Tài liệu Lựa chọn cấu tröc giếng khoan slimhole cho giai đoạn phát triển lồ B&48/95 VÀ LÔ 52/97: ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 3
LỰA CHỌN CẤU TRệC GIẾNG KHOAN SLIMHOLE
CHO GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN LỒ B&48/95 VÀ Lễ 52/97
NGUYỄN TRẦN TUÂN*
Select the slim hole structure for development at block B&48/95 and
52/97
Abstract: In this paper, the author presents some research results on
drilling technology at zone B & 48/95 and zone 52/97. The project is
expected to have potential for gas and condensate and could be producted
over the next 30 years. The project area is offshore, the gas deposits of the
Kim Long-Evil-Whale mines (KL-AQ-CV) are located in the J and non-J
sandstones. Therefore, the projected completion of the well is expected to
be accomplished using a slimhole monobore with a diameter of 2-7 / 8
inch and a diameter of 6-1 / 8 inches. The wells will be selected for
extraction for specific J and non-J sand volumes depending on the well
results. Based on the characteristics of the mine, geological conditions, the
authors have studied and made suitable ch...
5 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 324 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lựa chọn cấu tröc giếng khoan slimhole cho giai đoạn phát triển lồ B&48/95 VÀ LÔ 52/97, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 3
LỰA CHỌN CẤU TRệC GIẾNG KHOAN SLIMHOLE
CHO GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN LỒ B&48/95 VÀ Lễ 52/97
NGUYỄN TRẦN TUÂN*
Select the slim hole structure for development at block B&48/95 and
52/97
Abstract: In this paper, the author presents some research results on
drilling technology at zone B & 48/95 and zone 52/97. The project is
expected to have potential for gas and condensate and could be producted
over the next 30 years. The project area is offshore, the gas deposits of the
Kim Long-Evil-Whale mines (KL-AQ-CV) are located in the J and non-J
sandstones. Therefore, the projected completion of the well is expected to
be accomplished using a slimhole monobore with a diameter of 2-7 / 8
inch and a diameter of 6-1 / 8 inches. The wells will be selected for
extraction for specific J and non-J sand volumes depending on the well
results. Based on the characteristics of the mine, geological conditions, the
authors have studied and made suitable choices for development wells,
boundary wells, water pumping wells, water treatment seam. In addition,
the author has designed the tube and pipe columns based on the results
and conclusions of the survey with similar wells of Chevron conducted in
the Thailand bay.
Key words: Well structure, field development, Blocks B, 48/95 and 52/97.
1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ Lễ B&48/95,
Lễ 52/97 VÀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN MỎ*
Lụ B&48/95 và Lụ 52/97 nằm ở khu vực
ngoài khơi phớa T y Nam Vi t Nam, thu c
ồn trũng Malay - Thổ Chu v i đ s u nƣ c
iển trung ỡnh khoảng 77 m và khoảng cỏch
đến ờ 250 km, cỏch nhà mỏy nhi t đi n ễ
Mụn khoảng 400 km (Hỡnh 1). Tổng di n tớch
phỏt triển và di n tớch c a 2 Lụ là 3.002,5
km
2
[1].
Theo bỏo cỏo trữ lƣợng dầu khớ tại chỗ
(RAR) năm 2004, cỏc Lụ B&48/95 và Lụ 52/97
đó phỏt hi n dầu thƣơng mại vào ngày
08/5/2002 v i trữ lƣợng thu hồi cấp 2P là 5.681
tỷ kh i khớ và 23,53 tri u thựng condensat ;
theo ỏo cỏo trữ lƣợng cập nhật năm 2010 là
*
Bộ mụn Khoan- Khai thỏc Trường Đại học Mỏ - Địa chất
ĐT:098 9556779
E-mail: nguyentrantuan1102@gmail.com
6.009 tỷ kh i khớ, tƣơng đƣơng v i 170 tỷ
một kh i khớ và 25,3 tri u thựng condensat.
Kế hoạch phỏt triển mỏ đại cƣơng (ODP) đ i
v i cỏc mỏ Kim Long, Ác Quỷ và Cỏ Voi đó
đƣợc Tập đoàn Dầu khớ Vi t Nam phờ duy t
ngày 08-8-2007. Dự ỏn phỏt triển mỏ đƣợc đỏnh
giỏ v i giả định gia hạn t i năm 2044. Đ y là
điều ki n tiờn quyết để triển khai dự ỏn, nằm
trong nhúm cỏc điều ki n cần đạt đƣợc để đi đến
quyết định đầu tƣ cu i cựng (FID), đảm ảo lợi
ớch cho tất cả cỏc Bờn tham gia trong chuỗi quy
hoạch tổng thể c a Chớnh ph (thƣợng nguồn,
trung nguồn và hạ nguồn) [1].
Dự ỏn đó hoàn thành cụng tỏc thăm d th m
lƣợng. Bỏo cỏo tớnh trữ lƣợng dầu khớ cho cỏc
cấu tạo Kim Long, Ác Quỷ và Cỏ Voi thu c
di n tớch phỏt triển chung đó đƣợc Cụng ty
Chevron hoàn thi n và đƣợc Th tƣ ng chớnh
ph phờ duy t vào năm 2004.
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 4
Hỡnh 1. Sơ đồ vị trớ Lụ B&48/95 và Lụ 52/97
2. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT
KHU MỎ VÀ KẾ HOẠCH KHOAN
Đặc điểm cấu trỳc và kiến tạo địa chất ể
Malay - Thổ Chu tồn tại nhiều phỏt hi n dầu
khớ và nhiều đ i tƣợng cú thể g y ra phức tạp
và sự c trong cụng tỏc khoan. Địa tầng đặc
trƣng c a ể Malay – Thổ Chu đƣợc mụ tả ở
hỡnh 2.
Theo kết quả minh giải địa chấn và khoan
thăm d đó phỏt hi n đƣợc khớ trờn 5 c m mỏ:
Kim Long, Cỏ Voi, Ác Quỷ, Vàng Đen và
Thiờn Hà. Trong tổng s 29 giếng khoan tỡm
kiếm, thăm d và th m lƣợng, cú 20 giếng phỏt
hi n khớ thƣơng mại.
Trờn cơ sở Kế hoạch Phỏt triển mỏ, dự kiến
cỏc phƣơng ỏn khoan và phỏt triển nhƣ sau [1]:
a/ Trường hợp 1: Phỏt triển đồng thời toàn
di n tớch phỏt triển chung (AJD) và di n tớch
phỏt triển treo (SDA), ao gồm cỏc phƣơng ỏn:
+ Phƣơng ỏn 1 - Phƣơng ỏn cao: Sẽ khoan
754 giếng khai thỏc, 3 giếng ơm ộp nƣ c và 23
giếng th m lƣợng/ph n định ranh gi i.
+ Phƣơng ỏn 2 - Phƣơng ỏn cơ sở: Sẽ khoan
911 giếng khai thỏc, 3 giếng ơm ộp nƣ c và 30
giếng th m lƣợng/ph n định ranh gi i.
+ Phƣơng ỏn 3 - Phƣơng ỏn thấp: Sẽ khoan
1.040 giếng khai thỏc, 3 giếng ơm ộp nƣ c và
43 giếng th m lƣợng/ph n định ranh gi i.
Hỡnh 2. Cột địa tầng tổng hợp bể
Malay - Thổ Chu
b/ Trường hợp 2: Chỉ phỏt triển di n tớch
phỏt triển chung:
+ Phƣơng ỏn 4: Sẽ khoan 833 giếng khai
thỏc, 3 giếng ơm ộp và 29 giếng th m
lƣợng/ph n định ranh gi i.
3. LỰA CHỌN CẤU TRÚC GIẾNG
KHOAN CHO GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
MỎ CỦA DỰ ÁN
3.1. Giếng khai thỏc (Slimhole monobore)
Tất cả cỏc giếng khai thỏc khớ sẽ đƣợc hoàn
thi n v i cụng ngh khoan giếng th n nhỏ ằng
thiết ị cú cựng đƣờng kớnh trong
(mono ores slimhole). Giếng đƣợc hoàn thi n
v i c t ng khai thỏc đƣờng kớnh 2-7/8” thả
trong th n giếng trần đƣờng kớnh 6-1/8”.
C t ng ch ng đầu tiờn là ng ch ng ề
mặt đƣờng kớnh 9-5/8” đƣợc đặt trong th n
giếng đƣờng kớnh 12-1/4” và trỏm xi măng
(hỡnh 3). Th n giếng đƣờng kớnh 12-1/4” đƣợc
khoan thẳng đứng cho t i đ s u khoảng 350
một theo chiều dài th n giếng và khụng sử
d ng ng ao (riser).
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 5
Cấp ng ch ng thứ hai là c t ng ch ng
trung gian đƣờng kớnh 7" đƣợc thả t i đ s u
1800 một theo chiều dài th n giếng dƣ i tầng
Mioxen nhƣng trờn ranh gi i cao nhất c a đ i
hydrocac on. Th n giếng 8-1/2" sẽ đƣợc khoan
định hƣ ng ằng cho ng kim cƣơng cựng v i
đ ng cơ th y lực (mud motor).
12-1/4" hole x 9-5/4" CSG
1000' TVD
8-1/2" hole x 7" CSG
150' TVD above 1 target
6-1/8" hole x 2-7/8" CSG TBG
st
Hỡnh 3: Cấu trỳc giếng khai thỏc
Cỏc giếng khoan đƣợc hoàn thi n v i ng
khai thỏc đƣờng kớnh 2-7/8” thả trong th n
giếng đƣờng kớnh 6-1/8” (hỡnh 3). Th n giếng
đƣờng kớnh 6-1/8” đƣợc khoan ằng cho ng
kim cƣơng và thiết ị định t m cú điều chỉnh để
kiểm soỏt hƣ ng đi c a quỹ đạo giếng khoan.
Khoảng khoan đoạn này đƣợc khoan v i h
th ng dung dịch tổng hợp (Non-Aqueous
Drilling Base Fluid) và xử lý phự hợp v i quy
định c a Tập đoàn Dầu khớ Qu c gia Vi t Nam,
c a B Tài nguyờn và Mụi trƣờng và cỏc tiờu
chu n c a Nhà Điều hành. Gradient ỏp suất dị
thƣờng t i đa khoảng 12 ppg đƣợc quan sỏt khi
khoan qua cỏc địa tầng c a mỏ Ác Quỷ và Cỏ
Voi (khoảng đ s u từ 2000 mTVDss đến 3000
mTVDss). Trong khi đú, thử đ tiếp nhận c a vi
thành vỉa (FIT) ở ch n ng 7’’ khoảng 14,5ppg.
V i chờnh l ch 2,5ppg, tỷ trọng dung dịch (Mud
Weight Window) đ để tăng ỏp suất khi khoan
qua cỏc địa tầng này mà vẫn vỉa khụng ị phỏ
vỡ. Nhƣ vậy, thiết kế giếng khoan v i cấu trỳc 3
c t ng đ để kiểm soỏt tầng ỏp suất dị thƣờng
trong khoảng khoan này.
Cỏc thiết ị khoan và logging
DD/LWD/MWD/Wireline cho khoảng khoan
đƣờng kớnh 6-1/8” cú thể hoạt đ ng ở nhi t đ
t i đa 175 đ C.
3.2. Giếng khoan phõn định ranh giới
(Delineation Wells)
Giếng khoan ph n định ranh gi i
(Delineation wells) là những giếng nhằm ph n
định phạm vi cú thể phỏt triển c a vỉa chứa ở vị
trớ tiếp xỳc v i ranh gi i nƣ c vỉa. Giếng khoan
đƣợc thiết kế gi ng nhƣ cỏc giếng khoan phỏt
triển, ngoại trừ hai sự khỏc i t sau đ y:
- Cấp ng ch ng đầu tiờn v i đƣờng kớnh
ngoài là 9-5/8" đƣợc thiết kế để khoan mà
khụng cần dựng ng ao (riser) cho t i đ s u
khoảng 350 m. Sau đú sẽ ơm trỏm xi măng để
giữ cho c t ng ch ng 9-5/8" chắc chắn.
- Phần th n giếng đi qua tầng sản ph m sẽ
đƣợc khoan ằng cho ng kim cƣơng 6-1/8" và
thiết ị định t m cú điều chỉnh quỹ đạo nhƣ cỏc
giếng khoan phỏt triển t i đ s u cu i cựng c a
giếng. Sau khi đo địa vật lý giếng khoan để
th m định lại cấu tạo vỉa sản ph m, giếng khoan
cú thể sẽ huỷ ỏ vĩnh viễn.
3.3. Giếng bơm ộp nƣớc, xử lý nƣớc vỉa
Nƣ c từ vỉa sẽ đƣợc sử d ng cho cỏc giếng
ơm ộp nƣ c. Sẽ khoan 3 giếng ơm ộp nƣ c
trong năm đầu tiờn c a dự ỏn. Sau đú, dựa vào
hi u suất thu hồi dầu và lƣợng nƣ c vỉa sinh ra
sẽ khoan thờm giếng ơm ộp nƣ c ở giai đoạn
cu i c a mỏ.
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 6
Bảng 1. Giếng bơm ộp nƣớc nƣớc và lựa chọn vị trớ bơm ộp nƣớc
Vị trớ ơm ộp nƣ c Lợi ớch Đỏnh giỏ r i ro
Bơm ộp nƣ c tại vị trớ rất
nụng (trờn tầng Mioxen
giữa, ất chỉnh hợp)
Giỏ thành giếng
khoan thấp nhất
- Khụng giữ đƣợc tớnh chất nguyờn trạng c a
đất đỏ.
- Nhiều r i ro sẽ xuất hi n.
Bơm ộp nƣ c tại vị trớ nụng
(1.500m đến 1.750m
TVDSS)
Giỏ thành giếng
khoan thấp
- Khụng iết đƣợc phạm vi ph n c a tầng
cỏt kết. Khụng tăng đ rỗng c a tầng cỏt kết.
- Làm nứt vỉa và nộn ộp ỏp suất cho khoảng sẽ
khoan qua sau này.
Bơm ộp nƣ c tại vị trớ s u
(tầng Jsand, dƣ i 3000m
TVDSS)
Chắc chắn ngăn
chặn đƣợc cỏc r i
ro; sự vụ hạn vỉa.
- Giỏ thành giếng khoan cao.
- Yờu cầu ỏp suất ơm ộp nƣ c trờn ề mặt l n.
Vị trớ t i ƣu c a cỏc giếng ơm ộp nƣ c đang
đƣợc nghiờn cứu, sẽ ph n tớch, đỏnh giỏ r i ro
khi cú thờm thụng tin. Bảng 1 sẽ cung cấp m t
s yếu t liờn quan đến vi c lựa chọn vị trớ ơm
ộp nƣ c.
4. THIẾT KẾ ỐNG CHỐNG VÀ CỘT
ỐNG KHAI THÁC
Thiết kế c t ng ch ng và c t ng khai thỏc
dựa trờn dữ li u kiểm soỏt giếng khoan, tớnh
nguyờn vẹn c a th n giếng, khả năng khoan
định hƣ ng, phƣơng phỏp hoàn thi n giếng và
mức đ thu hồi dầu trong tƣơng lai. Phần trờn
c a c t ng khai thỏc thiết kế v i 13 kết cấu
nhằm ngăn chặn sự mài m n th n ng trong quỏ
trỡnh khai thỏc. Cỏc tiờu chu n này đƣợc lựa chọn
dựa trờn kết quả và kết luận từ cỏc tài li u điều
tra khảo sỏt cỏc giếng khoan tƣơng tự c a Cụng
ty Chevron đó thực hi n ở trong vựng Vịnh Thỏi
Lan. Cỏc thụng s kỹ thuật cơ ản c a cỏc cấp
ng ch ng cho cỏc giếng phỏt triển và giếng ơm
ộp nƣ c nƣ c; cho cỏc giếng ph n định ranh gi i
đƣợc trỡnh ày ở ảng 2 và ảng 3.
Bảng 2. Cỏc thụng số kỹ thuật ống chống cho giếng phỏt triển và giếng bơm ộp nƣớc
Loại
ng
(inch)
Đ s u
ch ng
ng
(mTVD)
Mỏc
thộp
Trọng
lƣợng
(lb/ft)
Loại đầu n i
Áp
suất
kiểm
tra
(psi)
Đặc tớnh ng ch ng
Ứng suất
u n dọc
(psi)
Ứng
suất nổ
(psi)
Ứng suất
căng
(1000lb)
9-5/8 350 N-80 40
Buttress
Connection
800 3.090 5.750 915
7 1.500 N-80 23
Buttress
Connection
5.000 3.830 6.340 533
2-7/8 1.500
13
Cr
6.4
Premium
Thread
5.000 11.160 10.570 105
2-7/8
Total
depth
1.500
L-80 6.4
Premium
Thread
5.000 11.160 10.570 105
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 2+3-2018 7
Bảng 3. Cỏc thụng số kỹ thuật ống chống cho cỏc giếng phõn định ranh giới
Loại
ng
(inch)
Đ s u
ch ng
ng
(mTVD)
Mỏc
thộp
Trọng
lƣợng
(lb/ft)
Loại đầu n i
Áp suất
kiểm tra
(psi)
Đặc tớnh ng ch ng
Ứng suất
u n dọc
(psi)
Ứng
suất nổ
(psi)
Ứng suất
căng
(1000lb)
9-5/8 350 N-80 40
Buttress
Connection
800 3.090 5.750 915
7 1.500 N-80 23
Buttress
Connection
5.000 3.830 6.340 533
5. KẾT LUẬN
Trong quỏ trỡnh khoan phỏt triển mỏ tại Lụ
B&48/95 và Lụ 52/97, vi c nghiờn cứu lựa chọn
cấu trỳc giếng khoan hợp lý là vụ cựng cần thiết
trờn nhiều phƣơng di n, gúc đ . Kết hợp kinh
nghi m khoan ở vịnh Thỏi Lan và điều ki n đặc
thự địa chất c a mỏ, tỏc giả đó nghiờn cứu đề
xuất lựa chọn cấu trỳc giếng khoan slim hole
trong giai đoạn phỏt triển mỏ đảm ảo cỏc chỉ
tiờu về kinh tế, kỹ thuật và cụng ngh . Theo
đỏnh giỏ c a nhiều chuyờn gia trong ngành, hi n
nay Mỏ Phỳ Qu c POC và cỏc Nhà thầu hoàn
toàn cú khả năng triển khai thi cụng cỏc giếng
Slimhole, tuy nhiờn cần m t khoảng thời gian
nhất định để vừa thi cụng, vừa rỳt kinh nghi m
để hợp lý húa cỏc cụng đoạn nhằm giảm thời
gian thi cụng cũng nhƣ giảm chi phớ khoan.
Tuy nhiờn trong quỏ trỡnh triển khai cũng cú
thể gặp cỏc r i ro dẫn t i tăng chi phớ khoan do
m t s nguyờn nh n ch quan và khỏch quan
nhƣ sau:
- Kinh nghi m thi cụng giếng khoan dạng
slimhole tại Vi t Nam c n hạn chế, nờn cú thể
xảy ra cỏc r i ro trong quỏ trỡnh khoan sẽ dẫn
đến r i ro trong vi c tăng chi phớ khoan.
- R i ro khi khoan khụng gặp vỉa sản ph m
(Giếng khụ), do đú phải khoan giếng khỏc thay
thế cũng làm tăng chi phớ khoan.
- Khả năng tăng giỏ cỏc dịch v khoan khi
giỏ dầu tăng và làm tăng chi phớ khoan.
Để hạn chế t i đa cỏc r i ro dẫn t i tăng chi
phớ khoan cho toàn dự ỏn cần thực hi n:
- Thuờ những ngƣời điều hành khoan cũng
nhƣ những ngƣời làm vi c trực tiếp trờn giàn
khoan đó cú kinh nghi m khoan giếng slimhole,
đặc i t là những ngƣời đó điều hành khoan
giếng slimhole ở vựng Vịnh Thỏi Lan.
-Tất cả cỏc dịch v khoan cần đƣợc đấu thầu
cạnh tranh qu c tế để lựa chọn cỏc Nhà thầu cú
đ tiờu chu n cụng ngh -kỹ thuật và giỏ cạnh
tranh nhỏ nhất để giảm chi phớ khoan.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài li u n i Tổng cụng ty thăm d khai
thỏc dầu khớ (2016).
2. Trƣơng iờn và nnk iờn dịch (2007), C m
nang kỹ sƣ cụng ngh khoan cỏc giếng s u NXB
KHKT, Hà N i.
3. Petrovietnam Exploration Production
Corporation, 2014. Drill bit final well report,
Performance report of HRD-1X-ST for PVEP
Người phản biện: PGS,TS. NGUYỄN XUÂN THẢO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 43_3757_2159803.pdf