Lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây toàn hệ thống điện

Tài liệu Lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây toàn hệ thống điện: Chương 5 Lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây toàn hệ thống điện 5.1. Chọn máy biến áp Chọn máy biến áp là một công việc rất quan trọng trong bản thiết kế, nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc cung cấp điện và đảm bảo các yêu cầu của phụ tải. Trạm biến áp cấp cho phụ tải loại 1 ta chọn 2 máy biến áp vận hành song song. Để chọn được máy biến áp ta phải dựa vào công suất và điện áp ở các hộ tiêu thụ. Các hộ phụ tải của mạng có cấp điện áp hạ áp là 10kV, phía cao áp là 110kV. Như vậy ta phải chọn MBA hạ áp 3 pha 2 dây quấn có cấp điện áp 110/10kV. Công suất các máy biến áp được chọn phải đảm bảo: - Cung cấp điện trong tình trạng làm việc bình thường(chế độ phụ tải cực đại) - Khi có một máy biến áp nghỉ (do sự cố hay sửa chữa định kỳ…) thì công suất các MBA còn lại với khả năng quá tải sự cố cho chép phải đảm bảo đủ cung cấp công suất cần thiết cho các phụ tải. Công suất các máy biến áp được chọn theo biểu thức: SđmB≥ Trong đó: SđmB: Công suất định mức của máy biến áp Smax: Cô...

doc7 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 4436 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây toàn hệ thống điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5 Lựa chọn máy biến áp và sơ đồ nối dây toàn hệ thống điện 5.1. Chọn máy biến áp Chọn máy biến áp là một công việc rất quan trọng trong bản thiết kế, nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc cung cấp điện và đảm bảo các yêu cầu của phụ tải. Trạm biến áp cấp cho phụ tải loại 1 ta chọn 2 máy biến áp vận hành song song. Để chọn được máy biến áp ta phải dựa vào công suất và điện áp ở các hộ tiêu thụ. Các hộ phụ tải của mạng có cấp điện áp hạ áp là 10kV, phía cao áp là 110kV. Như vậy ta phải chọn MBA hạ áp 3 pha 2 dây quấn có cấp điện áp 110/10kV. Công suất các máy biến áp được chọn phải đảm bảo: - Cung cấp điện trong tình trạng làm việc bình thường(chế độ phụ tải cực đại) - Khi có một máy biến áp nghỉ (do sự cố hay sửa chữa định kỳ…) thì công suất các MBA còn lại với khả năng quá tải sự cố cho chép phải đảm bảo đủ cung cấp công suất cần thiết cho các phụ tải. Công suất các máy biến áp được chọn theo biểu thức: SđmB≥ Trong đó: SđmB: Công suất định mức của máy biến áp Smax: Công suất của phụ tải ở chế độ cực đại k : Là hệ số quá tải của máy biến áp ở chế độ phụ tải cực đại. Với trạm biến áp gồm hai máy biến áp vận hành song song k = 1,4 n : Số máy biến áp vận hành song song trong trạm Ta coi các máy biến áp đã được nhiệt đới hoá nên không cần hiệu chỉnh công suất theo nhiệt độ. 5.1-1 Chọn máy biến áp cho các phụ tải Phụ tải 1 (S1) Công suất định mức của máy biến áp được chọn: SđmB1 ≥ Chọn máy biến áp B1 loại: TPDH – 32000/110 có Sđm = 32 MVA Phụ tải 2 (S2) Công suất định mức của máy biến áp được chọn: SđmB1 ≥ Chọn máy biến áp B2 loại: TPDH – 32000/110 có Sđm = 32 MVA Phụ tải 3 (S3) Công suất định mức của máy biến áp được chọn: SđmB1 ≥ Chọn máy biến áp B3 loại: TPDH – 32000/110 có Sđm = 32 MVA Phụ tải 4 (S4) Công suất định mức của máy biến áp được chọn: SđmB1 ≥ Chọn máy biến áp B4 loại: TPDH – 32000/110 có Sđm = 32 MVA Phụ tải 5 (S5) Công suất định mức của máy biến áp được chọn: SđmB1 ≥ Chọn máy biến áp B5 loại: TPDH – 32000/110 có Sđm = 32 MVA Phụ tải 6 (S6) Công suất định mức của máy biến áp được chọn: SđmB1 ≥ Chọn máy biến áp B6 loại: TPDH – 25000/110 có Sđm = 25 MVA Phụ tải 7 (S7) Công suất định mức của máy biến áp được chọn: SđmB1 ≥ Chọn máy biến áp B7 loại: TPDH – 32000/110 có Sđm = 32 MVA Phụ tải 8 (S8) Công suất định mức của máy biến áp được chọn: SđmB1 ≥ Chọn máy biến áp B8 loại: TPDH – 32000/110 có Sđm = 32 MVA Phụ tải 9 (S9) Công suất định mức của máy biến áp được chọn: SđmB1 ≥ Chọn máy biến áp B9 loại: TPDH – 32000/110 có Sđm = 32 MVA Sau khi tính toán chọn máy biến áp ta có bảng 5.1 là bảng tổng hợp các số liệu kỹ thuật về máy biến áp đã chọn. Bảng 5.1 Phụ tải SđmB (MVA) Uc (kV) Uh (kV) DUnm (%) DPnm (kW) DP0 (kW) I0 (%) R (W) X (W) DQ0 (kVAr) 1 32 115 11 10,5 145 35 0,75 1,87 43,5 240 2 32 115 11 10,5 145 35 0,75 1,87 43,5 240 3 32 115 11 10,5 145 35 0,75 1,87 43,5 240 4 32 115 11 10,5 145 35 0,75 1,87 43,5 240 5 32 115 11 10,5 145 35 0,75 1,87 43,5 240 6 25 115 11 10,5 120 29 0,8 2,54 55,9 200 7 32 115 11 10,5 145 35 0,75 1,87 43,5 240 8 32 115 11 10,5 145 35 0,75 1,87 43,5 240 9 32 115 11 10,5 145 35 0,75 1,87 43,5 240 5.1-2 Chọn máy biến áp tăng áp Công suất của máy biến áp tăng áp được chọn như sau: SđmB≥SđmF-Std Trong đó: SđmB: Là công suất định mức của máy biến áp SđmF: Là công suất định mức của máy phát Std : Là công suất tự dùng của nhà máy SđmB≥SđmF - 10%Std SđmB≥ Căn cứ vào kết quả tính toán trên ta chọn máy biến áp có Sđm=125MVA. UCđm (kV) UHđm (kV) SđmB (MVA) DUnm (%) DPnm (kW) DP0 (kW) I0 (%) R (W) X (W) DQ0 (kVAr) 121 11 125 105 520 120 0,55 0,33 11,1 678 5.2. Chọn sơ đồ nối điện. Sơ đồ nối điện được chọn phải đảm bảo độ tin cây cung cấp điện, cấu tạo đơn giản, vận hành linh hoạt và phải tuyệt đối an toàn khi thao tác. Các phụ tải nằm cách nguồn cung cấp trên 70km thì xác suất xảy ra sự cố trên đường dây lớn nên sơ đồ sử dụng máy cắt đặt về phía đường dây gọi là sơ đồ ngoài. Khi ngắn mạch trên đường nào thì chỉ đường dây đó bị mất điện, các máy biến áp vẫn làm việc bình thường. Còn các phụ tải nằm gần nguồn hơn thì sử dụng sơ đồ cầu trong, máy cắt đặt ở phía máy biến áp. 5.2-1 Trạm hạ áp Các trạm là hộ phụ tải loại 1 và có chiều dài đường dây <70km nên ta sử dụng sơ đồ sau: 5.2-1 Trạm trung gian TG - 110 NĐ HT 5.2-3 Trạm tại nhà máy TD TD TD

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHUONG 5 CHUAN.doc