĩ. Thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí để phục vụ cho việc cung cấp số liệu tính giá thành và phục vụ cho cơng tác quản lý. Dựa vào đặc điểm cụ thể của doanh nghiệp để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Xí nghiệp đã căn cứ vào tính chất sản xuất và quy trình cơng nghệ sản xuất và khai thác than của XN, nên đối tượng tập hợp chi phí của XN là: - Sản xuất than : Than lộ thiên , than hầm lị - Bĩc đất đá - Đào lị chuẩn bị sản xuất - Sàng tuyển chế biến - Vận tải , tiêu thụ… Trên cơ sở đĩ xí nghiệp phải tính chi phí trên một tấn than nguyên khai, chi phí trên một tấn than sạch, chi phí cho 1 m3 đất đá bĩc, chi phí cho 1 mét lị CBSX…. Thực chất đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Xí nghiệp được chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí là các tổ đội như Đội khai thác than lộ thiên, đội vận tải, Đội chế biến, Đội khai thác than hầm lị và đối tượng chịu chi phí là tấn than sạch . Kỳ hạn tập hợp chi phí sản xuất của XN là vào cuối mỗi tháng tính theo năm dương lịch. 23 3- Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp. Căn cứ vào yêu cầu thực tế của SX và yêu cầu quản lý của Xí nghiệp mà Xí nghiệp chia các đối tượng tính giá thành gồm: - Mét lị chuẩn bị SX - m3 đất đá bĩc, - Tấn than nguyên khai lộ thiên, - Tấn than nguyên khai hầm lị, - Tấn than sạch chế biến, - Tấn than tiêu thụ. - Giá thành tấn than thành phẩm. 4- Phân tích các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. Mỗi đối tượng tính giá thành đều bao gồm các yếu tố chi phí: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân cơng trực tiếp , và chi phí sản xuất chung. a- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Trong chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của mỗi đối tượng tính giá thành đều bao gồm các yếu tố: Nguyên vật liệu trực tiếp; nhiên liệu; phụ tùng thay thế, vật liệu phụ…. Ở xí nghiệp khai thác than 790 thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao giờ cũg chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các yếu tố chi phí, nĩ thường chiếm trên 50-60% trong giá thành sản phẩm. Ví dụ: Khi tính giá thành cho 1 m3 đất đá bĩc thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là: thuốc nổ, phụ kiện nổ, vật tư sửa chữa cho máy xúc, máy gạt, khoan, ơ tơ vận chuyể đất đá; dầu diezen; dầu mỡ phụ… Chi phí này ở XN 790 thường chiếm tỷ trọng 50% giá thành 1 m3 đất đá bĩc. b- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm lương cơng nhân trực tiếp, BHXH, BHYT và KPCĐ của cơng nhân trực tiếp. Ở Xí nghiệp 790 thì chi phí nhân cơng trực tiếp chiếm tỷ trọng 18-20% giá thành sản phẩm. Nĩ bao gồm lương trực tiếp trả cho cơng nhân đào lị, cơng nhân khấu than, cơng nhân vận hành máng cào, cơng nhân khoan, cơng nhân 24 nạp mìn, nổ mìn, lái xe…kèm với BHXH, BHYT, KPCĐ của các cơng nhân này. c- Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung gồm: Chi phí động lực, chi phí bồi dưỡng độc hại, chi phí ăn ca, ăn định lượng, chi phí mua ngồi, chi phí khấu hao TSCĐ và các khoản chi phí khác bằng tiền… Ở XN 790 thì chi phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng khoảng 20% trong giá thành sản phẩm. Ví dụ: Chi phí sản xuất chung cho 1 tấn than nguyên khai hầm lị gồm: Tiền điện, nhiên liệu, dầu mỡ phụ, chi phí cơng cụ dụng cụ cầm tay, chi phí thuê ngồi vận chuyển, chi phí ăn định lượng, chi phí lương cho nhân viên quản lý đội…. Để cĩ thể phân tích sâu hơn kết cấu của các yếu tố chi phí này trong giá thành sản phẩm ta đi vào phân tích số liệu chi tiết giá thành các loại sản phẩm năm 2004 của Xí nghiêp khai thác than 790 qua các bảng số liệu sau: 25 Bảng 1: BẢNG CHI TIẾT TÍNH GIÁ THÀNH ĐẤT ĐÁ LỘ THIÊN NĂM 2004 TT Yếu tố chi phí KH năm 2004 Thực hiện năm 2004 Tổng giá thành (đồng) Giá thành đơn vị (đồng) Tổng giá thành (đồng) Giá thành đơn vị (đồng) A B 1 2 3 4 Sản lượng tính giá thành ( m3 ) 985.000 943.051 1 Chi phí nguyên nhiên vật liệu 9.030.000.000 9.168 8.734.593.253 9.262 - Nguyên vật liệu 6.000.000.000 6.091 5.870.510.772 6.225 - Nhiên liệu 2.500.000.000 2.538 2.348.233.584 2.490 - Động lực 530.000.000 538 515.848.897 547 2 Chi phí nhân cơng 2.440.000.000 2.477 2.275.600.360 2.413 - Tiền lương 2.100.000.000 2.132 1.943.646.408 2.061 - BHXH, KPCĐ, BHYTế 200.000.000 203 198.983.761 211 - Ăn ca 140.000.000 142 132.970.191 141 3 Khấu hao tài sản 1.700.000.000 1.726 1.645.697.183 1.745 4 Chi phí dịch vụ mua ngồi 4.250.000.000 4.315 4.161.555.984 4.413 5 Chi phí khác bằng tiền 1.550.000.000 1.574 1.471.141.263 1.560 Tỉng céng 18.970.000.000 19.259 18.288.588.043 19.393 Qua bảng tính giá thành bĩc đất đá lộ thiên ta thấy chi phí nguyên vật liệu là 6.225 đồng/1 m3 đất đá, chiếm 32,1% trong giá thành; chi phí nhiên liệu là 2.490 đồng /1 m3 đất đá, chiếm 12,84% trong giá thành; chi phí NCTT là 2.413 đồng/1 m3 đất đá, chiếm 12,44% trong giá thành; chi phí SXC bao gồm (động lực, ăn ca, khấu hao TSCĐ, mua ngồi, chi phí khác..) là 8.406 đồng đồng/1 m3 đất đá, chiếm 43,35% trong giá thành. 26 Bảng 2: BẢNG CHI TIẾT TÍNH GIÁ THÀNH ĐÀO LỊ CBSX NĂM 2004 TT Yếu tố chi phí KH năm 2004 Thực hiện năm 2004 Tổng giá thành (đồng) Giá thành đơn vị (đồng) Tổng giá thành (đồng) Giá thành đơn vị (đồng) A B 1 2 3 4 Sản lượng tính giá thành ( m ) 1.206 851 1 Chi phí nguyên nhiên vật liệu 946.200.000 784.577 684.883.098 804.798 - Nguyên vật liệu 750.000.000 621.891 539.899.930 634.430 - Nhiên liệu 1.200.000 995 409.331 481 - Động lực 195.000.000 161.692 144.573.837 169.887 2 Chi phí nhân cơng 1.002.000.000 830.846 673.323.965 791.215 - Tiền lương 950.000.000 787.728 637.963.213 749.663 - BHXH, KPCĐ, BHYTế 50.000.000 41.459 35.360.752 41.552 - Ăn ca 2.000.000 1.658 0 0 3 Khấu hao tài sản 385.000.000 319.237 278.217.430 326.930 4 Chi phí dịch vụ mua ngồi 200.000.000 165.837 127.395.551 149.701 5 Chi phí khác bằng tiền 320.000.000 265.340 188.918.596 221.996 Tỉng céng 2.853.200.000 2.365.837 1.952.738.640 2.294.640 Qua bảng tính giá thành đào lị CBSX ta thấy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (gồm nguyên vật liệu, nhiên liệu) là 634.911 đồng/1 m lị đào CBSX, chiếm 27,7% trong giá thành; chi phí NCTT là 791.215 đồng/1 m lị đào CBSX, chiếm 34,5% trong giá thành; chi phí SXC bao gồm (động lực, ăn ca, khấu hao TSCĐ, mua ngồi, chi phí khác..) là 856.514 đồng đồng/1 m lị đào CBSX, chiếm 37,8% trong giá thành. 27 Bảng 3: BẢNG CHI TIẾT TÍNH GIÁ THÀNH THAN THÀNH PHẨM NĂM 2004 TT Yếu tố chi phí KH năm 2004 Thực hiện năm 2004 Tổng giá thành (đồng) Giá thành đơn vị (đồng) Tổng giá thành (đồng) Giá thành đơn vị (đồng) A B 1 2 3 4 Sản lượng tính giá thành ( tấn ) 162.000 153.382,7 1 Chi phí nguyên nhiên vật liệu 18.538.400.000 114.435 16.459.519.123 107.310 - Nguyên vật liệu 11.546.100.000 71.272 11.222.831.342 73.169 - Nhiên liệu 5.696.400.000 35.163 4.283.405.715 27.926 - Động lực 1.295.900.000 7.999 953.282.066 6.215 2 Chi phí nhân cơng 10.636.900.000 65.660 6.359.174.044 41.460 - Tiền lương 9.569.600.000 59.072 5.596.767.180 36.489 - BHXH, KPCĐ, BHYTế 751.300.000 4.638 494.519.664 3.224 - Ăn ca 316.000.000 1.951 267.887.200 1.747 3 Khấu hao tài sản 5.941.300.000 36.675 2.711.038.586 17.675 4 Chi phí dịch vụ mua ngồi 3.826.300.000 23.619 8.145.131.807 53.103 5 Chi phí khác bằng tiền 2.100.000.000 12.963 3.357.712.291 21.891 Tỉng céng 41.042.900.000 253.351 37.032.575.851 241.439 Qua bảng tính giá thành than thành phẩm ta thấy chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (gồm nguyên vật liệu, nhiên liệu) là 101.095 đồng/1 tấn than thành phẩm, chiếm 41,9% trong giá thành; chi phí NCTT là 39.713 đồng/1 tấn than thành phẩm, chiếm 16,6% trong giá thành; chi phí SXC bao gồm (động lực, ăn ca, khấu hao TSCĐ, mua ngồi, chi phí khác..) là 100.631 đồng đồng/1 tấn than thành phẩm, chiếm 41,5% trong giá thành. Phân tích các số liệu sản xuất năm 2004 của XN 790 ta thấy nhìn một cách tỏng thể XN đã tiết kiệm được chi phí so với KH đề ra, nĩ thể hiện ở giá thành sản phẩm là 241.439 đồng so với 253.351 đồng/ tấn than thành phẩm. 28 Tuy nhiên xét chi tiết thì giá thành ở một số cơng đoạn cịn cao so với KH như giá thành 1m3 đất đá bĩc thực tế là 19.393 đồng so với KH là 19.259 đồng. Nhìn vào bảng chi tiết giá thành này kế tốn cĩ thể tìm được nguyên nhân làm tăng chi phí để từ đĩ tham mưu cho ban lãnh đạo cĩ KH cũng như biện pháp điều chỉnh , điều hành kịp thời nhằm hạ giá thành sản phẩm trong cơng đoạn bĩc đất đá, đồng thời tiếp tục phát huy việc giảm chi phí nhằm giảm hơn nữa giá thành sản phẩm trong cơng đoạn đào lị CSX. 29 PHẦN III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HẠ THẤP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP KHAI THÁC THAN 790. ------------------------ I - Những thành cơng và tồn tại của Xí nghiệp khai thác than 790. Sau thời gian thực tập nghiên cứu tài liệu về thực trạng cơng tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 790. Và qua tham khảo tìm hiểu thêm các tài liệu, số liệu liên quan đến cơng tác quản lý tại Xí nghiệp. Tơi xin mạnh dạn nêu lên một số nhận xét về biện pháp nâng cao hiệu quả của cơng tác quản lý kinh tế của Xí nghiệp nĩi chung, cơng tác kế tốn nĩi riêng. 1- Những thành cơng: + Xí nghiệp khai thác than 790 vận dụng hình thức cơng tác kế tốn với hình thức nhật ký chung. Tồn bộ cơng tác kế tốn của XN( Từ việc cặp nhật tồn bộ chứng từ hàng tháng,ghi sổ chi tiết, sổ cái ,đến việc lập báo cáo quyết tốn theo quý) đều được thực hiện tại phịng kế tốn tài chính của xí nghiệp. +Vận dụng hình thức này đảm bảo được sự thống nhất tập trung đối với cơng tác kế tốn, phản ánh chính xác, kịp thời đảm bảo việc cung cấp số liệu giúp Giám Đốc và các phịng, ban nắm thơng tin kịp thời. Phục vụ cho việc quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. + Giúp cơng tác kế tốn quản trị tài chính được thuận lợi, giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao trình độ chuyên mơn cho đội ngũ kế tốn. + Cơng tác kế tốn được thực hiện theo đúng chế độ chuẩn mực kế tốn mới, Xí nghiệp áp dụng hình thức nhật ký chung, sổ sách theo mẫu quy định , mở đầy đủ các sổ chi tiết rõ ràng, số liệu được cặp nhật kịp thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc lập báo cáo quyết tốn được nhanh chĩng, kịp thời. + Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của xí nghiệp, theo chi tiết từng tổ, đội SX nên việc tập hợp CPSX cũng thuận tiện. Cụ thể điều đĩ đã giúp lãnh đạo Xí nghiệp nắm bắt được tình hình thực tế của CPSX theo từng đối tượng, và từ đĩ lãnh đạo cĩ biện pháp chỉ đạo 30 sản xuất sát thực với tình hình thực tế, để cĩ những biện pháp tiết kiệm CPSX nhằm hạ giá thành sản phẩm của từng bộ phận sản xuất nĩi riêng, và của xí nghiệp nĩi chung. 2- Những mặt cịn hạn chế: + Đơi khi cịn chưa phản ánh chi phí kịp thời, gây bị động trong cơng tác kế tốn vật tư. + Với phương pháp kế tốn này, nhiều khi chưa quản lý được hết tình hình sử dụng chi phí, đặc biệt là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở các tổ , Đội sản xuất. Gây lãng phí về hiệu quả sử dụng vốn, và làm chậm vịng quay của vốn lưu động . II - Một số kiến nghị: + Muốn tăng năng suất lao động: thì phải sắp xếp lại đội ngũ lao động, cho phù hợp với dây truyền sản xuất,và năng lực trình độ chuyên mơn của cơng nhân LĐ. + Thường xuyên đào tạo và khơng ngừng phát triển nâng cao tay nghề cho cơng nhân lao động. Như tuyển dụng, thi nâng bậc cho các thợ bậc cao như thợ lái xe, lái máy, cơng nhận kỹ thuật khai thác Lộ thiên, hầm lị VV… + áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đầu tư máy mĩc và các trang thiết bị cơng nghệ hiện đại để nâng cao năng xuất lao động. + Cĩ kế hoạch và chủ động trong cơng tác sản xuất. + Tiết kiệm về chi phí : như tiết kiệm điện sinh hoạt, mỗi người phải cĩ ý thức sau khi ra khỏi phịng làm việc hoặc phịng ngủ, đều phải tự giác tắt điện và nhất là dùng máy điều hồ nhiệt độ vào mùa hè. + Tiết kiệm các chi phí sản xuất chung: Như sử dụng văn phịng phẩm cịn lãng phí và nhất là nước sinh hoạt. + Tăng cường tận dụng các vật tư, thiết bị như gia cơng phục hồi lại các VTư thiết bị cịn dùng được chẳng hạn như vì chống lị, gỗ, tấm chèn. + Thường xuyên kiểm tra định kỳ tình hình vật tư trên kho, lập kế hoạch mua bán và sử dụng vật tư thường xuyên kịp thời, tránh trường hợp tồn đọng tại kho. 31 Kết luận Để trở thành cơng cụ quản lý cĩ hiệu lực, cơng tác Kế tốn nĩi chung, kế tốn tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm nĩi riêng phải luơn khơng ngừng cải tiến và hồn thiện để phản ánh một cách đầy đủ, chính xác và trung thực chi phí sản xuất vào giá thành sản phẩm, làm cho giá thành sản phẩm thực sự là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tồn bộ chi phí sản xuất của Xí nghiệp. vậy Xí nghiệp phải tính tốn được đầu ra sao cho đủ bù đắp được chi phí đầu vào, bảo tồn được vốn và phải cĩ lợi nhuận. Do đĩ phải phát huy cao độ vai trị của kế tốn trong việc giám sát mọi hoạt động SXKD của Xí nghiệp một cách thường xuyên, liên tục và cĩ hệ thống để phát hiện và khai thác kịp thời khả năng tiềm tàng của Xí nghiệp. Cơng tác Kế tốn nĩi chung, cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nĩi riêng ở Xí nghiệp đối với cơng tác quản lý một số chi phí cơ bản trong quá trình sản xuất - kinh doanh. Một số ý kiến và biện pháp nêu trên nhằm hồn thiện thêm một bước cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cĩ ý nghĩa thiết thực đối với việc quản lý chi phí sản xuất và quản lý chi phí và giá thành của Xí nghiệp . Với điều kiện hiện tại của Xí nghiệp và khả năng trình độ, sự cố gắng của đội ngũ Cán bộ Kế tốn, cùng với sự quan tâm đúng mức của lãnh đạo Xí nghiệp, tơi tin tưởng rằng trong thời gian tới cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Xí nghiệp sẽ đáp ứng được địi hỏi và yêu cầu của Cơng Ty đề ra. Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp, được sự quan tâm guíp đỡ tận tình của các đồng chí trong phịng kế tốn tài chính xí nghiệp. và sự quan tâm của Ban lãnh đạo Xí nghiệp, cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Đồn Trần Nguyên, và sự lỗ lực của bản thân đã giúp tơi hồn thành báo cáo thự tập 32 nâng cao này. Vì khả năng chuyên mơn của bản thân tơi cịn nhiều hạn chế, nên báo cáo chuyên đề thực tập của tơi khơng tránh khỏi những thiếu sĩt. Vì vậy tơi rất mong nhận được sự gĩp ý, thơng cảm của các Cán bộ CNV trong Xí nghiệp, trực tiếp là Đ/C Trưởng phịng tài chính và các đồng chí nhân viên phịng Kế tốn - Tài chính, và những ý kiến bổ sung của Thầy giáo hướng dẫn để bản báo cáo thực tập nâng cao I của tơi được hồn chỉnh và thiết thực hơn. Tơi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của Phịng Kế tốn - Tài chính Xí nghiệp 790. Và giáo viên hướng dẫn là Thầy giáo Đồn Trần Nguyên cùng Ban lãnh đạo Xí nghiệp và các đồng chí Cán Bộ, nhân viên các Phịng, Ban trong Xí nghiệp đã tạo điều kiện thuận tiện cho Tơi trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp. Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn./. Cửa ơng, ngày 08 tháng11 năm 2005 Sinh viên thực tập Bùi Thị Hè - Lớp CĐKT-K12B 33 Nội dung Tran g Lời mở đầu 1 PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 3 I - Khái niệm và phân loại chi phí 3 1- Khái niệm chi phí sản xuất 3 2- Phân loại chi phí sản xuất 3 II- Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm 7 1- Khái niệm giá thành sản phẩm 7 2- Phân loại giá thành sản phẩm 7 3- Phân biệt chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm 8 III- Một số biện pháp nhằm giảm cpsx và hạ giá thành sản phẩm 9 PHẦN II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ CPSX VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP KHAI THÁC THAN 790 10 I- Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp khai thác than 790. 10 1- Sự hình thành và phát triển của Xí nghiệp khai thác than 790 10 2- Chức năng, nhiệm vụ của Xí nghiệp khai thác than 790 12 3- Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình SXKD của Xí nghiệp 12 4- Nhà cửa, vật kiến trúc và trang thiết bị, phương tiện máy mĩc để phục vụ cho sản xuất của Xí nghiệp 14 * TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA XÍ NGHIỆP KHAI THÁC THAN 790 16 1- Tổ chức bộ máy của xí nghiệp: (Sơ đồ và chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý Ban giám Đốc và các Phịng Ban) 16 34 2- Chức năng nhiệm vụ của Bộ máy phịng kế tốn 18 3- Sơ đồ trình tự kế tốn ghi sổ của Xí nghiệp 19 II- Thực trạng cơng tác quản lý cpsx và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp khai thác than 790 20 1- Phân loại chi phí sản xuất 20 2- Đối tượng tập hợp chi phí tại Xí nghiệp 790 20 3- Đối tượng tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 790 21 4- Phân tích các khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm 21 PHẦN III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HẠ THẤP CPSX VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP KHAI THÁC THAN 790 27 I - Những thành cơng và tồn tại của xí nghiệp 27 1- Những thành cơng 27 2- Những mạt hạn chế 28 II- Một số kiến nghị 28 Kết luận 29 35

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLuận văn- Công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm . Tại Xí nghiệp khai thác than 79.pdf
Tài liệu liên quan