Tài liệu Luận văn Bước đầu nghiên cứu khả năng nhân sinh khối của hạt kefir (kefir grains) và ứng dụng hạt kefir trong chế biến kefir sữa dừa: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
* * * * * * *
TRẦN THỊ ÁNH NGUYỆT
BƢỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG NHÂN SINH KHỐI
CỦA HẠT KEFIR (KEFIR GRAINS) VÀ ỨNG DỤNG
HẠT KEFIR TRONG CHẾ BIẾN
KEFIR SỮA DỪA
LUẬN VĂN KỸ SƢ
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 8/2006
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
* * * * *
BƢỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG NHÂN SINH KHỐI
CỦA HẠT KEFIR (KEFIR GRAINS) VÀ ỨNG DỤNG
HẠT KEFIR TRONG CHẾ BIẾN
KEFIR SỮA DỪA
LUẬN VĂN KỸ SƢ
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. VƢƠNG THỊ VIỆT HOA TRẦN THỊ ÁNH NGUYỆT
Niên khóa: 2002 – 2006
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 8/2006
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
NONG LAM UNIVERSITY, HCMC
DEPARTMENT OF BIOTECHNOLOGY
* * * * *
THE PRIMARY RESEARCH ON PRODUCING BIOMASS OF
KEFIR GRAINS AND APPLICATION KEFIR GRA...
85 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Luận văn Bước đầu nghiên cứu khả năng nhân sinh khối của hạt kefir (kefir grains) và ứng dụng hạt kefir trong chế biến kefir sữa dừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
* * * * * * *
TRẦN THỊ ÁNH NGUYỆT
BƢỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG NHÂN SINH KHỐI
CỦA HẠT KEFIR (KEFIR GRAINS) VÀ ỨNG DỤNG
HẠT KEFIR TRONG CHẾ BIẾN
KEFIR SỮA DỪA
LUẬN VĂN KỸ SƢ
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 8/2006
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
* * * * *
BƢỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG NHÂN SINH KHỐI
CỦA HẠT KEFIR (KEFIR GRAINS) VÀ ỨNG DỤNG
HẠT KEFIR TRONG CHẾ BIẾN
KEFIR SỮA DỪA
LUẬN VĂN KỸ SƢ
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện:
ThS. VƢƠNG THỊ VIỆT HOA TRẦN THỊ ÁNH NGUYỆT
Niên khóa: 2002 – 2006
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 8/2006
MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
NONG LAM UNIVERSITY, HCMC
DEPARTMENT OF BIOTECHNOLOGY
* * * * *
THE PRIMARY RESEARCH ON PRODUCING BIOMASS OF
KEFIR GRAINS AND APPLICATION KEFIR GRAINS
TO FERMENTING COCONUT MILK PROCESS
GRADUATION OF THESIS
MAJOR: BIOTECHNOLOGY
Professor: Student:
MSc. VUONG THI VIET HOA TRAN THI ANH NGUYET
TERM: 2002 - 2006
HCMC, 8/2006
iv
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn:
o Ban Giám Hiệu trƣờng Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
o Ban chủ nhiệm Bộ Môn Công Nghệ Sinh Học
o ThS. Vƣơng Thị Việt Hoa đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong
suốt thời gian thực hiện đề tài tốt nghiệp
o Ban Giám Đốc trung tâm Nghiên Cứu Rau Quả và Chế Biến Bảo Quản
của trƣờng đã giúp em thực hiện tốt đề tài.
o Cô Nguyễn Minh Hiền, và các bạn cùng thực hiện đề tài với em trong
phòng thí nghiệm Vi Sinh Thực Phẩm, phòng thí nghiệm Hóa Sinh, Trung Tâm Phân
Tích Rau Quả, phòng Công Nghệ Sinh Học Môi Trƣờng, đã tận tình chỉ dẫn và giúp
đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài vừa qua.
Em vô cùng biết ơn thầy cô của Bộ Môn Công Nghệ Sinh Học trƣờng Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ, cung cấp những thông tin bổ ích cho
tôi trong 4 năm học vừa qua.
Cảm ơn các thành viên lớp Công Nghệ Sinh Học 28 thân thƣơng đã cùng tôi
chia sẽ những buồn vui, kinh nghiệm sống trong suốt quá trình học tập tại ghế nhà
trƣờng này.
Con cảm ơn gia đình yêu thƣơng của con đã tạo nhiều điều kiện để con có thể
hoàn thành tốt con đƣờng học tập của mình, đã chuẩn bị cho con một hành trang rất
quý báu để bƣớc vào đời.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 8/2006
Sinh viên
Trần Thị Ánh Nguyệt
v
TÓM TẮT
TRẦN THỊ ÁNH NGUYỆT T. Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Tháng
8/2006. “BƢỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG NHÂN SINH KHỐI CỦA HẠT
KEFIR (KEFIR GRAINS) TRÊN CÁC MÔI TRƢỜNG VÀ ỨNG DỤNG HẠT
KEFIR TRONG CHẾ BIẾN KEFIR SỮA DỪA”.
Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. VƢƠNG THỊ VIỆT HOA
Yaourt là loại sản phẩm lên men khá phổ biến trên thế giới, đƣợc ƣa chuộng ở
nhiều quốc gia bởi những đặc tính hữu ích của nó. Hiện nay, trên thị trƣờng hầu hết
các sản phẩm yaourt đƣợc lên men từ sữa tƣơi và đƣợc thực hiện thông qua sự lên men
của các chủng vi khuẩn Lactobacillus bulgaricus và Streptococcus thermophilus. Do
đó, nghiên cứu sử dụng hạt kefir trong quá trình lên men yaourt và sử dụng sữa dừa là
một hƣớng mới nhằm tạo ra sản phẩm mới có chất lƣợng cao.
Thí nghiệm này đƣợc thực hiện nhằm khảo sát các chỉ tiêu:
o Khảo sát tỷ lệ hạt kefir sử dụng trong quá trình lên men
o Khảo sát khả năng nhân sinh khối của hạt kefir trên các môi trƣờng
o Khảo sát hoạt lực của hạt kefir sau khoảng thời gian bảo quản
o Thử nghiệm ứng dụng hạt kefir trong chế biến kefir sữa dừa
Các kết quả thu đƣợc:
Tỷ lệ hạt kefir sử dụng trong quá trình lên men là 10%
Thử nghiệm khả năng nhân sinh khối của kefir trên các môi trƣờng (sữa
tƣơi, nƣớc trái cây, vi sinh) xác định đƣợc sữa tƣơi là môi trƣờng tốt nhất
Xác định đƣợc khoảng thời gian và phƣơng pháp bảo quản hạt kefir để
kéo dài thời gian sử dụng hạt kefir:
Bảo quản ở nhiệt độ 40C là 2 tuần với tỷ lệ hạt kefir và bột sữa
khô là 1: 1
Bảo quản ở nhiệt độ -150C là 3 tuần với tỷ lệ hạt kefir và bột sữa
khô là 1: 1
Dựa trên các chỉ tiêu thí nghiệm chọn ra đƣợc các tỷ lệ phối chế phù
hợp để chế biến sản phẩm kefir sữa dừa:
Tỷ lệ dừa: nƣớc là 1: 9
Tỷ lệ bột sữa khô là 8%
vi
Thời gian lên men là 5h
Tỷ lệ đƣờng là 11%
Tỷ lệ chất phụ gia cellulose methyl carboxylase (CMC) là 0,3%
Sản phẩm kefir sữa dừa là loại sản phẩm có chất lƣợng khá với số
điểm cảm quan là 17,08
vii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ iv
TÓM TẮT ............................................................................................................... v
MỤC LỤC ............................................................................................................ vii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................. xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ ............................................................. xii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................ xiii
PHẦN I: GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................. 1
1.2. Mục đích ..................................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu ....................................................................................................... 2
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 3
2.1. Giới thiệu chung về sữa ............................................................................. 3
2.1.1. Tình hình sản xuất sữa trong nƣớc ......................................................... 3
2.1.2. Thành phần hóa học và tính chất vật lý của sữa ..................................... 3
2.1.2.1. Tính chất vật lý của sữa ................................................................ 3
2.1.2.2. Thành phần hóa học của sữa ........................................................ 5
2.1.3. Hệ vi sinh vật trong sữa .......................................................................... 5
2.1.3.1. Các vi sinh vật bình thƣờng của sữa ............................................. 5
2.1.3.2. Hệ vi sinh vật không bình thƣờng của sữa ................................... 6
2.1.4. Các bệnh hiện diện trong sữa ................................................................. 7
2.1.4.1. Bệnh của động vật truyền qua sữa ............................................... 7
2.1.4.2. Bệnh của ngƣời truyền qua sữa ................................................... 7
2.1.5. Phƣơng pháp bảo quản sữa ..................................................................... 7
2.1.5.1. Phƣơng pháp vật lý ....................................................................... 7
2.1.5.2. Phƣơng pháp hóa học ................................................................... 7
2.1.5.3. Phƣơng pháp sinh học .................................................................. 7
2.1.6. Một số chế phẩm từ sữa .......................................................................... 8
2.2. Giới thiệu chung về sữa chua ................................................................... 8
2.2.1. Phân loại yaourt ...................................................................................... 8
viii
2.2.1.1. Yaourt truyền thống ....................................................................... 8
2.2.1.2. Yaourt dạng khuấy......................................................................... 8
2.2.1.3. Yaourt uống hay yaourt dạng lỏng ................................................ 8
2.2.1.4. Yaourt lạnh đông ........................................................................... 9
2.2.1.5. Yaourt cô đặc ................................................................................. 9
2.2.1.6. Yaourt béo ..................................................................................... 9
2.2.1.7. Yaourt “bán gầy” ........................................................................... 9
2.2.1.8. Yaourt gầy ..................................................................................... 9
2.2.2. Tác dụng của giống trong quá trình sản xuất sản phẩm lên men ........... 9
2.2.3. Sự thay đổi về cấu trúc và hóa học của yaourt trong quá trình
lên men ................................................................................................. 10
2.2.4. Giá trị dinh dƣỡng của yaourt. .............................................................. 10
2.2.5. Lợi ích của việc sử dụng yaourt ........................................................... 12
2.3. Giới thiệu chung về kefir ........................................................................ 13
2.3.1. Khái niệm về kefir ................................................................................ 13
2.3.2. Hạt kefir ................................................................................................ 13
2.3.3. Nguồn gốc của kefir ............................................................................. 15
2.3.4. Sự tiêu thụ kefir .................................................................................... 15
2.3.5. Lợi ích của việc sử dụng kefir .............................................................. 15
2.3.6. Cách làm kefir ...................................................................................... 18
2.3.6.1. Quá trình chuẩn bị giống ........................................................... 18
2.3.6.2. Tiến trình lên men kefir .............................................................. 19
2.3.7. Phƣơng pháp bảo quản kefir ................................................................. 22
2.3.7.1. Phƣơng pháp lạnh đông .............................................................. 22
2.3.7.2. Phƣơng pháp đông khô ............................................................... 22
2.3.8. Phƣơng pháp phục hồi hoạt động của kefir .......................................... 22
2.3.8.1. Phục hồi hoạt động của hạt kefir đƣợc đông lạnh ...................... 22
2.3.8.2. Phục hồi họat động của hạt kefir đƣợc đông khô ....................... 23
2.4. Kỹ thuật thử nếm ..................................................................................... 23
PHẦN III: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP .................................................. 25
3.1. Thời gian tiến hành thực tập .................................................................. 25
ix
3.2. Địa điểm thí nghiệm ................................................................................ 25
3.3. Vật liệu và hóa chất sử dụng .................................................................. 25
3.3.1. Nguyên liệu .......................................................................................... 25
3.3.2. Thiết bị và hóa chất sử dụng ................................................................ 25
3.4. Phƣơng pháp thực hiện ........................................................................... 26
3.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát tỷ lệ hạt kefir ảnh hƣởng đến quá trình
lên men ................................................................................................. 26
3.4.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát khả năng nhân sinh khối của hạt kefir
trên các môi truờng ............................................................................... 27
3.4.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát hoạt lực của hạt kefir sau một khoảng
thời gian bảo quản ............................................................................... 28
3.4.4. Thí nghiệm 4: Khảo sát khả năng tạo sản phẩm lên men
kefir sữa dừa ........................................................................................ 29
3.4.4.1. Khảo sát tỷ lệ phối chế dừa và nƣớc……………………………...29
3.4.4.2. Khảo sát tỷ lệ phối chế sữa dừa và bột sữa khô…………………..30
3.4.4.3. Khảo sát tỷ lệ đƣờng bổ sung vào sản phẩm sau
lên men……………………………………………………………31
3.4.4.4. Khảo sát tỷ lệ chất phụ gia vào sản phẩm………………………...32
PHẦN IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 33
4.1. Kết quả thử nghiệm tỷ lệ hạt kefir ảnh hƣởng đến
quá trình lên men ..................................................................................... 33
4.2. Kết quả khả năng nhân sinh khối của hạt kefir trên
các môi trƣờng ......................................................................................... 34
4.3. Kết quả khảo sát hoạt lực của hạt kefir sau một khoảng
thời gian bảo quản lạnh .......................................................................... 37
4.4. Kết quả khảo sát khả năng lên men của kefir tạo sản phẩm
kefir sữa dừa ............................................................................................ 39
4.4.1. Kết quả khảo sát tỷ lệ phối chế dừa và nƣớc ....................................... 40
4.4.2. Kết quả khảo sát tỷ lệ phối chế sữa dừa và bột sữa khô ...................... 42
x
4.4.3. Kết quả khảo sát tỷ lệ đƣờng bổ sung vào sản phẩm sau lên men ....... 43
4.4.4. Kết quả khảo sát tỷ lệ chất phụ gia bổ sung vào sản phẩm ................. 44
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................... 46
5.1. Kết luận .................................................................................................... 46
5.2. Đề nghị ...................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 47
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 50
xi
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CMC : Cellulose methyl carboxylase
BHT : Butyl hydroxytollnene
xii
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Trang
Hình 2.1: Hạt kefir ............................................................................................... 13
Hình 2.2: Các loại vi khuẩn chủ yếu có trong hạt kefir ....................................... 14
Hình 2.3: Các loại nấm men chủ yếu có trong hạt kefir ...................................... 15
Hình 2.4: Hạt kefir đƣợc cấy vào môi trƣờng sữa tƣơi ....................................... 19
Hình 2.5: Quá trình lên men của hạt kefir .......................................................... 19
Hình 2.6: Quá trình lọc hạt kefir chuẩn bị cho mẻ tiếp theo ............................... 20
Hình 2.7: Quá trình nhân giống vi sinh vật trong sản xuất kefir ......................... 21
Hình 2.8: Quy trình lên men truyền thống .......................................................... 22
Hình 2.9: Quy trình lên men công nghiệp ........................................................... 23
Hình 2.10: Hạt kefir đƣợc bảo quản bằng phƣơng pháp lạnh đông .................... 24
Hình 2.11: Hạt kefir đƣợc bảo quản bằng phƣơng pháp đông khô ..................... 25
Hình 4.1: Đồ thị thể hiện 0T của sản phẩm ở nhiệt độ 300C ............................... 36
Hình 4.2: Đồ thị thể hiện 0T của sản phẩm ở nhiệt độ 40C ................................. 37
Hình 4.3: Đồ thị thể hiện 0T của các môi trƣờng sau 5h lên men ở 300C ........... 38
Hình 4.4: Đồ thị thể hiện sinh khối (g) của hạt kefir trong các môi trƣờng
sau 24h lên men ở nhiệt độ 300C và 40C .............................................. 39
Hình 4.5: Đồ thị thể hiện hoạt lực lên men (0T) của hạt kefir dƣới ảnh hƣởng
của các tỷ lệ chất bảo vệ ở 40C theo thời gian bảo quản .................... 39
Hình 4.6: Đồ thị thể hiện hoạt lực lên men (0T) của hạt kefir dƣới ảnh hƣởng
của các tỷ lệ chất bảo vệ ở -150C theo thời gian bảo quản .................. 42
Hình 4.7: Đồ thị thể hiện độ chua (độ Therner) của kefir sữa dừa dƣới ảnh
hƣởng tỷ lệ phối chế khác nhau giữa dừa và nƣớc theo thời gian ....... 44
xiii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Thành phần điển hình của yaourt trái cây ............................................ 9
Bảng 2.2: Thành phần giá trị dinh dƣỡng của yaourt trái cây…………………..11
Bảng 2.3: Các vi sinh vật có trong hạt kefir ........................................................ 14
Bảng 2.4: Thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng của kefir .......................... 18
Bảng 4.1: Độ chua (độ Therner) của sản phẩm tạo thành sau lên men
ở nhiệt độ 300C .................................................................................... 36
Bảng 4.2: Độ chua (độ Therner) của sản phẩm tạo thành sau lên men
ở nhiệt độ 40C ...................................................................................... 37
Bảng 4.3: Độ chua (độ Therner) của các môi trƣờng sau 5h lên men ở
nhiệt độ 300C ....................................................................................... 38
Bảng 4.4: Sinh khối (g) của hạt kefir trong các môi trƣờng sau 24h
lên men ở nhiệt dộ 300C và 40C .......................................................... 39
Bảng 4.5: Khảo sát hoạt lực lên men (0T) của hạt kefir dƣới ảnh hƣởng của
các tỷ lệ chất bảo vệ ở 40C theo thời gian bảo quản ............................ 40
Bảng 4.6: Khảo sát hoạt lực lên men (0T) của hạt kefir dƣới ảnh hƣởng của
các tỷ lệ chất bảo vệ ở -15 0C theo thời gian bảo quản ........................ 41
Bảng 4.7: Độ chua (0T) của kefir sữa dừa dƣới ảnh hƣởng của tỷ lệ phối
chế dừa và nƣớc theo thời gian ............................................................ 43
Bảng 4.8: Kết quả khảo sát chất lƣợng kefir sữa dừa dƣới ảnh hƣởng của
tỷ lệ phối chế dừa và nƣớc ................................................................. 45
Bảng 4.9: Kết quả ảnh hƣởng của nồng độ NFDM (%) đến cấu trúc,
mùi, vị của sản phẩm ........................................................................... 46
Bảng 4.10: Kết quả khảo sát tỷ lệ đƣờng bổ sung vào sản phẩm sau lên men .... 47
Bảng 4.11: Kết quả điểm cảm quan ảnh hƣởng của chất phụ gia đến chất
lƣợng của kefir sữa dừa ..................................................................... 48
1
PHẦN I: GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Sữa chua bắt nguồn từ Bun-ga-ri với tên gọi là yaourt. Sữa chua tuỳ theo
nguyên liệu và phƣơng pháp chế biến khác nhau và tùy từng địa phƣơng sẽ có các tên
gọi khác nhau: sữa chua, yaourt, sữa chua đặc acidophilin, kefir (do hỗn hợp vi khuẩn
lactic và sữa lên men). Trạng thái, mùi vị của sữa chua yaourt có khác nhau ở vùng
này so với vùng khác. Đặc biệt là độ đặc và độ loãng phụ thuộc vào thị hiếu của mỗi
nƣớc.
Tuy vậy, để tạo đƣợc một sản phẩm yaourt đảm bảo về mặt chất lƣợng dinh
dƣỡng, cảm quan, vi sinh cũng là vấn đề khó khăn đối với các nhà sản xuất. Trong đó,
chúng tôi nhận thấy rằng nguồn giống cho sản xuất yaourt có ảnh hƣởng rất lớn đến
chất lƣợng sản phẩm. Giống tốt là giống phải đảm bảo yêu cầu: hoạt lực lên men
mạnh, không bị thoái hóa trong thời gian bảo quản, …
Hiện nay, ngoài việc sử dụng các nguồn giống từ Lactobacillus bulgaricus và
Streptococcus thermophilus trong sản xuất yaourt, thì ngƣời ta còn sử dụng hạt kefir là
nguồn giống mới, hạt kefir đảm bảo đƣợc yêu cầu của giống cần sử dụng. Hạt kefir là
một tập đoàn vi khuẩn và nấm men, nó có khả năng lên men rất mạnh và có thể lên
men liên tục trong nhiều lần. Ngoài ra, hạt kefir còn có khả năng lên men đƣợc nhiều
loại nƣớc trái cây và là một nguồn nguyên liệu rất tốt để sản xuất acid lactic ứng dụng
trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣ: thực phẩm, y học, …
Do đó, đƣợc sự phân công của Bộ Môn Công Nghệ Sinh Học và sự hƣớng dẫn
của ThS. Vƣơng Thị Việt Hoa, tôi thực hiện đề tài “Bước đầu nghiên cứu khả năng
nhân sinh khối của hạt kefir (kefir grains) và ứng dụng hạt kefir trong chế biến
kefir sữa dừa”.
1.2. Mục đích
Xác định tỷ lệ hạt kefir cần dùng trong quá trình lên men
Nghiên cứu khả năng nhân sinh khối của hạt kefir trên một số môi trƣờng
Xác định điều kiện bảo quản để kéo dài thời gian sử dụng của hạt kefir
Ứng dụng hạt kefir để lên men sữa dừa tạo sản phẩm kefir sữa dừa.
2
1.3. Yêu cầu
Thử nghiệm các tỷ lệ hạt kefir khác nhau cần dùng trong quá trình lên
men
Thử nghiệm khả năng lên men của hạt kefir trên các môi trƣờng khác nhau
và xác định thời điểm thu sinh khối hạt kefir
Khảo sát hoạt lực của hạt kefir dƣới ảnh hƣởng của các tỷ lệ chất bảo vệ
khác nhau theo thời gian bảo quản ở nhiệt độ lạnh.
Thử nghiệm khả năng lên men tạo sản phẩm kefir sữa dừa
Đánh giá cảm quan sản phẩm kefir sữa dừa
3
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Giới thiệu chung về sữa
Sữa là thức ăn tự nhiên có giá trị dinh dƣỡng hoàn hảo. Sữa chứa hầu hết các
chất dinh dƣỡng cần thiết cho ngƣời nhƣ protein, lipit, các vitamin, các muối khoáng,
do đó nó cũng là môi trƣờng dinh dƣỡng rất tốt cho các loài vi sinh vật sinh trƣởng và
phát triển.
2.2. Tình hình sản xuất sữa trong nƣớc
Các sản phẩm sữa tiêu dùng hằng ngày: sữa tiệt trùng, sữa nguyên kem, sữa bột
cho trẻ em và sữa đặc có đƣờng phần lớn đều sản xuất từ sữa bột và bơ nhập từ nƣớc
ngoài. Tình hình nhập khẩu sữa tƣơi trong thời gian qua tăng 25% mỗi năm và chỉ tính
trong năm 2000 tổng các sản phẩm sữa nhập quy ra sữa tƣơi tƣơng đƣơng 400.000 –
450.000 tấn. Năm 2001, riêng nhập khẩu sữa bột nƣớc ta chi ra 200 triệu USD.
Chính phủ có quyết định số 167/2001/QĐ TTg phấn đấu đến năm 2010 chúng
ta có 200.000 con bò sữa và sản xuất sữa đáp ứng đƣợc 40% nhu cầu tiêu thụ trong
nƣớc.
Hiện nay có 3 công ty chế biến sữa tham gia tiêu thụ sữa tƣơi tại khu vực các
tỉnh phía nam và thành phố Hồ Chí Minh: công ty Vinamilk, công ty liên doanh Việt
Nam Foremost và công ty Lothamilk. Lƣợng sữa mà công ty Vinamilk thu trung bình
162 tấn/ngày, Foremost 40 tấn/ngày, và các nhà máy luôn trong tình trạng thiếu
nguyên liệu sản xuất, phải nhập sữa bột từ nƣớc ngoài (Theo báo cáo nông nghiệp số
190 ngày 10/10/2002).
2.2.1. Thành phần hóa học và tính chất vật lý của sữa
2.2.1.1. Tính chất vật lý của sữa
Sữa là một hợp chất hóa học tự nhiên với thành phần đa dạng nên tính chất vật
lý của nó khá phức tạp. Tính chất của sữa đƣợc quyết định bởi các thành phần của nó.
Màu
Màu của sữa thay đổi từ trắng xanh sang trắng vàng tùy thuộc vào giống, khẩu
phần ăn, hàm lƣợng mỡ và hàm lƣợng vật chất khô. Bình chứa một lƣợng lớn sữa thì
sữa có màu trắng đục, với một lớp mỏng thì sữa hơi trong suốt. Màu trắng của sữa là
do ánh sáng bị tán sắc bởi các hạt béo và các thành phần keo của casein và canxi
4
phosphat. Màu vàng là do chất béo hòa tan các sắc tố caroten. Sữa đã tách béo thƣờng
có màu hơi xanh.
pH và chất đệm trong sữa
pH của sữa bò khoảng 6,5 đến 6,7, thƣờng là 6,6 ở nhiệt độ 250C. Khi pH cao
hơn 6,7 là do vú bị viêm, khi pH thấp hơn 6,5 có thể là sữa có chứa sữa đầu hay sữa đã
bị vi khuẩn lên men. Sữa tƣơi có tác dụng nhƣ chất đệm do thành phần của sữa có
protein, phosphate, cacbon dioxyt, citrate và một số thành phần khác. Chuẩn độ 100ml
sữa pH 6,6 – 8,3 cần khoảng 15 – 20ml NaOH 0,1 N.
Điện thế oxy hóa – khử của sữa
Điện thế oxy hóa khử (Eh) bình thƣờng của sữa từ +0,20 đến +0,30. Lƣợng oxy
hòa tan là yếu tố chính ảnh hƣởng đến Eh. Việc đun nóng có thể làm giảm điện thế,
bên cạnh đó còn làm giải phóng nhóm sulhydryl từ các protein biến tính, đặc biệt là
lactoglobulin.
Tỷ trọng
Hầu hết tỷ trọng sữa khoảng 1,032 ở 15,50C. Sữa nặng hơn nƣớc do hàm lƣợng
vật chất khô ngoại trừ béo nhẹ hơn nƣớc. Tuy nhiên, tỷ trọng sữa không chỉ là kết quả
của hàm lƣợng thành phần các chất trong sữa mà nó còn phụ thuộc vào độ biến động
các thành phần đó, chẳng hạn nhƣ tỷ lệ giữa béo dạng rắn và dạng lỏng, độ hydrat hóa
của protein. Ngoài ra, tỷ trọng còn phụ thuộc vào nhiệt độ và quá trình xử lý bảo quản.
Độ nhớt
Độ nhớt của sữa khoảng 1,5 – 2,0 cP. Độ nhớt của sữa phụ thuộc vào thành
phần của sữa. Ngƣời ta cho rằng các hạt micell caseinat và các hạt béo là yếu tố quan
trọng nhất ảnh hƣởng đến độ nhớt, vì vậy sự thay đổi tính chất vật lý của protein và
béo đều có ảnh hƣởng đến độ nhớt.
Điểm đông đá
Điểm đóng băng của sữa là tính chất vật lý ổn định nhất. Vì điểm đóng băng
tƣơng ứng với thành phần các chất trong sữa nên các chất phân tử lƣợng thấp nhƣ
lactose, muối và nồng độ các protein dạng keo, các hạt béo quyết định điểm đóng băng
của sữa. Điểm đóng băng của sữa khoảng -0,513 đến -0,5510C, trung bình -0,5220C.
2.2.1.2. Thành phần hóa học của sữa
Protein của sữa tồn tại dƣới 3 dạng:
5
Casein 2,7% không bị thay đổi khi sữa bị đun nóng hoặc đun sôi, casein là
thành phần có ý nghĩa quan trọng nhất trong chế biến sữa chua vì dƣới tác dụng của
acid hoặc enzyme đông tụ sữa, casein bị đông lại thành cục.
Albumin 0,4% bị đông tụ khi đun nóng sữa lên đến 800C
Globulin 0,2% cũng bị đông tụ khi đun nóng sữa lên trên 800C
Protein sữa có giá trị dinh dƣỡng cao do có đủ các acid amin cao và kể cả acid
amin không thay thế với tỷ lệ cân đối.
Lipid chiếm 4% (40g/1 lit sữa) trong đó lipid đơn giản chiếm 35 – 45g, lipid
phức tạp chiếm 0,3 – 0,5%. Lipid phức tạp ngoài cacbon, hydro, oxy còn chứa một số
nguyên tố khác nhƣ photpho, nitơ hoặc lƣu huỳnh.
Glucid của sữa là lactose hay còn gọi là đƣờng sữa. Lactose trong sữa có ý
nghĩa quan trọng vì nó dễ bị một số vi sinh vật gây lên men tạo acid lactic và các sản
phẩm khác nhƣ acetyl, metyl, diacetyl tạo nên mùi vị của các sản phẩm sữa .
Chất khoáng: các muối khoáng trong sữa hầu hết ở dạng dễ đồng hóa.
Các vitamin: gồm 2 nhóm: nhóm vitamin tan trong chất béo (A, D, E) và nhóm
vitamin tan trong nƣớc (B1, B2, PP, C).
Ngoài ra, trong sữa còn 90% nƣớc, enzyme, sắc tố, khí hòa tan (nhiều nhất là
khí CO2) trong tế bào máu và các vi sinh vật.
2.2.2. Hệ vi sinh vật trong sữa
Bao gồm các loại có lợi và có hại chúng có từ nguồn gốc khác nhau có thể trong
sữa và trong sản phẩm chế biến của sữa
2.2.2.1. Các vi sinh vật bình thƣờng của sữa
Vi khuẩn
Đặc điểm chung của nhóm vi khuẩn lactic là:
Gram (+) không có bào tử, không di động, là tế bào hình gậy, hình cầu.
Hô hấp yếm khí, tùy tiện hoặc hiếu khí, không sinh catalase, không phân
hủy H2O2, không khử nitrate, không phân giải protein trong sữa, lên men đƣờng tạo
thành acid lactic và các sản phẩm khác.
Nấm men
Gây phản ứng lên men đƣờng lactose tạo CO2 và rƣợu, đây là phản ứng sinh
hóa trong quá trình hình thành một số sản phẩm của yaourt. Có những nấm men không
phân hủy lactose đƣợc nhƣng khi vi khuẩn lactic trong yaourt chuyển đƣờng thành
6
glucose và galactose thì nấm men gây lên men các đƣờng đơn giản này tạo nên các sản
phẩm cần thiết cho các loại sữa cần lên men.
Nấm mốc
Có khả năng phân giải protein, lipid làm cho sữa có vị đắng. Chúng phát triển
sau nấm men vì thế chỉ có trong sữa đã hƣ hỏng nặng.
Tất cả nấm mốc không phát triển trong sữa tƣơi mà phát triển mạnh trong
yaourt và gây kiềm hóa sữa.
2.2.2.2. Hệ vi sinh vật không bình thƣờng của sữa
Sữa bị acid hóa: do sự biến đổi lactose thành acid lactic, hiện tƣợng này là
do Streptococcus lactic.
Sữa đông ở độ acid thấp: có khi casein tạo bông ở độ acid cao, hiện tƣợng
này là do Micrococcus caseolyticus và Micrococcus liquefaciens, Bacillus
subtilis, Proteus vulgaris.
Sữa bị phân giải protein: có một số nấm nhƣ Penicilium, Mucor có khả
năng phân giải acid lactic.
Sữa bị đắng: Micrococcus caseiamara, nấm men Torula namara có khả
năng làm sữa đắng, sữa bị phân giải lipid (sữa ôi).
Sữa bị ôi: do Bacterium fluorescens.
Sữa có mùi vị xà phòng: do một số vi khuẩn Bacterium lactic, aponacci.
Sữa có màu sắc:
Sữa có màu xanh: do Pseudomonas cyanofenes, Bacilus cyanofenes,
Bacterium syncyancum, Bacterium coerulemn và Bacterium
indigonaceum.
Sữa có màu vàng: do Pseudomonas synxantha, Bacterium synxantha
chỉ sống trong sữa đã đun sôi không có vi khuẩn lactic.
Sữa có màu vàng kim: do Sarcina, Bacterium fluvocum,
Saccharomyces.
Sữa có màu đỏ: do Serratia marcecens, Bacillus lactic, Elythrogenes.
Sữa đắng và mặn: do tác động của Streptococcus mastitolis. (Lê Xuân
Phƣơng, 2001)
7
2.2.3. Các bệnh hiện diện trong sữa
2.2.3.1. Bệnh của động vật truyền qua sữa
Bệnh lao: sữa nhiễm vi khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis bovinus do
con bò bị lao và có thể lây cho ngƣời.
Bệnh sẩy thai truyền nhiễm do Brucella.
Bệnh sốt lỡ mồm lông móng: bệnh do một loài virus gây ra
Bệnh viêm vú: bệnh do Streptococcus agactine ở bò, Micrococus
mastitidis ganfraenosae ovis và B. mastitidis ovis ở cừu gây ra.
2.2.3.2. Bệnh của ngƣời truyền qua sữa
Bệnh thương hàn và phó thương hàn: bệnh do Salmonella typhi xâm nhập
vào sữa qua ngƣời mắc bệnh. Bệnh có thể truyền qua nhiều cách khác nhau.
Bệnh tả: do phẩy khuẩn Vibrio cholerae gây ra do ngƣời hoặc do con vật
mắc bệnh.
Bệnh kiết lỵ: do Shigella thifa gây trong sữa qua những dịch bệnh lớn.
Bệnh trúng độc: do nhóm Coli-paracoli, Staphylococus aureus,
Streptococcus hemolycicus bài tiết các chất độc vào sữa.
2.2.4. Phƣơng pháp bảo quản sữa
Có nhiều phƣơng pháp khác nhau để bảo quản sữa
2.2.4.1. Phƣơng pháp vật lý
Có thể bảo quản sữa dƣới các dạng:
Sự ƣớp lạnh: sữa ƣớp lạnh và ƣớp đông
Sự đun nóng: sữa Pasteur hóa và sữa khử khuẩn
Sự đun nóng và sấy khô một phần: sữa đặc khử khuẩn
Sự đun nóng và sấy khô một phần có thêm đƣờng: sữa đặc có đƣờng
Sự đun nóng và sấy khô hoàn toàn: sữa bột khô
2.2.4.2. Phƣơng pháp hóa học
Dùng trong công nghiệp, độc nhất là phƣơng pháp sử dụng oxy để chống lại những
vi sinh vật yếm khí và vi hiếu khí.
2.2.4.3. Phƣơng pháp sinh học
Chủ yếu là nhờ quá trình lên men lactic ức chế sự phát triển của vi sinh vật khác.
(Lê Văn Việt Mẫn, 2004)
2.2.5. Một số chế phẩm từ sữa
8
Sữa thanh trùng, sữa thanh trùng đóng hộp,…
Sữa tƣơi tiệt trùng, sữa tƣơi tiệt trùng có bổ sung hƣơng,…
Sữa lên men lactic (yaourt): có hoặc không có đƣờng,…
Phô mai: dạng tƣơi, dạng nén ép, dạng mềm
Sữa bột, sữa cô đặc có đƣờng hoặc không đƣờng
2.3. Giới thiệu chung về yaourt
Yaourt thƣờng đƣợc sản xuất từ sữa thanh trùng, do đó mọi quá trình xảy ra
trong sữa là do vi sinh vật từ các ống giống chuẩn gây nên. Quá trình chủ yếu xảy ra
trong lên men yaourt là đƣờng lactose chuyển hóa thành glucose và galactose, sau đó
các đƣờng đơn này chuyển thành acid pyruvic rồi acid pyruvic chuyển thành acid
lactic sữa bị acid hóa và sau đó bị đông tụ. Casein chứa trong sữa dƣới dạng canxi
caseinat. Acid lactic tác dụng với canxi caseinat tạo ra acid cazcinic và canxi lactate.
Acid cazcinic tự do không hòa tan do đó tạo thành cục đông. (Lê Xuân Phƣơng, 2001)
Ngoài ra, để tăng thời gian bảo quản một số loại yaourt còn đƣợc xử lý nhiệt,
hay để đa dạng sản phẩm loại yaourt đƣợc ủ trong điều kiện đảo liên tục, do đó tạo
thành các dạng yaourt dạng lỏng.
2.3.1. Phân loại yaourt
2.3.1.1. Yaourt truyền thống
Sản phẩm có cấu trúc gel mịn. Trong quy trình sản xuất yaourt truyền thống,
sữa nguyên liệu sau khi đƣợc xử lý, cấy giống rồi đƣợc rót vào bao bì. Quá trình lên
men diễn ra trong bao bì làm xuất hiện khối đông và tạo cấu trúc đặc trƣng cho sản
phẩm.
2.3.1.2. Yaourt dạng khuấy
Khối đông xuất hiện trong sản phẩm sau quá trình lên men bị phá hủy một phần
do sự khuấy trộn cơ học. Trong quy trình sản xuất yaourt dạng khuấy, sữa nguyên liệu
đƣợc xử lý và cấy giống rồi lên men trong thiết bị chuyên dùng, tiếp theo là quá trình
làm lạnh và rót sản phẩm vào bao bì. Yaourt dạng khuấy sẽ không có cấu trúc gel mịn
và đồng nhất nhƣ yaourt truyền thống.
2.3.1.3. Yaourt uống hay yaourt dạng lỏng
Khối đông xuất hiện trong sản phẩm sau quá trình lên men bị phá hủy hoàn
toàn. Sản phẩm có dạng lỏng, khi sử dụng, ngƣời tiêu dùng không cần dùng muỗng.
9
Ngƣời ta sử dụng phƣơng pháp khuấy trộn hoặc phƣơng pháp đồng hóa để phá hủy
cấu trúc gel của khối đông và làm giảm độ nhớt cho sản phẩm.
2.3.1.4. Yaourt lạnh đông
Sản phẩm có dạng nhƣ kem. Quá trình lên men sữa đƣợc thực hiện trong thiết
bị chuyên dùng, hỗn hợp sau lên men đƣợc đem xử lý và lạnh đông để tăng độ cứng
cho sản phẩm rồi bao gói.
2.3.1.5. Yaourt cô đặc
Quy trình sản xuất bao gồm các giai đoạn quan trọng nhƣ lên men sữa, cô đặc,
làm lạnh và bao gói sản phẩm. Trong quá trình cô đặc ngƣời ta sẽ tách bớt huyết thanh
sữa ra khỏi sản phẩm.
2.3.1.6. Yaourt béo
Hàm lƣợng chất béo trong sản phẩm không thấp hơn 3%.
2.3.1.7. Yaourt “bán gầy”
Hàm lƣợng chất béo nằm trong khoảng 0,5 – 3,0%.
2.3.1.8. Yaourt gầy
Hàm lƣợng chất béo không lớn hơn 0,5%. (Lê Văn Việt Mẫn, 2004)
Bảng 2.1: Thành phần điển hình của yaourt trái cây
(Trƣơng Thanh Long, Đai Học Nông Lâm tp. HCM)
Thành phần Hàm lƣợng (%)
Chất béo
Lactose
Chất khô sữa không béo MSNF
Chất ổn định
Trái cây
0,5 - 3
3 - 4,5
11 - 13
0,3 - 0,5
12 - 18
2.3.2. Tác dụng của giống trong quá trình sản xuất sản phẩm lên men
Quá trình lên men đòi hỏi những yêu cầu sau:
Chủng lên men hoạt động tốt
Đƣợc cung cấp đầy đủ năng lƣợng và nguồn carbon
Có đầy đủ các chất dinh dƣỡng cần thiết cho quá trình tổng hợp
Không có mặt các chất ức chế phát triển
10
Có điều kiện hóa lý thích hợp cho quá trình lên men
2.3.3. Sự thay đổi về cấu trúc và hóa học của yaourt trong quá trình lên men
Yaourt có dạng gel trong đó các vi khuẩn đƣợc nối với protein bằng các
sợi nhớt. Trong suốt quá trình lên men, các sự biến đổi xảy ra nhƣ sau:
20% - 30% lactose đƣợc phân hủy thành glucose và galactose nhờ
galactosidase của Streptococcus thermophilus và Lactobacillus bulgaricus.
Glucose chủ yếu đƣợc lên men đồng hình thành acid pyruvic. Acid pyruvic
tiếp tục đƣợc chuyển hóa thành acid lactic.
Một phần nhỏ acid pyruvic đƣợc chuyển thành diacetyl và acid
formic, acetaldehyde là thành phần chính tạo hƣơng thơm cho sản phẩm.
Protein bị đông tụ và phân hủy do tác động của L. bulgaricus. Chất
béo không thay đổi, vitamin một phần bị chuyển hóa một phần đƣợc tổng hợp.
Yaourt đƣợc cho là tác động tốt lên hệ vi sinh vật đƣờng ruột. Nó có thể
ngăn ngừa ung thƣ và giúp hấp thu tốt lactose.
2.3.4. Giá trị dinh dƣỡng của yaourt
11
Bảng 2.2: Thành phần giá trị dinh dƣỡng của yaourt
Yaourt
Protid
(g)
Lipid
(g)
Glucid
(g)
Calcium
(mg)
Sodium
(mg)
Potassium
(mg)
Phospho
(mg)
Giá trị
năng
lƣợng
(Kcal)
1/ Yaourt tự nhiên 4.15 1.2 5.2 174 57 210 114 48
2/ Yaourt nguyên kem 3.8 3.5 5.3 171 56 206 112 68
3/ Yaourt tự nhiên có đƣờng 3.8 1.1 14.5 160 52 195 105 83
4/ Yaourt có hƣơng thơm của sữa
nguyên kem
3.2 3.2 12 140 50 190 106 89
5/ Hỗn hợp yaourt tự nhiên 4.3 1.8 5.2 165 40 205 115 56
6/ Hỗn hợp yaourt với hƣơng trái
cây
3.75 1.65 14.5 140 50 190 110 88
7/ Yaourt nguyên kem với trái
cây
3.1 2.7 16.5 140 45 180 100 103
8/ Yaourt gạn kem trái cây 3.6 17.5 140 45 180 100 84
12
2.3.5. Lợi ích của việc sử dụng yaourt.
Yaourt có nhiều tác dụng tốt đối với cơ thể con ngƣời
Yaourt làm tăng tuổi thọ: việc sử dụng các sản phẩm lên men làm thay đổi
pH của môi trƣờng bên trong đƣờng ruột, có tác dụng cản trở hoạt động của các vi
khuẩn gây thối rữa.
Giảm cholesteron, hạn chế rối loạn đƣờng ruột. Các nhà khoa học Pháp ở
trƣờng Đại Học Tổng Hợp Lille đã khuyên những ngƣời mắc bệnh đƣờng ruột
đang điều trị bằng kháng sinh, nên ăn yaourt suốt thời gian điều trị để bảo vệ hệ vi
khuẩn có ích, qua đó làm giảm tác dụng phụ do sử dụng thuốc kháng sinh.
Làm tăng interferon: theo bác sĩ David Kessler khi dùng yaourt thì những
vi sinh vật trong đó sẽ làm tăng số interferon gamma giúp hệ miễn dịch đấu tranh
chống lại bệnh tật.
Những phụ nữ đang mắc bệnh nấm Candida tái phát liên tục, nếu sử dụng
thƣờng xuyên sản phẩm có chứa những men vi sinh hoạt động, có thể làm giảm
đáng kể những vi nấm bất trị này.
Ngoài ra, nó còn làm giảm tỷ lệ nhiễm trùng trong điều trị bệnh viêm âm
đạo do vi khuẩn.
Yaourt là thực phẩm hổ trợ vì nó có nhiều chất bổ dƣỡng và dễ hấp thụ
vào máu, nó dễ tiêu, dẽ kích thích tiêu hóa.
Có thể dùng cho những ngƣời bị bệnh đái tháo đƣờng do nó có chất bột
làm giảm cơn khát.
Theo những nghiên cứu gần đây đã chứng minh dùng yaourt lại có ích
trong việc phòng và chữa bệnh dạ dày.
Các nhà y học thuộc viện Minnesota (Mỹ) đã nghiên cứu về yaourt cho
biết nó có tác dụng ngăn ngừa loãng xƣơng.
“Một cốc sữa chua cung cấp cho cơ thể gần ½ khẩu phần canxi hằng
ngày” (BS Vũ Định)
Theo Nguyễn Thị Khanh thì trực khuẩn lactic có khả năng tiết chất kháng
sinh, kiềm chế sự phát triển của Staphylococcus và các tác nhân gây bệnh đƣờng
ruột và tiêu diệt các vi khuẩn này.
13
Sự có mặt của acid lactic trong ruột làm tăng sự phospho hóa và canxi hóa
trong cơ thể.
2.4. Giới thiệu chung về kefir
2.4.1. Khái niệm về kefir
Kefir đƣợc nuôi cấy là một nguồn thực phẩm giàu enzyme với sự cộng
sinh của các vi sinh vật giúp cân bằng hệ thực vật thuộc đƣờng tiêu hóa. Tƣơng tự nhƣ
yaourt nhƣng nó hơn hẳn yaourt về dinh dƣỡng và có thể chữa bệnh. Kefir cung cấp
cho cơ thể những protein hoàn chỉnh, khoáng chất, và các loại vitamin nhóm B có giá
trị.
Lợi ích của việc sử dụng kefir:
o Kefir thì không đắt và có thể dễ dàng làm đƣợc ở nhà.
o Kefir rất có ích cho cơ thể, nó có thể làm phục hồi hệ thực vật sau khi
đƣợc xử lý với thuốc kháng sinh.
o Kefir rất đƣợc yêu thích ở trẻ em , đặc biệt là những thức uống trái
cây hỗn hợp.
o Kefir đƣợc xem nhƣ là thuốc an thần và thuốc kháng sinh tự nhiên.
o Việc cung cấp kefir trong bữa ăn là rất tốt đối với những ngƣời mang
thai và có thể nuôi dƣỡng những ngƣời mẹ, ngƣời lớn tuổi, và hạn
chế đƣợc các mối nguy hại có thể xảy ra trong cơ thể con ngƣời.
(P. I. HEAL SERVICES, YOUR HEAL DETECTIVES, WWW. PIHEALTH.COM)
2.4.2. Hạt kefir (kefir grains)
Các hạt kefir có màu từ trắng đến vàng
nhạt, hình dạng không ổn định và thƣờng kết
chùm với nhau với đƣờng kính trung bình 0,3 –
2,0cm. Hạt kefir có chứa vi khuẩn lactic và nấm
men. Hạt kefir không tan trong nƣớc và hầu hết
các dung môi. Khi thả vào sữa thì hạt kefir thấm
nƣớc (sữa) và trở nên có màu trắng đục. Đôi
khi, ngƣời ta còn tìm thấy cả vi khuẩn A. aceti
và A. racens. Hình 2.1: Hạt kefir
14
Ngoài các tế bào vi sinh vật hạt kefir còn chứa protein (chiếm khoảng 30% tổng
chất khô) và carbohydrate (25 – 50%).
Bảng 2.3: Các vi sinh vật có trong kefir
(Lê Văn Việt Mẫn, 2004)
Lactobacilli Cocci Nấm men
L. brevis
L. celiobiosus
L. acidophilus
L. kefir
L. casei ssp. alactosus
L. casei ssp. rhamnosus
L. heiveticus
L. delbrueckii ssp lactis
L. lactis ssp lactis
L. lactis ssp lactis var
diacetylactis
S. thermophilus
S. filant
S. durans
Leuc.mesenteroides ssp
dextranium
Leuc.mesenteroides ssp
cremoris
Kluyveromyces lactis
K.marxianus ssp
bulgaricus
K.marxianus ssp
marxianus
S. florentinus
S. globosus
Candida kefir
C. pseudotropicalis
Torulaspora delbrueckii
Nhóm vi khuẩn lactic lactobacilli chiếm khoảng 65 – 80% tổng số vi sinh vật
trong hạt kefir. Chúng gồm những loài ƣa ấm và ƣa nhiệt, thực hiện quá trình lên men
lactic theo cơ chế lên men đồng hình lẫn dị hình. Nhóm vi khuẩn lactic lactococci
chiếm 20% tổng số tế bào.
Lactobacillus Streptococcus Leuconostoc
Hình 2.2 : Các loại vi khuẩn chủ yếu có trong hạt kefir
Riêng nấm men chiếm 5 – 10% tổng số vi sinh vật trong hạt gồm những loài lên
men đƣợc lẫn không lên men đƣợc đƣờng lactose. Các loài nấm men lên men đƣợc
15
đƣờng lactose thƣờng đƣợc tìm thấy tại các vị trí gần bề mặt hạt kefir. Ngƣợc lại, các
loài nấm men không lên men đƣợc đƣờng lactose đƣợc tìm thấy tại các vị trí sâu bên
trong tâm hạt. Các tế bào nấm men tạo ra rƣợu và cacbon dioxyt. Protein bị phân giải
một phần do quá trình trao đổi chất của nấm men mà kết quả làm cho kefir có mùi rất
đặc trƣng của nấm men. Hàm lƣợng acid lactic, alcol và cacbon dioxyt đƣợc điều
chỉnh bằng nhiệt độ lên men.
Kluyveromyces Saccharomyces Candida
Hình 2.3 : Các loại nấm men chủ yếu có trong hạt kefir
Nấm kefir có cấu trúc cố định, là một cơ thể sống nên nấm kefir phát triển,
trƣởng thành, phân chia và di truyền cho thế hệ sau.
Hệ vi sinh vật sử dụng trong sản xuất kefir bao gồm vi khuẩn lactic và nấm
men. Chúng cùng phát triển cộng sinh trên môi trƣờng sữa. Do đó, sản phẩm kefir có
vị chua đặc trƣng và thoảng nhẹ mùi nấm men.
2.4.3. Nguồn gốc của kefir
Sữa lên men kefir là một sản phẩm đã có từ rất lâu. Nguyên liệu để sản xuất
kefir có thể là sữa dê, sữa cừu hay sữa bò. Theo Oberman. H và Libudzisz. Z (1998),
đầu tiên ngƣời ta lên men sữa thành kefir trong các túi làm bằng da thú hoặc bồn bằng
gỗ sồi. Đến cuối thế kỷ 19, kefir trở thành sản phẩm quen thuộc của ngƣời dân các
nƣớc vùng Đông Âu (Nga, Ucraina, Ba Lan, CH Séc, Hungari …) và các nƣớc vùng
Scandinavia. Nga là nƣớc có bình quân đầu ngƣời sử dụng sữa kefir cao nhất là 5
lít/ngƣời/năm. Từ đầu thế kỷ 20, kefir đã đƣợc sản xuất ở quy mô công nghiệp.(Lê
Văn Việt Mẫn, 2004)
2.4.4. Sự tiêu thụ kefir
16
Kefir đã đƣợc tiêu thụ hàng ngàn năm và có nguồn gốc từ miền núi Caucasus.
Mặc dù, kefir vừa mới đƣợc khám phá ở một vài khu vực trên thế giới, nhƣng nó đã
phổ biến ở Liên Xô, Hungary và Phần Lan đƣợc nhiều năm (Komai và Nanno, 1992).
Sau đó, nó đƣợc biết đến ở Thụy Điển, Na Uy, Phần Lan và Đức (Kroger, 1993) và Hy
Lạp, Áo, Brazil, Israel (Hllé, 1994). Sau đó thì phổ biến ở cả Mỹ và Nhật.
Ở nhiều nƣớc, những sản phẩm liên quan đến kefir đƣợc sản xuất rất nhiều nhƣ
kefir đông lạnh và khô đƣợc cô đặc từ sữa (360 g/kg tổng thể tích) và đƣợc lên men
bởi những giống truyền thống, bơ sữa kefir là một sản phẩm truyền thống đƣợc chế
biến từ sữa đƣợc lắng hết kem, sữa kefir nuôi cấy đƣợc sản xuất đặc biệt từ việc pha
trong nấm men bánh mì với kem hoặc yaourt ban đầu, những sản phẩm giống kefir
đƣợc sản xuất bằng hỗn hợp vi sinh vật và nó cho kết quả cảm quan khác nhau, nhƣng
nó thiếu những đặc điểm điển hình của kefir truyền thống, ví dụ nhƣ Omaere (ở Tây
Nam Châu Phi), Rob hay Roba (ở một vài nƣớc Ả Rập), KjaKlder MjoKlk (ở Na Uy),
Kellermilch (ở Đức), Tarag (ở Mông Cổ), kefir (ở Thổ Nhĩ Kỳ), Osobyi (ở Nga). Mặc
dù, sữa bò, sữa dê, sữa cừu đƣợc sử dụng một cách rộng rãi cho nhiều loại sản phẩm
sữa lên men khác nhau, nhƣng những thông tin về chất lƣợng cảm quan của kefir trong
việc sử dụng nhiều loại sữa từ động vật có vú khác nhau thì rất ít. (Semih Ot.es, Oz.em
Cagindi, 2003)
2.4.5. Lợi ích của việc sử dụng kefir
Kefir chứa nhiều chất khoáng vô cơ gồm các acid amin thiết yếu, nó giúp
duy trì các chức năng của cơ thể. Những protein đại phân tử có thể bị cắt ra thành
nhiều phần nên cơ thể có thể sử dụng dễ dàng. Tryptophan là một trong những acid
amin thiết yếu có nhiều trong kefir có ảnh hƣởng đến sự thƣ giãn của hệ thần kinh. Bởi
vì kefir có nhiều canxi và magie, là những khoáng chất quan trọng giúp hệ thần kinh
khỏe mạnh.
Kefir có nhiều phospho, là nguồn khoáng chất quan trọng thứ hai cho cơ
thể, nó giúp cho cơ thể sử dụng carbohydrate, chất béo, và protein vào quá trình tăng
trƣởng và tạo năng lƣợng. Ngoài ra, kefir còn rất giàu vitamin B1, B12 và vitamin K,
thậm chí nó còn có cả acid folic, acid pantothenic. Việc cung cấp đầy đủ lƣợng vitamin
B vào thận, gan và hệ thần kinh sẽ giúp giảm bớt sự xáo trộn trật tự của da, tăng cƣờng
nguồn năng lƣợng và kéo dài tuổi thọ.
17
Khi sử dụng kefir trong bữa ăn thƣờng xuyên sẽ có nhiều tác dụng, giúp
cho việc tiêu hóa dễ dàng, làm sạch đƣờng tiêu hóa, cung cấp nhiều loại nấm men và
vi khuẩn có lợi, vitamin và chất khoáng, các protein đại phân tử. Bởi vì kefir đóng vai
trò nhƣ là một nguồn thực phẩm nuôi dƣỡng và duy trì sự cân bằng, nó tạo ra hệ miễn
dịch khỏe mạnh và đƣợc sử dụng để giúp cho những bệnh nhân bệnh AIDS, bệnh nhân
mệt mỏi kinh niên, mụn giộp, ung thƣ. Kefir rất có lợi cho những ngƣời bị mất ngủ,
suy nhƣợc.
Sử dụng kefir thƣờng xuyên có thể giúp giảm bớt sự xáo trộn đƣờng tiêu
hóa, cân bằng sự chuyển động của ruột, làm giảm sự đầy hơi và tạo ra một hệ tiêu hóa
khỏe mạnh hơn. Thêm vào đó, khả năng làm sạch của nó cũng có ảnh hƣởng đến cơ
thể vì nó giúp cho việc thiết lập một hệ cân bằng bên trong tạo sức khỏe tốt cho sự
trƣờng thọ. Kefir có khả năng bài tiết đƣợc các thức ăn không có lợi cho cơ thể. Kefir
là một loại thực phẩm rất tốt.
Mặt khác, kefir có thể giúp kiểm soát đƣợc mức cholesterol cao, do đó có
thể ngăn chặn đƣợc những bệnh về tim và mạch máu.
Đối với trẻ em:
Kefir có thể giảm bớt đƣợc mụn trứng cá có trong 80% số trẻ em.
Có vai trò quan trọng trong sự phát triển hệ tiêu hóa ở trẻ em, an toàn
cho xƣơng và răng.
18
Bảng 2.4: Các thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng của kefir
(Semih Ot.es, Oz.em Cagindi, 2003)
Thành phần 100g Thành phần 100g
Năng lƣợng 65 kcal
Chất béo (%) 3.5
Protein (%) 3.3
Lactose (%) 4.0
Nƣớc (%) 87.5
Acid sữa (g) 0.8
Ethyl alcohol (g) 0.9
Acid lactic (g) 1
Cholesterol (mg) 13
Phosphate (mg) 40
Các acid amin thiết yếu (g)
Tryptophan 0.05
Phenylalanin + tyrosine 0.35
Leucine 0.34
Isoleucine 0.21
Threonine 0.17
Methionine + cystine 0.12
Lysine 0.27
Valine 0.22
Vitamin (mg)
A 0.06
Carotene 0.02
B1 0.04
B2 0.17
B6 0.05
Chất khoáng (g)
Can-xi 0.12
Phospho 0.10
Ma-giê 12
Kali 0.15
Natri 0.05
Clo 0.10
Nguyên tố vi lƣợng
Sắt (mg) 0.05
Đồng ( g) 12
Molybden ( g) 5.5
Mangan ( g) 5
Kẽm (mg) 0.36
Các hợp chất thơm
Acetaldehyde
Diacetyl
Aceton
B12 0.5
Niacin 0.09
C 1
D 0.08
E 0.11
19
2.4.6. Cách làm kefir
2.4.6.1. Quá trình chuẩn bị giống vi sinh vật để lên men kefir
Môi trƣờng chuẩn bị giống có thể là sữa tƣơi, sữa gầy hoặc sữa hoàn
nguyên. Hàm lƣợng chất khô trong môi trƣờng khoảng 11 – 12%. Đầu tiên ngƣời ta
thanh trùng môi trƣờng ở 90 - 950C trong thời gian 30 - 45 phút. Thời gian thanh trùng
kéo dài nhằm vô hoạt enzyme và ức chế đến mức tối thiểu sự có mặt của các vi sinh
vật lạ trong môi trƣờng để giúp cho giống phát triển tốt và không bị tạp nhiễm. Tiếp
theo môi trƣờng sẽ đƣợc làm nguội về 22 - 240C để chuẩn bị cấy giống.
Hình 2.4 : Hạt kefir đƣợc cấy vào môi trƣờng sữa tƣơi
Ngƣời ta sử dụng các hạt kefir để cấy vào môi trƣờng. Do hạt kefir có kích
thƣớc khá lớn, chúng thƣờng bị chìm xuống đáy thiết bị. Việc khuấy trộn trong quá
trình nhân giống là cần thiết. Thông thƣờng ngƣời ta khuấy đảo môi trƣờng trong thời
gian 10 - 15 phút sau mỗi 2 - 5 giờ. Quá trình nhân giống đƣợc xem là kết thúc khi pH
môi trƣờng giảm xuống còn 4,5.
Hình 2.5: Quá trình lên men của hạt kefir
20
Tiếp theo, canh trƣờng đƣợc đem lọc. Các hạt kefir đƣợc đƣa đi xử lý bằng
cách rửa chúng trong nƣớc vô trùng ở nhiệt thấp (6 - 100C) để loại bỏ các loại tạp chất
bám trên bề mặt hạt. Hạt kefir đã qua rửa sạch đƣợc đem bảo quản trong nƣớc vô trùng
hoặc dung dịch NaCl 0,9%. Khi cần nhân giống cho mẻ sản xuất tiếp theo, ngƣời ta sẽ
sử dụng tiếp các hạt kefir trên để nhân giống.
Hình 2.6: Quá trình lọc hạt kefir chuẩn bị cho mẻ tiếp theo
Dịch thu đƣợc sau quá trình lọc thô chứa các vi khuẩn lactic và nấm men
cũng đƣợc sử dụng để cấy vào môi trƣờng sữa nguyên liệu để sản xuất kefir. Nếu sau
quá trình nhân giống nhƣ trên vẫn chƣa đủ thể tích giống cần dùng, ta tiếp tục nhân
giống thêm một cấp nữa. Khi đó, ta sẽ sử dụng lƣợng giống thu đƣợc từ quy trình trên
để cấy tiếp vào môi trƣờng sữa tƣơi, sữa gầy hoặc sữa hoàn nguyên đã thanh trùng.
Sữa tƣơi/sữa gầy/sữa hoàn nguyên
Thanh trùng
Cấy giống Giống vi sinh vật
Hạt kefir
Nhân giống
Xử lý
Lọc thô
Hạt kefir
Giống vi sinh vật cho sản xuất
Hình 2.7: Quy trình nhân giống vi sinh vật trong sản xuất kefir
(Lê Văn Việt Mẫn, 2004)
21
2.4.6.2. Tiến trình lên men kefir
Có nhiều phƣơng pháp để sản xuất kefir. Những quy trình công nghiệp và
truyền thống đều đƣợc sử dụng trong quá trình lên men kefir. Hạt kefir có thể lên men
đƣợc nhiều loại sữa bò, sữa dê, sữa cừu, dừa, gạo và đậu. Hạt kefir có thể lên men
đƣợc nhiều dạng sữa khác nhau nhƣ sữa tiệt trùng, sữa không tiệt trùng, sữa có nhiều
chất béo, sữa ít béo, sữa đƣợc lắng hết kem và sữa không béo.
Lên men truyền thống
Là phƣơng pháp cho trực tiếp hạt kefir vào quá trình lên men. Quá trình lên
men có thể đƣợc tiến hành nhƣ sau: sữa nguyên chất đun sôi làm lạnh đến 20 –
25
0
C cấy khoảng 2 – 10% hạt kefir. Sau 18 – 24h ở nhiệt độ 20 – 250C, dùng rây
tách hạt kefir ra khỏi sữa và làm khô hạt kefir ở nhiệt độ phòng và giữ ở nhiệt độ lạnh
để có thể sử dụng cho mẻ lên men tiếp theo (có thể bảo quản ở 40C).
22
Hình 2.8: Quy trình lên men truyền thống
(Semih Ot.es, Oz.em Cagindi, 2003)
Lên men công nghiệp
Có thể sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau, nhƣng về cơ bản thì chúng có
nguồn gốc giống nhau. Quá trình lên men đƣợc tiến hành nhƣ sau: làm đồng nhất sữa
với 8% chất khô và xử lý nhiệt ở 90 – 950C trong 5 – 10 phút làm lạnh ở 18 – 240C
cấy khoảng 2 – 8% hạt kefir. Sau thời gian lên men từ 18 – 24h, các cục đông đƣợc
tách rời ra. Tiếp tục tiến hành ủ chín ở 12 – 140C hoặc 3 – 100C trong 24h. Kefir đƣợc
bảo quản ở 40C.
Sữa tƣơi đun sôi
Làm lạnh
Cấy giống
Lên men
Lọc
Ủ chín và làm lạnh
Bảo quản ở 40C
20 -25
0
C
20 – 250C
18 – 24 h
4
0
C
23
Hình 2.9: Quy trình lên men công nghiệp
(Semih Ot.es, Oz.em Cagindi, 2003)
Yaourt kefir có trạng thái đồng nhất, độ đặc vừa phải, có vị chua (pH 4,3 – 4,4)
và có mùi thơm tự nhiên của men kefir.
2.4.7. Phƣơng pháp bảo quản kefir
Giống vi sinh vật rất dễ bị thoái hóa và bất hoạt, do đó công tác bảo quản giống
vi sinh vật thì cần thiết và bắt buộc. Bảo quản hạt kefir trên môi trƣờng dinh dƣỡng
Sữa nguyên liệu
Đồng nhất
Thanh trùng
Làm lạnh
Lên men
Lọc
Đóng gói
Ủ chín
90 – 950C
5 – 10 phút
Cấy giống
18 – 240C
18 – 240C
18 – 24h
Bảo quản ở 40C
24
phải đảm bảo đƣợc các điều kiện để hạt kefir có thể sống sót và giữ đƣợc các đặc tính
ban đầu của hạt kefir.
Có nhiều phƣơng pháp bảo quản giống vi sinh vật, nhƣng sẽ có phƣơng pháp
kinh tế và chƣa kinh tế. Việc lựa chọn phƣơng pháp bảo quản phụ thuộc vào nhiều
điều kiện khách quan của phòng thí nghiệm, khả năng sống sót của từng giống và sự
ổn định di truyền của giống.
Phƣơng pháp lạnh đông
Là một phƣơng pháp có thể trữ hạt kefir trong thời gian khoảng 2 tháng.
Để đông lạnh hạt kefir một cách có hiệu quả chúng ta phải rửa sạch hạt kefir
với nƣớc đƣợc đun sôi để nguội, sau đó vỗ nhẹ chúng cho khô nƣớc. Chúng ta có thể
bảo quản hạt kefir trong một dụng cụ thủy tinh hoặc bao nylon, và cho thêm vào hạt
kefir một ít bột sữa khô để bao bọc lấy hạt kefir, sau đó đông lạnh chúng. Bột sữa khô
thêm vào đóng vai trò nhƣ một tác nhân bảo vệ. Nếu không thêm bột sữa khô vào hạt
kefir khi bảo quản lạnh thì sau khoảng thời gian không quá một tháng thì hạt kefir sẽ
bị thoái hóa và thành phần nấm men của hạt kefir trở nên hƣ hại. (Greeting &
Welcome to Dom’s kefir FAQ in-site)
Hình 2.10: Hạt kefir đƣợc bảo quản bằng phƣơng pháp lạnh đông
Phƣơng pháp đông khô
Hạt kefir bị khử nƣớc có thể trữ đƣợc trong khoảng thời gian dài từ 12 – 18
tháng.
Để khử nƣớc hạt kefir tƣơi, chúng ta phải rửa sạch hạt với nƣớc đã đƣợc đun sôi
và làm lạnh. Sau đó, có thể vỗ nhẹ hoặc lau khô bằng khăn lau làm bằng vải tua trắng.
Giúp cho hơi nƣớc thoát ra ngoài cho đến khi hạt kefir trở nên rắn chắc hơn và hạt có
màu vàng. Tùy thuộc vào nhiệt độ, độ ẩm, kích cỡ của hạt mà chúng ta có thể khử
nƣớc hoàn toàn cho hạt kefir từ 2 – 5 ngày. Ta có thể trữ hạt kefir khô trong một dụng
25
cụ thủy tinh kín gió và trữ trong nơi mát nhƣ trong tủ ƣớp lạnh (không trữ trong tủ
lạnh). (Greeting & Welcome to Dom’s kefir FAQ in-site)
Hình 2.11: Hạt kefir đƣợc bảo quản bằng phƣơng pháp đông khô
2.4.8. Phục hồi hoạt động của hạt kefir
Phục hồi hoạt động của hạt kefir đƣợc đông lạnh
Để phục hồi hoạt động của hạt kefir đƣợc đông lạnh, chúng ta cho vào hạt kefir
đông lạnh một ít nƣớc lạnh trong vài phút và bột sữa sẽ đƣợc rửa sạch trong giai đoạn
này. Sau đó cho thêm sữa tƣơi vào giống với tỷ lệ 1: 3 (1/2 cốc sữa với 2 muỗng
giống). Sau 24h, lọc sữa và tiến hành qui trình này lại nhièu lần, sữa lúc này có thể
đông hoặc không đông. Trong những lần tiếp theo, có thể cho thêm sữa với thể tích
nhiều hơn. Khi trong sữa xuất hiện nhiều cục đông sau 24h thì hạt kefir của bạn đã
đƣợc phục hồi. Ở thời điểm này sữa có mùi chua tinh khiết và mùi thơm của nấm men
tƣơi. Điều này có thể làm đƣợc trong 1 tuần và trong một số trƣờng hợp có thể kéo dài
hơn. (Greeting & Welcome to Dom’s kefir FAQ in-site)
Phục hồi hoạt động của hạt kefir đƣợc đông khô
Để phục hồi hoạt động của hạt kefir đã đƣợc đông khô thì ta thêm một ít sữa
tƣơi vào ly trữ hạt kefir. Hạt kefir sẽ đƣợc phục hồi sau mỗi mẻ, trong những mẻ đầu
ta có thể thu đƣợc hay không đƣợc những cục đông, ta không nên uống sữa đƣợc lên
men trong giai đoạn này, lúc này có xuất hiện màu vàng bẩn và có sự hình thành bọt
trên bề mặt sữa và ta có thể uống sữa lên men khi nó có mùi thơm, chua tinh khiết. Hạt
kefir đƣợc đông khô có thể đƣợc phục hồi lại sau 4 ngày và trong một số trƣờng hợp
có thể kéo dài từ nửa tuần đến một tuần. Khi sữa bắt đầu tạo những cục đông sau 24h,
26
tạo đƣợc mùi thơm chua tinh khiết, với một mùi thơm của nấm men tƣơi. Lúc đó, hạt
kefir đƣợc phục hồi hoạt động và có thể lên men liên tục. Tỷ lệ phát triển của hạt kefir
thì khác nhau, trong một vài trƣờng hợp có thể kéo dài đến 3 tuần. Thời gian có thể
kéo dài nhƣ vậy là do điều kiện trữ hạt kefir đông khô. (Greeting & Welcome to
Dom’s kefir FAQ in-site)
2.5. Kỹ thuật thử nếm
Các loại nông sản thực phẩm sau khi chế biến cần tiến hành công đoạn về thử
nếm hay còn gọi là đánh giá cảm quan (sensory evalution test) cho sản phẩm. Đây là
công việc nhằm đảm bảo chất lƣợng và phát triển sản phẩm mới. Các bƣớc cơ bản nhất
cần thiết tiến hành trong thử nếm gồm:
o Thành lập hội đồng đánh giá cảm quan
o Xác định các chỉ tiêu cần đánh giá
o Xây dựng bảng cho điểm về các chỉ tiêu trong thử nếm
o Xử lý số liệu bằng các phƣơng pháp thống kê: ANOVA, MANOVA
1. Thành lập hội đồng cảm quan
Một đánh giá cảm quan đƣợc thực hiện bởi các cảm giác về vị giác, khƣớu giác,
xúc giác, thị giác và thính giác khi ngƣời ta ăn thực phẩm. Kết quả của các cảm giác
phức tạp ấy thể hiện trong mối tƣơng tác của các giác quan con ngƣời dùng để đánh
giá chất lƣợng sản phẩm chế biến. Việc đánh giá này có thể thực hiện bởi một hoặc
nhiều ngƣời thử nếm.
Đánh giá cảm quan là một hoạt động mang tính chủ quan, do vậy nó hoàn toàn
phụ thuộc vào khả năng cảm nhận của tất cả các giác quan của ngƣời đánh giá mà
không có một máy móc hoặc thiết bị nào có thể thay thế đƣợc. Các nhân sự trong
phòng thí nghiệm và lực lƣợng đông đảo ngƣời tiêu dùng sản phẩm.
Hội đồng đánh giá đƣợc xem nhƣ là “thiết bị” trong đánh giá cảm quan. Giá trị
của thiết bị này tùy thuộc vào tính khách quan, độ chính xác và độ tin cậy về sự đánh
giá của họ. Nhằm tạo niềm tin vào hội đồng cảm quan, cần phải tiến hành việc trƣớc
nhất là thành lập hội đồng đánh giá. Phƣơng pháp đƣợc dùng phổ biến nhất ở nƣớc ta
là phƣơng pháp cho điểm. Nó đƣợc thực hiện nhƣ sau:
Ngƣời thử: nếm các mẫu có ghi mã số để đánh giá họ sẽ cho điểm theo một
thang điểm đã đƣợc mô tả.
27
2. Các chỉ tiêu trong thử nếm
Tuỳ theo loại nông sản thực phẩm mà ta đề ra các chỉ tiêu theo dõi khác nhau.
Đối với sản phẩm kefir sữa dừa bao gồm các chỉ tiêu cảm quan nhƣ: cấu trúc, mùi, vị,
màu sắc.
3. Bảng cho điểm
Mức độ đánh giá cho các chỉ tiêu cảm quan trên đƣợc cho điểm tuỳ theo từng chỉ
tiêu của sản phẩm. (Phạm Trí Thông, 1999)
28
PHẦN III: VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP
3.1. Thời gian tiến hành thí nghiệm
Từ ngày 6/2/2006 đến ngày 18/6/2006
3.2. Địa điểm
Phòng thí nghiệm Vi Sinh Thực Phẩm của khoa Công Nghệ Thực Phẩm trƣờng
Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
3.3. Vật liệu và hóa chất sử dụng
3.3.1. Nguyên liệu
Sữa: có thể sử dụng sữa dê, sữa cừu, sữa bò để sản xuất kefir. Yêu cầu
chung là sữa không chứa kháng sinh, bacteriophage (thực khuẩn thể), các chất tẩy
rửa, chất sát khuẩn, những chất ngăn cản quá trình lên men và đạt các mức chỉ tiêu
về vi sinh vật.
Vi sinh vật: hạt kefir (kefir grains) ở phòng thí nghiệm Vi Sinh Thực Phẩm
của khoa Công Nghệ Thực Phẩm
Nƣớc ép trái cây (dứa)
Dừa: không đƣợc non quá hoặc già quá, sọ dừa có màu nâu, dừa không bị
lên men hoặc đang nảy mầm, phải đảm bảo chất lƣợng để sản xuất thực phẩm.
Sữa bột khô
Đƣờng saccharose bổ sung vào sản phẩm sau lên men: phải dùng đƣờng
trắng
3.3.2. Thiết bị và hóa chất sử dụng
3.3.2.1. Thiết bị và dụng cụ
- Becher 250ml
- Becher 400ml
- Hủ nhựa
- Ống đong 100ml
- Pipet 10ml
- Ống bóp bằng cao su
- Muỗng khuấy
- Rây
29
- Thiết bị chuẩn độ acid
- Tủ lạnh
- Nhiệt kế
- Cân phân tích có độ chính xác 0,01g
- Thiết bị dập mẫu
- Tủ hấp môi trƣờng (autoclave)
- Lò viba
- Bếp gas
- Nồi nấu
3.3.2.2. Hóa chất sử dụng
- CMC (cellulose methyl carboxylase)
- BHT (Butyl hydroxytollnene)
- NaOH 0,1 N
- Phenolptalein
- Đƣờng saccharose
- Pepton
- Glucose
- Nƣớc cất
3.4. Phƣơng pháp thực hiện
3.4.1. Thí nghiệm 1: Khảo sát tỷ lệ hạt kefir ảnh hƣởng đến quá trình lên men
A. Mục đích
Nhằm chọn ra tỷ lệ hạt kefir thích hợp để đƣợc một sản phẩm có mùi thơm đặc
trƣng của nấm men.
Xác định thời gian lên men của hạt kefir nhằm tạo sản phẩm có độ chua vừa.
B. Cách tiến hành
Khảo sát trên môi trƣờng sữa tƣơi
Khảo sát 2 tỷ lệ hạt kefir: 5%, 10%
Khảo sát ở 2 nhiệt độ: 300C, 40C
Thí nghiệm gồm 4 nghiệm thức
Thí nghiệm 2 yếu tố đƣợc bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên
Mỗi nghiệm thức lặp lại 2 lần
30
Nhiệt độ
(
0
C)
Tỷ lệ hạt kefir (%)
5 10
30 5% - 30
0
C 10% - 30
0
C
4 5% - 4
0
C 10% - 4
0
C
C. Chỉ tiêu theo dõi
o Độ chua (độ Therner) của sản phẩm lên men theo thời gian:
Ở 300C: 1h, 2h, 3h, 4h, 5h, 6h
Ở 40C: 1 ngày, 2 ngày, 3 ngày, 4 ngày, 5 ngày
3.4.2. Thí nghiệm 2: Khảo sát khả năng nhân sinh khối của hạt kefir trên các môi
trƣờng
A. Mục đích
Nhằm xác định đƣợc môi trƣờng mà hạt kefir có khả năng nhân sinh khối tốt
nhất.
B. Cách tiến hành
Khảo sát trên 3 môi trƣờng
Môi trƣờng sữa tƣơi
Môi trƣờng vi sinh (Sabouraud)
Môi trƣờng nƣớc trái cây (dứa): dứa ép lọc lên men
Tỷ lệ hạt kefir đƣợc chọn ở thí nghiệm 1
Thí nghiệm gồm 3 nghiệm thức ứng với 3 môi trƣờng
Thí nghiệm 1 yếu tố đƣợc bố trí ngẫu nhiên
Mỗi nghiệm thức lặp lại 3 lần
C. Chỉ tiêu theo dõi
o Độ chua (độ Therner) sản phẩm sau lên men theo thời gian: 1h,
2h, 3h, 4h, 5h ở 300C
o Khối lƣợng (g) hạt kefir sau 24h
3.4.3. Thí nghiệm 3: Khảo sát hoạt lực của hạt kefir sau một khoảng thời gian
bảo quản
Tiến hành bảo quản lạnh hạt kefir
A. Mục đích
31
Nhằm xác định đƣợc nhiệt độ và thời gian bảo quản hạt kefir thích hợp để có
thể sử dụng hạt kefir trong thời gian dài.
B. Cách tiến hành
Hạt kefir
Rửa sạch
Để ráo nƣớc
Bảo quản
Không chất bảo vệ Tỷ lệ hạt kefir: bột sữa Tỷ lệ hạt kefir: bột sữa
là 1: 1 là 2: 1
Khảo sát ở 2 nhiệt độ:
o Nhiệt độ 40C
o Nhiệt độ động lạnh -150C
Tỷ lệ hạt kefir đƣợc chọn ở thí nghiệm 1
Thí nghiệm gồm 4 nghiệm thức:
Đối chứng (hạt kefir đang lên men)
Hạt kefir không chất bảo vệ
Có chất bảo vệ với tỷ lệ 1: 1 (hạt kefir: bột sữa)
Có chất bảo vệ với tỷ lệ 2: 1 (hạt kefir: bột sữa)
Mỗi nghiệm thức lặp lại 2 lần
Khảo sát hoạt lực của hạt kefir sau 2h
C. Chỉ tiêu theo dõi
o Độ chua (độ Therner) của sản phẩm lên men theo thời gian bảo
quản 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần
3.4.4. Thí nghiệm 4: Thử nghiệm khả năng tạo sản phẩm lên men kefir sữa dừa
từ hạt kefir
3.4.4.1. Khảo sát tỷ lệ phối chế dừa và nƣớc
32
A. Mục đích
Nhằm xác định đƣợc tỷ lệ phối chế thích hợp giữa dừa và nƣớc.
B. Cách tiến hành
Khảo sát các tỷ lệ: 1: 9, 1: 3 (tỷ lệ dừa: nƣớc)
Khảo sát với tỷ lệ bột sữa khô 5%
Khảo sát với tỷ lệ hạt kefir đƣợc chọn ở thí nghiệm 1
Thí nghiệm gồm 2 nghiệm thức:
Nghiệm thức 1 (NT1): tỷ lệ dừa: nƣớc là 1: 3
Nghiệm thức 2 (NT2): tỷ lệ dừa: nƣớc là 1: 9
Mỗi nghiệm thức lặp lại 2 lần
C. Chỉ tiêu theo dõi
o Nhận xét cảm quan sản phẩm
o Độ chua (0T) của sản phẩm theo thời gian: 1h, 2h, 3h, 4h, 5h, 6h
3.4.4.2. Khảo sát tỷ lệ bột sữa
A. Mục đích
Nhằm xác định đƣợc tỷ lệ bột sữa thích hợp để phối chế với tỷ lệ nƣớc dừa tạo
sản phẩm thơm ngon đặc trƣng.
B. Cách tiến hành
33
Cơm dừa già
Chần
Vắt
Lọc
Phối chế Bột sữa khô
Nƣớc dừa
Lên men Cấy giống
Lọc
Phối chế Đƣờng
Chất phụ gia
Rót hủ
Ủ chín
Bảo quản lạnh ở 40C
Khảo sát tỷ lệ bột sữa: 5%, 8%
Tỷ lệ hạt kefir đƣợc chọn ở thí nghiệm 1
Tỷ lệ dừa: nƣớc đƣợc chọn ở thí nghiệm trên
Thí nghiệm gồm 2 nghiệm thức
NT1: tỷ lệ bột sữa là 5%
NT2: tỷ lệ bột sữa là 8%
Mỗi nghiệm thức lặp lại 2 lần
C. Chỉ tiêu theo dõi
o Nhận xét cảm quan sản phẩm lên men sau 5h
3.4.4.3. Khảo sát tỷ lệ đƣờng bổ sung vào sản phẩm sau lên men
34
A. Mục đích
Nhằm xác định đƣợc tỷ lệ đƣờng thích hợp tạo sản phẩm có độ ngọt vừa.
B. Cách tiến hành
Khảo sát ở các nồng độ đƣờng: 9%, 11%, 13%
Tỷ lệ hạt kefir đƣợc chọn ở thí nghiệm 1
Tỷ lệ dừa: nƣớc đƣợc chọn ở thí nghiệm trên
Tỷ lệ bột sữa đƣợc chọn ở thí nghiệm trên
Thí nghiệm gồm 3 nghiệm thức
NT1: tỷ lệ đƣờng là 9%
NT2: tỷ lệ đƣờng là 11%
NT3: tỷ lệ đƣờng là 13%
Mỗi nghiệm thức lặp lại 2 lần
C. Chỉ tiêu theo dõi
o Nhận xét cảm quan sản phẩm
3.4.4.4. Khảo chất phụ gia bổ sung vào sản phẩm
A. Mục đích
Nhằm chọn đƣợc tỷ lệ chất phụ gia thích hợp bổ sung vào sản phẩm nhằm tăng
chất lƣợng của sản phẩm tạo thành.
B. Cách tiến hành
Tỷ lệ dừa: nƣớc, tỷ lệ hạt kefir, tỷ lệ bột sữa khô, tỷ lệ đƣờng đã chọn
Thí nghiệm gồm 3 nghiệm thức:
Nghiệm thức 1 (NT1): Mẫu đối chứng
Nghiệm thức 2 (NT2): Mẫu + 0,3% CMC
Nghiệm thức 3 (NT3): Mẫu + 0,3% CMC + 0,01% BHT
C. Chỉ tiêu theo dõi
o Đánh giá cảm quan sản phẩm
Mỗi chỉ tiêu theo dõi trong các thí nghiệm đƣợc xử lý bằng thống kê.
35
PHẦN IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Thí nghiệm 1: Kết quả thử nghiệm tỷ lệ hạt kefir ảnh hƣởng đến quá trình
lên men
Thời gian thích hợp để dừng quá trình lên men đƣợc xác định bằng cách khảo
sát độ chua của sản phẩm lên men.
Bảng 4.1: Độ chua (độ Therner 0T) sản phẩm tạo thành sau lên men
ở nhiệt độ 300C
Thời gian (h)
Hạt kefir (%)
1 2 3 4 5
5 33
a
37
ab
43
b
50
b
53
c
10 43
a
57
ab
72
b
92
b
117
c
Trong đó:
X
a
, Y
a: khác biệt không có ý nghĩa
X
a
, Y
b: khác biệt có ý nghĩa
Hình 4.1: Đồ thị thể hiện 0T của sản phẩm ở nhiệt độ 300C
0
20
40
60
80
100
120
140
1 2 3 4 5
Thời gian (h)
Đ
ộ
T
he
rn
er
NT1
NT2
36
Nhận xét
Qua khảo sát hoạt lực lên men của hạt kefir cho thấy sau mỗi giờ thì độ chua
của sản phẩm càng tăng và đến 5h thì kết quả đông tụ ở tỷ lệ hạt kefir 10% đạt yêu cầu
còn hạt kefir 5% thì chƣa đạt.
Bảng 4.2: Độ chua (độ Therner 0T) của sản phẩm tạo thành sau lên men
ở nhiệt độ 40C
Thời gian (ngày)
Hạt kefir (%)
1 2 3 4 5
5 37
a
57
b
71
c
82
d
105
e
10 53
a
75
b
83
c
102
d
123
e
Trong đó:
X
a
, Y
a: khác biệt không có ý nghĩa
X
a
, Y
b: khác biệt có ý nghĩa
Hình 4.2: Đồ thị thể hiện 0T của sản phẩm ở nhiệt độ 40C
Tƣơng tự ở thí nghiệm trên thì sau 4 ngày lên men kết quả đông tụ với tỷ lệ hạt
kefir 10% đạt yêu cầu còn tỷ lệ hạt kefir 5% thì chƣa đạt.
Nhận xét chung
0
20
40
60
8
100
120
140
1 2 3 4 5
Thời gian (h)
Độ
T
he
rn
er
NT!
NT2
37
Để chọn tỷ lệ hạt kefir thích hợp cho quá trình lên men chúng ta nên chọn tỷ lệ
10% do để thuận tiện về thời gian (thời gian lên men ngắn) và với việc sử dụng tỷ lệ
hạt kefir 10% cho sản phẩm có mùi thơm hơn. Mặt khác, với thời gian lên men là 5h
đối với nhiệt độ 300C và 4 ngày đối với nhiệt độ 40C thì sẽ tạo đƣợc sản phẩm có độ
chua vừa thích hợp với ngƣời tiêu dùng.
4.2. Thí nghiệm 2: Kết quả khảo sát khả năng nhân sinh khối của hạt kefir trên
các môi trƣờng
Với tỷ lệ hạt kefir 10% đƣợc chọn để ứng dụng trong quá trình lên men trong
các môi trƣờng sữa tƣơi, môi trƣờng nƣớc trái cây, môi trƣờng vi sinh (sabouraud)
đƣợc kết quả nhƣ sau:
Bảng 4.3: Độ chua (độ 0T) của các môi trƣờng sau 5h lên men ở
nhiệt độ 300C
Thời gian
(h)
Môi trƣờng
1 2 3 4 5
Sữa tƣơi 40
a
53
a
67
b
87
c
114
d
Nƣớc trái cây 113
a
124
a
128
b
156
c
161
d
Sabouraud 22
a
28
a
38
b
47
c
57
d
Hình 4.3: Đồ thị thể hiện 0T của các môi trƣờng sau 5h
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
1 2 3 4 5
Thời gian (h)
Độ
T
he
rn
er Sữa tươi
Nước trái cây
Vi sinh
38
lên men ở 300C
Bảng 4.4: Sinh khối (g) của hạt kefir trong các môi trƣờng sau 24h lên men
ở nhiệt độ 300C và 40C
Nhiệt độ
Môi trƣờng
Sữa tƣơi Nƣớc trái cây Sabouraud
30
0
C 5,7
c
5,4
b
5,07
a
4
0
C 5,26
c
5,2
b
5,02
a
Hình 4.4: Đồ thị thể hiện sinh khối (g) của hạt kefir trong các môi trƣờng
sau 24h lên men ở nhiệt độ 300C và 40C
Nhận xét
Qua kết quả khảo sát trên , cho thấy hạt kefir có khả năng lên men trên các môi
trƣờng sữa tƣơi, môi trƣờng nƣớc trái cây, môi trƣờng vi sinh. Tuy nhiên, khả năng lên
men của hạt kefir có khác nhau khá rõ rệt trong các môi trƣờng. Trong đó, sữa tƣơi là
môi trƣờng tốt nhất mà hạt kefir có khả năng nhân sinh khối mạnh nhất. Trong môi
trƣờng nƣớc trái cây thì hạt kefir cũng có khả năng lên men tốt tạo sản phẩm có mùi
thơm tự nhiên. Mặt khác, trong môi trƣờng vi sinh thì hạt kefir lên men làm môi
trƣờng không bị hƣ hỏng trong thời gian dài khi không đƣợc bảo quản lạnh nhƣng nó
không phải là môi trƣờng để hạt kefir có khả năng nhân sinh khối tốt.
4.6
4.8
5
5.2
5.4
5.6
5.8
30 4
Nhiệt độ
Đ
ộ
T
he
rn
er
Sữa tươi
Nước trái cây
Vi sinh
39
Vì vậy, ta nên chọn môi trƣờng sữa tƣơi là môi trƣờng để hạt kefir có khả năng
sinh trƣởng và phát triển tốt nhất.
4.3. Thí nghiệm 3: Kết quả khảo sát hoạt lực lên men của hạt kefir sau một thời
gian bảo quản lạnh
Để có thể bảo quản hạt kefir sử dụng trong thời gian dài mà không làm hạt kefir
bị tổn hại, ta nên bảo quản hạt kefir ở nhiệt độ lạnh cùng với một số điều kiện cụ thể,
chẳng hạn nhƣ bổ sung chất bảo vệ là bột sữa khô trong suốt thời gian bảo quản.
Bảo quản ở nhiệt độ 40C
Bảng 4.5: Khảo sát hoạt lực lên men (0T) của hạt kefir dƣới ảnh hƣởng
của các tỷ lệ chất bảo vệ ở 40C theo thời gian bảo quản
Mẫu
Thời gian
M M1 M2 M3
1 tuần 53 40 50 57
2 tuần 53 50 53 63
3 tuần 53 X 43 38
Hình 4.5: Đồ thị thể hiện hoạt lực lên men (0T) của hạt kefir dƣới ảnh hƣởng
của các tỷ lệ chất bảo vệ ở 40C theo thời gian bảo quản
0
10
20
3
40
50
60
70
1 2 3
Thời gian (tuần)
Đ
ộ
T
he
rn
er M
M1
M2
M3
40
Trong đó:
o Mẫu đối chứng M: hạt kefir đang lên men
o Mẫu M1: hạt kefir không có chất bảo vệ
o Mẫu M2: hạt kefir có chất bảo vệ là bột sữa khô với tỷ lệ là 2: 1
o Mẫu M3: hạt kefir có chất bảo vệ là bột sữa khô với tỷ lệ là 1:1
o X: hạt kefir đƣợc bảo quản xuất hiện mốc xanh
Nhận xét
Qua kết quả khảo sát trên, đối với mẫu M1, M2 thì sau 1 tuần bảo quản hoạt lực
của hạt kefir yếu hơn so với hạt kefir lên men bình thƣờng có lẽ là do hạt kefir chƣa
thích nghi với điều kiện bảo quản, còn sau 2 tuần bảo quản do thích nghi đƣợc với điều
kiện bảo quản nên hoạt lực của hạt kefir đã tăng lên, nhƣng đến tuần thứ 3 hạt kefir đã
bị thoái hóa (hạt kefir xuất hiện mốc xanh).
Đối với mẫu M3, sau 1 tuần bảo quản hoạt lực của hạt kefir tăng đáng kể là do
hạt kefir đã có một lớp bột sữa khô bảo vệ và giúp nó tăng trƣởng mạnh trong khoảng
thời gian này, sau 2 tuần hoạt lực hạt kefir lại tăng hơn mức đầu là do hạt kefir thích
nghi tốt với điều kiện bảo quản này, nhƣng sau 3 tuần hoạt lực của hạt kefir lại yếu đi,
hạt kefir bị thoái hóa.
Vì vậy, đối với nhiệt độ 40C thì tốt nhất ta nên bảo quản hạt kefir tối đa 2 tuần
với điều kiện bổ sung thêm bột sữa khô với tỷ lệ 1: 1 để hạt kefir có khả năng cho lên
men tốt nhất.
Bảo quản ở nhiệt độ đông lạnh – 150C
Bảng 4.6: Khảo sát hoạt lực lên men (0T) của hạt kefir dƣới ảnh hƣởng của
các tỷ lệ chất bảo vệ ở -150C theo thời gian bảo quản
Mẫu
Thời gian
M M1 M2 M3
1 tuần 53 40 57 50
2 tuần 53 43 60 57
3 tuần 53 37 53 63
41
Trong đó:
o Mẫu đối chứng M: hạt kefir đang lên men
o Mẫu M1: hạt kefir không có chất bảo vệ
o Mẫu M2: hạt kefir có chất bảo vệ là bột sữa khô với tỷ lệ là 2: 1
o Mẫu M3: hạt kefir có chất bảo vệ là bột sữa khô với tỷ lệ là 1:1
Hình 4.6: Đồ thị thể hiện hoạt lực lên men (0T) của hạt kefir dƣới ảnh hƣởng
của các tỷ lệ chất bảo vệ ở -150C theo thời gian bảo quản
Nhận xét
Tƣơng tự kết quả trên, đối với mẫu M1 sau 1 tuần bảo quản thì hoạt lực của hạt
kefir yếu đi nhƣng sau 2 tuần thì hạt kefir đã mạnh hơn nhƣng đến tuần thứ 3 thì hạt
kefir đã bị thoái hóa.
Đối với mẫu M2, sau 1 tuần bảo quản hoạt lực của hạt kefir tăng cao do hạt
kefir đã tận dụng đƣợc bột sữa phủ quanh hạt mà phát triển, sau 2 tuần hạt kefir trở
nên thích nghi tốt đối với điều kiện bảo quản này, nhƣng sau 3 tuần thì hạt kefir lại có
xu hƣớng yếu đi.
Đối với mẫu M3, sau tuần đầu hạt kefir chƣa thích nghi với điều kiện bảo quản
nên hoạt lực của hạt kefir chƣa mạnh, nhƣng đến tuần thứ 2, tuần thứ 3 thì hạt kefir trở
nên hoạt động mạnh hơn nhiều.Vì vậy, ở nhiệt độ - 150C khi bảo quản hạt kefir nên
chọn phƣơng pháp bảo quản hạt kefir với tỷ lệ hạt kefir và bột sữa khô là 1: 1 và bảo
quản trong thời gian 3 tuần.
0
10
20
30
40
50
60
70
1 2 3
Thời gian (tuần)
Đ
ộ
Th
er
ne
r M
M1
M2
M3
42
4.4. Thí nghiệm 4: Kết quả thử nghiệm chế biến kefir sữa dừa từ sữa dừa và
bột sữa khô
Kefir sữa dừa là một thức uống giàu dinh dƣỡng, rất tốt cho quá trình tiêu hóa
thức ăn. Ngoài ra, kefir sữa dừa có thể là nguồn thức uống của những ngƣời tiêu dùng
không sử dụng đƣợc sữa tƣơi.
4.4.1. Kết quả khảo sát tỷ lệ phối chế dừa và nƣớc
Phối chế dừa và nƣớc đã đun sôi với các tỷ lệ 1: 3, 1: 9 và với tỷ lệ bột sữa khô
5%. Ta đƣợc kết quả khảo sát nhƣ sau:
o Nghiệm thức 1 (NT1): tỷ lệ dừa và nƣớc là 1: 3
o Nghiệm thức 2 (NT2): tỷ lệ dừa và nƣớc là 1: 9
Bảng 4.7: Độ chua (độ Therner) của kefir sữa dừa dƣới ảnh hƣởng của
các tỷ lệ phối chế khác nhau giữa dừa và nƣớc theo thời gian
Thời gian
(h)
Nghiệm thức
1 2 3 4 5 6
NT1 39 57 72 82 102 113
NT2 30 43 56 70 80 93
Hình 4.7: Đồ thị thể hiện độ chua (độ Therner) của kefir sữa dừa dƣới ảnh
hƣởng tỷ lệ phối chế khác nhau giữa dừa và nƣớc theo thời gian
0
20
40
60
80
100
120
1 2 3 4 5 6
Thời gian (h)
Độ
T
he
rn
er
NT1
NT2
43
Nhận xét
Qua bảng kết quả trên cho thấy độ chua của kefir sữa dừa tăng theo thời gian
của quá trình lên men, do quá trình lên men đƣờng đƣợc vi khuẩn lactic sử dụng để
chuyển thành acid lactic. Các sản phẩm lên men ở thời gian 1h, 2h, 3h, 4h vị chua
chƣa đặc trƣng, cấu trúc còn hơi mềm chƣa có mùi hƣơng đặc trƣng của kefir sữa dừa.
Vì vậy, các sản phẩm ủ ở 4 thời gian này chƣa đạt yêu cầu về mặt cảm quan.
Ở thời gian 5h, cấu trúc kefir sữa dừa rắn chắc, có mùi hƣơng và vị đặc trƣng
cho kefir sữa dừa, màu sắc trắng, mịn. Ở thời gian này các vi khuẩn lactic hoạt động
yếu dần, lúc đó các vi khuẩn tạo hƣơng bắt đầu phát triển mạnh tạo mùi hƣơng đặc
trƣng cho kefir sữa dừa.
Ở thời gian ủ 6h, tuy cấu trúc và mùi hƣơng của kefir sữa dừa đặc trƣng nhƣng
vị rất chua. Do đó, sản phẩm này không chấp nhận về vị.
Tóm lại, từ nhận xét trên, quyết định chọn mẫu có thời gian lên men 5h là thích
hợp nhất vì tạo ra kefir sữa dừa có mùi, vị, màu sắc rất đặc trƣng.
Bảng 4.8: Kết quả khảo sát chất lƣợng kefir sữa dừa dƣới ảnh hƣởng của tỷ lệ
phối chế dừa và nƣớc
Nghiệm thức
Cảm quan
NT1 NT2
Cấu trúc Tách lớp nhiều Tách lớp rất ít
Mùi vị
Hƣơng dừa gắt,
rất béo
Thơm mùi dừa, béo
vừa
Trong đó:
o Nghiệm thức 1 (NT1): tỷ lệ dừa: nƣớc là 1:3
o Nghiệm thức 2 (NT2): tỷ lệ dừa: nƣớc là 1:9
Nhận xét
Tỷ lệ pha loãng ảnh hƣởng trực tiếp đến mùi vị của sản phẩm, đó là một chỉ tiêu
quan trọng của sản phẩm. Dựa vào bảng kết quả trên, để tạo đƣợc sản phẩm vừa mang
tính đặc trƣng cao, vừa có hiệu quả kinh tế và phù hợp với yêu cầu nghiên cứu, nên
quyết định chọn tỷ lệ pha loãng dừa và nƣớc: 1: 9 là thích hợp nhất.
Nhận xét chung
44
Để chế biến đƣợc kefir sữa dừa đạt chất lƣợng về cảm quan và độ chua của sản
phẩm sau lên men, nên chọn tỷ lệ phối chế dừa: nƣớc là 1: 9 và thời gian lên men của
quá trình tạo kefir sữa dừa là 5h là thích hợp nhất.
4.4.2. Kết quả khảo sát tỷ lệ bột sữa khô
Trong công nghiệp, ngƣời ta thƣờng bổ sung NFDM với tỷ lệ nhất định vào sữa
tƣơi, một phần để tăng hàm lƣợng vật chất khô trong sữa cũng nhƣ bổ sung thêm
casein sữa, vốn là một loại protein quan trọng trong chế biến sữa chua, và đƣờng
lactose là nguồn dinh dƣỡng của nhóm vi khuẩn lactic. Dịch sữa dừa đã phối chế có
hàm lƣợng protein thấp, bổ sung NFDM vào dịch sữa dừa sẽ giúp quá trình lên men tốt
hơn và tạo ra giá trị cảm quan thích hợp.
Bảng 4.9: Kết quả ảnh hƣởng của nồng độ NFDM (%) đến cấu trúc,
mùi vị của sản phẩm
Nghiệm thức NT1 NT2
NFDM (%) 5 8
Cấu trúc
Khối đông mềm, tách
nƣớc
Khối đông vừa đặc,
khá chắc không tách
nƣớc, cấu trúc đồng đều
Mùi vị
Chƣa có hƣơng vị
kefir sữa dừa đặc trƣng
Hƣơng vị kefir sữa
dừa đặc trƣng, có hƣơng
dừa tự nhiên
Trong đó:
o Nghiệm thức 1 (NT1): tỷ lệ bột sữa khô là 5%
o Nghiệm thức 2 (NT2): tỷ lệ bôt sữa khô là 8%
o Thời gian lên men cố định là 5h
Nhận xét
Hàm lƣợng protein trong dịch sữa dừa (dừa: nƣớc = 1: 9) thấp chỉ khoảng 0,5%
(kết quả thử nghiệm sữa dừa 1-1-10 Trung tâm KTTCĐLCL 3) và không có đƣờng
lactose. Do đó, ta có thể bổ sung thêm NFDM để cung cấp casein và lactose, nguồn
45
năng lƣợng chủ yếu của hệ vi sinh vật lên men yaourt, tăng lƣợng vật chất khô trong
sữa dừa.
Mặt khác, trong công nghiệp chế biến yaourt từ sữa tƣơi động vật và đậu nành,
NFDM có chứa năng tạo gel và tăng độ đông đặc của sữa.
Sau lên men, acid lactic sinh ra làm giảm pH của sữa (pH 3,9 – 4,0), các protid,
chất béo của dừa, casein sữa và nƣớc đông tụ lại thành khối đông mịn và đồng nhất.
Đồng thời các protein đƣợc phân cắt thành những dạng dễ tiêu và bổ dƣỡng hơn
pepton.
Nồng độ NFDM ảnh hƣởng đến cấu trúc, độ rắn chắc của khối đông sau lên
men. Qua bảng kết quả trên, ta thấy nồng độ NFDM 8% thì sản phẩm tạo thành vừa
bảo đảm các chỉ tiêu cấu trúc của yaourt, đạt hƣơng vị đặc trƣng có hiệu quả kinh tế.
4.4.3. Kết quả khảo sát tỷ lệ đƣờng bổ sung vào sản phẩm sau lên men
Sau lên men sản phẩm yaourt có vị chua và có mùi hƣơng đặc trƣng rất rõ của
sản phẩm lên men nên cần phải thêm đƣờng để tăng giá trị cảm quan.
Bảng 4.10: Kết quả khảo sát tỷ lệ đƣờng bổ sung vào sản phẩm sau lên men
Nghiệm thức NT1 NT2 NT3
Nồng độ đƣờng (%) 9 11 13
Nhận xét cảm quan
Vị ngọt ít, vị
chua còn nhiều.
Màu vàng nhạt
đặc trƣng cho
sản phẩm.
Vị ngọt vừa,
vi chua vừa.
Màu sắc vàng
nhạt đặc trƣng
cho sản phẩm.
Vị quá ngọt,
vi chua ít.
Màu sắc hơi
sậm hơn.
Nhận xét
Nghiệm thức có nồng độ đƣờng 9% có màu sắc đặc trƣng nhƣng vị quá chua
nên không chấp nhận về mặt đánh giá cảm quan.
Nghiệm thức có hàm lƣợng đƣờng 13% có màu sậm do đƣờng khử tác dụng với
acid amin làm giảm giá trị cảm quan.
Nghiệm thức có hàm lƣợng đƣờng 11% cho sản phẩm có vị ngọt vừa phải, màu
sắc đặc trƣng đƣợc đánh giá cao về mặt cảm quan.
Qua kết quả nhận xét trên chọn hàm lƣợng đƣờng 11% là thích hợp nhất.
46
4.4.4. Kết quả khảo sát tỷ lệ chất phụ gia bổ sung vào sản phẩm
Do CMC là chất rắn không màu, không mùi, không vị, có khả năng tan trong
nƣớc, có khả năng làm đông tụ sữa làm cấu trúc của sản phẩm trở nên rắn chắc hơn
nên ta chọn CMC làm chất bổ sung vào sản phẩm lên men kefir sữa dừa.
Mặt khác, BHT là chất chống oxy hóa nên có thể dùng để tăng thời gian sử
dụng của sản phẩm kefir sữa dừa.
Bảng 4.11: Kết quả điểm cảm quan ảnh hƣởng của chất phụ gia đến chất
lƣợng của kefir sữa dừa
Nghiệm
thức
Chỉ
tiêu
chất
lƣợng
NT1 NT2 NT3
Điểm
TB
chƣa
có
trọng
lƣợng
Hệ
số
quan
trọng
Điểm
có
trọng
lƣợng
Điểm
TB
chƣa
có
trọng
lƣợng
HS
quan
trọng
Điểm
có
trọng
lƣợng
Điểm
TB
chƣa
có
trọng
lƣợng
HS
quan
trọng
Điểm
có
trọng
lƣợng
Mùi 3,92 1,2 4,704 4,5 1,2 5,4 3,6 1,2 4,32
Vị 3,93 1,2 4,716 4,2 1,2 5,04 3,9 1,2 4,68
Màu sắc 3,92 0,8 3,136 4,1 0,8 3,28 3,92 0,8 3,136
Cấu trúc 3,86 0,8 3,088 4,6 0,8 3,36 3,6 0,8 2,88
Điểm
chung
15,64 17,08 15,016
Trong đó:
o Nghiệm thức 1 (NT1): mẫu đối chứng
o Nghiệm thức 2 (NT2): mẫu + 0,3% CMC
o Nghiệm thức 3 (NT3): mẫu + 0,3% CMC + 0,01% BHT
Nhận xét
Qua bảng kết quả đánh giá trên ta thấy:
Màu sắc của các nghiệm thức không có sự khác biệt, do mắt thƣờng chúng ta
khó phân biệt.
Mùi của các nghiệm thức có sự khác biệt có ý nghĩa:
47
o Đối với NT2, do CMC không mùi nhƣng nó có tác dụng làm đông tụ
kefir sữa dừa, vì vậy mà nó làm giảm đƣợc mùi gắt của dừa
o Đối với NT3, do BHT là chất phụ gia chống oxy hóa sản phẩm nhƣng nó
lại hơi có mùi khó chịu không phù hợp với thị hiếu ngƣời tiêu dùng. Do đó, NT3 có bổ
sung BHT không đƣợc chọn làm sản phẩm cuối cùng cung cấp cho ngƣời tiêu dùng.
Vị của các nghiệm thức khác biệt không ý nghĩa, do CMC và BHT bổ sung vào
sản phẩm chỉ ảnh hƣởng đến cấu trúc của sản phẩm nên không ảnh hƣởng đến vị của
sản phẩm.
Cấu trúc của các nghiệm thức có sự khác biệt có ý nghĩa ở mức 95%, sự khác
biệt đó có thể là do ảnh hƣởng của chất phụ gia. Thật vậy, cấu trúc tạo thành trong sản
phẩm là do sự kết tủa của các protein:
o Ở nghiệm thức 2: khi bổ sung thêm CMC cùng với lƣợng casein
trong sữa sẽ tạo nên những liên kết nội phân tử bền hơn và trầm diện tạo ra cục đông
cứng hơn trong sữa kết tủa.
o Ở nghiệm thức 3: do tác dụng của BHT làm cho các cầu nối liên kết
phân tử bị đứt gãy, các phân tử tồn tại ở dạng tự do khá nhiều cho nên cấu trúc của sản
phẩm không đạt yêu cầu.
Tóm lại: điểm chung của nghiệm thức 2 cao nhất và cấu trúc tốt nên ta chọn
nồng độ CMC 0,3% cho vào sản phẩm là thích hợp nhất.
Qua bảng kết quả đánh giá cảm quan trên, kefir sữa dừa đƣợc xếp vào loại sản
phẩm có chất lƣợng khá.
Hình 4.8: Sản phẩm kefir sữa dừa (yaourt dừa)
48
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. Kết luận
Qua kết quả thí nghiệm tôi rút ra đƣợc kết luận nhƣ sau:
Để chọn tỷ lệ giống kefir thích hợp trong quá trình lên men nhằm rút ngắn
đƣợc thời gian lên men của quá trình ta nên chọn tỷ lệ giống là 10%.
Hạt kefir nhân sinh khối mạnh nhất khi nó đƣợc đặt trong môi trƣờng phát
triển sinh trƣởng thích hợp nhất. Vì thế mà ta chọn môi trƣờng sữa tƣơi là môi trƣờng
mà ở đó hạt kefir nhân sinh khối tốt nhất.
Ta có thể bảo quản và sử dụng hạt kefir trong thời gian dài trong các điều
kiện bảo quản thích hợp sau:
Ở nhiệt độ 40C: nên bảo quản hạt kefir có bổ sung thêm bột sữa khô
với tỷ lệ 1:1 trong thời gian bảo quản 2 tuần là tốt nhất.
Ở nhiệt độ - 150C: bổ sung thêm bột sữa khô với tỷ lệ 1:1 trong thời
gian bảo quản 3 tuần là tốt nhất.
Đối với sản phẩm kefir sữa dừa:
o Kefir sữa dừa là sản phẩm lên men của sữa dừa với tỷ lệ pha loãng
dừa: nƣớc là 1: 9, đƣợc phối chế thêm một số phụ gia nhƣ: 8% NFDM
(non fat dry milk), 11% đƣờng, 0,3% CMC, và đƣợc lên men với hạt
kefir ở nhiệt độ 300C trong thời gian là 5h
o Kefir sữa dừa thu đƣợc có màu trắng sữa, cấu trúc mịn, khối đông đặc,
mùi vị rất đặc trƣng. Về mặt cảm quan và giá trị dinh dƣỡng kefir sữa
dừa có chất lƣợng không khác yaourt sữa nhƣng đặc biệt có hƣơng dừa
đặc trƣng.
o Kefir sữa dừa là sản phẩm đƣợc xếp vào loại sản phẩm có chất lƣợng
khá với điểm chung là 17,08
5.2. Đề nghị
Tiếp tục nghiên cứu thêm khả năng lên men của kefir trên các môi trƣờng
nƣớc trái cây khác
Nghiên cứu bổ sung chất bảo vệ khi bảo quản hạt kefir để có thể kéo dài
đƣợc thời gian bảo quản và sử dụng hạt kefir
49
Nghiên cứu khả năng lên men của hạt kefir ở các nhiệt độ khác
Nghiên cứu quá trình đồng hóa sản phẩm nhằm làm tăng chất lƣợng của
kefir sữa dừa
50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1 - Bộ y tế cục quản lý chất lƣợng vi sinh an toàn thực phẩm, Hỏi đáp về vệ
sinh an toàn thực phẩm, NXB y học, 2001.
2 - Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đình Quyến, Phạm Văn Ty, Vi sinh vật học,
NXB giáo dục, 2000
3 - Nguyễn Thị Hiền, Công nghệ sản xuất mì chính và các sản phẩm lên men cổ
truyền, NXB khoa học và kỹ thuật Hà Nội.
4 - Vƣơng Thị Việt Hoa, Giáo trình thực tập vi sinh thực phẩm, Trƣờng Đại Học
Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh Lê Thị Liên Thanh, Lê Văn Hoàng, Công nghệ
chế biến sữa và các sản phẩm sữa, NXB khoa học và kỹ thuật Hà Nội, 2002.
5 - Nguyễn Xích Liên, Huỳnh Tấn Tiến, Sử dụng phụ gia trong chế biến thực
phẩm, Đại Học Kỹ Thuật thành phố Hồ Chí Minh, 2000.
6 - Trƣơng Thanh Long, Bài giảng chế biến sữa, Đại Học Nông Lâm Thành phố
Hồ Chí Minh.
7 - Nguyễn Đức Lƣợng, Vi sinh vật học công nghiệp – Tập 2, NXB Đại Học Quốc
Gia thành phố Hồ Chí Minh, 2002.
8 - Nguyễn Đức Lƣợng, Công nghệ sinh học, NXB Đại Học Quốc Gia thành phố
Hồ Chí Minh, 2000.
9 - Lƣơng Đức Phẩm, Vi sinh vật học và an toàn vệ sinh thực phẩm, NXB nông
nghiệp Hà Nội, 2002.
10 - Nguyễn Hữu Phúc, Các phương pháp lên men thực phẩm truyền thống ở Việt
Nam, NXB nông ngiệp thành phố Hồ Chí Minh, 1998.
11 - Lê Xuân Phƣơng, Vi sinh vật công nghiệp, NXB xây dựng Hà Nội, 2001.
12 - Lâm Xuân Thanh, Giáo trình công nghệ chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa,
NXB khoa học và kỹ thuật Hà Nội.
13 - Võ Tấn Thành, Phụ gia trong sản xuất thực phẩm, Đại Học Cần Thơ, Khoa
Nông Nghiệp, 2000.
14 - Phạm Trí Thông, Bài giảng kỹ thuật cảm quan, Đại Học Nông Lâm Thành
phố Hồ Chí Minh, 1999.
51
15 - Nguyễn Ngọc Tuân và Lê Thanh Hiền, Chế biến bảo quản thịt và sữa, NXB
nông nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, 2004.
16 - Lê Ngọc Tú (chủ biên), Bùi Đức Lợi, Lƣu Duẩn, Ngô Hữu Hợp, Đặng Thị
Thu, Nguyễn Trọng Cẩn, Hóa học thực phẩm, NXB khoa học và kỹ thuật Hà Nội,
1999.
17 - Trƣơng Thục Tuyền, Giáo trình đánh giá cảm quan thực phẩm, Trƣờng Đại
Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
Tài liệu tiếng Anh
1. Christensen M. D., Margaret N. Albury and C. S. Pederson, 1958. Variation
in the Acetic Acid-Lactic Acid Ratio Among the Lactic Acid Bacteria. New York State
Agricultural Experiment Station, Cornell University, Geneva, New York.
2. Hertzler S. R., PhD. Shannon M. Clancy, MS, 2003. Kefir improves lactose
digestion and tolerance in adults with lactose maldigestion. Journal of THE
AMERICAN DIETETIC ASSOCIATION.
3. Ninane V., Gilbert Berben, Jean-Michel Rommee, Robert Oger, 2005.
Variability of the microbial abundance of a kefir grain starter cultivated in the partially
controlled conditions. Biotechnol. Agron. Soc. Environ, p 191 – 194.
4. Otes S., Ozem Cagindi, 2003. Kefir: A probiotic Dairy-Composition,
Nutritional and Therapeutic Aspects. Pakistan Journal of Nutrition, p 54 – 59.
5. Saat M., Rabindarjeet Singh, Roland Gamini Sirisinghe and Mohd
Nawawi, 2002. Rehydration after Exercise with Fresh Young Coconut Water,
Carbohydrate-Electrolyte Beverage and Plain Water. Journal of Physiological and
Anthropology and Applied Human Science.
6. Sozmen, Erginsoy, Cenesiz and Devrim, 2005. The Protective Effect of Kefir
and Vitamin C on Azoxymethane Induced Toxicity and Induction of Metallothionein
in Mice. Scand J. Lab. Anm. Sci, Vol 32, No 4.
Một số trang web
52
to.shtml
53
PHỤ LỤC 1
Chuẩn độ acid
Mục đích: việc định lƣợng acid lactic sản sinh từ việc lên men đƣờng lactose
bởi tác động của vi khuẩn lên men lactic đồng hình và dị hình trong sữa một mặt cho
phép xác định độ acid của sữa, mặt khác cho phép kiểm tra tiến trình lên men trong
quá trình chế biến.
Cách tiến hành: lấy 10ml sữa chua, thêm 20ml nƣớc cất và 1 hoặc 2 giọt
phenoltalein. Sau đó chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1N cho đến khi dung dich xuất
hiện màu hồng bền trong 30 giây thì dừng lại.
Độ acid đƣợc tính:
0
T (Therner) = số ml NaOH 0,1N cần dùng x 10
% Acid lactic =
0
T x 0,009
PHỤ LỤC 2
Công thức pha chế môi trƣờng
Môi trƣờng Sarbouround
Glucose 40g
Pepton 20g
Nƣớc cất 1000ml
54
PHỤ LỤC 3
(Đánh giá cảm quan bằng phƣơng pháp cho điểm)
Tên chỉ tiêu Điểm Sở thích Yêu cầu
Mùi
5
4
3
2
1
Rất thích
Thích
Vừa
Ít thích
Không thích
Thơm mùi yaourt rất đặc trƣng và
mùi dừa rất dễ chịu.
Thơm mùi yaourt đặc trƣng, mùi
dừa dễ chịu
Thơm mùi yaourt, mùi dừa nhẹ
Mùi dừa hơi nồng, nhƣng vẫn còn
chấp nhận đƣợc
Mùi dừa rất nồng không thể chấp
nhận đƣợc
Vị
5
4
3
2
1
Rất đạt
Đạt
Vừa
Hơi vừa
Không đạt
Chua ngọt hài hoà rất đặc trƣng
của yaourt
Vị chua ngọt đặc trƣng của yaourt
Vị chua ngọt
Vị quá chua
Mùi vị lạ
Màu sắc
5
4
3
Rất đẹp
Đẹp
Vừa
Trắng ngà
Hơi trắng ngà
Rất trắng
55
2
1
Xấu
Rất xấu
Trắng
Có màu lạ
Cấu trúc
5
4
3
2
1
Rất đẹp
Đẹp
Vừa
Xấu
Rất xấu
Không tách lớp, rất mịn, rất đặc
trƣng của yaourt
Không tách lớp, mịn, đặc trƣng
của yaourt
Không tách lớp, mịn
Lỏng, không tách lớp
Tách lớp
56
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
(Phƣơng pháp cho điểm)
Tên sản phẩm: Kefir sữa dừa
Họ và tên ngƣời thử:
Ngày thử:
Trong 3 mẫu kefir sữa dừa đƣợc giới thiệu, anh (chị) hãy đánh giá bằng cách
đánh dấu (x) vào ô thích hợp
Kết quả:
1/ Mùi
Chỉ tiêu
Mẫu
Rất thích Thích Vừa Ít thích
Không
thích
1
2
3
Đánh giá chung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………
2/ Vị
Chỉ tiêu
Mẫu
Rất đạt Đạt Vừa Không đạt
1
2
3
Đánh giá chung:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
57
3/ Màu sắc
Chỉ tiêu
Mẫu
Rất đẹp Đẹp Vừa Xấu Rất xấu
1
2
3
Đánh giá chung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4/ Cấu trúc
Chỉ tiêu
Mẫu
Rất đẹp Đẹp Vừa Xấu Rất xấu
1
2
3
Đánh giá chung:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Chân thành cảm ơn các bạn!☺
58
PHIIẾU ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN
( Phƣơng pháp so hàng)
Họ và tên cảm quan viên: Ngày đánh giá:
Tên sản phẩm: Kefir sữa dừa Lƣợt thử:
Với 3 mẫu sản phẩm sữa chua dừa đƣợc giới thiệu, bạn hãy quan sát kỹ các
mẫu và dùng thử chúng. Sau đó hãy đánh giá, xếp hạng chúng theo thứ hạng cao đến
thứ hạng thấp theo 4 chỉ tiêu cảm quan gồm cấu trúc, màu sắc, mùi, vị . Theo mỗi chỉ
tiêu, mẫu tốt nhấp xếp hạng nhất (số 1) và kém nhất xếp hạng 3.
Mẫu
Chỉ tiêu
Màu sắc
Mùi
Vị
Cấu trúc
Ý kiến, nhận xét riêng về sản phẩm (nếu có):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Chân thành cảm ơn sự hợp tác cuả bạn ! ☺
59
PHỤ LỤC 4
Bảng phân loại danh hiệu chất lƣợng sản phẩm theo TCVN 3217 – 79 đối với sản
phẩm không dùng danh hiệu hạng ƣu
Danh hiệu chất lƣợng Điểm chung
Yêu cầu tối thiểu về điểm
trung bình chƣa có trọng
lƣợng đối với các chỉ tiêu
Loại tốt 18,6 – 20
Mùi 4,7
Vị 4,7
Loại khá 15,2 – 18,5
Mùi 3,8
Vị 3,8
Đạt tiêu chuẩn 11,2 – 15,1 Mỗi chỉ tiêu là 2,8
Loại kém (không đạt tiêu
chuẩn nhƣng còn khả năng
bán đƣợc)
7,2 – 11,1 Mỗi chỉ tiêu là 1,8
Loại rất kém (không có
khả năng bán đƣợc nhƣng
sau khi tái chế thích hợp
còn sử dụng đƣợc)
4,0 – 7,1 Mỗi chỉ tiêu là 1,0
Loại hỏng (không còn sử
dụng đƣợc)
0,0 – 3,9 Mỗi chỉ tiêu là 1,0
60
PHỤ LỤC 5: Kết quả xử lý thống kê
Bảng 4.1: Phân tích độ chua (0T) của sản phẩm sau lên men ở 300C
Analysis of Variance for TN1.mlNaOH - Type III Sums of Squares
-----------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
-----------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:TN1.giong 3.8720000 1 3.8720000 36.157 .0000
B:TN1.h 4.4867500 4 1.1216875 10.474 .0004
C:TN1.NT .0000000 0 .0000000 .000 1.0000
RESIDUAL 1.4992500 14 .1070893
-----------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 9.8580000 19
-----------------------------------------------------------------------
0 missing values have been excluded.
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Table of Least Squares Means for TN1.mlNaOH
-----------------------------------------------------------------------
95% Confidence
Level Count Average Stnd. Error for mean
-----------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 20 1.7400000 .0731742 1.5830173 1.8969827
A:TN1.giong
1 10 1.3000000 .1034840 1.0779930 1.5220070
2 10 2.1800000 .1034840 1.9579930 2.4020070
B:TN1.h
1 4 1.1500000 .1636225 .7989761 1.5010239
2 4 1.4000000 .1636225 1.0489761 1.7510239
3 4 1.7250000 .1636225 1.3739761 2.0760239
4 4 1.8875000 .1636225 1.5364761 2.2385239
5 4 2.5375000 .1636225 2.1864761 2.8885239
C:TN1.NT
1 4 .7100000 .1792395 .3254726 1.0945274
2 4 .9600000 .1792395 .5754726 1.3445274
3 4 1.2850000 .1792395 .9004726 1.6695274
4 4 1.4475000 .1792395 1.0629726 1.8320274
5 4 2.0975000 .1792395 1.7129726 2.4820274
-----------------------------------------------------------------------
Multiple range analysis for TN1.mlNaOH by TN1.giong
-----------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-----------------------------------------------------------------------
1 10 1.3000000 X
2 10 2.1800000 X
-----------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -0.88000 0.31397 *
-----------------------------------------------------------------------
*denotes a statistically significant difference.
61
Multiple range analysis for TN1.mlNaOH by TN1.h
-----------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-----------------------------------------------------------------------
1 4 1.1500000 X
2 4 1.4000000 XX
3 4 1.7250000 X
4 4 1.8875000 X
5 4 2.5375000 X
-----------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -0.25000 0.49642
1 - 3 -0.57500 0.49642 *
1 - 4 -0.73750 0.49642 *
1 - 5 -1.38750 0.49642 *
2 - 3 -0.32500 0.49642
2 - 4 -0.48750 0.49642
2 - 5 -1.13750 0.49642 *
3 - 4 -0.16250 0.49642
3 - 5 -0.81250 0.49642 *
4 - 5 -0.65000 0.49642 *
-----------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Multiple range analysis for TN1.mlNaOH by TN1.NT
-----------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-----------------------------------------------------------------------
1 4 .7100000 X
2 4 .9600000 XX
3 4 1.2850000 X
4 4 1.4475000 X
5 4 2.0975000 X
-----------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -0.25000 0.49642
1 - 3 -0.57500 0.49642 *
1 - 4 -0.73750 0.49642 *
1 - 5 -1.38750 0.49642 *
2 - 3 -0.32500 0.49642
2 - 4 -0.48750 0.49642
2 - 5 -1.13750 0.49642 *
3 - 4 -0.16250 0.49642
3 - 5 -0.81250 0.49642 *
4 - 5 -0.65000 0.49642 *
-----------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
62
Bảng 4.2: Phân tích độ chua (0T) của sản phẩm sau lên men ở 40C
Analysis of Variance for TN1.mlNaOH - Type III Sums of Squares
-----------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
-----------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:TN1.giong 1.965645 1 1.9656450 63.993 .0000
B:TN1.ngay 11.900380 4 2.9750950 96.857 .0000
C:TN1.NT .000000 0 .0000000 .000 1.0000
RESIDUAL .4300300 14 .0307164
-----------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 14.296055 19
-----------------------------------------------------------------------
0 missing values have been excluded.
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Table of Least Squares Means for TN1.mlNaOH
-----------------------------------------------------------------------
95% Confidence
Level Count Average Stnd. Error for mean
-----------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 20 2.4185000 .0391896 2.3344255 2.5025745
A:TN1.giong
1 10 2.1050000 .0554224 1.9861008 2.2238992
2 10 2.7320000 .0554224 2.6131008 2.8508992
B:TN1.ngay
1 4 1.3800000 .0876305 1.1920038 1.5679962
2 4 1.9750000 .0876305 1.7870038 2.1629962
3 4 2.3125000 .0876305 2.1245038 2.5004962
4 4 2.7500000 .0876305 2.5620038 2.9379962
5 4 3.6750000 .0876305 3.4870038 3.8629962
C:TN1.NT
1 4 1.0665000 .0959944 .8605605 1.2724395
2 4 1.6615000 .0959944 1.4555605 1.8674395
3 4 1.9990000 .0959944 1.7930605 2.2049395
4 4 2.4365000 .0959944 2.2305605 2.6424395
5 4 3.3615000 .0959944 3.1555605 3.5674395
-----------------------------------------------------------------------
Multiple range analysis for TN1.mlNaOH by TN1.giong
-----------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-----------------------------------------------------------------------
1 10 2.1050000 X
2 10 2.7320000 X
-----------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -0.62700 0.16815 *
-----------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
63
Multiple range analysis for TN1.mlNaOH by TN1.ngay
-----------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-----------------------------------------------------------------------
1 4 1.3800000 X
2 4 1.9750000 X
3 4 2.3125000 X
4 4 2.7500000 X
5 4 3.6750000 X
-----------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -0.59500 0.26587 *
1 - 3 -0.93250 0.26587 *
1 - 4 -1.37000 0.26587 *
1 - 5 -2.29500 0.26587 *
2 - 3 -0.33750 0.26587 *
2 - 4 -0.77500 0.26587 *
2 - 5 -1.70000 0.26587 *
3 - 4 -0.43750 0.26587 *
3 - 5 -1.36250 0.26587 *
4 - 5 -0.92500 0.26587 *
-----------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Multiple range analysis for TN1.mlNaOH by TN1.NT
-----------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
-----------------------------------------------------------------------
1 4 1.0665000 X
2 4 1.6615000 X
3 4 1.9990000 X
4 4 2.4365000 X
5 4 3.3615000 X
-----------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -0.59500 0.26587 *
1 - 3 -0.93250 0.26587 *
1 - 4 -1.37000 0.26587 *
1 - 5 -2.29500 0.26587 *
2 - 3 -0.33750 0.26587 *
2 - 4 -0.77500 0.26587 *
2 - 5 -1.70000 0.26587 *
3 - 4 -0.43750 0.26587 *
3 - 5 -1.36250 0.26587 *
4 - 5 -0.92500 0.26587 *
-----------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
64
Bảng 4.3: Phân tích độ chua (0T) của các môi trƣờng sau 5h lên men ở nhiệt độ 300C
Analysis of Variance for TN02.mlNaOH - Type III Sums of Squares
---------------------------------------------------------------------------
Source of variation Sum of Squares d.f. Mean square F-ratio Sig. level
---------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:TN02.mt 67.937071 2 33.968536 287.426 .0000
B:TN02.h 15.964320 4 3.991080 33.771 .0000
C:TN02.nt .000000 0 .000000 .000 1.0000
RESIDUAL 4.4909067 38 .1181818
---------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 88.392298 44
---------------------------------------------------------------------------
0 missing values have been excluded.
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Table of Least Squares Means for TN02.mlNaOH
---------------------------------------------------------------------------
95% Confidence
Level Count Average Stnd. Error for mean
---------------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 45 2.4402222 .0512471 2.3364540 2.5439905
A:TN02.mt
1 15 2.0773333 .0887625 1.8976015 2.2570652
2 15 4.0933333 .0887625 3.9136015 4.2730652
3 15 1.1500000 .0887625 .9702681 1.3297319
B:TN02.h
1 9 1.7555556 .1145919 1.5235227 1.9875884
2 9 1.8955556 .1145919 1.6635227 2.1275884
3 9 2.3222222 .1145919 2.0901894 2.5542551
4 9 2.9055556 .1145919 2.6735227 3.1375884
5 9 3.3222222 .1145919 3.0901894 3.5542551
C:TN02.nt
1 9 1.3926667 .1355870 1.1181217 1.6672116
2 9 1.5326667 .1355870 1.2581217 1.8072116
3 9 1.9593333 .1355870 1.6847884 2.2338783
4 9 2.5426667 .1355870 2.2681217 2.8172116
5 9 2.9593333 .1355870 2.6847884 3.2338783
---------------------------------------------------------------------------
65
Multiple range analysis for TN02.mlNaOH by TN02.mt
---------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
---------------------------------------------------------------------------
3 15 1.1500000 X
1 15 2.0773333 X
2 15 4.0933333 X
---------------------------------------------------------------------------
contrast difference +/- limits
1 - 2 -2.01600
1 - 3 0.92733
2 - 3 2.94333
---------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Multiple range analysis for TN02.mlNaOH by TN02.h
---------------------------------------------------------------------------
Method: 95 Percent LSD
Level Count LS Mean Homogeneous Groups
---------------------------------------------------------------------------
1 9 1.7555556 X
2 9 1.8955556 X
3 9 2.3222222 X
4 9 2.9055556 X
5 9 3.3222222 X
----------------------------------------------------------------
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TRAN THI ANH NGUYET - 02126073.pdf