Tài liệu Kinh tế vĩ mô 2005 giải đáp bài tập 2: Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Gợi ý bài giải bài tập 2
Niênkhoá 2005-2006
Thai Van Can 1
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Học kỳ Thu, 2005
KINH TẾ VĨ MÔ 2005
GIẢI ĐÁP BÀI TẬP 2
Anh chị hãy trả lời ngắn gọn những câu hỏi bên dưới.
Có thể lấy số liệu năm 2002 sử dụng cho các câu hỏi về Việt Nam từ các bảng biểu đã được
phát.
Đối với những câu tính bằng số, hãy ghi công thức ký hiệu trước, sau đó thế số vào các ký
hiệu để có câu trả lời.
Câu 1
Giả sử GDP = Y được định nghĩa như sau:
Y = C + I + G + X- M
C = tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ
I = đầu tư
G = chi tiêu của chính phủ
X = xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ
M = nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ
Có thể tìm thấy định nghĩa này trong sách Mankiw, chương 5, tr.116
Tham khảo tài liệu System of National Accounts (SNA, 1993) như đã thảo luận trên lớp, đánh
giá trên cơ sở phân tích định nghĩa này.
1. Nếu vẫn giữ nguyên những định nghĩa X và M ở trên, Y sẽ bằng gì? tại sao?...
11 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1420 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế vĩ mô 2005 giải đáp bài tập 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Gợi ý bài giải bài tập 2
Niênkhoá 2005-2006
Thai Van Can 1
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
Học kỳ Thu, 2005
KINH TẾ VĨ MÔ 2005
GIẢI ĐÁP BÀI TẬP 2
Anh chị hãy trả lời ngắn gọn những câu hỏi bên dưới.
Có thể lấy số liệu năm 2002 sử dụng cho các câu hỏi về Việt Nam từ các bảng biểu đã được
phát.
Đối với những câu tính bằng số, hãy ghi công thức ký hiệu trước, sau đó thế số vào các ký
hiệu để có câu trả lời.
Câu 1
Giả sử GDP = Y được định nghĩa như sau:
Y = C + I + G + X- M
C = tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ
I = đầu tư
G = chi tiêu của chính phủ
X = xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ
M = nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ
Có thể tìm thấy định nghĩa này trong sách Mankiw, chương 5, tr.116
Tham khảo tài liệu System of National Accounts (SNA, 1993) như đã thảo luận trên lớp, đánh
giá trên cơ sở phân tích định nghĩa này.
1. Nếu vẫn giữ nguyên những định nghĩa X và M ở trên, Y sẽ bằng gì? tại sao?
Trả lời
Y = GNI (thu nhập quốc gia gộp)
Lý do:
“Các dịch vụ” trong X và M như được định nghĩa ở trên, bao gồm cả dịch vụ yếu tố
và phi yếu tố. Do dịch vụ yếu tố đã bao gồm trong X và M, nên Y trong phương trình
trên phải được diễn giải như là GNI.
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Gợi ý bài giải bài tập 2
Niênkhoá 2005-2006
Thai Van Can 2
Theo công thức:
Trong pt (1)
X = xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ = xuất khẩu hàng hóa + xuất khẩu dịch vụ phi
yếu tố + xuất khẩu dịch vụ yếu tố
X = XG+ XS = XG + XNFS + XFS
Nhập khẩu hàng hóa và nhập khẩu dịch vụ = nhập khẩu hàng hóa + nhập khẩu dịch vụ phi
yếu tố + nhập khẩu dịch vụ yếu tố
M = MG + MS = MG + MNFS + MFS
Có thể viết đầy đủ phương trình (1) như sau:
(2) Y = C + I + G+ (XG+ XNFS+XFS) – ( MG+ MNFS+MFS)
Nhưng theo SNA,
(3) GDP = C + I + G + (XG+ XNFS) – (MG+MNFS)
Vế bên phải của pt (2) có thể được sắp xếp lại như sau:
(3) [C + I + G+ (XG+ XNFS) – ( MG+ MNFS)] + (XFS-MFS) = GDP+( XFS-
MFS) = GDP + FSn = GNI
2. Nếu vẫn xem Y như là GDP, cần phải có những định nghĩa nào cho X và M? Tại sao?
Trả lời:
Nếu Y trong pt (1) là GDP, các dịch vụ trong X và M phải được định nghĩa chỉ bao
gồm xuất khẩu và nhập khẩu dịch vụ phi yếu tố
Câu 2
Dựa vào số liệu của Việt Nam năm 2002, hãy tính:
Mục tiêu: cho thấy trên thực tế, số liệu có thể không đầy đủ và không nhất quán. Việc điều
chỉnh số liệu có thể xảy ra khi cân nhắc những thông tin sẵn có khác để thiết lập một hệ số
liệu nhất quán nhằm lý giải những diễn biến trong nền kinh tế.
Bất kỳ cách tính nào cũng được toàn bộ số điểm.
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Gợi ý bài giải bài tập 2
Niênkhoá 2005-2006
Thai Van Can 3
1. Tiết kiệm S
Có hai cách tính (do có nhiều nguồn).
a. Từ Phụ lục Thống kê SA2003, bảng 1, tr.4 (đơn vị tính: ngàn tỉ đồng VND)
S = GDP – Cp- Cg = 536.1-348.1-33.4 = 154.6
Theo % GDP:
S = 154.6/536.1 = 28.8%
b. Từ SR2003, bảng 2, tr.31
S = 25.6% x GDP ( = 520.4) = 133.2
2. Đầu tư I
Có hai cách tính (do có nhiều nguồn).
a. Từ Phụ lục Thống kê SA2003, bảng 1, tr.4 (đơn vị tính: ngàn tỉ đồng VND)
I = Gộp+ thay đổi trữ lượng = 160.8 + 11.2 = 172.0
Theo % GDP:
I = 172.6/536.1 = 27.2%
b. Từ SR2003, bảng 2, tr.31
I = 27.2% x GDP ( = 520.4) = 141.6
3 a. Cán cân tài khoản vãng lai CA (triệu US $) (SR2003, bảng 3, tr. 32)
CA = X - M + NFSn + FSKn + FSLn + GRT
= 16706- 17581 - 648 – 766 + 0 + 1898 = -391 (-1.1 % GDP)
theo VND, CA = -391 x 15 244/106 = 6 ngàn tỉ
b. Nêu những lý do kinh tế cho sự cân bằng như vậy
Tài khoản vãng lai xấu đi từ khoản thặng dư tương đương 2.2% GDP trong năm
2001 trở thành thâm hụt 1.1% trong năm 2002 (SR2003, bảng 2, tr. 31). Nguyên do
chủ yếu vì tăng đầu tư và tiêu dùng đã đẩy mạnh nhập khẩu hàng hóa, bất kể xuất
khẩu vẫn gia tăng.
4. a. Xác minh: S - I = CA (Số liệu từ SR2003)
Theo số tuyệt đối (ngàn tỉ VND)
S – I = 133.2-141.6 = -8.3 = X-M + sai biệt = -6.0 – 2.3 = -8.3
% GDP:
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Gợi ý bài giải bài tập 2
Niênkhoá 2005-2006
Thai Van Can 4
S – I = 25.6- 27.2 = -1.6 = X-M + sai biệt = -1.1 + -0.5 = -1.6
b. Giải thích khoảng cách tiết kiệm – đầu tư được tài trợ như thế nào.
Khoảng cách tiết kiệm – đầu tư được tài trợ bằng các dòng vốn tương đương
+$391 triệu.
BOP: CA+ CF = 0
CA = -391
CF = FDI + Dg + Dp + EO + DNFA = 391
FDI = FDIròng + FDI trả nợ = + 1100 -414 = +686
Dg = ODA + vay thương mại – trả góp nợ = 487 = 1020 + 56- 590
Dp = 0
CFO = vốn ngắn hạn ròng = 628
DNFA = -464
EO = sai sót được xem là phần dư = - (CA + FDI + Dg + Dp + DNFA)
= -( -391+ 686 +487 + 628 -464) = -(946)
5. a. Cán cân ngân sách FB
Trả lời
FB = tổng thu ngân sách và viện trợ - G
Ngàn tỉ VND: FB = 119- 128.9 = -9.9 (SA bảng 13, tr. 16)
% GDP: FB = 22.9-24.8 = -1.9 (SR2003, bảng 5, tr. 34):
b. Tình hình chính sách ngân sách trong năm 2002 như thế nào? Mở rộng hay
thắt chặt? Nêu những lý do kinh tế cho các câu trả lời.
Chính sách ngân sách năm 2002 vẫn tỏ ra mở rộng, dù hơi thu hẹp so với
2001 (với một khoản thâm hụt 2.2% GDP) .
6. Thiết lập tiết kiệm khu vực tư nhân Sp
Ngàn tỉ VND
S = Sp+ Sg = S = 133.2
Sp = S –Sg = 133.2- (-9.9) = 143.1
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Gợi ý bài giải bài tập 2
Niênkhoá 2005-2006
Thai Van Can 5
% GDP
Sp = 25.6%- (-1.9%) = 27.5%
I = Sp+ Sg- ( X-M) – sai biệt
27.2 = 27.5-1.9- (-1.1)- (-0.5)
Năm 2002, nguồn tài trợ chủ yếu cho đầu tư là tiết kiệm trong nước của khu
vực tư nhân
Câu 3: Chính sách ngân sách
Sử dụng mô hình gồm 3 phương trình để trả lời các câu hỏi sau đây
(1) Y = C + I + G+ X - M
(2) C = Co + c YD
(3) YD = Y-T
1. Chính phủ muốn tăng tổng cầu để kích thích nền kinh tế nhưng không muốn thay đổi
cân bằng ngân sách, có phải tăng G và tăng T đều như nhau hay không? Chính phủ có
thể đạt được điều này không?
Trả lời
Được, chính phủ có thể tăng tổng cầu trong khi vẫn duy trì cán cân ngân sách không đổi,
bằng cách tăng chi tiêu và thuế như nhau.
Cán cân ngân sách FB = T-G được cho trước, cán cân không đổi có nghĩa là thuế tăng
(thay đổi) = chi tiêu của chính phủ tăng (thay đổi):
dFB = dT-dG = 0; nên Æ dT = dG
Sau khi chính phủ tăng chi tiêu một lượng dG và tài trợ bằng cách tăng thuế một lượng
dT, tổng cầu thay đổi theo hướng tăng lên, do tăng thuế đã khiến tiêu dùng giảm đi
nhưng ít hơn phần tăng của thuế, vì MPC < 1.
Công thức:
Đưa (3) vào (2) và kết quả từ phương trình (1), ta có:
Y = Co + c (Y-T) + I + G+ X – M = Co + c Y-cT + I + G+ X - M
Y- c Y = Y ( 1-c) = Co- cT + G + I+ X - M
Y = [1/(1-c)] (Co- cT + G + I+ X – M)
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Gợi ý bài giải bài tập 2
Niênkhoá 2005-2006
Thai Van Can 6
(1.1) Y = µ (Co- cT + G + I+ X – M);
Trong đó: µ là hệ số nhân và = [1/(1-c)]
Lấy vi phân (1.1):
(1.2) dY = µ (dCo- cdT + dG +d I+ dX – dM)
Do chúng ta chỉ quan tâm đến những thay đổi trong T và M, nên giả định rằng Co, I,
X, M là không đổi, vì vậy dCo = d I = dX = dM = 0
(1.3) dY = µ (- cdT + dG)
Do: dT = dG và c <1; tổng cầu phải tăng
= > dY >0
2. Hệ quả gia tăng trong tổng cầu là gì, hãy diễn giải kết quả theo ý nghĩa kinh tế?
Tổng cầu tăng một lượng bằng với lượng gia tăng chi tiêu chính phủ dY = dG. Đây
chính là kết quả ngân sách cân bằng
Tổng cầu tăng vì lượng chi tiêu bơm vào nền kinh tế là cao hơn lượng tiêu dùng bị giảm
đi do MPC, theo sau việc tăng thuế để tài trợ cho tăng chi tiêu.
dY = µ (- cdG + dG) = µ [(1- c) dG] = [1/(1-c)] [(1- c) dG];
dY = dG
Câu 4: Chính sách tiền tệ
1. Lãi suất thực là gì nếu GDP tăng 5%, tiền rộng tăng 14%, lãi suất danh nghĩa là 15%,
và tốc độ lưu chuyển tiền không đổi?
Trả lời
Ta có:
MOQ . V = p. Y
%MOQ + % V = %P + % Y
%P = %MOQ + % V - % Y
Since i = r + % P = > r = i - (%MOQ + % V - % Y)
15% – (14% + 0 - 5% ) = 15% – 9% = 6%
2. Một nước đang có tốc độ lạm phát gia tăng, đâu là nguyên nhân khả dĩ và có thể sử
dụng những công cụ tiền tệ nào để giảm tỉ lệ lạm phát?
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Gợi ý bài giải bài tập 2
Niênkhoá 2005-2006
Thai Van Can 7
Trả lời
Nguyên nhân:
. tăng cung tiền do:
. tăng tín dụng ngân hàng cho chính phủ (tiền tệ hóa thâm hụt ngân sách)
. tăng tín dụng ngân hàng cho khu vực tư nhân
. tăng chi phí nhập khẩu (lạm phát nhập khẩu - imported inflation) và hợp thức hóa
sự gia tăng này nhờ vào ngân hàng trung ương, nghĩa là tăng tín dụng ngân hàng để
đáp ứng chi phí cao hơn.
. tăng các dòng vốn nước ngoài chảy vào
. giảm cầu tiền trong khi cung tiền không đổi
. tăng tốc độ xoay của đồng tiền chẳng hạn do lạm phát kỳ vọng cao hơn.
b. Công cụ tiền tệ nào để giảm tỉ lệ lạm phát?
Trả lời
Giảm cung tiền bằng cách:
. tăng dự trữ bắt buộc
. ngân hàng TW bán trái phiếu cho các NH thông qua nghiệp vụ thị
trường công khai (open market operations)
. NHTW tăng lãi suất chiết khấu
3. a. Lạm phát ảnh hưởng đến thu nhập của người về hưu như thế nào?
Trả lời:
Thu nhập người về hưu thường là lương hưu có giá trị danh nghĩa cố định,
lạm phát làm giảm giá trị thực của lương hưu.
b. Lạm phát ảnh hưởng lên vốn vay ngân hàng ra sao trong trung hạn xét từ quan
điểm của bên cho vay và bên đi vay?
Trả lời:
Số lượng các khoản trả nợ vay thường cố định theo giá trị danh nghĩa và lãi
suất thường là cố định trong suốt kỳ hạn của khoản vay.
Lạm phát cao hơn lạm phát ước tính để tính ra lãi suất cho vay sẽ làm giảm
giá trị thực của các khoản trả nợ này.
Thông thường người đi vay có lợi và người cho vay bị thiệt hại, nếu tỉ lệ lạm
phát sau khi các khoản vay đã được thanh toán là lớn hơn tỉ lệ lạm phát dự
đoán được dùng để tính lãi suất cho vay.
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Gợi ý bài giải bài tập 2
Niênkhoá 2005-2006
Thai Van Can 8
Câu 5: Thử nghiệm với các chính sách và cú sốc ngoại sinh
Câu này nhằm làm rõ tác động của các biện pháp chính sách chọn lọc và các cú sốc từ bên
ngoài lên các biến số tổng thể chọn lọc của một nền kinh tế mở, qui mô nhỏ. Để cố định
khuôn khổ lý luận (A) nền kinh tế được hiển thị bằng mô hình; (B) cơ sở so sánh được thiết
lập để tính toán các biến số tổng thể chọn lọc, và (C) cơ sở so sánh này được đối chiếu với
những kết quả trong nền kinh tế sau khi chịu tác động của các biện pháp chính sách chọn lọc
và các cú sốc từ bên ngoài.
A. Mô hình
Giả sử một nền kinh tế được mô tả qua các phương trình sau:
(1) Y = C + I + G + X – M
(2) X- M = NX
(3) Y = 100
(4) G = Go = 20
(5) T = To = 20
(6) I = 20-r
(7) C = 5 + 0,8 (Y- T)
(8) NX = 10-10 ε
(9) r = r* = 5%
B. Cơ sở so sánh
1. Tính:
a. Tiết kiệm quốc gia S
Sắp xếp lại (1) để có được tiết kiệm quốc gia bằng với số sản lượng cuối cùng còn lại
sau các khoản tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình ( = khu vực tư nhân) C và của
chính phủ G.
(1.1) (Y - C – G)- I = S- I = X – M = NX; với
(1.2) S = (Y - C – G)
thế C vào (1.2) với pt (7):
S = Y – (5 + 0,8 (Y- T))-G = Y – 5 - 0,8 (Y- T)-G = 100-5-0.8(100-20)-20 = 11
b. Đầu tư
Đầu tư quan hệ nghịch biến với lãi suất r, và r bằng lãi suất thế giới r* = 5
(6) I = 20-r = 20-5 = 15
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Gợi ý bài giải bài tập 2
Niênkhoá 2005-2006
Thai Van Can 9
c. Cán cân tài khoản vãng lai
Do chênh lệch giữa tiết kiệm và đầu tư = chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu
S- I = X – M = NX = 11- 15 = -4
d. Tỉ giá hối đoái cân bằng
Dùng pt (8) để tìm ra tỉ giá hối đoái cân bằng trên thị trường ngoại hối, tại mức tỉ giá
này cung ngoại tệ bằng với cầu ngoại tệ.
(8) NX = -4 = 10-10 ε = > ε = - 14/ -10 = 1.4
C. Tác động của biện pháp chính sách và cú sốc ngoại sinh
2. Tác động của một chính sách ngân sách mở rộng lên nền kinh tế là gì? Giả định rằng
chính sách ngân sách mở rộng được thể hiện bằng cách tăng G lên 25.
Tác động lên nền kinh tế có nghĩa là: (a) Kết quả tính bằng số của các biến tổng thể, và
(b) Chiều hướng thay đổi của những biến tổng thể này sau khi áp dụng các biện pháp
chính sách và cú sốc ngoại sinh. Để xác định hướng thay đổi, so sánh kết quả các biến
tổng thể chọn lọc trong câu này với những biến tương tự trong cơ sở so sánh. Trả lời bằng
số và nêu rõ lý luận đằng sau những thay đổi này.
Trả lời
Làm giống các bước trên với G = 25
a. Tiết kiệm quốc gia
Do chi tiêu chính phủ tăng trong khi các chỉ tiêu tổng thể khác không đổi (trừ xuất
khẩu ròng, xem bên dưới), nên tiết kiệm giảm đi
S = Y – (5 + 0,8 (Y- T))-G = Y – 5 - 0,8 (Y- T)-G = 100-5-0.8(100-20)-25 = 6
b. Đầu tư
Do r không đổi, đầu tư cũng không đổi theo như cơ sở tính toán ở trên
I = 15
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Gợi ý bài giải bài tập 2
Niênkhoá 2005-2006
Thai Van Can 10
c. Các cân tài khoản vãng lai
Chi tiêu của chính phủ cao hơn dẫn đến tiết kiệm thấp hơn với đầu tư không đổi,
khoảng cách tiết kiệm – đầu tư tăng lên, phản chiếu qua sự suy giảm trong xuất khẩu
ròng.
S- I = X – M = NX = 6-15 = -9
d. Tỉ giá hối đoái cân bằng.
Xuất khẩu ròng sụt giảm xuất phát từ việc tỉ giá hối đoái tăng lên.
NX = -9 = 10-10 ε = > ε = - 19/ -10 = 1.9
Tóm tắt: tăng chi tiêu chính phủ làm giảm tiết kiệm. Do lãi suất không đổi nên đầu tư
cũng không đổi. Nhưng vì tiết kiệm giảm nên chênh lệch giữa tiết kiệm – đầu tư tăng
lên (từ -4 lên -9) chênh lệch này phải được tài trợ bởi các dòng vốn vào. Các dòng
vốn vào (+11) cũng có nghĩa là xuất khẩu ròng phải suy giảm (-9 hay bằng với chênh
lệch I-S). Để điều này xảy ra, tỉ giá hối đoái phải tăng lên (từ 1.4 lên 1.9).
3. Nếu lãi suất thế giới tăng từ 5% lên 10%; G = 20 thì tác động lên nền kinh tế là gì?
giống như câu hỏi trước hãy trả lời bằng số và nên lý lẽ sau những thay đổi này.
Trả lời
a. Tiết kiệm quốc gia
S vẫn không đổi như trong câu 1
S = Y – (5 + 0,8 (Y- T))-G = Y – 5 - 0,8 (Y- T)-G = 100-5-0.8(100-20)-20 = 11
b. Đầu tư
Lãi vay thế giới cao hơn làm giảm đầu tư:
(6) I = 20-r = 20-10 = 10
c. Cán cân tài khoản vãng lai
Với tiết kiệm không đổi, đầu tư thấp hơn cải thiện chênh lệch I-S, phản chiếu qua sự
cải thiện trong xuất khẩu ròng.
S- I = X – M = NX = 11-10 = 1
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Gợi ý bài giải bài tập 2
Niênkhoá 2005-2006
Thai Van Can 11
d. Tỉ giá hối đoái cân bằng
Xuất khẩu ròng cải thiện xuất phát từ việc tỉ giá hối đoái giảm.
NX = 1 = 10-10 ε = > ε = - 9/ -10 = 0.9
Tóm tắt: tiết kiệm vẫn không đổi như trong câu 1. Do lãi suất tăng, đầu tư bị suy giảm.
nhưng vì tiết kiệm không đổi và nhờ đầu tư giảm nên chênh lệch I-S cũng giảm (từ -4
xuống 1), chênh lệch này phải được tài trợ bởi các dòng vốn ra. Các dòng vốn ra (- 1)
cũng có nghĩa là xuất khẩu ròng tăng lên (+1 hay bằng với chênh lệch I-S). Để điều này
xảy ra, tỉ giá hối đoái phải giảm (từ 1.4 lên 0.9).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai bt 2.pdf