GVLT: Lương Vĩ Minh – 
[email protected] – Trần Thị Bích Hạnh – 
[email protected] 
1 
BÀI 5 
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG JAVASCRIPT 
TRONG Dreamweaver 
Mục lục : 
Mục lục : ..................................................................................................................................... 1 
I. Yêu cầu: ............................................................................................................................... 2 
II. Javascript ............................................................................................................................ 3 
1. Ví trí đặt Script trong trang web HTML: ......................................................................... 3 
2. Code HTML của form trên : ........................................................................................... 3 
3. Viết Javascript cho phần phần kiểm tra thông tin người dùng: ...................................... 4 
4. Gọi hàm KiemTra() trong trang web: ............................................................................. 5 
5. Kiểm tra kết quả trang web: ........................................................................................... 5 
III. Bài tập thực hành: .............................................................................................................. 6 
1. Bài tập 1: Xem các cú pháp thông thường của Javascript: ........................................... 6 
2. Bài tập 2 : Viết website hiển thị thông báo lỗi. ............................................................... 7 
3. Bài tập 3 : Làm Highlight Menu cho trang web. ............................................................. 8 
4. Bài tập 4: Viết hàm kiểm tra thông tin cho trang web cuối bài trong Bài 4. .................... 8 
GVLT: Lương Vĩ Minh – 
[email protected] – Trần Thị Bích Hạnh – 
[email protected] 
2 
I. Yêu cầu: 
Thiết kế form có nội dung sau và viết script để kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu do 
người dùng nhập vào form sau: 
Chú ý: 
- Sử dụng lại bài tập 4a để làm tiếp. 
- Sử dụng Javascript/VBScript để viết hàm để kiểm tra. 
- Thống nhất tên các controls sử dụng trong form trên như trong Bài HDTH 4a. 
STT Tên control Loại control 
1 textTenDN Textbox 
2 textMatkhau Textbox 
3 textMatkhaugolai Textbox 
4 btDangky Button 
5 btXoa Button 
- Tạo một trang web bất kỳ có tên Dangkythanhcong.htm. Trang web này sẽ hiện thị 
khi người dùng nhấn vào nút “Đăng ký” và việc kiểm tra dữ liệu thành công. 
GVLT: Lương Vĩ Minh – 
[email protected] – Trần Thị Bích Hạnh – 
[email protected] 
3 
II. Javascript 
1. Ví trí đặt Script trong trang web HTML: 
Vị trí Code HTML 
Trong thẻ 
 // Lệnh Javascript 
 Function bool A() 
 { 
 return true; 
 } 
Trong thẻ 
 // Lệnh Javascript 
Trong file .js 
 Chú ý: 
- Cú pháp lệnh Javascript giống với C, cuối lệnh phải có dấu “;” để kết thúc 1 dòng 
lệnh. 
- Có phân biệt chữ hoa, chữ thường. 
2. Code HTML của form trên : 
Chú ý: Phần này, ta cần đặt tên cho form (trong VD này là DKUser). 
GVLT: Lương Vĩ Minh – 
[email protected] – Trần Thị Bích Hạnh – 
[email protected] 
4 
3. Viết Javascript cho phần phần kiểm tra thông tin người dùng: 
 <!-- Ẩn dấu phần mã lệnh Javacript 
 function KiemTra() 
 { 
 myFrmObj = document.DKUser // Lay doi tuong form DKUser 
 // if (myfrmObj.textTenDN.value == "") 
 // Lenh nay tuong duong voi lenh duoi day 
 if (document.DKUser.textTenDN.value == "") 
 { 
 // Hien thi thong bao 
 window.alert("Ten dang nhap khong duoc de trong."); 
 document.DKUser.textTenDN.focus(); 
 return false; 
 } 
 else if (document.DKUser.textMatkhau.value == "") 
 { 
 window.alert("Mat khau khong duoc de trong."); 
 document.DKUser.textMatkhau.focus(); 
 return false; 
 } 
 else if (document.DKUser.textMatkhau.value.length < 5) 
 { 
 window.alert("Mat khau ngan qua."); 
 document.DKUser.textMatkhau.focus(); 
 return false; 
 } 
 else if (document.DKUser.textMatkhau.value != 
 document.DKUser.textMatkhaugolai.value) 
 { 
 window.alert("Mat khau go lai khong dung."); 
 document.DKUser.textMatkhaugolai.focus(); 
 return false; 
 } 
 return true; 
 } 
GVLT: Lương Vĩ Minh – 
[email protected] – Trần Thị Bích Hạnh – 
[email protected] 
5 
4. Gọi hàm KiemTra() trong trang web: 
Tại phần khai báo thẻ của trang web, sửa lại mã lệnh sau: 
- Thuộc tính name: Đặt tên cho form đang sử dụng. 
- Thuộc tính method: Chọn hình thức truyền dữ liệu với server (Post/Get) 
- Thuộc tính action: Chỉ định địa chỉ URL được gọi khi button (có thuộc tính submit) được 
nhấn. 
- Thuộc tính onsubmit: Chỉ định hàm KiemTra() sẽ được gọi khi button (có thuộc tính 
submit) được nhấn. Nếu hàm trả về giá trị False thì thuộc tính action bị bỏ qua và 
ngược lại. 
5. Kiểm tra kết quả trang web: 
- Lưu trang web lại. 
- Nhấn F12 để mở trang web bằng IE. 
- Tạo các trường hợp nhập dữ liệu khác nhau để kiểm tra kết quả trang web: 
o Lần 1: Tên đăng nhập bị bỏ trống. 
o Lần 2: Mật khẩu bị bỏ trống. 
o Lần 3: Mật khẩu ngắn hơn 5 ký tự. 
o Lần 4: Gõ lại mật khẩu bị bỏ trống. 
o Lần 5: Nhập đầy đủ, đúng các thông tin cần thiết. 
GVLT: Lương Vĩ Minh – 
[email protected] – Trần Thị Bích Hạnh – 
[email protected] 
6 
III. Bài tập thực hành: 
1. Bài tập 1: Xem các cú pháp thông thường của Javascript: 
Loại Cú pháp JavaScript 
Khai báo Biến var varname=value; 
Lệnh điều kiện 
if (condition) 
{ 
 statements; 
} 
else 
{ 
 statements2; 
} 
switch (expression) 
{ 
 case label : 
 statements; 
 break; 
 default : 
 statement; 
} 
Vòng lập 
for (initial-statement; condition; increment) 
{ 
 statements; 
} 
Do 
{ 
 statements; 
} while (condition); 
while (condition) 
{ 
 statements; 
} 
Duyệt lần lượt các phần tử của một mảng 
for (variable in object) 
{ 
 statements; 
} 
Khai báo hàm 
Khai báo chung 
function funcName(argument1,argument2,etc) 
{ 
 statements; 
} 
Giá trị trả về của hàm 
return value; 
Hoặc 
return ( value ); 
Đối tượng String 
var string="hello“ 
var stringlength=string.length //stringlength=5 
Thuộc tính 
length 
Phương thức 
stringObj.anchor(anchorString) – tạo Bookmark 
strVariable.link(URL) 
GVLT: Lương Vĩ Minh – 
[email protected] – Trần Thị Bích Hạnh – 
[email protected] 
7 
2. Bài tập 2 : Viết website hiển thị thông báo lỗi. 
(Xem hướng dẫn phần mã lệnh sau) 
 Window Alert & Confirm 
 <!-- 
 x = window.confirm("Please chose YES or NO button!"); 
 if (x) 
 window.alert("You have chosen YES. Thank you!"); 
 else 
 window.alert("You have chosen NO. Thank you!"); 
 //--> 
strObj.charAt(index), strObj.charCodeAt(index) 
string1.concat([string2[, string3[,... [, stringn]]]]) 
strObj.indexOf(subString[, startIndex]) 
Đối tượng Array 
MyArray = new Array(5,5); 
MyArray[0, 0] = "Ryan Dias"; 
Phương thức 
Join –Ghép các phần tử thành 1 chuỗi. 
Pop – Lấy phần tử cuối 
Push – Thêm 1 (hoặc nhiều phần tử) vào cuối mảng 
Reverse - Đổi phần tử đầu – cuối 
Shift – Xóa phần tử đầu khỏi mảng 
Đối tượng Date 
var my_date=new Date("October 12, 1988 13:14:00"); 
var my_date=new Date("October 12, 1988"); 
var my_date=new Date(88,09,12,13,14,00); 
var my_date=new Date(88,09,12); 
Hàm 
getDate(), getDay(), getMonth(), getYear(),… 
getTime(),… 
GVLT: Lương Vĩ Minh – 
[email protected] – Trần Thị Bích Hạnh – 
[email protected] 
8 
3. Bài tập 3 : Làm Highlight Menu cho trang web. 
(Xem hướng dẫn phần mã lệnh sau) 
 HightLight MENU 
 function HightLight(what, onoff) 
 { 
 var className = ((onoff == 1) ? 'mainmenu_over' : 'mainmenu'); 
 what.className = className; 
 } 
<td width="200" class="mainmenu" OnMouseOver="HightLight(this, 1)" 
OnMouseOut="HightLight(this, 0)">Khoa CNTT - Truong DHKHTN 
<td width="200" class="mainmenu" OnMouseOver="HightLight(this, 1)" 
OnMouseOut="HightLight(this, 0)">W3Schools 
4. Bài tập 4: Viết hàm kiểm tra thông tin cho trang web cuối bài 
trong Bài 4.