Tài liệu Kinh tế hợp tác xã ở thành phố Hồ Chí Minh trong 30 năm đổi mới (1986-2015) - Vũ Văn Thuân: TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 12 - 2019 ISSN 2354-1482
41
KINH TẾ Ở
RO G 30 Ă ĐỔI MỚI (1986-2015)
Vũ Văn Thuân1
TÓM TẮT
Từ sau Đại hội đổi mới (1986), hệ thống hợp tác xã ở thành phố Hồ Chí Minh
nói riêng, cả nước nói chung lâm vào khủng hoảng, có nguy cơ phá sản bởi các hợp
tác xã chưa bắt nhịp được với cơ chế kinh tế mới. Để các hợp tác xã có thể khôi phục
sản xuất, Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh đã chủ động có những chính sách hỗ trợ
về cơ sở vật chất ban đầu, pháp lý và chuyển đổi phương hướng sản xuất kinh doanh.
Do đó các hợp tác xã dần khôi phục và phát triển trên nhiều lĩnh vực kinh tế và trở
thành một thành phần kinh tế trong cơ cấu kinh tế Thành phố. Ngoài ra, các hợp tác
xã còn góp phần không nhỏ trong việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập và cải thiện
đời sống nhân dân ở Thành phố.
Từ khóa: ợp tác xã, kinh tế, iệt Nam, thành phố ồ Chí Minh
1. Mở đầu
N r ủ
V t N tr 10 s u t t
t Đ VI 1986 Đả C sả
V t N t t tì
ì : ì t và s...
14 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế hợp tác xã ở thành phố Hồ Chí Minh trong 30 năm đổi mới (1986-2015) - Vũ Văn Thuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 12 - 2019 ISSN 2354-1482
41
KINH TẾ Ở
RO G 30 Ă ĐỔI MỚI (1986-2015)
Vũ Văn Thuân1
TÓM TẮT
Từ sau Đại hội đổi mới (1986), hệ thống hợp tác xã ở thành phố Hồ Chí Minh
nói riêng, cả nước nói chung lâm vào khủng hoảng, có nguy cơ phá sản bởi các hợp
tác xã chưa bắt nhịp được với cơ chế kinh tế mới. Để các hợp tác xã có thể khôi phục
sản xuất, Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh đã chủ động có những chính sách hỗ trợ
về cơ sở vật chất ban đầu, pháp lý và chuyển đổi phương hướng sản xuất kinh doanh.
Do đó các hợp tác xã dần khôi phục và phát triển trên nhiều lĩnh vực kinh tế và trở
thành một thành phần kinh tế trong cơ cấu kinh tế Thành phố. Ngoài ra, các hợp tác
xã còn góp phần không nhỏ trong việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập và cải thiện
đời sống nhân dân ở Thành phố.
Từ khóa: ợp tác xã, kinh tế, iệt Nam, thành phố ồ Chí Minh
1. Mở đầu
N r ủ
V t N tr 10 s u t t
t Đ VI 1986 Đả C sả
V t N t t tì
ì : ì t và sự th t
ú sự th t r sự th t. Cù với
vi ú t à tí
t ược, ở Đ i h à Đả ú trọng
kiể ểm nh ng mặt yếu é p â
tí sâu s c nh ng sai lầ và u ết
ểm, v r u ê â êu r b n
p p c phụ x nh nhi m vụ và
mụ t êu p u tr
t ếp t ủa thời kỳ qu lê c ủ
x .
Từ 1986 ến 2015, v n dụng quan
ể ổi mới củ Đả t à p Hồ
C í M tí ực hỗ trợ hợp t
x HTX) về mọi mặt ư u ế í
t à l p HTX mớ trê ơ sở Lu t
HTX, hỗ trợ ơ sở v t ch t b ầu cho
HTX t à l p mớ ... D kinh tế
HTX T à p p t tr ể ều
l ì ợp t x u trê
l vự tế ư p
p t ươ vụ tí ụ
t v tả trườ ...
K ì t à HTX ơ
l à ì t à l ê
HTX t l vự tế. V p t
tr ể l ì HTX
t HTX và tì t ướ
ú và sự tươ t í ủ tr
ơ ế t trườ .
2. Nội dung nghiên cứu
2.1. Sự phát triển hợp tác xã ở
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
1986-1995
Về HTX t ươ : Từ 1986
khi u ể ầ s t
ầ ủ t êu ầu tự ủ ều
HTX b l ượ ể ư:
lú tú tr p ươ ướ
và p ụ vụ u quả tế và
x ều ả sút. Bê à
l t ếu t qu ư: l p t
t l su t â à và tí ụ
ều t ả ưở ặ ề ế u
quả và bả t à v ủ
HTX t ươ . D HTX
t ươ u quả sả xu t à
à é ợ ầ t v quỹ ả
sút x v ê ả và t l t với
1Trườ Đ i họ Đồng Nai
Email: thuanlichsu@yahoo.com
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 12 - 2019 ISSN 2354-1482
42
HTX. C HTX tr l vự t ươ
lâ và tì tr ả sút ả về
s lượ ơ v lẫ v tr ủ .
Kết quả là từ 324 HTX u b
t êu t ụ p ườ x 1976-1977 l
278 HTX s u x l ớ
à í 1979-1981 . Đế
1988-1989 l 153 HTX u
b t êu t ụ vớ 97.660 x v ê tr
ều HTX ếu é . 11 L ê
p HTX Mu b qu u b
ả t ể t lý t u lỗ l
7 ơ v p qu u ư ầu ết
t ầ ừ . C t Tổ ợp
T ươ p HTX T à p ũ
t u lỗ p ả ả t ể, s p p và L ê
p HTX u b T à p ; HTX tí
ụ ủ à ũ p ả ư t
ể t lý ợ [1].
G từ u 1991 ế
1996 trướ u ể ổ
HTX t Lu t HTX 1996 ượ là
t ờ ỳ “trụ l và ủ ” ủ
HTX. Cu 1991 T à ủ
T tr 96-TTr/TU; Ủ b N â â
(UBND) T à p C t 52/CT-
UB vớ u ơ bả : T ếp tụ
x tí t v tr vụ ủ
HTX u b ; p ép L ê p
HTX u b T à p t ếp
HTX ơ sở và L ê p HTX u b
qu u ể tổ l t à
t t L ê p HTX u b
T à p p ợp ù UBND
qu u ủ L ê p
HTX u b qu u
; l p tổ t p trà ;
l p l B quả lý ặ ử b quả
lý bà từ qu ằ là ầu
t ếp HTX u b ơ sở.
K ể ê t à tr HTX
u b trướ bà ; êu ầu
từ ơ v p ả ề ủ ; ê
qu ết ả t ể ơ v
t u lỗ é à ; ở r t ê ì
HTX u b l ê p ườ l ê x ; v
HTX tự u ợp t
ằ t p tru s về v
lướ ; ọ lọ l b t ọ b
p ươ t
và p ụ vụ ư t quả lý
từ bướ và ề ếp.
Từ ướ trê ủ
T à ủ và UBND T à p sự p t
tr ể ủ HTX t ượ t s ết
quả r t là: L ê p
HTX u b qu u ể tra
t ếp ầu ết HTX u b
p ườ x ù í qu ề
p ươ tổ ợp t t s HTX
l t à HTX u b L ê
p ườ . S lượ qu l 89
HTX tr 19 HTX l ê p ườ
và 3 HTX l ê x . P ầ ều HTX
u b ơ sở x l ượ ổ
p ầ và s lượ x v ê t ướ
ẫ ủ à ỗ ổ p ầ 20.000
và ít t 30 x v ê b ầu tr
ỗ HTX . V qu trê p
p ầ p ụ tì tr x v ê
p ổ p ầ tượ trư
b xâ ự HTX. Đồ t ờ v
x l x v ê ể là ơ sở
u ầu x v ê qu ế
p ụ vụ và ướ ẫ p t u
qu ề là ủ ủ x v ê . Tí ế
à 31/12/1996 t à à HTX u
b 35.819 x v ê vớ v ổ p ầ
v p là 1 tỷ 294 tr u ồ . D
s t à à b t ầu
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 12 - 2019 ISSN 2354-1482
43
t trưở : từ 331 tỷ
1991 lê 1.552 tỷ 1996. K
xu t ẩu 1991 t 12 5 tr u
USD; ế 1996 t lê 51 6 tr u
USD. C ơ v p T à p và
qu u ầu ết t t t
u quả u ể b ế tí ự tr
b l ở r b bu . Bướ ầu
sự ợp t ỗ trợ u t là tr
l vự xu t p ẩu t qu ầu
là L ê p HTX T à p [1].
Về HTX t ểu t ủ p: T ự
N qu ết 16-NQ/TW à
15/7/1988 ủ B C í tr t
quả lý HTX từ Tru ươ ế
p ươ b ả t ể. Lú à tổ ợp
t HTX ư “r t ầu” t s
HTX u ể t à t
p tư â . S HTX tồ t
p ả ẫ ổ ớ u t
à sả xu t
vớ vụ b t
sả ặ p ả ả t ể. C HTX
trụ l vì ưở t s ưu
ư ặt bằ tà sả sử ụ
N à ướ ặ t uê vớ
ưu tà sả v trợ à l
ủ tổ p C í p ủ S
lượ HTX t ểu t ủ p
ả từ 713 HTX và 1987
356 HTX và 1995 [1]. Trướ
t ự tr trê t s HTX tự tì
ổ ớ ể p t tr ể sả xu t s ít
HTX ọ ì t ổ p ầ ể trở
t à HTX ổ p ầ và bướ ầu t
u quả ư HTX Cơ í Quê
Hươ HTX Trườ Mỹ HTX T à
Lự Tu ê ì à ư
t ề l l ư t ờ ê u
ể ì r ê ều ý ế
u t là ư ượ sự p
t u ủ p t ẩ qu ề
v ì à ư ượ p t u
â r .
Về HTX p, cũ ư
tr ả ướ trê bà t à p
Hồ C í M HTX N p
t p t tr ể ế 1989.
N qu ết 10-NQ/TW à 05/4/1988
ủ B C í tr v ề
qu ề sử ụ t trự t ếp ườ
sả xu t ể ườ â tự ủ trê
ả t ủ ọ ằ t lự
t ú ẩ p p t tr ể . Trướ
tì ì ều HTX p ả
p vớ tì ì ớ lú tú
tr t p sả tr p ươ
sả xu t .
N 1987 từ ỗ 189 HTX
N p và 460 t p à sả xu t
p â bổ ở ầu ết qu u ế
1997 l 13 HTX tồ t
ư t ầ ừ u
T ủ Đ : 6 HTX; u H M : 01
HTX; qu 8: 5 HTX và qu Bì
T : 1 HTX vớ tổ tí t
p là 1.890 5 ha [1].
T ự tế t 13 HTX
tồ t là B C ủ ở
b t ượ tì
ì . Đồ t ờ ượ sự qu tâ
p t ờ ủ p ủ Đả C í
qu ề p ươ HTX l
t u ể ổ s là vụ p ụ
vụ sả xu t p ê vẫ
bả t à ượ tà sả u trì ượ t
. Tr 13 HTX 3.591 x
v ê vớ 23.230 â ẩu. C 5/13
HTX B quả tr 11/13 HTX
b ể s t 16 ả v ê
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 12 - 2019 ISSN 2354-1482
44
s t tr HTX. S b
quả lý tr HTX ồ 131 ườ
â sự trê ượ t ả ế 50-
70% s vớ trướ â l
b t tì b vớ
HTX ý t ì và p t u
t ủ HTX và qu
t t vớ x v ê . C HTX trê
bả t à ầ ủ ơ sở v t t
t ết b 7/13HTX p ươ t
v u ể 3/13 HTX và quả lý s
v ầ 4 tỷ ồ . H t í ủ
13 HTX là t p tru u ể ổ s
là vụ p ụ vụ sả xu t
p ư là t là t ủ lợ
vụ về u â v t tư
p và t . C
HTX t qu tổ sả xu t
ể là vụ tí ụ x v ê
v v ể sả xu t vớ l su t t p
Tr 1995 HTX trê t
t u quả vớ s l t u ượ
134 tr u ồ l t t p ú lợi cho
x v ê uồ p ú lợ x v ê
ế 34 39% tổ ủ HTX. Từ
t ượ l t ủ x v ê . C
HTX ũ tí ự t t
x ở p ươ u quả
ư p xâ ự ơ sở tầ
p p ầ t v là ể x ả
è [1].
Về HTX v tả , từ 1985 ế
1989 L ê p x G t V tả
T à p t ự quả lý
t à vớ HTX v tả à
à t trê bà .
D v u ê t HTX ì
t à và từ bướ ượ t ự
tr HTX. Tr à
t s ủ trươ í s ủ N à
ướ về HTX v tả ượ b à
ư: N 28/HĐBT à
09/3/1988 ủ H ồ B trưở ;
Qu ết 49/QĐ-BT à 22/5/1988
ủ B G t V tả về v b
à Đ ều l ẫu HTX. T
p ươ UBND T à p Qu ết
116/QĐ-UB. T ự ướ ẫ
t v bả trê HTX v tả
b t ầu t ự t tế
tr . Tu ê s lượ
HTX ũ ư t lượ p ụ vụ ư
t ổ ể.
Từ 1991 UBND T à p
Qu ết 4376/QĐ-UB ả t ể
C t tư ợp x và
v tả à là t u lỗ .
Tu ê , â ũ là t ờ ì
t à ê t s HTX ớ về x
ư: HTX M ề Tâ Tru N Sà
G ; về v tả à HTX s
6,7,9. C HTX ớ t à l p vừ trự
t u Sở G t vừ
HTX trự t u qu u [1].
N ì u tr 10 ầu sau
ổi mới, vi p t tr ể l ì
HTX gặp r t nhiều ười
â t ê lựa chọ ể p t tr ển
kinh tế ồng thời b ảnh bở ì
hợp t t ời bao c p. Tr n
à ầu ư ít HTX ớ ượ t à
l p. C HTX v từ trướ ổi mới
với s lượng r t lớn nay gặp phả
trầm trọ và u ơ p sản
à l t. Hầu hết l ì HTX
ều b ng trong sản xu t kinh doanh,
tư tưở tr ờ trì lực
lượng quả lý t p p ng
ược nhu cầu c nh tranh của nền kinh tế
th trường. Ho t ng củ HTX
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 12 - 2019 ISSN 2354-1482
45
tí t cầm chừ và ặp r t
nhiều .
2.2. Sự phát triển hợp tác xã ở
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
1995-2000
C HTX t ươ - d vụ
t t trưở t à à s
vớ 1986-1995 t 5 7%
ư sự t trưở t p tru p ầ
lớ ở ơ v ầu à ư: L ê
H p HTX T ươ T à p ở
r t S êu t C .opm rt t
ườ t lý p â p à
b bu ; HTX lớ ư HTX
T ươ D vụ qu 3 t
s 118 tỷ t 13% HTX T ươ
D vụ Củ C t s 78 tỷ
t 4% L ê p HTX Tâ Bì 77
tỷ t 2 5% và HTX T ươ
D vụ qu 11 48 2 tỷ t 9 7% .
C HTX p ườ x qu
ê s và l trướ
t uế ả s vớ trướ ư
ều b lỗ. Tr t s HTX
ũ tỷ l t trưở ư HTX
P ườ 5 qu Tâ Bì t 53%
HTX N u ễ Cư Tr t 46 79%
HTX P ườ 14 qu Tâ Bì t
39,4%) B t ầu từ 2000 trê
ù t bà qu u xu t
u ướ HTX qu
t sự ợp t t à vớ u.
Tu ê l ê ết v ề b
l HTX là u ê â ả
ưở lớ ế v ở r ợp
t s p p.
Theo L ê HTX t à p Hồ
C í M tr tà l u 30 năm đổi mới
và phát triển nền kinh tế thị trường theo
định hướng xã hội chủ nghĩa, hầu ết
HTX tr à t ểu t ủ
p ều l t
t trưở ướ t 6 9% s vớ
1986-1995. C HTX à â
tr l à trú bướ p t tr ể
t t ầu ết sả p ẩ ượ xu t ẩu
ư HTX H H p t 36%; à ơ
í ũ t t u t ổ b t
HTX T N t t 81% Tu
ê ả 60% s HTX t
ả bả u ê t ủ HTX
ả bả ượ vớ ơ ế quả lý â
ủ tr sả xu t - và p â
p lợ u . N v ề tồ t
r ư: v p v ều l t ểu
ì ế tỷ l qu tr
s x v ê là â trự t ếp l p
v ít; tì ì lờ lỗ tr ít ượ
t b ; t í t
và HTX từ lú u ể ổ t N
16/NĐCP ủ C í p ủ ế
2001 vẫ ư tổ Đ x v ê
lầ à ; ở t s HTX x v ê t ự
t là ườ là lươ .
Đ s HTX p
à t ầ ừ ủ ếu t p
tru t t ủ lợ vụ
p. M t s HTX
sâu và p ụ vụ u b s và
sú ết ợp vớ v u u ê
v t l u ầu và sả xu t ư xu
t ế u là u ể ầ s t
t ươ - vụ ư HTX Qu ết
T uẩ b ặt bằ ể xâ ự
lướ ử à l ê ết xâ ự
u vu ơ ả trí Đồ D ều; HTX
C ế T t ướ ầ p ụ
vụ ướ s 200 â N ờ
v HTX p ù t
t trưở ư ũ
b p sả t u lỗ.
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 12 - 2019 ISSN 2354-1482
46
Tí ế ết 2000 8/9
HTX tí ụ t ự t t v ủ
à t và p t tr ể
t quỹ tí ụ â â
(TDND) t t 57-CT/TW à
10/10/2001 ủ b C í tr qu
t s u ể b ế : 3 quỹ TDND Bì
C Tâ Qu Đ H p Bì t
v ều l tr ủ ếu là t ổ
p ầ t ườ xu ê . Củ bổ su
và t t ế â sự: C ủ t H ồ
quả tr G và Trưở B
K ể s t ủ 3 quỹ TDND: Tâ T
Đ C ợ Lớ và Tâ Qu Đ . 9
quỹ TDND t trê bà 48
x vớ tổ s 13.000 t à v ê t
6% s 2000 vớ tổ uồ v là
62 tỷ t 23 2% [1]. N ì u t
lượ t ủ quỹ TDND
ượ â lê tu vẫ t s tồ
t ầ ượ qu tâ ư: ơ sở v t
t t ếu t b t ếu và
ầ ượ à t l í s t uế và
ế ỗ trợ tà í vớ quỹ
TDND ư ụ t ể.
Từ 1995 ế 2000 tì ì
t ủ HTX G t v
tả ặp r t ều t là tr
âu quả lý x v ê . Từ b b
p ép s x v ê luâ u ể
HTX và lu tớ HTX
à à t là t u ủ
ều HTX ả s vớ trướ . Đồ
t ờ tì tr t tr
tr l vự t v tả à
à t ế ều ơ v b t
ợp ồ u v u ể vớ t
s à lớ . Bê u
2000 vướ
về v t uế... à ặ b t là N
s 92-NĐ/CP ủ C í p ủ và
Qu ết ủ B G t v tả
về ều v tả t
qu ớ về t uế tr t
và t uế t u p p ủ
Tổ Cụ t uế... là HTX r t
b xú l l . Tu ê tr tì
ì à B ủ HTX vẫ
v t ể ả bả
v là x v ê b vớ
HTX. Tí u t à à t
ả 4% s vớ trướ . M t s
HTX t t u ư HTX v
tả s 10 t 91 02% HTX v tả t
ơ ớ s 6 t 29 2% HTX
v tả ơ ớ b xếp s 7 t
22 7% HTX b xếp t ủ l
t 20% [1].
N ì u ế 2000
HTX ặp r t ều ả
ưở ủ tì ì tế u ả
ướ và T à p : sự tr
t trê t trườ ; tì tr t ếu v ;
ặt bằ à xưở ẹp xu
p... ả ưở ều ế t
ủ HTX. Tr b ả B quả
tr HTX ỗ lự tì ả p p
ể t ượ ổ t s
HTX ượ sự t trưở s
vớ trướ . P ầ lớ HTX r t
g ể t í vớ t trườ từ
bướ ổ ớ và â ầ t lượ
u quả t . Hầu ết ều t ự
ú lu t ú Đ ều l HTX t
ượ sự t tưở ủ x v ê .
2.3. Sự phát triển hợp tác xã ở
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2000-2005
Trong 2000-2005, HTX
t ươ sự t trưở ả
về s lượ và t lượ . Cụ t ể
93 HTX 03 L ê p HTX
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 12 - 2019 ISSN 2354-1482
47
t 14 s êu t C .opm rt 45 à
p â p 163 à b s 21 HTX ợ
11.200 ử à và 420 Tổ ợp t
à à vớ trê ơ 25.000 x v ê
và ầ 20.000 ườ l . X v ê
và ườ l sự u ể b ế
tr t về HTX lu ý t
HTX là t tổ tế vì ụ t êu
x ì vớ lợ í ồ
b ết qu tâ và s vớ ồ .
D HTX t ươ ế ượ t
p ầ lớ p ụ vụ p ượ u
ầu t êu ù trê bà T à p
s t à à t ầ ằ
ụ t ể s 2001:1.418
tỷ ồ t 5 7% ; 2003: 2.356
tỷ ồ t 29% ; 2005: 2.923 tỷ
ồ t 19 20% [1]. N ì u
HTX ượ t t trưở t p
tru ở ơ v ầu à ư: L ê
p HTX T ươ T à p Sà
G C . p HTX T ươ vụ
qu 3 HTX T ươ vụ Củ
C HTX T ươ vụ qu 11.
C HTX à ều là tổ lý
ặ lý lớ ủ ều C t sả
xu t à t êu ù tê tuổ tr và
à ướ .
Đ t ượ t t trưở và u
quả tr ư trê là
HTX t ươ b ết x ướ
ú ế ượ tì ả ủ
ườ t êu ù ể à à ở r
t p ầ ì t à t qu tr
v x ỗ
ả ủ ườ t êu ù về t
HTX u b t ờ b p t ú ẩ
à t ươ vụ T à p
à à p t tr ể ẽ.
C HTX à t ểu t ủ
p à ượ p
p t tr ể . R ê à â tr l và
à trú xu t ẩu bướ p t tr ể
t t ơ v ư HTX B N t
t t trưở r t n 2004-
2005 g ả qu ết v là ầ
10.000 l tr xu t ẩu t từ
5 ế 6 tr u USD/ . M t s HTX
à cơ í ẩ l ê ết vớ
p ể vừ ế
t p ụ tù vừ là lý b
à bả trì t ết b
t lớ .
C HTX t ểu t ủ p
từ bướ qu tâ â t
lượ sả p ẩ p p ụ vụ
t êu ù tr ướ và t r t s
sả p ẩ â tr l ỗ ướ
... xu t ẩu à à t ; t
s HTX t ểu t ủ p ờ à
xưở và u ế xu t u
p ủ T à p ể ở r sả
xu t. C HTX bướ ầu sả
p ẩ xu t s t trườ ướ
l ề ư: HTX ơ í b bì
ự P ươ N xu t ẩu s
M l s P l pp s I s 5 â
u ề tẩ rử p ế l u ự ; t
s HTX ư ơ í Quê Hươ u
ụ à sả xu t
p sả p ẩ xu t ẩu
s C pu và Là và tổ
lý ở t . C HTX u ê sả xu t
à t ủ ỹ ư HTX B
N t HTX H H p HTX Bì
M ở t ê ượ t trườ
xu t ẩu ặt à t ủ ỹ
s t trườ N Tâ Âu Mỹ N t
Hà Qu ...
Tr 2000-2005 t
ủ HTX t ểu t ủ p
tươ ổ v sả xu t
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 12 - 2019 ISSN 2354-1482
48
ả qu ết ượ v là x v ê và
ườ l . S s HTX
t ểu t ủ p bướ ầu qu
tâ tr ể ự p t tr ể là
ề tru ề t ả là r
ều ặt à t êu ù ặt à
tr xu t ẩu ư: là ề
â tr l là ề u và ế b ế
s u là ề là b tr ...
N ì u HTX t ểu t ủ
p ều sả xu t l
t u t trưở ằ
ều t và vượt ế ụ t ể:
2000 HTX t ểu t ủ p t
t u 318 tỷ ồ ế 2005
t 1.858 tỷ ồ . Tu ê
HTX t ểu t ủ p vẫ p t
tr ể s vớ u ầu và t ề .
N u ê â ủ ếu về
v ặt bằ ẹp ủ
ếu p ả t uê ướ vớ t ờ
ổ . P ầ ều HTX t ểu t ủ
p t u ì sả xu t t p
tru x v ê là l ủ HTX
ư ũ ít HTX s x v ê
ít ơ s l t uê ướ là
tí t ợp t ủ ườ l
ư t ể r .
G 2000-2005, c HTX
p vừ t ếp tụ t
ủ à ề ũ ết ợp sả xu t
t ươ vớ vụ p ụ vụ sả xu t
p ồ t ờ êu
ọ ầu tư tr và à à ư:
p t tr ể ì là ề s t
â ể ; ết ợp sả xu t
ngh p vớ vụ ớ và
u l vớ trườ p ù
ợp vớ qu trì t ủ T à
p . M t s HTX p p t
tr ể u trồ t ủ sả và u ể ầ
s u ết ợp
vớ u t ươ p ẩ ; u
sú lớ trâu b ê à ểu ướ
p t tr ể ở t và HTX p
v và t ề x v ê b ết
l ê l ê ết vớ ơ v
tr và à tế t p t ể; t
s HTX u ể s
p êu ầu u
p ư p ụ vụ b p.
Đâ là ì ớ t ú ẩ
à ề ở t p p ầ xâ
ự t ớ . Đế 2005 tu
ều ư HTX
p vẫ t trưở ả
2 7% s vớ 2001.
Dù bướ u ể s
ì u t ủ HTX
p vẫ ều ư: t ếu
v bế t về p ươ ướ t
sả xu t b ế ầ
tí t p t t
. D v HTX à t
ầ ừ ặ u ướ
u ể s vụ ằ p
êu ầu t ự tế. Tr à
L ê HTX T à p ù vớ Sở
N p và P t tr ể t và
í qu ề p ươ ừ
ủ v tr tr ủ H
K u ế . Bê HTX
p ượ ưở í s
ỗ trợ ủ N à ướ ư: v
â trồ và í s t uế
từ t ều â là
u quả vớ t u t từ 31 5
tỷ ồ 2000 lê 115 tỷ ồ tr
2005 t ượ v là ườ
l p p ầ và v xâ ự
t ớ .
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 12 - 2019 ISSN 2354-1482
49
H t ủ quỹ TDND t ờ ỳ
2000-2005 ượ ủ
. Vớ 9 quỹ TDND 12.220
t à v ê và 4 tỷ 691 tr u ồ v
ều l ế 2005 p t tr ể t
lê 15.000 t à v ê và 6,2 tỷ ồ
[1]. H t trê bà 48 x
p ườ quỹ TDND bướ ầu
ả qu ết ượ t p ầ về v
ườ l t là u vự
t t à p p ầ ế n
v ặ l . Tr p ươ t
t quỹ TDND t ự t t
v ết ợp vớ à t ể í tr
ư: p ụ â ể v
xâ ự tổ v v ướ ẫ
ườ v v sử ụ v u quả.
Trong à t v tả
n ều HTX bé ề
r b p p ằ t í u
ầu ủ t trườ . S s vớ v
t ườ v và ụ x
v ê ả bả l trì HTX
t v tả ều ả p p
ở r t ể ả bả t u
p x v ê HTX t p tru
v t t ế x qu sử ụ
t ườ ầu tư x ớ p ụ vụ v
u ể à và u
l ; ở t ê ều luồ tu ế ớ .
D t u GTVT 2005 t
ả 796 8 tỷ ồ .
Tí ế ầu 2005
t v tả 174 HTX vớ ả
37.000 ầu p ươ t l ế
80% tổ p ươ t v tả ủ t à
T à p r ê x buýt v u ể
à t à ế trê 90% ;
trê 25.000 x v ê và ườ l
là v . C HTX v tả v
trí ể tr t tế x
ủ T à p . Vớ s lượ HTX
lớ x v ê s ầu x ều
HTX v tả ả t ự
v u ể s lượ lớ à ả
x buýt t à và x l ê t
kh lượ lớ à ủ T à p
và t lâ . N ều HTX ý
ợp ồ b t êu t v
u ể vớ ều t lớ tr
ướ và t v ầu tư ướ
à . D s t à à ều t
ằ : Đ t 118 7% 2001 ;
109% 2002 125 4% 2003
và 122 5% 2005 [1].
Hầu ết HTX v tả ều t
t ì vụ
ỗ trợ và p ụ vụ x v ê
ư: ả bả luồ tu ế ; u
v t tư t ết b p ụ tù ; tổ sử
x bế b Để ơ
tr ì t t s HTX
p ì vừ quả lý t p tru
p ươ t vừ t ự vụ
ỗ trợ x v ê . N ằ t ườ tí
l ê ết ợp t ì l ê p
HTX ượ v t à l p vớ
v r ờ L ê p V tả à
T à p 2002 và
L ê p V tả Sà G 2004 . Đ ều
qu trọ và ỗ b t t là HTX
t và L ê p HTX ều xu t
p t từ í u ầu tự u ợp t
ể u trì sự ổ và ều
p t tr ể sả xu t ủ s
tr vớ t à p ầ tế
. Lầ ầu t ê tr ả ướ x
v ê L ê p HTX v tả T à p
ầu tư x buýt 2 tầ ư và p ụ
vụ à . C t ể L ê p
HTX V tả là t ì ớ tr
à t và â ũ í là
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 12 - 2019 ISSN 2354-1482
50
p ươ ướ t t ếu ể tế t p t ể
p t tr ể p và sự p t
tr ể tế - x T à p .
N ì u 2000-2005,
vớ sự r ờ ủ Lu t HTX 2003
và ều v bả ướ ẫ ủ C í
p ủ HTX ở T à p p t tr ể
ủ ơ . Hầu ết HTX ượ
t à l p ều trê ơ sở tự u và
xu t p t từ u ầu ợp t ủ
t à v ê . S lượ HTX t lê s
vớ trướ ở t t ả l vự
tế ặ b t vớ sự xu t HTX ở
l vự ớ ư: HTX quả lý ợ 2
HTX HTX u p xu t
p 5 HTX HTX v s t 5
HTX . Sự p t tr ể ủ tế HTX
p p ầ tr ổ
tế x 2000-2005.
2.4. Sự phát triển hợp tác xã ở
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2005-2015
Tí ế 2015 trê bà
T à p 115 HTX t ươ , 2
L ê p HTX ượ p â bổ ều trê
qu u ủ T à p . Tr
ả 20% HTX qu
ướ 100 tr u ồ ả 65%
HTX qu v tru bì từ 100
tr u ồ ế ướ 1 tỷ ồ 15%
HTX qu v từ trê 1 tỷ ồ .
C HTX t u
quả và t ếp t t vớ uồ v v
ủ â à ê t u ằ
ều t .
Đ s HTX t ươ ều
kinh doanh b l à t êu ù vớ
p ươ t b à v
ả p ù ợp và ả bả v s
t à t ự p ẩ ũ ư t lượ
à . Hầu ết tổ t t t
t ếp t là lý p â p
nhà p â p lớ xâ ự ửa
à quầ s p b l ế t u â
ư. H t ủ HTX à t ươ
bé lu tì
ướ ớ ể t í vớ sự
tr ủ t trườ . M t s HTX t êu
b ểu tr l vự à ư: L ê p
HTX t ươ T à p Sà G
Co. p HTX t ươ Củ C HTX
t ươ G Đ HTX t ươ
vụ Qu 3 HTX t ươ
vụ qu 11 ều t u ằ
trê 500 tỷ ồ . C HTX
ợ ư HTX t ươ Bì Tâ
HTX Tâ K ể HTX t ươ
vụ Tâ T ế HTX t ươ vụ
P ú T . Để t í HTX lu
ả t ế p ươ t ự t tổ
ều ì t t u út à ư
b à lưu ươ trì
t ưở x v ê u ều à
ươ trì u ế
s bớt vớ ườ
t êu ù .
N 2015 T à p tổ s
86 HTX t tr sả xu t t ểu
t ủ p. Sả p ẩ ủ ếu ủ
HTX là t t êu r
ả s t êu ù ồ ỹ
ế b ế t ự p ẩ trê b vả .
C HTX t ểu t ủ p
ều ủ tì t trườ
tì ầu r sả p ẩ t qu
t xú t ế t ươ ư:
t tr ể l , c ết
u ầu sả p ẩ ủ T à p
t à xú t ế t ươ
ướ à UBND T à p tổ
. M t s HTX ầu tư ều sâu
ở r sả xu t p p ầ ả qu ết
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 12 - 2019 ISSN 2354-1482
51
v là ả t t u p và ờ s
ủ l u à t êu ù
t ếu ếu x và xu t ẩu.
G ết HTX vớ ươ trì
u ế ể ỗ trợ HTX ù
vớ p t u t à p ầ
tế ẩ p t tr ể
p t ểu t ủ p t
ụ p t t ề ề v
ì t à là ề p
ớ bả tồ là ề t ểu t ủ
p tru ề t .
C HTX t ểu t ủ p
t ượ t à tựu ể tr
sả xu t ư trê s ũ
ặp ều uồ v t p
tr t ết b l u ư t p
vớ t à p ầ tế .
Đế 2015 T à p 49
HTX p. Đ s HTX ều
ượ sự qu tâ ủ T à p
và ết quả t t t
t ượ v trí tr sự tr ủ
ề tế t trườ 19/49 HTX sả
xu t u quả t 38 8% .
C í s ỗ trợ và t u út â lự
trì về là v t HTX
p ủ UBND T à p t qu
ỗ trợ à lươ ỗ ườ trì
ọ là 1 2 tr u ồ / ườ /t
trì là 800.000
ồ / ườ /t [2]. Sự ỗ trợ à
l u quả qu trọ t
tí ự ế ũ b
t t HTX qu t u út t ê
b ớ t lự ể ọ t lâu
à ổ tr HTX.
C HTX p ũ
ượ ều ỗ trợ từ í s ỗ
trợ ủ T à p . Tr từ
2011 ế 2015 12 HTX
p t à l p ớ ượ ỗ trợ ơ sở
v t t b ầu là 30 tr u ồ /1
HTX; tr 2015-2020
ỗ trợ là 100 tr u ồ / 1 HTX [3].
M t s HTX p ủ
ở r ặ l ê ết vớ
HTX t tr l vự
ì t à HTX p -
vụ à tr t p tru và
t u p sả p ẩ
vụ ầu và b t êu sả p ẩ ầu r
HTX x v ê và ì .
C HTX p - là ề
trồ l â ả u ả ...
tr tế ả xu t
ẩu p p ầ u ể ơ u
tế â trồ v t u ở
t ượ í qu ề ỗ trợ
qu tâ . Bướ ầu ì t à uỗ
l ê ết HTX p vớ
t HTX t ươ ể t êu t ụ
sả p ẩ p t à v ê
t qu ết u ầu
T à p tổ .
Đế 2015 T à p 19
quỹ TDND t ng với khoảng
51.163 t à v ê ; tổng nguồn v n ho t
t lê 1.243 tỷ ồng, v ều l
70 tỷ ồng, v u ng 1.193 tỷ
ồ ư ợ tí ụng 883 tỷ ồng [4].
Ho t ng kinh doanh củ quỹ t
hi u quả ản nợ tồ ọ ưới
m qu nh. Mặ ù ều
ư t tí ự
quỹ tí ụ p thời hỗ trợ nhu cầu
vay v t à v ê p p ần
và sự p t tr ển chung của
T à p .
Để t ều ki quỹ
TDND ho t ng hi u quả ơ a,
T à p tiếp tục củng c â
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 12 - 2019 ISSN 2354-1482
52
ch t lượng, hi u quả ho t ng củ
quỹ TDND trê bà . N â à
N à ướ T à p lu
với hợp với UBND qu n/huy n
trong vi c k p thời củng c â sự,
củng c ho t i với quỹ TDND
yếu é t u lỗ úp quỹ nà t
ng l i hi u quả ơ . D HTX
t p tru và v t uồn v n ho t
p t tr ể t à v ê t ư ợ
tí ụng.
Tí ế 2015 t à T à
ph 194 HTX t v n tả và 2
l ê p HTX, t p trung chủ yếu ở
khu vực xe buýt t x v n tải hả
và b c xếp. Khu vự x buýt ược
UBND T à p quyết nh thay mới
1680 xe [5]. Thực hi ều à quỹ trợ
v x v ê HTX p i hợp vớ tổ
ch tí ụng hỗ trợ v HTX.
C HTX v n chuyển
à trê tu ến c l ê
t ườ à ếm 77,7%, s lượng
ầu p ươ t n ở T à p . C
HTX v n chuyể à ng
bằ x buýt trợ ếm 73,1% th
phần v n chuyể và ầu p ươ t n
t à T à p [4].
Khu vực taxi: hi HTX ang
quả lý trê 1000 ầu xe taxi. Vi c t p
tru ầu x t ì t p v n
bằ p ươ t ồ
tà sả p t tr ển t t ở m t s
HTX. M t s HTX ù ì t c mua
xe trả p â à t tỷ l th a
thu là t s ầu x ư HTX
T à Mỹ T x Đ t T ép, Taxi 27/7 [4].
Khu vực v n tả à t
phầ và n kinh doanh ổ nh. M t
s HTX v n tả à s ầu xe
trê 1.000 chiếc phục vụ v n chuyển
à tr ả ướ . HTX tr m
d ch vụ sửa ch a, cung c p phụ tù
thay thế.
Khu vực HTX b c xếp 18 HTX.
C HTX p t tr ển t t t v n, s
lượ x v ê nh d ầu tư â
chuyền v n chuyể và x u ê
dụ tr lớ t êu b ểu ư HTX
v n tả ơ ới xếp dỡ Đ T à HTX
v n tả L ê M HTX Bì Đ ền.
P t tr ể HTX b c xếp
v n chuyể và ch vụ t i
cả b ợ ầu m u
p; hỗ trợ HTX b c xếp
ầu tư p ươ t n, thiết b b c xếp,
v n chuyể u ê ù t là
vi c thủ . Bê HTX
ũ ặp m t s ư về kho
b và s c c nh tranh gay g t.
HTX d ch vụ trường là l ì
HTX mớ trê bà T à p với
14 HTX. S lượ ít nhưng từ khi
ì t à ế 2015 HTX
ầu tư p ươ t n thu và v n
chuyể r p êu ầu v sinh
trườ t s ch sẽ v
p p ầ và v là ẹp
T à p . Đ HTX ầu tư 48 x ép
r lớn, nh ; 100 xe tải nh x xú ể
phục vụ t v n chuyể và ọn
dẹp r ủ T à p .
Để khuyế í HTX ch vụ
trườ p t tr ể T à p
thực hi í s ỗ trợ về
thuế, vay v ưu ỗ trợ ầu tư
trang b p ươ t n thu gom v n
chuyể r bà t ng...
ể khuyế í p à tổ
t u r c chuyể ổ t à HTX
v s trường.
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 12 - 2019 ISSN 2354-1482
53
N ì u ế 2015 t
lượng, hi u quả kinh tế củ HTX
bước chuyển biế r . Tỷ l HTX
là t từ ầ 40%
2001 lê ầ 70% 2015; s HTX
ếu é t u lỗ từ 37% giảm xu
12%. N ều HTX tí lũ ể
xâ ự t ê à xưở ầu tư t ê
t ết b t ổ
sả xu t ũ p t tr ể t ê sả p ẩ
và u ể ướ s
à ề. S lượ HTX t ều
ặn hằ từ 341 2005 lê 485
2015 HTX t tr
l vự p - xâ ựng;
t ươ ; p - d ch vụ
nghi p t v n tải, quỹ TDND;
từ 2005 xu t hi n HTX ho t
tr l vực mớ ư HTX
là ề à ở, v s trườ
quả lý ợ ế biến, cung c p su t
p...
3. uận
N ì u HTX ượ t à
l p tr 1986-2015 ủ ếu
xu t p t từ u ầu l ê ết ợp t
ù lợ tr sả xu t -
tí â ủ tự nguy à à ược
thể hi n; vi c ch p à Lu t HTX ều
l HTX à à t ến b ơ ơ bản
ảm bả u ê t c HTX và
trọng vi c phục vụ lợ í ủ x v ê .
Trì b quả lý p vụ trong
HTX ượ â lê . Đ tượ t
gia HTX à à ng.
V trí v tr ủa kinh tế t p thể,
t là HTX kiểu mới dầ ược
x i thừa nh . Tr l vực
t ươ p t tr ể
h th s êu t Co.opmart, Co.opfood,
cử à C .op kh p qu n, huy n
trê bà T à p s êu t
Co. p rt ũ ặt ở 30 t nh,
t à p trong cả ước; trong v n
chuyể à ng bằng xe
buýt x l ê t x
t ươ u HTX ếm gần 70%.
Qu p v t ủ
HTX ượ ở r ều HTX l ê
p HTX l ê l ê ết với
u và vớ p thu
t à p ần kinh tế ể p t tr ển sản
xu t kinh doanh, mở r ng th trườ
bà t t qu uồ v
và t u út t ê l từ trê 58.000
và 2002 t lê ơ 115.000
ườ và 2015) p p ầ ả
qu ết v là ặ b t là s l ng
phổ t l ư qu à t
í qu p p ầ qu trọ t ự
t lợ ươ trì ụ t êu
x ả è ủ T à p .
L ỆU THAM KHẢO
1. L ê ợp t x t à p Hồ C í M 30 mươi năm đổi mới và phát
triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa tà l u lưu à n i b
2. Quyết nh s 28/2013/QĐ-UBND à 6 t 8 2013 ủa Ủy ban
â â T à p về điều chỉnh tăng mức hỗ trợ cho người lao động có trình độ
đại học và bổ sung đối tượng được hỗ trợ đối với những người có trình độ cao đẳng
làm việc tại các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
3. Quyết nh s 26/2015/QĐ-UBND à 8/6/2015 ủa Ủ b â â
T à p về vi c ban hành chính sách hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu cho các TX
nông nghiệp – dịch vụ mới thành lập giai đoạn 2015-2020
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 12 - 2019 ISSN 2354-1482
54
4. L ê ợp t x t à p Hồ C í M B s 02/BC-LM à
25/1/2016, Báo cáo tình hình phát triển kinh tế tập thể 2015
5. Quyết nh s 2545/QĐ-UBND à 23/5/2014 ủa Ủy ban N â â T à
ph về vi c phê duyệt đề án thay mới đầu xe buýt
THE COOPERATIVE ECONOMY IN HO CHI MINH CITY
IN 30 YEARS OF INNOVATION (1986-2015)
ABSTRACT
After the Congress of the Communist Party of Vietnam (1986), the cooperative
system (cooperatives) in Ho Chi Minh City fell into crisis, the risk of bankruptcy
because cooperatives have not caught up with the new economic mechanism. In
order for cooperatives to restore production, the City Party Committee has
proactively had policies to support the initial facilities, legal and line of business
direction. Therefore, cooperatives gradually recover and develop in many economic
areas of the City. Economy of cooperatives has become an economic component in
the economic structure of the City, increasing various commodities, types of domestic
services and exports. In addition, cooperatives also contribute significantly to
creating jobs, increasing incomes and improving people's lives in the City.
Keywords: Co-operative, economy, Vietnam, Ho Chi Minh City
(Received: 5/2/2019, Revised: 25/2/2019, Accepted for publication: 19/3/2019)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5_vu_van_thuan_41_54_5003_2134970.pdf