Kỹ năng tham gia phiên tòa sơ thẩm dân sự

Tài liệu Kỹ năng tham gia phiên tòa sơ thẩm dân sự: Kỹ năng tham gia phiên tòa sơ thẩm dân sựTh. S Nguyễn Thị HạnhI. MỘT SỐ VÂN ĐỀ CHUNG VÊ PTST1. NGUYÊN TẮC TIẾN HÀNH PTDSSTCơ sở pháp lý: Đ3 - Đ24 và Đ197 BLTTDS1.1 XX công khai trừ những hợp xử kín (Điều 15)1.2 XX trực tiếp, liên tục và bằng lời nói (K2Điều 197 BLTTDS) 1.3 Quyền quyết định và tự định đoạt của ĐS (Đ5 BLTTDS)1.4 Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong TTDS (Đ6 BLTTDS)II. Kỹ năng tham gia phiên tòa ST: TT PT ST 2.1 Các công việc chuẩn bị cho việc tham gia PTSTNCHS: cấp GCN NBVQLI cho ĐS, sao chụp HS, kỹ năng NCHS (lập bản kết quả NCHS): thống nhất, mâu thuẫnChuẩn bị: phần trình bày, phần hỏi (NĐ, BĐ, NLQ, NLC, NGĐ), tranh luận và thống nhất trước với thân chủThu thập CC bổ sung để xuất trìnhKiểm tra QĐ ĐVARRXX, việc triệu tập hợp lệ của TADự kiến các tình huống xảy ra và cách xử lý- Chuẩn bị VBPL: TT + NDDự kiến phần hỏi- Xác định các nội dung cần hỏi theo trật tự logic (lập kế hoăch hỏi: bản các câu hỏi cụ thể- mục tiêu hỏi)Thống nhất với thân chủ trước những vấn đề cần hỏ...

pptx14 trang | Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 1286 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỹ năng tham gia phiên tòa sơ thẩm dân sự, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỹ năng tham gia phiên tòa sơ thẩm dân sựTh. S Nguyễn Thị HạnhI. MỘT SỐ VÂN ĐỀ CHUNG VÊ PTST1. NGUYÊN TẮC TIẾN HÀNH PTDSSTCơ sở pháp lý: Đ3 - Đ24 và Đ197 BLTTDS1.1 XX công khai trừ những hợp xử kín (Điều 15)1.2 XX trực tiếp, liên tục và bằng lời nói (K2Điều 197 BLTTDS) 1.3 Quyền quyết định và tự định đoạt của ĐS (Đ5 BLTTDS)1.4 Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong TTDS (Đ6 BLTTDS)II. Kỹ năng tham gia phiên tòa ST: TT PT ST 2.1 Các công việc chuẩn bị cho việc tham gia PTSTNCHS: cấp GCN NBVQLI cho ĐS, sao chụp HS, kỹ năng NCHS (lập bản kết quả NCHS): thống nhất, mâu thuẫnChuẩn bị: phần trình bày, phần hỏi (NĐ, BĐ, NLQ, NLC, NGĐ), tranh luận và thống nhất trước với thân chủThu thập CC bổ sung để xuất trìnhKiểm tra QĐ ĐVARRXX, việc triệu tập hợp lệ của TADự kiến các tình huống xảy ra và cách xử lý- Chuẩn bị VBPL: TT + NDDự kiến phần hỏi- Xác định các nội dung cần hỏi theo trật tự logic (lập kế hoăch hỏi: bản các câu hỏi cụ thể- mục tiêu hỏi)Thống nhất với thân chủ trước những vấn đề cần hỏi , câu hỏi và nội dung trả lời; VD: hỏi về vấn đề nhận tiền: thời gian, địa điểm, số tiền, loại tiền... Dự kiến các vấn đề cần hỏi, câu hỏi với ĐS đối lập, NL Q, NLC; các câu hỏi của LS bảo vệ quyền lợi cho ĐS đối lập hỏi thân chủ và nội dung trả lời của thân chủGhi chép Cần tập trung lắng nghe va ghi chép theo phương pháp tốc ký.Sử dung bút màu mực khác với bút khi nghiên cứu hồ sơ vụ án.II. KỸ NĂNG THAM GIA PTSTDS 2.1 Kỹ năng tham gia phần thủ tục bắt đầu PT- Đ213- Đ216 và mục 5 phần III NQ02/2006, mẫu số 13 Chủ toạ PT hỏi về việc cung cấp thêm tài liệu,CC- Xử lý các tình huống VD: NĐ xuất trình CC bổ sung là kết luận giám định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định, đề nghị triệu tập NLC; NLQ. VD: ĐS đối tụng xuất trình biên bản xác minh...- Đề nghị hoãn phiên tòa: căn cứ hoãn PT, Đề nghị TA áp dụng các biện pháp bảo đảm tính khách quan của người làm chứng (Đ 216), AD, thay đổi, bổ sung, hủ bỏ BPKCTT 2. Kỹ năng tham gia phần thủ tục hỏi Kỹ năng trình bày, kỹ năng hỏi2.1 TP Hỏi xác định yêu cầu của ĐS (Đ217)- Hỏi NĐ, BĐ có yêu cầu phản tố và NCQLNVLQ có yêu cầu độc lập- Vấn đề rút, thay đổi, bổ sung yêu cầu của ĐS- Vấn đề thay đổi địa vị tố tụng (Đ219)2.2 TP Hỏi về sự thoả thuận của các đương sự - Cần khuyến khích thân chủ và các ĐS khác thỏa thuận về việc giải quyết các vấn đề của vụ án. Thỏa thuận được toàn bộ việc giải quyết vụ án, TA ra QĐCNSTTCCĐS (khác trước khi mở PT là không thay đổi ý kiến được) luật khuyến khích hòa giải trong mọi giai đoạn tố tụng2.3 Kỹ năng trình bày của LS* Bảo vệ quyền lợi cho NĐ: Tình tiết, chứng cứ; ý kiến về y/c phản tố, y.c độc lập; y/c KK* Bảo vệ quyền lợi cho BĐ: thống nhất, mâu thuẫn, chấp nhận (không chấp nhận); YC phản tố* Bảo vệ quyền lợi cho NCQLNVLQ: NCQLNVLQ đứng về phía NĐ, BĐ: thống nhất, không thống nhất, chấp nhận (không chấp nhận) yêu cầu (thống nhất với NĐ, BĐ).NCQLNVLQ có yêu cầu độc lập: tình tiết, chứng cứ, yêu cầuLưu ý: không đánh giá chứng cứ, không viện dẫn luật nội dung khi trình bày2.4 Hỏi để làm rõ nội dung vụ án (làm rõ tình tiết) Nguyên tắc hỏiKhông hỏi lại những câu hỏi HĐXX đã hỏi: nếu muốn hỏi phải có kỹ năng đặt câu hỏi khác (chuyển từ câu hỏi mở sang câu hỏi đóng) Hỏi để làm rõ tình tiết cần bám sát vào những vấn đề chứng minh mà các bên chưa thống nhất được và áp dụng luật.- Chỉ hỏi, không bình luận, không đánh giá, phân tíchPhương pháp hỏi:+ Hỏi để làm rõ từng vấn đề theo trật tự logic, + Hỏi triệt để (tránh bỏ lửng vấn đề)Lưu ý: phần hỏi không đánh giá chứng cứ, không viện dẫn luật áp dụngYêu cầu công bố, tài liệu, chứng cứ (Đ 227, 228, 229)3. Kỹ năng tranh luận - Nội dung tranh luận: + Những vấn đề về tố tụng (những vấn đề mà các bên có tranh chấp), + Những vấn đề về nội dung: tình tiết; chứng cứ; áp dụng luật.+ Tranh luận về từng QHPL TC, từng YC, từng vấn đề cần chứng minh.+ Khi tranh luận cần đánh giá, sử dụng chứng cứ và viện dẫn luật nội dung: VD VAHĐMB- Đối đáp: chỉ đối đáp về các vấn đề còn tranh chấp - Ngôn ngữ pháp lý khi tranh luận: tránh làm bùng nổ chuỗi giận dữ của bên đối tụng, có kỹ năng cắt ngang chuỗi giận dữSau phiên tòaYêu cầu xem biên bản phiên tòaYêu cầu sửa đổi, bổ sung biên bản phiên tòa và ký xác nhận (k4 Đ211)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxtailieu.pptx
Tài liệu liên quan