Tài liệu Kỹ thuật nuôi thỏ: Hỹ íhíiậí môi
NGUYỄN THỊ HỔNG
(Ks nông nghiệp)
VWL«Meu.nMJK NHÀ XUẤT BẢN THANH HÓA
Ồ Kỹ tÍỊUật
NUOI THổ
NGUYỄN THỊ HồNG
(KS nông nghiệp)
NUỗl THỎ
NHÀ XUẤT BẢN THANH HOÁ
Mục lục
Lợi ích kinh tế từ việc nuôi thỏ 7
B À Il: ĐẶC ĐIỂM CỦA THỎ 9
BÀI 2: KỸ THUẬT CHỌN GIỐNG
VÀ NHÂN GIỐNG THỎ 16
I. Các giống thỏ đang được nuôi ở Việt Nam 16
II. Chọn giống 19
III. Nhân giống 20
IV. Quản lý giống 21
BÀI 3: KỸ THUẬT LÀM CHUồNG TRẠI 24
I. Yêu cầu chung 24
II. Các kiểu chuồng nuôi và thiết bị chuồng trại 26
BÀI 4: DINH DUỠNG - THỨC ĂN NUÔI THỎ 31
I. Dinh dưõng 32
II. Giới thiệu một sô" công thức
phối trộn thức ăn hỗn hỢp cho thỏ 36
III. Phương pháp cho ăn 37
BÀI 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG39
I. Một số đặc điểm sinh sản ở thỏ cái 39
II. Chăm sóc thỏ cái mang thai 43
III. Chăm sóc thỏ đẻ 43
IV. Chăm sóc thỏ cái nuôi con 44
V. Chăm sóc thỏ con theo mẹ 45
VI. Chăm sóc thỏ con sau cai sữa 47
Vỉl. Chăm sóc thỏ đực giống 48
VIII. Một số thao tác trong chăn nuôi thỏ 49...
41 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 440 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kỹ thuật nuôi thỏ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hỹ íhíiậí môi
NGUYỄN THỊ HỔNG
(Ks nông nghiệp)
VWL«Meu.nMJK NHÀ XUẤT BẢN THANH HÓA
Ồ Kỹ tÍỊUật
NUOI THổ
NGUYỄN THỊ HồNG
(KS nông nghiệp)
NUỗl THỎ
NHÀ XUẤT BẢN THANH HOÁ
Mục lục
Lợi ích kinh tế từ việc nuôi thỏ 7
B À Il: ĐẶC ĐIỂM CỦA THỎ 9
BÀI 2: KỸ THUẬT CHỌN GIỐNG
VÀ NHÂN GIỐNG THỎ 16
I. Các giống thỏ đang được nuôi ở Việt Nam 16
II. Chọn giống 19
III. Nhân giống 20
IV. Quản lý giống 21
BÀI 3: KỸ THUẬT LÀM CHUồNG TRẠI 24
I. Yêu cầu chung 24
II. Các kiểu chuồng nuôi và thiết bị chuồng trại 26
BÀI 4: DINH DUỠNG - THỨC ĂN NUÔI THỎ 31
I. Dinh dưõng 32
II. Giới thiệu một sô" công thức
phối trộn thức ăn hỗn hỢp cho thỏ 36
III. Phương pháp cho ăn 37
BÀI 5: KỸ THUẬT CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG39
I. Một số đặc điểm sinh sản ở thỏ cái 39
II. Chăm sóc thỏ cái mang thai 43
III. Chăm sóc thỏ đẻ 43
IV. Chăm sóc thỏ cái nuôi con 44
V. Chăm sóc thỏ con theo mẹ 45
VI. Chăm sóc thỏ con sau cai sữa 47
Vỉl. Chăm sóc thỏ đực giống 48
VIII. Một số thao tác trong chăn nuôi thỏ 49
BÀI 6: MỘT SỐ Lưu Ý 54
ỉ. Vấn đề thức ăn và nước uống cho thỏ 54
II. Vấn đề sinh sản của thỏ 55
III. Vấn đề làm lồng và chuồng nuôi thỏ 56
IV. Vấn đề vệ sinh và phòng trị bệnh 58
BÀI 7 : PHÒNG VÀ ĐlỀU TRỊ
MỘT SỐ BỆNH TRÊN THỎ 59
I. Nguyên tắc chung 59
II. Các bệnh thường xảy ra trên thỏ 60
PHỤ LỤC: CHẾ BIẾN MÓN ĂN TỪ THỊT THỎ 69
LỢI ÍCH KINH TẾ TỪ VIỆC NUÔI THỎ
oMviồi thỏ tương đốĩ đơn giản, không đòi
hỏi nhiều vốh nhưng mang lại hiệu quả kinh tế
cao, phù hỢp với đồng vốh ít ỏi của nhiều hộ nông
dân. Nghề nuôi thỏ ở nước ta có nhiều lợi thế vì
nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào, có thể tận dụng
rau xanh và lương thực trong nhà. Chi phí cho
chuồng trại, thuốc phòng trị bệnh, và công chăm
sóc cũng không cao. Có thể tận dụng nguồn lao
động phụ, nhàn rỗi, người già hay trẻ em đều có
thể nuôi đưỢc.
Thỏ phát triển nhanh, đẻ nhiều và dễ tạo đàn.
Thịt thỏ thơm ngon, có giá trị tiêu dùng trong nước
và xuất khẩu. Một thỏ mẹ nặng 4 - 5kg trong một
năm có thể sản xuất ra 9 0 -1 4 0 kg thịt, hiệu suất
cao hơn nhiều so với các loài gia súc khác.
Tuy dễ nuôi, nhưng để đàn thỏ phát triển tốt
và cho năng suất cao thì người nuôi cũng cần nắm
các kỹ thuật từ việc chọn giốhg, cho ăn và chăm
sóc. Quyển sách này, cung cấp cho người nuôi thỏ
những kiến thức cơ bản để việc nuôi thỏ mang lại
hiêu suất cao.
Q ^ờ il
ĐẶC ĐIỂM CỦA THỎ
1. Tính gặm nhâm:
Thỏ thuộc bộ gặm nhấm (Rodentia), trên thế
giới có rất nhiều giổhg... Riêng tại Việt Nam, hiện
nay không còn giống thuần, phần lớn bị lai tạp,
chỉ có 3 giống chính là: Thỏ trắng Tân Tây Lan -
Việt Nam (nhập từ Hungari 1978), thỏ xám Việt
Nam, thỏ đen Việt Nam.
Răng thỏ có đặc điểm phát triển liên tục, suốt
đòi, nên nếu không gặm thì răng của chúng dài ra
quá mức.
2. Tính ăn phân:
Phân của thỏ có hai loại: phân cứng và phân
mềm. Phân cứng được thải ra vào lúc bình minh
và thỏ sẽ ăn loại phân này. Đặc điểm này giúp thỏ
tiêu hóa được thức ăn thực vật.
Sở dĩ có đặc điểm ăn phân là do dạ dày của
thỏ rất nhỏ và không có hiện tưỢng nhai lại. Ban
ngày, sau khi chúng ăn một lượng lổn cỏ tươi non,
thường có hiện tượng dinh dưỡng quá thừa, đến
tốì sẽ hình thành phân mềm thải ra ngoài. Còn
buổi tối do thiếu cỏ, ăn ít, lượng dinh dưỡng tương
đối giảm, nên phân thải ra vào buổi sáng hôm sau
thường cứng. Vì các chất dinh dưỡng trong phân
mềm đã ở trạng thái tiêu hóa một nửa, nên dễ
được cơ thể hấp thu và sử dụng.
3. Tính nhạy cảm với môi trường:
Thỏ rất nhạy cảm với những tác động của
môi trường. Phản ứng xấu vối những thay đổi
đột ngột về ăn uốhg, điều kiện chăm sóc và khí
hậu. Thỏ có ít tuyến mồ hôi dưới da và thải nhiệt
chủ yếu qua đường hô hấp. Thỏ thở rất nhẹ
nhàng, không có tiếng động theo nhịp thở. Nếu
thỏ khỏe, trong môi trường bình thường thì tần
sô" hô hấp từ 60 - 90 lần/phút. Nhịp tim của thỏ
râ"t nhanh và yếu, trung bình từ 100 - 120 lần/
phút. Thân nhiệt tần sô" thấp, nhịp tim đều tỷ
lệ thuận với nhiệt độ môi trường. Nếu nhiệt độ
môi trường trên 35®c và nắng nóng kéo dài, thỏ
thở nhanh và nông để thải nhiệt, khi đó thỏ dễ
bị cảm nóng. Nhiệt độ môi trường thích hỢp của
thỏ từ 20 - 28,5°C.
4. Đặc điểm về khứu giác:
Cơ quan khứu giác của thỏ rất nhạy, thỏ mẹ
có thể phân biệt được con đàn khác đưa đến bằng
cách ngửi mùi.
Cấu tạo khoang mũi của thỏ rất phức tạp,
có nhiều vách ngăn và có nhiều rãnh xoang. Bụi
bặm hít vào sẽ đọng lại ở vách ngăn, dễ gây viêm
xoang mũi.
5. Đặc điểm thính giác và thị giác
Thỏ rất thính tai và tinh mắt. Trong đêm tổĩ
11
-ì
thỏ vẫn nghe được tiếng động nhỏ xung quanh và
vẫn nhìn thấy để ăn uống được bình thường.
6. Đặc điểm tiêu hóa:
Thỏ là gia súc có dạ dày đơn, dạ dày co giãn
tốt nhưng co bóp yếu. Các chất dinh dưỡng được
phân giải nhờ các men tiêu hóa của dạ dày và ruột
sẽ được hấp thụ chủ yếu qua ruột non. Ruột già
chủ yếu hấp thụ muốĩ và nước.
Manh tràng là đoạn đầu của ruột già có kích
thước lớn. Đây là bộ phận chính tiêu hóa chất xơ
(cỏ, lá cây,...) nhờ có hệ vi sinh vật cộng sinh.
12
7. Sinh lý sinh sản:
Thỏ rất mắn đẻ, tuổi thành thục sinh dục từ
5 - 6 tháng, mang thai trung bình 30 ngày và sau
khi đẻ 1 - 3 ngày thì động dục trở lại. Chu kỳ động
dục của thỏ hay thay đổi (10 - 16 ngày). Thỏ cái
chỉ cho phối giống khi động dục và 9 - 10 giò sau
khi giao phối trứng mới rụng, đặc điểm sinh sản
này khác vối các loài gia súc khác. Trên cơ sở này,
người ta thường ứng dụng phương pháp “phối
kép”, “phối lặp” tức phốĩ giốhg 2 lần, lần phôi thứ
hai cách lần phốĩ thứ nhất từ 4 - 6 giờ, để làm
tăng sô" lượng trứng được thụ tinh và sô" thỏ con đẻ
ra trong 1 lứa.
Thỏ con mới sinh chưa có lông, sau 1 ngày
tuổi mói bắt đầu mọc lông tơ, ba ngày tuổi thì
mật độ lông dày, ngắn 1 mm, năm ngày tuổi lông
dài 5 - 6 mm và 20 - 25 ngày tuổi bộ lông được
phát triển đầy đủ. Thỏ con mở mắt vào lúc 9 - 1 2
ngày tuổi.
8. Khả năng sinh trưởng:
Các giông thỏ lai ở Việt Nam có tầm vóc nhỏ
hơn so với thỏ ngoại nhưng có khả năng chịu đựng
được trong điều kiện chăn nuôi khắc nghiệt và
'13
dinh dưởng thấp, khối lượng trưởng thành đạt 3,5
- 5,5 kg/ con.
Khối lượng cơ thể ở các giai đoạn tuổi
Chỉ tiêu khối iưỢng Đdn vị tính Thỏ lai Thỏ ngoại
Sd sinh gram 40-50 50-55
21 ngày tuổi gram 300 - 350 350 - 400
30 ngày tuổi gram 400 - 500 500 - 600
Trưởng thành kg 3,5-5,0 4,5 - 6.0
9. Khả năng sinh sản:
Thỏ là vật nuôi mắn đẻ, một năm có thế đẻ 6 -
7 lứa nếu được nuôi dưỡng tốt. Thời gian động dục
lại sau khi đẻ rất ngắn nên nếu chăm sóc tốt và
cho phốỉ giống sớm thì khoảng cách giữa hai lứa
đẻ có thể rút ngắn chỉ còn 40 - 45 ngày.
Một sô" chỉ tiêu về khả năng sinh sản của thỏ
Chỉ tiêu động dục Đtín vị tính Trung bình
Tuổi động dục lần đầu Tháng 4-4,5
Tuổi phối giống lần đầu Tháng ' 5 -6
Chu kỳ động dục Ngày 10-16■
Thài gian động dục Ngày ! 3 -5
Thời gian mang thai Ngày 28-34
1
Số con đè ra/lứa Con 1 6 -9
Số lứa đẻ/năm Lừa 1 6 -7
10. Khả năng cho thịt:
Thỏ mắn đẻ, chu kỳ sinh sản lại ngắn nên nếu
được nuôi dưỡng tốt, một thỏ cái mỗi năm có thể
đẻ 6 - 7 lứa, mỗi lứa 6 - 7 con. Sau 3 tháng, khối
lượng giết thịt 1,8 - 2,2 kg/con, như vậy, một thỏ
mẹ có thể cho ra 80 - 100 kg thịt thỏ/ năm.
Tỷ lệ thịt 46 - 49%, tỷ lệ thịt lọc/ thịt xẻ là
85 - 86%.
^ È ầ l2
KỸ THUẬT CHON GIÔNG VÀ
NHẦN GIỒNG THỎ
I. CÁC GIỐNG THỎ ĐANG ĐƯỢC NUÔI ở
VIỆT NAM
a) Thỏ cỏ: Trọng lượng trưởng thành từ 2,5 -
3,5 kg, màu lông thường loang trắng, trắng loang
vàng, đen pha trắng, xám loang trắng, hầu hết
mắt đen, rất ít con mắt đỏ, tai dài, đầu to, mõm
dài, tỷ lệ thịt đạt 46%.
leâit,,,.
b) Thỏ xám và thỏ đen: Hai giốhg này thuộc
nhóm tầm trung, được Trung tâm Nghiên cứu Dê
và Thỏ Sơn Tây chọn lọc và nhân thuần. Trọng
lượng thỏ trưởng thành nặng 3,8 - 4,5 kg; thỏ đen
có lông đen tuyền, và thỏ xám có lông màu xám
tro, dưới bụng màu hơi sáng hơn. cả hai giốhg
đều có mắt đen, tai và đầu ngắn, nhỏ, tỷ lệ thịt
xẻ 50%.
Ỉ Ỉ E M Í -
c) Thỏ trắng New Zealand: Đây là giông thỏ tầm
trung từ Hungari được nhập vào nước ta năm
1977, màu lông trắng, mắt hồng, xương chân và
đầu nhỏ, tai ngắn, nặng tối đa 4,5 kg. Tỷ lệ thịt xẻ
55%, thích nghi tốt với điểu kiện sống ở nưốc ta.
17
Các giông thỏ mổi:
Thỏ Panon: Giốhg thỏ này xuất phát từ dòng
giống thỏ New Zealand trắng, đưỢc chọn lọc kỹ
lưỡng về khả năng tăng trọng và trọng lượng khi
trưởng thành. Thỏ Panon cũng giốhg như thỏ New
Zealand nhưng tỉ lệ tăng trọng cao hơn. Trọng
lượng khi trưởng thành đạt 5,5 - 6,2kg/con. Giông
thỏ này cũng đã đưỢc nuôi đạt kết quả tổt ở nhiều
vùng trong nước.
Thỏ Calitornia: có nguồn gốc từ Mỹ, được lai tạo
giữa 3 giốhg thỏ: Chinchila, thỏ Nga và thỏ New
Zealand. Là giốhg thỏ tầm trung, trọng lượng
trung bình đạt từ 4,5 - 5kg, có thân ngắn hơn thỏ
New Zealand, lông trắng nhưng tai, mũi, chân và
đuôi đều có điểm lông màu đen. Giốhg thỏ này đã
đươc nuôi nhiều ở Viêt Nam.
18\
II. CHỌN GIỐNG
Công tác chọn giốhg có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc phát triển đàn và ảnh hưởng trực tiếp
đến năng suất và hiệu quả chán nuôi. Do đó, việc
chọn giông cần kết hỢp cả 2 phương pháp:
1. Chọn theo phả hệ
Là cách chọn giông thỏ dựa vào sổ sách, lý
lịch được ghi chép lại của các thế hệ trước (ông bà,
cụ kỵ, cha mẹ,...), các thê hệ cùng thòi (anh, chị,
em,...), chủ yếu căn cứ khả năng sinh trưởng, và
sinh sản của chúng.
Cách thực hiện: thông qua sô" liệu ghi chép
chọn từ những đàn mà thỏ mẹ có tỉ lệ thụ thai
trên 70%, đẻ 6 - 7 lứa/năm, mỗi lứa bình quân đạt
6 - 7 con. Tỉ lệ nuôi sốhg thỏ con (từ sơ sinh đến
30 ngày tuổi) đạt 80% trở lên, thích nghi với điều
kiện môi trường tốt, khỏe mạnh, không bệnh tật,
tăng trọng bình quân 30g/con/ngày. Chỉ chọn thỏ
giốhg từ những đàn con ỏ lứa thứ 2 - 3 trở đi.
2. Chọn giông theo đậc điểm cá thê
Về ngoại hình: chọn những con giống có đặc
điểm ngoại hình phù hỢp với đặc điểm giốhg,
nhanh nhẹn, lông bóng mượt và dày, to con, dài
đòn, ngực sâu và nở, lưng rộng, mông, đùi nở
nang, cơ quan sinh dục phát triển cân đối và hoàn
chỉnh. Tứ chi khỏe mạnh và không dị tật.
Riêng con đực giống phải có đặc điểm đầu to,
tai dày, dựng đứng chữ hình chữ V, lưng phẳng,
hơi khum về phía mông, dịch hoàn rõ, đều...
Chọn thỏ cái giông phải có lưng thẳng, bôn
chân khỏe, vững chắc, mông nở, xương chậu rộng,
có 8 - 10 vú cân đốì.
Khả năng sinh trưởng: chọn những con có
trọng lượng sau cai sữa (30 ngày) đạt 500 - 600g;
Thỏ hậu bị (6 tháng tuổi) trọng lượng đạt từ 2,6 -
2,8 kg/ con (phù hỢp vói đặc điểm con giống).
Cần mạnh dạn loại bỏ những con sinh sản
kém, bệnh tật lâu ngày không khỏi và thể lực
gầy yếu.
III. NHÂN GIỐNG
Có hai phương pháp:
- Nhân giống thuẩn: là phương pháp sử dụng
con đực và con cái cùng giốhg cho phối với nhau.
ưu điểm của phương pháp này là có thể giữ ổn
định các tính trạng của từng loại giốhg.
- Nhân giống lai: là phương pháp sử dụng con
đực và con cái khác giốhg đem phối vói nhau, ưu
điểm của phương pháp này là tạo đưỢc ưu thế lai,
và có thể khai thác ưu điểm của từng loại giốhg
cho phù hỢp với mục tiêu sản xuất.
IV. QUẢN LÝ GIỐNG
Vì thỏ là loài có mật độ sinh sản khá dày (6 -
7 lứa/ nám), khả năng phát triển đàn nhanh nên
cần chú trọng công tác quản lý giông để tránh
hiện tượng đồng huyết, gây thoái hóa đàn. Do đó,
cần thiết phải thiết lập hệ thổhg quản lý: đăng ký
tên đực, cái, ghi chép phiếu theo dõi cá thể (Mẫu
1) để quản lý sinh sản, làm căn cứ cho việc chọn
lọc, thải loại, và ghép đôi giao phốĩ, góp phần ổn
đinh mô hình sản xuất.
21
Mẫu 1: PHIẾU THEO DÕI SINH SẢN THỎ CÁI
Lứa Ngày Phối số hiệu con
đực
Ngày đẻ
Lẳn Lẳn Lẳn ị Lẳn Dự ; Thực
1 2 1 2 kiên lể
Số
con/
lúa
Số
con
cai
sữa
i
...................... i
ị
.......................... i ............................
................ ■ .............
_____________ i ....................... . i
ị
i
............................... r .......... - ........ - .........
ị
Việc sử dụng phiếu theo dõi sinh sản sẽ tránh
được tình trạng đồng huyết do sử dụng 1 con đực
phôi giông qua nhiều thế hệ (bà, mẹ, con,...), đồng
thời thông qua kết quả sản xuất mà người ta có
thể chọn được những cặp để ghép đôi phù hỢp.
Bên cạnh đó cũng cần chú trọng việc cải tạo,
nâng cao chất lượng các giốhg thỏ đang nuôi tại
địa phương qua việc sử dụng những con đực giốhg
được mua từ các cơ sở nhân giông có uy tín.
Giống thỏ đen Việt Nam
ệ \
Giống thỏ Lop (Anh )(Thỏ tai cụp) Giống thỏ Bướm (Châu Âu)
Q ỉờ iS
KỸ THUẬT LÀM CHUỒNG TRẠI
I. YÊU CẦU CHUNG
Có thể xây chuồng bằng gạch, làm bằng gỗ,
tre hoặc các nguyên vật liệu sẵn có tại địa phương.
Nhìn chung, chuồng trại nuôi thỏ có thể làm bằng
bất cứ nguyên vật liệu gì nhưng phải đảm bảo các
yêu cầu:
- Thỏ hoạt động thoải mái, không ảnh hưởng
đến sức khỏe.
- Dễ quét dọn vệ sinh, sát trùng. Thuận tiện
trong việc chăm sóc thỏ.
- Bảo vệ thỏ khỏi sự tấn công của các kẻ thù
bên ngoài (mèo, chuột,...).
- Phải chắc chắn, chi phí thấp và dễ thay thế
khi bị hư hỏng.
- Phải đảm bảo thông thoáng, sạch sẽ, tránh
mUa tạt, gió lùa.
Chuồng nuôi thỏ công nghiệp
Đặc biệt, vì thỏ là vật nuôi rất mẫn cảm, dễ
lây nhiễm bệnh nên chuồng nuôi thỏ phải cách xa
khu vực nuôi các loài gia súc khác.
II. CÁC KIỂU CHUỒNG NUÔI VÀ THIÊT BỊ
CHUỒNG TRẠI
1. Chuồng nuôi
- Phải đảm bảo thông thoáng, sạch sẽ, không
bị mưa tạt, gió lùa.
- Mái có thể làm bằng tôn, lá, ... đảm bảo
không quá nóng vào mùa hè và mùa đông không
bị lạnh.
- Xung quanh chuồng có thể làm bằng ván, lá,
hoặc lưới,... đảm bảo ngăn chặn đưọc sự tấn công
của các kẻ thù từ bên ngoài (mèo, chuột,...).
- Nền chuồng bằng ximăng để dễ quét dọn,
vệ sinh.
2. Lồng nuôi
Có thể làm lồng bằng các vật liệu như gỗ, lưói
sắt,...
Quy cách lồng phù hỢp nhất là khối hộp hình
chữ nhật, dài 100 cm, rộng 50 - 60 cm, cao 50 cm,
265àpw
có thể chia làm 2 ngăn, mỗi ngán có khay lưối
đựng thức án thô xanh, máng đựng thức ăn tinh,
máng nước uốhg, kích thước vừa phải, bảo đảm vệ
sinh và không bị hư hao. Mỗi ngăn nuôi 2 con hậu
bị, hoặc 1 con cái sinh sản. Chuồng có thể làm 1
hoặc 2 tầng; 1 tầng thì nắp mở ở phía trên, 2 tầng
thì cửa mở phía trước, dưới đáy tầng trên phải có
khay hứng phân.
-lOOan-
40 <a
20 CAV
40 CA
40 CA
óòoa
Lồng nuôi thỏ 2 tâng
Đôi vói thỏ thịt, nên ngăn thành nhiều ô, mỗi
ô 1 có thể nhổt từ 8 - 10 con.
Tùy vào điểu kiện và diện tích chăn nuôi ở
từng nông hộ, có thể bô" trí chuồng 1 tầng hay 2
tầng để tiết kiệm diện tích. Tuy nhiên, tốt nhất
mô hình chuồng 2 tầng chỉ nên sử dụng trong
chăn nuôi thỏ lấy thịt.
28^
3. Thiết bị
- 0 đẻ: kích thưốc vừa phải, dài 50 cm, rộng
35 cm, mặt trên có nắp đậy. Vào khoảng 1 - 2
ngày trưốc khi đẻ, thỏ mẹ vào ổ nhổ lông trộn với
đồ lót (cỏ khô, rơm...) để chuẩn bị đẻ. Nên phải
đặt ổ đẻ vào chuồng khi thỏ mang thai được 27
- 28 ngày và sử dụng đưỢc đến khi thỏ con được
20 ngày tuổi.
- Máng ăn: có thể làm bằng chậu sành, máng
nhựa, máng gỗ, ...
- Máng uống; có thể làm bằng chậu sành, gáo
dừa, chai nhựa, ... Với những trại nuôi quy mô
Chuồng nuôi thỏ
Máng thức ăn tinh Núm uống
Chuông sử dụng hệ thống uống tự động
trên 100 con cái, cần bô" trí hệ thống máng uốhg
tự động để đảm bảo vệ sinh và thuận tiện hơn
trong việc chăm sóc.
^ Ê à ì4
DINH DƯỠNG - THỨC ẤN NUÔI THỎ
ăn của thỏ gồm có 2 nhóm: thức ăn
thô và thức ăn tinh. Nhóm thức án thô đưỢc sử
dụng với khối lượng tương đối lốn (gồm thức ăn
thô xanh, thô khô và củ quả), nhưng dinh dưỡng
thấp, chủ yếu chỉ cung cấp chất xơ cho thỏ. Thức
ăn tinh ít nước, ít xơ, có giá trị dinh dưỡng cao và
thỏ chỉ sử dụng với khốĩ lượng rất nhỏ.
Thỏ là loài gia súc có khả năng tiêu hóa nhiều
chất xơ, sử dụng tốt các loại rau, củ quả và các phụ
phẩm nông nghiệp. Tuy nhiên, nếu muốh táng
năng suất chăn nuôi cần phải bổ sung thêm các
loại thức ăn tinh bột, đạm, khoáng, sinh tô" ở dạng
premix hoặc ở dạng thức ăn giàu các chất dinh
dưỡng đó. Quan trọng là phải biết phối hỢp tốt
khẩu phần ăn cho thỏ theo nhu cầu dinh dưỡng ở
từng giai đoạn phát triển.
I. DINH DƯỠNG
Cũng như các loại gia súc khác, thỏ cũng cần
cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng, như;
1. Chất bột đường (tinh bột):
Có nhiều trong các thức ăn như lúa, bắp,
khoai mì,... Các chất này sẽ được phân giải thành
đường để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Đốĩ vối thỏ giai đoạn vỗ béo cần táng dần lượng
tinh bột trong khẩu phần; thỏ hậu bị phải khốhg
chế lượng thức ăn tinh để tránh làm béo mập dẫn
đến vô sinh; đốì với thỏ nuôi con cần tăng lượng
tinh bột trong vòng 20 ngày đầu vì trong giai đoạn
này, thỏ mẹ vừa phục hồi sức khỏe, vừa phải tiết
sữa nuôi con.
32 '^
2. Chất đạm
Đóng vai trò quan trọng trong quá trình sinh
trưởng và phát triển của cơ thể. Thỏ mẹ trong thòi
kỳ mang thai và nuôi con nếu thiếu đạm thì thỏ
sơ sinh nhỏ, sức đề kháng yếu, sữa mẹ ít dẫn đến
tỷ lệ nuôi sông đàn con thấp. Thỏ sau cai sữa nếu
thiếu đạm sẽ còi cọc, chậm lớn, và dễ bệnh.
3. Chấít xơ
Là nhu cầu thiết yếu trong khẩu phần ăn
của thỏ, nhằm giúp đảm bảo hoạt động sinh lý,
tiêu hóa bình thường của thỏ. Tỷ lệ xơ trong khẩu
phần không đưỢc thấp hơn 8%, hoặc cao hơn 16%
nếu không sẽ gây rốì loạn tiêu hóa.
Nguồn cung cấp chất xơ chủ yếu từ cỏ, các
loại rau như rau lang, rau muống, bìm bìm,...
Có thể tận dụng các phụ phẩm từ rau, củ như
lá bông cải, ngọn cà rốt,... để làm thức ăn cho
thỏ cũng rất tốt. Tuy nhiên, cần lưu ý rau xanh
cần phải rửa sạch và làm giảm lượng nước chứa
trong rau (phơi ở trong mát) trưốc khi cho ăn để
phòng rốì loạn tiêu hóa.
^ 3 3
4. Vitamin (sinh tố)
Quan trọng nhất là các loại vitamin A, B, D
và E. Nếu thiếu vitamin A, thỏ sinh sản kém hoặc
rỐl loạn sinh lý sinh sản, Thỏ con chậm lớn và dễ
bệnh. Thiếu vitamin E, thai phát triển kém, thỏ
sơ sinh dễ chết; Thỏ đực giốhg không hăng, tinh
trùng kém hoạt lực dẫn đến tỷ lệ đậu thai thấp.
Vitamin B và D rất quan trọng đối với thỏ ở giai
đoạn sau cai sữa và vỗ béo.
5. Các chất khoáng
Cũng khá quan trọng như đốĩ vói các loại
khoáng chất khác. Nếu thiếu Canxi, Phosphor thì
thỏ con còi cọc, chậm lớn; thỏ giốhg sinh sản kém,
hay bị chết thai.
6. Nước uống
Thỏ ăn nhiều rau củ quả nên lượng nước uống
không nhiều nhưng vẫn phải đảm bảo cung cấp
đủ nưốc sạch và mát. Nên thiết kế hệ thống cung
cấp nước tự động để thỏ uốhg tự do.
34^
Khẩu phần thức ăn cho thỏ có thể tham khảo
ở bảng sau:
Loại thỏ Các loại thức ăn (g/ con/ ngày)
Hỗn hỢp Thô xanh Củ quả TẴ khác
0,5 -1 kg 20-30 60-130 20-45 10-15
1 - 2kg 70-120 200 - 300 25-50 25-35
2-3 kg 120-150 300 - 400 70-100 30-40
Cái mang thai 150 - 200 450 - 500 150- 200 50
Cái nuôi con 200 - 250 600 - 800 200 - 300 70-100
Hiện nay, trên thị trường đã có bán các loại
thức ăn hỗn hỢp với các thành phần phù hỢp với
nhu cầu dinh dưỡng và đặc điểm tiêu hóa dành
riêng cho thỏ.
Thành phần:
- Đạm: 16,5%
- Tryptophan : 0,2 %
- Xơ: 15,8 %
- Canxi: 1,15 %
- Béo: 2,5 %
- Phosphor: 0,6 %
- Lysine: 0,75 %
- Âm độ; tốĩ đa 13%
- Methionine: 0,3 %
Thành phần nguyên liệu chủ yếu là: bột cỏ, lúa
mì, đậu nành, bắp, cám mì và premix.
II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ CÔNG THỨC P H ốI
TRỘN THỨC ĂN HỖN HỢP c h o t h ỏ
Khi có nguồn thức ăn rẻ tiền, tại chỗ, các nông
hộ chăn nuôi có thể tự phôi trộn thức ăn hỗn hỢp
cho thỏ theo các công thức sau:
n 1 Loại nguyên liệu Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3
.
1 ; Bấp nghiền % 30 15 25
2 1 Hạt mì nghiên % 15 30 20
3 Cám gạo % 30 30 32,5
4 Bánh dấu đậu nành % 19,5 19,5 15
5 ị Bột thịt xưởng % 1 -
6 ị Men vi sinh vật % 2 3 5
7 Muối ăn % 0,5 0,5 0,5
8 ị Premlx khoáng % 1 1 1
9 Premix vitamin % 1 1 1
Cộng 100 100 100
35!
III. PHƯƠNG PHÁP CHO ĂN
- Đối với thức ăn xanh: Không nên cắt và dự
trữ quá lâu, cần rửa sạch, phơi trong bóng mát
(không phơi trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời) để
giảm bớt lượng nước có trong rau trước khi cho án
phòng bệnh đầy hơi, chướng bụng.
Các loại củ quả nên cắt thành từng miếng
nhỏ, loại bỏ những phần bị hư thốĩ.
- Đối với thức ăn tinh: Thức ăn hạt cần phơi
khô dự trữ nhưng không đưỢc để ẩm mốc, không
nghiền quá nhỏ, và nên để ở dạng mảnh.
Một sô lưu ý khi cho thỏ ăn:
+ Nên cho ăn đúng giờ đế thỏ có phản xạ và
tăng cường khả năng tiêu hóa và hấp thu chất
dinh dưỡng ở mức tốĩ đa.
+ Cần chú ý định lượng thức ăn đốì với thỏ
hậu bị, thỏ cái và thỏ đực. Đối với thỏ thịt và thỏ
con có thể cho ăn theo khẩu phần tự do.
+ Nên tập trung khẩu phần thức ăn tinh vào
ban ngày, thức ăn thô xanh cho ăn chủ yếu vào
buổi chiều và tốĩ.
37
+ Hàng ngày phải thay dọn thức ăn thừa đã
bị ôi, lên men hoặc bị dính phân, nưốc tiểu của
thỏ.
38
Qỉờìỗ
KỶ THUẬT CHÀIVI sóc, NUÕl DƯỠNG
I. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN ở THỎ
CÁI
1. Chu kỳ động dục
Chu kỳ động dục của thỏ từ 10 - 16 ngày và
kéo dài từ 3 - 5 ngày. Biểu hiện của thỏ động dục
là kém ăn, hay chạy nhảy, niêm mạc âm hộ từ
màu hồng nhạt, chuyển sang màu đỏ tươi, sưng
tấy lên. Khi niêm mạc chuyển sang màu đỏ thẫm
rồi tím bầm là kết thúc động dục, thỏ không chịu
isê39
đực nữa.
Thỏ động dục sóm hay muộn là do thể lực, sức
khỏe, chế độ dinh dưỡng và môi trường khí hậu
quyết định. Khi thấy thỏ lâu ngày không động
dục, không phốĩ giốhg được thì phải xem xét để
xác định nguyên nhân và có biện pháp khắc phục
kịp thòi.
2. Kỹ thuật phối giông
Tỉ lệ đực cái, tại cơ sở nhân giốhg thuần là
1 đực/4 - 5 cái; cơ sở nhân giông thương phẩm 1
đực/8 - 10 cái.
ơ cơ sở nhân giốhg thương phẩm, người ta cho
con cái phối giông 2 lần với 2 con đực khác nhau,
con đực phốĩ trước già hơn con phôi sau, cách nhau
khoảng 4 - 6 giờ.
ở cơ sở nhân giống thuần chủng phôi lặp trên
cùng 1 con đực, khoảng cách giữa 2 lần phôi cách
nhau 4 - 6 giờ để tăng tỷ lệ thụ thai và 80" lượng
con sơ sinh/ lứa.
Thời điểm phôi giốhg thích hỢp là vào lúc thời
tiết mát mẻ thường vào ban đêm hoặc sáng sớm.
Khi phối giốhg nên đưa thỏ cái động dục
đến chuồng thỏ đực, nếu làm ngược lại thì thỏ
4ol'
đực không chịu phối hoặc nếu phôi thì hiệu quả
không cao. Nếu thỏ đực giao phôi được thì ngã
trượt xuốhg một bên thỏ cái, có tiếng kêu. Sau một
phút bắt con cái ra và kiểm tra thấy ướt vùng lông
xung quanh âm hộ là giao phôi đã thành công,
đưa con cái về lồng của nó và ghi ngày phôi vào
phiếu theo dõi sinh sản. Nếu sau 5 phút mà thỏ
cái vẫn không cho phôi thì phải tách ra, để phôi
lại vào ngày hôm sau. Không để thỏ đực rượt đuổi
quá lâu sẽ mất sức, kết quả phôi giổhg kém.
3. Một số biểu hiện rối loạn sinh sản
ơ thỏ hay có hiện tượng “chửa giả”, chậm sinh,
hoặc vô sinh. Khi thỏ động dục, nếu có những tác
nhân gây hưng phấn kích thích rụng trứng sẽ
hình thành quá trình tiết hormone ở cơ quan sinh
dục cái, do vậy cản trỏ kỳ động dục tiếp theo, hiện
tượng này gọi là “chửa giả”.
Trường hỢp thỏ chậm sinh, lâu ngày không
động dục hoặc phôi giốhg nhiều lần mà không thụ
thai, có nhiều nguyên nhân:
+ Thỏ đực chưa thành thục về tính dục, già
yếu hay bệnh tật, tính dục kém...
+ Thỏ cái bị bệnh ở tử cung, buồng trứng, hay
rốỉ loạn nội tiết tô" (hormone).
+ Thức án kém dinh dưỡng thiếu chất đạm,
khoáng, sinh tô"... hoặc do khẩu phần quá đơn
điệu; thỏ quá mập hay quá ô"m.
+ Chuồng trại chật chội, nóng bức, hoặc ẩm
thấp, mưa tạt gió lùa.... Tất cả đều ảnh hưởng đến
khả năng sinh sản của thỏ.
Nếu nguyên nhân gây sinh sản kém do môi
trường hoặc do điều kiện chăm sóc thì có thể khắc
phục đưỢc, còn do bệnh tật thì nên loại thải sớm.
- Sau khi thỏ đẻ 2 - 3 ngày, có thể cho phối
giốhg trở lại. Tuy nhiên, tùy thuộc tình hình sức
khỏe thỏ mẹ mà có thể cho sinh sản từ 6 - 8 lứa/
năm.
- Định kỳ 2 - 3 tháng chích bổ sung vitamin
E cho thỏ cái hoặc các loại thức ăn có chứa nhiều
42"
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kythuatnuoitho_nguyenthihong1_3389_2133404.pdf