Kinh tế quốc tế - Chương 1: Các lý thuyết cổ điển về thương mại quốc tế

Tài liệu Kinh tế quốc tế - Chương 1: Các lý thuyết cổ điển về thương mại quốc tế: KINH TẾ QUỐC TẾ 1 Bộ môn Kinh tế Quốc tế DHTM_TMU 1. Một số khái niệm • Kinh tế Quốc tế là một bộ phận của Kinh tế học. • Nghiên cứu sự phụ thuộc kinh tế giữa các quốc gia, phân tích sự vận động của hàng hóa, dịch vụ, các yếu tố sản xuất và thanh toán giữa một quốc gia với phần còn lại của thế giới; các chính sách điều chỉnh dòng vận động này và ảnh hưởng của chúng đối với phúc lợi của quốc gia. • Tại sao cần có kiến thức về kinh tế quốc tế? TỔNG QUAN HỌC PHẦN DHTM_TMU 2. Vai trò của kinh tế quốc tế trong bối cảnh hội nhập: • không có bất kỳ một hiện tượng kinh tế nào xảy ra ở nước này mà lại không ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến nền kinh tế các nước khác và đến kinh tế toàn cầu. • Nắm vững kiến thức kinh tế quốc tế giúp lý giảI được các quyết định và dự báo được điều gì sẽ xảy ra sau quyết định. Vậy KTQT quan trọng đối với cả tầm vi mô (quyết định của cá nhân, của doanh nghiệp) và vĩ mô (chính sách của nhà nước). DHTM_TMU 3. Đối tượng và phư...

pdf45 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kinh tế quốc tế - Chương 1: Các lý thuyết cổ điển về thương mại quốc tế, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ QUỐC TẾ 1 Bộ môn Kinh tế Quốc tế DHTM_TMU 1. Một số khái niệm • Kinh tế Quốc tế là một bộ phận của Kinh tế học. • Nghiên cứu sự phụ thuộc kinh tế giữa các quốc gia, phân tích sự vận động của hàng hóa, dịch vụ, các yếu tố sản xuất và thanh toán giữa một quốc gia với phần còn lại của thế giới; các chính sách điều chỉnh dòng vận động này và ảnh hưởng của chúng đối với phúc lợi của quốc gia. • Tại sao cần có kiến thức về kinh tế quốc tế? TỔNG QUAN HỌC PHẦN DHTM_TMU 2. Vai trò của kinh tế quốc tế trong bối cảnh hội nhập: • không có bất kỳ một hiện tượng kinh tế nào xảy ra ở nước này mà lại không ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến nền kinh tế các nước khác và đến kinh tế toàn cầu. • Nắm vững kiến thức kinh tế quốc tế giúp lý giảI được các quyết định và dự báo được điều gì sẽ xảy ra sau quyết định. Vậy KTQT quan trọng đối với cả tầm vi mô (quyết định của cá nhân, của doanh nghiệp) và vĩ mô (chính sách của nhà nước). DHTM_TMU 3. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của Kinh tế quốc tế: • Nội dung môn học khái quát thành 5 nội dung: a/. Lý thuyết thuần túy về thương mại quốc tế b/. Sự di chuyển quốc tế các yếu tố sản xuất c/. Lý thuyết về chính sách thương mại quốc tế: mục đích và ảnh hưởng của các rào cản thương mại d/. Liên kết kinh tế quốc tế e/. Tài chính quốc tế: bao gồm việc nghiên cứu thị trường ngoại hối, cán cân thanh toán quốc tế, hệ thống tiền tệ thế giới và tỷ giá hối đoái. DHTM_TMU • Phương pháp nghiên cứu: mô hình hóa các giả thuyết và lý thuyết kinh tế 4. Phạm vi và mục tiêu nghiên cứu: • Các vấn đề lý thuyết của Kinh tế quốc tế • Áp dụng trên thực tiễn của các lý thuyết đó • Từ đó xây dựng các mô hình thương mại trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang thay đổi DHTM_TMU Toàn cầu hóa là khái niệm dùng để miêu tả xu thế hội nhập các nền kinh tế đơn lẻ vào hệ thống kinh tế toàn cầu tùy thuộc lẫn nhau, được tạo ra bởi mối liên kết và trao đổi ngày càng tăng giữa các quốc gia, các tổ chức hay các cá nhân ở góc độ văn hóa, kinh tế, v.v... trên quy mô toàn cầu. 5. Một số vấn đề kinh tế quốc tế hiện đại: a. Xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới: DHTM_TMU Xét trên khía cạnh thương mại, toàn cầu hóa biểu hiện trên những mặt nào? INTERNET DHTM_TMU TOÀN CẦU HÓA THỊ TRƯỜNG DHTM_TMU TOÀN CẦU HÓA SẢN PHẨM DHTM_TMU - Sự bành trướng và chiến lược kinh doanh toàn cầu của các công ty đa quốc gia - Các thương hiệu toàn cầu - Các thể chế thương mại quốc tế - Các liên kết kinh tế quốc tế, các liên kết vùng và khu vực - Các chính sách thương mại mang tính toàn cầu - Luật pháp quốc tế về thương mại quốc tế NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN TOÀN CẦU HÓA NỀN KINH TẾ THẾ GiỚI? DHTM_TMU NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN TOÀN CẦU HÓA NỀN KINH TẾ THẾ GiỚI - Khối lượng hàng hóa tham gia thương mại quốc tế tăng nhanh cả về số lượng và giá trị - Cạnh tranh toàn cầu ngày càng khắc nghiệt DHTM_TMU NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN TOÀN CẦU HÓA NỀN KINH TẾ THẾ GiỚI - Các rào cản thương mại và đầu tư quốc tế được dỡ bỏ dần - Công nghệ, khoa học kỹ thuật phát triển cực nhanh - Các phương tiện vận tải hiện đại và có công năng lớn - Các phương tiện truyền dẫn vi mạch và hệ thống thông tin liên lạc -Sự lớn mạnh của các công ty đa quốc gia, kể cả ở các quốc gia đang phát triển DHTM_TMU Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế : là một diễn đàn dành cho chính phủ của các nền kinh tế thị trường phát triển nhất thế giới cùng nhau bàn bạc giải quyết các vấn đề kinh tế của bản thân họ và của thế giới. Hiện OECD có 30 thành viên, hầu hết trong số đó là các quốc gia có thu nhập cao. b. Sự ra đời của nhiều thể chế quèc tÕ DHTM_TMU Ngân hàng Thế giới là một tổ chức tài chính đa phương có mục đích trung tâm là thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội ở các nước đang phát triển bằng cách nâng cao năng suất lao động ở các nước này. Ngân hàng Quốc tế Tái thiết và Phát triển (IBRD): cấp tài chính cho các nước đang phát triển Hội Phát triển Quốc tế (IDA): được thành lập năm 1960 chuyên cấp tài chính cho các nước nghèo. Công ty Tài chính Quốc tế (IFC): thành lập năm 1956 chuyên thúc đẩy đầu tư tư nhân ở các nước nghèo. Trung tâm Quốc tế Giải quyết Mâu thuẫn Đầu tư (ICSID): thành lập năm 1966 như một diễn đàn phân xử hoặc trung gian hòa giải các mâu thuẫn giữa nhà đầu tư nước ngoài với nước nhận đầu tư. Cơ quan Bảo lãnh Đầu tư Đa phương (MIGA): thành lập năm 1988 nhằm thúc đẩy FDI vào các nước đang phát triển. DHTM_TMU IMF được mô tả như "Một tổ chức của 185 quốc gia", nuôi dưỡng các tập đoàn tiền tệ toàn cầu, thiết lập tài chính an toàn, tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế, đẩy mạnh việc làm và tăng trưởng kinh tế cao, và giảm bớt đói nghèo. Với ngoại lệ của Bắc Triều Tiên, Cuba, Liechtenstein, Andorra, Monaco, Tuvalu và Nauru, tất cả các nước thành viên của Liên Hiệp Quốc tham gia trực tiếp vào IMF hoặc được đại diện cho bởi những nước thành viên khác... Washington DC Thành viên 187 quốc gia DHTM_TMU Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP) có trụ sở tại Thành phố New York. UNDP có mạng lưới phát triển toàn cầu, có mặt tại hơn 166 quốc gia với nhiệm vụ chính là tuyên truyền vận động cho sự đổi mới và là cầu nối giữa các nước với tri thức, kinh nghiệm và nguồn lực để giúp người dân xây dựng một cuộc sống tốt đẹp hơn. Chi phí hoạt động của UNDP được bảo trợ thông qua các khoản viện trợ không bắt buộc từ các cá nhân và các tổ chức trên thế giới. DHTM_TMU The International Finance Corporation (IFC) promotes sustainable private sector investment in developing countries. IFC is a member of the World Bank Group and is headquartered in Washington, D.C., United States. [1] Established in 1956, IFC is the largest multilateral source of loan financing for private sector projects in the developing world. It promotes sustainable private sector development primarily by: - Financing private sector projects and companies located in the developing world. - Helping private companies in the developing world mobilize financing in international financial markets. - Providing advice and technical assistance to businesses and governments. DHTM_TMU c. Liªn kÕt kinh tÕ quèc tÕ theo khu vùc ®ang trë thµnh m« hình chñ yÕu cña nÒn kinh tÕ thÕ giíi DHTM_TMU d. Khối lượng thương mại quốc tế gia tăng với tốc độ không giống nhau giữa các khu vực e. Thương mại giữa các nước cùng trình độ phát triển ngày càng đóng vai trò quan trọng trong thương mại quốc tế 44% 27% 15% 3% 3% 3% 5% UE Asie Am. Nord Am. Sud CEI Afrique M-Orient DHTM_TMU f. NghÌo ®ãi t¹i c¸c níc ®ang ph¸t triÓn vµ mÊt c©n b»ng quèc tÕ lín Thu nhập bình quân đầu người năm 2010 Qatar : 90.149 USD Luxembourg 79.411 USD. Na Uy với 52.964 USD Singapore: 52.840 USD Brunei: 48.714 Mỹ: 47.702. Hông Kông: 44.840 Thuỵ Sĩ: 43.903 USD. Hà Lan: 46.228 USD Úc: 48.066 USD Pháp: 41.006 USD Sierra Leone, 53,4% số dân có mức sống 1,25 USD/ngày; Guinea 70 ,1 % Liberia 83,7 % Cộng hòa Trung Phi 86,4 % Somalia 81,2 % Burundi 93,4 % dân chúng sống với mức sống 2 USD/ngày; trong đó 81,3 % có mức sống 1,25 USD/ngày Burkina Faso 56,5 % Mali 51,4 % Etopia 39 % Niger: 65,9 % Việt Nam: 20 % HTM_TMU g. Những kho¶n nî quèc tÕ khổng lồ (2013) Hơn 17000 tỷ USD (101%GDP), chủ nợ lớn nhất là Trung Quốc và Nhật Bản. Tỷ lệ nợ công trên đầu người 32.208 USD. 10. Vương quốc Anh 9. Pháp: 35.648,24 USD. 8. Hy Lạp: 35.874,25 USD. 7. Mỹ: 37.952,73 USD. 6. Nauy: 38.053 USD. 5. Italy: 38.284 USD. 4. Canada: 39.883,18 USD. 3. Iceland: 41.793 USD. 2. Singapore: 43.191,47 USD. 1. Nhật Bản: 87.600,85 USD. ViỆT NAM: 860 USD Nợ công 3,7 nghìn tỷ USD (54%GDP) 65 tỷ USD (73%GDP) 2,7 nghìn tỷ USD (127%GDP) 157%GDP, sau khi đạt đỉnh 172%GDP vào cuối 2011. GDP per capita: UK: 35.720 USD Pháp: 40.500 USD Hy lạp: 28.450 USD US: 47.000 USD Nauy: 78.460 USD Ý: 35.070 USD Canada: 39.700 USD Iceland: 38.040USD Singapore: 39.000 USD Nhật: 39.500 USD Việt Nam: 1230 USD Zimbabwe: GDP/capita: 476 USD Public debt/GDP: 220% Vietnam public debt/GDP: 49,6% DHTM_TMU Thảo luận ngắn: What is an american car? DHTM_TMU Chương 1: Các lý thuyết cổ điển về Thương mại quốc tế 1.1 Lý thuyết của trường phái trọng thương 1.2 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith 1.3 Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo 1.4 Lý thuyết về chi phí cơ hội của Haberler – Thương mại quốc tế trong trường hợp chi phí tăng DHTM_TMU 1.1 Lý thuyết của chủ nghĩa trọng thương Chủ nghĩa trọng thương (Merchantilist)  Tập hợp các quan điểm của các nhà KT chính trị học và triết học (John Stewart, Thomas Mum, Jean Bodin, ) xuất hiện ở châu Âu. Cơ sở ra đời:  Xuất hiện vào thế kỷ 15-17, gắn với các phát kiến địa lý vĩ đại (Colombo, Magielang, G.De gamma).  Vàng và bạc được sử dụng làm tiền tệ trong thanh toán giữa các quốc gia.  Vàng và bạc được coi là của cải, thể hiện sự giàu có của quốc gia.  Tích lũy được nhiều vàng và bạc giúp cho quốc gia có được các nguồn lực cần thiết để tiến hành chiến tranh. DHTM_TMU 1.1 Lý thuyết của chủ nghĩa trọng thương 1.1.1 Nội dung lý thuyết về thương mại quốc tế của trường phái trọng thương  Chỉ có vàng, bạc và các kim loại quý mới tạo ra sự giàu có của các quốc gia  Sức mạnh và sự giàu có của quốc gia sẽ tăng lên nếu xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu  XK hàng hóa ra nước ngoài dẫn đến thu được vàng và bạc  NK hàng hóa dẫn đến việc rò rỉ vàng và bạc ra nước ngoài  Để đạt được mục tiêu và sự thịnh vượng:  Nhà nước phải can thiệp vào nền kinh tế thông qua luật pháp và chính sách kinh tế  Thi hành chính sách bảo hộ mậu dịch (thuế quan, hạn ngạch, hỗ trợ xuất khẩu) DHTM_TMU 1.1 Lý thuyết của chủ nghĩa trọng thương 1.1.2 Minh họa lý thuyết về thương mại quốc tế của trường phái trọng thương XuÊt khÈu - NhËp khÈu = Vµng b¹ c DHTM_TMU 1.1 Lý thuyết của chủ nghĩa trọng thương Đánh giá chung  Những ưu điểm:  Khẳng định được vai trò của thương mại quốc tế đối với việc làm giàu của các quốc gia  Tích lũy vàng và ngoại tệ để dự phòng  Gia tăng vàng và bạc (cung về tiền) sẽ có tác dụng kích thích hoạt động sx trong nước  Đẩy mạnh xuất khẩu có tác dụng cải thiện CCTM và tạo việc làm.  Nêu được vai trò của nhà nước trong việc điều tiết các hoạt động thương mại quốc tế  Hỗ trợ của nhà nước  Các biện pháp thuế và phi thuế  Quan điểm chủ nghĩa tân trọng thương(neomercantilist) DHTM_TMU 1.1 Lý thuyết của chủ nghĩa trọng thương Những hạn chế:  Chỉ coi vàng bạc là là hình thức của cải duy nhất của quốc gia. Nhưng trên thực tế, của cải của quốc gia còn bao gồm cả những nguồn lực phát triển  Coi hoạt động thương mại là móc túi lẫn nhau (zero sum game). Nhưng trên thực tế TMQT đem lại lợi ích cho cả hai bên tham gia  Nếu một quốc gia nắm giữ quá nhiều vàng hay bạc (tiền) trong điều kiện hiện nay, sẽ dễ dẫn đến lạm phát  Chưa giải thích được cơ cấu hàng hóa xuất khẩu trong TMQT.  Chưa thấy được lợi ích của quá trình chuyên môn hóa sản xuất và trao đổi (vì nguồn lực có hạn) DHTM_TMU • Thảo luận ngắn: Nhật Bản có phải là một quốc gia theo đuổi trường phái trọng thương mới hay không? DHTM_TMU 1.2 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith 1.2.1 Quy luật về lợi thế tuyệt đối  1776 xuất bản tác phẩm nổi tiếng “của cải của các dân tộc – the wealth of nations”  Sự giàu có của các quốc gia được thể hiện ở khả năng sx hàng hóa chứ không phải trong việc nắm giữ tiền  Đưa ra ý tưởng về lợi thế tuyệt đối để giải thích nguyên nhân dẫn đến thương mại quốc tế và lợi ích của nó.  Một quốc gia có lợi thế tuyệt đối khi cmh sx và xk mặt hàng có chi phí sx thấp hơn một cách tuyệt đối so với quốc gia khác  Nhờ cmh sx và xk những mặt hàng có lợi thế tuyệt đối mà cả quốc gia đều thu được lợi ích.  Ủng hộ chính sách thương mại tự do DHTM_TMU 1.2 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối 1.2.2 Minh họa về quy luật lợi thế tuyệt đối  Những giả thiết: 1. Thế giới chỉ có 2 quốc gia và sản xuất 2 mặt hàng. 2. Thương mại hoàn toàn tự do. 3. Chi phí vận chuyển bằng không. 4. Lao động là yếu tố sản xuất duy nhất và chỉ được di chuyển tự do giữa các ngành sản xuất trong nước. 5. Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các thị trường. 6. Công nghệ sản xuất ở các quốc gia là như nhau và không thay đổi. Kh¶ năng s¶n xuÊt U.S. U.K. Lóa mú(gi¹/ giê lao ®éng) 6 1 V¶i (thíc/ giê lao ®éng) 4 5 DHTM_TMU 1.2 Lý thuyết về lợi thế tuyệt đối 1.2.3 Tính toán thặng dư và khung trao đổi Thặng dư từ thương mại Khung trao đổi Đánh giá về nội dung lý thuyết về lợi thế tuyệt đối DHTM_TMU 1.3 Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo 1.3.1 Quy luật lợi thế so sánh Năm 1817 xuất bản “Các nguyên lý kinh tế chính trị-Principles of political Economy”, phát triển lý thuyết lợi thế tuyệt đối TMQT vẫn có thể xảy ra và đem lại lợi ích ngay cả khi QG có lợi thế tuyệt đối hoặc không có lợi thế tuyệt đối trong sx tất cả các mặt hàng QG nên cmh sx và xk những mặt hàng có hiệu quả sx cao hơn (lợi thế so sánh) và NK những mặt hàng có hiệu quả sx thấp hơn (không có lợi thế so sánh) DHTM_TMU 1.3 Lý thuyết về lợi thế so sánh 1.3.2 Minh họa quy luật Lợi thế so sánh Các giả thiết: 1. Thế giới chỉ có hai quốc gia và sản xuất hai mặt hàng 2. Thương mại hoàn toàn tự do 3. Chi phí vận chuyển bằng không 4. Lợi ích kinh tế theo quy mô là không đổi 5. Lao động là yếu tố sản xuất duy nhất và chỉ được di chuyển tự do giữa các ngành sản xuất trong nước 6. Cạnh tranh hoàn hảo tồn tại trên các thị trường 7. Công nghệ sản xuất ở các quốc gia là như nhau và không thay đổi. DHTM_TMU 1.3 Lý thuyết về lợi thế so sánh Kh¶ năng s¶n xuÊt U.S. U.K. Lóa mú(gi¹/ giê lao ®éng) 6 1 V¶i (thíc/ giê lao ®éng) 4 2 - Thặng dư từ thương mại? -Khung trao đổi -Trường hợp đặc biệt của lợi thế so sánh DHTM_TMU 1.3 Lý thuyết về lợi thế so sánh 1.3.4 Lợi thế so sánh với sự tham gia của tiền tệ • Giả sử tiền công tại Mỹ là 6$/giờ lao động, một giờ lao động sản xuất được 6 giạ lúa mỳ nên giá lúa mỳ tại Mỹ là 1 giạ=1$, một giờ lao động sản xuất được 4 thước vải nên giá vải tại Mỹ là 1 thước=1.5$. Giả sử đồng thời gian, tiền công tại Anh là 1bảng Anh, một giờ lao động sản xuất được 1 giạ lúa mỳ nên giá lúa mỳ tại Anh là 1giạ=1bảng DHTM_TMU 1.3 Lý thuyết về lợi thế so sánh 1.3.4 Lợi thế so sánh với sự tham gia của tiền tệ • Nếu giá cả lúa mỳ tính theo đồng đôla thấp hơn tại Mỹ, các thương gia sẽ mua lúa mỳ tại Mỹ đưa sang bán tại Anh, nơi họ có thể mua vải với giá thấp đưa sang bán tại Mỹ. Thậm chí năng suất lao động tại Anh chỉ bằng một nửa so với Mỹ trong sản xuất vải, lao động Anh chỉ nhận được bằng một phần ba so với tiền công tại Mỹ (1bảng=2$ so sánh với 6$ tại Mỹ), vì thế giá vải thấp hơn tại Anh. DHTM_TMU Thảo luận ngắn: lợi thế so sánh động và lợi thế so sánh tĩnh giống và khác nhau như thế nào? DHTM_TMU 1.4 Lý thuyết về Chi phí cơ hội của Haberler – Thương mại quốc tế trong trường hợp chi phí tăng • Theo học thuyết về chi phí cơ hội, chi phí của một hàng hóa là lượng hàng hóa thứ hai phải bỏ không sản xuất bằng nguồn lực được chuyển sang sản xuất thêm một đơn vị hàng hóa đó Kh¶ năng s¶n xuÊt U.S. U.K. Lóa mú(gi¹/ giê lao ®éng) 6 1 V¶i (thíc/ giê lao ®éng) 4 2 DHTM_TMU 1.4 Lý thuyết về Chi phí cơ hội của Haberler – Thương mại quốc tế trong trường hợp chi phí tăng 1.4.1 Mô hình thương mại trong trường hợp chi phí cơ hội tăng dần: 100 80 60 40 20 0 10 30 50 70 90 110 130 20 40 60 80 100 1200 100 80 60 40 20 120 140 85140 XX Y Y A A’ B B’ P =1/4A P =4A’ I I’ 70 Quèc gia 1 Quèc gia 2 DHTM_TMU 1.4 Lý thuyết về Chi phí cơ hội của Haberler – Thương mại quốc tế trong trường hợp chi phí tăng 1.4.1 Mô hình thương mại trong trường hợp chi phí cơ hội tăng dần: 100 80 60 40 20 0 10 30 50 70 90 110 130 20 40 60 80 100 1200 100 80 60 40 20 120 140 85140 XX Y Y A A’ B B’ P =1/4A P =4A’ E E’ P =1B P =1B ’ III I’ III’ C C’ 70 150 I Quèc gia 1 Quèc gia 2 DHTM_TMU 1.4 Lý thuyết về Chi phí cơ hội của Haberler – Thương mại quốc tế trong trường hợp chi phí tăng -quốc gia 1 không chuyên môn hóa sản xuất hàng hóa X mà vẫn sản xuất tại điểm A khi có thương mại. - Quốc gia 1 có thể xuất khẩu 20X để nhập khẩu 20Y tại mức giá thế giới PW=1, đạt điểm tiêu dùng tại T trên đường bàng quan số II. - Tiêu dùng tăng từ A lên T là phần thu được thông qua trao đổi. Nếu quốc gia 1 chuyên môn hóa sản xuất, chuyển tới điểm B, thông qua trao đổi một phần hàng hóa tại PW=1, quốc gia 1 có thể tiêu dùng tại điểm E trên đường bàng quan số III cao hơn. -Tiêu dùng tăng từ T lên E là do chuyên môn hóa trong sản xuất mang lại. Tổng hợp thặng dư từ A lên T và từ T lên E gọi là thặng dư từ thương mại. 1.4.2 Thặng dư từ trao đổi và từ chuyên môn hóaDHTM_TMU 1.4 Lý thuyết về Chi phí cơ hội của Haberler – Thương mại quốc tế trong trường hợp chi phí tăng 1.4.3 Trường hợp nước nhỏ và thương mại quốc tế 0 X Y B T-¬ng quan gi¸ n-íc lín §iÓm tiªu dïng khi cã TM 0 X Y T-¬ng quan gi¸ n-íc nhá . B’ B B’ B B’ A’ E’ DHTM_TMU 1.4 Lý thuyết về Chi phí cơ hội của Haberler – Thương mại quốc tế trong trường hợp chi phí tăng 1.4.3 Trường hợp nước nhỏ và thương mại quốc tế Quèc gia 2 lµ níc rÊt nhá, kh«ng ¶nh hëng ®Õn gi¸ thÕ giíi. Quèc gia 1 lµ níc rÊt lín (phÇn cßn l¹i cña thÕ giíi). Khi cã th¬ng m¹i, quèc gia 2 chuyªn m«n hãa s¶n xuÊt hµng hãa Y vµ dÞch chuyÓn ®iÓm s¶n xuÊt tõ A' tíi B'. Th«ng qua trao ®æi mét phÇn hµng hãa t¹i t¬ng quan gi¸ c©n b»ng víi th¬ng m¹i PB=PB', quèc gia 2 tiªu dïng t¹i ®iÓm E' (trªn ®êng bµng quan cao h¬n so víi ®iÓm A'), thu thÆng d tõ th¬ng m¹i. Quèc gia 1 hÇu nh kh«ng thu ®îc thÆng d tõ th¬ng m¹i v× t¬ng quan gi¸ trong níc ®óng b»ng t¬ng quan gi¸ trao ®æi víi quèc gia 2. DHTM_TMU Nghiên cứu trường hợp: mô hình phát triển kinh tế dựa trên lợi thế so sánh của Indonesia và Malaysia DHTM_TMU

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfktqt1_1_9386_1992588.pdf
Tài liệu liên quan