Tài liệu Luận văn Chương trình thiết kế công tắc tơ: Luận Văn 
ĐỀ TÀI: Thiết kế cụng tắc tơ 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 1 - TBĐ-ĐT1 
Mục lục 
Lời nói đầu ..................................................................................................... 4 
Chương I Chọn kết cấu và thiết kế sơ bộ ............................................... 5 
I. Khái niệm chung ..................................................................................... 5 
1. Tác dụng và cấu tạo của công tắc tơ .......................................................... 5 
2. Nguyên lý hoạt động................................................................................. 5 
II. Chọn kết cấu và thiết kế sơ bộ ............................................................... 6 
1. Hệ thống mạch vòng dẫn điện ................................................................... 6 
2. Hệ thống dập hồ quang ............................................................................. 6 
3. Nam châm điện .................
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 60 trang
60 trang | 
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Chương trình thiết kế công tắc tơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận Văn 
ĐỀ TÀI: Thiết kế cụng tắc tơ 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 1 - TBĐ-ĐT1 
Mục lục 
Lời nói đầu ..................................................................................................... 4 
Chương I Chọn kết cấu và thiết kế sơ bộ ............................................... 5 
I. Khái niệm chung ..................................................................................... 5 
1. Tác dụng và cấu tạo của công tắc tơ .......................................................... 5 
2. Nguyên lý hoạt động................................................................................. 5 
II. Chọn kết cấu và thiết kế sơ bộ ............................................................... 6 
1. Hệ thống mạch vòng dẫn điện ................................................................... 6 
2. Hệ thống dập hồ quang ............................................................................. 6 
3. Nam châm điện ......................................................................................... 6 
4. Hệ thống các lò xo nhả, lò xo tiếp điểm và lò xo hoãn xung ..................... 7 
5. Hình dáng của công tắc tơ ........................................................................ 7 
Chương II Tính toán mạch vòng dẫn điện ............................................ 8 
I. Khái niệm chung ..................................................................................... 8 
II. Mạch vòng dẫn điện chính ..................................................................... 8 
1. Thanh dẫn ................................................................................................. 8 
2. Đầu nối ................................................................................................... 12 
3. Tiếp điểm ............................................................................................... 13 
III. Mạch vòng dẫn điện phụ ...................................................................... 19 
1. Thanh dẫn ............................................................................................... 20 
2. Tiếp điểm ............................................................................................... 20 
Chương III Tính và dựng đặc tính cơ ............................................. 22 
I. Tính toán lò xo ...................................................................................... 22 
1. Vật liệu làm lò xo ................................................................................... 22 
2. Lò xo ép tiếp điểm chính ........................................................................ 22 
3. Lò xo tiếp điểm phụ ................................................................................ 23 
4. Lò xo nhả ............................................................................................... 24 
II. Đặc tính cơ ............................................................................................ 26 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 2 - TBĐ-ĐT1 
1. Lập sơ đồ động ....................................................................................... 26 
2. Tính toán các lực ................................................................................... 27 
3. Đặc tính cơ ............................................................................................ 28 
Chương IV Tính toán và kiểm nghiệm nam châm điện ................... 29 
I. Khái niệm .............................................................................................. 29 
II. Tính toán thiết kế nam châm điện ....................................................... 29 
1. Xác định Kkc ........................................................................................... 29 
2. Chọn vật liệu dẫn từ ................................................................................ 29 
3. Chọn từ cảm, hệ số từ rò , hệ số từ cảm ................................................... 30 
4. Tính tiết diện lõi mạch từ ........................................................................ 30 
5. Xác định kích thước cuộn dây ................................................................. 31 
6. Kích thước mạch từ ................................................................................. 33 
III. Tính toán kiểm nghiệm nam châm điện .............................................. 34 
1. Sơ đồ thay thế mạch từ ............................................................................ 34 
2. Tính từ dẫn khe hở không khí ................................................................. 36 
3. Tính từ thông .......................................................................................... 39 
4. Tính số vòng dây .................................................................................... 40 
5. Tính đường kính dây ............................................................................... 40 
6. Tính toán vòng ngắn mạch ...................................................................... 40 
7. tính toán vòng ngắn mạch ....................................................................... 43 
8. Tính toán kiểm nghiệm cuộn dây ............................................................ 44 
9. Tính và dựng đặc tính lực điện từ ............................................................ 46 
Chương V Tính và kiểm nghiệm buồng dập hồ quang .................... 46 
I. Vật liệu .................................................................................................. 50 
1. Vật liệu làm vỏ buồng dập hồ quang ....................................................... 50 
2. Vật liệu làm các tấm dập ........................................................................ 50 
II. Tính toán và kiểm nghiệm.................................................................... 50 
Chương VI Hoàn thiện kết cấu ............................................................... 54 
I. Mạch vòng dẫn điện ............................................................................. 54 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 3 - TBĐ-ĐT1 
1. Mach vòng dẫn điện chính ...................................................................... 54 
2. Mạch vòng dẫn điện phụ ......................................................................... 55 
II. Lò xo tiếp điểm, lò xo nhả .................................................................... 55 
1. Lò xo tiếp điểm chính ............................................................................ 55 
2. Lò xo tiếp điểm phụ ............................................................................... 55 
3. Lò xo nhả ............................................................................................... 55 
III. Nam châm điện ..................................................................................... 56 
1. Mạch từ.................................................................................................. 56 
2. Kích thước cuộn dây .............................................................................. 56 
3. vòng ngắn mạch ...................................................................................... 56 
4. Buồng dập hồ quang ............................................................................... 56 
IV. Vỏ và các chi tiết khác .......................................................................... 57 
Chương VII Ví dụ minh họa ứng dụng công tắc tơ trên .................. 57 
I. Sơ đồ nguyên lý ..................................................................................... 57 
II. Nguyên tắc hoạt động .......................................................................... 58 
1. Mạch chính điều khiển động cơ .............................................................. 58 
2. Mạch kiểm tra......................................................................................... 58 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 4 - TBĐ-ĐT1 
Lời nói đầu 
Đất nước đang càng ngày càng phát triển, quá trình công nghiệp hoá, hiện đại 
hoá đang diễn ra mạnh mẽ. Để thực hiện được thì phải có nguồn năng lương, mà 
điện năng chiếm một vai trò rất quan trọng. Điện năng cung cấp cho mọi ngành, 
mọi lĩnh vực, mọi đối tượng. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng điện thì không 
thể tránh khỏi những sự cố, rủi ro xảy ra như hiện tượng quá điện áp, quá dòng 
điện, hiện tượng ngắn mạch... Để đảm bảo vấn đề an toàn tính mạng cho con 
người, bảo vệ các thiết bị điện và tránh những tổn thất kinh tế có thể xảy ra thì 
khí cụ điện ngày càng được đòi hỏi nhiều hơn, chất lượng tốt hơn và luôn đổi 
mới công nghệ. 
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật thì các loại khí cụ điện hiện đại 
được sản xuất ra luôn đảm bảo khả năng tự động hoá cao, trong đó công tắc tơ 
cũng không nằm ngoài mục đích đó. Chính vì vậy mà nghiên cứu, thiết kế công 
tắc tơ là đặc biệt quan trọng nhằm tránh những sự cố đáng tiếc có thể sẽ xảy ra. 
Được sự giúp đỡ và hướng dẫn của các thầy cô trong nhóm khí cụ điện, thuộc 
bộ môn Thiết bị điện - Điện tử, khoa điện. Đặc biệt là sự hướng dẫn giúp đỡ và 
đóng góp của thầy Đặng Chí Dũng, em đã hoàn thành được đồ án môn học với 
đề tài thiết kế Công tắc tơ xoay chiều 3 pha. 
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do hiểu biết kiến thức còn có nhiều hạn 
chế, thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế còn ít, nên trong quá trình thiết kế 
đồ án em còn mắc những sai sót nhất định. Vì vậy em rất mong có được sự chỉ 
bảo và đóng góp ý kiến thầy cô và các bạn sinh viên. 
Em xin chân thành cảm ơn bộ môn Thiết bị điện - điện tử và thầy Đặng Chí 
Dũng. 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 5 - TBĐ-ĐT1 
Chương I 
Chọn kết cấu và thiết kế sơ bộ 
I. Khái niệm chung 
1. Tác dụng và cấu tạo của công tắc tơ 
Công tắc tơ là khí cụ điện dùng để đóng, cắt thường xuyên các mạch điện 
động lực, từ xa, bằng tay hay tự động. Việc đóng cắt công tắc tơ có tiếp điểm có 
thể thực hiện bằng nam châm điện, thuỷ lực hay khí nén. Thông thường ta gặp 
loại đóng cắt bằng nam châm điện. Công tắc tơ gồm các bộ phận chính sau 
- Hệ thống mạch vòng dẫn điện. 
- Hệ thống dập hồ quang. 
- Hệ thống các lò xo nhả, lò xo tiếp điểm và lò xo hoãn xung. 
- Nam châm điện. 
- Vỏ và các chi tiết cách điện. 
2. Nguyên lý hoạt động 
Khi cho điện vào cuộn dây, luồng từ thông sẽ được sinh ra trong nam châm 
điện. Luồng từ thông này sẽ sinh ra một lực điện từ. Khi lực điện từ lớn hơn lực 
cơ thì nắp mạch từ được hút về phía mạch từ tĩnh, trên mạch từ tĩnh có gắn vòng 
ngắn mạch để chống rung, làm cho tiếp điểm động tiếp xúc với tiếp điểm tĩnh. 
Tiếp điểm tĩnh được gắn trên thanh dẫn, đầu kia của thanh dẫn vít bắt dây điện 
ra, vào. Các lò xo tiếp điểm có tác dụng duy trì một lực ép tiếp điểm cần thiết lên 
tiếp điểm. Đồng thời tiếp điểm phụ cũng được đóng vào đối với tiếp điểm phụ 
thường mở và mở ra đối với tiếp điểm thường đóng. Lò xo nhả bị nén lại. 
Khi ngắt điện vào cuộn dây, luồng từ thông sẽ giảm xuống về không, đồng 
thời lực điện từ do nó sinh ra cũng giảm về không. Khi đó lò xo nhả sẽ đẩy toàn 
bộ phần động của công tắc tơ lên và cắt dòng điện tải ra. Khi tiếp điểm động 
tách khỏi tiếp điểm tĩnh của mạch từ chính thì hồ quang sẽ xuất hiện giữa hai 
tiếp điểm. Nhờ các tấm dập trong buồng dập hồ quang, hồ quang sẽ được dập tắt. 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 6 - TBĐ-ĐT1 
II. Chọn kết cấu và thiết kế sơ bộ 
1. Hệ thống mạch vòng dẫn điện 
 Thanh dẫn: do thanh dẫn phải dẫn dòng điện 
làm việc và có khi phải chụi dòng điện ngắn 
mạch lớn khi xảy ra sự cố đòng thời phải đảm 
bảo cho tiếp điểm tiếp xúc tốt nên ta chọn thanh 
dẫn bằng đồng có tiết diện ngang hình chư nhật. 
 Đầu nối : chọn đầu nối bằng bu lông có thể tháo rời được. 
 Tiếp điểm chính: do dòng điện làm việc định mức của công tắc tơ là 25 A 
nên ta chọn tiếp điểm hình trụ, kiểu bắc cầu, 1 pha 2 chỗ ngắt, tiếp xúc loại 
mặt phẳng-mặt phẳng. 
 Tiếp điểm phụ: cũng dùng kiểu tiếp điểm bắc cầu 1 pha 2 chỗ ngắt. 
2. Hệ thống dập hồ quang 
Đối với khí cụ điện hạ áp , các trang bị dập hồ quang thường là : 
- Kéo dài hồ quang điện bằng cơ khí. 
- Dùng cuộn dây thổi từ. 
- Dùng buồng dập hồ quang kiểu khe hẹp. 
- Dùng buồng dập hồ quang kiểu dàn dập. 
Qua phân tích và tham khảo thực tế, đối với Công tắc tơ xoay chiều chọn 
buồng dập hồ quang kiểu dàn dập . 
3. Nam châm điện 
Công tắc tơ có thể đóng ngắt bằng nam châm điện hút quay hoặc hút thẳng. 
 Nam châm điện hút quay 
- Ưu điểm: đặc tính cơ của nam châm điện hút quay tốt hơn nam châm điện 
hút thẳng. 
- Nhược điểm: Kết cấu phức tạp, một pha có một chỗ ngắt làm cho việc dập 
hồ quang khó khăn, phải dùng dây nối mềm. 
 Nam châm điện hút thẳng 
- Ưu điểm: Kết cấu đơn giản, Kết cấu tiếp điểm bắc cầu một pha có hai chỗ 
ngắt làm cho việc dập hồ quang đơn giản hơn, Hành trình chuyển động 
gắn liền với chuyền động của nắp nam châm điện,việc bố trí buồng dập hồ 
quang dễ dàng, Không dùng dây nối mềm. 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 7 - TBĐ-ĐT1 
- Nhược điểm: đặc tính cơ của nam châm điện hút thẳng không tốt bằng 
nam châm hút quay. 
Do có nhiều ưu điểm cho nên ta sẽ sử dụng nam châm điện xoay chiều hình 
chữ E kiểu hút chập. 
4. Hệ thống các lò xo nhả, lò xo tiếp điểm và lò xo hoãn 
xung 
 Lò xo nhả, lò xo tiếp điểm: ta chọn kiểu lò xo xoắn hình trụ do nó ít bị ăn 
mòn và bền hơn lò xo tấm phẳng. 
 Lò xo hoăn xung: dùng để giảm bớt va chạm giữa nắp và thân cực từ do đó ta 
dùng lò xo lá. 
5. Hình dáng của công tắc tơ 
Sau khi chọn kết cấu và thiết kế sơ bộ ta được hình dáng công tắc tơ như sau 
 1. Tiếp điểm tĩnh. 6. Thanh dẫn tĩnh. 
 2. Tiếp điểm động. 7. Lò xo nhả. 
 3. Lò xo ép tiếp điểm. 8. Mạch từ nam châm điện. 
 4. Thanh dẫn động. 9. Cuộn dây nam châm điện. 
 5. Dàn dập hồ quang. 10. Vòng ngắn mạch. 
 11. Nắp mạch từ nam châm điện.
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 8 - TBĐ-ĐT1 
Chương II 
Tính toán mạch vòng dẫn điện 
I. Khái niệm chung 
Trong Công tắc tơ, mạch vòng dẫn điện là một bộ quan trọng, nó có chức năng 
dẫn dòng, chuyển đổi và đóng cắt mạch điện. Mạch vòng dẫn điện do các bộ 
phận khác nhau về hình dáng kết cấu và kích thước hợp thành. Đối với Công tắc 
tơ, mạch vòng dẫn điện gồm có các bộ phận chính như sau: 
 Thanh dẫn: gồm thanh dẫn động và thanh dẫn tĩnh. Thanh dẫn có chức năng 
truyền tải dòng điện. 
 Dây dẫn mềm. 
 Đầu nối: gồm vít và mối hàn. 
 Hệ thống tiếp điểm: gồm tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh, có chức năng 
đóng ngắt dòng điện. 
 Cuộn thổi từ. 
II. Mạch vòng dẫn điện chính 
1. Thanh dẫn 
a. Thanh dẫn động 
 Chọn vật liệu 
Thanh dẫn động gắn với tiếp điểm động, vì vậy nó cần phải có lực ép đủ 
để tiếp xúc tốt, độ cứng cao, nhiệt độ nóng chảy tương đối cao... do đó ta có thể 
chọn Đồng kéo nguội làm vật liệu cho thanh dẫn động. 
Các thông số của đồng kéo nguội: 
 Ký hiệu ML-TB 
 Tỷ trọng () 8,9 g/cm3 
 Nhiệt độ nóng chảy (nc) 1083
0C 
 Điện trở suất ở 200C (20) 0,0158.10
-3 mm 
 Độ dẫn nhiệt () 3,9 W/cm 0C 
 Độ cứng Briven (HB) 80  120 kG/cm
2 
 Hệ số dẫn nhiệt điện trở () 0,0043 1/ 0C 
 Nhiệt độ cho phép cấp A ([cp]) 95
0 C 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 9 - TBĐ-ĐT1 
 Tính toán thanh dẫn 
Theo phần chọn kết cấu và thiết kế sơ bộ, ta đã chọn thanh dẫn có tiết 
diện ngang hình chữ nhật với bề rộng a, bề dầy b 
Theo công thức 2-6 (TL1) : 
Trong đó : 
 Iđm = 18 A : dòng điện định mức. 
 n: hệ số hình dáng, n = 
b
a = 5  10, chọn n = 7. 
 Kf : hệ số tổn hao phụ đặc trưng cho tổn hao bởi hiệu ứng bề mặt và 
hiệu ứng gần. 
Kf = Kbm.Kg = 1,03  1,06. Chọn Kf = 1,06. 
 KT : hệ số tản nhiệt, KT = (6  12).10
-6 (W/ 0 C.mm2)  Chọn KT= 
7,5.10-6. 
  : điện trở suất của vật liệu ở nhiệt độ ổn định. 
 = 20[1+( - 20)] 
20 : điện trở suất của vật liệu ở 20OC. 
 : hệ số nhiệt điện trở của vật liệu. 
: nhiệt độ ổn định của đồng , ở đây ta lấy bằng nhiệt độ 
phát nóng cho phép  = [] = 95 OC. 
95 = 0,0158.10 -8[1+4,3.10 -3(95 - 20)]  2,1.10 -8 (.m) 
 ôđ : độ tăng nhiệt ổn định. 
ôđ =  - mt với mt= 40 
OC là nhiệt độ môi trường 
 ôđ = 95 - 40 = 55 
OC 
Vậy ta có 
 a = b.n =7. 0,54 = 3,78 (mm) 
)(54,03
55.10.5,7).17.(7.2
06,1.10.1,2.18
6
82
mmb 
3
.1).K2.n.(n
.K.Ib
odT
f
2
dm
τ
ρθ
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 10 - TBĐ-ĐT1 
Vậy kích thước tối thiểu của thanh dẫn động là a = 3,78 mm và b = 0,54 
mm. 
Tuy nhiên hình dạng của thanh dẫn động còn phụ thuộc vào hình dạng của 
tiếp điểm. 
Chọn tiếp điểm theo bảng 2-15(TL1.T51) 
với Iđm = 18 A ta chọn đường kính tiếp điểm dtđ = 8 mm và chiều cao tiếp 
điểm là htđ= 1,5 mm. 
Chọn lại kích thước của thanh dẫn động: a= 10 mm và b= 1,2 mm 
 Kiểm tra kích thước làm ở điều kiện làm việc dài hạn 
 Diện tích thanh dẫn: 
S = a.b =10.1,2 = 12 (mm 2 ) 
 Chu vi thanh dẫn: 
P = 2.(a+b) = 2.(10+1,2) = 22,4 (mm) 
 Mật độ dòng điện : 
j = 
S
Idm
 = 
12
18 = 1,5 (A/mm2) < [j] =2  4 (A/mm2) 
 thoả mãn về kết cấu. 
 Nhiệt độ thanh dẫn : 
 Từ công thức 2-4 (TKKCĐHA) ta có 
).(K
K)..1.(.I
).(K
K..I
P.S
mtodT
fod0
2
mtoT
f
2
  
 
.K..IK.P.S
.K.P.S.K..I
f0
2
T
mtTf0
2
tddô 
 với 0 : điện trở suất của đồng kéo nguội ở 0
0C 
3
3
20
0 10.015,020.0043,01
10.0158,0
.1
 (.mm) 
 mt : nhiệt độ môi trường, mt = 40
0C 
 Thay vào ta có : 
0043,0.06,1.10.015,0.1810.5,7.4,22.12
40.10.5,7.4,22.1206,1.10.015,0.18
326
632
td = 430C 
Vậy td
 < [cp] = 95
0C  thanh dẫn thoả mãn về nhiệt độ ở chế độ 
định mức. 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 11 - TBĐ-ĐT1 
 Kiểm tra thanh dẫn ở chế độ ngắn mạch 
Đặc điểm của quá trình ngắn mạch: 
 Dòng điện và mật độ dòng điện có trị số rất lớn. 
 Thời gian tác động nhỏ. 
Từ đặc điểm trên rõ ràng khi xảy ra ngắn mạch nhiệt độ thanh dẫn tăng 
lên rất lớn có thể làm thanh dẫn bị biến dạng. Do đó cần phải kiểm tra khi có 
ngắn mạch thì mật độ dòng điện thanh dẫn có nhỏ hơn mật độ dòng điện cho 
phép không. 
Từ công thức 6-21 (TL1) : 
nm
dnm
nm t
AA
j
 
Trong đó: 
Inm = Ibn : dòng điện ngắn mạch hay dòng điện bền nhiệt. 
tnm = tbn : thời gian ngắn mạch hay thời gian bền nhiệt. 
Anm = Abn : hằng số tích phân ứng với ngắn mạch hay bền 
nhiệt. 
Ađ : hằng số tích phân ứng với nhiệt độ đầu. 
Tra đồ thị hình 6-5 (TL1.T313) ta có: 
 Với bn = 300
0C có Abn = 3,65.10
4 (A2s/mm4) 
 đ = 95
0C có Ađ = 1.6.10
4 (A2s/mm4) 
tnm (s) jnm (A/mm
2) [jnm]cp (A/mm
2) 
3 87 94 
4 75 82 
10 47.4 51 
Vậy mật độ dòng điện của thanh dẫn khi xảy ra ngắn mạch nhỏ hơn mật 
độ dòng điện cho phép, nên thanh dẫn có thể chịu được ngắn mạch. 
b. Thanh dẫn tĩnh 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 12 - TBĐ-ĐT1 
b 
a 
Stx 
Thanh dẫn tĩnh được nối với tiếp điểm tĩnh và gắn với đầu nối. Vì vậy thanh 
dẫn tĩnh phải có kích thước lớn hơn thanh dẫn động. 
Ta có thể chọn kích thước thanh dẫn tĩnh như sau : 
 at = 10 mm 
 bt = 1,5 mm 
Do thanh dẫn động thoả mãn ở chế độ dài hạn và ngắn hạn mà thanh dẫn 
tĩnh có tiết diện và chu vi lớn hơn thanh dẫn động cho nên thanh dẫn tĩnh cũng 
thoả mãn chế độ dài hạn và ngắn hạn. 
2. Đầu nối 
Đầu nối tiếp xúc là phần tử quan trọng của khí cụ điện, nếu không chú ý dễ 
bị hỏng nặng trong quá trình vận hành nhất là những khí cụ điện có dòng điện 
lớn và điện áp cao. 
 Các yêu cầu đối với mối nối 
 Nhiệt độ các mối nối khi làm việc ở dài hạn với dòng điện định mức 
không được tăng quá trị số cho phép. 
 Khi tiếp xúc mối nối cần có đủ độ bền cơ và độ bền nhiệt khi có dòng 
ngắn mạch chạy qua. 
 Lực ép điện trở tiếp xúc, năng lượng tổn hao và nhiệt độ phải ổn định khi 
khí cụ điện vận hành liên tục. 
Kết cấu của mối nối gồm có : mối nối có thể tháo rời được, không thể tháo 
rời được, mối nối kiêm khớp bản lề có dây nối mềm hoặc không có dây nối 
mềm. ở đây ta chon mối nối có thể tháo rời được và bằng bu lông. 
Với dòng điện định mức Iđm = 18A theo bảng 2-9 (TKKCĐHA) chọn bu lông 
5 bằng thép không dẫn điện và trụ đồng 5. 
Diện tích bề mặt tiếp xúc : Stx = j
Idm 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 13 - TBĐ-ĐT1 
Đối với thanh dẫn và chi tiết đồng có tần số f = 50 Hz và dòng điện định mức 
Iđm < 200A thì có thể lấy mật độ dòng điện j = 0,31 A/mm
2 
Stx = )(mm 58,1 
0,31
18 2 
Lực ép tiếp xúc : Ftx = ftx.Stx 
Trong đó 
ftx là lực ép riêng trên các mối nối, ftx = 100  150 kG/cm
2 
chọn ftx=100 kG/cm
2 = 100.10-2 kG/mm2 
Ftx = 100.10
 -2.58,1 = 58,1 (kG) 
Theo công thức 2-25(TL1.T59). Điện trở tiếp xúc là: 
Trong đó 
m =1 
đồng-đồng tiếp xúc mặt Ktx =(0.090.14).10
-3 chọn Ktx = 0,1.10
-3 
 )(.,
,.,
.,
R tx 
5
3
1071
1581020
1010
Điện áp tiếp xúc 
Utx = Iđm.Rtx =18.1,7.10
 –5= 0,31 (mV) 
Vậy điện áp tiếp xúc nhỏ hơn điện áp tiếp xúc cho phép ([Utx]cp =30 mV), nên 
bu lông đã chọn thoả mãn yêu cầu. 
3. Tiếp điểm 
a. Nhiệm vụ của tiếp điểm 
Tiếp điểm thực hiện chức năng đóng ngắt của các khí cụ điện đóng ngắt. 
b. Yêu cầu đối với tiếp điểm 
 Khi Công tắc tơ làm việc ở chế độ định mức , nhiệt độ bề mặt nơi không 
tiếp xúc phải bé hơn nhiệt độ cho phép. Nhiệt độ của vùng tiếp xúc phải 
bé hơn nhiệt độ biến đổi tinh thể của vật liệu tiếp điểm. 
 Với dòng điện lớn cho phép (dòng khởi động, dòng ngắn mạch) tiếp điểm 
phải chịu được độ bền nhiệt và độ bền điện động. 
m
tx
tx
F
K
).,(
Rtx 1020
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 14 - TBĐ-ĐT1 
 Khi làm việc với dòng điện định mức và khi đóng ngắt dòng điện trong 
giới hạn cho phép , tiếp điểm phải có độ mòn điện và cơ bé nhất , độ 
rung của tiếp điểm không được lớn hơn trị số cho phép. 
c. Vật liệu làm tiếp điểm 
Vật liệu làm tiếp cần đảm bảo các yêu cầu sau: điện trở suất và điện trở tiếp 
xúc bé, ít bị ăn mòn, ít bị ôxy hoá, khó hàn dính, độ cứng cao, đặc tính công 
nghệ cao, giá thành hạ và phù hợp với dòng điện I = 18 A. 
Từ bảng 2-13 (TL1) ta chọn vật liêu là bạc niken than chì, với các thông số 
kỹ thuật sau: 
 Ký hiệu KMK.A32 
 Tỷ trọng () 8,7 g/cm3 
 Nhiệt độ nóng chảy (nc) 1300 
0C 
 Điện trở suất ở 200C (20) 0,035.10
-3 mm 
 Độ dẫn nhiệt () 3,25 W/cm 0C 
 Độ cứng Briven (HB) 45  65 kG/mm
2 
 Hệ số dẫn nhiệt điện trở () 0,0035/ 0C 
 Nhiệt độ cho phép cấp A ([cp]) 95
0 C 
Như đã chọn ở phần tính thanh dẫn động ta có kích thước của tiếp điểm là 
d = 8 mm; h=1,5 mm. 
d. Lực ép tiếp điểm 
Theo công thức kinh nghiệm 
Ftđ = ftđ x Iđm 
Tra bảng 2-17 ta chọn ftđ = 15 (g/A) 
Ftđ = 15 x 18 = 270 (g) = 0,270 (kg) = 2,70 (N) 
e. Điện trở tiếp điểm 
Điện trở tiếp xúc của tiếp điểm được tính theo công thức 2-25(TL1.T159) 
Rtx = m
td
tx
)F.102,0(
K
Trong đó : 
Ftđ = 2,70 (N) 
Ktx : hệ số kể đến sự ảnh hưởng của vật liệu và trạng thái bề mặt 
của tiếp điểm. Ktx =
310)3,02,0(  chọn Ktx = 0,25.10
-3 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 15 - TBĐ-ĐT1 
m: hệ số dạng bề mặt tiếp xúc. vì là tiếp xúc mặtm = ( 17,0  ) 
nên chọn m = 0,8 
Thay vào ta có: 
)(.
),.,(
.,
R
,tx
 
4
80
3
107
721020
10250
f. Điện áp tiếp xúc 
Utx = Iđm.Rtx =18.7.10
-4 = 0,0126 (V) = 12,6 (mV) 
Vậy điện áp nơi tiếp xúc Utx thoả mãn điều kiện nhỏ hơn điện áp tiếp xúc 
cho phép [Utx] = 2  30 mV. 
g. Nhiệt độ tiếp điểm và nhiệt độ nơi tiếp xúc 
 Theo công thức 2-11(TL1.T52) nhiệt độ phát nóng của tiếp điểm 
Trong đó: 
tđ : nhiệt độ của tiếp diểm. 
: điện trở suất của vật iệu làm tiếp điểm ở 95oC 
 = 95 =20.[1+ (-20)] = 3,5.10
-5.(1+0,0035.(95-20)] 
= 4,42.10-6 ( Wcm) 
mt : nhiệt độ môi trường, mt =40
0C 
Rtđ : điện trở tiếp điểm. 
Rtđ= 
65 10071
663
51
10424   .,
,
,
..,.
S
h
 (W) 
P, S : chu vi, tiết diện của thanh dẫn. 
P = 2,24 cm ; S = 12.10-2 (cm2) 
 147
105710122429332
1007118
10571012242
1042418
40
42
62
42
62
,
.,...,.,.
.,.
.,...,
.,.
td
0C 
Nhiệt độ của điểm tiếp xúc là: 
 C
RI txdm
tdtx
0
6
24222
2448
104249338
10718
147 ,
.,.,.
)..(
,
.8.
.
 
T
tddm
T
dm
mttd
PKS
RI
KPS
I
...
.
..
.
 
2
22
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 16 - TBĐ-ĐT1 
h. Dòng điện hàn dính 
Khi dòng điện qua tiếp điểm lớn hơn dòng điện định mức Iđm (quá tải , khởi 
động , ngắn mạch) , nhiệt độ sẽ tăng lên và tiếp điểm bị đẩy do lực điện động 
dẫn đến khả năng hàn dính . Độ ổn định của tiếp điểm chống đẩy và chống hàn 
dính gọi là độ ổn định điện động (độ bền điện động) . Độ ổn định nhiệt và ổn 
định điện động là các thông số quan trọng được biểu thị qua trị số dòng điện hàn 
dính Ihd , tại trị số đó sự hàn dính của tiếp điểm có thể không xảy ra nếu cơ cấu 
ngắt có đủ khả năng ngắt tiếp điểm . 
Trị số dòng điện hàn dính xác định theo quan hệ lý thuyết 2-33 (TL1.T66) 
Ihdbđ = A tdnc F.f (A) 
Trong đó: 
A = 
)
3
2
1(H
)
3
1
1(32
ncOB
ncnc
O
O : điện trở suất của vật liệu ở 20
OC . 
 Ta có 20 = O(1+.20) 
 O = 20.1
O
 O = )m(10.27,320.0035,01
3,5.10 8
-8
 
 : hệ số dẫn nhiệt của vật liệu. 
 = 3,25 W/cm.OC = 325 W/m.OC 
nc : nhiệt độ nóng chảy của vật liệu, nc = 1300 
OC 
HBo : độ cứng Britnel . 
HBo = 50 kG/mm
2 = 50.106 (kg/m) 
A = 741135
130000350
3
2
1102731050
130000350
3
1
1130025332
86
,
).,..(.,...
).,..(.,.
(A/Kg1/2 ) 
 fnc : hệ số đặc trưng cho sự tăng diện tích tiếp xúc trong qúa trình 
phát nóng, chọn fnc = 3. 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 17 - TBĐ-ĐT1 
 Ftđ = 0,275 (kG) 
 Ihd = )A(59,0311275,0.3.74,1135  
Tính theo công thức thực nghiệm 2-36 (TL1) 
Ihd = Khd. tdF 
Trong đó: 
Khd : hệ số hàn dính , chọn Khd = 2000 A/kG
1/2 
Ftđ = 0,275 (kG) 
 Ihd = 2000. )A(8,1048275,0  
Ta thấy Ihdbđ LT < Ihdbd TN .Chọn Ihdbd = Ihdbd TN = 1048,8A 
Inm = 10.Iđm = 10.18 = 180A 
Vì Inm < Ihdbd cho nên tiếp điểm không bị hàn dính. 
i. Độ rung và thời gian rung của tiếp điểm 
 Khi tiếp điểm đóng, thời điểm bắt đầu tiếp xúc sẽ có xung lực va đập cơ khí 
giữa tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh gây ra hiện tượng rung tiếp điểm. Tiếp 
điểm động bị bật trở lại với một biên độ nào đó rồi lại và tiếp tục va đập, quá 
trình này xảy ra trong một khoảng thời gian rồi chuyển sang trạng thái tiếp xúc 
ổn định, sự rung kết thúc. Qúa trình rung được đánh giá bằng độ lớn của biên độ 
rung Xm và thời gian rung tm 
Theo công thức 2-39(TL1.T72) biên độ rung cho 3 tiếp điểm thường mở là : 
Xm = 
tdd
V
2
dođ
F.2
)K1.(v.m 
Trong đó 
mđ : khối lượng phần động. 
mđ =K.Iđm với K= 7 (g/A) 
 mđ = 7.18 = 126 (g) =0,126 (kg) 
vđo : tốc độ tiếp điểm tại thời điểm va đập . 
vđo = 0,1 m/s 
 KV : hệ số va đập phụ thuộc vào tính đàn hồi của vật liệu. 
 Kv = 9,085,0  chọn KV = 0,9. 
Ftđđ : lực ép tiếp điểm đầu. 
Ftđđ= 0,7.Ftđ =0,7.0,275 = 0,1975 (kg) =1,975 (N) 
Xm = 
5
2
10.4,4
975,1.2
)9,01(1,0.175,0 
(m) 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 18 - TBĐ-ĐT1 
Do công tắc tơ có ba tiếp điểm nên độ rung của 1 tiếp điểm là 
3
044,0
3
Xm
mtdX  = 0,015 (mm) 
Theo công thức 2-40 (TL1.T72) thời gian rung của tiếp điểm là 
F
K1v.m.2
t
tdd
Vdod
m
 
 )s(10.6,5
975,1
9,01.1,0.175,0.2
t 3m
 = 5,6 (ms) 
Do công tắc tơ có ba tiếp điểm chính cho nên thời gian rung của một tiếp 
điểm là 
3
6,5
3
tm
mtdt  = 1,9 (ms) 
j. Độ mòn của tiếp điểm 
Sự mòn của tiếp điểm xảy ra trong quá trình đóng và quá trình ngắt mạch 
điện. Nguyên nhân gây ra sự ăn mòn của tiếp điểm là ăn mòn về hoá học, về cơ 
và về điện trong đó chủ yếu là do quá trình mòn điện . 
Khối lượng mòn trung bình của một cặp tiếp điểm cho một lần đóng ngắt 
là: 
gđ + gng = 10
 -9(Kđ.
2
dI + Kng.
2
ngI )Kkđ 
Trong đó : 
Kkđ : hệ số không đồng đều, đánh giá độ mòn không đều của 
các tiếp điểm, Kkđ =1,1  2,5, chọn Kkđ =1,5 
Kđ, Kng : hệ số mòn khi đóng và khi ngắt, tra bảng 2-21 
(TL1.T79) ta có 
Kng=Kđ = 0,01 (g/A
2) 
Iđ và Ing : dòng điện đóng và dòng điện ngắt. 
Iđ = 5Iđm =5.18 = 90 (A) 
Ing =3.Iđm = 3.18 = 54 (A) 
gđ và gng : khối lượng mòn riêng của mỗi một lần đóng và ngắt. 
gđ + gng = 10
 -9 .(0,01.902 +0,01.542 ).1,5 =1,65.10-7 ( g) 
 Sau N = 106 lần đóng ngắt, khối lượng mòn là : 
Gm = N.(gđ + gng) 
 = 106 . 1,65.10-7 = 0,165( g) 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 19 - TBĐ-ĐT1 
Thể tích mòn một sau một lần đóng cắt là 
Thể tích ban đầu của tiếp điểm là 
Vtđ = )4(mm,,.
.
.
d 3
2
7551
4
8
4
2
h 
Lượng mòn của tiếp điểm sẽ là : 
Vm% = %,%.,
%. 526100
475
20
100 
tdV
V
Độ mòn cho phép của tiếp điểm là Vm  =70. Cho nên độ mòn của tiếp 
điểm mà ta thiết kế là thoả mãn. 
k. Độ lún, độ mở của tiếp điểm 
 Độ mở 
Độ mở của tiếp điểm là khoảng cách giữa tiếp điểm động và tiếp điểm 
tĩnh ở trạng thái ngắt của công tắc tơ. 
Độ mở cần phải đủ lớn để có thể dập tắt hồ quang nhanh chóng, nếu độ 
mở lớn thì việc dập tắt hồ quang sẽ dễ dàng.Tuy nhiên khoảng cách quá lớn sẽ 
ảnh hưởng tới kích thước của công tắc tơ. 
Ta lấy độ mở của tiếp điểm là m=5mm. 
 Độ lún 
Độ lún l của tiếp điểm là quãng đường đi thêm được của tiếp điểm động 
nếu không có tiếp điểm tĩnh cản lại. 
 Việc xác định độ lún của tiếp điểm là cần thiết vì trong quá trình làm việc 
tiếp điểm sẽ bị ăn mòn. để đảm bảo tiếp điểm vẫn tiếp xúc tốt thì cần có một độ 
lún hợp lý. 
Theo cônh thức lí thuyết l= A+ B.Iđm = 1,5 + 0,02.18 = 1,86  2 (mm). 
III. Mạch vòng dẫn điện phụ 
Việc tính mạch vòng dẫn điện phụ tương tự với cách tính vòng dẫn điện 
chính, với Iđm =10A. 
)0,02(c
,
, 3
1 78
1650
m
G
V mlan  
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 20 - TBĐ-ĐT1 
1. Thanh dẫn 
a. Thanh dẫn động 
 Vật liệu và kết cấu: giống với thanh dẫn động trong mạch vòng dẫn điện 
chính. 
 tính toán thanh dẫn 
3
ụdT
f
2
đm
.K).1n.(n.2
K..I
b
  
Trong đó 
Iđm= 10 (A) 
n= 7 
Kf=1,06 
KT=7,5.10
-6 (W/0C.mm2) 
ôđ=55
0C 
=0,015.10-3 (Wmm) 
 b= 0,2 (mm) 
 a=7.0,2= 1,4 (mm) 
Chọn tiếp điểm kiểu cầu với Iđm=10(A)chon đường kính của tiếp điểm 
là d= 5(mm) và chiều cao của tiếp điểm là h =1,2 (mm). 
Vậy thì chọn a = 6 (mm) ; b = 0,8 (mm) 
 Mật độ dòng điện : 
j )/(,
,.
2082
806
10
mmA
S
I đm  
 Vậy j < [j] =2  4 A/mm2 thoả mãn về kết cấu 
b. Thanh dẫn tĩnh 
Tương tự như ở mạch vòng dẫn điện chính ta chọn các kích thước của thanh 
dẫn tĩnh là at = 6 (mm) và bt= 1 (mm). 
2. Tiếp điểm 
 Chọn loại tiếp điểm cầu với dạng tiếp xúc điểm. 
 Chọn vật liệu tiếp điểm 
 I = 10 A , tra bảng 2-13 (TL1) có thể chọn Bạc kéo nguội ( CP 999 ) có các 
thông số kỹ thuật : 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 21 - TBĐ-ĐT1 
Tên Ký hiêu Giá tri Đơn vị 
Nhiệt độ nóng chảy nc 961 ( C0 ) 
Tỉ trọng  10,5 g/cm3 
 Điện trở suất ở 20 C0  20 0,0116.10
-3 Wmm2/m 
Độ cứng HB 30  60 kG/cm
2 
Độ dẫn nhiệt  480 W/m 0C 
Hệ số dẫn nhiệt điện trở  0,004 1/( C0 ) 
 Xác định kích thước tiếp điểm 
Đường kính tiếp điểm dtđ = 5 (mm) , chiều cao tiếp điểm htđ 
=1,2 (mm). 
Tính lực ép tiếp điểm theo công thức thực nghiệm 2-17 (TL1) , ta có : 
Ftđ = ftđ.Iđm 
Trong đó ftđ =11 (g/A) 
 Ftđ = 10.11= 110 (g) = 0,11 (kg) = 1,1 (N) 
Tính điện trở tiếp xúc theo công thức: 
Rtx = m
td
tx
)F.102,0(
K
Với Ktx= 0,25.10
-3 
m = 0,5 
 Rtx= 7,5.10
-4 (Ω) 
Tính điện áp tiếp xúc theo công thức 
Utx = Iđm.Rtx= 10.0,75.10
-3= 7,5.10-3 (V) = 7,5 (mV) 
 Độ lún của tiếp điểm được tính theo công thức 
l’=A+B.Iđm=1,5+0,02.10=1,7 (mm) 
Độ mở 
Vì tổng độ mở và độ lún của tiếp điểm phụ phải bằng tổng độ mở và độ lún 
của tiếp điểm chính nên : 
m’= m + l – l’ =5 + 2 - 1,7 = 5,3 (mm) 
 trong đó m, l là độ mở và độ lún của tiếp điểm chính. 
dtd 
htd 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 22 - TBĐ-ĐT1 
Chương III 
Tính và dựng đặc tính cơ 
I. Tính toán lò xo 
1. Vật liệu làm lò xo 
Theo chương I chọn kết cấu và thiết kế sơ bộ ta đã chọn lò xo nhả và lò xo ép 
tiếp diểm là kiểu lò xo xoăn hình trụ. Bây giờ ta sẽ chọn cụ thể loại lò xo là lò xo 
thép cacbon FOCT 9389 - 60 có các thông số như sau 
Độ bền giới hạn khi kéo, sk 2650 N/mm2 
Giới hạn đàn hồi, sđ 800 N/mm2 
Giới hạn mỏi cho phép khi uốn, su 930 N/mm2 
Giới hạn mỏi cho phép khi xoắn, sx 580 N/mm2 
Module đàn hồi, E 200.103 N/mm2 
Mudule chống trượt, G 80.103 N/mm2 
Điện trở suất,  0,19  0,22 .10-6 m 
2. Lò xo ép tiếp điểm chính 
Tính toán cho 1 lò xo 
 Đường kính dây lò xo 
 Theo công thức 4-31 (TL1) , đường kính dây lò xo là : 
dlxc = ][
C.F8
x
Trong đó 
F: lực ép tiếp điểm tính cho một tiếp điểm(1 pha 2 chỗ ngắt). 
F=2.Ftđc = 2.2,75 =5,5 (N) 
 C: chỉ số lò xo, C = 164  chọn C = 8 
[ x ]: ứng suất cho phép. 
 dlxc = )mm(44,0580.
8.5,5.8
Vậy chọn đường kính dây lò xo là dlxc =0,44 (mm) 
 Đường kính lò xo 
Dlxc = C. dlxc = 8.0,44 =3,52 (mm) 
 Số vòng làm việc 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 23 - TBĐ-ĐT1 
Wlxc = 
lxc
3
lxc
4
lxc
F.D8
f.d.G
Trong đó 
F: Lực lò xo phải sinh ra trong đoạn f. 
Flxc= Ftđc - Ftđd =2.(2,75 – 0,7.2,75) = 1,65 (N) 
f: Độ lún của lò xo 
flxc = l = 2 (mm) 
G: Mô đun chống trượt. 
 Wlxc = 41,1065,1.52,3.8
2.,440.10.80
3
43
 (vòng) 
 chọn Wlxc= 11 (vòng) 
 Bước lò xo 
tk = dlxc = 0,44 (mm) 
tn = d lxc + mm) (62,011
2
44.0
W
f
lxc
 
 Chiều dài kết cấu 
lk = dlxc.Wlxc = 0,44.11= 4,84 (mm) 
ln = Wlxc.tn + 1,5.dlxc = 11.0,62 + 1,5.0,44 = 7,48 (mm) 
 ứng suất xoắn thực tế của lò xo 
x = 74,57844,0.
8.5,5.8
d
FC8
22
 (N/mm2) 
 Vậy x < [x] =580 N/mm
2 do đó lò xo chọn thoả mãn yêu cầu không 
vượt quá ứng suất xoắn cho phép. 
3. Lò xo tiếp điểm phụ 
Tính toán cho 1 lò xo tương tự như tính với lò xo tiếp điểm chính. 
 Đường kính dây lò xo 
 Theo công thức 4-31 (TL1) , đường kính dây lò xo là : 
dlxp = ][
C.F8
x
Trong đó 
F=2.Ftđp = 2.1,1 =2,2 (N) 
C = 8 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 24 - TBĐ-ĐT1 
 dlxp = )(,.
.,.
mm30
580
8228
Vậy chọn đường kính dây lò xo là dlxp =0,3(mm) 
 Đường kính lò xo 
Dlxp = C. dlxp = 8.0,3 = 2,4 (mm) 
 Số vòng làm việc 
Wlxp = 
lxp
3
lxp
4
lxp
F.D8
f.d.G
Trong đó 
F: Lực lò xo phải sinh ra trong đoạn flxp. 
Flxp= Ftđc - Ftđđ =2.(1,1 – 0,5.1,1 ) = 1,1 (N) 
flxp: Độ lún của lò xo bằng độ lún của tiếp điểm phụ 
flxp = l’ = 1,7 (mm) 
  Wlxp = 1911428
7101080
3
3
,
,.,.
,.,3.. 4
 (vòng) 
 chọn Wlxp= 10 (vòng) 
 Bước lò xo 
tk = dlxp = 0,3 (mm) 
tn = d lxp + mm) (,
,
, 470
10
71
30 
lxpW
f
 Chiều dài kết cấu 
lk = dlxp.Wlxp = 0,3.10= 3 (mm) 
ln = Wlxp.tn + 1,5.dlxp = 10.0,47 + 1,5.0,3 = 5,15 (mm) 
 ứng suất xoắn thực tế của lò xo 
x = 24930
81188
22
,.
.,.
d
FC
 (N/mm2) 
 Vậy x < [x] =580 N/mm
2 do đó lò xo chọn thoả mãn yêu cầu không 
vượt quá ứng suất xoắn cho phép. 
4. Lò xo nhả 
 Có hai lò xo nhả 
Lực lò xo nhả đầu phải thắng được khối lượng phần động và tạo ra lực ép tiếp 
điểm thường đóng. 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 25 - TBĐ-ĐT1 
Fnhđ = Kdt(Gđ + Ftđctđ ) 
Trong đó: 
Kdt: Hệ số dự trữ Kdt= 5,12,1  Chọn Kdt=1,2 
Gđ: Trọng lượng phần động. Trong chương II mạch vòng dẫn điện 
ta đã chọn Gđ=1,75 (N) 
Ftđctđ: Lưc ép tiếp điểm cuối thường đóng(2 tiếp điểm thường đóng) 
Ftđctđ = 2.2.Ftđp = 2.2.1,1 = 4,4 (N) 
 Fnhđ = 1,2.(1,75 +4,4) = 7,4 (N) 
Do có hai lò xo nhả nên lực lõ xo nhả cho mỗi lò xo : 
 Fnhđ1= 2
47,
=3,7 (N) 
Lực lò xo nhả cuối 
Fnhc1= 1nhdF)25,1(  
Vậy ta chọn Fnhc1=1,5.Fnhđ1=1,5.3,7 = 5,55 (N) 
 Đường kính dây lò xo là : 
 dlxnh = ][
C.F8
x
Trong đó 
 F: lực kéo nén cho 1 lò xo 
F = Fnhc1= 5,55 (N) 
 C: chỉ số lò xo, chọn C=10 
 dlxnh = )(,.
.,.
][
.
mm
CF
x
nhc 50
580
1055588 1 
 Đường kính lò xo 
Dlxnh = C. dlxnh = 10.0,5= 5 (mm) 
 Số vòng làm việc 
Wlxnh = 
1
3
lxnh
4
lxnh
F.D8
f.d.G
Trong đó: 
F1: Lực lò xo phải sinh ra trong đoạn f 
F1=Fnhc1- Fnhđ1=5,55 – 3,7 = 1,85 (N) 
f: Độ lún của lò xo. 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 26 - TBĐ-ĐT1 
f=l+m= 2+5 = 7 (mm) 
 Wlxnh= ,,..
.,..
918
85158
7501080
3
43
 (vòng) 19(vòng) 
 Bước lò xo 
tk = dlxnh= 0,5 (mm) 
tn = dlxnh + (mm) ,, 87019
7
50 
lxnhW
f
 Chiều dài kết cấu 
lk = dlxnh.Wlxnh = 0,5.19 =9,5 (mm) 
ln = Wlxnh.tn + 1,5.dlxnh = 19.0,87+ 1,5.0,5 = 17,28 (mm) 
 ứng suất xoắn thực tế của lò xo 
 x = 356550
1055588
22
,
,.
.,.
.
..
 lxnhd
CF
 N/mm2 
Vậy x < [x] =580 N/mm
2 do đó lò xo chọn thoả mãn yêu cầu không vượt 
quá ứng suất xoắn cho phép. 
II. Đặc tính cơ 
1. Lập sơ đồ động 
Ta xét công tắc tơ làm việc trong tư thế bất lợi nhất, đó là tư thế bị lắp ngược 
 Khi nắp nhả δ = δcn + l + m = 7,05 (mm) 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 27 - TBĐ-ĐT1 
 Khi nắp hút δ = δcn= 0,05 (mm) 
2. Tính toán các lực 
a. Lực ép tiếp điểm chính 
Do công tắc tơ có ba pha, mỗi pha có hai chỗ ngắt nên 
 Lực ép tiếp điểm cuối 
Ftđc = 2.3.Ftđ = 6.2,75 = 16,5 (N) 
 Lực ép tiếp điểm đầu 
Ftđđ = 0,7.Ftđc = 0,7.16,5= 11,55 (N) 
b. Lực ép tiếp điểm phụ thường đóng 
Do 1 tiếp điểm phụ có 2 chỗ ngắt và công tắc tơ có 2 tiếp điểm phụ nên 
 Lực ép tiếp điểm cuối 
Ftđctđ = 2.2.Ftđp = 4.1,1 = 4,4 (N) 
 Lực ép tiếp điểm đầu 
Ftđđtđ = 0,5.Ftđctđ = 0,5.4,4 = 2,2 (N) 
c. Lực ép tiếp điểm phụ thường mở 
 Lực ép tiếp điểm đầu 
Ftđđtm = Ftđdtđ = 2,2 (N) 
 Lực ép tiếp điểm cuối : 
Ftđctm = Ftđctđ = 4,4 (N) 
d. Lực 2 lò xo nhả 
 Lực lò xo nhả đầu 
Fnhđ = Kdt(Gđ + Ftđctđ ) =1,2.(1,75 +4,4) = 7,4 (N) 
 Lực lò xo nhả cuối 
Fnh c = 1,5.Fnh đ = 11,1 (N) 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 28 - TBĐ-ĐT1 
3. Đặc tính cơ 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 29 - TBĐ-ĐT1 
 Chương IV 
Tính toán và kiểm nghiệm nam châm điện 
I. Khái niệm 
Nam châm điện được sử dụng ngày càng rất rộng rãi mà không một lĩnh vực 
ngành kỹ thuật nào không sử dụng nó. Nhiệm vụ chủ yếu của nam châm điện là 
bộ phận sinh lực để thực hiện các chuyển dịch tịnh tiến hay chuyển quay hoặc 
sinh lực hãm. 
Trong mỗi lĩnh vực khác nhau thì có những loại nam châm khác nhau về hình 
dáng, kết cấu, ứng dụng. Các qúa trình vật lý xảy ra trong nam châm điện rất 
phức tạp, thường được mô tả bằng các phương trình vi phân tuyến tính. Vì vậy 
việc tính toán nam châm điện thường được dựa theo các công thức gần đúng, đơn 
giản sau đó mới kiểm nghiệm lại theo công thức lý thuyết, dẫn tới bài toán tối 
ưu. 
Đối với công tắc tơ, nam châm điện là cơ cấu sinh lực để thực hiện tịnh tiến 
đối với cơ cấu chấp hành là hệ thống các tiếp điểm. 
II. Tính toán thiết kế nam châm điện 
1. Xác định Kkc 
Theo đặc tính cơ ta chọn điểm A là điểm tới hạn  tọa độ A(2,05.10 –3 ;23) 
Lực điện từ tính toán là 
Fđttt = K.Fth 
Trong đó 
K: là hệ số dự trữ 3,11,1K  chọn K = 1,1 
Fth : lực cơ tại điểm A 
 Fđttt = 1,1. 23 = 25,3 (N) 
Theo công thức 5-2 (TL1.T188) hệ số kết cấu là 
)/(,
.,
,
K / mN
F
th
dttt
kc
21
3
62453
10052
325
Theo bảng 5-2 (TL1.T188) Kkccp =630 đến 6300 N
1/2/m Kkc nằm trong 
khoảng cho phép. 
2. Chọn vật liệu dẫn từ 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 30 - TBĐ-ĐT1 
Do là nam châm điện xoay chiều nên ta chọn vật liệu thép silic đó là thép lá 
kỹ thuật hợp kim tăng cường theo bảng 5-3 (TL1-T191) 
Mã hiệu  31 
Lực từ phản kháng HC 4,032,0  A/cm 
Từ cảm dư Bdư 2,18,0  T 
Từ cảm bão hoà Bδ 2 T 
Độ từ thẩm à 250 H/m 
Độ từ thẩm cực đại àmax 70006000  H/m 
Điện trở suất  50.10-8 Wcm 
Khối lượng riêng  7,65 g/cm3 
Thành phần cacbon 0,025% 
Tổn hao từ trễ khi bão hoà 3cm/mJ15,0 
Từ cảm lõi thép 0,6 T 
Chiều dày lá thép 0,5 mm 
3. Chọn từ cảm, hệ số từ rò , hệ số từ cảm 
Ta có Bδth nằm trong khoảng )T(7,04,0   chọn Bδth = 0,5 (T) 
Hệ số từ rò σr = 1,3 2 chọn σr = 1,5 
Hệ số từ tản σt = 1,2 
4. Tính tiết diện lõi mạch từ 
 Fđttt ở trên là của ba khe hở không khí cho nên 
N
F
F dtttdtttlõi 65122
325
2
,
,
 
Theo công thức 5-8 (TL1.T204) thì Tiết diện lõi của nam châm điện là 
)(.,
,..,
,
..,
24
2424
10542
5010919
6512
10919
m
B
F
S dtttlừilõi
 Slõi = 254 (mm
2) 
Trong đó Slõi là diện tích cực từ giữa 
màSlõi = a.b 
chọn b= 0,9.a  Slõi= 0,9.a
2 
 )(,
,,
mm816
90
254
90
S
a lừi  
Ta chọn a =17 (mm) 
b = 0,9a = 0,9.17 = 15,3 (mm) 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 31 - TBĐ-ĐT1 
Lấy b = 16 (mm) 
Theo công thức 5-11 (TL1) thì Chiều rộng thực sự của lõi 
)()(,
,
' mmmm
K
b
b
c
178416
950
16
 
Trong đó 
Kc hệ số ép chặt của lõi thép. Kc = 0,9 và 0,95, ta chọn Kc = 0,95 
 Số lá thép kĩ thuật điện 
34
50
17
,
'b
N (tấm) 
 Kích thước cực từ bên khi không có vòng ngắn mạch 
a’ = )(, mm
a
58
2
17
2
 
 Kích thước cực từ bên khi có vòng ngắn mạch 
a’’ =a’ +2
 =8,5 + 2.1,5 =11,5 (mm) 
Vậy ta có cực từ bên 
 a’ =11,5 (mm) 
 b =16 (mm) 
5. Xác định kích thước cuộn dây 
 Theo công thức 5-18(TL1.T209). Sức từ động của cuộn dây 
(IW)tđ = (IW)nh + (IW)h (A.vòng) 
Trong đó 
(IW)nh: sức từ động của khe hở không khí làm việc khi phần ứng 
hở 
(IW)h: sức từ động không đổi khi khe hở không khí làm việc 
Theo công thức 5-19(TL1.T209) 
(IW)nh = 
O
nh.B
 
Trong đó 
nh : tổng khe hở không khí làm việc 
nh = 2.nh = 2.2,05.10
 -3 =4,1.10 -3 (m) 
 (IW)nh = 632110..4
10.1,4.5,0
7
3
 (A.vòng) 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 32 - TBĐ-ĐT1 
Theo công thức 5-20(TL1.T210) 
(IW)h = 
O
hrth ..B
 
Trong đó 
r : hệ số từ rò , r = 1,5 
h : khe hở không khí ở trạng thái hút 
h = 2cn + cd + ht =0,2  0,5 mm 
 Chọn h = 0,2 
 (IW)h= 12010..4
10.2,0.5,1.5,0
7
3
(Avòng) 
 (IW)tđ = 1632 + 120 = 1752 (A.vòng) 
 Theo công thức 5-21(TL1.T219), ta có hệ số bội số dòng điện 
KI = 6,14120
1752
)IW(
)IW(
h
td  
 thoả mãn yêu cầu KI = 4  15 
 Theo công thức 5-24 (TL1) , diện tích cuộn dây 
Scd = .jK.K.K.K
)IW.(K
Ilđqtminu
tdmaxu 
Trong đó 
KUmax : Hệ số tính đến điện áp nguồn tăng mà NCĐ vẫn làm việc . 
Chọn Kumax = 1,1 
KUmin : Hệ số tính đến điện áp nguồn giảm mà NCĐ vẫn làm việc . 
Chọn Kumin = 0,85 . 
Kqt: Hệ số quá tải dòng điện ở chế độ làm việc dài hạn Kqt = 1. 
J : Mật độ dòng điện trong cuộn dây ở chế độ làm việc dài hạn , 
thường j = 2  4 A/mm2 . Chọn j = 3 A/mm2 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 33 - TBĐ-ĐT1 
Klđ : Hệ số lấp đầy cuộn dây , Kld = 0,3  0,6 . Chọn Klđ = 0,55 
 Scd = )1(mm,94
6,14.3.55,0.1.85,0
1752.1,1 2 
Từ diện tích cuộn dây, chọn hệ số hình dáng Khd = 2b
h
cd
cd  
 bcd = )mm(7)(mm85,62
1,94
2
S cd  
 hcd = 2.bcd = 2.7 = 14 (mm) 
Vậy kích thước của cuộn dây là 
 bcd =7 mm 
 hcd =14 mm 
6. Kích thước mạch từ 
 Bề rộng của sổ mạch từ 
54321cdcs bc  
Trong đó chọn 
1 = 0,5 mm khe lắp ráp giũa cuộn dây và lõi. 
2 = 1,5 mm bề dày khung. 
3 = 0,5 mm bề dày cách điện cuộn dâytrong cuộn dây. 
4 = 0,5 mm chiều dầy lót cách điện ngoài cuộn dây. 
a/2 a 
b 
c 
hđ 
hn 
5 
4 
3 2 
1 
bcd 
h c
d 
h l
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 34 - TBĐ-ĐT1 
5 = 5,0 mm khoảng cách bề ngoài đến cực từ bên. 
bcd = 7 mm chiều rộng cuộn dây. 
 ccs= 7+ 0,5 +1,5 +0,5 +0,5 +5 = 15 (mm) 
 Chiều cao của sổ mạch từ 
hcs = hcd + 22 + 6 
Trong đó 
hcd = 14 mm chiều cao cuộn dây 
6 = 5 mm khoảng cách mặt trên cuộn dây đến nắp mạch từ động 
 hcs = 14 +2.1,5 +5 = 22 (mm) 
 Diện tích nắp mạch từ 
Sn = 0,6.Slõi = 0,6.254 = 152,4 (mm
2) 
 hn = )()(,
,
mm10mm539
16
4152
b
Sn  
 Diện tích đáy mạch từ 
Sđ = 0,5.Slõi = 0,5.254 = 127 (mm
2) 
 hđ = )(,7 mm9416
127
b
Sd  
Lấy hđ8 mm 
 Chiều cao mạch từ 
H = hcs + hđ + hn 
 H = 22 + 8 + 10= 40 (mm) 
III. Tính toán kiểm nghiệm nam châm điện 
1. Sơ đồ thay thế mạch từ 
Bỏ qua từ trở sắt từ ( Fe >>  ) , ta có mạch từ đẳng trị 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 35 - TBĐ-ĐT1 
1 10 1t
2 20 2 t
3 30 3t
G G G
G G G
G G G
  
  
  
 
 
 
13 1 3
e r1 r2
G G G
G G G
   
 
13 2
13 2
G .G
G
G G
 
 
G = G + Gr 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 36 - TBĐ-ĐT1 
2. Tính từ dẫn khe hở không khí 
 Dùng phương pháp phân chia từ trường để tính từ dẫn qua khe hở 
không khí. Ta chia ra làm 17 hình. 
 Một khối hình hộp chữ nhật với các cạnh a, b và chiều cao  
G0 = 
 b.a.0 
 Hai nửa khối trụ đặc có đường kính , chiều dài a, từ dẫn của mỗi hình là 
G1 = 0,26.0.a 
 Hai nửa khối trụ đặc có đường kính , chiều dài b, từ dẫn của mỗi hình là 
G2 = 0,26.0.b 
 Hai nửa trụ rỗng với đường kính trong , đường kính ngoài ( + 2m), 
chiều dài a, từ dẫn mỗi hình là 
G3 = 
)1
m
.(
a.2.0
 chọn với m = 0,1. 
 G3 = a058,0
)1
1,0.
.(
a.2.
0
0 
 Hai nửa trụ rỗng với đường kính trong , đường kính ngoài ( + 2m), 
chiều dài b, từ dẫn mỗi hình là 
G4 = 
)1
m
.(
b.2.0
  G4 = b.058,0
)1
1,0.
.(
10.b.2.
0
3
0 
 
 Bốn hình 1/4 cầu đặc với đường kính , từ dẫn của mỗi hình là 
G5 = 0,0770. 
 Bốn hình 1/4 cầu rỗng với đường kính trong . đường kính ngoài ( + 
2m), từ dẫn mỗi hình là 
G6 = 4
.1,0.
4
m. 00 
= 0,025.0. 
Vì tất cả các từ dẫn này song song với nhau nên từ dẫn tổng G2 ở khe hở 
không khí sẽ là tổng của 17 từ dẫn trên 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 37 - TBĐ-ĐT1 
G = Gδ0 + 2.( G1 + G2 + G3 + G4) +4.( G5 +G6) 
 G = )025,0077,0(4)b058,0a058,0b26,0a26,0(2
ab
oo
o 
 G = 
oo
o 408,0)ba(636,0
ab
Từ dẫn khe hở không khí ở cực từ giữa G2 với a =17 mm, b= 16 mm 
 
 oo
3
6
o
2 40801016176360
1017
G ,)..(,
.16.
  
 .,,
.,.
oo
4
o
2 40800210
10722
G 
Từ tản khe hở không khí ở lõi là 
G2t = 2(G1 + G2 +G3 +G4 ) +4(G5 +G6 ) 
 G2t = 0,019
 0 +0,4080  
Từ dẫn khe hở không khí ở cực từ bên G1 với a = 8,5 mm, b = 16 mm 
 oo
6
o1 408016586360
101658
G ,),(,
..,
  
 0o
4
o
1 408001560
10361
G ,,
.,.
mà G3 = G1 
 G13 = G1 + G3 = 2.G1 
  G13 = 
 
oo
4
o 816003120
10722
,,
.,. 
Từ dẫn tổng của ba khe hở không khí là 
22410522010445
331098210788104211047
GG
GG
G
24
4322458
0
132
132
3.,.,..,
.,0..,..,..,.,
.
.
 Từ dẫn rò 
Chia lõi cực từ làm hai phần bằng nhau. Từ dẫn được tính bằng phương 
pháp phân chia từ trường. 
a/2 a/2 
b 
c 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 38 - TBĐ-ĐT1 
Suất từ đẫn của khối chữ nhật cạnh 1, b và chiều cao ccs 
g0 = oo
cs
o 1115
16
c
b1
 ,.
.
Hai nửa trụ đặc chiều dài 1, đường kính ccs , mỗi khối có suất từ dẫn là 
g1 = 026,0  
Hai nửa trụ rỗng chiều dài1, đường kính ccs , mõi khối có suất từ dẫn là 
g2 = 
)1
m
c
(
1.2
cs
o
 mà m = 
2
a
g2 = oo 230
1
17
152
12
 ,
)
.
.(
.
Vậy suất từ dẫn tổng gr = g0 +2(g1 +g2 ) 
 gr = à0 [1+2.(0,26 + 0,23)] = 1,98.à0 
Vậy từ rò qui đổi là 
Gr1 = 3
1
.gr.hcs 
Gr1= 3
1
.1,98.à0.22.10-3 =1,82.10-8 (H) 
Ta lại có Gr2 = Gr1 nên tổng từ rò là 
 Gr = Gr1 + Gr2 = 2.Gr1 = 2.1,82.10
 –8= 3,64.10-8 (H) 
 Từ dẫn G 
G = G + Gr 
Đạo hàm từ dẫn tổng 
d
dG
d
dG
d
)GG(d
d
dG rr 
vì Gr = const nên 
 
213
213
GG
G.G
d
d
d
dG
d
dG
02324
65443526911
22410522010445
4090033010581058103911078710034
d
dG
 
 .
).,.,..,(
.,.,..,..,..,..,.,
 Hệ số từ tản , từ rò 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 39 - TBĐ-ĐT1 
Hệ số từ tản : t =
20
2
20
2
G
G
 
Hệ số từ rò : r = 
 
G
G
11 r
2
r
2
r2
2
Kết quả tính toán 
δ(mm) 0,05 1,05 2,05 3,05 4,05 5,05 6,05 7,05 
Gδ2.10
-6 6,86 0,35 0,19 0,14 0,13 0,096 0,086 0,078 
Gδ20.10
-6 6,83 0,32 0,17 0,11 0,08 0,067 0,056 0,048 
t 1,004 1,09 1,12 1,27 1,63 1,43 1,54 1,63 
Gr.10
-8 3,64 3,64 3,64 3,64 3,64 3,64 3,64 3,64 
GδΣ.10-8 344 18 10 7,3 5,9 5,1 4,8 4,2 
r 1,01 1,2 1,36 1,5 1,62 1,71 1,76 1,87 
610.
d
dG 
 60000 134 36 16 8,9 5,6 4 2,9 
Như vậy tại điểm tới hạn  = 2,05 mm , hệ số rò r = 1,36 mà ở trên ta chọn 
r= 1,5 thỏa mãn. 
3. Tính từ thông 
 
d
dG
.
G.2
.K
F
2
th
htb mà Fhtb = )(,
,
N6512
2
325
2
Fdttt  
 th =
4
6
282
htb 1041
1036250
101026512
d
dG
K
G2F 
 
.,
..,
)..(.,
.
(Wb) 
Vậy từ cảm tới hạn là 
 Bth = )(,..
.,
T5150
101617
1041
S 6
4
lõi
tb 
 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 40 - TBĐ-ĐT1 
Bth = 0,515 T trong khi ta chọn Bth = 0,5 T. Như vậy sai số là 0,015 T chấp 
nhận được. 
4. Tính số vòng dây 
Số vòng dây nam châm điện được tính theo công thức trang (284 TL1) 
W = 
tb0
irdmminu
.f.44,4
k.U.k
Trong đó 
Kir : hệ số tính đến điện áp rơi trên điện trở của cuộn dây , khi phần 
ứng bị hút KIR =0,900,96. Chọn KIR= 0,95 
Uđm : điện áp định mức của cuộn dây Uđm = 220V 
KUmin : hệ số tính đến sụt áp , KUmin = 0,85 
f = 50 Hz 
4
rththtb0 1091.σ
 .,.1,361,4.10 -4 (Wb) 
W= 4250
109150444
950220850
4
.,..,
,..,
 (vòng) 
5. Tính đường kính dây 
 Tiết diện của dây dẫn là 
)m(,
..,. 2cdcdld m0130
4250
147550
W
hbK
q  
 Đường kính dây dẫn 
d = 
01304q4 ,.
= 0,12 (mm) 
Tra bảng 5-8(TL1) chọn dây có đường kính khi không có cách điện là d = 
0,12 mm. Chọn đường kính dây có cả cách điện là d = 0,14 mm 
 Kiểm nghiệm lại hệ số lấp đầy của cuộn dây klđ 
490
4147
1204250
hb
qW
K
2
cdcd
ld ,..
,..
.
.
 
Vậy hệ số lấp đầy của cuộn dây nằm trong khoảng cho phép. 
6. Tính toán vòng ngắn mạch 
Để chống rung cho phần động của NCĐ do lực đập mạch gây nên. ta đặt vòng 
ngắn mạch ở hai bên trụ bên. 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 41 - TBĐ-ĐT1 
 Số vòng ngắn mạch Wnm = 1 vòng. 
 Lực hút điện từ trung bình ở khe hở làm việc khi không có vòng ngắn mạch 
ở trạng thái hút của phần ứng. 
 
tn
2
tb4
tbh S
10.9,19F 
 
Trong đó 
Φtb: Từ thông trung bình ở khe hở làm việc khi phần ứng hút được 
rh
tbh
tb .2 
 
rh: Hệ số từ dò khi phần ứng hút ( = 0,05 mm) ta có rh = 1,004. 
  tb = 
5
4
10469
00412
109 
 .,
,.
.,1
(Wb) 
Stn: Diện tích tổng trong và ngoài vòng ngắn mạch. 
Stn =a’.b = 8,5.16 =136 (mm
2) 
 Ftbh = )(.
).,(
.., N13
10136
10469
10919
6
25
4 
 Tỉ số fl của lực điện từ bé nhất và trị trung bình của lực điện từ khi không có 
vòng ngắn mạch. 
tbh
min
l F
F
f  
mà Fmin = Fcơqđ = )(,,.,.. max N2897533114
1
FK
4
1
codt  
 710
13
289
f1 ,
,
 
 Tỷ số giữa diện tích cực từ ngoài và trong vòng ngắn mạch 
St 
Sn 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 42 - TBĐ-ĐT1 
t
n
S
S
 = 0,5 
 Điện trở của vòng ngắn mạch 
 
2
12
1
1
h
tn0
nm f4.2f3
f4
.
S
r 
 
 
2
23
67
nm 7104
27103
7104
10050
10136104502
r ,
,.
,.
.
.,
......
 rnm = 3,34.10
-4 () 
 Góc lệch pha  giữa từ thông ngoài và từ thông trong khi số vòng ngắn 
mạch Wnm = 1 là : 
nm
h
t
nm
t
r
S
.
r
G.
tg
Trong đó 
St: Diện tích cực từ trong vòng ngắn mạch 
St = 790136
3
2
S
3
2
tn ,.  (mm
2) 
tg = 12
1034310050
10790104502
43
67
,
.,..,
.,......
  = 64,50 
Góc lệch pha  cho phép từ 500 đến 800. Như vậy  64,50 là thoả mãn lí 
thuyết. 
 Từ thông t và n được tính như sau 
Chọn 16,1
5,64cos
5,0
cos
C
O
 
Từ thông trong vòng ngắn mạch. 
)(.,
,cos.,.,
.,
cos..
Wb10175
56416121611
10469
C2C1
5
O2
5
2
tb
t
 
 
Từ thông ngoài vòng ngắn mạch. 
n = C. t = 1,16.5,17.10
-5 = 6.10-5 (Wb) 
 Từ cảm ở khe hở vùng ngoài vòng ngắn mạch 
n
n
n S
B
 
Trong đó 
Sn: diện tích cực từ ngoài vòng ngắn mạch 
Sn = 0,5. St = 0,5.90,7 = 45,35 (mm
2) 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 43 - TBĐ-ĐT1 
b 
d 
St 
∆ St 
ltb 
Bn 1,6(T))(,
.,
.
T3231
103545
106
6
5
Vậy Bn thoả mãn yêu cầu 
 Các lực 
Lực điện từ phía ngoài vòng ngắn mạch 
 
)(,
.,
.
.,.., N815
103545
106
10919
S
10919F
6
25
4
n
2
n4
tbn 
Lực điện từ phía trong vòng ngắn mạch 
 
)(,
.,
.,
.,.., N865
10790
10175
10919
S
10919F
6
25
4
t
2
t4
tbt 
Lực điện từ cực đại 
 2cos.F.F.2FFF tbntbt
2
tbn
2
tbtmax 
Fmax = )(,),.cos(.,.,.,, N941256428158652815865
O22  
Lực điện từ trung bình 
Ftb = Ftbt + Ftbn = 5,86 + 15,8 = 21,66 (N) 
Lực điện từ nhỏ nhất 
)(,,,maxmin N72894126621FFF tb  
Lực điện từ nhỏ nhất khi hút là 
F = 4.Fmin = 4.8,72 = 34,88 (N) 
Như vậy lực đIện từ nhỏ nhất F = 34,88 N > F max0c =33,75 N thoả mãn yêu 
cầu. 
 Tỷ số giữa lực trung bình và lực bé nhất 
P = 482
728
6621
F
Ftb ,
,
,
min
 
7. Tính toán vòng ngắn mạch 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 44 - TBĐ-ĐT1 
∆=1,5 mm 
b=16 mm 
Diện tích trong vòng ngắn mạch: St= 90,7 mm
2 
 Cạnh d )(,, mm75
16
790
b
S
d t  
 Chiều dài trung bình của vòng ngắn mạch 
ltb=2(b+d+∆v)=2(16+5,7+2x1.5) = 49,4 (mm) 
 Khi làm việc nhiệt độ vòng ngắn mạch có thể đạt tới 200-2500 C. 
Nên điện trở suất của vòng ngắn mạch tại 2250 C là 
Vòng ngắn mạch được làm bằng đồng nên có 20= 0,00158.10
-3 (Wmm) 
 )(.,)).(,.(., mm10972202250043011001580 53225 
 
Vậy tiết diện vòng ngắn mạch 
)(,
.,
,.., 2
4
5
nm
tb225 mm394
10343
44910972
r
l
S 
Vậy chiều dày vòng ngắn mạch 
)(,
,
,
mm932
51
394S
h 
 
 Tổn hao trong vòng ngắn mạch 
 
)(,
.,..,
..,
..
.
5-
min
max
5,17.10..
W660
103432850
211
r2K
K
rIP
42
2
nm
2
u
2
tu
nm
2
nmnm
50
 Dòng điện trong vòng ngắn mạch 
Pnm =I
2
nm
 . rnm 
 Inm = )(,.10,
,
4-
A4544
343
660
r
P
nm
nm  
8. Tính toán kiểm nghiệm cuộn dây 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 45 - TBĐ-ĐT1 
 Chiều dài trung bình của cuộn dây 
 ltb = 2
b2ba2ba2 cd ]..).([).(  
 = 
2
72117216172 ]..)6([).( 
 = 88 (mm) 
 Điện trở suất của đồng ở nhiệt độ phát nóng cho phép  = 95 0C(cấp cách 
điện A) 
 95 = 20[1 + ( - 20)] 
 = 1,74.10-8[1 + 0,0043(95 - 20)] = 2,3.10-8 (m) 
Điện trở của cuộn dây 
q
W.l
R tb120cd  
  Rcd = )( ,
.
,
..8
., 
 
 584760
10
4
120
4250108
1032
6
2
3
8 
 Điện kháng của cuộn dây 
Xcd= W
2.GΣ.ω 
Trong đó 
GΣ: từ dẫn tổng của mạch từ khi δ= δmin= 0,2 mm (có kể cả khe hở 
chống dính)tức khi cuộn dây đang làm việc khi đó GδΣ= 87,11.10-8 
GΣ=GδΣ + Gr=87,11.10-8 + 3,64.10-8=9,75.10-7 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 46 - TBĐ-ĐT1 
 Xcd = 4250
2.9,75.10-7.2.Π.50 = 5532,64(W) 
 Tổng trở của cuộn dây 
Zcd= 
2
cd
2
cd XR  =
22584760 )5532,64(),(  = 5584,67(W) 
 Dòng điện trong cuộn dây 
Icd =
cdZ
U
=
675584
220
,
= 0,039(A) 
 Công suất tiêu thụ của cuộn dây 
P = I2cd.Rcd = (0,039)
 2 .760,5841,16 (W) 
 Theo công thức Newton , độ tăng nhiệt trong cuộn dây bằng : 
 = 
tnT S.K
P
Trong đó 
KT: Hệ số toả nhiệt KT = 15 W/m
2.0C (bảng 6-5 TL1) 
Stn: diện tich tỏa nhiệt 
Stn = Sngoài= hcd .[2(a + b) + 2..bcd ] 
Stn= 14.[2.(17+ 16) + 2. .7] =1545 (mm
2) 
 = C0550
10154515
O
6
,
..
1,16
  = mt + = 40 +50,05 = 90,05 
OC < [ ]cp = 95 
OC 
Vậy cuộn dây thoả mãn về nhiệt. 
9. Tính và dựng đặc tính lực điện từ 
Theo công thức 4-50 (TL1) , lực hút điện từ trung bình được tính : 
 
d
dG
.
G2
.K2FF
2
2
htbdt vì 0d
dG r 
Với ba trường hợp U =0,85.Uđm (KU = 0,85) 
U = Uđm (KU = 1) 
U = 1,1.Uđm (KU = 1,1) 
Trong đó 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 47 - TBĐ-ĐT1 
K = 0,25 với F tính bằng Newton 
r
tb
 
mà  tb = 
W.f.44,4
kU.K ỉdkU 
 KU = 0,85  425050444
950220850
tb ..,
,..,
 1,88.10 4 (Wb) 
 KU = 1   425050444
9502201
tb ..,
,..
 2,21.10 4 (Wb) 
 KU = 1,1   425050444
95022011
tb ..,
,..,
 2,43.10 4 (Wb) 
Kết quả tính được ta có 
d(mm) 0,05 1,05 2,05 3,05 4,05 5,05 6,05 7,05 
σr 1,01 1,2 1,36 1,5 1,62 1,71 1,76 1,87 
GδΣ.10-8 344 18 10 7,3 5,9 5,1 4,8 4,2 
610.
d
dG 
 58348 134 36 16 8,9 5,6 4 2,9 
δ1.10
-4 1,61 1,34 1,16 1,07 0,99 0,93 0,89 0,86 
δ2.10
-4 1,89 1,57 1,36 1,25 1,16 1,09 1,04 1,01 
δ3.10
-4 2,08 1,72 1,5 1,37 1,27 1,2 1,14 1,11 
Fdt1 59,9 33,2 21,7 14,9 10,6 7,8 6,4 5,2 
Fdt2 82,5 45,6 29,7 20,3 14,5 10,6 8,7 6,9 
Fdt3 99,9 54,8 36,2 24,4 17,4 12,9 10,4 8,3 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 48 - TBĐ-ĐT1 
Hình dưới đây ta chỉ vẽ đường cong biểu diễn lực hút điện từ ứng với Kumin= 
0,85. Từ hình vẽ ta thấy đường cong lực hút điện từ không cắt đường đặc tính 
cơ  nam châm điện đạt yêu cầu. Vì vậy ứng với Kumin= 1 và 1,1 thì nam 
châm điện cũng sẽ đạt yêu cầu. 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 49 - TBĐ-ĐT1 
1,75
0
10
20
30
40
50
60
70
0 1 2 3 4 5 6 7 8
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 50 - TBĐ-ĐT1 
Chương V 
Tính và kiểm nghiệm buồng dập hồ quang 
I. Vật liệu 
Như ở chương chọn kết cấu và thiết kế sơ bộ ta đã chọn buồng dập hồ quang 
kiểu dàn dập. Nên sau đây ta sẽ chọn vật liệu làm buồng dập và các tấm dập 
1. Vật liệu làm vỏ buồng dập hồ quang 
Đối với vật liệu làm vỏ buổng dập hồ quang phải đảm bảo các yêu cầu sau 
 Tính chịu nhiệt cao. 
 Đảm bảo tính cách điện và chống ẩm. 
 Nhám bề mặt bên trong thành buồng dập. 
Để đảm bảo các yêu cầu trên ta chọn vật liệu làm vỏ buồng dập hồ quang 
Ximăng Amiăng có Ký hiệu: OCT 8697-58 
2. Vật liệu làm các tấm dập 
Thường được làm bằng thép ít cacbon, các tấm đúc bằng khuôn mạ một lớp 
đồng để bảo vệ chống rỉ 
II. Tính toán và kiểm nghiệm 
 Chọn khoảng cách giữa các tấm dập là δt= 2,5 mm, bề dày của tấm dập là 
∆t= 1 (mm). 
 Giá trị biên độ của điện áp phục hồi theo công thức ( 3-26 TL1) 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 51 - TBĐ-ĐT1 
Uphmax=Ungắtmax= sin.K.
3
U.2.1,1
sd
dm 
Trong đó 
Udm: điện áp định mức của lưới Udm=440 V 
φ: góc lệch pha giữa dòng điện và điện áp sin= 0,6 
Ksd: hệ số sơ đồ, vì buồng dập hồ quang này tính cho mỗi một tiếp 
điểm chính nên Ksd= 0,865 
 Uphmax=Ungắtmax= 608650
3
440
,.,.
.21,1.
=205 (V) 
 Tần số dao động riêng của mạch ngắt theo công thức ( 3-30 TL1) 
f0= )P.BA.(U
380
4
3
dm
dm
 
Trong đó 
Pdm: công suất định mức của động cơ 
Pdm= cos.IU.3 dmdm 
 )(,)(,,... KW71713W81371780184403Pdm  
A=15000 
B=3000 
 )(,),..(
3
0 Hz553142171713300015000440
380
f 4  
 Tốc độ tăng trung bình của điện áp phục hồi theo công thức ( 3-27 TL1) 
nguồn0bd
t
ph U.f.K.2
d
dU
 
Trong đó 
Kbd: hệ số biên độ 
Kbd= ,47
max 0
440
205
U
U
nguồn
ph  
 6ph 13.10.,.,.
dU
 44055314214702
d t
 Độ bền điện phục hồi 
t.KUU t
0
phph  
Trong đó 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 52 - TBĐ-ĐT1 
0
phU : độ bền điện phục hồi ban đầu ở thời điểm dòng điện xoay 
chiều qua trị số không 
0
phU = 6,0nU
0
t  = (72 + 0,72.δt ). 6,0n  với n=2 là số chỗ ngắt 
 0phU = )V(32,876,02).5,2.72,072(  
Kt: tốc độ tăng độ bền phục hồi 
Kt= 6,0n.K
0
t  
Với 
)273T40.(I.2
10.)].7,5I(820[
K
ng
6
tng
2
t0
t 
 
Ing: dòng điện ngắt Ing=3.Idm= 3.18 = 54 (A) 
T: nhiệt độ của tấm dàn dập 
T= C75306200540180293zI0180293 0ng ,..,..,  
 251233259
2737530640542
101755452820
K
62
0
t ,
),.(.
.)].,.(,[
 (V/s) 
 Kt= 1459212602251233259  ,., (V/s) 
Vậy t14592123287U ph .,  
 Xác định số tấm dập theo quá trình không dao động của điện áp phục hồi 
theo công thức (3-54 TL1) 
2
đm
0
hp
0
ph
2
đmđm
2đmđm
td K.0,35.UU
K
.UK
ln-1.KU.K
6,0n
 
Trong đó 
Kdm: hệ số định mức 
35,08,01.865,0.9,0cos1.K.9,0K sddm  
1300
K.L.I
K
o
t
3
2
ng
2  
Với L: điện cảm mạch ngắt 
)(.,
...
,.
.
sin.
H105615
50254
60440
I
U
L 3
ng
dm 
 88210
1300
1233259
K 2 ,
..5415,56.10 3
23-
 
0
hqU : điện áp hồ quang của một khoảng trống 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 53 - TBĐ-ĐT1 
).04,07,0).(I.003,0110(U tng
0
hq  
 88,13(V)),2.,,).(.,(  504070540030110U 0hq 
 
2
td 3508327
88210
88210440350
60n
,.7,320,35.,8
,
0,35.440
ln-1.,.,
, 
 1792n td , 
Vậy chọn ntd= 3 tấm 
 Kiểm tra điều kiện xảy ra qua trình không dao động theo công thức (3-53 
TL1) 
3
2
ng
td
0 I.L
6,0n.415
f
 
 
3
2
3
0
54105615
603415
f
..,
,.
  2893f0  
Mà ta có f0= 31421,55 do đo thỏa mãn điều kiện trên vậy quá trình không 
dao động. Số lượng tấm dàn dập là 
ndd= ntd+3 = 3 + 3 = 6 tấm 
 Thời gian cháy của hồ quang thq= 0,01s 
 Chiều dài nhỏ nhất của các tấm theo công thức (3-55 TL1) 
3
nghq
2
tt I.t..73,1l  
 32t 5401052731l .,.,., 
 410l t , (cm)  chọn lt= 0, 5 cm 
 Chỗ mở của các tấm có hình chữ V. 
 Các tấm cuối nối với tiếp điểm đóng ngắt. 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 54 - TBĐ-ĐT1 
Chương VI 
Hoàn thiện kết cấu 
I. Mạch vòng dẫn điện 
1. Mach vòng dẫn điện chính 
a. Thanh dẫn động 
 Có tiết diện hình chữ nhật. 
 Được làm bằng vật liệu là đồng kéo nguội có ký hiệu ML-TB. 
 Các kích thước là ađc= 10 mm, bđc= 1,2 mm. 
b. Thanh dẫn tĩnh 
 Có tiết diện hình chữ nhật. 
 Cũng được làm bằng vật liệu là đồng kéo nguội có ký hiệu ML-TB. 
 Có các kích thước là atc= 10 mm, btc= 1,5 mm. 
 Thanh dẫn tĩnh sẽ có hình dáng như sau để tận dụng lực điện động để 
tăng lực ép tiếp điểm. 
 Thêm vào đó do điện áp giữa hai thanh dẫn tĩnh là 440 V nên các thanh 
dẫn tĩnh sẽ được đặt cách nhau 5 mm. 
c. Tiếp điểm 
 Dạng bắc cầu, tiếp điểm hình trụ. 
 Được làm bằng vật liệu là kim loại gốm (Bạc-Than chì-Niken) có ký 
hiệu là KMK.A32 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 55 - TBĐ-ĐT1 
 Có các kích thước là đường kính dtđ= 8 mm, Chiều cao h tđ= 1,5 mm 
d. Đầu nối 
Bu lông 5 bằng thép không dẫn điện và có trụ đồng 5 
2. Mạch vòng dẫn điện phụ 
a. Thanh dẫn động 
 Có tiết diện hình chữ nhật. 
 Được làm bằng vật liệu là đồng kéo nguội có ký hiệu ML-TB. 
 Các kích thước là ađp= 6 mm, bđp= 0,8 mm. 
b. Thanh dẫn tĩnh 
 Có tiết diện hình chữ nhật. 
 Được làm bằng vật liệu là đồng kéo nguội có ký hiệu ML-TB. 
 Có các kích thước là atp= 6 mm, btp= 1 mm. 
c. Tiếp điểm 
 Dạng bắc cầu, tiếp điểm hình cầu. 
 Được làm bằng vật liệu bạc. 
 Có các kích thước là đường kính dtđ=5 mm, Chiều cao h tđ= 1,2 mm. 
II. Lò xo tiếp điểm, lò xo nhả 
Lò xo co dạng hình xoắn trụ,vật liệu chế tạo lò xo là Thép các bon 
OTC9389-60 
1. Lò xo tiếp điểm chính 
 Đường kính dây lò xo dlxc= 0,44 mm. 
 Đường kính lò xo Dlxc= 3,52 mm. 
 Số vòng Wlxc= 11 vòng. 
2. Lò xo tiếp điểm phụ 
 Đường kính dây lò xo dlxp= 0,3 mm. 
 Đường kính lò xo Dlxp= 2,4 mm. 
 Số vòng Wlxp= 10 vòng. 
3. Lò xo nhả 
 Đường kính dây lò xo dlxnh= 0,5 mm. 
 Đường kính lò xo Dlxnh = 5 mm. 
 Số vòng Wlxnh = 19 vòng. 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 56 - TBĐ-ĐT1 
III. Nam châm điện 
1. Mạch từ 
 Vật liệu làm mạch từ là Thép 31. 
 Kích thước lõi a=b’ = 17 mm. 
 Số lá thép kỹ thuật điện n= 34 tấm. 
 Chiều dày một lá thép  = 0,5 mm. 
 Kích thước hai mạch từ bên a’=a’’=11,5 mm. 
 Chiều rộng cửa sổ mạch từ Ccs = 15 mm. 
 Chiều cao cửa sổ mạch từ hcs=22 mm. 
 Chiều cao nắp mạch từ hn= 10 mm. 
 Chiều cao đáy mạch từ hđ= 8 mm. 
 Tổng chiều cao mạch từ H= 40 mm. 
2. Kích thước cuộn dây 
 Chiều rộng cuộn dây bcd= 7 mm. 
 Chiều cao cuộn dây hcd= 14 mm. 
 Số vòng dây W = 4250 vòng. 
 Đường kính dây d = 0,12 mm ( không kể cách điện) 
d = 0,14 mm (kể cách điện) 
3. Vòng ngắn mạch 
 Hai vòng ngắn mạch đặt ở hai cực từ bên. 
 Số vòng Wnm=1 vòng 
 Bề dày của tiết diện vòng ngắn mạch ∆v=1,5 mm. 
 Chiều cao của tiết diện vòng ngắn mạch h =2,93 mm. 
 Chiều rộng của vồng ngắn mạch là d = 5,7 mm. 
4. Buồng dập hồ quang 
 Vật liệu làm vỏ buồng dập hồ quang là Ximăng Amiăng có Ký hiệu: OCT 
8697-58 
 Vật liệu làm các tấm dập là bằng thép 
ít cacbon, các tấm đúc bằng khuôn mạ 
một lớp đồng để bảo vệ chống rỉ 
 Chiều dài nhỏ nhất của tấm dập lt= 
0,5 (cm) 
 Chọn khoảng cách giữa các tấm dập 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 57 - TBĐ-ĐT1 
là δt= 2,5 mm, bề dày của tấm dập là ∆t= 1 (mm). 
 Chỗ mở của các tấm có hình chữ . 
IV. Vỏ và các chi tiết khác 
 Vỏ làm bằng vật liệu nhựa cứng cách điện tốt. 
 Đáy nam châm điện có đặt một giá đỡ để chống rung cơ khí trong quá trình 
đóng mở nắp nam châm điện. 
 Ngoài ra CTT còn nhiều chi tiết phụ khác. 
Chương VII 
Ví dụ minh họa ứng dụng công tắc tơ trên 
I. Sơ đồ nguyên lý 
Đây là sơ đồ nguyên lý đóng cắt một động cơ có Uđm = 440 V~ và Iđm= 18 A 
với tải của động cơ là một băng truyền sản xuất thường xuyên phải đóng cắt. 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 58 - TBĐ-ĐT1 
Để đóng cắt động cơ này ta dùng công tắc tơ đã thiết kế ở trên, ngoài ra còn 
dùng thêm một rơ le nhiệt để bảo vệ quả tải và cầu chì để bảo vệ ngắn mạch. 
Ngo i ra ta cũng dùng thêm mạch sau để kiểm tra hoạt động của động cơ 
II. Nguyên tắc hoạt động 
1. Mạch chính điều khiển động cơ 
Khi muốn khởi động băng tải thì ấn nút Đ, cuộn dây CD của công tắc có điện, 
các tiếp điểm chính K1, K2, K3 của công tắc tơ đóng lại, động cơ điện được cấp 
điện và sẽ quay. Đồng thời tiếp điểm phụ K0 của công tắc tơ đóng lại để duy trì 
điện cho cuộn dây khi thả nút ấn Đ ra, vừa có tác dụng bảo vệ điểm không tức 
ngăn ngừa tình trạng động cơ tự khởi động khi điện áp lưới phục hồi sau khi mất 
điẹn hoặc điện áp sụt quá thấp. Khi muốn dừng băng tải ấn nút N, cuộn dây của 
công tắc tơ mất điện, các tiếp điểm, các tiếp điểm K1, K2, K3 mở ra cắt điện vào 
cuộn dây, động cơ dừng lại, băng tải cũng dừng lại. 
2. Mạch kiểm tra 
Khi cấp điện cho động cơ thì tiếp điểm phụ thường mở của công tắc tơ đóng 
lại làm cho đèn đỏ bật sáng báo cho công nhân vận hành biết rằng động cơ đã 
hoạt động. Còn khi ngắt điện cấp vào động cơ thì tiếp điểm phụ thường đóng của 
động cơ sẽ đóng vào và đèn xanh bật sáng báo cho công nhân vận hành biết rằng 
động cơ đã ngừng hoạt động 
Thiết kế cụng tắc tơ Đồ ỏn khớ cụ điện hạ ỏp 
Ngọc Văn Tú - 59 - TBĐ-ĐT1 
TàI LIệU THAM KHảO 
1.Thiết kế khí cụ điện hạ áp 
 Bộ môn máy điện – khí cụ điện, ĐHBK – Hà Nội 1987 
2.Khí cụ điện, NXB KHKT 2004 
 TS Phạm Văn Chới 
 TS Bùi Tín Hữu 
 KS Nguyễn Tiến Tôn 
 3.Khí cụ điện hạ áp 
 Bộ môn máy điện – khí cụ điện, ĐHBK – Hà Nội 1976 
 4.Phần tử tự động 
 Nguyễn Tiến Tôn, Phạm Văn Chới, ĐHBK – Hà Nội 1984 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 ĐỀ TÀI- Thiết kế công tắc tơ.pdf ĐỀ TÀI- Thiết kế công tắc tơ.pdf