Tài liệu Kinh tế vĩ mô - Bài giảng 23 Bài học từ khủng hoảng 2008: 1
Bài giảng 23
Bài học từ khủng hoảng 2008
Chỉ số giá nhà Case-Schiller
(1/2000=100)
50
70
90
110
130
150
170
190
210
230
250
Ja
n
u
ar
y
1
9
9
7
N
o
ve
m
b
er
1
9
9
7
Se
p
te
m
b
er
1
9
9
8
Ju
ly
1
9
9
9
M
ay
2
0
0
0
M
ar
ch
2
0
0
1
Ja
n
u
ar
y
2
0
0
2
N
o
ve
m
b
er
2
0
0
2
Se
p
te
m
b
er
2
0
0
3
Ju
ly
2
0
0
4
M
ay
2
0
0
5
M
ar
ch
2
0
0
6
Ja
n
u
ar
y
2
0
0
7
N
o
ve
m
b
er
2
0
0
7
Se
p
te
m
b
er
2
0
0
8
Ju
ly
2
0
0
9
M
ay
2
0
1
0
M
ar
ch
2
0
1
1
Ja
n
u
ar
y
2
0
1
2
Composite-10
Composite-20
2
Giá nhà ở khu đô thị tính theo mức
thu nhập, US
3.00
3.20
3.40
3.60
3.80
4.00
4.20
4.40
4.60
4.80
5.00
19
95
:1
19
95
:4
19
96
:3
19
97
:2
19
98
:1
19
98
:4
19
99
:3
20
00
:2
20
01
:1
20
01
:4
20
02
:3
20
03
:2
20
04
:1
20
04
:4
20
05
...
11 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 703 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế vĩ mô - Bài giảng 23 Bài học từ khủng hoảng 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Bài giảng 23
Bài học từ khủng hoảng 2008
Chỉ số giá nhà Case-Schiller
(1/2000=100)
50
70
90
110
130
150
170
190
210
230
250
Ja
n
u
ar
y
1
9
9
7
N
o
ve
m
b
er
1
9
9
7
Se
p
te
m
b
er
1
9
9
8
Ju
ly
1
9
9
9
M
ay
2
0
0
0
M
ar
ch
2
0
0
1
Ja
n
u
ar
y
2
0
0
2
N
o
ve
m
b
er
2
0
0
2
Se
p
te
m
b
er
2
0
0
3
Ju
ly
2
0
0
4
M
ay
2
0
0
5
M
ar
ch
2
0
0
6
Ja
n
u
ar
y
2
0
0
7
N
o
ve
m
b
er
2
0
0
7
Se
p
te
m
b
er
2
0
0
8
Ju
ly
2
0
0
9
M
ay
2
0
1
0
M
ar
ch
2
0
1
1
Ja
n
u
ar
y
2
0
1
2
Composite-10
Composite-20
2
Giá nhà ở khu đô thị tính theo mức
thu nhập, US
3.00
3.20
3.40
3.60
3.80
4.00
4.20
4.40
4.60
4.80
5.00
19
95
:1
19
95
:4
19
96
:3
19
97
:2
19
98
:1
19
98
:4
19
99
:3
20
00
:2
20
01
:1
20
01
:4
20
02
:3
20
03
:2
20
04
:1
20
04
:4
20
05
:3
20
06
:2
20
07
:1
20
07
:4
20
08
:3
20
09
:2
20
10
:1
20
10
:4
Metro area price to
income ratios
Average 1980-2010
Source: Harvard Joint Center for Housing Studies
Nợ dưới chuẩn US
Source: Harvard Joint Center for Housing Studies
0
5
10
15
20
25
0
100
200
300
400
500
600
700
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
$ billions (left axis)
% mortgages (right axis)
3
Dư nợ chứng khoán đảm bảo bằng
tài sản (tỉ USD)
Source: Federal Reserve
-
500
1,000
1,500
2,000
2,500
3,000
3,500
4,000
4,500
5,000
1
9
9
0
Q
1
1
9
9
1
Q
1
1
9
9
2
Q
1
1
9
9
3
Q
1
1
9
9
4
Q
1
1
9
9
5
Q
1
1
9
9
6
Q
1
1
9
9
7
Q
1
1
9
9
8
Q
1
1
9
9
9
Q
1
2
0
0
0
Q
1
2
0
0
1
Q
1
2
0
0
2
Q
1
2
0
0
3
Q
1
2
0
0
4
Q
1
2
0
0
5
Q
1
2
0
0
6
Q
1
2
0
0
7
Q
1
2
0
0
8
Q
1
2
0
0
9
Q
1
2
0
1
0
Q
1
2
0
1
1
Q
1
2
0
1
2
Q
1
Dư nợ bảo hiểm vỡ nợ tín dụng (tỉ USD)
-
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
4
Cho vay ròng ở US, % GDP
-7.0%
-5.0%
-3.0%
-1.0%
1.0%
3.0%
5.0%
7.0%
-15.0%
-10.0%
-5.0%
0.0%
5.0%
10.0%
15.0%
1
9
6
0
1
9
6
2
1
9
6
4
1
9
6
6
1
9
6
8
1
9
7
0
1
9
7
2
1
9
7
4
1
9
7
6
1
9
7
8
1
9
8
0
1
9
8
2
1
9
8
4
1
9
8
6
1
9
8
8
1
9
9
0
1
9
9
2
1
9
9
4
1
9
9
6
1
9
9
8
2
0
0
0
2
0
0
2
2
0
0
4
2
0
0
6
2
0
0
8
2
0
1
0
CAD
Government
Households
Domestic business
GDP growth (3 year moving average, right axis)
Tích lũy dự trữ ngoại hối (triệu US$)
Nguồn: IMF
0
1,000,000
2,000,000
3,000,000
4,000,000
5,000,000
6,000,000
7,000,000
8,000,000
9,000,000
10,000,000
19
95
19
96
19
97
19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
Developing
Advanced
5
Cân đối tài khoản vãng lai (thời giá
2005, tỉ USD )
-800
-600
-400
-200
0
200
400
USA
China
Germany
Japan
Saudi Arabia
Hyman Minsky
6
Giả thuyết “bất ổn tài chính” của
Minsky
• Tài trợ bảo hiểm: Thu nhập đủ trả nợ gốc và lãi
• Tài trợ “đầu cơ”: Thu nhập đủ trả lãi vay nhưng
cần phải có lợi tức vốn để thanh lý khoản nợ
• Tài trợ “ponzi”: Phải vay nhiều hơn chỉ để đáp
ứng những cam kết hiện hữu
Tiền công theo giờ thực của người lao động
có thu nhập cao, trung bình và thấp ở Mỹ
7
Người giàu giàu hơn
Phân phối tài sản tài chính ở US, 2004
8
Giảm thành viên công đoàn, US
Reinhart và Rogoff
“Một lượng tiền lớn đã
được tái sinh vào một
nền kinh tế đang phát
triển ngay trong lòng
nước Mỹ.”
9
Thị phần của những công ty sở hữu
ngân hàng, USA
Avraham, Selvaggi and Vickery (2012)
Mức tập trung vào hệ thống ngân hàng
Mỹ
Source: Financial Times
10
Nợ hộ gia đình Mỹ
Nguồn: Federal Reserve
Bài học
• Thế giới cần tìm cách bảo hiểm rủi ro tỉ giá mà không
nhất thiết phải duy trì mức dự trữ hàng ngàn tỉ đô-la.
• Cần thắt chặt qui định lên hoạt động cho vay cầm cố
(theo mô hình Đan Mạch và Canada) để tránh lặp lại
khủng hoảng nợ dưới chuẩn.
• Các ngân hàng quá lớn để thất bại thật sự quá lớn.
11
Quá lớn để thất bại
“Nếu một số ngân hàng
được cho là quá lớn để thất
bại thì họ đã quá lớn.
Không thể cho phép các
ngân hàng lớn kết hợp hoạt
động ngân hàng bán lẻ cao
kiểu đường phố với hoạt
động ngân hàng đầu tư
rủi ro hay các chiến lược quỹ đầu tư, sau đó cung cấp sự
đảm bảo ngầm của nhà nước khi có thất bại.”
Mervyn King, thống đốc ngân hàng Anh quốc, 6/2009
Bài học
• Hoạt động ngân hàng thương mại phải an toàn và an
phận. Hoạt động ngân hàng đầu tư có thể rủi ro nhưng
không gây thiệt hại cho người đóng thuế hay người gởi
tiền
• Chứng khoán phái sinh phải được quản lý để đảm bảo
tính minh bạch, cạnh tranh và biên lợi nhuận an toàn.
(bảo vệ người đóng thuế trước nợ dự phòng)
• Bảo hiểm vỡ nợ tín dụng phải được hạn chế đối với các
nhà đầu tư có rủi ro bảo hiểm được.
• Các tổ chức đánh giá tín dụng không được bán kết quả
xếp hạng cho các tổ chức phát hành chứng khoán. Hệ
thống này tạo ra mâu thuẫn lợi ích khi bên bán trái phiếu
có thể dò giá để được xếp hạng tốt hơn.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mpp05_512_l23v_2012_12_28_7615.pdf