Tài liệu Làm việc với phần mềm Tekla: Chương I : Xuất Nhập File
I: Xuất nhập file tư môi trường này sang môi trường khác ( môi trường nào cũng mở
đươc như USA. JAPAN SHANG HAI. )
Xuất file H, I, T,Z..bất kỳ
Modeling – profile – profile catlog – file cần xuất – Kích phải chuột – Export
profile - Chọn thư mục lưu – Đặt tên file – ok.
2 Nhập file H, I, T,Z..bất kỳ
Modeling – profile – profile catlog – import – đến file lưu – Export
profile - Chọn thư mục lưu – Đặt tên file – ok.
Sau khi tìm đến đường dấn chọn profile minh cần – ok – hỏi co lưu không thi
Mình Luu,
Vào lai theo Modeling – profile – profile catlog ta được như hinh dưới
Gom nó vào 1 file riêng trong 1 file lớn ( Vd: Chọn profile I – kích chuột phải –
Add Next leve rule ) hình dưới
Trong muc name rule thì đặt tên tùy ý,nên đặt đúng tên như: H, I, T, C
Trong muc name filter string thi luôn giứ dấu sao( * ) ở sau tên minh đặt
( phóng to xem hình bên dưới ).
Sau khi đặt tên chọn ok.profile sẽ tao ra nhu 2 hình dưới
Đến đây ta...
72 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 4014 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Làm việc với phần mềm Tekla, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Xuất Nhập File
I: Xuất nhập file tư môi trường này sang môi trường khác ( môi trường nào cũng mở
đươc như USA. JAPAN SHANG HAI. )
Xuất file H, I, T,Z..bất kỳ
Modeling – profile – profile catlog – file cần xuất – Kích phải chuột – Export
profile - Chọn thư mục lưu – Đặt tên file – ok.
2 Nhập file H, I, T,Z..bất kỳ
Modeling – profile – profile catlog – import – đến file lưu – Export
profile - Chọn thư mục lưu – Đặt tên file – ok.
Sau khi tìm đến đường dấn chọn profile minh cần – ok – hỏi co lưu không thi
Mình Luu,
Vào lai theo Modeling – profile – profile catlog ta được như hinh dưới
Gom nó vào 1 file riêng trong 1 file lớn ( Vd: Chọn profile I – kích chuột phải –
Add Next leve rule ) hình dưới
Trong muc name rule thì đặt tên tùy ý,nên đặt đúng tên như: H, I, T, C
Trong muc name filter string thi luôn giứ dấu sao( * ) ở sau tên minh đặt
( phóng to xem hình bên dưới ).
Sau khi đặt tên chọn ok.profile sẽ tao ra nhu 2 hình dưới
Đến đây ta phải di chuyển lên hoặc xuống đẻ sàng lọc ,tránh sự trùng nhau giứa
các file
Để ý 2 hình có sự thay đổi về vị tri profile
Kết thúc phần xuất nhập 1 profile bất kỳ
II Xuất, Nhập file bolts ( tạo ra các tiêu chuẩn bolts theo tiêu chuẩn khác nhau như
Nhật .Mỹ )
Xuất file: ( lấy file từ 1 model đã có sẵn profile bolt )
Detailing – Bolt – Export bolt catalog –
Nhập file: ( lấy file từ 1 file đã có sẵn )
Coppy 2 file ( screwdb và screwdb.lis ) vào model
Sau coppy - Detailing – Bolt – Import bolt catalog – Save changes to model
Folder – ok ( hình 1,2 dưới )
Chú ý: hình 2 pai thấy xuất hiện ở góc trái dưới, dòng chữ Error moi thành công
Hinh: A
Hinh: B
Kết thúc quá trình xuất nhập bolt
Tạo 1 tiêu chuẩn bolt cho dự án ( tiêu chuẩn bolt dự án )
Ví Dụ: tao bolt theo tiêu chuẩn nhật là 8.8
Detailing – Bolt – Bolt assembly cattalog – Đặt tên 8.8 – Add – Đặt thông số -
update – Save changes to model folder – ok
Kiểm tra đã được chưa:
Man hình model – biểu tượng bolt – kích đúp – Bolt standard – kích biểu tượng
Thấy xuất hiện tiêu chuẩn 8.8 la ok.
Kết thúc quá trình tạo 1 tiêu chuẩn bolt theo yêu cầu
III: Xuất File NC. ( xuất file minh cần, lưu ý cai nay chi sau khi hoàn thành model.
File nay ứng dụng cho máy căt các bản mã lắp ráp, )
Model màn hình – File – Export – Create NC – 2 file ( DSTV folder plates và
DSTV folder profiles ) tùy minh chon file cần xuất – Edit –cài đặt thông số - 0k
All part - Create - file o trong thư mục chứa model.
Thư mục chứa các file
Kiểm tra , xem thu file NC :
Tool – Macros – Convert DSTV2DXF – Run -
VI Xuất sang file Cad và File PDF
Xuất sang file Cad
Màn hình – Ctrol L – Chon Bv – Chuột phải – Export – Cai đăt theo hình
Bv cad trong file Plotfiles
Chú ý : Hình trên ( mục Export file ) chọn thư mục lưu hoặc tự động
( không tích vào Includer rivsion Mark to file name để giữ nguyên màu sắc bản vẽ )
Chú ý: Hình trên ( mục Layer Options ) Giữ nguyên
Chú ý : Hình trên ( mục Options ) Nên giữ nguyên,tủy chọn
+ Export ojbjects as groups ( xuất theo block )
+ Cut line with text ( phá vỡ đường thẳng và chữ hay vỡ block )
+ Export custom line as split line ( Xuất theo đường chọn như đã định )
Xuất sang file PDF ( Thao tác này để in BV, Khong in trực tiếp BV trong tekla )
+ Cài đặt máy in PDF factory pro 4.1
+ Ctrol E – Printing – XS_ BASE _ LINE _ WIDTH – 0.01 ( độ dầy đường
nét = 0.01 * độ dầy cài đặt như 0.01*60 = 0.6 mm
Ví Dụ: Tạo in khổ giấy A2 ( các khổ giấy khác lam tương tự )
+ Ctrol L – Print Drawing – Cái đặt theo hình – Pint – vào
C:\Users\Administrator\Documents\PDF files\Autosave ( lấy bv )
Chú ý: nếu in ra ma không nằm trọn trong khổ giấy thi vào cai đặt trực tiếp may
in.
VI Xuất sang file Excel ( xls )
Trước khi xuất file ta cần cai đặt trước: Coppy 4 file chính ta thường dùng là
assembly_list_prt, Assembly_part_list.rpt, Drawing_list.rpt, Bolt_list.rpt-
vào file chứa thư mục model
1 Xuất Assembly_list_prt
Chuyển chế độ chọn đối tượng Select Assemblies – quét all model – Ctronl B-
chọn Assembly_list_prt – mục name đổi đuôi xls – Create from selected
Vào thư mục chứa: model – reports – Assembly list- kết quả hình dưới
Xuất Assembly_part_list.rpt
Xuất Drawing_list.rpt
Xuất Bolt_list.rpt
Chú ý: Các bước làm giống như xuất Assembly_list_prt va được áp dụng
cho tất cả các file mà mình muốn xuất.
Chương II : CÀI ĐẶT
I: Cài đặt phần mền tekla 18.0
1 Cài đặt phần mềm
+ Tekla structures 180 software ( cài vào ổ C tekla structures )
+ Tslicsrvstep 17.exe
+ Env_mmon_inst _ 180.exe
+ Cài đặt môi trường làm việc tự chọn ( Mỹ, Nga, Trung Quốc )
+ Crack vào mediccine 32 bit - coppy file tekla tructures – vào đường dẫn –
Tekla structres – 18.0 – evironmemt - common – paste vào – tắt máy khởi
động lại.
2 Cài đặt màn hình đen 2 cách
+ màn hình đen bằng cách thay đổi lập trình
Ctrol E – model view – XS_ENABLE_WIRE_ FRAM ( Sửa False thành Tru )
+ Coppy file crack:
Coppy file env_global_default - vào – tekla structures – 18.0 – environments
Common – paste ( tắt máy khởi đông lại ).
I: Cài đặt thanh công cụ vẽ
lấy 1 thanh công cụ để vào 1 Toolbars
Tools – Custooms – tuy chọn cai mình cần lấy ra – Visible - Cloes – Lưu
2 Cài đặt chế độ lưu,bolt
Tools – Option - ( tùy chọn )
+ Clash check – Tùy chọn khoang cách
+ compoment - mục nay chú ý đặt số thứ tự bắt đầu
+ Ganeral - so lenh để lưu ( nên đặt 10 )
+ Drawing dimension
Chú ý : Tự tìm hiểu vấn đề của mình
Tất cả vấn đề cài đặt đều nằm trong TOOLS
Clash check – Tùy chọn khoang cách D
compoment - mục nay chú ý đặt số thứ tự bắt đầu,vật liệu
Ganeral - so lenh để lưu ( nên đặt 10 )
Drawing dimension
Kết thúc quá trình cài đặt tools.
CHƯƠNG III : LỆNH VẼ CƠ BẢN
I Các thanh tools thường dùng:
1: Thanh dùng để vẽ model
+ General thanh tổng quát như ( mở , tạo mới, đo, ..)
+ Concrete vẽ bê tông ( cột, dầm . Bằng bê tông )
+ Steel vẽ thép ( cột, dầm . Bằng thép )
+ Detailing mở component, kết nối, cắt chi tiết )
+ Pionts là điểm dùng vẽ điểm ảo hộ trợ cho quá trình bắt điểm chi tiết phức tạp
2 Thanh dùng để chộn đối tượng
Xét lần lượt từ trái sang phải:
+ Select all: chọn tất cả ( F2)
+ Select connection: chọn kết nối
+ Select part: Chọn kết nối ( F3 )
+ Select surface treatments: Chọn bề mặt
+ Select pionts: Chọn điểm
+ Select gird: chọn hệ lưới
+ Select gird line : chọn từng đường lưới
+ Select weld: Chọn đường hàn
+ Select cut and fittings: Chọn cắt và phần tử liên quan để cắt
+ Select view: Chọn mặt cắt
+ Select bolts: Chọn bolts
+ Select reinforcing bars: Chọn cốt thép
+ Select planes: Chọn mặt phẳng,mặt bằng
+ Select distance: Chọn khoản cách
+ Select components: Chọn thành phần kết nối ( của ctrol F )
+ Select object components: Chọn các thành phần đối tượng
+ Select assemblies: Chọn cụm lắp rắp
+ Select object in assemblies: Chon thành phần đối tượng cụm lắp rắp
+ Select tasks: Chọn công việc
Chú ý: Việc lựa chọn phù hợp,xác định đối tượng cần chọn sẽ giúp ta lụa chon
sang lọc một cách dễ dàng, tìm kiếm đối tượng nhanh chống.tiết kiệm thời gian
lam việc.Vậy quản lý được thanh SELECTING moi việc trở nên đơn giản hơn.
II Các lệnh vẽ cơ bản: chủ yếu nằm ở bốn thanh cơ bản
1 Concrete ( bê tông ) Thứ tự sẽ đi từ trái sang phải
+ Create pad footing: Tạo khối chân móng
+ Create strip footing: Tạo dải bê tông móng
+ Create concrete column: Tạo cột bê tông
+ Create concrete beam: Tạo dầm bê tông
+ Create concrete polybeam: dầm đa giác
+ Create concrete slab: Tạo sàn bê tông
+ Create concrete panel: Tạo tấm bê tông
+ Create concrete reinforcing bar: Tạo bê tông cốt thép
+ Create concrete reinforcing bar group: Tạo nhóm bê tông cốt thép
+ Create concrete reinforcement mesh: bê tông cốt thép dang lưới
2 Steel ( bê tông ) Thứ tự sẽ đi từ trái sang phải
+ Create column: Tạo cột
+ Create beam: Tạo dầm
+ Create polybeam: Tạo dầm đa giác
+ Create curved beam: Tạo hình cong
+ Create contour plate: Tạo thép tấm
+ Create botl: Tạo bolt
+ Create weld betwent part: Tạo mối hàn giữa 2 tấm ( dùng thép tiền chế )
3 Detailing:
+ Create compoment catalog ( Ctrol F ) Thư mục kết nối
+ Create currant connecttion: tạo kết nối liên tục gần giống coppy
+ Create auto connection ( Ctrol J ): Tạo kết nối tự động
+ Create surface treatment to part face: Tạo
+ Fit part end: Cắt phía bên trái
+ Cut part with line: Cắt qua đường thẳng
+ Cut part with polygon: Cắt theo đa giác
+ Cut part another part: Cắt 1 phần, 1 góc
4 Points: Thứ tự đi từ trái sang phải
+ Add point along extension ò two picked pionts
+ Add points on line : tích 2 điểm tạo ra 1 điểm giữa ( tạo trung điểm )
+ Add points parallel to two picked points: Thêm điểm song song với 2 điểm
chọn ( tạo 2 điểm trên 1 đường thẳng .)
+ Add projected point on line: thêm điểm bất kỳ trên đường thẳng ( giống nhấn
nut Shift để bắt điểm )
+ Add points at intersection of two lines: thêm điểm tại vị trí cắt nhau 2 đường
thẳng
+ Add points at any position: thêm 1 điểm bất kỳ
CHƯƠNG IV : THANH CÔNG CỤ MÀN HÌNH
I: File thứ tự từ trên xuống
1 New: Tạo 1 file mới
2 Open: mở model
3 Save : lưu model
4 Save as template: lưu model tiêu chuẩn dùng cho lần sau không cần chỉnh nữa
5 Open model folder:
6 Print : co 3 kiểu in ( nghiên cứu sau )
7 Insert reference model: Chèn danh sách model ( nghiên cứu sau )
8 Reference model list: Danh sách model tham chiếu ( nghiên cứu sau )
9 Im port:
Export: Xuất file ra các dạng file khác nhau để đổ chương trình vao chạy máy
gia công
3 Import from tekla BIM sight: Nhập file tekla hình ảnh ( nguyên cứu )
4 Publish to tekla BIM sight: Xuất file tekla hình ảnh ( nguyên cứu )
5 Publish as web page: Xuất bản như trang web ( nguyên cứu )
6 Project properties: Dự án cho khung tên dwg ( Tên tên dwg )
II : Edit thứ tự từ trên xuống
1 Undo: Quay lại ( Ctrol Z )
2 Redo: Tiến trước ( Ctrol Y )
3 Coppy: Coppy đối tượng ( Ctrol C )
+ Coppy special
4 Move: Di chuyền đối tượng ( Ctrol M )
+ Move special:
5 Detelec: Xóa
6 Seclect all objiect: Chọn tất cả đối tượng ( Ctrol A )
7 Seclection filter: Chọn đối tượng cần tìm ( giống như quản lý đường nét trong
Autocad ) Ctrol G. nghiên cứu
8 Split: Cắt đôi đối tượng
9 conbine: Nối đối tượng
10 Undo last polygon pick
11 Finish polygon input:
12 Repeat last command: lặp lại lệnh cuối cùng ( Enter )
13 Properties: View propertiest chỉnh màn hình ( kích đúp màn hình hoặc alt –
Enter )
III: View thứ tự từ trên xuống ( thanh này quan trọng trong luc chọn mặt phăng
vẽ mô hình phức tạp )
Create view model: tạo kiểu nhìn mô hình
+ Basic view: di chuyển mặt phẳng cao độ Z tùy ý
+ Using two point: Tạo mặt cắt hay mặt phẳng làm việc ( mp 2D ) bằng
Cách chọn điểm đầu và điểm cuối.
+ Using three point: Tạo mặt phẳng qua 3 điểm
+ On work plan: Chọn mặt phẳng làm việc
+ Along gird lines: Tạo mặt phẳng lưới
+ On part plan: chọn mặt phẳng top, bottom, back, front
2 Create view of part:
+ 3D view
+ defaul view
+ Underformed view
3 Create view of component
+ 3D view: Nhìn 3D
+ Defaults view: Nhìn tổng thể
4 View list: Danh sách hướng nhìn ( Ctrol I )
5 Representation:
+ Part :
- Wireframe: model dạng khung dây ( Ctrol 1 )
- Shaded wireframe: model dạng bóng mờ ( Crtol 2 )
- Hidden lines: Màu đen đường viền ( Ctrol 3 )
- Rendered: Trả lại màu ban đầu ( Ctrol 4 )
- Show only selected:Chỉ1 màu trong suốt ( Ctrol 5 )
+ Component: (kết nối)
- Wireframe: model dạng khung dây (Shift 1 )
- Shaded wireframe: model dạng bóng mờ (Shift 2 )
- Hidden lines: Màu đen đường viền (Shift 3 )
- Rendered: Trả lại màu ban đầu (Shift 4 )
- Show only selected: Chỉ 1 màu trong suốt ( Shift 5 )
+ Object Representation: Tạo màu cho model ( toàn bộ 1 màu cho model,
giống MA trong autocad )
Model ban đầu
Model Sau khi Object Representation
Chú ý: Để trở lại màu ban đầu để chế độ color by class
+ Show part width exact lines: Hiện thị part đã ẩn dưới dạng đường thẳng
+ Show component content: Hiện thị nội dung kết nối
5 Hider part: ẩn chi tiết ở dạng dây ( Shift H ) – chọn đối tượng
6 Set work plane:
+ Parallel to XY ( Z ) plane: Tạo mặt phẳng song song với x y với cao độ z tùy ý
+ Using on point: Sử dụng 1 điểm
+ Using two point: Sử dụng 2 điểm
+ Using three point: Sử dụng 3 điểm
+ Using the workplane tool: Sử dụng mặt phẳng bất kỳ để tạo mặt phẳng mong
muốn.
+ Parallet to view plane:
+ To part front plane: Chia mặt phẳng phía trước
+ To part top plane: Chia mặt phẳng phía trên
+ To part back plane: Chia mặt phẳng phía sau
+ To part bottom plane: Chia mặt phẳng phía dưới ( mặt bằng )
7 Fit Work Area: Tạo diện tích làm việc phù hợp
+ Using two piont: Sử dụng 2 điểm
+ To entire model in all view: xem toàn bộ mô hình tại các điểm
+ To entire model in selected view: xem mô hình tại các điểm chọn
+ To selected part in all view: Chọn một phần trong tất cả các view
+ To selected part in selected view: Lựa chọn 1 phần trong điểm chọn
8 Create clip plan: Ctrol X
Tạo mặt cắt ảo
9 Switch to 3D/ plan: Chuyển sang 3D
10 Zoom: Phóng to nhỏ
11 Move: di chuyển
12 Rotate: Quay
Chú ý: phần này tự đọc
13 Fit: Chọn kiểu kết nối
14 Update all:
15 Redraw all: Vẽ lại tất cả
16 View propeties:
Hình: Zoom
Hình: move
Hình: Rotate
Hình: View properties
Quan trọng để cài đặt các chế độ ẩn hiện part,well,girl .
III : Modeling
1 Create gird: Tạo hệ lưới
2 Add gird line: Tạo 1 đường lưới bất kỳ ( đơn lẻ )
3 Add construction line: Vẽ thêm đường thẳng ảo
4 Add construction cricle: Vẽ thêm đường tròn
5 Add construction plane: Vẽ thêm mặt phẳng
6 Add point: Ở phần trước
7 Create steel part: Tạo cột, dầm thép
Xem phần trên
8 Create concrate part: Tạo cột, dầm bê tông
Xem phần trên
9 Assembly: nghiên cứu sau
10 Cast unit: Nghiên cứu sau
11 Profile: Chứa tất cả cấu kiện để tạo mô hình, lập trinh
Trình bày còn thiếu nhiên cứu sau
+ Profile catalog: Xuất, nhập phai . Xem mục xuất nhập file ở trên
+ Define cross section in sketch editor: Xác định mặt cắt ngang trong lập trình vẽ
phác thảo ( cái này sẽ kỷ hơn o phần lập trình )
+ Define cross section using polygon: Xác định mặt cắt ngang củ da giác
Chú ý: các phần cong lại nghiên cứu sau
12 Material catalog: Vật liệu cho cấu kiện,cho từng dự án
Material catalog – Steel – chọn loại vật liệu bất kỳ - Chuột phải - coppy – Đổi
Tên cần dùng như A36 – Update – ok.
Chú ý: mục này ta co thể xuất hoặc nhập 1 phai bất kỳ như phai H,I,T..
13 Add distance: Thêm khoảng cách
14 Display variable: nghiên cứu sau
15 Properties: Cái này giống như kích đúp vào hiệu chỉnh,tất cả như : Beaw, colum
Gird line,gird
IV : Analysis: nghiên cứu
1 Loads :
+
V Detailing:
1 Component
+ Component catalog: Chọn kiểu kết nối cho cột dầm ( Ctrlo F )
+ Create current connection: Tạo kết nối hiện hành ( thực hiện lại lệnh trước
đó như trong Autocad gõ enter là lấy lại lệnh )
+ Define costom component:
+ Import costom component:
+ Edit costom component:
+ Convert to detailing component: chuyển đổi sang thành phần chi tiết
+ Exlode component; phá vỡ đối tượng riêng lẻ của kết nối
2 Auto connection: Tự động kết nối
+ Create connection: Tạo kết nối Ctrol J ( nghiên cứu )
+ Auto connection setting; cài đặt tự động kết nối3 ( nghiên cứu )
+ Auto defaults setting; Tự động cài đặt mặc định sắn có của chương trình
( nghiên cứu )
3 Bolts:
+ Create bolts: Tạo bolts phi tiêu chuẩn theo ý muốn
Chọn biểu tượng – chọn tole – Chuột giữa – chọn đường tâm- hiệu chỉnh tuy ý
+ Edit bolted part:
+ Bolts catalog: Mục chứa tất cả kiểu bolts, thông số hình học, tự tạo tiêu chuẩn
bulông riêng cho từng dự án
+ Bolts Asembly catalog: Xem ở phàn xuất nhập bolts ở trên
+ Import bolts catalog : Xem ở phàn xuất nhập bolts ở trên
+ Exporrt bolts catalog : Xem ở phàn xuất nhập bolts ở trên
4 Weld: Mục này ít dùng vi tieu chuẩn mối hàn sẽ được tiêu chuẩn hóa 1 bản vẽ
riêng áp dụng cho dự án, lúc tạo mối hàn trong mô hình sẽ lamd dung lượng lớn
máy tính bị đơ.Vì vậy nên ít người dùng.
5 Create reinforcement: Tạo cốt thép ( nghiên cứu )
6 Create surface treatment: Tạo bề mặt ( nghiên cứu )
7 Create chamfer: Cắt góc ( nghiên cứu )
+ For part corner: phần góc
+ For for edge : phần cạnh
8 Fit part end: Cắt ở phần cuối của chi tiết ( phần khi chọn vào chi tết thấy nút vàng
là đầu, đỏ là cuối )
9 Cut part:
+ Cut line: Cắt qua đường thẳng ( Chọ lệnh – chi tiết – đường cắt – phần cắt )
+ Width polygon: cắt với đa giác
Chọn lệnh – chi tiết – chọ điểm thành đa giác
+ Width another part;
10 Attach part: Gắn kết chi tiết ( giống tạo block trong autocad )
11 Modify polygon shape: Sửa đa giác
12 properties: tất cả thuộc tính của thanh Detailing
V Drawing & Repport: tạo bản vẽ 2d ( nên đặt chuột ở chế độ Select assemblies )
1 Numbering: Đếm số chi tiết. Sau khi cài đặt xong
2 Number modified objects: Sứa chữa số đếm chi tiết
3 Number weld: đếm số mối hàn
4 Chang number: thay thế số mới
5 Clear: xóa, làm sạch ( Sử dụng khi bv chưa phát hành )
6 Save preliminary numbers: Lưu số sơ bộ hay lưu số nháp
7 Assign control numbers: Gán số quản lý
8 Lock / unlock control numbers: khóa hoặc mở khóa số kiểm soát
9 Number setting: Cài đặt quy tắc đếm số mình muốn ( Cái này lam đầu tiên trước
khi đếm số )
Xem hình: Cài đặt theo hình dưới
+ Numbering:
Options: mục cai đặt cách lấy số
Renumber all ( bỏ tất cả số cũ tạo số mới )
Re – use old number ( thay đổi và sử dụng số cũ )
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tekla_18_0_9283.docx