Tài liệu Lập trình C# - Bài 5: Tính thừa kế và đa hình: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
1 HOCLAPTRINHWEB.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
2 HOCLAPTRINHWEB.COM
Bài 5: Tính thừa kế và Đa hình
• Tính thừa kế (Inheritance)
• Lớp trừu tượng (Abstract)
• Lớp niêm phong (Sealed)
• Tính đa hình của lớp (Polymorphism)
- 8 tiết -
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
3 HOCLAPTRINHWEB.COM
Tính thừa kế (Inheritance)
• Khái niệm
• Xây dựng lớp kế thừa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
4 HOCLAPTRINHWEB.COM
Khái niệm
• Tính thừa kế là một khái niệm nền tảng cho
phép tái sử dụng mã lệnh đang tồn tại và điều
này giúp tiết kiệm được thời gian trong việc
lập trình
• Các class có thể thừa kế từ class khác. Class
mới được gọi là class được dẫn xuất (hay còn
gọi là class con) sẽ được quyền truy xuất đến
tất cả các thành viên dữ liệu và các phương
thức không được biểu thị private của class cơ
sở (hay còn ...
42 trang |
Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Lập trình C# - Bài 5: Tính thừa kế và đa hình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
1 HOCLAPTRINHWEB.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
2 HOCLAPTRINHWEB.COM
Bài 5: Tính thừa kế và Đa hình
• Tính thừa kế (Inheritance)
• Lớp trừu tượng (Abstract)
• Lớp niêm phong (Sealed)
• Tính đa hình của lớp (Polymorphism)
- 8 tiết -
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
3 HOCLAPTRINHWEB.COM
Tính thừa kế (Inheritance)
• Khái niệm
• Xây dựng lớp kế thừa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
4 HOCLAPTRINHWEB.COM
Khái niệm
• Tính thừa kế là một khái niệm nền tảng cho
phép tái sử dụng mã lệnh đang tồn tại và điều
này giúp tiết kiệm được thời gian trong việc
lập trình
• Các class có thể thừa kế từ class khác. Class
mới được gọi là class được dẫn xuất (hay còn
gọi là class con) sẽ được quyền truy xuất đến
tất cả các thành viên dữ liệu và các phương
thức không được biểu thị private của class cơ
sở (hay còn gọi là class cha)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
5 HOCLAPTRINHWEB.COM
Xây dựng lớp kế thừa
• Cú pháp:
Tên_class_con : Tên_class_cơ_sở
• Ví dụ 1:
Xét class cơ sở với khai báo như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
6 HOCLAPTRINHWEB.COM
Xây dựng lớp kế thừa
• Ví dụ 1:
Xét class được dẫn xuất từ class cơ sở với khai báo
như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
7 HOCLAPTRINHWEB.COM
Xây dựng lớp kế thừa
• Ví dụ 1:
Kết quả xuất ra màn hình khi thực thi ví dụ trên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
8 HOCLAPTRINHWEB.COM
Xây dựng lớp kế thừa
• Ví dụ 2:
Xét class cơ sở với khai báo như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
9 HOCLAPTRINHWEB.COM
Xây dựng lớp kế thừa
• Ví dụ 2:
Xét hai class được dẫn xuất từ class cơ sở với khai báo
như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
10 HOCLAPTRINHWEB.COM
Xây dựng lớp kế thừa
• Ví dụ 2:
Đoạn lệnh khai báo và khởi tạo đối tượng như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
11 HOCLAPTRINHWEB.COM
Xây dựng lớp kế thừa
• Ví dụ 2:
Kết quả xuất ra màn hình khi thực thi đoạn lệnh trên:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
12 HOCLAPTRINHWEB.COM
Lớp trừu tượng (Abstract)
• Khái niệm
• Xây dựng lớp trừu tượng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
13 HOCLAPTRINHWEB.COM
Khái niệm
• class trừu tượng thực chất là class cơ sở
(base class) mà các class khác có thể được
dẫn xuất từ nó.
• Các class không phải là class trừu tượng
(non-abstract class) được gọi là lớp cụ thể
(concrete class)
• class trừu tượng có thể có cả hai loại
phương thức: phương thức trừu tượng và
phương thức cụ thể.
• Một kiểu được dẫn xuất từ một lớp cơ sở
trừu tượng thừa kế tất cả các thành viên kiểu
cơ sở bao gồm sự thực thi mọi phương thức
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
14 HOCLAPTRINHWEB.COM
Khái niệm
• Khi nào thì sử dụng class trừu tượng?
Nếu muốn tạo các class mà các class này sẽ chỉ là
các class cơ sở, và không muốn bất cứ ai tạo các đối
tượng của các kiểu class này.
Class trừu tượng thường được dùng để biểu thị rằng
nó là class không đầy đủ và rằng nó được dự định sẽ
chỉ được dùng như là một class cơ sở.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
15 HOCLAPTRINHWEB.COM
Xây dựng lớp trừu tượng
• Cú pháp:
abstract class tên_class
{
// Các thành viên của class trừu tượng.
}
• Ví dụ 1:
Xét class trừu tượng được khai báo như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
16 HOCLAPTRINHWEB.COM
Xây dựng lớp trừu tượng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
17 HOCLAPTRINHWEB.COM
Xây dựng lớp trừu tượng
• Ví dụ 1:
Kết quả được xuất ra màn hình:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
18 HOCLAPTRINHWEB.COM
Xây dựng lớp trừu tượng
• Ví dụ 2:
Xét lớp trừu tượng và lớp dẫn xuất được khai báo như
sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
19 HOCLAPTRINHWEB.COM
Xây dựng lớp trừu tượng
• Ví dụ 2:
Xét đoạn lệnh khai báo và gọi thực thi như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
20 HOCLAPTRINHWEB.COM
Xây dựng lớp trừu tượng
• Ví dụ 2:
Kết quả xuất ra màn hình:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
21 HOCLAPTRINHWEB.COM
Xây dựng lớp trừu tượng
• Chú ý:
Mục tiêu của một class trừu tượng là cung cấp định
nghĩa chung của một class cơ sở mà nhiều class được
dẫn xuất có thể chia sẻ.
Một thành viên abstract không thể là static
Không thể tạo một instance của class trừu tượng
Một class trừu tượng không thể được niêm phong
(Sealed).
Một phương thức trừu tượng không thể là private .
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
22 HOCLAPTRINHWEB.COM
Xây dựng lớp trừu tượng
• Chú ý:
Từ khóa Override : hành động ghi đè (Overriding) là
hành động sửa đổi hoặc thay thế sự cài đặt của class
cha với một cài đặt mới. Các thành viên virtual hoặc
abstract của class cha cho phép các class dẫn xuất ghi
đè chúng.
Phương thức abstract thực chất là một phương thức
virtual ngầm định.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
23 HOCLAPTRINHWEB.COM
Lớp niêm phong (Sealed)
• Khái niệm
• Xây dựng lớp niêm phong
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
24 HOCLAPTRINHWEB.COM
Khái niệm
• Từ khóa sealed được sử dụng để biểu thị khi
khai báo một class nhằm ngăn ngừa sự dẫn
xuất từ một class, điều này cũng giống như
việc ngăn cấm một class nào đó có class con.
• Một class sealed cũng không thể là một class
trừu tượng.
• Các structs trong C# được ngầm định sealed.
Do vậy, chúng không thể được thừa kế.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
25 HOCLAPTRINHWEB.COM
Xây dựng lớp niêm phong
• Cú pháp:
sealed class tên_class
{
// Các thành viên của class trừu tượng.
}
• Ví dụ:
Xét class niêm phong được khai báo như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
26 HOCLAPTRINHWEB.COM
Xây dựng lớp niêm phong
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
27 HOCLAPTRINHWEB.COM
Xây dựng lớp niêm phong
• Ví dụ:
Kết quả xuất ra màn hình:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
28 HOCLAPTRINHWEB.COM
Tính đa hình của lớp (Polymorphism)
• Từ khóa base, this
• Ghi đè (overriding)
• Nạp chồng hàm (Overloading)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
29 HOCLAPTRINHWEB.COM
Từ khóa base, this
• Từ khóa base:
Được sử dụng để tham chiếu đến lớp cơ sở từ lớp
dẫn xuất.
Ví dụ: xét lớp cơ sở nhan_vien với khai báo như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
30 HOCLAPTRINHWEB.COM
Từ khóa base, this
• Từ khóa base:
Ví dụ: xét lớp dẫn xuất nv_van_phong với khai báo
như sau:
Trong ví dụ trên, để tham chiếu đến phương thức khởi
tạo có tham số trong lớp cơ sở nhan_vien phải sử
dụng từ khóa base
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
31 HOCLAPTRINHWEB.COM
Từ khóa base, this
• Từ khóa this:
Được sử dụng để tham chiếu đến lớp hiện hành (lớp
chứa đoạn lệnh đang cài đặt).
Ví dụ: xét lớp cơ sở nhan_vien với khai báo như sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
32 HOCLAPTRINHWEB.COM
Tính đa hình của lớp (Polymorphism)
• Từ khóa base, this
• Ghi đè (overriding)
• Nạp chồng hàm (Overloading)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
33 HOCLAPTRINHWEB.COM
Ghi đè (overriding)
• Khái niệm ghi đè (overriding) được dùng để
định nghĩa lại phương thức của lớp cơ sở
(lớp cha) trong lớp dẫn xuất (lớp con kế thừa)
• Các điểm cần lưu ý khi thực hiện ghi đè:
Phương thức ở lớp cơ sở và lớp dẫn xuất phải có
cùng dạng hàm (signature) và kiểu dữ liệu trả về
Phương thức lớp cơ sở phải được khai báo với từ
khóa virtual
Phương thức lớp dẫn xuất phải được khai báo với từ
khóa override
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
34 HOCLAPTRINHWEB.COM
Ghi đè (overriding)
• Khái niệm ghi đè (overriding) được dùng để
định nghĩa lại phương thức của lớp cơ sở
(lớp cha) trong lớp dẫn xuất (lớp con kế thừa)
• Các điểm cần lưu ý khi thực hiện ghi đè:
Phương thức ở lớp cơ sở và lớp dẫn xuất phải có
cùng dạng hàm (signature) và kiểu dữ liệu trả về
Phương thức lớp cơ sở phải được khai báo với từ
khóa virtual
Phương thức lớp dẫn xuất phải được khai báo với từ
khóa override
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
35 HOCLAPTRINHWEB.COM
Ghi đè (overriding)
• Ví dụ: xét lớp
cơ sở
nhan_vien
với khai báo:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
36 HOCLAPTRINHWEB.COM
Ghi đè (overriding)
• Ví dụ: xét lớp dẫn xuất với khai báo:
Với ví dụ trên, phương thức tinh_luong trong lớp dẫn xuất được ghi đè
lên phương thức tinh_luong trong lớp cơ sở
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
37 HOCLAPTRINHWEB.COM
Ghi đè (overriding)
• Lưu ý:
Các phương thức ghi đè phải trùng tên
Không thể ghi đè các phương thức tĩnh (không có từ
khóa virtual)
Phương thức, thuộc tính, chỉ mục, sự kiện đều có thể
được ghi đè bằng từ khóa virtual và override
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
38 HOCLAPTRINHWEB.COM
Tính đa hình của lớp (Polymorphism)
• Từ khóa base, this
• Ghi đè (overriding)
• Nạp chồng hàm (Overloading)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
39 HOCLAPTRINHWEB.COM
Nạp chồng hàm (Overloading)
• Cho phép khai báo các phương thức trùng
tên nhau nhưng có tham số khác nhau
• Các điểm cần lưu ý khi thực hiện nạp chồng
hàm:
Tên của các phương thức phải trùng nhau
Số lượng tham số phải khác nhau
Kiểu dữ liệu của các tham số và thứ tự các tham số
phải khác nhau
• Ví dụ: xét lớp nhan_vien với khai báo sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
40 HOCLAPTRINHWEB.COM
Nạp chồng hàm (Overloading)
Nạp chồng
hàm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
41 HOCLAPTRINHWEB.COM
Nạp chồng hàm (Overloading)
• Nhận xét:
Trong lớp nhan_vien, có hai phương thức khởi tạo
trùng tên (cùng là nhan_vien) nhưng có số lượng
tham số khác nhau. Ta gọi hai phương thức khởi tạo
này được nạp chồng hàm (Overriding)
Tất cả các phương thức trong C# đều có thể nạp
chồng hàm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
42 HOCLAPTRINHWEB.COM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieu.pdf