Tài liệu Kỹ năng soạn thảo, đàm phán, ký kết và giải quyết tranh chấp hợp đồng: TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
KỸ NĂNG SOẠN THẢO,
ĐÀM PHÁN, KÝ KẾT VÀ
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
HỢP ĐỒNG
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Những vấn đề chung về hợp đồng
2. Kỹ năng của luật sư trong đàm phán, ký kết và
giải quyết tranh chấp hợp đồng
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG
1.1 Khái niệm và phân loại hợp đồng
1.2 Hiệu lực của hợp đồng và hợp đồng vô hiệu
1.3 Giao kết hợp đồng
1.4 Thực hiện hợp đồng
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Thoả thuận
(Cam kết)
1. Thống nhất ý chí
2. Phát sinh quyền và nghĩa vụ
pháp lý
Mọi HĐ đều là sự thoả thuận nhưng không phải mọi sự
thoả thuận đều là HĐ!
Sự thống nhất ý chí phải được thể hiện ra bên ngoài
bằng một hình thức cụ thể (lời nói, văn bản, hành vi)
1. 1 KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Phân biệt HĐDS – HĐKD-TM
Mục đích: Chọn luật áp dụng,
Chọn cơ quan giải quyết tranh chấp.
*...
89 trang |
Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kỹ năng soạn thảo, đàm phán, ký kết và giải quyết tranh chấp hợp đồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
KỸ NĂNG SOẠN THẢO,
ĐÀM PHÁN, KÝ KẾT VÀ
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
HỢP ĐỒNG
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
1. Những vấn đề chung về hợp đồng
2. Kỹ năng của luật sư trong đàm phán, ký kết và
giải quyết tranh chấp hợp đồng
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG
1.1 Khái niệm và phân loại hợp đồng
1.2 Hiệu lực của hợp đồng và hợp đồng vô hiệu
1.3 Giao kết hợp đồng
1.4 Thực hiện hợp đồng
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Thoả thuận
(Cam kết)
1. Thống nhất ý chí
2. Phát sinh quyền và nghĩa vụ
pháp lý
Mọi HĐ đều là sự thoả thuận nhưng không phải mọi sự
thoả thuận đều là HĐ!
Sự thống nhất ý chí phải được thể hiện ra bên ngoài
bằng một hình thức cụ thể (lời nói, văn bản, hành vi)
1. 1 KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Phân biệt HĐDS – HĐKD-TM
Mục đích: Chọn luật áp dụng,
Chọn cơ quan giải quyết tranh chấp.
* Tiêu chí:
- Phạm vi áp dụng của luật
- Đối tượng áp dụng của luật
PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG
Luật
Thương mại
Luật Dân
sự
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG
• Phạm vi áp dụng: đối với
các Hoạt động Thương mại:
“Là hoạt động nhằm mục đích
sinh lời, bao gồm mua bán
hàng hoá, cung ứng dịch vụ
đầu tư, xúc tiến TM và các
hoạt động khác nhằm mục
đích sinh lời ” (đ.3)
Lãnh thổ VN
Ngoài lãnh thổ VN
Bên không nhằm mục đích
sinh lời lựa chọn áp dụng
• Đối tượng áp dụng
Thương nhân hoạt động
TM:
“tổ chức kinh tế được thành
lập hợp pháp, cá nhân hoạt
động thương mại một cách
độc lập, thường xuyên và có
đăng ký kinh doanh”
Tổ chức, cá nhân khác hoạt
động có liên quan đến TM
cá nhân hoạt động thương
mại một cách độc lập,
thường xuyên không phải
đăng ký kinh doanh
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
* Phân biệt vô hiệu
Vô hiệu tuyệt đối (đ.128;129 BLDS)- tương đối
(đ130-134 BLDS)
Vô hiệu toàn bộ - từng phần
* Các trường hợp vô hiệu:
1. Nội dung, mục đích trái luật, trái đạo đức xã hội
2. Không có năng lực hành vi
3. Ý chí không tự nguyện (nhầm lẫn)
4. Không tuân thủ hình thức bắt buộc
1.2 HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
KIỂM TRA HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Thoả thuận
(Đề nghị +chấp nhận)
Nội dung chủ yếu
vi phạm điều cấm PL)
Nội dung phù
hợp PL ?
CÓ HIỆU LỰC
Mục đích phù
hợp PL ?
Hình thức
tự do?
Ý chí đầy đủ?
Năng lực H.Vi?
Nội dung khác
vi phạm điều cấm PL)
HĐ vô hiệu
(tuyệt đối, toàn bộ)
HĐ vô hiệu
(tuyệt đối, một phần)
HĐ vô hiệu
(tương đối , toàn bộ )
HĐ vô hiệu
(tương đối , toàn bộ)
HĐ vô hiệu
(tuyệt đối , toàn bộ )
HĐ vô hiệu
“treo”
( Đ134BLDS)
Nhầm lẫn
Lừa dối
Đe doạ
Tuân thủ ht
bắt buộc?
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Ko
Ko
Ko
Ko
Ko
Ko
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
KIỂM TRA HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Trường hợp hợp đồng ký kết thông qua
người đại diện:
Kiểm tra tư cách của người đại diện
Lưu ý quy định về vượt quá thẩm
quyền đại diện trong BLDS
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
* Hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu
Giữa các bên: Đ.137 BLDS,
Đối với bên thứ ba: Đ. 138 BLDS
Bồi thường thiệt hai khi HĐ vô hiệu do lỗi một bên
* Lưu ý một số trường hợp vô hiệu
Thẩm quyền ký kết
Chức năng kinh doanh
Hình thức hợp đồng
MỘT SỐ LƯU Ý VỀ HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
1.3 GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
1.3.1. Phân biệt đề nghị đàm phán (thương lượng) với đề nghị giao
kết HĐ (chào hàng)
1.3.2 Xác định chấp nhận giao kết hợp đồng
1.3.3 Sửa đổi, bổ sung đề nghị giao kết hợp đồng, chấp nhận đề nghị
giao kết hợp đồng
1.3.4 Chấm dứt hiệu lực của đề nghị giao kết HĐ và chấp nhận đề nghị
giao kết HĐ
1.3.5 Thời điểm giao kết
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
1.3.1 Phân biệt Đề nghị đàm phán (thương lượng) với
Đề nghị giao kết HĐ (chào hàng)
+ Thể hiện nguyện vọng muốn giao kết hợp đồng
+ Chứa đựng mọi điều kiện cơ bản của hợp đồng?
+ Xác định rõ bên đề nghị?
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
1.3.2 Xác định chấp nhận giao kết hợp đồng
+ Thời hạn của đề nghị giao kết ?
+ Sửa đổi mới ?
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Buộc côngchứng,
chứng thực, đăng
kí hoặc cho phép
không?
Buộc giao kết
bằng VB không?
1.3.5 Thời điểm giao kết HĐ giữa các bên có mặt
Ko
Có
Giao kết
khi hai bên
ký vãn bản
(Đ403,k4)
Giao kết khi đã
công chứng
đăng kýv.v
(Đ403,k5)
Giao kết khi thoả
thuận xong ND
chủ yếu (Đ403,k1 &3)
Có Ko
Thoả thuận
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Đề nghị giao kết Chấp nhận đề nghị?
Chấp nhận toàn bộ?
Chấp nhận trong thời hạn?
Đề nghị
mới
Buộc công chứng,
chứng thực, đăng
kí hoặc cho phép không?
Buộc giao kết
bằng VB không? Ko
Có
GK khi nhận văn
bản chấp nhận, hoặc khi
hai bên ký VB
(Đ403,k4)
GK khi đã công
chứng, đăng kýv.v
(Đ403,k5)
GK khi nhận
được chấp nhận
(Đ403,k1)
Có
Ko
Ko Có
Có
Có
1.3.5 Thời điểm giao kết HĐ giữa các bên vắng mặt
Ko
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Đàm phán Ký kết
Có hiệu lực
Thực hiện Chấm dứt
CHẾ TÀI
Buộc thực
hiện HĐ
Đơn phương
chấm dứt
HĐ
Bồi thường
thiệt hại
Phạt
vi phạm
Huỷ HĐ
Đúng
Không đúng
1.4 THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
?
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
1.4.1 CÁC VI PHẠM HỢP ĐỒNG THƯỜNG GẶP
- Tranh chấp về chất lượng
- Tranh chấp về số lượng
- Tranh chấp về nghĩa vụ thanh toán
- Không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng ..
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Huỷ hợp đồng
1. Nghĩa vụ hoàn trả
2. Trách nhiệm đối với rủi ro
1.4.2 CÁC CHẾ TÀI DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Đơn phương đình chỉ hợp đồng
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
• Hành vi vi phạm nghĩa vụ thực hiện hoặc không thực
hiện hành vi
• Có thiệt hại Hồ sơ chứng minh thiệt hại
• Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và
thiệt hại Thiệt hại trực tiếp
• Có lỗi Về nguyên tắc, lỗi suy đoán!
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Không
có
TNBT
1. Thiệt hại thực tế?
2. Hành vi không thực
hiện nghĩa vụ HĐ?
3.Quan hệ nhân quả
hành vi không thực
hiện nghĩa vụ - thiệt hại ?
4. Lỗi? (suy đoán)
Có TNBT
Có qui định
(thoả thuận hoặc PL)
về phạt, miễn giảm TNBT ?
Qui định
phạt
Qui định
Miễn
Qui định
Giảm
Lỗi hỗn
hợp
Có thể áp dụng qui
định phạt Miễn Giảm
BT
theo mức
độ lỗi
Bồi
thường
toàn bộ
Có
Có
Ko
Ko
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Bản chất
Mức phạt
Quan hệ phạt HĐ - Bồi thường thiệt hại
1. BLDS (đ.422) - nếu các bên không thỏa
thuận về bồi thường thì chỉ phạt theo thỏa
thuận.
2. Luật TM (đ. 300) chỉ phạt nếu có thỏa thuận
trong HĐ
PHẠT HỢP ĐỒNG
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
2. KỸ NĂNG CỦA LUẬT SƯ TRONG ĐÀM
PHÁN, KÝ KẾT, GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP HỢP ĐỒNG
2.1 Tư vấn trong đàm phán, ký kết hợp đồng
2.2 Soạn thảo văn bản hợp đồng
2.3 Giải quyết tranh chấp hợp đồng
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
2.1 TƯ VẤN TRONG
ĐÀM PHÁN, KÝ KẾT HỢP
ĐỒNG
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Gặp gỡ,
Tiếp xúc
Trao đổi, bàn
bạc
Thoả thuận (Thống
nhất ý chí)
Đàm phán hợp đồng là việc trao đổi, bàn bạc giữa hai hay
nhiều bên có một số lợi ích chung và lợi ích đối kháng nhằm
mục đích đạt được một thoả thuận chung (hợp đồng)
Diễn ra đàm phán HĐ được ký kết
Quá trình giao kết hợp đồng
Trao đổi ý kiến để thống nhất
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
VAI TRÒ CỦA LUẬT SƯ TRONG ĐÀM PHÁN, KÝ
KẾT HỢP ĐỒNG
1. Lựa chọn chủng loại hợp đồng sẽ ký kết
2. Tìm hiểu các thông tin cần thiết về các bên
3. Lựa chọn luật áp dụng
4. Chuẩn bị các phương án đàm phán
5. Đàm phán
6. Ký kết hợp đồng
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
* Lựa chọn hình thức giao dịch hợp pháp
* Lựa chọn hình thức giao dịch có lợi nhất về mặt
kinh tế, an toàn nhất về mặt pháp lý
LỰA CHỌN CHỦNG LOẠI HỢP ĐỒNG
KÝ KẾT
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
TÌM HIỂU CÁC THÔNG TIN CẦN
THIẾT VỀ CÁC BÊN
• Năng lực ký kết và thực hiện hợp đồng
của khách hàng và đối tác
Năng lực
ký kết
1. Tư cách chủ thể
2. Thẩm quyền của người
đại diện
Năng lực
thực hiện HĐ
Khả năng tài chính, uy tín ...
(Khó kiểm tra)
Kiểm tra
Kiểm tra
• Đối tượng HĐ: công việc, vật (tài sản)
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
XÁC ĐỊNH NGUỒN LUẬT ĐIỀU
CHỈNH GIAO DỊCH LỰA CHỌN
* Luật trong nước hay luật nước ngoài ?
* Lĩnh vực nào ?
(Mua bán hàng hoá ? Tín dụng ? Chứng
khoán ? Xây dựng? ...)
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
ĐÀM PHÁN
• Các hình thức đàm phán:
• Đàm phán qua thư tín
• Đàm phán qua điện thoại
• Đàm phán bằng cách gặp gỡ trực tiếp
• Vai trò của luật sư
• Biên bản đàm phán
• Kết quả đàm phán
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
CÁC BƯỚC ĐÀM PHÁN
• Chuẩn bị
• Đề ra mục tiêu
• Đàm phán
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
CHUẨN BỊ PHƯƠNG ÁN ĐÀM PHÁN
CỤ THỂ
• Thu thập thông tin (về thị trường, về đối tượng
kinh doanh, về đối tác, về đối thủ cạnh tranh)
• Đề ra mục tiêu (Cao nhất, thấp nhất, trọng tâm
Dự thảo hợp đồng, nội dung các điều khoản cần đàm
phán (yêu cầu tối đa, yêu cầu tối thiểu, những nhượng
bộ có thể phải thực hiện, những đòi hỏi đổi lại cho
mỗi nhượng bộ đó)
• Chuẩn bị nhân sự đàm phán (trưởng đoàn, luật
sư, thương mại, phiên dịch)
• Chuẩn bị chiến lược (cộng tác, thỏa hiệp, hòa
giải)
• Chuẩn bị chiến thuật (thời gian, địa điểm, thái
độ)
-
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Những nguyên tắc dẫn đến thành công
khi đàm phán
1. Ấn tượng ban đầu.
2. Chú ý tới các cử chỉ, thái độ và động tác của cơ thể trong khi
đàm phán.
3. Phải xác định rõ mục tiêu đàm phán và luôn luôn bám sát
theo đuổi mục tiêu này trong suốt quá trình đàm phán.
4. Phải biết trình bày, sử dụng từ ngữ một cách khôn khéo, linh
hoạt.
5. Người đàm phán cần phải biết mình có thể được phép đi tới
đâu, tự do đàm phán tới giới hạn nào.
6. Ðể thành công trong đàm phán, cần có một ý thức, tư duy
sẵn sàng thoả hiệp nếu cần thiết.
7. Cần chốt lại vấn đề các bên đã thỏa thuận được trước khi
chuyển sang nội dung đàm phán mới.
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Các chiến thuật đàm phán
• Sử dụng 3 phương tiện cơ bản: Lời nói, cử chỉ,
thái độ
• Kiểu cứng và kiểu mềm
• Khả năng ứng biến nhanh của người đàm phán,
tính bí mật và bất ngờ
• Nhiều lúc cần phải giấu mục đích
• Sử dụng sức ép của thời gian
• Thay đổi nhà đàm phán
• Thẩm quyền hạn chế
• Đánh lạc hướng
• Tửu kế
• Mỹ nhân kế
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Những lỗi thông thường trong đàm phán
• Bước vào đàm phán với đầu óc thiếu minh mẫn
• Không biết đối tác ai là người có quyền quyết định
• Không biết điểm mạnh của mình là gì và sử dụng nó như thế
nào
• Bước vào đàm phán với mục đích chung chung
• Không đề xuất những quan điểm và lý lẽ có giá trị
• Không kiểm sóat các yếu tố tưởng như không quan trọng như
thời gian và trật tự của các vấn đề
• Không để cho bên kia đưa ra đề nghị trước
• Bỏ qua thời gian và địa điểm như là 1 vũ khí trong đàm phán
• Từ bỏ khi cuộc đàm phán dường như đi đến chỗ bế tắc
• Không biết kết thúc đúng lúc
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Hình thức ký kết
Văn bản
Lời nói, hành vi cụ thể
Người ký hợp đồng
Thủ tục ký hợp đồng
Thủ tục ký kết các hợp đồng phải công chứng,
chứng thực, đăng ký, xin phép
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
TÀI LIỆU BỔ TRỢ CỦA HỢP ĐỒNG
Tài liệu trong quá trình đàm phán
Các phụ lục hợp đồng
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
2.2 SOẠN THẢO HỢP
ĐỒNG
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
2.2.1 VĂN BẢN HỢP ĐỒNG
• Các hình thức văn bản hợp đồng
• Vai trò của văn bản hợp đồng đối với
việc ký kết và thực hiện hợp đồng
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
2.2.2 YÊU CẦU CỦA VIỆC SOẠN THẢO HỢP
ĐỒNG
Yêu cầu về mặt nội dung
Yêu cầu về mặt hình thức
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
CÁC YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG
• Hợp đồng phải phản ánh đúng ý chí của các bên giao
kết
• Thoả thuận của các bên phải hợp pháp
• Hợp đồng phải bao gồm đầy đủ các nội dung chủ yếu
• Nội dung của hợp đồng phải có tính tiên liệu cao: an
toàn, có lợi (tiên liệu và giảm thiểu rủi ro)
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
CÁC YÊU CẦU VỀ HÌNH THỨC
• Hình thức của hợp đồng phải phù hợp với yêu cầu của
pháp luật
• Cấu trúc của hợp đồng phải hoàn chỉnh, hợp lý
• Nên có tên gọi cho các điều khoản, nội dung của từng
điều khoản phải phù hợp với tên gọi của nó
• Ngôn ngữ dùng trong hợp đồng phải chính xác, cụ thể,
rõ ràng; Các khái niệm dùng trong hợp đồng phải đồng
nhất
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
2.2.3 CÁC BƯỚC SOẠN THẢO HỢP ĐỒNG
Xác định yêu cầu của
khách hàng
Tìm kiếm các thông tin
cần thiết
Xây dựng dự thảo hợp
đồng
Xác định tính chất quan
hệ hợp đồng
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
B.1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG
VÀ NGHĨA VỤ TƯ VẤN CỦA LUẬT SƯ
• Xác định các bên tham gia hợp đồng
• Xác định mục đích mà các bên hướng tới
• Xác định lợi ích mà các bên cần bảo vệ
• Xác định bối cảnh thực hiện hợp đồng
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
B.2: THỐNG NHẤT VÀ XÁC ĐỊNH TÍNH CHẤT
QUAN HỆ HỢP ĐỒNG
QUAN HỆ HỢP ĐỒNG
Hợp đồng dân sự hay hợp đồng
kinh doanh- thương mại?
HĐ chuyên biệt:
Tên gọi của hợp đồng: mua bán, thuê ?
Phân loại hợp
đồng dân sự, kinh
tế, lao động
Tính chất cụ thể
của hợp đồng (tên
hợp đồng: Mua
bán, thuê, trao
đổi...)
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
B.3: XÁC ĐỊNH LUẬT VÀ TÌM KIẾM CÁC THÔNG
TIN CẦN THIẾT
MẪU HỢP ĐỒNG VBQPPL LIÊN QUAN
• Các VBQPPL về hợp đồng
• Các VBQPPL chuyên ngành
• Các thông lệ, quy tắc, điều
uớc quốc tế
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
B.4: XÂY DỰNG DỰ THẢO HỢP ĐỒNG
• Lập danh mục các điều khoản của hợp đồng
• Dự thảo hợp đồng
• Kiểm tra dự thảo hợp đồng
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
2.2.4 CẤU TRÚC VĂN BẢN HỢP ĐỒNG
• Phần mở đầu
• Nội dung
• Phần ký kết
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Phần mở đầu
• Quốc hiệu
• Số hiệu hợp đồng
• Tên gọi của hợp đồng
• Các căn cứ ký kết hợp đồng
• Các bên trong hợp đồng, sự tham gia của
người thứ ba, vấn đề đại diện
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
PHẦN NỘI DUNG
• Điều khoản định nghĩa
• Đối tượng, mục đích của hợp đồng
• Chất lượng hàng hoá
• Giá cả, phương thức thanh toán
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
• Quyền và nghĩa vụ của các bên
• Thời hạn thực hiện hợp đồng
• Hiệu lực về lãnh thổ của hợp đồng
• Thời điểm chuyển giao quyền và rủi ro
• Các hình thức chế tài
• Điều khoản bất khả kháng
PHẦN NỘI DUNG
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
PHẦN NÔI DUNG
CHẤM DỨT QUAN HỆ HỢP ĐỒNG
• Điều kiện chấm dứt hợp đồng
• Hệ quả pháp lý của việc chấm dứt quan
hệ hợp đồng
• Dự kiến việc gia hạn hợp đồng
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
PHẦN NỘI DUNG
CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
• Điều khoản giải quyết tranh chấp và luật áp
dụng
• Điều khoản giải thích và bảo toàn nghĩa vụ
• Điều khoản thi hành
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
PHẦN KÝ KẾT
• Ngày và nơi ký kết hợp đồng
• Số bản gốc và giá trị pháp lý của các bản
gốc
• Đại diện các bên ký và đóng dấu
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
TÀI LIỆU BỔ TRỢ CỦA HỢP ĐỒNG
Tài liệu trong quá trình đàm phán
Các phụ lục hợp đồng
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Những nội dung chính của hợp đồng
thương mại có yếu tố nước ngoài
• Thường bao gồm 3 loại điều khoản chủ yếu:
1. Các điều khoản thương mại
2. Các điều khoản pháp lý
3. Các điều khoản tiêu chuẩn
Vấn đề then chốt của mọi hợp đồng là phân bổ
rủi ro. Hợp đồng phải phòng ngừa được các rủi
ro từ trước khi rủi ro có khả năng tiềm tàng xảy
ra.
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Phần nội dung
Các điều khoản thương mại/cơ cấu của giao dịch
• Đây là các điều khoản có tính chất thương mại. Các
điều khoản này khác nhau đối với các loại giao dịch
khác nhau và phụ thuộc vào thông lệ và tập quán thị
trường áp dụng cho các giao dịch đó.
• Thường được các bên thống nhất trong các thỏa
thuận sơ bộ ban đầu về giao dịch. Các điều khoản
này thể hiện cụ thể nhất việc phân bổ rủi ro
thương mại.
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
• Các điều khoản định nghĩa
• Các điều khoản về đối tượng, mục đích của hợp
đồng, giá trị và chất lượng hàng hoá (ví dụ: thiết kế,
máy móc thiết bị, hỗ trợ kỹ thuật) - liệt kê chi tiết
hay qua tâm đến tính năng mà công trình cần đạt
được (cần chạy thử?);
• Các điều khoản về giá- giá có cố định không và có
dự phòng cho mọi điều kiện bất thường có thể xảy ra
(điều kiện địa chất, điều kiện chi phí đầu vào, lao
động);
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Ví dụ đối với hợp đồng mua bán, lắp đặt dây
chuyền thiết bị sản xuất xi-măng
• Các điều khoản về hình thức và tiến độ giao hàng: công
trình phải giao đúng tiến độ; xem xét và đề phòng những
mối quan hệ có ảnh hưởng đến tiến độ giao công trình
(vd:tiến độ xây dựng, tiến độ lắp đặt của nhà thầu phụ và
tiến độ giải ngân vốn vay)
• Các điều khoản về thanh toán - đồng tiền và phương thức
thanh toán, làm sao bảo đảm nghĩa vụ thanh toán (vd: vốn
tự có hay vốn vay ngân hàng
• Các điều khoản về vận chuyển và bảo hiểm, khi nào quyền
sở hữu và rủi ro chuyển cho bên mua
• Quyền sở hữu trí tuệ - chuyển giao lisence: (lisence độc
quyền hay không độc quyền, chuyển giao lisence, đào tạo,
quyền sở hữu đối với việc tự phát triển lisence của bên
mua)
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Các điều khoản thương mại/cơ cấu của giao dịch
• Vai trò của luật sư đối với các điều khoản này:
- Thể hiện một cách chính xác bằng ngôn ngữ
pháp lý và không gây nhầm lẫn
- Tư vấn cho khách hàng về thông lệ của thị
trường và các rủi ro có liên quan.
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Các điều khoản pháp lý
• Điều kiện quyết định
• Các cam đoan và bảo đảm về thực tế
• Các cam kết thực hiện hoặc không thực hiện
hành vi
• Các sự kiện vi phạm và biện pháp xử lý
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Các điều kiện quyết định
• Hiệu lực của hợp đồng và hiệu lực cho nghĩa vụ
pháp lý của các bên
• Các điều kiện quyết định cơ bản:
Ký kết các hợp đồng và bản giao dịch có liên quan
Các chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và ý kiến pháp lý
Không phát sinh các điều kiện bất lợi đáng kể
Cam đoan và bảo đảm chính xác
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Cam đoan và bảo đảm về sự kiện thực tế
• Mục đích: Đảm bảo tính xác thực của thông tin
quan trọng liên quan trực tiếp đến hợp đồng và
phân bổ rủi ro.
Các điều khoản cơ bản:
- Thành lập hợp pháp và thẩm quyền tham gia giao dịch
- Hoàn tất các thủ tục uỷ quyền nội bộ
- Các chấp thuận cần thiết từ cơ quan nhà nước có
thẩm quyền
- Các văn kiện giao dịch có hiệu lực và có khả năng
cưỡng chế thi hành
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Cam đoan và bảo đảm về sự kiện thực tế
• Các tài liệu tài chính mà các bên đưa ra là
chính xác
• Không có thay đổi bất lợi
• Không có các thủ tục tố tụng
• Không có các thủ tục phá sản
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Các cam kết thực hiện hoặc
không thực hiện hành vi
• Mục đích: Buộc bên kia phải thực hiện hoặc không
thực hiện một nghĩa vụ hoặc công việc
• Các điều khoản này qui định rõ các hành vi cụ thể
mà các bên tham gia sẽ hoặc không thực hiện theo
yêu cầu của các bên còn lại. Phụ thuộc vào từng giao
dịch cụ thể.
• Các cam kết sẽ có giá trị trong suốt thời hạn hợp
đồng
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Các vi phạm và biện pháp xử lý
• Các vi phạm điển hình
Cam đoan và bảo đảm về các sự kiện thực tế không
chính xác
Không tuân thủ cam kết
Không thanh toán bất kỳ hợp đồng nào khác
Bị phá sản hoặc giải thể
Liên quan đến các thủ tục tố tụng
Bị tịch thu tài sản
Có thay đổi bất lợi
Các văn kiện giao dịch vô hiệu hoặc bất hợp pháp
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Các vi phạm và biện pháp xử lý
• Các biện pháp xử lý:
- Từ chối không tiếp tục hợp đồng
- Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hoặc tạm hoãn
việc thưc hiện hợp đồng
- Phạt vi phạm hợp đồng đòi bồi thường thiệt hại: áp
dụng cả hai hay một trong hai biện pháp? Có áp
dụng thiệt hại gián tiếp không? Có giới hạn trách
nhiệm không? xử lý các thiệt hại ngoài hợp đồng
như thế nào?
- Xử lý tài sản bảo đảm nếu có
- Yêu cầu tuyên bố phá sản
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
CÁC ĐIỀU KHOẢN PHÁP LÝ QUAN TRỌNG
• Vai trò của Luật sư:
- Giúp khách hàng hiểu các điều khoản pháp lý
và các điều khoản có tính chất thông lệ
- Đóng vai trò quan trọng trong việc soạn thảo
các điều khoản trên
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Các điều khoản tiêu chuẩn
• Luật áp dụng: là hệ thống pháp luật để giải thích HĐ
“Hợp đồng này được điều chỉnh và giải thích theo luật
.không kể các nguyên tắc xung đột của nước đó”
• Luật áp dụng là luật gì? Sự kết hợp giữa luật Việt nam và
luật nước ngoài.
• Các nguyên tắc về giải quyết xung đột luật (Luật Dân sự và
các luật chuyên ngành)
• Cơ quan giải quyết tranh chấp: thương lượng, hòa giải với
sự hỗ trợ của bên thứ ba (chuyên gia), trọng tài và tòa án.
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Luật điều chỉnh
• Luật có lợi cho bên mua hoặc bên bán
• Có mối liên hệ gần nhất với hợp đồng này
• Trong thực tiễn luật đó được áp dụng như thế nào?
Tòa án áp dụng như thế nào để giải quyết tranh chấp?
• Tính thực thi
• Luật tuân thủ: Bất động sản, ký kết và thực hiện tại
Việt nam, không trái với nguyên tắc cơ bản của luật
Việt nam
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
2.3 LỰA CHỌN PHƯƠNG
THỨC GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP HỢP ĐỒNG
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
2.3.1 CÁC LOẠI TRANH CHẤP HỢP
ĐỒNG THƯỜNG GẶP
• Khái niệm tranh chấp hợp đồng
• Phân loại tranh chấp hợp đồng
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
KHÁI NIỆM TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Tranh chấp HĐ là các xung đột, mâu thuẫn phát
sinh giữa các bên do việc không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ HĐ
Các yếu tố của tranh chấp HĐ:
- Có quan hệ HĐ tồn taị giữa các bên
- Có hành vi vi phạm nghĩa vụ HĐ
- Có các ý kiến bất đồng giữa các bên
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
PHÂN LOẠI TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Các tiêu chí để phân loại
- Tính chất pháp lý của HĐ
- Lĩnh vực phát sinh quan hệ HĐ
- Giá trị tranh chấp
- Yếu tố nước ngoài trong tranh chấp
• Ý nghĩa của việc phân loại tranh chấp hợp đồng
- Lựa chọn hình thức giải quyết tranh chấp
- Lựa chọn luật áp dụng
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
2.3.2 CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Thương lượng
Trung gian hoà giải
Trọng tài
Toà án
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
THƯƠNG LƯỢNG
Thương lượng là việc các bên tranh chấp tự thỏa
thuận với nhau để lựa chọn giải pháp chấm dứt xung
đột đã phát sinh giữa họ
Các dấu hiệu pháp lý của thương lượng
- Tự các bên thỏa thuận để tìm kiếm giải pháp trên tinh thần
tự nguyện
- Không có sự hỗ trợ của người thứ ba ngoài tranh chấp
- Các bên phải tự nguyện thi hành phương án hoà giải đã
lựa chọn
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
LỢI THẾ VÀ HẠN CHẾ CỦA THƯƠNG
LƯỢNG
Lợi thế
- Giải quyết tranh chấp nhanh chóng, chi phí thấp
- Duy trì được quan hệ hợp tác
- Không bị lộ bí mật kinh doanh, không ảnh hưởng uy
tín các bên
Hạn chế
- Phương án thoả thuận mà các bên đạt được không
mang tính cưỡng chế thi hành
- Một bên không thiện chí dễ lợi dụng thương lượng để
trì hoãn hoặc trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG THƯƠNG
LƯỢNG
Thường áp dụng trong giai đoạn đầu của quá
trình giải quyết TC
Áp dụng cho TC có các sự kiện liên quan đến TC
tương đối rõ ràng
Các bên có thái độ thiện chí
Các bên hiểu rõ được vị trí của mình trong TC
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
THỦ TỤC TIẾN HÀNH THƯƠNG LƯỢNG
Làm rõ mục đích khách hàng muốn đạt được
Phân tích lợi thế và bất lợi của từng bên tranh
chấp
Dự kiến các tình huống và lên phương án hoà
giải
Trao đổi thông tin, đề xuất giải pháp
Tổ chức đàm phán trực tiếp (nếu cần thiết)
Lập biên bản hoà giải khi đạt được phương án
Giám sát việc thực hiện phương án hoà giải
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
TRUNG GIAN HOÀ GIẢI
Trung gian hoà giải là việc các bên TC thỏa thuận với
nhau để tìm kiếm giải pháp chấm dứt xung đột dưới sự hỗ
trợ, giúp đỡ của người thứ ba
Các dấu hiệu pháp lý của thương lượng
Tự các bên lựa chọn giải pháp, người trung gian
không đưa ra phán quyết, trừ khi được các bên yêu cầu
Có sự tham gia của người thứ ba để hỗ trợ các bên
lựa chọn giải pháp
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
CÁC HÌNH THỨC TRUNG GIAN HOÀ
GIẢI
Hoà giải ngoài tố tụng
Hoà giải trong tố tụng
-
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
LỢI THẾ VÀ HẠN CHẾ CỦA TRUNG
GIAN HOÀ GIẢI
Lợi thế
- Có các lợi thế như thương lượng
- Có sự hỗ trợ của người trung gian nên các bên dễ đạt
được phương án hoà giải hơn việc tự thương lượng
Hạn chế
- Có các bất lợi như thương lượng
- Phải mất chi phí cho người trung gian
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
THỦ TỤC TIẾN HÀNH TRUNG GIAN
HOÀ GIẢI
Các bên chỉ định người trung gian
Người trung gian tiếp cận riêng với từng bên để làm
rõ tình tiết và mục đích các bên muốn đạt được
Phân tích lợi thế và bất lợi của từng bên
Trao đổi thông tin, đề xuất giải pháp
Tổ chức đàm phán trực tiếp (nếu cần thiết)
Lập biên bản hoà giải
Giám sát việc thực hiện phương án hoà giải
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
TRỌNG TÀI
Là phương thức giaỉ quyết tranh chấp HĐ được thực
hiện trên cơ sở tự nguyện của các bên TC
Được quyền đưa ra phán quyết cuối cùng, nếu các
bên không hoà giải được với nhau
Phán quyết mang tính cưỡng chế thi hành đối với các
bên
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Các văn bản pháp luật liên quan đến việc
giải quyết tranh chấp bằng trọng tài
• Công ước Liên hợp quốc 1958 về công nhận và thi hành
các quyết định trọng tài nước ngoài
• Luật mẫu về trọng tài TMQT
• Qui tắc tố tụng trọng tài UNCITRAL 1976
• Qui tắc tố tụng trọng tài của Phòng TMQT (1/1/1998)
• Pháp lệnh Trọng tài thương mại Việt nam 2003
• Nghị quyết số 05/2003/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án Nhân dân tối cao (1/7/2003)
• Nghị định 25/2004/NĐ-CP của Chính phủ qui định chi
tiết một số điều của Pháp lệnh Trọng tài TM
• Qui tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm Trọng tài Quốc
tế bên cạnh phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
nam
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
LỢI THẾ VÀ HẠN CHẾ CỦA TRỌNG
TÀI
Lợi thế
- Giải quyết TC nhanh chóng, chính xác
- Ít ảnh hưởng đến bí mật KD, uy tín các bên
- Phán quyết mang tính cưỡng chế thi hành
- Quyết định của Trọng tài là quyết định chung thẩm
- Không đại diện cho quyền lực tư pháp của Nhà nước
nên rất thích hợp để giải quyết các TC có yếu tố nước
ngoài
Hạn chế
- Chi phí thường cao
- Không có các biện pháp hỗ trợ tư pháp như Toà án
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
CÁC LƯU Ý KHI GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP BẰNG TRỌNG TÀI
Thẩm quyền của trọng tài
Tư cách tham gia của LS
Lựa chọn hình thức trọng tài
Thoả thuận trọng tài
Thủ tục trọng tài
Các biện pháp hỗ trợ tư pháp đối với trọng tài
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Thỏa thuận trọng tài vô hiệu nếu
1. Tranh chấp phát sinh không thuộc hoạt động thương mại
2. Người ký thỏa thuận trọng tài không có thẩm quyền ký kết theo
qui định của pháp luật
3. Một bên ký thỏa thuận trọng tài không có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ
4. Thỏa thuận trọng tài không qui định hoặc qui định không rõ đối
tượng tranh chấp, tổ chức trọng tài có thẩm quyền giải quyết vụ
tranh chấp mà sau đó các bên không có thỏa thuận bổ sung
5. Thỏa thuận trọng tài không được lập theo qui định của pháp
luật
6. Bên ký kết thỏa thuận trọng tài bị lừa dối, đe dọa và có yêu cầu
tuyên bố thỏa thuận trọng tài vô hiệu, thời hiệu: 6 tháng và
trước khi HĐTT mở phiên họp GQTC.
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Giải quyết tranh chấp bằng Tòa án
• Thực hiện theo qui định của Bộ Luật TTDS
VN
• Thẩm quyền, các bên tham gia theo qui
định của Pháp luật
• Phán quyết có tính bắt buộc đối với các bên
• Quyết định của Tòa án là quyết định cuối
cùng.
TS.Ngô Hoàng Oanh - Học viện Tư pháp
Toà án
Hoà giải
Thương
lượng
Trọng
tài
Giải quyết
hoà bình
2.3.3 LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieu.pdf