Tài liệu Kinh tế quản lý - Chương 2: Mục tiêu kinh doanh và các lý thuyết về doanh nghiệp: 1. Tối đa hóa lợi nhuận 2. Tối đa hóa doanh thu
3. Mô hình Williamson 4. Mô hình hành vi
5. Trách nhiệm xã hội của DN
Tài liệu bắt buộc: Business Economics and Managerial
Decision Making (Chương 2)
Tài liệu tham khảo: Economics for Business and
Management (Chương 4)
Tài liệu đọc thêm: Value Maximization, Stakeholder
Theory, and the Corporate Objective Function, Michael C.
Jensen
Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận
Phê phán mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Ủng hộ mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Vai trò của lợi nhuận:
• Duy trì sự tồn tại trong dài hạn của doanh nghiệp
•Là nguồn tài chính quan trọng cho các khoản đầu tư
trong tương lai
•Chi trả thù lao, thưởng cho các bên liên đới
•Là phương tiện đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp
Phê phán mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận:
•Về lý thuyết:
Phê phán mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận:
•Về thực tế:
Nghiên cứu chỉ ra:
Ủng hộ mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận:
...
51 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 748 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kinh tế quản lý - Chương 2: Mục tiêu kinh doanh và các lý thuyết về doanh nghiệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1. Tối đa hóa lợi nhuận 2. Tối đa hóa doanh thu
3. Mô hình Williamson 4. Mô hình hành vi
5. Trách nhiệm xã hội của DN
Tài liệu bắt buộc: Business Economics and Managerial
Decision Making (Chương 2)
Tài liệu tham khảo: Economics for Business and
Management (Chương 4)
Tài liệu đọc thêm: Value Maximization, Stakeholder
Theory, and the Corporate Objective Function, Michael C.
Jensen
Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận
Phê phán mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Ủng hộ mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Vai trò của lợi nhuận:
• Duy trì sự tồn tại trong dài hạn của doanh nghiệp
•Là nguồn tài chính quan trọng cho các khoản đầu tư
trong tương lai
•Chi trả thù lao, thưởng cho các bên liên đới
•Là phương tiện đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp
Phê phán mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận:
•Về lý thuyết:
Phê phán mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận:
•Về thực tế:
Nghiên cứu chỉ ra:
Ủng hộ mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận:
Nguyên tắc tối đa hóa doanh thu
Phê phán mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Ủng hộ mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Tối đa hóa doanh thu đơn thuần
Tối đa hóa doanh thu có ràng buộc
Doanh nghiệp sản xuất 01 sản phẩm, có hàm chi phí
và hàm sản xuất tuyến tính
Mô hình tĩnh về tối đa hóa doanh thu đơn kỳ
Giả định
Doanh nghiệp xác định giá, sản lượng không phụ thuộc
vào hành động của doanh nghiệp khác
Doanh nghiệp lựa chọn mức bán hàng/ sản lượng
nhằm tối đa hóa doanh thu, ràng buộc bởi mức lợi
nhuận tối thiểu
Mô hình tĩnh về tối đa hóa doanh thu đơn kỳ
• Nguyên tắc tối đa hóa doanh thu: MR = 0
Ràng buộc về lợi nhuận:
◦ Là mức lợi nhuận tối thiểu doanh nghiệp cần đạt được
◦ Được xác định ở mức thấp hơn mức lợi nhuận tối đa
Ràng buộc về lợi nhuận:
◦ Được xác định dựa trên các yếu tố sau:
Doanh thu cận biên của quảng cáo luôn
dương
Mô hình động về tối đa hóa doanh thu
Giả định Giá cả thị trường của hàng hóa không đổi
Quảng cáo làm tăng doanh thu với hiệu
suất giảm dần
Mô hình động tối đa hóa doanh thu:
Mô hình động tối đa hóa doanh thu:
◦ Phê phán:
1 2 3
Ủng hộ mục tiêu tối đa hóa doanh thu
Doanh thu bán hàng
thường là mục tiêu
ngắn hạn hơn so với
lợi nhuận
Thù lao, tiền thưởng
cho người quản lý
thường gắn với
doanh thu
Góp phần tăng quy
mô công ty, lợi
nhuận trong ngắn
hạn và kỳ vọng của
nhà đầu tư
Mục tiêu tối đa hóa doanh thu và tối đa hóa lợi
nhuận có thể đồng thời cùng xảy ra?
Thay đổi chi phí cố định
Thay đổi chi phí biến đổi
Mô hình Williamson
Mô hình Baumol
Giả định:
•Doanh nghiệp có sự phân tách quyền sở hữu và quyền
quản lý
•Người quản lý tối đa hóa độ thỏa dụng của mình thay vì
tối đa hóa độ thỏa dụng của chủ sở hữu
Các quyền lợi của người quản lý
•Quyền lợi về tiền: Lương/ thưởng
•Quyền lợi khác:
Lãnh đạo nhân viên (S)
Phụ cấp ngoài (M)
Các khoản đầu tư tùy nghi sử dụng (Id)
Doanh nghiệp có thể giảm chi phí trong giai đoạn lợi
nhuận giảm mà không làm ảnh hưởng tới hoạt động của
doanh nghiệp (Williamson, 1964)
Các động cơ bên trong:
Các động cơ bên ngoài:
Giả định:
• Quyền kiểm soát và quyền sở hữu tách biệt
• Các nhóm riêng biệt trong tổ chức có những mục tiêu
riêng
• Doanh nghiệp có nhiều mục tiêu theo thứ bậc khác nhau
Simon (1959):
•Mục tiêu ngắn hạn:
Đạt mức lợi nhuận thỏa đáng (satisficing)
Duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp
•Mục tiêu dài hạn:
Đạt mức gần với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
Điều chỉnh thông qua việc rà soát các mục tiêu đã đạt được
Simon (1959):
•Các nhóm lợi ích khác nhau có mục tiêu khác nhau
•Quá trình ra quyết định phụ thuộc vào sự tương tác giữa
các nhóm lợi ích
•Nghiên cứu sự tương tác giữa các nhóm lợi ích nhằm xác
định lợi ích dài hạn của doanh nghiệp
Cyert & March (1963):
•Doanh nghiệp có nhiều nhóm lợi ích và nhiều mục tiêu
•Mục tiêu của doanh nghiệp là nhằm thỏa mãn các bên
liên đới
•Doanh nghiệp đạt sự đồng thuận thông qua các cam kết
về chính sách và các khoản đền bù bên ngoài
Cyert & March (1963):
•Mục tiêu cụ thể của doanh nghiệp:
Sản xuất
Tồn kho
Doanh số
Thị phần
Lợi nhuận
Đánh giá mô hình hành vi:
•Ưu điểm:
• Có tính thực tế cao
• Xem xét doanh nghiệp như những tổ chức thực sự
•Nhược điểm:
• Không giải thích hành vi và phản ứng của doanh nghiệp với các
thay đổi từ môi trường bên ngoài
• Chưa đề cập tới hành vi của các doanh nghiệp khác
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp được định nghĩa
là mức độ mà doanh nghiệp phục vụ cho các lợi ích của
xã hội hơn là cho chính lợi ích của chủ sở hữu hay
người quản lý, dù điều này mâu thuẫn với mục tiêu tối
đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp
(Moir, 2001)
Động cơ thực hiện CSR của doanh nghiệp:
•Lợi ích dài hạn của chính bản thân doanh nghiệp
•Đòi hỏi của các bên liên đới
•Quy định của chính phủ
CSR và lợi nhuận của doanh nghiệp:
• CSR làm phát sinh chi phí cho doanh nghiệp
• Aupprle và các cộng sự (1985): Không có mối liên hệ thống kê giữa
việc thực hiện CSR và kết quả tài chính của doanh nghiệp
• McGuire và các cộng sự (1988): Có mối liện hệ giữa CSR và tỷ suất lợi
nhuận ròng trên tài sản nhưng không có mối liên hệ thống kê giữa
chi phí cho hoạt động CSR và giá cổ phiếu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- kinh_te_quan_ly_chapter_2vsv_s2_6951_1994298.pdf