Tài liệu Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Lý thuyết cung - Cầu: Chương 2Lí THUYẾT CUNG - CẦU CUNG - Cầu Thị trườngCầu(Hành vi của người mua)Cung(Hành vi của người bán) (Luật cung - cầu)- Cõn bằng và sự thay đổi trạng thỏi cõn bằng- Ảnh hưởng của cỏc chớnh sỏch của chớnh phủI. Cầu Một số knCỏc cụng cụ XĐ cầuLuật cầuCỏc nhõn tố ảnh đến cầuPhõn biệt sự vận động và sự dịch chuyển của đường cầu1. Một số knCầuLượng cầuNhu cầuCầu cỏ nhõn và cầu thị trườngCẦU – LƯỢNG CẦU Cầu về 1 loại H2 là số lượng H2 mà ng mua sẵn sàng và cú khả năng mua ở cỏc mức giỏ khỏc nhau trong một khoảng t nhất định. (Ceteris Paribus)Lượng cầu về 1 loại H2 là số lượng H2 mà ngmua sẵn sàng và cú khả năng mua ở một mức P nhất định trong 1 khoảng t nào đú, (Ceteris Paribus).BIỂU CẦU Cầu là tập hợp của tất cả cỏc lượng cầu ở mọi mức giỏGiỏ($/tấn)Lượng(tấn)32241851461078So sỏnh cầu – lượng cầuCầu là một hàm của giỏ QD = f(P) cũn Lượng cầu chỉ là một giỏ trị của hàm cầu đú Vớ dụ: cú cầu một thị trường gạo: QD = 15 - 3P thỡ lượng cầu ở mức giỏ P = 3, => QD = 15 – 3.3 = 6Cầu là 1 đườ...
95 trang |
Chia sẻ: tranhong10 | Lượt xem: 1743 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kinh tế vĩ mô - Chương 2: Lý thuyết cung - Cầu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2Lí THUYẾT CUNG - CẦU CUNG - Cầu Thị trườngCầu(Hành vi của người mua)Cung(Hành vi của người bán) (Luật cung - cầu)- Cõn bằng và sự thay đổi trạng thỏi cõn bằng- Ảnh hưởng của cỏc chớnh sỏch của chớnh phủI. Cầu Một số knCỏc cụng cụ XĐ cầuLuật cầuCỏc nhõn tố ảnh đến cầuPhõn biệt sự vận động và sự dịch chuyển của đường cầu1. Một số knCầuLượng cầuNhu cầuCầu cỏ nhõn và cầu thị trườngCẦU – LƯỢNG CẦU Cầu về 1 loại H2 là số lượng H2 mà ng mua sẵn sàng và cú khả năng mua ở cỏc mức giỏ khỏc nhau trong một khoảng t nhất định. (Ceteris Paribus)Lượng cầu về 1 loại H2 là số lượng H2 mà ngmua sẵn sàng và cú khả năng mua ở một mức P nhất định trong 1 khoảng t nào đú, (Ceteris Paribus).BIỂU CẦU Cầu là tập hợp của tất cả cỏc lượng cầu ở mọi mức giỏGiỏ($/tấn)Lượng(tấn)32241851461078So sỏnh cầu – lượng cầuCầu là một hàm của giỏ QD = f(P) cũn Lượng cầu chỉ là một giỏ trị của hàm cầu đú Vớ dụ: cú cầu một thị trường gạo: QD = 15 - 3P thỡ lượng cầu ở mức giỏ P = 3, => QD = 15 – 3.3 = 6Cầu là 1 đường cũn lượng cầu chỉ là 1 điểmCầu – nhu cầu5.Tự thể hiện4. Được kớnh trọng3.Quan hệ giao tiếp2. An toàn1. ăn, mặc, ở, đi lại, học hành, Nhu cầu là những mong muốn ước muốn núi chung của con người.=>Nhu cầu là 1phạm trự k cú giới hạn và k cú khả năng thanh toỏn=>Cầu thể hiện những nhucầu cú khả năng thanh toỏnThỏp Abraham MashlowCầu cỏ nhõn và cầu thị trườngCầu thị trường: QD là cầu của 1thị tr được tổng hợp từ cỏc cầu cỏ nhõn QD = qi (với i = 1,n)Cầu cỏ nhõn: qDi là cầu của 1 TV kt nào đú (cỏ nhõn, hộ gia đỡnh, DN,...)2. Cỏc cụng cụ xỏc định cầuBảng(biểu) cầuHàm cầuĐồ thị cầuBIỂU CẦU Cầu là tập hợp của tất cả cỏc lượng cầu ở mọi mức giỏGiỏ($/Kg)Lượng(tấn)32241851461078Hàm cầu Hàm cầu: QD = f(P) Nếu là hàm tuyến tớnh: Q = aP + b ; (a b = 22 – 3a = 22 – 3.(-4) = 34 QD = 34 – 4PĐường cầuĐỒ THỊ CẦU 10 12 22 PQ0 365DĐường cầu dốc xuống cho biết người mua sẵn sàng và cú khả năng mua nhiều hơn với mức giỏ thấp hơn3. LUẬT CẦUnd: Lượng cầu về 1 loại hàng húa sẽ tăng lờn khi giỏ của hàng húa đú giảm đi và ngược lại (CeterisParibus) vắn tắt: P ↑ ( ↓ ) => Q ↓ ( ↑ )PQP1P2Q1Q2IIICơ sở của luật cầutồn tại QL khan hiếm người TD biết tối đa hoỏ lợi ớch và H2 cú tớnh thay thế nếu P đắt họ khụng mua mà mua hàng húa khỏc thay thế cho nú vớ dụ: khi Pthịt đắt nhiều người chuyển sang ăn cỏ, trứng,... QD thịt 4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNGCẦUGiỏ cỏc hàng húa liờn quan (Py)Thu nhập (I):Số lượng người mua tham gia thị trường(N)Thị hiếu (T)Kỳ vọng (E)Cỏc yếu tố khỏcSỰ THAY ĐỔI CỦA CẦUCầu tăng đường cầu dịch sang phải ( D đến D1)Cầu giảm đường cầu dịch sang trỏi ( D đến D2)PDD1D2QSEQeQ1Q2IIIGiỏ cả hàng húa cú liờn quan (Py) QxD = (Py; nhõn tố khỏc const) H2 cú liờn quan là loại H2 cú quan hệ với nhau trong việc thoả món 1 nhu cầu nào đú của con người Bao gồmHàng húa thay thếHàng húa bổ sungHàng húa thay thếlà H2 cú thể SD thay thế nhau trong việc thoả món 1 ncầu nào đú của con ngườiQuan hệ giữa Py và QDxcú qhệ thuận chiều vd: khi PCÀ PHấ=> QDCP=>DCHẩ ↑ => đường DCHẩdịch sang phải QDx = b + a PY , (a > 0) QDx = 5 + 2 PYHàng húa bổ sunglà H2 được SD đồng thời với H2 khỏcQuan hệ giữa Py và QDx cú qhệ nghịch chiều vd: khi PCÀ PHấ=> QDCP=>Dđường ↓ => đường Dđường dịch sang trỏi QDx = b + a PY , (a DH cũng thay đổiHàng húa bỡnh thường: cú quan hệ tỷ lệ thuận H2 thiết yếu: tốc độ thay đổi thu nhập > tđộ tđổi cầuH2 thụng thường: tốc độ thay đổi thu nhập ~ tđộ tđổi cầu H2 xa xỉ: tốc độ thay đổi thu nhập thay đổi về lượng cầu dọc theo đường cầu => vận độngSự dịch chuyển của đường cầu(biến ngoại sinh) Khi cỏc ntố (PY, I, N, T, E) thay đổi => đường cầu dịch chuyển II. Cung Một số knCỏc cụng cụ XĐ cungLuật cungCỏc nhõn tố ảnh đến cungPhõn biệt sự vận động và sự dịch chuyển của đường cung1.Một số knCungLượng cungCung cỏ nhõn và cung thị trườngCUNG – LƯỢNG CUNGCung là số lượng H2 mà người bỏn sẵn sàng và cú khả năng bỏn ở cỏc mức giỏ khỏc nhau trong 1 khoảng thời gian nhất định. (Ceteris Paribus)Lượng cung là số lượng H2 được cung tại một mức giỏ nào đú (CeterisParibus) BIỂU CUNGGiỏ (nghỡn đồng/ tấn)Lượng cung (tấn)313418523628733838 Cung là tập hợp của tất cả cỏc lượng cung ở mọi mức giỏSo sỏnh cung – lượng cungCung là một hàm của giỏ QS = f(P) cũn Lượng cung chỉ là một giỏ trị của hàm cung đú Vớ dụ: cú cung một thị trường gạo: QS = 5P - 2 thỡ lượng cung ở mức giỏ P = 4, => QS = 5.4 – 2 = 18Cung là 1 đường cũn lượng cung chỉ là 1 điểmCung cỏ nhõn và cung thị trườngCung thị trường: QS là cung của 1 thị trường được tổng hợp từ cỏc cung cỏ nhõn QS = qJ (với j = 1,n)Cung cỏ nhõn: qDi là cung của 1 TV kt nào đú (cỏ nhõn, hộ gia đỡnh, DN,...)2. Cỏc cụng cụ xỏc định cầuBảng(biểu) cầuHàm cầuĐồ thị cầuBIỂU CUNGGiỏ (nghỡn đồng/ Kg)Lượng cung (tấn)313418523628733838 Cung là tập hợp của tất cả cỏc lượng cung ở mọi mức giỏHàm cung Hàm cung: QS = f(P) Nếu là hàm tuyến tớnh: Q = cP + d; (a>0) 13 = c.3 + d 18 = c.4 + d -5 = - c,=> d = 13 – 3c = 13 – 3.5 = -2 QS = 5P-2ĐỒ THỊ CUNGQP0354045 600 700 830SĐường cung dốc lờn thể hiện người bỏn muốn bỏn nhiều hơn khi giỏ càng cao 3. LUẬT CUNGLuật cung: Lượng cung của hầu hết cỏc loại hàng húa cú xu hướng tăng khi giỏ của hàng húa đú tăng và ngược lại trong một khoảng thời gian nhất định (cố định cỏc ntố khỏc)Hàm cung: QS = f(P) Nếu là hàm tuyến tớnh: Q = cP + d (c >0) 4. CÁC NTỐ ẢNH HƯỞNG CUNG QS = f( Pi , Cn , N, T , E) Giỏ của cỏc yếu tố đầu vào Cụng nghệ SXChớnh sỏch của Chphủ (thuế, trợ cấp)Số lượng người bỏn tham gia thịtrường Kỳ vọng (E)Cỏc yếu tố khỏcGiỏ của cỏc yếu tố đầu vào (Pi) Π = TR – TC ; TR = P.Q ; TC = ATC.Q => Π = Q( P – ATC) => Pi ↑ => AC ↑ => Π ↓ => S ↓ => đường cung dịch chuyển sang trỏiPiliờn quanSự dịch chuyển CỦA ĐƯỜNG CUNGPS’DSE’EQPQE’ QEPE’PED’QSDD’E’EPE= PE’QE QE’S’5.SỰ VẬN ĐỘNG VÀ DỊCH CHUYỂNVận động dọc đường cầu ( đường cung)Thay đổi trong lượng cầu (lượng cung)Do thay đổi trong giá của hàng hóa/dịch vụ (các yếu tố khác không đổi)Dịch chuyển của đường cầu (đường cung)Thay đổi của cầu (cung)Do thay đổi của một trong những nhân tố ảnh hưởng đến cầu (cung) III. CÂN BẰNG CUNG CẦU1. Trạng thỏi cõn bằng, dư thừa và thiếu hụt1.1. Trạng thỏi cõn bằngĐn: Trạng thỏi cõn bằng là trạng thỏi tại đú cung đỏp ứng đủ cầu khụng cú dư thừa và thiếu hụt Đặc trưng: QD = QS = QCB PD = PS = PCBCỏch XĐ: Bảng, đồ thị: (E) = (S) X (D), giải phtr QD = QS => PCB , QCB PD = PS => QCB , PCBTRẠNG THÁI DƯ THỪAgiỏ thị trường cao hơn giỏ cõn bằng: Pt > Pe P ↑=> QS ↑( luật S); => QD ↓(luật D) QS > QD dư thừa (dư cung) ΔQ = QS - QDvớ dụ: QD = 34 – 4P, QS = 5P – 2 nếu P = 6 => dư cung Q = (5.6 – 2) – (34 – 4.6) = 18Cân bằng- dư thừa- thiếu hụtPQ010 13 18 22 280,4 4 6SDDư thừa Điểm CB (E) Pe = 4,Qe = 18 Dư thừa: ΔQD =28-10 = 18 Thiếu hụt: ΔQS =22– 13=9 Thiếu hụtE3TRẠNG THÁI THIẾU HỤTgiỏ thị trường thấp hơn giỏ cõn bằng: Pt QS ↓( luật S); => QD ↑(luật D) QS dư cầu Q = (34 – 4.3) – (5.3 – 2) = 92. Thay đổi trạng thái cân bằngSDS’EE’QPQE QE’PEPE’PQSDD’EE’PE’PEQEQE’Thay đổi trạng thái cân bằng- Sự dịch chuyểnPQSD’DE’EPEPE’QE’QES’DSE’EQPQE’ QEPE’PEThay đổi trạng thái cân bằngKhi S↑ + D↑ => QCB↑ , P khụng XĐ: ↑, ↓ , constSS’DD’PeQeThay đổi trạng thái cân bằng- Sự dịch chuyểnS’D’SE’EQP QE’ QEPEDPE’PQSD’DE’EPEQE = QE’ S’ PE’Thay đổi trạng thái cân bằng- Sự dịch chuyểnPS’DSE’EQPQE’ QEPE’PED’QSDD’E’EPE= PE’QE QE’S’2. Kiểm soỏt giỏĐn: là những qui định của Chớnh phủ về giỏ cả H2 buộc mọi thành viờn kt phải tuõn thủMục đớch ổn định giỏ cả thị trường bảo vệ quyền lợi người tiờu dựng bảo vệ quyền lợi người SXCỏc hỡnh thứcgiỏ cố địnhGiỏ trầnGiỏ sàngiỏ cố định là giỏ N2 quy định ,cố định trong từng thời kỳ vớ dụ giỏ trong cơ chế KHH tập trung vỡ PCĐ trong khi PCB thay đổi cú thể PCĐ PCB dư thừa PCĐ PCB thiếu hụtCHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ: Giỏ trần và giỏ sànQQPPSDEThiếu hụtpEP1QA QB DSEPEP1Dư thừaQMQNGiỏ trần: - cao nhất trờn thị trường - hậu quả: thiếu hụt - bảo vệ người tiờu dựng Giỏ sàn: - thấp nhất trờn thị trường - hậu quả: dư thừa - mức tiền lương tối thiểuGIÁ TRẦNLà P bảo vệ quyền lợi người mua Pc PCB P ↓=> thiếu hụtlà P qui định cao nhất trao đổi trờn thị trường khụng được phộp cao hơnLàm cho ớch lợi XH (NSB)↓= DWL vớ dụ: mức giỏ tiền thuờ nhà tối đa ở nhiều nướcĐỒ THỊ GIÁ TRẦNSPSDcsDWLPcCSPSGIÁ SÀNLà P bảo vệ quyền lợi người sx, bỏn hàng Pf > PCB P ↑=> dư thừalà P qui định thấp nhất trao đổi trờn thị trường khụng được phộp thấp hơnLàm cho ớch lợi XH (NSB)↓= DWL vớ dụ: mức tiền lương trả cho người LĐ tối thiểu ở nhiều nướcĐỒ THỊ GIÁ SÀNSPSDcsDWLPfCHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ:Thuế/1đvspNgười tiêu dùng chịu∆P = PE’ - PENgười sản xuất chịu t - ∆P Giá cân bằng trên thị trường thay đổi như thế nào ?PQDSS’EE’PE’PEtTHUẾ ĐÁNH VÀO TỪNG ĐVSPt = tTD + tSX; Pstax = PS + ttTD = Ptax – Pe => TRTAXTD= tTD.QTAXtSX = t– tTD => TRTAXSX= tSX.QTAXTRTAX= t.QTAX = TRTAXTD + TRTAXSX = QTAX .(tTD + tSX) = QTAX . t CHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦTrợ cấp/1đvspNgười tiờu dựng được lợi ∆P = PE’ - PENgười sản xuất được lợi:a - ∆P EE’PEPE’aPSS’QCHÍNH SÁCH TRỢ CẤP/1đvspS’DTEtrSXPePtrsTEtrTDTRỢ CẤP VÀO TỪNG ĐVSPtr = trTD + trSX; Pstr = PS - trtrTD = Pe – Ptr => TEtrTD= trTD.QtrtrSX = tr – trTD => TEtrSX= trSX.QtrTEtr = tr.Qtr = TEtrTD + TEtr SX = Qtr .(trTD + trSX) = Qtr . tr Hạn ngạch nhập khẩuĐn: Là số lượng một loại hàng húa nào đú được phộp nhập khẩuMđ: bảo vệ cỏc hóng sx trong nướcCý: khi cấm nhập khẩu hoặc đúng cửa T2 H2 => hạn ngạch = 0 vd: hàng dệt may của Cộng đồng chõu Âu thộp của Mỹ gạo đối với Nhật và Hàn quốcCHÍNH SÁCH CỦA CHÍNH PHỦ:Hạn ngạch nhập khẩuP2SdP2SStP1P1 Qd1 Qd2 Q f1 Q f2 Qd1+ Q f1 Qd2+ Qf2P2P1SfChính sách cấm nhập làm giảm tổng cungTỔNG KẾT BT C2XD pt S-D: QD= aP +b, QS = cP +dTỡm giỏ và SL CB: QD = QS => Pe,QeTớnh thặng dư TD:CS,thặng dư sx PS tại điểm CBKhi ấn định Giỏ trần, giỏ sàn thỡ điều gỡ xảy ra? Tớnh lượng dư thừa, thiếu hụt đú.Chớnh phủ đỏnh thuế t/1đvsp=> tớnh P TAX ,QTAX?TRTAX,TRTAXTD,TRTAXSX PSCẦU VÀ CO DÃNĐỘ CO DÃNĐỘ CO GIÃN CỦA CẦUĐộ co gión của cầu theo giỏ: EDPĐộ co gión của cầu theo thu nhập: EDIĐộ co gión chộo: EXYĐỘ co dãn của cầuTHEO GIÁ Kn: là đại lượng đo bằng tỷ số giữa % thay đổi của lượng cầu với % thay đổi của giỏ(cỏc ntố khác giữ nguyên) cụng thức:CÁCH TÍNH ĐỘ CO DÃN THEO 2 TRƯỜNG HỢP CO DÃN ĐIỂM CO DÃN KHOẢNG (ĐOẠN)Co dãn điểm là co dón tại 1 điểm nào đú của đường cầu = 1/độ dốc .P/QCo dãn khoảngLà co dón tại 1 khoảng hữu hạn nào đú của đường cầuThực chất: là co dón giữa 2 mứcgiỏ khỏc nhau Phân loại hệ số co dãn của cầu theo giá|EP |>1: cầu co dãn (%∆Q> % ∆P)|EP | 0 hàng hóa thông thường EI > 1 hàng hóa xa xỉ E = 1 H2 bỡnh thường 00 : X và Y là hai hàng hóa thay thế Exy 1PTRmaxQPP tăngP giảmE > 1TR giảmTR tăngE tăng thuế nếu là cụng cụ qlý => tăng, giảm TXu hướng: đẩy tỷ lệ thuế cao => trốn T giảm T => thu được ớt liờn quan đến chsỏch đa dạng húa sp Các hãng phải chú ý cân nhắc chính sách giá cả đối với những hàng hóa có nhiều sản phẩm thay thế.Các hãng nên đồng bộ hóa quá trình sản xuất và đa dạng hóa trong kinh doanh đối với những hàng hóa bổ sung (trong cả sản xuất và tiêu dùng)MQH CỦA E VỚI CHS HỐI ĐOÁIChs hối đoỏi là thuộc chs vĩ mụQuy định giỏ trị đồng nội tệ thấp so với đồng ngoại tệ => kh khớch xuất khẩu hạn chế nhập khẩuVà ngược lạiXkh tăng ớt, nhkh giảm ớt => k cải thiện cỏn cõn thương mạiSẽ cải thiện khi EDPX + EDPI > 1tỷ giá hối đoáiĐược XĐ trờn cơ sở cõn bằng tiền tệ,CB này khụng chỉ của 1 nước mà thụng qua cỏn cõn thương mại qtếNếu muốn kớch thớch xuất khẩu: tỷ giỏ caoquy định gtrị đồng nội tệ thấp so với đ ngoại tệ Nếu muốn bảo hộ sx trong nước: tỷ giỏ thấpquy định giỏ trị đ nội tệ cao so với đ ngoại tệCý: khi tỷ giỏ hối đoỏi do thị trường XĐ thỡ sẽ phụ thuộc vào S-D của đồng tiền=> k nước nào thả nổi hoàn toàn mà phải cú điều tiết, gọi là tỷ giỏ bẩn(dirty)VD: tỷ giá hối đoái tỷ giá hối đoái giữa 2 nước là giỏ cả mà 2 nước dựa vào đú 2 nước trao đổi buụn bỏn với nhautỷ giá hối đoái danh nghĩa: là giỏ tương đối giữa 2 đồng tiền của 2 nước EN a $= 16VND/$Tỷ giỏ hối đoỏi thực tế( tỷ lệ trao đổi): là giỏ tương đối của hàng húa và dịch vụ trao đổi giữa 2 nướcNếu tỷ giỏ hối đoỏi giữa hàng nội và hàng ngoại thấp => người TD thớch dựng đồ nộiNếu cao(giỏ đắt) thỡ ngược lại Nhằm mđ Muốn tăng xuất khẩu, giảm nhập khẩu => phỏ giỏ đồng tiền+ khi hàng trong nước trở nờn quỏ rẻ: xuất khẩu + khi hàng nước ngoài trở nờn quỏ đắt: giảm nhậpĐược: cỏn cõn thương mại được cải thiệnMất: giỏ cả trong nước cao tỏc đụng đến đời sống nhõn dõn =>để việc phỏ giỏ cú Hq cũn phụ thuộc vào S-D, E, cơ cấu mặt hàng nhập và xuất CÁN CÂN THANH TOÁNĐược cải thiện khi ĐK Marsh lerner EDPX + EDPI > 1EDPX : E của hàng xkh theo PEDPI : E của hàng nkh theo PXuất phỏt điểm từ nền KT kộm pt=>Đồng nội tệ mất giỏ=>KT tiếp tục đi xuống=>xuất khẩu =>S tăng=> KT phỏt triển đi lờnN,XtCBChính sách thương mại Đối với những hàng trong nước không sản xuất đựơc cầu thường là không co dãn. Nếu đánh thuế cao không có ý nghĩa bảo hộ mà chỉ làm tăng giá và có thể dẫn tới lạm phát. MQH GiỮA Edi VỚI CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯCác chính sách kinh tế phải tính đến cả việc điều chỉnh cơ cấu sản xuất giữa các vùng theo thu nhậpKhi thu nhập thay đổi phải chú ý đến điều chỉnh cơ cấu đầu tưĐa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu ở các nứơc thứ ba vì cầu với hàng xuất khẩu ở các nứơc này rất không co dãn.Trong chiến lược cạnh tranh: chỳ ý chất lượng sp II. HỆ SỐ CO GIÃN CỦA CUNG THEO GIÁ (ESP)Là phần trăm thay đổi của lượng cung chia cho phần trăm thay đổi trong giá của hàng hóa (các nhân tố khác không đổi).EPS=Phân loại: - Cung co dãn - Cung ít co dãn - Cung co dãn đơn vị - Cung co dãn hoàn toàn - Cung hoàn toàn không co dãn = ΔQ/ΔP.P/QCác yếu tố ảnh hưởng ESP Sự thay thế của các yếu tố sản xuất nếu hàng hóa được sản xuất bởi một yếu tố sản xuất duy nhất thì ESP = 0Nếu người sx chấp nhận bỏn 1 mức giỏ cho mọi mức sản lượng thỡ ESP= αThời gian: cung ngắn hạn thường ít co giãn hơn cung dài hạnESP ngắn hạnKhi P tăng cỏc hóng tăng thuờ LĐ hoặc tăng giờ làmVà ngược lại => ESP thu hoạchSO SÁNH ESP trong ngắn hạn và dài hạnVd: gieo trồng lạcSdài hạnSngắn hạnPQý nghĩa Đa dạng hóa mặt hàng xuất khẩu Công nghiệp hóa để giảm sự tổn thương của các ngành sản xuất có ảnh hưởng nhiều bởi môi trườngBT: Thị trường sản phẩm X được coi là cạnh tranh có hàm cung vlà PS = 10 + Q, cầu bề nú là 1 đường thẳng cú độ dốc là -1 và ở mức giỏ là 20 thỡ hệ số co dón của D theo giỏ là -0,5.Viết ptr đường D.Tính giá và sản lượng cân bằng. Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá cân bằng.Nếu chính phủ ấn định giá là 30. Điều gì xảy ra trên thị trường? Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất tại mức giá này.Vẽ minh họa cỏc kq đó tớnh được.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch2-cungcau.ppt